Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

GA tuan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.73 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 7 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2016 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: 1 1 1 1 1 ; và ; và - Mối quan hệ giữa 1 và 10 10 100 100 1000. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. 2.Kĩ năng: - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. 3.Thái độ: - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, trình bày khoa học. II.ĐỒ DÙNG: - Phấn màu - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: TG 3’. ND 1. Bài cũ:. HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. - Nêu cách so sánh 2 phân số - Học sinh nêu cùng mẫu số? VD? - Học sinh nhận xét - Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số? VD? - Muốn cộng hoặc trừ nhiều phân số khác mẫu ta làm sao? 1’. 8’. 10’. 2. Bài mới: a) Giới - Để củng cố khắc sâu hơn các - Lớp nghe thiệu bài : kiến thức tìm phần chưa biết, giải tốn liên quan đến trung bình cộng, tỉ số, tỉ lệ. Hôm nay, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua tiết “Luyện tập chung”. 3. HD l/tập * Bài 1: - Yêu cầu hs mở SGK và đọc bài. - Học sinh đọc thầm bài 1 - Muốn biết số này gấp số kia bao - Ta tìm thương giữa hai số. nhiêu lần, ta làm thế nào? - Giáo viên nhận xét - Học sinh làm bài - chữa bài: Đều gấp nhau 10 lần * Bài 2: - Ở bài 2 ôn tập về nội dung gì? - Tìm thành phần chưa biết trong phép toán. - Vậy em phải làm gì? - Xác định thành phần chưa biết trong phép toán. Sau đó vận dụng cách tìm thành phần chưa biết để tìm kết quả - Nêu cách tìm số hạng? Số bị - Học sinh tự nêu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> trừ? số trừ ? Số bị chia, số chia chưa biết? 11’. * Bài 3:. - 1 học sinh đọc đề - lớp đọc thầm + Trong 2 giờ vòi chảy được bao + 2/15 + 1/5 nhiêu bể ? + Để biết trung bình 1 giờ vòi + Lấy tổng số phần nước chảy chảy được bao nhiêu ta làm thế trong 2 giờ chia cho 2 nào? - Học sinh làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải 1 Đáp số: 6 bể. - Giáo viên đánh giá, hoàn thiện - Lớp nhận xét bài dạy. 3’. 3. Củng cố, - Nhận xét tiết học dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài: Khái niệm số thập phân..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TẬP ĐỌC NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. 2.Kĩ năng: - Hiểu ý nghĩa của chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bóp của cá heo với con người. (trả lời được câu hỏi 1,2,3) 3.Thái độ: - Giáo dục hs biết yêu quí ca heo. II.ĐỒ DÙNG: - Truyện, tranh ảnh về cá heo - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY 3’ 1. KT bài Tác phẩm của Sít-le và tên phát cũ: xít. - Gv yêu cầu - Giáo viên hỏi về nội dung - Giáo viên nhận xét 2. Bài mới: 1’ a) G/thiệu - “Những người bạn tốt” bài : b) Hướng dẫn: 10’ *Luyện đọc - Rèn đọc những từ khó: A-ri-ôn, Xi-xin, boong tàu... - Bài văn chia làm mấy đoạn?. HOẠT ĐỘNG HỌC - Lần lượt 3 học sinh đọc - Học sinh trả lời - Lớp nghe, nhận biết. - 1 Học sinh đọc toàn bài - Luyện đọc những từ phiên âm nước ngoài - 4 đoạn: Đ1: Từ đầu... trở về đất liền Đ2: Những tên cướp... giam ông lại. Đ3: Hai hôm sau... A-ri-ôn Đ4: Còn lại - Ycầu hs đọc nối tiếp theo - Lần lượt hs đọc nối tiếp đoạn? - Hs đọc thầm chú giải - 1 học sinh đọc thành tiếng - Giáo viên giải nghĩa từ - Học sinh tìm thêm từ ngữ, chi tiết chưa hiểu (nếu có). - Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài - Học sinh nghe. 10’. * Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. - Học sinh đọc đoạn 1.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải + Vì bọn thủy thủ cướp hết nhảy xuống biển? tặng vật của ông và đòi giết ông. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Học sinh đọc đoạn 2 + Điều kì lạ gì đã xảy ra khi + Đàn cá heo bơi đến vây nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc quanh, say sưa thưởng thức đời? tiếng hát và cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển, đưa ông trở về đất liền. - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài - Học sinh đọc bài + Qua câu chuyện, em thấy cá + Biết thưởng thức tiếng hát heo đáng yêu, đáng quý ở điểm của người nghệ sĩ. nào? + Biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. - Yêu cầu học sinh đọc cả bài - Học sinh đọc cả bài + Em có suy nghĩ gì về cách đối + Đám thủy thủ, tham lam, xử của đám thủy thủ và của đàn độc ác, không có tính người. cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn? + Cá heo: thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn. - Yêu cầu học sinh đọc cả bài - Học sinh đọc + Nêu nội dung chính của câu + Đại ý : Khen ngợi sự thông chuyện? minh, tình cảm gắn bóp của cá heo với con người. 9’. * Đọc diễn cảm - Nêu giọng đọc? - Gv đưa ra đoạn l/đọc diễn cảm - Gv đánh giá, khen ngợi. 3’. - Học sinh đọc toàn bài - Giọng kể phù hợp với tình tiết bất ngờ của câu chuyện. - Hs l đọc diễn cảm đoạn đọc - Hs thi đọc hay đoạn đọc đó.. * Ccố, dặn dò: - Tổ chức . - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học - Về nhà rèn đọc diễn cảm bài văn - Chuẩn bị: “Tiếng đàn Ba-la-laica trên sông Đà”. - Học sinh đọc diễn cảm và nêu lại nội dung bài đọc.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2-1930. Lãnh tụ Ngyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng 2.Kĩ năng: + Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng : thống nhất ba tổ chức Cộng sản. + Hội nghị ngày 3-2-1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. 3.Thái độ: - Giáo dục học sinh nhớ ơn tổ chức Đảng và Bác Hồ - người thành lập nên Đảng CSVN. II.ĐỒ DÙNG: - Ảnh trong SGK - Tư liệu lịch sử. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 3’ 1. Bài cũ: - Tại sao anh Ba quyết chí ra đi - 1 học sinh trả lời tìm đường cứu nước? - Nêu ghi nhớ? - 1,2 hs nêu miệng  Giáo viên nhận xét bài cũ 2. Bài mới: 1’ a) G/thiệu - Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời - Lớp nghe bài: b) Tìm hiểu bài: 10’ * Hoạt - Giáo viên trình bày: - Lớp nghe động 1: Từ những năm 1926- 1927 trở đi, Tìm hiểu phong trào CM nước ta phát triển sự kiện mạnh mẽ. Từ tháng 6 đến tháng 9 thành lập năm 1929, ở nước ta lần lượt ra Đảng đời 3 tổ chức Cộng Sản. Các tổ chức Cộng Sản đã lãnh đạo phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp, giúp đỡ lẫn nhau trong một số cuộc đấu tranh nhưng lại công kích lẫn nhau. Tình hình mất đồn kết, thiếu thống nhất lãnh đạo không thể kéo dài. - Gv yêu cầu - 1 hs đọc đoạn “Để tăng cường.....lực lượng” - Lớp thảo luận nhóm 2 theo câu - Hs thảo luận nhóm 2, trả lời: hỏi sau: + Tình hình mất đoàn kết, không + Cần phải sớm hợp nhất các.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 10’. 9’. 3’. * Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng. * Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của việc thành lập Đảng. thống nhất lãnh đạo đã đặt ra yêu tổ chức Công Sản, thành lập 1 cầu gì? Đảng duy nhất. Việc này đòi hỏi phải có 1 lãnh tụ đủ uy tín và năng lực mới làm được. + Ai là người có thể làm được + Đó là lãnh tụ Nguyễn Aùi điều đó? Quốc. - Giáo viên nhận xét và chốt lại: Nhằm tăng cường sức mạnh của CM nên cần hợp nhất 3 tổ chức Đảng ở Bắc, Trung, Nam. Người được Quốc tế Cộng Sản Đảng cử về hợp nhất 3 tổ chức Đảng là lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. - Gv tổ chức - Lớp đọc thầm đoạn còn lại - Chia lớp theo nhóm 6, yêu cầu: - Hs thảo luận nhóm, trình Trình bày diễn biến hội nghị thành bày. Nhóm khác nhận xét, bổ lập Đảng diễn ra như thế nào? xung - Gv nhận xét, lưu ý khắc sâu ngày, tháng, năm và nơi diễn ra hội nghị và nêu: Hội nghị diễn ra từ 3-7/2/1930 tại Cửu Long. Sau 5 ngày làm việc khẩn trương, bí mật, đại hội đã nhất trí hợp nhất 3 tổ chức Cộng Sản: Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời. - Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu: + Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã đáp ứng được điều gì của cách mạng Việt Nam ?. - Học sinh nhận phiếu, đọc nội dung yêu cầu của phiếu. - Học sinh đọc SGK, thảo luận nhóm bàn, ghi vào phiếu. + Liên hệ thực tế - Giáo viên gọi 1 số nhóm trình - Học sinh trình bày, bổ sung bày kết quả thảo luận. lẫn nhau  Giáo viên nhận xét và chốt: Cách mạng VN có một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn . 3. Củng cố, - Trình bày ý nghĩa của việc thành - Học sinh nêu dặn dò: lập Đảng . - Chuẩn bị: Xô viết Nghệ- Tĩnh - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ĐẠO ĐỨC NHỚ ƠN TỔ TIÊN I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết được : Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phảo nhớ ơn tổ tiên. 2.Kĩ năng: - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. 3.Thái độ: - Biết tự hào về các truyền thống gia đình, dòng họ. II.ĐỒ DÙNG: - Giáo viên + học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG ND 3’ 1. Bài cũ:. 1’. 10’. 10’. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) HD tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Phân tích truyện “Thăm mộ”. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC - Nêu những việc em đã làm để - 2 học sinh vượt qua khó khăn của bản thân. - Lớp nhận xét - Những việc đã làm để giúp đỡ những bạn gặp khó khăn (gia đình, học tập...) - “Nhớ ơn tổ tiên”. - Nêu yêu cầu, phân nhóm + Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên? + Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ?. - Học sinh nghe. - Thảo luận nhóm 4, trả lời: + Ra thăm mộ ông nội ngồi nghĩa trang làng. Làm sạch cỏ và thắp hương trên mộ ông. + Việt muốn thể hiện lòng biết ơn của mình với ông bà, cha mẹ. + Qua câu chuyện trên, em có suy + Học sinh trả lời nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ông bà? Vì sao? GV chốt: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên, ông bà và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. * Hoạt động - Nêu yêu cầu - Trao đổi bài làm với bạn 2: Làm bài ngồi bên cạnh về các ý kiến tập 1 bài 2 - Gv tổ chức - Trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lý do..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 9’. 3’. - Lớp trao đổi, nhận xét, bổ Kết luận: Chúng ta cần thể hiện sung lòng nhớ ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc a , c,d,đ * Hoạt động - Em đã làm được những việc gì - Suy nghĩ và làm việc cá nhân 3: Củng cố để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên? - Trao đổi trong nhóm (nhóm Những việc gì em chưa làm đôi) được? Vì sao? Em dự kiến sẽ làm những việc gì? Làm như thế nào? - Nhận xét, khen những học sinh - Một số học sinh trình bày đã biết thể hiện sự biết ơn tổ tiên trước lớp. bẳng các việc làm cụ thể, thiết thực, nhắc nhở học sinh khác học tập theo các bạn. 3. Tổng kết - Sưu tầm các tranh ảnh, bài báo - dặn dò: về ngày Giỗ tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về chủ đề nhớ ơn tổ tiên. - Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - Chuẩn bị: Tiết 2 - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2016 TOÁN KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. 2.Kĩ năng: 3.Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG: - Phấn màu - Bảng phụ kẻ sẵn các bảng trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. T G 3’. ND 1. Bài cũ:. 2. Bài mới: 1’ a) Giới thiệu bài b) Nội dung: 10’ * Hoạt động 1: Giúp học sinh nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân. HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. - Giáo viên phát bài kiểm tra - Giáo viên nhận xét. - Hs nhận và sửa sai. - Bài “Khái niệm số thập phân”.. - Lớp nghe. a) Hướng dẫn tìm hiểu ví dụ a: - Trường hợp 1: + Đoạn dây thứ 1 dài bao nhiêu? + 1dm bằng phần mấy của mét?. + Dài 0m 1dm hay 1dm. + Gv nêu, viết bảng:. 1. + 1dm = 10 m + Lớp nghe. 1. 1dm hay 10 m viết thành 0,1m - Trường hợp 2,3 tương tự - Các phân số thập phân 1 , 100. 1 1000. 1 , - Các phân số thập phân được 10 viết thành 0,1; 0,01; 0,001. được viết thành. những số nào? - Giáo viên giới thiệu cách đọc, - Lớp nghe, nhận biết, luyện cách viết và mối quan hệ của số đọc: thập phân với p/s thập phân + 0,1 đọc là không phẩy một. 0,1 = 1/10. + 0,01 đọc là không phẩy khg một. 0,01 = 1/100 + .......................................... - Gv chỉ và giới thiệu 0,1 ; 0,01 ; - Lớp nghe 0,001; .... gọi là số thập phân. b) HD tìm hiểu ví dụ b (Tương tự) 10’ * Hoạt động * Bài 1:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2: Thực hành. - Gv vẽ tia số lên bảng. - So sánh các số trên tia số này với 1? * Bài 2: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Gv h/dẫn hs tìm hiểu mẫu: + 7 dm bằng bao nhiêu m? + Hãy viết 7/10 m dưới dạng STP? - Gv tổ chức. - Gv đánh giá đưa ra đáp án của bài: 7 m = 0,7m 10 5 5dm = m = 0,5m 10 2 2mm = m = 0, 002m 1000 4 4g = kg = 0, 004kg 1000 7dm =. 3’. 3. Tổng kết - - Chuẩn bị: Xem bài trước ở nhà. dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hs nhìn bảng đọc to cả 2 dãy số dạng p/s thập phân và dãy số viết dưới dạng số thập phân. - Tia số a) Đều bé hơn 1 Tia số b) Đều bé hơn 0,1 - Học sinh đọc đề - Hs phát biểu ý kiến: + Bằng 7/10 m + 7/10m = 0,1m - HS nối tiếp nhau làm trên bảng. Lớp làm vở, nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND ghi nhớ) 2.Kĩ năng: - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III) ; tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2) 3.Thái độ: - Có ý thức sử dụng từ đúng. II.ĐỒ DÙNG: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG ND 3’ 1. Bài cũ:. HOẠT ĐỘNG DẠY “Dùng từ đồng âm để chơi chữ” - Gv yêu cầu - Giáo viên nhận xét. 1’. 10’. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Thế nào là từ nhiều nghĩa?. HOẠT ĐỘNG HỌC - Học sinh nêu 1 ví dụ có cặp từ đồng âm và đặt câu để phân biệt nghĩa - Cả lớp theo dõi nhận xét. - “Tiết học hôm nay sẽ giúp em - Lớp nghe tìm hiểu về các nét nghĩa của từ” * Bài 1: - Gv nhấn mạnh : + Các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc của mỗi từ + Trong quá trình sử dụng, các từ này còn được gọi tên cho nhiều sự vật khác và mang thêm những nét nghĩa mới  nghĩa chuyển * Bài 2:. - Hs đọc bài 1. Cả lớp đọc thầm - Học sinh làm bài. - Học sinh chữa bài. Cả lớp nhận xét. - Hs đọc bài 2, lớp đọc thầm - Từng cặp học sinh bàn bạc - Gv đánh giá, nhận xét: - Học sinh lần lượt nêu + Răng cào: + răng không dùng để cắn + Mũi thuyền + mũi thuyển nhọn, dùng để rẽ nước, không dùng để thở, ngửi. + Tai ấm + giúp dùng để rót nước, không dùng để nghe - Gv giới thiệu: Nghĩa đã chuyển - Lớp nghe, nhận biết.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 5’. 7’. 7’. 3’. * Hoạt động 2: Thiết lập ghi nhớ. từ nghĩa gốc mang những nét nghĩa mới. Các từ như vậy người ta gọi là nghĩa gốc * Bài 3: - Gv chốt ý: + Răng: chỉ vật nhọn, sắc + Mũi: chỉ bộ phận đầu nhọn + Tai: chỉ bộ phận ở bên chìa ra - Giáo viên chốt lại bài 2, 3 giúp cho ta thấy mối quan hệ của từ nhiều nghĩa vừa khác, vừa giống và phân biệt với từ đồng âm + Thế nào là từ nhiều nghĩa?. * Hoạt * Bài 1: động 3: Luyện tập - Lưu ý học sinh: + Nghĩa gốc 1 gạch + Nghĩa gốc chuyển 2 gạch - Gv chốt ý đúng: a) Câu 1: Nghĩa gốc Câu 2: Nghĩa chuyển b) Chuyển- Gốc c) Gốc- Chuyển * Bài 2: - Gv y/c, chỉ định - Tổ chức nhóm - Giáo viên chốt lại 3) Củng cố, - Tổ chức. dặn dò: - Gv đánh giá, khen ngợi nhanh - Chuẩn bị:“Luyện tập về từ đồng nghĩa”. - Học sinh đọc yêu cầu bài 3 - Từng cặp học sinh bàn bạc Lần lượt nêu. + Học sinh thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ - 2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Học sinh đọc bài 1. - Lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Học sinh nhận xét. - Hs đọc to y/c bài - Hs trao đổi nhóm 2 - Đại diện lên trình bày nghĩa gốc và nghĩa chuyển - Nghe giáo viên chốt ý - Thi tìm các nét nghĩa khác nhau của từ “chân”, “đi”.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> KHOA HỌC PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. 2.Kĩ năng: 3.Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường để góp phần phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. II.ĐỒ DÙNG: - Hình vẽ trong SGK trang 28 , 29 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG ND 3’ 1. Bài cũ:. 1’ 10’. HOẠT ĐỘNG DẠY Phòng bệnh sốt rét - Tổ chức trò chơi: Bốc thăm số hiệu + Bệnh sốt rét là do đâu ? + Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng thành? - Giáo viên nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: a) G thiệu bài: - Phòng bệnh sốt xuất huyết b) Tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: - Giáo viên chia nhóm và Làm việc với giao nhiệm vụ cho các nhóm SGK. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS có số hiệu may mắn trả lời + Do kí sinh trùng gây ra . + Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát quang bụi rậm,... - Hs ghi đầu bài. - Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1 trang 28 SGK để trả lời các câu hỏi - Gv quan sát chung - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn trên. - Giáo viên yêu cầu, chốt ý - Đại diện các nhóm lên trình đúng: bày 1) Do một loại vi rút gây ra - Nhóm khác nhận xét, bổ xung 2) Muỗi vằn 3) Trong nhà 4) Các chum, vại, bể nước 5) Tránh bị muỗi vằn đốt - Theo bạn bệnh sốt xuất - Nguy hiểm vì gây chết người, huyết có nguy hiểm không? chưa có thuốc đặc trị. Tại sao? GV kết luận: + Do vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh + Có diễn biến ngắn, nặng có.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 10’. 10’. 3’. thể gây chết người trong 3 đến 5 ngày, chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh. *Hoạt động 2: - Giáo viên yêu cầu, câu hỏi: - Cả lớp q/sát các hình 2, 3, 4 Quan sát trang 29 và trả lời câu hỏi. + Chỉ và nói rõ nội dung từng + Hình 2: Bể nước có nắp đậy, hình bạn nam đang khơi thông cống + Hãy giải thích tác dụng của rãnh (để ngăn không cho muỗi việc làm trong từng hình đối đẻ trứng) với việc phòng chống bệnh sốt xuất huyết? + Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt người cả ban ngày và ban đêm) + Hình 4: Chum nước có nắp đậy (ngăn không cho muỗi đẻ trứng) + Nêu những việc nên làm để + Kể tên các cách diệt muỗi và phòng bệnh sốt xuất huyết ? bọ gậy (tổ chức phun hóa chất, xử lý các nơi chứa nước...) + Gia đình bạn thường sử + Ở nhà bạn thường sử dụng dụng cách nào để diệt muỗi cách nào để diệt muỗi và bọ và bọ gậy ? gậy? Gv kết luận: Cách phòng bệnh số xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen ngử màn, kể cả ban ngày . *Hoạt động 3: - Ngnhân gây bệnh sốt xuất - Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi Củng cố huyết? vằn là vật trung gian truyền bệnh. - Cách phòng bệnh tốt nhất? - Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy, chống muỗi đốt... 3. Tổng kết - - Dặn dò: Xem lại bài dặn dò: - Chuẩn bị: Phòng bệnh viêm não - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> KỂ CHUYỆN CÂY CỎ NƯỚC NAM I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Dựa vào tranh minh họa (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được tồn bộ câu chuyện. 2.Kĩ năng: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện. 3.Thái độ: - Có ý thức bảo vệ thiên nhiên bằng những hành động cụ thể như không xả rác bừa bãi, bứt, phá hoại cây trồng, chăm sóc cây trồng... II.ĐỒ DÙNG: - Bộ tranh phóng to trong SGK, - Một số cây thuốc nam: tía tô, ngải cứu, cỏ mực. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG ND 3’ 1. Bài cũ:. 1’. 7’. 22’. HOẠT ĐỘNG DẠY - Gv chỉ định, yêu cầu - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu - “Cây cỏ nước Nam”. Qua câu bài: chuyện này, các em sẽ thấy những cây cỏ của nước Nam ta quý giá như thế nào. b) Nội dung: * Hoạt động - Giáo viên kể chuyện lần 1 1: Nghe kể - GV kể tồn bộ câu chuyện lần 2 dựa vào bộ tranh. - Giáo viên giới thiệu tranh và giải nghĩa từ. * Hoạt động - Gv cho học sinh kể từng đoạn. 2: HD kể từng đoạn của câu - Yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện chuyện dựa kể trước lớp dưới hình thức thi vào bộ đua. tranh. - Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì?. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã được chứng kiến, hoặc đã tham gia. - HS lắng nghe. - Học sinh theo dõi - Học sinh quan sát tranh ứng với đoạn truyện. - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh. - Nhóm trưởng phân công trao đổi với các bạn kể từng đoạn của câu chuyện. - Học sinh thi đua kể từng đoạn - Đại diện nhóm thi đua kể tồn bộ câu chuyện.. - Ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh đã biết yêu quý những cây cỏ trên đất nước, hiểu giá trị của chúng, biết dùng chúng để chữa bệnh. - Em hãy nêu tên những loại cây - Hs nêu: nào dùng để làm thuốc? + Ăn cháo hành giải cảm.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3’. 3. Củng cốdặn dò:. - Các cây cỏ này mọc tự nhiên trong thiên nhiên vì thế các em nên làm gì với môi trường thiên nhiên? Qua những việc làm cụ thể nào? - Về nhà tập kể lại chuyện. - Soạn bài: Dàn bài kể chuyện em chứng kiến hoặc tham gia “quan hệ giữa con người với thiên nhiên”. - Nhận xét tiết học. + Lá tía tô giải cảm + Nghệ trị đau bao tử - Bảo vệ thiên nhiên bằng những hành động cụ thể như không xả rác bừa bãi, bứt, phá hoại cây trồng, chăm sóc cây trồng....

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2016 TOÁN KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết đọc, viết số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp). 2.Kĩ năng: - Cấu tạo phần thập phân có phần nguyên và phần thập phân. 3.Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG: - Phấn màu - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1 trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG 3’ 1’ 10’. 20’. ND 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Nội dung: * Hoạt động 1: HD nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân. HOẠT ĐỘNG DẠY - Gv yêu cầu - Giáo viên nhận xét. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2 hs lên sửa bài 2/38, 4/39 - Lớp nhận xét. - Khái niệm số thập phân (tt). - Lớp nghe. - Đoạn dây thứ nhất dài bao nhiêu? - 2m7dm gồm bao nhiêu m và mấy phần của mét? - Gv nêu: + 2m và 7/10m được viết thành 2,7 m + 2,7m đọc là hai phẩy bảy mét - Tiến hành tương tự với 8,56m và 0,195m - Gv giới thiệu: 2,7; 8,56; 0,195 cũng là số thập phân - Gv giới thiệu cấu tạo của số thập phân 8,56 - Gv yêu cầu + Mỗi số thập phân gồm mấy phần? Đó là phần nào? + Nêu vị trí của từng phần trong số thập phân. - Dài 2m7dm - 2 m và 7/10 của m - Hs nhận biết:. 7. 2m7dm = 2m và 10 m = 2. 7 m=2,7m 10. - Hs nhận biết. - Hs rút ra ghi nhớ + Gồm 2 phần đó là phần nguyên và phần thập phân. + Nguyên: bên trái dấu phẩy Thập phân: bên phải dấu phẩy - Gv giới thiệu thêm cấu tạo từng - Hs đọc to ghi nhớ. phần của STP - Lớp nghe * Hoạt động *Bài 1:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2: Giúp học sinh biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. 3’. - Giáo viên và cả lớp cùng nhận xét. * Bài 2: - Giáo viên yêu cầu - Giáo viên chấm và chữa bài. - Hs nối tiếp nhau đọc STP - HS đọc đề, nêu rõ của bài - Lớp làm cá nhân vào vở. 9 5,9 10 225 810 810, 225 1000 45 82 82, 45 100 5. 3. Củng cố, dặn dò:. - Hs nhắc lại kiến thức vừa học - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TẬP ĐỌC TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. MỤC TIÊU : - Đọc diễn cảm được tồn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. 1.Kiến thức: - Hiểu nội dung và ý nghĩa : Cảnh đẹp kỳ vĩ của công trình thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. 2.Kĩ năng: (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 2 khổ thơ) 3.Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu cảnh đẹp thiên nhiên. II.ĐỒ DÙNG: - Tranh phóng to một đêm trăng tĩnh mịch nhưng vẫn sinh động, có tiếng đàn của cô gái Nga - Viết sẵn câu thơ, đoạn thơ hướng dẫn luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG ND 3’ 1. Bài cũ:. HOẠT ĐỘNG DẠY - KT bài: Những người bạn tốt. HOẠT ĐỘNG HỌC - Học sinh đọc bài theo đoạn - HS đặt câu hỏi - Hs khác trả lời. - Giáo viên nhận xét 1’. 10’. 2. Bài mới: a) Giới thiệu - Bài thơ “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca - Học sinh lắng nghe bài : trên sông Đà” sẽ giúp các em hiểu sự kỳ vĩ của công trình, niềm tự hào của những người chinh phục dòng sông. b) Hướng dẫn: - Rèn đọc: Ba-la-lai-ca, sông Đà - 1 hs khá đọc toàn bài *Luyện đọc: - 1, 2 học sinh - Mỗi học sinh đọc từng khổ thơ. 10’. - Hs lần lượt đọc từng khổ thơ - Lớp nhận xét - Giáo viên rút ra từ khó. - HS tập giải nghĩa: + Trăng chơi vơi? + Trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nứơc bao la. + Cao nguyên? + Vùng đất rộng và cao, xung quanh có sườn dốc... - Gv đọc diễn cảm toàn bài - Học sinh nghe * Tìm hiểu - Giáo viên gắn bản đồ - Hs chỉ con sông Đà trên bản đồ bài: nêu đặc điểm của con sông này - Yêu cầu hs đọc 2 khổ thơ đầu - 1 học sinh đọc bài + Những chi tiết nào trong bài + Cả công trường ngủ say cạnh thơ gợi lên hình ảnh đêm trăng dòng sông, những tháp khoan tĩnh mịch? nhô lên trời ngẫm nghĩ, xe ủi, xe.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ben sóng vai nhau nằm nghỉ, đêm trăng chơi vơi. 9’. *Đọc diễn cảm. 3’. 3. Củng cố, dặn dò:. Gv nêu: Một khung cảnh đêm trăng yên tĩnh nhưng tràn đầy sức sống + Những chi tiết nào gợi lên hình + Có tiếng đàn của cô gái Nga có ảnh đêm trăng tĩnh mịch nhưng ánh trăng, có người thưởng thức rất sinh động? ánh trăng và tiếng đàn Ba-la-laica. Gv nêu: Trăng đã phân hóa ngẫm nghĩ + Tìm 1 hình ảnh đẹp thể hiện sự + Tiếng đàn ngân nga với dòng gắn bó giữa con người với thiên trăng lấp lống sông Đà. nhiên trong bài thơ + Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi, biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên. Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả - GV chốt: Bằng bàn tay khối óc, con người mang đến cho thiên nhiên gương mặt mới. Thiên nhiên mang lại cho con người nguồn tài nguyên quý giá. + Những câu thơ nào trong bài + Cả công trường say ngủ cạnh sử dụng phép nhân hóa ? dòng sông / Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ/ Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ/ Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên/ Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả - Giáo viên giải thích tranh nhà máy thuỷ điện Hòa Bình - Yêu cầu học sinh đọc cả bài - 1 học sinh khá giỏi đọc cả bài - Nêu nội dung ý nghĩa của bài - Học sinh bàn bạc theo nhóm 2, thơ nêu: Cảnh đẹp kỳ vĩ của công trình thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. - Giáo viên chốt lại - 1, 2 hs nêu lại nội dung bài thơ - Gv đọc mẫu - Hs nêu cách đọc hay - Gv hướng dẫn thêm - Học sinh luyện đọc diễn cảm - Gv nhận xét, tuyên dương - Hs thi đọc hay - Nêu nội dung bài thơ - Rèn đọc diễn cảm - Chuẩn bị: “Kỳ diệu rừng xanh”.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: 2.Kĩ năng: - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1) ; 1.Kiến thức: hiểu mối quan hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2) 3.Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên. II.ĐỒ DÙNG: - Thầy: Tranh - Trò: Sưu tầm hinh ảnh minh họa cảnh sông nước - Những ghi chép của học sinh khi quan sát cảnh sông nước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG ND 3’ 1. Bài cũ:. 1’ 12’. 2. Bài mới: a) G/thiệu bài: b) HD l/tập: *Hoạt động 1: Hdẫn hs q/sát cảnh sông nước và chọn lọc chi tiết tả cảnh sông nước. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC - Kiểm tra sự chuẩn bị của học - 2 hs trình bày lại dàn ý hồn sinh. chỉnh của bài văn miêu tả cảnh sông nước - Giáo viên nhận xét - Gv nêu mục tiêu bài học. - Lớp nghe. * Bài 1:. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Cả lớp đọc thầm lại - Xác định các phần MB, TB, - Học sinh trao đổi nhóm đôi, KB: viết ý vào nháp, trả lời: + Mở bài: + Vịnh Hạ Long...... có một không hai. + Thân bài:. + 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của mình + Kết bài: + Núi non .....giữ gìn - Các đoạn của TB và đặc điểm - Hs trả lời câu hỏi theo cặp mỗi đoạn Gồm 3 đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm. Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn + Đoạn 1: Tả sự kỳ vĩ của Vịnh Hạ Long- với sự phân bố đặc biệt của hàng nghìn hòn đảo + Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của Vịnh Hạ Long, tươi mát của sóng nước, cái rạng rỡ của.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Câu văn in đậm có vai trò gì cho đoạn văn và cho cả bài văn?. 17’. 3’. *Hoạt động 2: HD hs luyện tập viết câu mở đoạn, hiểu quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn. * Bài 2: - Gv yêu cầu. đất trời + Đ3: Những nét riêng biệt hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa - Cả lớp nhận xét - Hs trao đổi nhóm 2 bạn, trả lời: + Nêu ý bao trùm cả đoạn. + Là câu chuyển tiếp, chuyển ý cho cả bài văn - 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs làm bài: Suy nghĩ chọn câu cho sẵn thích hợp điền vào đoạn. - Hs trả lời, giải thích cách chọn của mình, cả lớp nhận xét + Đoạn 1: câu b + Đoạn 2: câu c - 1 hs đọc đoạn văn hoàn chỉnh. - Giáo viên chốt lại cách chọn: + Đoạn 1: Giới thiệu 2 đặc điểm của Tây Nguyên: núi cao, rừng dày + Đoạn 2: Vừa có quan hệ từ, vừa tiếp tục giới thiệu đặc điểm của Tây Nguyên- vùng đất của thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc * Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Hãy viết câu mở đoạn cho 2 - Học sinh làm bài đoạn văn ở BT2 - Học sinh nối tiếp nhau đọc các câu mở đoạn em tự viết - Gv nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét 3. Củng cố, - Về nhà hoàn chỉnh bài tập 3. dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh sông nước. - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2016 TOÁN HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Tên các hàng của số thập phân. 2.Kĩ năng: - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. 3.Thái độ: - Giúp học sinh yêu thích môn học, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. II.ĐỒ DÙNG: - Thầy: Kẻ sẵn bảng như SGK - Phấn màu - Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi - Trò: Kẻ sẵn bảng như SGK - Vở bài tập - SGK - Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG 3’. ND 1. Bài cũ:. 30’. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Nội dung: * Hoạt động 1: H/dẫn hs nhận biết tên các hàng của STP, quan hệ giữa hai hàng liền nhau. Nắm được cách đọc, viết STP.. 10’. HOẠT ĐỘNG DẠY - GV yêu cầu - Giáo viên nhận xét. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2 hs sửa bài 2/40 (SGK) - Lớp nhận xét. - Hàng số thập phân, đọc, viết - Lớp nghe số thập phân - Gv gắn bảng (SGK), hướng dẫn hs nhận biết: + Phần nguyên của STP này gồm các hàng nào? + Số này phần thập phân có những hàng nào? + Hàng phần mười gấp bao nhiêu đơn vị hàng phần trăm? + Hàng phần trăm gấp bao nhiêu đơn vị hàng nghìn? + Hàng phần trăm bằng bao nhiêu phần hàng phần mười? + Như vậy mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng liên sau? + Và ngược lại 1 đơn vị của hàng liền sau bằng bao nhiêu đơn vị của hàng liền trước? - Gv h/dẫn tiếp cách đọc, viết STP: + Đọc hết phần nguyên, đọc. - Hs quan sát, nêu: + Gồm hàng trăm, chục, đơn vị + Hàng phần mười, phần trăm, phần nghìn. + Gấp 10 lần + Gấp 10 lần + Bằng 1/10 + Bằng 10 đơn vị + Bằng 1/10 - Hs luyện đọc, luyện viết - HS nêu cách đọc, viết số thập phân như ở SGK.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> dấu phẩy rồi đọc nốt phần thập phân + Viết cũng vậy 20’. 3’. * Hoạt động 2: Bài 1: Đọc số thập phân ; nêu Luyện tập phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng. - GV cho Hs hoạt động nhóm đôi và trình bày trước lớp. - Nhận xét, sửa sai. Bài 2: Viết số thập phân. - Gv đọc từng số - Nhận xét, sửa chữa 3. C cố, dặn - Hs nhắc lại kiến thức vừa học dò: - Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét tiết học. - Học sinh đọc yêu cầu đề. - Hs hoạt động nhóm đôi và trình bày trước lớp.. - HS viết trên bảng con..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> CHÍNH TẢ DÒNG KÊNH QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2.Kĩ năng: - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT 3. 3.Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II.ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ ghi bài 3, 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG ND 3’ 1. Bài cũ:. 1’ 17’. 6’. 6’. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC - Gv đọc cho hs viết tiếng chứa - 2 học sinh viết bảng lớp các nguyên âm đôi ưa, ươ. - Lớp viết nháp, nhận xét - Giáo viên nhận xét. 2.Bài mới: a)Gthiệu bài : - Gv nêu mục tiêu bài học b) HD viết c/tả *Hoạt động 1: - Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn HD hs nghe- viết chính tả. viết - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu một số từ khó viết.. - Lớp nghe - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nêu - 2 hs lên bảng, lớp luyện viết từ khó trong bài ra nháp - Giáo viên chỉnh sửa cho hs - Học sinh nhận xét - Gv đọc, nhắc nhở tư thế ngồi - Học sinh viết bài viết - Giáo viên đọc lại toàn bài - Học sinh soát lỗi - Giáo viên chấm vở - Từng cặp hs đổi tập dò lỗi *Hoạt động * Bài 2: 2: HD hs làm - Yêu cầu HS - 1 học sinh đọc- lớp đọc thầm bài tập - Giáo viên lưu ý cho học sinh - Hs trao đổi nhóm 2 làm bài tìm một vần thích hợp với cả ba - Hs nêu k/quả thảo luận: vần chỗ trống trong bài thơ. iêu - Hs nêu qui tắc đánh dấu thanh. - 1 hs đọc lại bài thơ hoàn chỉnh  Bài 3: - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm. - Lớp làm bài cá nhân vào vở. - Giáo viên lưu ý cho học sinh tìm - Học sinh chữa bài: tía, mía,...

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3’. 3)Củng cố,dặn dò:. tiếng có chứa ia hoặc iê trong các thành ngữ cho thích hợp. - Giáo viên nhận xét - Chuẩn bị: “Qui tắc đánh dấu thanh”.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2); hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT 3. 2.Kĩ năng: - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của từ nhiều nghĩa là động từ (BT4). 3.Thái độ: - Có ý thức dùng từ đúng nghĩa. II.ĐỒ DÙNG: - Thầy: Bảng phụ - Trò : Chuẩn bị viết sẵn bài 1 trên phiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG ND 3’ 1. Bài cũ:. 1’ 29’ 7’. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC - Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu - 2 hs nêu ví dụ? - Lớp nhận xét - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: a)Giới thiệu -“Tiết học hôm nay chúng ta sẽ bài: tiếp tục luyện tập những điều đã biết về từ nhiều nghĩa”. b) HD tìm hiểu bài: * Hoạt động Bài 1: 1: Nhận biết - Giáo viên gắn bảng BT 1 nét khác biệt về nghĩa của từ nhiều nghĩa. - Gv chốt đáp án đúng: Hiểu mối quan 1- d; 2- c; hệ giữa chúng. 3- a; 4- b. - Nghe. - Học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Hs nêu rõ lại y/cầu của bài - Hs làm bài nhóm đôi, nêu - Cả lớp nhận xét. 7’ Bài 2: - Các nghĩa của từ “chạy” có mối quan hệ thế nào với nhau? - Dòng nào nêu đúng nét nghĩa của từ chạy trong các câu ở bài 1? 8’. * Hoạt động 2: Phân biệt. - Học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Học sinh suy nghĩ trả lời - Cả lớp nhận xét - Dòng b vì: tất cả các hành động trên đều nêu lên sự vận động rất nhanh. Còn dóng a,c chỉ sự di chuyển nhưng không nhanh. Bài 3: - 1, 2 hs đọc yêu cầu bài 3 - Gv hướng dẫn, nhận xét, đưa ra - Hs làm bài, nêu bài làm:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> nghĩa gốc và chuyển trong câu văn có dùng từ nhiều nghĩa.. đáp án đúng: + Dòng nào của từ ăn được dùng + Hôm nào cũng vậy, gia với nghĩa gốc? đình tôi cùng ăn cơm tối rất vui vẻ + Tại sao hai câu văn kia không +Vì không chỉ hành động đưa phải? thức ăn vào miệng nhai, ăn - Gv giải thích cho hs hình ảnh nước ăn chân, tàu ăn than.. 7’. 3’. 3.C.cố, dò:. Bài 4: - Gv giải thích lại yêu cầu của bài - Giáo viên đánh giá, đưa ra câu văn đáp án: + Sáng nào, mẹ em cũng thể dục đi bộ + Trời hôm nay rét lăm, con nhớ đi tất cho ấm. dặn - Hoàn thành tiếp bài 4. - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” - Nhận xét tiết học. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 4 - Hs làm bài trên giấy A4 - 2 hs lên bảng làm bài, lớp n/xét: + Em đứng lại nghe mẹ nói. + Trời hôm nay đứng gió.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2016 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Chuyển phân số thập phân thành hỗn số 2.Kĩ năng: - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. 3.Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG: - Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi - Trò: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG ND 3’ 1. Bài cũ:. HOẠT ĐỘNG DẠY - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 1’. 12’. 2. Bài mới: a) Giới thiệu - Hôm nay, chúng ta thực hành bài: chuyển phân số thành hỗn số rồi thành số thập phân, tính giá trị biểu thức qua tiết “Luyện tập”. b) HD luyện tập * Hoạt động Bài 1: 1: HD hs biết - Gv viết bảng: cách chuyển 162/10 =......= ...... một p/số thập Hãy chuyển thành hỗn số và p/s phân thành thập phân hỗn số rồi - Gv đánh giá, hướng dẫn thêm thành số thập phân. + Lấy tử số chia cho mẫu số + Thương tìm được là phần nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số dư - Gv đánh giá: 162 2 = 16 10 10 2 16 = 16,2 10. 10’. * Hoạt động 2:. 734 4 ; = 73 10 10 4 ; 73 = 73,4 10. HOẠT ĐỘNG HỌC - Học sinh sửa bài 3/42 - Lớp nhận xét - Lớp nghe. - Học sinh đọc yêu cầu đề - Học sinh làm mẫu, nêu cách làm, lớp theo dõi. - Lớp theo dõi. - Học sinh thực hành chuyển các phân số thập phân trong bài. Bài 2 : - Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu học sinh viết từ phân - Học sinh làm bài, chữa bài:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> HD hs biết cách chuyển một p/số thập phân thành STP rồi đọc STP đó.. 7’. 3’. số thập phân thành số thập phân (bước hỗn số làm nháp).. 834 1954 83, 4 ; 19, 54 10 100 2167  2,167 1000. - Gv h/dẫn mẹo chuyển nhanh: - Lớp nhận biết, thực hành 1,2 Đếm mẫu có bao nhiêu số 0 thì ví dụ giáo viên đưa ra đếm ở tử số bấy nhiêu c/s từ phải sang trái rồi dừng lại và đánh dấu phẩy Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ - HS làm vào vở chấm 2,1m = 21dm; - GV thu chấm điểm 5,27m=527cm 8,3m = 830cm; 3,15m= 315cm 3. Củng cố, - Chuẩn bị: Số thập phân bằng dặn dò: nhau - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> KHOA HỌC PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não 2.Kĩ năng: 3.Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người. II.ĐỒ DÙNG: - Thầy: Hình vẽ trong SGK/ 30 , 31 - Trò: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG ND 3’ 1. Bài cũ:. 1’. 12’. 17’. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng ? * Hoạt động 2: Quan sát. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC - Nguyên nhân gây ra bệnh sốt - Do 1 loại vi rút gây ra xuất huyết là gì? - Bệnh sốt xuất huyết được lây - Muỗi vằn hút vi rút gây bệnh truyền như thế nào? sốt xuất huyết có trong máu người bệnh truyền sang cho người lành. - Giáo viên nhận xét - 2 hs trả lời, hs khác nhận xét. - “Phòng bệnh viêm não”. - GV phổ biến luật chơi. - Gv nghe, viết tên bài học. - HS đọc câu hỏi và trả lời Tr 30 và nối vào ý đúng - Yêu cầu đại diện các nhóm - HS trình bày kết quả : lên trình bày. 1–c ;2–d; 3–b; 4–a - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên yêu cầu cả lớp quan - Hs thực hiện: sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 30, 31 SGK và trả lời câu hỏi: + Chỉ và nói về nội dung của + H1: Em bé ngủ có màn, kể cả từng hình. ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt) + Hãy giải thích tác dụng của + H2 : Em bé đang được tiêm việc làm trong từng hình đối thuốc để phòng bệnh viêm não với việc phòng tránh bệnh viêm + H3 : Chuồng gia súc được làm não cách xa nhà + H4: Mọi người đang làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 3’. ở, quét dọn, khơi thông cống rãnh, chôn kín rác thải, dọn sạch những nơi đọng nước, lấp vũng nước … + Chúng ta có thể làm gì để đề + Hs trao đổi nhóm 2, trả lời. phòng bệnh viêm não ? Gv kết luận: - Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh, giải quyết ao tù, nước đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy. - Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày. - Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo chỉ dẫn của bác sĩ. 3. Củng cố, - Đọc mục bạn cần biết . dặn dò: - Nêu nguyên nhân cách lây truyền? - Xem lại bài. Chuẩn bị: “Phòng bệnh viêm gan A” - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: 2.Kĩ năng: - Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điễm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. 3.Thái độ: - Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG: - Thầy: Đoạn - câu - bài văn tả cảnh sông nước - Trò: Dàn ý tả cảnh sông nước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG ND 3’ 1. Bài cũ:. 1’. 29’. 2 Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: HDHS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC - Kiểm tra bài học sinh - HS đọc lại kết quả làm bài 3 - Giáo viên giới thiệu đoạn văn câu văn- bài văn hay tả sông nứơc - Gv nêu mục tiêu bài học. - Lớp nghe. - Gv yêu cầu. - 1 hs đọc yêu cầu của đề bài - Cả lớp đọc thầm lại đề - Lớp nghe.. - Gv hướng dẫn: + Lấy bài văn Vịnh Hạ Long làm mẫu, ta thấy mỗi đoạn văn tác giả tả một bộ phận của cảnh. + Hãy chọn 1 phần trong dàn ý để viết thành một đoạn văn.. GV chốt lại: Phần thân bài gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc tả một bộ phận của cảnh. Trong mỗi đoạn gồm có một câu nêu ý bao trùm của cả đoạn. Các câu trog đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc của. - 2, 3 hs đọc dàn ý của mình ở tiết học trước - 5,6 hs đọc đoạn dàn ý em chọn để chuyển thành đoạn văn - Cả lớp nghe. - HS viết bài - HS tiếp nối đọc đoạn văn.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> người viết. - Gv quan sát chung - GV nhận xét, chấm điểm 3’. 3. Củng cố, - Về nhà viết lại đoạn văn vào vở dặn dò: - Soạn bài luyện tập làm đơn. - Cả lớp bình chọn đoạn văn hay.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Kĩ thuật: NẤU CƠM I. Mục tiêu : - Biết cách nấu cơm . - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình . II. Đồ dùng - Chuẩn bị : Gạo tẻ , nồi , bếp , lon sữa bò , rá , chậu , đũa , xô … - Phiếu học tập . III. Hoạt động dạy học: ND 1) KTBC: 2) Bài mới: a) GTB:. GV - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . - Gv đánh giá, cho điểm. HS - 1,2 hs nêu miệng - Lớp nhận xét. - Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .. - Lớp nghe định hình nội dung tiết học. b) Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1 : - Gv nêu câu hỏi: Tìm hiểu các cách + Ở gia đình em nấu cơm như thế nấu cơm trong gia nào? đình. + Hai cách nấu cơm này có khác nhau không? * Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong , nồi trên bếp và nấu cơm bằng nồi cơm điện. * Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp - GV phân nhóm, nêu yêu cầu câu hỏi.. - Hs trả lời miệng: + Nấu cơm bằng xoong, nồi đun bếp củi Nấu bằng nồi cơm điện + Khác nhau.. - Các nhóm thảo luận trao đổi cách nấu cơm trên bếp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận . - Lớp nghe. - Gv đánh giá, hướng dẫn thêm: + Rửa sạch nồi, vo gạo sạch, đẻ ráo + Đổ 1 lượng nước vừa phải đem đun + Nước sôi cho gạo vào, khuấy nhẹ, giảm lửa. + Đun cho đến khi nào cạn nước, đảo lại cơm làn cuối, đậy vung kín, + Chờ 10-15 phút thì ăn - Gv chỉ định 1,2 em - Hs lên nêu lại - Gv nhắc nhở, căn dặn việc nấu cơm ..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> * Nấu cơm bằng nồi cơm điện: - Gv yêu cầu - Gv hướng dẫn cụ thể. 3. Củng cố, dặn dò:. - Hs nêu cách làm ở gđ em. - Lớp nghe. - Chuẩn bị bài sau. - Thực hành nấu cơm giúp gia đình Địa lí: ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ . - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, các sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. - Tự hào về quê hương đất nước Việt Nam. II.ĐỒ DÙNG: - Phiếu học tập. - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. ND 1. Bài cũ:. TG 3’. GV. HS. 1/ Kể tên các loại rừng ở Việt - 2 học sinh trả lời Nam và cho biết đặc điểm từng loại rừng? 2/ Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng rừng?  Giáo viên đánh giá 2.Bài mới: 30’ a) GT bài: 1’ b) Nội 12’ dung: *Hoạt động 1: Ôn tập về vị trí giới hạn phần đất liền của VN. *Hoạt động 2:. 17’. - Gv nêu nhiệm vụ tiết học. - Học sinh nghe. - Giáo viên phát phiếu học tập về - Hoạt động nhóm (4 em), chỉ địa lí tự nhiên VN. cho nhau về các quần đảo, đảo, các dãy núi, sông. - Mời một vài em lên bảng trình - Hs lên bảng chỉ lược đồ trình bày lại về vị trí giới hạn. bày lại.. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn - Học sinh lắng nghe thiện phần trình bày  Giáo viên chốt. - Gv phân nhóm, giao việc - Mỗi nhóm thảo luận một đặc điểm, rồi trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Đặc điểm tự nhiên Việt Nam.. 3) Củng cố, dặn dò:. 3’. - Gv nhận xét chốt ý điền vào - Các nhóm khác bổ sung bảng đã kẻ sẵn (mẫu SGK/77) từng đặc điểm như:  Khí hậu: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.  Sông ngòi: Nước ta có mạng lưới sông dày đặc nhưng ít sông lớn.  Đất: Nước ta có 2 nhóm đất chính: đất pheralít và đất phù sa.  Rừng: Đất nước ta có nhiều loại rừng với sự đa dạng phong phú của thực vật và động vật. - Em nhận biết gì về những đặc - Học sinh nêu điểm tự nhiên nước ta ? - Chuẩn bị: “Dân số nước ta” - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×