Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bai 5 Vai tro cua chat dam va chat beo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.15 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 3 Ngày soạn: / </b>
/ 2015


Tiết 5 Ngày
dạy: / / 2015


<b>VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b> 1. Kiến thức: Kể được tên có chứa nhiều chất đạm và chất béo.</b>


<b>2. Kỹ năng: Nêu được vai trị của các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất</b>
béo đối với cơ thể.


+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.


+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A,D,E,K.
<b>3. Thái độ: Có ý thức ăn uống đủ dinh dưỡng.</b>


* GDMT: Mới quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến
không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Phiếu học tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>A. Ổn định :</b>


- Yêu cầu cả lớp giữ trật tự để chuẩn
bị học bài.


<b>B. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi 2 HS lên kiểm tra bài cũ.


1) Người ta thường có mấy cách để
phân loại thức ăn ? Đó là những cách
nào ?


2) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột
đường có vai trị gì ?


- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>C. Dạy bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:Vai trò của chất</b>
đạm và chất béo.


- Yêu cầu HS hãy kể tên các thức ăn
hằng ngày các em ăn.


<b>2. Tìm hiểu bài:</b>


<b>a. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trị của</b>
chất đạm và chất béo: (SGK/12)



- Cả lớp thực hiện.


- 2 HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bước 1: Hoạt động cặp đôi.</b>


-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn
quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13
/ SGK thảo luận và trả lời câu hỏi:


* GDMT: Mối quan hệ giữa con
người với môi trường: Con người cần
đến không khí, thức ăn, nước uống từ
môi trường.


Những thức ăn nào chứa nhiều
chất đạm, những thức ăn nào chứa
nhiều chất béo ?


- Gọi HS trả lời câu hỏi: GV nhận xét,
bổ sung nếu HS nói sai hoặc thiếu và
ghi câu trả lời lên bảng.


Bước 2: Hoạt động cả lớp.


- Em hãy kể tên những thức ăn chứa
nhiều chất đạm mà các em ăn hằng
ngày ?


- Những thức ăn nào có chứa nhiều


chất béo mà em thường ăn hằng ngày.


- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa
nhiều chất béo ?


- GV nhận xét sau mỗi câu trả lời của
HS.


- Kết luận : Chất đạm và chất béo....
(SGV/40)


<b>b. Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc</b>
của các thức ăn chứa nhiều chất đạm
và chất béo.


<b>Bước 1: Làm việc nhóm 6.</b>


- Phát phiếu học tập cho nhóm và
hồn thành bảng thức ăn chứa chất
đạm, bảng thức ăn chứa chất béo.


- GV chốt đáp án của bài tập 1 và 2 ở
phiếu học tập


BT1 : Nguồn gốc từ thực vật: đậu
cô-ve, đậu phụ, đậu đũa.


Nguồn gốc động vật: thịt bò, tương,
thịt lợn, pho-mát, thịt gà, cá, tôm.



<b>BT2 : Nguồn gốc từ thực vật: dầu ăn,</b>


- 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các
hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK
thảo luận


- HS nối tiếp nhau trả lời: cá, thịt lợn,
trứng, tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua,
thịt gà, rau, thịt bò, …


- Làm việc theo yêu cầu của GV.
- HS nối tiếp nhau trả lời


- Bạn nhận xét.


- HS nối tiếp nhau trả lời.
- Bạn nhận xét.


- Lắng nghe.


- HS nêu yêu cầu đề bài.


- Các nhóm suy nghĩ và ghi kết quả
vào phiếu học tập.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

lạc, vừng.



Nguồn gốc động vật: bơ, mỡ.


<b>Kết luận chung: Thức ăn có chứa</b>
nhiều chất đạm và chất béo đều có
nguồn gốc từ động vật và thực vật.


<b>4.Củng cố:</b>


- Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK /
12,13.


- Giáo dục HS nên chọn thức ăn đủ
chất dinh dưỡng để có sức khoẻ.


* GDMT : Mối quan hệ giữa con
người với môi trường: Con người cần
đến không khí, thức ăn, nước uống từ
môi trường.


<b>E. Dặn dò:</b>


- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Về nhà tìm hiểu xem những loại
thức ăn nào có chứa nhiều vi-ta-min,
chất khống và chất xơ.


- Chuẩn bị bài 6.
- Nhận xét tiết học


- HS lắng nghe.



- 2 HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn
cần biết.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


 Rút kinh nghiệm:


</div>

<!--links-->

×