Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

T4 Tiet 11 Luyen tap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.72 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 4 Tiết: 11. Ngày Soạn: 11/09/2016 Ngày dạy: 14/09/2016. LUYỆN TẬP §6.2 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc. II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu, hệ thống một số bài tập - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết bảng. III. Phương pháp dạy học: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm nhỏ. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A1.................................................................................................... 6A2.................................................................................................... 6A3.................................................................................................... 2.Kiểm tra bài cũ: (7’) - khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b  0). Tìm x, biết: a) 6.x – 5 = 613 b) 12.(x – 1) = 0 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) Bài 52: - GV: 50 nhân với số nào để - HS: Nhân với 2. chia 14 a) 14. 50 = (14:2)(50.2) = 7 . 100 = 700 được 100? Vậy phải chia 14 cho số 2. 16. 25 = (16:4)(25.4) = 4 . 100 = 400 cho số nào? - GV: Các câu khác GV - HS: Lên bảng làm các bài b) 2100 : 50 = (2100.2)(50.2) hướng dẫn HS làm tương tự. tập sau khi được GV hướng = 4200 : 100 = 42 dẫn. 1400:25 = (1400.4) : (25.4) = 5600: 100 = 56 c)132 : 12 = (120 +12) : 12 = 120 : 12 + 12 :12 = 10 +1 = 11 96 : 8 = (80 + 16):8 = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12 - GV: Nhận xét.. - HS: Chú ý theo dõi.. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 2: (7’) - GV: Cho HS suy nghĩ trong - HS: Có thể thảo luận với. GHI BẢNG Bài 53: Ta có: 21000 : 2000 = 10 dư 1000.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4’. Sau đó, GV giải đáp. nhau rồi cho biết kết quả vừa Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I. tìm được. 21000 : 1500 = 14 Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II.. Hoạt động 3: (7’) - GV: Trong 1 toa chở nhiều - HS: 8 .12 = 96 (người) nhất là bao nhiêu người? - GV: Ta có tất cả là bao nhiêu - HS: Có 1000 khách. khách? - GV: Hãy tính: 1000 : 96 - HS: 1000 : 96 = 10 dư 40 - GV: Nhận xét. Hoạt động 4: (5’) - GV: Cho HS thảo luận.. Bài 54: Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là 8 .12 = 96 (người) 1000 : 96 = 10 dư 40 Vậy số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du lịch là 11 toa.. Bài 55: - HS: Thảo luận theo nhóm Vận tốc của ôtô: 288 : 6 = 48 (km/h) Chiều dài miếng đất hình chữ nhật: nhỏ. 1530 : 34 = 45 (m). - GV: Nhận xét. 4. Củng cố: (5’) Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng, giữa phép chia và phép nhân. Với a, b N thì (a – b) có luôn N không? 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: ( 3’) - Ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép nhân. - Đọc “Câu chuyện về lịch” (SGK) - BTVN: Từ bài76 đến bài 80, 83 tr.12 (SBT). - Đọc trước bài “Lũy thừa với số mũ tự nhiên – Nhân hai lũy thừa cùng cơ số”. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ............................................................................................... ........................................................................................................................................................ .........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×