Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Chuyen de Lien ket gen Hoan vi gen nam 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (609.07 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>A. a B. b. AB, Ab, aB, ab Giao tử. A. a. B. b. Giao tử.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BÀI 11:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. LIÊN KẾT GEN 1. Thí nghiệm của Moocgan: Pt/c: F1 :. Pa: F1. Fa :. Thân xám, cánh dài. x. Thân đen, cánh cụt. 100% thân xám, cánh dài. Thân xám, cánh dài. 1 thân xám, cánh dài ;. x. Thân đen, cánh cụt. 1 thân đen, cánh cụt.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. LIÊN KẾT GEN 2.Giải thích thí nghiệm:. THẢO LUẬN NHÓM Nội dung câu hỏi. Đáp án. 1. Phép lai này có mấy tính trạng ? 2. Xác định tính trạng trội, lặn ? 3. Qui ước gen ? 4. Xác định kiểu gen của F1? 5. Xác định giao tử của F1 ? 6. Theo quy luật PLĐL của Menđen, F1 dị hợp 2 cặp gen lai phân tích → Fa cho tỉ lệ kiểu hình như thế nào? 7. So sánh tỉ lệ này với kết quả Fa ở thí nghiệm Moocgan ? 8. Vì sao có sự khác nhau đó ?. . …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… ……………………………. ……………………………..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. LIÊN KẾT GEN. 2.Giải thích thí nghiệm: - Phép lai 2 tính trạng - Tính trạng: t.xám > t.đen c.dài > c.cụt - Qui ước: gen A: t.xám, gen a: t.đen gen B: c.dài, gen b: c.cụt - F1 dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb) - ♂ F1 lai phân tích: nếu các gen PLĐL → Fa: 1 : 1 : 1 : 1 ≠ 1 : 1 (TN của Moocgan) → Các cặp gen không PLĐL theo MĐ.. -.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. LIÊN KẾT GEN. 2.Giải thích thí nghiệm: - Fa: 1 : 1 = 2 tổ hợp gt = 2 gt x 1gt mà ruồi ♀(Đ,C) chỉ cho 1 loại gt → ♂ F1 (Aa,Bb) phải cho ra 2 gt.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> A. a B. b. A. a. B. b. 2 loại giao tử AB, Ab, aB, ab QL : Phân li độc lập. AB, ab QL: Liên kết gen.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. LIÊN KẾT GEN. 2.Giải thích thí nghiệm: - Fa: 1 : 1 = 2 tổ hợp gt = 2 gt x 1gt mà ruồi ♀(Đ,N) chỉ cho 1 loại gt → ♂ F1 (Aa,Bb) phải cho ra 2 gt → 2 cặp gen qui định 2 tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và phân li cùng nhau trong giảm A a phân tạo giao tử B. b. + T.xám luôn đi kèm với c.dài → gen A liên kết với gen B và cùng nằm trên 1 NST + T.đen luôn đi kèm với c.cụt → gen a liên kết với gen b và cùng nằm trên 1 NST.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. LIÊN KẾT GEN. 2.Giải thích thí nghiệm: Quy ước gen: A: xám, a: đen; B: Dài, b: Cụt Sơ đồ lai minh họa: P: AB/AB (xám-dài) x Gp: AB. ab/ab ( đen-cụt) ab. F1: AB/ab ( xám- dài) Lai phân tích Lai ♂ F1 AB/ab ( xám- dài) x GF1 AB, ab Fa:. KG KH. 1 AB/ab 1 xám - dài 1 đen - cụt. 1 ab/ab. ♀ ab/ab (đen- cụt ) ab.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. LIÊN KẾT GEN 3. Cơ sở tế bào học:. Trong phân bào, các gen luôn đi cùng nhau, di truyền cùng nhau tạo nên hiện tượng liên kết gen..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. LIÊN KẾT GEN 4. Đặc điểm của liên kết gen: - Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết. - Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội(n) của loài đó. - Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết Ở người có 2n=46 NST sẽ tạo thành bao nhiêu nhóm gen liên kết?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I. LIÊN KẾT GEN 5. Ý nghĩa của liên kết gen: - Các gen trên cùng 1 NST luôn di truyền cùng nhau nên duy trì sự ổn định của loài. - Thuận lợi cho công tác chọn giống. A A. a. B. b. B. GP a b.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> A B. a b. Liên kết gen. A. a. b. B. Hoán vị gen.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. HOÁN VỊ GEN 1. Thí nghiệm của Moocgan:. Ptc:. Xám-Dài. F1. . Đen-Cụt. 100% Xám-Dài. Lai phân tích ruồi Cái F1 F1 Xám-Dài. Fa :. . Đen-Cụt. 965 Xám-Dài. 206 Xám-Cụt. 944 Đen-Cụt. 185 Đen-Dài. Tỉ lệ KH ở Fa:. 41,5% xám-dài : 41,5% đen-cụt 8,5% xám-cụt : 8,5% đen-dài.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. HOÁN VỊ GEN. 2.Giải thích thí nghiệm: - Phép lai 2 tính trạng - Tính trạng: t.xám > t.đen c.dài > c.cụt - Qui ước: gen A: t.xám, gen a: t.đen gen B: c.dài, gen b: c.cụt - F1 dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb) - Lai phân tích ruồi ♀F1 cho kết quả lai khác với kết quả lai phân tích của MĐ (1:1:1:1) và LKG (1:1) → Các cặp gen không PLĐL theo MĐ hay LKG mà xảy ra hiện tượng HVG..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I. HOÁN VỊ GEN. 2.Giải thích thí nghiệm: - Fa: có 4 loại KH với tỉ lệ không bằng nhau, mà ruồi ♂ (Đ,N) chỉ cho 1 loại gt → ♀ F1 (Aa,Bb) phải cho ra 4 gt với tỉ lệ không bằng nhau → 2 cặp gen qui định 2 tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng . Đồng thời trong quá trình tạo thành giao tử của ruồi ♀ các gen A và B, a và b đã liên kết không hoàn toàn với nhau. Nghĩa là có HVG xảy ra, nên tỉ lệ các loại giao tử này không bằng nhau.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I. HOÁN VỊ GEN. 2.Giải thích thí nghiệm: * Cách tính tần số HVG - Tần số HVG = Tổng tỉ lệ % các loại giao tử mang gen hoán vị. - Trong phép lai phân tích, tần số HVG được tính theo công thức: f(%) =. Số cá thể có HVG. x 100. Tổng số cá thể trong đời lai phân tích Ví dụ: Trong trường hợp này tần số HVG là: f(%) =. 206 + 185. x 100 = 17%. 965 + 944 + 206 + 185 * Chú ý: Tần số HVG dao động tử 0 - 50%, không bao giờ vượt quá 50%..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. HOÁN VỊ GEN 3. Cơ sở tế bào học:. Trong kỳ đầu giảm phân I, khi các NST trong cặp tương đồng bắt cặp và trao đổi cho nhau các đoạn tương ứng gây nên hiện tượng hoán vị gen..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I. HOÁN VỊ GEN.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> I. HOÁN VỊ GEN 4. Ý nghĩa của hoán vị gen: + Làm tăng khả năng xuất hiện biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. + Là cơ sở để lập bản đồ gen, giải mã hệ gen SV. 1% tần số hoán vị = khoảng cách 1cM trên NST.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×