Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

Giao an hoa hoc 8 chuan 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.54 KB, 64 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Tiết 1. Ngày soạn: 21/ 8/ 2016 MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng. - Vai trò quan trọng của Hóa học - Phương pháp học tốt môn Hóa học. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát. - Rèn luyện phương pháp tư duy logic, óc suy luận sáng tạo. - Làm việc tập thể 3. Thái độ: - Có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát thí nghiệm. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Kiểm tra đồ dùng học tập môn hóa của học sinh 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Hoá học là một môn học hấp dẫn nhưng rất mới lạ. Để tìm hiểu về hoá học thì chúng ta cùng nghiên cứu hoá học là gì? b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 15 Hoạt động 1: I. Hoá học là gì? Phút GV: Làm thí nghiệm: Cho dung dịch 1. Thí nghiệm: NaOH tác dụng với dung dịch CuSO4. a) TN 1: 1ml dung dịch CuSO4 + Học sinh quan sát màu sắc dung dịch 1ml dung dịch NaOH trước phản ứng và sau khi phản ứng b) TN 2: Cho 1 đinh sắt cạo sạch xảy ra. Nhận xét hiện tượng. + 1ml dung dịch NaOH. GV: Cho học sinh làm thí nghiệm thả 2. Quan sát thí nghiệm: đinh sắt vào dung dịch HCl. +Thí nghiệm 1: HS: Quan sát hiện tượng rút ra nhận Khi cho Natrihiđroxit vào ống xét. nghiệm đựng dung dịch Đồng Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bổ sung, nhận xét đánh giá. HS: Em hãy rút ra nhận xét về 2 thí nghiệm trên?. GV: Từ 2 TN trên, em hiểu Hoá học là gì?. Hoạt động 2: 10 Phút HS: Đọc 3 câu hỏi trong sgk trang 4. Học sinh thảo luận nhóm cho ví dụ. GV: Hoá học có vai trò quan trọng như thế nào trong cuộc sống. Khi sản xuất hoá chất và sử dụng hoá chất có cần lưu ý vấn đề gì?. Hoạt động III: 10 Phút HS: Đọc thông tin sgk GV: Tổ chức cho HS thảo luận. GV: Khi học tập hoá học các em cần chú ý thực hiện những hoạt động gì ?. Trang 2. (II) sunPhat, thấy có kết tủa không tan trong nước . + Nhận xét: Xuất hiện có chất mới tạo thành, không tan trong nước. + Thí nghiệm 2: Cho đinh sắt nhỏ vào ống đựng dung dịch axit clohiđric thấy có chất khí tạo thành và bay lên quanh đinh sắt. + Nhận xét: Có chất mới tạo thành, tan trong chất lỏng. 3. Nhận xét: Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất và sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. II. Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta? 1. Ví dụ: - Xoong nồi, cuốc, dây điện. - Phân bón, thuốc trừ sâu. - Bút, thước, eke, thuốc. 2. Nhận xét: - chế tạo vật dụng trong gia đình, phục vụ học tập, chữa bệnh. - Phục vụ cho nông nghiệp, công nghiệp. - Các chất thải, sản phẩm của hoá học vẫn độc hại nên cần hạn chế tác hại đến môi trường. 3. Kết luận: Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. III. Cần phải làm gì để học tốt môn Hóa học? 1. Các hoạt động cần chú ý khi học môn Hóa học: + Thu thập tìm kiếm kiến thức. + Xử lí thông tin. + Vận dụng. + Ghi nhớ. 2. Phương pháp học tập tốt.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> môn hoá: GV: Để học tập tốt môn hoá học cần Học tốt môn Hóa học là nắm áp dụng những phương pháp nào? vững và có khả năng vận dụng thành thạo kiến thức đã học . Để học tốt môn hoá cần: + làm và quan sát thí nghiệm tốt. + Có hứng thú, say mê, rèn luyện tư duy. + Phải nhớ có chọn lọc. + Phải đọc thêm sách. 4. Củng cố: (4 Phút) Cho học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài: - Hoá học là gì? - Vài trò của Hóa học. 5. Dặn dò: (1 Phút) Đọc trước nội dung bài mới. Tuần 1 Tiết 2. Ngày soạn: 21/ 8/ 2016 Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> CHẤT (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Giúp HS phân biệt được vật thể, vật liệu và chất. - Biết cách nhận ra tính chất của chất để có biện pháp sử dụng đúng. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỉ năng biết cách quan sát, dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất. - Biết ứng dụng của mỗi chất tuỳ theo tính chất của chất. - Biết dựa vào tính chất để nhận biết chất. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Chuẩn bị một số mẫu chất: viên phấn, miếng đồng, cây đinh sắt... Học Sinh: Chuẩn bị một số vật đơn giản: thước, compa, .. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Hoá học là gì? - Vai trò hoá học với đời sống ntn? Ví dụ? - Phương pháp học tốt môn Hóa học? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Hằng ngày chúng ta thường tiếp xúc và dùng hạt gạo, củ khoai, quả chuối,... Những vật thể này có phải là chất không? Chất và vật thể có gì khác? b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 20 Hoạt động 1: I. Chất có ở đâu? Phút HS: Đọc SGK và quan sát H.T7 Vật thể GV: Hãy kể tên những vật thể xung quanh ta HS: Trả lời một số vd Tự nhiên: Nhân tạo: GV: Thông báo các vật thể tự nhiên VD: Cây cỏ Bàn ghế và nhân tạo. Sông suối Thước Trong các vật thể tự nhiên có chứa Không khí... Com pa... nhữnh chất gì? Các vật thể nhân tạo được làm từ những thành phần nào? Trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thông báo thành phần các vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo. Chất có ở đâu? GV: Phân tích mối quan hệ giữa vật thể và chất 15 Hoạt động 2: Phút HS: Đọc thông tin sgk Tr 8. GV: Tính chất của chất có thể chia làm mấy loại chính? Những tính chất nào là tính chất vật lý, tính chất nào là tính chất hoá học?. => Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể ở đó có chất. II. Tính chất của chất. 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định: Chất. Tính chất vật lý Tính chất hóa học Màu, mùi, vị... Cháy GV: Hướng dẫn hs quan sát phân biệt Tan, dẫn điện,... Phân huỷ... một số chất dựa vào tính chất vật lí, hoá học. Để xác định tính chất của chất GV: Làm thí nghiệm xác định nhiệt cần: độ sôi của nước, nhiệt độ nóng chảy a) Quan sát: tính chất bên ngoài: của lưu huỳnh, thử tính dẫn điện của màu, thể... lưu huỳnh và miếng nhôm. b) Dùng dụng cụ đo: t0nc , t0s Muốn xác định tính chất của chất ta c) Làm thí nghiệm: Biết được làm như thế nào? một số TCVL và các TCHH. Học sinh làm bài tập 5. 2. Việc hiểu các tính chất của GV: Biết tính chất của chất có tác chất có lợi gì? dụng gì? a) Phân biệt chất này với chất Cho vài vd thực tiễn trong đời sống khác sx: cao su không thấm khí-> làm săm b) Biết cách sử dụng chất an xe, không thấm nước-> áo mưa, bao toàn đựng chất lỏng và có tính đàn hồi, c) Biết ứng dụng chất thích hợp chịu sự mài mòn tốt-> lốp ôtô, xe vào trong đời sống và sản xuất máy... 4. Củng cố: (4 Phút) Cho học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài: - Chất có ở đâu? - Chất có những tính chất nào? - Làm thế nào để biết tính chất của chất? 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học thuộc lý thuyết - Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/11 - Đọc nội dung phần III SGK/9,10 Tuần 2 Tiết 3 Ngày soạn: 28/ 8/ 2016 CHẤT (Tiếp theo) Trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Giúp HS phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp: chất không có lẫn chất khác (chất tinh khiết) mới có tính chất nhất định, còn hỗn hợp thì không. - Biết được nước tự nhiên là nước hỗn hợp và nước cất là nước tinh khiết. 2. Kỹ năng: - Biết dựa vào TCVL khác nhau để tách chất ra khỏi hỗn hợp. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ. - Bước đầu sử dụng ngôn ngữ hoá học chính xác: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp. 3. Thái độ: - Có hứng thú nghiên cứu khoa học, sử dụng đúng các ngôn ngữ khoa học để vận dụng vào học tập. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Chất có ở đâu? Cho ví dụ các vật thể quanh ta? - Chất có những tính chất nào? - Làm thế nào để biết tính chất của chất? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Bài học trước đã giúp ta phân biệt được chất, vật thể. Giúp ta biết mỗi chất có những tính chất nhất định. Bài học hôm nay giúp chúng ta rõ hơn về chất tinh khiết và hỗn hợp. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 20 Hoạt động 1: III. Chất tinh khiết. Phút Hỗn hợp và chất tinh khiết 1. Hỗn hợp HS: Đọc sgk, quan sát chai nước VD: khoáng, ống nước cất và cho biết Nước cất Nước chúng có những tính chất gì giống khoáng nhau? Giống Trong suốt, không GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm màu, uống được cô cạn một giọt nước cất và một giọt nước khoáng, nhận xét và rút ra thành phần của nước cất, nước khoáng Trang 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV: Nước tự nhiên là một hỗn hợp Vậy em hiểu thế nào là hỗn hợp? Tính chất của hổn hợp thay đổi tuỳ theo thành phần các chất trong hỗn hợp Hoạt động 2: Cho học sinh quan sát chưng cất nước như H1.4a và nhiệt độ sôi 1.4b, ống nước cất rồi nhận xét. GV: Làm thế nào khẳng định nước cất là chất tinh khiết? (Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, D). GV: Giới thiệu chất tinh khiết có những tính chất nhất định. Vậy chất tinh khiết là gì? Hoạt động 3: 15 GV: Tách chất ra khỏi hỗn hợp nhằm Phút mục đích thu được chất tinh khiết. Có một hỗn hợp nước muối, ta làm sao tách muối ra khỏi hỗn hợp muối và nước? Ta đã dựa vào tính chất nào của muối để tách được muối ra khỏi hỗn hợp muối và nước? HS: Tìm các phương pháp tách chất ra khỏi hỗp hợp ngoài phương pháp trên. HS: Cho ví dụ . Cho học sinh làm bài tập 4, bài tập 7 (a,b). 4. Củng cố: (4 Phút) - Cho HS nhắc lại nội dung chính của bài 2: 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học thuộc lý thuyết - Bài tập về nhà: 6,7,8, SGK/11 - Đọc trước nội dung bài mới. Khác. Chỉ có Gồm một chất nhiều chất. KL: Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn lẫn. 2. Chất tinh khiết: VD: Chưng cất nước tự nhiên nhiều lần thì thu được nước cất Nước cất có tonc = 0oC, tos = 100oC, D= 1g/cm3... KL: Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định. VD: Nước cất (Nước tinh khiết) 3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp. VD: - khuấy tan một lượng muối ăn vào nước -> hỗn hợp trong suốt - Đun nóng nước bay hơi, ngưng tụ hơi -> nước cất. - Cạn nước thu đc muối ăn. KL: Dựa vào các tính chất vật lý khác nhau có thể tách được một chất ra khỏi hỗn hợp.. Tuần 3 Tiết 5. Ngày soạn: 04/ 9/ 2016 NGUYÊN TỬ. Trang 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra được mọi chất. NT gồm hạt nhân mang điện dương, và vỏ tạo bởi các electron mang điện âm. - Biết được hạt nhân cấu tạo bởi proton và nơtron (p và n), nguyên tử cùng loại có cùng số p. Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng của NT. - Biết được trong NT thì số e = p. Eletron luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp, nhờ e mà NT có thể liên kết với nhau. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện tính quan sát và tư duy cho HS. 3. Giáo dục: - Hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho HS hứng thú học bộ môn. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Chuẩn bị sẵn sơ đồ minh hoạ cấu tạo 3 NT: hidro, oxi, natri. Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK Xem lại phần NT ở lớp 7 (Vật lý). IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Thu bài tường trình 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. - Qua các thí dụ về chất thì có chất mới có vật thể vậy chất được tạo ra từ đâu? Để tìm hiểu vấn đề này hôm nay chúng ta học bài nguyên tử. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 15 Hoạt động 1 1. Nguyên tử là gì? Phút GV: Hướng dẫn HS sử dụng thông tin Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trong Sgk và phần đọc thêm (Phần 1). trung hoà về điện, từ đó tạo ra HS: Trả lời câu hỏi: Nguyên tử là mọi chất. những hạt như thế nào? - Nguyên tử gồm: HS: Nhận xét mối quan hệ giữa chất, + Hạt nhân mang điện tích vật thể và nguyên tử được liên hệ từ dương. vật lý lớp 7 + Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? điện tích âm. GV: Thông báo KL hạt: e =9,1095. - Kí hiệu: Elect ron: e (-). 10 28 g. (Tổng điện tích của các hạt Ví dụ: Nguyên tử Heli (Bt5 Trang 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> e có trị số tuyệt đối = Điện tích dương trang6) hạt nhân). 10 Hoạt động 2: 2. Hạt nhân nguyên tử: Phút GV: Hướng đẫn HS đọc thông tin sgk. Hạt nhân nguyên tử tạo bởi Hạt nhân nguyên tử tạo bởi những loại proton và nơtron. hạt nào: - Kí hiệu: + Proton: p (+) Cho biết kí hiệu, điện tích của các hạt. + Nơtron: n (không GV: Thông báo KL của p,n: mang điện).  28 10 p = 1,6726. g.  28 - Nguyên tử cùng loại có cùng n = 1,6748. 10 g. HS: Đọc thông tin Sgk (trang 15). GV số p trong hạt nhân (Tức là cùng nêu khái niệm “Nguyên tử cùng loại” điện tích hạt nhân). Em có nhận xét gì về số p và số e Số p = Số e. mhạt nhân  mnguyên tử trong nguyên tử? So sánh KL hạt p, n, e trong nguyên tử? GV: Phân tích, thông báo: Vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. 3. Lớp electon: HS: Làm bài tập 2. e chuyển động rất nhanh quanh Hoạt động 3: hạt nhân và sắp xếp thành từng 10 GV: Thông báo thông tin ở Sgk. lớp. Mỗi lớp có một số e nhất Phút GV: Hướng dẫn HS quan sát sơ đồ định. minh hoạ 3 nguyên tử: H,O và Na. Nhận xét số lớp e. Số e ở lớp ngoài VD: Cấu tạo nguyên tử Oxi. + Hạt nhân nguyên tử: có 8 điện cùng. Số p và số e. tích. Dùng nguyên tử Na, O phân tích: + Số p: 8. Na có 3 lớp e. + Số e quay quanh hạt nhân:8. O có 2 lớp e. GV: Giải thích nguyên tử O về các + Số e ngoài cùng: 6 Số e tối đa : Lớp1: 2e. khái niệm kiến thức: Lớp2: 8e. Yêu cầu HS dùng sơ đồ nguyên tử Na Lớp3: 8e. để giải thích. (Sgk). GV: Đưa sơ đồ nguyên tử Mg, N, Ca. Kết luận: HS: Nhận xét số e tối đa ở lớp 1,2,3. 4. Củng cố: (4 Phút) - GV đưa ra một số mô hình cấu tạo rồi cho HS nhận xét về số e, p, số lớp, số e lớp ngoài cùng (bt1). - Nhắc lại toàn bộ nội dung chính của bài học. 5. Dặn dò: (1 Phút). Trang 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Xem trước nội dung bài nguyên tố hoá học và trả lời các câu hỏi sau: Nguyên tố hoá học là gì? Kí hiệu hoá học được viết ntn? Có bao nhiêu NTHH và phân loại - Làm bài tập 1, 3, (SGK) .. Tuần 3 Tiết 6. Trang 10. Ngày soạn: 04/ 9/ 2016.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Biết được nguyên tố Hóa học là gì, kí hiệu hoá học cho nguyên tố như thế nào, ghi nhớ các kí hiệu. - Biết được khối lượng các nguyên tố có trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là nguyên tố phổ biến nhất. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hoá học, biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp, giải thích vấn đề. 3. Giáo dục: - Tạo hứng thú học tập bộ môn. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị tranh vẽ (hình 1.8 trang 19 SGK và bảng 1 trang 42), ống nghiệm chứa 1ml nước cất. HS: Xem lại phần NTử ở tiết trước. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Nguyên tử là gì? - Nêu Cấu tạo hạt nhân nguyên tử? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Trên nhãn hợp sữa có ghi thành phần canxi cao, thực ra phải nói trong thành phần sữa có nguyên tố hoá học canxi. Bài này giúp các em có một số hiểu biết về nguyên tố hoá học. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC TRÒ 30 Hoạt động 1: I. Nguyên tố hoá học là gì? Phút GV: Cho HS nhắc lại khái niệm 1. Định nghĩa: nguyên tử. - Nguyên tố hoá học là tập hợp GV: Nhắc lại , lấy ví dụ: Nước tạo những nguyên tử cùng loại có bởi H và O. cùng proton trong hạt nhân. HS: Đọc thông tin trong Sgk để - Số p là số đặc trưng của nguyên khẳng định : Để có 1 gam nước có vô tố hoá học. số nguyên tử H và O. 2.Kí hiệu hoá học : GV: Nhắc lại Đ/N. Kí hiệu hoá học biểu diễn ngắn Trang 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HS: Đọc định nghĩa. GV: Phân tích: Hạt nhân nguyên tử tạo bởi p và n. Nhưng chỉ có p là quyết định. Những nguyên tử nào có cùng p thì cùng 1 nguyên tố hoá học. Vì sao phải dùng kí hiệu hoá học? GV: Giải thích: Kí hiệu hoá học được thống nhất trên toàn thế giới. Bằng cách nào có thể biểu diễn ký hiệu hoá học của các nguyên tố? GV: Hướng dẫn cách viết ký hiệu hoá học (Dùng bảng ký hiệu của các nguyên tố).. gọn nguyên tố hoá học . - Mỗi nguyên tố hoá học dược biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái. Trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoa gọi là kí hiệu hoá học.. Ví dụ1: - KHHH của nguyên tố Hyđro: H. - KHHH của nguyên tố Oxi là: O. - KHHH của nguyêntố Natri là: Na. - KHHH của nguyên tố Canxi là: Ca. Ví dụ2: 3H , 5K, 6Mg , 7Fe. Quy ước; Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó.. HS: Viết ký hiệu của một số nguyên tố hoá học: 3 nguyên tử H, 5 nguyên tử K, 6 nguyên tử Mg, 7 nguyên tử Fe.... Mỗi ký hiệu hoá học chỉ mấy nguyên tử của nguyên tố? Cho 2 HS làm bài tập 3(Sgk trang 20) GV: bổ sung uốn nắn sai sót. 4. Củng cố: (4 Phút) - Đưa ra bảng để học sinh hoàn thành. - Cho các tổ thảo luận và cho trả lời. Tên NT KH Tổng số hạt trong NT HH 34 18. Số p. Số n. Số e 12 16. 15 6 16. 16. 5. Dặn dò: (1 Phút) - Xem trước nội dung phần II và trả lời các câu hỏi sau: Đơn vị cacbon là gì? Nguyên tử khối là gì? - Bài tập về nhà: 1, 3, 4, 5 (SGK). Tuần 8 Trang 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 15. Ngày soạn: 9/ 10/ 2016 BÀI LUYỆN TẬP 2. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Ôn tập củng cố về công thức của đơn chất, hợp chất; củng cố được cách ghi, cách lập CTHH, cách tính phân tử khối của chất, ý nghĩa CTHH, khái niệm về hoá trị và quy tắc hoá trị. 2. Kĩ năng: - Tính hoá trị của nguyên tố, biết đúng sai, cũng như lập được CTHH của hợp chất khi biết hoá trị, kĩ năng làm bài tập, viết công thức. 3. Giáo dục: - Tạo hứng thú học tập bộ môn. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra xen vào bài học 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 20 Hoạt động 1: I. Các kiến thức cần nhớ: Phút HS: Nhắc lại các kiến thức cần nhớ về 1. Công thức hoá học: công thức hoá học của đơn chất và Đơn chất: A (KL và một vài PK) hợp chất. Ax (Phần lớn đ/c phi kim, x = 2) Hợp chất: AxBy, AxByCz... Mỗi công thức hoá học chỉ 1 phân tử của chất (Trừ đ/c A). HS: Nhắc lại khái niệm hoá trị? 2. Hoá trị: Hoá trị là con số biểu thị khả GV: Khai triển công thức tổng quát năng liên kết của nguyên tử hay của hoá trị. nhóm nguyên tử. Biểu thức quy tắc hoá trị? Ax By b - A, B: nguyên tử, nhóm n. tử. GV: Đưa ra VD, hướng dẫn HS cách - x, y: hoá trị của A, B. làm. x. a = y. b a. Trang 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> a. Tính hoá trị chưa biết: VD: PH3, FeO, Al(OH)3, GV: Hướng dẫn HS cách lập công Fe2(SO4)3 . thức hoá học khi biết hoá trị. PH3: Gọi a là hoá trị của P. PH3  1. a = 3. 1 3.1  III a= 1 .. Fe2(SO4)3 : Gọi a là hoá trị của Fe. a. 3.II  III 2 .. Fe2(SO4)3  VD khác: Tương tự. b. Lập công thức hoá học: Lưu ý: Khi a = b  x = 1 ; y = 1. Khi a b  x = b ; y = a. a, b, x, y là những số nguyên đơn giản nhất. HS: Lập công thức hoá học của: b.Lập công thức hoá học: + S (IV) và O. HS: lập: + Al (III) và Cl (I). SO2 + Al (III) và SO4 (II). AlCl3 Fe2(SO4)3 20 Hoạt động 2: II. Vận dụng: Phút GV: Đưa ra một số bài tập vận dụng Bài 1 những kiến thức đã học. a II X O Bài tập 1: Một hợp chất phân tử gồm HS: 2 3  2. X + 3. 16 =160. 160  48 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 56. 2 3 nguyên tử O và có PTK là 160 đvC. X= X là nguyên tố nào sau đây. X = 56 đvC. Vậy X là Fe a. Ca. b. Fe. c. Cu. d. Ba. Phương án: b. Bài tập 2: Biết P(V) hãy chọn CTHH Bài 2 V phù hợp với quy tắc hoá trị trong số + HS: Px O II y  x. V = y. II các công thức cho sau đây. x II 2   a. P4O4 . b. P4O10 . c. P2O5 . d. P2O3 . y V 5. x = 2; y = 5 Bài tập 3: Cho biết CTHH hợp chất Phương án: c của nguyên tố X với O và hợp chất Bài 3 1.II của nguyên tố Y với H như sau: XO, a  II . a II X O 1 HS:  YH3. Hãy chọn CTHH phù hợp cho hợp -> X hóa trị II chất của X với Y trong số các CT cho Trang 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> sau đây: a. XY3 b. X3Y e. XY. c. X2Y3. a. I. a. 3.I  III 1. d. X3Y2 Y H 3  -> Y hóa trị III Vậy CTHH của X và Y là: X3Y2 Bài tập 4: Tính PTK của các chất sau: -> Phương án: d Li2O, KNO3 (Biết Li=7, O = 16, Bài 4 K=39, N =14) HS: Li2O = 2. 7 + 16 = 25 đvC. KNO3 = 39 + 14 + 3. 16 = 101 Bài tập 5: Biết số proton của các đvC. nguyên tố: Bài 5 C là 6, Na là 11. - Nguyên tố C có: 6 e trong Cho biết số e trong nguyên tử, số lớp nguyên tử, 2 lớp e và 4 e lớp e và số e lớp ngoài cùng của mỗi ngoài cùng. nguyên tử? - Nguyên tố Na có: 11 e trong nguyên tử, 3 lớp e và 1 e lớp ngoài cùng. 4. Củng cố: (3 Phút) - Cách làm bài tập: Lập công thức hoá học, tính hoá trị của một nguyên tố chưa biết. - Cho HS chép bài ca hoá trị 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học thuộc hoá trị các nguyên tố có trong bảng ở Sgk.(Bảng trang 42). - Bài tập về nhà: 2, 3, 4 (Sgk). - Làm các bài tập trong SBT. - Ôn tập chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra viết 45 phút.. Tuần 8 Trang 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 16. Ngày soạn: 9/ 10/ 2016 KIỂM TRA 1 TIẾT. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức: - Đánh giá kiểm tra học sinh qua các nội dung đã học trong chương trình. 2. Kỹ năng: - Rèn kỷ năng độc lập trong kiểm tra, tư duy logic tái hiện. 3.Thái độ : - Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự giác, độc lập khi làm bài kiểm tra. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Kiểm tra, đánh giá. III/ CHUẨN BỊ: - GV: Đề, đáp án, thang điểm - HS: Nội dung ôn tập IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: - Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (1 Phút) - GV đọc đề bài 1 lần. - Phát đề, yêu cầu HS làm bài. 3. Nội dung bài mới: 43 Phút a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. Hoạt động 1: Nhắc nhở: GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài HS: chú ý Hoạt động 2: Nhận xét GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp - Ưu điểm: - Hạn chế: 5. Dặn dò: (1 Phút) - Ôn lại các nội dung đã học 1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Đánh giá KT Chủ đề 1: Chất Nguyên tử Phân tử. Trang 16. Biết. Hiểu Vận dụng những kiến thức về cách. Vận dụng Thấp Cao. Tống số điềm 2 điểm.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1 câu 2 điểm Tỉ lệ: 20% Chủ đề 2: Công thức hóa học 1 câu 2 điểm Tỉ lệ: 20%. Viết CTHH của các chất 0.5điểm=14 %. tính PTK để tính toán. Đồng thời từ NTK suy ra NTHH và KHHH 2điểm=100%. 20%. Nêu được ý Phân biệt các nghĩa CTHH KHHH của các chất. 3.5 điểm. 2điểm =57%. 35%. Tìm hóa trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử chưa biết và lập CTHH của các chất theo hóa trị 3.5điểm=35 %. Chủ đề 3: Hoá trị 2 câu 4 điểm Tỉ lệ: 30% Tổng. 1điểm=27%. 0.5 điểm. 4 điểm. 4.5 điểm. Vận dụng quy tắc hóa trị để tìm nhanh CTHH của hợp chất. 4.5 điểm. 1điểm=35%. 45%. 1 điểm. 10 điểm. 2. ĐỀ KIỂM TRA GIÁO HÓA HỌC 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH: Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi…. 3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM NỘI DUNG. ĐIỂM. Câu 1: a) 5 Al: Chỉ 5 nguyên tử Al NaCl: Chỉ 1 phân tử NaCl 2 N2: Chỉ 2 phân tử N2 3H: Chỉ 3 nguyên tử H b) CTHH của hợp chất: H2SO4 CTHH trên cho biết: Nguyên tố H; S và O tạo ra chất -. 1.5 điểm 2.5 điểm. Trang 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Có 2H; 1S và 4O trong 1 phân tử H2SO4 PTK= 2.1+ 32 + 4.16 = 98 Câu 2: a) Gọi b là hoá trị của Cl trong MgCl2 - Theo qui tắc: 1.II = 2.b =>b = I - Vậy hóa trị của Cl trong MgCl2 là I Gọi a là hoá trị của Fe trong Fe2(SO4)3 - Theo qui tắc: 2.a = 3.II =>a= III - Vậy hóa trị của Fe trong Fe2(SO4)3 là III -. 3.5 điểm. b) Đặt CTHH của hợp chất là Bax(OH)y - Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: II.x = I.y x I 1   => y II 2  x 1    y 2. - Vậy CTHH của hợp chất là Ba(OH)2 Câu 3: a. Ta có: PTK của hợp chất A = 32 . 2 = 64 b. Ta có X + 32 = 64 => X = 64 – 32 = 32 Vậy X là nguyên tố Lưu huỳnh, KHHH: S Câu 4: CTHH của X với SO4 là XSO4 => X có hóa trị II CTHH của Y với H là YH => Y có hóa trị I Vậy CTHH của hợp chất gồm X và Y là : XY2. Trang 18. 2 điểm. 0.5 điểm 0.5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần 9 Tiết 18. Ngày soạn: 16/ 10/ 2016 PHẢN ỨNG HOÁ HỌC. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm về phản ứng hoá học,biết được bản chất của phản ứng hoá học. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết PTHH bằng chữ, xác định chất tham gia, chất tạo thành trong 1 phản ứng hoá học. Kỷ năng làm việc với sgk, hoạt động nhóm. 3. Giáo dục: - Có hứng thú trong học tập. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh phóng to hình vẽ 2. 5 sgk. Dụng cụ và hoá chất để tiến hành thí nghiệm đốt cháy đường Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Lấy ví dụ về hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học rồi từ đó phân biệt hiện tượng vật lý với hiện hoá học? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Các em đã biết chất có thể biến đổi thành chất khác, quá trình đó gọi là gì? trong đó có gì thay đổi? Khi nào xảy ra? Dựa vào đâu mà biết được? để làm rõ vấn đề này chúng ta sẽ lần lượt nghiên cứu. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 20 Hoạt động 1: I. Định nghĩa: Phút Từ 2 thí nghiệm đã xét ở bài trước HS Quá trình biến đổi chất này nhớ lại và trả lời. thành chất khác gọi là PƯHH. Fe và S có tác dụng với nhau không. Tên chất phản ứng -> Tên các Sinh ra chất nào. sản phẩm (Chất tham gia) GV: Quá trình biến đổi trên đã xãy ra (Chất sinh ra) PƯHH. VD: hương trình chữ: Vậy phản ứng hóa học là gì? Lưu huỳnh + sắt  Sắt(II) GV: Hướng dẫn HS cách viết PT chữ sunfua.. Trang 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> và cách đọc, xác định được chất phản Đường  Than + Nước. ứng và sản phẩm. Yêu cầu HS viết PT chữ của PƯ giữa Bài tập 3: sắt và lưu huỳnh Parafin + oxi Nước + Cacbon Khi nung đường cháy thành than và đioxit. nước, chất nào là chất tham gia, chất (Chất tham gia) (Chất sinh ra) nào là chất tạo thành (hay sản phẩm). Hãy viết PT chữ của PƯ nung đường GV: Đưa bài tập 3(50) lên bảng. Yêu cầu HS lên bảng làm. Trong PƯ trên chất phản ứng và chất 15 sinh ra là những chất nào. Phút GV: Thông báo trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng giảm dần, lượng chất sản phẩm tăng dần. II. Diễn biến của phản ứng Hoạt động 2: hoá học: GV: Đặt vấn đề như phần đầu II. Kết luận: “Trong PƯHH chỉ có GV: Cho HS quan sát hình 2.5 (Ở liên kết giữa các nguyên tử thay bảng phụ) và trả lời câu hỏi. Hãy cho đổi làm phân tử này biến đổi biết: thành phân tử khác”. Trước phản ứng (Hình a) có những phân tử nào. Các nguyên tử nào liên kết với nhau? Sau phản ứng (hình c) các nguyên tử nào liên kết với nhau. So sánh số nguyên tử H và O trong (c) và trước p/ư (a )? Vậy bản chất của phản ứng hóa học là gì? 4. Củng cố: (1 Phút) HS: Đọc phần ghi nhớ. GV: Hướng dẫn HS đọc bài đọc thêm. HS: Trả lời: 1. Phản ứng hoá học là gi? Cho VD minh hoạ. 2. Hãy cho biết trong các quá trình biến đổi sau, hiện tuợng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng hoá học. Viết PT chữ của các PTPƯ. a, Đốt cồn ( rượu etylic) trong không khí tạo ra khí cacbonic và nước. b, Biến gỗ thành giấy, bàn ghế.... c, Đốt bột nhôm trong không khí, tạo ra nhôm oxit. d, Điện phân nước ta thu được khí H2 và khí O2. 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học bài. - Bài tập về nhà: 2, 5, 6 (Sgk) Trang 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tuần 10 Tiết 19. Ngày soạn: 23/10 / 2016 PHẢN ỨNG HOÁ HỌC (Tiếp theo). I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Biết được phản ứng hoá học chỉ xảy ra khi các chất tiếp xúc trực tiếp với nhau; một số phản ứng cần có thêm điều kiện khác mới xãy ra. - Biết nhận biết có phản ứng hoá học. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát nhận biết. Kỹ năng làm việc với sgk, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có hứng thú trong học tập. - Nhận biết có phản ứng xảy ra II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Nêu định nghĩa phản ứng hoá học? Bản chất của phản ứng hoá học? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 25 Hoạt động 1: III. Khi nào thì phản ứng hoá Phút GV làm thí nghiệm hình 2.6 Sgk. học xảy ra? TN: Cho 1ml dung dịch HCl vào ống Các chất phản ứng tiếp xúc với nghiệm có chứa sẵn một vài mãnh nhau. kẽm. HS: Quan sát và nêu hiện tượng. HS: Có bọt khí xuất hiện, mãnh Zn tan dần. Ở TN trên muốn PƯHH xãy ra cần phải có điều kiện gì. GV: Nếu diện tích tiếp xúc lớn thì phản ứng xảy ra càng nhanh. GV đặt vấn đề: Nếu để P, C hoặc S - Cần đun nóng đến một nhiệt độ Trang 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> trong không khí thì các chất có tự bốc cháy không. TN: Cho P đỏ vào muôi sắt và đốt trên ngọn lữa đèn cồn. HS: Quan sát và nhận xét. Vậy ta cần phải làm thế nào để PƯ xảy ra. GV: Có một số phản ứng không cần đến nhiệt độ. VD: Phả ứng giữa Zn và HCl. GV: Đặt vấn đề: Nhân dân ta thường hay nấu rượu, thì quá trình chuyển hoá từ tinh bột sang rượu cần có điều kiện gì? HS: Có men rươụ làm chất xúc tác. Chất xúc tác có tác dụng gì? HS: Kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh hơn.... GV: Dẫn VD ở Sgk. Vậy khi nào thì PƯHH xãy ra? GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 4 (Sgk) 10 Hoạt động 2: Phút GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: Cho đinh Fe (hoặc Zn) vào dung dịch CuSO4. Cho dd BaCl2 t/d với dd H2SO4. HS: Làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra. Biết được PƯHH này xãy ra nhờ vào dấu hiệu nào? HS: Có chất mới tạo ra. GV: Ta có thể biết được nhờ vào trạng thái như: Có chất khí bay ra (Cho Zn t/d với HCl) Tạo thành chất rắn không tan như BaSO4 Sự phát sáng (P, ga, nến cháy). Màu sắc biến đổi ( Fe t/d với CuSO4 4. Củng cố: (4 Phút). Trang 22. nào đó (tuỳ mỗi PƯ cụ thể) .. - Một số phản ứng cần có mặt chất xúc tác.. Kết luận: Phản ứng hoá học xảy ra khi các chất tiếp xúc với nhau, cung cấp nhiệt độ và chất xúc tác. IV. Làm thế nào để nhận biết được có phản ứng hoá học xảy ra? Dấu hiệu nhận biết: Có chất mới tạo ra. - Màu sắc. - Trạng thái. - Tính tan. - Sự toả nhiệt, phát sáng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1. Khi nào thì PƯHH xảy ra? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết có chất mới xuất hiện? 2. Nhỏ vài gọt dung dịch HCl vào một cục đá vôi ( thành phần chính là Canxi cacbonat) ta thấy có xuất hiện bọt khí nổi lên. a, Dấu hiệu nào cho ta thấy có PƯHH xãy ra? b, Viết PT chữ của phản ứng, biết rằng sản phẩm là các chất: Can xi clorua, nước và Cacbon đioxit. 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học bài và làm bài tập trong vở bài tập - Đọc phần đọc thêm SGK T51 - Đọc trước bàithực hành 3, chuẩn bị mẫu báo cáo.. Tuần 11 Tiết 22. Ngày soạn: 30/ 10/ 2016 Trang 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được PTHH dùng để biểu diễn phản ứng hoá học gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm với hệ số thích hợp. - HS hiểu được ý nghĩa của PTHH là cho biết tỷ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. - Biết cách lập PTHH khi biết các chất phản ứng và sản phẩm 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng lập PTHH 3. Thái độ: - Giáo dục sự cẩn thận cho học sinh. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Gọi 2 học sinh lên làm bài tập 2,3 sgk/54 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Để biểu diễn cho phản ứng hoá học người ta lập PTHH. Vậy PTHH được lập như thế nào ta nghiên cứu bài học hôm nay! b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 10 Hoạt động 2: I. Lập phương trình hoá học: Phút GV: Hướng dẫn học sinh: Dựa vào 1. Phương trình hoá học: phương trình chữ: Phương trình chữ: Bài tập 3: HS viết công thức hoá học Ma giê + oxi  Magiê oxit. các chất trong phản ứng (Biết rằng: Viết công thức hoá học các chất Magiê oxit gồm: Mg và O). trong phản ứng: GV: Theo định luật bảo toàn khối Mg + O2  MgO lượng: Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không đổi. HS: Nêu số nguyên tử oxi ở 2 vế phương trình. 2Mg + O2 2MgO GV: Hướng dẫn HS thêm hệ số 2 trước MgO.. Trang 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> GV: Dẫn dắt để HS làm cho số nguyên tử Mg ở 2 vế phương trình cân bằng nhau. HS: Phân biệt số 2 trước Mg và số 2 tử phẩn tử O2. (Hệ số khác chỉ số). GV: Treo tranh 2.5 (sgk). HS: Lập phương trình hoá học giữa Hydro, oxi theo các bước: Viết phương trình chữ. Viết công thức hoá học các chất trước và sau phản ứng. Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố. GV: Lưu ý cho HS viết chỉ số, hệ số. GV: Chuyển qua giới thiệu kênh hình ở sgk. 15 Hoạt động 2: Phút Qua 2 ví dụ trên HS rút ra các bước lập phương trình hoá học. HS: Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm nêu ý kiến của nhóm . GV: Cho bài tập1 (Bảng phụ). Đốt cháy P trong Oxi thu được P2O5. HS: Gọi 2 HS đọc phản ứng hoá học. Bài tập 2: (GV dùng bảng phụ). t Fe + Cl2   FeCl3 t SO2 + O2   SO3 Al2O3 + H2SO4  Al2(SO4)3 + H2O GV: Hướng dẫn HS cân bằng phương trình hoá học. Gọi HS lên bảng chữa bài. 10 Hoạt động3: Phút GV: Phát cho mỗi nhóm học sinh 1 bảng có nội dung sau: t Al + Cl2   ? Al + ?  Al2O3. t Al(OH)3   ? + H2O GV: phát bìa và phổ biến luật chơi. Các nhóm chấm chéo nhau và rút ra cách làm. Đại diện các nhóm giải thích lý do đặt o. «t. o. Ví dụ: Lập phương trình hoá học: Hydro + oxi  Nước. H2 + O2  H2O 2H2 + O2 2 H2O Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học.. 2. Các bước lập phương trình hoá học: - Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng gồm CTHH của các chất phản ứng và sản phẩm - Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố - Bước 3: Viết PTHH Bài tập 1: t 4P + 5O2   2P2O5 Bài tập 2: t 2Fe + 3Cl2   2 FeCl3 t 2SO2 + O2   2SO3 Al2O3 + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2O 3. Luyện tập: t 2Al +3 Cl2   2AlCl3 4Al + 3O2 2Al2O3. t 2Al(OH)3   Al2O3 + 3H2O o. o. «t. o. o. o. Trang 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> các miếng bìa. GV: Tổng kết trò chơi, chấm điểm nhận xét. 4. Củng cố: (4 Phút) - HS nhắc lại nội dung chính của bài. - HS đọc phần ghi nhớ. 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học bài. Làm bài tập: 2,3,5,7, (sgk- 57,58). - Xem trước phần còn lại của bài.. Tuần 12 Tiết 23 Trang 26. Ngày soạn: 06/ 11/ 2016.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (Tiếp theo) I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được ý nghĩa phương trình hoá học. - Biết xác định tỷ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng lập phương trình hoá học. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức cẩn thận cho HS II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Phương trình hoá học là gì? nêu các bước lập PTHH? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. PTHH có ý nghĩa như thế nào ta nghiên cứu bài học hôm nay! b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 20 Hoạt động1: II.Ý nghĩa của phương trình Phút HS: Cho ví dụ về phản ứng hoá học. hoá học: GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả Ví dụ: 2H2 + O2 t  2H2O lời: Nhìn vào phương trình hoá học Biết tỷ lệ số phân tử các chất . cho ta biết điều gì? Ví dụ: Bài tập 2 (sgk). HS: Nêu ý kiến của nhóm . 4Na + O2  2Na2O GV: Tổng kết lại. Na 4 Na 4 HS: Viết phương trình phản ứng hoá O  1 ; Na O  2 2 2 học. Cho biết tỷ lệ số nguyên tử, phân P O + 3H O  2H PO 2 5 2 3 4 tử. 1 3 2 GV: Yêu cấuH làm bài tập 2 sgk. 15 Hoạt động 2: 2. Áp dụng: Phút Bài tập 1: Đốt cháy sắt trong khí clo 2Fe + 3Cl  2FeCl 2 3 thu được sắt (III) clorua . Lập phương Fe 2 Fe 2  ;  trình hoá học.Cho biết tỷ lệ số nguyên Cl 2 3 FeCl 3 2 tử, phân tử các cặp chất (Tuỳ chọn). t CH4 +2O2   CO2 + 2H2O trong phản ứng. Bài tập 2: Đốt cháy khí Mêtan trong Lưu ý: o. «. Trang 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> không khí thu được CO2 và H2O. Hệ số viết trước công thức hoá HS viết phương trình phản ứng. học các chất (Cao bằng chữ cái GV lưu ý cách viết hệ số cách tính số in hoa). nguyên tử các nguyên tố . Nếu hệ số là 1 thì không ghi. HS: Làm bài tập 6,7 (sgk). Ghi nhớ: SGK T57. 4. Củng cố: (4 Phút) Có các PTHH sau: K + H2O  KOH 2 Ca + O2  2CaO H2 + O  H2O Hãy cho biết PTHH nào đúng? PTHH nào sai? 5. Dặn dò: (1 Phút) Học bài làm bài tập còn lại sgk. Chuẩn bị kĩ trước bài tập bài luyện tập.. Tuần 13 Tiết 26. Trang 28. Ngày soạn: 13/ 11/ 2016.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Chương III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC MOL I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết được khái niệm Mol là gì? Khối lượng Mol là gì? - Biết được thể tích Mol của chất khí và phát biểu đúng các khái niệm đó. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được để làm bài tập tính được khối lượng, thể tích của chất khí. 3. Thái độ: Ý thức tự học và lòng ham mê II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Đọc trước bài mol IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Nhận xét bài kiểm tra 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 10 Hoạt động 1: I. Mol là gì? (n) Phút GV: Thuyết trình vì sao có khái niệm ĐN: Mol là lượng chất chứa về mol. 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử GV: Mol là lượng chất chứa 6.1023 chất đó. nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Con số 6.1023 gọi là số Avogadro HS: Đọc khái niệm và phần em có và được ký hiệu là N). biết. Ví dụ: 1mol Fe chứa bao nhiêu nguyên tử 2 vd sgk. Fe. 1 mol nguyên tử H chứa N= 1 mol nguyên tử H có bao nhiêu ntử 6.1023 ngtử H H. 3 mol nguyên tử H có bao nhiêu 3 mol nguyên tử H có chứa 3N= ntử H. 3.6.1023 H 1 mol phân tử H2 có bao nhiêu ph.tử 1 mol phân tử H2 có N= 6.1023 H2 H2 5 mol phân tử H2 có bao nhiêu ph.tử 5 mol phân tử H2 có 5N= H2 5.6.1023 H2 4 mol phtử H2O có bao nhiêu ph.tử 4 mol phtử H2O có 4N= 4.6.1023 H2O H2O 1 mol Al chứa bao nhiêu nguyên tử 1 mol nguyên tử Al chứa N= Trang 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Al. GV dùng bảng phụ (có bài tập). Bài tập 1: Điền chữ Đ vào đáp án mà em cho là đúng. a. Số nguyên tử Fe có trong 1 mol nguyên tử Fe bằng số nguyên tử Mg có trong 1 phân tử Mg? b. Số nguyên tử O có trong 1 phân tử oxi bằng số nguyên tử Cu có trong 1 mol nguyên tử Cu? 10 c. 0,25 mol phân tử H2O có 1,5. 1023 Phút phân tử nước. HS: làm bài tập vào vở. 1 em lên bảng làm bài sau đó HS khác bổ sung. Hoạt động 2: GV: Cho HS đọc thông tin trong sgk về khối lượng mol. GV: dùng bảng phụ yêu cầu HS điền cột 2 cho đầy đủ. GV: Đưa giá trị mol ở cột 3. HS: So sánh phân tử khối và khối 10 lượng mol của chất đó. Phút GV: dùng bảng phụ: (có bài tập 2). Bài tập 2: Tính khối lượng mol của các chất: H2SO4, Al2O3, SO2, C6H12O6, O2. GV: Thu 10 quyển vở chấm lấy điểm và nhận xét.. 6.1023 ngtử Al Bài tập 1: Đáp án a đúng.. Đáp án c đúng.. 2. Khối lượng mol là gì? Khái niệm: (sgk). Ký hiệu là M. Ví dụ: Chất PTK LK mol O2 32 dvc 32 gam CO2 44dvc 44 gam H2O 18 dvc 18 gam Khối lượng mol(nguyên tử, phân tử) của 1 chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó. Làm bài tập vào vở. M(H2SO4)= 98 g M(Al2O3) = 102g…. 3. Thể tích mol của chất khí là Hoạt động 3: GV: Lưu ý Phần này chỉ nói đến thể gì? Thể tích mol của chất khí là thể 5 tích mol chất khí . tích chiếm bởi N phân tử của Phút HS đọc thông tin sgk. GV: Dùng tranh vẽ hình 3.1 cho HS chất khí đó. 1 mol của bất kỳ chất khí nào (ở quan sát. cùng điều kiện to, áp suất) đều HS: Quan sát nhận xét . (Khối lượng mol và thể tích mol). chiếm những thể tích bằng nhau. GV: Nêu điều kiện nhiệt độ, áp suất ĐKTC: V bất kỳ chất khí nào cũng bằng 22,4 lít. (thể tích V), to= 00C, P = 1at. VO2 V N 2 VO VCO2 22,4lit 2. Hoạt động 4: Trang 30. IV: Luyện tập Câu đúng: 1,2..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> GV: Đưa bài tập 3: (Bảng phụ). Hãy cho biết câu nào đúng, câu nào Câu 3,4 sai. sai: 1. Ở cùng điều kiện nhiệt độ, V của 0,5 mol khí N2 = V của 0,5 mol khí SO3. 2. Ở đktc thể tích của 0,25 mol khí CO là 5,6 lit. 3. V của 0,5 mol H2 ở nhiệt độ thường là 11,2 lít. 4. V của 1 gam H2 bằng V của 1 gam kg O2. HS: Lên bảng trả lời 4. Củng cố: (4 Phút) - HS đọc phần ghi nhớ. 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học bài. Bài tập về nhà: 1,2,3,4 (sgk- 65). - Chuẩn bị kĩ bài học mới: “Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và chất lượng”. GIÁO HÓA HỌC 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH: Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi…. Tuần 15 Tiết 30. Ngày soạn:27/ 11/ 2016 TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC. Trang 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Tính được thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất khi biết CTHH của hợp chất đó. - Từ % của các nguyên tố tạo nên hợp chất -> HS biết xác định được CTHH. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán. 3. Thái độ: Học sinh tự học và sự đam mê. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) HS viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B HS viết công thức tính tỉ khối của khí A so với không khí 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 15 Hoạt động 1: 1. Xác định thành phần phần Phút GV: Đưa ví dụ 1 sgk. trăm các nguyên tố trong hợp GV: Hướng dẫn các bước làm bài tập. chất: HS: Tính M của KNO3. Ví dụ 1(sgk) Xác định số mol nguyên tử. K, N , O. B1: Tính M của hợp chất. M KNO3 39  14  16.3 101g. B2: Xác định số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất. Trong 1mol KNO3có : + 1 mol nguyên tử K. + 1........................N. + 3..........................O. Tính thành phần % của các nguyên tố B3: tính khối lượng mỗi nguyên trong hợp chất. tố trong 1 mol hợp chất mK = 1.39 = 39 g mN = 14 g mO = 3 . 16 = 48 g B4: Tính thành phần % mỗi nguyên tố: Cách 2 tính % của oxi. Trang 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> GV đưa 2 ví dụ lên bảng. HS: Thảo luận. HS: Làm bài vào vở.. 20 Phút. 39 %K  .100 36,8.% 101 14 %N  .100 13,8% 101 48 %O  .100 47,8% 101. Ví dụ 2:Tính thành % theo khối lượng các nguyên tố trong Fe2O3. 2. Biết thành phần các nguyên tố hãy xác định công thức hoá Hoạt động 2: học của hợp chất: GV:đưa ví dụ ở bảng phụ . Ví dụ:Xác định CTHH của hợp Ví dụ: sgk. chất biết thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất là 40% Cu , 20%S , 40% O , khối lượng mol của hợp chất là 160 GV: Cho HS thảo luận nhóm HS: Đưa phương pháp giải từng bước + B1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp và viết dạng công thức tổng quát. chất. + B2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất. Y/c HS Tìm khối lượng mỗi nguyên + B3: Viết CTHH. Giải: tố có trong 1mol hợp chất ? Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất Cu ò S y O z . HS: Tính số mol mỗi nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất? Viết CTHH.. 40 mCu  .160 64 g 100 20 mS  .160 32 g 100 40 mO  .160 64 g 100. Để tính % khối lượng của mỗi nguyên tố ta sử dụng công thức nào? nCu= 1mol; nS= 1mol; nO= 4mol. GV: Ghi và giải thích CT lên bảng. Công thức hợp chất: CuSO4. Để thức hiện tính theo CTHH ta cần Bài tập 1a SGK/71. tuân theo những bước nào? MCO = 12 + 16 = 28 (g) Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày, học Trong 1 mol CO có 1mol C , sinh khác nhận xét, bổ sung 1mol O mC = 12gam mO = 16 gam Vậy phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất CO là: Trang 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 12.100% 28 %C = = 42,85% 16.100% 28 %O = = 57,2% M. CO2 = 12 + 16 . 2 = 44 (g) Trong 1 mol CO2 có 1 mol C , 2 mol O mC = 12gam mO = 32 gam Vậy phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất CO2 là: 12.100% 44 %C = = 27,3% 32.100% 44 %O = = 72.7%. Bài tập 3 SGK/71. Yêu cầu HS làm bài tập 3 Sgk a. Trong 1 mol phân tử đường Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày, học C12H22O11 có: 12 mol nguyên tử sinh khác nhận xét, bổ sung C ; 22 mol nguyên tử H; 11 mol nguyên tử O Vậy trong 1,5 mol p/tử đường C12H22O11 có: 12.1,5 18 nC = 1 (mol) nguyên tử. C 22.1,5 33 nH = 1 (mol) nguyên tử. H 11.1,5 16,5 = 1 (mol) nguyên. nO tử O b. MC12H22O11 = 12.12 + 22.1 + 11.16 = 342g c. Trong 1 mol phân tử C12H22O11 khối lượng của các nguyên tố: mC= 12.12 = 144(g) ; mH = 22.1 = 22 ( g ) mO = 11.16 = 176 ( g ). 4. Củng cố: (4 Phút) - HS: Đọc phần ghi nhớ. 5. Dặn dò: (1 Phút) Trang 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Học bài và đọc bài mới - Làm bài tập 1,2,4,5 (sgk).. Tuần 17 Tiết 33. Ngày soạn: 11 /12 / 2016 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (Tiếp theo). I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Từ PTHH và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định khối lượng của những chất tham gia hoặc khối lượng của sản phẩm. - Từ PTHH và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia (sản phẩm). 2. Kỹ năng: Trang 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Rèn luyện kỹ năng tính toán và lập PTHH. 3. Thái độ: Ý thức tự học II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Nêu các bước giải bài tập tính khối lượng chất tham gia chất sản phẩm )? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 20 Hoạt động 2: 2. Bằng cách nào có thể tìm Phút GV: Gợi ý, hướng dẵn HS cách giải được thể tích chất khí tham theo các bước . gia và sản phẩm: Các bước giải: Đổi số liệu đầu bài. Tính số mol của chất mà đầu bài cho. Lập phương trình hoá học. Dựa vào số mol chất đã biết để tính số mol chất cần tìm. GV: Đưa ví dụ 1: (Bảng phụ). Tính V. Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong Ví dụ 1: oxi thu được ZnO. Số mol Zn tham gia phản ứng. 13 a. Lập PTHH. n Zn  0,2mol 65 b. Tính thể tích oxi đã dùng? (đktc). a. PTHH: HS: Viết công thức tính n, V. Gọi 4 HS lần lượt thực hiện 4 bước 2Zn + O2 t  2ZnO giải như đã hướng dẫn. 2mol 1mol 2mol 0,2mol ? mol ? mol b. Tính thể tích oxi đã dùng: 0. 1.0,2 0,1mol. 2  nO2 .22,4 0,1.22,4  2,24l.. nO2  VO2. Ví dụ 2: Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,12l V 1,12 CH4. Tính thể tích oxi cần dùng và nCH  22,4  22,4 0,05mol thể tích khí CO2 tạo thành.(đktc). 4. Trang 36. a..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> t HS: Đọc đề, tóm tắt đề bài. b. CH4 + 2O2   CO2 + HS: Thảo luận và đưa ra các bước 2H2O giải. theo PT: n = 2n = 2 . 0,05 = 0,1 O CH 2 4 Gọi 1 HS chữa bài. o. mol. n. Yêu cầu HS làm bài tập. V. O2. =n = 0,05 mol CO2 CH4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 l. V. Bài tập 1: Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P. Tính khối lượng của chất tạo thành sau phản ứng. HS: Đọc và tóm tắt đề bài. Viết phương trình phản ứng. Tính nP? Tính V của oxi cần dùng. Tính khối lượng của P2O5. = 0,05 . 22,4 = 1,12 l. CO2 Bài tập 1:. nP . m 3,1  0,1mol M 31. a. 4P + 5O2  2P2O5 4mol 5mol 2mol 0,1mol x y. 0,1.5 0,125mol 4 0,1.2 y n P2O5  0,05mol 4 n.22,4 0,125.22,4 2,8l x nO2 . VO2. b. M P2O5 31.2  16.5 142 g  m P2O5 m.M 0,05.142 7,1g. Bài tập2 Để đốt chấy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2g oxi. Phản ứng kết thúc thu được x gam Al2O3. a. Lập phương trình phản ứng. b. Tính a, x. GV: Cho HS thảo luận nhóm . HS: Làm các bước trên. HS: Báo cáo kết quả. Có thể dựa vào định luật bảo toàn khối lượng để tính có được không.. Bài tập 2: 19,2 nO2  0,6mol 32 to 4Al + 3O2   2Al2O3. Theo phương trình: Cứ 4mol Al cần 3mol O2 a mol ........... 0,6molO2. 0,6.4 0,8mol 3 1 0,8 n Al2O3  n Al  0,4mol 2 2 a m Al 0,8.27 21,6 g n Al . x m Al2O3 0,4.102 40,8 g. 4. Củng cố: (4 Phút) - HS: Nhắc lại cách tìm thể tích chất khí tham gia phản ứng và sản phẩm. 5. Dặn dò: (1 Phút) - Đọc phần ghi nhớ. Trang 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Bài tập về nhà: 1,2,3 (Sgk). - Ôn tập những kiến thức đã học để hôm sau luyện tập. Tuần 18 Tiết 35. Ngày soạn: 18/ 12/ 2016 ÔN TẬP. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Ôn lại các kiến thức cơ bản, quan trọng trong học kỳ I. - Củng cố cách lập công thức hoá học, phương trình hoá học, hoá trị, công thức chuyển đổi, tỷ khối. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng và biến đổi công thức. 3. Thái độ: - Ý thức cẩn thận trong tính toán. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Trang 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Kết hợp trong giờ. 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC TRÒ 10 Hoạt động 1: 1. Hệ thống hoá kiến thức: Phút GV: Dùng bảng phụ ghi sẵn hệ thống câu hỏi về nguyên tử, phân tử…. HS: trả lời, cho ví dụ. Hàng dọc: HOA HOC GV: Cho HS tham gia trò chơi ô chữ. Ô 1: Có 6 chữ cái. (Tỷ khối). H Ô 2: Có 3………… (Mol). O Ô 3: Có 7 …………(Kim loại). A Ô4: Có6…………..(Phân tử). H. Ô5 : Có 6………….(Hoá trị). O. Ô 6: Có 7………….(Đơn chất)… C. 10 Hoạt động 2: 2. Lập công thức hoá học- Hoá Phút GV yêu cầu học sinh nêu cách lập trị: công thức hoá học. I II III I Nêu cách làm. K2SO4 Al(NO3)3 Hoá trị các nguyên tố, nguyên tử, ? ? ? ? nhóm nguyên tử. Fe(OH)2 Ba3(PO4)2 15 Hoạt động 3: 3. Các bước lập PTHH Phút Yêu cầu HS nêu các bước lập 4. Giải toán hoá học: PTHH Bài tập 1 3,36 Bài tập 1: Cho sơ đồ phản ứng: nH  0,15mol 22 , 4 Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 a. a.Tính mFe và mHCl đã phản ứng. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 Biết rằng:Khí thoát ra là 3,36l 1 2 1 1 (đktc). Theo phương trình hoá học: b.Tính khối lượng của FeCl2 tạo n Fe n FeCl n H 0,15mol thành. n HCl 2nH 2 2.0,15 0,3mol GV cho HS đọc đề bài, tóm tắt. mFepư = 0,15 . 56 = 8,4 g. Nêu cách giải. MHCl= 0,3 . 36,5 = 10,95 g Tính m của Fe, m của HCl. b.Khối lượng của hợp chất FeCl2: 2. 2. Trang 39. 2.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tính khối lượng của FeCl2 tạo m FeCl n.M 0,15.127 19,05 g thành. Bài tập 2 NCu = 12,8 : 64 = 0,2 mol HS nêu các bước giải. A + CuSO4  ASO4 + Cu. 1mol 1 mol 0,2mol 0,2mol 4,8 Bài tập 2: Người ta cho 4,8 kim 24 loại A vào tác dụng với đồng (II) MA = 0, 2 g sunfat có công thức CuSO4 tạo Vậy A là magiê (Mg). thành ASO4 và 12,8 gam kim loại Bài tập 3 Cu theo phản ứng. 28 dN  0, 64  A + CuSO4 ASO4 + Cu. 44 CO Hỏi trong công thức ASO4; A thể 28 d N  0,97 hiện hoá trị nào? 29 kk Tìm số mol kim loại A và xác định M Na SO 23.2  32  16.4 142  g / mol  A là kim loại nào. 23.2 Bài tập 3: .100% 32, 4% 142 %m = Na 1. Tính tỉ khối của khí nitơ so với 32 khí cacbonic và với không khí .100% 22,5% %mS = 142 (M = 29) 2. Tính tỉ lệ phần trăm các thành %m O 100%  32, 4%  22,5% 45,1% phần nguyên tố trong hợp chất nNa = 3 . 1024 : 6 . 1023 = 5 mol Na2SO4. 5.23 115  gam  m Na 3. Cho 3.1024 nguyên tử Na, tính khối lượng Na 4. Củng cố: (4 Phút) - HS: Nêu lại các kiến thức cơ bản. - Cách giải các bài tập. 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học bài. - Giải các bài tập còn lại (Trong bài luyệ tập- Ôn tập). - Chuẩn bị kiểm tra HKI 2. 2. 2. 2. 2. Trang 40. 4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tuần 18 Tiết 36. Ngày soạn: 18/ 12/ 2016 KIỂM TRA HỌC KỲ I. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 2. Kiến thức: - Đánh giá kiểm tra học sinh qua các nội dung đã học trong chương trình. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện khả năng làm bài cẩn thận, khoa học. - Củng cố lại các kiến thức ở chương I,II và III. 3.Thái độ: - Giáo dục học sinh tính tự giác khi làm bài. - Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Kiểm tra, đánh giá. III/ CHUẨN BỊ: - GV: Đề, đáp án, thang điểm - HS: Nội dung ôn tập IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: - Nắm sĩ số, nề nếp lớp. Trang 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: (1 Phút) - GV đọc đề bài 1 lần. - Phát đề, yêu cầu HS làm bài. 3. Nội dung bài mới: 43 Phút a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. Hoạt động 1: Nhắc nhở: - GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài - HS: chú ý Hoạt động 2: Nhận xét GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp - Ưu điểm: - Hạn chế: 5. Dặn dò: (1 Phút) - Ôn lại các nội dung đã học 1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Đánh giá KT Chương 1 Chất Nguyên tử Phân tử 2 câu 4 điểm Tỉ lệ: 40% Chương 2 Phản ứng hóa học 1 câu 2 điểm Tỉ lệ: 20%. Biết Khái niệm đơn chất, hợp chất: lấy ví dụ Nêu khái niệm của hóa trị và tính hóa trị 3điểm = 75%. Hiểu. 2 điểm. 1điểm = 25%. 40%. Lập pthh khi biết chất tham gia và sản phẩm. 2 điểm. 2điểm = 100%. 20% Tìm công thức hoá học Tính được m, của hợp chất n, V theo khi biết khối phương trình lượng của hóa các chất. 3 điểm. 3 điểm. 3điểm = 75% 3 điểm. 1điểm = 25% 1 điểm. 2. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1: (3 điểm) a. Thế nào là đơn chất, hợp chất? Lấy ví dụ: 3 đơn chất, 3 hợp chất? b. Hóa trị là gì? Xác định hóa trị của lưu huỳnh trong hợp chất sau: SO3 và H2S Trang 42. Tống số điềm. Lập công thức hoá học của hợp chất khi biết hóa trị. Chương 3 Mol và tính toán hóa học 2 câu 4 điểm Tỉ lệ: 40% Tổng. Vận dụng Thấp Cao. 4.5 điểm. 40% 10 điểm.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> GIÁO HÓA HỌC 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH: Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi… 3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM NỘI DUNG. ĐIỂM. Câu 1: 1. Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học ví dụ: Ca; K; O2 Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên: ví dụ: H2O; HCl; SO2 b. - Hóa trị của nguyên tố hay nhóm nguyên tử là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác. - Hóa trị của lưu huỳnh là:. 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 1 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm. SO3 S (VI) H2S S (II) Câu 2: + Công thức chung AlxCly Theo quy tắc hóa trị ta có: x.III=y.I Ta có tỉ lệ x/y=I/III=1/3 vậy x= 1, y=3 công thức là: AlCl3 + Công thức chung Znx (NO3)y Theo quy tắc hóa trị ta có: x.II=y.I Ta có tỉ lệ x/y=I/II= 1/2 vậy x= 1, y=2 công thức là: Zn(NO3)2 Câu 3: a. CaCO3 CaO + CO2 b. 4Al + 3O2 2Al2O3 c. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 d. 3Mg + Fe2 (SO4 )3 3MgSO4 Câu 4: a. Fe + H2SO4 FeSO4 + b. Số mol Fe = 11, 2 : 56 = 0.2 (mol) Fe + H2SO4 FeSO4 +. 0,25 điểm. 0,25 điểm 0,25 điểm. 0,25 điểm 0,5 điểm 0,5điểm 0,5 điểm 0,5 điểm + 2Fe 0,5 điểm 0,5 điểm. H2 H2. 0,5 điểm Trang 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 1mol 1mol 1mol 1mol 0.2mol 0.2mol 0.2mol 0.2mol Khối lượng H2SO4 = 0,2 . 98 = 19,6 (gam) c. Thể tích khí H2 = 0,2 . 22,4 = 44,8 (lít) Câu 5: Phương trình hóa học dạng tổng quát: 2xFe + yO2 2FexOy x.112g 2(56x + 16y) g 2,24g 3,2g Theo phương trình hóa học trên ta có: 2,24 . 2(56x + 16y) = 3,2 . 112x Giải ra ta có: 3x = 2y x/y =2/3 Do đó công thức phân tử của oxit sắt là: Fe2O3. HỌC KỲ II. Trang 44. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Tuần 20 Tiết 37. Ngày soạn: 08/ 01/ 2017 TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết 1). I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nắm được các kiến thức: Trong ĐK thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. - Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại, phi kim, oxi có hoá trị II. - Viết được PTPƯ của oxi với P, S. - Nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một chất trong oxi. 2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm. 3. Thái độ: - Giúp HS hứng thú học tập bộ môn. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút). Trang 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Kết hợp trong giờ. 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Yêu cầu HS nêu những gì biết được về khí oxi (như: KHHH, CTHH, NTK, PTK). 23 GV: Cung cấp thêm thông tin về oxi. Hoạt động1: Phút GV: Cho HS quan sát lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi, yêu cầu HS nhận xét về: Màu sắc, mùi, trạng thái và tính tan trong nước. Yêu cầu HS tính tỉ khối của oxi đối với không khí.→ khí oxi nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? GV: Bổ sung. Hoạt động 2: 17 Phút GV: Làm thí nghiệm: Đưa muôi sắt có chứa bột S vào ngọn lửa đèn cồn. Sau đó đưa S đang cháy vào lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi. Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng. So sánh các hiện tượng S cháy trong không khí và trong oxi. GV: Chất khí đó là lưu huỳnh đioxit: SO2 (Còn gọi là khí Sunfurơ). Gọi 1 HS viết PTPƯ. GV: Làm TN: Đốt P đỏ trong không khí và trong khí oxi. Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng. So sánh các hiện tượng P cháy trong không khí và trong oxi. GV: Giới thiệu: Bột đó là Điphotpho pentao xit P2O5 tan được trong nước. Gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ. 4. Củng cố: (3 Phút) GV: Yêu cầu HS làm BT 4 SGK. Trang 46. NỘI DUNG KIẾN THỨC - KHHH: O. - CTHH : O2. - NTK : 16. - PTK : 32. I. Tính chất vật lí: Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Hoá lỏng ở -183 độ C.. II. Tính chất hoá học: 1. Tác dụng với phi kim: a. Với lưu huỳnh: PTHH: t S + O2   SO2 (Lưu huỳnh đioxit) 0. b. Với photpho:. PTHH: t 4P + 5O2   2P2O5 (Điphotpho pentaoxit) 0.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 12,4 0,4(moe) np = 31. 17 0,53(moe) n02 = 32. 4P + 502 → 2P205 4mol : 5mol : 2mol 0,4mol  0,5mol  0,2mol Chất còn dư là ô xi. Lượng dư: 0,53 – 0,5 = 0,03 (mol) Theo PTPƯ: 1 0, 4 np  0, 2(mol ) 2 nP205 = 2. mP205 = 0,2 . 142 = 28,4 (g) 5. Dặn dò: (1 Phút) - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Làm Bài tập: (Sgk- 84) - Nghiên cứu tính chất hóa học 2 ,3 của oxi Tuần 25 Tiết 48. Ngày soạn:12/ 02/ 2017 TÍNH CHẤT- ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO ( Tiết 2). I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Biết và hiểu được hiđro có tính khử, hiđro không những tác dụng được với oxi đơn chất mà còn tác dụng được với oxi ở dạng hợp chất. Các phản ứng này đều toả nhiệt. - Học sinh biết hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và khi cháy đều toả nhiệt. 2. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện cho học sinh làm bài tập tính theo PTHH. 3. Thái độ: - Hứng thú học tập bộ môn. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Trang 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - So sánh sự giống và khác nhau về TCVL của hiđro và oxi. - Tại sao trước khi sử dụng hiđro để làm thí nghiệm, chúng ta cần phải thử độ tinh khiết của khí hiđro? Nêu cách thử? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Giới thiệu dụng cụ, hoá chất và mục đích thí nghiệm. 27 Hoạt động1: II. Tính chất hoá học: Phút GV: Làm TN cho HS quan sát: Lắp 2. Tác dụng với đồng (II) oxit: dụng cụ như hỡnh 5.2SGK ,Cho luồng a. Thí nghiệm: khí hiđro đi qua bột đồng (II) oxit. Sgk. Sau đó dùng đèn cồn đốt nóng phần b. Nhận xét hiện tượng : ống nghiệm chứa CuO. t 0 thường: Không có PƯHH Ở GV:cho HS quan sát, nhận xét hiện xảy ra. tượng. 0 - Ở 400 C : Bột CuO (đen)  đỏ Ở nhiệt độ thường có phản ứng hoá gạch(Cu) học xảy ra không? và có những giọt nước tạo thành. 0 Hiđro phản ứng với đồng(II) Đốt nóng CuO tới khoảng 400 C rồi oxit tạo thành nước và đồng. cho luờng khí H2 đi qua, thì có hiện PTHH: tượng gì? t H2 + CuO   H2O + Cu Vậy các em rút ra kết luận gì từ thí (đen) (đỏ gạch) nghiệm trên? Khí H2 đã chiếm nguyên tố oxi Yêu cầu HS viết PTPƯ. Em hãy nhận xét về thành phần phân trong hợp chất CuO. Ta nói H2 tử của các chất tham gia và tạo thành có tính khử (khử oxi). Kết luận: Sgk. trong phản ứng trên? t Trong phản ứng trên H2 có vai trò gì. 3H2 + Fe2O3   3H2O + Qua TCHH của H2 yêu cầu HS rút ra 2Fe t kết luận về đơn chất Hiđro. H2 + HgO   H2O + Hg GV: Thông báo: ở những nhiệt độ t H2 + PbO   H2O + Pb khác nhau, Hiđro đã chiếm nguyên tố oxi của một số oxit kim loại để tạo ra kim loại. Đây là một trong những phương pháp để điều chế kim loại. Bài tập: Viết PTPƯHH khí H2khử các oxit sau: a. Sắt(III) oxit. b. Thuỷ ngân(II) oxit. c. Chì(II) oxit. Yêu cầu các nhóm làm vào phiếu học tập và đại diện các nhóm lên bảng 0. 0. 0. 0. Trang 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> trình bày. Chuyển tiếp: Chúng ta đã học xong tính chất của H2. Những tính chất này có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Hoạt động 2. 10 Yêu cầu HS quan sát hình 5.3 Sgk, Phút nêu ứng dụng của hiđro và cơ sở khoa học của những ứng dụng đó.. III. Ứng dụng: 1. Nhiên liệu : tên lửa, ôtô, đèn xì oxi - axetilen. 2. Nguyên liệu sản xuất : amoniăc, axit và nhiều HCHC. 3. Bơm khinh khí cầu, bóng thám không.. 4. Củng cố: (3 Phút) Khử 48 gam đồng(II) o xit bằng khí H2. Hãy tính. a. Khối lợng kim loại đồng thu đợc. b. TÝnh thÓ tÝch khÝ H2(®ktc) cÇn dïng. (Ch Cu = 64; O = 16) 5. Dặn dò: (1 Phút) - Häc bµi, lµm bµi tËp 2, 3, 6 Sgk. - Xem tríc bµi míi cho giê sau. Híng dÉn c©u 6 Sgk. Sè mol khÝ H2 vµ khÝ O2 theo bµi ra: 8,4 0,375mol. 22,4 2,8  0,125mol. 22,4. nH 2  nO2. t0. 2H2 + O2   2H2O 2mol 1mol 2mol 0,375mol 0,125mol ?mol - Tõ PTHH vµ sè mol c¸c chÊt, ta cã tØ sè: 0,375 0,125  2 1 Vậy H2 d, số mol H2O đợc tính theo O2. 0,125.2 mH 2 O  .18  4,5( gam) 1. GIÁO HÓA HỌC 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH: Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi…. Trang 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tuần 28 Tiết 54. Ngày soạn:05/ 03/ 2017 AXÍT - BA ZƠ - MUỐI. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Hiểu được cách phân loại axit, bazơ, muối theo thành phần hóa học của chúng . - Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với góc axit, các nguyên tửH có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại - Phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm OH. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích - v iết PTHH tính toán theo PT. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Trang 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Nêu tính chất hóa học của nước.Viết các PTHH minh họa? Nêu các khái niệm oxit, công thức chung, phân loại axit. 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 20 Hoạt động 1: I. Axit: Phút Lấy ví dụ một số axit thường gặp 1. Khái niệm: HCl, H2SO4, HNO3? VD: HCl, HNO3, H3PO4, H2SO4 Nhận xét điểm giống và khác nhau Phân tử axit gồm có một hay trong thành phần các axit trên? nhiều nguyên tử H liên kết gốc Hãy nêu định nghĩa axit? axit. Các nguyên tử H này có thể Nếu KH gốc axit là A, hóa trị là n thay thế bằng các nguyên tử kim Hãy viết công thức chumg của axit loại. GV: Đưa ra một số VD về axit có oxi 2. Công thức hóa học: và axit có oxi HnA Có thể chia axit làm mấy loại GV: Hướng dẫn HS làm quen với các 3. Phân loại: axit trong bảng phụ lục 2. + axit có oxi: HNO3, H2SO4 GV: Hướng dẫn cách đọc bằng cách + Axit không có oxi: H2S. HCl. nêu qui luật 4.Tên gọi: Hãy đọc tên các axit: HCl, HBr, H2S - Axit không có oxi: Cách đọc: chuyển đuôi hidric thành Tên axit: Axit + tên phi kim + đuôi ua hidric Hãy đọc tên các axit HNO3, H2CO3, - Axit có oxi: H3PO4? + Axit có nhiều nguyên tử oxi: Hãy đọc tên H2CO3: Tên axit: axit + tên phi kim + ic GV: Giới thiệu các gốc axit tương ứng + Axit có ít nguyên tử oxi: với các axit? Tên axit: axit + tên phi kim + ơ Cách đọc: Gốc axit chuyển đuôi ic thành đuôi at Đọc tên: = SO4 , - NO3, = PO4 17 Hoạt động 2: II. Bazơ: Phút Em hãy lấy ví dụ 3 bazơ mà em biết? 1. Khái niệm: Em hãy nhận xét thành phần phân tử VD: NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3 của các bazơ trên? - Phân tử bazơ gồm 1 ngytên tử Tại sao trong thành phần của bazơ chỉ kim loại liên kết với 1 hay nhiêu có một nguyên tử kim loại? nhóm OH Số nhóm OH được xác định như thế 2. Công thức hóa học: nào? M(OH)n Em hãy viết công thức chung của 3. Tên gọi: bazơ? Tên bazơ: tên kim loại+ hiđroxit GV: Đưa qui luật đọc tên. (Nếu kim loại nhiều hóa trị đọc Trang 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Hãy đọc tên các bazơ sau: NaOH, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, Ca(OH)2 GV: Thuyết trình về phần phân loại bazơ GV: Hướng dẫn HS sử dụng phần bảng tính tan 4. Củng cố: (3 Phút) Nhóm 1,2: Nguyên tố CT của oxit Tên gọi Na Ca Fe (II) Fe (III) Al Nhóm 3, 4: Nguyên tố CT của oxit Tên gọi S (VI) P (V) C (IV) S ( IV) N ( V) Các nhóm lên hoàn thành vào bảng BTVN: 1, 2, 3, 4, 5. 5. Dặn dò: (1 Phút) - Đọc trước bài muối: Tiết 2.. Trang 52. kèm hóa trị) 4. Phân loại: - Bazơ tan: (Kiềm) NaOH, KOH, Ca(OH)2 - Bazơ không tan: Fe(OH)2, Mg(OH)2 CT của bazơ. Tên gọi. CT của axit. Tên gọi.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tuần 32 Tiết 61. Ngày soạn: 03/ 04/ 2017 ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm chất tan và chất không tan. Biết được tính tan của một số axit, bazơ, muối trong nước. - hiểu được độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hướng đến độ tan. - Liên hệ với đời sống hàng ngày về một số độ tan của một số chất khí trong nước. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng lam một số bài toán liên quan đến độ tan. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Hãy nêu các khái niệm: dung dịch , dung môi, chất tan. - Hêu định nghĩa: Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa. - Làm bài tập số 3, 4. 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Trang 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ 27 Hoạt động 1: Phút Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Thí nghiệm: Lấy vài mẫu canxi cacbonat sạch (CaCO3) cho vào nước cất, lắc mạnh. Lọc lấy nước lọc. Nhỏ vài giọt nước lọc trên tấm kính sạch. Làm bay nước từ từ cho đến hết. Yêu cầu HS quan sát và rút ra kết luận. GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2. Thí nghiệm: Thay muối CaCO3 bằng NaCl rồi làm thí nghiệm như trên. Yêu cầu các nhóm làm và nêu nhận xét. Vậy qua các thí nhghiệm trên, em có thể rút ra kết luận gì về tính tan của các chất? GV: Thông báo: Ngoài những chất tan và không tan trong nước như NaCl, CaCO3, còn có những chất tan nhiều trong nước như đường, rượu etylic, kali nitrat...và có những chất ít tan trong nước như canxi sunfat, canxi hỉđoxit... GV: Cho HS quan sát bảng tính tan. Yêu cầu HS thảo luận và rút ra nhận xét về tính tan của một số axit, bazơ, muối. GV: Để biểu thị khối lượng chất tan trong một khối lượng dung môi, người ta dùng độ tan. GV: Thông báo: Có nhiều cách biểu thị độ tan (...). Song ở trường phổ thông, chúng ta biểu thị độ tan của một chất trong nước là số gam chất tan trong 100g nước.. Trang 54. NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Chất tan và chất không tan: 1. Thí nghiệm về tính tan của chất: a. Thí nghiệm 1: - Cách làm: Sgk. - Quan sát : Làm bay hơi, trên tấm kính không để lại dấu vết. - Kết luận: CaCO3 không tan trong nước. b. Thí nghiệm 2: - Cách làm: Sgk. - Quan sát: Làm bay hơi, trên tấm kính có vết mờ. - Kết luận: NaCl tan được trong nước. Kết luận chung: - Có chất tan và có chất không tan trong nước. - Có chất tan nhiều và có chất tan ít trong nước. 2. Tính tan trong nướccủa một số axit, bazơ, muối: - Axit: Hầu hết axit đều tan trong nước, trừ a xit sili xic (H2SiO3). - Bazơ: Phần lớn các bazơ không tan trong nước, trừ một số như: KOH, NaOH, Ba(OH)2, còn Ca(OH)2 ít tan. - Muối: + Những muối natri, kali đều tan. + Những muối nitrat đều tan. + Phần lớn muối clorua, sunfat tan được. Phần lớn muối cacbonat không tan..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Gọi 1 HS đọc định nghĩa. Hoạt động 2: 10 GV: Cho HS quan sát hình 6.5 Sgk. Phút Yêu cầu HS nhận xét độ tan của chất rắn trong nước.. II. Độ tan của một chất trong nước: 1. Định nghĩa: Độ tan (Kí hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất Độ tan của chất rắn trong nước phụ đó hòa tan trong 100g nước để thuộc vào yếu tố nào. tạo thành dung dịch bão hòa ở GV: Cho HS quan sát hình 6.6 Sgk. một nhiệt độ xác định. Độ tan của chất khí trong nước phụ VD: Sgk. thuộc vào yếu tố nào. 2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan: a. Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ. b. Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. 4. Củng cố: (3 Phút) Nhắc lại nội dung chính của bài. - Độ tan là gì? Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan. - Cho HS làm bài tập 1, 5 Sgk (trang 142). 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học bài, làm các bài tập 2, 3, 4Sgk. - Xem trước bài 62(trang 143).. Trang 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tuần 35 Tiết 67. Ngày soạn: 23/ 04/ 2017 ÔN TẬP HỌC KỲ II. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản trong năm học: - Các khái niệm về: Nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất, phân tử, hóa trị, phản ứng hóa học, định luật BTKL, thể tích mol của chất khí, sự oxi hóa... - Nắm và phân biệt được các loại PƯHH: PƯ hóa hợp, PƯ phân hủy, PƯ thế, PƯ tỏa nhiệt, PƯ oxi hóa khử. - Nắm được các công thức, biểu thức: Định luật BTKL, biểu thức tính hóa trị, tỉ khối của chất khí, công thức chuyển đổi giữa m, V và m, công thức tính nồng độ dung dịch. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính hóa trị của nguyên tố, lập CTHH, lập PTHH, bài tập Áp dụng định luật BTKL, phân loại và gọi tên các loại HCVC. 3. Thái độ: Rèn luyện kĩ năng tính hóa trị của nguyên tố, lập CTHH, lập PTHH, bài tập áp dụng định luật BTKL, phân loại và gọi tên các loại HCVC. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Nêu nhiệm vụ của tiết học: Ôn tập cuối năm. 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC. Trang 56.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 10 Hoạt động 1. Phút GV: Tổ chức cho HS ôn lại các kiến thức cơ bản trong năm thông qua đàm thoại bằng cách đặt các câu hỏi. GV: Chuẩn bị trước câu hỏi trên giấy, phát cho mỗi nhóm HS, với nội dung như trên. Đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung. GV: Có thể bổ sung, sửa lỗi và rút ra kết luận khi cần thiết. Yêu cầu nhóm 1, 2, 3 báo cáo về TCHH của oxi, hiđro, nước. Nhóm 4 bổ sung. GV kết luận. HS: Nhắc lại các công thức tính quan trọng đã học. CT chuyển đổi giữa m, V và n. Công thức tính tỉ khối của chất khí. Công thức tính C% và CM.. I. Kiến thức cơ bản: 1. Các khái niệm cơ bản: - Nguyên tử. - Nguyên tố hóa học. Nguyên tử khối. - Đơn chất, hợp chất. Phân tử. - Quy tắc hóa trị. Biểu thức. - Hiện tượng vật lí. Hiện tượng hóa học. Phản ứng hóa học. - Định luật BTKL. Biểu thức. - Mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí - Nêu khái niệm các loại phản ứng hóa học. - Dung dịch, dung môi, chất tan. - Nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l. 2. Các tính chất hóa học: - Tính chất hóa học của oxi. - Tính chất hóa học của hiđro. - Tính chất hóa học của nước. 3. Các công thức tính cần nhớ: Biểu thức tính hóa trị: Aa x B b y  a.x b. y ( x  a; y b). Công thức chuyển đổi giữa m, V và n: m m  M  . M n  mdm  mct ).. m  n.M  n  (mdd. * mdd Vml .D.. Công thức tính tỉ khối của chất khí. dA  B. MA . MB. dA  kk. MA 29.. Công thức tính C% và CM: C% . Hoạt động 2.. CM . Trang 57. mct .100%. mdd. n . V.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 27 GV: Đưa nội dung các bài tập lên Phút màn hình. Yêu cầu các nhóm nêu cách làm. Bài tập1: Tính hóa trị của Fe, Al, S trong các hợp chất: FeCl2, Al(OH)3, SO3. Bài tập 2: Lập CTHH và tính PTK của các chất sau: Ca (II) và OH; H (I) và PO4; Fe (III) và SO4; C (IV) và O.. Bài tập 3: Đốt cháy 16g C trong o xi thu được 27g CO2. Tính KL oxi p/ư.. II. Bài tập: Bài tập1: Hóa trị của Fe, Al, S lần lượt là: II, III, VI. Bài tập2: Ca(OH)2 = 74đv.C; H3PO4 = 98đv.C Fe2(SO4)3 = 400đv.C; CO2 = 44đv.C Bài tập3: Áp dụng định luật BTKL, ta có: mC  mO2 mCO2  mO2 mCO2  mC 27  16 9 g .. Bài tập 4: Lập các PTHH sau và cho biết chúng thuộc loại p/ứ gì. a. Mg + O2  MgO. b. Al + HCl  AlCl3 + H2. c. KOH + ZnSO4  Zn(OH)2+ K2SO4 d. Fe2O3 + H2  Fe + H2O. Bài tập5: Có các oxit sau: CaO, SO2, P2O5, Fe2O3, CO2, BaO, K2O. Tìm oxit axit, oxit bazơ?. Bài tập4: HS lập PTHH. Các loại phản ứng: a. P/ư hóa hợp. b. P/ư thế. a. P/ư trao đổi. b. P/ư oxihóa khử. Bài tập5: Các oxit axit : SO2, P2O5, CO2. Các oxit bazơ: CaO, Fe2O3, BaO, K2O.. 4. Củng cố: (3 Phút) GV: Nhắc lại nội dung cần nhớ . 5. Dặn dò: (1 Phút) GV: Hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung ôn tập giờ sau.. Trang 58.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Tuần 35 Tiết 68. Ngày soạn: 23/ 04/ 2017 ÔN TẬP HỌC KỲ II (Tiếp theo). I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm chắc các khái niệm và cách tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol. - Công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. - Hiểu và vận dụng được công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch để tính toán nồng độ dung dịch hoặc các đại lượng liên quan đến nồng độ dung dịch. - Biết tính toán và cách pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol với những yêu cầu cho trước. 2. Kỹ năng: - Tính tóan, giải bài tập. 3. Thái độ: - Tính chuyên cần. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giỏo viờn: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Nêu nhiệm vụ của tiết học: Ôn tập cuối năm (tt) b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRề NỘI DUNG KIẾN THỨC 15 Hoạt động 1. I. Bài tập nồng độ dung dịch: Phút Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và công thức tính nồng độ C% và CM. Trang 59.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Bài tập: Hòa tan 8g CuSO4 trong 100ml H2O. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được. GV:gọi đại diện các nhóm nêu các bước làm. Để tính CM của dung dịch ta phải tính các đại lượng nào. Nêu biểu thức tính? Để tính C% của dung dịch ta còn thiếu đại lượng nào. Nêu cách tính?. 10 Hoạt động 2. Phút Bài tập: Cho 50ml dung dịch HNO3 8M được pha loãng đến 200ml. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3 sau khi pha loãng. Các nhóm thảo luận, nêu cách giải. Gọi 1 HS lên bảng trình bày. Bài tập: Cho 16g CuSO4 hòa tan vào trong nước để được 20ml dung dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch. 12 Hoạt động 3. Phút Bài tập: Cho 5,6g Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: Fe + HCl  FeCl2 + H2. a. Lập PTHH của phản ứng trên. b. Tính thể tích khí hiđrro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. c. Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành sau phản ứng. Yêu cầu các nhóm thảo luận để đưa ra các bước giải. Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập.. 100ml 0,1l ; M CuSO4 160( g ). m 8  0,05(mol ). M 160 n 0,05  CM   0,5( M ). V 0,1  nCuSO4 . Đổi 100ml H2O = 100g ( vì DH 2 O 1g / ml. ).  m ddCuSO4 m H 2O  mCuSO4 100  8 108( g ). 8  C % ddCuSO4  .100% 7,4%. 108. II. Bài tập pha chế dung dịch: Đổi 50ml = 0,05l.  nHNO3 CM .V 8.0,05 0,4(mol ).  CM HNO3 . 0,4  2,5( M ). 0,16. nCuSO4 . 16 0,1(mol ). 160.  CM . 0,1 10( M ). 0,01. III. Bài tập tính theo phượng trình hóa học: HS: nFe . m 5,6  0,1(mol ). M 56. a. PTHH của phản ứng: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2. 1mol 1mol 1mol  ? ?  ? b. Thể tích khí hiđrro thu được ở điều kiện tiêu chuẩnlà: nH 2  nFe 0,1( mol ).  VH 2  n.22,4l 0,1.22,4  2,24(l ).. c. Khối lượng muối FeCl2 tạo thành sau phản ứng: nFeCl 2  nFe 0,1(mol ).  mFeCl3 0,1.127 12,7( g ).. Trang 60.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 4. Củng cố: (3 Phút) - GV: Nhắc lại nội dung chính bài ôn tập. 5. Dặn dò: (1 Phút) - Nêu phương pháp giải các bài toán định lượng. - Ôn tập các kiến thức cơ bản về các dạng bài tập định tính và định lượng, chuẩn bị cho kiểm tra học kì II. Tuần 36 Tiết 69. Ngày soạn: 30/ 04/ 2017 KIỂM TRA HỌC KỲ II. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Kiểm tra mức độ nắm kiến thức của HS và làm thước đo đanh giỏi xếp loại học sinh cuối năm. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng viết phương trình hoá học, viết công thức hoá học, tính theo phương trình hoá học. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, tính trung thực trong thi cử. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Kiểm tra - đánh giá. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án, ra dề, biêu chấm. Học Sinh: Tự ôn tập, chuẩn bị kiểm tra. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (1 Phút) - Thống nhất về qui chế làm bài 3. Nội dung bài mới: (41 phút) a/ Đặt vấn đề: b/ Triển khai bài. Hoạt động 1: Nhắc nhở: (1 Phút) - GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài - HS: Chú ý Hoạt động 2: Nhận xét (1 Phút) GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp - Ưu điểm: - Hạn chế: 5. Dặn dò: (1 Phút) Trang 61.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Đánh giá KT Oxit-Axit Bazơ-Muối 2 câu 6 điểm Tỉ lệ: 10% Phản ứng hoá học Hiđro-Nước 1 câu 2 điểm Tỉ lệ: 20% Dung dịch 1 câu 2 điểm. Biết. Hiểu. Vận dụng Thấp Cao. Tống số điềm. Oxit là gì Nhận biết Oxit. 1 điểm. 1điểm = 50%. 10% Viết các PTHH theo sơ đồ biến hóa sau. 2điểm. 2điểm=100% Nhận biết các chất… Viết phương trình phản ứng 2điểm=100%. Tỉ lệ: 20% Tính toán hoá học 2 câu 5 điểm. 20% 2điểm 20% Tính khối Hãy tính lượng sắt và nồng độ mol thể tích khí oxi của dung Để có được dịch CuSO4? lượng oxi trên Hãy tính cần phải phân khối lượng hủy bao nhiêu H2SO4 gam kaliclorat 3điểm=30% 2điểm=40%. Tỉ lệ: 50% Tổng. 1 điểm. 4 điểm. 3 điểm. 2 điểm. 5điểm. 50% 10 điểm. 2. ĐỀ KIỂM TRA. Liên hệ 3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM NỘI DUNG Câu 1: a). Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. b). Oxit bazơ: CaO,MgO,Fe3O4 Oxit axit: CO2, SO2, P2O5 Câu 2: 2Cu + O2 2CuO t to. Trang 62. o. ĐIỂM 0.5 điểm 0.5 điểm. 0.5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> CuO + H2 H2O + Cu H2O + SO3 H2SO4 H2SO4 + Zn ZnSO4 + H2 (HS có thể dựng kim loại mạch khác) Câu 3: (Mỗi công thức viết đúng và loại chất đúng (0,25đ) Natri hidroxit NaOH :Bazơ tan trong nước (kiềm) Axit photphoric H3PO4 : Axit Natri Clorua NaCl : Muối. 2K + 2H2O 2KOH + H2 BaO + H2O Ba(OH)2 SO2 + H2O H2SO3 Nhận biết bằng qùy tím Câu 4: a. 3Fe + 2O2  Fe3O4 nFe3O4 = 3,48/232 =0,015 mol nFe = 0,045 mol mFe = 0,06 x 56 = 2,52 gam nO 2 = 0,03 mol VO 2 = 0,03 x 22,4= 0,672l b. 2KClO3 -> 2KCl + 3 O2 nKClO3 = 0,03x2/3 = 0,02 mol mKClO3 = 0,02x 122,5 = 2,45 gam. 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm. 0,25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 1.5 điểm 0.75 điểm 0,25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm. Câu 5: a. Trong 200 ml dung dịch cú hũa tan 16 gam CuSO4. Hóy tớnh nồng độ mol của dung dịch CuSO4? b. Dung dịch H2SO4 có nồng độ 14 %. Hóy tớnh khối lượng H2SO4 cú trong 150 gam dung dịch? c. CuSO4 = 0,1/0,2 = 0,5 M m = 14 x150/100= 21 gam. 1.5 điểm. 0.75 điểm 0.75 điểm. GIÁO HÓA HỌC 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH: Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi…. Trang 63.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Trang 64.

<span class='text_page_counter'>(65)</span>

×