Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

VĂN 6 TUẦN 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.51 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn: 31/10/2019</b> Tiết 45
<b>TLV: TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2 - VĂN KỂ CHUYỆN</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt- giúp HS hiểu được</b>


1.Kiến thức - Ôn tập và củng cố kiến thức về kiểu bài kể chuyện, rút ra ưu
nhược điểm của bài viết.


2. Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng nhận biết và tạo lập một bài văn tự sự, kĩ năng
chữa bài, có phương hướng sửa chữa ở bài sau.


- Rèn KNS : tự khảng định, nhận thức, giao tiếp


3. Thái độ - Giáo dục tinh thần phê và tự phê, ý thức vươn lên của HS.


4. Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( ôn tập về văn tự sự ), năng lực giải
<i>quyết vấn đề (phân tích được đề bài ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu</i>
ý kiến), năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác
khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng
nghe tích cực và rút ra được ưu nhược điểm trong bài viết của bản thân và các bạn.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Chấm chữa bài của HS, TLTK, soạn giáo án
- HS: ôn tập văn tự sự


<b>III. Phương pháp/KT</b>


- Phương pháp thuyết trình, thảo luận nhóm, thực hành sửa lỗi
<b>IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>


<i><b>1. ổn định lớp(1’)</b></i>



<b>Lớp</b> <b>Ngày giảng</b> <b>Sĩ số</b> <b>HS vắng</b>


<b>6A</b> <b>33</b>


<b>6C</b> <b>33</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ ( GV kết hợp kiểm tra trong bài)</b></i>
<i><b>3.Bài mới </b></i>


* HĐ1 : Khởi động 1’
<b>HĐ của thầy và trò</b>


<b>Hoạt động 2 (5 ’ ) </b>
<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học </b></i>
<i><b>sinh tìm hiểu đề, lập dàn ý</b></i>
<i><b>- Phương pháp:phân tích,</b></i>
<i><b>phát vấn</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: động não.</b></i>
<b>GV đọc đề</b>


<b>Nội dung</b>


<b>I. Phân tích đề - đáp án và biểu điểm</b>
<b>Đề bài : (Như tiết 35,36)</b>


<i><b>?) Hãy phân tích yêu cầu đề </b></i>
<i>bài? (HS TB)</i>



<b>-</b> HS phát biểu – GV đánh
giá


<b>-</b> GV trình chiếu đáp án và
biểu điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

………..
<b>Hoạt động 3( 13 ) </b>


<i><b>- Mục tiêu: nhận xét, đánh</b></i>
<i><b>giá bài làm của HS</b></i>


<i><b>- Phương pháp:thuyết trình</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: động não.</b></i>


- GV nhận xét, đánh giá


<b>Điều chỉnh, bổ sung giáo án</b>
………..
………..


<b>II. Nhận xét chúng</b>
<i><b>1. Ưu điểm</b></i>


- Hs nhận biết được ngơi kể, lí giải được tác dụng
của ngơi kể đó trong văn bản


- HS nhận biết được thứ tự kể trong một truyện
dân gian đã học, lí giải được thứ tự đó khá đầy
đủ.



- Câu tạo lập văn bản tự sự đa số HS nắm được
thể loại, xây dựng bố cục, xác định được ngơi kể
và kể truyện có thứ tự hợp lí.


- Một số bài xây dựng cốt truyện có tình huống
và có sự giải quyết tình huống khá hay.


- Bài làm đa số có sự trình bày hợp lí, sạch đẹp.
Nhiều em câu tạo lập văn bản biết tách các đoạn
văn có chủ ý.


<i><b>2. Nhược điểm</b></i>


- Lí giải tác dụng của ngơi kể chưa chính xác.
- Lí giải thứ tự kể cịn thiếu ý.


- Một số bài viết có nội dung sơ sài, còn đơn
giản, chưa độc đáo, chưa có tình huống, giọng kể
đều đều. Chưa tách ba phần của bài văn, viết tắt
nhiều, câu dài không ngắt, diến đạt câu chưa trơi
chảy. Có bài còn nặng về liệt kê sự việc, sai
chính tả nhiều. Viết lời thoại chưa đúng.


<b>Hoạt động 4(1 5 ’) </b>


<i><b>- Mục tiêu: nhận xét, đánh giá bài làm </b></i>
<i><b>của HS</b></i>


<i><b>- Phương pháp: nhóm, vấn đáp</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: động não</b></i>


- GV ghi sẵn lỗi-> HS chữa Sai


<i>- tha nỗi, cô dáo, núng túng, na mắng, ăn</i>
<i>lăn, ngúng ngẩy, sảy ra, sơn tinh, tôi nấy</i>
<i>cái bút, ơm trầm, lỗi lầm mình gây gia.</i>
<i>- Một hơm tơi đi học về, tơi có một đứa</i>
<i>em trai tên Hồng đi học về thì em đã đi</i>
<i>học về rồi vì em học mẫu giáo nên đi về</i>
<i>sớm nên tôi về đến nhà em cất tiếng chào</i>
<i>hỏi.</i>


<i>- Vào một ngày em đi học về em vào</i>
<i>phòng uống nước mà em trở lên lạ lẫm vì</i>
<i>trước đây có một kỉ vật.</i>


<i>- chiếc bình hoa bây giờ chỉ cịn là đống</i>
<i>sắt vụn.</i>


<i>- Em tự hứa từ nay sẽ không bao giờ làm</i>


<b>III. Chữa lỗi</b>


<b>Sửa</b>


- sai lỗi chính tả, khơng viết hoa
<b>DT riêng</b>


Tha lỗi, cô giáo, lúng túng, la mắng,


ăn năn, ngúng nguẩy….


<b>- diễn đạt lủng củng, lặp từ, câu</b>
<b>không rõ nội dung</b>


- viết nội dung câu chưa rõ ràng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>bài tập trước khi đến lớp</i>


<i>- Cuộc đời em có một lần mắc lỗi mà</i>
<i>khơng bao giờ mờ phai.</i>


<i>- Trong nhà em lúc nào cũng có đồ vật</i>
<i>quí giá ấy trong nhà.</i>


<b>Điều chỉnh, bổ sung giáo án</b>


………
………


<b>- nội dung câu sai:</b>


Em tự hứa từ nay sẽ làm bài tập đầy
đủ trước khi.... (hoặc không bao
giờ...)


Em đó từng mắc lỗi mà đến bây giờ
và mãi mãi sau này không thể nào
quên.



<b>- Lặp từ</b>


<b>Hoạt động 5 ( 5 ’) </b>


<b>-</b> GV đọc một số bài , đoạn viết hay:
<b>Điều chỉnh, bổ sung giáo án</b>


………
………


<b>IV. Đọc bài khá - Trả bài</b>


<i><b>4. Củng cố( 2’)</b></i>


- GV khái quát lại kiến thức về văn bản tự sự: chủ đề, bố cục bài văn tự sự, ngôi kể
và thứ tự kể trong văn tự sự.


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà ( 3’)</b></i>


- Ôn tập tiếp về văn tự sự theo các nội dung GV củng cố.


- Chuẩn bị: trả lời mục I, II bài “ Luyện tập xây dựng bài kể chuyện đời thường” ,
nghiên cứu đề a, g - Chuẩn bị dàn ý vào vở


+ Soạn bài theo các câu hỏi trong SGK theo nội dung phiếu học tập
GV phát phiếu học tập cho HS.


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>
<b>GV hướng dẫn HS tìm hiểu</b>



<i><b>?) Em hiểu thế nào là chuyện đời thường?</b></i>


- Là đời sống thường nhật, là chuyện xung quanh mình, trong nhà, trong làng, trong
trường, trong cuộc sống thực tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

* GV: Cái khó khi kể chuyện đời thường là chọn các sự việc, chi tiết hấp dẫn, có ý
nghĩa, khơng nhạt nhẽo.


* HS đọc đề trong SGK


<i><b>?) Hãy xây dựng phạm vi, yêu cầu của mỗi đề?</b></i>
- HS trả lời, GV uốn nắn


<i><b>?) Các đề có phải đề bài tự sự kể chuyện đời thường khơng? Vì sao?</b></i>


<i><b>GV giao nhiệm vụ cho nhóm bàn – thực hiện trị chơi đặt đề trong 3’ – nhóm nào</b></i>
<i><b>đặt được nhiều đề nhất đạt điểm 10</b></i>


<i><b>?) Hãy tập đặt một đề văn tự sự kể chuyện đời thường? </b></i>
- HS đọc đề bài: Kể chuyện về ông hay bà của em.


<b>GV giao nhiệm vụ? Dựa vào KT đã học về cách làm bài văn tự sự, em hãy xác</b>
<b>định đề và trình bày dàn ý đã lập ở nhà cho đề bài</b>


<i><b>?) Đề yêu cầu điều gì?</b></i>


- Kể chuyện đời thường, người thật, việc thật
<i><b>?) Đó là kể về ai? - Ơng hoặc bà</b></i>


* GV: Đây là đề tự sự kể người là trọng tâm. Bài làm phải khắc hoạ được nhân vật


nhưng không cần nêu tên thực, địa chỉ thực mà kể phiếm chỉ...


<i><b>?) Phần mở bài có nhiệm vụ gì?</b></i>
<i><b>?) Phần thân bài?</b></i>


<i><b>?) Việc nhắc lại ý thích của người được kể có thích hợp khơng? Tác dụng?</b></i>
<i><b>?) Nhận xét về kết bài?</b></i>


<i>?So sánh với dàn bài các bạn đó lập với dàn bài mẫu – rút ra nhận xét?</i>
<i>? Hãy nhắc lại nhiệm vụ từng phần của bài văn kể chuyện đời thường?</i>


<b>Ngày soạn: 31/10/2019 Tiết 46</b>
<b>TLV: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI</b>


<b>TỰ SỰ – KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG ( TIẾT 1)</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


<b>1. Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường.
<b>2. Kĩ năng</b>


Làm bài văn kể một câu chuyện đời thường.


GD KNS: Suy nghĩ, thảo luận để câu chuyện phù hợp với mục đích giao tiếp; giao
tiếp, ứng xử: trình bày suy nghĩ, ý tưởng để kể một câu chuyện.


<b>3.Thái độ: Giáo dục HS lòng đam mê sáng tác văn học. </b>


<b>GD đạo đức: Qua những ví dụ thực tiễn, giáo dục lòng nhân ái, sự khoan dung, tình </b>


yêu quê hương, yêu người thân => GD giá trị sống: TRÁCH NHIỆM, TÔN TRỌNG,
YÊU THƯƠNG, TRUNG THỰC, KHOAN DUNG, ĐOÀN KẾT, HỢP TÁC


4.Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên
quan ở SGK,sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình
thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã
học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ liệu ), năng lực
<i>sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi</i>
tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm;
<i>năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong</i>
việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: nghiên cứu SGK, chuẩn kiến thức, SGV, bài soạn, tài liệu tham khảo.
- HS: trả lời mục I, II, phiếu học tập


<b>III. Phương pháp/ KT</b>


- Phương pháp phân tích ngữ liệu, nghiên cứu tình huống


- KT đặt câu hỏi, động não, chia nhóm, thực hành có hướng dẫn.
<b>IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>


<i><b>1. ổn định lớp(1’)</b></i>


<b>Lớp</b> <b>Ngày giảng</b> <b>Sĩ số</b> <b>HS vắng</b>


<b>6A</b> <b>33</b>



<b>6C</b> <b>33</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (3’) GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<i><b>* HĐ1 : Hoạt động 1: Khởi động (1’)</b></i>


GV giới thiệu bài mới: Có bao giờ các em về nhà kể cho bố mẹ nghe những
chuyện trên lớp học, trường học, chuyện xảy ra xung quanh mà mình được chứng
kiến khơng? Đó có thể là những câu chuyện gì?


HS bộc lộ - GV chuyển vào bài mới ( tích hợp GD đạo đức HS)
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<b>Hoạt động 2 – 15 ’ </b>


<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề văn </b></i>
<b>kể chuyện đời thường</b>


<i><b>- Phương pháp:, đàm thoại, trực quan, phát hiện và</b></i>
<i>giải quyết vấn đề, PP làm mẫu, trò chơi</i>


<i><b>- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật Hỏi và trả </b></i>
<i>lời, Kĩ thuật giao nhiệm vụ.</i>


<i><b>?) Em hiểu thế nào là chuyện đời thường? (HS TB)</b></i>


<b>Nội dung</b>


<i><b>I. Đề văn kể chuyện đời</b></i>


<i><b>thường</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Là đời sống thường nhật, là chuyện xung quanh
mình, trong nhà, trong làng, trong trường, trong cuộc
sống thực tế.


<i><b>?) Loại chuyện này có được tưởng tượng, hư cấu</b></i>
<i>khơng? (HS TB)</i>


- Có nhưng khơng làm thay đổi chất liệu, diện mạo
đời thường để biến thành chuyện thần kì


* GV: Cái khó khi kể chuyện đời thường là chọn các
sự việc, chi tiết hấp dẫn, có ý nghĩa, không nhạt
nhẽo.


* HS đọc đề trong SGK


<i><b>?) Hãy xây dựng phạm vi, yêu cầu của mỗi đề? (HS</b></i>
<i>TB)</i>


- HS trả lời, GV uốn nắn


<i><b>?) Các đề có phải đề bài tự sự kể chuyện đời thường</b></i>
<i>khơng? Vì sao? (HS khá- giỏi)</i>


- Có vì yêu cầu, nội dung đều thuộc đời sống hàng
ngày...


<i><b>GV giao nhiệm vụ cho nhóm bàn – thực hiện trị</b></i>


<i><b>chơi đặt đề trong 3’ – nhóm nào đặt được nhiều đề</b></i>
<i><b>nhất đạt điểm 10</b></i>


<i><b>?) Hãy tập đặt một đề văn tự sự kể chuyện đời</b></i>
<i>thường? (HS TB) </i>


- HS viết phiếu học tập -> GV thu nhóm đặt nhiều đề
nhất – đọc – HS nhận xét – GV đánh giá


<i>GV cho HS đọc ghi nhớ/ SGK</i>
<i>HS đọc Ghi nhớ/ SGK</i>


<b>Điều chỉnh, bổ sung giáo án…...</b>
………..


- Kể chuyện đời thường là
kể những câu chuyện xảy
ra trong thực tế cuộc sống,
người thật, việc thật.


<i>2. Ghi nhớ/ SGK</i>


<b>Hoạt động 3 – 20’ </b>


<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh lập dàn ý bài văn kể</b></i>
chuyện đời thường


<i><b>- Phương pháp: đàm thoại, trực quan, Dạy học</b></i>
<i>nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề, PP làm mẫu</i>
<i><b>- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật Hỏi và trả </b></i>


<i>lời, Kĩ thuật giao nhiệm vụ</i>


- HS đọc đề bài: Kể chuyện về ông hay bà của em.
<b>GV giao nhiệm vụ? Dựa vào KT đã học về cách</b>
<b>làm bài văn tự sự, em hãy xác định đề và trình</b>
<b>bày dàn ý đó lập ở nhà cho đề bài</b>


2 nhóm treo sản phẩm - HS trình bày – HS nhận xét,
bổ sung – GV khái quát


<i><b>?) Đề yêu cầu điều gì? (HS TB)</b></i>


- Kể chuyện đời thường, người thật, việc thật
<i><b>?) Đó là kể về ai? (HS TB)</b></i>


<i><b>II. Dàn ý bài văn kể</b></i>
<i><b>chuyện đời thường</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Ông hoặc bà


* GV: Đây là đề tự sự kể người là trọng tâm. Bài làm
phải khắc hoạ được nhân vật nhưng không cần nêu
tên thực, địa chỉ thực mà kể phiếm chỉ...


<i><b>?) Phần mở bài có nhiệm vụ gì? (HS TB)</b></i>
- Giới thiệu chung về đối tượng được kể
<i><b>?) Phần thân bài?</b></i>


- Kể về việc làm và tình cảm của ơng với các cháu
<i><b>?) Việc nhắc lại ý thích của người được kể có thích</b></i>


<i>hợp khơng? Tác dụng? (HS khá)</i>


- Thích hợp -> giúp tạo nét độc đáo, nét riêng, phân
biệt với người khác


<i><b>?) Nhận xét về kết bài? (HS TB)</b></i>
- Nêu cảm nghĩ với ông


<i>?So sánh với dàn bài các bạn đã lập với dàn bài mẫu</i>
<i>– rút ra nhận xét? (HS khá- giỏi)</i>


<i>? Hãy nhắc lại nhiệm vụ từng phần của bài văn kể</i>
<i>chuyện đời thường? (HS TB)</i>


<b>-</b> HS trả lời – nhận xét. GV khái quát


<b>Điều chỉnh, bổ sung giáo án…...</b>
………..
.………


<b>- Mở bài: Giới thiệu</b>
chung, khái quát về đối
tượng được kể.


- Thân bài: Kể vài nét về
đặc điểm, hình dáng, tính
cách, hành động, phẩm
chất tiêu biểu của đối
tượng được kể .



<b>- Kết bài: Nêu cảm nghĩ</b>
của mình về đối tượng
được kể.


<i>2. Ghi nhớ/ SGK</i>


<i><b>4. Củng cố (2’)</b></i>


? Đề văn kể chuyện đời thường là kể về điều gì? Dàn ý của bài văn?
HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung


GV nhận xét, khái quát về nội dung bài học.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà (3’)</b></i>


- Học bài : Nhớ được nhân vật và sự việc được kể trong kể chuyện đời thường.Chủ
đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường.


- Nghiên cứu đề a, g lập dàn ý nhóm 3 (a) nhóm 4(g), HS nhóm 1-3 viết bài văn đề a,
nhóm 2-4 viết đề g


………


<b>Ngày soạn: 31/10/2019 Tiết 47</b>
<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ </b>


<i><b> KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG ( TIẾT 2)</b></i>
<b>I. Mục tiêucần đạt ( như tiết 46)</b>


<b>II. Chuẩn bị</b>



- GV: nghiên cứu SGK, chuẩn kiến thức, SGV, bài soạn.Bảng phụ, tài liệu tham
khảo.


- HS: nghiên cứu đề a, g lập dàn ý, phiếu học tập nhóm 3-4
<b>III Phương pháp/ KT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>
<i><b>1. ổn định lớp(1’)</b></i>


<b>Lớp</b> <b>Ngày giảng</b> <b>Sĩ số</b> <b>HS vắng</b>


<b>6A</b> <b>33</b>


<b>6C</b> <b>33</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


<b>CÂU HỎI ? Nhiệm vụ của Mở bài, Thân bài, Kết bài trong bài văn kể chuyện đời</b>
thường?


<b>GỢI Ý TRẢ LỜI:</b>


<b>- Mở bài: Giới thiệu chung, khái quát về đối tượng được kể.</b>


- Thân bài: Kể vài nét về đặc điểm, hình dáng, tính cách, hành động, phẩm chất tiêu
biểu của đối tượng được kể .


<b>- Kết bài: Nêu cảm nghĩ của mình về đối tượng được kể.</b>
<i><b>3. Bài mới</b></i>



<i><b>* HĐ1 : Hoạt động 1: Khởi động (1’)</b></i>
GV khái quát nội dung tiết 1 - chuyển tiết 2


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hoạt động 2 – 33’ </b>


<i><b>- Mục tiêu: học sinh thực hành kiến thức đã học.</b></i>
<i><b>- Phương pháp:, đàm thoại, trực quan, Dạy học</b></i>
<i>nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề, PP làm mẫu</i>
<i><b>- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật</b></i>
<i>giao nhiệm vụ</i>


- GV treo bảng ghi hai đề a, g ( SGK trang 119)
- HS nêu yêu cầu đề a,g


GV yêu câu 2 nhóm treo sản phẩm bảng nhóm
-các nhóm cử đại diện thuyết trình, HS lắng nghe
nhận xét, bổ sung – GV nhận xét – khái quát


- GV yêu cầu các nhóm đã thực hành viết bài văn ở
nhà đọc:


đoạn MB, KB


<b>Nội dung</b>
<b>III. Luyện tập</b>


1. Bài 1 (89)
Đề a



a) Mở bài: Nêu thời gian, địa
điểm, kỉ niệm gì, hồn cảnh
b) Thân bài:


- Nêu nguyên nhân – diễn biến
– kết quả của kỉ niệm


- Cảm xúc, suy nghĩ của mình
* Các chi tiết được lựa chọn
phải đặc sắc, tiêu biểu, thể
hiện rõ chủ đề...


c) Kết bài: Nêu kết quả, tổng
hợp ấn tượng sâu sắc nhất của
mình về kỉ niệm đã kể.


<b>Đề g</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Đọc cả bài


HS lắng nghe – nhận xét, đánh giá – GV đánh giá
HS đọc bài văn mẫu SGK


? các truyện kể về ai, về điều gì? Em nhận xét gì về
<i>cách kể chuyện? (HS TB)</i>


HS phát biểu, nhận xét, bổ sung, GV khái quát
<b>Điều chỉnh, bổ sung giáo án…...</b>
………..
.



………


khái quát về người thân
- Thân bài


- Kể vài nét về đặc điểm, hình
dáng, tính cách, hành động,
phẩm chất tiêu biểu của người
thân.


- Kết bài: Nêu cảm nghĩ của
mình về người thân


2. Đọc bài văn mẫu:
SGK(122, 123)


<i><b>4. Củng cố( 2’)</b></i>


? Em hãy nêu quá trình thực hiện một đề tự sự?
HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung


GV nhận xét, khái quát - tìm hiểu đề- xác định phương hướng làm bài - lập dàn bài
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà (3’)</b></i>


- Học bài theo nội dung củng cố của GV.Hoàn chỉnh bài văn theo dàn ý đã lập của
nhóm khi đã được sửa chữa.


- Chuẩn bị: soạn bài “Treo biển” . Soạn bài theo các câu hỏi trong SGK theo nội
dung phiếu học tập



GV phát phiếu học tập cho HS.


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>
<b>GV hướng dẫn HS tìm hiểu</b>


<b>HS nghiên cứu mục * SGK và giao nhiệm vụ</b>


<i>?) Dựa vào sự chuẩn bị bài ở nhà, em hãy cho biết thế nào là hiện tượng đáng cười?</i>
- Hiện tượng đáng cười là hiện tượng có tính chất ngược đời, lố bịch, trái với tự nhiên
thể hiện ở hành vi, cử chỉ, lời nói của người đó.


<i>` ? Em hãy cho biết tryện cười là gì?</i>
GV hướng dẫn HS cách đọc truyện
* Chú ý đọc giọng hài hước


<b>- Tìm hiểu một số chú thích/ SGK</b>


<i>? HS quan sát truyện - Liệt kê các sự việc tiêu biểu</i>
<i><b>?) Câu chuyện xoay quanh vấn đề nào?</b></i>


- Treo biển quảng cáo bán hàng


- HS quan sát tấm biển quảng cáo của nhà hàng
<i><b>?) Nhà hàng treo biển để làm gì?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b> ?Nội dung của biển treo có mấy yếu tố? Vai trị của từng yếu tố? </b></i>


<b>Đại diện nhóm nhanh nhất trả lời – HS nhận xét, bổ sung – GV chốt</b>
- Bốn yếu tố



+ Ở đây: thông báo địa điểm cửa hàng


<b>+ Có bán: thơng báo hoạt động của cửa hàng</b>


<b>+ Cá: thông báo loại mặt hàng, sản phẩm được bán...</b>
<b>+ Tươi: thông báo chất lượng hàng</b>


* GV: Bốn yếu tố đó là cần thiết cho một tấm biển quảng cáo bằng ngôn ngữ, đáp
ứng đầy đủ thông tin cho người mua.


<i><b>?) Đến đây truyện đó gây cười chưa? Vì sao?</b></i>


<i>? Vậy truyện gây cười khi nào? những ai đó khiến tạo ra tiếng cười</i>
<i>GV giao nhiệm vụ cho hai nhóm thực hiện</i>


<i><b>Nhóm 1: ? Trước hết chúng ta sẽ tìm hiểu ý kiến đóng góp của các vị khách .Có</b></i>
<i><b>mấy ý kiến đóng góp - đó là những ai? Họ góp ý như thế nào?</b></i>


<i><b>Nhóm 2: có ý kiến cho rằng : Tiếng cười đó được bật lên khi các vị khách của nhà</b></i>
<i><b>hàng góp ý song nó thật sự vang lên sảng khoái trước hành động và thái độ của</b></i>
<i><b>chủ nhà hàng . Ý kến của em?</b></i>


? Họ đã góp ý như thế nào?
1. Bỏ chữ tươi


2. Bỏ chữ ở đây
<i>3.</i> Bỏ chữ có bán
<i>4.</i> Bỏ chữ cá



<i>?Nhận xét về các lời góp ý trên?</i>


? Cách nhìn nhận sự vật ,vấn đề kiểu này chúng ta đã được học trong truyện nào?
<i>? Thái độ của họ khi đóng góp ý kiến?</i>


<i>? Nhận xét của em về thái độ này?</i>


<b>-</b> Có thể do thiếu nghiêm túc, góp ý bừa


<b>-</b> Có thể do chân thành nhưng lại thiếu hiểu biết


? có ý kến cho rằng lời góp ý là không chân thành. Ý kiến của em?


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>Tiếng cười đã được bật lên khi các vị khách của nhà hàng góp ý song nó thật sự vang</i>
<i>lên sảng khoái khi </i>


<b>-</b> Trước phản ứng của chủ nhà hàng về những lời góp ý trên
<i><b>?) Sau mỗi lần góp ý, thái độ của nhà hàng như thế nào?</b></i>
<i>? Em cười chủ nhà hàng điều gì? – KT động não</i>


<i>? Vậy theo em chủ nhà hàng là người như thế nào?</i>
<b>-</b> Thảo luận nhóm


N1-2: nghệ thuật đặc sắc của truyện?
N3-4: nội dung – bài học?


<i>Ngày soạn:</i> 31/10/2019 Tiết 48
<i><b> Văn bản: TREO BIỂN</b></i>


<b> ( Truyện cười)</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


<b>1. Kiến thức- giúp HS hiểu được</b>
+ Khái niệm truyện cười.


+ Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác
phẩm Treo biển.


+ Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, khơng có chủ kiến trước
những ý kiến của người khác.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Kĩ năng bài học:


+ Đọc – hiểu văn bản truyện cười Treo biển.
+ Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện.


+ Kể lại câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>3. thái độ: có thái độ cư xử, nhỡn nhận, đánh giá sự việc xảy ra xung quanh, biết lắng</b>
nghe, phân tích.


<b>GD đạo đức: Giáo dục phẩm chất tự trọng, tự lập, tự tin, có trách nhiệm với bản thân</b>
=> GD giá trị sống: TRÁCH NHIỆM, TRUNG THỰC.


4.Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên
quan ở sách tham khảo,ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học),
<i>năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được vẻ đẹp tác phẩm ), năng lực</i>
<i>sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói;</i>


<i>năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp</i>
trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh vẻ
đẹp tác phẩm văn chương.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: nghiên cứu chuẩn kiến thức, SGK, SGV, giáo án, BGĐT
- HS: Học bài cũ, soạn bài mới theo nội dung phiếu học tập
<b>III. Phương pháp/ KT</b>


- Phương pháp đọc diễn cảm, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình, nhóm
- KT: động não, KT đặt câu hỏi


<b>IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>
<i><b>1. ổn định lớp(1’)</b></i>


<b>Lớp</b> <b>Ngày giảng</b> <b>Sĩ số</b> <b>HS vắng</b>


<b>6A</b> <b>33</b>


<b>6C</b> <b>33</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (4’)</b></i>


<b>CÂU HỎI? Những bài học nào em nhận thức được sau khi học xong chủ đề truyện</b>
<i>ngụ ngôn?</i>


<b>GỢI Ý TRẢ LỜI:</b>


Truyện ngụ ngôn phê phán những kẻ hiểu biết cạn hẹp mà lại hênh hoang, khuyên


nhủ người ta phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình, khơng được chủ quan ,
kiêu ngạo, khun con người ta khi muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải xem xét
chúng toàn diện...


<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động 1: Khởi động 3’</b>


GV treo bảng phụ sau – HS quan sát và thực hiện theo nhóm
? Em đó biết những điều gì về truyện dân gian?


? Em cịn muốn biết điều gì về truyện dân gian nữa?


K- những điều đã biết W – những điều muốn biết L – những điều cần biết
<b>-</b> HS theo nhóm đã giao hồn thành bảng nhóm – treo sản phẩm – HS nhận xét –


GV nhận xét


<b>K- những điều đã biết</b> <b>W – những điều muốn</b>
<b>biết</b>


<b>L – những điều cần biết</b>
Thể loại: truyện cổ tích,


truyền thuyết, ngụ ngơn
Định nghĩa các thể loại
Nội dung các truyện đã


Còn thể loại truyện dân
gian nào nữa không?



Định nghĩa?
Các truyện




</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

được học


Giá trị nghệ thuật của các
truyện


Những bài học cuộc sống
rút ra từ truyện


Giá trị của truyện


Bài học rút ra từ truyện đó


? Em hãy kể tên một số truyện cười đã được đọc
HS nêu tên truyện


? Theo em tiếng cười trong cuộc sống có vai trị gì?
HS bộc lộ - GV chuyển bài mới


<i> Tiếng cười là một yếu tố quan trọng không thể thiếu trong cuộc đời mỗi con</i>
<i>người. Người VN ta rất biết cười dù trong bất kì một tình huống nào.Điều đó được</i>
<i>thể hiện rất nhiều trong văn học dân gian.Đặc biệt là trong thể loại truyện cười.Vì</i>
<i>vậy rừng cười của dân tộc VN rất phong phú. Rừng cười ấy vang lên với các cung</i>
<i>bậc khác nhau. Có tiếng cười hóm hỉnh hài hước, có tiếng cười sâu cay châm biếm .</i>
<i>Tiết học hơm nay….</i>



<b>Hoạt động của thầy và trị</b>
<b>H</b>


<b> oạt đ ộng 2 (5’)</b>


<b>- Mục tiêu: học sinh nắm được những hiểu biết cơ</b>
<b>bản về thể loại</b>


<i><b>- Phương pháp:, đàm thoại, trực quan, Dạy học nhóm,</b></i>
<i>phát hiện và giải quyết vấn đề, thuyết trình</i>


<i><b>- Kĩ thuật: động não,kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật Hỏi </b></i>
<i>và trả lời </i>


<b>HS nghiên cứu mục * SGK và giao nhiệm vụ</b>


<i>?) Dựa vào sự chuẩn bị bài ở nhà, em hãy cho biết thế</i>
<i>nào là hiện tượng đáng cười? (HS TB)</i>


- Hiện tượng đáng cười là hiện tượng có tính chất
ngược đời, lố bịch, trái với tự nhiên thể hiện ở hành vi,
cử chỉ, lời nói của người đó.


<i>` ? Em hãy cho biết tryện cười là gì? (HS TB)</i>
<b>-</b> HS phát biểu – nhận xét – bổ sung


<b>GV trình chiếu chốt khái niệm về nội dung – nghệ</b>
<b>thuật - mục đích của truyện cười và lưu ý</b>: Truyện
cười thường rất ngắn. Truyện cười thiên về mua vui gọi


là truyện hài hước. Truyện thiên về ý nghĩa phê phán
gọi là truyện châm biếm.


<b>Điều chỉnh, bổ sung giáo án…...</b>
………..


<b>H</b>


<b> oạt đ ộng 3 ( 17’)</b>


<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu giá</b></i>
<i><b>trị của văn bản</b></i>


<i><b>- Phương pháp:, đàm thoại, trực quan, Dạy học nhóm,</b></i>
<i>phát hiện và giải quyết vấn đề, PP làm mẫu</i>


<b>Nội dung</b>
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<i><b>1. Thể loại</b></i>


- Truyện cười : SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>- Kĩ thuật: động não. kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật </b></i>
<i>giao nhiệm vụ, Kĩ thuật Tóm tắt nội dung tài liệu theo </i>
<i>nhóm , Kĩ thuật đọc hợp tác</i>


<i><b>2. Kết cấu, bố cục</b></i>


GV hướng dẫn HS cách đọc truyện
* Chú ý đọc giọng hài hước



- GV và một HS đọc -> 2 HS kể tóm tắt câu chuyện
- GV và HS nhận xét phần kể


<b>- Tìm hiểu một số chú thích/ SGK</b>


<i>? HS quan sát truyện - Liệt kê các sự việc tiêu biểu</i>
<b>-</b> HS trình bày – GV trình chiếu chốt


<i><b>?) Câu chuyện xoay quanh vấn đề nào? (HS TB)</b></i>
- Treo biển quảng cáo bán hàng


- HS quan sát tấm biển quảng cáo của nhà hàng
<i><b>?) Nhà hàng treo biển để làm gì? (HS TB)</b></i>


- Giới thiệu và quảng cáo sản phẩm với mục đích bán
được nhiều hàng.


<i><b>?)GV giao nhiệm vụ cho nhóm bàn thảo luận trong 2’</b></i>
<i><b> ?Nội dung của biển treo có mấy yếu tố? Vai trị của</b></i>
<i>từng yếu tố? (HS khá)</i>


<b>Đại diện nhóm nhanh nhất trả lời – HS nhận xét, bổ</b>
<b>sung – GV chốt</b>


- Bốn yếu tố


+ Ở đây: thông báo địa điểm cửa hàng


<b>+ Có bán: thơng báo hoạt động của cửa hàng</b>



<b>+ Cá: thông báo loại mặt hàng, sản phẩm được bán...</b>
<b>+ Tươi: thông báo chất lượng hàng</b>


* GV: Bốn yếu tố đó là cần thiết cho một tấm biển
quảng cáo bằng ngôn ngữ, đáp ứng đầy đủ thông tin
cho người mua.


<i><b>?) Đến đây truyện đó gây cười chưa? Vì sao? (HS giỏi)</b></i>
- Chưa: vì chưa có yếu tố khơng bình thường


- Việc treo biển là đúng khơng có gì đáng cười


<i>? Vậy truyện gây cười khi nào? những ai đó khiến tạo</i>
<i>ra tiếng cười? (HS TB)</i>


<i><b>-</b></i> Vì ý kiến đóng góp của khách hàng
<i><b>-</b></i> Vì chủ kiến của chủ nhà hàng


<i>GV giao nhiệm vụ cho hai nhóm thực hiện</i>


<i><b>Nhóm 1: ? Trước hết chúng ta sẽ tìm hiểu ý kiến đóng</b></i>
<i><b>góp của các vị khách .Có mấy ý kiến đóng góp - đó là</b></i>
<i><b>những ai? Họ góp ý như thế nào?</b></i>


<i><b>Nhóm 2: có ý kiến cho rằng : Tiếng cười đó được bật</b></i>
<i><b>lên khi các vị khách của nhà hàng góp ý song nó thật</b></i>
<i><b>sự vang lên sảng khoái trước hành động và thái độ</b></i>
<i><b>của chủ nhà hàng . Ý kến của em?</b></i>



<i>Các nhóm thảo luận – đại diện hai nhóm trình bày –</i>
<i>nhận xét – bổ sung </i>


<i><b>3. Phân tích </b></i>


<i>a. Nhà hàng treo biển </i>
<i>bán hàng</i>


Tấm biển của nhà hàng
có những nội dung đảm
bảo yêu cầu cần thiết cho
việc quảng cáo bằng ngôn
ngữ: về địa điểm, về hoạt
<i>động, loại mặt hàng, chất</i>
<i>lượng hàng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>GV nhận xét- khái quát</i>
<i>Nhóm 1:</i>


<b>-</b> 4 ý kiến –1: người qua đường – 2-3 : khách hàng –
4: hàng xóm


? Họ đã góp ý như thế nào?
5. Bỏ chữ tươi


6. Bỏ chữ ở đây
<i>7.</i> Bỏ chữ có bán
<i>8.</i> Bỏ chữ cá


<i>?Nhận xét về các lời góp ý trên? (HS TB)</i>



<b>-</b> Các ý kiến này tuy có khác nhau về nội dung nhưng
đều giống nhau ở cách nhìn nhận, chỉ quan tâm đến
một thành phần của tấm biển mà không chú ý đến
các thành phần khác


? Cách nhìn nhận sự vật ,vấn đề kiểu này chúng ta đã
<i>được học trong truyện nào? (HS TB)</i>


<b>-</b> “Thầy bói xem voi”


<i>? Thái độ của họ khi đóng góp ý kiến? (HS TB)</i>


<b>-</b> Xem , nhìn tấm biển ,cười bảo… nhìn cái biển nói…
<i>? Nhận xét của em về thái độ này? (HS TB)</i>


<b>-</b> Có thể do thiếu nghiêm túc, góp ý bừa


<b>-</b> Có thể do chân thành nhưng lại thiếu hiểu biết


? có ý kến cho rằng lời góp ý là khơng chân thành. Ý
<i>kiến của em? (HS khá- giỏi)</i>


- Lần lượt từng người bằng cử chỉ, ngơn ngữ góp ý cho
chủ nhà hàng bỏ bớt dần từng thành phần của tấm biển.
Thoạt nghe ý kiến từng người xem chừng có lí. Song
khơng phải. Bởi mỗi người góp ý khơng nghĩ đến chức
năng của yếu tố mà họ cho là thừa và mối quan hệ của
nó. Mỗi người chỉ thấy được sự hiện diện của mình ở
cửa hàng và trực tiếp nhìn, ngửi, quan sát mặt hàng thay


cho việc thông báo gián tiếp vốn là chức năng đặc điểm
của giao tiếp ngôn ngữ. Họ không thấy được tầm quan
trọng của những thành phần khác.


<b>nhóm 2: Hành động và thái độ của chủ nhà hàng</b>
<b>như thế nào? Em có nhận xét gì về điều đó?</b>


<i>Tiếng cười đã được bật lên khi các vị khách của nhà</i>
<i>hàng góp ý song nó thật sự vang lên sảng khối khi </i>
<b>-</b> Trước phản ứng của chủ nhà hàng về những lời góp


ý trên


<i><b>?) Sau mỗi lần góp ý, thái độ của nhà hàng như thế</b></i>
<i>nào? (HS TB)</i>


- nghe nói –bỏ ngay


<i>- Bỏ đi chất lượng mặt hàng - đây là thành phần có vai</i>
<i>trị quan trọng nhất trong một biển quảng cáo</i>


<i>- Bỏ đi vị trí của nhà hàng – tạm có thể được</i>


<i>- Bỏ đi hoạt động của nhà hang, biển quảng cáo lúc</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>này chỉ còn mỗi chữ “cá”. Lúc này khách hành sẽ</i>
<i>không hiểu biển quảng cáo này treo lên nhằm mục đích</i>
<i>gì.</i>


<i>- Bỏ ln cả biển quảng cáo</i>



<i>? Em cười chủ nhà hàng điều gì? (HS TB) </i>
<i>– KT động não</i>


<i>HS bộc lộ</i>


- Không hiểu những điều viết trên biển quảng cáo có
vai trị gì, mục đích gì?


-Hành động vội vàng – làm ngay theo ý kiến đóng góp
-Cái cười được bộc lộ rõ nhất ở cuối truyện, cái biển chỉ
còn chữ cá - khi có người góp ý- chủ nhà hàng cất ln
cái biển đi


<i>? Vậy theo em chủ nhà hàng là người như thế nào? (HS</i>
<i>TB)</i>


HS tự bộc lộ


HS khác nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, chốt kiến thức


<b>Điều chỉnh, bổ sung giáo án…...</b>
………..


<b>Hoạt động 4(5’)</b>


<i><b>Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đánh giá giá trị tác</b></i>
<b>phẩm</b>



<i><b>- Phương pháp:, đàm thoại, Dạy học nhóm, </b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: Kĩ thuật giao nhiệm vụ</b></i>


<b>-</b> Thảo luận nhóm


N1-2: nghệ thuật đặc sắc của truyện
N3-4: nội dung – bài học


Đại diện nhóm trả lời – HS nhận xét, bổ sung –
GV khái quát


GV cho HS đọc ghi nhớ/ SGK
- HS đọc ghi nhớ/ SGK


<b>Điều chỉnh, bổ sung giáo án…...</b>
………..
.………


<i> Chủ nhà hàng thay đổi</i>
<i>biển theo bất kì góp ý nào</i>
<i>để rồi cuối cùng cất luôn</i>
<i>tấm biển,hành động</i>
<i>không suy xét, không có</i>
<i>chủ kiến.</i>


<i><b>4. Tổng kết</b></i>


<b>a. Nội dung- ý nghĩa:</b>
<i>Truyện tạo ra tiếng cười</i>
<i>hài hước,vui vẻ, phê phán</i>


<i>những người hành động</i>
<i>thiếu chủ kiến và nêu ra</i>
<i>bài học về sự cần thiết</i>
<i>phải biết tiếp thu có chọn</i>
<i>lọc ý kiến người khác.</i>
<b>b. Nghệ thuật: </b><i>xây dựng</i>
<i>tình huống cực đoan, vơ</i>
<i>lí; sử dụng yếu tố gây</i>
<i>cười, kết thúc truyện bất</i>
<i>ngờ.</i>


<b>c. Ghi nhớ:SGK</b>


<b>H</b>


<b> oạt động 5 (5 ’ )</b>


<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn HS luyện tập – tích hợp GD</b></i>
<i><b>đạo đức</b></i>


<b>III. Luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>- Phương pháp: trao đổi nhóm</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: trình bày 1’</b></i>


? Em sẽ làm gì trước lời góp ý của các vị khách? (HS
<i>TB)</i>


- HS suy nghĩ, phát biểu- nhận xét ,bổ sung



? Trong cuộc sống em đó từng bao giờ giống như chủ
<i>nhà hàng chưa?Hậu quả em gặp phải là gì? (HS TB)</i>
<b>-</b> HS bộc lộ trong 1’– HS bổ sung


<b>-</b> GV đánh giá, góp ý


<b>Điều chỉnh, bổ sung giáo án…...</b>
………..


.


………
<i><b>4. Củng cố ( 2’)</b></i>


<i>?Khái quát giá trị của văn bản?</i>


HS trả lời -> GV chốt kiến thức cơ bản
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà (3’)</b></i>


- Nhớ định nghĩa truyện cười – kể diễn cảm truyện – hiểu được giá trị của tác phẩm,
viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em sau khi học xong truyện.


- Soạn “ Lợn cưới , áo mới” ( đọc, kể tóm tắt, tìm hiểu thể loại,trả lời câu hỏi phần
hướng dẫn học bài, rút ra bài học cho bản thân).


+ Soạn bài theo các câu hỏi trong SGK theo nội dung phiếu học tập
GV phát phiếu học tập cho HS.


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>
<b>GV hướng dẫn HS tìm hiểu</b>



<b>?Xác định thể loại?</b>


<b>-</b> 1 HS nhắc lại định nghĩa truyện cười


<b>-</b> Hướng dẫn HS đọc – HS tập đọc và tóm tắt
<b>-</b> Giải nghĩa từ tất tưởi


<i>? Từ này được giải nghĩa bằng cách nào?</i>


<i>?Vậy truyện có những sự việc nào? Bố cục của truyện?</i>
<i>? Truyện kể về ai ? về điều gì?</i>


- Kể người khoe của


<i><b>?) Em hiểu thế nào về tính khoe của?</b></i>
<i><b>?) Ai trong truyện là người có tính xấu đó?</b></i>
- Cả hai nhân vật


<i><b>?) Điều đáng cười ở nội dung hay cách khoe?</b></i>
- Cả hai


<b>PT cái đáng cười của hai nhân vật</b>


<i><b>?) Vì sao anh thứ nhất đứng hóng ở cửa? Thái độ của anh ta?</b></i>
<i><b>-</b></i> để khoe cái áo mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>?) Anh chàng thứ hai có gì để khoe? Có đáng khoe khơng?</b></i>
<i><b>?) Anh ta khoe trong một tình huống như thế nào?</b></i>



<i><b>?) Nhận xét về cách khoe của 2 chàng?</b></i>


- Lố bịch, đáng cười, khoe những cái không đáng khoe!


<i><b>?) Anh mất lợn hỏi thăm như thế nào? Lời hỏi thăm có từ nào thừa? Vì sao?</b></i>
<i><b>?) Câu trả lời của anh “đứng hóng” như thế nào? Có gì khác thường?</b></i>
<i><b>?) Để gây cười tác giả dân gian đó dựng nghệ thuật gì?</b></i>


- Đối xứng và phóng đại
- Kết thúc bất ngờ


<i><b>?) Tiếng cười tạo ra từ câu chuyện có ý nghĩa gì?</b></i>
- Mua vui, giải trí, giễu cợt, phương pháp nhẹ nhàng
<i>? Từ đó em có nhận xét gì về hai nhân vật trong truyện?</i>
<i><b>?) Ý nghĩa và nghệ thuật của truyện?</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×