Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

VĂN 6 TUẦN 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.25 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 21/01/2021 Tiết 82 Tập làm văn QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ ( TIẾT 1) I. Mục tiêu cần đạt- giúp HS hiểu được 1. Kiến thức - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét. - Vai trò tác dụng của quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 2. Kĩ năng - Kĩ năng bài học: Quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả. Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong khi đọc và viết văn miêu tả. - Kĩ năng sống cần giáo dục: giao tiếp, suy nghĩ, sáng tạo, ra quyết định. 3. Thái độ: niềm yêu thích khám phá, óc tưởng tượng. - GD bảo vệ MT: Ra đề văn miêu tả có liên quan đến môi trường. - GD đạo đức: Giáo dục phẩm chất tự lập, tự tin, tự trọng, có trách nhiệm với bản thân, có tinh thần vượt khó, yêu quê hương, đất nước, có trách nhiệm với cộng đồng => GD giá trị sống: TRÁCH NHIỆM, TÔN TRỌNG, YÊU THƯƠNG, TRUNG THỰC, KHOAN DUNG, ĐOÀN KẾT, HỢP TÁC, HÒA BÌNH, TỰ DO. 4. Phát triển năng lực: Rèn học sinh năng lực tự học ( từ các kiến thức đã học biết cách làm một văn bản miêu tả) năng lực giải quyết vấn đề ( phân tích tình huống ở đề bài, đề xuất được các giải pháp để giải quyết tình huống ở đề bài, đề xuất được các giải pháp để giải quyết tình huống), năng lực sáng tạo( áp dụng kiến thức đã học để giải quyết đề bài trong tiết học), năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn, năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm, năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện việc tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học, năng lực tự quản lí được thời gian khi làm bài và trình bày bài. II. Chuẩn bị - GV: nghiên cứu SGK, bộ chuẩn kiến thức, SGV, giáo án, tài liệu tham khảo,giáo án - HS: Học bài và trả lời câu hỏi theo nội dung phiếu học tập. III. Phương pháp/ KT - Phương pháp phân tích ngữ liệu, nhóm, đàm thoại, thực hành có hướng dẫn. - KT: đặt câu hỏi và trả lời, động não. IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục 1. ổn định lớp(1’) Lớp Ngày giảng Sĩ số HS vắng 6C 40 2. Kiểm tra bài cũ (3’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp cận bài học - Phương pháp: thuyết trình - Kĩ thuật: trình bày một phút..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Thời gian: 1’ GV giới thiệu bài từ việc gợi nhắc HS về các kiểu bài văn đã học. 3.2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 (25’) Mục tiêu: hướng dẫn HS về kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả Phương pháp: Vấn đáp, nhóm Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia nhóm GV chia 3 nhóm học tập: Mỗi nhóm một đoạn văn (27) - HS thảo luận (3’ -> 5’) => cử đại diện trình bày Nhóm khác nhận xét, bổ sung => GV chốt ý a) Đoạn 1: Tái hiện lại hình ảnh ốm yếu, tội nghiệp của Dế Choắt (nhằm đối lập với hình ảnh Dế Mèn) Đoạn 2: Đặc tả quang cảnh vừa đẹp, vừa thơ mộng, vừa mênh mông, hùng vĩ của sông nước Cà Mau. Đoạn 3: Miêu tả hình ảnh đầy sức sống của cây gạo vào mùa xuân. b) TN, hình ảnh thể hiện đặc điểm nổi bật * Đ1: người, cánh..., càng..., râu..., mặt... *Đ2: Từ “ càng đổ dần...” gió muối -> tả vẻ đẹp thơ mộng (màu sắc, âm thanh) - Phần còn lại tả vẻ đẹp mênh mông, hùng vĩ của sông nước Cà Mau (nước ầm ầm...cá, sông, rừng đước...) *Đ3: Cây gạo sừng sững..., hoa – ngọn lửa...,búp nõn – nến..., các loại chim (trò chuyện) c) Sự liên tưởng, so sánh độc đáo *Đ1: So sánh dáng vẻ “gầy gò và dài lêu nghêu” của Dế Choắt với dáng vẻ “gã nghiện thuốc phiện” ?) Cách sử dụng trên gợi cho ta về hình ảnh chú Dế Choắt như thế nào? (HS TB) - Đi đứng xiêu vẹo, lờ đờ, ngật ngưỡng...trông rất bệ rạc. ?) Em hiểu như thế nào về thuốc phiện? (HS TB) - Là thuốc gây nghiện -> con người không còn tự chủ, ốm yếu, gày gò...GV liên hệ thực tế ?) Đoạn 1 còn hình ảnh so sánh nào cũng rất độc đáo? - So sánh đôi cánh của Dế Choắt với “người cởi trần mặc áo gilê”. ?) Em hiểu như thế nào về áo gilê? Khi nào thì mặc? Cởi trần mà mặc áo gilê thì buồn cười thế nào? (HS TB) => Cách so sánh chính xác gợi lên hình ảnh đôi cánh vừa ngắn hủn hoẳn, vừa xấu của Dế Choắt. ?) Từ các đoạn văn trên em thấy các tác giả phải làm. Nội dung I. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả 1. Khảo sát và phân tích ngữ liệu. Đoạn 1: Tái hiện lại hình ảnh ốm yếu, tội nghiệp của Dế Choắt . Đoạn 2: Miêu tả quang cảnh vừa đẹp, vừa thơ mộng, vừa mênh mông, hùng vĩ của sông nước Cà Mau. Đoạn 3: Miêu tả hình ảnh đầy sức sống của cây gạo vào mùa xuân..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> gì? (HS TB) - Phải quan sát tỉ mỉ -> nhận xét, liên tưởng, tưởng tượng. ?) Đọc BT 3 và cho biết nhận xét của em về những chữ bị lược bỏ? (HS TB) - Đều là những hình ảnh so sánh, liên tưởng thú vị ?) Khi bỏ những chữ đó thì đoạn văn như thế nào? (HS khá) - Đoạn văn mất sự sinh động, không gợi trí tưởng tượng cho người đọc... ?) Khi miêu tả phải quan sát, nhận xét, so sánh để làm gì? (HS TB) - Nổi bật đặc điểm tiêu biểu của sự vật *GV: Điều này đã chốt lại trong ghi nhớ (28) 2. Ghi nhớ: SGK(28) - 1 HS đọc ghi nhớ/ SGK Điều chỉnh, bổ sung giáo án….............................. ……………………………………………………… ………………………………………………………. 3.3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề trong bài tập - Phương pháp: tái hiện. - Kĩ thuật: động não, trình bày 1 phút - Thời gian: 10’ Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV nêu yêu cầu - HS làm miệng II. Luyện tập BT 1 (28) HS đọc BT, nêu yêu cầu - Mặt hồ...sáng long lanh - thực hiện theo nhóm bàn (2’) đại diện nhóm - Cầu Thê Húc màu son... trình bày- nhóm khác nhận xét- GV nhận xét, - Đền Ngọc Sơn, gốc đa già đánh giá. - Tháp Rùa... * Điệp từ: gương bầu dục -> lấp ló -> cổ kính -> xanh um. BT 2 (29) - Những hình ảnh tiêu biểu: các Điều chỉnh, bổ sung giáo án…...................... bộ phận và hành động của Dế ………………………………………………… Mèn. … ………………………………………………… … 3.4. Tìm tòi - mở rộng - Mục đích: phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống thực tiễn, năng lực tự học, năng lực nghiên cứu, sáng tạo, tăng cường tính thực tiễn cho bài học - Phương pháp: tự học..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Tập cho bản thân kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Điều chỉnh, bổ sung giáo án…...................... ………………………………………………… … ………………………………………………… … 5. Hướng dẫn về nhà (3’) - Học ghi nhớ/ SGK - Chuẩn bị bài tập 3, 4 5, (29) -----------------------------------------------Ngày soạn: 21/01/2021 Tiết 83 Tập làm văn QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ ( TIẾT 2) I. Mục tiêu cần đạt ( Như tiết 1) 1. Kiến thức 2. Kĩ năng 3. Thái độ 4. Phát triển năng lực II. Chuẩn bị ( Như tiết 1) III. Phương pháp/KT ( Như tiết 1) IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục ( Như tiết 1) 1. ổn định lớp (1’) Lớp Ngày giảng Sĩ số HS vắng 6C 40 2. Kiểm tra bài cũ (3’) GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp cận bài học - Phương pháp: thuyết trình - Kĩ thuật: trình bày một phút. - Thời gian: 1’ GV chuyển tiết 2: Tiết trước cô và các em đã cùng tìm hiểu quan sát, nhận xét, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả , tiết này chúng ta tiếp tục thực hành làm bài tập đẻ khắc sâu kiến thức. 3.2. Hoạt động luyện tập Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập PP: Vấn đáp, thực hành có hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> KT: trình bày 1 phút, chia nhóm - Thời gian: 35’ Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. BT 3 (29) GV nêu yêu cầu- 5 HS Mẫu: - Nêu vị trí trình bày - Đặc điểm nổi bật: màu vôi, cách sắp xếp đồ dùng trong phòng... BT 4 (29) - HS đọc bài tập - Mặt trời như một chiếc mâm lửa. -> làm ra phiếu học tập - Bầu trời sáng trong và mát mẻ như khuôn mặt của -> GV thu chấm 1 số bài bé sau một giấc ngủ dài. (còn lại cho HS chấm - Những hàng cây như những bức tường thành cao chéo) vút. - Núi giăng trước mặt phủ màu xanh như khoác chiếc áo nhung... - HS đọc bài tập - HS trả lời miệng HS trình bày 1 phút 2 HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, đánh giá cho điểm.. - HS nêu yêu cầu – GV giao HS thảo luận nhóm bàn (3’)- trình bày – nhận xét, bổ sung. GV giao chủ đề -N1-2: tả dòng sông - N3-4: tả cảnh bình minh Đại diện nhóm trình bày HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, đánh giá.. BT 3 (SBT – 10) a) Chân dung: - Đ1: tả một cô gái đẹp đang tuổi thanh xuân - Đ2: tả khuôn mặt một người đàn ông xấu xí, thô kệch. b) Nét đặc sắc *Đ1: Da trắng hồng, mái tóc,...đôi mắt, mũi, trán, miệng xinh răng trắng, khuôn mặt. *Đ2: Da đen, mặt rỗ, trán thấp, mái tóc, mắt ti hí, lông mày rậm, mũi hếch, lưỡng quyền cao, xương hàm nổi, răng cải mả. c) Đặt tên đoạn văn - Đ1: Một khuôn mặt đáng yêu. - Đ2: Khuôn mặt đáng sợ. BT 5 * Phép so sánh: Câu 4, 5, 6, 7, 8 * Lời nhận xét của tác giả: Câu 3, 9 * Cách so sánh, liên tưởng của tác giả giúp: - Cảnh lá rụng sinh động, không giống nhau - Thấm đẫm tâm trạng, tình cảm, tinh thần của tác giả -> thể hiện sinh động sắc thái riêng của cảnh. Bài 6: Viết đoạn văn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Điều chỉnh, bổ sung ………………………. ………………………….. 3.4. Tìm tòi - mở rộng - Mục đích: phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống thực tiễn, năng lực tự học, năng lực nghiên cứu, sáng tạo, tăng cường tính thực tiễn cho bài học - Phương pháp: tự học, thuyết trình. - Thời gian: ở nhà Hoạt động của thầy và trò Nội dung Viết các đoạn văn miêu tả ngôi nhà của em ở các điểm nhìn khác nhau. Điều chỉnh, bổ sung giáo án…...................... ………………………………………………… … ………………………………………………… … 5. Hướng dẫn về nhà (3’) - Nhớ được mục đích của quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét. - Nhận biết được điểm nhìn miêu tả, các chi tiết tưởng tượng, so sánh trong một đoạn văn miêu tả. - Chuẩn bị: Bức tranh của em gái tôi . – Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. - Soạn câu hỏi theo hướng dẫn học bài – tóm tắt tác phẩm. + Soạn bài theo các câu hỏi trong SGK theo nội dung phiếu học tập GV phát phiếu học tập cho HS. PHIẾU HỌC TẬP GV hướng dẫn HS tìm hiểu GV lưu ý cách đọc: Phân biệt rõ lời kể, lời đối thoại, diễn biến tâm lí người anh. * Kể tóm tắt: ?) Hãy kể tóm tắt câu chuyện? ?) Theo em truyện có thể chia thành mấy đoạn? Nội dung? ?) Chủ đề của văn bản là gì? ?) Nhân vật chính trong truyện là ai? Vì sao? ?) Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Theo ngôi thứ mấy? ?) Sự lựa chọn vai kể như vậy có tác dụng gì trong việc xây dựng nhân vật và thể hiện chủ đề của truyện? ?) Có ý kiến cho rằng “truyện nhằm khẳng định, ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của cô em gái”. Nhưng có ý kiến lại khẳng định “truyện muốn hướng người đọc tới sự tự thức tỉnh của người anh.” Vậy ý kiến của em như thế nào? ?) Nhân vật Kiều Phương được giới thiệu như thế nào? Có những nét đẹp nào về tâm hồn, tính cách? ?) Theo em nét nào là đáng quí nhất ở Kiều Phương? ?) Hãy đánh giá về nhân vật Kiều Phương?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 21/01/2021. Tiết 84. Văn bản: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI ( TIẾT 1) ( Tạ Duy Anh ) I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Tình cảm của người em có tài năng với người anh. - Những nét đặc sắc trong miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật kể chuyện. - Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua tự nhận thức của nhân vật chính. 2. Kĩ năng - Kĩ năng bài học: Đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với tâm lí nhân vật. Đọc – hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lí nhân vật. Kể tóm tắt câu chuyện trong một đoạn văn ngắn. - Kĩ năng sống cần giáo dục: tự nhận thức và xác định cách ứng xử ( sống khiêm tốn và tôn trọng người khác); giao tiếp, phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị của tác phẩm. 3. Thái độ: giáo dục sự tôn trọng người khác và đức tính khiêm tốn, giáo dục tình cảm gia đình. - GD đạo đức: Giáo dục phẩm chất yêu gia đình, yêu người thân, lòng nhân ái, khoan dung, tự lập, tự chủ, có trách nhiệm với bản thân và với người khác => GD giá trị sống: YÊU THƯƠNG, KHOAN DUNG, TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM, TRUNG THỰC. 4. Phát triển năng lực: Rèn cho học sinh năng lực tự học ( thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng. Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet, hình thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của giáo viên, theo các kiến thức đã học) năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phát triển được vẻ đẹp của tác phẩm văn chương) năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động, sáng tạo nêu ý kiến về giá trị của tác phẩm văn chương) năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn, năng lực hợp tác khi thưc hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học. II. Chuẩn bị - GV: nghiên cứu SGK, bộ chuẩn kiến thức, SGV, bài soạn, tài liệu tham khảo, máy chiếu - HS: đọc – tóm tắt, soạn bài III. Phương pháp/ KT - Phương pháp đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, nhóm, nêu vấn đề, động não IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục 1. ổn định lớp(1’) Lớp Ngày giảng Sĩ số HS vắng 6C 40 2. Kiểm tra bài cũ (5’).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> CÂU HỎI ? Cảm nhận của em về vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người trong văn bản Sông nước Cà Mau của Đoàn Giỏi? GỢI Ý TRẢ LỜI - Ấn tượng chung ban đầu về thiên nhiên Cà Mau là không gian rộng lớn, hùng vĩ với màu xanh bao trùm và âm thanh bất tận của rừng cây, sóng và gió. Đó là vẻ đẹp đầy sức sống hoang dã. - Khung cảnh rộng lớn, tấp nập, hàng hóa, phong phú, thuyền bè san sát => trù phú - Chợ nổi: họp trên sông, mua được mọi thứ. “Sông nước Cà Mau” là một đoạn trích độc đáo và hấp dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm lòng gắn bó của nhà văn với thiên nhiên con người vùng đất Cà Mau. 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp cận bài học - Phương pháp: thuyết trình - Kĩ thuật: trình bày một phút. - Thời gian: 1’ GV dẫn vào bài: Đã bao giờ em ân hận, ăn năn vì thái độ cứ xử của mình với người thân trong gia đình chưa? Đã bao giờ em cảm thấy mình rất tồi tệ, xấu xa không xứng đáng với anh, chị, em của mình chưa?Có những sự ân hận, hối lỗi làm cho tâm hồn ta trong trẻo hơn, lắng dịu hơn. Truyện bức tranh của em gái tôi đã thành công trong việc thể hiện chủ đề đó. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 (5) Mục tiêu: Học sinh nắm khái quát về tác giả ,tác phẩm Phương pháp: vấn đáp tái hiện KT: Đặt câu hỏi, trả lời ?) Nêu những hiểu biết của em về tác giả? Tác phẩm? (HS TB) - 2 HS trình bày. – GV trình chiếu chân dung tác giả, một số tác phẩm tiêu biểu và giới thiệu - Tạ Duy Anh sinh năm 1959 - Quê: huyện Chương Mĩ, tỉnh Hà Tây (nay thuộc Hà Nội) - Là cây bút trẻ trong văn học thời kì đổi mới. * GV: Đây là câu chuyện khá gần gũi trong đời sống bình thường của lứa tuổi thiếu niên nhưng đã gợi ra những điều so sánh về mối quan hệ, thái độ cách ứng xử giữa người này - người khác Điều chỉnh, bổ sung giáo án ……………………………………………………… ……………………………………………………….. Nội dung I. Giới thiệu chung 1. Tác giả - Tạ Duy Anh (1959), là cây bút trẻ trong văn học thời kì đổi mới. 2. Tác phẩm - Là truyện ngắn đạt giải nhì cuộc thi “Tương lai vẫy gọi” của báo TNTP. - In trong tập “Con dế ma” (1999). II. Đọc hiểu văn bản 1. Đọc - Chú thích/SGK.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 2 (28’) Mục tiêu: Học sinh nắm được về nôi dung của văn bản Phương pháp: vấn đáp tái hiện, Nêu vấn đề KT: Đặt câu hỏi, thuyết trình, trình bày 1 phút * Đọc: GV lưu ý cách đọc: Phân biệt rõ lời kể, lời đối thoại, diễn biến tâm lí người anh. - GV đọc 1 đoạn -> 2 HS khác đọc tiếp 2. Bố cục: 3 phần * Kể tóm tắt: ?) Hãy kể tóm tắt câu chuyện - Có sự lồng ghép 2 cốt truyện nhỏ. + Cốt truyện về người em: Kiều Phương mê vẽ -> được phát hiện tài năng vẽ -> bức tranh đạt giải nhất + Cốt truyện về người anh: Ngạc nhiên...-> ghen tức trước tài năng của em -> hãnh diện và xấu hổ khi xem tranh... - 3 HS kể -> HS nhận xét -> GV bổ sung. * Chú thích: Tìm hiểu một số chú thích trong SGK ?) Theo em truyện có thể chia thành mấy đoạn? Nội dung? (HS TB) - Đ1: Từ đầu -> là được: Giới thiệu Kiều Phương - Đ2: Tiếp -> mẹ vẫn hồi hộp : Diễn biến tâm trạng người 3. Phân tích anh - Đ3: Còn lại: Tác dụng của lòng nhân hậu ?) Chủ đề của văn bản là gì? (HS TB) HS trả lời, HS khác nhận xét GV nhận xét, bổ sung GV: Trong cuộc sống, mỗi con người đều phải vượt qua lòng mặc cảm, tự ti để có được sự trân trọng và niềm vui thật sự chân thành trước những thành công hay tài năng của người khác để vượt lên tự khẳng định giá trị và năng lực của chính mình. ?) Nhân vật chính trong truyện là ai? Vì sao? (HS khágiỏi) HS trả lời, HS khác nhận xét GV nhận xét, bổ sung - Kiều Phương và người anh là nhân vật chính nhưng nhân vật người anh có vị trí quan trọng hơn vì thể hiện chủ đề văn bản. ?) Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Theo ngôi thứ mấy? (HS TB) - Nhân vật người anh – ngôi thứ nhất ?) Sự lựa chọn vai kể như vậy có tác dụng gì trong việc xây dựng nhân vật và thể hiện chủ đề của truyện? (HS TB) HS trình bày 1 phút.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Truyện kể từ ngôi thứ nhất = lời của người anh -> tác giả miêu tả tâm trạng nhân vật một cách tự nhiên, nhân vật cô em được hiện ra trong cách nhìn, sự biến đổi của người anh, để cuối truyện bộc lộ được nhân cách của người anh. + Truyện kể từ ngôi thứ nhất cho ta thấy nhân vật tự soi xét tình cảm của mình, ý nghĩ của mình để tự vươn lên. HS khác nhận xét GV nhận xét, bổ sung, đánh giá -> Miêu tả tâm trạng của nhân vật một cách tự nhiên bằng lời của chính nhân vật ấy -> thể hiện chủ đề câu chuyện được tự nhiên và thấm thía hơn qua sự tự nhận thức của nhân vật người anh. ?) Có ý kiến cho rằng “ Truyện nhằm khẳng định, ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của cô em gái”. Nhưng có ý kiến lại khẳng định “ Truyện muốn hướng người đọc tới sự tự thức tỉnh của người anh.” Vậy ý kiến của em như thế nào? (HS khá) - Như trên đã xác định, nhân vật trung tâm là người anh vì vậy truyện không nhằm ca ngợi phẩm chất của người em mà muốn hướng người đọc đến sự thức tỉnh ở nhân vật nguồi anh qua diễn biến tâm trạng. - Ý kiến 2 là đúng vì thể hiện chủ đề của văn bản. ?) Nhân vật Kiều Phương được giới thiệu như thế nào? Có những nét đẹp nào về tâm hồn, tính cách? (HS TB) - Ngoại hình, hành động: mặt luôn bị bôi bẩn, hay lục lọi các đồ vật, tự chế thuốc vẽ, tập vẽ các đồ vật, luôn vui vẻ, vẽ về anh... - Tính cách và phẩm chất nổi bật: hồn nhiên, hiếu động, tài năng hội hoạ, tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu ?) Theo em nét nào là đáng quí nhất ở Kiều Phương? (HS TB) - Mặc dù có tài năng và được đánh giá cao, được mọi người quan tâm nhưng Kiều Phương không hề mất đi sự hồn nhiên, trong sáng của tuổi thơ, vẫn dành cho anh trai những tình cảm tốt đẹp ?) Hãy đánh giá về nhân vật Kiều Phương? HS trình bày 1 phút Kiều Phương là một em gái hồn nhiên, hiếu động, tài vẽ tranh sớm được khẳng định nhưng không tự cao tự đại. Em có một tình cảm vô cùng trong sáng, cao đẹp - tình cảm đó biểu hiện ổi bật trong bức tranh “Anh trai tôi” tham gia trại thi vẽ quốc tế và đạt giải nhất. Những biểu hiện tình cảm trong cuộc sống hằng ngày và thành công nghệ thuật của Kiều Phương đã giúp cho người anh nhận ra những hạn chế của bản thân. Mặc dù bị. a. Nhân Phương. vật. Kiều. - Ngoại hình, hành động: mặt luôn bị bôi bẩn, hay lục lọi các đồ vật, tự chế thuốc vẽ, tập vẽ các đồ vật, luôn vui vẻ, vẽ về anh.. - Tính cách và phẩm chất nổi bật: hồn nhiên, hiếu động, có tài năng hội hoạ, tình cảm trong sáng, lòng nhân hậu và tấm lòng bao dung độ lượng..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> anh đối xử nghiêm khắc, nhưng Kiều Phương hiểu tính anh, vẫn rất thương yêu anh. Bức tranh “Anh trai tôi” do đó không chỉ thể hiện tài năng nghệ thuật đặc biệt của cô bé mà còn thể hiện vẻ đẹp tâm hồn và nhân cách của Kiều Phương. - 3 HS trình bày-> HS khác nhận xét phần trình bày của bạn, GV nhận xét, đánh giá, chốt -> Ghi Điều chỉnh, bổ sung giáo án ……………………………………………………… ………………………………………………………. 3.3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: hướng dẫn HS thực hành kiến thức đã học - Phương pháp: vấn đáp tái hiện - KT: Đặt câu hỏi, thuyết trình, trình bày 1 phút, viết sáng tạo - Thời gian: 8’ Hoạt động của thầy và trò. Nội dung III. Luyện tập. Kênh hình (31) mô tả đoạn văn nào? - HS trình bày 1 phút Viết đoạn văn miêu tả Kiều Phương bằng lời văn của em. HS viết bài, lên bảng trình bày. GV nhận xét, cho điểm. Điều chỉnh, bổ sung giáo án…...................... ………………………………………………… … ………………………………………………… … 3.4. Tìm tòi - mở rộng - Mục đích: phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống thực tiễn, năng lực tự học, năng lực nghiên cứu, sáng tạo, tăng cường tính thực tiễn cho bài học - Phương pháp: tự học. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Tìm đọc thêm các tác phẩm của nhà vănTạ Duy Anh. Điều chỉnh, bổ sung giáo án…...................... ………………………………………………… … ………………………………………………… … 5, Hướng dẫn về nhà (3’) - Tóm tắt truyện.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cảm nhận về nhân vật Kiều Phương - Phân tích tâm trạng nhân vật người anh + Soạn bài theo các câu hỏi trong SGK theo nội dung phiếu học tập GV phát phiếu học tập cho HS. PHIẾU HỌC TẬP GV hướng dẫn HS tìm hiểu ?) Nêu diễn biến tâm trạng của người anh qua 3 thời điểm: trước và sau khi tài năng của Kiều Phương được phát hiện, khi Kiều Phương được giải cao nhất cuộc thi vẽ? ?) Việc người anh vẫn lén xem tranh của Kiều Phương nói lên điều gì? Thái độ của người anh? ?) Tại sao người anh nỡ đẩy Kiều Phương ra khi em muốn chia sẻ niềm vui với anh? ?) Trong trường hợp này, em khuyên người anh như thế nào? ?) Thái độ của người anh khi đứng trước bức tranh đoạt giải của Kiều Phương? Tại sao? ?) Từ tâm trạng ngỡ ngàng tại sao sau đó người anh lại hãnh diện và xấu hổ? ?) Em hiểu như thế nào về đoạn kết “Tôi không trả lời...con đấy”? Theo em nhân vật người anh đáng yêu hay đáng ghét? Cảm nhận của em về người anh? ?) Nêu diễn biến tâm trạng của người anh qua 3 thời điểm: trước và sau khi tài năng của Kiều Phương được phát hiện, khi Kiều Phương được giải cao nhất cuộc thi vẽ? ?) Tại sao người anh lại có thái độ gắt gỏng với người em, không thân như trước nữa? ?) Việc người anh vẫn lén xem tranh của Kiều Phương nói lên điều gì? Thái độ của người anh? *GV: Tình huống quan trọng tạo ra điểm nút của diễn biến tâm trạng người anh là ở cốt truyện khi đứng trước bức tranh được tặng giải của em gái mình ?) Tại sao người anh nỡ đẩy Kiều Phương ra khi em muốn chia sẻ niềm vui với anh? ?) Trong trường hợp này, em khuyên người anh như thế nào? ?) Thái độ của người anh khi đứng trước bức tranh đoạt giải của Kiều Phương? Tại sao? ?) Từ tâm trạng ngỡ ngàng tại sao sau đó người anh lại hãnh diện và xấu hổ?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×