Tải bản đầy đủ (.docx) (207 trang)

giao an sinh hoc 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 207 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 14/8/2016. Ngày dạy: 20/8/2016 18/8/2016. Lớp: 6A Lớp: 6B. MỞ ĐẦU SINH HỌC TIẾT 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG, NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống, phân biệt được vật sống và vật không sống.. - Nêu được ví dụ để thấy được sự đa dạng của sinh vật. - Biết được 4 nhóm sinh vật chính: ĐV, TV, VK, Nấm. - Biết được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp 3. Thái độ: Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thương và bảo vệ thực vật II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Vật mẫu (cây đậu, con gà, hòn đá….) Bảng phụ mục 2 SGK 2. Học sinh : - Đọc trước bài mới, chuẩn bị bài theo nội dung trong vở bài tập - Mẫu vật( cây đậu, con giun đất, hòn đá...) III.Tiến trình bài giảng: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 32. 6B. 32. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: Không *Đặt vấn đề ( 1’): : Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật: Cây cối, các con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất xung quanh chúng ta, chúng bao gồm vật sống (còn gọi là sinh vật) và vật không sống. 3. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng I- Đặc điểm của cơ thể sống(20’) ? Hãy kể tên của cây, con, đồ vật ở 1. Nhận dạng vật sống và không sống. xung quanh? GV lựa chọn 3 đại diện: con gà, cây đậu, cái bàn HS thảo luận với nội dung VD: Con gà, cây đậu, cái bàn ? Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Cái bàn có cần những điều kiện đó không? ? Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào và đối tượng nào không tăng kích thước? HS đại diện trả lời => Rút ra kết luận HS tự kẻ và hoàn thành bảng (6) GV treo bảng phụ HS lên hoàn thành ? Qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống? HS thảo luận hoàn thành phần V ? Qua bảng em có nhận xét gì về thế giới sinh vật? ? Nhận xét về nơi sống kích thước vai trò đối với đời sống? ? Sự phong phú về môi trường sống kích thước khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì? ? Dựa vào bảng trên có thể chia sinh vật làm mấy nhóm? ? Người ta dựa vào đâu để chia nhóm sinh vật? + Động vật: di chuyển, thực vật: có màu xanh + Nấm: không có mà xanh (lá) + Vi khuẩn: vô cùng nhỏ bé GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK. - Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống lớn lên, sinh sản - Vật không sống: Không lấy thức ăn, không lớn lên 2. Đặc điểm của cơ thể sống. - Đặc điểm của cơ thể sống là: + Trao đổi chất với môi trường + Lớn lên và sinh sản II- Nhiệm vụ của sinh học ( 20’) 1. Sinh vật trong tự nhiên a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật - Sinh vật sống ở nhiều nơi, có nhiều kích thước khác nhau, có loài có ích, có loài có hại - Sinh vật rất đa dạng và phong phú về số lượng, kích thước, môi trường sống và vai trò b. Các nhóm sinh vật - Sinh vật trong tự nhiên được chia làm 4 nhóm: ĐV, TV, nấm, vi khuẩn. Chúng có quan hệ mật thiết với nhau và với con người. 2. Nhiệm vụ của sinh học * Nhiệm vụ của sinh học: - Nghiên cứu đặc điểm, cấu tạo, hình thái, hoạt động sống, điều kiện sống của sinh vật - Mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường - Tìm cách sử dụng hợp lý chúng nhằm phục vụ đời sống con người.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Nhiệm vụ của thực vật học: - Tương tự như nhiệm vụ của sinh học + Nghiên cứu cấu tạo đặc điểm hình thái, các hoạt động sống của thực vật + Nghiên cứu về sự đa dạng và phát triển của thực vật qua các nhóm thực vật khác nhau + Tìm hiểu vai trò của thực vật trong thiên nhiên và trong đời sống -> sử dụng hợp lí, bảo vệ phát triển cải tạo chúng 4. Củng cố, luyện tập: (2') Câu 1. Theo em dấu hiệu nào là chung cho cơ thể sống Lớn lên Sinh sản Di chuyển. Lấy các chất cần thiết Loại bỏ các chất thải. Câu 2. Kể tên một số sinh vật sống trên cạn? Dưới nước? Và ở trên cơ thể người? 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Làm hết các bài tập trong vở bài tập. - Đọc trước bài mới và chuẩn bị vào vở bài tập. Bài: Đặc điểm chung của thực vật Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 15 tháng 8 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP). Hoàng Minh Dức.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 19/8/20165. Ngày dạy: 22/8/2016 22/8/2016. Lớp: 6A Lớp: 6B. ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT TIẾT 2: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS nắm được đặc điểm chung của thực vật - Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú của thực vật 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh - Kĩ năng hoạt động cá nhân, nhóm 3.Thái độ: GD lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Tranh hoặc ảnh một số khu rừng, một vườn cây, sa mạc. - Tranh phóng to hình 4.1-2 SGK, bìa, băng keo 2. Học sinh : Tìm hiểu trước nội dung bài III. Tiến trình bài giảng: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 32. 6B. 32. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: (5') Câu 1: Phân biệt vật sống và vật không sống? Câu 2: Nêu nhiệm vụ của thực vật học? *Đặt vấn đề ( 1’): Thực vật rất đa dạng và phong phú, giữa chúng có đặc điểm gì chung? Nhưng nếu quan sát kĩ các em nhận ra sự khác nhau giữa chúng. Vậy chúng khác nhau như thế nào? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. 3. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS. Ghi bảng 1. Sự đa dạng và phong phú của thực vật. GV yêu cầu học sinh quan sát tranh 3.1 (17’) -> 3.4 với nội dung: Nơi sống của thực vật, tên thực vật. HS thảo luận câu hỏi trong SGK GV gợi ý TV sống ở mọi nơi trên trái đất, sa mạc.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ít thực vật còn đồng bằng phổ biến hơn. Cây sống trên mặt nước rễ ngắn thân xốp - TV sống mọi nơi trên trái đất chúng có rất HS đại diện nhóm trả lời nhiều dạng khác nhau thích nghi với môi  Rút ra kết luận trường sống. 2. Đặc điểm chung của thực vật ( 15 phút ). GV: VN có 12000 loài thực vật HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng TT Tên cây Có khả năng tự Lớn tạo ra chất lên dinh dưỡng 1 2 3 4 5. Cây lúa + + Cây ngô + + Cây mít + + Cây sen + + Cây + + xương rồng HS nhận xét một số hiện tượng theo SGK ĐV có khả năng di chuyển TV thì không. TV phản ứng chậm với khích thích của môi trường ? Qua bảng trên => kết luận. Sinh sản. Di chuyển. + + + + +. -. Nơi sống. Đồng, ruộng, nương Ruộng, vườn, nương Vườn, đồi Ao, hồ Hàng rào, đồi núi, cát. - TV có khả năng tạo chất dinh dưỡng, phần lớn không có khả năng di chuyển phản ứng chậm với kích thích từ bên ngoài.. 4. Củng cố, luyện tập: (5') ? TV nước ta rất phong phú nhưng chúng ta cần phải trồng thêm cây và bảo vệ chúng như thế nào? TL: DS phát triển -> nhu cầu về lương thực ra tăng, phát triển nhu cầu sử dụng các sản phẩm thực vật. + Tình trạng khai thác rừng bừa bãi -> giảm diện tích rừng -> nhiều thực vật bị khai thác đến cạn kiệt. + Có vai trò quan trọng đối với đời sống ? Thực vật khác với động vật ở điểm nào? TV rất đa dạng và phong phú TV sống ở khắp nơi TV có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ phần lớn không di chuyển, phản ứng chậm trước kích thích của môi trường.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TV có khả năng vận động lớn lên sinh sản 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’) - Đọc mục em có biết - Làm bài tập đầy đủ, học bài theo ND câu hỏi. - Đọc trước bài mới. Bài 3: Có phải tất cả thực vật đều có hoa - Chuẩn bị mẫu vật cây cải có hoa, quả - Tìm hiểu các cơ quan ở cây cải, chức năng của chúng. - Kẻ bảng 4.2 vào vở bài tập Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ ------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 21/8/2016. Ngày dạy: 27/8/2016 25/8/2016. Lớp: 6A Lớp: 6B. TIẾT 3: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA? I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: + HS phân biệt được thực cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản. + Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm. 2.Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát và hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thiên nhiên bằng cách bảo vệ chúng. Biết cách bảo vệ thực vật. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Tranh phóng to hình 4.1-2 SGK, bìa, băng keo 2. Học sinh : Tìm hiểu trước nội dung bài Mẫu vật: Cây cải, cây bưởi, cây khoai lang, cây hoa hồng… III. Tiến trình bài giảng: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Lớp 6A. Tổng số HS 32. 6B. 32. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: (6') Câu 1: Đặc điểm chung của thực vật là gì ? Em có yêu thực vật không? *Đặt vấn đề ( 1’): Thực vật có một số đặc điểm chung, nhưng nếu quan sát kĩ các em nhận ra sự khác nhau giữa chúng. Vậy chúng khác nhau như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu. 3. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Phân biệt thực vật có hoa với thực vật không có hoa. GV yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân tìm các cơ quan của cây cải HS quan sát hình 4.1 đối chiếu với bảng ghi nhớ kiến thức ? Cây cải có những loại cơ quan nào? Chức năng của từng loại cơ quan? ? Rễ thân lá thuộc cơ quan nào? ? Hoa quả hạt thuộc cơ quan nào? ? Chức năng của cơ quan sinh dưỡng? ? Chức năng của cơ quan sinh sản? GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 4.2 ? Dựa vào đặc điểm có hoa của TV thì có thể chia TV thành mấy nhóm? GV yêu cầu học sinh đọc ? Thế nào là thực vật có hoa và TV không có hoa? Phân biệt cây một năm và cây lâu năm. - GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập Sgk trang 14. - GV: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thiện lệnh mục 2 SGK. - Kể tên những cây có vòng đời kết thúc trong vòng 1 năm? - Kể tên một số cây lâu năm, trong vòng đời có nhiều lần ra hoa kết quả ?. Ghi bảng 1. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa. ( 20’ ) Cây cải có 2 loại cơ quan: + Cơ quan sinh dưỡng : Rễ, thân, lá có chức năng nuôi dưỡng cây. + Cơ quan sinh sản : Hoa, quả, hạt có chức năng duy trì và phát triển nòi giống.. - Thực vật được chia làm 2 nhóm: TV có hoa và TV không có hoa. -Thực vật có hoa: Đến một thời kì nhất định trong đời sống thì ra hoa, tạo quả, kết hạt -Thực vật không có hoa: Cả đời chúng không bao giờ có hoa. 2.Cây một năm và cây lâu năm. ( 12’ ). - Cây một năm : Có vòng đời kết thúc trong vòng 1 năm - Cây lâu năm: Sống nhiều năm, ra hoa tạo quả nhiều lần trong đời..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -HS : trả lời, bổ sung từ đó các em rút ra kết luận về cây một năm và cây lâu năm ? - GV nhận xét, kết luận 4. Củng cố, luyện tập: ( 4’ ) 1) GV yêu cầu 2-3 hs đọc nội dung phần ghi nhớ SGK . 2) Nhóm cây nào toàn cây lâu năm. A. Cây mít, cây khoai lang, cây ổi B. Cây thìa là, cây cải cúc, cây gỗ lim. C. Cây na, cây táo, cây su hào. D. Cây đa, cây si, cây bàng. 3) Thực vật không có hoa khác thực vật có hoa ở những điểm nào? A. Thực vật không có hoa thì cả đời chúng không bao giờ ra hoa B. Thực vật có hoa đến một thời kì nhất định trong đời sống thì ra hoa, tạo quả và kết hạt. C. Cả a & b D. Câu a & b đều sai. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : ( 1’ ) - Học bài cũ, trả lời các câu hỏi sau bài. - Đọc mục em có biết. - Đọc trước nội dung bài “Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng ”. - Mẫu vật: Hoa hồng, củ hành tây. Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 22 tháng 8 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP). Hoàng Minh Dức.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: 26/8/2016. Ngày dạy: 29/8/2016 29/8/2016. Lớp: 6A Lớp: 6B. CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT TIẾT 4: THỰC HÀNH: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: + Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiểu vi và biết cách sử dụng. + Quan sát tế bào biểu bì vảy hành. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng kính - Kĩ năng hoạt động cá nhân, nhóm 3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, kính hiển vi khi sử dụng. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Kính lúp, kính hiển vi 2. Học sinh : - Tìm hiểu trước nội dung bài - Chuẩn bị cây hoặc một vài bộ phận của cây như: cành, lá… III. Tiến trình bài giảng: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 32. 6B. 32. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: (5') *Câu 1: Nêu sự giống nhau và sự khác nhau giữa thực vật có hoa và thực vật không có hoa ? *Câu 2: Kể tên một số cây một năm và cây lâu năm mà em biết. *Đặt vấn đề ( 1’): Muốn có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp hay kính hiển vi. Vậy kính lúp và kính hiển vi là gì ? Cấu tạo như thế nào ? 3. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Tìm hiểu cấu tạo kính lúp và cách sử dụng - GV: yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 1 SGK, đồng thời phát một nhóm 1 kính lúp. Các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi: - Trình bày cấu tạo của kính lúp ? - Kính lúp có tác dụng gì ?. Ghi bảng 1. Kính lúp và cách sử dụng. (11) a. Cấu tạo: - Gồm 2 phần: + Tay cầm (nhựa hoặc kim loại ) + Tấm kính: Dày lồi 2 mặt ngoài có khung..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -HS : các nhóm trả lời, bổ sung. - GV: nhận xét , kết luận. - GV: yêu cầu HS quan sát hình 5.2 và cho biết: - Cách quan sát mẫu vật bằng kính lúp như thế nào ? -HS : trả lời, gv kết luận. - GV: yêu cầu học sinh cầm kính lúp, quan sát cây cải và kể tên các cơ quan của nó ? -HS : Cầm kính lúp, quan sát cây cải và kể tên các cơ quan của cây cải . GV giới thiệu thêm kính lúp có đế. Tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi. - GV: yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 2 SGK, cho học sinh xem kính hiển vi và cho biết: - Kính hiển vi có cấu tạo gồm mấy bộ phận chính ? Hãy kể tên các bộ phận đó ? -HS : Quan sát, kể tên các bộ phận của kính hiển vi. - GV: Giáo viên giới thiệu thêm cấu tạo của kính hiển vi.. - Kính lúp có khả năng phóng to ảnh của vật từ 3-20 lần b. Cách sử dụng. - Tay trái cầm kính lúp - Để kính sát vật mẫu - Nhìn mắt vào mặt kính, di chuyển kính sao cho nhìn rỏ vật nhất  quan sát. 2.Kính hiển vi và cách sử dụng. (22') a. Cấu tạo:. Gồm 3 bộ phận chính: - Chân kính làm bằng kim loại - Thân kính gồm: + Ống kính:  Thị kính (nơi để mắt quan sát, có chia độ)  Đĩa quay gắn với vật kính  Vật kính có ghi độ phóng đại. + ốc điều chỉnh: có ốc to và ốc nhỏ - Bàn kính: nơi đặt tiêu bản để quan sát, có kẹp giữ.(Ngoài ra còn có gương phản chiếu, để tập trung ánh sáng) * Kính hiển vi có thể phóng đại vật thật từ 40- 3000 lần (kính điện tử 10.000- 40.000 lần) b. Cách sử dụng. - GV: Kính hiển vi có tác dụng gì? - Đặt và cố định tiểu bản lên bàn kính -HS : trả lời, bổ sung. - Điều chỉnh ánh sáng bằng gương - GV: nhận xét, kết luận. phản chiếu. - GV: trình bày cách sử dụng kính hiển vi - Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để - GV: Lần lượt cho một số học sinh lên thực quan sát vật mẫu. hành quan sát kính hiển vi. -HS : Thứ tự lên thực hành quan sát kính hiển vi. 4. Củng cố, luyện tập: ( 4’ ) 1) GV yêu cầu 2-3 hs đọc nội dung phần ghi nhớ SGK . 2) Trình bày các bộ phận của kính hiển vi. 3) Trình bày các bước sử dụng kính hiển vi. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : ( 1’ ).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Học bài cũ, trả lời các câu hỏi sau bài. Đọc mục em có biết. Xem trước bài mới “ Quan sát TBTV”, chuẩn bị hành tây & cà chua chín, dao lam, nước sạch, bông y tế. Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 29 tháng 8 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP). Hoàng Minh Dức.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn: 02/9/2016. Ngày dạy: 11/9/2016 05/9/2016. Lớp: 6A Lớp: 6B. TIẾT 5: THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua chín). 2.Kỹ năng: + Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi. + Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi. 3.Thái độ: + Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ. + Trung thực, chỉ vẽ những hình quan sát được. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Biểu bì vảy hành và thịt quả cà chua chín. - Tranh phóng to củ hành và tế bào vảy hành, quả cà chua chín và tế bào thịt cà chua. - Kính hiển vi.Bộ đồ mổ. Đĩa đồng hồ. 2. Học sinh : - Học lại bài kính hiển vi. - Tìm hiểu trước nội dung bài - Chuẩn bị củ hành tím, quả cà chua III. Tiến trình bài giảng: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 32. 6B. 32. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: (5') *Câu 1: Nêu chức năng của kính lúp và kính hiển vi? *Đặt vấn đề ( 1’): Để hiểu rõ chức năng chức năng phóng to của kính hiển vi chúng ta cùng thực hành làm tiêu bản tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua. 3. Dạy nội dung bài mới: Yêu cầu của bài thực hành: - GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân công, các bước sử dụng kính hiển vi (bằng cách gọi 1-2 HS trình bày). - GV yêu cầu HS: + Làm được tiêu bản tế bào cà chua hoặc vảy hành..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Vẽ lại hình khi quan sát được. + Các nhóm không được nói to và đi lại lộn xộn. - GV phát dụng cụ: Nếu có điều kiện mỗi nhóm (4 người) 1 bộ gồm kính hiển vi, 1 khay đựng dụng cụ như kim mũi mác, dao, lọ nước, côngtơhut, giấy thấm, lam kính... - GV phân công: Một số nhóm làm tiêu bản tế bào vảy hành, 1 số nhóm làm tiêu bản tế bào thịt cà chua. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: HS quan sát được 2 loại tế 1. Quan sát tế bào dưới kính hiển vi bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà (29') chua SGK trang 21- 22. a. Quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới - GV yêu cầu các nhóm (đã được phân kính hiển vi. công) đọc cách tiến hành lấy mẫu và quan - Bóc 1 vảy hành tươi, dùng kim mũi sát mẫu trên kính. mác rạch 1 ô vuông, mỗi chiều khoảng - HS quan sát hình 6.1 SGK trang 21, đọc 1/3 cm ở phía trong vảy hành. Dùng kim và nhắc lại các thao tác, chọn 1 người mũi mác khẽ lột ô vuông vảy hành cho chuẩn bị kính, còn lại chuẩn bị tiêu bản như vào đĩa đồng hồ đã có nước cất hướng dẫn của GV. - Lấy 1 bản kính sạch đã nhỏ sẵn giọt - GV làm mẫu tiêu bản đó để học sinh cùng nước đặt mặt ngoài vảy hành rồi đậy lá quan sát. kính lên. Nếu nước tràn ra ngoài thì dùng - GV đi tới các nhóm giúp đỡ, nhắc nhở, giấy hút sạch. giải đáp thắc mắc của HS. - Đặt và cố định tiêu bản lên bàn kính. - Tiến hành làm chú ý ở tế bào vảy hành - Quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi cần lấy 1 lớp thật mỏng trải phẳng không bị - Chọn tế bào xem rõ nhất và vẽ hình. gập , ở 1 tế bào thịt quả cà chua chỉ quệt b. Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín. lớp mỏng. - Cắt đôi quả cà chua, dùng kim mũi mác - Sau khi đã quan sát được cố gắng vẽ thật cạo 1 ít thịt quả( lượng vừa phải) giống mẫu. - Lấy 1 bản kính đã nhỏ sẵn giọt nước. - GV treo tranh phóng to giới thiệu: Đưa đầu kim mũi mác vào sao cho các tế + Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành. bào tan đều trong gọt nước rồi nhẹ nhàng + Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua. đậy lá kính lên. - Tiến hành như quan sát tế bào vảy Hoạt động 2: Vẽ hình quan sát được. hành. - GV hướng dẫn HS cách vừa quan sát vừa 2. Vẽ lại hình đã quan sát được dưới vẽ hình. kính (5') - Nếu còn thời gian GV cho HS đổi tiêubản HS tự tiến hành. của nhóm này cho nhóm khác để có thể quan sát được cả 2 tiêu bản. - HS quan sát tranh đối chiếu với hình vẽ của nhóm mình, phân biệt vách ngăn tế.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> bào. - HS vẽ hình vào vở. 4. Củng cố, luyện tập: ( 3’ ) - HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết quả. - GV đánh giá chung buổi thực hành (về ý thức, kết quả), - Yêu cầu HS lau kính, xếp lại vào hộp và vệ sinh lớp học. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : ( 1’ ) - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 27. - Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật. - Đọc bài và tìm hiểu về cấu tạo của tế bào thực vật Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ *********************************** Ngày soạn: 04/9/2016 Ngày dạy: 13/9/2016 08/9/2016. Lớp: 6A Lớp: 6B. TIẾT 6: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: + Học sinh nắm được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào. + Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào TV. + Khái niệm mô. 2.Kỹ năng: + Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, thu thập kiến thức. + Kĩ năng nhận biết kiến thức. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Tranh phóng to hình 7.1; 7.2; 7.3; 7.4 ; 7.5 SGK. 2. Học sinh : - Tìm hiểu trước nội dung bài - Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III. Tiến trình bài giảng: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 32. 6B. 32. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: (5') *Câu 1: Kiểm tra hình vẽ tế bào thực vật HS đã làm trước ở nhà. *Đặt vấn đề ( 1’): Để hiểu rõ chức năng chức năng phóng to của kính hiển vi chúng ta cùng thực hành làm tiêu bản tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua. 3. Dạy nội dung bài mới: Cho HS nhắc lại cấu tạo tế bào vảy hành quan sát được trong tiết thực hành? Có phải tất cả các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo giống vảy hành không? Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: HS nắm được cơ thể thực vật 1. Tìm hiểu hình dạng kích thước được cấu tạo bằng tế bào, tế bào có nhiều của tế bào (9') hình dạng. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên cứu SGK ở mục I trả lời câu hỏi: - Cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế ? Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo bào. - Tế bào có hình dạng và kích thước rễ, thân, lá? - HS quan sát hình 7.1; 7.2; 7.3 SGK trang khác nhau 23 và trả lời câu hỏi. - GV lưu ý có thể HS nói là nhiều ô nhỏ đó là 1 tế bào. - GV cho HS quan sát lại hình SGK, tranh hình dạng của tế bào ở 1 số cây khác nhau. ? Nhận xét về hình dạng của tế bào? - HS đọc thông tin và xem bảng kích thước tế bào ở trang 24 SGK, tự rút ra nhận xét. - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 7.1 SGK trang 23 và cho biết: ? Trong cùng 1 cơ quan tế bào có giống nhau không? + GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK. - GV nhận xét ý kiến của HS, yêu cầu HS rút ra nhận xét về kích thước tế bào. - GV thông báo thêm số tế bào có kích thước. - Các tế bào thực vật trong 1 cơ quan có thể khác nhau, Ví dụ thân cây gồm các loại tế bào biểu bì, thịt vỏ, mạch rây, mạch gỗ, ruột.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nhỏ (mô phân sinh ngọn) tế bào sợi gai dài... - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. Hoạt động 2: HS nắm được 4 thành phần chính của tế bào: vách tế bào, màng tế bào, chất tế bào, nhân. - GV yêu cầu HS nghiên cứu độc lập nội dung SGK trang 24. - HS đọc thông tin SGk trang 24. Kết hợp quan sát hình 7.4 SGK trang 24. - Xác định được các bộ phận của tế bào rồi ghi nhớ kiến thức. - GV treo tranh câm: Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật. - Gọi HS lên bảng chỉ các bộ phận của tế bào trên tranh. - Từ 1-3 HS lên bảng chỉ tranh và nêu được chức năng từng bộ phận, HS khác nghe và bổ sung. - GV cho nhận xét có thể đánh giá điểm. - GV mở rộng: Chú ý lục lạp trong chất tế bào có chứa diệp lục làm cho hầu hết cây có màu xanh và góp phần vào quá trình quang hợp. - GV tóm tắt, rút ra kết luận để HS ghi nhớ thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào. Hoạt động 3: Cấu tạo của các loại mô. - GV treo tranh các loại mô yêu cầu HS quan sát và đưa câu hỏi: ? Nhận xét cấu tạo hình dạng các tế bào của cùng 1 loại mô, của các loại mô khác nhau? ? Mô là gì? - HS quan sát tranh, trao đổi nhanh trong nhóm đưa ra nhận xét ngắn gọn. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Mô phân sinh chiếm vị trí quan trọng nhất vì các tế bào của mô phân sinh phân hoá cho tất cả các loại mô khác là những mô vĩnh viến. 4. Củng cố, luyện tập: ( 3’ ). 2. Tìm hiểu cấu tạo tế bào: (18') - Tế bào gồm: + Vách tế bào: định hình dạng cho tế bào +Màng sinh chất: Nằm bên trong vách tế bào, bao bọc chất tế bào. + Chất tế bào: Chứa nhiều bào quan khác nhau trong đó có lục lạp. Thực hiện các hoạt động sống của tế bào + Không bào: Chứa dịch tế bào. + Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. 3. Tìm hiểu mô. (7') - Mô gồm một nhóm tế bào giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng. - Trong cơ thể thực vật bậc cao có: Mô phân sinh, mô bì, mô cơ, mô dẫn, mô dinh dưỡng( mô mềm) mô tiết..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Tế bào có hình dạng và kích thước như thế nào? - Tế bào gồm những thành phần chủ yếu nào? - Cho HS tham gia trò chơi “ giải ô chữ” (nếu còn thời gian). 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : ( 1’ ) - Học kĩ bài theo nội dung và câu hỏi sgk/25, trả lời câu hỏi 1,2,3 vào vở bài tập - Vẽ hình cấu tạo tế bào thực vật. - Đọc mục: “em có biết” -Xem trước bài: “Sự lớn lên và phân chia của tế bào” - Chuẩn bị: các câu hỏi phần lệnh sgk/27,28. Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 05 tháng 9 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP). Hoàng Minh Dức. Ngày soạn: 10/9/2016. Ngày dạy: 13/9/2016. Lớp: 6A.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 13/9/2016. Lớp: 6B. TIẾT 7: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: + Học sinh trả lời được câu hỏi: Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào? + HS hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật chỉ có những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia. 2.Kỹ năng: + Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, thu thập kiến thức. + Kĩ năng nhận biết kiến thức. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Tranh phóng to hình 8.1; 8.2 SGK trang 27. 2. Học sinh : - Tìm hiểu trước nội dung bài - Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh. III. Tiến trình bài giảng: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 32. 6B. 32. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: (5') *Câu 1: Nêu những thành phần chủ yếu của tế bào thực vật? *Đặt vấn đề ( 1’): Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào cũng như ngôi nhà được xây dựng bởi các viên gạch. Nhưng các ngôi nhà không thể tự lớn lên được mà thực vật lại tự lớn lên được. Vậy thực vật lớn lên được là nhờ đâu chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học này. 3. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1 1. Sự lớn lên của tế bào GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông ( 15 phút ) tin quan sát h8.1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HS thảo luận ? Tế bào lớn lên như thế nào? ? Nhờ đâu tế bào lớn lên được? ? Khi tế bào lớn bộ phận nào phát triển kích thước, bộ phận nào nhiều lên? TL: Sự lớn lên của vách tế bào, màng nguyên sinh, chất tế bào GV: Tế bào trưởng thành là tế bào không lớn thêm được nữa và có khả năng sinh sản GV: Màu vàng là không bào ? Theo em tế bào lớn lên -> tế bào trưởng thành sẽ phát triển tiếp tục như thế nào? Hoạt động 2 GV yêu cầu học sinh nghiên cứu h8.2 GV: Viết sơ đồ mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia của tế bào HS thảo luận ? Tế bào phân chia như thế nào? ? Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia? ? Các cơ quan thực vật như rễ, thân lá... lớn lên bằng cách nào?. - Tế bào non có kích thước nhỏ, lớn dần thành tế bào trưởng thành nhờ quá trình trao đổi chất. 2. Sự phân chia tế bào. ( 15 phút ) Lớn dần TB non TB trưởng thành Sinh trưởng Phân chia TB non mới - Các cơ quan của thực vật lớn lên là do hai quá trình phân chia tế bào và sự lớn lên của tế bào. GV: Tế bào mô phân sinh có khả năng phân chia, các cơ quan của thực vật lớn * ý nghĩa của sự lớn lên và sự phân lên nhờ tế bào phân chia chia tế bào là giúp thực vật lớn lên (sinh trưởng và phát triển) 4. Củng cố, luyện tập: (4') ? Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia? ? Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật? TL: Làm cho thực vật lớn lên cả về chiều cao và chiều ngang 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (4') - Học bài theo nội dung câu hỏi - Lấy rễ cây: rau cải, cây cam, cây hành, cỏ - Làm bài tập trong Sbt - Tìm hiểu bài mới: Các loại rễ, các miền của rễ Rút kinh nghiệm :.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 11/9/2016. Ngày dạy: 17/9/2016 15/9/2016 CHƯƠNG II: RỄ. Lớp: 6A Lớp: 6B. TIẾT 8: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh phân biệt và nhận biết được hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm. - Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ. 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh - Kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ: GD ý thức bảo vệ thực vật II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Một số câu có rễ: cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành, rau muống, bèo Nhật Bản... Mô hình cấu tạo rễ cây. Tranh phóng to hình 9.1; 9.2; 9.3 SGK trang 29. 2. Học sinh : - Tìm hiểu trước nội dung bài - Chuẩn bị cây có rễ: cây cải, cây mít, cây hành, cỏ dại, đậu. III. Tiến trình bài giảng: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 32. 6B. 32. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2.Kiểm tra bài cũ: (5') *Câu 1: ? Quá trình phân bào diễn ra như thế nào? *Câu2: ? Sự lớn lên và sự phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật? *Đặt vấn đề ( 1’): Rễ giữ cho cây mọc được trên đất. Rễ hút nước và muối khoáng hòa tan. Nhưng không phải tất cả các loài cây đều có cùng một loại rễ. 3. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Kiến thức trọng tâm HS Thảo luận 1. Các loại rễ. ( 25 phút ) ? Tìm những rễ giống nhau đặt vào một nhóm? ? Hoàn thành bài tập 1? GV treo tranh 9.1 HS làm tiếp bài tập 2 GV Cho học sinh quan sát rễ của các cây ở nhóm A, B chú ý kích thước của rễ và cách mọc trong đất HS Làm bài tập 3 ? Đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm? Phiếu học tập BT Nhóm A B Tên cây Rau cải, cây cam, cây Cây hành, cỏ, lúa 1 đậu Đặc điểm chung - Có một rễ to khỏe đâm - Gồm nhiều rễ to dài gần của rễ thẳng nhiều rễ con mọc bằng nhau, mọc tỏa từ gốc 2 xiên. Từ rễ con mọc thân thành chùm nhiều rễ nhỏ hơn Đặt tên rễ Rễ cọc Rễ chùm HS Hoạt động cá nhân hoàn thành phần V Cây có rễ cọc: bưởi, cải, hồng GV Yêu cầu học sinh quan sát h9.2 xiêm HS Làm bài tập điền Cây có rễ chùm: tỏi, cây mạ, Cây có rễ cọc: bưởi, cải, hồng xiêm ngô Cây có rễ chùm: tỏi, cây mạ, ngô 2. Các miền của rễ. ( 10 phút ) GV Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK quan - Rễ gồm 4 miền chính: sát tranh kết hợp với kiến thức trong bảng + Miền trưởng thành ? Hãy xác định các miền của rễ? + Miền hút ? Rễ có mấy miền? Kể tên? + Miền sinh trưởng + Miền chóp rễ - Chức năng:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Dẫn truyền + Hấp thụ nước và muối khoáng + Làm cho rễ dài ra + Che chở cho đầu rễ 4. Củng cố, luyện tập: (3') Đánh dấu x vào câu trả lời đúng Miền nào có chức năng dẫn truyền? Miền trưởng thành Miền hút Miền sinh trưởng Miền chóp rễ 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 1 phút ) - Học bài theo nội dung câu hỏi, làm bài tập 1 - Đọc mục em có biết Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 12 tháng 9 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP). Hoàng Minh Dức.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày soạn: 13/9/2015. Ngày dạy: 17/9/2015 17/9/2015 CHƯƠNG II: RỄ. Lớp: 6A Lớp: 6B. TIẾT 9: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ - Thấy được cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng. - Sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng thực tế. 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh - Kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ: GD ý thức bảo vệ thực vật II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Tranh phóng to hình 10.1; 10.2 SGK trang 32. 2. Học sinh : - Tìm hiểu trước nội dung bài III. Tiến trình bài giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: (5') *Câu 1: Rễ gồm mấy miền? Nêu chức năng chính? *Đặt vấn đề ( 1’): Ta đã biết rễ gồm 4 miền và chức năng của mỗi miền. Các miền của rễ đều có chức năng quan trọng, nhưng vì sao miền hút lại là phần quan trọng nhất của rễ? Nó có cấu tạo phù hợp với việc hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất ntn? 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy – trò GV Yêu cầu học sinh quan sát h10.2 GV: Miền hút của rễ gồm 2 phần vỏ và trụ giữa GV Yêu cầu học sinh quan sát tranh kết hợp với bảng ghi nhớ tự ghi ra giấy các bộ phận của phần vỏ và trụ giữa GV Ghi sơ đồ -> HS ghi tiếp. Kiến thức trọng tâm 1. Cấu tạo miền hút của rễ. ( 15 phút ) Biểu bì Các bộ. Vỏ. Phận của miền hút. Trụ giữa. Thịt vỏ M. gỗ Bó mạch M. rây. Ruột 2. Chức năng của miền hút. ( 15 phút ).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ? Vì sao mỗi lông hút là một tế bào? TL: Có cấu tạo như một tế bào HS Thảo luận với nội dung ? Cấu tạo miền hút phù hợp với chức năng thể hiện như thế nào?. - Các miền của rễ cấu tạo phù hợp với chức năng + Biểu bì tế bào xếp xít nhau để bảo vệ + Lông hút là tế bào biểu bì kéo dài để đâm sâu hút muối khoáng và nước + Thịt vỏ gồm nhiều tế bào lớn để vận chuyển chất từ lông hút -> trụ giữa + Mạch rây gồm tế bào vách mỏng -> chuyển chất đi nuôi cơ thể + Mạch gỗ gồm tế bào vách dày để chuyển muối khoáng, nước từ rễ -> thân lá + Ruột tế bào có vách mỏng để chứa chất dự trữ. ? Lông hút có tồn tại mãi không? TL: Không tồn tại mãi già sẽ rụng đi ? Tìm sự giống và khác nhau giữa tế bào thực vật với tế bào lông hút? TL: Tế bào lông hút không có diệp lục ? Trên thực tế bộ rễ thường ăn sâu, lan rộng, nhiều rễ con hãy giải thích? d. Củng cố, luyện tập: ( 4 phút ) a. Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút không? TL: Không phải vì những cây mà rễ ngập trong nước không có lông hút vì nước và muối khoáng hoàn tan trong nước ngấm trực tiếp qua các tế bào biểu bì của rễ. b. Đánh dấu x vào ô vuông những câu trả lời đúng về cấu tạo trong miền hút của rễ. x Cấu tạo miền hút gồm: vỏ và trụ giữa Vỏ có chức năng hút nước và muối khoáng Trụ giữa có chức năng vận chuyển chất và chứa chất dự trữ x Miền hút là miền quan trọng của rễ e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 1 phút ) - Các nhóm làm thí nghiệm bảng 34 - Đọc trước bài sau.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngày soạn: 13/9/2015. Ngày dạy: 17/9/2015 17/9/2015. Lớp: 6A Lớp: 6B. TIẾT 10: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để xác định được vai trò của nước và một số loại muối khoáng chính đối với cây. - Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu của SGK đề ra. 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng thao tác, các bước tiến hành thí nghiệm - Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên. 3.Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Tranh phóng to hình 11.1 SGK trang 36. 2. Học sinh : - Tìm hiểu trước nội dung bài - Kết quả thí nghiệm của học sinh chuẩn bị sẵn III. Tiến trình bài giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: (5') *Câu 1 :Trình bày cấu tạo và chức năng miền hút của rễ? *Đặt vấn đề ( 1’): Rễ không những giúp cây bám chặt vào đất mà còn giúp cây hút nước và muối khoáng hòa tan vào đất . Vậy cây cần nước và muối khoáng ntn ? Rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan ntn ? chúng ta cùng nhau nghiên cứu ở bài này 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy – trò. Kiến thức trọng tâm I- Cần nước và các loại muối khoáng Hoạt động1 1. Nhu cầu nước của cây GV Yêu cầu học sinh nghiên cứu thí ( 15 phút ) nghiệm 1 SGK lưu ý: * Thí nghiệm 1: Tìm hiểu nhu cầu + Điều kiện thí nghiệm cần nước của cây + Tiến hành thí nghiệm HS thảo luận nhóm nhỏ + Cây chậu B sẽ héo dần vì thiếu ? Bạn Minh làm thí nghiệm trên với mục nước đích gì? ? Hãy dự đoán kết quả thí nghiệm và * Thí nghiệm 2: Rau quả sau khi.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> giải thích? HS Báo cáo kết quả đã làm ở nhà => Kết luận: Rau quả sau khi phơi khô đều bị giảm khối lượng HS thảo luận ? Dựa vào kết quả thí nghiệm 1, 2 em có nhận xét gì về nhu cầu cần nước của cây? ? Hãy kể tên những cây cần nhiều nước và cần ít nước? ? Nhu cầu cần nước của cây phụ thuộc vào những yếu tố nào? GV Treo tranh hình 11.1 Hoạt động2. phơi khôi điều bị giảm khối lượng * Kết luận: - Nước rất cần cho cây. - Nhu cầu cần nước của cây phụ thuộc vào từng loại cây, các giai đoạn sống và các bộ phận khác nhau của cây. 2. Nhu cầu muối khoáng của cây ( 15 phút ). HS Nghiên cứu thí nghiệm 3, tập thiết kế thí nghiệm theo nhóm + Mục đích thí nghiệm + Đối tượng thí nghiệm + Tiến hành điều kiện và kết quả HS Thảo luận ? Theo em Tuấn làm thí nghiệm để làm gì? ? Em hiểu như thế nào về vai trò của - Rễ cây chỉ hấp thụ muối khoáng muối khoáng đối với cây? hòa tan trong đất ? Kết quả thí nghiệm với số liệu trong bảng trên giúp em khẳng định điều gì? - Cây cầy 3 loại muối khoáng chính ? Hãy lấy ví dụ chứng ming nhu cầu là: Đạm, lân, kali muối khoáng của các loại cây, các giai đoạn khác nhau trong chu kì sống của cây là không giống nhau? 3. Củng cố, luyện tập. ( 4 phút ) ? Theo em những giai đoạn nào cây cần nhiều nước và muối khoáng? 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. ( 1 phút ) - Học bài theo nội dung câu hỏi - Đọc trước bài sau - Làm bài tập trong SBT.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày soạn: 26/9/2015. Ngày dạy: 29/9/2015 29/9/2015. Lớp: 6A Lớp: 6B. TIẾT 11: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ(TT) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Xác định được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng tan - Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng thao tác, các bước tiến hành thí nghiệm - Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên. 3.Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Tranh phóng to hình 11.2 SGK trang 37. 2. Học sinh : Tìm hiểu trước nội dung bài III. Tiến trình bài giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’ *Câu 1: Rễ cây có mấy loại? Choví dụ minh họa. *Câu 2: Rễ cây có mấy miền. Nêu chức năng chính của từng miền. *Đặt vấn đề ( 1’): Cây rất cần nước và muối khoáng. Vậy con đường nước và muối khoáng đi vào cây như thế nào? 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 HS Làm bài tập V GV Chú ý mũi tên màu đỏ GV Nhận xét nhanh lên bảng + ......... lông hút ......... vỏ ........... mạch gỗ + ......... lông hút ........ ? Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng hòa tan? ? Chỉ trên tranh vẽ con đường hút nước và muối khoáng hoà tan từ đất vào cây?. Ghi bảng II- Sự hút nước và muối khoáng của rễ 1. Rễ cây hút nước và muối khoáng ( 15 phút ) - Lông hút là bộ phận chủ yếu của rễ hút nước và muối khoáng hòa tan - Rễ cây chỉ hút được muối khoáng hòa tan - Con đường hút nước và muối khoáng hoà tan: Lông hút  vỏ  mạch gỗ của rễ8 thân70 lá..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ? Tại sao sự hút nước và muối khoáng của rễ không thể tách rời nhau? + Vì rễ cây chỉ hút được muối 2. Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng khoáng hoà tan trong nước. đến sự hút nước và muối khoáng của cây. ( 10 phút ) Hoạt động 2. GV: Những điều kiện ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng của cây: Đất trồng, thời tiết, khí hậu GV Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK ? Đất trồng đã ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng như thế nào? Cho ví dụ?. a. Các loại đất trồng khác nhau + Đất đá ong: Nước và muối khoáng trong đất ít -> sự hút nước của rễ khó khăn + Đất phù sa: Nước và muối khoáng nhiều -> sự hút nước của rễ thuận lợi + Đất đỏ bazan: Nước và muối khoáng có nhưng ít hơn đất phù sa b. Thời tiết, khí hậu - Thời tiết và khí hậu ảnh hưởng nhiều đến sự hút nước và muối khoáng của cây => Kết luận: Đất trồng, thời tiết, khí hậu ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng của cây. ? Thời tiết và khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đến sự hút nước và muối khoáng của cây? GV: Nhiệt độ giảm muối khoáng không hòa tan -> rễ cây không hút được nước và muối khoáng; khi nước ngập úng lâu ngày cây ngừng hoặc mất sự hút nước 3. Củng cố, luyện tập ( 3 phút ) ? Vì sao cây cần bón đủ phân, đúng loại, đúng lúc? TL: Bón phân cung cấp chất cho cây, cải tạo đất. Do thành phần tỉ lệ của phân khác nhau -> kết hợp các phân. + Nhu cầu dinh dưỡng của cây qua từng thời kỳ khác nhau: ăn quả cần nhiều đạm, kali; Cây lúa lá cần nhiều đạm; Cây lấy đường cần nhiều lân. + Vì sao nhiệt độ cao cần tưới nước cho cây: Cây thoát hơi nước nhiều rễ cây không hút đủ nước cung cấp cho cây -> Cây rễ bị héo. Khi mưa nước ngập cây không có không khí để hô hấp -> rễ thối..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 1 phút ) - Học bài theo nội dung câu hỏi - Chuẩn bị theo nhóm: củ sắn, cà rốt, cành trầu không, cây tầm gửi, dây tơ hồng, rễ cây bần. -Làm bài tập trong SBT ******************************* Ngày soạn: 27/9/2015 Ngày dạy: 01/10/2015 Lớp: 6A 01/10/2015 Lớp: 6B TIẾT 12: THỰC HÀNH QUAN SÁT BIẾN DẠNG CỦA RỄ. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS phân biệt được 4 loại rễ biến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ thở, rễ giác mút. Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng. - Nhận dạng được một số rễ biến dạng thường gặp. - HS giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa. 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. - Kỹ năng hợp tác nhóm để sưu tầm mẫu vật và phân tích mẫu vật. 3.Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Bảng phụ với nội dung đặc điểm các loại rễ biến dạng 2. Học sinh : - Tìm hiểu trước nội dung bài - Chuẩn bị theo nhóm: củ sắn, cà rốt, cành trầu không, cây tầm gửi, dây tơ hồng, rễ cây bần. III. Tiến trình bài giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) *Câu 1: Trình bày những yếu tố ảnh hưởng đến hút nước và muối khoáng? *Đặt vấn đề ( 1’): Trong thực tế rễ không chỉ có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan mà ở một số cây rễ còn có những chức năng khác nữa nên hình dạng cấu tạo của rễ thay đổi làm rễ biến dạng . Vậy có những loại rễ biến dạng nào? Chúng có những chức năng gì ? chúng ta cùng nhau nghiên cứu ở bài hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1 1. Đặc điểm hình thái của rễ biến dạng. HS Thảo luận nhóm: Đặt mẫu vật lên ( 15 phút ).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> bàn quan sát, phân chia rễ thành nhóm rồi điền vào bảng ? Rễ đó ở dưới đất hay trên cạn? HS Dựa vào hình thái màu sắc và cách mọc để phân chia rễ vào từng nhóm - Có thể phân chia: + Rễ dưới mặt đất: Rễ củ, rễ thở + Rễ mọc trên thân cây hay rễ bám vào tường: Rễ móc + Rễ mọc ngược lên mặt đất: Rễ thở. + Rễ mọc trên cây chủ: Giác mút GV: Môi trường sống của cây bụt mọc, bần, mắm là ở nơi ngập mặn hoặc ao hồ 2. Đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ Hoạt động 2 biến dạng. ( 19 phút ) HS Tiếp tục hoàn thiện bảng về phần chức năng HS Làm bài tập trong SGK ? Có mấy loại rễ biến dạng? Nêu chức năng? T Tên rễ Tên cây Đặc điểm của rễ biến dạng Chức năng đối với cây T biến dạng 1 Rễ củ Củ cải Rễ phình to Chứa chất dự trữ cho Cà rốt cây khi ra hoa tạo quả 2 Rễ móc Trầu không, Rễ phụ mọc từ thân hoặc Giúp cây leo lên hồ tiêu cành trên mặt đất móc vào trụ bám 3 Rễ thở Bụt mọc Sống trong điều kiện thiếu Lấy oxi cung cấp cho mắm, bần không khí các phần rễ dưới đất Rễ mọc ngược lên mặt đất 4 Giác mút Tơ hồng, Rễ biến đổi thành giác mút Lấy thức ăn từ cây chủ tầm gửi đâm vào thân hoặc cành của cây khác. a. b.. 3. Củng cố, luyện tập: ( 4 phút ) Hãy đánh dấu x vào câu trả lời đúng v Rễ cây trầu không, cây hồ tiêu, cây vạn niên thanh là rễ móc Rễ củ cải, củ su hào, củ khoai tây là rễ củ.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> c. v Rễ cây mắm, cây bụt mọc là rễ thở 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 1 phút ) - Học bài theo nội dung câu hỏi, làm bài tập - Đọc trước bài sau - Chuẩn bị: cành dâm bụt, cành hoa hồng, rau đay, ngọn bí đỏ -----------------------------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 28 tháng 9 năm 2015 Kí duyệt TCM (TP). Hoàng Minh Đức. Ngày soạn: 03/10/2015. Ngày dạy: 06/10/2015 06/10/2015 CHƯƠNG III: THÂN TIẾT 13: CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN. Lớp: 6A Lớp: 6B. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS nắm được bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách. - Phân biệt được hai loại chồi nách: Chồi là và chồi hoa. - Nhận biết phân loại các loại thân: đứng, leo, bò. 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. - Kỹ năng sưu tầm mẫu vật và phân tích mẫu vật. 3.Thái độ: GD ý thức yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Bảng phụ 2. Học sinh : - Tìm hiểu trước nội dung bài - Ngọn bí đỏ, cành dâm bụt, cành hoa hồng III. Tiến trình bài giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) *Câu 1: Hãy kể tên một số cây có rễ biến dạng và chức năng của chúng? *Đặt vấn đề ( 1’): Thân là một cơ quan sinh dưỡng của cây, có chức năng vận chuyển các chất trong cây và nâng đỡ tán lá . Vậy thân gồm những bộ phận nào ? Có thể chia thân thành mấy loại ? chúng ta cùng nhau nghiên cứu ở bài hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 GV Yêu cầu học sinh đặt một cành dâm bụt lên bàn hoạt động cá nhân quan sát thân cành từ trên xuống trả lời câu hỏi trong SGK đối chiếu với hình 13.1 TL: Chồi ngọn ở cuối ngọn thân và cành - Chồi ngọn sẽ phát triển thành thân cây GV: Cành là thân phụ GV: Chồi nách gồm 2 loại chồi lá, chồi hoa, nằm ở kẽ lá HS: Nghiên cứu thông tin, quan sát chồi lá bí, ngô, chồi hoa hồng GV:Tách vảy nhỏ để học sinh quan sát ? Những vảy nhỏ là bộ phận nào của chồi hoa và chồi lá? TL: Lá mầm lá. Ghi bảng 1. Cấu tạo ngoài của thân ( 20 phút ) a. Các bộ phận ngoài của thân vị trí chồi ngọn, chồi nách - Thân cây gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách + Thân và cành đều có chồi lá... + Chồi ngọn ở cuối thân, chồi nách ở nách lá b. Cấu tạo chồi hoa và chồi lá. - Chồi lá gồm mầm lá bao bọc mô phân sinh ngọn - Chồi hoa gồm mầm lá bao bọc mầm hoa => Chồi nách phát triển thành cành HS: Thảo luận mang lá hoặc cành mang hoa hoặc ? Tìm sự giống nhau và khác nhau về cấu hoa tạo giữa chồi hoa và chồi lá? TL: Giống nhau là có mầm lá - Khác nhau: Mô phân sinh ngọn và mầm hoa Hoạt động 2 2. Các loại thân. ( 15 phút ).

<span class='text_page_counter'>(33)</span> GV:Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh chia nhóm các mẫu vật dựa vào: + Vị trí của thân cây trên mặt đất + Độ cứng mềm của thân - Có 3 loại thân: + Sự phân cành + Thân cứng: - Thân gỗ: Đa, lát, + Thân tự đứng hay phải leo bám nhãn HS: Điền tiếp phần bảng phụ - Thân cột: Dừa, móc ? Có mấy loại thân cho ví dụ? - Thân cỏ: Lúa, ngô + Thân leo: - Thân quấn: Bìm bìm .... - Tua cuốn: bí, mướp + Thân bò: - Rau má, muống 3. Củng cố, luyện tập. ( 3 phút ) Cho HS làm bài tập: ...... gồm thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách ..... chồi lá .... chồi hoa ..... quả ..... thân leo .... tua cuốn .... thân bò .... thân quấn 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 1 phút ) - Học bài theo nội dung câu hỏi - Đọc trước bài sau, làm thí nghiệm ở bài 14. Ngày soạn: 04/10/2015. Ngày dạy: 08/10/2015 08/10/2015 TIẾT 14: THÂN DÀI RA DO ĐÂU ?. Lớp: 6A Lớp: 6B. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS phát hiện được thân dài ra được là do phần ngọn. - Biết vận dụng cơ sở khoa học để bấm ngọn, tỉa cành để giải thích một số hiện tượng trong thực tế sản xuất. 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng tiến hành thí nghiệm, quan sát, so sánh. 3.Thái độ: GD ý thức yêu thích thực vật, bảo vệ thực vật. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Kết quả thí nghiệm 2. Học sinh : - Tìm hiểu trước nội dung bài.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Kết quả thí nghiệm III. Tiến trình bài giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) *Câu 1: Thân cây gồm những bộ phận nào? * Câu 2: Sự khác nhau giữa chồi hoa và chồi lá? *Đặt vấn đề ( 1’): Thân non của tất cả các loại cây là phần ngọn ở thân và ngọn cành thường có màu xanh lục. Nó có cấu tạo như thế nào? Chúng ta cùng nhau nghiên cứu ở bài hôm nay . 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 HS: Báo cáo kết quả thí nghiệm GV: Ghi nhanh lên bảng HS: Thảo luận với nội dung 3 câu hỏi trong SGK TL: Cây bị ngắt ngọn thấp hơn cây không bị ngắt ngọn -> thân dài ra do phần ngọn GV: Khi bấm ngọn, cây không được chất dinh dưỡng tập trung cho chồi lá và chồi hoa phát triển Hoạt động 2. Ghi bảng 1. Sự dài ra của thân. ( 20 phút ). => Thân dài ra do phần ngọn (mô phân sinh ngọn). 2. Giải thích hiện tượng thực tế ( 15 phút ). GV: Chỉ tỉa cành bị sâu, cành xấu với cây lẫy gỗ, sợi không được bấm ngọn vì cần thân cây, sợi dài HS:Thảo luận 2 câu hỏi trong SGK TL: Câu đậu, bông cà phê cần nhiều - Bấm ngọn những loại cây lấy quả, cành có hoa quả -> ngắt ngọn hạt thân để ăn, còn tỉa cành với Cây Bạch đàn lấy gỗ .... những cây lấy gỗ, lấy sợi ? Những loại cây nào cần bấm ngọn? Những loại cây nào tỉa cành? 3. Củng cố, luyện tập: ( 3 phút ) 1. Đánh dấu (x) vào những cây được sử dụng biện pháp bấm ngọn a. Rau muống (x) d. Hoa hồng (x) b. Rau cải e. Cây ổi c. Đu dủ f. Câu mước (x) 2. Đánh dấu vào những cây không sử dụng biện pháp ngắt ngọn.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> a. Mây (x) c. Mồng tơi e. Rau bí b. Xà cừ (x) d. Bằng lăng (x) g. Mía (x) 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 1 phút ) - Học bài theo nội dung câu hỏi,làm bài tập trong SBT - Đọc trước bài sau - Ôn lại kiến thức cấu tạo miền hút của rễ -----------------------------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 05 tháng 10 năm 2015 Kí duyệt TCM (TP). Hoàng Minh Đức. Ngày soạn: 10/10/2015. Ngày dạy: 13/10/2015 Lớp: 6A 13/10/2015 Lớp: 6B TIẾT 15: CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS nắm được đặc điểm cấu tạo trong của thân non so sánh được với cấu tạo trong của rễ (miền hút) - Nêu được những đặc điểm cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù hợp với chức năng của chúng 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng tiến hành thí nghiệm, quan sát, so sánh. 3.Thái độ: GD lòng yêu quý thiên nhiên, bảo vệ cây II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Bảng cấu tạo trong của thân non 2. Học sinh : - Tìm hiểu trước nội dung bài III. Tiến trình bài giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: (8’) *Câu 1: Thân cây dài ra do đâu? *Câu 2: Tại sao phải bấm ngọn và tỉa cành?Cho VD những cây bấm ngọn và những cây tỉa cành. *Đặt vấn đề ( 1’): Thân non của tất cả các loại cây là phần ngọn ở thân và ngọn cành thường có màu xanh lục. Nó có cấu tạo như thế nào? Chúng ta cùng nhau nghiên cứu ở bài hôm nay . 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 15.1 GV: Treo tranh yêu cầu một học sinh lên chỉ tranh HS: Thân non gồm 2 phần: Vỏ (biểu bì, thịt vỏ) trụ giữa (bó mạch, ruột) HS: Thảo luận hoàn thành bảng cấu tạo phù hợp với chức năng Đáp án - Biểu bì - Thịt vỏ - Bó mạch + Mạch rây + Mạch gỗ - Ruột HS: Đại diện nhóm lên điền Hoạt động 2 GV: Gọi 1 - 2 HS chỉ các bộ phận cấu tạo thân non và rễ HS: Thảo luận làm bài tập phần V HS: Đặc điểm giống nhau điều có các bộ phận là: vỏ, trụ giữa - Đặc điểm khác nhau là vị trí bó mạch ? Thân, rễ được cấu tạo bằng gì? Có. Ghi bảng 1. Cấu tạo trong của thân non ( 15 phút ). - Bảo vệ bộ phận bên trong - Dự trữ và tham gia quang hợp - Vận chuyển chất hữu cơ - Vận chuyển nước và muối khoáng - Chứa chất dự trữ 2. So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ ( 16 phút ).

<span class='text_page_counter'>(37)</span> những bộ phận nào? Vị trí của bó mạch? HS: Báo cáo Miền hút của rễ Biểu bì + lông hút Vỏ Vỏ Thịt vỏ. Thân non Biểu bì Thịt vỏ (có diệp lục). Mạch. M.rây (ở ngoài). rây Bó mạch. Bó mạch Mạch gỗ. (xếpxenkẽ). M. gỗ (ở trong) Trụ giữa. Trụ giữa Ruột Ruột 3. Củng cố, luyện tập: ( 4 phút ) Hãy tìm câu trả lời đúng về cấu tạo trong của thân Câu 1: - Vỏ gồm thịt vỏ và ruột - Vỏ gồm biểu bì và thịt vỏ (x) Câu 2: - Vỏ có chức năng vận chuyển chất hữu cơ - Vỏ chứa chất dự trữ - Vỏ bảo vệ các bộ phân bên trong (x) Câu 3: - Trụ giữa gồm M. gỗ và M. rây xếp xen kẽ - Trụ giữa có một bòng bó mạch (M.rây ở ngoài, Mgỗ ở trong) và ruột (x) - Trụ giữa gồm biểu bì, một vòng bó mạch và ruột Câu 4: - Trụ giữa có chức năng bảo vệ cây - Trụ giữa có chức năng dự trữ và tham gia quang hợp - Trự giữa có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng và chứa chất dự trữ 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 1 phút ) - Học bài theo nội dung câu hỏi,làm bài tập trong SBT - Đọc trước bài sau ************************************************. Ngày soạn: 11/10/2015. Ngày dạy: 15/10/2015 15/10/2015 TIẾT 16: THÂN TO RA DO ĐÂU ?. Lớp: 6A Lớp: 6B.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: -HS trả lời được thân cây to ra do đâu? - Phân biệt được dác và ròng, tập xác định tuổi của cây qua việc đếm vòng gỗ hàng năm. 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng so sánh, nhận biết kiến thức. 3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ thực vật lâu năm II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Tranh phóng to hình 15.1, 16.1, 2 2. Học sinh : Tìm hiểu trước nội dung bài III. Tiến trình bài giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: (8’) *Câu 1: Thân non có cấu tạo như thế nào? Chức năng của từng phần? *Đặt vấn đề ( 1’): Trong quá trình sống,cây không những cao lên mà còn to ra.vậy thân to ra nhờ bộ phận nào? Thân cây gỗ trưởng thành có cấu tạo như thế nào? chúng ta sẽ được tìm hiểu trong bài hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1. Ghi bảng 1. Tầng phát sinh. ( 11 phút ). GV: Treo tranh 15.1; 16.1 học sinh quan sát ? So sánh đặc điểm khác nhau giữa thân non và thân trưởng thành? ?Theo em nhờ bộ phận nào mà thân cây to ra được(vỏ?trụ giữa?cả vỏ và trụ giữa?) GV: Hướng dẫn học sinh xác định vị trí =>Thân Cây gỗ to ra do sự phân chia hai tầng phát sinh. Dùng dao cạo lớp vỏ các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh nâu thấy vỏ màu xanh đó là tâng sinh vỏ và tầng sinh trụ. vỏ, bóc lớp vỏ chạm tay vào thấy nhớt đó là tầng sinh trụ (HS tiến hành) HS; Thảo luận theo câu hỏi sau: ?Vỏ cây to ra nhờ bộ phận nào.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> ?trụ giữa to ra nhờ bộ phận nào ?Thân cây to ra do đâu Đáp án: Tầng sinh vỏ -> sinh ra vỏ, tầng sinh trụ -> sinh ra lớp M.rây và M.gỗ Hoạt động 2 GV: Hướng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin mục em có biết Quan sát hình 16.2 thảo luận ? Vòng gỗ hàng năm là gì? Tại sao có vòng gỗ màu sẫm và vòng gỗ màu sáng? ? Làm thế nào để đếm được tuổi của cây? HS: Đếm số vòng gỗ Hoạt động 3 GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin GV:cho học sinh quan sát mẫu thân cây gỗ già bị cưa ngang ? Thế nào là dác và ròng? HS trả lời: - Dác là lớp gỗ màu sáng ở phía ngoài gồm nhiều tế bào sống - Ròng là lớp gỗ màu thẫm rắn chắc nằm phía trong gồm nhiều tế bào chết GV: Người ta chặt cây gỗ xoan rồi ngâm xuống ao, sau một thời gian vớt lên có hiện tượng phần ngoài của thân bong ra nhiều lớp mỏng còn phần trong cứng chắc, hãy giải thích? TL: Phần bong ra là dác, phần cứng là ròng ? Khi làm cột nhà, làm trụ cầu, thanh tà vẹt (đường ray tàu) người ta sử dụng phần nào của gỗ? TL: Phần ròng GV: Cần bảo vệ rừng để phát triển lâu năm tăng phần ròng 3. Củng cố, luyện tập : ( 4 phút ). 2. Vòng gỗ hàng năm. ( 10 phút ) - Hàng năm cây sinh ra các vòng gỗ, đếm số vòng gỗ xác định được tuổi của cây. 3. Dác và ròng. ( 10 phút ). - Thân cây gỗ già có dác và ròng.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> GV cho HS chơi trò chơi điền ô chữ : -Thân cây to ra nhờ sự ........của............ tầng ....... và tầng...... -Vỏ cây to ra nhờ ........... - Mạch rây và mạch gỗ to ra nhờ ............... - Đếm số ...........ta xác định được ........... - ........nằm phía bên ngoài có màu sáng. - .........nằm phía trong có màu sẫm. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 1 phút ) - Học bài theo nội dung câu hỏi. - Làm thí nghiệp bài tiếp theo, chú ý đặt cành hoa vào nước sôi rồi dùng dao cắt một đoạn trong nước để bọt khí không làm tắc mạch dẫn. -----------------------------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 12 tháng 10 năm 2015 Kí duyệt TCM (TP). Hoàng Minh Đức. Ngày soạn: 17/10/2015. Ngày dạy: 20/10/2015 Lớp: 6A 20/10/2015 Lớp: 6B TIẾT 17: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS biết tự tiến hành thí nghiệm để chứng minh: Nước và muối khoáng từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong cây vận chuyển nhờ mạch rây. 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng thao tác thực hành, thí nghiệm, quan sát 3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ thực vật. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên :.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tranh phóng to hình 17.1, 17. 2 Kính hiển vi, dao sắc, nước, giấy thấm 2. Học sinh : Tìm hiểu trước nội dung bài Nước màu, hoa màu trắng III. Tiến trình bài giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: (8’) *Câu 1: So sánh thân non với thân trưởng thành? Thân to ra do đâu? Khi bóc vỏ của cây là bộ phận nào? Phần trong là bộ phận nào? *Đặt vấn đề ( 1’): GV: Đưa ra hai câu hỏi: ? Mạch gỗ có cấu tạo và chức năng gì. ? Mạch rây có cấu tạo và chức năng gì. Tại sao rễ cây hút nước và muối khoáng tan lại có thể vận chuyển lên thân được. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề này trong bài hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1 1. Sự vận chuyển nước và muối HS: Báo cáo kết quả thí nghiệm ở nhà khoáng hòa tan (15’) GV: Nhận xét GV: Cho học sinh quan sát thí nghiệm cành mang hoa (hoa huệ) cành mang lá (cành dâu) => CM được sự vận chuyển các chất trong thân lên hoa và lá GV: Hướng dẫn học sinh cắt lát mỏng qua cành -> quan sát dưới kinh lúp (hiển vi) Hướng dẫn học sinh bóc vỏ cành xác định chỗ nhuộm màu, quan sát màu gân - Nước và muối khoáng hòa tan lá được vận chuyển từ rễ lên thân lá HS: Thảo luận nhờ mạch gỗ ? Nước và muối khoáng hòa tan được vận chuyển theo phần nào của thân? Hoạt động 2 2. Vận chuyển chất hữu cơ(12’) GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thí - Các chất hữu cơ vận chuyển nhờ nghiệm hình 17.2 mạch rây HS: Thảo luận câu hỏi V ? Khi bóc vỏ có kèm phần nào? TL: Phình to vì các chất hữu cơ vận.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> chuyển qua mạch rây bị ứ đọng ? Khi cắt vỏ làm đứt mạch dây ở thân thì cây có sống được không? Vì sao? TL: Cây không có khả năng vận chuyển chất hữu cơ từ rễ -> cành và ngược lại -> chậm phát triển và chết -> cần bảo vệ cây GV: Nhân dân nhân giống bằng cách chiết cành bóc mạch rây tại đó sinh ra rễ 3. Củng cố, luyện tập : ( 3 phút ) ? Mạch gỗ và mạch rây có chức năng gì? Bài tập: .......... TB có vách hóa gỗ dày ........... vận chuyển nước và muôi khoáng - .... TB sống vách mỏng ..... vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 1 phút ) - Chuẩn bị củ khoai tây có mầm, củ su hào, gừng, một đoạn xương sống, que nhọn - Làm bài tập trong SBT ************************************ Ngày soạn: 18/10/2015 Ngày dạy: 22/10/2015 Lớp: 6A 22/10/2015 Lớp: 6B TIẾT 17: THỰC HÀNH QUAN SÁTBIẾN DẠNG CỦA THÂN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của một số thân biến dạng qua quan sát mẫu và tranh ảnh - Nhận dạng được một số thân biến dạng trong thiên nhiên 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát mẫu vật, nhận biết kiến thức qua quan sát so sánh - Kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ: GD lòng say mê môn học, yêu thích thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Tranh phóng to 2. Học sinh : Tìm hiểu trước nội dung bài Mẫu vật: su hào, khoai tây, gừng, xương rồng III. Tiến trình bài giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: (8’).

<span class='text_page_counter'>(43)</span> *Câu 1: Chất hữu cơ, nước và muối khoáng được vận chuyển qua thân như thế nào lấy thí nghiệm chứng minh? *Đặt vấn đề ( 1’): Thân cũng có những biến dạng giống như rễ, giờ hôm nay chúng ta sẽ cùng quan sát một số dạng thân biến dạng và tìm hiểu chức năng của chúng. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS. Ghi bảng 1. Quan sát và ghi lại những Hoạt động 1 thông tin về số loại thân biến dạng (12’) HS: Đặt mẫu vật lên bàn quan sát a. Quan sát các loại củ tìm đặc ? Tìm những đặc điểm chứng tỏ các điểm chứng tỏ chúng là thân loại củ đó là thân? (có chồi và lá -> thân) - Tất cả các củ đều có chồi, lá và GV: Su hào, củ gừng có chồi nách chứa chất dự trữ HS: Phân chia các loại củ thành nhóm dựa vào vị trí của nó so với mặt đất và hình dạng, chức năng GV: Bóc vỏ của củ dong có những mắt đó là chồi nách, còn vỏ có hình vảy -> lá Hoạt động 2 b. Quan sát thân cây xương rồng (15’) HS: Thảo luận phần V tiếp theo - Thân cây xương rồng chứa nhiều ? Thân cây xương rồng chứa rất nhiều nước sống ở nơi khô hạn nước có tác dụng gì? => Thân biến dạng để chứa chất dự ? Sống trong điều kiện nào là biến đổi trữ hay dự trữ nước cho cây thành gai? ? Cây xương rồng thường sống ở đâu? ? Kể tên một số cây mọng nước? HS: Hoạt động độc lập hoàn thành bảng GV: Đưa ra bảng đúng Đặc điểm của thân biến Chức năng đối với cây dạng Thân củ nằm trên mặt đất Dự trữ chất dinh dưỡng Thân củ nằm dưới mặt đất Dự chữ chất dinh dưỡng Thân rễ nằm trong đất Dự chữ chất dinh dưỡng Thân rễ nằm trong đất Dự chữ chất dinh dưỡng. Tên thân biến dạng Thân củ Thân củ Thân rễ Thân rễ.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Thân mọng nước, mọc trên Dự trữ nước, quang hợp Thân mọng nước mặt đất 3. Củng cố, luyện tập : ( 3 phút ) ? Cây chuối có phải là thân biến dạng không? TL: Thân củ nằm dưới mặt đất, thân trên mặt đất là thân giả gồm các bẹ lá mọng nước -> thân cây chuối là thân biến dạng. Thân củ có chứa chất dự trữ. ? Cây hành có phải là thân biến dạng không? TL: Thân hình đĩa hơi phình lên phía trên có các bẹ lá phình to chứa chất dự trữ, kẽ các bẹ lá là chồi nách -> thân biến dạng là thân hành. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 1 phút ) - Học bài và làm bài tập trong SGK, SBT - Ôn tập kiến thức chương I, II, III để tiết sau ôn tập -----------------------------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 19 tháng 10 năm 2015 Kí duyệt TCM (TP). Hoàng Minh Đức. Ngày soạn: 24/10/2015. Ngày dạy: 27/10/2015 27/10/2015 TIẾT 19: ÔN TẬP. Lớp: 6A Lớp: 6B. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống lại nội dung kiến thức từ đầu năm Kiến thức về rễ, thân 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp - Kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ: GD ý thức học tập II. Chuẩn bị Của GV và HS: 1.Giáo viên: Các kiến thức trọng tâm của các chương. 2. Học sinh: Kiến thức các chương I,II,III III. Tiến trình bày giảng : 1.Kiểm tra bài cũ: ( 8 phút ).

<span class='text_page_counter'>(45)</span> *Câu 1: Kể tên một số loại thân biến dạng? Chức năng của chúng đối với cây? * *Câu 2:Cây xương rồng có những đặc điểm nào thích nghi với môi trường sống ở nơi khô hạn? * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Để chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra đạt kết quả cao, giờ hôm nay cô và các bạn sẽ cùng nhau củng cố lại các kiến thức đã học. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Ôn lại những kiến thức trọng tâm chương I,II,III(30’) Câu 1: Cơ thể thực vật lớn lên do sự tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia và Câu 1: Tế bào lớn lên như thế nào? tăng kích thước của từ tế bào do sự lớn lên Nhờ đâu tế bào lớn lên được?(2đ) của tế bào. Tế bào non có kích thước nhỏ, sau đó to dần lên đến một kích thước nhất định ở tế bào trưởng thành. Sự lớn lên của vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào. Không bào: tế bào non không bào nhỏ, nhiều; tế bào trưởng thành có không bào lớn chứa đầy dịch tế bào. - Các tế bào con là những tế bào non, mới hình thành, có kích thước bé, nhờ quá trình trao đổi chất chúng lớn dần thành những tế bào trưởng thành. Câu 2: -Cấu tạo: gồm có hai phần: Câu 2: Cấu tạo miền hút gồm mấy Vỏ: biểu bì và thịt vỏ. phần? Chức năng của từng phần là gì? Trụ giữa: Bó mạch và ruột. (3đ) -Chức năng: Phần vỏ: Biểu bì: Bảo vệ các bộ phận bên trong rễ, hút nước và muối khoáng. Thịt vỏ: chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa. Trụ giữa: Bó mạch: vận chuyển các chất. Mạch rây: vận chuyển chất hữu cơ nuôi cây. Mạch gỗ: chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân lá  Ruột: chứa chất dự trữ. Câu 3: 10 loại cây: đậu xanh, hành, cà chua, ngô, nhãn, lúa, bưởi, cây tre, hồng Câu 3: Kể tên 10 loại cây mà em biết xiêm, tỏi tây..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> và xếp chúng vào 2 nhóm rễ cọc và rễ Cây có rễ cọc: đậu xanh, cà chua, nhãn, chùm?(2đ) bưởi, hồng xiêm. Cây có rễ chùm: hành, ngô, lúa, tỏi tây, cây tre. Câu 4: - Giống nhau: Câu 4: Điểm giống nhau và khác nhau Có cấu tạo bằng tế bào. giữa cấu tạo trong của thân non và rễ Gồm các bộ phận: Vỏ ( biểu bì, thịt ( miền hút) ?2đ) vỏ), trụ giữa ( bó mạch, ruột) -Khác nhau:  Miền hút của rễ: Biểu bì có lông hút. Bó mạch: mạch gỗ và mạch rây xếp xen kẽ. Thân non: Biểu bì không có lông hút. Bó mạch: một vòng bó mạch ( mạch gỗ ở trong, mạch rây ở ngoài). Câu 5: Cây xương rồng có điểm nào Câu 5: -Để thích nghi với môi trường thích nghi với môi trường sống khô sống khô hạn, cây xương rồng đã có đặc cạn?(1đ) điểm thích nghi với lối sống đó là thân mọng nước, lá biến thành gai để giảm sự thoát hơi nước; khi đó nhiệm vụ quang hợp để tổng hợp chất hữu cơ cho cây do thân đảm nhiệm. 3. Củng cố , luyện tập(4’) Giáo viên nhắc lại các kiến thức trọng tâm của các chương 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà ( 2 phút ) Ôn tập kiến thức từ đầu năm để kiểm tra 1 tiết ******************************************************************** Ngày soạn: 25/10/2015 Ngày kiểm tra: 29/10/2015 Lớp: 6A 29/10/2015 Lớp: 6B TIẾT 20: KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được: Cấu tạo TB thực vật, sự phân chia TB, các loại rễ, các miền rễ, sự hút nước và MK, cấu tạo của thân, vận chuyển các chất trong thân… 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tư duy, làm việc độc lập. 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức tự giác trong quá trình làm bài kiểm tra. - Giúp học sinh yêu thích môn học, trung thực trong kiểm tra,… II. Đề bài: Ma trận đề Nội dung Mức độ nhận thức Cộng.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> kiến thức. Nhận biết. Câu Điểm Tỉ lệ (%). Câu Điểm Tỉ lệ (%). 3. Thân. Câu Điểm Tỉ lệ (%) Tổng số câu Tổng điểm Tỉ lệ (%). Vận dụng thấp. Vận dụng cao. Nêu ý nghĩa sự lớn lên và phân chia của tế bào đối với sự lớn lên của thực vật. 1 1.0. 1. Tế bào thực vật. 2. Rễ. Thông hiểu. Phân biệt được các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng 2a 4.5. 1 1.0 Từ đặc điểm của các loại rễ biến dạng. Cho ví dụ minh họa. 2b 2.0. Nêu được các bộ phận của thân. Trình bày được thân dài ra do đâu? Thân to ra do đâu? 3 1.5 2 6.0. 2 6.5. Xác định được tuổi của cây.. 1 1.0. 1 2.0. 4 1.0. 2 2.5. 1 1.0. 5 10 100. ĐỀ 1(Lớp 6A) Câu 1(1,0 điểm): Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với cây? Câu 2(6.5 điểm): a. Có mấy loại rễ biến dạng, chức năng của chúng. b. Cho ví dụ minh họa từng loại rễ biến dạng. Câu 3 (1.5 điểm): Thân cây gồm những bộ phận nào? Thân dài ra do đâu? Câu 4(1.0 điểm): Làm sao đếm được tuổi của cây?. Một thân cây gỗ già có 60 vòng gỗ màu sáng(hoặc sẫm). Vậy cây đó đã sống được bao nhiêu năm? ĐỀ 2(Lớp 6B) Câu 1(1,0 điểm): Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với cây? Câu 2(6.5 điểm): a. Có mấy loại rễ biến dạng, chức năng của chúng. b. Cho ví dụ minh họa từng loại rễ biến dạng..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Câu 3 (1.5 điểm): Thân cây gồm những bộ phận nào? Thân to ra do đâu? Câu 4(1.0 điểm): Làm sao đếm được tuổi của cây?. Một thân cây gỗ già có 40 vòng gỗ màu sáng(hoặc sẫm). Vậy cây đó đã sống được bao nhiêu năm? III. Đáp án và biểu điểm: ĐÁP ÁN ĐỀ 1(Lớp 6A) Câu. Nội dung Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa đối với cây là giúp cây 1 sinh trưởng và phát triển tốt. Có 4 loại rễ biến dạng - Rễ củ: chứa chất dinh dưỡng cho cây khi ra hoa tạo quả - Rễ móc: giúp cây leo lên a - Rễ thở: lấy thêm oxi cung cấp cho phần rễ ở dưới mặt đất. - Giác mút: 2 lấy dinh dưỡng từ cây chủ - Rễ củ: ví dụ: Củ sắn, củ khoai lang… - Rễ móc: ví dụ: Trầu không, hồ tiêu… b - Rễ thở: ví dụ: Rễ bần, bụt mọc… - Giác mút: ví dụ: Tầm gửi, tơ hồng…. 3. 4. Câu. - Thân cây gồm thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách. - Thân cây dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn.. Đếm tuổi của cây dựa vào số vòng gỗ hàng năm Một thân cây gỗ già có 60 vòng gỗ màu sáng(hoặc sẫm). Vậy cây đó đã sống được 60 năm ĐÁP ÁN ĐỀ 2(Lớp 6 B). Nội dung Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa đối với cây là giúp cây 1 sinh trưởng và phát triển tốt. 2 a Có 4 loại rễ biến dạng - Rễ củ: chứa chất dinh dưỡng cho cây khi ra hoa tạo quả - Rễ móc:. Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5. Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> giúp cây leo lên - Rễ thở: lấy thêm oxi cung cấp cho phần rễ ở dưới mặt đất. - Giác mút: lấy dinh dưỡng từ cây chủ - Rễ củ: ví dụ: Củ sắn, củ khoai lang… - Rễ móc: ví dụ: Trầu không, hồ tiêu… b - Rễ thở: ví dụ: Rễ bần, bụt mọc… - Giác mút: ví dụ: Tầm gửi, tơ hồng…. 3. 4. - Thân cây gồm thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách. - Thân cây to ra do sự phân chia tế bào ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25. Đếm tuổi của cây dựa vào số vòng gỗ hàng năm. 0,5 0,5 0,5 0,5. Một thân cây gỗ già có 60 vòng gỗ màu sáng(hoặc sẫm). Vậy cây đó đã sống được 40 năm IV. Kết quả: Điểm 8-10 6,5->7,5 5->6 3->4,5 0->2,5 Lớp SL % SL % SL % SL % SL % 6A 6B V. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Chuẩn bị bài : “ Đặc điểm bên ngoài của lá” -Mang theo mẫu vật: Lá: rau muống, rau ngót, lá địa lan, lá lốt, lá sen, lá rau má.. Cành: dâm bụt, hoa hồng, mồng tơi, dây huỳnh, dừa cạn. -Quan sát hình 19.2  Nhận xét hình dạng, kích thước màu sắc củaphiến lá, diện tích bề mặt của phần phiến so vời cuống? Tìm điểm giống nhau của phần phiến các loại lá? Những điểm giống nhau đó có tác dụng gì đối với việc thu nhận ánh sáng của lá? -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 26 tháng 10 năm 2015 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngày soạn: 31/10/2015. Ngày dạy: 03/11/2015 Lớp: 6A 03/11/2015 Lớp: 6B CHƯƠNG IV: LÁ TIẾT 21: ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nêu được những đặc điểm bên ngoài của lá và cách xếp lá trên cây phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ. - Phân biệt được ba kiểu gân lá, phân biệt lá đơn, lá kép. 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết - Kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ: GD ý thức bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ thực vật.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> II. Chuẩn bị Của GV và HS: 1.Giáo viên: Tranh ảnh có liên quan 2. Học sinh: Lá cây các loại, cành có đủ chồi nách, cành có các kểu mọc lá. III. Tiến trình bày giảng : 1.Kiểm tra bài cũ: không * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Lá là một cơ quan sinh dưỡng của cây. Vậy lá có những đặc điểm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 GV: Cho học sinh lên xác định tên vị trí các bộ phận của lá -> chức năng chính của lá? GV: Yêu cầu học sinh quan sát phiến lá của các loại lá nhận xét về hình dạng kích thước màu sắc 6 bề mặt của phiến lá so với phần cuống lá? ? Từ hình dạng, kích thước có nhận xét gì về lá trong tự nhiên? TL: Đa dạng và phong phú nhỏ như lá thông, to như lá nong tầm trẻ em 2 - 3 tuổi có thể ngồi trên GV: Yêu cầu học sinh lật mặt dưới của lá sẽ thấy rõ gân lá đối chiếu với hình 19.3 để thấy rõ các kiểu gân lá ? Tìm 3 loại gân khác nhau? GV yều cầu HS quan sát h.19.4 và mẫu vật ? Hãy phân biệt lá đơn, lá kép? ? Vì sao lá mồng tơi là lá đơn còn lá hoa hồng là lá kép?. Ghi bảng 1. Đặc điểm bên ngoài của lá (24’) a. Phiến lá - Phiến lá dạng bản dẹt màu lục, bì phần to nhất của lá => thu nhận được nhiều ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây. b. Gân lá - Có 3 kiểu gân lá hình mạng, hình song song và hình cung. c. Lá đơn, lá kép - Có 2 nhóm lá chính + Lá đơn mỗi cuống mang 1 phiến lá, cuống và phiến lá rụng cùng 1 lúc + Lá kép mỗi cuống lá mạng HS: Thảo luận để lấy ví dụ về nhóm lá nhiều cuống con -> lá chét. Lá đơn và lá kép chét rụng trước, cuống lá rụng sau Hoạt động 2 2. Các kiểu xếp lá trên cây và cành (15’) HS: Hoạt động cá nhân thực hiện V - Lá trên thân cây xếp theo 3 kiểu ? Tại sao lá được xếp như vậy? mọc cách, mọc đối, mọc vòng.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> ? Hãy nêu ý nghĩa sinh học của các kiểu - Lá trên các mấu thân xếp so le xếp lá trên thân cây? nhau giúp lá nhận được nhiều ánh GV: Hướng dẫn HS quan sát lần lượt cầm sáng từng cành lên có thể dùng tay vuốt các lá ở mẫu trên xuống để có thể so sánh vị trí với các lá mở mấu dưới => nhận xét vị trí của các lá ở mấu trên so với các lá ở mấu dưới trong 3 kiểu xếp lá TL: Xếp so le nhau HS: Thảo luận câu hỏi trong SGK 3. Củng cố, luyện tập: (4') ? Những điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng? TL: Phiến lá có hình dạng kích thước khác nhau có nhiều kiểu gân (song song, hình mạng, hình cung) - Có 2 loại lá chính: đơn, kép 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’) - Học bài theo nội dung câu hỏi, làm bài tập trong SBT - Chuẩn bị lá láng hoặc lá thài lài tía ******************************************************************** Ngày soạn: 01/11/2015. Ngày dạy: 05/11/2015 Lớp: 6A 05/11/2015 Lớp: 6B TIẾT 22: CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nắm được đặc điểm cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá. - Giải thích được đặc điểm màu sắc của hai mặt phiến lá. 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết - Kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ: GD lòng yêu thiên nhiên, say mê môn học II. Chuẩn bị Của GV và HS: 1.Giáo viên: - Tranh phóng to h.24 - Mô hình cấu tạo phiến lá 2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài mới III. Tiến trình bày giảng : 1.Kiểm tra bài cũ: (8’).

<span class='text_page_counter'>(53)</span> * Câu 1: Hãy lấy ví dụ về 3 kiểu xếp lá trên cây? Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa đạng? * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Vì sao lá có thể chế tạo chất dinh dưỡng cho cây? Ta chỉ có thể biết được điều này khi đã hiểu rõ cấu tạo bên trong của phiến lá. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1. Ghi bảng 1. Biểu bì (10’). GV: Biểu bì Phiến lá Thịt lá Gân lá GV: Yêu cầu HS nêu thông tin trong SGK quan sát hình 20.2, 20.3 HS: Thảo luận câu hỏi V TL: Tế bào biểu bì phải xếp xít nhau có chức năng bảo vệ (vách phía ngoài dày) lỗ khí đóng mở thoát hơi nước GV: Khi trời nắng lỗ khí đóng lại để giảm sự thoát hơi nước khi trời râm lỗ khí mở ra để thoát khí ? Tại sao lỗ khí chỉ tập trung ở mặt dưới của lá? GV: Có nhiều lá TB lỗ khí có điều ở cả 2 mặt ví dụ lá có gân song song hoặc TB lỗ khí chỉ tập trung ở mặt trên ví dụ: bèo súng Hoạt động 2. - Lớp TB biểu bì là TB trong suốt có vách ngoài dày để bảo vệ, có nhiều lỗ khí để trao đổi khí và thoát hơi nước. 2. Thịt lá (15’) - TB thịt lá chứa nhiều lục lạp để GV: Yêu cầu HS quan sát tranh, mô chế tạo chất hữu cơ và có chức hình năng trao đổi khí HS: Thảo luận mục V TB thịt lá phía TB thịt lá phía trên dưới Hình dạng dài, - Dạng tròn xếp rất sát - Xếp không sát nhau, nhiều lục nhau lạp xếp theo - ít lục lạp, xếp chiều thẳng lộn xộn trong.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> đứng TB Cấu tạo phù Phù hợp với hợp với chế tạo chứa và trao chất hữu cơ đổi khí Hoạt động 3 3. Gân lá (7’) GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK Gân lá gồm bó mạch (mạch gỗ, HS: Thảo luận phần V rây) xen giữa thịt lá. Có chức năng ? Chất hữu cơ được tạo ra được vận vận chuyển các chất chuyển đi đâu? Nhờ cơ quan nào? 3. Củng cố, luyện tâp : ( 3 phút ) Cho HS đọc kết luận chung 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’) - Học theo nội dung câu hỏi - Đọc trước bài sau, làm thí nghiệm -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 02 tháng 11 năm 2015 Kí duyệt TCM (TP). Ngày soạn: 07/11/2015. Hoàng Minh Đức Ngày dạy: 10/11/2015 10/11/2015. Lớp: 6A Lớp: 6B. TIẾT 23: QUANG HỢP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: -HS tìm hiểu và phân tích thí nghiệm để tự rút ra kết luận, khi có ánh sáng lá chế tạo được tinh bột và nhả ra khí oxi. - Giải thích được một vài hiện tượng thực tế như: Vì sao nên trồng cây ở nơi có nhiều ánh sáng, vì sao nên thả rong vào bể nuôi cá cảnh. 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích tích thí nghiệm, quan sát hiện tượng rút ra nhận xét - Kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ: GD ý thức bảo vệ, chăm sóc cây II. Chuẩn bị Của GV và HS: 1.Giáo viên: Tranh phóng to hình 21.1,2 SGK Dung dịch Iot, lá khoai lang, một vài lá đã thử dung dịch Iot 2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài mới.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> III. Tiến trình bày giảng : 1.Kiểm tra bài cũ: (8’) * Câu 1: Phiến lá có cấu tạo như thế nào? * Câu 2: Trình bày cấu tạo từng bộ phận phù hợp với chức năng của chúng? * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Ta biết, khác hẳn với động vật, cây xanh có khả năng tự chế tạo chất hữu cơ để tự nuôi sống mình, là do lá có nhiều lục lạp. Vậy cây xanh chế tạo được chất gì và trong điêu kiện như thế nào? Để trả lời được câu hỏi đó cô và các em sẽ cùng tìm hiểu các thí nghiệm của bài hôm nay.. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1. Nội dung 1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng (15’). GV: Nhỏ dung dịch Iot vào tinh bột thì tinh bột có màu xanh -> Iot là thuốc thử tinh bột GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK quan sát hình 21.1 nghiên cứu => Lá chỉ chế tạo được tinh bột khi HS: Thảo luận phần V có ánh sáng Bịt lá thí nghiệm 1 băng giấy đen làm cho một phần lá không nhận được ánh sáng. Điều này nhằm mục đích so sánh với phần lá đối chứng vẫn được chiếu sáng - Chỉ có phần lá không bị bịt đã chế tạo được tinh bột. GV: Đưa ra kết quả thí nghiệm để học sinh quan sát Hoạt động 2 2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột (18’) GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm trong SGK Nếu có điều kiện GV tiến hành HS quan sát * Thí nghiệm: SGK HS: Mô tả lại thí nghiệm * Nhận xét: HS: Thảo luận phần câu hỏi trong - Chỉ có cành trong cốc B chế tạo SGK được tinh bột vì được chiếu sáng - ở cốc B có bọt khí thoát ra từ cành song, khí đó làm que đóm bùng cháy -> khí oxi.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> => Kết luận: Lá nhả ra khí oxi trong ? Qua thí nghiệm trên chứng minh quá trình chế tạo tinh bột được điều gì? 3. Củng cố, luyện tập: (2') ? Vì sao ở những nơi đông dân cư người ta trồng nhiều cây xanh? 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Học bài theo nội dung câu hỏi - Đọc trước bài sau. Ngày soạn: 08/11/2015. Ngày dạy: 12/11/2015 12/11/2015. Lớp: 6A Lớp: 6B. TIẾT 24: QUANG HỢP(TT) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Xác định được những chất lá cần sử dụng để tạo chất tinh bột - Phát biểu được khái niệm đơn giản về quang hợp - Viết sơ đồ tóm tắt về hiện tượng quang hợp 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích tích thí nghiệm, quan sát hiện tượng rút ra nhận xét - Kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ: GD ý thức bảo vệ, chăm sóc cây II. Chuẩn bị Của GV và HS: 1.Giáo viên: Thí nghiệm ảo trên máy 2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài mới III. Tiến trình bày giảng : 1.Kiểm tra bài cũ: (8’).

<span class='text_page_counter'>(57)</span> * Câu 1: Khi có ánh sáng cây xanh chế tạo được những chất gì? * Câu 2: Tại sao ở nơi đông dân cư người ta lại trồng nhiều cây xanh? * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Bằng thí nghiệm ta có thể xác định được : - Lá chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng . - Trong quá trình chế tạo tinh bột lá nhả khí ôxi ra môi trường ngoài . Vậy lá cần chất gì để chế tạo tinh bột ? Quang hợp là gì ? Chúng ta cùng nhau nghiên cứu ở bài hôm nay . 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1. Ghi bảng 1. Cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột?(16’). GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và các thao tác thí nghiệm phần V ? Hãy nhắc lại thí nghiệm? HS: Thảo luận với nội dung phần V TL: Chuông A có thêm cốc nước vôi ? Mục đích lấy cốc nước vôi vào để làm gì? TL: Lá ở chuông A không chế tạo được tinh bột vì khi nhỏ thuốc thử lá không có màu xanh + Cây chuông A sống trong điều kiện thiếu CO2 => Không có khí cacbonic lá + Lá cây chuông B chế tạo được tinh bột không thể chế tạo được tinh bột ? Kết luận? Hoạt động 2 2. Khái niệm về quang hợp(15’) án GV: Yêu cầu HS nghiên cứu h sáng Thảo luận 2 câu V - Nước + khí cacbonic GV: Gọi 2 HS lên viết sơ đồ quang hợp (Rễ hút lấy từ k2 chất diệp lục Từ đất). Tinh bột + khí oxi HS: Thảo luận (trong lá) (nhả ra môi trường) ? Khái niệm quang hợp? * Khái niệm: Quang hợp là quá ? Lá cây sử dụng những nguyên liệu nào trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử để chế tạo tinh bột? dụng nước khí cacbonic và năng ? Lá cây chế tạo tinh bột trong điều kiện lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra nào? tinh bột và nhả khí oxi.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> ? Ngoài tinh bột ra lá còn tạo ra những sản phẩm hữu cơ nào khác? TL: Ngoài ra lá còn chế tạo được những chất hữu cơ khác cho cây 3. Củng cố, luyện tập : (4’) ? Thân non có màu xanh có tham gia vào quá trình quang hợp không? Vì sao? 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Học theo nội dung câu hỏi - Tìm hiểu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp. - Vận dụng kiến thức giải thích được ý nghĩa của một vài biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt. -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 09 tháng 11 năm 2015 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức. Ngày soạn: 14/11/2015. Ngày dạy: 17/11/2015 Lớp: 6A 17/11/2015 Lớp: 6B TIẾT 25: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI ĐẾN QUANG HỢP, Ý NGHĨA CỦA QUANG HỢP. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nêu được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp. - Vận dụng kiến thức giải thích được ý nghĩa của một vài biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt. - Tìm được các ví dụ thực tế chứng tỏ ý nghĩa quan trọng của quang hợp. 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh - Kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ: GD ý thức tham gia bảo vệ, phát triển cây xanh ở địa phương II. Chuẩn bị Của GV và HS: 1.Giáo viên: Tranh ảnh một số cây ưa bóng và ưa sáng.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài mới Tranh ảnh một số cây ưa bóng và ưa sáng III. Tiến trình bày giảng : 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu 1: Viết sơ đồ quang hợp * Câu 2: Nêu khái nhiệm quang hợp? * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Cây xanh quang hợp trong những điều kiện khác nhau của môi trường. Vậy đó là những đk nào? Quang hợp có ý nghĩa gì. Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK HS: Thảo luận phần ▼SGK TL: Các điều kiện ảnh hưởng đến quang hợp là khí CO2, nước, ánh sáng, nhiệt độ ? Tại sao khi trồng cây không nên trồng với mật độ quá dày. HS: Trồng cây với mật độ quá dày để tận dụng triệt để đất, cây phải mọc chen chúc sẽ bị thiếu ánh sáng, thiếu không khí, hơn nữa nhiệt độ không khí sẽ tăng cao, gây khó khăn cho quang hợp, cây chế tạo được ít chất hữu cơ, thu hoạch sẽ thấp. ? Tại sao nhiều loại cây cảnh trồng ở chậu trong nhà mà vẫn xanh tốt. Hãy tìm vài ví dụ. HS: Vì nhiều loại cây cảnh có nhu cầu ánh sáng không cao (cây ưa bóng) vì thế nếu trồng ở trong nhà ánh sáng yếu vẫn đủ cho lá quang hợp nên cây vẫn xanh tốt. vd: Cây thiết mộc lan, cây trúc Nhật, cây vạn niên thanh. ? Tại sao muốn cây sinh trưởng tốt cần phải chống nóng, chống rét cho cây. HS: Nhiệt độ không khí quá cao hoặc quá thấp đều gây khó khăn cho quá trình quang hợp của lá. Vì vậy các biện pháp chống nóng và chống rét cho cây có tác dụng tạo. Ghi bảng 1- Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp(20’) - Các điều kiện ảnh hưởng đến quang hợp + ánh sáng + nhiệt độ + Hàm lượng CO2 và nước.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> đk nhiệt độ thuận lợi cho quá trình quang hợp, cây sẽ chế tạo được nhiều chất hữu cơ, cây lớn nhanh, sinh trưởng tốt. Hoạt động 2 GV: Cho HS trả lời những câu hỏi trong SGK. ? Sản phẩm của quá trình quang hợp là gì. ? Quang hợp nhả khí oxi có ý nghĩa gì đối với sinh vật. HS: Thảo luận trả lời câu hỏi.. 2.Ý nghĩa của quá trình quang hợp ở cây xanh(15’) Khái niệm: Nhờ quá trình quang hợp cây xanh đã tạo ra các chất cần cho sự sống của các sinh vật Các chất hữu cơ và khí oxi do HS: Là chất hữu cơ và khí oxi. quang hợp của cây xanh tạo ra HS: Hầu hết các sinh vật (kể cả con người) cần cho sự sống hầu hết các loài khi hô hấp đều cần lấy khí oxi, 1 phần lớn sinh vật trên trái đất kể cả con do cây xanh nhả ra khi quang hợp. người. HS: Trả lời GV : Như vậy,Quang hợp góp phần điều òa khí hậ, làm không khí trong lành( cân bằng lượng khí cacbonic và khí oxi tạo độ ẩm cho môi trường, có ý nghĩa quan trọng đối với con người và tự . ? chúng ta cần làm gì để bảo vệ thực vật vafphaats triển cây xanh ở địa phương, trồng cây gây rừng. HS trả lời 3. Củng cố, luyện tập : (3') ? Vì sao phải trồng đúng thời vụ? TL: Đúng thời vụ cung cấp cho cây đủ nước, ánh sáng, nhiệt độ ? Không có cây xanh thì không có sự sống trên trái đất điều đó đúng hay sai? Giải thích? TL: Đúng vì con người và hầu hết các loài động vật trên trái đất đều phải sống nhờ vào chất hữu cơ và khí oxi do cây xanh tạo ra. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’) - Học bài theo nội dung câu hỏi - Làm bài tập trong SGK - Đọc trước bài sau ******************************************** Ngày soạn: 15/11/2015 Ngày dạy: 19/11/2015 Lớp: 6A 19/11/2015 Lớp: 6B TIẾT 26: CÂY CÓ HÔ HẤP KHÔNG? I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 1.Kiến thức: - Phân tích thí nghiệm và tham gia thiết kế một thí nghiệm đơn giản. - HS phát hiện được có hiện tượng hô hấp ở cây. - Nhớ được khái niệm đơn giản về hiện tượng hô hấp và hiểu được ý nghĩa hô hấp đối với đời sống của cây. - Giải thích được vài ứng dụng trong trồng trọt liên quan đến hiện tượng hô hấp ở cây. 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát - Kĩ năng hoạt động nhóm, thiết kế TN 3.Thái độ: GD ý thức tham gia bảo vệ, phát triển cây xanh ở địa phương II. Chuẩn bị Của GV và HS: 1.Giáo viên: Nếu có điều kiện làm thí nghiệm trước 1h 2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài mới Kiến thức về quang hợp III. Tiến trình bày giảng : 1.Kiểm tra bài cũ: (8’) * Câu 1: Vì sao phải trồng cây đúng thời vụ? * Câu 2: Cây cần những điều kiện nào để quang hợp? ý nghĩa của quang hợp? * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Lá cây thực hiện quang hợp dưới ánh sáng đã nhả ra khí oxi. Vậy lá cây có hô hấp không? Làm thế nào để biết được? Để trả lời câu hỏi đó 2 nhóm HS lớp 6 đã thực hiện các TN dưới đây, chúng ta cùng tìm hiểu. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm trong SGK ? Nêu lại cách tiến hành? HS: Thảo luận trả lời câu hỏi V ? Tại sao ở chuông A khi CO 2 nhiều hơn chuông B. Ghi bảng 1. Các thí nghiệm chứng minh hiện tượng hô hấp ở cây(15’) a. Thí nghiệm 1: Nhóm Lan và Hải - Khí CO2 trong chuông A tăng lên chỉ có thể do cây thải ra => Khi không có ánh sáng cây đã thải ra nhiều khí CO2 b. Thí nghiệm 2: Của nhóm An và HS: Thảo luận thiết kế thí nghiệm Dũng dựa vào các dụng cụ có sẵn ? An và Dũng làm thí nghiệm nhằm mục đích gì? TL: Các tiến hành thí nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Đặt cây trồng vào cốc to dùng diêm thử trong cốc có oxi không -> đậy tấm kính -> cho vào túi ni lông sau 2h hé mở tấm kính đưa que đóm vào nếu đóm tắt -> không có khí oxi và cây nhả ra khí CO2 Cây hô hấp nhả ra khí CO2 và hút khí ? Trả lời câu hỏi đầu bài? O2 Hoạt động 2 2. Hô hấp ở cây(15’) HS: Nghiên cứu thông tin ? Hô hấp là gì? Hô hấp có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của cây? TL: Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cây ? Những cơ quan nào của cây tham gia hô hấp và trao đổi khí trực tiếp với môi trường ngoài? (tất cả các cơ quan) ? Cây hô hấp vào thời gian nào?. Hô hấp là quá trình cây lấy khí oxi để phân giải các chất hữu cơ để tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời thải ra khí cacbonic và hơi nước.. - Cây hô hấp suốt ngày đêm, tất cả các cơ quan của cây đều tham gia hô hấp ? Người ta dùng phương pháp nào để - Trong trồng trọt cần làm cho đất giúp rễ và hạt mới gieo hô hấp? thoáng khí tạo điều kiện cho rễ hô hấp ? Hãy kể tên những biện pháp kĩ tốt -> nâng cao năng suất cây trồng thuật làm cho đất thông khí? 3. Củng cố, luyện tập : (5') Giải thích câu "Một hòn đất nỏ bằng một giỏ phân" : Hòn đất tơi xốp thoáng khí rễ hút được nhiều nước và muối khoáng cho cây như cây được bón phân. - Hô hấp và quang hợp là hai quá trình trái ngược nhau nhưng lại quan hệ mật thiết với nhau vì hai quá trình cần có nhau, hô hấp cần có chất hữu cơ do quang hợp chế tạo ra. Quang hợp và mọi hoạt động sống của cây laiij cần năng lượng do hô hấp tạo ra. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Học bài theo nội dung câu hỏi; làm bài tập trong SGK, SBT - Đọc trước bài sau: Phần lớn nước vào cây đi đâu?. Tìm hiểu TN của Dũng và Tú, Tuấn và Hải, ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá, các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự THN qua lá. ************************************** Ngày soạn: 15/11/2015. Ngày dạy: 21/11/2015 21/11/2015. Lớp: 6A Lớp: 6B.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> TIẾT 27: PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU? I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS lựa chọn được một thí nghiệm chứng minh cho kết luận, phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước. - Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá. - Nắm được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá. - Giải thích được ý nghĩa của một số biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt. 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát - Kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ: GD ý thức tham gia bảo vệ, phát triển cây xanh ở địa phương II. Chuẩn bị Của GV và HS: 1.Giáo viên: Tranh vẽ trong SGK 2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài mới III. Tiến trình bày giảng : 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu 1: Hô hấp là gì? * Câu 2: Vì sao hô hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây? * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Chúng ta đều biết cây cần dùng nước để quang hợp và sử dụng cho một số hoạt động khác nên hàng ngày rễ phải hút rất nhiều nước. Nhưng theo nghiên cứu của các nhà khoa học cây chỉ giữ lại một phần rất nhỏ. Vậy phần lớn nước đi đâu? Để trả lời cho câu hỏi này chúng ta vào bài hôm nay. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Kiến thức trọng tâm Hoạt động 1 1- Thí nghiệm xác định phần lớn GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông nước vào cây đi đâu?(20’) tin trong SGK ? Một số HS đã dự đoán điều gì? ? Để chứng minh cho dự đoán đó họ đã làm gì? HS: Thảo luận lựa chọn thí nghiệm ? Thí nghiệm của nhóm Dũng và Tú chứng minh được điều gì? - Phần lớn nước do rễ hút vào cây đã GV: Chiều mũi tên đỏ đó là chỉ con được thải ra ngoài bằng sự thoát hơi.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> đường mà nước thoát ra ngoài qua lá Hoạt động 2. nước qua lá. 2-Ý nghĩa của sự thoát hơi nước GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả qua lá (8’) lời câu hỏi - Hiện tượng thoát hơi nước qua lá ? Vì sao sự thoát hơi nước qua lá có ý giúp cho việc vận chuyển nước và nghĩa rất quan trọng đối với đời sống muối khoáng từ rễ lên lá của cây? + Giữ cho lá khỏi bị khô TL: Tạo sức hút -> vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ -> lá, làm dịu mát cho lá Hoạt động 3 3- Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK qua lá(7’) ? Khi nào lá cây thoát hơi nước qua lá - Các điều kiện bên ngoài như: ánh nhiều? sáng, nhiệt độ, độ ẩm, không khí ảnh ? Nếu thiếu nước cây sẽ xảy ra hiện hưởng đến sự thoát hơi nước của lá tượng gì? 3. Củng cố, luyện tập: (3') Câu 4: (SGK) Có thể thay cân bằng hai túi ni lông để bọc kín cả cây có lá và cây không có lá 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 1 phút ) - Học bài theo nội dung câu hỏi - Làm bài tập trong SGK - Đọc trước bài sau - Lấy cây xương rồng (gai), ngọn đậu Hà lan, củ hành -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 16 tháng 11 năm 2015 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Ngày soạn: 21/11/2015. Ngày dạy: 24/11/2015 24/11/2015. Lớp: 6A Lớp: 6B. TIẾT 28: THỰC HÀNH: QUAN SÁT BIẾN DẠNG CỦA LÁ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nêu được đặc điểm hình thái và chức năng của một số biến dạng từ đó nắm được ý nghĩa biến dạng của lá. 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát - Kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ: GD ý thức tham gia bảo vệ, phát triển cây xanh ở địa phương II. Chuẩn bị Của GV và HS: 1.Giáo viên: -Tranh cây nắp ấm, bèo đất. -Bảng phụ 2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài mới Mẫu vật: ngọn đậu Hà Lan, cây hành còn lá, củ dong ta, cành xương rồng gai..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> III. Tiến trình bày giảng : 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu 1: Phần lớn nước vào cây đi đâu? Tại sao có sự thoát hơi nước qua lá? * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Phiến lá thường có dạng bản dẹt, chức năng chính của lá là chế tạo chất dinh dưỡng cho cây. Nhưng ở một số cây do thực hiện những chức năng khác, lá đã bị biến dạng. Có những loại lá biến dạng nào, chức năng của chúng là gì chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1. Ghi bảng 1.Có những loại lá biến dạng nào? (25’). GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm, quan sát mẫu vật và hình từ1 – 7 trong SGK. Trả lời câu hỏi vào giấy rồi hoàn thành bảng, cho các nhóm bốc thăm 7 loại mẫu vật rồi lần lượt lên điền. . GV thông báo kết quả đúng. Tên Đặc điểm hình thái chủ yếu của mẫu lá biến dạng vật Xương Lá có dạng gai nhọn rồng Lá đậu Hà lan Lá cây mây Củ dong. Lá có dạng tua cuốn.. Củ hành. Bẹ lá phình, to thành vảy dày màu trắng. Cây bèo đất. Trên lá có nhiều lông tuyến, tiết chất dính thu hút và có thể tiêu hoá ruồi (sâu leo).. Lá ngọn có dạng tay có móc. Lá phủ lên thân, rễ, có dạng vảy mỏng, màu nâu nhạt.. Chức năng chủ yếu của lá biến dạng Làm giảm sự thoát hơi nước. Giúp cây bám để leo cao. Giúp cây bám để leo cao. Che chở và bảo vệ cho chồi của thân rễ. Chứa chất dự trữ cho cây.. Tên lá biến dạng Lá biến thành gai. Tua cuốn. Tay móc. Lá vảy.. Lá dự trữ.. Bắt và tiêu Lá bắt mồi. hoá ruồi..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Cây nắp ấm. Gân lá PT thành các bình có nắp dây, có tuyến tiết chất dịch thu hút và tiêu hoá được sâu bọ. Hoạt động 2. Bắt và tiêu hoá sâu bọ Lá bắt mồi chui vào bình 2.Biến dạng của lá có ý nghĩa gì?(10’) ? Từ bảng 1 nêu ý nghĩa biến dạng của lá? -Lá của một số cây biến đổi hình ?Em có nhận xét gì về đặc điểm hình thái thái thích hợp với chức năng ở của lá biến dạng so với lá bình thường? những điều kiện sống khác nhau. ?Những đặc điểm biến dạng đó có tác dụng gì đối với cây? 3. Củng cố, luyện tập: (3’) ? Sự biến dạng của lá có ý nghĩa gì? Vì sao lá của một số loại cây xương rồng biến thành gai 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) -Học bài theo nội dung câu hỏi. -Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 Sgk /85. -Đọc mục: “ Em có biết” để biết thêm một loại lá biến dạng nửa. *Đối với bài học ở tiết tiếp theo -Chuẩn bị: Ôn lại kiến thức đã học ở chương IV. Hoàn thành các bài tậptrong vở bài tập.. Ngày soạn: 22/11/2015. Ngày dạy: 26/11/2015 26/11/2015 TIẾT 29: BÀI TẬP. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS làm được một số bài tập trắc nghiệm về rễ, thân, lá. 2.Kỹ năng: Rèn tư duy, phân tích, làm bài tập, kĩ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập. II. Chuẩn bị Của GV và HS: 1.Giáo viên: Bài tập trong sách bài tập. 2. Học sinh: Bài tập trong sách bài tập. III. Tiến trình bày giảng : 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu 1: Có nhũng loại lá biến dạng nào? Chức năng của chúng. * Đặt vấn đề: ( 1 phút ). Lớp: 6A Lớp: 6B.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Tiết học này ta sẽ làm một số bài tập trong sách bài tập sinh học 6 để củng cố lại các kiến thức trọng tâm và cơ bản của chương trình.. 2. Bài mới: Hoạt động của Gv và HS Hoạt động 1. Ghi bảng I.Bài tập về rễ: (20’) Bài 1: Tìm từ thích hợp điền vào GV chia lớp làm 3 nhóm. chỗ trống. -Nhóm 1: làm bài tập về rễ. Có hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ -Nhóm 2: làm bài tập về thân. chùm. -Nhóm 3: làm bài tập về lá. Rễ cọc gồm rễ cái to khoẻ đâm sâu HS đại diện các nhóm lên báo cáo. xuống đất và nhiều rễ con. HS tự nhận xét. Rễ chùm gồm nhiều rễ to, dài gần GV sửa lại cho đúng đáp án. bằng nhau mọc từ gốc thân. Rễ có 4 miền: miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền, miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng; miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra; miền chóp rễ che chở cho đầu rễ. Bài 2: Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi ra hoa? Bài 3: Đánh dấu x vào câu trả lời đúng. Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ vì? Gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa. Có mạch gỗ và mạch dây vận chuyển các chất. xCó nhiều lông hút, có chức hút nước và muối khoáng hoà tan. Có ruột chứa chất dự trữ. Hoạt động 2 II.Bài tập về thân. (10’) Bài 1 (27-SBT) Đáp án: ….thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách….chồi lá…chồi hoa… quả…thân leo…tua cuốn…thân bò… thân quấn… Bài 2(27-SBT) So sánh thân non và rễ (miền hút) Bài 3: Đánh dấu x vào đầu những.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Hoạt động 3. câu trả lời đúng về cấu tạo trong và chức năng các bộ phận của thân non. a.Vỏ gồm thịt vỏ và ruột. (x)b.Vỏ gồm biểu bì và thịt vỏ. c.Vỏ có chức năng vận chuyển chất hữu cơ. (x)d.Vỏ bảo vệ các bộ phận bên trong dự trữ và tham gia quang hợp. e.Trụ giữa gồm mạch gỗ và mạch rông xếp xen kẽ và ruột. (x)h.Trụ giữa có vòng bó mạch(mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong và ruột.) III.Bài tập về lá.(5’) Bài 1: Vì sao ở rất nhiều loại lá, mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới? Hãy tìm VD về loại lá có màu ở 2 mặt không khác nhau, cách mọc của những lá đó có gì khác với cách mọc của đa số các loại lá? Bài 2: Điều từ thích hợp vào chỗ trống. -Cây có hô hấp, trong quá trình đó cây lấy oxi để phân giải các chất hữu cơ, sản ra năng lượng cần cho các hoạt động sống, đồng thời thải ra khí cácbonic và hơi nước. Tất cả các cơ quan của cây đều. -Phải làm cho đất tơi xốp tạo điều kiện thuận lợi cho hạt mới gieo và rễ hô hấp tốt để góp phần nâng cao năng xuất cây trồng.. 3. Củng cố, luyện tập: ( 3’) Giáo viên nhắc lại bài học 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) -Làm lại bài tập. -Ôn lại kiến thức. -Đọc trước bài sau..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> -Mỗi nhóm chuẩn bị: đoạn rau má, củ khoai lang, củ gừng có mầm, lá cây thuốc bỏng. -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 23 tháng 11 năm 2015 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức. Ngày soạn: 28/11/2015 Chương V: TIẾT 30:. Ngày dạy: 01/12/2015 01/12/2015. Lớp: 6A Lớp: 6B. SINH SẢN SINH DƯỠNG SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS nắm được khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. - Tìm được một số ví dụ về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. - Nắm được các biện pháp tiêu diệt cỏ dại hại cây trồng và giải thích cơ sở của các biện pháp đó. 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh phân tích mẫu. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. Chuẩn bị Của GV và HS: 1.Giáo viên: - Tranh vẽ H. 26.1- 26.4 SGK - Các mẫu vật thật: Cây rau má, củ gừng hoặc củ nghệ đã có chồi, củ khoai lang đã mọc chồi, lá sống đời đã có chồi ở mép lá,...

<span class='text_page_counter'>(71)</span> -Phiếu học tập ghi nội dung bảng SGK /88 2. Học sinh: Mẫu vật: rau má, củ gừng, củ khoai lang, lá bỏng. Đọc và chuẩn bị trước bài mới III. Tiến trình bày giảng : 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu 1: Có nhũng loại lá biến dạng nào? Chức năng của chúng. * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Ở một số cây có hoa, rễ, thân, lá của nó ngoài chức năng nuôi dưỡng cây còn có thể tạo thành cây mới. Vậy những cây mới đó được hình thành như thế nào? 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1. Ghi bảng 1.Sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa. (25’). GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm, thực hiện yêu câu mục V trong SGK(87). HS: Thảo luận điền vào bảng GV: Thông báo kết quả đúng. Tên cây STT. 1. Rau má. 2. Gừng. 3. Khoai lang. 4. Lá thuốc bỏng. HS nhận xét: Một số cây trong điều kiện đất ẩm có khả năng tạo được cây mới từ cơ quan sinh dưỡng. Hoạt động 2 GV: Yêu cầu học sinh dựa vào bảng. Sự tạo thành cây mới Mọc từ Phần đó Trong Đk phần thuộc loại nào nào của cơ quan cây nào Thân bò Cơ quan Có đất ẩm sinh dưỡng Thân rễ Cơ quan Nơi ẩm sinh dưỡng Rễ củ Cơ quan Nơi ẩm sinh dưỡng Lá Cơ quan Đủ độ ẩm sinh dưỡng. 2.sinh sản dinh dưỡng tự nhiên của cây. (10’).

<span class='text_page_counter'>(72)</span> trên điền vào bài tập từ 1 -2 học sinh trình bày. TL: Sinh dưỡng …. Rễ củ, thân bò, lá - Khả năng tạo thành cây mới từ thân rễ… độ ẩm… sinh dưỡng… các cơ quan sinh dưỡng được gọi là GV: Cây cỏ tranh, cỏ gấu đều sinh sản sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. bằng thân rễ và rễ. ? Tại sao trong thực tế diệt hai loại cỏ này rất khó? ? Vậy có biện pháp gì? Dựa trên cơ sở nào? 3. Củng cố, luyện tập: (3’) ?Muốn củ khoai lang không mọc mầm thì phải bảo quản như thế nào? Tại sao không trồng khoai lang bằng củ? 4. Hướng dấn HS tự học ở nhà: ( 1’ ) -Học bài theo nội dung câu hỏi. -Đọc trước bài sau. -HS chuẩn bị cành sắn, ngọn mía, cắm cành rau muống vào nước. Ngày soạn: 29/11/2015 TIẾT 31:. Ngày dạy: 03/12/2015 03/12/2015. Lớp: 6A Lớp: 6B. SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hs biết phân biệt được sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và sinh sản sinh dưỡng do người. - Hs hiểu được những ứng dụng trong thực tế của hình thức sinh sản do con người tiến hành. Phân biệt hình thức giâm, chiết, ghép, nhân giống trong ống nghiệm. 2.Kỹ năng: HSthực hiện đượctìm kiếm, xử lí thông tin về các hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người. 3.Thái độ: Thói quen lòng yêu thích bộ môn,ham mê tìm tòi thông tin II. Chuẩn bị Của GV và HS: 1.Giáo viên: - Vật mẫu thật: một vài cành sắn, cành dâu hoặc ngọn mía giâm đã ra rễ. - Tranh vẽ theo H. 27.2, 27.3, 27.4 SGK..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 2. Học sinh: - Thực hiện bài tập thực hành: Lấy một đoạn sắn, ngọn mía cắm xuống đất ẩm cho ra rễ mang đến lớp. - Ôn lại kiến thức về chức năng vận chuyển chất hữu cơ của mạch rây. - Đọc và chuẩn bị trước bài mới III. Tiến trình bày giảng : 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu 1: Thế nào là sinh sản dinh dưỡng tự nhiên? Lấy ví dụ tên 3 cây sinh sản bằng thân rễ? * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Giâm cành, chiết cành, ghép cây và nhân giống vô tính là cách sinh sản sinh dưỡng do con người chủ động tạo ra, nhằm mục đích nhân giống cây trồng. Giờ hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu các phương pháp đó. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 GV: Yêu cầu học sinh NC SGK và mẫu vật để trả lời câu hỏi trong SGK. -TL: Cành sắn hút ẩm mọc rễ cắm cành xuống dất ẩm đến ra rễ thành cây con. GV: cành sắn phải là cây bánh tẻ không già, không non. ?Kể tên những loại cây thường áp dụng sử dụng phương pháp này? Hoạt động 2. Ghi bảng 1.Giâm cành.(10’). -Giâm cành là cắt 1 đoạn thân hay cành của cây mẹ cắm xuống đất ẩm cho ra rễ -> phát triển thành cây mới.. 2.Chiết cành. (13’) Chiết cành là (cắt một -GV: Cho HS quan sát tranh phóng to H. 27.2 khoanh vỏ, tạo bầu) làm cho cành ra rễ ngay trên cây mẹ, SGK mô tả cách chiết cành? -HS: quan sát H. 27.2 SGK  mô tả cách chiết rồi mới cắt đem trồng thành cây mới. cành, các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV: giải thích thêm cho HS về kĩ thuật chiết Ví dụ: Cam, chanh, bưởi… cành: chọn một cành khoẻ, cắt bỏ một khoanh vỏ, lấy đất mùn làm thành một bầu bó xung quanh vết cắt, bầu đất luôn được giữ ẩm cho đến khi mép trên vết cắt ra rễ thì cắt đem trồng thành cây mới. -GV: Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi phần lệnh SGK đầu trang 90. -HS: Quan sát tranh, trao đổi nhóm để thống nhất đáp án. Ba HS đại diện cho nhóm trả lời câu hỏi, các em khác bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> -GV: Nhận xét, bổ sung và chính xác hoá đáp án: Chiết cành là (cắt một khoanh vỏ, tạo bầu) làm cho cành ra rễ ngay trên cây mẹ, rồi mới cắt đem trồng thành cây mới. Ở vỏ có mạch rây vận chuyển chất dinh dưỡng từ trên lá xuống nuôi cây, nên khi cành bị bóc một khoanh vỏ thì chất dinh dưỡng sẽ ứ đọng ở mép vỏ phía trên vết cắt, gặp điều kiện thuận lợi (đủ ẩm) thì tại đó sẽ mọc ra rễ, còn mép vỏ phía dưới vết cắt không có chất dinh dưỡng ứ đọng nên không mọc rễ được. Một số cây thường được trồng bằng chiết cành là cam, bưởi, hồng xiêm, chanh…Những cây này thường khó và lâu ra rễ phụ, nên nếu trồng bằng cách giâm cành, cây không có rễ để hút chất dinh dưỡng từ đất sẽ bị chết. -HS: Lĩnh hội kiến thức, rút ra kết luận. -GV: Chiết cành khác với giâm cành ở điểm nào? -HS: Vận dụng kiến thức, so sánh tìm ra câu trả lời 1-2 HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. -GV: nhận xét, chính xác hoá đáp án: Hoạt động 3 -GV: Cho HS đọc thông tin SGK , quan sát H. 27.3 và trả lời câu hỏi: Em hiểu thế nào là ghép cây? Có mấy cách ghép cây? Ghép mắt gồm những bước nào? -HS: Đọc thông tin, quan sát hình, một vài HS trả lời câu hỏi: Ghép cây là đem cành hay mắt của cây này ghép lên cây khác cùng loại(gốc ghép) cho chúng tiếp tục phát triển. Có hai cách ghép cây: ghép mắt và ghép cành. Ghép mắt gồm bốn bước: Rạch vỏ gốc ghép, cắt lấy mắt ghép, luồn mắt ghép vào vết rạch, buộc dây để giữ mắt ghép. -GV: Nhận xét, chốt lại kiến thức. 3. Ghép cây.(10’) -Ghép cây là dùng mắt, chồi của một cây gắn vào cây khác cho tiếp tục phát triển.. 3. Củng cố, luyện tập: ( 5 phút ) 1) Sinh sản sinh dưỡng là gì? Có những hình thức sinh sản sinh dưỡng nào? - Sinh sản sinh dưỡng là sự hình thành cá thể mới hay cây mới được thực hiện tứ một phần cơ thể mẹ hoặc từ cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ (rễ, thân, lá)..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Người ta phân biệt hai hình thức: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và sinh sản sinh dưỡng do người. 2) Chọn câu trả lời đúng: sinh sản sinh dưỡng do người: a) Là các hình thức sinh sản sinh dưỡng xảy ra trong tự nhiên mà con người quan sát được. b) Là các hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người chủ động tạo ra nhằm nhân giống cây trồng. c) Là các hình thức như: giâm, chiết, hgép, nhân giống vô tính. d) Cả b và c Đáp án: d 3/ So sánh giâm cành và chiết cành. Giâm cành Chiết cành - Cành được cắt rời khỏi cây mẹ ngay từ - Lúc đầu chỉ bóc phần vỏ chứ không cắt đầu. cành rới khỏi cây mẹ. - Cành giâm mọc rễ mới ở nơi khác, - Cành chiết mọc rễ mới ngay trên cây không phải trên cây mẹ. mẹ. - Dễ làm, ít tốn công. - Khó làm, tốn công nhiều. -Tạo cây mới nhanh và nhiều hơn. - Tạo cây mới chậm và ít hơn. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 1 phút ) -Học bài theo nội dung câu hỏi. -Đọc trước bài sau. -HS chuẩn bị hoa bưởi, râm bụt, hoa loa kèn. *****************************************. Ngày soạn: 29/11/2015 Chương VI: TIẾT 32:. Ngày dạy: 05/12/2015 05/12/2015. Lớp: 6A Lớp: 6B. HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hs biết các bộ phận của hoa và cấu tạo chức năng của từng bộ phận.xácđịnh được,bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa - Hs hiểu được chức năng của mỗi bộ phận 2. Kỹ năng: - Thực hành: tách các bộ phận thựv vật (hoa), quan sát, phân tích, so sánh để thu nhận kiến thức từ phương tiện trực quan. - Rèn luyện đức tính khéo léo và kiên trì. - Thấy được tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các bộ phận hoa. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, hoa II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: - Tranh H. 28.1- 28.3 SGK..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Một số hoa thật để bổ sung cho phần chuẩn bị thiếu của HS. - Kính lúp, dao lam cho HS quan sát hạt phấn và cắt ngang bầu nhuỵ. 2. Học sinh: - Hoa râm bụt, hoa bưởi, hoa loa kèn, hoa cúc, hoa hồng. - Đọc và chuẩn bị trước bài mới III. Tiến trình bài giảng : 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu 1: Chiết cành khác với giâm cành ở đặc điển nào? Người ta dùng chiết cành đối với những cây nào? * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Cho HS quan sát một vài loại hoa .Hoa thuộc loại cơ quan nào? cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy – trò Hoạt động 1 -GV: yêu cầu các nhóm HS ( 4-5 HS) Thực hiện phần lệnh SGK.Từng nhóm HS quan sát một hoa mang đến lớp (hoa bưởi) và quan sát tranh H. 28.1 SGK để trả lời câu hỏi: Hoa bưởi gồm những bộ phận nào? -HS: từng nhóm HS tách và quan sát các bộ phận của hoa bưởi, đối chiếu với H. 28.1 SGK, thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời câu hỏi. Đại diện 1 nhóm HS trình bày câu trả lời, các em khác bổ sung. -GV: Nhận xét, bổ sung và chốt lại: Hoa bưởi gồm một cuống hình trụ, đầu cuống phình to thành đế hoa, trên đế có một vành màu xanh lục, đó là đài hoa. Phía ngoài đài hoa có bốn (đôi khi năm) cánh hoa màu trắng làm thành tràng hoa, tiếp theo tràng là nhị chính giữa hoa là nhuỵ. -GV: Tiếp đó, GV cho từng nhóm lấy một nhị hoa quan sát và đối chiếu với H. 28.2 để trả lời câu hỏi: Nhị hoa gồm những bộ phận nào? Hạt phấn nằm ở đâu? -HS: Các nhóm HS thực hiện yếu cầu của GV và cử đại diện trình bày câu trả lời. Một vài HS trả lời câu hỏi, các em. Kiến thức trọng tâm 1. Các bộ phận của hoa.(23’) -Hoa gồm các bộ phận đài, tràng, nhị, nhuỵ. +Nhị gôm: chỉ nhị và bao phấn (chứa hạt phấn). +Nhuỵ gồm: Đầu, vòi, bầu nhuỵ, noãn nằm trong bầu nhuỵ..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> khác bổ sung. -GV: nhận xét, bổ sung và chính xác hoá đáp án: nhị hoa bao gồm chỉ nhị dài, bao phấn màu vàng. Hạt phấn màu vàng nằm trong bao phấn. -GV: yêu cầu HS quan sát nhuỵ hoa( cắt ngang bầu nhuỵ, quan sát noãn và đối chiếu với H. 28.2 để trả lời câu hỏi:  Nhuỵ gồm những bộ phận nào? Noãn nằm ở đâu? -HS: từng HS quan sát nhuỵ (chú ý cắt ngang bầu nhuỵ để thấy noãn) đối chiếu với H. 28.3 SGK, thảo luận nhóm và cử đại diện báo cáo kết quả trước lớp. Đại diện một vài HS trả lời câu hỏi, các em khác bổ sung. - GV: nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức: nhuỵ có một phần ở dưới phình to gọi là bầu nhuỵ, trên bầu là vòi nhuỵ và tận cùng lá đấu nhuỵ( có chất dính). Bầu nhuỵ cắt ngang có nhiều ngăn, mỗi ngăn có hai lá noãn nhỏ, như vậy noãn nằm trong bầu. -GV: Hoa có các bộ phận nào? -HS: Rút ra kết luận. 2.Chức năng các bộ phận của Hoạt động 2 hoa(10’) GV: yêu cầu HS đọc thông tin SGK và -Đế hoa là nơi để các bộ phận của hoa dựa vào kiến thức đã có để trả lời hai đính vào, đỡ toàn bộ hoa. - Cánh hoa: có nhiều màu sắc, thu hút câu hỏi phần lệnh SGK /93. - HS: Từng HS độc lập suy nghĩ tìm câu côn trùng, nhiệm vụ chính là bảo vệ trả lời. Hai HS trả lời câu hỏi, các em hoa. - Nhị là cơ quan sinh dục đực - mang khác bổ sung. tế bào sinh dục đực. -GV: nhận xét, bổ sung và chốt lại: Nhị và nhuỵ là bộ phận sinh sản - Nhuỵ : cơ quan sinh dục cái - mang chính của hoa. Vì nhị chứa hạt phấn tế bào sinh dục cái. mang tế bào sinh dục đực, nhuỵ chứa - Nhị và nhuỵ là bộ phận sinh sản chủ noãn mang tế bào sinh dục cái. yếu của hoa vì mang tế bào sinh dục Đài hoa và tràng hoa bao bọc nhị đực và cái. và nhuỵ tạo thành bao hoa. chức năng chính của bao hoa là che chở bảo vệ cho nhị và nhuỵ. -HS:rút ra kết luận. 3. Củng cố, luyện tập: (5’) 1) Hoa gồm những bộ phận chính nào? Bộ phận nào là quan trọng nhất?.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Hoa gồm các bộ phận chính: đài, tràng, nhị và nhuỵ. Đài và tràng làm thành bao hoa bảo vệ nhị và nhuỵ. Tràng gồm nhiều cánh hoa, màu sắc của cánh hoa khác nhau tuỳ loại. Nhị có nhiều hạt phấn mang tế bào sinh dục đực, nhuỵ có bầu chứa noãn mang tế bào sinh dục cái. Nhị và nhuỵ là cơ quan sinh sản chủ yếu và là bộ phận quan trong nhất. 2) Nêu chức năng các bộ phận của hoa? -Đế hoa là nơi để các bộ phận của hoa đính vào đỡ toàn bộ hoa. - Cánh hoa: có nhiều màu sắc, thu hút côn trùng, nhiện vụ chính là bảo vệ hoa. - Nhị là cơ quan sinh dục đực - mang tế bào sinh dục đực. - Nhuỵ : cơ quan sinh dục cái - mang tế bào sinh dục cái. - Nhị và nhuỵ là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa vì mang tế bào sinh dục đực và cái. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) -Học bài theo nội dung câu hỏi. -Đọc trước bài sau. -Mỗi nhóm chuẩn bị: hoa bí, hoa mướp, hoa huệ, hoa loa kèn, hoa râm bụt. -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 30 tháng 11 năm 2015 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức. Ngày soạn: 04/12/2015 TIẾT 33:. Ngày dạy: 08/12/2015 08/12/2015 CÁC LOẠI HOA. Lớp: 6A Lớp: 6B. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phân biệt được các loại hoa: hoa đực, hoa cái, hoa lưỡng tính, hoa đơn độc và hoa mọc thành chùm. 2. Kỹ năng: - Tìm kiếm và xử lí thông tin để xác định bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa và cách sắp hoa trên cây là những đặc điểm chủ yếu để phân chia các nhóm hoa. - Tự tin đặt câu hỏi, trả lời câu hỏi. - Lắng nghe tích cực. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ cảnh quan môi trường, trồng nhiều hoa và cây xanh. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Mẫu vật gồm hoa đơn tính (mướp, dưa chuột..), hoa lưỡng tính ( bưởi, dâm bụt..). Một số hoa mọc đơn độc (hoa hồng, sen...), hoa mọc thành cụm ( cúc, các loại phong lan..) 2. Học sinh: - Mỗi nhóm (4-6 HS) chuẩn bị đủ các loại vật mẫu bao gồm: 2 loại cây có hoa đơn tính và 3-4 loại hoa lưỡng tính. Nếu không có vật mẫu có thể sưu tầm tranh ảnh đủ các loại hoa đó. - Đọc và chuẩn bị trước bài mới III. Tiến trình bài giảng : 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu 1: Trình bày cấu tạo và chức năng từng bộ phận của hoa? * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Hoa của các loài cây rất khác nhau. Để phân chia hoa thành các nhóm người ta căn cứ vào bộ phận sinh sản ( chủ yếu) và dựa vào cách xếp hoa trên cây. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1. Ghi bảng 1.Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của - GV: cho HS quan sát các loại hoa hoa.(20’) (do các em mang đến lớp) và hình Các bộ phận 29.1 SGK /96 để thực hiện phần T sinh sản chủ Thuộc nhóm hoa lệnh SGK. T Tên cây yếu của hoa nào - HS: Từng HS quan sát hoa và Nhị Nhuỵ hình, độc lập hoàn thành phiếu học tập. 1 Hoa dưa V Đơn tính -GV: gọi 2 HS lên bảng trình bày 2 chuột V V Lưỡng tính kết quả điền phiếu học tập, các em 3 Hoa cải V V Lưỡng tính khác chỉnh lí, bổ sung. Đơn tính -HS: 1 HS lên hoàn thành phiếu học 4 Hoa bưởi V 5 Hoa bí V Đơn tính tập, lớp nhận xét, bổ sung. -GV: Nhận xét, chỉnh sửa và yêu 6 Hoa liễu V V Lưỡng tính cầu thực hiện phần lệnh sau bảng 7 Hoa khoai V V Lưỡng tính trang 97 . tây -HS: dựa vào các từ cho sẳn 1HS trả Hoa táo lời câu hỏi, lớp nhận xét, bổ sung. tây -GV: nhận xét, bổ sung và chốt lại: Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa, có thể chia các hoa - Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ thành 2 nhóm: hoa lưỡng tính (hoa yếu của hoa, chia hoa làm hai nhóm: bưởi, hoa chanh, hoa khoai tây..) và  Hoa đơn tính: là những hoa thiếu hoa đơn tính (hoa dưa chuột, hoa nhị hoặc nhuỵ. liễu, hoa mướp..)  Hoa đực: Chỉ có nhị (mướp, dưa Những hoa có đủ nhị và nhuỵ chuột..)..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> gọi là hoa lưỡng tính. Những hoa không có nhị hoặc nhuỵ gọi là hoa đơn tính. Hoa đơn tính chỉ có nhị gọi là hoa đực, chỉ có nhuỵ gọi là hoa cái. GV: Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa, chia hoa làm mấy nhóm, là nhóm nào? -HS: 1 HS hoàn thiện cột cuối cùng trong bảng  rút ra kết luận. Hoạt động 2 -GV: cho HS quan sát H. 29.2, một số mẫu vật yêu cầu đọc thông tin SGK để trả lời các câu hỏi: Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây có thể chia hoa thành những nhóm nào? Lấy ví dụ về hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm? -HS: quan sát hình, mẫu vật, đọc thông tin SGK và trao đổi nhóm để thống nhất đáp án. Đại diện một vài nhóm HS trình bày kết quả thảo luận nhóm trước lớp, các em khác bổ sung. -GV: nhận xét và chốt lại: Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây, người ta chia các hoa thành 2 nhóm chính: hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm. Ví dụ: Hoa mọc đơn độc như súng, sen, ổi, ớt.. Hoa mọc thành cụm như huệ, so đũa, chôm chôm, phượng, hướng dương… -HS: Rút ra kết luận. -GV: Hoa có ý nghĩa góp phần làm đẹp cảnh quan môi trường và góp phần duy trì nòi giống. Vậy là học sinh các em phải làm gì để góp phần làm cho môi trường xung quanh ngày càng đẹp hơn? -HS: chúng ta phải có ý thức bảo vệ cảnh quan môi trường, đặc biệt là cảnh đẹp ở nơi công cộng, không. Hoa cái: chỉ có nhuỵ ( bí ngô, dưa chuột..) Hoa lưỡng tính: là những hoa có đủ nhị và nhuỵ.( bưởi, cam..). 2.Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa trên cây.(15’) -Có 2 cách mọc hoa: +Mọc đơn độc:bầu, lá, mướp. +Mọc thành cụm:phượng, huệ, nhãn, vải..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> hái hoa, phá hoại chúng. Mà cần phải trồng thêm cây xanh và hoa ở trường , lớp, nơi ở làm cho môi trường xung quanh chúng ta ngày càng đẹp hơn. 3. Củng cố, luyện tập: (3’) 1) chọn câu trả lời đúng: Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa đơn tính với hoa lưỡng tính? 2) Những hoa mọc thành cụm có tác dụng gì đối với sâu bọ và đối với sự thụ phấn của hoa? - Những hoa nhỏ mọc thành cụm có tác dụng thu hút sâu bọ và có lợi cho sự thụ phấn của hoa. Sâu bọ từ xa đã có thể phát hiện ra chúng nên bay đến hút mật hoặc lấy phấn rối bay sang hoa khác, chính vì thế có thể giúp cho nhiều hoa được thụ phấn, quả sẽ đậu được nhiều. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà(1’): - Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK /98 vào vở bài tập. - Xem lại nội dung chương trình đã học, giờ sau ôn tập học kì. ******************************** Ngày soạn: 06/12/2015 TIẾT 34:. Ngày dạy: 10/12/2015 10/12/2015 ÔN TẬP HỌC KÌ I. Lớp: 6A Lớp: 6B. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết củng cố, hệ thống lại kiến thức đã học ở các chương. 2. Kỹ năng: -HS thực hiện được Phân tích, so sánh, vận dụng kiến thức -HS thực hiện thành thạogiải thích một số hiện tượng tự nhiên. 3. Thái độ -HScó thói quen thích thú đối với môn học -Tính cách nghiêm túc II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học. III. Tiến trình bài giảng : 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu 1: giâm cành, chiết cành, ghép cây là cách sinh sản sinh dưỡng do con người chủ động tạo ra nhằm mục đích nhân giống cây trồng. Vậy các hình thức sinh sản đó được tiến hành như thế nào? * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Chúng ta sẽ ôn tập và củng cố lại các kiến thức đã học để chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì I 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng *Bước1 * 1. Chức năng của các thành phần ở tế : trong quá trình ôn sẽ kiểm tra Các em bào thực vật:.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> đã tìm hiểu kiến thức ở các chương, - Vách tế bào: Làm cho tế bào có hình hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại kiến dạng ổn định. thức đã học  chuẩn bị thi HKI. - Màng sinh chất: bao bọc ngoài chất tế bào. *Bước2 -Chất tế bào: chứa các bào quan. Tại - GV: nêu câu hỏi, yêu cầu vận dụng kiến đây diễn ra các hoạt động sống cơ bản thức đã học trả lời câu hỏi. - HS: Vận dụng kiến thức đã học trả lời của tế bào. - Nhân: thường có 1 nhân, có chức câu hỏi. năng điều khiển mọi hoạt động sống *Bước 3 1) Nêu chức năng của các thành phần ở tế của tế bào. - Ngoài ra tế bào còn có không bào: bào thực vật? chứa dịch tế bào. * 2. Rễ gồm có 4 miền: - Miền trưởng thành  dẫn truyền. - miền hút  có lông hút chức năng hút nước và muối khoáng. 2) Rễ gồm có mấy miền? Nêu chức năng - Miền sinh trưởng Làm cho rễ dài ra. của từng miền? - Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ. * 3. Vì cây ra hoa kết quả , chất dinh dưỡng dự trữ trong củ bị giảm đi, nên phải thu hoạch củ trước khi ra hoa kết 3) Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ quả. trước khi chúng ra hoa? * 4 .Mỗi lông hút là một tế bào vì nó có đủ các thành phần của một tế bào như: vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, 4) Vì sao nói lông hút là một tế bào? Nó nhân. Tế bào lông hút là tế bào biểu bì có tồn tại mãi không? (2đ). kéo dài. - Lông hút không tồn tại mãi, khi già nó sẽ rụng đi. * 5. - Giống nhau: Có cấu tạo bằng tế bào. 5) Điểm giống nhau và khác nhau giữa Gồm các bộ phận: Vỏ ( biểu bì, thịt cấu tạo trong của thân non và rễ? vỏ), trụ giữa ( bó mạch, ruột) -Khác nhau:  Miền hút của rễ: Biểu bì có lông hút. Bó mạch: mạch gỗ và mạch rây xếp xen kẽ. Thân non: Biểu bì không có lông hút. Bó mạch: một vòng bó mạch ( mạch gỗ ở trong, mạch rây ở ngoài). * 6. Có 3 loại thân chính: - Thân đứng có ba dạng: 6) Có mấy loại thân? Kể tên một số cây Thân gỗ: cứng cao, có cành như: cây có những loại thân đó và cho ví dụ? mít, ổi...

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Thân cột: cứng cao không cành như: dừa, cau… Thân cỏ: mềm yếu, thấp như: cây cỏ, cây cà… -Thân leo: leo bằng thân quấn hay tua cuốn như: cây trầu không, cây mướp.. - Thân bò: Cây rau má, cây khoai lang… * 7. -Quang hợp là quá trình cây xanh 7) Quang hợp là gì? Viết sơ đồ tóm tắt nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí quá trình quang hợp? (2đ). cacbônic và năng lượng ánh sáng ( chủ yếu lá ánh sáng mặt trời) chế tạo ra tinh bột, nhả khí ôxi. -Sơ đồ tóm tắt: Ánh sáng Nước + Khí cacbônic diệp lục (đất) (không khí) Tinh bột + Khí ôxi ( Trong lá) ( Lá nhả ra môi trường) 8) Hô hấp là gì? Vì sao hô hấp có ý nghĩa * 8. Hô hấp ở cây là quá trình lấy khí ôxi quan trọng đối với cây? để phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của cây đồng thời thải khí cacbônic và nước. 9) Vì sao ban đêm không nên để nhiều - Vì hô hấp cung cấp năng lượng cho các cây xanh hoặc hoa trong phòng ngủ đóng hoạt động sống của cây. kín cửa? (1đ). * 9. Vì ban đêm cây không quang hợp, chỉ hô hấp nên cây đã lấy khí ôxi của không khí và thải ra khí cacbônic. Vì vậy, khi để nhiều cây xanh hoặc hoa trong phòng kín đẽ gây ngạt thở do thiếu ôxi 3. Củng cố, luyện tập: (3’) Sau khi Hs trả lời xong các câu hỏi  GV hệ thống kiến thức ở các chương nhất là chương IV. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1’) *Đối với bài học ở tiết này - Học bài theo đề cương ở chương I, II, III, IV. *Đối với bài học ở tiết tiếp theo - Chuẩn bị kiểm tra HKI. -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 07 tháng 12 năm 2015 Kí duyệt TCM (TP).

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Hoàng Minh Đức. Ngày soạn: 06/12/2015 TIẾT 35:. Ngày dạy:. /12/2015 /12/2015 KIỂM TRA HỌC KÌ I. Lớp: 6A Lớp: 6B. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức của học sinh về cấu tạo tế bào thực vật ; cấu tạo thân ; chức năng của rễ, lá và sinh sản dinh dưỡng. 2. Kỹ năng: Kĩ năng nhận biết các loại rễ, các loại lá biến dạng. Kĩ năng viết sơ đồ quang hợp. Kĩ năng trình bày bài 3. Thái độ Nghiêm túc, tự giác, trung thực khi làm bài. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đề kiểm tra 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học. III. Tiến trình bài giảng :.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 1.Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: A. Ma trận đề kiểm tra: Cấp độ Chủ đề. Vận dụng Nhận biết. Số câu : Số điểm: Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 3. Lá. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Cấp độ thấp. Cấp độ cao. Cộng. Hiểu được các đặc điểm của rễ cọc(Đề 01) và rễ chùm( Đề 02). 1.Rễ. 2.Thân. Thông hiểu. 2 1 100. 1 1 10. Nêu được tác dụng của bấm ngọn(Đề 01), tác dụng của tỉa cành(Đề 02). Biết được các loài cây nào thì bấm ngọn( Đề 01), loài cây nào thì tỉa cành( Đề 02) từ đó vận dụng vào thực tế.. 1a 2 66.7. 1b 1 33.3. Trình bày được khái niệm quang hợp, sơ đồ quang hợp(Đề 01) Trình bày được khái niệm hô hấp, sơ đồ hô hấp(Đề 02). Quan sát và nhận biết được các loại lá biến dạng. 3 3 50. 4 3 50. 2 3 30. 2 6 60.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 2 5 50. 1 1 10. 2 4 40. 5 10 100. B. Đề kiểm tra MÃ ĐỀ 01 Câu 1:(3,0 điểm) a.Bấm ngọn có tác dụng gì?. b.Người ta bấm ngọn đối với những loại cây nào? Cho ví dụ minh họa? Câu 2: (1,0 điểm)Rễ cọc có đặc điểm gì? Câu 3: (3,0 điểm)Hô hấp là gì?. Viết sơ đồ quá trình hô hấp? Câu 4: (3,0 điểm) Khi quan sát các loại lá biến dạng sau đây: lá cây mây, củ hành, cây bèo đất. Em nhận thấy lá biến dạng của những cây này có hình thái như thế nào, thực hiện chức năng gì, đặt tên lá biến dạng đó? MÃ ĐỀ 02 Câu 1:(3,0 điểm) a.Tỉa cành có tác dụng gì?. b. Người ta tỉa cành đối với những loại cây nào?. Cho ví dụ minh họa? Câu 2: (1,0 điểm) Rễ chùm có đặc điểm gì? Câu 3: (3,0 điểm) Quang hợp là gì ? Viết sơ đồ quang hợp ? Câu 4: (3,0 điểm) Khi quan sát các loại lá biến dạng sau đây: lá cây xương rồng, lá đậu Hà Lan, lá củ dong ta. Em nhận thấy lá biến dạng của những cây này có hình thái như thế nào, thực hiện chức năng gì, đặt tên lá biến dạng đó? C. Đáp án và biểu điểm MÃ ĐỀ 02 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Bấm ngọn có tác dụng: Tập trung chất dinh dưỡng 0,5 làm phát triển nhiều chồi, 0,5 1 ra nhiều hoa và tạo nhiều quả 0,5 3,0 0,5 điểm sẽ tăng năng suất cây trồng. Người ta thường bấm ngọn đối với các loại cây lấy quả, lấy hạt, 0,5 lấy lá.. Ví dụ: cây bí, cây mồng tơi, cây cà phê… 0,5 2 Rễ cọc có rễ cái to khỏe đâm thẳng xuống đất và có nhiều rễ con, 0,5 1,0 từ rễ con lại mọc ra các rễ bé hơn nữa 0,5 điểm Quang hợp là quá trình cây nhờ có chất diệp lục, 0,25 sử dụng nước, 0,25 khí cacbonic 0,25 3 và năng lượng ánh sáng mặt trời 0,25 3,0 0,25 điểm chế tạo ra tinh bột và nhả khí oxi. 0,25 Sơ đồ quang hợp: Khí cacbonic + Nước ánh sáng tinh bột + 1,5 khí oxi. diệp lục 4 Hình thái, chức năng, tên của các loại lá biến dạng em đã quan sát:.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Tên mẫu vật. 3,0 điểm. CÂU 1 3,0 điểm. 2 1,0 điểm 3 3,0 điểm. 4 3,0 điểm. Đặc điểm hình thái Chức năng chủ Tên lá chủ yếu của lá biến yếu của lá biến biến dạng dạng dạng Lá cây Lá ngọn có dạng tay Giúp cây bám Tay móc. mây có móc.(0,25) để leo cao. (0,5) (0,25) Củ hành Bẹ lá phình, to Chứa chất dự Lá dự trữ. thành vảy dày màu trữ cho cây. (0,25) trắng (0,25) (0,5) Cây bèo Trên lá có nhiều Bắt và tiêu hoá Lá bắt mồi. đất lông tuyến, tiết chất sâu bọ. (0,25) (0,25) dính thu hút và có thể tiêu hoá sâu bọ. (0,25) MÃ ĐỀ 02 NỘI DUNG Tỉa cành có tác dụng: Tỉa các cành sâu, cành xấu để tập trung chất dinh dưỡng nuôi thân chính Làm cho cây mọc cao, to sẽ cho gỗ tốt, sợi tốt Người ta thường tỉa cành đối với các loại cây lấy gỗ, lấy sợi. Ví dụ: cây lim, bạch đàn, đay, gai. Rễ chùm mọc tỏa ra từ gốc thân thành một chùm các rễ có kích thước(to, dài) gần bằng nhau.. 1,0 1,0. 1,0. ĐIỂM 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5. Hô hấp là quá trình cây lấy khí oxi 0,25 Để phân giải chất hữu cơ 0,25 giải phóng năng lượng 0,25 cung cấp cho mọi hoạt động của cây 0,25 đồng thời thải khí cacbonic 0,25 và nước 0,25 - Sơ đồ quang hợp: Chất hữu cơ + Khí ôxi Năng lượng + 1,5 khí cacbonic +nước Hình thái, chức năng, tên của các loại lá biến dạng em đã quan sát: Tên mẫu Đặc điểm hình thái Chức năng chủ Tên lá vật chủ yếu của lá biến yếu của lá biến biến dạng dạng dạng 1,0 Xương Lá có dạng gai nhọn Làm giảm sự Lá biến rồng (0,25) thoát hơi nước. thành gai. 1,0 (0,5) (0,25) Lá đậu Lá có dạng tua cuốn. Giúp cây bám để Tua cuốn. Hà lan (0,25) leo cao. (0,25) (0,25).

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Củ dong. Lá phủ lên thân, rễ, Che chở và bảo Lá vảy. có dạng vảy mỏng, vệ cho chồi của (0,25) màu nâu nhạt. (0,25) thân rễ. (0,25). 1,0. IV. Kết quả: Điểm 8-10 6,5->7,5 5->6 3->4,5 0->2,5 Lớp SL % SL % SL % SL % SL % 6A 6B V. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Tìm hiểu trước bài mới: Thụ phấn - Tìm hiểu khái niệm về thụ phấn, tự thụ phấn, giao phấn. - Nắm được vai trò của sâu bọ và những loài hoa được thụ phấn nhờ sâu bọ. ********************************* Ngày soạn: 12/12/2015 TIẾT 36:. Ngày dạy: 15/12/2015 15/12/2015 THỤ PHẤN. Lớp: 6A Lớp: 6B. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ. - Phân biệt được giao phấn và tự thụ phấn. - Nêu được đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. 2. Kỹ năng: - Phân tích, so sánh đặc điểm thích nghi của các loại hoa với các hình thức thụ phấn. - Thấy được sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các bộ phận hoa. 3. Thái độ: giáo dục HS có ý thức bảo vệ các loài động vật giúp thụ phấn cho hoa. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị một số hoa tự thụ phấn nhờ sâu bọ ở điạ phương. 2. Học sinh: Ít nhất mỗi nhóm HS sưu tầm về một số loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có ở địa phương. Sưu tầm những tranh ảnh của một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. III. Tiến trình bài giảng : 1.Kiểm tra bài cũ: Không * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Quá trình sinh sản của cây được bắt đầu bằng sự thụ phấn. Vậy sự thụ phấn là gì? Có những cách thụ phấn nào? Bài học này sẽ giúp ta trả lời được câu hỏi đó. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK. ? Thụ phấn là gì?. Ghi bảng 1. Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. (20’).

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. a. Hoa tự thụ phấn: GV: yêu cầu HS quan sát các hoa (mang đến) và hình 30.1 SGK, đọc SGK để thực hiện phần lệnh SGK tr. 99 -HS: Quan sát hoa và tranh, đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm để thống nhất đáp án. Đại diện hai nhóm HS trả lời các câu hỏi, các em khác bổ sung. Dưới sự chỉ đạo của GV, các em phải nêu được:  Hoa tự thụ phấn là hoa lưỡng tính (hạt phấn của hoa rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó). Hoa tự thụ phấn có nhị và nhuỵ chín cùng một lúc. -GV: nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức. -GV: cho HS đọc tiếp thông tin SGk để trả lời hai câu hỏi: Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào? Hiện tượng giao phấn của hoa được thực hiện nhờ yếu tố nào? -HS: từng HS đọc tiếp thông tin SGK, độc lập suy nghĩ tìm cầu trả lời. Hai HS trả lời câu hỏi, các em khác bổ sung. -GV: nhận xét, chính xác hoá đáp án: - HS: rút ra kết luận. TL: Tự thụ phấn: Nhị và nhụy cùng nằm trên một bông hoa. - Giao phấn: Nhị và nhụy nằm trên hai bông hoa riêng. - Tự thụ phấn: Nhị và nhụy chín cùng một lúc. - Giao phấn: Nhị chín trước nhụy. Hiện tượng giao phấn của hoa được thực hiện nhờ sâu bọ, nhờ gió, nước hoặc nhờ con người. - GV: yêu cầu HS quan sát hình 30.2 SGK và các hoa do các em mang đến, thảo luận nhóm để thực hiện phần lệnh SGK /100.. Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó là hoa tự thụ phấn. (thường là hoa lưỡng tính) b. Hoa giao phấn: - Những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác là hoa giao phấn. - Giao phấn nhờ gió, sâu bọ và con người.. 2. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.(18’) Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có đặc điểm sau: - Hoa có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, có mật ngọt để thu hút côn trùng. - Tràng hoa có dạng đặc biệt (hình ống), côn trùng chiu xuống hút mật sẽ lấy hạt phấn hoặc thụ phấn cho hoa. - Hạt phấn to dính và có gai . - Đầu nhuỵ có chất dính để dính hạt phấn..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> - HS: quan sát hình và mẫu vật thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Đại diện 4 nhóm HS trả lời các câu hỏi, các em khác bổ sung. -GV: nhận xét, chỉnh lí, bổ sung và chốt lại: Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: Hoa có màu sắc sặc sỡ, nhiều hoa có hương thơm quyến rũ sâu bọ đến tìm mật ở đáy hoa. Hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính có nhị và nhuỵ không chín cùng một lúc.  Nhiều hoa có tràng phức tạp, khiến sâu bọ khi vào lấy mật thế nào cũng có hạt phấn dính lên cơ thể và chuyển sang đầu nhuỵ của hoa khác. Hạt phấn (to, có gai) và đầu nhuỵ có chất dính. -HS: rút ra kết luận. 3. Củng cố, luyện tập: ( 5 phút ) 1) Thụ phấn là gì? Tạo sao hoa bưởi (hoa chanh) là hoa tự thụ phấn? Hoa bí đỏ (hoặc hoa nào đó) có đặc điểm nào hấp dẫn sâu bọ? 2) Những cây có hoa nở về ban đâm như nhài, quỳnh, dạ hương có đặc điểm gì thu hút sâu bọ? - Các hoa nở vế ban đêm có màu trắng và hương thơm đặc biệt. Màu trắng có tác dụng làm cho hoa nổi bật trong đêm tối khiến sâu bọ dễ nhận ra. Mùi thơm đặc biệt cũng có tác dụng kích thích sâu bọ tìm đến mặc dù chúng có thể chưa nhận ra hoa. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 1 phút ) - Học bài theo ND câu hỏi. - Làm bài tập trong sách bài tập. - Đọc trước bài sau. Thụ phấn (TT) - Nghiên cứu cách thụ phấn ở các tư liệu -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 14 tháng 12 năm 2015 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức.

<span class='text_page_counter'>(91)</span>

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Ngày soạn: 07/01/2016 TIẾT 37:. Ngày dạy: 12/01/2016 12/01/2016 THỤ PHẤN(tiếp theo). Lớp: 6A Lớp: 6B. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giải thích được những đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió. - Phân biệt được đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió với hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - Hiểu được những ứng dụng của con người thụ phấn cho hoa để nâng cao năng suất, phẩm chất cây trồng hoặc để lai tạo giống mới. 2. Kỹ năng: - Phân tích, so sánh đặc điểm thích nghi của các loại hoa với các hình thức thụ phấn. - Biết cách thụ phấn bổ sung để tăng năng suất cây trồng. - Vận dụng kiến thức về thụ phấn trong trồng trọt tại gia đình. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Chuẩn bị một số hoa tự thụ phấn nhờ sâu bọ ở điạ phương. Tranh phóng h.30.3, 4,5(101) 2. Học sinh: - Ít nhất mỗi nhóm HS sưu tầm về một số loại hoa thụ phấn nhờ gió có ở địa phương. - Sưu tầm những tranh ảnh của một số hoa thụ phấn nhờ gió. - Chuẩn bị trước bài mới III. Tiến trình bài giảng : 1.Kiểm tra bài cũ: 5’ *Câu 1: Trình bày đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ? Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn? * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Chúng ta cùng tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió khác với hoa thụ phấn nhờ sâu bọ như thế nào? 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK quan sát h30.3 ? Hoa phi lao ngô có đặc điểm gì? HS thảo luận. ? Những đặc điểm có lợi gì cho sự thụ phấn nhờ gió? TL: Gió thổi dễ bay, hạt phấn chuyển được xa hơn. HS thảo luận tìm điểm khác nhau giữa hoa. Ghi bảng 3. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió: (19’) Những cây thụ phấn nhờ gió hoa thường có đặc điểm sau: - Hoa đực thường ở ngọn để đón gió. Hoa cái ở phía dưới để đón hạt phấn. - Bao hoa tiêu giảm để gió dễ dàng thổi được hạt phấn. - Chỉ nhị dài bao phấn treo lủng.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> thụ phấn nhờ sâu bọ và hoa thụ phấn nhờ gió. TL: Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ bao hoa to dài bao bọc nhị và nhụy, chỉ nhị ngắn hạt phấn to, nhụy có chất dính. Trong hoa có mật ngọt, hương thơm. GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK quan sát h30.5, thảo luận ? Con người chủ động thụ phấn cho hoa nhằm mục đích gì? HS: đại diện một vài nhóm HS trả lời câu hỏi, các em khác bổ sung. Dưới sự hướng dẫn của GV, trong đàm thoại, các em phải nêu được: con người đã chủ động thụ phấn bổ sung cho cây (thụ phấn cho cây ngô). Con người đã tạo điều kiện cho cây giao phấn (trồng ngô nơi thoáng gió, nuôi ong trong vườn cây ăn quả..) để tăng năng suất cây trồng. Ngoài ra, con người còn cho cây giao phấn để tạo giống mới. ? Hãy kể những ứng dụng về sự thụ phấn của con người?. lẳng để dễ đung đưa theo gió. - Hạt phấn nhỏ nhẹ dễ bay theo gió, hạt phấn nhiều mới có cơ hội thụ phấn cho hoa cái. - Đầu nhuỵ dài, nhiều lông để đón và giữ hạt phấn.. 4. ứng dụng kiến thức về thụ phấn: (15’) - Con người có thể chủ động thụ phấn cho hoa bằng cách thụ phấn bổ sung (nếu gặp điều kiện thời tiết không thuận lợi). - Thụ phấn bổ sung cho hoa làm tăng khả năng tạo quả, hạt của cây hơn. - Tạo được những giống lai mới có phẩm chất tốt, năng suất cao, chống bệnh tốt.. ? Khi nào thì con người phải thụ phấn cho hoa? TL: Nếu quá trình thụ phấn gặp khó khăn như không có gió, không có sâu bọ, thời tiết xấu GDMT:Giáo dục cho hs có ý thức bảo vệ cho các loài động vật bởi vì chúng có vai trò quan trọng trong việc thụ phấn cho hoa duy trì nòi giống của các loài thực vật , bảo vệ sự đa dạng sinh học 3. Củng cố, luyện tập: (4') 1) Trong những trường hợp nào thì thụ phấn nhờ người là cần thiết? - Khi sự thụ phấn nhờ sâu bọ, nhờ gió gặp khó khăn, người ta đã thụ phấn bổ sung cho hoa. - Khi muốn tăng khả năng cho quả và hạt người ta chủ động thụ phấn cho hoa hoặc tạo điều kiện thuận lợi cho hoa giao phấn..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Khi muốn tạo ra những giống lai mới theo ý muốn, con người đã chủ động thực hiện giao phấn giữa những giống cây khác nhau để kết hợp nhiều đặc tính vào giống mới. 2) Nuôi ong trong các vườn cây ăn quả có lợi gì? - Ong lấy phấn hoa: Làm cho khả năng hạt phấn dính vào nhuỵ được nhiều hơn và hiệu quả thụ phấn cao hơn do đó sẽ ra nhiều quả hơn. - Ong lấy được nhiều phấn hoa, mật hoa nên ong cũng làm được nhiều mật hơn, tăng nguồn lợi về mật ong. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) *Đối với bài học ở tiết này - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK và bài tập tr. 102 vào vở bài tập. - Đọc mục: “ Em có biết”. *Đối với bài học ở tiết tiếp theo - Xem trước bài: “ Thụ tinh, kết hạt và tạo quả”  Sự thụ tinh xảy ra tại phần nào của hoa?  Thụ tinh là gì? Tại sao nói thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính? 5.Rút kinh nghiệm : 6A 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... **************************************** Ngày soạn: 10/01/2016 Ngày dạy: 14/01/2016 Lớp: 6A 14/01/2016 Lớp: 6B TIẾT 38: THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, mối quan hệ giữa chúng, phân biệt được dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục hs ý thức và bảo vệ cây II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Tranh vẽ theo H. 31.1 SGK. 2. Học sinh: - Ôn lại bài cấu tạo và chức năng của hoa. - Xem lại khái niệm về thụ phấn. - Chuẩn bị trước bài mới III. Tiến trình bài giảng : 1.Kiểm tra bài cũ: 5’.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> *Câu 1: ? Nêu các đặc điểm khác biệt giữa hoa thụ phấn nhờ sâu bọ và hoa thụ phấn nhờ gió Đặc điểm Bao hoa. Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Hoa thụ phấn nhờ gió Đầy đủ hoặc có cấu tạo phức tạp, - Đơn giản hoặc tiêu biến, không thường có màu sắc sặc sỡ. có màu sắc sặc sỡ Nhị hoa Hạt phấn to, có chất dính và gai - Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ. Nhuỵ hoa - Đầu nhuỵ thường có chất dính - Đầu nhuỵ dài, bề mặt tiếp xúc lớn, thường có lông quét Đặc điểm - Có hương thơm, mật ngọt - Hoa thường mọc ở ngọn cây, khác đầu cành. * Đặt vấn đề: ( 1 phút )Sự thụ tinh là giai đoạn tiếp theo của sự thụ phấn. Kết quả của sự thụ tinh là sự hình thành quả và hạt. Vậy thụ tinh là gì? Quá trình thụ tinh diễn ra ở phần nào của hoa? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 1. Hiện tượng nảy mầm của hạt (8,) GV y/c hs quan sát hình 31.1 và tìm hiểu - Sau khi thụ phấn hạt phấn hút ẩm thông tin sgk cho biết: nảy mầm thành ống phấn, TBSD đực ? Sau khi thụ tinh hạt phấn phát triển như được chuyển đến đầu ống phấn. thế nào. - ống phấn qua đầu nhụy vào vòi + Em hãy mô tả hiện tượng nảy mầm của nhụy đến bầu nhụy tiếp xúc với hạt phấn ? noãn, TBSD đực chui vào noãn. - HS trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2 2. Thụ tinh.(12’) GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK để trả lời các câu hỏi:  Điều gì sẽ xảy ra khi tế bào sinh dục đực - Thụ tinh là hiện tượng TBSD đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với chui vào noãn? TBSD cái (trứng) có trong noãn tạo Thụ tinh là gì?  Tại sao nói sinh sản có hiện tượng thụ thành 1 TB mới gọi là hợp tử. tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu - Sinh sản có hiện tượng thụ tinh là sinh sản hữu tính. tính? Thụ tinh khác thụ phấn ở điểm nào? - HS: nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm để thống nhất đáp án. Đại diện một vài nhóm HS trả lời các câu hỏi, các em khác bổ sung. Dưới sự hướng dẫn của GV, trong đàm thoại, các em phải nêu được: Tại noãn, tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tạo thành tế bào mới (hợp tử)..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái ở trong noãn tạo thành hợp tử. Vì có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái. Thụ tinh có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái. Còn thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ. - HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. 3. Kết hạt và tạo quả.(13’) Hoạt động 3 -GV: Cho HS nghiên cứu thông tin SGK để trả lời các câu hỏi phần lệnh SGK /104? -HS: nghiên cứu thông tin, trao đổi nhóm tìm ra câu trả lời và cử đại diện trình bày - Sau khi thụ tinh hợp tử phát triển đáp án. Đại diện 3 nhóm HS trình bày, các thành phôi. - Noãn phát triển thành hạt chứa phôi em khác bổ sung. (vỏ noãn phát triển thành vỏ hạt, -GV: nhận xét , chính xác hoá đáp án: Hợp tử sẽ phát triển thành phôi, noãn phần còn lại chứa chất dự trữ) phát triển thành hạt, vỏ noãn tạo thành vỏ - Bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt, phần còn lại của noãn tạo thành bộ hạt. phận chứa chất dự trữ. Mỗi noãn được thụ tinh hình thành một hạt, vì vậy số lượng hạt tuỳ thuộc vào số lượng noãn được thụ tinh. Quả do bầu phát triển thành, quả chứa hạt và có chức năng bảo vệ hạt. -GV: lưu ý: những bộ phận khác của hoa héo dần rồi rụng đi. Tuy nhiên ở một số ít cây, ở quả vẫn còn lại dấu tích của một số bộ phận như đài, vòi nhuỵ (quả hồng, cà chua, chuối, ngô). -HS: Lĩnh hội kiến thức  rút ra kết luận. 3. Củng cố, luyện tập : (4’) 1) Thế nào là sự thụ tinh. Ở thực vật có hoa, thụ tinh có quan hệ như thế nào với thụ phấn/ -Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) tạo thành hợp tử, đó là sinh sản hữu tính. - Thụ phấn có quan hệ với thụ tinh là: muốn có hiện tượng thụ tinh thì phải có hiện tượng thụ phấn, với điều kiện hạt phấn phải nảy mầm. Như vậy, thụ phấn là điều kiện cần thiết cho thụ tinh. Nếu không có thụ phấn thì không có thụ tinh. 2) Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? Em có biết những cây nào khi quả đã hình thành vẫn còn giữ lại một bộ phận của hoa? Tên của bộ phận đó? - Quả do bầu nhuỵ biến đổi thành..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Hạt do noãn biến đổi thành. - Một số cây khi quả hình thành vẫn còn giữ lại một số bộ phận của hoa ví dụ như phần đài hoa vẫn còn lại trên quả các loại cây như cà chua, ổi, hồng, thị…, phần đầu nhuỵ , vòi nhuỵ: chuối, ngô. Có khi đài còn phát triển thành bộ phận phát tán như cánh (quả chò), hay lông (quả các cây họ cúc). 4. Hướng dân HS tự học ở nhà : (1’) -Học bài, trả lời lại câu hỏi 1, 2 SGK /104 vào vở bài tập. - Đọc mục: “em có biết”. - Xem trước bài: “ Các loại quả”. Chuẩn bị: Mỗi nhóm mang theo các loại quả: đu đủ, cà chua, chanh, đậu Hà Lan (đậu que, đậu xanh…), táo, chò (dầu).. Trả lời các câu hỏi phần lệnh SGK /105, 106. 5. Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 11 tháng 01 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Ngày soạn: 16/01/2016. Ngày dạy: 19/01/2016 19/01/2016 Chương VII : QUẢ VÀ HẠT TIẾT 39: CÁC LOẠI QUẢ. Lớp: 6A Lớp: 6B. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết nêu được đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: quả khô, quả thịt. - HS hiểu và vận dụng kiến thức vừa học để phân biệt các loại quả. 2. Kỹ năng: - HS thực hiện được tìm kiếm và xử lí thông tin để xác định đặc điểm của vỏ quả. -Trình bày ý kiến trong thảo luận, báo cáo. - HS thưc hiện thành thạo hợp tác ứng xử, giao tiếp trong thảo luận. 3. Thái độ: giáo dục HS có thói quen ý thức bảo vệ cây xanh, đặc biệt là cơ quan sinh sản.Tính cách nghiêm túc II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: sưu tầm một số quả khó tìm: quả đậu, cải, chò, bò kết… Sưu tầm một số quả thịt để phát cho HS nếu các em thiếu: quả táo ta, quả cà chua.. 2. Học sinh: - Mỗi nhóm sưu tầm ít nhất 5 loại quả khô(quả khô nẻ và quả khô không nẻ) và 5 loại quả thịt (quả mọng và quả hạch). Nếu không có thì sưu tầm tranh ảnh về các loại quả. - Chuẩn bị trước bài mới III. Tiến trình bài giảng : 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 29. 6B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ *Câu 1: ? Thụ tinh là gì ? Thụ tinh quan hệ với thụ phấn như thế nào ? * Đặt vấn đề: ( 1 phút )Các loại quả được chia thành những nhóm nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 1. Căn cứ vào đặc điểm nào để.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> phân chia các loại quả.(13’) - GV y/c hs quan sát hình 31.1 sgk và vật mẫu. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh  mục Dựa vào vỏ quả khi chín để phân chia các quả thành hai nhóm chính là quả 1 sgk. + Đặt quả lên bàn quan sát kĩ, xếp thành nhóm khô và quả thịt. + Dựa vào những đặc điểm nào để chia nhóm quả ? - HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung (có nhiều cách phân chia, dựa vào hạt 3 nhóm, công dụng 2 nhóm, màu sắc 2 nhóm, vỏ quả 2 nhóm). - GV nhận xét, tổng hợp kết quả. Hoạt động 2 -GV: Cho HS quan sát tranh phóng to H. 32 và đọc thông tin để thực hiện phần lệnh SGK? -HS: Từng HS quan sát tranh, độc lập đọc thông tin SGK, tự tìm câu trả lời. Một HS trả lời câu hỏi, các em khác bổ sung. Dưới sự chỉ đạo của GV, các em phải nêu được: trong hình 32 SGK có hai nhóm quả chính đó là: Quả khô gồm quả cải, quả đậu Hà Lan, quả bông, quả chò, quả thìa là. Quả thịt gồm quả đu đủ, quả chanh, quả cà chua, quả mơ, quả táo. Các loại quả khô: -GV: yêu cầu HS quan sát các loại quả khô (mang đến) và đối chiếu với quả khô có trong tranh H.3 2 để thực hiện phần lệnh SGK. -HS: Quan sát các quả khô (mang đến) và tranh, thảo luận nhóm để thống nhất đáp án. Đại diện 3 nhóm trả lời câu hỏi, các em khác nhận xét, bổ sung. -GV: nhận xét, chính xác hoá đáp án:  Quả khô chín thì vỏ khô, cứng, mỏng. Người ta phân biệt 2 nhóm quả khô là quả khô nẻ và quả khô không nẻ. Trên H. 32 SGK có 2 nhóm quả khô. Đó là:  Quả khô nẻ gồm qua cải, quả đậu Hà Lan, quả bông.  Quả khô không nẻ gồm quả chò và quả thìa là. Ví dụ về một số quả khô khác: quả khô nẻ là quả đậu ván, quả thầu dầu, quả đậu bắp,quả chi chi,...quả khô không nẻ là quả xương xông,. 2. Các loại quả chính.(20’) - Gồm 2 loại quả chính: quả khô và quả thịt a. Quả khô: - Quả khô khi chín thì vỏ khô, cứng và mỏng. - Có 2 loại quả khô: + Quả khô nẻ: cải, bông…… + Quả khô không nẻ: Phượng, thìa là…. b. Các loại quả thịt: - Quả thịt khi chín thì mềm, vỏ dày và chứa đầy thịt quả. - Có 2 loại quả thịt: + Quả toàn thịt gọi là quả mọng: cà chua, chanh…. + Quả có hạch cứng bao bọc hạt gọi là quả hạch: Táo, mơ….

<span class='text_page_counter'>(100)</span> quả rau diếp… -HS: rút ra kết luận. -GV: cho Hs tìm hiểu thông tin SGk quan sát các loại quả thịt (mang đến) và đối chiếu với quả thịt có trong tranh H. 32 để thực hiện phần lệnh SGK/106. - HS: từng HS tìm hiểu thông tin SGK, quan sát các loại quả thịt (mang đến và tranh, tự tìm câu trả lời. Đại diện ba HS trình bày câu trả lời, các em khác bổ sung.-GV: nhận xét, bổ sung và chốt lại: Khác nhau: quả mọng gồm toàn thịt, còn quả hạch thì có hạch cứng bọc lấy hạt. Trên H.32 SGK có hai nhóm quả thịt. Đó là: Quả mọng gồm quả đu đủ, quả chanh và quả cà chua. Quả hạch gồm quả mơ, quả táo. Ví dụ về một số quả thịt khác: quả mọng là quả cam, quả dưa,…; quả hạch là quả xoài, quả đáo… -HS: Rút ra kết luận GDMT con người sống nhờ vào nguồn dinh dưỡng,nguồn dinh dưỡng này phần lớn từcac loại quả, hạt cây 4.Củng cố, luyện tập: (4') Chọn câu trả lời đúng: 1) Trong các nhóm quả sau đây nhóm nào gồm toàn quả khô? a) Quả cà chua, quả ớt, quả thìa là, quả chanh.b) Củ (quả) lạc, quả dừa, quả đu đủ, quả táo ta. c) Quả đậu bắp, quả đậu xanh, quả đậu Hà Lan, quả cải. d) quả bồ kết, quả đậu đen, quả chuối, quả nho. 2) Trong các nhóm quả sau đây nhóm nào gồm toàn quả thịt? a) quả đỗ đen, quả hồng xiêm, quả chuối, quả bầu. b) Quả mơ, quả đào, quả xoài, quả dưa hấu, quả đu đủ. c) Quả chò, quả cam, quả vú sữa, quả bồ kết. d) cà hai câu a và b. Đáp án: 1. c, 2. b 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1') *Đối với bài học ở tiết này - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK /107 vào vở bài tập. - Đọc mục: “ em có biết”. * Đối với bài học ở tiết tiếp theo -Xem trước bài: “hạt và các bộ phận của hạt” Chuẩn bị: - Lấy hạt đỗ đen ngâm nước 1 ngày, dùng dao nhỏ bóc vỏ ra  sau đó tách đôi 2 mảnh quan sát phôi của hạt? - Lấy hạt ngô để trên bông ẩm 3 - 4 ngày bóc lớp vỏ quan sát phôi?.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Hoàn thành bảng SGK /108. - Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt đỗ đen và hạt ngô? Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ ************************************* Ngày soạn: 17/01/2016 Ngày dạy: 21/01/2016 Lớp: 6A 21/01/2016 Lớp: 6B TIẾT 40: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết mô tả được các bộ phận của hạt: hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi gồm rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chối mầm. Phôi có 1 lá mầm (ở cây 1 lá mầm) hay 2 lá mầm (ở cây 2 lá mầm). -HS hiểu sự khác nhau của hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm 2. Kỹ năng: - HS thực hiện được hợp tác trong nhóm để tìm hiểu và phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm. - HS thực hiện thành thạo tìm kiếm và xử lí thông tin về cấu tạo của hạt. - Ứng xử, giao tiếp trong thảo luận nhóm. 3. Thái độ: hình thành cho HS thói quen có ý thức và trách nhiệm đối với việc bảo vệ cây xanh. -Tính cách nghiêm túc trong học tập II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Tranh câm về các bộ phận của hạt đỗ đen và hạt ngô. Vật mẫu thật: một số hạt đỗ đen đã ngâm nước trước một ngày và một số hạt ngô đã đặt trên bông ẩm trước 3 - 4 ngày. Dụng cụ thực hành dành cho HS: Kim mũi mác cho mỗi nhóm HS dùng trong việc tách bóc vỏ của hạt. Một số kính lúp cầm tay dùng để quan sát phần phôi của hạt. 2. Học sinh: Mỗi nhóm gồm hai HS cần chuẩn bị: Một số hạt đậu đen đã ngâm nước trước một ngày và vài hạt ngô đặt trên bông ẩm trước 3- 4 ngày. Kẻ sẵn bảng Sgk /108. III. Tiến trình bài giảng : 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Lớp 6A. Tổng số HS 29. 6B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ *Câu 1: ? Dựa vào đâu để phân biệt quả khô và quả thịt ? Kể tên 3 loại quả khô và 3 loại quả thịt ? * Đặt vấn đề: ( 1 phút )Hạt gồm có những bộ phận nào, hạt ngô khác hạt đỗ đen ở điểm nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1 1. Các bộ phận của hạt.(23’) GV hướng dẫn HS bóc vỏ 2 loại hạt là hạt ngô và hạt đỗ đen. + Nêu tên các bộ phận vừa quan sát được vào bảng SGK tr. 108. - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng SGK - Đại diện HS lên hoàn thành bảng, các HS khác hoàn thành, bổ sung –> nhận xét. Câu hỏi Hạt gồm những bộ phận nào ?. Hạt đỗ đen Vỏ, phôi. Trả lời Hạt ngô Vỏ, phôi, phôi nhũ Vỏ hạt. Bộ phận nào bao bọc và bảo vệ Vỏ hạt hạt ? Phôi gồm những bộ phận nào ? chồi lá, thân, rễ, chồi lá, thân, rễ, lá mầm lá mầm Phôi có mấy là mầm ? Hai lá mầm Một lá mầm Chất dinh dưỡng của hạt chứa ở đâu ở 2 là mầm ở phôi nhũ ? Vỏ hạt - GV y/c hs quan sát H 33.1-2 sgk - Hạt cấu tạo gồm: Phôi - Các nhóm thảo luận hoàn thiệu Chất dinh lệnh  mục 1 sgk. dưỡng dự trữ - HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét + Vỏ hạt: Bao bọc hạt + Phôi gồm: Rễ mầm, thân mầm, lá và bổ sung. - GV nhận xét tổng hợp ý kiến thảo mầm, chồi mầm. + Chứa chất dinh dưỡng dự trữ: luận, chốt lại kiến thức. * Hạt 2 lá mầm chất dự trữ có trong lá mầm..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> * Hạt 1 lá mầm chất dự trữ có trong phôi nhũ. Hoạt động 2 2. Phân biệt hạt một lá mầm và - GV y/c hs tìm hiểu thông tin sgk. hạt hai lá mầm.(10’) - Hs so sánh tư liệu trong bảng phụ, phát hiện những điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt đỗ xanh và hạt ngô. - Dựa vào mục 1 và thông tin mục 2 cho biết: - Cây 2 lá mầm là những cây phôi ? Hạt 2 lá mầm khác hạt 1 lá mầm ở của hạt có 2 lá mầm. chỗ nào. VD: Đỗ đen, đỗ xanh… - Sự khác nhau chủ yếu của hạt một - Cây 1 lá mầm là những cây phôi lá mầm và hạt 2 lá mầm là số lá của hạt có 1 lá mầm. mầm trong phôi. VD: Lúa, ngô….. ? Thế nào là cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại kiến thức. 4. Củng cố, luyện tập: (4') 1) Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh? - Người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo…. Vì đấy là các dấu hiệu chứng tỏ hạt khỏe, có nhiều chất dinh dưỡng. Đó là những điều kiện để hạt có thể nảy mầm tốt, cây non khỏe. Hạt không bị sâu bệnh sẽ tránh được những yếu tố gây hại cho cây non khi mới hình thành. 2) Sau khi học xong bài này có bạn nói rằng: hạt lạc gồm có ba phần là vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Theo em câu nói của bạn có chính xác không ? Vì sao? - Hạt lạc có cấu tạo giống như hạt đỗ đen chỉ gồm có hai bộ phận là vỏ và phôi, vì chất dinh dưỡng của hạt không tạo thành một bộ phận riêng mà được chứa trong 2 lá mầm (là một phần của phôi). Vì vậy, câu nói của bạn đó chưa thật chính xác. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1') Học bài cũ, trả lời các câu hỏi cuối bài Xem trước bài mới. Kẻ bảng sgk vào vở Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................

<span class='text_page_counter'>(104)</span> -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 18 tháng 01 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Ngày soạn: 17/01/2016 TIẾT 41:. Ngày dạy: 22/01/2016 Lớp: 6A 22/01/2016 Lớp: 6B PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -HS biết được những cách phát tán khác nhau của quả và hạt - HS hiểu được vì sao một số loài thực vật, quả và hạt có thể được phát tán xa. 2. Kỹ năng: - HS thực hiện được hợp tác trong nhóm để thu thập, xử lí thông tin về đặc điểm cấu tạo của quả và hạt thích nghi với các cách phát tán khác nhau. - Hs thực hiện thành thạo tự tin khi trình bày ý kiến trong thảo luận, báo cáo. - Ứng xử, giao tiếp trong thảo luận nhóm. 3. Thái độ: Giáo dụchs có thói quen ý thức bảo vệ động vật và thực vật. Khuyến khích HS tính cách tìm hiểu khám phá những điều lý thú của thế giới thực vật. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: + Tranh vẽ theo H. 34.1 SGK. + Chuẩn bị bảng phụ kẻ sẵn bảng theo mẫu ở trang 111. 2. Học sinh: + Có thể sưu tầm các loại quả và hạt có trong H. 34.1 hoặc một số quả và hạt tương tự. + Mỗi HS kẻ trước vào vở bảng ở trang 111 SGK. III. Tiến trình bài giảng : 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 29. 6B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ *Câu 1: ? Hạt có cấu tạo như thế nào? Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm? * Đặt vấn đề: ( 1 phút )Quả và hạt có thể đi rất xa nơi cây sinh ra chúng. Vậy có những cách phát tán quả và hạt nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học này. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Ghi bảng 1. Các cách phát tán của quả và hạt GV: Treo tranh phóng to H. 34.1 SGK cho (13’) HS quan sát và yêu cầu các em điền, hoàn thành phiếu học tập (ghi nội dung bảng trang 111). -HS: Từng HS độc lập quan sát tranh và.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> những quả mang đế lớp, tự điền và hoàn thành phiếu học tập. Ba HS lên bảng trình bày kết quả điền phiếu học tập: một HS điền cột “ Nhờ gió”, một HS điền cột “ Nhờ động vật”, và một HS điền cột “ Tự phát tán”, các em khác nhận xét, bổ sung. - GV: phân tích, chỉnh sửa và hoàn chỉnh kiến thức. TT Tên quả và hạt Cách phát tán Nhờ gió Nhờ động vật Tự phát tán  1 Quả chò  2 Quả cải  3 Quả bồ công anh  4 Quả ké đầu ngựa  5 Quả chi chi  6 Hạt thông  7 Quả đậu bắp  8 Quả cây xấu hổ  9 Quả trâm bầu  10 Hạt hoa sữa -GV: Quả và hạt có những cách phát tán nào? - HS: 1-2HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung - GV: nhận xét, chốt lại kiến thức và lưu ý: ngoài ra còn có một vài cách phát tán khác như phát tán nhờ nước hoặc nhờ con người, … - HS: rút ra kết luận. -GV: chúng ta thấy động vật có vai trò quan trọng trong sự phát tán quả và hạt. Vậy các em phải làm gì để góp phần giúp cho sự phát tán quả và hạt tốt hơn (giúp cho sự duy trì và phát triển nòi giống)? - HS: Để giúp cho sự phát tán quả và hạt nhờ động vật diễn ra tốt hơn thì các em phải có ý thức bảo vệ động vật. BVMT:Vai trò của động vật trong tự phát tán của quả và hạt- hình thành ý thức bảo vệ động vật của học sinh -GV: yêu cầu HS quan sát các quả (mang 2. Đặc điểm thích nghi với cách phát đến lớp) và tranh phóng to H. 34.1 SGK, tán của quả và hạt: (20’) dựa vào kết quả điền phiếu học tập để thực hiện phần lệnh SGK /111.GV: lưu ý: Hãy chú ý đến đặc điểm cấu tạo của từng loại quả để rút ra các đặc điểm thích nghi với.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> các cách phát tán của chúng - HS: quan sát các quả (mang đến) và tranh, dựa vào kết quả điền phiếu học tập, thảo luận nhóm để thống nhất đáp án. Bốn HS đại diện cho nhóm (được GV chỉ định) trả lời các câu hỏi, các em khác chỉnh sửa, bổ sung. - GV: nhận xét, bổ sung và chốt lại:  Đặc điểm của quả, hạt phát tán nhờ gió là có cánh hoặc có túm lông nên có thể được gió thổi đi xa (quả chò, quả trâm bầu, hạt hoa sữa, quả bồ công anh).  Đặc điểm của quả, hạt phát tán nhờ động vật là quả có nhiều gai hoặc nhiều móc dễ vướng vào lông (hoặc da) của động vật hoặc là quả mà động vật ăn được và nhờ đó động vật mang chúng đi xa (quả thông, quả ké…)  Đặc điểm của quả, hạt tự phát tán là vỏ quả có khả năng tự tách hoặc mở ra cho hạt tung ra ngoài (quả đậu, quả chi chi,..)  Con người cũng giúp nhiều cho sự phát tán của quả và hạt bằng nhiều cách: xuất nhập khẩu giống quả và hạt giữa các nước, giữa các vùng miền. Kết quả là nhiều loại quả và hạt được phát tán nhanh chóng tới các vùng, miền và các nước khác nhau. -HS: rút ra kết luận.. - Quả và hạt phát tán nhờ gió thường có đặc điểm có cánh, túm lông . Ví dụ: quả chò, quả trâm bầu.. - Quả và hạt phát tán nhờ động vật thường có đặc điểm có nhiều gai, móc để bám vào lông động vật. Hoặc quả mà động vật ăn được (vỏ hạt cứng không bị tiêu hóa, hạt theo phân động vật vương khắp nơi). Ví dụ: quả ké đầu ngựa, hạt thông… - Quả và hạt tự phát tán vỏ quả tự tách hoặc mở ra cho hạt tung ra ngoài. Ví dụ: quả đậu, quả cải… - Quả và hạt còn phát tán nhờ người (vận chuyển đi khắp nơi) hoặc nhờ nước.. 4. Củng cố, luyện tập: (4’) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: 1)Sự phát tán là gì? a) Hiện tượng quả và hạt có thể bay đi xa nhờ gió. b) Hiện tượng quả và hạt được mang đi xa nhờ động vật. c) Hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa chỗ nó sống. d) Hiện tượng quả và hạt có thể tự vung vãi nhiều nơi. 2) Nhóm quả và hạt nào thích nghi với cách phát tán nhờ động vật? a) Những quả và hạt có nhiều gai hoặc có mó. b) Những quả và hạt có túm lông hoặc có cánh. c) Những quả và hạt làm thức ăn cho động vật. d) Câu a và c. Đáp án: 1. c, 2. d 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà(1’) *Đối với bài học ở tiết này: - Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK /112. *Đối với bài học ở tiết tiếp theo.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> - Xem trước bài: “ Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm” *Chuẩn bị thí nghiệm: mỗi nhóm chuẩn bị bốn cốc, mỗi cốc cho 10 hạt đậu xanh. -Cốc 1: để khô. -Cốc 2: đổ nước cho ngập hạt khoảng 6 – 7cm. -Cốc 3: lót dưới những hạt đỗ một lớp bông ẩm. -Cốc 4: hạt đỗ trên bông ẩm đặt trong tủ lạnh hoặc trong hộp xốp đựng nước đá. Nêu được những điều kiện cần cho hạt nảy mầm? Trả lời các câu hỏi phần lệnh SGK /114. Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Ngày soạn: 23/01/2016. Ngày dạy: 26/01/2016 Lớp: 6A 26/01/2016 Lớp: 6B NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM. TIẾT 42: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được các điều kiện cần cho sự nảy mầm của hạt (nước, nhiệt độ..) - HS biết vận dụng kiến thức để giải thích những vấn đề xảy ra trong thực tiễn gieo trồng và bảo quản hạt giống. 2. Kỹ năng: - HS thực hiện được hợp tác trong nhóm để làm thí nghiệm chứng minh các điều kiện cần cho hạt nảy mầm. - HS thực hiện thành thạo đảm nhận trách nhiệm trong thu nhận và xử lí thông tin. - Quản lí thời gian, báo cáo trước lớp. - Tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu cách tiến hành và quan sát thí nghiệm. 3. Thái độ: giáo dục học sinh có thói quen ý thức bảo vệ môi trường ổn định cần cho sự nảy mầm của hạt..Tính cách nghiêm túc trong học tập II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Chuẩn bị thí nghiệm những điều kiện cần cho hạt nảy mầm. 2. Học sinh: Mỗi Hs làm thí nghiệm 1 ở nhà khoảng 3 – 4 ngày. Kẻ trước vào vở bản tường trình thí nghiệm theo mẫu có trong SGK. Tìm hiểu trước bài mới III. Tiến trình bài giảng : 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 29. 6B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ *Câu 1: ? Có mấy cách phát tán quả và hạt? Đặc điểm của quả và hạt thích nghi với cách phát tán? * Đặt vấn đề: ( 1 phút )Hạt giống sau khi thu hoạch được phơi khô và bảo quản cẩn thận, có thể giữ trong một thời gian dài mà không có gì thay đổi. Nhưng nếu đem gieo hạt đố vào đất thoáng và ẩm hoặc tưới ít nước thì hạt sẽ nảy mầm. Vậy hạt nảy mầm cần những điều kiện gì? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng -GV: trước giờ học khoảng 3 – 4 ngày, GV 1. Thí nghiệm về những điều kiện cần hướng dẫn HS về nhà làm thí nghiệm theo cho hạt nảy mầm: (20’).

<span class='text_page_counter'>(110)</span> nhóm. - GV: kiểm tra kết quả thí nghiệm của mỗi nhóm tại lớp, rồi cho từng nhóm đếm số hạt nảy mầm ở mỗi cốc, ghi kết quả vào bảng theo mẫu sau: STT Điều kiện thí nghiệm Cốc 1 10 hạt đỗ đen để khô. Kết quả (số hạt nảy mầm) Cốc1 không nảy mầm được vì thiếu độ ẩm Cốc 2 10 hạt đỗ đen ngâm ngập trong nước. Cốc2 Hạt nứt ra nhưng bị thối không nảy mầm được vì thiếu không khí Cốc 3 10 hạt đỗ đen để trên bông ẩm. Cốc 3 nảy mầm vì đủ độ ẩm ,đủ không khí và nhiệt độ thích hợp Cốc 4 10 hạt đỗ đen để trên bông ẩm đặt trong Cốc4 hạt không nảy mầm vì hạt bị hộp xốp đựng nước đá. lạnh quá -GV: nhận xét và cho HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: Hạt ở cốc nào đã nảy mầm? Tại sao? Giải thích vì sao hạt ở các cốc khác không nảy mầm được? Kết quả của thí nghiệm cho biết hạt nảy mầm cần những điều kiện gì? - HS: dựa vào điều kiện và kết quả thí nghiệm thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. Đại diện một nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, bổ sung. -GV: nhận xét, chính xác hóa kiến thức: Những hạt đỗ ở cốc 3 nảy mầm vì đủ độ ẩm và đủ không khí Cốc 1 không nảy mầm vì thiếu độ ẩm Cốc 2 hạt nứt ra nhưng bị thối sẽ không nảy mầm được vì thiếu không khí. Cốc 4 không có hạt nảy mầm vì hạt bị lanh quá. Kết quả thí nghiệm cho ta biết hạt nảy mầm cần có đủ độ ẩm, không khí và nhiệt độ (điều kiện bên ngoài). -GV: yêu cầu HS đọc thông tin trả lời câu hỏi: ngoài ba điều kiện trên, sự nảy mầm của hạt còn phụ thuộc vào yếu tố nào? -HS: dựa vào thông tin 1 HS trả lời câu hỏi: ngoài ba điều kiện trên, sự nảy mầm của hạt còn phụ thuộc vào chất lượng hạt giống (điều kiện bên trong) - GV: nhận xét, chốt lại các điều kiện cần -Hạt nảy mầm cần: Điều kiện ngoại cảnh: đủ nước, không cho hạt nảy mầm..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - HS: ghi nhớ rút ra kết luận.. khí và nhiệt độ thích hợp. Điều kiện của hạt: hạt chắc, còn phôi, GDMT: chúng ta thấy nước, không khí, không bị sâu mọt. nhiệt độ có vai trò quan trọng đối với sự nảy mầm của hạt. Vậy, để đảm bảo được điều đó chúng ta phải có ý thức bảo vệ môi trường. Nếu chúng ta làm ô nhiễm môi trường ví dụ như chặt phá rừng đất xói mòn (không giữ được nước), các khí độc tăng lên nhiệt độ tăng ảnh hưởng đến sự nảy mầm của hạt, đồng thời ảnh hưởng đến sự sống của chúng ta. -GV: yếu cầu dựa vào kiến thức vừa tìm 2. Những hiểu biết về điều kiện nảy hiểu để giải thích cơ sở của một số biện pháp mầm của hạt được vận dụng như thế nào trong sản xuất?.(13’) kĩ thuật ở phần lệnh SGK /114. - HS: vận dụng kiến thức, từng HS độc lập suy nghĩ tìm cơ sở khoa học của các biện pháp kĩ thuật. Một HS giải thích, lớp nhận xét, bổ sung. -GV: nhận xét, chốt lại kiến thức: Gieo hạt bị mưa to ngập úng tháo nước để -Ngập nước hạt thiếu không khí sẽ thối. thoáng khí đảm bảo cho hạt nảy mầm (không - Đất tơi xốp trong đất đủ không khí và tạo điều kiện cho rễ mầm đâm xuống đất bị chết, thối). Làm đất tơi xốp đủ không khí hạt nảy mầm dễ dàng. - Phủ rơm rạ, giữ nhiệt độ thích hợp cho tốt. Phải phủ rơm khi trời rét giữ nhiệt độ thích hạt nảy mầm. - Mỗi loại cây, loại hạt thích hợp với một hợp cho hạt nảy mầm. Gieo hạt đúng thời vụ để hạt gặp điều kiện nhiệt độ nhất định, nên cần gieo trồng (nhiệt độ, độ ẩm,..) phù hợp sẽ nảy mầm tốt đúng thời vụ. - Hạt giống cần được bảo quản để chống hơn. Phải bảo quản hạt giống (không bị mọt, sâu mọt. ẩm…phá hoại) thì hạt mới có sức nảy mầm cao. - HS: lĩnh hội kiến thức rút ra kết luận. 4. Củng cố, luyện tập. (4’) 1) Trong thí nghiệm 2 ta đã dùng cốc nào ở thí nghiệm 1 để làm cốc đối chứng? Giữa cốc đối chứng và cốc thí nghiệm chỉ khác nhau về điều kiện nào? Thí nghiệm nhằm mục đích gì? - Ở thí nghiệm 2 thì cốc 3 ở thí nghiệm 1 được dùng làm cốc đối chứng. giữa cốc thí nghiệm và cốc đối chứng giống nhau về điều kiện, nhưng khác nhau về nhiệt độ. Thí nghiệm nhằm chứng minh dù có đầy đủ các điều kiện khác, nhưng nếu lạnh quá hạt cũng không nảy mầm được. 2) Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nảy mầm? - Hạt nảy mầm cần:.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Điều kiện ngoại cảnh: đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp. Điều kiện của hạt: hạt chắc, còn phôi, không bị sâu mọt. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’) * Đối với bài học ở tiết này: - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK /115 vào vở bài tập. - Đọc mục : “ em có biết” *Đối với bài học ở tiết tiếp theo - Ôn lại kiến thức các chương I  VII. - Xem trước bài: “ Tổng kết về cây có hoa” Chuẩn bị: Xem kĩ hình36.1làm bài tập SGK /116. Các cơ quan ở cây có hoa có mối quan hệ như thế nào? Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ ********************************* Ngày soạn: 24/01/2016 TIẾT 43:. Ngày dạy: 28/01/2016 Lớp: 6A 28/01/2016 Lớp: 6B TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Hs biết củng cố, mở rộng và hệ thống hóa kiến thức về cấu tạo và chức năng chính các cơ quan của cây xanh có hoa. - HS hiểu được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan, bộ phận của cây và thấy được cây là một cơ thể thống nhất. 2. Kỹ năng: - Hợp tác nhóm trong thảo luận - Tìm kiếm và xử lí thông tin. - HS thực hiện thành thạo, tự tin khi đặt và trả lời câu hỏi, trình bày ý tưởng. 3. Thái độ: Giao dục hs thói quen yêu thích bộ môn Tính cách nghiêm túc trong học tập II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Tranh câm về sơ đồ cây có hoa. Các tờ rơi: 12 mảnh bìa nhỏ, mỗi mảnh ghi số hoặc chữ. 2. Học sinh: Xem lại kiến thức về cấu tạo và chức năng của rễ, thân, lá, hoa, quả và hạt. Tìm hiểu trước bài mới III. Tiến trình bài giảng : 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Lớp 6A. Tổng số HS 29. 6B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ *Câu 1: Nêu những điều kiện ảnh hưởng đến sự nảy mầm của hạt? * Đặt vấn đề: ( 1 phút )Cây xanh có hoa khác với những nhóm thực vật khác như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu tiết học này? 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Ghi bảng  Cây có nhiều cơ quan khác nhau, mỗi cơ quan đều có những chức năng riêng, vậy chúng hoạt động như thế nào để tạo thành một thể thống nhất? Đó chính là câu hỏi mà bài học này cần phải giải đáp. GV: yêu cầu HS đọc SGK để thực hiện phần lệnh SGK? Lưu ý: Lựa chọn mục tương ứng giữa đặc điểm cấu tạo với chức năng của mỗi cơ quan, rồi ghi vào hình câm. - HS: Từng HS đọc SGK, tự hoàn thành phần lệnh. Một vài HS lên trình bày kết quả, các em khác góp ý kiến bổ sung - GV: nhận xét, chỉnh sửa và công bố đáp án đúng: 1. c, 2.e, 3. d, 4. b, 5. g, 6. a. - GV: tiếp theo yêu cầu HS dựa vào sơ đồ trên để trả lời câu hỏi: Đặc điểm cấu tạo và chức năng chính các cơ quan của cây có hoa? Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan? - HS: quan sát sơ đồ cây có hoa, trao đổi nhóm và cử đại diện trả lời câu hỏi. Đại diện một vài nhóm HS trình bày câu trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung. -GV: chỉnh sửa, bổ sung và kết luận.. I.Cây là một thể thống nhất: 1. Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây có hoa: (20’) - Rễ cây có các tế bào biểu bì kéo dài thành lông hút có chức năng hút nước và muối khoáng cho cây. - Thân cây gồm nhiều bó mạch gỗ và mạch rây có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận của cây. - Lá cây gồm nhiều tế bào vách mỏng chứa nhiều lục lạp, trên lớp tế bào biểu bì có những lỗ khí, có chức năng thu nhận ánh sáng để tạo chất hữu cơ cho cây, trao đổi khí với môi trường ngoài và thoát hơi nước. - Hoa mang các hạt phấn chứa tế bào sinh dục đực và noãn chứa tế bào sinh dục cái có chức năng thụ phấn, thụ tinh, kết hạt, tạo quả. - Hạt gồm vỏ, phôi và chất dự trữ nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống. vỏ quả có chức năng bảo vệ và phát tán hạt..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Cấu tạo của các cơ quan phù hợp với chức năng nó đảm nhiệm. -GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK để 2. Sự thống nhất về chức năng giữa trả lời câu hỏi: các cơ quan ở cây có hoa: (13’) Thông tin thứ nhất cho ta biết những cơ quan nào của cây có mối quan hệ chặt chẽ với nhau về chức năng? - Cây có hoa là một thể thống nhất vì: Thông tin thứ hai và ba cho ta biết: khi hoạt Có sự phù hợp giữa cấu tạo và động của một cơ quan giảm đi hay được tăng chức năng trong một cơ quan. cường có ảnh hưởng gì đến hoạt động của các  Có sự thống nhất giữa chức năng cơ quan khác? của các cơ quan trong cây. - HS: Nghiên cứu thông tin, trao đổi nhóm để Tác động đến một cơ quan sẽ ảnh thống nhất đáp án. Đại diện một vài nhóm HS hưởng cơ quan khác và toàn bộ cây. trả lời câu hỏi, các em khác bổ sung. -GV: nhận xét và hoàn thiện đáp án: Trong hoạt động sống của cây, giữa các cơ quan ở cây có hoa có mối quan hệ chặt chẽ với nhau về chức năng. Hoạt động của mỗi cơ quan đều phải nhờ vào sự phối hợp hoạt động của các cơ quan khác, khi một cơ quan tăng cường hoặc giảm hoạt động đều ảnh hưởng đến hoạt động của các cơ quan khác và của toàn bộ cây. - HS: Rút ra kết luận. 4. Củng cố, luyện tập: (4’) Vì sao cây có hoa có nhiều cơ quan, nhưng lại là một thể thống nhất? - Cây có hoa có nhiều cơ quan, nhưng là một thể thống nhất vì: Mọi cơ quan của cây có hoa đều có cấu tạo phù hợp với chức năng của nó. Trong hoạt động sống của cây các cơ quan có mối quan hệ chặt chẽ với nhau về chức năng. Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng tới hoạt động của cơ quan khác và toàn bộ cây. Cho HS chơi trò chơi giải ô chữ. 5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà: (1’) *Đối với bài học ở tiết này - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK /117. *Đối với bài học o73tie6t1 tiếp theo - Xem tiếp: “ Tổng kết về cây có hoa” (tiếp theo). Chuẩn bị: Tìm hiểu đời sống cây ở nước, sa mạc, cạn? Mẫu vật: cây súng, bèo tây, rong..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 25 tháng 01 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Ngày soạn: 30/01/2016 TIẾT 44:. Ngày dạy: 02/02/2016 Lớp: 6A 02/02/2016 Lớp: 6B TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA(tt). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -HS biết trình bày được đặc điểm của một số loại cây sống ở các môi trường khác nhau (dưới nước, trên cạn, trên sa mạc hoặc bãi lầy ven biển). - HS hiểu được sự thích nghi của các loại thực vật với môi trường của chúng. Từ đó, thấy được sự thống nhất giữa cây và môi trường. 2. Kỹ năng: - HS thực hiện được hợp tác nhóm trong thảo luận để thấy sự thích nghi của thực vật với các môi trường sống cơ bản. - THS thực hiện thành thạo việc tìm kiếm và xử lí thông tin. - Tự tin khi đặt và trả lời câu hỏi. - Trình bày ý tưởng. 3. Thái độ : -Thói quen yêu và bảo vệ thực vật -Tính cách nghiêm túc II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: một số cây thủy sinh như rong mái chèo, rong đuôi chó; cây có lá nổi trên mặt nước như súng; cây có lá vươn khỏi mặt nước như bèo tây, lá sen. 2. Học sinh: sưu tầm tranh, hình hoặc mẫu vật của các cây như trong các hình 36.3, 36.4, 36.5 SGK. III. Tiến trình bài giảng : 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 29. 6B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ *Câu 1: Cây có hoa gồm có những bộ phận nào? Nêu chức năng của từng bộ phận? * Đặt vấn đề: ( 1 phút )Cây xanh có hoa sống ở các môi trường khác nhau thì có đặc điểm thích nghi như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Ở cây xanh, không những có sự thống nhất giữa các bộ phận, cơ quan với nhau, mà còn có sự thống nhất giữa cơ thể với môi trường. - GV: cho HS quan sát các cây mang đến và II. Cây với môi trường: hình 36.2, 36.3 SGK, đọc thông tin để thực 1.Các cây sống dưới nước: (13’).

<span class='text_page_counter'>(117)</span> hiện phần lệnh SGK. - HS: quan sát các cây, tranh, đọc thông tin SGK và trao đổi nhóm để thống nhất các câu trả lời. Ba HS đại diện cho nhóm trả lời các câu hỏi, các em khác bổ sung. -GV: nhận xét, chỉnh lí, bổ sung và chốt lại: Lá cây súng trắng nổi trên mặt nước có kích thước to, vì nó được nước nâng đỡ và cần phát triển để tăng cường hô hấp (trong điều kiện nước ít oxi) cũng như cần để quang hợp. Còn lá cây rong đuôi chó chìm trong nước thì có kích thước nhỏ, mảnh, có hình dải để chịu được áp lực và sự vận động của nước.  Cuống lá cây bèo tây sống trên mặt nước thì phình to như chiếc phao nhẹ xốp, giúp cây thích nghi với đời sống trôi nổi.  Cuống lá cây bèo tây sống nơi đất ẩm lại nhỏ dài, cứng cáp hơn, giúp cây thích nghi với đời sống trên cạn. HS: tiếp thu kiến thức rút ra kết luận. -GV: cho HS nghiên cứu thông tin SGK để thực hiện phần lệnh SGK? - HS: Từng HS nghiên cứu thông tin SGK, độc lập suy nghĩ để tìm câu trả lời. Một vài HS (được GV gọi) trả lời câu hỏi, các em khác bổ sung. Dưới sự hướng dẫn của GV, các em phải nêu được: Cây sống ở những nơi khô hạn, nắng, gió nhiều thì thân thấp cành nhiều (vì đủ ánh sáng) và thường có rễ ăn sâu, lan rộng để đứng vững và hút được nhiều nước. Lá thường có lông hoặc sáp phủ ngoài để hạn chế sự thoát hơi nước. Cây sống ở trong rừng rậm (thiếu ánh sáng) thì thân vươn cao, cành tập trung ở ngọn để thu nhận được ánh sáng. - GV: nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức.. - Những thực vật sống ở trong nước thường nhỏ mảnh mới chịu được áp lực của nước. Những thực vật sống nổi trên mặt nước (vì nước có sức nâng đỡ) có kích thước to. - Những cây bèo tây sống nổi trên mặt nước cuống phình to xốp giống như phao bơi. Cây bèo tây sống trên mặt bùn, không cần nhẹ nên cuống lá dài không phình to.. 2.Các cây sống trên cạn (10’). - Ở những nơi khô hạn, nắng, gió nhiều sẽ thiếu nước nên rể cây ăn sâu lan rộng để tìm nguồn nước. Lá có lông hoặc phủ sáp để hạn chế thoát hơi nước. Ở nơi nhiều nắng gió nên thân thấp, do vậy sẽ nhiều cành. - Nơi râm mát, độ ẩm cao, cây cần vươn cao để thu nhận đủ ánh sáng.. GV: yêu cầu HS quan sát H. 36.4, 36.5 và tìm hiểu thông tin SGK để thực hiện phần 3. Cây sống trong những môi trường đặc biệt.(10’) lệnh SGK. - HS: quan sát tranh, tìm hiểu thông tin, thảo luận nhóm và đại diện trả lời câu hỏi. Đại diện một vài nhóm HS trình bày câu trả lời, các em khác góp ý kiến bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> -GV: nhận xét, bổ sung và chính xác hóa đáp án:  Cây được sống ở bãi lầy ngập thủy triều ven biển cần có rễ chống ở mọi phía mới đứng vững được trên đất sình lầy. Các cây sống trên sa mạc (trong điều kiện khô nóng) cần có thân mọng nước để giữ nước hoặc có rễ dài để kiếm nước trong đất hoặc có lá biến thành gai để hạn chế sự thoát hơi nước. - HS: lĩnh hội kiến thức.. - Ở bãi ngập thủy triều, bùn sình lầy, cây cần có bộ rễ khỏe, chống đỡ nhiều phía, có cả rễ mọc ngược để lất oxi. - Những cây ở vùng khô cằn có những đặc điểm thích hợp để có nước cho cây như: thân mọng nước, lá biến thành gai, rễ dài ăn sâu lan rộng.. 4. Củng cố, luyện tập: (4’) 1) Chọn câu trả lời đúng: Đặc điểm của cây sống ở môi trường khô, đồi trống là? a) Rễ phát triển bình thường, thân cao. b) Lá có lông hoặc sáp. c) Lá có màu xanh thẫm. d) Rễ ăn sâu, lan rộng, thân thấp. e) a, c đúng f) b, d đúng. Đáp án: f. 2) Cây sống trong môi trường đặc biệt thường có đặc điểm gì? 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) *Đối với bài học ở tiết này - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK /121. - Đọc mục: “em có biết” *Đối với bài học ở tiết tiếp theo - Xem trước bài: “ Tảo” Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 01 tháng 02 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Ngày soạn: 13/02/2016. Ngày dạy: 16/02/2016 Lớp: 6A 16/02/2016 Lớp: 6B Chương VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT TIẾT 45: TẢO. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết nêu được cấu tạo của tảo (một thực vật bậc thấp).. Phân biệt được tảo rong mơ với cây xanh. - HS hiểu được một số tảo khác qua quan sát vật mẫu và hình vẽ.. Nêu được vai trò của tảo đối với tự nhiên và con người. 2. Kỹ năng: - HS thực hiện được Quan sát, thu nhận kiến thức từ hình vẽ. - HS thực hiện thành thạo hoạt động nhóm và làm việc với SGK. 3. Thái độ: Giáo dục HS có thói quen ý thức bảo vệ đa dạng thực vật. Tính cách nghiêm túc II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Tranh tảo xoắn và một số tảo khác. 2. Học sinh: Xem lại cấu tạo chung của tế bào thực vật. Chuẩn bị trước bài mới. III. Tiến trình bài giảng : 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 29. 6B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ *Câu 1: Cây sống trong môi trường đặc biệt có những đặc điểm nào thích nghi? * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Trên mặt nước ao, hồ thường có lớp váng màu lục hoặc màu vàng. Váng đó do những cơ thể thực vật nhỏ bé là tảo tạo nên. Tảo còn gồm những cơ thể lớn hơn sống ở nước ngọt hoặc nước mặn. Vậy tảo có cấu tạo như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng 1. Cầu tạo của tảo: (18’) Hoạt động 1 a) Quan sát tảo xoắn (tảo - GV: cho Hs quan sát tranh phóng to H. 37.1 nước ngọt): SGK, tìm hiểu thông tin SGK để trả lời các câu hỏi: - Tảo xoắn màu lục tươi, sợi rất Môi trường sống của tảo xoắn? mảnh, trơn, nhớn. Tại sao tảo xoắn có màu lục?.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> -GV: nhận xét và giải thích thêm về màu sắc của tảo: tùy loại tảo chứa chất màu (đỏ, vàng, lục, nâu). Chất màu này ở trong thể màu, trong đó diệp lục là chất màu chính. -HS: rút ra tiểu kết về cấu tạo của tảo xoắn. - GV: cho HS quan sát H. 37.2 SGK và đọc thông tin SGK để trả lời các câu hỏi: Môi trường sống của rong mơ? Tại sao rong mơ có màu nâu? - HS: từng HS quan sát hình, đọc thông tin SGK, độc lập suy nghĩ tìm câu trả lời. Một vài HS trả lời các câu hỏi, các em khác bổ sung. - GV: nhận xét, bổ sung và chốt lại: Rong mơ sống thành từng đám lớn ở vùng biển nhiệt đới, chúng bám vào đá hoặc san hô (nhờ giá bám). -GV: treo tranh H. 37.3 cho HS quan sát để các em tự nhận thấy được: các tảo đơn bào gồm tảo tiểu cầu và tảo silic đều ở nước ngọt. - GV: yêu cầu HS quan sát H. 37.4 SGK và nghiên cứu thông tin để trả lời các câu hỏi: Tảo đa bào gồm những loại nào? Đặc điểm chung của tảo? - HS: quan sát tranh, nghiên cứu thông tin SGK và cử 2 HS đại diện trả lời các câu hỏi. Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV: nhận xét, chỉnh lí và chốt lại Tảo đa bào gồm tảo vòng, rau nhiếp biển, rau câu và tảo sừng hươu (ở nước mặn). Đặc điểm chung của tảo: cơ thể chưa có thân, rễ, lá thật, chưa phân hóa thành các mô điển hình. Do vậy, chúng là thực vật bậc thấp. - GV: cho HS đọc thông tin cuối trang 124 và đầu trang 125 SGK để trả lời câu hỏi: Tảo có vai trò như thế nào? - HS: từng HS đọc thông tin, suy nghĩ tìm câu trả lời. Một vài HS trình bày câu trả lời, các em khác bổ sung. Dưới sự chỉ đạo của GV, các em phải nêu được: Trong quang hợp nhả ra khí oxi cung cấp cho động vật nước hô hấp, tảo nhỏ là nguồn thức ăn của cá và các động vật khác (ở nước). Tảo được dùng làm thức ăn cho người và gia súc. Ví dụ: rau câu, rau diếp biển.. Tảo còn được dùng làm nguyên liệu trong. b) Quan sát rong mơ (tảo nước mặn): - Hình dạng như một cành cây, phía dưới có móc bám, cơ thể có nhiều bóng khí để đứng thẳng trong nước.. 2. Một vài tảo khác thường gặp.(5’) - Có tảo đơn bào (tiểu cầu, silic), có tảo đa bào (tảo vòng, rau câu, rau diếp biển…) chúng đều sống dưới nước. - Tảo là thực vật bậc thấp có cấu tạo đơn giản, có diệp lục chưa có rễ, thân, lá.. 3. Vai trò của tảo.(10’). - Có lợi:.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> công nghiệp (giấy, hồ dán, thuốc nhuộm…), + Góp phần cung cấp ôxi và làm phân, làm thuốc. thức ăn cho các động vật ở Một số tảo sinh sản quá nhanh gây hiện tượng nước. nướcnở hoa,khi chết làm cho nước bị nhiễm + Làm thức ăn cho người và gia bẩn… súc, làm thuốc. -GV: nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức. - GV: chúng ta thấy tảo vừa có lợi vừa có hại - Có hại: nhưng lợi là chủ yếu. Ngoài lợi ích trên tảo + gây hiện tượng "nước nở còn có vai trò làm sạch môi trường nước như hoa", khi chết làm nước bị tảo vòng  chính vì vậy, chúng ta cần phải có ý nhiễm bẩn -> cá chết. thức bảo vệ một số loài tảo để góp phần bảo vệ môi trường , vừa bảo vệ được tính đa dạng của + Quấn vào gốc lúa -> lúa khó đẻ nhánh. thực vật. *BVMT:Nhận thức sự đa dạng , phong phú của giới thực vật và ý nghĩa của sự đa dạng phong phú đó trong tự nhiên và đời sống con người-Hs có ý thức bảo vệ đa dạng thực vật 4. Củng cố, luyện tập: ( 4 phút ) - Cho HS đọc chậm phần củng cố cuối bài. - Cho HS làm bài tập 4 SGK /125 - Tại sao không thể coi rong mơ là một cây xanh thực sự? Không thể coi rong mơ là một cây xanh thực sự vì: mặc dù rong mơ cũng có dạng như một cây xanh (thân, lá, quả) nhưng đó không phải là thân, lá ..thực sự, bộ phận giống quả chỉ là những phao nổi, bên trong chứa khí, giúp rong mơ có thể đứng thẳng trong nước. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà(1’) *Đối với bài học ở tiết này: - Học bài, trả lời các câu hỏi 3, 5 SGK /125 vào vở bài tập.(câu 3 không cần nêu cấu tạo) *Đối với bài học ở tiết tiếp theo - Xem trước bài: “ Rêu – cây rêu” Chuẩn bị:  Mẫu vật cây rêu tường. Rêu có cấu tạo như thế nào? Rêu sinh sản và phát triển nòi giống bằng gì? So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu với tảo? Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Ngày soạn: 14/02/2016 TIẾT 46:. Ngày dạy: 18/02/2016 18/02/2016 RÊU - CÂY RÊU. Lớp: 6A Lớp: 6B. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết mô tả được rêu là thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản. - Trình bày được hình thức sinh sản và phát triển của rêu. - HS hiểu được vai trò của rêu trong tự nhiên. 2. Kỹ năng: - HS thực hiện được tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.- Lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp ta1v trong hoạt động nhóm. -HS thực hiện thành thạo tìm kiếm và xử lí thông tin về đặc điểm cấu tạo, sinh sản, phát triển; môi trường sống và vai trò của cây rêu. 3. Thái độ: giáo dục HS có thói quen ý thức bảo vệ thực vật.-Tính cách nghiêm túc II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Vật mẫu thật: cây rêu. Tranh vẽ phóng to hình cây rêu và cây rêu mang túi bào tử. Lúp cầm tay. 2. Học sinh: Vật mẫu thật: cây rêu. Chuẩn bị trước bài mới. III. Tiến trình bài giảng : 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 29. 6B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ *Câu 1: Nêu vai trò của tảo? * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Tiết trước chúng ta nghiên cứu về tảo, một đại diện thực vật bậc thấp xuất hiện đầu tiên ở nước. hôm nay chúng ta nghiên cứu một nhóm đại diện cho thực vật bậc cao, sống ở cạn, kích thước nhỏ bé, rất gần gũi với chúng ta. Đó là cây rêu. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Hoạt động 1 GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK. ? Rêu sống ở đâu?. Kiến thức trọng tâm 1. Môi trường sống của rêu: (5’) - Rêu sống ở nơi ẩm ướt VD: Quanh nhà, trên các cây to....

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Hoạt động 2 2. Quan sát rêu: (13’) GV yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm. Tách rời 1 - 2 cây rêu -> quan sát bằng kính lúp - Thân ngắn, không phân cành đối chiếu với h.38.1 - Lá nhỏ, mỏng ? Nhận thấy những bộ phận nào của cây? - Rễ giả có khả năng hút nước HS thảo luận trước lớp. - chưa có mạch dẫn GV: Rễ giả -> có khả năng hút nước, thân, lá chưa có mạch dẫn -> sống nơi ẩm ướt. ? So sánh cây rêu với rong mơ và cây bàng? 3. Túi bào tử và sự phát triển của ? Vì sao rêu xếp vào nhóm thực vật bậc cao? rêu: (10’) Hoạt động 3 GV yêu cầu học sinh quan sát tranh 38.2, GV hướng dẫn quan sát. - Các phần của túi bào tử. - Cơ quan sinh sản là túi bào tử nằm Mũ ở trên cuống ở dưới trong túi có bào tử. ở ngọn cây. GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thảo luận. - Rêu sinh sản bằng bào tử. ? Cơ quan sinh sản của rêu là bộ phận nào? - Bào tử nảy mầm phát triển thành ? Rêu sinh sản bằng gì? cây rêu. ? Trình bày sự phát triển của rêu? 4. Vai trò của rêu: (5’) HS đại điện các nhóm trả lời. - Tạo thành chất mùn trong đất. GV chốt lại. - Tạo thành than làm phân bón, chất GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK đốt. ? Rêu có ích lợi gì? *Kết luận chung (SGK) GV: Hình thành chất, tạo than HS đọc KLC 4. Củng cố, luyện tập: ( 4 phút ) ? Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở chỗ ẩm ướt? Điền vào chỗ trống những từ thích hợp Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu gồm có thân, lá chưa có rễ. Trong thân và lá rêu chưa có mạch dẫn. Rêu sinh sản bằng bào tử được chứa trong túi bào tử cơ quan này nằm ở ngọn cây rêu. GV tóm tắt nội dung bài.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) *Đối với bài học ở tiết này - Học bài nêu được: đặc điểm cấu tạo và sinh sản của rêu. Vai trò của rêu trong tự nhiên và đối với con người. - Trả lời các câu hỏi 1, 3 SGK /127. *Đối với bài học ở tiết tiếp theo - Xem trước bài: “Quyết – cây dương xỉ” Chuẩn bị:  cây dương xỉ, cây rau bợ. Trả lời tất cả các câu hỏi phần lệnh SGK /128, 129. Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 15 tháng 02 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Ngày soạn: 20/02/2016 TIẾT 47:. Ngày dạy: 23/02/2016 23/02/2016 QUYẾT - CÂY DƯƠNG XỈ. Lớp: 6A Lớp: 6B. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -HS biết mô tả được quyết (cây dương xỉ) là thực vật có rễ, thân, lá, có mạch dẫn. Sinh sản bằng bào tử. - Nhận dạng được một cây thuộc dương xỉ, phân biệt với cây có hoa. - HS hiểu được nguồn gốc hình thành than đá. 2. Kỹ năng: - HS thực hiện được tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác trong hoạt động nhóm. - HS thực hiện thành thạo tìm kiếm và xử lí thông tin để tìm hiểu về đặc điểm cơ quan sinh dưỡng, túi bào tử, sự phát triển của cây dương xỉ và sự hình thành than đá. 3. Thái độ: HS có thói quen ý thức bảo vệ thiên nhiên, bào vệ tài nguyên đất nước. Tính cách nghiêm túc II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Tranh H. 39.2 SGK. Mẫu vật: cây dương xỉ (thường) và một vài cây khác thuộc dương xỉ ở địa phương (rau bợ..) 2. Học sinh: Vật mẫu thật: cây dương xỉ, rau bợ. Chuẩn bị trước bài mới. III. Tiến trình bài giảng : 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 29. 6B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ *Câu 1: Trình bày cấu tạo của rêu?. Nêu vai trò của rêu? * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Quyết là tên gọi chung của một nhóm thực vật (trong đó có các cây dương xỉ) sinh sản bằng bào tử như rêu nhưng khác rêu về cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và sinh sản. Vậy ta hãy xem sự khác nhau đó như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1 1. Quan sát cây dương xỉ: (15’) - GV: yêu cầu HS đặt mẫu vật lên bàn quan sát, - Dương xỉ mọc ở đất ẩm, râm.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi: Chúng ta thường gặp dương xỉ sống ở đâu? -HS: quan sát, đọc thông tin trả lời: dương xỉ thường sống nơi đất ẩm. - GV: yêu cầu Hs quan sát cây dương xỉ và H. 39.1 để thực hiện phần lệnh SGK. Lưu ý: quan sát kĩ các bộ phận của cây: rễ, thân, lá, đặc biệt là các đặc điểm của lá non. -HS: quan sát cây dương xỉ và hình, thảo luận nhóm để thống nhất đáp án. Đại diện một vài nhóm HS trả lời các câu hỏi, các em khác bổ sung. Dưới sự chỉ đạo của GV, trong đàm thoại, các em phải nêu được: Dương xỉ có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn. Mặt dưới lá già có nhiều đóm nhỏ màu xanh nhạt cho đến nâu đậm. Lá non cuộn tròn phần trên. Tên cây Cơ quan sinh dưỡng Rễ Thân Lá Cây dương Rễ thật Thân có Lá có mạch xỉ mạch dẫn. dẫn. Cây rêu Rễ giả Thân chưa Lá chưa có có mạch mạch dẫn. dẫn.. ven đường. a. Quan sát cơ quan sinh dưỡng:. - Cơ quan sinh dưỡng gồm: + Lá già có cuống dài, lá non cuộn tròn + Thần ngầm hình trụ + Rễ thật + Có mạch dẫn b. Túi bào tử và sự phát triển của cây dương xỉ:. -GV: phân tích giúp HS hoàn thiện kiến thức và nêu tiếp: Về cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ tiến hóa hơn rêu ở điểm nào? - HS: vận dụng kiến thức trả lời: tiến hóa hơn rêu (rễ thật có mạch dẫn).rút ra kết luận về đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ. -GV: hướng dẫn HS quan sát trên mẫu vật: mặt dưới của lá già có nhiều đóm nhỏ từ màu xanh đến nâu đậm đó là các túi bào tử. -GV: cho HS quan sát tranh để thực hiện phần lệnh SGK? Lưu ý: vòng tế bào có vách dày màu nâu chính là vòng cơ. -HS: từng nhóm lật mặt dưới lá già tìm các đóm nhỏ kết hợp quan sát hình 39.2 để trả lời các câu hỏi. Đại diện một vài nhóm HS trình bày các câu trả lời, các . em khác bổ sung. KL: Dương xỉ sinh sản bằng bào - GV: nhận xét, chỉnh sửa và chốt lại: Vòng cơ có tác dụng đẩy bào tử bay ra khi túi bào tử tử, cơ quan sinh sản là túi bào tử. chín. Bào tử rơi xuống đất sẽ nảy mầm và phát triển thành nguyên tản, rồi từ đó mọc ra cây dương xỉ con. Cũng như rêu, dương xỉ sinh sản bằng bào tử, nhưng khác rêu là có nguyên tản (do bào tử phát triển.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> thành). - HS: rút ra kết luận. Hoạt động 2. 2. Một vài loại dương xỉ thường gặp: - Dương xỉ có nhiều loại, chúng sống được cả trên cạn lẫn ruộng -GV: ngoài cây dương xỉ đã quan sát trong tự nhiên nước. Có đặc điểm chung là lá còn có những cây nào thuộc dương xỉ? non cuộn lại như vòi voi. - HS: nêu các cây dương xỉ thường gặp: cây rau bợ, cây lông cu li, cây bòng bong. -GV: yêu cầu Hs quan sát mẫu vật, hình những cây thuộc dương xỉ trả lời các câu hỏi: Nêu đặc điểm nhận biết một câ thuộc dương xỉ? Phân biệt một cây dương xỉ với một cây xanh có hoa dựa vào đặc điểm nào? -HS: từng HS độc lập quan sát, tìm câu trả lời. Một HS trả lời câu hỏi, các em khác bổ sung. - GV: nhận xét và kết luận: Có nhiều loại dương xỉ, nhưng có thể nhận ra cây dương xỉ nhờ vào đặc điểm: lá non cuộn tròn lại như vòi voi, mặt dưới lá già có đốm chứa túi bào tử. Cây dương xỉ chưa có hoa, quả, hạt - HS: rút ra kết luận. 3. Quyết cổ đại và sự hình Hoạt động 3 thành than đá. (SGK) -GV: yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình quyết cổ đại, trả lời các câu hỏi: Quyết phát triển mạnh trong điều kiện nào? Vì sao quyết cổ đại lại diệt vong? - Quyết cổ đại có nhiều loại Than đá được hình thành từ đâu? từng HS đọc SGK, tự suy nghĩ tìm câu trả lời.Một HS thân gỗ, cây cao lớn. trình bày đáp án, các em khác bổ sung. - Các rừng quyết cổ xưa bị vùi - GV: nhận xét và chốt lại: lấp, do tác dụng của vi khuẩn, Quyết cổ đại phát triển mạnh trong điều kiện khí sức nóng, sức ép của tầng trên hậu nóng ẩm, mưa nhiều. Khi khí hậu thay đổi, nhiều rừng quyết cổ đại bị trái đất dần hình thành than đá chết kết hợp với động đất và núi lửa vùi sâu xuống (qua hàng trăm triệu năm). đất tạo thành các mỏ than đá. Than đá được hình thành từ quyết cổ đại. -BVMT: ngoài việc góp phần vào việc hình thành than đá nhiều đại diện thuộc nhóm quyết được dùng làm thuốc chữa bệnh hoặc thuốc bổ như cây lông cu li, cây rau bợ….Một số cây có dáng đẹp trồng làm cảnh: cây tổ chim, cây thông đất…Như vậy chúng ta thấy những đại diện của nhóm quyết có vai trò rất to lớn. từ vai trò đ1o chúng ta phải có ý thức bảo vệ chúng để phát huy vai trò của chúng và góp phần làm.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> giới thực vật thêm phong phú, đa dạng. 4. Củng cố, luyện tập: ( 4 phút ) - Cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài để nêu được: đặc điểm cấu tạo của cơ quan sinh dưỡng và sinh sản của dương xỉ. - Điểm giống nhau cơ bản giữa dương xỉ và rêu? (sinh sản bằng bào tử). - Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ, cây nào có cấu tạo phức tạp hơn? (dương xỉ có cấu tạo phức tạp hơn. Dương xỉ là thực vật đã có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn). 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 1 phút ) -Đối với bài học ở tiết này: - Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK /131. - Đọc mục: “Em có biết” *Đối với bài học ở tiết tiếp theo. - Ôn lại tất cả kiến thức ở chương VI, VII và các bài ở chương VIII.  Tiết sau ôn tập. Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ ******************************************************************** Ngày soạn: 21/02/2016. Ngày dạy: 25/02/2016 25/02/2016 TIẾT 48: ÔN TẬP. Lớp: 6A Lớp: 6B. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: hs biết củng cố và hệ thống hóa kiến thức đã học ở các chương. HS hiểu và vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng thực tế. 2. Kỹ năng: HS thực hiện được trực quan, thảo luận, HS thực hiện thành thao phân tích, so sánh. 3. Thái độ: giáo dục tính tìm tòi, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: hệ thống câu hỏi và tranh các bộ phận của hoa, hạt. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học. III. Tiến trình bài giảng : 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp. Tổng số. Tổng số HS. Tên HS vắng mặt.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> 6A. HS 29. 6B. 30. vắng mặt. 2. Kiểm tra bài cũ: KT trong quá trình ôn tập * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Để chuẩn bị cho kiểm tra khảo sát giữa HKII. Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại những kiến thức trọng tâm ở các chương. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: đưa ra một số câu hỏi trắc nghiệm. 1.Trắc nghiệm: (10’) HS vận dụng kiến thức đã học để làm. Câu hỏi: chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau. 1)Sau khi thụ tinh, ở hoa có những biến 1) d. đổi gì? a) Hợp tử phát triển thành phôi. b) Noãn phát triển thành hạt chứa phôi. c) Bầu phát triển thành quả chứa hạt.d) Cả a, b, c. 2) Dựa vào đặc điểm vỏ quả, có thể chia 2) c. quả thành mấy nhóm? a) Hai nhóm: quả khô và quả mọng. b) Hai nhóm: quả khô và quả hạch. c) Hai nhóm: quả khô và quả thịt. d) Hai nhóm: quả mọng và quả hạch. 3) Hạt gồm những bộ phận nào? 3) a. a) Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. b) Vỏ, lá mầm, chồi mầm. c) Vỏ, phôi nhũ, chối mầm. d) Vỏ, thân mầm, rễ mầm. 4) Tảo là thực vật bậc thấp vì: 4) c. a) Có diệp lục, sống dưới nước. b) Cấu tạo đơn giản, sống dưới nước. c) Sống dưới nước, chưa có rễ, thân, lá. d) Có diệp lục, chưa có rễ, thân, lá. 5) Rêu khác tảo ở đặc điểm:a) Cơ thể 5) b. cấu tạo đa bào. b) Cơ thể có dạng rễ giả, thân lá thật. c) Cơ thể đã phân hóa thành một số mô. d) Cơ thể có chứa diệp lục..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> -GV: Thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: 1) Hoa gồm những bộ phận nào? Bộ phận nào là quan trọng nhất? 2) Những hoa nhỏ thường mọc thành cụm có tác dụng gì đối với sâu bọ và đối với sự thụ phấn của hoa? 3) Nuôi ong trong các vườn cây ăn quả có lợi gì? 4) Vì sao người ta thu hoạch đỗ đen và đỗ xanh trước khi quả chín khô? 5) Sau khi tìm hiểu một vài tảo, em có nhận xét gì về tảo nói chung? (phân bố, cấu tạo). - HS: vận dụng kiến thức đã học, trao đổi nhóm (2HS), trả lời câu hỏi. Đại diện một vài nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung. - GV: nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức.. 2. Tự luận: (28’) 1) Hoa điển hình gồm các bộ phận chính là: Cuống hoa, đế hoa, lá đài, cánh hoa, nhị và nhuỵ. - Nhị gồm: Chỉ nhị, bao phấn chứa nhiều hạt phấn. - Nhuỵ gồm: đầu nhuỵ, vòi nhuỵ, bầu chứa noãn. Nhụy và nhị là cơ quan sinh sản chủ yếu của hoa và là bộ phận quan trọng nhất. 2) Những hoa nhỏ mọc thành cụm có tác dụng thu hút sâu bọ và có lợi cho sự thụ phấn của hoa. Sâu bọ từ xa đã có thể phát hiện ra chúng bay đến hút mật hoặc lấy phấn rồi lại bay sang hoa khác, chính vì thế có thể giúp cho nhiều hoa được thụ phấn, quả sẽ đậu được nhiều. 3) Ích lợi của việc nuôi ong trong vườn cây ăn quả là: - Ong lấy phấn hoa: làm cho khả năng hạt phấn dính vào nhụy được nhiều hơn và hiệu quả thụ phấn cao hơn do đó sẽ cho ra nhiều quả hơn. - Ong lấy được nhiều phấn hoa, mật hoa do đó sẽ tạo nhiều mật hơn. 4) Người ta thu hoạch đỗ xanh , đỗ đen trước khi chín khô là vì: nếu để quả đỗ xanh, đỗ đen chín khô thì quả sẽ tự nẻ, hạt rơi xuống đất không thu hoạch được. 5) Nhận xét chung về các loài tảo phân bố và cấu tao. - Phân bố: chúng sống ở môi trường nước ngọt (tảo xoắn) và ở môi trường nước biển (rong mơ). - Cấu tạo: cơ thể đơn bào hay đa bào, có cấu tạo đơn giản, (chưa có rễ, thân, lá), có thể màu trong cấu tạo tế bào.. 4. Củng cố, luyện tập(4’) - Hệ thống lại kiến thức giúp học sinh nắm vững kiến thức. - Nhận xét việc chuẩn bị và thái độ học tập của hoạc sinh. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà(1’) * -Đối với bài học ở tiết này : - Học bài: học từ học kì II. *Đối với bài học ở tiết tiếp theo - Tiết sau: Kiểm tra một tiết..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 22 tháng 02 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Ngày soạn: 27/02/2016 TIẾT 49:. Ngày dạy: 01/03/2016 Lớp: 6A 01/03/2016 Lớp: 6B KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -HS biếtCủng cố và nắm vững kiến thức đã học qua các chương. 2. Kỹ năng: -HS thực hiện được Vận dụng kiến thức đã học để so sánh, để giải thích. - HS thực hiện thành thạo Tư duy độc lập, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tính cách trung thực khi làm bài. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Đề kiểm tra 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học. III. Tiến trình bài giảng : 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 29. 6B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2. Kiểm tra bài cũ: Không * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Chúng ta tiến hành kiểm tra. 3. Bài mới: Ma trận đề Mức độ nhận thức Nội dung Vận dụng kiến thức Nhận biết Thông hiểu thấp 1. Hoa và Nêu được sự sinh sản hữu hình thành tính quả và hạt Câu 1 Điểm 3.0 Tỉ lệ (%) 30 2. Quả và Biết đặc điểm Từ đặc điểm hạt các loại quả của các loại quả. Cho ví dụ minh họa.. Vận dụng cao. Cộng. 1 3.0 30 Vận dụng các điều kiện cần cho hạt nảy mầm để giải thích.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Câu Điểm Tỉ lệ (%). 2a,b 3,0 30. 2b 1.0 10. 3. Các nhóm thực vật Câu Điểm Tỉ lệ (%) Tổng số câu Tổng điểm Tỉ lệ (%). 1 3.0 30. Trình bày được vai trò của rêu 4 1,5 15 2 4.5 45. 1 1.0 10. các hiện tượng thực tế và biết vận dụng trong sản xuất 3 1,5 15. 3 5.5 55. 1 1.5 15. 1 1.5 15 5 10 100. ĐỀ 1(Lớp 6A) Câu 1(3,0 điểm): Nêu sự hình thành quả và hạt. Câu 2(4,0 điểm): a. Quả khô có đặc điểm như thế nào? b. Có mấy loại quả khô? Nêu đặc điểm của chúng và cho ví dụ minh họa. Câu 3 (1.5 điểm): Giải thích tại sao sau khi gieo hạt gặp trời mưa to, nếu đất bị úng thì phải tháo hết nước ngay? Câu 4(1.5 điểm): Rêu có vai trò gì? ĐỀ 2(Lớp 6B) Câu 1(3,0 điểm): Nêu sự hình thành quả và hạt. Câu 2(4,0 điểm): a. Quả thịt có đặc điểm như thế nào? b. Có mấy loại quả thịt? Nêu đặc điểm của chúng và cho ví dụ minh họa. Câu 3 (1.5 điểm): Giải thích tại sao phải bảo quản tốt hạt giống? Câu 4(1.5 điểm): Rêu có vai trò gì? Đáp án và biểu điểm: ĐÁP ÁN ĐỀ 1(Lớp 6A) Câu 1. Nội dung - Noãn được thụ tinh phát triển thành hạt. + Tế bào hợp tử phát triển thành phôi + Vỏ noãn thành vỏ hạt + Phần còn lại của noãn phát triển thành bộ phận chứa chất dự trữ cho hạt - Bầu nhụy biến đổi và phát triển thành quả chứa hạt.. Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Những bộ phận khác của hoa héo và rụng đi. -Quả khô khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng. - Có 2 loại quả khô : + Quả khô nẻ : khi chín vỏ quả tự tách ra làm hạt rơi ra ngoài 2 VD : quả đậu xanh, quả cải… b + Quả khô không nẻ : khi chín vỏ quả không tự tách ra được VD : quả đậu lạc, quả phượng… a. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5. 3. Phải bảo quản tốt hạt giống để đảm bảo hạt giống không bị sâu, mọt. 0,75 Khi gieo gặp điều kiện thuận lợi hạt sẽ nảy mầm 0,75 0,75 Tạo thành chất mùn 4 Tạo thành than bùn dùng làm phân bón và chất đốt 0,75 ĐÁP ÁN ĐỀ 2(Lớp 6 B) Câu Nội dung Điểm 1 - Noãn được thụ tinh phát triển thành hạt. 0,5 + Tế bào hợp tử phát triển thành phôi 0,5 + Vỏ noãn thành vỏ hạt 0,5 + Phần còn lại của noãn phát triển thành bộ phận chứa chất dự trữ cho 0,5 hạt - Bầu nhụy biến đổi và phát triển thành quả chứa hạt. Những bộ phận khác của hoa héo và rụng đi. 0,5 0,5 -Quả thịt khi chín thì mềm, 0,5 a Vỏ dày, chứa đầy thịt quả. 0,5 - Có 2 loại quả thịt : + Quả mọng : 0,5 Quả gồm toàn thịt mềm 0,5 2 VD : quả cam, quả cà chua… 0,5 b + Quả hạch : 0,5 Quả có phần hạch rất cứng bọc lấy hạt ở bên trong VD : quả xoài, quả đào… 0,5 0,5 Sau khi gieo hạt gặp trời mưa to, nếu đất bị úng thì phải tháo hết nước 0,75 ngay bởi vì khi đất bị ngập úng sẽ bị thiếu oxi hạt không hô hấp được sẽ bị thối và chết. 0,75 0,75 Tạo thành chất mùn 4 Tạo thành than bùn dùng làm phân bón và chất đốt 0,75 4.Nhận xét GV: Nhận xét ý thức làm bài 5. Hướng dẫn học tập 3.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> *Đối với bài học ở tiết tiếp theo - Chuẩn bị bài: “ Hạt trần- cây thông”. Xem lại các bài học trước: bài 13 mục 2(các loại thân), bài 28 (cấu tạo của hoa). Thu nhặt các nón cái thông đã chín (nếu có). Quan sát hình 40.2, 40.3 ghi lại các đặc điểm của cành, lá thông và hoàn thành bảng SGK /133. IV. Kết quả: Điểm 8-10 Lớp SL % 6A 6B. 6,5->7,5 SL %. 5->6 SL %. 3->4,5 SL %. 0->2,5 SL %. Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ ******************************************************************** Ngày soạn: 28/02/2016 TIẾT 50:. Ngày dạy: 03/03/2016 03/03/2016 HẠT TRẦN - HẠT THÔNG. Lớp: 6A Lớp: 6B. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -HS biết mô tả được cây Hạt trần (ví dụ cây thông) là thực vật có thân gỗ lớn và mạch dẫn phức tạp. Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở. - HS hiểu được sự khác nhau giữa cây Hạt trần với cây có hoa (Hạt kín). 2. Kỹ năng: -HS thực hiện được quan sát, thu thập kiến thức từ hình vẽ. - HS thực hiện thành thạo hợp tác trong nhóm, so sánh. 3. Thái độ: giáo dục HS có thói quen ý thức bảo vệ thực vật., tính cách nghiêm túc II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: 1 cành thông nhỏ, các nón rời đã già. Tranh của H. 40.3A và H. 40.3B. 2. Học sinh: Xem lại các bài học trước: bài 13 mục 2(các loại thân), bài 28 (cấu tạo của hoa). Thu nhặt các nón cái thông đã chín (nếu có)..

<span class='text_page_counter'>(136)</span> III. Tiến trình bài giảng : 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 29. 6B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2. Kiểm tra bài cũ: Không * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) H. 40.1 cho thấy một nón thông đã chín mà ta thường gọi đó là “Quả” vì nó mang các hạt. Nhưng gọi như vậy đã chính xác chưa? Ta biết quả phát triển từ hoa (bầu nhuy). Vậy thông đã có hoa, quả thật sự chưa? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy – trò Hoạt động 1 yêu cầu HS quan sát H. 40.2 SGK để trả lời câu hỏi: Cây thông sống ở đồi, núi cao nên rễ của nó phải như thế nào? Quan sát cành và lá thông cho nhận xét?. Lưu ý: quan sát kĩ cành (xù xì với các vết sẹo do lá rụng để lại), lá mọc khá đặc biệt (hai lá mọc ra từ một cành con rất ngắn, thấy ở gốc mỗi đôi lá có một vảy mỏng, màu nâu bao bọc, tách bỏ vảy đó sẽ thấy cành con rất ngắn không mang cuốn). -HS: quan sát hình, trao đổi nhóm thống nhất đáp án. Đại diện một vài nhóm HS trình bày kết quả trao đổi nhóm, các em khác bổ sung. Bước2- GV: nhận xét, chính xác hóa đáp án: Rễ ăn sâu, lan rộng Cành màu nâu, xù xì với các vết sẹo do lá rụng để lại. Lá nhỏ hình kim, hai lá (không cuống) mọc ra từ một cành con rất ngắn. - HS: lĩnh hội kiến thức, rút ra kết luận. Hoạt động 2 Bước1-GV: cho HS quan sát nón thông và quan sát hình 40.2-3 SGK để trả lời các câu hỏi: Cấu tạo của nón thông (nón đực và nón cái)? Hãy so sánh cấu tạo của nón và hoa (điền và hoàn thành phiếu học tập). Có thể coi nón như một hoa được không?. Kiến thức trọng tâm 1. Cơ quan sinh dưỡng của cây thông:( 14’). - Thân gỗ phân nhiều cành màu nâu, xù xì (cành có vết sẹo khi lá rụng) - Lá nhỏ hình kim mọc từ 2 - 3 chiếc trên một cành con rất ngắn. - Rễ to, khỏe đâm sâu, lan rộng. 2. Cơ quan sinh sản (nón): (17’).

<span class='text_page_counter'>(137)</span>  ạt thông nằm ở vị trí như thế nào so sánh H nón cái đã chín với quả của cây có hoa? - HS: quan sát nón thông và hình 40.2 – 3 SGK, trao đổi nhóm và cử đại diện trả lời các câu hỏi. Bốn HS đại diện cho nhóm (được GV chỉ định) trả lời các câu hỏi, các em khác bổ sung. Dưới sự chỉ đạo của Bươc2GV, các em phải nêu được: Cấu tạo của nón thông: Nón đực: nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm, cấu tạo gồm có trục nón, vảy (nhị) mang túi phấn, túi phấn chứa các hạt phấn. Nón cái: lớn hơn nón đực, mọc riêng rẽ từng chiếc, cấu tạo gồm trục nón, vảy (lá noãn), noãn. Không thể coi nón như một hoa được, mặc dù nón cũng có bộ phận mang hạt phấn và noãn, nhưng chưa có nhị và nhụy điển hình, đặc biệt là chưa có bầu nhụy chứa noãn Ở nón thông, hạt nằm lộ ra bên ngoài (hạt trần), thông chưa có quả thật, cái mà người ta vẫn gọi là “ quả thông” chính là nón cái (đã phát triển). Trong khi đó, quả của cây có hoa đã có phần vỏ (và nhiều quả đã có phần thit) quả bao bọc hạt. -Bươc3GV: nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức. Hoạt động3 Bước1- GV: cho HS tìm hiểu thông tin SGK để trả lời câu hỏi: Giá trị của cây hạt trần? - HS: một HS trả lời câu hỏi, các em khác bổ sung. Bước2- GV: nhận xét, chốt lại. Bước3- HS: rút ra kết luận. -GDMT: cây hạt trần có giá trị cao nên đã bị khai tác mạnh và có nguy cơ bị tiêu diệt. Vì vậy, chúng ta phải có ý thức tuyên truyền và bảo vệ các cây Hạt trần.. - Nón đực: + Nhỏ mọc thành cụm + Vảy (nhị) mang hai túi phấn chứa hạt phần. - Nón cái: + Lớn, mọc riêng lẻ. + Vảy (lá noãn) mang hai noãn.. - Nón chưa có bầu nhụy chứa noãn -> không thể coi như một hoa.. - Hạt nằm trên lá noãn hở (hạt trần) nó chưa có quả thật sự.. 3. Giá trị của cây hạt trần: (8’) - Cây hạt trần có giá trị kinh tế cao vì gỗ tốt và thơm (thông, pơmu, kim giao…) và trồng làm cảnh có dáng đẹp (tuế, bách tán, trắc bách diệp..).. 4. Củng cố, luyện tập: (4') ? So sánh đặc điểm cấu tạo và sinh sản của cây thông và cây dương xỉ? GV cho HS chơi trò chơ itìm mảnh gép. HS tìm những mảng ghép thông tin GV cho sẵn để tìm từ thích hợp đặc điểm Giống nhau Khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> so sánh. Cây dương xỉ. Cơ quan -Đều có…..,(1)…., -Thân …(3)….. hình sinh -trong thân có …. trụ dưỡng …(2)……… -Lá già có …(4) …….lá non …(5) ………… - rễ nhỏ Cơ quan - Sinh sản…(1) Sinh sản bằng …(14) sinh sản … .có sự kết …….. hợp giữa … Bào tử phát triển thành (11)…và... ……(15)….cây con (12).. mọc ra từ……(16). - Chưa có hoa và ……(13)…. Cây thông -Thân …(6)…,cao,to phân nhiều cành. - Lá nhỏ……(7)….mọc …(8)……chiếc trên cành con rât ngắn. -rễ …(9),…..đâm sâu Sinh sản bằng ……(17) ….nằm lộ trên các lá ……(18 )……….. đáp án: 1 . Rễ,thân,lá.; 2.Mạch dẫn ; 3. Ngầm ; 4.Cuống dài ; 5.Cuộn tròn ; 6.Gỗ ; 7.Hình kim ; 8. 2→3 ;9.To khỏe ; 10.Hữu tính ; 11.Tinh trùng ; 12.noãn cầu ; 13.Quả ; 14.Bào tử ; 15.Nguyên tản ; 16 Nguyên tản 17.Hạt ; 18. Noãn hở . 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 1 phút ) *Đối với bài học ở tiết tiếp theo - Xem bài mới: “ Hạt kín – Đặc điểm của thực vật hạt kín” Xem lại các kiến thức về các loại rễ, các loại thân, lá cách mọc của lá, gân lá và các loại hoa. Mỗi nhóm chuẩn bị một vài cây có hoa. Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 29 tháng 02 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Ngày soạn: 05/03/2016. Ngày dạy: 08/03/2016 Lớp: 6A 08/03/2016 Lớp: 6B HẠT KÍN - ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN. TIẾT 51:. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết nêu được thực vật Hạt kín là nhóm thực vật có hoa, quả, hạt. HS hiểu hạt nằm trong quả (hạt kín). Là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả (có sự thụ phấn, thụ tinh kép). 2. Kỹ năng: - HS thực hiện được hợp tác, tìm kiếm, xử lí thông tin khi tìm hiểu đặc điểm cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản và môi trường sống đa dạng của thực vật hạt kín. - HS thực hiện thành thạo phân tích, so sánh để phân biệt cây hạt kín với cây hạt trần. - Trình bày ngắn gọn, xúc tích, sáng tạo. 3. Thái độ: Giáo dục hs có thói quen ý thức bảo vệ cây xanh . Tính cách nghiêm túc II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Các loại cây Hạt kín: cây thân cỏ, thân leo, thân bò, thân gỗ, cây có rễ cọc, rễ chùm… Phiếu học tập (bảng trang 135). 2. Học sinh: - Chuẩn bị mẫu vật và phần hướng dẫn tự học. - Chuẩn bị bài mới III. Tiến trình bài giảng : 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 29. 6B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ *Câu 1: Trình bày đặc điểm của cơ quan sinh dưỡng ở thông?Cơ quan sinh sản của thông là gì?Cấu tạo ra sao? - Rễ ăn sâu lan rộng, thân gỗ, lá hình kim, có mạch d- Nón đực nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm. -Cơ quan sinh sản của thông là nón, bao gồm nón đực và nón cái.  Nón đực gốm: Trục của nón nằm chính giữa. Xung quanh là các nhị hình vảy, mang hai túi phấn chứa hạt phấn. Nón cái lớn hơn, thường mọc riêng lẻ, ở phía dưới (khi già lá noãn xòe ra). Nón cái gồm trục giữa mang những vảy, mỗi vảy là một lá noãn mang hai noãn.. *Câu 2: So sánh đặc điểm cấu tạo và sinh sản của cây thông và cây dương xỉ?.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> - Cấu tạo: Thông và dương xỉ đều có rễ, thân, lá thực sự, có mạch dẫn. - Sinh sản: dương xỉ sinh sản bằng bào tử còn thông sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở. * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Chúng ta thường gọi các cây cam, chanh, xoài…là những cây hạt kín. Tại sao vậy? chúng khác với cây Hạt trần ở đặc điểm quan trọng nào? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng *Hoạt động1: quan sát cây có hoa 1. Quan sát cây có hoa: (15’) -GV: yêu cầu từng nhóm HS (4-5 HS) quan sát mẫu vật mang đến và ghi kết quả vào phiếu học tập? -HS: từng nhóm HS quan sát cây (các bộ phận rễ, thân, lá)thảo luận nhóm để thống nhất đáp án. Đại diện một vài nhóm lên bảng ghi kết quả điền phiếu học tập, các em khác bổ sung. -GV:nhận xét và chính xác hóa đáp án Cây Dạng Dạng Kiểu lá Gân lá Cánh Quả Môi trường sống thân rễ hoa (nếu có) Cam Gỗ Cọc Đơn Hình Rời Mọng ở cạn mạng Sen Cỏ Chùm Đơn Hình Rời Khô, ở nước mạng không nẻ Lúa Cỏ Chùm Đơn Song Dính Khô, ở cạn song không nẻ Đào Gỗ Cọc Đơn Hình Rời Hạch ở cạn mạng Phượng Gỗ Cọc Kép Hình Rời Khô ở cạn mạng - GV: yêu cầu HS nhận xét sự đa dạng của thực vật hạt kín? - Thực vật hạt kín có cơ quan sinh dưỡng và - HS: nhận xét, rút ra kết luận. sinh sản rất đa dạng phong phú. GV: nêu câu hỏi để kiểm tra chung cả 2. Đặc điểm của thực vật hạt kín: (19’) lớp:  Cây có hoa có những dạng thân nào, rễ nào? Cây có hoa có những loại lá nào, có những kiểu gân lá nào? -Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ Hạt của cây có hoa nằm ở cơ quan nào, hạt của cây hạt trần nằm ở bộ phận cọc, rễ chùm,thân gỗ, thân cỏ, lá đơn , lá kép..) nào?..... - Có hoa, quả, hạt nằm trong quả. Hoa và -HS: dựa vào bảng trả lời các câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Đại diện một vài HS trả lời, các HS quả có rất nhiều dạng khác nhau. khác bổ sung. - Môi trường sống đa dạng. đây là nhóm -GV: nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức. thực vật tiến hóa hơn cả. - HS: rút ra kết luận về đặc điểm chung của cây hạt kín. -GV:Điều quan trọng nhất các em học được hôm nay là gì?Theo em có vấn đề nào chưa được giải đáp? - HS:suy nghĩ trả lời trước lớp trong thời gian ngắn 4. Củng cố, luyện tập (4’) 1) Tính chất đặc trưng nhất của cây Hạt kín là gì? ( có hoa, quả, hạt nằm trong quả). 2) Giữa cây Hạt trần và cây Hạt kín có những đặc điểm gì phân biệt, trong đó đặc điểm nào là quan trọng nhất? Cây Hạt trần Cây Hạt kín - Không có hoa, cơ quan sinh sản là - Có hoa, cơ quan sinh sản là hoa, quả. nón. - Hạt nằm trong quả. - Hạt nằm lộ trên lá noãn hở. - cơ quan sinh dưỡng rất đa dạng. -Cơ quan sinh dưỡng ít đa dạng. - Tiến hóa hơn. - Ít tiến hóa 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) *Đối với bài học ở tiết này - Học bài theo kết luận SGK, trả lời câu hỏi 1, 2, 4 SGK /136 vào vở bài tập. - Đọc mục: “em có biết’. *Đối với bài học ở tiết tiếp theo - Xem trước bài: “ Lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm” Chuẩn bị: cây lúa, hành, cây bưởi, cây dừa cạn.. Hoàn thành bảng SGK /137. Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Ngày soạn: 06/03/2016 TIẾT 52:. Ngày dạy: 10/03/2016 Lớp: 6A 10/03/2016 Lớp: 6B LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết So sánh được thực vật thuộc lớp Hai lá mầm với thực vật thuộc lớp Một lá mấm. - HS hiểu và nhận dạng nhanh một số cây hai lá mầm và cây một lá mấm. 2. Kỹ năng: - HS thực hiện hợp tác nhóm trong tìm hiểu đặc điểm cây thuộc lớp Hai lá mầm và lớp một lá mầm. -HS thự hiện thành thạo Phân tích đối chiếu để tìm ra đặc điểm giống và khác giữa cây thuộc lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mấm.- Đảm nhận trách nhiệm trong nhóm. - Trình bày ngắn gọn, xúc tích, sáng tạo. 3. Thái độ: giáo dục HS có thói quen ý thức bảo vệ cây xanh.. Tính cách nghiêm túc II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Mẫu vật một số cây hai lá mầm và một lá mầm. Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK / 137 2. Học sinh: - Chuẩn bị mẫu vật và phần hướng dẫn tự học. - Chuẩn bị bài mới III. Tiến trình bài giảng : 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 29. 6B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ *Câu 1: Nêu đặc điểm chung của thực vật hạt kín? -Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm,thân gỗ, thân cỏ, lá đơn , lá kép..) - Có hoa, quả, hạt nằm trong quả. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau. - Môi trường sống đa dạng. đây là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả. *Câu 2: Vì sao thực vật Hạt kín có thể phát triển đa dạng, phong phú như ngày nay? - Thực vật Hạt kín có thể phát triển đa dạng, phong phú như ngày nay bởi các lí do: Có hoa với cấu tạo, hình dạng, màu sắc khác nhau thích nghi với nhiều cách thụ phấn. Noãn được bảo vệ tốt hơn ở trong bầu nhụy. Noãn thụ tinh biến thành hạt và được bảo vệ trong quả. Quả có nhiếu dạng và có thể thích nghi với nhiều cách phát tán..

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Các cơ quan sinh dưỡng phát triển và đa dạng giúp cây có điều kiện sinh trưởng và phát triển tốt hơn. * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Các cây Hạt kín khác nhau về cơ quan sinh dưỡng lẫn cơ quan sinh sản. để phân biệt các cây Hạt kín với nhau các nhà khoa học đã chia thành các nhóm nhỏ đó là lớp, họ….Thực vật Hạt kín gồm hai lớp: lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS -GV: yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:  Cây hạt kín có những loại rễ nào, loại gân lá nào, hạt chia làm mấy loại? Cấu tạo hạt ngô và hạt đậu đen khác nhau cơ bản ở điểm nào? -HS: nhớ lại kiến thức cũ trả lời: Có hai loại rễ: rễ cọc, rễ chùm. Có ba loại gân lá: hình mạng, song song, cung. Có hai loại hạt:hạt hai lá mầm, hạt một lá mầm. Hạt ngô và hạt đậu đen khác nhau cơ bản là số lá mầm của phôi: đỗ đen phôi có hai lá mầm, hạt ngô phôi có một lá mầm. -GV: nhận xét và lưu ý: số lá mầm của phôi là tiêu chuẩn chính để phân biệt hai lớp, nhưng khó nhận thấy khi quan sát cây. Do vậy, người ta phải dựa vào tiêu chuẩn khác (hình thái..)để phân biệt chúng. -GV: yêu cầu HS quan sát mẫu vật kết hợp với hình 42.1 SGK để có cơ sở hoàn thành phiếu học tập. -HS: quan sát mẫu vật, hình, nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm hoàn thành bảng và cử đại diện trình bày kết quả. Hai HS đại diện cho nhóm lên bảng trình bày kết quả điền phiếu học tập, các em khác chỉnh sử, bổ sung. -GV: nhận xét, bổ sung và công bố đáp án: Đặc điểm Cây Hai lá mầm Kiểu rễ Rễ cọc Thân Đa dạng: thân gỗ, thân cỏ, thân leo.. Kiểu gân lá Hình mạng. Số cánh Hoa chủ yếu 5 cánh (có thể 4 hoa cánh) Hạt Phôi có hai lá mầm - HS: lĩnh hội kiến thức.. Ghi bảng 1. Cây Hai lá mầm và cây Một lá mầm: 19’. Cây một lá mầm Rễ chùm Chủ yếu là thân cỏ, cột Hình cung, song song. Hoa chủ yếu 6 cánh (có thể 3 cánh). Phôi có một lá mầm - Nội dung: kẻ bảng..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> -GV: ta đã nắm được các đặc điểm để phân biệt cây Hai lá mầm và cây một lá mầm. làm thế nào để phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp một lá mầm. tìm hiểu mục 2. -GV: yêu cầu HS quan sát tranh phóng to H. 2. Đặc điểm phân biệt giữa lớp Hai lá 42.2 SGK và đọc thông tin SGK để thực hiện mầm và lớp Một lá mầm: 15’ phần lệnh SGK. -HS: dựa vào kết quả điền phiếu học tập, quan sát tranh phóng to, đọc thông tin và trao đổi nhóm để thống nhất đáp án. Hai HS trình bày kết quả trao đổi nhóm, các em khác bổ sung. - GV: nhận xét và chốt lại: Đặc điểm phân biệt lớp Hai lá mầm với lớp Một lá mầm là: Số lá mầm của phôi. Tuy nhiên, khi cần có thể kết hợp với đặc điểm -Lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm hình thái của cây (rễ, thân, lá, hoa, quả). Đáp án xếp cây: cây 1, 3, 4 thuộc lớp Hai được phân biệt nhau ở: Số lá mầm của phôi. lá mầm; cây 2, 5 thuộc lớp Một lá mầm. Ngoài ra còn có một số dấu hiệu - HS: rút ra kết luận. -GDMT: chúng ta thấy thực vật thuộc lớp Hai khác như; kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh lá mầm và lớp một lá mầm rất đa dạng, phong hoa, dạng thân.. phú. Vậy các em cần phải có ý thức để bảo vệ sự đa dạng thực vật . 4. Củng cố, luyện tập: (4’) - Đặc điểm chủ yếu để phân biệt giữa lớp Hai lá mầm và lớp một lá mầm là gì? (số lá mầm của phôi) - Có thể nhận biết một cây thuộc lớp hai lá mầm hay một lá mầm nhờ những dấu hiệu bên ngoài nào? (Ngoài ra còn có một số dấu hiệu khác như; kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh hoa, dạng thân..) 5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà: (1’) *Đối với bài học ở tiết này - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK /139 vào vở bài tập. -Đọc mục: “ em có biết”. *Đối với bài học ở tiết tiếp theo - Xem trước bài: “ Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật”. Chuẩn bị: thế nào là phân loại thực vật? Kể tên những ngành thực vật đã học và nêu đặc điểm chính của mỗi ngành? Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................

<span class='text_page_counter'>(145)</span> -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 07 tháng 03 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Ngày soạn: 12/03/2016 TIẾT 53:. Ngày dạy: 15/03/2016 Lớp: 6A 15/03/2016 Lớp: 6B KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết nêu được khái niệm phân loại thực vật, ngành, lớp. - HS hiểu được các bậc phân loại ở thực vật và các đặc điểm chủ yếu của các ngành thực vật. 2. Kỹ năng: - HS thực hiện tổng hợp kiến thức, biết cách vận dụng kiến thức. - HS thực hiện thành thạo hoạt động nhóm và làm việc với SGK. 3. Thái độ: giáo dục HS có ý thức bảo vệ sự đa dạng thực vật..Tính cách nghiêm túc II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Sơ đồ phân chia các ngành thực vật để trống phần đặc điểm. 2. Học sinh: - Xem lại tóm tắt đặc điểm chính các ngành thực vật đã học. - Chuẩn bị bài mới III. Tiến trình bài giảng : 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 29. 6B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ *Câu 1: Trình bày đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp Một lá mầm với Hai lá mầm? Có thể nhận biết một cây thuộc lớp Hai lá mầm hay lớp Một lá mầm nhờ những dấu hiệu bên ngoài nào? -Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp một lá mầm với Hai lá mầm là số lá mầm của phôi: cây Hai lá mầm thì phôi có hai lá mầm, còn cây Một lá mầm thì phôi có một lá mầm. - Những dấu hiệu bên ngoài để phân biệt một cây thuộc lớp Hai lá mầm với cây Một lá mầm như: kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh hoa, dạng thân. * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Chúng ta đã tìm hiểu các nhóm thực vật từ Tảo đến cây Hạt kín. Chúng hợp thành giới thực vật. Như vậy, giới thực vật gồm rất nhiểu dạng khác nhau về tổ chức cơ thể. Để nghiên cứu sự đa dạng của giới thực vật, người ta phải tiến hành phân loại chúng. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng GV: cho HS tìm hiểu thông tin SGK và 1. Phân loại thực vật là gì? 8’ thực hiện phần lệnh SGK để trả lời câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Thế nào là phân loại thực vật? - HS: từng HS độc lập tìm hiểu thông tin SGK, tự hoàn thành bài tập phần lệnh và tìm câu trả lời. Một HS trả lời, các em khác bổ sung. -GV: nhận xét, bổ sung và kết luận: Các từ cần điền là: khác nhau, giống nhau. Việc tìm hiểu các đặc đểm sự giống nhau và khác nhau của thực vật rồi xếp chúng thành các bậc phân loại theo trật tự nhất định. -HS: lĩnh hội kiến thức rút ra kết luận. -GV: Cho HS đọc SGK để trả lời các câu hỏi: Hãy nêu các bậc phân loại của thực vật? Loài là gì? -TừngHS đọcSGK trao đổi nhóm để thống nhất đápán.Một vài HS trả lời câu hỏi, các em khác bổ sung. Dưới sự chỉ đạo của GV các em nêu được:  Các bậc phân loại thực vật gồm: Ngành – lớp – bộ - họ - chi – loài. Loài là tập hợp những cơ thể có nhiều đặc điểm giống nhau về hình dạng, cấu tạo… -GV: nhận xét và lưu ý: loài là bậc phân loại cơ sở (thấp nhất). -GV: giải thích thêm về khái niệm nhóm: nhóm không phải là một khái niệm chính thức trong phân loại và không thuộc về một bậc phân loại nào, nó có thể chỉ 1 hoặc một vài bậc phân loại lớn như ngành, lớp. Ví dụ: nhóm tảo, nhóm quyết hoặc nhóm thực vật bậc thấp, nhóm TV bậc cao.. hoặc chỉ những thực vật có chung một vài tính chất như nhóm TV có diệp lục, nhóm thực vật không có diệp lục, nhóm cây có hoa cánh dính, nhóm cây ăn quả…. Vì vậy sau khi đã học khái niệm về phân loại thực vật, chúng ta không nên dùng từ nhóm để thay thế cho các bậc phân loại chính thức, ví dụ không nên nói nhóm cây Hạt trần, nhóm cây hạt kín mà nói: ngành Hạt trần, ngành Hạt kín. -GV: cho HS nhắc lại các ngành thực vật đã học và nêu đặc điểm nổi bậc của các. - Phân loại thực vật là việc tìm hiểu các đặc đểm sự giống nhau và khác nhau của thực vật rồi xếp chúng thành các bậc phân loại theo trật tự nhất định. 2. Các bậc phân loại: 10’ -Các bậc phân loại: Ngành - Lớp - Bộ -Họ - Chi - Loài. - Loài là bậc phân loại cơ sở.. 3. Các ngành thực vật: 15’.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> ngành đó? -HS: nhớ lại kiến thức đã học. 1- 2 HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. -GV: Cho HS làm bài tập điền vào chỗ trống đặc điểm mỗi ngành. -HS: Xem lại sơ đồ SGK, đại diện 1HS lên chọn các tờ bìa ghi các đặc điểm gắn vào từng ngành cho phù hợp, các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV: nhận xét, chuẩn kiến thức theo sơ đồ SGK và chốt lại: Mỗi ngành thực vật có nhiều đặc điểm nhưng khi phân loại chỉ dựa vào những đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt các ngành. -GV: yêu cầu HS tiếp tục phân chia ngành Hạt kín? giới thực vật được chia làm nhiều ngành, chúng có quan hệ với nhau như thế nào? -HS: trao đổi nhóm để thực hiện yêu cầu của GV. Đại diện một vài nhóm trình bày kết quả, các em khác bổ sung: Ngành Hạt kín được chia làm hai lớp (lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm). Chúng có chung một nguồn gốc và có quan hệ họ hàng với nhau. -GV: nhận xét, chính xác hóa đáp án. -HS: lĩnh hội kiến thức Giới thực vật Thực vật bậc thấp. Chưa có thân, lá, rễ; Sống ở nướclà chủ yếu Các ngành tảo. Thực vật bậc cao. Đã có thân, lá, rễ; sống trên cạn là chủ yếu Rễ giả, lá nhỏ hẹp, có bào tử; sống ở nơi đất ẩm Ngành rêu. Rễ thật, lá đa dạng; sống ở các nơi khác nhau. Có bào tử Ngành dương xỉ Có nón. Có hạt Có hoa quả.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Ngành Hạt trần. Ngành hạt kín. Lớp 1 lá mầm. Lớp 2 lá mầm. -GVTH BVMT: sau khi tìm hiểu về giới thực vật, các em thấy giới thực vật đa dạng, phong phú có ý nghĩa quan trọng đối với con người. Vậy, phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của giới thực vật? -HS: Tham gia trồng cây, bảo vệ cây xanh, tuyên truyền cho mọi người không nên phá rừng… 4. Củng cố, luyện tập 4’ - Khi nghiên cứu giới thực vật để phân loại chúng, người ta đã thấy có một số đặc điểm sau: 1. Chưa có rễ, thân, lá. 7.Sống ở cạn là chủ yếu. 2. Đã có rễ, thân, lá. 8.Có bào tử 3. Rễ giả, lá nhỏ chưa có gân giữa. 9.Có nón 4. Rễ thật, lá đa dạng. 10.Có hạt 5. Sống ở nước là chủ yếu 11.Có hoa và quả. 6. Sống ở cạn, nhưng thường là nơi ẩm ướt Hãy điền các chữ số ghi thứ tự các đặc điểm của ngành TV vào các chỗ trống trong các câu sau: a) Các ngành Tảo có các đặc điểm….,…. b) Ngành Rêu có các đặc điểm……,…… c) Ngành Dương xỉ có các đặc điểm…..,….,….. d) Ngành Hạt trần có các đặc điểm…,…,….,…,… e) Ngành Hạt kín có các đặc điểm….,….,….,….,…. Đáp án: Câu a: 1,5. , Câu b: 3, 8, 6. , Câu c: 2, 6, 8 Câu d: 2, 4, 7, 9,10 ,Câu e: 2, 4, 7, 10, 11. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà 1’ *Đối với bài học ở tiết này - Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2 SGK /141. - Đọc thêm bài: Sự phát triển của giới thực vật. Tìm hiểu quá trình xuất hiện của giới thực vật, các giai đoạn phát triển của giới thực vật, chú ý sự phát triển của thực vật hạt kín. *Đối vối bài học ở tiết tiếp theo - Xem trước bài: “ Nguồn gốc cây trồng” Xem lại tóm tắt đặc điểm chính các ngành thực vật đã học. Xem sơ đồ phát triển của giới thực vật. Trả lời các câu hỏi phần lệnh SGK /144, 145..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------Ngày soạn: 13/03/2016 TIẾT 54:. Ngày dạy: 17/03/2016 17/03/2016 NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG. Lớp: 6A Lớp: 6B. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hs biết giải thích được tùy theo mục đích sử dụng, cây trồng đã được tuyển chọn và cải tạo từ cây dại. - HS hiểu được các biện pháp chủ yếu cải tạo cây trồng. 2. Kỹ năng: - HS thực hiện việc tìm kiếm và xử lí thông tin khi quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về nguồn gốc cây trồng, phân biệt giữa cây trồng và cây hoang dại và những biện pháp cải tạo cây trồng. - HS thực hiện thành thạo tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp. 3. Thái độ: Giáo dục hs có thói quen ý thức bảo vệ thiên nhiên, tính cách nghiêm túc II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: : tranh H. 45.1, một số tranh về cây dại. Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK /144. 2. Học sinh: quan sát hình 45.1 hoàn thành bảng SGK /144. - Trả lời các câu hỏi phần lệnh SGK /144, 145. - Chuẩn bị bài mới III. Tiến trình bài giảng : 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 29. 6B. 30. 2. Kiểm tra bài cũ: 5’. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> *Câu 1: Trình bày đặc điểm các ngành thực vật đã học. * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Thực vật Hạt kín chiếm gần 300000 loài, trong số đó có tới trên 20000 loài được con người sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau. Rất nhiều loài trong số này là cây trồng. Vậy cây trồng xuất hiện như thế nào, và do đâu mà đạt được sự phong phú ấy? Đó là nội dung chủ yếu của bài học hôm nay. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng -GV: yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả 1. Cây trồng bắt nguồn từ đâu? 10’ lời câu hỏi phần lệnh. - HS: đọc SGK, thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời các câu hỏi. Đại diện một vài nhóm trình bày các câu trả lời, các em khác bổ sung. Dưới sự hướng dẫn của GV, trong đàm thoại các em phải nêu được: Ví dụ: cây lúa, cây ngô (là cây lương thực); cây cam, cây vải (là cây ăn quả)… Mục đích của việc trồng cây là phục vụ đời sống con người (để làm lương thực, thực phẩm, làm thuốc, làm cảnh…). -GV: nhận xét, chốt lại vấn đề: Có nhiều loại cây trồng khác nhau. Cây được trồng nhằm mục đích phục vụ nhu cầu cuộc sống của con người. -GV: thông báo đoạn thông tin trong bài và nêu cây trồng bắt nguồn từ đâu? - HS: 1 – 2 HS trả lời câu hỏi, các em khác - Có nhiều loại cây trồng, phục vụ lợi ích bổ sung. của con người. -GV: nhận xét, chốt lại kiến thức. - Cây trồng có nguồn gốc từ cây dại. - HS: rút ra kết luận. GV: treo tranh H. 45.1 SGK cho HS quan 2.Cây trồng khác cây dại như thế nào? 15’ sát để thực hiện phần lệnh SGK. HS: Từng HS quan sát tranh, độc lập tìm câu trả lời. Một HS trả lời câu hỏi, các em khác bổ sung. -GV: nhận xét và chốt lại: Cây số 2 là cây súp lơ, hoa của nó được sử dụng. Cây số 3 là cây bắp cải, lá của nó được sử dụng. Cây số 4 là cây su hào, thân của nó được sử dụng. -GV: cho HS nghiên cứu thông tin, tìm nội dung phù hợp điền và hoàn thành phiếu học tập. -HS: Từng HS nghiên cứu thông tin và tự -Do nhu cầu sử dụng con người đã chọn tìm nội dung điền, hoàn thành phiếu học lọc các dạng khác nhau của các bộ phận.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> tập. Một vài HS trình bày kết quả điền cây dại, con người chăm sóc làm cho phiếu, các em khác bổ sung. chúng ngày càng biến đổi, và khác xa với rút ra kết luận. dạng ban đầu. 3. Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm -GV: yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK gì? 8’ để trả lời câu hỏi: gì?. Để cải tạo cây trồng con người đã làm. Nhân giống nhanh sử dụng biện pháp nào? Để chăm sóc cây, cần phải làm những gì? -HS: Đọc thông tin SGK và tự tìm câu trả lời. một HS trả lời câu hỏi các em khác bổ sung. -GV: nhận xét và kết luận. -HS: Rút ra kết luận. Tên cây. Bộ phận sử dụng. Chuối. Quả. Hồng. Quả. Cải. Thân, lá, hoa. Dưa hấu. Quả. Na. Quả. - Cải biến các đặc tính di truyền của cây trồng (lai giống, gây đột biến,áp dụng kĩ thuật di truyền…). - Chọn lọc những biến đổi có lợi, đáp ứng nhu cầu của con người, giữ lại làm giống. - Nhân giống (bằng hạt, giâm, chiết, ghép…). - Chăm sóc, tạo điều kiện thuận lợi cho cây phát triển tốt.. So sánh tính chất Cây hoang Cây trồng dại Quả nhỏ, Quả to, ngọt, không hạt. chát, nhiều hạt. Quả nhỏ, Quả to, ngọt, ít hạt. chát, nhiều hạt Thân, lá, Thân to (su hào), lá to (bắp hoa nhỏ cải), hoa to (súp lơ). Quả nhỏ, Quả to, ngọt, ít hạt. nhạt, nhiều hạt Cây thấp, Cây mập hơn, quả to, hạt ít. lún, quả nhiều hạt.. 4. Củng cố, luyện tập : 4’ -Cho HS đọc tóm tắt cuối bài để nêu được các nội dung chính của bài. -Tại sao lại có cây trồng? Nguồn gốc của nó từ đâu? (Do nhu cầu sử dụng của con người, đem trồng cây dại dần dần trở thàng cây trồng). - Cây trồng khác cây dại như thê nào? Cây trồng khác cây dại: cây trồng có sản phẩm tốt, năng suất cao hơn cây dại. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’ *Đối với bài học ở tiết này - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK /145..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> -Đọc mục: “em có biết”. *Đối với bài học ở tiết sau -Xem trước bài: “ Thực vật góp phần điều hòa khí hậu”. Chuẩn bị: quan sát H. 46.1, 46.2 SGK Trả lời các câu hỏi phần lệnh SGK /146, 147. Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 14 tháng 03 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức. Ngày soạn: 19/03/2016. Ngày dạy: 22/03/2016 22/03/2016. Lớp: 6A Lớp: 6B.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Chương IX.VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT TIẾT 55: THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HÒA KHÍ HẬU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Trình bày được vai trò của thực vật trong việc điều hòa khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường. 2. Kỹ năng: -Đề xuất và giải quyết vấn đề để tìm giải pháp làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách trồng nhiều cây xanh. -Trình bày suy nghĩ về bảo vệ cây xanh, bảo vệ môi trường. -Hợp tác, lằng nghe tích cực. -Tìm kiếm và xử lí thông tin khi tìm hiểu vai trò của thực vật trong việc góp phần điều hòa khí hậu. 3. Thái độ: giáo dục HS ý thức bảo vệ thực vật, trồng thêm cây xanh. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Tranh phóng to sơ đồ trao đổi khí, một số tranh ảnh về các nhà máy. Bảng phụ so sánh các yếu tố khí hậu ở hai nơi: chỗ trống A và trong rừng B. 2. Học sinh: sưu tầm một số tranh vẽ hoặc ảnh chụp về nạn ô nhiễm môi trường. - Chuẩn bị bài mới III. Tiến trình bài giảng : 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 29. 6B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2. Kiểm tra bài cũ: 8’’ *Câu 1: Cây trồng khác cây dại như thế nào? Do đâu có sự khác nhau đó? Cho một ví dụ cụ thể? -Cây trồng khác cây dại: cây trồng có sản phẩm tốt, năng suất cao hơn cây dại. - Sự khác nhau đó do công cải tạo của con người. Ví dụ: chuối trồng cho quả to, ngọt, không hạt; chuối rừng quả nhỏ, chát, nhiều hạt. * Câu 2: Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì? Hãy kể tên một số cây ăn quả đã được cải tạo cho phẩm chất tốt? -Cải biến các đặc tính di truyền của cây trồng (lai giống, gây đột biến,áp dụng kĩ thuật di truyền…). -Chọn lọc những biến đổi có lợi, đáp ứng nhu cầu của con người, giữ lại làm giống. -Nhân giống (bằng hạt, giâm, chiết, ghép…). -Chăm sóc, tạo điều kiện thuận lợi cho cây phát triển tốt.  Một số cây ăn quả đã được cải tạo cho phẩm chất tốt: táo, lê, cam, bưởi, vải, nhãn, nho, xoài, dưa hấu…..

<span class='text_page_counter'>(155)</span> * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Con người, các sinh vật khác, các quá trình đốt cháy đều sử dụng khí oxi và thải ra khí cacbonic. Vậy nhờ đâu mà 2 loại khí này trong không khí được cân bằng. Chúng ta cùng tìm hiểu tiết học này. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy – trò Kiến thức trọng tâm Hoạt động 1 1. Nhờ đâu mà hàm lượng khí -GV: Treo tranh H. 46.1 SGK cho HS quan sát và Cacbonic và oxi trong không thảo luận nhóm trả lời hai câu hỏi: khí được ổn định?10’  Việc điều hòa lượng khí cacbonic và oxi đã được thể hiện như thế nào? Đặt giả thiết nếu không có thực vật thì điều gì sẽ xảy ra? -HS: quan sát tranh thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. Đại diện một vài nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. -GV: nhận xét, chốt lại kiến thức: -Nhờ quá trình quang hợp của Lượng oxi sinh ra trong quang hợp được sử cây xanh: thu khí cacbonic và nhả dụng trong quá trình hô hấp của thực vật và động khí oxi hàm lượng khí cacbonic vật. Ngược lại, khí cacbonic thải ra trong quá và oxi được ổn dịnh. trình hô hấp và đốt cháy, được thực vật sử dụng -Nêu không có thực vật thí trong quá trình quang hợp.  Nếu không có thực vật, chỉ có hô hấp của các sinh vật sẽ không tồn tại động vật và các sinh vật khác thì lượng khí được. cacbonic tăng, lượng oxi giảm các sinh vật sẽ không tồn tại được. -GV: nêu tiếp: nhờ đâu mà hàm lượng khí cacbonic và oxi trong không khí được ổn định? -HS: cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi: nhờ quá trình quang hợp của cây xanh. -GV:nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức. -HS: Rút ra kết luận. Hoạt đông 2 2. Thực vật giúp điều hòa khí GV: Treo bảng phụ so sánh các yếu tố khí hậu ở hậu: hai nơi. Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời hai 10’ câu hỏi:  Tại sao trong rừng, ánh sáng yếu, râm mát, cón ở bãi trống nóng, nắng nhiều, gay gắt?  Tại sao bãi trống thì khô, gió mạnh còn trong rừng thì ẩm, gió yếu? -HS: các nhóm bàn bạc, trao đổi trả lời câu hỏi:  Trong rừng, tán lá rậm ánh sáng khó lọt xuống - Sự có mặt của thực vật đã ảnh dưới râm, mát; còn bãi trống không có đặc điểm hưởng đến khí hậu ở hai nơi khác này. nhau trong cùng 1 vùng địa lí. Trong rừng, cây thoát hơi nước và cản gió -Thực vật có vai trò quan rừng ẩm, gió yếu; còn bãi trống thì ngược lại. trọng trong việc điều hòa khí hậu..

<span class='text_page_counter'>(156)</span> -GV: nhận xét, trên cơ sở đó yêu cầu HS trả lời tiếp các câu hỏi phần lệnh SGK /147. -HS: thảo luận trả lời câu hỏi, đại diện một nhóm trình bày đáp án, các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV: nhận xét, chính xác hóa đáp án: Lượng mưa ở ngoài chỗ trống cao hơn trong rừng. Chính sự có mặt của thực vật đã ảnh hưởng đến khí hậu khác nhau giữa 2 nơi. 3. Thực vật làm giảm ô nhiễm -HS: Rút ra kết luận. môi trường:10’ Hoạt động 3 -GV: yêu cầu HS quan sát H. 46.2 trả lời câu hỏi: Môi trường bị ô nhiễm là do những nguyên nhân nào? -HS: quan sát hình, cá nhân suy nghĩ trả lời: do -Lá cây ngăn bụi, khí độc giúp hoạt động sống của con người. -GV: ngày nay, khi xây dựng các nhà máy công không khí trong sạch. -Một số cây tiết ra chất tiêu nghiệp người ta thường chú ý đến cảnh quan xung quanh và thường có những diện tích nhất diệt vi khuẩn. -Tán lá giảm nhiệt độ môi định trong khuôn viên nhà máy dành cho cây xanh. trường trong khu vực khi trời -GV: Tại sao phải trồng nhiều cây xanh trong nắng. khu vực nhà máy? -HS: cá nhân: Trồng nhiều cây xanh vì: lá cây ngăn bụi và khí độc không khí trong sạch. -GV:giới thiệu thêm: Một số loài cây như bạch đàn, thông có thể tiết ra các chất có tác dụng tiêu diệt một số vi khuẩn gây bệnh làm cho môi trường trong sạch hơn. -HS: rút ra kết luận. 4. Củng cố, luyện tập 4’ 1) Thực vật có vai trò gì trong việc điều hòa khí hậu? - Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, tăng lượng mưa của khu vực. 2) Vì sao cần phải tích cực trồng cây, gây rừng? - Cây xanh có vai trò quan trọng đối với sự sống trên trái đất. cây xanh điều hòa khí cacbonic và oxitrong không khí, góp phần điều hòa khí hậu. Cây xanh quang hợp tổng hợp nên chất hữu cơ nuôi sống toàn bộ sinh giới. Với những lí do đó, chúng ta cần phải tích cực trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây xanh. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’ *Đối với bài học ở tiết này - Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK /148. - Đọc mục: “Em có biết” *Đối với bài học ở tiết sau - Xem trước bài: “thực vật bảo vệ đất và nguồn nước”.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> Chuẩn bị: sưu tầm tranh ảnh về xói mòn, đất trên đồi trọc, bờ sông, nạn ngập lụt… Trả lời các câu hỏi phần lệnh SGK /150. Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------Ngày soạn: 20/03/2016. Ngày dạy: 25/03/2016 25/03/2016. Lớp: 6A Lớp: 6B. TIẾT 56: THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được vai trò của thực vật trong giữ đất, giữ nguồn nước ngầm. - Giải thích được các nguyên nhân chính gây xói mòn, lũ lụt, hạn hán…. 2. Kỹ năng: - Tìm kiếm và xử lí thông tin để xác dịnh vai trò bảo vệ đất, nguồn nước và vai trò góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán của thực vật. -Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức và trách nhiệm bảo vệ rừng. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Tranh 47.1 SGK và một số ảnh chụp về nạn xói mòn, nạn ngập lụt… 2. Học sinh: Xem bài và chuẩn bị các câu hỏi phần kệnh. Sưu tầm một số tranh về nạn xói mòn, lũ lụt.. III. Tiến trình bài giảng : 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 29. 6B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2. Kiểm tra bài cũ: 8’’ *Câu 1: Nhờ đâu thực vật có khả năng điều hòa lượng khí oxi và cacbonic trong không khí? Điều này có ý nghĩa gì?.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> - Hoạt động hô hấp của thực vật, động vật và các hoạt động của con người (sử dụng động cơ, nhà máy, đốt cháy..) đã sử dụng khí oxi và thải ra môi trường khí cacbonic. - Nhờ quang hợp thực vật đã hấp thụ khí cacbonic và nhả khí oxi, góp phần cân bằng các khí này trong không khí và duy trì các hoạt động bình thường của sinh vật. * Câu 2: Thực vật có vai trò gì đối với việc điều hòa khí hậu? Vì sao phải tích cực trồng cây, gây rừng? - Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, tăng lượng mưa của khu vực. - Cây xanh có vai trò quan trọng đối với sự sống trên trái đất. cây xanh điều hòa khí cacbonic và oxi trong không khí, góp phần điều hòa khí hậu. Cây xanh quang hợp tổng hợp nên chất hữu cơ nuôi sống toàn bộ sinh giới. Với những lí do đó, chúng ta cần phải tích cực trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây xanh. * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Các em thấy nạn lũ lụt thường xuyên xảy ra ở miền Trung , miền Bắc Nguyên nhân nào gây ra hiện tượng đó? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS -GV:Treo tranh H. 47.1 SGK cho HS quan sát và yêu cầu các em đọc SGK thảo luận nhóm để thực hiện phần lệnh đầu trang SGK / 150. Mỗi nhóm sẽ có một tờ giấy và chia từ giấy thành phần chính giữa và bốn phần xung quanh. Mỗi thành viên sẽ viết ý tưởng của mình vào phần cạnh, sau đó thảo luận tìm ra những ý tưởng chung và viết vào phần chính giữa. - HS: Quan sát tranh và H. 47.2 SGK, thảo luận nhóm (4HS) trả lời câu hỏi phần lệnh theo sự hướng dẫn của GV. Các nhóm lần lượt treo kết quả thảo luận của nhóm mình. Lớp nhận xét, bổ sung. -GV: nhận xét, chình xác hóa kiến thức: Ở đồi trọc, khi mưa đất sẽ bị xói mòn nhiều vì không có cây, không có tán lá cản dòng nước chảy xuống đất, không có rễ cây giữ đất (nên đất bị trôi đi). -GV: cho HS nghiên cứu thông tin SGK để trả lời câu hỏi:  Để tránh hiện tượng xói mòn đất ta cần làm gì?  Vai trò giữ đất của cây? -HS: Từng HS nghiên cứu thông tin SGK, độc lập suy nghĩ tìm câu trả lời. Một HS trả lời câu hỏi và cho các em khác bổ sung. -GV: nhận xét, chính xác hóa đáp án:. Ghi bảng 1.Thực vật giúp giữ đất chống xói mòn: 10’. - Ở các đồi rừng nhờ có tán lá làm tốc độ dòng chảy chậm lại, rễ cây bám vào đất nên hạn chế xói mòn rất nhiều..

<span class='text_page_counter'>(159)</span> Để tránh hiện tượng trên ta cần phải tích cực trồng cây, gây rừng. Rễ cây có vai trò giữ đất, cản dòng chảy trên mặt đất, hạn chế xói mòn, sụt lở…. Do vậy, ở những nơi như các đồi trọc hoặc bờ sông, bờ biển không có cây thường bị xói lở khi có mưa bão. -HS: Rút ra kết luận. -GV: yêu cầu HS quan sát H. 47.3 SGK, tìm hiểu thông tin để trả lời câu hỏi phấn lệnh SGK. -HS: Quan sát hình, tìm hiểu thông tin, độc lập suy nghĩ tìm câu trả lời. Một vài HS trả lời câu hỏi, các em khác bổ sung. -GV: nhận xét và chốt lại: ở nơi không có rừng, khi mưa lớn đất bị xói mòn trôi xuống lấp dần lòng sông, suối. hơn nữa, do không có cây cản dòng chảy nên nước chảy nhanh, thoát không kịp tràn lên các vùng thấp gây ngập lụt. Mặt khác, do không có cây giữ nước, hạn chế sự bốc hơi nước bề mặt đất, nên ở đó nhanh chóng trở nên khô cằn hạn hán. -GV: Nguyên nhân sâu xa gây ra hiện tượng lũ lụt và hạn hán thường xuyên là do đâu? -HS: Do mất rừng (khai thác bừa bãi, quá mức, không phục hồi..) rút ra kết luận. -GV: Yêu cầu HS quan sát lại H. 47.1 A và đọc thông tin SGK để trả lời câu hỏi: Tại sao nói thực vật góp phần giữ nguồn nước ngầm? -HS: Từng HS độc lập quan sát tranh, đọc SGK trả lời câu hỏi. -GV: Gọi một HS trình bày câu trả lời và các em khác bổ sung, rồi nhận xét, chính xác hóa kiến thức:  Nước mưa rơi xuống rừng, thấm dần xuống các lớp đất tạo thành dòng chảy ngầm, rồi đổ vào các chỗ trũng tạo thành suối sông…Đó là nguồn nước ngầm quan trọng đối với tự nhiên và con người.  Do vậy, rừng (thực vật) không những góp phần điều hòa khí hậu, hạn chế lũ lụt, hạn hán..mà còn góp phần giữ nguồn nước ngầm. -HS: lĩnh hội kiến thức, rút ra kết luận.. 2. Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán: 10’. - Mất rừng sau khi mưa lớn đất bị xói mòn sẽ lấp sông hồ, không thoát nước nhanh gây ngập lụt ở vùng thấp và hạn hán tại chỗ. 3. Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm: 10’. - Thực vật (rừng) không những góp phần điều hòa khí hậu, hạn chế lũ lụt, hạn hán..mà còn góp phần giữ nguồn nước ngầm cung cấp cho sinh hoạt và nông nghiệp.. 4. Củng cố, luyện tập: 4’ 1) Tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê?.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> - Vì các bờ sông, bờ biển có hiện tượng xói lở do không có cây ở ven bờ. Nếu ven bờ sông, bờ biển không có cây giữ đất, khi có sóng mạnh hoặc mưa bão sẽ gây hiện tượng xói lở. do vậy người ta phải trồng cây (rừng) ở phía ngoài đê… 2) Thực vật có vai trò gì đối với nguồn nước? -Thực vật giữ nguồn nước ngầm, làm hạn chế ngập lụt, hạn hán: Hệ rễ cây hấp thụ nước và duy trì lượng nước ngầm trong đất; lượng nước này sau đó chảy vào các chỗ trũng tạo thành sông suối…góp phần tránh được hạn hán. Nhờ có tác dụng giữ nước của rễ, cây xanh che chắn dòng chảy do mưa lớn gây ra góp phần hạn chế lũ lụt trên Trái đất. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’ *Đối với bài học ở tiết này - Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK /151 vào vở bài tập. -Đọc mục: “em có biết”. *Đối với bài học ở tiết sau - Xem trước bài : “Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người” phần I. Chuẩn bị: quan sát hình trả lời các câu hỏi phần lệnh SGK /152, 153. Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 21 tháng 03 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Ngày soạn: 27/03/2016 TIẾT 57:. Ngày dạy: 30/03/2016 30/03/2016. Lớp: 6A Lớp: 6B. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được vai trò của thực vật đối với động vật (cung cấp oxi, thức ăn, nơi ở). 2. Kỹ năng: -Hợp tác, lắng nghe tích cực, tìm kiếm thông tin trong thảo luận nhóm để tìm ra vai trò của thực vật trong việc tạo nguồn oxi, thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản cho động vật. -Tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3. Thái độ: giáo dục HS có ý thức bảo vệ thực vật. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Tranh H. 48.1 – 2 SGK, bảng phụ ghi nội dung bảng trang 153 SGK. 2. Học sinh: Xem bài và chuẩn bị các câu hỏi phần lệnh. - Xem lại hình sơ đồ trao đổi khí H. 46.1. - Thu thập một số tranh vẽ hoặc ảnh chụp với 2 nội dung TV lá thức ăn và là nơi sống của ĐV. III. Tiến trình bài giảng : 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 29. 6B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2. Kiểm tra bài cũ: 8’ *Câu 1: Vai trò của rừng trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán như thế nào? -Thực vật, đặc biệt là thực vật rừng, nhờ có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra, nên có vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn, sụt lở đất hạn chế lũ lụt cũng như giữ được nguồn nước ngầm, tránh hạn hán. * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Thực vật có vai trò quan trọng đối với động vật. Vậy đó là những vai trò nào? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng I. Vai trò của thực vật đối với động -GV: treo tranh H. 48.1 cho HS quan sát vật: 20’ và yêu cầu các em nghiên cứu thông tin 1. Thực vật cung cấp oxi và thức ăn SGK để thực hiện phần lệnh SGK. cho động vật: -HS: quan sát tranh, nghiên cứu thông tin Thảo luận nhóm để thống nhất đáp án. Hai.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> HS đại diện cho nhóm trả lời các câu hỏi, các em khác bổ sung. Dưới sự chỉ đạo của GV, trong đàm thoại, các em phải nêu được:  Lượng oxi do cây xanh thải ra trong quang hợp được các sinh vật khác sử dụng trong hô hấp. Các chất hữu cơ do cây xanh tạo ra là nguồn thức ăn phong phú cho giới động vật. -GV: gọi một vài HS lên bảng trình bày kết quả và cho các em khác chỉnh sửa, bổ sung rối nhận xét và chính xác hóa đáp án: ví dụ như sau: Tên con vật Rễ, củ Cả cây Chim sẻ Thỏ + Voi + Khỉ Lợn + Gà -GV:yêu cầu đọc tiếp thông tin để trả lời câu hỏi: Hãy nêu ví dụ về sự gây hại của thực vật đối với động vật? -HS: Từng HS độc lập đọc SGK, tự tìm câu trả lời. Một vài HS trình bày câu trả lời, các em khác bổ sung. Dưới sự hướng dẫn của GV, các em phải nêu được: Một số tảo sinh sản quá nhanh, khi chết làm ô nhiễm môi trường nước, đầu độc cá và các động vật khác ở nước. Một vài cây độc đối với động vật như cây duốc cá được dùng để diệt cá dữ trong đầm nuôi thủy sản. -GV: nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức. -HS: rút ra kết luận. -GV: yêu cầu HS quan sát tranh phóng to h. 48.2 SGK và tìm hiểu thông tin SGK để thực hiện phần lệnh. -HS: quan sát tranh, tìm hiểu thông tin thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời câu hỏi. Một vài HS đại diện cho nhóm trình bày câu trả lời, các em khác bổ sung. -GV: nhận xét, bổ sung và chốt lại:Thực. Thức ăn lá. Quả. Hạt +. + +. + + +. + +. - Thấy rõ tầm quan trọng của hiện tượng quang hợp ở thực vật – cung cấp oxi cho hô hấp, đồng thời còn cung cấp chất hữu cơ làm thức ăn cho động vật. 2. Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật: 15’.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho một số loài động vật. Ví dụ về động vật “lấy cây làm nhà” như cò, vạc, gà rừng… -GV: Ngoài các vai trò trên, Thực vật còn có vai trò gì đối với động vật? -HS: suy nghĩ tìm câu trả lời: thực vật là nguồn thuốc cho động vật, tạo bóng mát, nơi tránh kẻ thù…. -GV: nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức và nêu: Rõ ràng thực vật có vai trò rất quan trọng đối với động vật và con người. Như vậy, chúng ta phải có ý thức chăm sóc, bảo -Đưa ra được các ví dụ chứng tỏ thực vệ, thực vật. vật giúp động vật có nơi ở và nơi sinh -HS: lĩnh hội kiến thức, rút ra kết luận. sản. Ví dụ: Một số động vật lấy cây làm nhà như: khỉ, cò, vạc, gà rừng… 4. Củng cố, luyện tập 4’ 1) Thực vật có vai trò gì đối với động vật? -Thực vật cung cấp oxi dùng cho hô hấp, thức ăn cho nhiều loài động vật; cung cấp nơi ở , nơi sinh sản cho một số động vật. 2) Trong các chuỗi liên tục sau đây. Em hãy điền tên con vật hoặc tên cây cụ thể vào chỗ trống thích hợp: là thức ăn -…(a)…..Là thức ăn của con……(b) của con……(c) -Cây…..(d)... là thức ăn. của con…..(e)….. Là thức ăn. của…..(g)…. Đáp án: a) Cây cỏ; b) Nai; c) Hổ. d) Rau muống; e) Lợn; g) Người 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’ *Đối với bài học ở tiết này - Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2 SGK /154 vào vở bài tập. *Đối với bài học ở tiết sau: - Xem tiếp phần II: “Thực vật với đời sống con người”. Hoàn thành bảng SGK /155 TRả lời các câu hỏi phần lệnh SGK Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................

<span class='text_page_counter'>(164)</span> Ngày soạn: 27/03/2016. Ngày dạy: 31/03/2016 31/03/2016. Lớp: 6A Lớp: 6B. TIẾT 58: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI(tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được vai trò của thực vật đối với đời sống con người. 2. Kỹ năng: -Hợp tác, lắng nghe tích cực, tìm kiếm thông tin trong thảo luận nhóm để tìm ra vai trò của thực vật trong việc tạo nguồn oxi, thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản cho động vật. -Phân tích để đánh giá những tác hại của một số cây có hại cho sức khỏe con người. -Tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3. Thái độ: giáo dục HS có ý thức bảo vệ cây có ích, bài trừ cây có hại. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp các cây có hại đối với sức khỏe của con người để giúp HS nhận dạng. Một số tranh và thông tin về người nghiện ma túy để HS thấy rõ tác hại. Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK /155 2. Học sinh: Xem bài và chuẩn bị các câu hỏi phần lệnh. III. Tiến trình bài giảng : 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 29. 6B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2. Kiểm tra bài cũ: 8’ *Câu 1: Chọn câu trả lời đúng: Đối với động vật, thực vật có những vai trò: a) cung cấp oxi và thức ăn cho động vật. b) Cung cấp oxi và nơi ở cho động vật. c) Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. d) Cung cấp oxi, thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. Đáp án: d *Câu 2: Kể một số loài động vật ăn thực vật? - Một số loài động vật ăn thực vật: trâu, bò, ngựa, dê, cừu, thỏ, nai, lợn, sóc, voi, hươu. * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Có bao giờ chúng ta tự hỏi: nhà ở và một số đồ đặc, thức ăn, quần áo…của chúng ta lấy từ đâu? Nguồn cung cấp các sản phẩm đó một phần lớn là thực vật. 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Hoạt động của GV và HS. Ghi bảng II. Thực vật đối với đời sống con người: -GV: yêu cầu HS đọc thông tin SGK để thực 1. Những cây có giá trị sử dụng: 15’ hiện phần lệnh SGK. -HS:đọc thông tin, trao đổi nhóm để thống nhất đáp án. Một vài HS đại diện cho nhóm trả lời câu hỏi, các em khác bổ sung. -GV: nhận xét, bổ sung và kết luận: Thực vật cung cấp thức ăn (lương thực, thực phẩm), quần áo, nhà ở, thuốc men, làm cảnh cho con người. -GV: gọi một vài HS lên hoàn thành kết quả điền bảng (phiếu học tập), các em khác chỉnh sửa, bổ sung. -GV: nhận xét, đánh giá và chính xác hóa đáp án ( ví dụ như sau): Tên Cây Cây cây ăn Cây Cây lấy Cây Cây Công dụng cây lương thực quả công gỗ làm làm khác thực phẩm nghiệp thuốc cảnh Cây + + mít Cây + + + sen Cấy lúa + Cây su + hào Cây + bông Cây + xoan -GV: qua kết quả ở bảng em thấy thực vật có vai trò như thế nào đối với đời sống con người? Thực vật có công dụng nhiều mặt như: -HS: rút ra kết luận. cung cấp lượng thực vật, thực phẩm, gỗ, thuốc... Ví dụ: cây su hào, cây gừng, cây sen, cây bông….. - Có khi cùng một cây nhưng có nhiều công dụng khác nhau tùy bộ phận sử dụng. 2. Những cây có hại cho sức khỏe con -GV: yêu cầu HS quan sát hình 48.3 – 4 SGK người: 15’ và đọc thông tin để trả lời câu hỏi: Kể một vài cây có hại cho sức khỏe con người mà em biết? -HS: Quan sát hình, nghiên cứu thông tin.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> trao đổi nhóm và cử đại diện trả lời câu hỏi. Một vài HS trình bày câu trả lời thống nhất của nhóm, các em khác bổ sung. -GV: nhận xét và chính xác hóa kiến thức: cây thuốc lá, cây thuốc phiện, cây cần sa. -GV: nêu vấn đề:  Tại sao hút thuốc lá, thuốc phiện, tiêm chích ma túy lại gây hại cho cơ thể?  Nếu sử dụng các thuốc trên đến mức nghiện sẽ gây hậu quả như thế nào? -HS: suy nghĩ, liên hệ thực tế trên báo đài, trả lời câu hỏi. 2 HS trả lời câu hỏi lớp nhận xét, bổ sung. Tại vì trong thuốc lá, thuốc phiện có chứa chất độc gây hại cho sức khỏe con người như ảnh hưởng đến hệ hô hấp và dễ bị ung thư phổi; nếu nghiện rất khó chữa, gây hại cho bản thân gia đình và xã hội(nicotin, moocphin, heroin..). Khi nghiện thí rất khó chữa, sức khỏe ngày càng suy yếu, cạn kiệt về kinh tế  gây hậu quả xấu cho bản thân, gia đình và xã hội. -GV: nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức: những cấy vừa nêu có hại đối với sức khỏe con người. Vậy, chúng ta cần phải thận trọng trong khai thác hoặc tránh sử dụng dù chỉ một lần cây thuốc phiện, cây cần sa và tuyên truyền cho mọi người không nên trồng các loại cây đó. -HS: lĩnh hội kiến thức và có ý thức tránh sử dụng hoặc bài trừ.. - Các cây thuốc lá, thuốc phiện, cần sa.. có chứa chất gây độc hại cho cơ thể và sử dụng dễ bị nghiện. Nếu sử dụng chúng thường xuyên còn gây những hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể.. 4. Củng cố, luyện tập 4’ 1) Con người sử dụng thực vật để phục vụ đời sống hàng ngày của mình như thế nào? Cho một vài ví dụ cụ thể? -Con người sử dụng thực vật làm cây: lương thực, thực phẩm, ăn quả, lấy gỗ, công nghiệp, làm thuốc và làm cảnh. -Ví dụ: cây lúa, cây khoai, cây ngô là cây lương thực. Rau cải, cá chua… cây thực phẩm; cây lim, cây xà cừ; cây sâm, cây quy; cây sen, cây lan; cây nhãn, cây xoài…. 2) Tại sao người ta nói không có thực vật thì cũng không có loài người? - Nếu không có thực vật thì không có loài người vì: Không có thực vật thì không có nguồn cung cấp oxi cho người và động vật Không có thực vật thì không có nguồn thức ăn cung cấp cho động vật. Không có thực vật thì con người không tồn tại được. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’ *Đối với bài học ở tiết này.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK /156 vào vở bài tập. - Đọc mục: “em có biết”. *Đối với bài học ở tiết sau: - Xem trước bài: “ Bảo vệ sự đa dạng của thực vật”. Đa dạng thực vật là gì? Nguyên nhân gì khiến cho đa dạng thực vật ở Việt Nam bị giảm sút? Thế nào là thực vật quý hiếm Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 28 tháng 03 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> Ngày soạn: 02/04/2016. Ngày dạy: 05/04/2016 05/04/2016. Lớp: 6A Lớp: 6B. TIẾT 59: BẢO VỆ SỰ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Phát biểu được sự đang dạng của thực vật là gì? - Hiểu được thế nào là thực vật quý hiếm và kể tên một vài loài thực vật quý hiếm. - Hiểu được hậu quả của việc tàn phá rừng khai thác bừa bãi tài nguyên đối với tính đa dạng của thực vật. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, khái quát, hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Xác định trách nhiệm trong việc tuyên truyền bảo vệ thực vật ở địa phương. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Tranh 1 số thực vật quý hiếm 2. Học sinh: Xem bài và chuẩn bị các câu hỏi phần lệnh. III. Tiến trình bài giảng : 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 29. 6B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2. Kiểm tra bài cũ: 8’ *Câu 1: Tại sao người ta nói nếu không có thực vật thì cũng không có loài người? * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Tập hợp tất cả những loài thực vật với những đặc trưng của chúng tạo thành sự đa dạng của giới thực vật. Hiện nay có một thực trạng là tính đa dạng của thực vật đang bị suy giảm do tác động của con người. Vì vậy cần phải bảo vệ sự đa dạng của thực vật. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 ? Kể tên những thực vật mà em biết? ? Chúng thuộc những ngành nào? Sống ở đâu? GV có rất nhiều loài thực vật sống ở môi trường sống khác nhau -> thực vật đa dạng. ? Khái niệm đa dạng của thực vật là gì? Hoạt động 2. Ghi bảng 1. Đa dạng của thực vật là gì?5’ - Khái niệm: SGK.. 2. Tình hình đa dạng của thực vật ở Việt Nam:15’ GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục 2a a. Việt Nam có tính đa đạng.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> ? Vì sao nói Việt Nam có tính dang dạng cao về thực vật? TL: Nhiều loài, số lượng trong nhiều môi trường sống đa dạng.. cao về thực vật: - Việt Nam có tính đa đạng về thực vật, trong đó có nhiều loài có giá trị kinh tế và KH. b. Sự suy giảm tính đa dạng GV: ở Việt Nam trung bình mỗi năm bị tàn phá từ của thực vật ở Việt Nam: 100.000 -> 200.000 ha rừng nhiệt đới. + Nguyên nhân: Khai thác HS thảo luận: ? Nguyên nhân nào dẫn tới suy rừng bừa bãi. giảm tính đa dạng của thực vật? + Hậu quả: Một số cây số 1. Chặt phá rừng làm rẫy. lượng bị giảm -> môi trường 2. Chặt phá rừng để buôn lậu gỗ. sống bị thu hẹp -> suy giảm 3. Khoanh nuôi rừng. tính đa dạng của thực vật. 4. Cháy rừng. - Thực vật quý hiếm là những 5. Lũ lụt. loài thực vật có giá trị và có xu 6. Hạn hán. hướng ngày càng ít đi do bị 7. Chặt cây làm nhà. khai thác quá mức. ? Nguyên nhân dẫn đến suy giảm tính đa dạng? ? Hậu quả? 3. Các biện pháp bảo vệ sự ? Thế nào là thực vật quý hiếm? đa dạng của thực vật:10’ ? Kể tên một vài cây quý hiếm mà em biết? Hoạt động 3 - Bảo vệ sự đa dạng thực vật nói chung và thực vật quý ? Vì sao phải bảo vệ sự đang dạng của thực vật? hiếm nói riêng: GV yêu cầu học sinh nghiên cứu các biện pháp + Trồng và chăm sóc thực vật. trong SGK + Tuyên truyền mọi người ? Liên hệ bản thân có thể làm gì trong việc bảo vệ xung quanh cùng thực hiện. thực vật ở địa phương? * kết luận chung (SGK ) BVMT:Ở việt nam có sự đa dạng về thực vật khá cao Trong đó có nhiều loài có giá trị nhưng đang bị giảm sút do bị khai thác và môi trường sống của chúng bị tàn phá nhiều loài trở nên hiếm- hs có ý thức bảo vệ đa dạng Thực vật nói chung và thực vật quý hiếm nói riêng 4. Củng cố, luyện tập: ( 4 phút ) -Nguyên nhân gì khiến cho đa dạng thực vật ở việt nam bị giảm sút ? (Nhiều cây có giá trị kinh tế đã bị khai thác bừa bãi , cùng với sự tàn phá tràn lan các khu rừng để phục vụ nhu cầu đời sống ) -Cần làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật ở việt nam ?.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> (Ngăn chặn phá rừng bảo vệ môi trường sống thực vật -Hạn chế khai thác rừng bừa bãi ,bảo vệ thực vật quý hiếm -Xây dựng các vườn thực vật , để bạo vệ thực vật quý hiếm -Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài thực vật quý hiếm Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng 5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’ *Đối với bài học ở tiết này -Về nhà học thuộc bài , trả lời câu hỏi 1,2,3,sgk *Đối với bài học ở tiết tiếp theo - Xem trước bài mới chương X: vi khuẩn- nấm –địa y- Nghiên cứu thông tin , quan sát hình các loại vi khuẩn sgk/160 Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ ************************************* Ngày soạn: 03/04/2016 Ngày dạy: 06/04/2016 Lớp: 6A 06/04/2016 Lớp: 6B Chương X: VI KHUẨN - NẤM - ĐỊA Y TIẾT 60: VI KHUẨN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết mô tả được vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé, tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi. Sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi. 2. Kỹ năng: Tìm kiếm và xử lí thông tin khi tìm hiểu về khái niệm, đặc điểm cấu tạo, phân bố và số lượng và vai trò của vi khuẩn trong thiên nhiên, trong nông, công nghiệp và đời sống. 3. Thái độ: gd hs có thói quen ý thức vệ sinh sạch sẽ, có khả năng vận dụng kiến thức về vi khuẩn trong cuộc sống. .Tính cách nghiêm túc II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Hình 50.1 SGK Tìm hiểu thêm tư liệu tham khảo về phân bố của vi khuẩn trong tự nhiên. 2. Học sinh: Xem bài và chuẩn bị các câu hỏi phần lệnh. III. Tiến trình bài giảng : 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 29. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> 6B. 30. 2. Kiểm tra bài cũ: KT 15’ *Câu 1: Thực vật có vai trò gì đối với việc điều hòa khí hậu? Vì sao phải tích cực trồng cây, gây rừng? Câu 2: Đa dạng thực vật là gì? Cần có những biện pháp gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật ? Đáp án- Biểu điểm Câu 1(5đ): - Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, tăng lượng mưa của khu vực. - Cây xanh có vai trò quan trọng đối với sự sống trên trái đất. cây xanh điều hòa khí cacbonic và oxi trong không khí, góp phần điều hòa khí hậu. Cây xanh quang hợp tổng hợp nên chất hữu cơ nuôi sống toàn bộ sinh giới. Với những lí do đó, chúng ta cần phải tích cực trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây xanh. Câu 2(5đ): Đa dạng thực vật là sự phong phú về số lượng loài, số cá thể trong loài và sự đa dạng về môi trường sống của chúng. để bảo vệ sự đa dạng của thực vật cần: + Ngăn chặn phá rừng bừa bãi để bảo vệ môi trường sống của thực vật và bảo vệ các loài thực vật quý hiếm. + Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tông, bảo vệ các loài thực vật, cấm buôn bán các loài thực vật quý hiếm. + Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng. * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Trong thiên nhiên có những sinh vật hết sức nhỏ bé mà bằng mắt ta không thể nhìn thấy được, nhưng chúng lại có vai trò rất quan trọng đối với đời sống và sức khỏe con người. Chúng chiếm số lượng lớn và ở khắp mọi nơi quanh ta, đó là các vi sinh vật, trong đó có vi khuẩn và virut. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng -GV:Thông báo muốn quan sát được vi 1. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn, chúng ta phải dùng kính hiển vi có độ khuẩn: 10’ phóng đại lớn. -GV: Treo tranh phóng to H. 50.1 SGK cho HS quan sát và yêu cầu thảo luận nhóm để nhận xét về hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn. Mỗi nhóm sẽ có một tờ giấy và chia từ giấy thành phần chính giữa và bốn phần xung quanh. Mỗi thành viên sẽ viết ý tưởng của mình vào phần cạnh, sau đó thảo luận tìm ra những ý tưởng chung và viết vào phần chính giữa. -HS:Quan sát tranh và H.50.1SGK, thảo luận -Vi khuẩn có kích thước hiển vi. nhóm (4HS)trảlời câu hỏi phần lệnh theo sự -Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau hướng dẫn của GV. Các nhóm lần lượt treo (dạng cầu, dấu phẩy, dạng xoắn, dạng kết quả thảo luận của nhóm mình. Lớp nhận thẳng..). có những dạng sống tập đoàn..

<span class='text_page_counter'>(172)</span> xét, bổ sung. -GV: nhận xét, chình xác hóa kiến thức. -GV: Sau khi đã tìm hiểu về cấu tạo của vi khuẩn, hãy so sánh với tế bào thực vật? -HS: Nhớ lại kiến thức để so sánh Rút ra kết luận. -GV: cho HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi: Hầu hết vi khuẩn không màu và không có diệp lục nên dinh dưỡng bằng nào? -HS: Từng HS độc lập nghiên cứu SGK, suy nghĩ tìm câu trả lời. một vài HS trả lời câu hỏi, các em khác bổ sung. Bước2-GV: nhận xét và chốt lại:  Hầu hết vi khuẩn không có diệp lục nên dinh dưỡng bằng cách: Dị dưỡng bằng hình thức hoại sinh hay kí sinh. Một số ít vi khuẩn có khả năng tự dưỡng bằng quang hợp. -GV: yêu cầu HS phân biệt thế nào là hoại sinh, thế nào là kí sinh? -HS: suy nghĩ tìm câu trả lời, yêu cầu các em nêu được: Hoại sinh: sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác động, thực vật đang phân hủy. Kí sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác. -GV: nhận xét, chốt lại kiến thức. -GV: nêu vấn đề:  Tại sao muối dưa, dưa lại chua? Thịt để lâu lại ôi thiu và thối?  Uống nước không đun sôi dễ bị đi tả? Động thực vật chết được phân hủy thành mùn? -HS: Tìm hiểu SGK,liên hệ thực tế, suy nghĩ tìm câu trả lời, thảo luận chung cả lớp thống nhất đáp án. -GV: từ những vấn đề trên hãy nhận xét về sự phân bố vi khuẩn trong tự nhiên? -HS: dựa vào thông tin SGK, tự lực tìm câu trả lời: trong tự nhiên hầu như chỗ nào củng có vi khuẩn (trong đất, nước, không khí, cơ thể người hoặc các sinh vật khác). -GV: vậy khả năng sinh sản và số lượng của vi khuẩn như thế nào? -HS: từng HS độc lập nghiên cứu thông tin suy nghĩ tìm câu trả lời. một HS phát biểu ý. -Vi khuẩn cấu tạo chỉ 1 tế bào, chưa có nhân hoàn chỉnh.. 2. Cách dinh dưỡng: 8’. -Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng (hoại sinh hoặc kí sinh). Trừ một số vi khuẩn có khả năng tự dưỡng.. 3. Phân bố và số lượng: 7’. -Vi khuẩn phân bố rộng khắp trong tự nhiên. - Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, nên số lượng rất lớn..

<span class='text_page_counter'>(173)</span> kiến, các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV: nhận xét và chốt lại kiến thức. -HS: rút ra kết luận. 4. Củng cố, luyện tập: 2’ - Cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài để nêu được ý chính của bài. -Vi khuẩn có những hình dạng nào? Cấu tạo của chúng ra sao? (Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau (dạng cầu, dấu phẩy, dạng xoắn, dạng thẳng..). có những dạng sống tập đoàn.Vi khuẩn cấu tạo chỉ 1 tế bào, chưa có nhân hoàn chỉnh). 5 . Hướng dẩn HS tự học ở nhà: 1’ *Đối với bài học ở tiết này -Học bài nêu được cấu tạo của vi khuẩn. -Trả lời các câu hỏi 1, 2 SGK /161 *Đối với bài học ở tiết tiếp theo -Xem trước bài: “Vi khuẩn (tt)” Trả lời các câu hỏi phần lệnh SGK / 162,163. Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------Ngày soạn: 03/04/2016 TIẾT 61:. Ngày dạy: 07/04/2016 07/04/2016 VI KHUẨN(tiếp theo). Lớp: 6A Lớp: 6B. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết mô tả được vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé, tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi. Sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi. - Nêu được vi khuẩn có lợi cho sự phân hủy chất hữu cơ, góp phần hình thành mùn, dầu hỏa, than đá, góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh. - HS hiểu được vi khuẩn có hại, gây nên một số bệnh cho cây, động vật và người. 2. Kỹ năng: - Phân tích để đánh giá mặt lợi và hại của vi khuẩn trong đời sống. - Hợp tác, ứng xử trong thảo luận. - Tìm kiếm và xử lí thông tin khi tìm hiểu về khái niệm, đặc điểm cấu tạo, phân bố và số lượng và vai trò của vi khuẩn trong thiên nhiên, trong nông, công nghiệp và đời sống..

<span class='text_page_counter'>(174)</span> 3. Thái độ:gd hs có thói quen ý thức vệ sinh sạch sẽ, có khả năng vận dụng kiến thức về vi khuẩn trong cuộc sống. .Tính cách nghiêm túc II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Hình 50.2-3 SGK 2. Học sinh: Xem bài và chuẩn bị các câu hỏi phần lệnh. Tìm hiểu qua sách báo hặc trao đổi, ..những bệnh do vi khuẩn gây ra cho người. III. Tiến trình bài giảng : 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 29. 6B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2. Kiểm tra bài cũ: 8’ *Câu 1: Vi khuẩn có hình dạng và kích thước như thế nào?chúng được phân bố ở đâu? * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Vi khuẩn phân bố rộng rãi và có số lượng lớn nên chúng đóng vai trò khá quan trọng trong tự nhiên và trong đời sống con người. Chúng ta cùng tìm hiểu. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng 4. Vai trò của vi khuẩn: 25’ -GV: yêu cầu HS quan sát H. 50.2 SGK để a) Vi khuẩn có ích: thực hiện phần lệnh. -HS: quan sát hình, chọn từ điền vào chỗ trống. Một HS trình bày kết quả vào các chỗ trống, các em khác bổ sung. -GV:nhận xét, chỉnh sửa và chốt lại. -GV: yếu cầu HS quan sát tiếp H. 50.3 SGK và nghiên cứu thông tin để trả lời câu hỏi:Vai trò -Vi khuẩn mang lại nhiều lợi ích cho của vi khuẩn trong tự nhiên và trong đời sống tự nhiên và con người như: phân hủy rác con người? thành mùn, hình thành than đá, dầu lửa, -HS: Quan sát hình SGK, thảo luận để thống vi khuẩn lên men được con người sử nhất đáp án. Hai Hs đại diện cho nhóm trả lời dụng để chế biến thực phẩm…. câu hỏi, các em khác bổ sung. Trong đàm Ví dụ: vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần thoại, dưới sự chỉ đạo của GV, các em phải của cây họ đậu, vi khuẩn lên men muối nêu được: dưa, cà..). Trong tự nhiên vi khuẩn phân hủy các chất b) Vi khuẩn có hại: hữu cơ thành chất vô cơ cho thực vật dễ sử dụng, góp phần hình thành than đá, dầu lửa.. Đối với đời sống con người vi khuẩn cố định đạm góp phần bổ sung nguồn đạm cho đất trồng, vi khuẩn lên men được sử dụng để chế biến thực phẩm… -GV: nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức.-Gv: yêu.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> cầu tìm hiểu thông tin SGK, để thực hiện phần lệnh. -HS: Tìm hiểu SGK, trao đổi nhóm và cử đại diện trả lời các câu hỏi. Một vài HS đại diện cho nhóm trình bày các câu trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung. -Gv: nhận xét, chỉnh sửa và chốt lại: Vi khuẩn cũng gây ra nhiều tác hại: gây bệnh cho người (bện tả, bệnh lao, bệnh thương hàn..), động vật (bệnh tả ở gà, bệnh than ở cừu..) và thực vật (làm thối quả bông, mụn ở củ khoai tây..). Vi khuẩn làm hư hỏng thức ăn: các loại rau, quả, thịt, cá….để lâu, nếu không ướp lạnh sẽ bị vi khuẩn hoại sinh gây ôi thiu hoặc thối. lưu ý: trong thực tế có những loại vi khuẩn cứa có lợi vừa có hại, ví dụ, những vi khuẩn phân hủy. -HS:rút ra kết luận về tác hại của vi khuẩn. -GV: vi khuẩn có hại cho như vậy, cho nên chúng ta cần có ý thức giữ gìn vệ sinh sạch sẽ trong ăn uống. GV: yêu cầu HS đọc SGK để trả lời hai câu hỏi:  Hình dạng, kích thước và cấu tạo của virut? Hãy nêu một vài bệnh do virut gây ra? -HS:từng Hs độc lập đọc thông tin SGK,tự tìm câu trả lời.HaiHstrả lờicáccâu hỏi,các em khác bổ sung. Bước3GVchỉnh sửa, bổ sung và chính xác hóa đáp án.. -Vi khuẩn cũng gây nhiều tác hại, gây ra một số bệnh ở người, động vật, thực vật, làm hư hỏng lương thực, thực phẩm.. Ví dụ:  Ở người: bệnh tả, bệnh lao..  Động vật: bệnh than ở cừu  Thực vật: làm thối quả bông, mụn ở củ khoai tây…. 5. Sơ lược về virut: 5’ -Vi rút chưa phải là dạng cơ thể sống điển hình. -Hoàn toàn phải sống kí sinh ở tế bào vật chủ. -Thường gây bệnh nguy hiểm cho người (bệnh dại, sốt xuất huyết, cúm..), cho động vật (toi gà, lở mồm long móng..), ở thực vật (vàng lụi ở lúa, xoăn lá cà chua..).. 4. Củng cố, luyện tập: 4’ - Cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài để nêu được ý chính của bài. -Vi khuẩn có những hình dạng nào? Cấu tạo của chúng ra sao? (Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau (dạng cầu, dấu phẩy, dạng xoắn, dạng thẳng..). có những dạng sống tập đoàn.Vi khuẩn cấu tạo chỉ 1 tế bào, chưa có nhân hoàn chỉnh). -Tại sao thức ăn bị ôi thiu? Muốn thức ăn khỏi bị ôi thiu thì phải làm như thế nào? ( thức ăn ôi thiu do vi khuẩn xâm nhập. Muốn giữ cho thức ăn khỏi bị thiu thí phải: ướp muối, để tủ lạnh, phơi khô… 5 . Hướng dẩn HS tự học ở nhà: 1’ *Đối với bài học ở tiết này -Học bài nêu được cấu tạo của vi khuẩn, vai trò của vi khuẩn… -Trả lời các câu hỏi 1, 2 SGK /161 và 1, 2, 3 SGK /164. -Đọc mục: “em có biết”..

<span class='text_page_counter'>(176)</span> *Đối với bài học ở tiết tiếp theo -Xem trước bài: “Nấm” Tìm hiểu cấu tạo của mốc trắng và nấm rơm? Trả lời các câu hỏi phần lệnh SGK / 166. Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 04 tháng 04 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức. Ngày soạn: 09/04/2016. Ngày dạy: 12/04/2016. Lớp: 6A.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> 12/04/2016. Lớp: 6B. NẤM TIẾT 62:. MỐC TRẮNG VÀ NẤM RƠM. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -HS biết nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của mốc trắng.-Phân biệt được các bộ phận của cây nấm rơm. -HS hiểu được đặc điểm chung (chủ yếu) của nấm (nói chung) về cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản. 2. Kỹ năng: -Hợp tác, ứng xử trong thảo luận. -Tìm kiếm, xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh về khái niệm, đặc điểm cấu tạo. 3. Thái độ: Giao dục hs có thói quen ý thức bảo vệ thực vật , tính cách nghiêm túc II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: tranh H. 51.1- 3 SGK, gây mốc trắng từ cơm nguội hay ruột bánh mì. 2. Học sinh: Xem bài và chuẩn bị các câu hỏi phần lệnh. Quan sát hình tìm hiểu cấu tạo của nấm. .Gây mốc trắng từ cơm nguội hay ruột bánh mì. III. Tiến trình bài giảng : 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 29. 6B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ *Câu 1: Trình bày vai trò và tác hại của vi khuẩn? * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Đồ đạc hoặc quần áo để lâu nơi ẩm thấp sẽ thấy xuất hiện những chấm đen, đó là do một số nấm mốc gây nên. Nấm mốc là tên gọi chung của nhiều loại mốc mà cơ thể rất nhỏ bé, chúng thuộc nhóm nấm. Các loại nấm đó có cấu tạo như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng -GV:Trình bày cách tạo mốc trắng? -HS: 1- 2 HS trình bày. A .Mốc trắng và nấm rơm: -GV: Trình bày cách quan sát mốc trắng lên I. Mốc trắng: 18’ kính hiển vi (nếu có mẫu vật) cho HS quan 1.Quan sát hình dạng và cấu tạo mốc sát hoặc tự làm rồi đối chiếu với hình 51.1 trắng: SGK (nếu không có điều kiện cấy mốc để quan sá thì cho HS quan sát hình). Cho nận xét về:  Hình dạng, màu sắc và cấu tạo của rợi mốc?.

<span class='text_page_counter'>(178)</span>  Hình dạng và vị trí của túi bào tử? -HS: Từng nhóm thực hiện yêu cầu của GV. Hai HS đại diện cho nhóm trình bày các câu trả lời, các em khác bổ sung. -GV: nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung và chốt lại: Mốc trắng có cấu tạo dạng sợi phân nhánh rất nhiều, bên trong có chất tế bào và nhiều nhân, không có vách ngăn giữa các tế bào. Sợi mốc trắng trong suốt, không màu. Túi bào tử là phần phồng to có hình cầu ở trên đầu sợi nấm chứa các bào tử. -GV: cho HS tìm hiểu thông tin SGK, để trả lời câu hỏi: mốc trắng dinh dưỡng và cinh sản như thế nào? -HS: từng HS đọc lập tìm câu trả lời. Một HS trả lời câu hỏi, các em khác bổ sung. -GV: nhận xét và chốt lại:mốc trắng dinh dưỡng bằng hoại sinh, chúng sinh sản bằng bào tử là hình thức sinh sản vô tính. -HS: lĩnh hôi kiến thức rút ra kết luận về cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của mốc trắng. -GV: yêu cầu HS quan sát H. 51.2 SGK và tìm hiểu thông tin để tìm hiểu một vài loại mốc. -HS: từng HS quan sát tranh và tìm hiểu thông tin để thực hiện yêu cầu của GV. Một HS nêu các dạng mốc khác và các em khác bổ sung. -GV:nhận xét và kết luận: ngoài mốc trắng còn có một số loại mốc khác như mốc tương, mốc xanh, mốc rượu.. -HS:rút ra kết luận. -GV: yêu cầu HS quan sát mẫu vật kết hợp với H. 51.3 A, trả lời câu hỏi: Cây nấm gồm mấy phần? Mặt dưới mũ nấm được cấu tạo như thế nào? -HS: quan sát mẫu vật, kết hợp hình SGk, đọc thông tin và thảo luận nhóm để thống nhất đáp án. Hai HS đại diện cho nhóm trả lời câu hỏi, các em khác nhận xét, bổ sung. Dưới sự hướng dẫn của GV, trong đàm thoại các em phải nêu được: Cây nấm rơm (hay nấm mũ khác) gồm hai phần: phần sợi nấm (bám trên giá thể) là cơ. - Hình dạng: dạng sợi phân nhánh. - Màu sắc: không màu, không có diệp lục - Cấu tạo: sợi mốc có chất tế bào, nhiều nhân, nhưng không có vách ngăn giữa các tế bào. - Dinh dưỡng bằng hình thức hoại sinh - Sinh sản bằng bào tử (vô tính). 2. Một vài loại mốc khác: - Mốc tương - Mốc xanh - Mốc rượu. II- Nấm rơm: - Cấu tạo gồm: + Mũ nấm + Cuống nấm + Sợi nấm - Cơ quan sinh sản là phần mũ, mặt dưới có các phiến mỏng chứa nhiều bào tử. - Cơ quan sinh dưỡng phần sợi nấm gồm nhiều tế bào phân biệt nhau bởi vách ngăn,.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> quan sinh dưỡng và phần mũ nấm (nằm trên mỗi tế bào đều có hai nhân và không có cuống nấm) là cơ quan sinh sản (gồm có mũ diệp lục. nấm, các phiến mỏng và cuống nấm). Mặt dưới mũ nấm được cấu tạo bằng các phiến mỏng. -GV: cho từng nhóm HS lấy một phiến mỏng dưới mũ nấm, đặt lên kính, dùng kim mũi mác dầm nhẹ, đem soi dưới kính hiển vi, rút ra nhận xét. -HS: làm theo hướng dẫn của GV. Đại diện một vài nhóm HS nêu nhận xét của nhóm, các nhóm khác góp ý kiến bổ sung. -GV: chỉnh sửa, bổ sung và chốt lại: trong phiến mỏng của mũ nấm chứa nhiều chất (hạt) nhỏ. Đó là bào tử. lưu ý HS: nấm rơm dinh dưỡng bằng hoại sinh và sinh sản chủ yếu bằng bào tử. -GV: Điều quan trọng các em học được hôm nay là gì? Theo em có vấn đề nào mà em chưa giải đáp được? Bước3HS: suy nghĩ, viết ra giấy những điều các em học được và những gì các em chưa giải đáp được. Trình bày trước lớp trong thời gian 1 phút. 4. Củng cố,luyện tập: 4’ -Cho HS đọc chậm phần tóm tắt của bài để nêu được cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của nấm. -Nấm có đặc điểm gì giống vi khuẩn? Tế bào đều không có chất diệp lục nên không có khả năng chế tạo chất hữu cơ. Điều có lối sống dị dưỡng: hoại sinh hay kí sinh. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’ *Đối với bài học ở tiết này -Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK /167. -Đọc mục: “em có biết”. *Đối với bài học ở tiết tiếp theo -Xem trước bài: Nấm (Tiếp theo). Tìm hiểu nấm có ích và nấm có hại. Trả lời các câu hỏi phần lệnh SGK. Rút kinh nghiệm : 6A. 6B.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------Ngày soạn: 10/04/2016. Ngày dạy: 13/04/2016 13/04/2016. Lớp: 6A Lớp: 6B. NẤM(Tiếp theo) TIẾT 63:. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -HS Biết nêu được tác hại và công dụng của nấm. - HS hiểu được các đặc điểm sinh học và các điều kiện phát triển của nấm. 2. Kỹ năng: -Phân tích để đánh giá mặt lợi và hại của nấm trong đời sống. -Hợp tác, ứng xử trong thảo luận. -Tìm kiếm, xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh về khái niệm, đặc điểm cấu tạo, về vai trò của một số loại nấm. 3. Thái độ: GD hs biết cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại, phòng ngừa một số bệnh ngoài da do nấm.Tính cách nghiêm túc II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: H.51.5 – 51.7 SGK. Một số bộ phận cây bị nấm. 2. Học sinh: Xem bài và chuẩn bị các câu hỏi phần lệnh. Cá nhân hoặc nhóm thực hiện câu hỏi 4 của bài: thu thập một số bô phận cây bị bệnh nấm. III. Tiến trình bài giảng : 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 29. 6B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2. Kiểm tra bài cũ: 8’ *Câu 1: Mốc trắng có cấu tạo như thế nào? Kể một vài loại mốc khác mà em biết? -Mốc trắng có cấu tạo dạng sợi phân nhánh rất nhiều, bên trong có chất tế bào và nhiều nhân, không có vách ngăn giữa các tế bào. Sợi mốc trắng trong suốt, không màu..

<span class='text_page_counter'>(181)</span> -Mốc trắng dinh dưỡng bằng hoại sinh, chúng sinh sản bằng bào tử là hình thức sinh sản vô tính. -Một vài nấm mốc khác: mốc rượu, mốc xanh, mốc tương… *Câu 2: Nấm rơm có cấu tạo như thế nào? Nấm có đặc điểm gì giống vi khuẩn? -Cây nấm rơm (hay nấm mũ khác) gồm hai phần: phần sợi nấm (bám trên giá thể) là cơ quan sinh dưỡng và phần mũ nấm (nằm trên cuống nấm) là cơ quan sinh sản (gồm có mũ nấm, các phiến mỏng và cuống nấm). Mặt dưới mũ nấm được cấu tạo bằng các phiến mỏng (chứa các bào tử). -Tế bào đều không có chất diệp lục nên không có khả năng chế tạo chất hữu cơ. -Điều có lối sống dị dưỡng: hoại sinh hay kí sinh. * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Nấm phát triển trong điều kiện nào và có tầm quan trọng ra sao? Đó chính là nội dung bài học hôm nay. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng B. Đặc điểm sinh học và tầm quan -GV:yêu cầu HS trả lời 3 câu hỏi phần lệnh trọng của nấm: SGK. I. Đặc điểm sinh học: 15’ -HS: từng HS độc lập suy nghĩ, rồi thảo luận 1.Điều kiện phát triển của nấm: để thống nhất đáp án. Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, các em khác nhận xét, bổ sung. Dưới -Nấm sử dụng chất hữu cơ có sẳn. sự hướng dẫn của GV, trong đàm thoại, các -Nấm cần có nhiệt độ, độ ẩm thích em phải nêu được: hợp để phát triển (nhiệt độ tốt nhất là 25 Vì bào tử mốc trắng trong điều kiện có 0C- 300C). cơm hoặc bánh mì (chứa nhiều chất hữu cơ) và môi trường ấm và ẩm thì phát triển được. Trong điều kiện ấm, ẩm (không có ánh sáng, không bị khô) thì nấm sử dụng chất hữu cơ có sẳn trong đồ đạc, quần áo để phát triển. Ở trong chỗ tối, nấm vẫn phát triển được là do chúng không có diệp lục (không quang hợp) mà chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẳn ở môi trường để sinh sống, phát triển. GV: Nấm phát triển được trong điều kiện như thế nào? -HS: từng Hs độc lập nghiên cứu thông tin SGK, tự tìm câu trả lời. Một HS trình bày câu trả lời, các em khác bổ sung. -GV: nhận xét, chỉnh sửa và chốt lại. 2.Cách dinh dưỡng của nấm: -HS: Rút ra kết luận. Nấm là cơ thể dị dưỡng (hoại sinh -GV: yêu cầu Hs tìm hiểu SGK để trả lời câu hay kí sinh). Một số nấm sống cộng sinh. hỏi: Nấm dinh dưỡng như thế nào? -HS: tìm hiểu SGK, tự tìm câu trả lời, đại diện lớp trả lời câu hỏi, các em khác nhận xét và bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(182)</span> -GV: nhận xét, chính xác hóa kiến thức. GV: yêu cầu Hs quan sát các nấm mang đến kết hợp với hình SGK và độc thông tin để nêu được công dụng của nấm có ích. -HS: quan sát các nấm mang đến và hình, đọc SGK, để thực hiện yêu cầu của GV. Đại diện một vài nhóm trình bày kết quả thảo luận, các em khác bổ sung. -GV: nhận xét và chốt lại. -HS: Rút ra kết luận về nấm có ích -Gv: yêu cầu HS quan sát các nấm (nếu có) kết hợp với hình 51.6 – 51.7 SGK và nghiên cứu thông tin để nêu lên những tác hại do nấm gây ra. HS: từng HS quan sát các nấm kết hơp với hình, độc lập nghiên cứu thông tin, tự rút ra tác hại do nấm gây nên. Một vài HS phát biểu ý kiến, các em khác nhận xét, bổ sung. -GV: nhận xét, chỉnh sửa, chính xác hóa đáp án: nấm gây ra nhiều tác hại đối với tự nhiên và con người như kí sinh gây bệnh cho cây (nấm von hại lúa, nấm than hại ngô…), kí sinh gây bệnh cho người (bệnh hắc lào, chứng nước ăn chân..), một số nấm rất độc, ăn phải có thể gây rối loạn tiêu hóa, làm tê liệt thần kinh trung ương 9na61m độc đỏ, nấm độc đen, nấm lim..). -GV: lưu ý: do nấm có tác hại như trên, nên cần phải có biện pháp phòng tránh các tác hại đó như giữ vệ sinh thân thể, không ăn nấm lạ… HS: rút ra kết luận.. II. Tầm quan trọng của nấm:15’ 1.Nấm có ích: Nấm có tầm quan trọng lớn trong tự nhiên và đời sống con người: phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ (các nấm hiển vi trong đất), dùng để sản xuất rượu bia, chế biến thực phẩm..(một số nấm men), làm thuốc (mốc xanh, nấm linh chi..). 2. Nấm có hại: -Bên cạnh những nấm có ích còn có những nấm có hại:  Nấm kí sinh gây bệnh cho người (hắc lào), thực vật (nấm von, nấm than..). Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng. Nấm độc gây ngộ độc.. 4. Củng cố, luyện tập: 4’ -Nấm dinh dưỡng như thế nào? Tạo sao? (nấm dinh dưỡng bằng cách hoại sinh hoặc kí sinh. Vì nấm không có chất diệp lục nên không tự tổng hợp được chất hữu cớ mà phải sống vào chất hữu cơ có sẳn). -Kể một số nấm có ích và có hại cho con người? (nấm men, nấm hương, nấm sò, nấm linh chi; nấm độc đỏ, nấm độc đen, nấm lim…) 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’ *Đối với bài học ở tiết này -Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK /170 vào vở bài tập. *Đối với bài học ở tiết tiếp theo -Xem trước bài: “ Địa y” Thu thập vài mẫu địa y trên thân các cây to? Quan sát kĩ các hình 52.1, 52.1..

<span class='text_page_counter'>(183)</span> Trả lời các câu hỏi phần lệnh SGK /171. Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------Ngày soạn: 10/04/2016. Ngày dạy: 14/04/2016 14/04/2016 TIẾT 64:. Lớp: 6A Lớp: 6B. ĐỊA Y. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -HS biết nêu được cấu tạo và vai trò của địa y. -HS hiểu và giải thích được khái niệm cộng sinh. 2. Kỹ năng: -Quan sát, thu nhận kiến thức từ hình vẽ. -Hoạt động nhóm và làm việc với SGK. 3. Thái độ: GD hs có thói quen bảo vệ thực vật .Tính cách nghiêm túc II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Tranh H. 52.1 – 52.2 SGK. Thu thập mẫu địa y trên thân các cây to. 2. Học sinh: Xem bài và chuẩn bị các câu hỏi phần lệnh. thu thập mẫu địa y địa theo hướng dẫn của GV. III. Tiến trình bài giảng : 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 29. 6B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2. Kiểm tra bài cũ: 8’ *Câu 1: Trình bày tầm quan trọng của nấm lấy ví dụ minh họa? * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Nếu để ý nhìn kỹ trên thân cây gỗ ta thấy có những mảng vảy màu xanh xám bám chặt vào vỏ cây. Đó chính là địa y. Vậy địa y là gì? 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> Hoạt động của GV và HS -GV: cho HS quan sát mẫu địa y đối chiếu với H. 52.1 -52.2 SGK để thực hiện phần lệnh SGK. -HS: quan sát địa y và hình, trao đổi nhóm để thống nhất đáp án. Đại diện hai nhóm trả lời câu hỏi, các em khác bổ sung. Dưới sự chỉ đạo của GV, trong đàm thoại các em phải nêu được: Địa y có hình vảy và hình cành cây. Thành phần cấu tạo của địa y gồm: tảo màu xanh nằm xen lẫn với những sợi nấm chằng chịt không màu. -GV: sự sống chung giữa hai cơ thể đó gọi là cộng sinh. Thế nào là cộng sinh? Vai trò của nấm và tảo trong đời sống cộng sinh? -HS: từng HS độc lập suy nghĩ tìm câu trả lời. Một HS trình bày đáp án, các HS khác bổ sung. -GV: nhận xét, chỉnh sửa và chốt lại. -HS: rút ra kết luận về hình dạng và cấu tạo của địa y. GV: yêu cầu HS đọc thông tin SGK để trả lời câu hỏi: địa y có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người? -HS: độc lập đọc SGK, suy nghĩ tìm câu trả lời. Một vài HS trả lời câu hỏi, các em khác bổ sung. -GV: nhận xét và kết luận.. Ghi bảng 1. Quan sát hình dạng, cấu tạo: 15’. - Hình dạng: Hình vảy hoặc hình cành - Cấu tạo: gồm những sợi nấm xen lẫn các tế bào tảo. - Nấm cung cấp nước và muối khoáng cho tảo. - Tảo quang hợp -> chất hữu cơ và nuôi sống hai bên. - Cộng sinh là hình thức sống chung giữa hai cơ thể sinh vật (cả hai bên cùng có lợi).. 2.Vai trò của địa y:15’ -Đối với tự nhiên: đóng vai trò tiên phong mở đường trong việc tạo thành đất. -Đối với con người:là nguyên liệu chế nước hoa, làm thuốc, phẩm nhuộm… -Khi chết tạo thành mùn cung cấp cho thực vật. -Động vật: là thức ăn của hươu Bắc cực.. 4. Củng cố, luyện tập: 4’ -Địa y có những hình dạng nào? Chúng mọc ở đâu? ( địa y có hình vảy, hình cành cây. Chúng bám vào vỏ cây hoặc trên đá). -Thành phần cấu tạo của địa y gồm những gì? (cấu tạo trong của địa y gồm những tế bào tảo màu xanh nằm xen lẫn với những sợi nấm chằng chịt không màu). 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’ *Đối với bài học ở tiết này -Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK /172. *Đối với bài học ở tiết tiếp theo -Xem lại các bài tập trong vở bài tập, bài tập nào không trả lời được đánh dấu tiết sau chúng ta sẽ trả lời. Rút kinh nghiệm :.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 11 tháng 04 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức. Ngày soạn: 16/04/2016. Ngày dạy: 19/04/2016 19/04/2016 TIẾT 65:. BÀI TẬP. Lớp: 6A Lớp: 6B.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết Củng cố, hệ thống lại kiến thức đã học ở các chương. 2. Kỹ năng: Phân tích, so sánh, vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng tự nhiên. 3.Thái độ: Giáo dục hs có ý thức trong học tập II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Hệ thống câu hỏi. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học. III. Tiến trình bài giảng : 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 29. 6B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2. Kiểm tra bài cũ: không KT * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Chúng ta cùng chữa các BT để củng cố kiến thức. 3. Bài mới: Hoạt động của GVvà HS HĐ 1(38'): Trả lời các câu hỏi mở rộng Hướng dẫn quan sát cây rêu, nêu câu hỏi: 1/ Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống đuợc ở những nơi ẩm ướt?. Ghi bảng. I. Sửa bài tập: Quan sát vật mẫu cây rêu, nắm lại kiến thức cơ bản trả lời câu hỏi:  Vì các cơ quan phân hoá chưa hoàn thiện, rễ chưa có mạch dẫn khả năng hút nuớc và khoáng còn yếu do đó chỉ thích nghi với môi truờng ẩm ướt Cho HS quan sát cây dương xỉ, hướng Quan sát và so sánh rút ra câu trả lời: dẫn so sánh cơ quan sinh dưỡng so với  Cây Dương xỉ có cấu tạo phức tạp hơn rêu, nêu câu hỏi: vì đã có rễ thực sự, có mạch dẫn khả năng 2/ So sánh cơ quan sinh duỡng của rêu hút nước hoàn thiện hơn và dương xỉ, cây nào có cấu tạo phức tạp hơn? Quan sát vật mẫu trả lời câu hỏi: Hướng dẫn quan sát vật mẫu nhánh thông  Cấu tạo: Hướng dẫn quan sát nón thông và bào tử Cây thông Cây dương xỉ dưới mặt lá của dương xỉ, nêu câu hỏi: Thân gổ lớn Thân nhỏ 3/ So sánh đặc điểm cấu tạo và sinh sản Lá kim Lá chi làm nhiều của cây thông và cây duơng xỉ? Rễ cọc thuỳ Rễ chùm  Sinh sản: Cây thông Cây dương xỉ Có nón đực và Có túi bào tử đựng nón cái, hạt lộ ra bào tử Giới thiệu: chiếm ưu thế hơn cả là cây hạt ngoài.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> kín rất phong phú và đa dạng thích nghi với nhiều môi trường sống khác nhau. Nêu câu hỏi: Tư duy trả lời: 4/ Vì sao thực vật hạt kín phát triển Vì thực vật hạt kín có nhiều ưu điểm tiến phong phú và đa dạng như ngày nay? hoá cụ thể: - cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng có mạch dẫn hoàn thiện - cơ quan sinh sản đa dạng thích nghi với nhiều lối thụ phấn, hạt được bảo vệ tốt trong quả đảm bảo cho sự phát triển của cây con Cho hs quan sát sơ đồ phát triển gới thực Quan sát tư duy trả lời: vật, nêu câu hỏi: - Giới thực vật có chung một nguồn gốc 5/ Cho biết ý nghĩa của cây phát sinh tuy nhiên phát triển và tiến hoá theo giới thực vật? nhiều hướng khác nhau - Càng lên cao thì càng có cấu tạo hoàn thiện hơn 6/ Vì sao phải tích cực trồng cây xanh?. - Vì cây xanh có vai trò quan trọng trong việc điều hoà khí hậu chống ô nhiễm môi trường, chống xói mòn, hạn hán, lũ lụt. Bên cạnh đó cây xanh cung cấp cho con người nhiều nguyên liệu phục vụ cho đời sống, sinh hoạt. 7/ Tại sao thức ăn bị ôi thiu? Muốn giữ thức ăn không bị thiu thì phải làm như - Thức ăn bị ôi thiu là do nấm phát triển thế nào? phân huỷ thức ăn => làm hư hỏng ôi thiu. Muốn cho thức ăn không bị ôi thiu cần có phương pháp bảo quản không cho nấm xâm nhập và phân huỷ( cất đậy cẩn thận, thường xuyên hâm 8/ Kể tên một số loài nấm có ích và có nóng...) hại cho con người? - Nấm có ích: nấm mèo, nấm mối, nấm rơm, linh chi... - Nấm có hại: nấm móc, nấm độc... 4. Củng cố, luyện tập: ( 4 phút ) - Cho HS nhắc lại một số kiến thức. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 1 phút ) - Chuẩn bị cho tiết ôn tập để kiểm tra học kỳ II - Ôn tập theo dề cương Rút kinh nghiệm : 6A. 6B.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------Ngày soạn: 17/04/2016. Ngày dạy: 21/04/2016 21/04/2016 TIẾT 66:. Lớp: 6A Lớp: 6B. ÔN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống lại những kiến thức đã học trong chương trình. Nắm vững những kiến thức trọng tâm, chuẩn bị cho thi học kì II. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng hiểu và phương pháp học thuộc. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc khi ôn tập. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Hệ thống câu hỏi. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học. III. Tiến trình bài giảng : 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 29. 6B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2. Kiểm tra bài cũ: không KT * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Chúng ta cùng ôn tập để củng cố kiến thức chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì. 3. Bài mới: Câu 1: Thụ phấn là gì? Nêu những đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ. - Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ là: + Màu sắc sặc sỡ: Để thu hút sâu bọ + Có hương thơm: Để thu hút sâu bọ. + Có mật ngọt, đĩa mật thường nằm ở đáy hoa để khi sâu bọ chui vào hút mật sẽ dính hạt phấn. + Hạt phấn to và có gai để bám vào lông, chân, cánh của sâu bọ. + Đầu nhuỵ có chất dính để dễ dàng dính hạt phấn khi hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ. Câu 2: Trình bày những vai trò của thực vật đối với động vật. Vai trò của thực vật đối với động vật:.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> + Lợi ích: - Cung cấp oxi cho hô hấp của động vật - Cung cấp thức ăn cho động vật - Cung cấp nơi ở, nơi sinh sản cho động vật. - Giảm lượng khí cacbonic do động vật thải ra. + Tác hại: - Tảo phát triển quá nhanh gây hiện tượng nước nở hoa làm ô nhiễm môi trường nước, gây chết các động vật ở nước. - Một số cây gây độc cho cá và một số loài động vật: cây duốc cá, cây lá ngón, lá sắn cao sản... Câu 3: Làm thế nào để bằng mắt thường có thể phân biệt được nấm độc với nấm không độc. - Nhìn bằng mắt thường loại nấm có màu sắc sặc sỡ thường là nấm độc. - Nấm không độc thường có màu sắc đơn giản. Câu 4: Nêu những đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió - Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió: + Bao hoa tiêu giảm làm hoa nhẹ hơn + Chỉ nhị dài, treo lủng lẳng để hạt phấn dễ rơi ra ngoài. + Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ để dễ bay trong gió. + Đầu nhuỵ dài, bề mặt tiếp xúc lớn, thường có lông quét để dễ dính hạt phấn. + Hoa thường mọc ở ngọn cây hoặc đầu cành để dễ rơi ra khi có gió thổi qua. Câu 5: So sánh rêu và quyết. Rêu Quyết - Chưa có thân, rễ, lá thực sự - Đã có thân, rễ, lá thực sự - Rễ giả - Rễ ngầm, hình trụ, nằm ngang - Chưa có mạch dẫn - Đó có mạch dẫn - Thân ngắn, không phân cành - Lá già xẻ thuỳ hình lông chim - Lá mỏng, nhỏ, chỉ là các tế - Lá non cuộn tròn như vòi voi. bào dài xếp sát nhau. Câu 6: Trình bày những vai trò của thực vật đối với con người. Vai trò của thực vật đối với con người: + Lợi ích: - Cung cấp oxi cho hô hấp của con người - Cung cấp thức ăn cho con người - Được con người lấy gỗ, làm thuốc, làm nhà, ăn quả... - Giảm lượng khí cacbonic do con người thải ra. + Tác hại: - Một số loài cây có khả năng gây nghiện: thuốc phiện, cây cần sa, cà phê, cô ca... - Một số cây gây độc cho con người: cây lá ngón. Câu 7: Quả chò, quả trâm bầu, hạt hoa sữa, hạt bồ công anh phát tán đi xa được là nhờ đâu ? Vì chúng có đặc điểm như thế nào? Quả chò, quả trâm bầu, hạt hoa sữa, hạt bồ công anh phát tán đi xa được là nhờ gió Vì chúng có đặc điểm như sau: Quả chò, quả trâm bầu có cánh, khi gió thổi nâng quả bay đi xa Hạt hoa sữa, hạt bồ công anh có túm lông, gió thổi sẽ mang hạt đi xa Câu 8: Hoa bưởi là hoa lưỡng tính hay hoa đơn tính?.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> Vì sao Hoa bưởi là hoa lưỡng tính vì bộ phận sinh sản trên hoa có cả nhị và nhụy. Câu 9: Cây Một lá mầm có những dấu hiệu nào để nhận biết? Cho ví dụ cây Một lá mầm. Kiểu rễ: rễ chùm Kiểu gân lá: gân song song hoặc hình cung Số cánh hoa: hoa thường 3 hoặc 6 cánh Số lá mầm của phôi: một lá mầm Dạng thân: chủ yếu thân cỏ và thân cột Ví dụ: Cây lúa(HS nêu ví dụ khác đúng) Câu10: a. Thực vật có lợi ích gì đối với con người? b. Bản thân em nên làm gì để góp phần bảo vệ sự đa dạng của thực vật? a. Lợi ích của thực vật đối với con người: Cung cấp oxi; làm lương thực, thực phẩm; ăn quả Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp; gỗ làm nhà, đồ dùng Làm thuốc, làm cảnh. b. Bảo vệ rừng và tham gia trồng cây gây rừng. Tuyên truyền mọi người hiểu về lợi ích của thực vật Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ và trồng rừng Câu 11: Quả ké đầu ngựa, quả thông, quả ổi, quả sim phát tán đi xa được là nhờ đâu? Vì chúng có đặc điểm như thế nào? Quả ké đầu ngựa, quả ổi, quả sim phát tán đi xa được là nhờ động vật Bởi vì chúng có đặc điểm như sau: Quả ké đầu ngựa là quả có nhiều gai, móc dễ vướng vào lông hoặc da của động vật được động vật mang đi Quả ổi, quả sim là quả mà động vật ăn được nhưng hạt của chúng có vỏ cứng không bị tiêu hóa nên được thải theo phân ra ngoài. Câu 12: Hoa mướp là hoa đơn tính hay hoa lưỡng tính? Vì sao? Hoa mướp là hoa đơn tính vì bộ phận sinh sản trên hoa chỉ có nhị hoặc nhụy. Câu 13: Cây Hai lá mầm có những dấu hiệu nào để nhận biết? Cho ví dụ cây Hai lá mầm. Kiểu rễ: rễ cọc Kiểu gân lá: gân hình mạng Số cánh hoa: hoa thường 4 hoặc 5 cánh Số lá mầm của phôi: hai lá mầm Dạng thân: đa dạng Ví dụ: Cây mít(HS cho ví dụ khác đúng) Câu 14: a. Thực vật có lợi ích gì đối với động vật? b. Bản thân em nên làm gì để góp phần bảo vệ sự đa dạng của thực vật? Lợi ích của thực vật đối với động vật: Cung cấp oxi và thức ăn cho động vật Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. Bảo vệ rừng và tham gia trồng cây gây rừng. Tuyên truyền mọi người hiểu về lợi ích của thực vật Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ và trồng rừng 4/ Luyện tập, củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> - Kết hợp nội dung trong tiết chữa bài tập và tiết ôn tập để chuẩn bị tốt cho kì thi học kì II. 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Chuẩn bị dụng cụ học tập và kiến thức để tham gia kì thi học kì theo lịch của nhà trường. - Sau khi thi học kì chuẩn bị dụng cụ gồm: dụng cụ đào đất, chai nhựa nhỏ, túi nilon, vợt bắt côn trùng, dụng cụ ép cây. Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 18 tháng 04 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức. Ngày soạn: 17/04/2016. Ngày dạy: TIẾT 67:. I. Mục tiêu:. /05/2016 /05/2016. KIỂM TRA HỌC KÌ II. Lớp: 6A Lớp: 6B.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> 1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức trong chương trình 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng hiểu và trình bày bài 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Đề kiểm tra 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học. III. Tiến trình bài giảng : 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 29. 6B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2. Kiểm tra bài cũ: không KT * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Chúng ta cùng làm bài kiểm tra để đánh giá quá trình học tập của các em. 3. Bài mới: Ma trận đề Cấp độ Chủ đề. Vận dụng Nhận biết. Thông hiểu. 1. Hoa và sinh sản hữu tính Số câu : Số điểm: Tỉ lệ %. 1(Câu 2) 1,0 10,0. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm. Cấp độ cao. Cộng. 1 1,0 10,0. Giải thích được vì sao ở một số loài thực vật quả và hạt có thể được phát tán xa. 2. Quả và hạt. 3. Các nhóm thực vật. Cấp độ thấp Phân biệt được các loại hoa. 1(Câu 1) 2,5 25,0. 1 2,5 25,0. Trình bày các đặc điểm của cây Một lá mầm, cây Hai lá mầm 1(Câu 3) 3,0. 1 3,0.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> Tỉ lệ %. 30,0. 4. Vai trò của thực vật. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 30,0. Nêu được vai trò của thực vật đối với động vật và con người. Vận dụng thực tế liên hệ trách nhiệm bản thân trong việc bảo vệ thực vật. 1(Câu 4a) 2,0 20,0 2 5,0 50,0. 1(Câu 4b) 1,5 15,0 1 2,5 25,0. 2 2,5 25,0. 2 3,5 35,0 5 10 100,0. Đề kiểm tra MÃ ĐỀ 01 Câu 1:(2,5 điểm) Quả chò, quả trâm bầu, hạt hoa sữa, hạt bồ công anh phát tán đi xa được là nhờ đâu ? Vì chúng có đặc điểm như thế nào? Câu 2: (1,0 điểm) Hoa bưởi là hoa lưỡng tính hay hoa đơn tính? Vì sao? Câu 3: (3,0 điểm) Cây Một lá mầm có những dấu hiệu nào để nhận biết? Cho ví dụ cây Một lá mầm. Câu 4: (3,5 điểm) a. Thực vật có lợi ích gì đối với con người? b. Bản thân em nên làm gì để góp phần bảo vệ sự đa dạng của thực vật? MÃ ĐỀ 02 Câu 1:(2,5 điểm) Quả ké đầu ngựa, quả thông, quả ổi, quả sim phát tán đi xa được là nhờ đâu? Vì chúng có đặc điểm như thế nào? Câu 2: (1,0 điểm) Hoa mướp là hoa đơn tính hay hoa lưỡng tính? Vì sao? Câu 3: (3,0 điểm) Cây Hai lá mầm có những dấu hiệu nào để nhận biết? Cho ví dụ cây Hai lá mầm. Câu 4: (3,5 điểm) a. Thực vật có lợi ích gì đối với động vật? b. Bản thân em nên làm gì để góp phần bảo vệ sự đa dạng của thực vật? Đáp án và hướng dẫn chấm CÂU. 1 2,5 điểm. 2. MÃ ĐỀ 01 NỘI DUNG Quả chò, quả trâm bầu, hạt hoa sữa, hạt bồ công anh phát tán đi xa được là nhờ gió Vì chúng có đặc điểm như sau: Quả chò, quả trâm bầu có cánh, khi gió thổi nâng quả bay đi xa Hạt hoa sữa, hạt bồ công anh có túm lông, gió thổi sẽ mang hạt đi xa Hoa bưởi là hoa lưỡng tính. ĐIỂM 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> 1,0 điểm. vì bộ phận sinh sản trên hoa có cả nhị và nhụy.. Kiểu rễ: rễ chùm Kiểu gân lá: gân song song hoặc hình cung 3 Số cánh hoa: hoa thường 3 hoặc 6 cánh 3,0 điểm Số lá mầm của phôi: một lá mầm Dạng thân: chủ yếu thân cỏ và thân cột Ví dụ: Cây lúa(HS nêu ví dụ khác đúng) Lợi ích của thực vật đối với con người: Cung cấp oxi; làm lương thực, a 2,0 thực phẩm; ăn quả điểm Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp; gỗ làm nhà, đồ 4 dùng 3,5 điểm Làm thuốc, làm cảnh. b Bảo vệ rừng và tham gia trồng cây gây rừng. 1,5 Tuyên truyền mọi người hiểu về lợi ích của thực vật điểm Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ và trồng rừng. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5. MÃ ĐỀ 02 CÂU. 1 2,5 điểm. 2 1,0 điểm. 3 3,0 điểm. 4 3,5 điểm. a 2,0 điểm. NỘI DUNG Quả ké đầu ngựa, quả ổi, quả sim phát tán đi xa được là nhờ động vật Bởi vì chúng có đặc điểm như sau: Quả ké đầu ngựa là quả có nhiều gai, móc dễ vướng vào lông hoặc da của động vật được động vật mang đi Quả ổi, quả sim là quả mà động vật ăn được nhưng hạt của chúng có vỏ cứng không bị tiêu hóa nên được thải theo phân ra ngoài. Hoa mướp là hoa đơn tính vì bộ phận sinh sản trên hoa chỉ có nhị hoặc nhụy. Kiểu rễ: rễ cọc Kiểu gân lá: gân hình mạng Số cánh hoa: hoa thường 4 hoặc 5 cánh Số lá mầm của phôi: hai lá mầm Dạng thân: đa dạng Ví dụ: Cây mít(HS cho ví dụ khác đúng) Lợi ích của thực vật đối với động vật: Cung cấp oxi và thức ăn cho động vật Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.. ĐIỂM 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> b 1,5 điểm. Bảo vệ rừng và tham gia trồng cây gây rừng. Tuyên truyền mọi người hiểu về lợi ích của thực vật Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ và trồng rừng. Kết quả: Điểm 8-10 6,5->7,5 5->6 3->4,5 0->2,5 Lớp SL % SL % SL % SL % SL % 6A 6B 4. Củng cố, luyện tập Không 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà 1’ - Chuẩn bị tiết sau tham quan thiên nhiên - Ôn tập kiến thức về đặc điểm hình thái cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản, đặc điểm các nhóm, các ngành thực vật. - Chuẩn bị dụng cụ theo nhóm như SGK tr. 173, 174 - Kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK tr. 173 Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------Ngày soạn: 23/04/2016 TIẾT 68,69,70:. Ngày dạy: 26/04/2016 26/04/2016. Lớp: 6A Lớp: 6B. THỰC HÀNH QUAN SÁT THIÊN NHIÊN(Tiết thứ nhất). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tìm hiểu đặc điểm môi trường từng nơi tham quan. - Tìm hiểu thành phần và đặc điểm thực vật có trong môi trường, nêu lên mối quan hệ giữa thực vật với môi trường. 2. Kĩ năng: - Quan sát và thu thập vật mẫu ( chú ý vấn đề bảo vệ môi trường ). - KNS: Kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập, quan sát, phân tích thông tin từ thực tế. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thực vật. - Giáo dục ý thức trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao.. 0,5 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> - Giáo dục tinh thần học tập, tự giác tìm hiểu củng cố và mở rộng kiến thức. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Chuẩn bị địa điểm tham quan thiên nhiên (GV trực tiếp đi tìm địa điểm ). - Dự kiến phân công nhóm nhóm trưởng . 2. Học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. - Ôn tập kiến thức về đặc điểm hình thái cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản, đặc điểm các nhóm, các ngành thực vật. - Chuẩn bị dụng cụ theo nhóm như SGK tr. 173, 174 - Kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK tr. 173 III. Tiến trình bài giảng : 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp Tổng số Tổng số HS Tên HS vắng mặt HS vắng mặt 6A 29 6B. 30. 2. Kiểm tra bài cũ: không KT * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Chúng ta đã quan sát nghiên cứu các cơ quan: thân, rễ, lá, hoa, quả, hạt của thực vật có hoa. Quan sát nghiên cứu các nhóm thực vật từ đơn giản đến phức tạp, nhưng chúng ta chưa quan sát chúng trong thiên nhiên, chưa biết chúng phân bố như thế nào và thích nghi ra sao trong các điều kiện sống cụ thể. Buổi tham quan thiên nhiên hôm nay giúp các em củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể của môi trường. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV phân công nhóm trưởng, dặn dò - Nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm mình, điểm danh nhóm và báo lên nhóm trưởng. GV nếu có bạn vắng mặt. - Các nhóm lắng nghe và thực hiện hoạt - GV nêu yêu cầu của hoạt động là làm động theo nhóm dưới sự điểu khiển của việc theo nhóm, thực hiện nội dung sau: nhóm trưởng. + Quan sát hình thái của thực vật, nhận xét đặc điểm thích nghi của thực vật. + Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm. + Thu thập mẫu vật. Cụ thể như sau: - Quan sát cây lúa dại và cây hoa hồng về a. Quan sát hình thái một số thực vật: đặc điểm + Quan sát rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt. + Rễ, thân, lá .... + Quan sát hình thái của các cây sống ở + Môi trường sống ở nước, trên cạn. các môi trường: cạn, nước,… tìm đặc điểm thich nghi..

<span class='text_page_counter'>(197)</span> + Lấy mẫu cho vào túi nilon và buộc nhãn cây để tránh nhầm lẫn. b. Nhận dạng thực vật và xếp chúng vào nhóm: - Xác định tên một số cây quen thuộc - Vị trí phân loại: Tới lớp đối với thực vật Hạt kín; tới ngành đối với Rêu, Tảo, Dương xỉ, Hạt trần. c. Ghi chép: - Ghi chép ngay những điều quan sát được. - Thống kê vào bảng kẻ sẵn Ví dụ: Cây rêu, mọc thành từng đám ở nơi ẩm ướt. Những nơi khô ráo như những mô đất cao, bờ tường có ánh sáng … rêu thường chết. Quan sát kĩ đám rêu, có thể thấy trên ngọn rêu có cuống mọc dài ra, phía đầu phình to, đó là túi bào tử - cơ quan sinh sản của rêu. Quan sát 1 cây rêu, phía dưới có rễ giả, thân nỏ, mềm, yếu. Rêu thuộc ngành Rêu trong nhóm thực vật bậc cao. Lấy mẫu đám rêu cho vào túi nilon, buộc nhãn cây vào túi. - GDMT: Bảo vệ sự đa dạng của thực vật trong thiên nhiên. Thế giới thực vật muôn hình muôn vẽ, đem lại vẽ đẹp tự nhiên cho cuộc sống. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV đưa ra 3 nội dung để các nhóm - Các nhóm lắng nghe, trao đổi để lựa phân công thực hiện 1 trong 3 nội dung chọn nội dung quan sát cho nhóm. đó: * HS quan sát biến dạng của rễ, thân, lá và đối chiếu với kiến thức đã học. * Quan sát biến dạng của rễ, thân, lá. * Ví dụ: Mối quan hệ giữa thực vật với thực vật, thực vật với động vật + Hiện tượng cây mọc trên cây: rêu, lưỡi * Quan sát mối quan hệ giữa thực vật với mèo tai chuột… thực vật, thực vật với động vật + Hiện tượng cây bóp cổ: cây si, đa, đề … mọc trên cây gỗ to. + Quan sát thực vật sống kí sinh: tầm gửi, dây tơ hồng,… + Quan sát hoa thụ phấn nhờ sâu bọ * HS nhận xét sự phân bố của thực vật.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> trong khu vực tham quan. - Các nhóm rút ra nhận xét mối quan hệ thực vật với thực vật và thực vật với động vật, thực vật với con người. * Nhận xét sự phân bố của thực vật trong khu vực tham quan. - Nếu các nhóm HS khó lựa chọn nội dung, GV sẽ phân công các nhóm một nội dung quan sát - GDMT: Vai trò to lớn của thực vật đối với động vật và con người  Vai trò duy trì sự sống. Cần có biện pháp bảo vệ và phát triển giới thực vật. 4. Củng cố, luyện tập: ( 2 phút ) - Nhận xét tinh thần học tập của nhóm. - Nhận xét báo cáo của nhóm. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 1 phút ) - Hoàn thiện báo cáo thu hoạch. - Chuẩn bị tiết tham gia thiên nhiên thứ 2; Tập làm mẫu cây khô: + Dùng mẫu thu hái được để làm mẫu cây khô. + Cách làm: theo hướng dẫn SGK. Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------Ngày soạn: 24/04/2016 TIẾT 68,69,70:. Ngày dạy: 28/04/2016 28/04/2016. Lớp: 6A Lớp: 6B. THỰC HÀNH QUAN SÁT THIÊN NHIÊN(Tiết tt). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tìm hiểu đặc điểm môi trường từng nơi tham quan..

<span class='text_page_counter'>(199)</span> - Tìm hiểu thành phần và đặc điểm thực vật có trong môi trường, nêu lên mối quan hệ giữa thực vật với môi trường. 2. Kĩ năng: - Quan sát và thu thập vật mẫu ( chú ý vấn đề bảo vệ môi trường ). - KNS: Kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập, quan sát, phân tích thông tin từ thực tế. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thực vật. - Giáo dục ý thức trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao. - Giáo dục tinh thần học tập, tự giác tìm hiểu củng cố và mở rộng kiến thức. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Chuẩn bị địa điểm tham quan thiên nhiên (GV trực tiếp đi tìm địa điểm ). - Dự kiến phân công nhóm nhóm trưởng . 2. Học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. - Ôn tập kiến thức về đặc điểm hình thái cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản, đặc điểm các nhóm, các ngành thực vật. - Chuẩn bị dụng cụ theo nhóm như SGK tr. 173, 174 - Kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK tr. 173 III. Tiến trình bài giảng : 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 29. 6B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2. Kiểm tra bài cũ: không KT * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Chúng ta đã quan sát nghiên cứu các cơ quan: thân, rễ, lá, hoa, quả, hạt của thực vật có hoa. Quan sát nghiên cứu các nhóm thực vật từ đơn giản đến phức tạp, nhưng chúng ta chưa quan sát chúng trong thiên nhiên, chưa biết chúng phân bố như thế nào và thích nghi ra sao trong các điều kiện sống cụ thể. Buổi tham quan thiên nhiên hôm nay giúp các em củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể của môi trường. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV đưa ra 3 nội dung để các nhóm - Các nhóm lắng nghe, trao đổi để lựa phân công thực hiện 1 trong 3 nội dung chọn nội dung quan sát cho nhóm. đó: * HS quan sát biến dạng của rễ, thân, lá và đối chiếu với kiến thức đã học. * Quan sát biến dạng của rễ, thân, lá. * Ví dụ: Mối quan hệ giữa thực vật với thực vật, thực vật với động vật.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> + Hiện tượng cây mọc trên cây: rêu, lưỡi * Quan sát mối quan hệ giữa thực vật với mèo tai chuột… thực vật, thực vật với động vật + Hiện tượng cây bóp cổ: cây si, đa, đề … mọc trên cây gỗ to. + Quan sát thực vật sống kí sinh: tầm gửi, dây tơ hồng,… + Quan sát hoa thụ phấn nhờ sâu bọ * HS nhận xét sự phân bố của thực vật trong khu vực tham quan. - Các nhóm rút ra nhận xét mối quan hệ thực vật với thực vật và thực vật với động vật, thực vật với con người. * Nhận xét sự phân bố của thực vật trong khu vực tham quan. - Nếu các nhóm HS khó lựa chọn nội dung, GV sẽ phân công các nhóm một nội dung quan sát - GDMT: Vai trò to lớn của thực vật đối với động vật và con người  Vai trò duy trì sự sống. Cần có biện pháp bảo vệ và phát triển giới thực vật. 4. Củng cố, đánh giá: ( 2 phút ) - Nhận xét tinh thần học tập của nhóm. - Nhận xét báo cáo của nhóm. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 1 phút ) - Hoàn thiện báo cáo thu hoạch. - Chuẩn bị tiết tham gia thiên nhiên thứ 3: Viết bài thu hoạch + Dùng mẫu thu hái được để làm mẫu cây khô. + Cách làm: theo hướng dẫn SGK. Rút kinh nghiệm : 6A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 6B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 25 tháng 04 năm 2016 Kí duyệt TCM.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> (TP) Hoàng Minh Đức. Ngày soạn: 08/05/2016 TIẾT 68,69,70:. Ngày dạy: 12/05/2016 12/05/2016. Lớp: 6A Lớp: 6B. THỰC HÀNH QUAN SÁT THIÊN NHIÊN(Tiết tt). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tìm hiểu đặc điểm môi trường từng nơi tham quan. - Tìm hiểu thành phần và đặc điểm thực vật có trong môi trường, nêu lên mối quan hệ giữa thực vật với môi trường. 2. Kĩ năng: - Quan sát và thu thập vật mẫu ( chú ý vấn đề bảo vệ môi trường ). - KNS: Kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập, quan sát, phân tích thông tin từ thực tế. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thực vật. - Giáo dục ý thức trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao. - Giáo dục tinh thần học tập, tự giác tìm hiểu củng cố và mở rộng kiến thức. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Chuẩn bị địa điểm tham quan thiên nhiên (GV trực tiếp đi tìm địa điểm ). - Dự kiến phân công nhóm nhóm trưởng . 2. Học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. - Ôn tập kiến thức về đặc điểm hình thái cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản, đặc điểm các nhóm, các ngành thực vật..

<span class='text_page_counter'>(202)</span> - Chuẩn bị dụng cụ theo nhóm như SGK tr. 173, 174 - Kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK tr. 173 III. Tiến trình bài giảng : 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 6A. Tổng số HS 29. 6B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2. Kiểm tra bài cũ: không KT * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Chúng ta đã quan sát nghiên cứu các cơ quan: thân, rễ, lá, hoa, quả, hạt của thực vật có hoa. Quan sát nghiên cứu các nhóm thực vật từ đơn giản đến phức tạp, nhưng chúng ta chưa quan sát chúng trong thiên nhiên, chưa biết chúng phân bố như thế nào và thích nghi ra sao trong các điều kiện sống cụ thể. Buổi tham quan thiên nhiên hôm nay giúp các em củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể của môi trường. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV tập trung lớp. - Các nhóm tập trung - GV đề nghị các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả hoạt quan sát được, các nhóm khác nhận xét động, nhóm khác nhận xét. và bổ sung - Các nhóm rút kinh nghiệm học tập. - GV giải đáp các thắc mắc của HS - Nhóm thảo luận, hoàn thành báo cáo. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động các nhóm -> tuyên dương nhóm tích cực - GV yêu cầu HS viết báo cáo thu hoạch theo mẫu SGK - GDMT: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, cải tạo môi trường ở địa phương sinh sống. 4. Củng cố đánh giá: ( 2 phút ) - Nhận xét tinh thần học tập của nhóm. - Nhận xét báo cáo của nhóm. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 1 phút ) - Hoàn thiện báo cáo thu hoạch. - Chuẩn bị tiết tham gia thiên nhiên thứ 2; Tập làm mẫu cây khô: + Dùng mẫu thu hái được để làm mẫu cây khô. + Cách làm: theo hướng dẫn SGK. Rút kinh nghiệm : 6A. 6B.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 09 tháng 05 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức. Tiết 69. Ngày soạn : 26 / 04/ 2015. Giảng ở các lớp: Ngày dạy Lớp /04/2015. 6a. /04/2015. ÔN TẬP HỌC KÌ II Tổng số HS 32 30. 6b. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được đđ chung của thực vật, và phân biệt được cây hạt trần và cây hạt kín. - Nắm được đđ chủ yếu, phân biệt lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm. - Phân loại thực vật, giúp học sinh hiểu và hình dung khái hóa sự phân chia giới thực vật qua các quá trình phát triển. - Thực vật có vai trò như thế nào trong đời sống. Biết được thực vật đã góp phần điều hòa khí hậu, ngăn bụi, diệt vi khuẩn…qua đó biết được sự đa dạng của thực vật. Ngoài ra vi khuẩn là 1 sinh vật nhỏ bé, đã góp phần làm sạch môi trường. - Cũng cố kiến thức nấm và địa y. b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh. - KNS: Rèn kỹ năng sử lý thông tin, lắng nghe, làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, đưa ra những ý kiến của mình. Kỹ năng diễn đạt trước đám đông. c. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, yêu thích bộ môn. 2. Chuẩn bị của GV và HS: GV: - Các câu hỏi ôn tập từ bài 40 – 52. HS: - Ôn lại kiến thức. 3. Phương pháp giảng dạy: - Sử dụng phương pháp nghiên cứu, đặt vấn đề - giải quyết vấn đề, trao đổi thảo luận, hợp tác nhóm nhỏ, tạo các cuộc đàm thoại trực tiếp giữa giáo viên với học sinh và học sinh với học sinh. 4. Tiến trình giảng dạy: a. Ổn định lớp: ( 1 phút ) b. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. c. Bài mới : * Mở bài: ( 1 phút ) - Để giúp khắc sâu kiến thức, ôn tập tốt kiến thức. Hôm nay ta sẽ tiến hành tiết ôn tập. * Nội dung: ( 40 phút ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gv đặt câu hỏi. + Câu 1. Trình bày đđ cấu tạo của cây + Câu 1: Thân cành màu nâu xù xì (cành có thông? vết sẹo do khi lá rụng để lại). Lá nhỏ hình kim mọc từ 2 – 3 chiếc trên 1 cành non rất ngắn. Rễ to, khoẻ ăn sâu vào đất. + C2: Vì sao Tv hạt kín có thể phát + C2: Vì: triển đa dạng, phong phú như ngày nay? Có hoa với cấu tạo, hình dạng, màu sắc khác nhau, thích hợp với nhiều cách thụ phấn..

<span class='text_page_counter'>(205)</span> Noãn được bảo vệ tốt hơn trong bầu nhuỵ.. + C3:Phân biệt cây hạt trần và cây hạt kín. Trong đó điểm nào là quan trọng nhất?. + C4: Phân biệt cây thuộc lớp 1 lá mầm và 2 lá mầm nhờ dấu hiệu bên ngoài?. - C5: Thế nào là phân loại thực vật ? - C6:Trình bày các giai đoạn phát triển của giới TV?. - C7:Giới TV xuất hiện các dạng thể hiện ntn?. Noãn thụ tinh biến thành hạt, hạt được bảo vệ trong quả, quả có nhiều dạng thích nghi với cách phát tán. Các cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng giúp cây sinh trưởng tốt hơn. + C3: Hạt trần Hạt kín - Không có - Có hoa, cơ hoa, cơ quan quan ss là ss là nón. hoa, quả. - Hạt nằm lộ - Hạt nằm trên lá noãn trong quả. hở. - Cơ quan - Cơ quan s sdưỡng: đa dưởng: Rễ, dạng hơn. thân, lá ít đa dạng. - Tiến hoá - Ít tiến hoá. hơn. * Đặc điểm TV có hoa ở cây hạt kín là quan trọng nhất. + C4: Lớp 1 lá mầm: phôi có 1 là mầm, rễ chùm, rễ cái không phát triển và sớm bị thay thế bởi các rễ bên, gân là hình cung hoặc song song, thân cỏ, cột. Lớp 2 là mầm: phôi có 2 lá mầm. Rễ cọc gồm 1 rễ cái lớn và nhiều rễ bên nhỏ, gân lá hình mạng, thân gỗ, cỏ. - C5: Là tìm hiểu sự giống và khác nhau giữa các dạng TV để phân chia chúng thành các bậc phân loại gl PLTV. - C6: chia 3 giai đoạn chính. Xuất hiện các TV ở nước. Các TV ở cạn lần lượt xuất hiện. Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của TV hạt kín. - C7: Giới TV xuất hiện từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.. - C8: Những biện pháp bbảo vệ sự đa - C8: Tuyên truyền về vai trò của đa dạng dạng TV? TV. Ngăn chặn phá rừng. Hạn chế sự khai thác quá mức cài loài TV quý. Cấm buôn bán những Tv quý hiếm..

<span class='text_page_counter'>(206)</span> - C9: vi khuẩn phân bố ở đâu? - C10: Virut có cấu tạo, kích thước, hình dạng, đời sống, vai trò ntn?. - C11:Tảo và nấm có gì giống và khác nhau?. - C12: Tại sao ở vùng bờ biển người ta thường trồng rừng ở phía ngoài đê? - C13: Nguyên nhân nào làm cho sự đa dạng Tv ở VN bị giảm?. - C14: vi khuẩn có vai trò gì trong nông nghiệp và công nghiệp?. - C15: Địa y có vai trò gì trong tự nhiên? - C16: Tại sao thức ăn bị ôi thiu? Khắc phục ?. -C17: Như thế nào là VK hoại sinh, kí sinh? - C18: Thế nào là địa y? kể các dạng địa y?. Xây dựng các khu bảo tồn sinh quyển. - C9: Rộng rãi trong thiên nhiên: Trong đất, nước, kk. Và trong cơ thể sv. - C10: + Cấu tạo: đơn giản, chưa có ctạo TB; chúng chưa phải là dạng cơ thể sống điển hình. + Kích thước: rất nhỏ: 12-15 phần triệu milimet. + Đời sống: Kí sinh bắt buộc trên cơ thể sống khác. + Vai trò: Khi kí sinh virut gây bệnh cho vật chủ. - C11: + G: Cơ thể không có dạng thân, là, rễ, không có hoa quả, chưa có mạch dẫn. + K: Nấm không có diệp lục như tảo, nên dd bằng cách hoại sinh hoặc kí sinh. - C12: + Chống gió bão. + Chống xói mòn, chống sự chôi rửa của đất. - C13: Nguyên nhân: + Nhiều loài cây có giá trị kinh tế bị khai thác bừa bãi. Sự tàn phá tràn lan các khu rừng để phục vụ nhu cầu cá nhân của con người. - C14: + CN: Nhiều VK được ứng dụng Sx vitamin, axit amin, làm sạch nước thải và môi trường. + NN: Một số VK sống cộng sinh với các rễ cây họ đậu tạo chất đạm bổ xung cho cây, VK còn làm tơi xốp đất đất, thoáng khí. - C15: + Địa y phân huỷ đá thành đất. + Làm thức ăn cho hươu ở Bắc cực. Là nguyên liệu chế biến nước hoa, phẩm nhuộm, làm thuốc. - C16: + Nguyên nhân: do vi khuẩn hoại sinh làm hỏng TĂ. + Ngăn không cho VK SS bằng cách giữ thức ăn trong môi trường lạnh, phơi khô, ướp muối. - C17: VK Hs: là VK sống bằng chất hưu cơ có sẳn trong động, TV đang phân huỷ. + VK KS: là VK sống trên cơ thể sống khác. - C18: + Địa y là dạng SV đặc biệt gồm tảo và nấm sống cộng sinh với nhau..

<span class='text_page_counter'>(207)</span> + Các dạng địa y: Hình vảy hoặc hình cành. - C19: VK có hình dạng, kích thước và - C19: cấu tạo ntn? + HD: hình cầu, que, xoắn, dấu phẩy… + KT: Có kích thước rất nhỏ, có nhiều dạng khác nhau. + CT: Có CT đơn giản gồm các sợi nấm nằm xen kẽ với các TB của tảo, chưa có nhân hoàn chỉnh. - C20: TV có vai trò gì đối với đời sống - C20: con người? + Cung cấp khí oxi cho hô hấp. + Cung cấp lương thực, thực phẩm… + Cung cấp gỗ làm nhà làm đồ dùng… + Cung cấp dược liệu làm thuốc chữa bệnh. + Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. + Dùng làm cảnh tạo mỹ quan. - C21: Nấm có đặc điểm gì giống vi - C21: khuẩn? + Không có chất diệp lục, nên không tự tạo chất hữu cơ để sống. + Nấm và VK đều hoại sinh và KS. d. Củng cố, đánh giá: ( 2 phút ) - Trả lời các câu hỏi  củng cố kiến thức. - Nhấn mạnh kiến thức cơ bản cho hs nắm. e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 1 phút ) - Ôn tập các chương: VIII; IX; X. Chuẩn bị kiểm tra HK II. - Đọc thêm những kiến thức trong SGK. 5. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(208)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×