Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

Chu de ban than

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.65 KB, 59 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUÂN 6: CHỦ ĐỀ :BẢN THÂN Chủ đề nhánh 3: Tôi cần gì để lớn lên và khỏe mạnh Thực hiện 1 tuần :Từ ngày 10/10-14/10-2016. ( Thực hiện tuần chính) A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Trẻ biết một số món ăn thông thường ở trường mầm non,biết lợi ích của các loại thực phẩm - Trẻ biết việc ăn uống đủ chất dinh dưỡng và tập luyện thể dục,thể thao sẽ giúp cơ thể lớn lên và khỏe mạnh - Sử dụng thành thạo một số đồ dùng trong sinh hoạt ở trường mầm non (khăn, bàn chải, cốc, bát thìa...) - Biết ăn đủ chất đủ lượng. - Phát triển các cơ lớn qua các vận động: Bò bằng bàn tay cẳng chân theo đường dích dắc;Ném bóng vào rổ - Biết giữ gìn vệ sinh thân thể và vệ sinh trường lớp - Biết công việc của người lớn trong trường mầm non(các bác cấp dưỡng, các cô trong ban giám hiệu, bác bảo vệ, cô giáo..)Biết về ngày sinh nhật. - Có khả năng đếm đến 6 thành thạo, nhận biết nhóm có 6 đối tượng nhanh, viết chữ số 6 thành thạo,biết tách nhóm đối tượng có số lượng 6 thành 2 nhóm 2. Kỹ năng : - Biết bày tỏ nhu cầu mong muốn, suy nghĩ của mình bằng lời nói, mở rộng kỹ năng giao tiếp như trò chuyện, thảo luận, kể chuyện... - Phát âm chuẩn, không nói ngọng, mạnh dạn giao tiếp bằng lời với những người xung quanh. - Phát âm các chữ cái o, ô, ơ rõ ràng, chuẩn xác,nhận biết chữ a,ă,â đúng,chính xác và biết rõ cấu tạo của các chữ cái - Trẻ yêu quý trường màm non của mình, kính trọng cô giáo và các cô bác trong trường. - Phát triển kỹ năng hợp tác chia sẻ với các bạn. - Biết tưởng tượng để và dùng các kỹ năng nặn các laoị quả giàu chất vitamin. - Biết yêu trường lớp, thích giao tiếp với bạn bè, quan tâm giúp đỡ bạn. Có ý thức tiết kiệm năng lượng, điện, nước... 3.Thái độ : - Giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Biết thể hiện cảm xúc sáng tạo trong sản phẩm tạo hình vẽ về trường mầm non. - hể hiện các bài hát về trường mầm non một cách tự nhiên, có cảm xúc... B .CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của cô. - Chuẩn bị nội dung trò chuyện với trẻ về chủ đề - Tranh ảnh về chủ đề bản thân , tranh thơ, một số tranh vẽ mẫu về chủ đề bản thân , thẻ chữ cái, đồ dùng âm nhạc....

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Chuẩn bị các câu hỏi, câu đố liên quan đến chủ đề để trò chuyện trao đổi với trẻ. Hướng dẫn trẻ làm quen với chữ cái a,ă,â qua tranh ảnh, trò chơi. Tập cho trẻ một số bài hát có nội dung về chủ đề ở các giờ hoạt động tự do. - Chuẩn bị đồ chơi ở các góc chơi... 2 .Chuẩn bị của trẻ : - Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề mới. Nhắc nhở trẻ chuẩn bị cờ nơ, trang phục trong ngày khai trường. Cho trẻ được nói lên những hiểu biết của mình về bản thõn . Cho trẻ được làm quen với các trò chơi về bản thõn . - Tập cho trẻ các bài hát về chủ đề cho trẻ được nghe một số bài thơ, câu chuyện về bản thõn . - Đồ chơi cô giáo, đồ chơi lắp ghép, xây dựng , sáp màu, kéo, hồ dán, giấy gam, tranh vẽ bản thõn , đồ dùng âm nhạc... - Thẻ chữ cái, hột hạt, tranh ảnh về chủ đề bản thân C. TIẾN HÀNH : I. ĐÓN TRẺ - TRÒ CHUYỆN SÁNG : - Cô đến sớm vệ sinh , thông thoáng phòng lớp ,sân chơi . đón trẻ ân cần niềm nở ,nhắc trẻ biết chào hỏi lễ phép, tự cất đồ dùng cá nhân trước khi vào lớp. -Trao đổi vơi phụ huynh những vấn đề chung của lớp và tình hình hoạt động của trẻ. tổ chức cho trẻ chơi tự chọn đoàn kết, nề nếp, nhắc trẻ chơi xong biết cất đồ dùng gọn gàng đúng nơi quy định - Cô trò chuyện về ngày sinh nhật,về các bộ phận trên cơ thể trẻ -Trò chuyện với trẻ về trường mầm non, các hoạt động thường ngày của cô giáo, của Ban giám hiệu, của cán bộ và của các bạn học sinh trong trường. II. THỂ DỤC SÁNG : - Tập kết hợp với lời bài hát "Mời bạn ăn” A.Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Trẻ biết tập thể dục buổi sáng là nhu cầu cần thiết của tất cả mọi ngời, biết tập thể dục sáng giúp cơ thể khỏe mạnh, rắn chắc. - Tập các động tác kết hợp với cờ, nơ nhịp nhàng. - Giaó dục trẻ có thói quen rèn luyện thân thể, tập thể dục điều độ. 2.Kỹ năng : - Trang phục của trẻ gọn gàng, sân tập sạch sẽ. - Cờ, nơ. . Cách tiến hành 1. Khởi động: - Cô kiểm tra sức khoẻ trẻ trước khi ra sân tập thể dục - Cho trẻ làm đoàn tàu, cho trẻ đi theo các kiểu chân(đi bằng mũi, gót đi thường đi nhanh) sau đó xếp thành Trẻ đi theo cô sau đó vòng tròn. đứng thành vòng tròn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Trọng động: - Để cho cơ thể khoẻ mạnh chúng mình luôn luôn phải luyện tập thể dục thể thao và ăn đầy đủ chất dinh dưỡng - Và bây đến giờ tập thể dục rồi cô con mình cùng tập thể dục để có cơ thể khỏe mạnh nhé. BTPTC: Tập kết hợp bài : Mời bạn ăn ĐT1: “ Mời bạn ăn ăn cho chóng lớn....uống nước đẹp da”. Trẻ làm giống cô. ĐT2: “Thịt và rau...sẽ lớn nhanh“. Trẻ làm giống cô. ĐT3:”Được đi thi ….”. (Cô cho trẻ tập 3-4 lần) Các con tập rất giỏi cô khen các con nào. 3. Hồi tĩnh Trẻ vỗ tay Cô nhẹ nhàng cho trẻ làm chim bay đi xung quanh lớp. III: HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI : ND1: Trò chuyện về lợi ích của nhóm thực phẩm giàu chất vitamin ND2: TCVĐ : Kéo co ND3: Chơi tự do . A. Mục đích: 1. Kiến thức: - Trẻ biết được tên các thực phẩm giàu vitamin và lợi ích của chúng - Trẻ biết việc ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng sẽ làm cho cơ thể khỏe mạnh 2 .Kỹ năng: - Trẻ trả lời đủ câu, diễn đạt mạch lạc, không nói ngọng - Trẻ có khả năng ghi nhớ 3. Thái độ: - Trẻ có cảm giác vui tươi,hứng thú khi học bài - Thích đến trường, yêu quý các bạn trong trường, lớp B. Chuẩn bị. a.Chuẩn bị cho cô - Tranh ảnh về các thực phẩm giàu vitamin b.Chuẩn bị cho trẻ :.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Thuộc bài hát : Mời bạn ăn C. Tiến hành: Hoạt động của cô 1.Ổn định tổ chức - Cô cho trẻ tập trung ra sân,kiểm tra sức khỏe trẻ. - Cô cho trẻ hát bài “ Mời bạn ăn’ - Trò chuyện về nội dung bài hát - Bài hát nói về các món ăn chúng mình cần ăn để bổ dưỡng cho cơ thể,chóng lớn.Vậy những thực phẩm đó có chất dinh dưỡng gì cô con mình hôm nay sẽ cùng khám phá nhé! 2.Vào bài ND1.Trò chuyện về lợi ích của nhóm thực phẩm giàu vi ta min - Cho trẻ xem hình ảnh một số loại rau, quả + Các con vừa được xem những thực phẩm gì? + Ăn các loại rau củ quả này cung cấp chất gì cho cơ thể? + Các loại rau, củ, quả này có thể chế biến thành những món gì? - Củng cố: Đây là những thực phẩm thuộc nhóm vitamin và muối khoáng cho cơ thể, giúp da chúng ta đẹp, mắt sáng. Các thực phẩm này có thể được chế biến thành nhiều món: luộc, xào, nấu canh... Còn có nhiều loại rau củ quả thuộc nhóm vitamin và muối khoáng như: Rau ngót, rau dền, quả cà chua, quả bưởi... các con phải ăn đa dạng các loại thức ăn của nhóm này để cung cấp vitamin và muối khoáng giúp cơ thể khỏe mạnh nhé. ND2: Trò chơi vận động: Kéo co - Luật chơi: :cô chia cả lớp thành hai đội có số người bằng nhau,chuẩn bị một sợi dây thừng,vẽ một vạch thẳng làm ranh giới,các đội cầm vào đầu sợi dây thừng khi có hiệu lênh của cô thì các đội bắt đầu kéo nếu đội nào chạm vạch trước là đội đó thua. - Cho trẻ chơi theo tổ 2-3 lần ND3: Chơi tự do Trên sân trường Trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời. Cô quan sát để đảm bảo an toàn cho trẻ Cô quan sát trẻ chơi, cho trẻ chơi trong phạm vi nhất định,đảm bảo an toàn cho trẻ. 3. Kết thúc - Cô tập trung trẻ,nhận xét tuyên dương trẻ - Cho trẻ đi rửa tay,vào lớp IV. HOẠT ĐỘNG GÓC :. Hoạt động của trẻ - Trẻ tập trung - Trẻ hát cùng cô - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe. - Trẻ quan sát - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi tự do. - trẻ tập trung - trẻ đi rửa tay,vào lớp.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Góc đóng vai : Chơi cửa hàng thực phẩm,khám bệnh . - Góc Xây dựng: Xây dựng khu vui chơi giải trí - Góc nghệ thuật : Nặn các loại quả - Góc Học tập : Tô màu các thực phẩm cần thiết cho con người. -Góc thiên nhiên : Chăm sóc cây xanh 1. Mục tiêu : - Góc phân vai: Trẻ biết chơi đóng vai bác sĩ, đóng vai người bệnh nhân,người bán hàng,người mua hàng - Góc xây dựng: Trẻ biết lấy hàng rào,cây xanh,hoa,các đồ dùng đồ chơi để xây công viên, khu giải trí - Góc học tập: Trẻ biết tô màu các thực phẩm cần thiết cho cơ thể - Góc nghệ thuật: Trẻ biết hát các bài hát về chủ đề. Nặn các loại quả - Góc thiên nhiên: Trẻ biết chăm sóc góc thiên nhiên: Tưới cây,nhặt lá vàng,.. 2- Chuẩn bị: - Góc phân vai: + Trò chuyện với trẻ về bản thân trẻ trong các hoạt động ngoài giờ. + Bộ đồ dùng đồ chơi phân vai, phòng khám, bác sĩ. - Góc xây dựng: + Các loại khối gỗ, cây xanh, bộ lắp ghép, nhà, vườn hoa, vườn rau. Đồ chơi + Bộ đồ chơi xây dựng - Góc nghệ thuật: + Sắc xô. Đất nặn. + Tranh về chủ đề - Góc học tập: + Tranh vẽ, ảnh về chủ đề - Góc thiên nhiên: + Dụng cụ: cuốc xẻng, nước, khăn lau tay, bình tưới nước... C.Tiến hành : Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1 .Ổn định tổ chức Cả lớp cùng hát bài: Mời bạn ăn. Trẻ hát cùng cô bài hát 2.Thoả thuận chơi: - Cô hỏi trẻ các góc chơi - Cô giới thiệu nội dung chơi ở các góc cho trẻ hiểu. Chú ý nghe cô giới thiệu - Chúng ta đang đứng trứơc góc nào đây nhỉ? Đây là lớp học đấy, chúng ta cùng đi siêu thị mua sắm nhé và đến góc chơi này còn được thử làm nhân viên bán hàng nữa. Bạn nào thích thì tham gia chơi ở góc này nhé! - Hôm nay,ở góc xây dựng các kĩ sư tí hon mơ ước sẽ xây khu vui chơi giải trí của mình thế nào, hãy xây lên công trình đó nhé. - Làm thế nào để vườn thiên nhiên luôn đẹp? Các Bé yêu làm vườn cùng thử tài nào. - Lần lượt giới thiệu tất cả các góc chơi, cho trẻ lựa Lựa chọn và đăng ký góc chọn góc chơi theo ý thích. chơi.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Mời trẻ về góc chơi nề nếp. 3. Quá trình chơi - Quản bao quát trẻ ổn định về góc chơi theo ý thích. Trẻ về góc chơi - Trò chuyện, đặt câu hỏi gợi mở giúp các nhóm chơi thoả thuận, động viên trẻ chơi đoàn kết, sáng tạo. * Góc xây dựng - Trẻ biết tự giới thiệu - Các kỹ sư tí hon đang xây công trình gì? góc chơi nội dung và sản - Khu vui chơi có những gì? phẩm. - Ai là người vận chuyển vật liệu? Ai là người xây? * Góc học tập - Các bạn nhỏ đang làm gì đây? - Những thực phẩm các bạn đang tô màu này có lợi ích gì? *Góc nghệ thuật: - Các nghệ sĩ tí hon đang làm gì vậy? - Nặn quả gì? - Các loại quả này có lợi ích gì cho cơ thể? * Góc phân vai - Chào bác! Bác bán cho tôi với quả cam? - Cam bán bao nhiêu tiền một cân ạ? - Cửa hàng bác còn bán những gì nữa? - Kịp thời xử lí các tình huống xảy ra. 4.Kết thúc: - Cho trẻ ngừng chơi nhận xét sản phẩm chơi của mình và bạn. - Cho trẻ tập trung lại góc xây dựng - Cô nhận xét, đánh giá, động viên , khích lệ trẻ.. Kế hoạch hoạt động trong ngày.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ 2 ngày 10 tháng 10 năm 2016 I.ĐÓN TRẺ : II.THỂ DỤC SÁNG : -Tập theo nhạc bài hát: “Mời bạn ăn ”. III.HOẠT ĐỘNG HỌC : KPKH. Trò chuyện về lợi ích của các nhóm thực phẩm cần thiết cho cơ thể A. Mục đích: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên, ích lợi của các loại thực phẩm trong 4 nhóm thực phẩm (Chất đạm, chất béo, chất bột đường, vitamin và muối khoáng) đối với sự phát triển của cơ thể. - Biết chơi trò chơi - Biết quy trình chế biến một số món ăn đơn giản, gần gũi 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết, ghi nhớ - Phát triển ngôn ngữ, cung cấp vốn từ cho trẻ - Rèn sự nhanh nhẹn qua các trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ ăn uống đủ chất, ăn thực phẩm tươi ngon, sạch sẽ, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. - Trẻ hứng thú học bài B. CHUẨN BỊ: a. Đồ dùng cho cô: - Hình ảnh về 4 nhóm thực phẩm - Nhạc bài hát: Mời bạn ăn, nào chúng ta cùng tập thể dục b. Đồ dùng của trẻ: - Hình ảnh lô tô các loại thực phẩm - Vòng thể dục C. Tiến hành. Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức: - Cho trẻ đứng xúm xít quanh cô, hát “Mời bạn ăn” - Muốn cơ thể khỏe mạnh, ngoài tập thể dục, các con phải ăn nhiều loại thức ăn được chế biến thành các món ăn khác nhau đảm bảo về dinh dưỡng, 2. Vào bài - Để biết được ăn như thế nào cho đảm bảo đủ chất, hợp vệ sinh, bây giờ cô cùng các con sẽ xem và trò chuyện về các loại thực phẩm nhé * Nhóm vitamin và muối khoáng: - Cho trẻ xem hình ảnh một số loại rau, quả + Các con vừa được xem những thực phẩm gì? + Các loại rau, củ, quả này có thể chế biến thành những món gì?. Hoạt động của trẻ - Trẻ đứng xúm xít quanh cô, lắng nghe - Tập thể dục - Khỏe mạnh - Trẻ lắng nghe - Ăn uống đủ chất. - Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Ăn các loại rau củ quả này cung cấp chất gì cho cơ thể? - Củng cố: Đây là những thực phẩm thuộc nhóm vitamin và muối khoáng cho cơ thể, giúp da chúng ta đẹp, mắt sáng. Các thực phẩm này có thể được chế biến thành nhiều món: luộc, xào, nấu canh... Còn có nhiều loại rau củ quả thuộc nhóm vitamin và muối khoáng như: Rau ngót, rau dền, quả cà chua, quả bưởi... các con phải ăn đa dạng các loại thức ăn của nhóm này để cung cấp vitamin và muối khoáng giúp cơ thể khỏe mạnh nhé. * Nhóm chất đạm: + Các con vừa được xem những thực phẩm gì? + Các loại thực phẩm như thịt, cá, trứng, tôm có thể chế biến thành những món gì? + Ăn các thực phẩm như thịt, cá, trứng, tôm cung cấp chất gì cho cơ thể? Đây là những thực phẩm thuộc nhóm chất đạm, ăn các thực phẩm này cung cấp chất đạm cho cơ thể, các thực phẩm này được chế biến thành nhiều món: luộc, xào, nấu canh, nướng, hấp, kho... * Nhóm bột đường: - Cô có những thực phẩm gì đây? - Gạo, khoai có thể chế biến thành những món gì? - Trước khi ăn phải làm như thế nào? - Ăn những thức ăn này cung cấp chất gì cho cơ thể? - Củng cố: Đây là những thực phẩm thuộc nhóm bột đường, ăn những thực phẩm này cung cấp tinh bột và đường cho cơ thể, các thực phẩm này có thể chế biến được nhiều món: Cơm, xôi, khoai luộc, khoai rán... Các con phải ăn đa dạng các loại thức ăn của nhóm này để dung cấp chất bột đường cho cơ thể. * Nhóm chất béo: - Cô có những thực phẩm gì đây? - Mỡ, dầu ăn để làm gì? - Ăn những loại thực phẩm cung cấp chất gì cho cơ thể? Đây là những thực phẩm cung cấp chất béo, ăn các thực phảm này cung cấp chất béo cho cơ thể. Đây là nhóm thực phẩm không nên ăn nhiều, gây bệnh béo phì. * So sánh - Nhóm thực phẩm giàu vitamin và nhóm thực phẩm giàu chất đạm - Nhóm chất đạm và chất bột đường - Nhóm chất béo và chất bột đường. - Trẻ quan sát - Rau cải, củ cà rốt, quả bí đỏ - Rau luộc, bí đỏ xào, rà rốt xào... - vitamin và muối khoáng - Trẻ lắng nghe - Thịt, cá, trứng, sữa - Trẻ quan sát - Thịt lợn, cá, trứng, tôm - Lắng nghe. - Gạo, khoai - Cơm, khoai luộc - Nấu chín - Chất bột đường - Trẻ lắng nghe. - Dậu, mỡ - Dùng để xào, rán các thực phẩm - Chất béo - Lắng nghe - Rửa sạch, nấu chín - Lắng nghe. - Trẻ quan sát - Trẻ chơi - Trẻ tập trung.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Trò chơi : - Cô chia lớp thành 4 đội chơi,mỗi đội sẽ phải chọn lô tô đúng theo cô yêu cầu.Mỗi thành viên lên chơi phải bật qua 3 vòng,chon 1 lô tô sau đó về cuối hàng. 3.Kết thúc - Tập trung trẻ,nhận xét, tuyên dương - Cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi - Nhẹ nhàng ra ngoài đi vệ sinh IV.HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI : ND1: Trò chuyện về lợi ích của các nhóm thực phẩm giàu chất vitamin ND2: TC Kéo co . ND3: Chơi tự do .. Thực hiện như đầu tuần IV. HOẠT ĐỘNG GÓC : - Góc đóng vai : Chơi cửa hàng thực phẩm,khám bệnh . - Góc Xây dựng: Xây dựng khu vui chơi giải trí - Góc nghệ thuật : Nặn các loại quả - Góc Học tập : Tô màu các thực phẩm cần thiết cho con người. -Góc thiên nhiên : Chăm sóc cây xanh VI. VỆ SINH ĂN TRƯA. 1. Mục đích. - Trẻ vệ sinh sạch sẽ tay chân trước khi ăn. -Trẻ biết được các món ăn trong ngày . 2.Chuẩn bị. - Chuẩn bị bát thìa - Nước sạch cho trẻ rửa mặt rửa tay. - Bàn, ghế cho trẻ ngồi - Đĩa bỏ cơm rơi - Khăn lau tay cho trẻ 3. Cách tiến hành - Cô cùng trẻ kê bàn ăn, sau đó mời trẻ bê ghế vào bàn ăn. - Cô xúc cơm vào bát cho trẻ và bê đến bàn cho từng trẻ. - Cô giới thiệu các món ăn và mời trẻ ăn. - Trẻ mời cô và các bạn. VII. NGỦ TRƯA 1. Mục đích: - Trẻ ngủ ngon giấc , đủ thời gian quy định. 2.Chuẩn bị . - Sạp giường, chiếu . 3. Cách tiến hành - Cô kê sạp gường cho trẻ, khi trẻ đi vệ sinh xong cô cho trẻ lên gường đi ngủ, nhắc trẻ ngủ đúng tư thế, không nói chuyện .... - Khi trẻ ngủ dậy, cô cho trẻ tự đi cất gối, cô cất sạp gường, cất chiếu VIII.HOẠT ĐỘNG CHIỀU : * Làm quen bài mới: Bò bằng bàn tay cẳng chân theo đường dích dắc 1.Mục đích :.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Trẻ nhớ tên bài hoc . - Trẻ trẻ lời thành thạo câu hỏi của cô và biết thực hiện bò bằng bàn tay cẳng chân theo đường dích dắc - Trẻ hứng thú học bài . 2. Chuẩn bị: - Hộp dích dắc. - Lớp học sạch sẽ thoáng mát 3. Cách tiến hành: -Cô giới thiệu bài cho trẻ . -Cô làm mấu lần 1 -Cô làm mẫu lần 2 phân tích động tác -Cho trẻ thực hiện IX.VỆ SINH TRẢ TRẺ : Bình cờ cho trẻ. -Cô cho tổ trưởng bình cờ cho tổ mình . -Cô nhận xét chung cả lớp . -Cô trả hết đồ cho trẻ khi về . -Nhắc trẻ chào cô chào bạn khi ra về.. Kế hoạch hoạt động trong ngày Thứ 3 ngày 11 tháng 10 năm 2016. I. ĐÓN TRẺ : II. THÊ DỤC SÁNG : Tập kết hợp theo lời bài hat " Mời bạn ăn " III. HOẠT ĐỘNG HỌC :. THỂ DỤC -VĐCB : Bò bằng bàn tay cẳng chân theo đường dích dắc -BTPTC: Mời bạn ăn . -TCVĐ: Chuyển thực phẩm . A.Mục đích : 1. Kiến thức: -Trẻ nhận biết rõ các bài tập và hiểu yêu cầu của hoạt động. -Trẻ biết tên vận động và cách thực hiện vân động Bò bằng bàn tay cẳng chân. 2. Kĩ năng : -Trẻ thực hiện bài tập đúng kĩ thuật và tham gia chơi đúng cách, hiệu quả. -Trẻ nói tên bài tập, yêu cầu, cách thực hiện và hoạt động nhanh nhẹn sáng tạo. 3. Thái độ : -Giáo dục trẻ ý thức tập theo tập thể -Trẻ chủ động, hứng thú tham gia hoạt động, chơi đúng luật theo yêu cầu II. Chuẩn bị :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ, sơ đồ luyện tập. -Đồ dùng : Hộp dích dắc III. Cách tiến hành : Hoạt động của Cô 1.Khởi động Cho trẻ xếp hàng ra sân và cùng hát về chủ đề. - Trẻ đi và hát bài “ Cái mũi” tạo vòng tròn lớn. - Cho trẻ đi thành vòng tròn tập khởi động theo hiệu lệnh xác xô: Đi các kiểu chân, chạy thay đổi tốc độ. - Trẻ chạy về hàng theo tổ, chỉnh đội hình theo hiệu lệnh. 2. Trọng động : a. BTPTC: Tập kết hợp bài hát “Mời bạn ăn” ĐT1: “ Mời bạn ăn ăn cho chóng lớn....uống nước đẹp da”.. Hoạt động của trẻ Trẻ ra sân hào hứng Trẻ hát và khởi động theo hiệu lệnh.. ĐT2: “Thịt và rau...sẽ lớn nhanh“ Trẻ tập cùng cô đúng động tác nhiệt tình. ĐT3:”Được đi thi ….”. b. Vận động cơ bản: Bò bằng bàn tay cẳng chân theo đường dích dắc - Giới thiệu bài tập :Để cơ thể khỏe mạnh các con phải thường xuyên tập luyện thể dục và ăn nhiều thực phẩm có chất dinh dưỡng.trước tiên chúng ta cùng luyện tập giúp cơ thể khoẻ mạnh và khéo léo qua bài tập Bò bằng bàn tay cẳng chân theo đường dích dắc. * Cô tập mẫu: + Lần 1: Cô thực hiện toàn bộ bài tập cho trẻ quan sát. + Lần 2: Cô thực hiện bài tập kết hợp phân tích kĩ thuật. - Tư thế chuẩn bị : Đứng trước vạch chuẩn, khi có hiệu lệnh của cô “ chuẩn bị” Cô khụy gối xuống,hai tay chạn đất.Khi có hiệu lệnh “Bắt đầu” mắt nhìn thẳng hướng,cô bò chân nọ tay kia theo đường dích dắc sao cho không chạm vào hộp dích dắc.Bò đến vạch đích cô. Trẻ lắng nghe. Trẻ quan sát Chú ý cô hướng dẫn. Trẻ lên tập, các bạn nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> đứng lên và đi về cuối hàng. Trẻ luyện tập nhiệt Cho 2 trẻ lên tập, cô hướng dẫn sửa sai cho trẻ, nhận tình. xét trẻ tập. Trẻ thi đua cố gắng, * Tổ chức cho trẻ tập đoàn kết trong đội. - Lần 1: Cho trẻ giãn hàng, lần lượt từng trẻ tập - Lần 2: Cho từng nhóm thi đua thực hiện.Cô động Trẻ biểu diễn nhiệt tình viên, khích lệ, sửa sai cho trẻ. Trẻ trả lời. - Lần 3: Tổ chức cho các đội thi đua.Cô quan sát khích Trẻ lắng nghe. lệ trẻ chơi, kiểm tra, tuyên bố kết quả. Nhận xét mình và bạn. * Củng cố: Cho mỗi đội cử lên một thành viên xuất sắc thi tài cùng các tổ khác cho cả lớp quan sát và nhận xét. Trẻ lắng nghe. - Nêu lại tên bài tập và cách thực hiện. - Cô nhận xét, tuyên bố kết quả. - Nhận xét: Cho trẻ nhận xét quá trình luyện tập của mình, của bạn. Cô nhận xét đánh giá chung. Trẻ chơi đoàn kết, cố c. Trò chơi vận động: gắng. - Giới thiệu trò chơi: Chuyển thực phẩm. - Phổ biến cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội.Thành viên của các đội sẽ phải bò qua đường dích dắc lên chuyển các thực phẩm về cho đội mình.nếu đội nào bò Trẻ thư giãn nhẹ nhàng nhanh không chạm hộp trong vòng một bản nhạc quanh sân tập. chuyển dược nhiều thực phẩm hơnđội đó sẽ giành chiến thắng - Tổ chức cho trẻ chơi: Cô động viên, khích lệ trẻ chơi cố gắng 3. Hồi tĩnh Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân thư giãn. III: HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI : ND1: Trò chuyện về các thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật ND2: TCVĐ : Kéo co ND3: Chơi tự do . A. Mục đích: 1. Kiến thức: - Trẻ biết được tên các thực phẩm có nguồn gốc từ thực vạt và lợi ích của chúng - Trẻ biết việc ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng sẽ làm cho cơ thể khỏe mạnh 2 .Kỹ năng: - Trẻ trả lời đủ câu, diễn đạt mạch lạc, không nói ngọng - Trẻ có khả năng ghi nhớ 3. Thái độ: - Trẻ có cảm giác vui tươi,hứng thú khi học bài - Thích đến trường, yêu quý các bạn trong trường, lớp B. Chuẩn bị. a.Chuẩn bị cho cô - Tranh ảnh về các thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật b.Chuẩn bị cho trẻ :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Thuộc bài hát : Mời bạn ăn C. Tiến hành: Hoạt động của cô 1.Ổn định tổ chức - Cô cho trẻ tập trung ra sân,kiểm tra sức khỏe trẻ. - Cô cho trẻ hát bài “ Mời bạn ăn’ - Trò chuyện về nội dung bài hát - Bài hát nói về các món ăn chúng mình cần ăn để bổ dưỡng cho cơ thể,chóng lớn.Vậy những thực phẩm đó có chất dinh dưỡng gì cô con mình hôm nay sẽ cùng khám phá nhé! 2.Vào bài ND1.Trò chuyện về các thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật - Cho trẻ xem hình ảnh một số loại rau, quả + Các con vừa được xem những thực phẩm gì? - Rau,củ,quả là những thực phẩm có nguồn gốc từ thực vât đấy! + Ăn các loại rau củ quả này cung cấp chất gì cho cơ thể? + Các loại rau, củ, quả này có thể chế biến thành những món gì? + Ngoài những thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật con còn biết những thực phẩm có nguồn gốc từ đâu nữa? - Củng cố: Đây là những thực phẩm thuộc nhóm vitamin và muối khoáng có nguồn gốc từ thực vật, giúp da chúng ta đẹp, mắt sáng. Các thực phẩm này có thể được chế biến thành nhiều món: luộc, xào, nấu canh... Còn có nhiều loại rau củ quả như: Rau ngót, rau dền, quả cà chua, quả bưởi... các con phải ăn đa dạng các loại thức ăn của nhóm này để cung cấp vitamin và muối khoáng giúp cơ thể khỏe mạnh nhé. ND2: Trò chơi vận động: Kéo co - Luật chơi: :cô chia cả lớp thành hai đội có số người bằng nhau,chuẩn bị một sợi dây thừng,vẽ một vạch thẳng làm ranh giới,các đội cầm vào đầu sợi dây thừng khi có hiệu lênh của cô thì các đội bắt đầu kéo nếu đội nào chạm vạch trước là đội đó thua. - Cho trẻ chơi theo tổ 2-3 lần ND3: Chơi tự do Trên sân trường Trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời. Cô quan sát để đảm bảo an toàn cho trẻ Cô quan sát trẻ chơi, cho trẻ chơi trong phạm vi nhất. Hoạt động của trẻ - Trẻ tập trung - Trẻ hát cùng cô - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe. - Trẻ quan sát - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi tự do. - trẻ tập trung - trẻ đi rửa tay,vào lớp.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> định,đảm bảo an toàn cho trẻ. 3. Kết thúc - Cô tập trung trẻ,nhận xét tuyên dương trẻ - Cho trẻ đi rửa tay,vào lớp IV. HOẠT ĐỘNG GÓC : - Góc đóng vai : Chơi cửa hàng thực phẩm,khám bệnh . - Góc Xây dựng: Xây dựng khu vui chơi giải trí - Góc nghệ thuật : Nặn các loại quả - Góc Học tập : Tô màu các thực phẩm cần thiết cho con người. -Góc thiên nhiên : Chăm sóc cây xanh VI. VỆ SINH ĂN TRƯA. 1.Mục đích - Cho trẻ đi vệ sinh, rửa tay,lau mặt sạch sẽ trước khi ăn - Trẻ biết được các món ăn trong ngày. - Trẻ có kỹ năng vệ sinh khi ăn uống: Rửa tay trước khi ăn,không làm rơi vãi... - Trẻ ăn ngon miệng,đủ chất,đủ lượng,.. 2.Chuẩn bị: - Bàn ghế,khăn lau bàn,khăn lau tay.Bát,thìa,đĩa đựng cơm rơi 3. Cách tiến hành. - Cô kê bàn ghế lau bát thìa bằng khăn khô - Cho trẻ ngồi vào bàn ăn, cô chia cơm giới thiệu món ăn. - Nhắc trẻ mời cô, mời các bạn - Cô động viên trẻ ăn hết xuất, giúp đỡ trẻ ăn chậm ăn yếu… - Cô lau dọn,cho trẻ đi vệ sinh, lau tay, lau mặt, súc miệng, uống nước - Cô cất đồ dùng trẻ vừa ăn đúng nơi quy định. - Cô lau bàn ghế,sàn nhà chuẩn bị cho trẻ ngủ trưa. VI. NGỦ TRƯA 1. Mục đích - Trẻ ngủ ngon giấc, - Đủ giấc,đủ thời gian quy định 2. Chuẩn bị - Sạp giường,chiếu,gối,chăn. 3. Cách tiến hành - Cô chẩn bị sạp giường chiếu gối cho trẻ ngủ - Cho trẻ đi vệ sinh,nhắc trẻ ngủ đúng tư thế - Cô luân ở bên trẻ,xử lý những tình huống có thể xảy ra - Khi trẻ ngủ dậy cô cất sạp giường,khuyến khích trẻ giúp cô cất gối… VIII. HOẠT ĐỘNG CHIỀU : * Làm quen bài mới: truyện Giấc mơ kỳ lạ 1.Mục đích: - Trẻ nhớ tên bài hoc,biết các nhân vật trong truyện - Trẻ trẻ lời thành thạo câu hỏi của cô - Trẻ hứng thú học bài . 2. Chuẩn bị: - Tranh truyện Giấc mơ kỳ lạ. - Lớp học sạch sẽ thoáng mát.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Cách tiến hành: - Cô giới thiệu tên truyện - Cô kể lần 1 - Cô kể lần 2 kèm tranh minh họa - Đàm thoại với trẻ về câu chuyện - Cho trẻ kể chuyện cùng cô - Giáo dục trẻ phải biết chịu khó ăn uống,năng tập thể dục để có cơ thể khỏe mạnh,các cơ quan,bộ phận trên cơ thể nhanh nhẹn khỏe khoắn hơn. IX.VỆ SINH TRẢ TRẺ : - Cô rèn vệ sinh thói quen cho trẻ . - Nhắc trẻ tắm rưả sạch sẽ mỗi khi chiều về . - Bình cờ cho trẻ. - Cô cho tổ trưởng bình cờ cho tổ mình . - Cô nhận xét chung cả lớp . - Cô trả hết đồ cho trẻ khi về .Nhắc trẻ chào cô chào bạn khi ra về.. Kế hoạch hoạt động trong ngày Thứ 4 ngày 12 tháng 10 năm 2016 I.ĐÓN TRẺ : II.THỂ DỤC SÁNG : -Tập theo nhạc bài hát: “mời bạn ăn ”. III.HOẠT ĐỘNG HỌC :. VĂN HỌC Truyện : Giấc mơ kỳ lạ A. Mục đích : 1. Kiến thức: - Trẻ biết Chú ý nghe cô kể chuyện - Trẻ nhớ tên truyện hiểu nội dung câu chuyện,trẻ biết kể chuyện theo cô - Trẻ biết việc ăn uống đầy đủ,siêng năng tập thể dục sẽ có một cơ thể khỏe mạnh,nhanh nhẹn.. 2. Kỹ năng: -Dạy cho trẻ cách kể chuyện cách kể diễn cảm và kèm theo cử chỉ điệu bộ của từng chi tiết của câu truyện. - Trẻ chú ý,ghi nhớ. 3.Thái độ. - Nghe lời cô giáo,có thái độ tích cực trong ăn uống,tập thể dục. - Trẻ hứng thú nghe cô kể chuyện và kể chuyện cùng cô. B. Chuẩn bị. - Tranh truyện - Bài hát trong chủ đề C. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1.Ổn định tổ chức Các con ơi ! Vào giờ học rồi cô mời các con cùng hát to bài hát "Mời bạn ăn" Chúng mình vừa hát bài hát gì? Bài hát nói lên điều gì? - Trên cơ thể của các con có rất nhiều các giác quan ,các bộ phận đều rất quan trọng và co nhiệm vụ khác nhau.Để cho cơ thể khỏe mạnh không bị ốm yếu thì phải như thế nào.hôm nay cô sẽ kể cho các con nghe một câu chuyện chúng mình cùng lắng nghe nhé! 2.Vào bài . * Cô kể chuyện lần 1:Nói tên câu truyện * Cô kể chuyện lấn 2: Kèm tranh minh họa + Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? + Trong câu chuyện gồm những nhân vật nào? * giảng nội dung: Câu chuyện kể về bạn Mi Mi lười ăn,lười vận động,khi ngủ bạn ấy đã mơ thấy các bộ phận trên cơ thể mình như:tay,chân,tai,mắt,miệng nói chuyện với nhau,các bộ phận đều mệt mỏi tìm ra nguyên nhân là do cô chủ ăn ít,lười vận động.Khi tỉnh dậy Mi Mi nghĩ phải ăn nhiều tập thể dục để khỏe mạnh và giúp đỡ mọi người đấy! - Suốt ngày Mi Mi thích làm gì? - Một hôm Mi Mi ngủ và điều gì xảy ra? - Vậy anh tay đã nói với anh chân thế nào? - Tay chân rủ nhau đi đâu? - Đúng rồi, cô bé MiMi đã mơ thấy các bộ phận nói chuyện với nhau đó các con! - Bây giờ các con cùng anh tay và chân đi sang nhà bác tai nhé! - Khi đến nhà bác tay , Các giác quan này lại đi đâu? - Trên đường đi họ gặp ai? - Vậy đến nhà cô mắt thì cô mắt đã nói gì? - Lúc này mọi người đã biết vì sao mình cảm thấy mệt mõi chưa? Vì sao? - Và các giác quan này làm đã cùng nhau làm gì? - Đúng rồi đó ! tay, chân, mắt , miệng cảm thấy mệt mỏi vì cô chủ lười ăn và ít vận động đó các con? - Khi tỉnh vậy Mi Mi đã nghĩ gì? - À, khi Mi Mi tỉnh vậy thì cô bé đã nghỉ mình phải ăn thật nhiều, để cho cơ thể khỏe mạnh và không bao lâu sao cô đã trở thành bé trở thành một cô bé khỏe mạnh và giúp được nhiều việc cho mọi người đó các con. - Còn các con muốn cho cơ thể mình luôn khỏe mạnh thì các con phải thế nào?. - Trẻ hát. - Vâng ạ! - Trẻ chú ý nghe cô kể chuyện. Trẻ lắng nghe - Trẻ trả lời.. Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Đúng rồi các con phải ăn uống đủ chất, phải chăm tập thể dục nè và phải giữ vệ sinh thân thể nữa các con nhớ chưa? Và hàng ngày khi ăn các con nhớ ăn hết phần ăn của mình các con nhé! -Bây giờ cô sẽ tổ chức cho các con chơi “ Bé kể chuyện hay”, các con có thích không? * Trẻ kể chuyện - Cô cho trẻ kể chuyện cùng cô - Kể theo lớp (2-3 lần) - Kể theo tổ,nhóm Cô chú ý sửa sai,động viên,khích lệ trẻ kể. * Trò chơi : Mũi cằm tai - Hôm nay cô thấy các con học rất ngoan cô thưởng cho các con một trò chơi đó là trò chơi mũi cằm tai Cô cho trẻ chơi khoảng 2-3 phút 3.Kết thúc : - Cho Trẻ đọc bài thơ : Cô dạy và nhẹ nhàng ra chơi. - Trẻ hứng thú kể chuyện.. - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ đọc thơ. TOÁN Tách nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 6 thành 2 nhóm A.Mục đích 1. Kiến thức - Trẻ nhận biết được các đồ dùng của bản thân và công dụng của chúng và có kĩ năng thêm bớt trong phạm vi 6. - Trẻ biết tách các đối tượng trong phạm vi 6 thành 2 nhóm với các cách khác nhau. Nhận biết các số từ 1- 6. 2. Kỹ năng - Trẻ biết tạo nhóm đồ vật có số lượng 6, có kĩ năng tách ra thành 2 nhóm nhỏ trong phạm vi 6. 3. Thái độ - Trẻ tích cực tham gia các hoạt động, biết chơi trò chơi. - Giáo dục trẻ giữ gìn và bảo vệ đồ dùng cá nhân. B. Chuẩn bị: - Mô hình các loại đồ dùng gia đình như: Quần áo…mỗi loại có số lượng là 6. - Thẻ số từ số 1-6. - Đồ dùng của trẻ và của cô: rổ đựng lô tô, thẻ số,lô tô quần,áo - Tranh vẽ cái ấm cho trẻ chơi trò chơi “ Thử tài của bé ”, mỗi trẻ 1 tờ. C. Tiến hành: Hoạt động của cô 1. Gây hứng thú: - Cô cho trẻ đọc thơ: - Đi tham quan mô hình 2. Vào bài:. Hoạt động của trẻ - Trẻ nghe cô giới thiệu và chào các cô giáo. - Trẻ đọc thơ đi một vòng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> a. Luyện đếm các nhóm có số lượng trong phạm vi 6. - Trẻ lên tới mô hình và cô cùng trẻ quan sát và trò chuyện về mô hình. - Vừa rồi cô thấy các con đọc thơ rất là hay cô khen cả lớp 1 tràng pháo tay! + Các con đang đứng ở đâu đây? + Đã đến cửa hàng bán đồ dùng rồi!các con hãy nhìn xem cửa hàng bán những đồ dùng gì? - Trẻ quan sát các đồ dùng cá nhân, mỗi đồ dùng có số lượng là 6. - Cho trẻ đếm và so sánh số lượng quần và áo, ôn thêm bớt trong phạm vi 6. + Có bao nhiêu cái áo?(6 cái) + Có tất cả mấy cái quần?(5 cái) + Số áo và số quần số nào nhiều hơn?nhiều hơn là mấy? vì sao? + Số nào ít hơn? Ít hơn là mấy? vì sao? + Muốn số áo bằng số quần thì các con sẽ làm thế nào? ( Cho thêm 1 cái quần ) - Cho trẻ đếm. + 2 nhóm như thế nào với nhau?Và cùng bằng mấy? - Như vậy chúng ta vừa được quan sát cửa hàng bán các đồ dùng cá nhân đúng không? + Vậy các con sẽ làm gì để đồ dùng luôn bền và sach đẹp? - Giáo dục trẻ phải biết giữ gìn và bảo vệ đồ dùng cá nhân sạch sẽ,gọn gàng. - Vừa rồi các con đã được quan sát và đếm các đồ dùng cá nhân mỗi nhóm đều có số lượng là 6. Vậy muốn tách nhóm đối tượng có số lượng 6 như thế nào thì hôm nay cô sẽ hướng dẫn và dạy các con tách nhóm đối tượng trong phạm vi 6, các con có đồng ý với cô không? b. Tách-Gộp 2 nhóm đồ dùng trong phạm vi 6. Nhìn xem! Nhìn xem! + Trên bảng có gì đây? + Áo dùng để làm gì? + Có tất cả bao nhiêu cái áo?( 6 áo) -+ 6 áo tương ứng với thẻ số mấy? - Hàng ngày ở nhà đến bữa cơm các con có giúp bố mẹ mình sắp cơm khi đi học các con có tự mặc quần áo không? + Các con hãy xếp tất cả số áo trong rổ ra trước mặt. tham quan mô hình cửa hàng bán quần áo. - Trẻ vỗ tay. - Cửa hàng bán các đồ dùng cá nhân ạ! - Trẻ kể… - Trẻ quan sát đồ dùng cá nhân - Có 6 cái quần ạ. - Có 5 cái áo ạ - Số quần nhiều hơn số áo là 1, vì thưa ra 1 cái quần dưới mỗi 1 cái áo ạ. -Số áo ít hơn số quần là 1. Vì thiếu 1 cái áo dưới 1 cái quần ạ. - Cho thêm 1 áo ạ. - 2 nhóm đã bằng nhau, và cùng bằng 6 ạ. - Có ạ. - Giữ gìn đồ dùng ạ…. - Có ạ. - Xem gì! Xem gì! - Có áo dùng để mặc - Có tất cả 6..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> nào ! - Các con nhớ là xếp từ trái qua phải nhé ! - Cho trẻ đếm số áo - Từ 6 cái bát này cô muốn tách thành 2 nhóm nhỏ, nhưng cô vẫn chưa biết tách thế nào cô muốn nhờ các con giúp cô,các con có đồng ý giúp cô không? ● Tách tự do: - Cô cho trẻ tách tự do theo ý thích của trẻ. - Cô quan sát cả lớp thực hiện và gọi đại diện trẻ đứng lên nêu cách của mình. * Cách 1: Nhóm thứ nhất là 5 cái áo, nhóm thứ 2 có 1 cái áo -> Chọn số tương ứng cho 2 nhóm.(5-1) + Có bạn nào có cách chia giống bạn không? + Vậy khi gộp 2 nhóm lại với nhau thì cho ta kết quả như thế nào?( Cho trẻ đếm lại) ( cô nhắc qua cách đảo ngược lại 1- 5) + Ngoài ra còn có cách chia nào nữa? * Cách 2: Nhóm thứ nhất có 4 cái áo, nhóm thứ 2 có 2 cái áo. (hướng dẫn trẻ như cách 1) * Cách 3: Nhóm thứ nhất có 3 cái áo, nhóm thứ 2 có 3 cái áo. ( hướng dẫn trẻ như cách 1,2) - Như vậy từ 6 cái áo các con đã tách thành 2 nhóm nhỏ với 3 cách khác nhau ( 5-1,4-2,3-3 ). Và khi gộp 2 nhóm nhỏ này lại thì sẽ được số nhóm ban đầu là 6. - Cô thấy các con đã thực hiện giống cách của cô rồi đấy! Cô khen cả lớp nào! ● Tách gộp theo yêu cầu: - Cô vừa thực hiện vừa cho trẻ tách 6 cái áo thành 2 nhóm nhỏ bằng 3 cách: 5-1,4-2, 3-3. - Cô hướng dẫn và bao quát trẻ thực hiện. - Cô nhận xét khen ngợi trẻ. * Chú ý: Cho trẻ chơi trò chơi chia theo yêu cầu của cô. + Khi tách 6 đối tượng thành 2 nhóm nhỏ gồm có những cách chia nào? - Cô chốt: Khi tách gộp 6 đối tượng thành 2 nhóm nhỏ gồm có 3 cách chia: + Cách 1: 5-1 hoặc 1-5 + Cách 2: 4-2 hoặc 2-4 + Cách 3: 3 + Khi gộp 2 nhóm nhỏ lại thì cho ta kết quả ban đầu la 6.. - 6 aó tương ứng thẻ số 6 ạ. - Trẻ xếp aó ra trước mặt. - Vâng ạ.. - Có ạ.. - Khi gộp 2 nhóm lại sẽ cho kết quả như ban đầu là bằng 6 ạ.. - Trẻ vỗ tay.. - Có ạ! - Trẻ thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> c. Luyện tập: * Trò chơi 1: Thử tài của bé - Cô phát cho mỗi trẻ một tranh vẽ 6 cái quần, yêu cầu trẻ tách bằng cách khoanh tròn số lượng cái quần thành 2 nhóm và ghi kết quả của 2 nhóm vào 2 ô vuông, và ghi tổng số 2 nhóm vào ô tròn. - Trẻ chơi trò chơi nối. - Cô hướng dẫn trẻ bằng tranh của cô. - Trẻ thực hiện và cô quan sát , nhận xét trẻ. * Trò chơi 2: Kết nhóm - Cách chơi: Cô cho trẻ đi thành vòng tròn vừa đi - Trẻ chơi trò chơi tạo vừa hát bài “ Đường và chân ”.Khi nghe thấy hiệu nhóm. lệnh “ Kết nhóm ”,Trẻ sẽ nói “ Nhóm mấy ”,Cô nói nhóm có 6 bạn.Khi trẻ tạo được nhóm có 6 bạn rồi thì cô hô tiếp “ Chia rẽ” thì trẻ sẽ tách nhóm theo ý thích, có thể nhóm có 1 bạn hoặc nhóm có 5 bạn, nhóm có 2 bạn và nhóm có 4 bạn…và tiếp tục cô hô “ Kết nhóm ” thì từ các nhóm nhỏ trẻ gộp lại thành một nhóm có số lượng là 6. - Cô đi kiểm tra và nhận xét trẻ. - Luật chơi: Nếu trẻ nào tách nhóm chậm hoặc không biết tạo nhóm sẽ phải ra ngoài một lượt chơi. - Cho trẻ chơi 2-3 lần, cô quan sát và hướng dẫn trẻ - Trẻ nghe cô nhận xét và chơi. đi ra sân chơi. - Như vậy là hôm nay cô đã dạy các con tách đối tượng có số lượng là 6 thành 2 nhóm nhỏ gồm có 3 cách là 5-1(hoặc 1-5), 4-2 (hoặc 2-4), 3-3. Và khi gộp 2 nhóm nhỏ lại sẽ cho kết quả như số lượng ban đầu là 6. 3. Kết thúc: - Cô nhận xét tiết học và cho trẻ đọc bài thơ “Cô dạy ” và cùng ra sân chơi. III: HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI : ND1: Trò chuyện về lợi ích của nhóm thực phẩm giàu chất vitamin ND2: TCVĐ : Kéo co ND3: Chơi tự do . A. Mục đích: 1. Kiến thức: - Trẻ biết được tên các thực phẩm giàu vitamin và lợi ích của chúng - Trẻ biết phân biệt và chọn ra những thực phẩm giàu vitamin trong 4 nhóm thực phẩm - Trẻ biết việc ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng sẽ làm cho cơ thể khỏe mạnh 2 .Kỹ năng: - Trẻ trả lời đủ câu, diễn đạt mạch lạc, không nói ngọng - Trẻ chơi trò chơi thành thạo - Trẻ có khả năng ghi nhớ 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Trẻ có cảm giác vui tươi,hứng thú khi học bài - Thích đến trường, yêu quý các bạn trong trường, lớp B. Chuẩn bị. a.Chuẩn bị cho cô - Tranh ảnh về các thực phẩm giàu vitamin b.Chuẩn bị cho trẻ : - Thuộc bài hát : Mời bạn ăn C. Tiến hành: Hoạt động của cô 1.Ổn định tổ chức - Cô cho trẻ tập trung ra sân,kiểm tra sức khỏe trẻ. - Cô cho trẻ hát bài “ Mời bạn ăn’ - Trò chuyện về nội dung bài hát - Bài hát nói về các món ăn chúng mình cần ăn để bổ dưỡng cho cơ thể,chóng lớn.Vậy những thực phẩm đó có chất dinh dưỡng gì cô con mình hôm nay sẽ cùng khám phá nhé! 2.Vào bài ND1.Trò chuyện về lợi ích của nhóm thực phẩm giàu vi ta min - Cho trẻ xem hình ảnh một số loại rau, quả,thịt cá,trứng,sữa. + Các con vừa được xem những thực phẩm gì? + Hãy chọn cho cô những thực phẩm giàu chất vitamin. + Ăn các loại rau củ quả này cung cấp chất gì cho cơ thể? + Các loại rau, củ, quả này có thể chế biến thành những món gì? + Ở nhà con được ăn những loại thực phẩm nào? + Ở trường con được ăn những thực phẩm nào giàu chất vitamin? + Vậy để cơ thể khỏe mạnh,đẹp da,mắt sáng các con phải ăn những thực phẩm nào? - Củng cố: Đây là những thực phẩm thuộc nhóm vitamin và muối khoáng cho cơ thể, giúp da chúng ta đẹp, mắt sáng. Các thực phẩm này có thể được chế biến thành nhiều món: luộc, xào, nấu canh... Còn có nhiều loại rau củ quả thuộc nhóm vitamin và muối khoáng như: Rau ngót, rau dền, quả cà chua, quả bưởi... các con phải ăn đa dạng các loại thức ăn của nhóm này để cung cấp vitamin và muối khoáng giúp cơ thể khỏe mạnh nhé. ND2: Trò chơi vận động: Kéo co - Luật chơi: :cô chia cả lớp thành hai đội có số người bằng nhau,chuẩn bị một sợi dây thừng,vẽ một vạch. Hoạt động của trẻ - Trẻ tập trung - Trẻ hát cùng cô - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe. - Trẻ quan sát - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi tự do.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> thẳng làm ranh giới,các đội cầm vào đầu sợi dây thừng khi có hiệu lênh của cô thì các đội bắt đầu kéo nếu đội nào chạm vạch trước là đội đó thua. - Cho trẻ chơi theo tổ 2-3 lần ND3: Chơi tự do Trên sân trường Trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời. Cô quan sát để đảm bảo an toàn cho trẻ Cô quan sát trẻ chơi, cho trẻ chơi trong phạm vi nhất - trẻ tập trung định,đảm bảo an toàn cho trẻ. - trẻ đi rửa tay,vào lớp 3. Kết thúc - Cô tập trung trẻ,nhận xét tuyên dương trẻ - Cho trẻ đi rửa tay,vào lớp IV. HOẠT ĐỘNG GÓC : - Góc đóng vai : Chơi cửa hàng thực phẩm,khám bệnh . - Góc Xây dựng: Xây dựng khu vui chơi giải trí - Góc nghệ thuật : Nặn các loại quả - Góc Học tập : Tô màu các thực phẩm cần thiết cho con người. -Góc thiên nhiên : Chăm sóc cây xanh VI. VỆ SINH ĂN TRƯA. 1. Mục đích. - Trẻ vệ sinh sạch sẽ tay chân trước khi ăn. -Trẻ biết được các món ăn trong ngày . 2.Chuẩn bị. - Chuẩn bị bát thìa - Nước sạch cho trẻ rửa mặt rửa tay. - Bàn, ghế cho trẻ ngồi - Đĩa bỏ cơm rơi - Khăn lau tay cho trẻ 3. Cách tiến hành - Cô cùng trẻ kê bàn ăn, sau đó mời trẻ bê ghế vào bàn ăn. - Cô xúc cơm vào bát cho trẻ và bê đến bàn cho từng trẻ. - Cô giới thiệu các món ăn và mời trẻ ăn. - Trẻ mời cô và các bạn. VII. NGỦ TRƯA 1. Mục đích: - Trẻ ngủ ngon giấc , đủ thời gian quy định. 2.Chuẩn bị . - Sạp giường, chiếu. 3. Cách tiến hành - Cô kê sạp gường cho trẻ, khi trẻ đi vệ sinh xong cô cho trẻ lên gường đi ngủ, nhắc trẻ ngủ đúng tư thế, không nói chuyện .... - Khi trẻ ngủ dậy, cô cho trẻ tự đi cất gối, cô cất sạp gường, cất chiếu VIII.HOẠT ĐỘNG CHIỀU : * Rèn kỹ năng: Rửa mặt 1.Mục đích..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Trẻ nhớ tên bài hoc . -Trẻ trẻ lời thành thạo câu hỏi của cô -Trẻ hứng thú học bài . 2. Chuẩn bị: -Mô hình lớp học. -Lớp học sạch sẽ thoáng mát 3. Cách tiến hành: - Dạy cho trẻ nhớ các bước rủa mặt và cho trẻ thực hiện IX.VỆ SINH TRẢ TRẺ : -Rèn vệ sinh cho trẻ . -Cô nhắc trẻ phải tắm và gội đầu sạch sẽ thường xuyên mỗi khi chiều về . Bình cờ cho trẻ. -Cô cho tổ trưởng bình cờ cho tổ mình . -Cô nhận xét chung cả lớp . -Cô trả hết đồ cho trẻ khi về . -Nhắc trẻ chào cô chào bạn khi ra về.. Kế hoạch hoạt động trong ngày Thứ 5 ngày 13 tháng 10 năm 2016 I.ĐÓN TRẺ : II.THỂ DỤC SÁNG : - Tập theo nhạc bài hát: “Mời bạn ăn ”. III.HOẠT ĐỘNG HỌC : CHỮ CÁI Trò chơi chữ cái a,ă,â. A.Mục đích 1.Kiến thức: -Trẻ phát âm đúng các chữ cái a, ă, â - Nhận biết nhanh các chữ cái trong các từ và trong các trò chơi - Phân biệt rõ các chữ cái a, ă, â - Nhớ cấu tạo của các chữ 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng cầm bút, tư thế ngồi học - Luyện kỹ năng phát âm - Rèn kỹ năng ghép các nét tạo thành chữ a, ă, â 3.Thái độ - Hứng thú tham gia các hoạt động của cô - Biết giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn B. Chuẩn bị: - Các thẻ chữ cái a, ă, â - nhạc trong chủ đề bản thân - Thực phẩm gắn chữ cái - Vòng thể dục.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> C.Cách tiến hành Hoạt động của cô 1.Ổn định tổ chức: Cho trẻ chơi trò “ vuốt ve”: Cô dạy em học chữ cái a A a đó là cái tai Tai tai để nghe cho rõ Rõ rõ những lời cô dạy Dạy dạy bé cách rửa mặt Mặt mặt và rửa đôi chân chân chân đó là chữ â Â â bé ghi nhớ ngay. Cô hỏi trẻ các chữ cái vừa học trong trò chơi. Cô khái quát lại. 2. Vào bài - Cô giới thiệu với trẻ về các chữ cái a,ă,â - TC 1: Tìm chữ theo yêu cầu - Cách chơi: Cô nêu cấu tạo chữ cái yêu cầu trẻ chọn đúng chữ - TC2: Nhanh mắt nhanh chân + Cô chọn từng nhóm trẻ lên chơi,mỗi nhóm chơi khoảng 3-4 trẻ.vừa đi vừa hát khi cô yêu cầu “ tìm nhanh” chữ cái trẻ phải nhảy nhanh vào vòng có gắn chữ cái cô yêu cầu. -Ai tìm nhầm sẽ phải lặc lò cò - Cho trẻ chơi 4-5 nhóm. + Cô nhận xét, tuyên dương, động viên trẻ kịp thời - TC3: Ghép các nét chữ theo yêu cầu + Mỗi trẻ một rổ nhựa đựng các nét cong tròn,sổ thẳng,dấu mũ.Khi cô yêu cầu ghép chữ cái nào trẻ sẽ phải nhanh trí,nhanh tay ghép đúng với yêu cầu. - TC4: đi chợ + Luật chơi: Tìm đúng chữ cái a , ă, â theo yêu cầu. + Cách chơi; Các thành viên của đội sẽ được đi chợ Bằng cách bật liên tục qua 3 vòng lên chọn rau quả thực phẩm có chứa chữ cái a,ă hoặc â theo yêu cầu mỗi 1 thành viên chỉ đợc chọn 1 loại rau hoặc củ. Trong thời gian 2 phút đội nào mua được nhiều là thắng cuộc. - Cho trẻ chơi. - Trẻ chơi : Cô quan sát trẻ . 3. Kết thúc: Cô cho trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định. IV.HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI : ND1: Trò chuyện về nhóm thực phẩm giàu chất đạm. Hoạt động của trẻ bạn quay vào nhau chơi vuốt ve. Trẻ hứng thú chơi chọn chữ còn thiếu trong từ. Trẻ tìm bạn để ghép thành chữ cái a, ă, â Trẻ nói tên chữ và cấu tạo chữ cái đó.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ND2: TC Kéo co . ND3: Chơi tự do . A. Mục đích: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên, ích lợi của các loại thực phẩm giàu chất đạm đối với sự phát triển của cơ thể. - Biết chơi trò chơi - Biết quy trình chế biến một số món ăn đơn giản, gần gũi 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết, ghi nhớ - Phát triển ngôn ngữ, cung cấp vốn từ cho trẻ - Rèn sự nhanh nhẹn qua các trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ ăn uống đủ chất, ăn thực phẩm tươi ngon, sạch sẽ, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Biết giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi B. CHUẨN BỊ: a. Đồ dùng cho cô: - Hình ảnh thực phẩm giàu chất đạm: Tôm,cua,thịt - Nhạc bài hát: Mời bạn ăn, nào chúng ta cùng tập thể dục b. Đồ dùng của trẻ: - Hình ảnh quy trình chế biến một số mốn ăn: Rau luộc, nấu cơm, thịt kho, trứng rán C. Tiến hành. Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức: - Cho trẻ đứng xúm xít quanh cô, hát “Mời bạn ăn” - Muốn cơ thể khỏe mạnh, ngoài tập thể dục, các con phải ăn nhiều loại thức ăn được chế biến thành các món ăn khác nhau đảm bảo về dinh dưỡng, 2. Vào bài - Để biết được ăn như thế nào cho đảm bảo đủ chất, hợp vệ sinh, bây giờ cô cùng các con sẽ xem và trò chuyện về các loại thực phẩm nhé * Nhóm chất đạm: + Các con vừa được xem những thực phẩm gì? + Các loại thực phẩm như thịt, cá, trứng, tôm có thể chế biến thành những món gì? + Ăn các thực phẩm như thịt, cá, trứng, tôm cung cấp chất gì cho cơ thể? Đây là những thực phẩm thuộc nhóm chất đạm, ăn các thực phẩm này cung cấp chất đạm cho cơ thể, các thực phẩm này được chế biến thành nhiều món: luộc, xào, nấu canh, nướng, hấp, kho... ND2: Trò chơi vận động: Kéo co - Luật chơi: :cô chia cả lớp thành hai đội có số người bằng nhau,chuẩn bị một sợi dây thừng,vẽ một vạch. Hoạt động của trẻ - Trẻ đứng xúm xít quanh cô, lắng nghe - Tập thể dục - Trẻ lắng nghe - Ăn uống đủ chất. - Trẻ lắng nghe - Thịt, cá, trứng, sữa - Trẻ quan sát - Thịt lợn, cá, trứng, tôm.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> thẳng làm ranh giới,các đội cầm vào đầu sợi dây thừng - Lắng nghe khi có hiệu lênh của cô thì các đội bắt đầu kéo nếu đội - Trẻ quan sát nào chạm vạch trước là đội đó thua. - Cho trẻ chơi theo tổ 2-3 lần ND3: Chơi tự do - Trẻ chơi Trên sân trường Trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời. Cô quan sát để đảm bảo an toàn cho trẻ Cô quan sát trẻ chơi, cho trẻ chơi trong phạm vi nhất định,đảm bảo an toàn cho trẻ. 3. Kết thúc - Cô tập trung trẻ,nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ tập trung - Cho trẻ đi rửa tay,vào lớp IV. HOẠT ĐỘNG GÓC : - Góc đóng vai : Chơi cửa hàng thực phẩm,khám bệnh . - Góc Xây dựng: Xây dựng khu vui chơi giải trí - Góc nghệ thuật : Nặn các loại quả - Góc Học tập : Tô màu các thực phẩm cần thiết cho con người. -Góc thiên nhiên : Chăm sóc cây xanh VI. VỆ SINH ĂN TRƯA. 1. Mục đích. - Trẻ vệ sinh sạch sẽ tay chân trước khi ăn. -Trẻ biết được các món ăn trong ngày . 2.Chuẩn bị. - Chuẩn bị bát thìa - Nước sạch cho trẻ rửa mặt rửa tay. - Bàn, ghế cho trẻ ngồi - Đĩa bỏ cơm rơi - Khăn lau tay cho trẻ 3. Cách tiến hành - Cô cùng trẻ kê bàn ăn, sau đó mời trẻ bê ghế vào bàn ăn. - Cô xúc cơm vào bát cho trẻ và bê đến bàn cho từng trẻ. - Cô giới thiệu các món ăn và mời trẻ ăn. - Trẻ mời cô và các bạn. - Cô nhắc nhở trẻ không làm rơi vãi,phải nhặt cơm rơi vào đĩa - Cho trẻ lau tay,lau miệng,uống nước sau khi ăn xong VII. NGỦ TRƯA 1. Mục đích: - Trẻ ngủ ngon giấc , đủ thời gian quy định. 2.Chuẩn bị . - Sạp giường, chiếu . 3. Cách tiến hành - Cô kê sạp gường cho trẻ, khi trẻ đi vệ sinh xong cô cho trẻ lên gường đi ngủ, nhắc trẻ ngủ đúng tư thế, không nói chuyện .... - Khi trẻ ngủ dậy, cô cho trẻ tự đi cất gối, cô cất sạp gường, cất chiếu.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> VIII.HOẠT ĐỘNG CHIỀU : * Ôn bài cũ: Trò chơi chữ cái a,ă,â. 1.Mục đích . -Trẻ nhớ tên bài hoc,nhớ các chữ cái,phát âm đúng,nhớ được cấu tạo của chữ cái a,ă,â. -Trẻ chơi thành thạo các trò chơi -Trẻ hứng thú học bài . 2. Chuẩn bị: - Thẻ chữ -Lớp học sạch sẽ thoáng mát 3. Cách tiến hành: - Cô phổ biến cách chơi,luật chơi - Cho trẻ chơi - Cô chú ý sửa sai,động viên khuyến khích trẻ - Kết thúc cô cho trẻ cất đồ dùng vừa đọc bài thơ đôi mắt IX.VỆ SINH TRẢ TRẺ : * Rèn kỹ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ. * Bình cờ cho trẻ. - Cô cho tổ trưởng bình cờ cho tổ mình . - Cô nhận xét chung cả lớp . - Cô trả hết đồ cho trẻ khi về . - Nhắc trẻ chào cô chào bạn khi ra về.. Kế hoạch hoạt động trong ngày Thứ 6 ngày 14 tháng 10 năm 2016 I.ĐÓN TRẺ : II.THỂ DỤC SÁNG : -Tập theo nhạc bài hát: “mời bạn ăn ”. III.HOẠT ĐỘNG HỌC :. TẠO HÌNH. Nặn các loại quả có nhiều vitamin.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> A. Mục đích: 1.Kiến thức: - Trẻ biết nhận xét được đặc điểm và lợi ích của một số loại quả. - Biết sử dụng các kỹ năng đã học để nặn các loại quả theo đặc điểm đặc trưng của từng loại quả. 2. Kỹ năng: - Củng cố kỹ năng lăn dài, xoay tròn, ấn bẹt, làm lõm, kỹ năng gắn dính các phần, các bộ phận để tạo sản phẩm. 3.Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động. - Giáo dục trẻ tập trung, kiên nhẫn hoàn thành sản phẩm, biết được giá trị dinh dưỡng của trái cây. B. Chuẩn bị: * Đồ dùng cho cô: Một số loại quả bằng đồ chơi như : Quả xoài, cam, đu đủ, nho, chuối…( Số quả bằng số trẻ trong lớp) - Mẫu nặn gợi ý một số loại quả trên. - Băng cát xét có các bài hát về hoa quả. - Kệ trưng bày sản phẩm. * Đồ dùng cho trẻ: Đất nặn, bảng con, C.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Ổn dịnh tổ chức -Cô hỏi cháu đang học chủ dề nào? + Chúng mình cần làm gì để cơ thể khỏe mạnh? 2-3 trẻ nêu nhận xét + Hôm nay cô có một món quà,đó là những thực phẩm giàu vitamin tốt cho cơ thể các con cùng quan sát nhé! 2.Vào bài * Quan sát và nhận xét mẫu của cô Trẻ gọi tên + Cô đưa đĩa quả cho trẻ quan sát 4-5 trẻ nhận xét - Cho trẻ quan sát và nêu nhận xét tên gọi hình dạng, màu sắc kỹ năng nặn quả đó Quả chuối,dưa đu đủ - Đĩa quả có những quả gì? - Chúng đều có dạng hình gì? Màu sắc như thế nào? + Mẫu quả cam Hoa hồng hoa cúc - Đây là quả gì? Cháu nhận xét - Có hình dạng gì? - Cô dùng màu gì để nặn - Cô đã dùng kỹ năng gì để nặn ? (quả tròn, quả dài) - Đây là quả cam mà cô đã nặn.Trước khi nặn cô chọn màu chia đất,làm mềm đất,sau đó cô lăn tròn.Phần cuống hơi lõm cô dùng ngón tay cái ấn nhẹ tạo lõm. +Cháu quan sat mẫu nặn quả cà chua, củ cải, cà rốt 3-4 trẻ nêu ý định + Mở rộng :Cô cho cháu kể tên các loại hoa quả khác - Các con có muốn tự tay mình nặn ra những loại quả Trẻ thực hiện này không? Vậy chúng mình hãy ngồi ngay ngắn vào.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> bàn lấy đất nặn. * Trẻ thực hiện: Trẻ nhận xét - Cô báo quát giúp đơ trẻ yếu - Con nặn những gì? Con chọn màu gì? Con nặn như thế nào? Cả lớp cùng hát - Động viên cháu nặn đẹp * Trưng bày sản phẩm - Cho trẻ mang sản phẩm lên trưng bày - Cho trẻ nhận xét - Cô nhận xét kỹ năng 1 vài sản phẩm đẹp chưa đẹp tuyên dương và động viên trẻ cố gắng * Kết thúc: Hát bài: Quả III: HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI : ND1: Trò chuyện về các thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật ND2: TCVĐ : Kéo co ND3: Chơi tự do . A. Mục đích: 1. Kiến thức: - Trẻ biết được tên các thực phẩm có nguồn gốc từ thực vât và lợi ích của chúng - Biết phân biệt các thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật với các thực phẩm có nguồn gốc từ động vật - Trẻ biết việc ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng sẽ làm cho cơ thể khỏe mạnh 2 .Kỹ năng: - Trẻ trả lời đủ câu, diễn đạt mạch lạc, không nói ngọng - Trẻ có khả năng ghi nhớ 3. Thái độ: - Trẻ có cảm giác vui tươi,hứng thú khi học bài - Thích đến trường, yêu quý các bạn trong trường, lớp B. Chuẩn bị. a.Chuẩn bị cho cô - Tranh ảnh về các thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật b.Chuẩn bị cho trẻ : - Thuộc bài hát : Mời bạn ăn. C. Tiến hành: Hoạt động của cô 1.Ổn định tổ chức - Cô cho trẻ tập trung ra sân,kiểm tra sức khỏe trẻ. - Cô cho trẻ hát bài “ Mời bạn ăn’ - Trò chuyện về nội dung bài hát - Bài hát nói về các món ăn chúng mình cần ăn để bổ dưỡng cho cơ thể,chóng lớn.Vậy những thực phẩm đó có chất dinh dưỡng gì cô con mình hôm nay sẽ cùng khám phá nhé!. Hoạt động của trẻ - Trẻ tập trung - Trẻ hát cùng cô - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2.Vào bài ND1.Trò chuyện về các thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật - Cho trẻ xem hình ảnh một số loại rau, quả,dầu,mỡ, thịt,cá. + Các con vừa được xem những thực phẩm gì? + Hãy chon cho cô những thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật - Rau,củ,quả là những thực phẩm có nguồn gốc từ thực vât đấy! Ngoài ra dầu ăn cũng có thể được chế biến từ thực vật như:dầu đậu nành,dầu dừa… + Ăn các loại rau củ quả này cung cấp chất gì cho cơ thể? + Các loại rau, củ, quả này có thể chế biến thành những món gì? + Dầu ăn dùng để làm gì? + Dầu ăn cung cấp chất gì? + Ngoài những thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật con còn biết những thực phẩm có nguồn gốc từ đâu nữa? + Để cơ thể khỏe mạnh chúng ta phải làm gì? - Củng cố: Đây là những thực phẩm thuộc nhóm vitamin và muối khoáng có nguồn gốc từ thực vật, giúp da chúng ta đẹp, mắt sáng. Còn có nhiều loại rau củ quả như: Rau ngót, rau dền, quả cà chua, quả bưởi... các con phải ăn đa dạng các loại thức ăn của nhóm này để cung cấp vitamin và muối khoáng giúp cơ thể khỏe mạnh. Dầu ăn có nguồn gốc từ thực vật dùng để chiên,rán món ăn cung cấp chất béo,tốt cho cơ thể nữa đấy! ND2: Trò chơi vận động: Kéo co - Luật chơi: :cô chia cả lớp thành hai đội có số người bằng nhau,chuẩn bị một sợi dây thừng,vẽ một vạch thẳng làm ranh giới,các đội cầm vào đầu sợi dây thừng khi có hiệu lênh của cô thì các đội bắt đầu kéo nếu đội nào chạm vạch trước là đội đó thua. - Cho trẻ chơi theo tổ 2-3 lần ND3: Chơi tự do Trên sân trường Trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời. Cô quan sát để đảm bảo an toàn cho trẻ Cô quan sát trẻ chơi, cho trẻ chơi trong phạm vi nhất định,đảm bảo an toàn cho trẻ. 3. Kết thúc - Cô tập trung trẻ,nhận xét tuyên dương trẻ. - Trẻ quan sát - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi tự do. - trẻ tập trung.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Cho trẻ đi rửa tay,vào lớp - trẻ đi rửa tay,vào lớp IV. HOẠT ĐỘNG GÓC : - Góc đóng vai : Chơi cửa hàng thực phẩm,khám bệnh . - Góc Xây dựng: Xây dựng khu vui chơi giải trí - Góc nghệ thuật : Nặn các loại quả - Góc Học tập : Tô màu các thực phẩm cần thiết cho con người. -Góc thiên nhiên : Chăm sóc cây xanh VI. VỆ SINH ĂN TRƯA. 1. Mục đích. - Trẻ vệ sinh sạch sẽ tay chân trước khi ăn. -Trẻ biết được các món ăn trong ngày . 2.Chuẩn bị. - Chuẩn bị bát thìa - Nước sạch cho trẻ rửa mặt rửa tay. - Bàn, ghế cho trẻ ngồi - Đĩa bỏ cơm rơi - Khăn lau tay cho trẻ 3. Cách tiến hành - Cô cùng trẻ kê bàn ăn, sau đó mời trẻ bê ghế vào bàn ăn. - Cô xúc cơm vào bát cho trẻ và bê đến bàn cho từng trẻ. - Cô giới thiệu các món ăn và mời trẻ ăn. - Trẻ mời cô và các bạn. VII. NGỦ TRƯA 1. Mục đích: - Trẻ ngủ ngon giấc , đủ thời gian quy định. 2.Chuẩn bị . - Sạp giường, chiếu . 3. Cách tiến hành - Cô kê sạp gường cho trẻ, khi trẻ đi vệ sinh xong cô cho trẻ lên gường đi ngủ, nhắc trẻ ngủ đúng tư thế, không nói chuyện .... - Cô luôn ở bên xử lý khi có các tình huống xảy ra - Khi trẻ ngủ dậy, cô cho trẻ tự đi cất gối, cô cất sạp gường, cất chiế. VIII.HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Làm quen chủ đề mới * Nêu gương cuối tuần 1. Mục đích. - Trẻ nhớ tên bài hoc - Trẻ trẻ lời thành thạo câu hỏi của cô . - Trẻ hứng thú học bài . 2. Chuẩn bị: - Mô hình lớp học. - Lớp học sạch sẽ thoáng mát.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 3. Cách tiến hành: Chủ đề nhánh :Cơ thể tôi . - Cô giới thiệu bài cho trẻ - Cô cho trẻ quan sát tranh về các bộ phận trên cơ thể trẻ. - Đàm thoại cùng trẻ về bức tranh . - Mời trẻ trả lời cô - Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ IX.VỆ SINH TRẢ TRẺ : -Nêu gương cuối tuần -Bình cờ cho trẻ . -Cô cho tổ tự bình cờ -Cô nhận xét chung cả lớp -Lần lượt trẻ lên cắm cờ . - -Cô trả hết đồ cho trẻ khi ra về .Nhắc trẻ chào cô chào bạn khi về.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giáo án: Làm quen chữ cái Nội dung: Ôn chữ cái a, ă, â Đối tượng: 5- 6 tuổi Số lượng: 30 trẻ Giáo viên dạy: Đặng Thị Vân.  Mục đích, yêu cầu  Kiến thức: -Trẻ phát âm đúng các chữ cái a, ă, â - Nhận biết nhanh các chữ cái trong các từ và trong các trò chơi - Phân biệt rõ các chữ cái a, ă, â - Nhớ cấu tạo của các chữ - Biết in,tô các chữ cái.  Kỹ năng: - Rèn kỹ năng cầm bút, tư thế ngồi học - Luyện kỹ năng phát âm -Trẻ biết in, tô các chữ cái - Rèn kỹ năng ghép các nét tạo thành chữ a, ă, â.  Thái độ - Hứng thú tham gia các hoạt động của cô - Biết giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn.  Chuẩn bị: - Các thẻ chữ cái a, ă, â - Các loại váy, mũ làm từ nguyên vật liệu khác nhau - Kéo, hồ dán, giấy màu, bút màu, các chữ cái a, ă, â để trang trí - Các con cua làm từ hạt gấc có dán các chữ cái - Giỏ cua - Quân xúc xắc, chữ cái trong rổ to - Khuôn in chữ - Đĩa nhạc trong chủ đề bản thân - Máy tính, máy chiếu - Các nét chữ cái a, ă, â. III. Tiến hành dạy.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động của cô *Ổn định: Cho trẻ chơi trò “ vuốt ve”:. Hoạt động của trẻ 2 bạn quay vào nhau chơi vuốt ve. Cô dạy em học chữ cái a A a đó là cái tai Tai tai để nghe cho rõ Rõ rõ những lời cô dạy Dạy dạy bé cách rửa mặt Mặt mặt và rửa đôi chân chân chân đó là chữ â Â â bé ghi nhớ ngay. Cô hỏi trẻ các chữ cái vừa học trong trò chơi. Cô khái quát lại. * Dạy nội dung : - TC1: Nhanh tay nhanh mắt. Trẻ hứng thú chơi chọn chữ còn thiếu trong từ. Các bé ơi! Cô có hình ảnh gì đây? Cô mở từng hình ảnh, cô đọc các từ bên dưới hình ảnh và cho trẻ đọc. Vậy là có rất nhiều hình ảnh đúng không nào, bên dưới hình ảnh là các từ, từ còn thiếu chữ cái và các chữ cái a, ă, â ở bên cạnh. Nhiệm vụ của các bé là quan sát và kích chuột chọn chữ cái còn thiếu trong từ sao cho từ đó đúng và mang nội dung hình ảnh bên trên. Ai giỏi lên chơi đầu tiên nào. + Trẻ lên chọn chữ cái còn thiếu trong từ. + Cả lớp nhận xét.. Trẻ tìm bạn để ghép thành chữ cái a, ă, â. + Cô nhận xét, tuyên dương, động viên trẻ kịp thời - TC2: Tìm bạn Cô phổ biến luật chơi và cách chơi cho trẻ nghe: Trẻ nói tên chữ và cấu tạo Mỗi trẻ cầm 1 nét của chữ cái, vừa đi vừa hát khi có hiệu lệnh chữ cái đó của cô là “ Tìm bạn”, thì mỗi một bạn tìm cho mình người bạn sao cho bạn đó cầm nét chữ để hai hoặc ba bạn ghép với nhau tạo thành các chữ cái a, ă, â. Ai tìm được bạn ghép thành chữ cái a, ă, â thì dành chiến thắng còn bạn nào tìm bạn ghép sai chữ thì các bạn đó bị ra ngoài một lần chơi. Cô cho trẻ chơi 3-4 lần + Sau mỗi lần chơi cô kiểm tra các nhóm. Hỏi trẻ đây là nhóm chữ gì?, chữ này được cấu tạo như nào? Chữ này gồm những nét gì? - TC3: Ai giỏi hơn Cô cho trẻ ngồi theo nhóm, thời gian chơi sẽ là 3 phút. Cô giới thiệu từng nhóm chơi. Trẻ về các nhóm chơi theo nhóm.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> + Nhóm 1: Chơi cắp cua bỏ giỏ: Trẻ chơi oẳn tù tì ai thắng thì được cắp 1 con cua có chữ cái a, ă, â và đọc to chữ cái đó. + Nhóm 2: Chơi xúc xắc: Ai đổ quân xúc xắc được chữ cái nào thì đọc to chữ cái đó và được lấy chữ cái đó về rổ của mình. Còn nếu đổ quân xúc xắc được mặt có hình ảnh thì không được lấy chữ cái trong rổ chung của nhóm. + Nhóm 3: Trẻ chơi sờ chữ: Trẻ sờ được chữ gì thì đọc to và được dùng khuôn in và in chữ cái đó. + Cô kiểm tra kết quả của từng nhóm. Trẻ trang trí trang phục bằng các chữ cái a, ă, â và + Cô cho trẻ về nhóm trang trí các trang phục: váy, mũ được làm biểu diễn thời trang. từ các nguyên vật liệu mở bằng các chữ cái a, ă, â - TC 4: Nhà tạo mẫu tí hon. + Trẻ trang trí trang phục xong cô cho trẻ biểu diễn thời trang Trẻ biểu diễn thời trang cô đọc lời giới thiệu trang phục trên nền nhạc thời trang. * Kết thúc: Cô cho trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Đề tài : Bò dích dắc qua 4 chướng ngại vật * Hoạt động kết hợp: Âm nhạc, văn học 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết rõ các bài tập và hiểu yêu cầu của hoạt động. - Trẻ biết tên vận động và cách thực hiện vân động Bò dích dắc qua 4 chướng ngại vật 2. Kĩ năng : - Trẻ thực hiện bài tập đúng kĩ thuật và tham gia chơi đúng cách, hiệu quả. - Trẻ nói tên bài tập, yêu cầu, cách thực hiện và hoạt động nhanh nhẹn sáng tạo. 3. Thái độ : - Giáo dục trẻ ý thức tập theo tập thể - Trẻ chủ động, hứng thú tham gia hoạt động, chơi đúng luật theo yêu cầu II. Chuẩn bị :.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ, sơ đồ luyện tập. - Đồ dùng : Vòng thể dục: 18 – 20 chiếc, 8 chiếc hộp, cờ 2 chiếc III. Cách tiến hành : Nội dung Hoạt động của Cô Hoạt động của trẻ hoạt động HĐ1 : ổn Cho trẻ xếp hàng ra sân và cùng hát về chủ Trẻ ra sân hào hứng định tổ chức đề. – Khởi động - Trẻ đi và hát bài “ Đêm trung thu” tạo vòng tròn lớn. Trẻ hát và khởi động - Cho trẻ đi thành vòng tròn tập khởi động theo hiệu lệnh. theo hiệu lệnh xác xô: Đi các kiểu chân, chạy thay đổi tốc độ. - Trẻ chạy về hàng theo tổ, chỉnh đội hình theo hiệu lệnh. HĐ2: a. Bài tập phát triển chung: Trọng động Cho trẻ tập cùng cô các động tác tay, Trẻ tập cùng cô đúng chân, bụng, bật. Mỗi động tác tập 2 lần 4 động tác nhiệt tình. nhịp. - Động tác tay – vai: - Động tác chân - Động tác bụng - Động tác bật nhảy b. Vận động cơ bản Bài tập: Bò dích dắc qua 4 hộp - Giới thiệu bài tập :Hôm nay chúng ta cùng Trẻ lắng nghe. luyện tập giúp cơ thể khoẻ mạnh và khéo léo nhé. * Cô tập mẫu: Trẻ quan sát + Lần 1: Cô thực hiện toàn bộ bài tập cho trẻ quan sát. Chú ý cô hướng dẫn + Lần 2: Cô thực hiện bài tập kết hợp phân tích kĩ thuật. - Tư thế chuẩn bị : Đứng trước vạch chuẩn, khi có hiệu lệnh của cô “ chuẩn bị” thì chống bàn tay sát vạch và cẳng chân sát sàn, Trẻ lên tập, các bạn lưng thẳng mắt nhìn về phía trước nhận xét. - Bò phối hợp chân nọ tay kia theo hướng dích dắc qua hộp, không chạm hộp. Bò đến Trẻ luyện tập nhiệt vạch thì đứng lên đi về cuói hàng tình. Cho 2 trẻ lên tập, cô hướng dẫn sửa sai cho Trẻ thi đua cố gắng, trẻ, nhận xét trẻ tập. đoàn kết trong đội. * Tổ chức cho trẻ tập - Lần 1: Cho trẻ giãn hàng, lần lượt từng trẻ Trẻ biểu diễn nhiệt tập tình - Lần 2: Cho từng nhóm thi đua thực Trẻ trả lời. hiện.Cô động viên, khích lệ, sửa sai cho trẻ. Trẻ lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Lần 3: Tổ chức cho các đội thi đua.Cô Nhận xét mình và quan sát khích lệ trẻ chơi, kiểm tra, tuyên bố bạn. kết quả. * Củng cố: Cho mỗi đội cử lên một thành viên xuất sắc thi tài cùng các tổ khác cho cả Trẻ lắng nghe. lớp quan sát và nhận xét. - Nêu lại tên bài tập và cách thực hiện. - Cô nhận xét, tuyên bố kết quả. - Nhận xét: Cho trẻ nhận xét quá trình luyện Trẻ chơi đoàn kết, cố tập của mình, của bạn. Cô nhận xét đánh giá gắng. chung. c. Trò chơi vận động: - Giới thiệu trò chơi: Chạy tiếp sức - Phổ biến cách chơi, lụât chơi: Cô giới thiệu, giải thích cho trẻ hiểu. Các con đã tham gia các phần thi rất tốt , Trẻ thư giãn nhẹ bây giờ cô mời các con tham gia tiếp phần nhàng quanh sân tập. thi tiếp có tên “ Đồng đội” qua trò chơi “ Chạy tiếp sức” HĐ3 : Hồi - Tổ chức cho trẻ chơi: Cô động viên, khích tĩnh lệ trẻ chơi cố gắng - Nhận xét chơi:Trẻ tự nhân xét, cô đánh giá. Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân thư giãn. III . Hoạt động ngoài trời Nội dung: 1. Hoạt động có chủ định: Bé Dạo chơi ngắm cảnh mùa thu. 2. Trò chơi vận động: Rềnh rềnh ràng ràng. 3. Chơi tự chọn: Chơi với đồ chơi ngoài trời. I. Yêu cầu: - Trẻ tích cực tham gia các hoạt động, hiểu chủ đề buổi chơi, cách chơi luật chơi các trò chơi. - Trẻ hoạt động vui chơi kỉ luật, đoàn kết, nghe lời cô. II. Chuẩn bị: - Môi trường ngoài lớp phù hợp chủ đề hoạt động. - Đồ chơi ngoài trời sạch sẽ, đảm bảo an toàn cho trẻ. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động có chủ đích: Trẻ đàm thoại cùng cô - Đố các con nay đang mùa gì? - Chúng ta cùng đi dạo ngắm cảnh mùa thu nhé. Câu hỏi đàm thoại: - Các con thấy cảnh hôm nay thế nào?( Cô hướng dẫn trẻ nhận xét về bầu trời, tiết thu, nắng, gió, cỏ , cây, hoa…) - Tiết trời mùa thu các con cảm thấy thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Chúng mình ăn mặc thế nào cho hợp với tiết trời mùa thu? - Mùa thu có ngày gì ? - Tết trung thu các con được làm gì ? - Cả lớp cùng hát bài “ Chiếc đèn ông sao” và đi quanh sân trường 2. Trò chơi vận động : Rềnh rềnh ràng ràng + Giới thiệu trò chơi Chơi trò chơi vận động + Phổ biến cách chơi, luật chơi:( gợi ý giúp trẻ nhớ cùng cô lại cách chơi, luật chơi ) + Tổ chức cho trẻ chơi: 2 – 3 lần, cô bao quát, động viên trẻ, nhận xét, tuyên bố kết quả. + Củng cố: trẻ nhắc lại tên trò chơi, cách chơi, nhận xét mình và bạn chơi. 3. Chơi tự chọn: + Cô trò chuyện giới thiệu các đồ chơi ngoài trời, cách chơi. Trẻ chơi cùng bạn theo ý + Cho trẻ lựa chọn đồ chơi theo ý thích, nhắc nhở trẻ thích chơi đoàn kết, nhường nhịn nhau, kỉ luật, an toàn. + Kết thúc: Cho trẻ ngừng chơi, tập trung nhận xét buổi chơi, điểm danh vào lớp. IV. Hoạt động góc Nội dung: + Góc xây dựng: Vườn hoa mùa thu + Góc phân vai: Chơi đóng vai Chị Hằng, Chú cuội và Bé. + Góc học tập: Xem ảnh về chủ đề và trò chuyện sáng tạo. + Góc nghệ thuật: - Biểu diễn các bài hát về chủ đề. -Tô tranh, vẽ, xé dán, nặn về chủ đề. + Góc thiên nhiên: Chăm sóc vườn thiên nhiên 1. Mục đích – Yêu cầu: + Góc xây dựng: Trẻ biết cùng nhau xây dựng – lắp ghép được vườn hoa có những loại hoa nở về mùa thu + Góc phân vai: Trẻ biết đóng vai chị Hằng, chú cuội tổ chức tết trung thu cho các bạn trong lớp + Góc học tập: Trẻ hứng thú xem sách tranh theo chủ đề tết trung thu, trẻ biết làm sách về ngày tết trung thu + Góc nghệ thuật: Trẻ biết dùng bút màu tô màu tranh. Biết nặn đồ dùng đồ chơi trong lớp múa hát các bài hát theo chủ đề + Góc thiên nhiên: Trẻ biết tưới cây và tưới hoa trong góc 2. Chuẩn bị : + Góc xây dựng: Hàng rào, cổng; Gạch, khối; Đồ chơi xếp hình, lắp ghép.; Sỏi, hột hạt; Cây xanh, bộ phận ghép ; Vật liệu mở + Góc phân vai: Trang phục các nhân vật; Tranh ảnh chủ đề; Bàn ghế, bảng giá, tiền giả; Các loại sách, truyện; Bút, đồ dùng học tập, ba lô..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> + Góc học tập: Tranh ảnh, lô tô về chủ đề; Bảng từ, que chỉ; Sách tranh, báo Kéo,hồ dán, sáp; Kẹp ghim + Góc nghệ thuật: Trang phục diễn; Mũ múa; Phách, xắc xô; Giấy vẽ, tranh; Giấy mầu, keo; Đất nặn,bảng con; Khăn lau; Bảng trưng bày + Góc thiên nhiên: Vườn thiên nhiên sạch sẽ,an toàn; Bộ làm vườn; Nước, khăn lau; Trang phục 3. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1 : ổn định tổ chức Cả lớp cùng hát bài: Cùng múa vui. Trẻ hát cùng cô bài hát HĐ2: Nội dung 1/ Thoả thuận chơi: Cô giới thiệu nội dung chơi ở các góc cho trẻ hiểu. Chú ý nghe cô giới thiệu - Chúng ta đang đứng trứơc góc nào đây nhỉ? Đây là lớp học đấy, chúng ta cùng đi siêu thị mua sắm nhé và đến góc chơi này còn được thử làm nhân viên bán hàng nữa. Bạn nào thích thì tham gia chơi ở góc này nhé! - Vườn hoa của của chúng ta như thế nào? Các kĩ sư tí hon mơ ước sẽ xây vườn hoa của mình thế nào, hãy xây lên công trình đó nhé. - Làm thế nào để vườn thiên nhiên luôn đẹp? Các Bé yêu làm vườn cùng thử tài nào. - Lần lượt giới thiệu tất cả các góc chơi, cho trẻ lựa Lựa chọn và đăng ký góc chọn góc chơi theo ý thích. chơi - Mời trẻ về góc chơi nề nếp. 2/ Quá trình chơi - Quản bao quát trẻ ổn định về góc chơi theo ý Trẻ về góc chơi thích. - Trò chuyện, giúp các nhóm chơi thoả thuận, động viên trẻ chơi đoàn kết, sáng tạo. - Kịp thời xử lí các tình huống xảy ra. 3/ Kết thúc: - Cho trẻ ngừng chơi, tập trung đi tham quan các - Trẻ biết tự giới thiệu góc góc. chơi nội dung và sản phẩm. -Cho trẻ nhận xét sản phẩm chơi của mình và bạn. - Cô nhận xét, đánh giá, động viên , khích lệ trẻ. V. Hoạt động chiều Hướng dẫn trò chơi : Truyền tin Múa hát bài : ánh trăng hoà bình Chơi ở các góc chơi 1. Mục đích-yêu cầu: - Trẻ biết chơi trò chơi “ Truyền tin” - Trẻ biết hát và múa theo nhạc bài hát - Trẻ hứng thú chơi ở các góc chơi theo ý thích của trẻ, tự phân vai chơi và chơi cùng nhau 2. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Các dụng cụ phục vụ trò chơi và phục vụ hoạt động âm nhạc - Đồ chơi ở các góc chơi phù hợp với chủ đề 3. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * ND1: Hướng dẫn chơi trò chơi “ Truyền tin” - Cô cho trẻ hát bài hát vui đến trường. - Trẻ hát - Đàm thoại về bài hát. - Đến trường không những các con được học tập mà còn được chơi rất nhiều các trò chơi nữa đấy Hom nay cô sẽ hướng dẫn các con chơi trò chơi - Trẻ chú ý nhìn cô hướng “ Truyền tin” dẫn trò chơi - Cô nêu mục đích của trò chơi Hướng dẫn cách chơi, luật chơi - Trẻ chơi trò chơi Cho 1 nhóm trẻ lên chơi cùng cô Cô chơi cùng trẻ, sửa sai nếu trẻ chưa chơi đúng trò chơi - Cho trẻ chơi : 3 – 4 lần - Hỏi trẻ : Đang chơi trò chơi gì ? - Trả lời câu hỏi đàm thoại - Cách chơi như thế nào ? - Cho trẻ chơi 1 – 2 lần * ND2 : Múa hát bài “ Ánh trăng hoà bình” - Đố các con biết trong tháng 8 có ngày gì ? - Tết trung thu - Trong ngày tết trung thu chúng mình sẽ làm gì ? - Múa hát, rước đèn, phá cỗ - Đề múa hát thật hay trong đêm trung thu, cô mời các con hãy múa hát thật hay bài “ ánh trăng hoà bình” cùng cô nào - Cho trẻ hát múa cùng cô 3 – 4 lần - Múa hát cùng cô * ND3 : Chơi ở các góc chơi theo ý thích của trẻ - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Gợi ý để trẻ chơi theo đúng chủ đề đang học * ND4: Kết thúc - Cho trẻ thu dọn đồ chơi để vào nơi quy định, vệ sinh cá nhân trẻ chuẩn bị ra về * Rèn luyện thói quen vệ sinh dinh dưỡng: - Dạy trẻ lễ phép với mọi người xung quanh. - Dạy trẻ các kỹ năng rửa tay, rửa mặt - Tiếp tục dạy trẻ tự làm các công việc lao động tự phục vụ và lao động tập thể * Đánh giá trẻ sau một ngày hoạt động: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………. Kế hoạch hoạt động trong ngày.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Thứ 3 ngày 13 tháng 9 năm 2011. I. Đón Trẻ – Thể dục sáng 1. Đón trẻ - Cô đến sớm vệ sinh, thông thoáng phòng nhóm, sân chơi. - Đón trẻ ân cần niềm nở,nhắc trẻ biết chào hỏi lễ phép, tự cất đồ dùng cá nhân trước khi vào lớp. - Trao đổi với phụ huynh những vấn đề chung của lớp và tình hình hoạt động của trẻ. -Tổ chức cho trẻ chơi tự chọn đoàn kết, nề nếp, nhắc trẻ chơi xong biết cất đồ dùng gọn gàng đúng nơi quy định. * Trò chuyện sáng Đề tài : Trò chuyện tìm hiểu về ngày tết trung thu . + Mục đích , yêu cầu - Trẻ hiểu nội dung chủ đề của tuần, trò chuyện cùng cô và các bạn. - Trẻ thích thú tìm hiểu về ngày tết trung thu. + Chuẩn bị : Mảng chủ đề trang trí phù hợp, tranh ảnh, panô, lô tô về chủ đề + Cách tiến hành : - Cả lớp cùng vui hát múa bài “ Tết trung thu” -Trò chuyện giúp trẻ nhận biết chủ đề. Câu hỏi: - Đố các con biết trong tháng này có một ngày để các con được máu hát, vui chơi đặc biệt là được cùng nhau phá cỗ ? - Trong ngày tết trung thu các con được chơi những trò chơi gì ? - Được xem các cô múa gì ? - Đặc biệt các con được đón ai xuống chơi trăng với chúng mình ? - Cô giới thiệu chủ đề, giải thích những hình ảnh trẻ được quan sát. - Trẻ trò chuyện cùng cô về chủ đề. - Các con thấy lớp chúng mình có gì mới? 2. Thể dục sáng Đề tài : Tập thể dục kết hợp lời ca bài “ Rước đèn ông sao” + Mục đích, yêu cầu: - Trẻ tập đúng các động tác nhịp nhàng theo lời ca. - Trẻ tham gia luyện tập nhiệt tình, hứng thú, có kỉ luật. + Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ, khô ráo. - Trang phục Cô và Trẻ gọn gàng thuận tiện cho luyện tập. II. Hoạt động học có chủ định Hoạt động chính : Làm quen với toán Đề tài: Nhận biết số 3. Luyện tập so sánh chiều rộng * Hoạt động kết hợp: Âm nhạc, MTXQ 1. Mục đích, yêu cầu a. Kiến thức: - Trẻ nhận biết nhóm đồ vật có số lượng là 3. Nhận biết số 3.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Luyện tập so sánh chiều rộng b. Kĩ năng : - Rèn cho trẻ có kĩ năng đếm, tạo nhóm có 3 đối tượng. - Rèn kỹ năng so sánh chiều rộng của 2 đối tượng - Rèn kỹ năng quan sát và ghi nhớ có chủ định - Rèn kỹ năng nói to, rõ ràng, nói đủ câu, biết diễn đạt theo ý của mình c. Thái độ : - Trẻ chủ động, hứng thú tham gia hoạt động. - Có ý thức tham gia học tập tốt 2. Chuẩn bị : a. Chuẩn bị cho cô : - Một số nhóm đồ chơi có số lượng 1,2,3 bày xung quanh lớp - Đò dùng của cô giống của trẻ nhưng kích thước lớn hơn b. Chuẩn bị cho trẻ : - Mỗi trẻ một băng giấy màu đỏ, 4 băng giấy màu vàng ( 3 băng giấy màu vàng có chiều rộng bằng băng giấy màu đỏ, băng giấy còn lại hẹp hơn) - Một bộ thẻ số gồm các chữ số 1,2,3 - Thẻ chấm tròn từ 1 - 3 3. Cách tiến hành : Nội dung Hoạt động của Cô Hoạt động của trẻ hoạt động HĐ1 : Ổn Cô cùng trẻ hát về chủ đề và trò chuyện. Trẻ hát cùng cô định tỏ - Ở lớp các cháu thích chơi đồ chơi gì ? Trả lới câu hỏi đàm chức, gây - Đồ chơi đó thường được trưng bày ở thoại hứng thú góc nào ? - Khi chơi các con thường sử dụng đồ chơi như thế nào - Nếu cháu được chơi thì chơi 1 mình hay chơi chung với các bạn ( Kết hợp giáo dục trẻ giữ gìn đò chơi và HĐ2 : Nội biết nhường nhịn chia sẻ đồ chơi với bạn ) dung Đề lập thành tích chào mừng đêm hội trung thu. Hôm nay lớp mầu giáo nhỡ sẽ tổ chức một buổi giao lưu kiến thức giữa các đội trong lớp chúng mình. Các con có đồng ý không ? Buổi giao lưu kiến thức hôm nay gòm có - Có ạ 3 phần Phần thứ nhất : Tìm nhanh, đếm đúng Phần thứ 2 : Luyện trí thông minh Phần thứ 3 : Luyện tập * Phần thi thứ nhất : Tìm nhanh, đếm đúng ( Luyện tập nhận biết số 3 ) - Xung quanh lớp có rất nhiều các - Trẻ tìm nhóm đồ chơi các đội hãy tìm nhanh nhóm Các nhóm đồ chơi đều.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> bạn búp bê Nhóm anh em nhà gấu, Lọ cắm bông hoa ( Cho trẻ đếm – cả lớp cùng đếm kiểm tra ) - Cho trẻ chơi xem ai đoán đúng Cô cho hình khối vào từng rổ đậy kín, cho từng tổ lên chơi. Trẻ bịt mắt sờ tay vào đếm xem có mấy đồ chơi đội nào đếm nhanh và đúng là thắng * Phần thi thứ 2 : Luyện trí thông minh ( Nhận biết chữ số 3; So sánh chiều rộng ) ở phần thi này các đội hãy thực hiện bài tập theo yêu cầu của cô giáo Trong rổ đựng đồ cúa các đội có rất nhiều đồ dùng học toán. Các con hãy chọn những băng giấy màu vàng rộng bằng băng giấy màu đỏ đặt sang bên phải của các con Băng giấy hẹp hơn băng giấy đỏ đặt sang bên trái của các con - Đếm xem có mấy băng giấy rộng bằng băng giáy màu đỏ - Hãy tìm các nhóm đồ vật có số lượng nhiều bằng số băng giấy bên phải -Những nhóm này có điểm gì giống nhau ? - Tìm chữ số tương ứng đặt vào nhóm có số lượng là 3 - Cô giơ chữ số từ 1 – 3, trẻ giơ ngón tay tương ứng và nói số lượng * Phần thi thứ 3 : Luyện tập - Trò chơi “ Thi xem ai nhanh” Cô phát cho trẻ các tranh lô tô và các thẻ sô. Khi cô cầm trên tay số 1,2,3 yêu cầu trẻ phải chọn đúng các đồ chơi có số lượng tương ứng Khi cô cầm trên tay các nhóm đồ vật là 1,2,3 thì trẻ phải lấy đúnh các thẻ có số lượng tương ứng - Cho trẻ chơi trò chơi “ Tìm nhà” Cô phát cho mỗi trẻ một thẻ chấm tròn có số lượng từ 1- 3 làm số nhà Xung quanh lớp treo 3 ngôi nhà có số. có số lượng là 3. - Chọn 3 băng giấy màu vàng - 3 băng giấy vàng rộng bằng băng giấy đỏ - Có số lượng nhiều bằng nhau và cùng bằng 3 - Chơi theo yêu cầu. - Chơi trò chơi luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> lượng tương ứng. Cho trẻ vứa đi vứa hát, khi có hiệu lệnh “ Tìm nhà” thì trẻ có thẻ HĐ3: Kết số mấy thì về nhà có số lượng tương ứng thúc Cho trẻ làm bài tập trong sách “ Bé làm quen với toán” III . Hoạt động ngoài trời Nội dung: 1. Hoạt động có chủ đích: Sự chuyển động của không khí 2. Trò chơi vận động: Tìm bạn thân 3. Chơi tự do: Chơi với đồ chơi ngoài trời. 1. Yêu cầu: - Trẻ tích cực tham gia các hoạt động, hiểu chủ đề buổi chơi, cách chơi luật chơi các trò chơi. - Trẻ hoạt động vui chơi kỉ luật, đoàn kết, nghe lời cô. 2. Chuẩn bị: - Môi trường ngoài lớp phù hợp chủ đề hoạt động. - Đồ chơi ngoài trời sạch sẽ, đảm bảo an toàn cho trẻ. 3. Cách tiến hành: Hoạt động của cô HĐ1: ổn định tổ chức: - Cho trẻ xếp hàng ra sân vừa đi vừa hát vui vẻ. - Cho trẻ đứng thành vòng trong hát bài: Hoa trường em - Các con thấy thời tiết hôm nay như thế nào ? HĐ2 : Nội dung * Hoạt động có chủ đích : Sự chuyển động của không khí - Cô lấy ra mấy quả bóng bay chưa thổi và thổi sẵn rồi . Cầm mấy quả bóng bay chưa thổi hỏi trẻ Đây là quả gì ? Đố các cháu biết để quả bóng thành những quả bóng như thế này ( Cô giơ quả bóng đã thổi sẵn cho trẻ xem ) chúng ta phải làm gì ? Đúng rồi khi cô thổi quả bóng sẽ từ từ phồng lên. Các cháu hãy nhìn cô thổi bóng để biết không khí chuyển động vào trong quả bóng như thế nào nhé ! Cô thổi bóng từ từ Cô giải thích : Chúng ta không thể nhìn thấy được sự chuyển động của không khí, nhưng không khí luôn chuyển động. Nhờ có sự chuyển động này mà mũi chúng ta có thể ngửi được mùi thơm của các vật có mùi xung quanh đấy. Các con hãy thử xem nhé ! Cô đưa quả soài thật, quả dứa thật ra vàv hỏi trẻ Các cháu ngửi thấy mùi gì ? Sở dĩ các cháu có thể ngửi được mùi vị đó là do những mùi thơm bay lơ lửng trong không khí và bay vào mũi. Hoạt động của trẻ Trẻ hát cùng cô Trò chuyện cùng cô. Quả bóng - Phải thổi bóng. Trẻ quan sát Chú ý nghe cô giải thích. Trẻ ngửi và có nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> các con cùng với không khí mà các con hít vào Cho trẻ thử nghiệm thêm * Trò chơi vận động: Đập cá về đích Trẻ chơi trò chơi + Giới thiệu trò chơi + Phổ biến cách chơi, luật chơi: gợi ý giúp trẻ nhớ lại cách chơi, luật chơi + Tổ chức cho trẻ chơi: 2 – 3 lần, cô bao quát, động viên trẻ, nhận xét, tuyên bố kết quả. + Củng cố: trẻ nhắc lại tên trò chơi, cách chơi, nhận xét mình và bạn chơi. * Chơi tự do: - Cô trò chuyện giới thiệu các đồ chơi ngoài trời, cách chơi. - Cho trẻ lựa chọn đồ chơi theo ý thích, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết, nhường nhịn nhau, kỉ luật, an toàn. ND3 : Kết thúc: Cho trẻ ngừng chơi, tập trung nhận xét buổi chơi, điểm danh vào lớp. IV. Hoạt động góc V. Hoạt động chiều Hướng dẫn trò chơi : Truyền tin Múa hát bài : ánh trăng hoà bình Chơi ở các góc chơi 1. Mục đích-yêu cầu: - Trẻ biết chơi trò chơi “ Truyền tin” - Trẻ biết hát và múa theo nhạc bài hát - Trẻ hứng thú chơi ở các góc chơi theo ý thích của trẻ, tự phân vai chơi và chơi cùng nhau 2. Chuẩn bị: - Các dụng cụ phục vụ trò chơi và phục vụ hoạt động âm nhạc - Đồ chơi ở các góc chơi phù hợp với chủ đề 3. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * ND1: Hướng dẫn chơi trò chơi “ Truyền tin” - Cô cho trẻ hát bài hát vui đến trường. - Trẻ hát - Đàm thoại về bài hát. - Đến trường không những các con được học tập mà còn được chơi rất nhiều các trò chơi nữa đấy Hom nay cô sẽ hướng dẫn các con chơi trò chơi - Trẻ chú ý nhìn cô hướng “ Truyền tin” dẫn trò chơi - Cô nêu mục đích của trò chơi Hướng dẫn cách chơi, luật chơi - Trẻ chơi trò chơi Cho 1 nhóm trẻ lên chơi cùng cô Cô chơi cùng trẻ, sửa sai nếu trẻ chưa chơi đúng trò chơi - Cho trẻ chơi : 3 – 4 lần.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Hỏi trẻ : Đang chơi trò chơi gì ? - Trả lời câu hỏi đàm thoại - Cách chơi như thế nào ? - Cho trẻ chơi 1 – 2 lần * ND2 : Múa hát bài “ Ánh trăng hoà bình” - Đố các con biết trong tháng 8 có ngày gì ? - Tết trung thu - Trong ngày tết trung thu chúng mình sẽ làm gì ? - Múa hát, rước đèn, phá cỗ - Đề múa hát thật hay trong đêm trung thu, cô mời các con hãy múa hát thật hay bài “ ánh trăng hoà bình” cùng cô nào - Cho trẻ hát múa cùng cô 3 – 4 lần - Múa hát cùng cô * ND3 : Chơi ở các góc chơi theo ý thích của trẻ - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Gợi ý để trẻ chơi theo đúng chủ đề đang học * ND4: Kết thúc - Cho trẻ thu dọn đồ chơi để vào nơi quy định, vệ sinh cá nhân trẻ chuẩn bị ra về * Rèn luyện thói quen vệ sinh dinh dưỡng: - Dạy trẻ lễ phép với mọi người xung quanh. - Dạy trẻ các kỹ năng rửa tay, rửa mặt - Tiếp tục dạy trẻ tự làm các công việc lao động tự phục vụ và lao động tập thể * Đánh giá trẻ sau một ngày hoạt động: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………. Kế hoạch hoạt động trong ngày Thứ 4 ngày 14 tháng 9 năm 2011 I. Đón trẻ thể dục sáng. 1. Đón trẻ: - Cô đến trước 30 phút thông thoáng, quét dọn phòng học. - Chuẩn bị nước uống, khăn mặt cho trẻ. - Cô đón trẻ từ tay phụ huynh một các nhẹ nhàng âu yếm, tạo niềm tin cho phụ huynh, giúp trẻ yên tâm khi ở bên cô. - Nhắc trẻ chào cô và phụ huynh để vào lớp. - Cô trò chuyện cùng trẻ về trường mầm non. - Dạy trẻ lễ phép với mọi người, yêu thương bạn bè. 2. Thể dục sáng: - Tập theo nhạc bài hát “ Rước đèn ông sao”. * Mục đích yêu cầu: - Trẻ thuộc bài hát. - Biết tập các động tác thể dục kết hợp nhịp nhàng với bài hát. II. Hoạt động học có chủ định..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> + Hoạt động chính:. MTXQ Trò chuyện về ngày tết trung thu + Nội dung kết hợp: - Âm nhạc: bài hát “Tết trung thu’’ - Tạo hình: Tô màu đèn ông sao 1. Mục đích – Yêu cầu: * Kiến thức: - Trẻ biết được ý nghĩa của ngày tết trung thu - Trẻ biết được các hoạt động diễn ra trong ngày hội trung thu * Kỹ năng: - Trẻ trả lời đủ câu, diễn đạt mạch lạc, không nói ngọng * Thái độ: - Trẻ có cảm giác vui tươi, phấn khởi, có ấn tượng sâu sắc về ngày tết trung thu - Thích đến trường, yêu quý các bạn trong trường, lớp 2. Chuẩn bị. a. Chuẩn bị cho cô - Tranh ảnh về một số hoạt động ở trường mầm non trong ngày tết trung thu - Một số tranh vẽ về các trò chơi tổ chức trong ngày hội b. Chuẩn bị cho trẻ : - Thuộc bài hát : Rước đèn dưới trăng; Chiếc đèn ông sao 3. Cách tiến hành: Nội dung hoạt Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ động. HĐ1: ổn định Cô và trẻ hát bài “ Chiếc đèn ông sao” - Trẻ hát cùng cô tổ tổ chức. Hỏi trẻ : Các cháu vừa hát bài gì ? - Trẻ trả lời Gây hứng thú Bài hát nói về ngày nào ? Cô giới thiệu về ngày tết trung thu. Đây là ngày tết của trẻ em. HĐ2: Nội * Trò chuyện về ngày tết trung thu dung Hàng năm các con có được đi dự ngày hội trung thu không ? Vào ngày tết trung thu mọi người thường - Trẻ tự kể chuẩn bị những gì ? Cháu đã làm những việc gì để giúp đỡ mọi - Trẻ tự giới thiệu người ? tên Vào ngày tết trung thu, người ta thường tổ chức các hoạt động gì ? - Trẻ trả lời Các con có thích được phá cỗ không ? Tại sao ? Các con có thích tết trung thu không ? Ngày tết trung thu người ta thường tổ chức múa sư tử để các con vui chơi nữa đấy Các con đã thấy đầu sư tử dùng để múa vào đêm trung thu chưa ?.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> HĐ3: thúc. Cô đưa tranh múa sư tử vào đêm trung thu cho trẻ quan sát Để chuẩn bị cho ngày tết trung thu các con hãy cùng biểu diễn bài “ Rước đèn dưới ánh trăng” nhé ! * Đàm thoại về ngày tết trung thu ở trường mầm non - Ở trường mầm non năm nào cũng tổ chức tết trung thu. Các con có thấy vào ngày tết trung thu nhà trường đã trang trí những gì ? Ai là người trang trí ? Trong ngày đó các con dược xem những tiết mục văn nghệ nào ? Trẻ trả lời Ai biểu diễn ? Và còn thấy các cô tổ chức các trò chơi nào ? Kết Các con thích nhất là trò chơi gì ? Cái gì đặc trưng nhất trong ngày tết trung thu ? Để cho các em bé có nhiều đèn ông sao để rước đèn trong ngày tết. Cô muốn các con hãy tô màu thật đẹp những chiếc đèn ông sao để tặng các em bé ở các lớp dưới nhé - Cho trẻ ngồi vào bàn tô màu những chiếc đèn Trẻ tô màu ông sao Cô nhận xét, cho trẻ đem tranh để vào góc trang trí và cho trẻ ra chơi. III. Hoạt động ngoài trời.. - HĐ1: Quan sát vườn hoa - HĐ2:Trò chơi: Đôi bạn - HĐ3: Chơi tự do 1. Mục đích yêu cầu. - Trẻ kể tên một số loài hoa có trong vườn trường, biết màu sắc và ích lợi của hoa - Trao dồi óc quan sát, kỹ năng so sánh và phát triển ngôn ngữ - Trẻ chơi đúng luật, hứng thú trong khi chơi - Chơi tự do : Trẻ được chơi thoải mái, đảm bảo an toàn cho trẻ. Thoả mãn nhu cầu vui chơi của trẻ - Giáo dục trẻ ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần tập thể trong khi chơi 2. Chuẩn bị. - Vườn hoa trong sân trường có nhiều loại hoa - Là cờ nhở có nhièu màu sắc khác nhau, trống, xắc xô 3. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. ổn định tổ chức Cho trẻ xếp thành 2 hàng Cô dẫn trẻ ra sân chơi. Trước khi ra san chơi cô nói rõ.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> địa điểm, mục đích của cuộc dạo chơi Cô kiểm tra quần áo, trang phục của trẻ xem đã gọn gàng và phù hợp với thời tiết hay chưa 2. Nội dung * Hoạt động có mục đích : Quan sát vườn trường Màu tím, màu đỏ, Cho trẻ hát bài : Màu hoa màu vàng Cô hỏi trẻ : - Trong bài hát vừa rồi có nhắc tới những màu hoa gì ? Cô đưa trẻ đến trước vườn hoa của trường. Cô hỏi trẻ - Trong vườn có những loài hoa nào ? - Có những màu gì ? - Hoa nở có đẹp không ? - Các cô, các bác trồng hoa để làm gì ? - Ai chăm sóc cho cây ? Để vườn trường thêm đẹp các con phải làm gì ? Không được ngắt hoa, bé cành, hái lá …. * Trò chơi vận động: Đôi bạn - Cô cách chơi : Mỗi trẻ cầm 1 lá cờ có nhiều màu khác nhau, khi nghe tiếng trống hoặc tiéng vỗ tay của cô trẻ chạy khắp trên sân, tay vẫy cao lá cờ. Khi nghe hiệu lệnh của cô “ Tìm đúng bạn của mình” những trẻ nào có màu cờ gióng nhau sẽ chạy lại nắm tay nhau - Luật chơi : Những trẻ nhận bạn không đúng màu cờ mình cầm thì phải lặc cò cò 1 vòng qunah sân - Cho trẻ chơi 3 – 4 lần - Trẻ chơi trò chơi ( Cô đổi cờ cho trẻ sau mõi lần chơi ) * Chơi tự do : Trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời . Cô quan sát để đảm bảo an toàn cho trẻ 3.Kết thúc: Cô tập trung trẻ lại, cho trẻ rửa tay và về lớp IV. Hoạt động góc: V. Hoạt động chiều. ND 1:. Nghe đọc thơ : Quà trung thu ND2: Trò chơi: Rước đèn ông sao. ND3: Chơi ở các góc chơi 1. Mục đích yêu cầu: - Trẻ nhớ tên bài thơ, nọi dung bài thơ - Trẻ đọc thơ cùng cô. - Biết chơi cùng cô trò chơi và chơi theo ý thích của trẻ trong góc chơi 2. Chuẩn bị: - Lớp học thoáng mát . - Tranh minh hoạ thơ. 3. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ ND1: Đọc thơ “ Quà trung thu ” -Cô đọc cho trẻ nghe bài thơ. Nói tên bài thơ, giảng nội Chú ý nghe cô đọc thơ.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> dung bài thơ Đàm thoại cùng cô - Hỏi trẻ cô vừa đọc bài thơ gì ? - Đúng rồi bây giờ cô cùng các con đọc thật hay bài thơ “ Quà trung thu ” nhé Trẻ đọc theo cô bài thơ - Cô cho trẻ đọc thơ - Cô cho lớp đọc thơ - Nhóm đọc thơ. - Cá nhân đọc ND2: Trò chơi : Rước đèn ông sao - Cho trẻ cầm đèn ông sao đi quanh lớp vừa đi vừa hát Trẻ chơi theo tập thể bài hát “Rước đèn ông sao” - Cho trẻ chơi khoảng 4- 5 phút và nhẹ nhàng ra chơi ND3 : Chơi tự do : Cho trẻ chơi ở các góc chơi theo ý thích * Rèn luyện thói quen vệ sinh dinh dưỡng: - Dạy trẻ lễ phép với mọi người xung quanh. - Có thói quen vệ sinh chân tay sạch sẽ đầu tóc gọn gàng. - Trẻ ăn hết xuất ăn đầy đủ chất dinh dưỡng. * Đánh giá trẻ sau một ngày hoạt động: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………… ... …………………………………………………………………………………… ……. Kế hoạch hoạt động trong ngày Thứ 5 ngày 15 tháng 9 năm 2011 I. Đón trẻ thể dục sáng. 1. Đón trẻ: - Cô đến trước 30 phút thông thoáng, quét dọn phòng học. - Chuẩn bị nước uống, khăn mặt cho trẻ. - Cô đón trẻ từ tay phụ huynh một các nhẹ nhàng âu yếm, trao đổi với phụ huynh tình hình của trẻ ở nhà và những điểm lưu ý trong chăm sóc giáo dục trẻ hàng ngày - Nhắc trẻ chào cô và phụ huynh để vào lớp. - Cô trò chuyện cùng trẻ về ngày tết trung thu. - Dạy trẻ lễ phép với mọi người, yêu thương bạn bè. 2. Thể dục sáng: - Tập theo nhạc bài hát “ Rước đèn ông sao”. * Mục đích yêu cầu: - Trẻ thuộc bài hát. - Biết tập các động tác thể dục kết hợp nhịp nhàng với bài hát. II. Hoạt động học có chủ định. + Hoạt động chính:.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Văn học Truyện : Củ cải trắng * Hoạt động kết hợp: Âm nhạc, MTXQ I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ hiểu nội dung truyện, nhớ tên truyện, tên tác giả và hiểu nội dung tác phẩm. - Trẻ biết củ cải là loại thức ăn cung cấp Vi ta min và muối khoáng cho cơ thể 2. Kĩ năng : - Phát triển ngôn ngữ - Trẻ trả lời câu hỏi của cô, đủ câu, rõ ràng 3. Thái độ : - Trẻ chủ động, hứng thú tham gia hoạt động. - Trẻ biết yêu thương, giúp đỡ bạn II. Chuẩn bị : - Tranh ảnh, panô, lôtô về chủ đề. - Đồ dùng học tập : Tranh minh hoạ bài thơ III. Cách tiến hành : Nội dung Hoạt động của cô Hoạt động của hoạt động. trẻ HĐ1 : ổn Cô và trẻ vứa đi vừa vỗ tay và hát bài “ Tìm bạn Trẻ vừa đi vừa định tổ thân” và vào chỗ ngồi hát chức, gây Cô hỏi trẻ : Các con vừa hát bài gì ? hứng thú Nội dung bài hát nói về điều gì ? Trả lời câu hỏi Bài hát ca ngợi tình bạn đẹp như những đoá hoa tươi. Những người bạn cùng chơi, cùng học, biết yêu thương giúp đỡ nhau. Có những người bạn như thế thật hạnh phúc, đúng không các con HĐ2 : Nội * Kể chuyện dung Có một câu truyện kể về một tình bạn thật cảm động giữa Thỏ, Dê và hươu con. Để biết được tình bạn của các bạn đó thế nào các con hãy lằng nghe cô kể câu truyện “ Củ cải trắng” nhé Cô kể lần 1 : Không tranh minh hoạ Chú ý nghe cô Hỏi trẻ : kể chuyện Cô vừa kể cho các con nghe câu truyện gì ? Củ cải trắng Trong truyện có những nhân vật nào ? Cô kể lần 2 : Có tranh minh hoạ * Đàm thoại và trích dẫn Cô kể : Mùa đông đến rồi, trời lạnh buốt. Thỏ con không còn gì để ăn nên nó đành mặc áo ấm và đi ra khỏi nhà … Cô hỏi : Thỏ con đi đâu ? Đi tìm thức ăn Cô kể : Thỏ tìm mãi, tìm mãi … và vội vàng đi về nhà. Bỗng Thỏ nhớ đến ai ? Thỏ con định mang củ cải trắng đến cho ai ? Dê con.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Cô kể tiếp : Trời lạnh thế này ….ngon thế này Khi từ rừng về nhà, nhìn thấy củ cải trắng ở trên bàn. Dê con đã làm gì với củ cải trắng Cô kể tiếp : Dê con ngắm nhìn củ cải trắng …và ra về Hươu con đã nghĩ gì khi nhìn thấy củ cải trắng ở trên bàn của mình ? Cô kể : Hươu con vừa từ rừng trở về …đặt củ cải trắng lên bàn của Thỏ con rồi ra về Thỏ con đã nghĩ như thế nào khi củ cải trắng lại quay về với mình. Dê con nghĩ tới bạn Hươu Hươu con nghĩ đến bạn Thỏ. Những người bạn tốt đã đem củ cải trắng đến cho mình Củ cải là món ăn ngon, cung cấp rất nhiều vi ta Chú ý nghe min và muối khoáng cho cơ thể. Vì thế mà cả 3 bạn Hươu, Thỏ và Dê đều rất ưa thích. Nhưng không vì thế mà các bạn ăn ngay món ăn ưa thích mà không nghĩ đến bạn của mình. Thỏ đã nghĩ đến Dê con “ Trời lạnh thế này chắc Dê con không có gì ăn” Dê con lại nghĩ đến Hươu “ Trời lạnh thế này chắc Hươu con không có gì ăn” và Hươu con lại lo lắng cho Thỏ con “ Trời lạnh thế này chắc Thỏ con không có gì để ăn” Cô đặt câu hỏi để tóm tắt truyện: Ai là người tìm ra củ cải trắng trước tiên ? Trả lời câu hỏi Thỏ con mang củ cải trắng đến cho ai ? đàm thoại Dê con lại làm gì với củ cải ấy ? Hươu con lại mang củ cải đến cho ai ? Mở rộng giáo dục : Các con thấy các bạn trong câu truyện này thế nào ? Các con học được ở các bạn điều gì ? Khi chơi ở lớp các con có được tranh giành đồ chơi của bạn không ? Có biết giúp các bạn khác và quan tâm đến các HĐ3 : Kết bạn không ? thúc * Kể chuyện lần 3, sử dụng mô hình Cô kể lại toàn bộ câu truyện cho trẻ Cô cho trẻ nhắc lại tên câu truyện, củng cố giáo dục trẻ Cho trẻ hát bài hát : Cùng múa vui và chơi III. Hoạt động ngoài trời. - HĐ1: Quan sát thời tiết mùa thu. - HĐ2:Trò chơi : Bịt mắt bắt dê - HĐ3: Chơi tự do trên sân trường. 1. Mục đích yêu câù..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Trẻ biết quan sát và nhân xét về thời tiết mùa thu - Hứng thú chơi trò chơi bịt mắt bắt dê. - Thích chơi tự do trên sân trường. 2. Chuẩn bị. - Sân trường sạch sẽ - Tranh minh hoạ thời tiết mùa thu. 3. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Quan sát thời tiết mùa thu Các con ơi đã đến giờ hoạt động ngoài trời rồi chúng mình cùng hát vang bài hát “ Vườn trường mùa thu” và đi ra ngoài sân trường nào. - Các con vừa hát bài hát gì vậy ? - Vườn trường mùa - Bài hát nói lên điều gì? thu. - Nói về bạn chim chăm học mỗi buổi sáng đều đánh răng Đúng rồi bài hát nói về bạ chim đến lớp vào buổi dáng rửa mặt để đến trường mùa thu. Thời tiết mùa thu thật dễ chịu đúng không đi học nào, bây giờ bạn nào cho cô biết bây giờ là thời tiết mùa gì? - Mùa thu như thế nào? - Mùa thu. - Cho 5- 6 bạn kể về thời tiết mùa thu. - Đẹp, mát ,dễ chịu Chúng mình vừa quan sát thời tiết mùa thu thời tiết mùa thu thật đẹp đúng không nào bây giờ các con hãy chơi trò chơi bịt mắt bắt dê giữa trời thu bao la này nhé! vâng ạ! HĐ2: Trò chơi : Bịt mắt bắt dê Cô nêu luật chơi, cách chơi: Cho trẻ chơi 7 đến 10 phút. HĐ3: Chơi tự do: Trên sân trường Trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời . Cô quan sát - Trẻ hứng thú chơi trò để đảm bảo an toàn cho trẻ chơi. Cô quan sát trẻ chơi, cho trẻ chơi trong phạm vi nhất định. HĐ4 : Kết thúc: Cô điểm danh trẻ Cho trẻ rửa tay và vào lớp IV. Hoạt động góc: V. Hoạt động chiều. ND 1:. Nghe đọc thơ : Quà trung thu ND2: Trò chơi: Rước đèn ông sao. ND3: Chơi ở các góc chơi 1. Mục đích yêu cầu: - Trẻ nhớ tên bài thơ, nọi dung bài thơ - Trẻ đọc thơ cùng cô. - Biết chơi cùng cô trò chơi và chơi theo ý thích của trẻ trong góc chơi 2. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Lớp học thoáng mát . - Tranh minh hoạ thơ. 3. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ ND1: Đọc thơ “ Quà trung thu ” -Cô đọc cho trẻ nghe bài thơ. Nói tên bài thơ, giảng nội dung Chú ý nghe cô đọc bài thơ thơ - Hỏi trẻ cô vừa đọc bài thơ gì ? Đàm thoại cùng cô - Đúng rồi bây giờ cô cùng các con đọc thật hay bài thơ “ Quà trung thu ” nhé - Cô cho trẻ đọc thơ Trẻ đọc theo cô bài - Cô cho lớp đọc thơ thơ - Nhóm đọc thơ. - Cá nhân đọc ND2: Trò chơi : Rước đèn ông sao - Cho trẻ cầm đèn ông sao đi quanh lớp vừa đi vừa hát bài hát “Rước đèn ông sao” - Cho trẻ chơi khoảng 4- 5 phút và nhẹ nhàng ra chơi Trẻ chơi theo tập thể ND3 : Chơi tự do : Cho trẻ chơi ở các góc chơi theo ý thích * Rèn luyện thói quen vệ sinh dinh dưỡng: - Dạy trẻ lễ phép với mọi người xung quanh. - Có thói quen vệ sinh chân tay sạch sẽ đầu tóc gọn gàng. - Trẻ ăn hết xuất ăn đầy đủ chất dinh dưỡng. * Đánh giá trẻ sau một ngày hoạt động: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………… ... …………………………………………………………………………………… ……. Kế hoạch hoạt động trong ngày Thứ 6 ngày 16 tháng 9 năm 2011 I. Đón trẻ thể dục sáng. 1. Đón trẻ: - Cô đến trước 30 phút thông thoáng, quét dọn phòng học. - Chuẩn bị nước uống, khăn mặt cho trẻ. - Cô đón trẻ từ tay phụ huynh một các nhẹ nhàng âu yếm, tạo niềm tin cho phụ huynh, giúp trẻ yên tâm khi ở bên cô. - Nhắc trẻ chào cô và phụ huynh để vào lớp. - Cô trò chuyện cùng trẻ về trường mầm non., về tết trung thu - Dạy trẻ lễ phép với mọi người, yêu thương bạn bè. 2. Thể dục sáng: - Tập theo nhạc bài hát “ Rước đèn ông sao”. * Mục đích yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Trẻ thuộc bài hát. - Biết tập các động tác thể dục kết hợp nhịp nhàng với bài hát. II. Hoạt động học có chủ định. + Hoạt động chính: ÂM NHẠC Đề tài : 1. Dạy hát : Tết trung thu 2. Nghe hát: Ánh trăng hoà bình 3.Trò chơi âm nhạc : Nghe tiết tấu tìm đồ vật * Hoạt động kết hợp : Vận động, MTXQ I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ tên bài hát, tác giả và hiểu nội dung bài nghe và dạy hát. - Trẻ hiểu cách hướng dẫn của cô và cách chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ hát thuộc bài dạy hát và hưởng ứng khi nghe cô hát, chơi trò chơi đúng cách. - Trẻ nói lên được hiểu biết về các bài hát và cảm xúc của mình khi tham gia hoạt động. 3. Thái độ - Trẻ chủ động , hứng thú tham gia các hoạt động . II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Đàn organ, xác xô, phách, quạt, tranh chủ đề. - Đồ dùng của trẻ: Mũ múa, phách, xác xô - Tranh ảnh về chủ đề, ảnh các bạn trong lớp. III. Cách tiến hành Nội dung Hoạt động của cô Hoạt động của hoạt động. trẻ HĐ1 : ổn Trò chuyện với trẻ về chủ đề. - Trẻ trò chuyện định tổ Lớp chúng mình đang học chủ đề nhánh gì ? cùng cô chức, gây Tết trung thu các con được làm gì ? hứng thú Trong đêm trung thu có ai ở trên cung trăng xuống chơi với các con ? Và còn có ai nữa ? Các con hãy cùng cô đọc bài thơ : Bé yêu trăng. Đọc thơ cùng cô để tặng cho chú cuội và chị Hằng nhé HĐ2 : Nội * Dạy hát: Tết trung thu Trẻ chú ý lắng dung + Cô hát mẫu : nghe cô hát và - Cô hát lần 1: Thể hiện tình cảm, cử chỉ điệu bộ. Giới thiệu tên bài hát, tác giả. Trẻ lắng nghe - Cô hát lần 2: Thể hiện cử chỉ điệu bộ, giao lưu tình cảm với trẻ. Trẻ trả lời cô Hỏi trẻ tên bài hát, tác giả bài hát. Lắng nghe và nhắc * Giảng nội dung bài hát: Tết trung thu có rất lại nội dung. nhiều trò chơi, có múa sư tử, Bé cùng chơi múa hát dưới ánh trăng sáng tỏ. + Dạy Trẻ hát Cả lớp hát - Cho cả lớp hát cùng cô 2 -3 lần: Cô động viên.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> trẻ hát nhiệt tình, chú ý sửa sai cho trẻ. Hỏi trẻ: Chúng mình vừa hát bài hát gì? Bài hát do ai sáng tác? Bài hát nói tới điều gì? Tìm bạn thân như thế nào? Con cảm thấy thế nào khi nghe bài hát này? - Cả lớp chú ý hát theo nhịp tay cô: hát to nhỏ, hát nối tiếp, hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu ( Cô hướng đẫn trẻ hoạt động, động viên, sửa sai cho trẻ). -Tổ chức cho trẻ biểu diễn theo tổ , nhóm, cá nhân.( Cô nhận xét, đánh giá trẻ hoạt đông, khích lệ trẻ) – trẻ hát kết hợp vận động. - Cô nhận xét, đánh giá hoạt động của trẻ. - Cả lớp biểu diễn bài : Tết trung thu * Nghe hát: Ánh trăng hoà bình + Giới thiệu bài hát + Cô hát lần1:Thể hiện tình cảm, cử chỉ điệu bộ, giao lưu với trẻ. - Cô vừa tặng các con bài hát gì nhỉ? - Bài hát của nhạc sĩ nào? + Cô hát lần 2: Kết hợp biểu diễn múa cho trẻ xem. - Khi nghe bài hát con cảm thấy thế nào? - Bài hát nói về điều gì? + Lần 3 : Cô biểu diễn theo băng, mời trẻ hưởng ứng cùng cô. + Lần 4: Cô cùng trẻ múa hát vui vẻ, trò chuyện về bài hát. * Trò chơi vận động: + Giới thiệu trò chơi : Nghe tiết tấu tìm đồ vật + Giúp trẻ tìm hiểu cách chơi, luật chơi. + Tổ chức cho trẻ chơi: 3- 4 lần, cô bao quát , hướg đẫn trẻ chơi, khích lệ trẻ. - Cho trẻ tự nhận xét bạn và mình chơi. HĐ3 : Kết - Cô nhận xét, đánh giá, động viên trẻ. thúc Củng cố: trẻ nhắc lại tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Cô nhận xét đánh giá hoạt động của trẻ. - Cho trẻ ra sân chơi.. Trẻ trả lời. Trẻ hát theo yêu cầu của cô Các cá nhân và các tổ thi đua biểu diễn. Trẻ biểu diễn. Trẻ lắng nghe. Trẻ trả lời Trẻ lắng nghe.. Trẻ hoạt động theo hướng dẫn của cô. Trẻ tự nhận xét. Trẻ thư giãn nhẹ nhàng.. III . Hoạt động ngoài trời Nội dung: 1. Hoạt động có chủ định: Dạo chơi ngắm cảnh mùa thu. 2. Trò chơi vận động: Về đúng nhà. 3. Chơi tự chọn: Chơi với đồ chơi ngoài trời. 1. Mục đích, yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Trẻ tích cực tham gia các hoạt động, hiểu chủ đề buổi chơi, cách chơi luật chơi các trò chơi. - Trẻ hoạt động vui chơi kỉ luật, đoàn kết, nghe lời cô. 2. Chuẩn bị: - Môi trường ngoài lớp phù hợp chủ đề hoạt động. - Đồ chơi ngoài trời sạch sẽ, đảm bảo an toàn cho trẻ. 3. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * ổn định: cho trẻ xếp hàng ra sân vừa đi vừa hát vui Trẻ ra sân chơi cùng cô vẻ về trường mầm non. 1. Hoạt động có chủ định: Dạo chơi ngắm cảnh mùa thu - Đố các con nay đang mùa gì? Trả lời câu hỏi đàm thoại - Chúng ta cùng đi dạo ngắm cảnh mùa thu nhé. Câu hỏi đàm thoại: - Các con thấy cảnh hôm nay thế nào?( Cô hướng dẫn trẻ nhận xét về bầu trời, tiết thu, nắng, gió, cỏ , cây, hoa…) - Tiết trời mùa thu các con cảm thấy thế nào? - Chúng mình ăn mặc thế nào cho hợp với tiết trời mùa thu? - Các con thấy khu vực này của trường như thế nào? Cả lớp cùng đọc bài thơ “ Bạn mới đến trường” 2. Trò chơi vận động: Về đúng nhà. Trẻ đọc thơ + Giới thiệu trò chơi: Về đúng nhà. + Phổ biến cách chơi, luật chơi:( gợi ý giúp trẻ nhớ lại cách chơi, luật chơi ) Trẻ chơi trò chơi cùng bạn + Tổ chức cho trẻ chơi: 2 – 3 lần, cô bao quát, động viên trẻ, nhận xét, tuyên bố kết quả. + Củng cố: trẻ nhắc lại tên trò chơi, cách chơi, nhận xét mình và bạn chơi. 3. Chơi tự do: + Cô trò chuyện gới thiệu các đồ chơi ngoài trời, cách chơi. + Cho trẻ lựa chọn đồ chơi theo ý thích, nhắc nhở trẻ Trẻ chơi theo ý thích của chơi đoàn kết, nhường nhịn nhau, kỉ luật, an toàn. trẻ + Kết thúc: Cho trẻ ngừng chơi, tập trung nhận xét buổi chơi, điểm danh vào lớp. Vệ sinh sạch sẽ IV. Hoạt động góc: V. Hoạt động chiều. ND 1:. Múa hát cuối chủ đề ND2: Thả đỉa ba ba ND3: Chơi ở các góc chơi 1. Mục đích yêu cầu: - Trẻ múa hát được các bài hát về chủ đề trường mầm non.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Biết chơi cùng cô trò chơi và chơi theo ý thích của trẻ trong góc chơi 2. Chuẩn bị: - Lớp học thoáng mát . - Dụng cụ phục vụ hoạt động âm nhạc 3. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ ND1: Múa hát cuối chủ đề - Hỏi trẻ về chủ đề trẻ vừa học Đàm thoại cùng cô - Các bài hát các con đã được múa hát - Hom nay lớp chúng mình sẽ tổ chức buổi sinh hoạt văn nghệ cuối tuần. Cô sẽ là người dẫ chương trình trong buổi sinh hoạt Trẻ múa hát các bài văn nghệ hôm nay hát dưới sự giới thiệu - Cô giới thiệu cho trẻ lên thực hiện các bài hát múa của người dẫn - Cho trẻ biểu diễn các bài hát có trong chủ đề chương trình ND2: Trò chơi : Thả đỉa ba ba - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi và cho trẻ chơi Trẻ chơi theo tập thể - Cho trẻ chơi khoảng 4- 5 phút và nhẹ nhàng ra chơi ND3 : Chơi tự do : Cho trẻ chơi ở các góc chơi theo ý thích Cô bao quát hướng trẻ chơi theo chủ đề đang học * Rèn luyện thói quen vệ sinh dinh dưỡng: - Dạy trẻ lễ phép với mọi người xung quanh. - Có thói quen vệ sinh chân tay sạch sẽ đầu tóc gọn gàng. - Tập cho trẻ tự làm các công việc lao động tự phụ vụ và lao động tập thể * Đánh giá trẻ sau một ngày hoạt động: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………… ... …………………………………………………………………………………… …….

<span class='text_page_counter'>(60)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×