Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.74 KB, 70 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MÔN VẬT LÍ 7, NĂM HỌC 2017 -2018 Môn: Vật lí 7 CHƯƠNG I: QUANG HỌC MỤC TIÊU CHƯƠNG. 1/ Kiến thức. - Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. - Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng. - Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. - Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. - Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. - Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. - Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau. - Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi. - Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song. 2/ Kỹ năng. - Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên. - Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,... - Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. - Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. - Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. Ngày soạn:. Tiết: 01..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày giảng: Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG 1. Mục tiêu. 1.1. Kiến thức. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng. 1.2. Kỹ năng. Phân biệt được nguồn sáng, nêu thí dụ. 1.3. Thái độ. Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích khoa học, thực tế. 2. Câu hỏi quan trọng. Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi nào? - Mong đợi học sinh trả lời: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật? - Mong đợi học sinh trả lời: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? - Mong đợi học sinh trả lời 3. Đồ dùng dạy học. 3.1. Chuẩn bị đối với nhóm học sinh: 01 hộp kín trong đó dán sẵn một mảnh giấy trắng, Bóng đèn pin được gắn sẵn bên trong hộp như hình 1.2a (SGK); pin, dây nối, công tắc. 3.2. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK; SGV; SBT; máy tính, máy chiếu. Một bộ thí nghiệm như học sinh. 4. Đánh giá. Bằng chứng đánh giá: Trả lời được các câu hỏi của giáo viên Sôi nổi, có tinh thần hợp tác khi hoạt động nhóm và làm thí nghiệm. Hình thức đánh giá + Trong bài giảng: Thái độ học tập, Vận dụng giải quyết tình huống học tập. + Sau bài giảng: Thông qua kiểm tra bài cũ, làm bài tập ở nhà, chuẩn bị cho bài học mới. 5. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (1 phút) - Phương pháp: - Phương tiện, tư liệu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra sĩ số, ổn định trật tự, ghi tên - Lớp trưởng (hoặc lớp phó) báo cáo sĩ học học sinh vắng. số Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học tập. Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (5 phút) Thu hút sự chú ý và tạo hứng thú cho học sinh..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại. - Phương tiện, tư liệu: SGK, máy chiếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Một người không bị bệnh tật gì về Học sinh trả lời câu hỏi của GV. mắt, có khi nào mở mắt ra mà không thấy được vật để trước mắt không? (có ) - Khi nào nhìn thấy một vật? (khi có ánh sáng). + GV cho học sinh quan sát gương xem miếng bìa viết chữ gì? (chữ mít ) - Ảnh trong gương có tính chất gì? (Sẽ học trong chương) *GV: Giới thiệu 6vấn đề sẽ tìm hiểu trong chương I. Hoạt động 3: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian: (10 P). Nhận biết được khi nào thì mắt ta nhận biết được ánh sáng. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, TN trực quan, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu: SGK; Đèn pin Hoạt động của thầy + GV bật đèn pin ( h 1.1). - Ta có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ đèn phát ra không? vì sao ? * GV giúp HS rút ra câu kết luận. - Vậy trong điều kiện nào thì ta nhìn thấy 1 vật ?. Hoạt động của trò I. Nhận biết ánh sáng: + HS đọc SGK: “Quan sát và thí nghiệm” + HS thảo luận, trả lời C1 .. C1: Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng, có điều kiện giống nhau là có ánh sáng truyền vào mắt. Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có (ánh sáng) truyền vào mắt ta. Hoạt động 4: Điều kiện nào ta nhìn thấy 1 vật. - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian (10 P) Biết được điều kiện ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, Thí nghiệm, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu: SGK; Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV: Ta nhận biết được ánh sáng khi II. Nhìn thấy một vật: có ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy, nhìn thấy vật cần có ánh sáng từ vật đến mắt không? Nếu có thì ánh sáng phải đi a. Đèn sáng: Có nhìn thấy. từ đâu? - GV: Yêu cầu HS đọc câu C2 và làm b. Đèn tắt: Không nhìn thấy. theo lệnh C2. - Có đèn để tạo ra ánh sáng nhìn - GV: Yêu cầu HS lắp TN như SGK, thấy vật, chứng tỏ: Ánh sáng chiếu đến.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hướng dẫn để HS đặt mắt gần ống. tờ giấy trắng Ánh sáng từ giấy - GV? Nêu nguyên nhân nhìn tờ giấy trắng đến mắt thì mắt nhìn thấy giấy trắng trong hộp kín. trắng. *Kết luận:Ta nhìn thấy một vật khi có - Nhớ lại: Ánh sáng không đến mắt ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. Có nhìn thấy ánh sáng không? Hoạt động 5: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng. - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian (8 P) Biết phân biệt nguồn sáng, vật sáng. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại. - Phương tiện, tư liệu: SGK; Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV yêu cầu HS nhận xét sự khác III. Nguồn sáng và vật sáng nhau giữa dây tóc đèn đang sáng và mảnh giấy trắng. Vật nào tự nó phát ra ánh sáng , vật nào phải nhờ ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó rồi hắt lại ánh - Nguồn sáng: vật tự nó phát ra ánh sáng ? sáng. => Dây tóc đèn đang sáng tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng, mảnh giấy - Vật sáng: vật tự phát ra ánh sáng hoặc trắng là vật sáng . hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào + Nhóm thảo luận và trả lời C3. nó. * GV thông báo nguồn sáng, vật sáng là gì. * GV gọi HS cho VD một số nguồn VD: sáng, vật sáng. Hoạt động 6: Củng cố và vận dụng - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian (8 P) Khắc sâu kiến thức cho học sinh - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu: SGK; Máy chiếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV: Trình chiếu câu hỏi C4, C5. Làm TN IV. Vận dụng mô hình C5 C4: Trong cuộc tranh cãi, bạn Thanh Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học đúng vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu trả lời câu hỏi C4, C5. vào mắt Mắt không nhìn thấy. C5: Khói gồm các hạt li ti, các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng, ánh sáng từ các vật đó truyền đến mắt. Tại sao ta nhìn thấy cả vệt sáng? - Các hạt xếp gần như liền nhau nằm trên đường truyền của ánh sáng, tạo GV: Qua bài học, yêu cầu HS rút ra thành vệt sáng mắt nhìn thấy. kiến thức thu thập được. - Học sinh: + Ta nhận biết được ánh sáng khi.... + Ta nhìn thấy một vật khi........ + Nguồn sáng là vật tự nó......

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Vật sáng gồm...... + Nhìn thấy màu đỏ khi có ánh sáng đỏ đến mắt. + Có nhiều loại ánh sáng màu. + Vật đen: Không trở hành vật sáng. Hoạt động 7. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Mục đích/Mục tiêu, thời gian (3 p): Giúp học sinh biết cách tự học các yêu cầu của giáo viên ở nhà. - Phương pháp: Gợi ý, đặt vấn đề - Phương tiện, tư liệu: SGK; SBT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Ghi nhớ nhiệm vụ về nhà. - Trả lời lại câu hỏi C1, C2, C3. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 1.1 đến 1.5 ( tr3- SBT). - Xem trước bài 2 SGK 6. Tài liệu tham khảo - SGK, SGV vật lý 7, SBT lí 7 7. Rút kinh nghiệm + Thời gian: .................................................................................................... ........................................................................................................................ + Câu hỏi: ....................................................................................................... ......................................................................................................................... + Phân chia các hoạt động.............................................................................. ......................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết: 2 Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Mục tiêu. 1.1. Kiến thức. Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. 1.2. Kỹ năng. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên. 1.3. Thái độ. Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 2. Câu hỏi quan trọng. Trong không khí ánh sáng truyền đi theo đường nào? Có mấy loại chùm sáng? Nêu cách biểu diễn đường truyền của tia sáng? - Mong đợi học sinh trả lời: 3. Đồ dùng dạy học. 3.1. Chuẩn bị đối với nhóm học sinh: 01 Đèn pin, 1 ống trụ thẳng, 1 ống trụ cong, 3 màn chắn có đục 3 lỗ, 3 kim ghim. 3.2. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK; SGV; SBT; máy tính, máy chiếu. Một bộ thí nghiệm như học sinh. 4. Đánh giá. Bằng chứng đánh giá: Trả lời được các câu hỏi của giáo viên Sôi nổi, có tinh thần hợp tác khi hoạt động nhóm và làm thí nghiệm. Hình thức đánh giá + Trong bài giảng: Thái độ học tập, Vận dụng giải quyết tình huống học tập. + Sau bài giảng: Thông qua kiểm tra bài cũ, làm bài tập ở nhà, chuẩn bị cho bài học mới. 5. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (1 phút) - Phương pháp: - Phương tiện, tư liệu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra sĩ số, ổn định trật tự, ghi tên - Lớp trưởng (hoặc lớp phó) báo cáo sĩ học học sinh vắng. số Hoạt động 2: Kiểm tra kiến thứ cũ có liên quan - Mục đích/Mục tiêu, thời gian:( 5phút): Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp - Phương tiện, tư liệu: SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Ta nhận biết ánh sáng khi nào ? Ta Trả lời: Khi có ánh sáng truyền vào mắt nhận thấy một vật khi nào ? (5đ) ta. Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào - Nguồn sáng , vật sáng là gì? (3đ) mắt ta. - Bài tập 1.2/SBT: (2đ) - Nguồn sáng: vật tự nó phát ra ánh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> sáng. Vât sáng : gồm nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. - Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng. Hoạt động 3: Tổ chức tình huống học tập. Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (3 phút) Đem lại hứng thú học tập cho học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại. - Phương tiện, tư liệu: SGK, Hoạt động của thầy Hoạt động của trò + GV cho HS đọc phần mở bài trong Học sinh trả lời câu hỏi của GV. SGK. - Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải? + GV ghi lại ý kiến của HS lên bảng. Hoạt động 4: Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian: (15 P). Nêu được cách bố trí và tiến hành TN và biết được đường truyền của tia sáng. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, TN trực quan, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu, SGK, Hoạt động của thầy Hoạt động của trò + GV yêu cầu HS nêu dự đoán và thực I/ Đường truyền của ánh sáng: hiện TN kiểm chứng H2.2 và trả lời C1 - HS: Dự đoán xem ánh sáng đi theo đường thẳng, đường cong, đường gấp - Yêu cầu học sinh làm TN như C2. khúc? + GV kiểm tra việc bố trí TN, HS làm TN như hình 2.2/SGK câu C1. - Ánh sáng truyền theo đường nào ? => Ống thẳng: Nhìn thấy dây tóc đèn => Ba lỗ A,B,C thẳng hàng thì ánh sáng đang phát sáng => ánh sáng từ dây tóc truyền theo đường thẳng. đèn qua ống thẳng tới mắt. * GV trình chiếu nội dung sau: Qua => Ống cong: không nhìn thấy sáng vì nhiều TN cho biết môi trường không ánh sáng không truyền theo đường khí, nước, thủy tinh,… là môi trường cong. trong suốt và đồng tính (cùng KLR, có Kết luận: Đường truyền của ánh sáng tính chất như nhau). Tuy nhiên không khí trong khí quyển là môi trường trong không khí là đường thẳng. Định luật truyền thẳng của ánh không đồng tính). sáng: Trong môi trường trong suốt và - Hãy ghi đầy đủ phần kết luận? đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường -Từ đó nêu định luật truyền thẳng của thẳng. ánh sáng. Hoạt động 5: Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian (10 P) Phân biệt được các chùm sáng. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu: SGK; Thước kẻ, Máy chiếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Qui ước biểu diễn tia sáng như thế II/Tia sáng và chùm sáng: nào? *Qui ước: Biểu diễn tia sáng: + Trên thực tế ta thường gặp chùm sáng Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi gồm nhiều tia sáng . Khi vẽ chùm sáng tên chỉ hướng gọi là tia sáng. chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng. * Có 3 loại chùm sáng: + GV vặn pha đèn pin tạo 2 tia sáng a/ Chùm sáng song song: gồm các song song, 2 tia hội tụ, 2 tia phân kỳ. (GV hướng dẫn HS rút đèn ra xa hoặc tia sáng không giao nhau trên đường đẩy vào gần để tạo ra các chùm sáng truyền của chúng. theo ý muốn). GV trình chiếu H 2.5 SGK và C 3 cho học sinh quan sát. b/ Chùm sáng hội tụ: gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.. - HS đọc và trả lời câu C3. c/ Chùm sáng phân kỳ: gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.. Hoạt động 6: Củng cố và vận dụng - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian (8 P) Khắc sâu kiến thức cho học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu: SGK; đồ dùng thực hành. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV: Cho HS thảo luận, trả lời câu IV. Vận dụng C4, - C4: Ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng (TN h2.1, Gv hướng dẫn học sinh tiến hành TN 2.2/SGK). C5 và yêu cầu học sinh thảo luận. - C5: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần nhất mà không nhìn thấy 2 kim GV: Qua bài học, yêu cầu HS rút ra còn lại. Kim 1 là vật chắn sáng kim 2, kiến thức thu thập được. kim 2 là vật chắn sáng kim 3. Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2,3 bị chắn không tới mắt..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Đọc phần có thể em chưa biết, ánh sáng truyền đi trong không khí gần bằng 300.000 km/s. Hướng dẫn HS biết được quãng đường  Tính được thời gian ánh sáng truyền đi. Hoạt động 7. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Mục đích/Mục tiêu, thời gian (3p): Giúp học sinh biết cách tự học các yêu cầu của giáo viên ở nhà. - Phương pháp: Gợi ý, đặt vấn đề - Phương tiện, tư liệu: SGK; SBT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Ghi nhớ nhiệm vụ về nhà. - HS học thuộc ghi nhớ - Hoàn chỉnh lại từ C1  C5 vào vở bài tập. - Làm bài tập 2.1  2.4 / SBT - Chuẩn bị bài mới: Mỗi nhóm 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 miếng bìa. - HS tìm hiểu: Tại sao có nhật thực, nguyệt thực? 6. Tài liệu tham khảo - SGK, SGV vật lý 7, SBT lí 7 7. Rút kinh nghiệm + Thời gian: .................................................................................................... ........................................................................................................................ + Câu hỏi: ....................................................................................................... ......................................................................................................................... + Phân chia các hoạt động.............................................................................. ......................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết: 3. Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG 1. Mục tiêu. 1.1. Kiến thức. Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giải thích được vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực. 1.2. Kỹ năng. - Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,... 1.3. Thái độ. Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 2. Câu hỏi quan trọng. Bóng tối là gì? Bóng nửa tối là gì? Nhật thực, Nguyệt thực xẩy ra khi nào? - Mong đợi học sinh trả lời: 3. Đồ dùng dạy học. 3.1. Chuẩn bị đối với nhóm học sinh: 1 đèn pin, 1 bóng đèn điện 220V-40W, 1 vật cản bằng bìa, 1 màn chắn sáng, 3.2. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK; SGV; SBT; máy tính, máy chiếu. 4. Đánh giá. Bằng chứng đánh giá: Trả lời được các câu hỏi của giáo viên Sôi nổi, có tinh thần hợp tác khi hoạt động nhóm và làm thí nghiệm. Hình thức đánh giá + Trong bài giảng: Thái độ học tập, Vận dụng giải quyết tình huống học tập. + Sau bài giảng: Thông qua kiểm tra bài cũ, làm bài tập ở nhà, chuẩn bị cho bài học mới. 5. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (1 phút) - Phương pháp: - Phương tiện, tư liệu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra sĩ số, ổn định trật tự, ghi tên - Lớp trưởng (hoặc lớp phó) báo cáo sĩ học học sinh vắng. số Hoạt động 2: Kiểm tra kiến thứ cũ có liên quan - Mục đích/Mục tiêu, thời gian:( 5phút): Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp - Phương tiện, tư liệu: SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Phát biểu định luật truyền thẳng ánh Trả lời: =>Trong môi trường trong suốt sáng? (6đ) và đồng tính, ánh sáng truyền theo - Đường truyền của tia sáng được biểu đường thẳng diễn như thế nào? (4đ) => Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng. Hoạt động 3: Tổ chức tình huống học tập. Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (3 phút) Kích thích óc tò mò của học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại. - Phương tiện, tư liệu: SGK,.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn Học sinh trả lời câu hỏi của GV. vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày, còn gọi là đồng hồ Mặt Trời ? Hoạt động 4: Quan sát và hình thành khái niệm bóng tối. - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian: (8 P). Nêu được cách bố trí và tiến hành TN và biết được bóng tối là gì - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, TN trực quan, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu, SGK, Đồ dùng TN Hoạt động của thầy Hoạt động của trò + GV giới thiệu TN1 . I/ Bóng tối, bóng nửa tối - Yêu cầu HS đọc và tiến hành TN như - HS thảo luận trả lời C1? SGK. => Ánh sáng truyền thẳng nên vật cản + GV hướng dẫn HS để đèn ra xa  Bóng đã chắn ánh sáng  vùng tối ( cho HS vẽ đèn rõ nét. tia sáng từ đèn  vật cản  màn chắn). - HS điền vào chỗ trống trong nhận xét. - Vậy thế nào là bóng tối ?. Bóng tối nằm phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới Hoạt động 5: Quan sát và hình thành khái niệm bóng nửa tối. - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian (6 P) Nêu được cách bố trí và tiến hành TN và biết được bóng nửa tối là gì - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu: SGK; Đồ dùng TN Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - HS thảo luận trả lời C2. - HS đọc và làm TN2. => Vùng bóng tối ở giữa màn chắn, - TN2 có hiện tượng gì khác TN1? => Đèn điện to ( nguồn sáng rộng hơn ) vùng sáng ở ngoài cùng, vùng xen giữa bóng tối và vùng sáng là bóng nửa tối. so màn chắn. - HS thảo luận rút ra nhận xét điền vào chỗ trống. Bóng nửa tối nằm phía sau vật cản chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới. Hoạt động 6: Hình thành khái niệm nhật thực. - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian (7 P) Biết được khi nào có nhật thực - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, Hoạt động nhóm.. - Vậy thế nào là bóng nửa tối ?. - Phương tiện, tư liệu: SGK; Máy chiếu.. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Gv trình chiếu TN mô hình về quỹ đạo II/ Nhật thực – nguyệt thực. chuyển động của Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất ?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> => Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất, Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời. Khi Mặt Trăng nằm trong khoảng từ + GV thông báo khi Mặt Trời, Mặt Mặt Trời đến Trái Đất và thẳng hàng, Trăng, Trái Đất nằm trên một đường trên Trái Đất xuất hiện nhật thực. thẳng thì ta có hiện tượng Nhật thực. + GV hướng dẫn cho HS thảo luận trả lời câu C3. + Gợi ý HS - Mặt Trời : Nguồn sáng - Mặt Trăng : Vật cản Nhật thực toàn phần (hay một phần) - Trái Đất : Màn chắn. quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay - Nhật thực toàn phần quan sát được ở bóng nữa tối) của Mặt Trăng trên Trái nơi nào ? Đất. - Nhật thực một phần quan sát được ở nơi nào ? Hoạt động 7: Hình thành khái niệm nguyệt thực. - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian (6 P) Biết được khi nào có nguyệt thực - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu: SGK; Máy chiếu.. Hoạt động của thầy + GV trình chiếu H3.4 SGK. Hoạt động của trò Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt + Gợi ý để HS tìm ra được vị trí Mặt Trời chiếu sáng. Trăng có thể trở thành màn chắn. - HS thảo luận trả lời câu C4? => Mặt Trăng ở vị trí 1 là nguyệt thực, ở - Nguyệt thực xảy ra khi nào ? vị trí 2,3 Trăng sáng. Hoạt động 8: Củng cố và vận dụng - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian (6 P) Khắc sâu kiến thức cho học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu: SGK; đồ dùng thực hành. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV trình chiếu TN mô hình ở III/ Vận dụng H3.2 cho học sinh quan sát. C5. Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối và bóng nửa tối thu hẹp lại -Yêu cầu HS trả lời C5 ? hơn. Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nữa tối nữa, chỉ còn bóng tối rõ nét. C6 + Đèn dây tóc: Nguồn sáng nhỏ, vật - Trả lời câu C6 ? cản lớn so với nguồn -> không có ánh sáng tới bàn. + Bóng đèn ống: Nguồn sáng rộng so với vật cản -> bàn nằm trong vùng nữa.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> tối sau quyển vở -> nhận được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn được chiếu sáng. Hoạt động 9. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Mục đích/Mục tiêu, thời gian (3p): Giúp học sinh biết cách tự học các yêu cầu của giáo viên ở nhà. - Phương pháp: Gợi ý, đặt vấn đề - Phương tiện, tư liệu: SGK; SBT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Ghi nhớ nhiệm vụ về nhà. Học bài. Hoàn chỉnh từ C1 -> C6 /SGK vào vở Bài tập. Đọc phần có thể em chưa biết. Làm bài tập 3.1 -> 3.4 / SBT. 6. Tài liệu tham khảo - SGK, SGV vật lý 7, SBT lí 7 7. Rút kinh nghiệm + Thời gian: .................................................................................................... ........................................................................................................................ + Câu hỏi: ....................................................................................................... ......................................................................................................................... + Phân chia các hoạt động.............................................................................. ......................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết: 4 Bài 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. 1. Mục tiêu. 1.1. Kiến thức. - Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. - Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 1.2. Kỹ năng..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng 1.3. Thái độ. Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích khoa học, thực tế. 2. Câu hỏi quan trọng. - Nêu hiện tượng phản xạ ánh sáng? - Nêu định luật phản xạ ánh sáng? - Mong đợi học sinh trả lời: 3. Đồ dùng dạy học. 3.1. Chuẩn bị đối với nhóm học sinh: - 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng; 1đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng; 1 tờ giấy dán trên 1 tấm gỗ; 1 thước đo độ. 3.2. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK; SGV; SBT; máy tính, máy chiếu. 4. Đánh giá. Bằng chứng đánh giá: Trả lời được các câu hỏi của giáo viên Sôi nổi, có tinh thần hợp tác khi hoạt động nhóm và làm thí nghiệm. Hình thức đánh giá + Trong bài giảng: Thái độ học tập, Vận dụng giải quyết tình huống học tập. + Sau bài giảng: Thông qua kiểm tra bài cũ, làm bài tập ở nhà, chuẩn bị cho bài học mới. 5. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (1 phút) - Phương pháp: - Phương tiện, tư liệu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra sĩ số, ổn định trật tự, ghi tên - Lớp trưởng (hoặc lớp phó) báo cáo sĩ học học sinh vắng. số Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ - Mục đích/Mục tiêu, thời gian:( 5phút): Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp - Phương tiện, tư liệu: SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Giải thích hiện tượng nhật thực + Nhật thực: là do Mặt Trời, Mặt và nguyệt thực ? Trăng , Trái Đất nằm trên 1 đường thẳng .Mặt Trăng ở giữa .Đứng ở chỗ bóng tối, không nhìn thấy Mặt Trời, ta có nhật thực toàn phần .(5đ) + Nguyệt thực : …Trái Đất ở giữa. Khi Mặt Trăng bị Trái Đất che, không được Mặt Trời chiếu sáng, lúc đó ta không nhìn thấy Mặt Trăng -> có nguyệt thực . Vì đêm rằm âm lịch Mặt Trời, Trái Đất, -Vì sao nguệt thực thường xảy ra Mặt Trăng mới có khả năng nằm trên vào ban đêm rằm âm lịch ? cùng một đường thẳng.Trái Đất mới có.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> thể chắn ánh sáng Mặt Trời không cho chiếu sáng Mặt Trăng .(5đ) Hoạt động 3: Tổ chức tình huống học tập. Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (3 phút) Kích thích óc tò mò của học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại. - Phương tiện, tư liệu: SGK, Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Học sinh trả lời câu hỏi của GV. *GV làm TN như phần mở bài SGK . - Phải đặt đèn như thế nào để thu được tia sáng hắt lại trên gương, chiếu sáng đúng 1 điểm A trên màn chắn? Hoạt động 4: Nghiên cứu tác dụng của gương phẳng. - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian: (8 P). Biết được ảnh của vật tạo bởi gương phẳng. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, TN trực quan, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu, SGK, Đồ dùng TN. Hoạt động của thầy Cho học sinh cầm gương lên soi. - Các em nhìn thấy gì trong gương ? - Ảnh của mình trong gương .. Hoạt động của trò I/Gương phẳng :. - Hình của 1 vật quan sát được trong - Mặt gương có đặc điểm gì ? ( phẳng gương gọi là ảnh của vật tạo bởi và nhẵn bóng) gương. - HS thảo luận và trả lời C1. => Vật nhẵn bóng , phẳng đều có thể là gương phẳng như tấm kim loại nhẵn ,tấm gỗ phẳng , mặt nước phẳng… Hoạt động 5: Hình thành khái niệm về sự phản xạ ánh sáng . - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian (6 P) Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu: SGK; Đồ dùng TN Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *GV giới thiệu dụng cụ TN. II/ Định luật phản xạ ánh sáng : - Yêu cầu HS đọc TN trong SGK/12 - Thí nghiệm GV bố trí TN, HS làm TN theo nhóm - Anh sáng sẽ bị hắt lại theo nhiều hướng khác nhau hay theo một hướng xác định? (… xác định) GV thông báo hiện tượng phản xạ ánh sáng. - Hãy chỉ ra tia tới và tia phản xạ? => SI là tia tới, IR là tia phản xạ Hoạt động 6: Tìm quy luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng.. - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian (7 P) Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu: SGK; Máy chiếu.. Hoạt động của thầy - Cho HS thảo luận trả lời C2=> điền vào kết luận (…tia tới……..pháp tuyến tại điểm tới) - GV yêu cầu HS bố trí TN kiểm tra. Dùng một tờ bìa phẳng hứng tia phản xạ để tìm xem tia nầy có nằm trong 1 mp khác không ? - Thông báo với HS : Để xác định vị trí của tia tới ta dùng góc SIN = i gọi là góc tới. Xác định vị trí tia phản xạ dùng góc NIR = i’ gọi là góc phản xạ. - Cho HS thí nghiệm nhiều lần với các góc tới khác nhau, đo góc phản xạ tương ứng và ghi số liệu vào bảng. - Cho các nhóm nêu kết luận thảo luận và ghi tập. Hai kết luận trên đúng với các môi trường trong suốt khác. Hai kết luận trên là nội dung của định luật phản xạ ánh sáng . - Hãy phát biểu ĐL phản xạ ánh sáng?. Hoạt động của trò C2: Trong mặt phẳng tờ giấy chứa tia tới. Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến. Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới. Định luật phản xạ ánh sáng. - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyếncủa gương ở điểm tới. - Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.. Hoạt động 7: Qui ước cách vẽ gương và tia sáng trên giấy. - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian (6 P) Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu: SGK; Máy chiếu.. Hoạt động của thầy - Cho HS vẽ tia phản xạ IR ( C3)? + Mặt phản xạ, mặt không phản xạ của gương. + Điểm tới i + Tia tới SI + Tia phản xạ IR. Hoạt động của trò S. N. I Hoạt động 8: Củng cố và vận dụng - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian (6 P) Khắc sâu kiến thức cho học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu: SGK; đồ dùng thực hành. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Cho các nhóm hoàn chỉnh câu C4 . a/. R.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> b/ Vẽ tia tới SI và tia phản xạ IR như đề bài đã cho. Tiếp theo vẽ đường phân giác của góc SIR. Đường phân giác IN nầy chính là pháp tuyến của gương. Cuối cùng vẽ mặt gương vuông góc với IN. Hoạt động 9. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Mục đích/Mục tiêu, thời gian (3p): Giúp học sinh biết cách tự học các yêu cầu của giáo viên ở nhà. - Phương pháp: Gợi ý, đặt vấn đề - Phương tiện, tư liệu: SGK; SBT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Học thuộc định luật phản xạ ánh sáng . - Ghi nhớ nhiệm vụ về nhà. - Hoàn chỉnh từ C1 -> C4 vào vở bài tập. - Làm bài tập 4.1 -> 4.4 trong SBT. - Xác định được góc tới, góc phản xạ. - Xem trước bài: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng . 6. Tài liệu tham khảo - SGK, SGV vật lý 7, SBT lí 7 7. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... .........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết: 5. Bài 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG 1. Mục tiêu. 1.1. Kiến thức. - Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng nhau. 1.2. Kỹ năng. - Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng. 1.3. Thái độ. Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích khoa học, thực tế. 2. Câu hỏi quan trọng..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hãy nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng? - Mong đợi học sinh trả lời: 3. Đồ dùng dạy học. 3.1. Chuẩn bị đối với nhóm học sinh: Một gương phẳng có giá đỡ, một tấm kính trong có giá đỡ, hai cây nến, diêm,một tờ giấy, hai vật giống nhau (2 cục pin). 3.2. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK; SGV; SBT; máy tính, máy chiếu. Một bộ thí nghiệm như học sinh. 4. Đánh giá. Bằng chứng đánh giá: Trả lời được các câu hỏi của giáo viên Sôi nổi, có tinh thần hợp tác khi hoạt động nhóm và làm thí nghiệm. Hình thức đánh giá + Trong bài giảng: Thái độ học tập, Vận dụng giải quyết tình huống học tập. + Sau bài giảng: Thông qua kiểm tra bài cũ, làm bài tập ở nhà, chuẩn bị cho bài học mới. 5. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (1 phút) - Phương pháp: - Phương tiện, tư liệu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra sĩ số, ổn định trật tự, ghi tên - Lớp trưởng (hoặc lớp phó) báo cáo sĩ học học sinh vắng. số Hoạt động 2: Kiểm tra kiến thứ cũ có liên quan - Mục đích/Mục tiêu, thời gian:( 5phút): Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp - Phương tiện, tư liệu: SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV gọi 2 HS lên bảng: + Định luật: Tia phản xạ nằm trong mặt - Phát biểu định luật phản xạ ánh phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến sáng(5đ) ? Trả lời BT 4.2 (SBT) ( 5đ ) của gương ở điểm tới. Góc phản xạ bằng góc tới. + Bài tập 4.2 : A. 200. - Làm bài tập 4.3/SBT trang 6 a/ Vẽ tia phản xạ. b/ Vẽ vị trí đặt gương:. - Pháp tuyến IN chia đôi góc SIR, thành 2 góc i và i’ với i = i’ - Vẽ mặt gương vuông góc với pháp tuyến IN.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động 3: Tổ chức tình huống học tập. Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (2 phút) Đem lại hứng thú học tập cho học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại. - Phương tiện, tư liệu: SGK, Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bé Lan lần đầu tiên được đi Hồ Gươm Học sinh trả lời câu hỏi của GV. chơi. Bé kể lại rằng, Bé trông thấy cái tháp và cái bóng của nó lộn ngược xuống nước. Bé thắc mắc không biết vì sao lại có cái bóng lộn ngược đó? Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất không hứng được trên màn của ảnh tạo bởi gương phẳng - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian: (7 P). Nêu được về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, TN trực quan, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu, SGK,. Hoạt động của thầy - Gv hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm như hình 5.2 sgk và hoàn chỉnh câu kết luận * Lưu ý HS đặt gương thẳng đứng vuông góc với tờ giấy phẳng.. Hoạt động của trò I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng: 1) Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn không?. Kết luận: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo. Hoạt động 5: Tìm hiểu về độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian (7 P) Nêu được Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu: SGK; Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm 2) Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của như hình 5.3 sgk vật không? - Muốn biết ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn hay bằng vật thì ta phải làm thế nào? + Lấy thước đo rồi so sánh kết quả * Đo chiều cao của vật thì được nhưng làm thế nào để đo chiều cao của ảnh của nó? Có thể đưa thước ra sau gương được không? - Yêu cầu hs soi mình vào tấm kính Kết luận: Độ lớn của ảnh của một vật phẳng và cho biết kính này giống cái tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> gương ở chỗ nào? vật. + Vừa nhìn thấy ảnh của mình vừa nhìn thấy vật ở bên kia tấm kính - Các nhóm bố trí thí nghiệm như hình 5.3 và hoàn chỉnh kết luận Hoạt động 6: Tìm hiểu khoảng cách từ một điểm của vật đến gương so với khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian (8 P) Nêu được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng nhau. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu: SGK; Thước kẻ, Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Bố trí thí nghiệm như hình 5.3 sgk, gv 3) So sánh khoảng cách từ một điểm của hướng dẫn học sinh làm vật đến gương và khoảng cách từ ảnh * Đặt tấm kính thẳng đứng trên mặt bàn, của điểm đó đến gương vuông góc với tờ giấy trắng đặt trên bàn + Dán miếng bìa đen lên tờ giấy trắng, quan sát ảnh A của đỉnh A miếng bìa + Lấy bút chì vạch đường MN nơi tấm kính tiếp xúc với tờ giấy + Bỏ tờ giấy ra , nối A với A cắt MN tại H + Dùng êke kiểm tra xem AH có vuông Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó góc với MN không tạo bởi gương phẳng cách gương một + Dùng thước đo AH và AH rồi so khoảng bằng nhau. sánh rút ra kết luận Hoạt động 7: Tìm hiểu cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian (8 P) Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu: SGK; Thước kẻ, Máy chiếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Gv chiếu hình 5.4 yêu cầu Hs quan sát II/Giải thích sự tạo thành ảnh bởi và thực hiện C4 sgk. gương phẳng Một vật do nhiều điểm tạo thành. Vậy ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật tạo thành vật. - Muốn vẽ ảnh của một đoạn thẳng ta cần vẽ ảnh của mấy điểm trên vật? Đó là những điểm nào? + Chỉ cần vẽ ảnh của hai điểm đó là điểm đầu và điểm cuối. S. I. K.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> S KL: Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua S’. Hoạt động 8: Củng cố và vận dụng - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian (5 P) Khắc sâu kiến thức cho học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu: SGK; Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hướng dẫn học sinh trả lời câu C5 III/Vận dụng + Kẻ AA và BB vuông góc với mặt C5: gương + Lấy AH = HA và BK = KB A B - Gọi học sinh đọc ghi nhớ - Giải đáp thắc mắc của bé Lan ở phần mở bài: H Chân tháp ở sát đất, đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh đỉnh tháp cũng xa đất ở phía bên kia gương phẳng tức là ở dưới mặt nước A. K B. Hoạt động 9. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Mục đích/Mục tiêu, thời gian (2p): Giúp học sinh biết cách tự học các yêu cầu của giáo viên ở nhà. - Phương pháp: Gợi ý, đặt vấn đề - Phương tiện, tư liệu: SGK; SBT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Hoàn chỉnh C1 -> C6 vào vở bài - Ghi nhớ nhiệm vụ về nhà. tập. - Học thuộc ghi nhớ - Làm bài tập 5.1 -> 5.4 SBT. - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 6 - Đọc trước bài 6 - Mang theo thước chia độ. 6. Tài liệu tham khảo - SGK, SGV vật lý 7, SBT lí 7 7. Rút kinh nghiệm 7. Rút kinh nghiệm .........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ......................................................................................................................... ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết: 6. Bài 6: THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH (HỆ SỐ 1): QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG. 1. Mục tiêu. 1.1. Kiến thức. - Vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng - Tập xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. 1.2. Kỹ năng. - Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. 1.3. Thái độ. Rèn luyện cho học sinh tính chính xác, khoa học. 2. Câu hỏi quan trọng. Vẽ được ảnh của bút chì khi ảnh của bút song song cùng chiều với vật, khi ảnh của bút cùng phương, ngược chiều với vật. Từ từ di chuyển gương ra xa mắt hơn. Bề rộng vùng nhìn thấy của gương sẽ tăng hay giảm? - Mong đợi học sinh trả lời: 3. Đồ dùng dạy học..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3.1. Chuẩn bị đối với nhóm học sinh: Một gương phẳng có giá đỡ, 1 cây bút chì, 1 thước đo độ, 1 thước thẳng 3.2. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK; SGV; SBT; 4. Đánh giá. Bằng chứng đánh giá: Trả lời được các câu hỏi của giáo viên Sôi nổi, có tinh thần hợp tác khi hoạt động nhóm và làm thí nghiệm. Hình thức đánh giá + Trong bài giảng: Thái độ học tập, Vận dụng giải quyết tình huống học tập. + Sau bài giảng: Thông qua kiểm tra bài cũ, làm bài tập ở nhà, chuẩn bị cho bài học mới. 5. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (1 phút) - Phương pháp: - Phương tiện, tư liệu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra sĩ số, ổn định trật tự, ghi tên - Lớp trưởng (hoặc lớp phó) báo cáo sĩ học học sinh vắng. số Hoạt động 2: Kiểm tra kiến thứ cũ có liên quan - Mục đích/Mục tiêu, thời gian:( 5phút): Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp - Phương tiện, tư liệu: SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nêu tính chất ảnh qua gương phẳng? + Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là (7 đ ảnh ảo. + Lớn bằng vật. + Khoảng cách từ 1 điểm của vật - Vẽ ảnh S’ của S tạo bởi gương phẳng? đến gương phẳng bằng khoảng cách từ (3đ) ảnh của điểm đó đến gương. Hoạt động 3: Gv phân phối dụng cụ cho các nhom. Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (2 phút) - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại. - Phương tiện, tư liệu: SGK, Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Học sinh trả lời câu hỏi của GV. Gv phân phối dụng cụ cho các nhóm Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của các nhóm. Hoạt động 4: Giáo viên hướng dẫn nội dung bài thực hành - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian: (15 P). Vẽ được ảnh của vật tạo bởi gương phẳng. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, TN trực quan, Hoạt động nhóm..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Phương tiện, tư liệu, SGK,. Hoạt động của thầy - Yêu cầu HS đọc C1 trong SGK. Hoạt động của trò I. Xác định ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng: + Các nhóm bố trí thí nghiệm như hình 1) Ảnh song song và cùng chiều với 6.1 trong sgk vật: - HS vẽ lại vị trí gương , bút chì và ảnh vào mẫu báo cáo ( mỗi HS viết 1 báo cáo ) 2) Ảnh cùng phương và ngược chiều vật.:. Hoạt động 5: Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng (vùng quan sát ): - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian (15P) Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, Hoạt động nhóm thí nghiệm - Phương tiện, tư liệu: SGK; Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Yêu cầu HS đọc C2 trong SGK. II. Xác định vùng nhìn thấy của * Vùng nhìn thấy là vùng quan sát gương phẳng: được. * Gv hướng dẫn, các nhóm tiến hành thí nghiệm + Vị trí người ngồi và vị trí gương cố C2: PQ là bề rộng vùng nhìn thấy của gương phẳng. định. + Mắt nhìn sang phải cho HS khác đánh dấu vùng nhìn thấy P. + Mắt nhìn sang trái cho HS khác đánh C3: Vùng nhìn thấy của gương sẽ hẹp đi (giảm). dấu vùng nhìn thấy Q. - HS đọc C3 và tiến hành làm TN theo C3 SGK. C4: + Để gương ra xa. - Ta nhìn thấy ảnh M’ của M khi có tia + Đánh dấu vùng quan sát. phản xạ trên gương vào mắt ở O có + So sánh với vùng quan sát trước. đường kéo dài đi qua M’. - Yêu cầu HS giải thích bằng hình vẽ ( vẽ hình ) - Vẽ M’ . Đường M’O cắt gương ở I. - Giải thích câu C4 SGK, vẽ hình. Vậy tia tới MI cho tia phản xạ IO truyền đến mắt. Ta nhìn thấy ảnh M’. - Vẽ ảnh N’của N. Đường N’O không cắt mặt gương (điểm K ở ngoài gương),.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> vậy không có tia phản xạ lọt vào mắt ta nên ta không nhìn thấy ảnh N’ của N. ( vẽ hình ). Chú ý: - Xác định ảnh của N và M bằng tính chất đối xứng. - Tia phản xạ tới mắt thì nhìn thấy ảnh. Hoạt động 6: Củng cố - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian (5 P) Khắc sâu kiến thức cho học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu: SGK; Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Thu bài báo cáo thí nghiệm của HS. - Nhận xét thí nghiệm, thái độ, ý thức, tinh thần làm việc giữa các nhóm, thu dọn dụng cụ, kiểm tra dụng cụ. Hoạt động 7. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Mục đích/Mục tiêu, thời gian (2p): Giúp học sinh biết cách tự học các yêu cầu của giáo viên ở nhà. - Phương pháp: Gợi ý, đặt vấn đề - Phương tiện, tư liệu: SGK; SBT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Học bài: Tính chất ảnh tạo bởi - Ghi nhớ nhiệm vụ về nhà. gương phẳng. - Xem trước bài: “Gương cầu lồi”: chuẩn bị một cây nến cho mỗi nhóm. 6. Tài liệu tham khảo - SGK, SGV vật lý 7, SBT lí 7 7. Rút kinh nghiệm 7. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... .........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết: 7 Bài 7: GƯƠNG CẦU LỒI. 1. Mục tiêu. 1.1. Kiến thức. - Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi. - Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng. 1.2. Kỹ năng. - Làm thí nghiệm để xác định được tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi 1.3. Thái độ. Biết vận dụng được các phương án thí nghiệm đã làm. Tìm ra phương án kiểm tra tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi. 2. Câu hỏi quan trọng. Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất gì? So sánh bề rộng vùng nhìn thấy của gương cầu lồi và gương phẳng có cùng kính thước? - Mong đợi học sinh trả lời: 3. Đồ dùng dạy học..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3.1. Chuẩn bị đối với nhóm học sinh: Một gương phẳng, một gương cầu lồi,1 cây nến,1 que diêm. 3.2. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK; SGV; SBT; máy tính, máy chiếu. Một bộ thí nghiệm như học sinh. 4. Đánh giá. Bằng chứng đánh giá: Trả lời được các câu hỏi của giáo viên Sôi nổi, có tinh thần hợp tác khi hoạt động nhóm và làm thí nghiệm. Hình thức đánh giá + Trong bài giảng: Thái độ học tập, Vận dụng giải quyết tình huống học tập. + Sau bài giảng: Thông qua kiểm tra bài cũ, làm bài tập ở nhà, chuẩn bị cho bài học mới. 5. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (1 phút) - Phương pháp: - Phương tiện, tư liệu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra sĩ số, ổn định trật tự, ghi tên - Lớp trưởng (hoặc lớp phó) báo cáo sĩ học học sinh vắng. số Hoạt động 2: Kiểm tra kiến thứ cũ có liên quan - Mục đích/Mục tiêu, thời gian:( 6 phút): Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp - Phương tiện, tư liệu: SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng Ảnh ảo, to bằng vật, khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng ? bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. Vì các tia phản xạ lọt vào mắt coi - Giải thích vì sao ta nhìn thấy ảnh mà như đi thẳng từ ảnh S’ đến mắt không không hứng được ảnh đó trên màn hứng được S’ trên màn vì chỉ có đường chắn? kéo dài của các tia phản xạ gặp nhau ở S’ chứ không có ánh sáng thật đến S’. Hoạt động 3: Tổ chức tình huống học tập. Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (2 phút) Đem lại hứng thú học tập cho học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại. - Phương tiện, tư liệu: SGK, Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nhìn vào một gương phẳng ta thấy ảnh Học sinh trả lời câu hỏi của GV. của mình trong gương. Nếu gương có mặt phản xạ là mặt ngoài của một phần mặt cầu (gương cầu lồi) thì ta còn nhìn.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> thấy ảnh của mình trong gương nữa không? Nếu có thì ảnh đó khác ảnh trong gương phẳng thế nào? Hoạt động 4: Quan sát ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian: (13 P). Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, TN trực quan, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, dụng cụ thực hành, tư liệu, SGK, Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Gv giới thiệu dụng cụ TN. Phân nhóm I. Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi: HS. Phát dụng cụ. - Gv yêu cầu HS đọc h7.1 SGK, nêu dự đoán. (ảnh đó có phải là ảnh ảo không? ảnh lớn hơn vật hay ảnh nhỏ hơn vật) => TN kiểm tra - Bố trí TN như H.7.2 trong SGK. - GV nêu phương án so sánh độ lớn của ảnh của 2 cây nến tạo bởi 2 gương? (2 cây nến giống nhau – khoảng cách 2 cây Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu nến đến 2 gương bằng nhau) lồi có những tính chất sau: - Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi - Là ảnh ảo không hứng được trên gương cầu lồi? màn chắn. - HS điền kết luận trong SGK. - Ảnh nhỏ hơn vật. Hoạt động 5: Quan sát vùng nhìn thấy của gương cầu lồi - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian (13P) Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, thí nghiệm, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, dụng cụ thực hành, SGK; Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Cho HS đọc TN mục II SGK ( C2 ) II/Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi: - Có phương án nào khác để xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi ? - Cho 3 nhóm TN theo SGK. - Cho 3 nhóm TN theo phương án sau: + Đặt gương phẳng cao hơn đầu quan sát các bạn trong gương, xác định được khoảng bao nhiêu bạn. Rồi tại vị trí đó (gương phẳng) đặt gương cầu lồi sẽ thấy số bạn quan sát được nhiều hơn hay ít hơn? - Yêu cầu HS rút ra kết luận điền vào Nhìn vào gương cầu lồi, ta quan sát SGK. được 1 vùng rộng hơn so với khi nhìn - Cho HS vẽ vùng nhìn thấy của gương vào gương phẳng có cùng kích thước. cầu lồi vào phiếu học tập. Hoạt động 6: Củng cố và vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian (7 P) Khắc sâu kiến thức cho học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu: SGK; Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Gv hướng dẫn Hs làm việc cá III. Vận dụng nhân trả lời câu C3, C4 ? C3: Vùng nhìn thấy của GCL rộng hơn vùng nhìn thấy của GP, vì vậy giúp người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở đằng sau. => C4: Người lái xe nhìn thấy trong GCL xe cộ và người bị các vật cản ở bên đường che khuất, tránh được tai nạn. - Hướng dẫn Hs đọc phần có thể em chưa biết (GCL có thể coi như gồm nhiều gương phẳng nhỏ ghép lại. Vì thế có thể xác định tia phản xạ bằng định luật phản xạ ánh sáng cho gương phẳng nhỏ tại mỗi vị trí đó). Hoạt động 7. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Mục đích/Mục tiêu, thời gian (3p): Giúp học sinh biết cách tự học các yêu cầu của giáo viên ở nhà. - Phương pháp: Gợi ý, đặt vấn đề - Phương tiện, tư liệu: SGK; SBT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Làm bài tập 7.1  7.4 / SBT trang 8. - Ghi nhớ nhiệm vụ về nhà. học bài, làm bài tập trong vở bài tập. - Gv cho Hs xem trước 1 gương cầu lõm: Hs về nhà tìm 1 vài gương cầu lõm. 6. Tài liệu tham khảo - SGK, SGV vật lý 7, SBT lí 7 7. Rút kinh nghiệm 7. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... .........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết: 8 Bài 8: GƯƠNG CẦU LÕM. 1. Mục tiêu. 1.1. Kiến thức. - Nêu được các đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm. - Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song. 1.2. Kỹ năng. - Bố trí được thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm. - Quan sát được tia sáng đi qua gương cầu lõm. 1.3. Thái độ. - Nghiêm túc trong hoạt động nhóm. 2. Câu hỏi quan trọng. Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm có tính chất gì? Chiếu một chùm sáng tới song song và chùm phân kỳ tới gương cầu lõm ta thu được chùm tia phản xạ có đặc điểm gì? - Mong đợi học sinh trả lời: 3. Đồ dùng dạy học..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 3.1. Chuẩn bị đối với nhóm học sinh: 01 gương cầu lõm có giá đỡ; 01 gương phẳng có bề ngang bằng đường kính gương cầu lãm; 1 viên phấn; 01 màn chẵn sáng có giá đỡ di chuyển được; 01 đèn pin để tạo chùm tia song song và phân kì. 3.2. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK; SGV; SBT; máy tính, máy chiếu. Một bộ thí nghiệm như học sinh. 4. Đánh giá. Bằng chứng đánh giá: Trả lời được các câu hỏi của giáo viên Sôi nổi, có tinh thần hợp tác khi hoạt động nhóm và làm thí nghiệm. Hình thức đánh giá + Trong bài giảng: Thái độ học tập, Vận dụng giải quyết tình huống học tập. + Sau bài giảng: Thông qua kiểm tra bài cũ, làm bài tập ở nhà, chuẩn bị cho bài học mới. 5. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (1 phút) - Phương pháp: - Phương tiện, tư liệu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra sĩ số, ổn định trật tự, ghi tên - Lớp trưởng (hoặc lớp phó) báo cáo sĩ học học sinh vắng. số Hoạt động 2: Kiểm tra kiến thứ cũ có liên quan - Mục đích/Mục tiêu, thời gian:( 6 phút): Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp - Phương tiện, tư liệu: SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nêu các tính chất ảnh của vật Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ tạo bởi gương cầu lồi? hơn vật - So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi và gương phẳng? Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng - Bài tập 7.2 SBT hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng Trả lời: Câu C Hoạt động 3: Tổ chức tình huống học tập. Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (2 phút) Đem lại hứng thú học tập cho học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại. - Phương tiện, tư liệu: SGK, Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Gương cầu lõm có mặt phản xạ là mặt Học sinh trả lời câu hỏi của GV. trong của một phần hình cầu. Liệu gương cầu lõm có tạo được ảnh của một vật giống như gương cầu lồi không? Hoạt động 4: Nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian: (10 P). Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, TN trực quan, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, dụng cụ thực hành, tư liệu, SGK,. Hoạt động của thầy * Gv phát dụng cụ cho mỗi nhóm và giới thiệu với HS gương cầu lõm có mặt phản xạ là mặt trong của một phần hình cầu. *Gv yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK. nêu phương án thí nghiệm. - Cho HS tiến hành thí nghiệm => nhận xét ảnh khi để vật gần gương và xa gương trả lời câu C1?. Hoạt động của trò I/ Ảnh tạo bởi gương cầu lõm: C1? Vật đặt ở mọi vị trí trước gương + gần gương: ảnh ảo lớn hơn vật. + xa gương: ảnh thật nhỏ hơn vật ngược chiều.. * Yêu cầu HS nêu phương án kiểm tra ảnh khi vật để gần gương. => Gv gợi ý HS như đã làm để kiểm tra dự đoán về ảnh của một vật tạo bởi Kết luận: Đặt một vật gần sát gương cầu lồi. HS trả lời câu C2? gương cầu lõm, nhìn vào gương thấy - HS tìm từ thích hợp để điền vào chỗ một ảnh ảo không hứng được trên màn trống, bổ sung hoàn chỉnh. chắn và lớn hơn vật. Hoạt động 5: Nghiên cứu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian (15P) Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song- Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, thí nghiệm, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, dụng cụ thực hành, SGK; Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Cho HS đọc và nêu phương án TN. II. Sự phản xạ ánh sáng trên gương - HS bố trí thí nghiệm và trả lời câu C3? cầu lõm. 1. Đối với cùm tia tới song song. - Cho HS điền vào kết luận. bổ sung Thí nghiệm: hoàn chỉnh ghi vào tập. C3: Thu được chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm ở trước gương Kết luận: Chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùm tia phản xạ hội tụ tại - Cho HS đọc và thảo luận giải thích câu một điểm trước gương. C4? => Trả lời C4: Mặt trời ở rất xa ta nên chùm sáng từ mặt trời tới gương coi như chùm tia tới song song, cho chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm trước gương. Ánh sáng mặt trời có nhiệt năng cho nên vật để ở chỗ ánh sáng hội tụ sẽ.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> nóng lên. 2. Đối với chùm tia tới phân kì. - Cho HS đọc thí nghiệm . Thí nghiệm: - HS làm thí nghiệm như câu C5 C5: - Rút ra nhận xét -> điền vào kết luận Kết luận: Một chùm sáng nhỏ S đặt ghi vào tập. trước gương cầu lõm ở một vị trí thích hợp, có thể cho một chùm tia (phản xạ) song song. Hoạt động 6: Củng cố và vận dụng - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian (8 P) Khắc sâu kiến thức cho học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu: SGK; Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Gv hướng dẫn cho mỗi nhóm tìm hiểu III. Vận dụng đèn pin thảo luận trả lời câu C6, C7 Câu C6: Nhờ có gương cầu trong pha đèn pin nên khi xoay pha đèn đến vị trí thích hợp ta sẽ thu được một chùm sáng phản xạ song song, ánh sáng sẽ truyền đi xa được, không bị phân tán mà vẫn sáng tỏ. Câu C7: Ra xa gương. Hoạt động 7. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Mục đích/Mục tiêu, thời gian (3p): Giúp học sinh biết cách tự học các yêu cầu của giáo viên ở nhà. - Phương pháp: Gợi ý, đặt vấn đề - Phương tiện, tư liệu: SGK; SBT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Ghi nhớ nhiệm vụ về nhà. - Học Ghi nhớ SGK - Hoàn chỉnh từ câu C1 -> C7 SGK - Làm bài tập 8.1 -> 8.3 SBT - Ôn tập, tổng kết chương I, trả lời phần tự kiểm tra vào vở bài tập. 6. Tài liệu tham khảo - SGK, SGV vật lý 7, SBT lí 7 ................................................................................................................... 7. Rút kinh nghiệm 7. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... .........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết: 9 Bài 9: ÔN TẬP – TỔNG KẾT CHƯƠNG I. 1. Mục tiêu. 1.1. Kiến thức. - Ôn lại kiến thức, củng cố lại kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi gương cầu lõm. Cách vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi. 1.2. Kỹ năng. - Luyện tập thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng. 1.3. Thái độ. - Yêu thích môn học 2. Câu hỏi quan trọng. Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm có tính chất gì? Chiếu một chùm sáng tới song song và chùm phân kỳ tới gương cầu lõm ta thu được chùm tia phản xạ có đặc điểm gì? - Mong đợi học sinh trả lời: 3. Đồ dùng dạy học. 3.1. Chuẩn bị đối với nhóm học sinh: Chuẩn bị phần tự kiểm tra ở nhà 3.2. Chuẩn bị của giáo viên: GV: Máy chiếu vẽ ô chữ H9.3/SGK.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 4. Đánh giá. Bằng chứng đánh giá: Trả lời được các câu hỏi của giáo viên Sôi nổi, có tinh thần hợp tác khi hoạt động nhóm và làm thí nghiệm. Hình thức đánh giá + Trong bài giảng: Thái độ học tập, Vận dụng giải quyết tình huống học tập. + Sau bài giảng: Thông qua kiểm tra bài cũ, làm bài tập ở nhà, chuẩn bị cho bài học mới. 5. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (1 phút) - Phương pháp: - Phương tiện, tư liệu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra sĩ số, ổn định trật tự, ghi tên - Lớp trưởng (hoặc lớp phó) báo cáo sĩ học học sinh vắng. số Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học tập. Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (1 phút) Đem lại hứng thú học tập cho học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại. - Phương tiện, tư liệu: SGK, Hoạt động 3: Ôn lại kiến thức cơ bản - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian: (12 P). - Ôn lại kiến thức, củng cố lại kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi gương cầu lõm. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, TN trực quan, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu, SGK, Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Gv yêu cầu Hs lần lượt trả lời những I. Tự kiểm tra câu hỏi ở phần tự kiểm tra trước lớp và 1. C thảo luận khi có những chỗ cần uấn nắn. 2. B 3. Trong suốt, đồng tính, đường thẳng. 4. a/ Tia tới b/ Góc tới 5. ảnh ảo có độ lớn bằng vật cách gương 1 khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương. 6. Giống: ảnh ảo Khác: ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh ảo tạo bởi gương phẳng. 7. Khi 1 vật ở gần sát gương ảnh này lớn hơn vật. Câu 8: Cho HS viết thảo luận nhóm 8. chọn câu đúng. Hoạt động 4: Vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian (13P) - Ôn lại kiến thức, củng cố cách vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi. - Phương tiện, Máy chiếu, SGK; Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Gọi HS đọc câu C1/26 SGK II. Vận dụng - GV hướng dẫn cách vẽ. Câu C1: + Cho 1 HS lên bảng vẽ câu a, GV yêu + Với phần a: cầu HS ở lớp vẽ vào vở. - Vẽ ảnh của điểm S1, S2 tạo bởi gương phẳng có thể vẽ theo 2 cách. - Gọi HS lên vẽ 2 tia tới xuất phát từ S1 Lấy S1’ đối xứng với S1 qua gương. Lấy S2’ đối xứng với S2 qua gương. - Gọi HS khác lên vẽ 2 tia tới xuất phát + Với phần b. từ S2. - Lấy 2 tia tới đến 2 mép gương, tìm tia phản xạ tương ứng. S2 tương tự. + Với phần C. - Đặt mắt trong vùng gạch chéo nhìn c/ Đặt mắt trong vùng gạch chéo nhìn thấy ảnh của S1 và S2. thấy ảnh của S1 và S2 . Vùng nhìn - GV nhận xét hoàn chỉnh. thấy S1 cả S1’và S2’ S2 A - Gọi HS đọc câu C2 SGK. Nếu người đứng ở gần 3 gương : lồi, lõm, phẳng có đường kính bằng nhau mà tạo ra ảnh ảo. Hãy so sánh độ lớ của các ảnh đó ? - GV trình chiếu hình 9.2 lên bảng cho HS trả lời câu C3. ? Muốn nhìn thấy bạn nguyên tắc phải như thế nào? (ánh sáng từ bạn phải đến mắt mình) => GV yêu cầu vẽ tia sáng có vẽ mũi tên chỉ đường truyền của ánh sáng.. B S2’ S1’ Câu C2: - Giống : đều là ảnh ảo. - Khác: ảnh ảo nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn trong gương phẳng, ảnh trong gương phẳng lại nhỏ hơn ảnh trong gương cầu lõm. Câu C3. Những cặp nhìn thấy nhau : An +Thanh; An +Hải Thanh +Hải; Hải + Hà.. Hoạt động 5: Trò chơi ô chữ. - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian (10P) - Ôn lại kiến thức cho Hs - Phương tiện, Máy chiếu, SGK;.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hoạt động của thầy - GV sử dụng máy chiếu sẵn hình 9.3 SGK - GV cho đại diện từng tổ lên điền từ tương ứng.. Hoạt động của trò III - Trò chơi ô chữ: 1- Vật sáng 2- Nguồn sáng 3- Anh ảo 4- Ngôi sao 5- Pháp tuyến 6- Bóng đèn 7- Gương phẳng Từ hàng dọc là : Ánh Sáng.. Hoạt động 6: Củng cố và vận dụng - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian (5 P) Khắc sâu kiến thức cho học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu: SGK; Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Phát biểu định luật về sự tryuền thẳng ánh sáng? - Định luật phản xạ ánh sáng? Hoạt động 7. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Mục đích/Mục tiêu, thời gian (2p): Giúp học sinh biết cách tự học các yêu cầu của giáo viên ở nhà. - Phương pháp: Gợi ý, đặt vấn đề - Phương tiện, tư liệu: SGK; SBT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Ghi nhớ nhiệm vụ về nhà. - Học bài: Ôn tập chương I - Xem lại các bài tập đã sữa - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. 6. Tài liệu tham khảo - SGK, SGV vật lý 7, SBT lí 7 ................................................................................................................... 7. Rút kinh nghiệm 7. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... .........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày soạn: Ngày kiểm tra:. Tiết: 10 KIỂM TRA 1 TIẾT. 1. Mục đích của đề kiểm tra. 1.1. Mục đích - Khắc sâu kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi gương cầu lõm. - Luyện tập thêm về cách vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi. - Đối với giáo viên: Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của học sinh trong 9 bài đã học, đánh giá kết quả dạy và học của thầy, trò từ đó phân loại được đối tượng học sinh để có biện pháp giảng dạy, bồi dưỡng phù hợp 1.2. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 9 theo PPCT 2. Hình thức đề kiểm tra: - Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức tự luận và câu hỏi dạng trắc nghiệm khách quan (40% TNKQ,60% TL). Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 9 theo PPCT; 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra 3.1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình Tỉ lệ thực dạy Trọng số Nội dung Tổng số Lí LT (Cấp VD (Cấp LT (Cấp VD (Cấp tiết thuyết độ 1, 2) độ 3, 4) độ 1, 2) độ 3, 4) Ánh sáng 4 3 2,1 Gương 5 3 2,1 Tổng 9 6 4,2 3.2. Thiết lập bảng ma trận như sau:. 1,9 2,9 4,8. 23,3 23,3 46,6. 21,1 32,3 53,4.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Chủ đề. Nhận biết TNKQ. TL. 1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng 2. Phát biểu được định luật truyền Ánh thẳng ánh sáng. sáng 3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. 4. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. 5. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. Số câu C1 C2 hỏi C3 C8 Số 2 điểm Gương 6. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 7. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau. 8. Nêu những đặc. Thông hiểu TNKQ. TL. Vận dụng Cấp độ thấp TNKQ TL. Cộng Cấp độ cao TNKQ. TL. 9. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên. 10. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,.... C9. 5. 2,5. 4,5. 11. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một. 12. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 13. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi.. Số câu hỏi Số điểm TS câu hỏi Tổng Điểm. chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.. C4 C5 C6 C7 2. sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. 14. Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. C10. 5. 3,5. 5,5. 8. 1. 1. 10. 4. 2,5. 3,5. 10. 4. ĐỀ KIỂM TRA A. Trắc nghiệm (6 điểm). Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau. Câu 1. Vật không phải nguồn sáng là A. ngọn nến đang cháy. C. Mặt trời. B. vỏ chai sáng chói dưới trời nắng. D. đèn ống đang sáng. Câu 2: Vì sao ta nhìn thấy một vật? A. Vì ta mở mắt hướng về vật. C. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. B. Vì ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật. D. Vì vật được chiếu sáng. Câu 3. Chùm sáng hội tụ là chùm sáng mà A. các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. B. các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. C. các tia sáng loe rộng trên đường truyền của chúng. D. các tia sáng loe rộng ra, kéo dài gặp nhau. Câu 4. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là A. Ảnh ảo, hứng được trên màn và lớn bằng vật. B. Ảnh ảo, không hứng được trên màn và nhỏ hơn vật. C. Ảnh ảo, nhìn vào gương sẽ thấy và lớn bằng vật. D. Ảnh ảo, nằm phía sau gương và nhỏ hơn vật. Câu 5. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi so với vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước như thế nào? A. Rộng hơn C. Bằng B. Hẹp hơn D. không so sánh được Câu 6. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm là ảnh A. lớn bằng vật C. gấp đôi vật.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> B. lớn hơn vật. D. bé hơn vật. Câu 7: Cùng 1 vật lần lượt đặt trước ba gương, cách gương cùng một khoảng, gương nào tạo ảnh lớn nhất? A. Gương phẳng C. Gương cầu lồi B. Gương cầu lõm D. Không gương nào (ba gương cho ảnh bằng nhau Câu 8. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 600. Góc tới có giá trị là: A. 100 B. 200 C. 300 D. 400 B. Tự luận (4 điểm) Câu 9. (2 điểm) Vùng sáng, vùng bóng nửa tối và vùng bóng tối là gì? Giải thích hiện tượng nguyệt thực, nguyệt thực? Câu 10. (2 điểm) Cho một mũi tên AB đặt vuông góc với mặt một gương phẳng. a) Vẽ ảnh của mũi tên tạo bởi gương phẳng. b) Vẽ một tia tới AI trên gương và tia phản xạ IR tương ứng. 5. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM (ĐÁP ÁN) VÀ THANG ĐIỂM A. Trắc nghiệm (4 điểm) Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án B A C B C A D B. Tự luận (4 điểm) Câu 9 (2,5 điểm) - Vùng sáng là vùng ánh sáng truyền tới từ nguồn sáng mà không bị vật chắn sáng chắn lại. - Vùng bóng tối là vùng không gian ở phía sau vật chắn sáng và không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. - Vùng bóng nửa tối là vùng không gian ở phía sau vật chắn sáng và chỉ nhận được một phần ánh sáng của nguồn sáng truyền tới. - Khi Trái Đất nằm giữa khoảng cách Mặt Trời và Mặt Trăng thì xảy ra hiện tượng nguyệt thực, khi đó Mặt Trăng nằm trong vùng bóng tối của Trái Đất. - Khi mặt trăng nằm giữa khoảng cách từ mặt trời đến trái đất, thì xẩy ra hiện tượng nhật thực Câu 10 ( 3,5 điểm) - Vẽ đúng ảnh (1,5 điểm) - Vẽ đúng được tia tới, tia phản xã IR (2 điểm). 8 A. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1đ. 1đ. 6. Rút kinh nghiệm. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Chuyên môn trường. Tổ trưởng CM. Hoàng Thị Hám. Giáo viên ra đề. La Đức Quý. PHẦN II: ÂM HỌC Mục tiêu. I.Kiến thức - Giúp học sinh biết được nguồn âm là các vật dao động. Nêu được một số thí dụ về nguồn âm. - Biết được 2 đặc điểm của âm là độ cao ( trầm, bổng) và độ to của âm. - Biết âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí và trong môi trường chân không không truyền được âm. - Biết âm gặp một vật chắn sẽ phản xạ trở lại, biết khi nào có tiếng vang. - Biết được một số biện pháp thông dụng để chống ô nhiễm tiếng ồn. II. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết được âm trầm,bổng, to, nhỏ. - Nêu được một số ví dụ chứng tỏ được âm truyền được trong chất lỏng, rắn, khí. - Rèn kỹ năng nhận định âm phản xạ. - Rèn kỹ năng ứng dụng thực tế về chống ô nhiễm tiếng ồn. III. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. - Tập tính độc lập suy nghĩ, mạnh dạn nêu ý kiến của mình. Biết phối hợp với bạn trong hoạt động nhóm..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết: 11 Bài 10: NGUỒN ÂM. 1. Mục tiêu. 1.1. Kiến thức: - Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp. - Nêu được nguồn âm là một vật dao động. 1.2. Kĩ năng: - Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa. 1.3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chu đáo, thực tế, yêu thích bộ môn. 2. Câu hỏi quan trọng. - Hãy kể tên một số nguồn âm? - Khi phát ra âm các vật có đặc điểm gì? - Mong đợi học sinh trả lời: 3. Đồ dùng dạy học. 3.1. Chuẩn bị đối với nhóm học sinh: + 1 sợi dây cao su mãnh. + 1 thìa và một cốc thuỷ tinh mỏng. + 1 âm thoa và một búa cao su. + trống và dùi trống 3.2. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK; SGV; SBT; 7 ống nghiệm có đổ nước. Lá chuối. Một bộ thí nghiệm như học sinh. 4. Đánh giá. Bằng chứng đánh giá: Trả lời được các câu hỏi của giáo viên Sôi nổi, có tinh thần hợp tác khi hoạt động nhóm và làm thí nghiệm. Hình thức đánh giá.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> + Trong bài giảng: Thái độ học tập, Vận dụng giải quyết tình huống học tập. + Sau bài giảng: Thông qua kiểm tra bài cũ, làm bài tập ở nhà, chuẩn bị cho bài học mới. 5. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (1 phút) - Phương pháp: - Phương tiện, tư liệu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra sĩ số, ổn định trật tự, ghi tên - Lớp trưởng (hoặc lớp phó) báo cáo sĩ học học sinh vắng. số Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học tập. Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (7 phút) Đem lại hứng thú học tập cho học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại. - Phương tiện, tư liệu: SGK, Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS đọc phần mở bài. Học sinh trả lời Giới thiệu chương II (SGK). câu hỏi của GV. - Đọc thông báo đầu chương II. - Giáo viên nêu 5 vấn đề cần nghiên cứu trong chương. * Giới thiệu bài: - Vậy âm thanh được tạo ra như thế nào ? (âm có đặc điểm gì ? ) Hoạt động 3: Tìm hiểu về nguồn âm - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian: (10 P). Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, TN trực quan, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu, SGK,. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nhận biết nguồn âm ? – HS đọc C1 và I. Nhận biết nguồn âm: trả lời C1 => Tiếng còi ôtô, tiếng nói Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. chuyện . . . . . . . * Gv: Vậy vật phát ra âm gọi là nguồn âm. - HS cho VD 1 số nguồn âm ? =>Còi xe máy, trống, đàn . . . . . . . . * Tất cả các vật phát ra âm đều được gọi là nguồn âm. Vậy các nguồn âm có chung đặc điểm gì? chúng ta cùng nghiên cứu sang phần II Hoạt động 4: Tìm hiểu đặc điểm chung của nguồn âm. - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian (15P): Nêu được nguồn âm là một vật dao động - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, thí nghiệm, Hoạt động nhóm..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Phương tiện, dụng cụ thực hành, SGK; Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a- HS đọc và làm thí nghiệm 1 theo II. Các nguồn âm có chung đặc điểm nhóm gì? - Vị trí cân bằng của dây CS là gì ? 1. Thí nghiệm: + HS quan sát sự rung động của dây cao a) Với dây cao su su và lắng nghe âm phát ra. - Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí b- Thí nghiệm 2 (theo nhóm): Gõ vào đứng yên, nằm trên đường thẳng cốc thuỷ tinh C3: Dây cao su rung động (dao động) - Phải kiểm tra như thế nào để biết thì âm phát ra. thành cốc rung? (để mãnh giấy nhẹ lên b) Cốc thủy tinh. thành cốc  giấy nảy lên) C4: Cốc thuỷ tinh phát ra âm, thành cốc c- Thí nghiệm 3 (theo nhóm): HS đọc thuỷ tinh có rung động. thí nghiệm, làm thí nghiệm, lắng nghe, c) Âm thoa quan sát và trả lời C5 C5 Âm thoa có dao động Kiểm tra bằng cách: - Đặt con lắc bấc sát 1 nhánh. - Dùng tay giữ chặt 2 nhánh âm thoa - Dùng 1 tờ giấy đặt trên nước. Khi âm thoa phát âm ta chạm 1 nhánh âm thoa vào mép tờ giấy thì thấy nước bắn tung - Làm thế nào để kiểm tra xem vật có toé lên. dao động Kết luận: không ?  HS rút ra kết luận. - Khi phát ra âm, các vật đều dao động (rung động) - Vậy làm thế nào để vật phát ra âm ?. Hoạt động 5: Củng cố và vận dụng - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian (10P) Khắc sâu kiến thức cho học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu: SGK; Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 4: Vận dụng III. Vận dụng: C6, Gv hướng dẫn hs hoạt động nhóm thực C7: Dây đàn ghita  dây đàn dao động hiện các câu hỏi C6; C7; C8; phát ra âm ( cả không khí trong hộp đàn dao động cũng phát ra nốt nhạc) * Khi thổi sáo: cột không khí trong sáo dao động  phát ra âm - Nếu các bộ phận đó đang phát ra âmmà muốn dừng lại thì phải làm thế nào ? (giữ cho vật đó không dao động) C8: Thổi nắp viết hoặc 1 lọ nhỏ  phát ra âm (huýt được sáo) C9: Gv cho hs quan sát dụng cụ thực hành + Ống nghịêm và nước trong ống Gv đã chuẩn bị như H 10.4. Thực hành nghiệm dao động.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> yêu cầu hs thảo luận trả lời C9.. + Ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có ít nước phát ra âm bổng nhất. Củng cố + Cột không khí trong ống dao động. - Các vật phát ra âm có chung đặc điểm + Ống có cột khí dài nhất (ít nước) gì ? (các vật phát ra âm đều dao động) phát ra âm trầm nhất. Ống có cột khí - HS đọc mục : có thể em chưa biết. ngắn nhất (nhiều nước) phát ra âm bổng - Bộ phận nào trong cổ phát ra âm ? nhất. (dây âm thanh dao động) - Phương án kiểm tra: Đặt tay sát cổ họng thấy rung. Hoạt động 7. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Mục đích/Mục tiêu, thời gian (3p): Giúp học sinh biết cách tự học các yêu cầu của giáo viên ở nhà. - Phương pháp: Gợi ý, đặt vấn đề - Phương tiện, tư liệu: SGK; SBT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Học bài, hoàn chỉnh từ câu C1 -> C9 - Ghi nhớ nhiệm vụ về nhà. vào vở bài tập. - Làm bài tập 10.1  10.5 sách bài tập. Đọc thêmcó thể em chưa biết. 6. Tài liệu tham khảo - SGK, SGV vật lý 7, SBT lí 7 ................................................................................................................... 7. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... .........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết: 12 Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM. 1. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm, sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng) , âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh 2 âm. 1.2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm để hiểu tần số là gì, thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm. 1.3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập , có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. 2. Câu hỏi quan trọng. - Tần số là gì? Đơn vị tần số là gì? - Âm cao, âm thấp có mối quan hệ như thế nào đến tần số dao động? - Mong đợi học sinh trả lời: 3. Đồ dùng dạy học. 3.1. Chuẩn bị đối với nhóm học sinh: 1 lá thép mỏng gắn chặt vào hộp gỗ rỗng 3.2. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK; SGV; SBT; giá thí nghiệm, 1 con lắc đơn dài 20cm và 40cm, 1 đĩa quay có gắn động cơ, 1 nguồn điện, 1 tấm bìa mỏng. Một bộ thí nghiệm như học sinh. 4. Đánh giá. Bằng chứng đánh giá: Trả lời được các câu hỏi của giáo viên Sôi nổi, có tinh thần hợp tác khi hoạt động nhóm và làm thí nghiệm. Hình thức đánh giá + Trong bài giảng: Thái độ học tập, Vận dụng giải quyết tình huống học tập. + Sau bài giảng: Thông qua kiểm tra bài cũ, làm bài tập ở nhà, chuẩn bị cho bài học mới. 5. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (1 phút) - Phương pháp:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Phương tiện, tư liệu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra sĩ số, ổn định trật tự, ghi tên - Lớp trưởng (hoặc lớp phó) báo cáo sĩ học học sinh vắng. số Hoạt động 2: Kiểm tra kiến thứ cũ có liên quan - Mục đích/Mục tiêu, thời gian:( 5 phút): Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp - Phương tiện, tư liệu: SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nêu đặc điểm chung của nguồn âm? Trả lời: - Giải thích vì sao chúng ta có thể + Các vật phát ra âm đều dao phát ra âm bằng miệng ?(3đ) động. + Vì khi ta nói không khí từ phổi - Khi bay, các côn trùng (ruồi, đi lên khí quản, qua thanh quản đủ mạnh muỗi ,…) tạo ra tiếng vo ve ấy phát ra và nhanh làm cho dây âm thanh dao từ đâu? ( 3đ) động phát ra âm. + Khi bay các côn trùng đã vẫy những đôi cánh nhỏ của chúng rất nhanh (hàng mấy trăm lần/1s) những đôi cánh nhỏ đó đóng vai trò là màng dao động và phát ra âm thanh. Hoạt động 3: Tổ chức tình huống học tập. Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (2 phút) Đem lại hứng thú học tập cho học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại. - Phương tiện, tư liệu: SGK, Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Các bạn trai thường có giọng trầm, các HS đọc phần mở bài. Học sinh trả lời bạn gái thường có giọng bổng. Khi nào câu hỏi của GV. âm phát ra trầm, khi nào âm phát ra bổng? Hoạt động 4: Quan sát dao động nhanh, chậm và nghiên cứu khái niệm tần số - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian: (10 P). Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, TN trực quan, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu, SGK,. Hoạt động của thầy * Thí nghiệm 1 : (H11.1) Gv thí nghiệm – hs đếm số dao động của con lắc trong 10 giây và tính số dao động của con lắc. - Hs nhóm thí nghiệm: Tính số dao động của từng con lắc trong 10 giây – Điền vào bảng C1 * Gv thông báo khái niệm tần số và và. Hoạt động của trò I. Dao động nhanh, chậm - tần số: Thí nghiệm 1:. - Số dao động trong 1 giây gọi là tần số. - Đơn vị tần số là hec, kí hiệu : Hz.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> đơn vị tần số - C2: Hãy cho biết tần số dao động mỗi con lắc? Con lắc nào có tần số lớn hơn? + Con lắc có dây ngắn hơn có tần số dao Nhận xét: Dao động càng nhanh (hoặc động lớn hơn chậm) , tần số dao động càng lớn (hoặc - Nhóm thảo luận rút ra kết luận. nhỏ) Hoạt động 5: Nghiên cứu mối liên hệ giữa tần số và độ cao của âm. - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian (14P): sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng) , âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh 2 âm. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, thí nghiệm, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, dụng cụ thực hành, SGK; Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Thí nghiệm 2 : (H11.2) II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm - Gv giới thiệu dụng cụ làm thí nghiệm trầm) : 2 - Thí nghiệm 2: + Hs làm thí nghiệm theo nhóm và trả C3: Phần tự do của đầu thước dài dao lời C3 (chậm, thấp, nhanh, cao) động (chậm), âm phát ra (thấp). Phần tự do của thước ngắn dao động * Thí nghiệm 3 : Gv làm thí nghiệm (nhanh), âm phát ra (cao). trước - nhóm làm thí nghiệm và lắng nghe âm phát ra khi đĩa quay chậm, đĩa - Thí nghiệm 3: quay nhanh. C4 (chậm…. ,thấp, … nhanh…. , cao) - Nhóm thảo luận và trả lời Kết luận: + Hs làm việc cá nhân - Dao động càng nhanh (hoặc chậm) , * Gv hướng dẫn đi đến kết luận SGK. tần số dao động càng lớn (hoặc nhỏ), âm phát ra càng cao (thấp). Hoạt động 6: Củng cố và vận dụng - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian (10 P) Khắc sâu kiến thức cho học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu: SGK; Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Gv hướng dẫn Hs suy nghĩ trả lời câu III. Vận dụng: C5? C5: - Vật có tần số 50Hz phát ra âm thấp hơn. - Vật có tần số 70Hz dao động nhanh hơn. - Cho Hs thảo luận trả lời câu C6?. - Cho Hs làm TN trả lời câu C7?. C6: Khi vặn dây đàn căng ít thì âm phát ra thấp (trầm), tần số nhỏ. Khi vặn cho dây đàn căng nhiều thì âm phát ra cao (bổng), tần số dao động lớn..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Câu hỏi củng cố C7: Âm phát ra cao hơn khi góc miếng - Âm cao (bổng), âm thấp (trầm) phụ bìa chạm vào hàng lỗ gần vành đĩa. thuộc vào yếu tố nào? - Gv cho hs đọc mục “có thể em chưa biết”. Hoạt động 7. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Mục đích/Mục tiêu, thời gian (3p): Giúp học sinh biết cách tự học các yêu cầu của giáo viên ở nhà. - Phương pháp: Gợi ý, đặt vấn đề - Phương tiện, tư liệu: SGK; SBT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Học thuộc phần ghi nhớ, hoàn chỉnh từ - Ghi nhớ nhiệm vụ về nhà. câu C1 -> C7 vào vở BT. - Làm BT 11.2  11.4 /SBT 6. Tài liệu tham khảo - SGK, SGV vật lý 7, SBT lí 7 ................................................................................................................... 7. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ..........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết: 13 Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM. 1. Mục tiêu. 1.1. Kiến thức: Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. Nêu được ví dụ. 1.2. Kĩ năng: Qua thí nghiệm rút ra được: khái niệm biên độ dao động , độ to nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ. 1.3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. 2. Câu hỏi quan trọng. - Biên độ dao động là gì? - Nêu mối liên hệ âm to, âm nhỏ với biên độ dao động? - Đơn vị đo độ to của âm là gì? - Mong đợi học sinh trả lời: 3. Đồ dùng dạy học. 3.1. Chuẩn bị đối với nhóm học sinh: 1 lá thép mỏng gắn chặt vào hộp gỗ rỗng như H12.1 của SGK. 1 cái trống và dùi gõ. 1 con lắc bấc. 3.2. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK; SGV; SBT; Một bộ thí nghiệm như học sinh. Máy tính, máy chiếu. 4. Đánh giá. Bằng chứng đánh giá: Trả lời được các câu hỏi của giáo viên Sôi nổi, có tinh thần hợp tác khi hoạt động nhóm và làm thí nghiệm. Hình thức đánh giá + Trong bài giảng: Thái độ học tập, Vận dụng giải quyết tình huống học tập. + Sau bài giảng: Thông qua kiểm tra bài cũ, làm bài tập ở nhà, chuẩn bị cho bài học mới. 5. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (1 phút) - Phương pháp: - Phương tiện, tư liệu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra sĩ số, ổn định trật tự, ghi tên - Lớp trưởng (hoặc lớp phó) báo cáo sĩ học học sinh vắng. số Hoạt động 2: Kiểm tra kiến thứ cũ có liên quan.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Mục đích/Mục tiêu, thời gian:( 5 phút): Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp - Phương tiện, tư liệu: SGK Hoạt động của thầy - Tần số là gì ? - Đơn vị tần số ? - Âm cao thấp phụ thuộc như thế nào vào tần số ?. Hoạt động của trò Trả lời: + Số dao động trong một giây gọi là tần số + Âm phát ra càng cao khi tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng thấp khi tần số dao động càng nhỏ - Dây đàn có 500 dao động trong 1 giây.. - Tần số dao động của 1 dây đàn là 500Hz hãy cho biết ý nghĩa con số đó ? Hoạt động 3: Tổ chức tình huống học tập. Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (2 phút) Đem lại hứng thú học tập cho học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại. - Phương tiện, tư liệu: SGK, Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Có người thường có thói quen nói to, có HS đọc phần mở bài. Học sinh trả lời người nói nhỏ, song khi người ta hét to câu hỏi của GV. thấy bị đau cổ. Vậy tại sao lại nói được to hoặc nhỏ? Tại sao nói to quá lại bị đau cổ họng ? Hoạt động 4: Nghiên cứu về biên độ dao động , mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra. - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian: (15 P). Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. Nêu được ví dụ - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, TN trực quan, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu, SGK, máy tính, máy chiếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * GV giới thiệu thí nghiệm, hướng I/ Âm to, âm nhỏ – Biên độ dao động dẫn thí nghiệm . + GV yêu cầu nhóm học sinh làm thí * Thí nghiệm 1: nghiệm, quan sát và lắng nghe âm thanh phát ra. C1: * Qua thí nghiệm yêu cầu học sinh mạnh  to hoàn thành bảng 1 SGK (GV trình chiếu yếu  nhỏ bảng 1). - Cho cả lớp thảo luận về kết quả thí nghiệm, trả lời câu C1 : - GV cho Học sinh làm thí nghiệm khác với dây thun để minh họa, khi kéo lệch ra khỏi vi trí cân bằng nhiều (hay ít) thì âm phát ra như thế nào? Biên độ dao động : Độ lệch lớn nhất + Nhiều thì âm to, ít thì âm nhỏ của vật dao động so với vị trí cân bằng.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> * GV thông báo về biên độ dao động * Yêu cầu học sinh làm câu C2:. của nó. C2: Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng nhiều (ít) , biên độ dao động càng lớn (nhỏ) , âm phát ra càng to (nhỏ). - GV yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 2 * GV hướng dẫn bố trí thí nghiệm Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm, quan sát, lắng nghe và nhận xét: - Biên độ quả bóng lớn, nhỏ  mặt trống dao động như thế nào?. * Thí nghiệm 2: + Gõ nhẹ : âm nhỏ  quả bóng dao động với biên độ nhỏ + Gõ mạnh : âm to  quả bóng dao động với biên độ lớn C3 : … nhiều (ít) … lớn (nhỏ)… to (nhỏ). + HS hoàn thành câu C3 : HS làm việc cá nhân hoàn thành kết luận. (GV trình chiếu KL) Kết luận: Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của âm càng lớn Hoạt động 5: Tìm hiểu độ to của một số âm - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian (10P): Biết được đơn vị đo độ to của âm và ví dụ về độ to của một số âm. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, SGK; máy chiếu, máy tính. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 3: + HS đọc SGK và trả lời II/ Độ to của một số âm câu hỏi - Đơn vị đo độ to của âm là gì? Ký - Độ to của âm được đo bằng đơn vị hiệu? đêxiben, ký hiệu : dB - Để đo độ to của âm người ta dùng dụng cụ gì? - Bảng 2 (SGK – 35). * GV trình chiếu bảng 2 trang 35sgk giới thiệu độ to của âm trong - Tiếng sét to gấp mấy lần tiếng ồn? - Độ to của âm bao nhiêu thì làm đau tai? (130dB) Hoạt động 6: Củng cố và vận dụng - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian (10 P) Khắc sâu kiến thức cho học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu: SGK; Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV trình chiếu các câu C4, C5, C6, C7 III/ Vận dụng hướng dẫn học sinh trả lời. C4: Khi gãy mạnh 1 dây đàn tiếng đàn sẽ to vì dây đàn lệch nhiều  biên độ dao động lớn  âm phát ra to C5: Khoảng cách nào là biên độ? (trường hợp trên biên độ dao động lớn hơn)(Vẽ MD vuông góc với dây đàn ở.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Củng cố. vị trí cân bằng) C6: Âm to (nhỏ)  biên độ dao động màng loa lớn (nhỏ)  màng loa rung mạnh (nhẹ) C7: khoảng từ 70-80 dB. - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Độ to của âm được đo bằng đơn vị gì? (đêxiben) - Đọc phần có thể em chưa biết: Âm truyền đến tai  màng nhĩ dao động, Âm to  màng nhĩ dao động lớn  màng nhĩ căng quá nên bị thủng  điếc tai. GV thông báo: Trong chiến tranh máy bay địch thả bom xuống, người dân ở gần chỗ bom nổ, tuy không bị chảy máu nhưng lại bị điếc tai do độ to của âm > 130dB làm cho màng nhĩ bị thương. - Vậy trong trận đánh bom của địch , người dân thường có động tác gì để bảo vệ tai? (bịt tai, nhét bông). Hoạt động 7. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Mục đích/Mục tiêu, thời gian (3p): Giúp học sinh biết cách tự học các yêu cầu của giáo viên ở nhà. - Phương pháp: Gợi ý, đặt vấn đề - Phương tiện, tư liệu: SGK; SBT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Ghi nhớ nhiệm vụ về nhà. - Học thuộc phần ghi nhớ - Hoàn thành các câu từ C1 -> C7 trong SGK vào vở bài tập - Làm bài tập 12.1 12.5 6. Tài liệu tham khảo - SGK, SGV vật lý 7, SBT lí 7 ................................................................................................................... 7. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... ........................................................................................................................ .........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết: 14 Bài 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM. 1. Mục tiêu. 11. Kiến thức: - Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không. - Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau. 1.2. Kĩ năng: Biết làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền được qua các môi trường nào. Tìm ra phương án thí nghiệm để chứng minh được càng xa nguồn âm: biên độ dao động âm càng nhỏ thì âm càng nhỏ. 1.3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. 2. Câu hỏi quan trọng. - Âm truyền được qua những môi trường nào, không truyền được qua môi trường nào? - Nêu mối liên hệ âm to, âm nhỏ với biên độ dao động? - So sánh vận tốc truyền trong chất lỏng, chất rắn, chất khí? - Mong đợi học sinh trả lời: 3. Đồ dùng dạy học. 3.1. Chuẩn bị đối với nhóm học sinh: 2 trống, 1 bình to đựng đầy nước, 1 nguồn phát âm trong bình nhỏ. nguồn điện, phiếu học tập. 3.2. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK; SGV; SBT; Một bộ thí nghiệm như học sinh. Máy tính, máy chiếu. 4. Đánh giá. Bằng chứng đánh giá: Trả lời được các câu hỏi của giáo viên Sôi nổi, có tinh thần hợp tác khi hoạt động nhóm và làm thí nghiệm. Hình thức đánh giá + Trong bài giảng: Thái độ học tập, Vận dụng giải quyết tình huống học tập. + Sau bài giảng: Thông qua kiểm tra bài cũ, làm bài tập ở nhà, chuẩn bị cho bài học mới. 5. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (1 phút) - Phương pháp: - Phương tiện, tư liệu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra sĩ số, ổn định trật tự, ghi tên - Lớp trưởng (hoặc lớp phó) báo cáo sĩ học học sinh vắng. số Hoạt động 2: Kiểm tra kiến thứ cũ có liên quan.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Mục đích/Mục tiêu, thời gian:( 5 phút): Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp - Phương tiện, tư liệu: SGK Hoạt động của thầy Âm phát ra càng to khi nào? Trả lời BT 12.1, 12.2 ( 10đ). Hoạt động của trò + Khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn .(3đ) + Bài tập 12.1: Câu B ( 3đ) + Bài tập 12.2: đêxiben (dB) càng to càng nhỏ (4đ). Hoạt động 3: Tổ chức tình huống học tập. Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (2 phút) Đem lại hứng thú học tập cho học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại. - Phương tiện, tư liệu: SGK, Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ngày xưa, để phát hiện tiếng vó ngựa HS đọc phần mở bài. Học sinh trả lời người ta thường áp tai xuống đất để nghe. câu hỏi của GV. Vậy âm đã truyền từ nguồn phát âm đến tai người nghe như thế nào , qua những môi trường nào? Hoạt động 4: Môi trường truyền âm - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian: (20P). Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, TN trực quan, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu, SGK, máy tính, máy chiếu. Hoạt động của thầy 1) Sự truyền âm trong chất khí * Cho 2 Hs đọc thí nghiệm 1 - Gọi Hs nêu nội dung thí nghiệm, thảo luận thống nhất. * GV cho Hs bố trí theo nhóm, quan sát trả lời câu C1, C2? Lưu ý Hs: để 2 tâm của 2 trống nằm song song với giá đỡ và cách nhau khoảng từ 10 đến 12 cm. + Đại diện học sinh trả lời các câu hỏi. * Giáo viên thống nhất, ghi bảng. Hoạt động của trò I/ Môi trường truyền âm: 1) Sự truyền âm trong chất khí: C1: Hiện tượng xảy ra với quả cầu bấc: rung động và lệch ra khỏi vị trí ban đầu. Hiện tượng đó chứng tỏ âm đã được không khí truyền từ mặt trống thứ 1 đến mặt trống thứ 2. C2: Quả cầu bấc thứ 2 lệch khỏi vị trí ban đầu ít hơn so với quả cầu thứ 1. Điều đó chứng tỏ độ to của âm càng giảm khi càng ở xa nguồn âm (hoặc độ to của âm càng lớn khi càng ở gần nguồn âm). 2) Sự truyền âm trong chất rắn * Yêu cầu Hs đọc thí nghiệm 2 trong SGK, bố trí thí nghiệm như h 13.2 trong 2) Sự truyền âm trong chất rắn: SGK. C3: Âm truyền đến tai bạn C qua + Các nhóm thực hiện thí nghiệm như môi trường rắn. hình 13.2 với điều kiện bạn B đứng quay lưng lại không nhìn thấy bạn A gõ,.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> còn bạn C áp tai xuống mặt bàn. Bạn A tiến hành gõ bút chì xuống bàn và 2 bạn B và C lắng nghe và đếm tiếng gõ xem ai thính tai nhất. - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi C3 * Cho HS lần lượt làm thay đổi vị trí cho nhau để tất cả cùng thấy được hiện tượng. 3) Sự truyền âm trong chất lỏng * Yêu cầu Hs đọc thí nghiệm3 trong SGK.Giáo viên tiến hành thí nghiệm biểu diễn như hình 13.3 sgk. Gắn nguồn âm với nguồn điện 6V sau đó đặt nguồn âm vào 1 bình nước. - Qua 3 TN trên yêu cầu HS thảo luận trả lời câu C4 vào bảng phụ (phiếu học tập) 4) Sự truyền âm trong chân không * Giáo viên treo tranh h13.4, giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm - Hs thảo luận trả lời câu C5 - Yêu cầu Hs tự đọc và hoàn thành kết luận. 3) Sự truyền âm trong chất lỏng: C4: Âm truyền đến tai qua những môi trường khí, rắn, lỏng  Chất rắn, lỏng, khí là những môi trường có thể truyền được âm. 4) Âm có thể truyền được trong chân không hay không? C5: Âm không thể truyền qua môi trường chân không * Kết luận: - Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua môi trường chân không. - Ở các vị trí càng xa (hoặc gần) nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ (hoặc to). Hoạt động 5: Tìm hiểu vận tốc truyền âm - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian (10P): Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, SGK; máy chiếu, máy tính. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5) Vận tốc truyền âm: - Hai hs đọc mục 5 trang 39 sgk C6: Vận tốc truyền âm qua nước nhỏ - Các nhóm thảo luận, thống nhất trả hơn qua thép và lớn hơn qua không khí. lời câu C6  Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng , trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí. Hoạt động 6: Củng cố và vận dụng - Mục đích/ Mục tiêu, thời gian (10 P) Khắc sâu kiến thức cho học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, Hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu: SGK; Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Học sinh hoàn chỉnh các câu C7, C8, II/ Vận dụng:.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> C9,C10 của phần vận dụng vào tập. * C10: các nhà vu hành vũ trụ không thể nói chuyện bình thường được vì giữa họ bị ngăn cách bởi chân không bên ngoài bộ áo, mũ giáp bảo vệ. Củng cố: - Môi trường nào có thể truyền được âm ? (chất rắn, lỏng, khí) - Môi trường nào không truyền được âm ? (chân không) - Vận tốc truyền âm ở chất nào tốt nhất khi ở cùng nhiệt độ đối với chất rắn, lỏng, khí? (chất rắn). C7: Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường không khí C8: Khi bơi ở dưới nước có thể nghe thấy tiếng sùng sục của bong bóng nước C9: Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn không khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa khi ghé tai sát mặt đất. C10: Không thể nói chuyện bình thường được vì chân không thể truyền được âm.. Hoạt động 7. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Mục đích/Mục tiêu, thời gian (3p): Giúp học sinh biết cách tự học các yêu cầu của giáo viên ở nhà. - Phương pháp: Gợi ý, đặt vấn đề - Phương tiện, tư liệu: SGK; SBT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Ghi nhớ nhiệm vụ về nhà. - Học thuộc phần ghi nhớ - Hoàn thành các câu từ C1 -> C10 trong SGK vào vở bài tập - Làm bài tập 13.1 13.5 SBT. - Chuẩn bị bài: “Phản xạ âm-tiếng vang” 6. Tài liệu tham khảo - SGK, SGV vật lý 7, SBT lí 7 ................................................................................................................... 7. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... ........................................................................................................................ .........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết: 15 Bài 14: PHẢN XẠ ÂM, TIẾNG VANG. 1. Mục tiêu. 11. Kiến thức: - Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ. - Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém. - Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm. 1.2. Kĩ năng: - Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn. 1.3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. 2. Câu hỏi quan trọng. - Có tiếng vang khi nào? Âm phản xạ là gì? - Những vật có đặc điểm như thế nào thì phản xạ âm tốt, pản xạ âm kém? - Mong đợi học sinh trả lời: 3. Đồ dùng dạy học. 3.1. Chuẩn bị đối với nhóm học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. 3.2. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK; SGV; SBT; Một bộ thí nghiệm như học sinh. Máy tính, máy chiếu. 4. Đánh giá. Bằng chứng đánh giá: Trả lời được các câu hỏi của giáo viên Sôi nổi, có tinh thần hợp tác khi hoạt động nhóm. Hình thức đánh giá + Trong bài giảng: Thái độ học tập, Vận dụng giải quyết tình huống học tập. + Sau bài giảng: Thông qua kiểm tra bài cũ, làm bài tập ở nhà, chuẩn bị cho bài học mới. 5. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (1 phút) - Phương pháp: - Phương tiện, tư liệu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra sĩ số, ổn định trật tự, ghi tên - Lớp trưởng (hoặc lớp phó) báo cáo sĩ học học sinh vắng. số Hoạt động 2: Kiểm tra kiến thứ cũ có liên quan - Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (5 phút): Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp - Phương tiện, tư liệu: SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> * Học sinh 1: Trả lời: - Môi trường nào truyền được âm? Môi + Môi trường truyền được âm là: trường nào truyền âm tốt? Trả lời BT rắn, lỏng, khí .(3đ) 13.1 trong SBT ( 8đ) + Môi trường truyền âm tốt là :rắn ( - Hãy giải thích tại sao khi bơi lặn ở 3đ) dưới nước, người ta vẫn có thể nghe + Bài tập 13.1 : A (2đ) tiếng động dưới nước hoặc tiếng người + Âm đã truyền qua nước và cả nói to trên bờ ? (2đ) không khí đến tai người lặn dưới nước . * Học sinh 2: Trả lời: - Sửa bài tập 13.2, 13.3 trong sách + BT 13.2: Tiếng động chân người bài tập. đi đã truyền qua đất trên bờ, rồi qua nước và đến tai cá nên cá bơi tránh ra chỗ khác. (5đ) + BT13.3: Vì ánh sáng truyền trong không khí nhanh hơn âm thanh rất nhiều. Vận tốc của ánh sáng trong không khí là 300.000.000 m/s, trong khi đó vận tốc của âm thanh trong không khí chỉ khoảng 340 m/s. Vì vậy thời gian để tiếng sét truyền đến tai ta dài hơn thời gian mà ánh sáng chớp truyền đến mắt ta. (5đ) Hoạt động 3: Tổ chức tình huống học tập. Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (2 phút) Đem lại hứng thú học tập cho học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại. - Phương tiện, tư liệu: SGK, Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS đọc phần mở bài. Học sinh trả lời Như SGK câu hỏi của GV. Hoạt động 4: Tìm hiểu âm phản xạ và tiếng vang Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (15 phút) - Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại. Phương tiện, tư liệu: SGK, Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Trong nhà của em có nghe rõ tiếng I/ Âm phản xạ – Tiếng vang. vang không? (HS trả lời) - Ta nghe được tiếng vang khi âm dội - Ta nghe được tiếng vang khi nào? lại đến tai chậm hơn âm truyền trực tiếp - Âm phản xạ là gì? đến tai 1 khoảng thời gian ít nhất là 1/15s - Cho HS thảo luận trả lời câu C2 ?. C1: - Tiếng vang ở vùng có núi. Vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm truyền đến núi rồi dội trở lại đến tai ta..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Yêu cầu học sinh trả lời câu C3 ?. C2: Vì ở ngoài trời ta chỉ nghe được âm phát ra, còn ở trong phòng kín ta nghe được âm phát ra và âm phản xạ từ tường cùng một lúc nên nghe to hơn.. C3 : a/ Trong cả 2 phòng đều có âm phản xạ.Vì ở trong phòng nhỏ âm phản xạ từ tường của phòng và âm nói ra đến tai em gần như cùng lúc. b/ S = v.t Khoảng cách giữa người nói và bức tường : S = v.t = 340 m/s . 1/30s = 11,3m - Cho HS hoàn chỉnh kết luận.. C3: a/ Trong cả 2 phòng đều có âm phản xạ.Vì ở trong phòng nhỏ âm phản xạ từ tường của phòng và âm nói ra đến tai em gần như cùng lúc. b/ S = v.t Khoảng cách giữa người nói và bức tường : S = v.t = 340 m/s . 1/30s = 11,3m Kết luận: - Âm dội lại khi gặp một mặt chắn là âm phản xạ. - Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây Hoạt động 5: Nghiên cứu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (5 phút) Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại. - Phương tiện, tư liệu: SGK, Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Cho HS đọc mục II trong SGK. II/ Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém. - Vật như thế nào thì phản xạ âm tốt? - Các vật cứng, có bề mặt nhẵn, phản xạ + vật cứng có bề mặt nhẵn âm tốt (hấp thụ âm kém) - Vật như thế nào thì phản xạ âm kém? - Các vật mềm, có bề mặt gồ ghề phản + vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề xạ âm kém.. - Cho HS trả lời câu C4? C4: - ( vật phản xạ âm tốt : Mặt gương, mặt + Vật phản xạ âm tốt : mặt gương, đá hoa, tấm kim loại, tường gạch) mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch (vật phản xạ âm kém: miếng xốp, áo len, + Vật phản xạ âm kém: miếng xốp, ghế đệm mút, cao su xốp áo len, ghế đệm mút, cao su xốp. Hoạt động 6: Vận dụng, củng cố Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (phút) Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại. - Phương tiện, tư liệu: SGK,. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò III. Vận dụng Gv hướng dẫn học sinh lần lượt trả lời + C5: làm tường sần sùi, treo rèm nhung.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> các câu C5, C6, C7 trong SGK. để hấp thụ âm tốt hơn nên giảm tiếng vang Âm nghe được rõ hơn. + C6: để hướng âm phản xạ từ tay đến tai ta giúp ta nghe được âm to hơn. + C7: giải thích với HS tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 1 giây. Vậy âm đi từ mặt nước xuống đáy biển thời gian 0,5s. Tính độ sâu của biển (gần đúng) v = 1500 m/s ; t = 0,5s ; S = ? v = S/t => S = v.t = 1500 m/s . 0,5s = 750m + C8: Cho HS thảo luận chọn câu C8 (a,b,d) VD: Trồng cây xung quanh bệnh viện để âm truyền đến gặp lá cây bị phản xạ ra nhiều hướng  âm truyền đến bệnh viện giảm đi. - Cho HS đọc mục: “ có thể em chưa biết”. Hoạt động 7. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Mục đích/Mục tiêu, thời gian (3p): Giúp học sinh biết cách tự học các yêu cầu của giáo viên ở nhà. - Phương pháp: Gợi ý, đặt vấn đề - Phương tiện, tư liệu: SGK; SBT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Ghi nhớ nhiệm vụ về nhà. - Học thuộc bài - Hoàn thành các câu từ C1 -> C8 trong SGK vào vở bài tập - Làm bài tập 14.1 14.6 /SBT. - Chuẩn bị bài: “Chống ô nhiễm tiếng ồn” 6. Tài liệu tham khảo - SGK, SGV vật lý 7, SBT lí 7 ................................................................................................................... 7. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... Ngày soạn:. Tiết: 16.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngày giảng: ÔN TẬP HỌC KỲ I 1. Mục tiêu. 1.1. Kiến thức: Ôn lại một số kiến thức liên quan trong học kỳ I. Luyện tập để chuẩn bị kiểm tra 1.2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống 1.3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. 2. Câu hỏi quan trọng. 3. Đồ dùng dạy học. 3.1. Chuẩn bị đối với nhóm học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. 3.2. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK; SGV; SBT; . Máy tính, máy chiếu. 4. Đánh giá. Bằng chứng đánh giá: Trả lời được các câu hỏi của giáo viên Sôi nổi, có tinh thần hợp tác khi hoạt động nhóm. Hình thức đánh giá + Trong bài giảng: Thái độ học tập, Vận dụng giải quyết tình huống học tập. + Sau bài giảng: Thông qua kiểm tra bài cũ, làm bài tập ở nhà, chuẩn bị cho bài học mới. 5. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (1 phút) - Phương pháp: - Phương tiện, tư liệu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra sĩ số, ổn định trật tự, ghi tên - Lớp trưởng (hoặc lớp phó) báo cáo sĩ học học sinh vắng. số Hoạt động 3: Tổ chức tình huống học tập. Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (2 phút) Đem lại hứng thú học tập cho học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại. - Phương tiện, tư liệu: SGK, Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chúng ta đã nghiên cứu xong hai chương HS đọc phần mở bài. Học sinh trả lời của vật lí 7, vậy để khắc sâu lại kiến thức câu hỏi của GV. cho kiểm tra học kỳ I, hôm nay ca lớp sẽ ôn tập kiến thức học kỳ I Hoạt động 4: Ôn lại kiến thức cơ bản Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (15 phút) - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại. Phương tiện, tư liệu: SGK, Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Lý thuyết: Tự kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Yêu cầu HS lần lượt trả lời những 1) a/ dao động câu hỏi ở phần tự kiểm tra. b/ tần số, Héc (Hz) - Hướng dẫn HS thảo luận chọn câu c/ đêxiben trả lời đúng d/ 340 m/s - Câu 2 cho mỗi nhóm đứng lên đặt 1 e/ 70 dB câu, nhóm khác nhận xét bổ sung cho 2) a/ Tần số dao động càng lớn, âm hoàn chỉnh. phát ra càng bổng. b/ Tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng trầm. c/ Dao động mạnh, biên độ lớn, âm phát ra to. d/ Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ. 3) a/ không khí c/ rắn d/ lỏng 4) Là âm dội ngược lại khi gặp 1 mặt chắn. 5) D 6) a/ cứng, nhẵn b/ mềm, gồ ghề 7) b/ làm việc cạnh nơi nổ mìn, phá đá. d/ hát karaôkê to lúc ban đêm 8) bông, vải xốp, gạch gỗ, bêtông. Hoạt động 5: Bài tập vận dụng Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (20 phút) Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại. - Phương tiện, tư liệu: SGK, Hoạt động của thầy Hoạt động của trò II/ Bài tập: - Cho HS làm việc cá nhân phần vận 1) Vận dụng: dụng 1, 2, 3 vào vở bài tập. Câu 1: - Thảo luận và thống nhất câu trả lời. - . . . . dây đàn - . . . . là phần lá bị thổi - . . . . cột không khí trong sáo - . . . . là mặt trống Câu 2: C Câu 3: a/ - . . . . mạnh, dây lệch nhiều - Cho HS thảo luận theo gợi ý . - . . . . yếu, dây lệch ít + Cấu tạo cơ bản của mũ? b/ . . . . nhanh . . . . chậm - Tại sao 2 nhà du hành không nói Câu 4: Tiếng nói đã truyền từ miệng chuyện trực tiếp được? Khi chạm mũ thì người này qua không khí đến hai cái mũ.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> nói chuyện được ? Vậy âm truyền qua và lại qua không khí đến tai người kia. môi trường nào? Câu 5: Ban đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ hai bên tường ngõ. Ban ngày tiếng vang bị thân thể người qua lại hấp thụ, hoặc bị tiếng ồn trong thành phố át nên chỉ nghe thấy mỗi tiếng chân. - Giáo viên cho hs nêu biện pháp, gv Câu 6: A xem lại biện pháp nào phù hợp cho các Câu 7: em ghi tập - Treo biển báo cấm bóp còi gần bệnh viện. - Trồng nhiều cây xanh xung quanh bệnh viện để hướng âm truyền đi theo hướng khác. - Xây tường chắn xung quanh bệnh viện, đóng các cửa phòng để ngăn chặn đường truyền âm. 2) Trò chơi ô chữ: - Phần trò chơi ô chữ cho các nhóm trả 1. CHÂN KHÔNG lời vào phiếu học tập. 2. SIÊU ÂM 3. TẦN SỐ 4. PHẢN XẠ ÂM 5. DAO ĐỘNG 6. TIẾNG VANG 7. HẠ ÂM Từ hàng dọc: ÂM THANH Hoạt động 6: Vận dụng, củng cố Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (phút) Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại. - Phương tiện, tư liệu: SGK,. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò III/ Bài học kinh nghiệm: Thông qua phần bài tập vận dụng rút ra - Âm phản xạ đến tai cùng 1 lúc với kiến thức cơ bản gì? âm phát ra, ta nghe thấy âm phát ra to hơn. - Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra ta nghe tiếng vang. - Tần số dao động càng lớn âm càng bổng, tần số dao động càng nhỏ âm càng thấp - Biên độ dao động càng lớn âm càng to, biên độ dao động càng nhỏ âm càng nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Hoạt động 7. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Mục đích/Mục tiêu, thời gian (3p): Giúp học sinh biết cách tự học các yêu cầu của giáo viên ở nhà. - Phương pháp: Gợi ý, đặt vấn đề - Phương tiện, tư liệu: SGK; SBT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Ghi nhớ nhiệm vụ về nhà. - Xem lại các kiến thức đã ôn - Giải các bài tập ở sách bài tập - Chuẩn bị kiểm tra học kỳ. 6. Tài liệu tham khảo - SGK, SGV vật lý 7, SBT lí 7 ................................................................................................................... 7. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ .......................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết: 18 Bài 15: CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN. 1. Mục tiêu. 1.1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn. 1.2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn. - Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể. 1.3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. 2. Câu hỏi quan trọng. - Tiếng ồn là gì? tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe và sinh hoạt của con người như thế nào? - Nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn? - Những vật có đặc điểm như thế nào thì phản xạ âm tốt, pản xạ âm kém? 3. Đồ dùng dạy học. 3.1. Chuẩn bị đối với nhóm học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. 3.2. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK; SGV; SBT; Tranh hình 15.1; 15.2; 15.3 4. Đánh giá. Bằng chứng đánh giá: Trả lời được các câu hỏi của giáo viên Sôi nổi, có tinh thần hợp tác khi hoạt động nhóm. Hình thức đánh giá + Trong bài giảng: Thái độ học tập, Vận dụng giải quyết tình huống học tập. + Sau bài giảng: Thông qua kiểm tra bài cũ, làm bài tập ở nhà, chuẩn bị cho bài học mới. 5. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (1 phút) - Phương pháp: - Phương tiện, tư liệu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra sĩ số, ổn định trật tự, ghi tên - Lớp trưởng (hoặc lớp phó) báo cáo sĩ học học sinh vắng. số Hoạt động 2: Kiểm tra kiến thứ cũ có liên quan - Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (5 phút): Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp - Phương tiện, tư liệu: SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Có tiếng vang khi nào? + Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm - Ta nghe được âm to hơn khi nào? phản xạ cách âm phát ra 1 khoảng thời - Ta nghe được âm rõ hơn khi nào? gian ít nhất là 1/15 giây. + Ta nghe được âm to hơn khi âm phản xạ truyền đến tai cùng 1 lúc với âm phát ra. + Ta nghe được âm rõ hơn khi làm tường sần sùi và treo rèm nhung để hấp thụ âm tốt hơn nên giảm tiếng vang. Âm nghe được rõ hơn..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Hoạt động 3: Tổ chức tình huống học tập. Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (2 phút) Đem lại hứng thú học tập cho học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại. - Phương tiện, tư liệu: SGK, Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS đọc phần mở bài. Học sinh trả lời Như SGK câu hỏi của GV. Hoạt động 4: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (15 phút): Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại. Phương tiện, tư liệu: SGK, Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - - Yêu cầu HS quan sát h15.1; 15.2; I. Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn 15.3 sgk và cho biết tiếng ồn làm ảnh C1: H15.1: Tiếng ồn to nhưng không hưởng tới sức khoẻ như thế nào? kéo dài nên không ảnh hưởng tới sức - HS quan sát trao đổi nhóm thống nhất khoẻ -> không gây ô nhiễm tiếng ồn . câu trả lời.  H15.2; 15.3: Tiếng ồn của máy khoan; của chợ kéo dài làm ảnh hưởng đến công việc và sức khoẻ  gây ô - Cho HS thảo luận trả lời câu C2? nhiễm tiếng ồn. C2: b, d - Như vậy: Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi Kết luận: Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra nào? khi tiếng ồn to, kéo dài, gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và hoạt động bình thường của con người. Hoạt động 5: Tìm hiểu cách chống ô nhiễm tiếng ồn. Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (5 phút) Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn. Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể. - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại. - Phương tiện, tư liệu: SGK. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Cho HS đọc thông tin mục II/Sgk; II/ Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm thảo luận nhóm trả lời câu C3? tiếng ồn: C3: - Cấm bóp còi - Giải thích tại sao làm như vậy có thể - Trồng cây xanh chống ô nhiễm tiếng ồn ? - Xây tường chắn, làm trần nhà, + Xây tường, trồng cây xanh: âm truyền tường nhà bằng xốp, đóng cửa… đến phản xạ về nhiều hướng. C4: a) Những vật liệu thường dùng - Yêu cầu HS hoàn chỉnh câu C4 vào để ngăn chặn âm, làm cho âm truyền phiếu học tập. qua ít là: gạch, bê tông, gỗ, . . . b) Những vật liệu phản xạ âm tốt được dùng để cách âm là: kính , lá cây, Hoạt động 6: Vận dụng, củng cố Mục đích/Mục tiêu, thời gian: (phút).

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại. - Phương tiện, tư liệu: SGK,. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò III. Vận dụng - Cho học sinh trả lời câu C5, C6? C5: + H15.2: Yêu cầu trong giờ làm việc tiếng ồn máy khoan phát ra không quá - Cho HS đọc mục :”có thể em chưa 80dB; người thợ khoan cần dùng bông nút kín tai hoặc đeo cái bịt tai lúc làm biết” việc…. + H15.3: Chuyển chợ hoặc lớp học đi nơi khác, xây tường ngăn giữa chợ và lớp học, đóng các cửa phòng học, treo rèm, … C6: tuỳ học sinh Hoạt động 7. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Mục đích/Mục tiêu, thời gian (3p): Giúp học sinh biết cách tự học các yêu cầu của giáo viên ở nhà. - Phương pháp: Gợi ý, đặt vấn đề - Phương tiện, tư liệu: SGK; SBT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Ghi nhớ nhiệm vụ về nhà. - Học thuộc và ghi nội dung phần ghi nhớ sgk/42 vào vở bài tập. - Làm hoàn chỉnh các câu từ C1 C6 vào vở bài tập. - Làm BT từ 15.1 15.6/ SBT - Ôn tập toàn bộ kiến thức từ tiết 1 chuẩn bị tiếp tục ôn tập kết thúc kỳ I, chuẩn bị học kỳ II. 6. Tài liệu tham khảo - SGK, SGV vật lý 7, SBT lí 7 7. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... .........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(71)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×