Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

Giáo án tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.15 KB, 48 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Ngày soạn: 5/10/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 21: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - NL tư duy toán học, NL quan sát, NL ngôn ngữ. HS làm bài cẩn thận, trình bày khoa học. *HS Tú: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi dược đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây dưới dự hướng dẫn của GV. - NL tư duy toán học, NL quan sát, NL ngôn ngữ. HS làm bài cẩn thận, trình bày khoa học. *CV 3969: Giảm tải bài tập 3 trang 26 - SGK II. Đồ dùng dạy học - GV: Nội dung bảng bài tập 1, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể. - HS: Vở BT, SGK, III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tú 1. Khởi động (2 phút) - Lớp phó Văn thể, điều hành lớp - HS hát + vận động - Hát khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ * Kết nối: Trong giờ học toán - HS nghe giới thiệu bài. - Lắng nghe hôm nay sẽ giúp các em củng cố các kiến thức đã học về các đơn vị đo thời gian. - Nêu tên bài, ghi bài 2. Hoạt động thực hành (30 phút) Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả - Làm bài lớp làm bài vào VBT. dưới sự HD - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm - HS nhận xét bài bạn và đổi của GV trên bảng của bạn chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV yêu cầu HS nêu lại: Những - Những tháng có 30 ngày là 4, tháng nào có 30 ngày? Những 6, 9, 11. Những tháng có 31 tháng nào có 31 ngày? Tháng 2 có ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. bao nhiêu ngày? Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận. Bài 2: *CV 3969: Giảm tải bài tập 2 Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Gv HS HS cách làm. - Nhận xét Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài.. - HS nghe GV giới thiệu, sau - Lắng nghe đó làm tiếp phần b của bài tập.. - HS đọc YC. - Làm bài dưới sự HD - 2 HS làm bài trên bảng của GV 2 ngày > 40 giờ 2 giờ 5 phút >25phút 5 phút < 1/5 giờ 1 phút 10 giây < 100 giây 1/2 phút = 30 1 phút rưỡi = 90 giây giây. - HS đọc - HS cả lớp làm. ĐA: Chọn B. Thứ năm Chọn C. 7002. - Làm bài dưới sự HD của GV. - GV nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng 3 phút + Tính thời gian em học tại trường - HS lắng nghe, thực hiện - Lắng nghe trong 1 ngày, 1 tuần? - Ghi nhớ KT của bài - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ..................................................................................................................................... Tập đọc Tiết 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Yêu cầu cần đạt - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện . - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực. dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. HS có trách nhiệm và trân trọng với sản phẩm của lao động, biết phê phán những trước những hành động không trung thực. *HS Tú:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Biết đọc với giọng kể chậm rãi. - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực. dũng cảm, dám nói lên sự thật. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. HS có trách nhiệm và trân trọng với sản phẩm của lao động, biết phê phán những trước những hành động không trung thực. *KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Tư duy phê phán. *GDQTE: Quyền có sự riêng tư và được xét xử công bằng II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK - HS: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tú 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - HS thi đọc thuộc lòng bài Tre - HS thi - Lắng nghe Việt Nam và trả lời câu hỏi: + Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai? + Em thích hình ảnh nào, vì sao? - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài: Những hạt thóc - HS ghi đề bài vào vở. - Ghi đầu giống bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút) a. Hướng dẫn luyện đọc. - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - Gọi HS chia đoạn - HS chia - Yêu cầu HS mở SGK trang 46, - HS đọc theo trình tự. - Đọc nối tiếp nối nhau đọc từng đoạn (HS + Đoạn 1: Ngày xưa… đến bị tiếp đoạn đọc 3 lượt) trừng phạt. (tốc độ + Đoạn 2: Có chú bé … đến nảy chậm) mầm được. + Đoạn 3: Mọi người … đến của ta. + Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc… đến hiền minh. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - HS đọc - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng - Luyện đọc câu - Lắng nghe cho từng HS (nếu có). Chú ý câu: Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt. - HS luyện đọc trong nhóm - HS đọc - GV đọc mẫu. - Lắng nghe - Luyện đọc.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực.. + Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao?. trong nhóm - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả - Trả lời câu lời: Nhà vua chọn người trung hỏi theo ý thực để truyền ngôi. hiểu - 1 HS đọc thành tiếng. + Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt. + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi. + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức.. + Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không có thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. - 1 HS đọc thành tiếng. + Theo lệng vua, chú bé Chôm đã + Chôm gieo trồng, em dốc công làm gì? Kết quả ra sao? chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. + Đến kì nộp thóc cho vua, + Mọi người nô nức chở thóc về chuyện gì đã xảy ra? kinh thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu:Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. + Hành động của chú bé Chôm có + Mọi người không dám trái lệnh gì khác mọi người? vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị. - Gọi HS đọc đoạn 3. - 1 HS đọc thành tiếng. + Thái độ của mọi người như thế + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên nào khi nghe Chôm nói. vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. - Câu chuyện kết thúc như thế - Đọc thầm đọan cuối. nào? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn kết. + Nhà vua đã nói như thế nào? + Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Vua khen cậu bé Chôm những gì? * GDQTE: Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? * KNS: Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?. - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi: Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? - Ghi nội dung chính của bài. 3. Hoạt động luyện tập - Đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp. - Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. - Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai. - Nhận xét 3. 5 phút + Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? + Nêu 1 tấm gương về tính trung thực và sự dũng cảm mà em biết. là thóc giống vua ban. + Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. + Cậu được vua truyền ngôi báu - Lắng nghe và trở thành ông vua hiền minh. + Tiếp nối nhau trả lời theo ý hiểu. * Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. * Vì người trung thực bao giờ cũng muốn nghe sự thật, nhờ đó làm được nhiều điều có ích cho mọi người. *Vì người trung thực luôn luôn được mọi người kính trọng tin yêu. - Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. - Đọc thầm tiếp nối nhau trả lời: Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. - 2 HS nhắc lại. - Lắng nghe - 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Lắng nghe Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn. - 4 HS đọc. - Đọc đoạn 1 - HS theo dõi. - Tìm ra giọng đọc cho từng - Lắng nghe nhân vật. - Luyện đọc theo vai. - 3 HS đọc. - HS nêu. - TLCH theo ý hiểu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Dặn HS về nhà học bài. - HS lắng nghe, thực hiện - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ..................................................................................................................................... Chính Tả: (Nghe – viết) Tiết 5: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG, NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. Yêu cầu cần đạt - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Hiểu nội dung đoạn cần viết. Làm đúng BT2 a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu s/x, các tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. HS chăm chỉ viết bài, có trách nhiệm với công việc và có lòng trung thực trong học tập và cuộc sống. Tích cực trong học tập, làm bài tập và trao đổi bài với bạn trình bày bài viết đẹp sáng tạo. *HS Tú: - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ. - Hiểu nội dung đoạn cần viết. Làm đúng BT2 a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu s/x, các tiếng có thanh hỏi, thanh ngã dưới sự HD của GV. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. HS chăm chỉ viết bài, có trách nhiệm với công việc và có lòng trung thực trong học tập và cuộc sống. Tích cực trong học tập, làm bài tập và trao đổi bài với bạn trình bày bài viết đẹp sáng tạo. *GDQTE: Quyền có sự riêng tư và được xét xử công bằng *CV 3969: Ghép nội dung 2 tiết chính tả (tuần 5, 6) thành 1 tiết: GV tổ chức dạy học nội dung chính tả âm vần ở trên lớp; HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà. II. Đồ dùng dạy học - GV: Giấy khổ to+ bút dạ. Bài tập 2a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập. - HS: Vở, bút,... III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tú 1. Hoạt động khởi động (4 phút) - Cả lớp nghe bài hát Hạt gạo làng - HS lắng nghe - Lắng nghe ta - GV dẫn vào bài. Giờ chính tả hôm nay cá em sẽ - Lắng nghe. nghe- viết đoạn văn cuối bài Những hạt thóc giống và làm bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc en/eng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút) a. Hướng dẫn HS viết chính tả tại nhà.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV gọi HS đọc lại 2 bài chính tả - HD HS viết tại nhà *GDQTE: Câụ bé Chôm nói lên sự thật là đúng hay sai? 3. Hoạt động thực hành (30 phút) Bài 2: Những hạt thóc giống a. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm.. - HS đọc - Lắng nghe. - Đọc thầm - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng.. - HS trong nhóm tiếp sứ nhau - Làm theo điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ nhóm, chữa điền 1 chữ) bài. - Nhận xét, tuyên dương nhóm - Cử 1 đại diện đọc lại đoạn thắng cuộc với các tiêu chí: Tìm văn. đúng từ, làm nhanh, đọc đúng - Chữa bài (nếu sai) chính tả. lời giải- nộp bài- lần này- làm em- lâu nay- lòng thanh thảnlàm bài- chen chân- len qualeng keng- áo len- màu đenb. Cách tiến hành như mục a. khen em. Bài 3: a. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Làm bài dung. dưới sự HD - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra - Lời giải: Con nòng nọc. của GV tên con vật. - Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng - HS Lắng nghe. - Lắng nghe dưới nước. Trứng nở thành nòng nọc, có đuôi, bơi lội dưới nước. Lớn lên nòng nọc rụng duôi, nhảy lên sống trên cạn b. Cách tiến hành như mục a. - Lời giải: Chim én. -Làm và chữa Bài tập 2: Người viết truyện bài thật thà + Mời đọc nội dung bài tập 2 + GV nhắc nhở HS sửa tất cả các - HS tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. -Tự phát hiện lỗi trong bài . lỗi, bạn bên + Cho HS tự đọc bài, phát hiện lỗi cạnh soát lại. và sửa lỗi chính tả trong bài của mình. + GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. + GV thu 7-10 bài chấm. - 7-10HS nộp bài. Bài tập 3 : Lựa chọn. + GV yêu cầu HS đọc nội dung - 2 HS đọc nội dung BT3. bài tập. + Thế nào là từ láy ? -…Phối hợp những tiếng có âm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + GV phát phiếu cho các nhóm để làm BT. + Mời đại diện các nhóm lên trình bày. + Cả lớp và GV nhận xét và bình chọn nhóm thắng cuộc (nhóm tìm đúng,nhiều từ láy). 4. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n. đầu hay vần giống nhau. - HS làm bài tập vào phiếu .. - Làm bài trong nhóm.. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét và bình chọn - Lắng nghe nhóm thắng cuộc. - Tấm lòng/ nòng nọc; liên hoan/tất niên - Tìm một số đồ vật khác có chứa - Nồi, nia, nón, làn, âm l/n - HS Lắng nghe. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ..................................................................................................................................... Buổi chiều Toán Tiết 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Yêu cầu cần đạt - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số . - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - NL ngôn ngữ, NL tư duy. Rèn sự cẩn thận, tư duy khoa học, yêu thích môn toán. Tích cực, tự giác học bài. *HS Tú: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số . - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số dưới sự HD của GV. - NL ngôn ngữ, NL tư duy. Rèn sự cẩn thận, tư duy khoa học, yêu thích môn toán. Tích cực, tự giác học bài. II. Đồ dùng dạy học - GV: Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. - HS: VBT, bảng con. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tú 1. Hoạt động mở đầu (5 phút) - Tổ chức trò chơi củng cố - Chơi trò chơi: Chuyền điện - Tham gia cách chuyển đổi các số đo thời chơi gian. - TK trò chơi - HS nghe, ghi đầu bài - Ghi đầu - Dẫn vào bài mới bài 2. Bài mới (32 phút) a. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15 phút).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Bài toán 1 - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? - Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. - GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6. - GV hỏi lại: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu ? - Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ? - Dựa vào cách giải thích của bài toán trên bạn nào có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ? - GV cho HS nêu ý kiến, nếu HS nêu đúng thì GV khẳng định lại, nếu HS không nêu đúng GV hướng dẫn các em nhận xét để rút ra từng bước tìm: + Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta tính gì ? + Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta làm gì ? + Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can. + Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ? + Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4 + 6.. - HS đọc. - Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu. - Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu.. - Đọc thầm, TLCH, lắng nghe GV hướng dẫn. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp - Làm bài làm bài vào nháp. dưới sự HD - HS nghe giảng. của GV.. - Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.. - Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5. - HS suy nghĩ, thảo luận với nhau để tìm theo yêu cầu.. + Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu. + Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 can.. + Có 2 số hạng..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV yêu cầu HS phát biểu lại tìm số trung bình cộng của 2 số. * Bài toán 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2. - Bài toán cho ta biết những gì ?. - HS nêu. - HS đọc.. -Làm bài dưới sự HD - Số học sinh của ba lớp lần lượt là của GV. 25 học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh. - Bài toán hỏi gì ? - Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ? - Em hiểu câu hỏi của bài toán - Nếu chia đều số học sinh cho ba như thế nào ? lớp thì mỗi lớp có bao nhiêu học sinh. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp - GV nhận xét bài làm của HS làm bài vào nháp. và hỏi: Ba số 25, 27, 32 có - Là 28. trung bình cộng là bao nhiêu ? - Muốn tìm số trung bình cộng - Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng của ba số 25,27, 32 ta làm thế vừa tìm được chia cho 3. nào ? - Hãy tính trung bình cộng của - Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + -Chữa bài các số 32, 48, 64, 72. 72) : 4 = 54. - GV yêu cầu HS tìm số trung - HS phát biểu bình cộng của một vài trường hợp khác. - HS phát biểu quy tắc. 3. Hoạt động luyện tập (17 phút) Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, - HS đọc và làm bài. -Làm bài sau đó tự làm bài. dưới sự HD - GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ - HS chữa bài nối tiếp của GV. cần viết Đ hoặc S ĐA: Đ; Đ; S - Nhận xét Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - HS đọc. - Bài toán cho biết gì ? - Số quãng đường chạy của ô tô -Làm bài trong 3 giờ dưới sự HD - Bài toán yêu cầu chúng ta - Trug bình mỗi giờ ô tô đó chạy của GV, tính gì ? được bao nhiêu ki-lô-mét? chữa bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT. Bài giải Tổng số ki-lô-mét mà ô tô đó chạy.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> là: 40 + 48 + 53 = 141 (km) Trung bình mỗi giờ ô tô chạy được: 141 : 3 = 47 (km) Đáp số : 47 (km). - GV nhận xét Bài 3 - Bài toán yêu cầu chúng ta - HS nêu -Làm bài tính gì ? dưới sự HD - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp của GV., làm bài vào VBT. chữa bài. Bài giải Tổng số học sinh của khối lớp Một là: 33 + 35 + 32 + 32 = 132 (học sinh) Trung bình số học sinh của mỗi lớp Một là: 132 : 4 = 33 (học sinh) - GV nhận xét Đáp số : 33 học sinh 4. Hoạt động vận dụng (3 phút) + Dặn HS về nhà ghi nhớ các - Lắng nghe thực hiện - Lắng nghe bước tìm số TBC, cách trình thực hiện bày ngắn gọn bài toán tìm số TBC. - Dặn HS về nhà làm bài tập - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 02/10/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 05 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 16: BIỂU ĐỒ (Tiết 1 + 2) I. Yêu cầu cần đạt - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh, biểu đồ cột. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh, biểu đồ cột. - NL tư duy, NL ngôn ngữ. Học tập tích cực tham gia hoạt động nhóm. Rèn sự cẩn thận, yêu thích môn toán.Yêu thích môn học *HS Tú: - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh, biểu đồ cột. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh, biểu đồ cột dưới sự HD của GV. - NL tư duy, NL ngôn ngữ. Học tập tích cực tham gia hoạt động nhóm. Rèn sự cẩn thận, yêu thích môn toán.Yêu thích môn học *CV 3969: Ghép thành chủ đề. Làm BT: 1, 2 (a,b) tr28; BT 1, 2a tr30; BT 1,2 tr 33.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - GV: Biểu đồ Các con của năm gia đình, như phần bài học SGK, phóng to. - HS: SGK, bảng con, vở. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tú 1. Hoạt động mở đầu (5 phút) - Cho HS xem tranh một số biểu - HS xem tranh và trả lời câu hỏi. -Xem tranh, đồ và hỏi: Tranh vẽ gì? TLCH theo - Giáo viên giới thiệu vào bài - HS Lắng nghe ý hiểu mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10 phút) a. Tìm hiểu biểu đồ tranh: Các con của năm gia đình - HS quan sát biểu đồ -Quan sát - GV treo biểu đồ lên bảng và giới thiệu: đây là biểu đồ về các con của năm gia đình. - Biểu đồ gồm hai cột -TLCH theo - Biểu đồ gồm mấy cột? + Cột bên trái nêu tên của các gia ý hiểu + Cột bên trái cho biết gì? đình. + Cột bên phải cho biết số con, + Cột bên phải cho biết gì? mỗi con của từng gia đình là trai - GV hướng dẫn HS tìm hiểu hay gái. biểu đồ - Gia đình có một con gái là gia + Những gia đình nào có một con đình cô Hồng và gia đình cô Đào. gái ? - Gia đình có một con trai là gia đình cô Lan và gia đình cô Hồng. + Những gia đình nào có một con trai? b. Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột 4 thôn đã diệt: - HS quan sát biểu đồ. -Quan sát - GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt. - HS quan sát biểu đồ và trả lời -Quan sát - GV giúp HS nhận biết các đặc câu hỏi của GV để nhận biết đặc tranh,TLCH điểm của biểu đồ bằng cách nêu điểm của biểu đồ và hỏi: Biểu đồ hình cột được thể hiện bằng các hàng và các cột (GV chỉ bảng), em hãy cho biết: + Biểu đồ có 4 cột. + Biểu đồ có mấy cột ? + Dưới chân các cột ghi tên của 4 + Dưới chân các cột ghi gì ? thôn. + Trục bên trái của biểu đồ ghi số + Trục bên trái của biểu đồ ghi con chuột đã được diệt. gì ? + Là số con chuột được biểu diễn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? *Nếu HS không nêu được các đặc điểm này thì GV nêu cho các em hiểu. - GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ: + Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ? + Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn. + Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột ? + Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột ? + Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng.. + Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn ? + Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? Thôn nào diệt được ít chuột nhất ? + Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ? + Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột ? + Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột ? + Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ?. ở cột đó.. + Của 4 thôn là thôn Đông, thôn -Lắng nghe Đoài, thôn Trung, thôn Thượng. + 2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thôn nào thì nêu tên thôn đó. + Thôn Đông diệt được 2000 con chuột. + Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt được của thôn Đông có số 2000. + Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột. + Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn. + Thôn diệt được nhiều chuột nhất là thôn Thượng, thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung. + Cả 4 thôn diệt được: 2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con chuột. + Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông là: 2200 – 2000 = 200 con chuột. + Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là: 2750 – 1600 = 1150 con chuột. + Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột đó là thôn Đoài và thôn Thượng. - HS quan sát biểu đồ và làm bài. a) Có 2 gia đình có 1 con đó là gia đình: cô Lan và cô Đào. b) Gia đình cô Mai có 2 con gái và gia đình cô Cúc có 2 con trai.. 3. Hoạt động luyện tập (20 phút) Bài 1: Biểu đồ - HS đọc đề và giải bài tập - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ, - HS nhận xét bài làm của bạn. -Làm bài dưới sự HD.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> sau đó tự làm bài.. - GV nhận xét và chữa bài Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài - GV nhận xét bài làm của HS và sửa chữa nếu có. Bài 1: Biểu đồ (tiết 2) Bài 1: - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ hình gì? Biểu đồ biểu diễn về cái gì ? a) Thôn nào diệt được nhiều nhất và thôn nào diệt được ít nhất. b) Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột. c) Thôn Đoài diệt được nhiều hơn hay ít hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột? d) Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột, đó là những thôn nào? Bài 2 - GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm. a) Cả 3 lớp tham gia 7 môn thể thao. b) Lớp 4 A tham gia 3 môn thể thao: bơi, nhảy dây và cờ vua. c) Môn nhảy dây có hai lớp tham gia lớp 4A và 4B. d) Lớp 4A và lớp 4C tham gia tất cả 5 môn thể thao - HS đọc và làm bài. S. của GV. Đ Đ S. -Làm bài, chữ bài. - Nhận xét. bài - Biểu đồ hình cột, biểu diễn số -Làm dưới sự HD chuột 4 thôn đã diệt được của GV a) Thôn Thượng diệt được nhiều nhất và thôn Trung diệt được ít nhất. b) Cả 4 thôn diệt được 8550 con chuột. c) Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông 200 con chuột d) Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột, đó là thôn Đoài, Thượng bài - Số cây của khối 4 và khối 5 đã -Làm dưới sự HD trồng của GV - HS trả lời - HS cả lớp làm bài vào vở. Câu a) Chọn ý B. 5A Câu b) Chọn ý C. 10 cây Câu c) Chọn ý B. 171 cây. - GV chữa bài 3. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Kể tên một số biểu đồ mà em - HS kể tên: Cột, tranh, quạt... biết. - VN xem lại bài và chuẩn bị bài - HS lắng nghe, thực hiện sau..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> IV. Điều chỉnh- Bổ sung:........................................................................................... ..................................................................................................................................... Luyện từ và câu Tiết 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I. Yêu cầu cần đạt - Biết thêm một số từ ngữ (gồm thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt) thông dụng về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT4) - Tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ “tự trong” (BT3). - NL tư duy – sáng tạo, NL ngôn ngữ. HS có trách nhiệm với công việc và có tấm lòng trung thực, tự trọng yêu thương đùm bọc lẫn nhau. Tích cực tự chủ trong học tập, trao đổi bài để trả lời câu hỏi giao tiếp hợp tác giải quyết vấn đề trong khi làm bài tập, trình bày bài đẹp sạch sẽ. *HS Tú: - Biết thêm một số từ ngữ thông dụng về chủ điểm Trung thực - Tự trọng. - Tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được dưới sự HD của GV. - NL tư duy, NL ngôn ngữ. HS có trách nhiệm với công việc và có tấm lòng trung thực, tự trọng yêu thương đùm bọc lẫn nhau. Tự chủ trong học tập, trao đổi bài để trả lời câu hỏi giao tiếp hợp tác giải quyết vấn đề trong khi làm bài tập. * GDQTE: Quyền giữ gìn bản sắc trung thực và tự trọng II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng lớp viết sẵn VD của phần nhận xét, giấy khổ to, bút dạ, Từ điển (hoặc vài trang pho to), Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; 2. - HS: vở BT, bút, .... III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tú 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy - 3 HS thực hiện. -Đọc theo trí - GV nhận xét nhớ - GV chuyển ý vào bài mới. Bài học hôm nay, các em sẽ thự - HS lắng nghe -Lắng nghe hành mở rộng vốn từ theo chủ điểm: Trung thực - Tự trọng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. - 1 HS đọc thành tiếng. -Đọc thầm - Phát giấy + bút dạ cho từng - Hoạt động trong nhóm. làm bài nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm trong nhóm từ đúng, điền vào phiếu. - Nhóm nào làm xong trước dán - Dán phiếu, nhận xét bổ sung. phiếu lên bảng, các nhóm khác - Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc nhận xét, bổ sung. sai).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Kết luận về các từ đúng. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.. Từ cùng nghĩa với trung thực Thẳng thắng, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, thành thật, thật tình, ngay thật…. Từ trái nghĩa với trung thực Điêu ngoa, gian dối, sảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh, gian trá, gian sảo, lừa bịp, lừa đảo, lừa lọc, lọc lừa. Bịp bợm. Gian ngoan,….. -Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu -Làm bài dưới sự HD trong SGK. - Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS - Suy nghĩ và nói câu của mình. của GV đặt 2 câu, 1 câu với từ cùng - 1 HS đọc thành tiếng. nghĩa với trung thực, 1 câu trái - Hoạt động cặp đôi. nghĩa với trung thực. - Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. + Tin vào bản thân: Tự tin. + Quyết định lất công việc của mình: tự quyết + Đánh giá mình quá cao và coi - GV nhận xét chữa bài. thường kẻ khác: tự kiêu. Tự cao. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội - HS thực hiện theo yêu cầu của -Làm bài dung. dưới sự HD GV. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi của GV để tìm đúng nghĩa của tự trọng. Tra trong tự điển để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã cho, chọn nghĩa phù hợp. - Gọi HS trình bày, các HS khác - HS trả lời bổ sung (nếu sai). - Mở rộng: Cho HS tìm các từ - Lắng nghe trong từ điển có nghĩa a, b, d. - Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ - HS đặt câu tìm được. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội - HS làm N4 dưới sự điều hành -Thảo luận dung. nhóm 4 làm của nhóm trưởng - Yêu cầu HS trao đổi trong - Thực hiện bài nhóm 4 HS để trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa chọn lên bảng. Các nhóm + Các thành ngữ, tục ngữ nói về khác bổ sung. lòng trung thực: a, c, d - Kết luận: + Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự trọng : b, e. + Thẳng như ruột ngựa: người có lòng dạ ngay thẳng (ruột ngựa rất thẳng) + Giấy rách phải giữ lấy lề: khuyên người ta dù nghèo đói, khó khăn vẫn phải giữ nề nếp, phẩm giá của mình. + Thuốc đắng dã tật: thuốc đắng mới chữa được bệnh cho người, lời nói thẳng khó nghe nhưng giúp ta sửa chữa khuyết điểm. + Cây ngay không sợ chết đứng: người ngay thẳng, thật thà không sợ bị nói xấu. + Đói cho sạch, rách cho thơm: cho dù đói rách, khổ sở chúng ta cũng cần phải sống cho trong sạch , lương thiện. * GDQTE: Là những chủ nhân tương lai của đất nước các con cần biết giữ gìn những nét đẹp văn hóa, truyền thống cảu dân tộc, sống ngay thẳng, thật thà. 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) - Em thích nhất câu tục ngữ, thành - HS trả lời. -Lắng nghe ngữ nào? Vì sao? - Dặn HS về nhà tìm các câu - Lắng nghe, thực hiện thành ngữ, tục ngữ khác nói về tính trung thực, tự trọng - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ..................................................................................................................................... Kể chuyện Tiết 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Yêu cầu cần đạt - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện . - NL ngôn ngữ (kể giọng phù hợp với từng nhân vật) NL thẩm mĩ. HS có trách nhiệm với công việc và có tấm lòng trung thực, yêu thương đùm bọc lẫn nhau lúc gặp khó khăn; trao đổi bài để trả lời câu hỏi giao tiếp hợp tác giải quyết vấn đề trong khi làm bài tập. *HS Tú: - Dựa vào gợi ý SGK, kể lại được sự việc chính câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu câu chuyện nội dung chính của truyện . - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. HS có trách nhiệm với công việc và có tấm lòng trung thực, yêu thương đùm bọc lẫn nhau lúc gặp khó khăn. * GDQTE: Quyền giữ gìn bản sắc (bản sắc trung thực) II. Đồ dùng dạy học - GV: Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời + bút dạ. - HS: Truyện đọc 4, SGK..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Cho HS nghe câu chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng + Nội dung câu chuyện nói vè điều gì? - GV dẫn vào bài: Các em đang học chủ điểm nói về những con người trung thực, tự trong. Hôm nay chúng ta sẽ được nghe nhiều câu truyện kể hấp dẫn, mới lạ của các bạn nói về lòng trung thực. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút) * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài, GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, tính trung thực. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. - Hỏi: + Tính trung thực biểu hiện như thế nào?. + Em đọc được những câu chuyện ở đâu?. - Ham đọc sách là rất tốt, ngoài những kiến thức về tự nhiên, xã hội. Hoạt động của trò. HS Tú. - HS lắng nghe. -Lắng nghe. - HSTL. -Nhận xét. - Lắng nghe.. - 2 HS đọc đề bài.. -Đọc thầm. - 4 HS tiếp nối nhau đọc. -HS nối tiếp - Trả lới tiếp nối (mỗi HS chỉ đọc, TLCH nói 1 ý) biểu hiện của tính trung theo ý hiểu thực. + Không vì của cải hay tình cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng: Ông Tô Hiến Thành trong truyện Một người chính trực. + Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi: cậi bé Chôm trong truyện Những hạt thóc giống, người bạn thứ ba trong truyện Ba cậu bé. + Không làm những việc gian dối: Nói dối cô giáo, nhìn bài của bạn, hai chị em trong truyện Chị em tôi…. + Không tham của người khác, anh chàng tiều phu trong truyện Ba chiếc rìu, cô bé nhà nghèo trong truyện Cô bé và bà tiên, … - Em đọc trên báo, trong sách đạo đức, trong truyện cổ tích,.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> mà chúng ta học được, những câu chuyện trong sách báo, trên ti vi còn cho những bài học quý về cuộc sống. * GDQTE: Quyền giữ gìn bản sắc (bản sắc trung thực) - Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3. - GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng. + Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4 điểm + Câu chuyện ngoài SGK 1 điểm. + Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ: 3 điểm. + Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 1 điểm. + Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm. 3. Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện * Kể chuyện trong nhóm: - Chia nhóm 4 HS - GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3. * Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện: - Tổ chức cho HS thi kể. Lưu ý: GV nên dành nhiều thời gian cho phần này. Khi HS kể, GV ghi hoặc cử 1 HS ghi tên chuyện, xuất xứ của truyện, ý nghĩa, giọng kể, trả lời/ đặt câu hỏi cho từng HS vào cột trên bảng. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - Cho điểm HS . - Bình chọn: + Bạn có câu truyện hay nhất. + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. - Tuyên dương, trao phần thưởng (nếu có) cho HS vừa đoạt giải. 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) - Khuyến khích HS nên tìm truyện. truyện ngụ ngôn, xem ti vi, em nghe bà kể… - Lắng nghe.. - Lắng nghe.. - HS lắng nghe, thực hiện - HS đọc - 2 HS đọc lại.. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới -Tham gia cùng kể truyện, nhận xét, bổ kể chuyện sung cho nhau.. - HS thi kể, HS khác lắng nghe -Lắng nghe. để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn tạo không khí sôi nổi, hào hứng.. - Nhận xét bạn kể.. -Nhận xét. - HS lắng nghe. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> đọc. - Dặn HS về nhà kể lại những câu - HS lắng nghe, thực hiện chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. - Chuẩn bị tiết sau. IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ..................................................................................................................................... Buổi chiều Tập đọc Tiết 10: GÀ RỐNG VÀ CÁO I. Yêu cầu cần đạt - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu ý nghĩa: khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo (trả lời được các câu hỏi, thuộc đoạn thơ khoảng 10 dòng) - NL ngôn ngữ (thể hện đúng giọng đọc các nhân vật) NL thẩm mĩ. HS có trách nhiệm với công việc. Có tấm lòng trung thực , đũng cảm trong học tập và cuộc sống; trao đổi bài để trả lời câu hỏi giao tiếp hợp tác giải quyết vấn đề trong khi làm bài tập. Có ý thức và tự giác luyện đọc. HS tự học thuộc lòng ở nhà. *HS Tú: - Đọc đúng một đoạn thơ lục bát. - Hiểu ý nghĩa: khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. HS có trách nhiệm với công việc. Có tấm lòng trung thực , đũng cảm trong học tập và cuộc sống; trao đổi bài để trả lời câu hỏi giao tiếp hợp tác giải quyết vấn đề trong khi làm bài tập. Có ý thức và tự giác luyện đọc. HS tự học thuộc lòng ở nhà.. *GDQP&AN: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, mới có thể phòng và tránh được nguy hiểm, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. *CV 3969: HS tự học thuộc lòng ở nhà. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK, vở,.. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tú 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - HS thi đọc bài Những hạt thóc - 2 HS thi và TLCH -Lắng nghe, giống và trả lời câu hỏi: nhận xét 1. Vì sao người trung thực là người đáng quý? 2. Câu truyện muốn nói với em điều gì? - Nhận xét, tuyên dương HS - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Giới thiệu bài: Gà Trống và Cáo 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút) a. Hướng dẫn luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài và chia đoạn - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua và lời của chú bé Chôm. - HS đọc và chia đoạn -Đọc nối - 3 HS đọc theo trình tự. tiếp đoạn + Đoạn 1: Nhác trông…đến tỏ bày tình thân. + Đoạn 2: Nghe lời Cáo….đến loan tin ngay. + Đoạn 3: Cáo nghe … đến làm gì được ai. - Yêu cầu HS mở SGK trang 50, - HS đọc nối tiếp lần 1 + từ khó 3 HS nối tiếp nhau đọc từng - HS đọc nối tiếp lần 2 + giải đoạn (3 lượt HS đọc). nghĩa từ - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng - HS đọc cho từng HS. Chú ý đoạn thơ: Nhác trông/vắt vẻo trên cành Anh chàng gà trống/ tinh nhanh lõi đời. Cáo kia đon đả ngỏ lời: “Kìa/ anh ban quý/ xin mời xuống đây… Gà rằng: “Xin được ghi ơn trong lòng” Hoà bình/ gà cáo sống chung Mừng này/ còn có tin mừng nào hơn. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc. -Lắng nghe - GV đọc mẫu, chú ý gịong đọc. - Lắng nghe b. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc -TLCH theo lời câu hỏi: thầm. ý hiểu + Gà trống và Cáo đứng ở vị trí + Gà trống đậu vắt vẻo trên cành khác nhau như thế nào? cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây. + Cáo đã làm gì để dụ Gà trống + Cáo đon đả mời Gà xuống đất xuống đất? để thông báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân. + Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt Gà. + Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi. - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> lời câu hỏi: + Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo + Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để làm gì?. + “Thiệt hơn” nghĩa là gì? - Gọi HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi. + Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói? + Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? + Theo em Gà thông minh ở điểm nào?. thầm. + Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà. + Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của hắn. + “Thiệt hơn” là so đo, tính toán -Lắng nghe xem lợi hay hại, tốt hay xấu. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp đuội, co cẳng bỏ chạy. + Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản chất, đã không ăn được thịt gà còn cắm đầu chạy vì sợ. + Gà không bóc trần âm mưu của cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo cho Cáo biết, chó săn đang chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co cẳng chạy. - HS đọc.. - Gọi HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi 4. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - Bài thơ khuyên chúng ta hãy và trả lời câu hỏi. cảnh giác, chớ ti lời kẻ xấu cho dù đó là những lời nói ngọt ngào. - 2 HS nhắc lại. *GDQP&AN: Bài thơ muốn nói - Khuyên con người hãy cảnh với chúng ta điều gì? giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. - Ghi nội dung chính của bài. - 3 HS đọc bài. 3. Hoạt động thực hành - Đọc diễn cảm (8 phút) - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài - 3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra bài. cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc từng đọc, - Lắng nghe cả bài. *CV 3969: HD HS tự học thuộc lòng ở nhà... -Thảo luận TLCH -Lắng nghe. -Đọc thầm.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 4. HĐ vận dụng (5 phút) + Hỏi: Câu truyện khuyên chúng - HS nêu. -Trả lời theo ta điều gì? ý hiểu + Nêu 1 tấm gương về tính trung thực và sự dũng cảm mà em biết - Nhắc học sinh: Trong cuộc - HS lắng nghe, thực hiện -Lắng nghe sống phải luôn thật thà, trung thực, phải biết cư xử thông minh, để không mắc lừa kể gian dối, độc ác. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 03/10/2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 06 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 17: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ - HS biết đọc bản đồ và làm được các bài tập - NL tư duy - lập luận logic, NL ngôn ngữ. Hăm say tìm tòi, làm bài cẩn thận. *HS Tú: - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ - HS biết đọc bản đồ và làm được các bài tập dưới sự HD của GV. - NL tư duy - lập luận logic, NL ngôn ngữ. Hăm say tìm tòi, làm bài cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - GV: Các biểu đồ trong bài học. - HS: Vở BT, SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tú 1. Hoạt động khở động (5 phút) - HS hát và vận động theo nhạc - Lớp khởi động bằng bài hát vui -Hát và vận . nhộn tại chỗ động - GV ghi đề bài lên bảng. 2. Hoạt động luyện tập (30 phút) Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. -Đọc thầm, - Đây là biểu đồ biểu diễn gì? - Biểu đồ biểu diễn số vải hoa làm bài theo và số vải trắng đã bán trong HD của GV tháng 9. a) Tuần 1 bán được bao nhiêu mét a) Tuần 1 bán được 200 mét vải vải hoa? hoa. b) Tuần 3 bán được bao nhiêu mét b) Tuần 3 bán được 100 mét vải.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> vải hoa.? c) Cả 4 tuần bán được bao nhiêu mét vải hoa? d) Cả 4 tuần bán được bao nhiêu mét vải? e) Tuần 3 bán được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét vải trắng? - Nhận xét Bài 2: - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi: - Biểu đồ biểu diễn gì?. hoa. c) Cả 4 tuần bán được 700 mét vải hoa d) Cả 4 tuần bán được 1200 mét vải e) Tuần 3 bán được nhiều hơn tuần 1 là 20 mét vải trắng - HS quan sát biểu đồ và trả lời.. -Đọc thầm, làm bài theo - Biểu đồ biểu diễn số ngày có HD của GV mưa trong ba tháng của năm 2012 - Gọi HS giải bài tập. - HS làm bài ĐA: - Câu a) Chọn B. 15 ngày - Câu b) Chọn B. 36 ngày - Câu C) Chọn C. 12 ngày - GV gọi HS nhận xét bài của - HS nhận xét bài của bạn. bạn . - GV nhận xét 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) - Tìm hiểu về các loại biểu đồ - Lắng nghe, thực hiện -Lắng nghe khác. - Chuẩn bị bài sau - HS thực hiện - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ..................................................................................................................................... Tập Làm Văn Tiết 9: VIẾT THƯ (Kiểm tra viết) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: - Học sinh biết được cấu trúc một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn - Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư ) - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. HS có trách nhiệm với công việc: Tích cực, tự giác học bài *HS Tú: - Biết được cấu trúc một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn. - Viết được một lá thư thăm hỏi (đơn giản). - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. HS có trách nhiệm với công việc: Tích cực, tự giác học bài II. Đồ dùng dạy học - GV: Ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ. Những mẫu thư..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - HS: Vở viết, phong bì (mua hoặc tự làm). III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của GV HS Tú 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - HS hát khởi động bài Lớp - HS hát và vận động tại chỗ. -Hát chúng mình đoàn kết. - Giáo viên kết nối vào bài: Trong - HS Lắng nghe. -Lắng nghe tiết học nàu các em sẽ làm bài kiển tra viết thư. Lớp mình sẽ thi xem bạn nào có thể viết một lá thư đúng thể thức nhất, hay nhất. 2. Hoạt động thực hành (30 phút) a. Tìm hiểu đề: - Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn -Lắng nghe, phong bì của HS . bị của nhóm mình. lựa chọn đề - Yêu cầu HS đọc đề trong SGK - 2 HS đọc thành tiếng. bài trang 52. - Nhắc HS : + Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm - Lắng nghe. bài. - HS chọn đề bài + Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành. + Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán). - Hỏi: Em chọn viết cho ai? Viết - 5 đến 7 HS trả lời. thư với mục đích gì? b. Viết thư: - HS tự làm bài, nộp bài - HS làm bài -Làm bài - GV chấm một số bài. 3. HĐ vận dụng (3 phút) + Em đã viết thư cho những ai - Viết cho bạn, cho người thân... -Lắng nghe rồi? - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn - Lắng nghe, thực hiện bị bài: Trả bài viết. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ..................................................................................................................................... Luyện từ và câu Tiết 10: DANH TỪ I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu danh từ là các từ chỉ sự vật (người vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). - Nhận biết được danh từ trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - NL ngôn ngữ, NL tư duy. Tích cực, tự giác học bài. *HS Tú: - Hiểu danh từ là các từ chỉ sự vật (người vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). - Nhận biết được danh từ trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu dưới sự HD của GV. - NL ngôn ngữ, NL tư duy. Tích cực, tự giác học bài. *GT: Không học danh từ chỉ khái niệm, đơn vị. Chỉ làm bài tập 1, 2 ở phần nhận xét nhưng giảm bớt yêu cầu tìm danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị. II. Đồ dùng dạy học - GV: Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ + bút dạ. Tranh (ảnh) về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện… - HS: Vở BT III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tú 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Trò chơi: Ai nhanh ai đúng - HS thi tìm từ ngữ chỉ tên gọi của -Tham gia đồ vật, cây cối xung quanh em: Bàn chơi ghế, lớp học, cây bàng, cây nhãn, cây xà cừ, khóm hoa hồng, cốc - Nhận xét, tuyên dương. nước uống, bút mực, giấy vở… - Tất cả các từ chỉ tên gọi của - HS Lắng nghe. -Lắng nghe đồ vật, cây cối mà các em vừa tìm là một loại từ sẽ học trong bài hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút) a. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung. -Đọc thầm dung. và TLCH - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ theo ý hiểu và tìm từ. sự vật trong từng dòng thơ vào vở nháp. - Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi - Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét. HS tìm từ ở một dòng thơ. GV + Dòng 1 : Truyện cổ. gọi HS nhận xét từng dòng thơ. + Dòng 2 : cuộc sống, tiếng, xưa. - GV dùng phấn màu gạch chân + Dòng 3 : cơn, nắng, mưa. những từ chỉ sự vật. + Dòng 4 : con, sông, rặng, dừa. + Dòng 5 : đời. Cha ông. + Dòng 6 : con sông, cân trời. + Dòng 7 : Truyện cổ. + Dòng 8 : mặt, ông cha. - Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự - HS đọc. -Lắng nghe vật vừa tìm được..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu.. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu -Làm bài trong SGK. dưới sự HD - Phát giấy và bút dạ cho từng - Hoạt động trong nhóm. của GV nhóm HS . - Yêu cầu HS thảo luận và hoàn - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. -Chữa bài thành phiếu. Từ chỉ người: ông ch, cha ông. - Nhóm xong trước dán phiếu Từ chỉ vật: sông, dừ, chân trời. lên bảng, các nhóm khác nhận Từ chỉ hiện tượng: nằng, mưa. xét, bổ sung. Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời. - Kết luận về phiếu đúng. - Lắng nghe. -Lắng nghe *GT: Bỏ danh từ chỉ khái niệm đơn vị - Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm và đơn vị được gọi là danh từ. + Danh từ là gì? + Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện -Lắng nghe, tựng, khái niệm, đơn vị. chữa bài + Danh từ chỉ người là gì? + Danh từ chỉ người là những từ dùng để chỉ người. + Khi nó đến “cuộc đời”, “cuộc + Không đếm, nhìn được về “cuộc sống”, em nếm, ngưởi, nhìn sống”,”Cuộc đời” vì nó không có được không? hình thái rõ rệt. b. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ - 3 đến 4 HS đọc thành tiếng. -Đọc thầm trong SGK. Nhắc HS đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh - Lấy ví dụ. -Lấy ví dụ từ, GV ghi nhanh vào từng cột + Danh từ chỉ người: học sinh, thầy trên bảng. giáo, cô hiệu trưởng, em trai, em gái… + Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bút, bảng, lọ hoa, sách vở, cái cầu… + Danh từ chỉ hiện tượng: Gió, sấm, chớp, bão, lũ, lụt… + Danh từ chỉ khái niệm: tình thương yêu, lòng tự trọng, tính ngay thẳng, sự quý mến… + Danh từ chỉ đơn vị: Cái, con, 3. HĐ Luyện tập: chiếc. Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung và yêu - 2 HS đọc thành tiếng. cầu..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Yêu cầu HS thảo luận cặp đội - Hoạt động theo cặp đôi. -Thảo luận vài tìm danh từ chỉ khái niệm. nhóm, làm - Gọi HS trả lời và HS khác - Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, bài, chữa bài nhận xét, bổ sung. đạo đức, lòng, kinh nghịệm, cách mạng… + Tại sao các từ: nước, nhà, + Vì nước, nhà là danh từ chỉ vật, người không phải là danh từ chỉ người là danh từ chỉ người, những khái niệm. sự vật này ta có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được. + Tại sao từ cách mạng là danh + Vì cách mạng nghĩa là cuộc đấu từ chỉ khái niệm? trang về chính trị hay kinh tế mà ta - Nhận xét, tuyên dương những chỉ có thể nhận thức trong đầu, em có hiểu biết. không nhìn, chạm…được. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. -Làm bài - Yêu cầu HS tự đặt câu. - Đặt câu và tiếp nối đọc câu của dưới sự HD mình. củ GV - Gọi HS đọc câu văn của mình. + Bạn An có một điểm đáng quý là Chú nhắc những HS đặt câu rất thật thà. chưa đúng hoặc có nghĩa tiếng + Chúng ta luôn giữ gìn phẩm chất Việt chưa hay. đạo đức. + Người dân Việt nam có lòng nồng nàn yêu nước. + Cô giáo em có nhiều kinh nghiệm bồi dưỡng HS giỏi. + Ông em là người đã từng tham - Nhận xét câu văn của HS. gia Cách mạng tháng 8 năm 1945. 3. (5 phút) - Lấy một số ví dụ danh từ. - Sách, vở, bút, ti vi..... Đông Triều, -Lắng nghe Hồng Thái Tây.... - Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 - HS lắng nghe. danh từ. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 04/10/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 07 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 18: PHÉP CỘNG I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách thực hiện phép tính cộng - Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - NL tự học, NL sáng tạo, NL tư duy toán học. HS tích cực xây dựng bài, tính toán chính xác. *HS Tú: - Biết cách thực hiện phép tính cộng - Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có sáu chữ số không nhớ. - NL tự học, NL sáng tạo, NL tư duy toán học. HS tích cực xây dựng bài, tính toán chính xác. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, máy tính bảng - HS: SGK, VBT III. Hoạt các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tú 1. Khởi động (3 phút) - Điều hành lớp hát và vận động - Hát và vận động -Hát tại chỗ. - GV giới thiệu bài và ghi đề lên - HS lắng nghe bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút) a. Củng cố kĩ năng làm tính - 2 HS lên bảng đặt tính và tính -Quan sát, cộng 48 352 367 859 lắng nghe + + - GV viết lên bảng 2 phép tính 21 026 541 728 HD cộng: 69 378 909 587 48352 + 21026 và 367 859 + - HS nêu cách đặt tính và thực 541 728 hiện phép tính. - Nhận xét - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính - Khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính sao cho các - GV cho cả lớp nhận xét bài của chữ số cùng hàng thẳng cột với bạn nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. - Vậy khi thực hiện phép cộng - HS sử dụng máy tính bảng, nhận các số tự nhiên ta đặt tính như tập tin và làm bài thế nào? Thực hiện phép tính - HS gửi lại cho GV. theo thứ tự nào? - HS nhận xét bài bạn *ƯDPHTM: - Gv gửi ví dụ cho học sinh làm - HS lên bảng giải bài tập -Thực hiện thêm - Nhận xét - GV nhận bài HS gửi, nhận xét 3. Hoạt động luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính: - GV yêu cầu HS đặt phép tính - HS đọc YC và lên bảng làm bài -Làm bài và tính tập. dưới sự HD - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài - Nhận xét của GV. tập các em khác làm vào vở. a) x – 425 = b) x – 103 = 99.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV nhận xét Bài 2 : Tìm x - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - GV nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS giải. - GV nhận xét Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập - GV nhận xét bài của HS 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) - GV cho HS nhắc lại cách đặt phép tính và thực hiện phép tính. - Giữ nguyên lời văn, bài 3 thay số để tạo ra bài toán mới và giải - Nhận xét tiết học.. 625 x = 625 + 425 x = 1050. x = 99 +103 x = 202. - 1HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS lên bảng làm bài tập. Bài giải: Số người hai xã Yên Hòa và xã Yên Bình có là: 8545 + 9628 = 18173 (người) Đáp số: 18173 người. -Làm bài dưới sự HD của GV.. - Đọc đề - HS làm bài - Nhận xét. - HS nhắc lại - HS thực hiện. IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ..................................................................................................................................... Tập làm văn Tiết 10: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Yêu cầu cần đạt - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (nội dung Ghi nhớ) - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Tích cực tự chủ trong học tập, trao đổi bài để trả lời câu hỏi giao tiếp hợp tác giải quyết vấn đề trong khi làm bài tập, trình bày bài đẹp sạch sẽ. *HS Tú: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện dưới sự hướng dẫn của GV. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Trao đổi bài để trả lời câu hỏi giao tiếp hợp tác giải quyết vấn đề trong khi làm bài tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK - HS: SGK,VBT III. Hoạt động dạy và học.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạt động của thầy 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - GV cho HS xem video câu chuyện “Cậu bé thông minh”. + Video vừa xem các có mấy đoạn? + Nội dung chính của từng đoạn? - Nhận xét, khen, động viên. - Chuyển ý vào bài mới: Các em đã hiểu cốt truyện là gì? Bài học hôm nay các em sẽ luyện tập xây dựng những đoạn văn kể chuyện dựa vào cốt truyện. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút) a. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giốn. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Hoạt động của trò. HS Tú -Xem video, TLCH. - 2 HS trả lời câu hỏi - Lắng nghe.. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.. - Trao đổi, hoàn thành phiếu trong -TL nhóm nhóm. hoàn thành - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. phiếu. + Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế:luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho. + Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm, dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. + Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. *Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu) *Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10 dòng tiếp) *Sự việc 3 được kể trong đoạn 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Kết luận lời giải đúng trên phiếu. Bài 2 + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ?. (4 dòng còn lại).. + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ -TLCH theo đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết ý hiểu thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. + Em có nhận xét gì về dấu hiệu + Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại này ở đoạn 2 ? cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn. - Trong khi viết văn, những chỗ - Lắng nghe. - Lắng nghe. xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu -Đọc thầm SGK. - Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và trả - Thảo luận cặp đôi. lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác - Trả lời: bổ sung. + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện. + Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng. - Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể - Lắng nghe. - Lắng nghe. có nhiều sự việc. Mỗi sự việc điều viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của truyện. Khi hết một câu văn, cần chấm xuống dòng. b. Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - 3 đến 5 HS đọc thành tiếng. -Đọc bài, Nhắc HS đọc thần để thuộc ngay làm bài dưới tại lớp. sự HD của - Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn bất - 3 đến 4 HS phát biểu: GV. kì trong các bài tập đọc, truyện kể + Đoạn văn “Tô Hiến Thành…Lý mà em biết và nêu sự việc được Cao Tông”trong truyện Một người nêu trong đoạn văn đó. chính trực kể về lập ngôi vua ở triều Lý. + Đoạn văn “Chị nhà trò đã bé nhỏ …vẫn khóc”trong truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu kể về hình - Nhận xét, khen những HS lấy dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> đúng ví dụ và hiểu bài. Trò… 3. Luyện tập: - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. - Hỏi: - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung -Đọc bài, và yêu cầu. làm bài dưới + Câu truyện kể lại chuyện gì? + Câu chuyện kể về một em be sự HD của vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật GV. thà. + Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? + Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, Đoạn nào còn thiếu? đoạn 3 còn thiếu. + Đoạn 1 kể sự việc gì? + Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnh của 2 mẹ con: nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm. + Đoạn 2 kể sự việc gì? + Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc. + Đoạn 3 còn thiếu phần nào? + Phần thân đoạn. + Phần thân đoạn theo em kể lại + Phần thân đoạn kể lại sự việc cô chuyện gì? bé trả lại người đánh rơi túi tiền. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Viết bài vào vở nháp. -Viết bài - Gọi HS trình bày, GV nhận xét, - Đọc bài làm của mình. cho điểm HS. 3. Hoạt động vận dụng (3 phút) + Kể lạ một đoạn trong câu - HS thực hiện chuyện mà em thích? - Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 - HS lắng nghe -Lắng nghe câu truyện vào vở. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ..................................................................................................................................... Lịch sử Tiết 5: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. Yêu cầu cần đạt - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực, nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán) - NL so sánh, thống kê và lập bảng thống kê, NL ngôn ngữ. Hình thành phẩm chất yêu nước, thấy đau xót trước cuộc sống khổ cực của nhân dân ta từ đó có thấy được trách nhiệm với quê hương, đất nước. *HS Tú: - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Nêu đôi nét về đời sống cực, nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. - NL thống kê và lập bảng thống kê, NL ngôn ngữ. Hình thành phẩm chất yêu nước, thấy đau xót trước cuộc sống khổ cực của nhân dân ta từ đó có thấy được trách nhiệm với quê hương, đất nước. *CV 3969: Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất. * GD biển đảo: Giáo dục cho học sinh bảo vệ chủ quyền của đất nước II. Đồ dùng dạy học - GV: Bản đồ - HS: SGK, vở ghi, bút,... III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tú 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Nghe một đoạn nhạc trong bài: - 3 HS lắng nghe -Lắng nghe Dòng máu lạc hồng? - GV dẫn vào bài mới - Lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút) *Hoạt động 1: Chính sách áp bức, bóc lột của các triều đại phong kiến Phương Bắc. - Cho HS đọc SGK: Từ sau khi…. - 1 Hs đọc. -Lắng nghe nhà Hán. - Sau khi thông tính được nước ta, - Chia nước ta thành quận, -TLCH các triều đại phong kiến Phương huyện.. theo ý hiểu Bắc đã thi hành những chính sách - Bắt dân lên rừng săn bắt voi, tê áp bức, bóc lột nào đối với nhân giác.. xuống biển mò ngọc trai.. dân ta? Chúng đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục của người Hán. - Cho HS thảo luận nhóm 4 trả lời - HS thảo luận, trình bày câu hỏi trong phiếu học tập. - Nhận xét, bổ sung. - Sự khác biệt về chủ quyền, kinh - HSTL tế, văn hóa, của nước ta sau khi bị triều đại phong kiến Phương Bắc đô hộ? - GV giải thích các khái niệm chủ - Lắng nghe -Lắng nghe quyền, văn hoá. - GV nhận xét, kết luận. *Hoạt động 2: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến Phuơng Bắc - Cho HS thảo luận theo nhóm đôi, - HS điền nội dung vào các ô -Làm bài.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> làm bài trên phiếu học tập. - Kể tên các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ phong kiến phương Bắc? - Gọi các nhóm trình bày.. trống như bảng - HS Báo cáo kết quả làm việc theo nhóm. - HS điền tên các cuộc khởi nghĩa. + Năm 40: khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Năm 248: khởi nghĩa Bà Triệu. + Năm 542: khởi nghĩa Lí Bí. + Năm 550: khởi nghĩa Triệu Quang Phục. + Năm 722: Khởi nghĩa MaiThúc Loan. + Năm 766: khởi nghĩa Phùng Hưng + Năm 905: khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ. + Năm 931: khởi nghĩa Dương Dình Nghệ. + Năm 938: Chiến thắng Bạch - GVnhận xét kết luận đáp án đúng. Đằng. 3. HĐ vận dụng (4 phút) - Tìm đọc các thông tin về cuộc - HS chú ý lắng nghe . -Lắng nghe khởi nghĩa HBT và cuộc khởi nghĩa Ngô Quyền * GD biển đảo: Giáo dục cho học sinh bảo vệ chủ quyền của đất nước - GV tổng kết và giáo dục tư tưởng HCM cũng như lòng tự hào dân tộc - Cho HS nhắc lại nội dung bài học . IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 05/10/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 08 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 18: PHÉP TRỪ I. Yêu cầu cần đạt - Nắm được cách thực hiện phép tính trừ - Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán. Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực *HS Tú:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Nắm được cách thực hiện phép tính trừ - Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp dưới sự HD của GV. - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán. Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực II. Đồ dùng dạy học - GV: Vẽ sẵn sơ đồ bài 3 trên bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở BT III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tú 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - HS tham gia trò chơi: Ai nhanh, ai - 3 HS tham gia thi tìm kết quả -Tự tìm đúng. cho phép tính cộng. dưới lớp + Nhắc lại cách cộng 2 số? 456214 + 23334 - Nhận xét, tuyên dương 67 900 + 65 222 - GV giới thiệu bài và ghi đề lên - HS chú ý lắng nghe. -Lắng bảng. nghe 2. Hình thành kiến thức mới (15 phút) * Củng cố kĩ năng làm tính trừ - GV viết hai phép tính trừ: - HS theo dõi trên bảng. -Quan sát 865279 - 450237 647253 - 285749 - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bảng thực hiện. -Làm 987 864 969 696 nháp _ _ 783 251 656 565 204 613 313 131 - Cho HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét -Lắng - GV nhận xét bài làm và cho HS nghe nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. 3. Hoạt động luyện tập (15 phút) Bài 1: - GV yêu cầu HS tự đặt tính và - HS nhắc lại: Trừ theo thứ tự từ -Làm bài thực hiện phép tính. phải sang trái. - Cho HS nhận xét bài làm của bạn. - HS làm vào vở BT. - GV nhận xét - HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 2: - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS tự làm bài vào vở. -Làm bài BT. - HS đọc kết quả trước lớp. dưới sự - Gọi 1HS đọc kết quả làm bài ĐA: HD của trước lớp. - Số lớn nhất có bốn chữ số là: GV 9999. - Số bé nhất có bốn chữ số là :.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - GV nhận xét và chữa bài. Bài 3 : - Gọi 1HS đọc đề bài toán. - Gọi 1HS lên bảng làm bài.. - GV nhận xét . Bài 4 : - GV mời 1HS đọc đề bài . - Cho cả lớp làm vào vở .. 1000 - Hiệu của hai số này là: 8999 - 1HS đọc đề toán. - 1HS lên bảng giải bài tập. Bài giải Số ki-lô-gam đường ngày thứ hai cửa hàng bán được là: 2632 – 264 = 2368 (kg) Cả hai ngày cửa hàng bán được là: 2632 + 2368 = 5000 (kg) Đáp số: 5000kg. -Làm bài dưới sự HD của GV. - 1 HS đọc đề bài. -Làm bài - 1 HS lên bảng giải. dưới sự ĐA: Ta có diện tích hình cần vẽ HD của là: 1 10 = 10 cm2 GV - HS nhắc lại. - GV nhận xét 3. (4 phút) - Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép trừ . - HS chú ý lắng nghe. - Giữ nguyên lời văn, thay số cho -Lắng BT 3 để thành bài toán mới và giải nghe - Nhận xét tiết học . IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ..................................................................................................................................... Tập đọc Tiết 11: NỔI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I. Yêu cầu cần đạt - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Giáo dục HS đức tính trung thực, tình cảm yêu thương gia đình. Có ý thức trách nhiệm với những người thân. *HS Tú: - Biết đọc đúng bài tập đọc, tốc độ vừa phải. - Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Giáo dục HS đức tính trung thực, tình cảm yêu thương gia đình. Có ý thức trách nhiệm với những người thân. *GD KNS: - Giao tiếp: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Thể hiện sự thông cảm - Xác định giá trị. * GD QTE: Quyền được yêu thương chăm sóc - Bổn phận đối với ông bà, cha mẹ II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc , SGK. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tú 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Thi đọc thuộc lòng bài Gà Trống - HS lần lượt thi đọc bài và trả -Lắng nghe, và Cáo lời câu hỏi nhận xét + Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống - HSTL xuống? + Câu chuyện khuyên chúng ta - HS lắng nghe -Lắng nghe điều gì? - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn - HS lắng nghe. vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12 phút) a. Luyện đọc - HS đọc mẫu - 1 HS đọc -Lắng nghe - GV chia đoạn - Đánh dấu đoạn chia - Đọc nối - GV yêu cầu 3HS đọc nối tiếp - 3 HS đọc nối tiếp bài (3 lượt tiếp đoạn từng đoạn. HS đọc) (tốc độ - GV sữa lỗi phát âm cho HS và chậm) giảng các từ khó. - GV HD HS đọc câu dài - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. -Luyện đọc - 2 HS đọc toàn bài. - 2HS đọc toàn bài. trong nhóm - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi. b. Tìm hiểu bài (10 phút) - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 - HS đọc đoạn 1. “Từ -TLCH theo và trả lời: đầu….mang về nhà” ý hiểu + Khi câu chuyện xảy ra An-đrây- + An-đrây-ca lúc đó mới 9 ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em tuổi,em sống cùng ông lúc đó thế nào ? và mẹ ông đang ốm nặng. + Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc + An-đrây-ca nhanh nhẹn đi cho ông thái độ của An-đrây-ca thế ngay. nào ? + An-đrây-ca đã làm gì trên đường + An-đrây-ca được các bạn đang đi mua thuốc cho ông ? chơi bóng đá rủ - Giảng từ: nhập cuộc + nhập cuộc. Mải chơi nên quên - GV viên nhận xét và bổ sung. lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> *GV yêu cầu HS đọc đoạn 2 . - HS đọc đoạn 2 . + Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ mang thuốc về nhà ? đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời. + An-đrây-ca tự dằn vặt mình như + An-đrây-ca oà khóc khi biết thế nào ? ông đã qua đời, bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi, mua thuốc về muộn - GV nhận xét và bổ sung. nên ông đã qua đời. . . - Cho cả lớp đọc thầm cả bài và trả - HS đọc cả bài và trả lời câu hỏi. lời câu hỏi : + An-đrây-ca rất yêu thương + Câu chuyện cho thấy An-Đrây-ca ông, không tha thứ cho mình vì là một cậu bé như thế nào ? ông sắp chết còn mãi chơi bóng, mang thuốc về muộn. *GD Quyền trẻ em - Quan tâm, chăm sóc, lấy nước, + Chúng ta cần phải làm gì khi ông thuốc... -Lắng nghe bà, bố mẹ bị ốm? 3. HĐ thực hành - Đọc diễn cảm (8 phút) - 2HS đọc nối tiếp cả bài. - Gọi 2HS tiếp nối nhau đọc cả bài. -Đọc đúng - GV dán đoạn văn đọc diễn cảm nhân vật lên bảng. - HS theo dõi. được phan - GV đọc mẫu toàn bài. - HS luyện đọc theo cặp. vai - HS đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm theo cách - Cho HS đọc diễn cảm theo cách phân vai. phân vai (người dẫn chuyện, ông, mẹ, An-đrây-ca) - HS lắng nghe - GV nhận xét 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) - Lắng nghe, thực hiện *Kĩ năng sống: Trong giao tiếp -Lắng nghe với người khác, đặc biệt người thân trong gia đình chúng ta phải thể hiện thái độ quan tâm, lo lắng khi người thân gặp khó khăn hay ốm yếu chỉ như vậy chúng ta mới là những người con được mọi người yêu mến. - HS nêu suy nghĩ của mình + Qua bài đọc, em rút ra bài học -Nêu suy gì? - Chú bé trung thực.Chú bé giàu nghĩ của bản + Cho HS đặt tên cho truyện theo ý tình cảm.Tự trách mình. thân nghĩa của truyện. - HS chú ý lắng nghe. - Dặn HS bị bài: Chị em tôi - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh - Bổ sung:......................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Khoa học Tiết 9: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN. ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I. Yêu cầu cần đạt - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - Nêu lợi ích của muối I-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao). Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. - NL nhận thức khoa học tự nhiên: biết được con người cần sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn. NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: liên hệ bản thân trong việc sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn. Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc điều chỉnh chế độ ăn của bản thân. *HS Tú - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - Nêu lợi ích của muối I-ốt, tác hại của thói quen ăn mặn. Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. - NL nhận thức khoa học tự nhiên: biết được con người cần sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn. NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: liên hệ bản thân trong việc sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn. Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc điều chỉnh chế độ ăn của bản thân. *GDKNS: Tự nhận thức về lợi ích của các loại rau, quả chín. Kĩ năng nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an tòan . *GDMT: Cần sử dụng thức ăn hợp lý ; biết sử lý những thức ăn và thực phẩm phân tích sạch và không sạch ; biết cách bảo vệ . *CV 3969: Bài 7, 8, 9 và bài 10 (nội dung Ăn nhiều rau và quả chín) thực hiện trong 2 tiết. Không thực hiện trò chơi “Đi chợ”, “Thi kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động thực vật, vừa cung cấp đạm thực vật” (Tr16, 19) II. Đồ dùng dạy học - GV: Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK. Bảng nhóm. - HS: chuẩn bị bút vẽ, bút màu. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tú 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Thi kể tên các thức ăn chứa đạm - HS thi động vật và đạm thực vật. + Tại sao ta nên ăn nhiều cá? + Vì trong cá có chất đạm dễ -TLCH - GV nhận xét, khen, động viên, tiêu. dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới BÀI: Sử dụng hợp lí các chất.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> béo và muối ăn. *Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những món rán (chiên) hay xào. - GV tiến hành trò chơi - Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. - Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món rán (chiên) hay xào. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn. - GV cùng các trọng tài đếm số món các đội kể được, công bố kết quả. - Hỏi: Gia đình em thường chiên xào bằng dầu thực vật hay mỡ động vật ? * Hoạt động 2: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? - Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm từ 6 đến 8 HS. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 20 /SGK và đọc kỹ các món ăn trên bảng để trả lời các câu hỏi: + Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ? + Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ?. - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Sau 5 phút GV gọi 2 đến 3 HS trình bày ý kiến của nhóm mình. - GV nhận xét từng nhóm. - GV yêu cầu HS đọc phần thứ nhất của mục Bạn cần biết. *GV kết luận: Trong chất béo động vật như mỡ, bơ có chứa nhiều a-xít béo. - HS chia đội và cử trọng tài của -Tham đội mình. thi kể - HS lên bảng viết tên các món ăn.. gia. - 5 đến 7 HS trả lời.. -TLCH. - HS TL nhóm 6. -Thảo luận nhóm 6. - HS thực hiện theo định hướng của GV. - HS trả lời: + Thịt rán, tôm rán, cá rán, thịt bò xào, … + Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật co chứa nhiều a-xít béo không no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn phối hợp chúng để đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạch. - 2 đến 3 HS trình bày.. -Lắng nghe. - 2 HS đọc to trước lớp, cả lớp -Đọc thầm đọc thầm theo. - HS lắng nghe. -Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> no.Trong chất béo thực vật như dầu vừng, dầu lạc, đậu tương có nhiều a-xít béo không no. Vì vậy sử dụng cả mỡ và dầu ăn để khẩu phần ăn có đủ loại a-xít. Ngoài thịt mỡ, trong óc và phủ tạng động vật có chứa nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên cần hạn chế ăn những thức ăn này * Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn ? - GV yêu cầu HS giới thiệu những tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt đã yêu cầu từ tiết trước. - GV yêu cầu các em quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi: Muối i-ốt có lợi ích gì cho con người ? - Gọi 3 đến 5 HS trình bày ý kiến của mình. GV ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng. - Gọi HS đọc phần thứ hai của mục Bạn cần biết - GV hỏi: Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì ? - GV ghi nhanh những ý kiến không trùng lặp lên bảng. *GV kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao. BÀI: Ăn nhiều rau và quả chín... *Hoạt động 1: Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp đôi với các câu hỏi: 1. Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau ? 2. Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì ? - GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận tốt.. - HS trình bày những tranh ảnh -Quan sát, đã sưu tầm. lắng nghe - HS thảo luận cặp đôi, trình bày ý kiến. + Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng ngày. + Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ. + Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực và trí lực. - 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả lớp theo dõi. - HS trả lời: + Ăn mặn rất khát nước. + Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao. - HS lắng nghe. -Lắng nghe.. - Thảo luận cùng bạn. + Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu, không đi vệ sinh được. + Chống táo bón, đủ các chất khoáng và vi-ta-min cần thiết, đẹp da, ngon miệng.. -Thảo nhóm. luận.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> *GDMT-KNS: Ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-tamin,chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau,quả còn giúp chống táo bón.Vì vậy hàng ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và hoa quả. *Hoạt động 2: Trò chơi: Đi chợ mua hàng. - GV yêu cầu cả lớp chia thành 3 tổ, sử dụng các loại rau, đồ hộp mình mang đến lớp để tiến hành trò chơi. - Các đội hãy cùng đi chợ, mua những thực phẩm mà mình cho là sạch và an toàn. - Sau đó giải thích tại sao đội mình chọn mua thứ này mà không mua thứ kia. - Sau 5 phút GV sẽ gọi các đội mang hàng lên và giải thích. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm biết mua hàng và trình bày lưu loát. *GV kết luận: Những thực phẩm sạch và an toàn phải giữ được chất dinh dưỡng, được chế biến vệ sinh, không ôi thiu, không nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc hoặc gây hại cho người sử dụng. *Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. - GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. - Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu có ghi sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm. - Sau 5 phút GV gọi các nhóm lên trình bày. - Tuyên dương các nhóm có ý kiến đúng và trình bày rõ ràng, dễ hiểu. 3. Hoạt động vận dụng (4 phút) - Dặn HS về nhà tìm hiểu về quy trình chế biến dầu thực vật.. - HS lắng nghe.. -Lắng nghe.. - HS chia tổ và để gọn những thứ -Tham gia mình có vào 1 chỗ. trò chơi - Các đội cùng đi mua hàng. - Mỗi đội cử 2 HS tham gia. Giới thiệu về các thức ăn đội đã mua.. - HS lắng nghe và ghi nhớ.. -Lắng nghe.. - HS thảo luận nhóm.. -TL nhóm. - Chia nhóm và nhận phiếu câu hỏi - Các nhóm lên trình bày và nhận - Lắng nghe. xét, bổ sung cho nhau. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, thực hiện. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Dặn HS về nhà tìm hiểu về việc giữ vệ sinh ở một số nơi bán: thịt, cá, rau, … ở gần nhà và mỗi HS mang theo một loại rau và một đồ hộp cho tiết sau. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS hăng hái tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những em còn chưa chú ý. IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ..................................................................................................................................... Sinh hoạt + An toàn giao thông A. Sinh hoạt TUẦN 1 I. Yêu cầu cần đạt Sau hoạt động, HS có khả năng: - Nhận xét, rút kinh nghiệm hoạt động trong tuần. - Xây dựng mối quan hệ, tạo tình cảm, niềm tin của học sinh đối với trường, lớp, thầy cô và bạn bè trong môi trường học tập và rèn luyện thân thiện, tích cực và hiệu quả. - NL ngô ngữ. Yêu quý, đoàn kết với bạn bè. II.Chuẩn bị: - GV: Tổng kết tuần học, phương hướng tuần mới. - HS: Các tổ trưởng chuẩn bị kết quả học tập, rèn luyện của cả tổ trong tuần. III. Các hoạt động chính 1. Lớp hát tập thể: - Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 4 tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên - Các LPHT lên nhận xét - Lớp trưởng lên nhận xét chung các bạn. - Các bạn trong lớp đóng góp ý kiến. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... + Học tập: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... + Các hoạt động khác:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... *Xếp loại thi đua: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 3. Phương hướng tuần sau: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể. B. An toàn giao thông (20 phút) BÀI 3: HẬU QUẢ CỦA TAI NẠN GIAO THÔNG I. Yêu cầu cần đạt - Kể được những hậu quả của tai nạn giao thông. - Biết được một số hành vi nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn giao thông. Thực hiện những hành vi an toàn để phòng tránh tai nạn khi tham gia giao thông. - NL ngôn ngữ, NL tư duy. Có ý thức và trách nhiệm khi tham gia giao thông. Tuyên truyền với người thân về hậu quả của tại nạn giao thông. *HS Tú: - Kể được những hậu quả của tai nạn giao thông. - Biết được một số hành vi nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn giao thông. Thực hiện những hành vi an toàn để phòng tránh tai nạn khi tham gia giao thông. - NL ngôn ngữ, NL tư duy. Có ý thức và trách nhiệm khi tham gia giao thông. Tuyên truyền với người thân về hậu quả của tại nạn giao thông. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh họa. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Tú 1. Khởi động (5 phút) - HS xem một đoạn phim về tai nạn - HSTL -TLCH giao thông + Nêu một số hậu quả của tai nạn - HS nêu giao thông? - Nhận xét - Giới thiệu bài - Lắng nghe -Lắng nghe 2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút) - HD HS tìm hiểu hậu quả của tai nạn giao thông. - YC HS quan sát tranh trong Tài - Quan sát tranh và trả lời câu -Quan sát liệu GDAT giao thông (trang 13). hỏi. tranh - GV hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> + Cho biết tai nạn giao thông gây ra những hậu quả gì? - HD tìm ra một số nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông. + Hãy nêu một số nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông mà em biết?. - HS trả lời. - Tai nạn giao thông gây ra -TLCH những thiệt hại nghiêm trọng về theo ý hiểu người và tài sản. - HS nêu cá nhân: + Do đi xe vượt đèn đỏ + Do không có tín hiệu thông báo chuyển hướng đi + Do cầm ô, lái xe bằng một tay - Nhận xét, kết luận + Do đi ngược chiều phương tiện 3. Hoạt động thực hành (18 phút) khác. + Tổ chức cho HS thảo luận theo - TL nhóm -TL nhóm nhóm đôi về cách xử lý trong từng tình huống trong tài liệu. - YC tự trao đổi, hỏi ngược lại để - Thực hiện trao đổi giải quyết xử lý tình huống. tình huống + Sắm vai: YC đóng vai - HS sắm vai, giải quyết tình huống - Nhận xét - Nhận xét, bổ sung 4. HĐ vận dụng (5 phút) + Đưa ra mẫu bảng nguyên tắc đảm - HS tự điền vào bảng các bảo an toàn giao thông. nguyên tắc để đảm bảo an toàn -Điền mẫu giao thông, phòng tránh tai nạn dưới sự - YC HS tự đánh dấu chọn biểu giao thông. HD GV tượng để đánh giá về kết quả đạt - HS tự chọn các biểu tượng hình được sau bài học. khuôn mặt. - Nhận xét - Tổng kết giờ học - HS lắng nghe -Lắng nghe IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ..................................................................................................................................... Hoạt động ngoài giờ lên lớp Bài 2: VIỆC CHI TIÊU CỦA BÁC HỒ (20 phút) I. Yêu cầu cần đạt - Nhận thấy tình thương và trách nhiệm của Bác thông qua việc chi tiêu hàng ngày - Trình bày được ý nghĩa của việc chi tiêu hợp lý - NL thẩm mĩ, NL ngôn ngữ. Có ý thức chi tiêu hợp lý, có thể tự lập kế hoạch chi tiêu *HS Tú: - Nhận thấy tình thương và trách nhiệm của Bác thông qua việc chi tiêu hàng ngày - Trình bày được ý nghĩa của việc chi tiêu hợp lý - NL thẩm mĩ, NL ngôn ngữ. Có ý thức chi tiêu hợp lý, có thể tự lập kế hoạch chi tiêu II. Đồ dùng dạy học - Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống - Câu chuyện Việc chi tiêu của Bác Hồ viết trên bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1. Bài cũ: - GV cho HS xem video về Bác Hồ + Trong video bác đã chi tiêu của Bác Hồ như thế nào? *Dẫn sang bài mới 2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút) *Hoạt động 1: - Treo bảng phụ - GV cho HS đọc câu chuyện Việc chi tiêu của Bác Hồ - Những chi tiết nào trong câu chuyện thể hiện việc chi tiêu hợp lý của Bác Hồ? - Vì sao Bác luôn chi tiêu hợp lý?. Hoạt động của HS - HS xem và trả lời - Lắng nghe. HS Tú -TLCH - Lắng nghe. - HS đọc. -Đọc thầm, - Dùng quần áo cũ mặc bên trong áo TLCH quần tây để chống lạnh, cưỡi ngựa, lội bộ khi đi công tác, tổ chức tang lễ tránh tốn kém.... - Vì xung quanh mình còn nhiều người thiếu thốn, khó khăn. * Hoạt động 2: - Chi tiêu hợp lý là chi tiền vào - HS thảo luận nhóm 4, ghi vào bảng -TL nhóm những việc gì? Không nên tiêu nhóm TLCH tiền vào những việc gì? - Đại diện nhóm trả lời - Kể những việc em làm thể hiện - Các nhóm khác bổ sung việc chi tiêu hợp lý? - HS lắng nghe, nhắc lại - Em hãy ghi chép lại việc chi tiêu của mình vào bảng thống kê. - Hằng ngày các em thường chi tiêu vào những việc gì? - Lắng *Gv kết luận: Bác Hồ thường chi - Lắng nghe nghe tiêu rất hợp lý trong mọi lúc, mọi nơi, trong mọi công việc vì Bác nghĩ rằng không nên lãng phí vì chung quanh chúng ta còn rất nhiều người thiếu thốn, khó khăn cần được giúp đỡ. Sự chi tiêu hợp lý của Bác thể hiện lòng thương người, thương đời của Bác. 3. HĐ Vận dụng (4 phút) - Chi tiêu như thế nào là hợp lý? - HS trả lời - Lắng Tại sao phải chi tiêu hợp lý? nghe - Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Đọc sách thư viện (20 phút) GV cho HS đọc sách tại thư viện của trường.

<span class='text_page_counter'>(49)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×