Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Boi duong thuong xuyen cua truong TH Da Kao NH 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.56 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG TH ĐA KAO. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Số: 21/KH - ĐK. Đạ Tông, ngày 27 tháng 09 năm 2016. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. KẾ HOẠCH Về việc Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục Năm học 2016 – 2017 Căn cứ Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT của ngày 08/08/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học; Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên; Căn cứ Thông tư số 26 và 27/2015/TT-BGDĐT Ngày 30/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc: ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý trường tiểu học; Căn cứ Kế hoạch số 1306/KH-SGDĐT ngày 16/05/2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lâm Đồng về việc: bồi dưỡng thường xuyên giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục năm học 2016-2017; Thực hiện kế hoạch số 103/KH-PGD&ĐT Đam Rông ngày 20/05/2016 về việc bồi dưỡng thường xuyên giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục năm học 2016 - 2017; Trường tiểu học Đa Kao xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục năm học 2016 - 2017 như sau: I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU. 1.1. Mục đích: 1. Đối với cán bộ quản lý cần: thực hiện mục tiêu giáo dục, theo hướng đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo và theo yêu cầu của chuẩn hiệu trưởng. 2. Đối với giáo viên: học tập bồi dưỡng thường xuyên để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế - xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ năm học. Yêu cầu phát triển giáo dục của địa phương, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục trong đơn vị. 3. Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên, nâng cao mức độ đáp ứng với yêu cầu phát triển giáo dục tiểu học và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học. Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng – đánh giá của bản thân. 4. Nhằm trang bị kiến thức về tư tưởng, đạo đức Hồ Chí Minh, về đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước, phát triển giáo dục tiểu học, chương trình, sách giáo khoa, kiến thức các môn học, hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo dục tiểu học..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 5. Bồi dưỡng thường xuyên nhằm mục đích làm cho đội ngũ giáo viên luôn đạt năng lực vững vàng, chuẩn theo quy định và nâng cao nhận thức, phấn đấu thực hiện tốt nội dung và nhiệm vụ được giao trong năm học 2016-2017. 2. Yêu cầu: Đối với CBQL và giáo viên đều phải lập kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân, học đầy đủ các mô dun bắt buộc và các mô dun tự chọn theo quy định, có sổ học ghi chép các nội dung học tập, kèm phiếu dự giờ…. Tham gia dầy đủ các buổi tập huấn, kiểm tra do đơn vị trường và Phòng Giáo dục tổ chức. Cập nhật các thông tin, kiến thức phù hợp nhằm phục vụ cho công tác quản lý và giảng dạy trong đơn vị ngày càng được nâng cao và đạt hiệu quả cao hơn. II. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG. CBQL (Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng) và giáo viên đang giảng dạy tại trường tiểu học Đa Kao. Bao gồm: 2 CBQL và 17 giáo viên (Giáo viên chủ nhiệm: 11 ; giáo viên chuyên: 05; GV-TPTĐ: 01). III. NỘI DUNG. 1. Khối kiến thức bắt buộc: 1.1. Nội dung bồi dưỡng 1: Bồi dưỡng chính trị. Đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học 2016-2017 của đơn vị và phòng GD&ĐT đề ra. Thời lượng: 30 tiết/năm học/giáo viên. * Nội dung: Học tập Nghị quyết đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII; Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng lần thứ X và Nghị quyết đại hội Đảng các cấp; Quyết định số 723/QĐ-TTg ngày 29/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ V/v Phê duyệt Đề án "Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2015"; tiếp tục quán triệt Chương trình hành động số 74-CTr/TU ngày 11/2/2014 của Tỉnh ủy Lâm Đồng, các chương trình, kế hoạch hành động của Ngành về thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành TW Đảng (khóa XI) về “Đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế” đồng thời gắn với những vấn đề kinh tế - xã hội ở địa phương. Chương trình hành động số 71/CTr-HU của huyện ủy Đam Rông về Thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) “Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. Nội dung chuyên đề “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về trung thực, trách nhiệm; gắn bó với nhân dân; đoàn kết, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh”. Tình hình biển đảo năm 2016. Tình hình quốc tế và trong nước nổi bật trong 6 tháng đầu năm 2016..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Thời gian: Hoàn thành trước ngày 17/08/2016. 1.2. Nội dung bồi dưỡng 2 - 30 tiết/năm học/CBQL và giáo viên: * Nội dung: Thực hiện chương trình do Sở và Phòng Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể trong năm học, các nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục tiểu học của địa phương, thực hiện chương trình, sách giáo khoa, kiến thức giáo dục địa phương và phối hợp với các dự án (nếu có) quy định nội dung bồi dưỡng theo kế hoạch của các dự án như: Mô hình trường học mới Việt Nam, Ứng dụng tiếng việt 1, dạy học môn Mĩ thuật theo phương pháp đan mạch, kỹ năng giảng dạy – kỹ năng sống, dạy học môn Thủ công, thiết kế bài giảng E Leaning, sử dụng phần mềm trường học kết nối, quản lý trường tiểu học, Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý trường tiểu học và giáo viên tiểu học, bồi dưỡng kỹ năng, phương pháp công tác của người giáo viên TPTĐ trong trường tiểu học. Thời lượng: 30 tiết/năm học/giáo viên. 2. Nội dung bồi dưỡng tự chọn: (Gọi là nội dung bồi dưỡng 3). Đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực quản lý của CBQL và phát triển năng lực nghề nghiệp liên tục của giáo viên. Thời lượng: 60 tiết/năm học/CBQL và giáo viên. Nội dung: Đây là khối kiến thức tự chọn gồm các mô đun bồi dưỡng nhằm phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên tiểu học. Cán bộ quản lý trường phổ thông thực hiện theo Thông tư số 26/2015/TTBGDĐT ngày 30/10/2015 của Bộ GDĐT ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý trường tiểu học, công văn số 103/PGDĐT ngày 20/5/2016 của Phòng GDĐT Đam Rông về việc hướng dẫn triển khai công tác BDTX với CBQL năm học 2016-2017. Mỗi giáo viên tự lựa chọn một số mô đun để bồi dưỡng trong năm học, đảm bảo thời lượng 60 tiết/năm học theo Thông tư 26, 27 /2012/TT-BGDĐT ngày 30/10/2015, công văn số 890/BGDĐT NGCBQLGD ngày 07/10/2013 của cục Nhà giáo và cán bộ quản lý về việc: khai thác tài liệu BDTX trên mạng. (Kèm theo bảng đăng ký các mô dul tự học đối với CBQL – GV). 3. Tài liệu Bồi dưỡng thường xuyên: Yêu cầu giáo viên có thể sưu tầm thêm tài liệu địa phương đảm bảo các quy định của chương trình Bồi dưỡng thường xuyên. Địa chỉ tải các tài liệu tại đường link sau: htpt://taphuan.moet.gov.vn/vi/news/Cuc – nha – giao – va – Can - bo - quan – ly CSGD/Tai – lieu – Boi – duong – thuong – xuyen – theo – cac – cap –hoc - 13/hoặc trên trang thông tin của Sở GD&ĐT Lâm Đồng. IV. Hình thức bồi dưỡng thường xuyên: 1. Bồi dưỡng thường xuyên bằng tự học của giáo viên kết hợp với các sinh hoạt tập thể về chuyên môn, nghiệp vụ tại tổ chuyên môn của nhà trường, hoặc cụm trường được tổ chức trong cùng khu vực..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Bồi dưỡng thường xuyên tập trung nhằm hướng dẫn tự học, tổ khối chuyên môn phát huy vai trò kiểm tra, giúp đỡ các tổ viên trong quá trình học tập, thực hành, hệ thống hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn những nội dung bồi dưỡng thường xuyên khó đối với giáo viên; đáp ứng nhu cầu của giáo viên trong học tập bồi dưỡng thường xuyên, tạo điều kiện cho giáo viên có cơ hội được trao đổi về chuyên môn, nghiệp vụ và luyện tập kỹ năng giữa các tổ trong trường cũng như giao lưu học hỏi ở đơn vị bạn. 3. Bồi dưỡng thường xuyên theo hình thức học tập từ xa (qua mạng Internet). 4. Tài liệu học tập để giáo viên thực hiện chương trình bồi dưỡng. a. Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học của Bộ Giáo dục và Đào tạo; b. Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên của Bộ Giáo dục và Đào tạo; c. Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 1 theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; d. Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 2 theo hướng dẫn của Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo. đ. Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 3 theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. g. Tài liệu hướng dẫn tự học thông qua các bài giảng E- Learning, sử dụng các Website, bồi dưỡng trực tuyến..... V. Đánh giá và công nhận kết quả bồi dưỡng thường xuyên: 1. Đánh giá đối với Cán bộ quản lý: CBQL chuẩn bị các báo cáo theo từng nội dung bồi dưỡng (báo cáo nội dung bồi dưỡng 1, báo cáo nội dung bồi dưỡng 2 và các báo cáo về các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3). Mỗi báo cáo phải trình bày rõ hai phần: + Phần 1: Phần nhận thức việc tiếp thu kiến thức và kỹ năng được quy định trong mục đích, nội dung chương trình, tài liệu BDTX. + Phần 2: Phần vận dụng kiến thức, kỹ năng đã được bồi dưỡng vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học, giáo dục, quản lý. Cuối mỗi bản báo cáo phải có phần tự nhận xét và đánh giá. - CBQL trình bày báo cáo trước hội đồng Liên tịch nhà trường. Các thành viên trong hội đồng Liên tịch góp ý, nhận xét, đánh giá kết quả BDTX của CBQL tại đơn vị. * Lưu ý: Điểm nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và từng mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 là điểm trung bình cộng của các thành viên trong hội đồng Liên tịch tham gia đánh giá. - Thang điểm đánh giá kết quả BDTX: Cho điểm theo thang điểm từ 0,0 đến 10,0 (phần 1 tối đa 5,0 điểm; phần 2 tối đa 5,0 điểm) khi đánh giá kết quả BDTX đối với nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2, từng mô-đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Điểm trung bình kết quả BDTX: - Điểm trung bình kết quả BDTX (ĐTB BDTX) được tính theo công thức sau: ĐTB BDTX = (điểm nội dung bồi dưỡng 1 + điểm nội dung bồi dưỡng 2 + điểm trung bình cộng của các mô-đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3)/3 - ĐTB BDTX được làm tròn đến một chữ số phần thập phân theo quy định hiện hành. - Xếp loại: - CBQL được xếp loại theo 2 mức: Đạt yêu cầu ( từ 5 điểm trở lên) và Không đạt yêu cầu. 2. Căn cứ đánh giá và xếp loại kết quả BDTX giáo viên: Căn cứ đánh giá kết quả BDTX của giáo viên là kết quả việc thực hiện kế hoạch BDTX của giáo viên đã được phê duyệt và kết quả đạt được của nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3. Xếp loại kết quả BDTX giáo viên gồm 4 loại: Loại giỏi (viết tắt: G), loại khá (viết tắt: Kh), loại trung bình (viết tắt: TB) và loại không hoàn thành kế hoạch. 3. Phương thức đánh giá kết quả BDTX: Nhà trường tổ chức đánh giá kết quả BDTX của giáo viên: giáo viên trình bày kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy học, giáo dục học sinh tại tổ chuyên môn thông qua các báo cáo chuyên đề. Điểm áp dụng khi sử dụng hình thức đánh giá này cụ thể như sau: Tiếp thu kiến thức và kĩ năng quy định trong mục đích, nội dung Chương trình, tài liệu BDTX (5,0 điểm). Vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục (5,0 điểm). 4. Xếp loại kết quả BDTX: 4.1. Giáo viên được coi là hoàn thành kế hoạch BDTX nếu đã học tập đầy đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên. Kết quả xếp loại BDTX như sau: Loại TB nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 5 đến dưới 7 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 5 điểm. Loại Kh nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 7 đến dưới 9 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 6 điểm; Loại G nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 9 đến 10 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 7 điểm. 4.2. Các trường hợp khác được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch BDTX của năm học. 4.3. Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của giáo viên, là căn cứ để đánh giá, xếp loại giáo viên, xét các danh hiệu thi đua, để thực hiện chế độ, chính sách, sử dụng giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đơn vị trường tổ chức đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên thông qua các bài kiểm tra, bài tập nghiên cứu, viết thu hoạch, thực hiện theo Điều 13,14 của Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên. Tổ chức tổng hợp kết quả bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên dựa trên kết quả đánh giá các nội dung bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên. Đề nghị Phòng Giáo dục & Đào tạo huyện Đam Rông ra quyết định công nhận kết quả bồi dưỡng thường xuyên đối với những giáo viên hoàn thành công tác bồi dưỡng thường xuyên theo bảng tổng hợp kết quả bồi dưỡng thường xuyên trong năm học 2016 – 2017. VI. Tổ chức thực hiện. 1. Trách nhiệm của Hiệu trưởng: Hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch BDTX, phê duyệt kế hoạch bồi dưỡng của giáo viên, xây dựng kế hoạch BDTX giáo viên của nhà trường. Trang bị tài liệu theo nội dung bồi dưỡng và tổ chức triển khai kế hoạch BDTX giáo viên của nhà trường theo thẩm quyền và trách nhiệm được giao và nộp kế hoạch lên Phòng Giáo dục ngày 15/09/2016 \. Tổ chức đánh giá, tổng hợp, xếp loại BDTX giáo viên, báo cáo kết quả BDTX của giáo viên trước ngày 20/05/2017, đề nghị Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp giấy chứng nhận theo quy định. Báo cáo theo thời gian quy định. Hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch BDTX; phê duyệt kế hoạch tự BDTX của giáo viên. Tăng cường kiểm tra, giám sát công tác bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên, kiểm tra tiến độ thực hiện Bồi dưỡng thường xuyên, đánh giá chất lượng và rút kinh nghiệm qua các đợt bồi dưỡng giáo viên. Phát huy vai trò của tổ chuyên môn trong xét duyệt kế hoạch của giáo viên; giải đáp thắc mắc, tổ chức thảo luận; kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên. Thực hiện chế độ chính sách của Nhà nước và của địa phương đối với giáo viên tham gia BDTX. Đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng hoặc xử lý đối với tổ chức, cá nhân có thành tích hoặc vi phạm trong việc thực hiện công tác bồi dưỡng. 2. Trách nhiệm của Phó hiệu trưởng và tổ trưởng chuyên môn. Hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch và thực hiện các modul theo quy định. Thực hành, lên chuyên đề tập huấn, giải đáp thắc mắc, giám sát công tác bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên, kiểm tra tiến độ thực hiện BDTX, cập nhật kết quả, báo cáo theo các giai đoạn và năm học. Giúp hiệu trưởng việc tổ chức kiểm tra việc triển khai học tập của giáo viên, nộp kế hoạch về PGD để phê duyệt trước ngày 15/09/2016. 3. Trách nhiệm của giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân đã được phê duyệt (Thời gian nộp trước 30/9/2016). Chấp hành và thực hiện các quy định về BDTX của nhà trường, của phòng Giáo dục & Đào tạo quy định. Báo cáo tổ chuyên môn, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ do đơn vị và cấp trên đề ra. VII. Kế hoạch và nội dung bồi dưỡng. 1. Khối kiến thức bắt buộc do Sở GD& ĐT, Phòng GD& ĐT bồi dưỡng: Thời gian. Nội dung bồi dưỡng - Dự bồi dưỡng chính trị hè.. Tháng 8/2016. - Tập huấn chuyên môn cho giáo viên theo các mô đun của Phòng GD&ĐT (về tiếng việt 1, dạy học môn Mĩ thuật theo phương pháp đan mạch, kỹ năng giảng dạy – kỹ năng sống, dạy học môn Thủ công, thiết kế bài giảng E Learning, sử dụng phần mềm trường học kết nối, quản lý trường tiểu học, Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý trường tiểu học và giáo viên tiểu học.. - Triển khai nhiệm vụ năm học. Tháng - Hướng dẫn lên kế hoạch, cách ghi HSSS và 9/2016 làm HSSS đầu năm học, đăng ký và xây dựng các chuyên đề TV1CNGD cấp cụm. - Hướng dẫn cách soạn - Dạy giáo án điện tử có ƯDCNTT trong dạy học. Tháng - Thực hiện làm và nộp bài giảng Elearning lên 10/2016 Phòng Giáo dục. - Tập huấn chuyên môn.. Hình thức thực hiện - Tập huấn trong hè 2016 tại cụm xã. - Tập huấn tại trường, lên kế hoạch, nội dung. - CBQL – GV tham gia.. - Tập huấn tại trường, học hỏi, trao đổi với đồng nghiệp. - Trao đổi thảo luận cùng giáo viên. - CM – TKT – GV thực hiện. - CM – TKT – GV.. - Sinh hoạt chuyên môn tại trường. - Giáo viên toàn trường. Tháng - Tổ chức chuyên đề cấp trường phân môn - Xây dựng lý thuyết, dự giờ trao đổi chuyên môn 11/2016 Toán lớp 2. cùng đồng nghiệp - Học tập thêm một số nội dung cần thiết. - CB-GV toàn trường. Tháng - Dự giờ đồng nghiệp về nội dung, quy trình, - Dự giờ, trao đổi sinh 12/2016 phương pháp dạy học. hoạt chuyên môn theo tổ.. Số tiết 16 14. 6. 6. 10. 8. 2. Khối kiến thức tự chọn: Thời gian. Nội dung bồi dưỡng. Mục tiêu bồi dưỡng. T.gian Thời gian học tập tự học trung (tiết) (tiết) Lý.th T.hành.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Hiểu được tầm quan trọng - Hiệu trưởng: - (QLTH 1) Những vấn đề cơ của đổi mới căn bản, toàn. Tháng 1+2/ 2017. bản về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo và đối với cấp tiểu học; các diện giáo dục và đào tạo. nội dung cơ bản của đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nói chung và đối với cấp tiểu học nói riêng theo chỉ đạo của Đảng, Chính phủ, Quốc hội và Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Phó hiệu trưởng: - Hiểu được những vấn đề - (QLTH 9) Năng lực quản lý cơ bản về đổi mới chương chương trình giáo dục tiểu học trình, sách giáo khoa đối theo yêu cầu đổi mới giáo dục. với cấp tiểu học.. 15. 7. 15. 7. 8. - Giáo viên: kèm theo bảng đăng ký các mô đul. - Hiểu được những nội - Hiệu trưởng: - (QLTH 3) Năng lực xây dung cơ bản về dự báo phát dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học. - (QLTH 6) Năng lực quản lý đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên theo yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học.. Tháng 3+4/ 2017. - Phó hiệu trưởng: - (QLTH 13) Năng lực quản lý hoạt động đánh giá quá trình học tập, rèn luyện của học sinh theo yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học.. - (QLTH 14) Năng lực quản lý hoạt động dạy học theo một số mô hình tổ chức dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học.. triển giáo dục tiểu học theo yêu cầu đổi mới.. - Hiểu được những nội dung cơ bản về quản lý đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường tiểu học theo yêu cầu đổi mới giáo dục. - Hiểu được tầm quan trọng và những nội dung cơ bản của hoạt động đánh giá quá trình học tập, rèn luyện của học sinh (gọi tắt là đánh giá học sinh) theo yêu cầu đổi mới giáo dục. - Hiểu được cách thức tổ chức dạy học theo một số mô hình tổ chức dạy học, như: 01 buổi/ngày; 02 buổi/ngày;cả ngày; VNEN.. 8. - Giáo viên: kèm theo bảng đăng ký các mô đul. - Hiệu trưởng: Tháng 5/2017. - (QLTH 7) Năng lực tổ chức - Hiểu được tầm quan trọng. huy động trẻ em trên địa bàn đi và những nội dung cơ bản học đúng độ tuổi theo yêu cầu của phổ cập giáo dục đối phổ cập giáo dục và nâng cao với việc nâng cao chất lượng giáo dục ở tiểu học.. 15. 7. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> chất lượng giáo dục toàn diện ở tiểu học. - Hiểu được tầm quan trọng của việc sinh hoạt chuyên - Phó hiệu trưởng: môn và những nội dung chủ yếu trong sinh hoạt - (QLTH 18) Năng lực quản chuyên môn theo tổ, lý thực hiện đổi mới sinh hoạt trường, cụm trường. chuyên môn ở trường tiểu học. - Giáo viên: kèm theo bảng đăng ký các mô đul. * Lưu ý: Trong bản kế hoạch yêu cầu giáo viên đều phải học các mô đun tự chọn với số tiết 60 tiết/giáo viên/5 tháng được cụ thể như sau: Mỗi tháng học 1 mô đun bắt đầu thực hiện từ tháng 1/2017 và kết thúc mô đun cuối cùng vào ngày 15/05/2017. Hàng tháng đều có sự kiểm tra của tổ khối chuyên môn và bộ phận chuyên môn trường giám sát, đánh giá, kiểm tra kết quả học tập của từng giáo viên theo bảng đăng ký cá nhân. Trên đây là Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên, cán bộ quản lý, giáo viên trường tiểu học Đa Kao năm học 2016 – 2017. Yêu cầu các tổ chuyên môn cùng toàn thể giáo viên nghiên cứu và nghiêm túc thực hiện. Nơi nhận: - Phòng GD& ĐT Đam Rông (B/c); - TKT, GV (T/h); - Lưu CM, VT.. KT.HIỆU TRƯỞNG P.HIỆU TRƯỞNG. Cil Nếu PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

×