Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

giáo án tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (696.74 KB, 56 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 2 Ngày soạn: 10/09/2021 Ngày giảng: Thứ hai 13/09/2021 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ Bài 2: Nụ cười thân thiện Tuyên truyền ATGT học đường I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Quan tâm và thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Nụ cười thân thiệnTuyên truyền ATGT học đường (15 - 16’) * Khởi động: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS theo dõi. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời. * GV cho HS xem video clip hài; nhận xét cử chỉ hài hước, vui nhộn của nhân vật. - GV cho HS xem video hài “Sinh nhật thầy” - GV cho HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu HS nêu tên các nhân vật trong video. - Gv cho HS xem lần 2 kết hợp với hướng dẫn HS quan sát những hành động, cử chỉ vui nhộn của nhân vật. - GV gọi HS nhận xét cử chỉ hài hước của thầy: ? HS tặng thầy những món quà gì? ? Thầy giáo thể hiện cử chỉ và thái độ như thế nào khi học sinh tặng quà sinh nhật? ? Thái độ các bạn khi tặng quà thầy? ? Sau khi xem video các em cảm thấy như thế nào? - con đến trường bằng phương tiện giao thông nào? -Khi ngồi trên xe đạp, xe máy con phải lưu ý điều gì? * Vui văn nghệ. - GV mở video bài hát Nụ cười của bé và yêu cầu HS hát. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi,. - 4,5 HS trả lời: tặng rượu, khoai, xổ số, bánh… - HS trả lời: thầy vui, phấn khởi, thầy buồn, không hài lòng…. - HS trả lời: vui vẻ, tươi cười… - HS trả lời: thích thú, vui vẻ… - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - Xe đạp, xe máy, ô tô - Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp điện, xe máy.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề * ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ______________________________________ Tiếng Việt NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nghĩa của từ ngữ, nội dung của câu, của đoạn thông qua việc đọc chữ và xem tranh; hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện thể hiện qua hành động, việc làm, lời nói. Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai anh em Bi và Bống. - Đọc rõ ràng, đọc đúng các tiếng, từ khó, câu, đoạn trong bài Niềm vui của Bi và Bống. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu. Biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật. - Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học: cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện, biết thể hiện sự quan tâm đến người thân qua lời nói. Có tình cảm yêu thương đối với người thân, biết quan tâm đến người thân biết ước mơ và luôn lạc quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU(4’) - Cho HS quan sát tranh: + Bức tranh dưới đây vẽ những gì? - Hs trả lời: Bức tranh vẽ hai bạn nhỏ đang ngắm cầu vồng. + Em hãy đoán xem hai bạn nhỏ đang nói - 2 – 3 Hs trả lời chuyện gì với nhau? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2.1 Đọc văn bản a. Giáo viên hướng dẫn cả lớp (15’) - GV đọc mẫu đoạn 1(từ đầu đến và một cái ô tô): đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. Thể hiện sự vui mừng, trong sáng và vô tư. + Đố các con biết khi cơn mưa vừa dứt hai anh em Bống và Bi nhìn thấy gì? + Các con có biết cầu vồng là gì không? - GV: Cầu vồng là một hiện tượng thiên nhiên. Sau khi cơn mưa kết thúc, mây đen tan và ánh nắng mặt trời phản chiếu hơi nước trên bầu trời tạo nên 1 dải ánh sáng phân biệt đủ mầu sắc hình vòng cung. + Bi đã nói với Bống điều gì?. + Vậy Bống đã hưởng ứng ra sao?. - HS lắng nghe và đọc thâm theo - HS trả lời: Cầu vồng - HS trả lời. - HS lắng nghe - Bi chỉ lên trời và nói: + “Cầu vồng kìa! Em nhìn xem. Đẹp quá!” + “Anh nghe nói dưới chân cầu vồng có bảy hũ vàng đấy.” - “Bống hưởng ứng: Lát nữa, mình sẽ đi lấy về nhé! Có vàng rồi, em sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp.” - Bi nói: “Còn anh sẽ mua một con ngựa hồng và một cái ô tô.”. + Đáp lại lời của Bống Bi đã nói gì? - GV nhận xét, tuyên dương. - Vậy chúng mình cùng xem chuyện gì sảy đến tiếp theo nhé. Mời các con nghe cô đọc tiếp. Các con quan sát vào sgk chỉ tay vào bài và đọc thầm theo cô. - GV Đọc mẫu đoạn 2 (từ Bỗng nhiên … hết) * HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Bạn nào giỏi chia đoạn cho cô? - GV nhận xét - GV hướng dẫn chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến một cái ô tô. - Hs lắng nghe và thực hiện.. - HS lắng nghe và đọc thầm theo. - 1-2 Hs nêu cách chia đoạn. - HS quan sát lắng nghe - HS xác định đoạn trong sgk bằng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Đoạn 2: Còn lại - GV chiếu đoạn đổi màu, yêu cầu hs xác định và đánh dấu đoạn trong sgk. - GV yêu cầu 2 hs đọc nối tiếp, mỗi bạn đọc 1 đoạn. - GV yêu cầu hs đọc theo nhóm đôi (2’) - Mời đại diện 1 nhóm đọc đoạn 1 + Con cho cô biết trong đoạn 1 có lời của những nhân vật nào? - GV nhận xét: trong đoạn 1 có lời của nhân vật Bi, Bống và lời của người kể chuyện đấy các con ạ. + Bạn nào tìm và đọc cho cô lời của Bi nào?. bút chì. HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc theo nhóm - Đại diện 1 nhóm đọc đoạn 1 - HS trả lời: có lời của Bi và Bống - HS lắng nghe. - HS trả lời: lời của Bi là + “Cầu vồng kìa! Em nhìn xem. Đẹp quá!” + “Anh nghe nói dưới chân cầu vồng có bảy hũ vàng đấy.” + “Còn anh sẽ mua một con ngựa hồng và một cái ô tô. ” - 3 - 4 hs đọc - 1 – 2 hs trả lời. - GV mời hs thể hiện lại giọng đọc từng câu của Bi? - Khi đọc giọng của Bi ta cần đọc như thế nào? - GV: Các con lưu ý chúng ta phải thể hiện giọng đọc của Bi vui mừng khi thấy cầu vồng và tự tin khi nói rằng dưới chân cầu vồng có bảy hũ vàng. - Vậy bạn nào tìm cho cô lời của bạn Bống?. - HS lắng nghe. - HS trả lời: Lát nữa, mình sẽ đi lấy về nhé! Có vàng rồi, em sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp. - 2-3 HS đọc. - 1 – 2 hs trả lời. - Cô mời một bạn thể hiện lại giọng đọc - HS lắng nghe của bạn Bống? - 1 hs đọc, lớp đọc thầm theo - Khi đọc giọng của Bống ta cần đọc như.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thế nào? - GV: Các con lưu ý chúng ta phải thể hiện giọng đọc của Bống hồn nhiên, vô tư. - Gv mời 1 HS đọc lại đoạn 1. * Hướng dẫn đọc từ khó: + GV yêu cầu hs đọc thầm lại đoạn 1 và phát hiện từ khó cần luyện đọc? - GV gọi hs đọc từ khó. - Gv sửa lỗi phát âm l/n cho học sinh. GV: Khi phát âm chưa chuẩn các con cần đọc chậm lại một chút để phát âm cho đúng. + Trong đoạn 1 các con có thấy từ nào cần giải nghĩa không? + Theo các con hũ là đồ vật dùng để làm gì? - GV cho hs quan sát lên hình ảnh giới thiệu về cái hũ. + Khi đọc bài ta cần chú ý ngắt ở đâu và nghỉ ở đâu?. - HS nêu : dứt, lát nữa - 2 – 3 hs đọc. - HS lắng nghe - HS trả lời : Hũ - HS trả lời : Hũ dùng để đựng, chứa. - HS quan sát, lắng nghe - HS trả lời : Khi đọc bài ta cần chú ý ngắt ở sau dấu phẩy và nghỉ sau dấu chấm.. - HS lắng nghe. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV nhận xét: Khi đọc bài ta cần chú ý ngắt ở sau dấu phẩy và nghỉ sau dấu chấm. Tuy nhiên đối với một số câu dài ta cũng cần phải ngắt nghỉ hợp lí để đọc câu được hay có ý nghĩa. Vậy cô cùng các con sẽ chuyển sang phần luyện đọc câu dài * Luyện đọc câu dài: - Yêu cầu hs đọc câu trên bảng: “Anh nghe nói dưới chân cầu vồng có bảy hũ vàng đấy.” + Con hãy nhận xét bạn ngắt nghỉ sau những chữ nào? GV đưa ra cách ngắt: “Anh nghe nói / dưới chân cầu vồng / có bảy hũ vàng đấy.”. - 1 HS đọc. - HS trả lời. - HS quan sát, lắng nghe - 1 - 2 HS đọc.. - 1-2 hs đọc.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu hs đọc lại - GV nhận xét Tương tự câu: “Còn anh / sẽ mua một con ngựa hồng / và một cái ô tô.” - GV nhận xét - Yêu cầu 1 hs đọc lại đoạn 1. - GV: Cô nhận thấy vừa rồi các con đã luyện đọc rât tốt đoạn 1. Cô mời 1 bạn đọc cho cô đoạn 2. - GV hướng dẫn đọc câu dài của đoạn 2: Yêu cầu hs quan sát lên bảng, 1 hs đọc “Em ơi! Anh đùa đấy! Ở đó không có vàng đâu?” + Con hãy cho biết câu này có những dấu gì? - Để đọc đúng câu này con sẽ ngắt ở đâu và nghỉ ở đâu? - GV nhận xét. - Yêu cầu hs đọc lại câu Bạn nào giỏi tìm cho cô câu cần ngắt nghỉ trong đoạn 2 nữa?. - 1 hs đọc đoạn 2. - 1 hs đọc - Hs trả lời: dấu chấm tha, dấu chấm. - Hs trả lời: Con sẽ ngắt sau dấu chấm than và nghỉ sau dấu chấm. - 1-2 hs đọc - Hs trả lời: Thế ạ? Nếu vậy, em sẽ lấy bút màu để vẽ tặng anh ngựa hồng và ô tô.” - HS đọc. - 1-2 hs đọc. Bạn nào giỏi đọc ngắt nghỉ cho cô câu này? - Nhận xét: Trong câu này các con chú ý - HS đọc theo nhóm đôi nghỉ sau dấu hỏi để thể hiện sự nuối tiếc, nghi nghờ. Ngắt sau dấu phẩy, nghỉ sau 1 hs đọc tiêu chí dấu chấm cuối câu. - Yêu cầu hs đọc lại b. HS luyện đọc theo nhóm. (12’) - Các nhóm thi đọc - Luyện đọc theo nhóm đôi (2’) - GV tổ chức cho hs thi đọc theo tiêu chí: + Đọc đúng, to, rõ ràng, đúng tốc độ. + Thể hiện đúng giọng đọc của nhân vật Bi và Bống..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gv mời các nhóm thi đọc - Nhận xét tuyên đương TIẾT 2 2.2 Trả lời câu hỏi (17’) - GV cho HS đọc lại toàn bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài và trả lời các câu hỏi theo hình thức hoạt động nhóm. - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 (3’) trả lời câu hỏi: + Nếu có hũ vàng, Bi và Bống sẽ làm gì? + Không có bảy hũ vàng, hai anh em làm gì? - GV mời 1 nhóm trả lời câu hỏi 1: + Nếu có hũ vàng, Bi và Bống sẽ làm gì?. - HS thảo luận theo nhóm 4 - HS đọc câu hỏi thảo luận. - Bống sẽ mua búp bê và quần áo đẹp. - Bi sẽ mua một con ngựa hồng và một cái ô tô. - Em sẽ lấy bút màu để vẽ tặng anh ngựa hồng và ô tô. Anh sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quần áo đủ màu sắc.. - Nhận xét. - GV mời 1 nhóm trả lời câu hỏi 2: + Không có bảy hũ vàng, hai anh em làm - HS lắng nghe. gì? - Nhận xét. GV: Hai anh em Bi và Bống rất yêu thương nhau. Khi biết không có vàng Bống vẫn vui vẻ và nghĩ ra cách lấy bút màu để vẽ tặng anh con ngựa hồng và ô tô. Còn Bi sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quần áo đủ màu sắc. Vậy các con hãy thảo luận nhóm 2 (2’) trả lời câu hỏi 3 cho cô: + Tìm những câu nói cho thấy hai anh em rất quan tâm và yêu quý nhau? - Nhận xét, đưa ra đáp án: Em sẽ lấy bút màu vẽ tặng anh ngựa hồng và ô tô. Anh sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quần. - 1HS đọc câu hỏi. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó.. - HS quan sát lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> áo đủ các màu sắc. * Liên hệ giáo dục KNS: + Ở nhà con có em nhỏ hay anh chị không? + Con đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, yêu thương dành cho anh, chị, em của mình? - GV: Những việc làm dù nhỏ nhưng thể hiện sự quan tâm đến anh chị em sẽ làm cho tình cảm anh em ngày càng thêm gắn bó, yêu thương. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. LUYỆN TẬP THỰC HÀNH (8’) Luyện đọc lại - GV cho HS đọc diễn cảm cả bài. - GV lắng nghe và sửa chữa cho HS (nếu có). 4. VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM (10’) * Luyện tập theo văn bản đọc Bài 1. Xếp các từ ngữ dưới dây vào nhóm thích hợp: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi (1’) - Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Tiếp sức” GV mời hs xung phong Gv hướng dẫn cách chơi: Các bạn xếp hàng nối tiếp nhau lên dán từ ngữ vào nhóm thích hợp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18. - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài để tìm câu trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi 1 số em đọc/ nói câu đó trước lớp thể hiện sự ngạc nhiên.. - HS trả lời - HS chia sẻ.. - HS lắng nghe. - 2 – 3 hs đọc. - HS chơi. - HS trả lời: Cầu vồng kìa! Em nhìn xem. Đẹp quá! - 2-3 HS thể hiện trước lớp.. - HS lắng nghe và thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét chung, tuyên dương HS. * Củng cố, dặn dò Con hãy về nhà thực hiện những việc làm thể hiện sự quan tâm đến anh chị em của mình làm cho tình cảm anh em ngày càng thêm gắn bó, yêu thương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TOÁN Tiết 6 Tia số. Số liền trước - Số liền sau (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố kiến thức vể tia số, số liền trước, số liển sau đã học ở tiết 1. - Biết xếp thứ tự các số và sử dụng tia số để so sánh số. - Vận dụng được kiến thức, kỹ năng toán học để làm được các bài toán vận dụng. - Qua hoạt động quan sát, nhận biết tia số, dựa vào tia số để so sánh và xếp thứ tự các số, nhận biết số liền trước, số liền sau của một số; liên hệ giải quyết một số ví dụ trong thực tế, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề toán học. - Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động chia sẻ,trao đổi, trả lởi câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính, máy chiếu chiếu nội dung bài, phiếu học tập ghi nội dung BT3. - HS: SGK, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: (3 - 5p) Ôn bài: - GV cho HS quan sát tia số vẽ sẵn trên bảng và yêu cầu: - HS quan sát so sánh các số trên tia số. - GV cho HS tự nêu được số liền trước, số liền.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> sau của một số nào đó trên tia sổ. - Nhận xét, tuyên dương. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ, củng cố và vận dụng kiến thức về tia số, số liền trước, số liển sau đã học ở tiết 1. - GV ghi tên bài: Luyện tập 2. LUYỆN TẬP THỰC HÀNH: (12 - 15p) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học làm đúng các bài tập. Bài 3/Tr.11: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát bảng và nêu: ? Bảng có mấy cột, mấy dòng? ? Nội dung từng cột? - GV hướng dẫn mẫu. - GV cho HS làm bài vào phiếu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi HS, chiếu đáp án. - GV chốt lại cách tìm số liền trước, số liền sau của 1 số. Bài 4/Tr.11: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh và đọc gợi ý của bạn Voi. ? Nêu cách so sánh hai số trong phạm vi 100 dựa vào gợi ý của bạn Voi? - GV hướng dẫn mẫu. - GV cho HS làm việc cá nhân vào vở. - Cho HS lên chia sẻ ( Phần này GV có thể hướng dẫn HĐTQ lên nêu 2 số đố bạn so sánh các số đó dựa vào tia số ) - GV nhận xét, khen ngợi HS.. - HS quan sát tia số và TLCH của GV - HS nêu.. - HS ghi bài vào vở.. - 2 - 3 HS đọc. - HS nêu.. - HS làm phiếu . - HS chia sẻ.. - 2 - 3 HS đọc. - HS nêu. - HS làm cá nhân vào vở ô li. - HS chia sẻ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: (8 - 10p) - Gv đưa đề Bài 5/Tr.11 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” - GV nêu rõ mục tiêu (củng cố kiến thức gì), luật chơi (như đã nêu), tổ chức chơi trong tiết học. - Khi chơi, GV có thể cho HS ghép thành cặp đôi hoặc nhóm để cùng chơi. - GV nhận xét, tuyên dương.. * Củng cố, dặn dò: (3 - 5p) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau.. - HS xác định yêu cầu và làm bài miệng. - HS lắng nghe luật chơi, cách chơi. - HS cử 2 đội/6 HS lên chơi - Thông qua trò chơi: + HS được củng cố kiến thức về so sánh các số trong phạm vi 100. + Tạo được hứng thú học tập cho HS (qua chơi); + HS được tương tác với nhau (qua chơi). - HS tham gia chơi theo cặp.. - HS lắng nghe.. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. __________________________________________________ Ngày soạn: 10/09/2021 Ngày giảng: Thứ ba 14/09/2021 Tiếng Việt TIẾT 2: CHỮ HOA Ă, Â I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết viết chữ viết hoa Ă, Â (cỡ vừa và cỡ nhỏ); câu ứng dụng: Ăn quả nhớ người trồng cây. - Viết đúng chữ hoa Ă, Â, câu ứng dụng: Ăn quả nhớ người trồng cây. - Hiểu được ý nghĩa câu ứng dụng. - Hình thành và phát triển phẩm chất yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, biết ơn và quý trọng công lao của người trồng, có ý thức giữ viết bài cẩn thận, sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ hoa Ă, Â III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5’) - Cho HS xem videos viết mẫu chữ hoa Ă, Â. ? Hai chữ hoa vừa quan sát giống chữ hoa nào đã học? ? Hai chữ hoa này có gì khác với chữ hoa A? - GV giới thiệu, kết nối vào bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết hai chữ hoa gần giống với chữ hoa A, đó là chữ hoa Ă, Â. - GV ghi bảng tên bài. 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. Viết (10’) a. Viết chữ hoa (5’) - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa A và hướng dẫn HS cách viết. - GV chiếu chữ mẫu Ă, Â. - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu chữ về độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết. - So sánh cách viết chữ Ă,  viết hoa với chữ A viết hoa.. - HS quan sát. - Chữ hoa A. - HSTL. - HS lắng nghe.. - HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát chữ mẫu. - HS thực hiện yêu cầu của giáo viên. - Chữ viết hoa Ă tương tự chữ viết hoa A chỉ thêm dấu á (viết nét cong dưới nhỏ trên đỉnh đầu chữ A) - Chữ viết hoa  tương tự chữ viết hoa A chỉ thêm dấu ớ (viết nét thẳng xiên ngắn trái nối với nét thẳng xiên ngắn phải trên đầu chữ A). - HS lắng nghe.. - GV chỉ vào chữ Ă,  và miêu tả. Cách - HS quan sát GV viết mẫu. viết các nét chữ hoa Ă,  giống như chữ A nhưng có thêm dấu mũ ở trên chữ A. - GV viết mẫu. - HS viết bảng con. - HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận - HS nêu lại tư thế ngồi viết..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> xét lẫn nhau. - Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - GV quan sát HS viết bài trong vở TV2/T1, giúp đỡ HS gặp khó khăn khi viết. - GV nhận xét. b. Viết ứng dụng(5’) - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong SHS. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ. Nghĩa đen: “Quả” là thứ quý giá và thơm trên ngon nhất của cây. Để có được nó, người trồng cây phải bỏ thời gian, công sức chăm bón cho cây. Chính vì thế, khi ăn quả, hãy luôn biết ơn công lao của người trồng. Nghĩa bóng: câu tục ngữ nhắc nhở chúng ta nhớ ơn những người giúp đỡ, chăm sóc, bỏ công sức để cho ta có được những điều tốt đẹp. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp (hoặc cho HS quan sát cách viết mẫu trên màn hình, nếu có). - GV hướng dẫn viết chữ hoa Ă đầu câu, cách nối chữ, khoảng cách giữa các tiếng trong câu, vị trí đặt dấu chấm cuối câu. + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ nêu). - HS viết chữ hoa Ă, Â (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 tập một. - HS lắng nghe, sửa chữa. - HS đọc câu ứng dụng: Ăn quả nhớ người trồng cây.. - HS quan sát GV viết mẫu câu ứng dụng bảng lớp (hoặc quan sát cách viết mẫu trên màn hình, nếu có).. + Chữ Ă viết hoa vì đứng đầu câu. + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Nét 1 của chữ n tiếp liền với điểm kết thúc nét 3 của chữ viết hoa Ă.. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu? + Những chữ cái nào cao 2,5 li? Những chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao + Khoảng cách giữa các chữ ghi.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nhiêu?. + Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ cái.. + Dấu chấm cuối câu đặt ở đâu?. 3. LUYỆN TẬP THỰC HÀNH(12’) - HS viết vào vở Tập viết 2 tập một. - GV quan sát giúp đỡ HS viết bài. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm.. tiếng trong câu bằng khoảng cách viết chữ cái o. + Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa Ă, h, g, y cao 2,5 li (chữ g, y cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ q cao 2 li (1 li dưới đường kẻ ngang); chữ t cao 1,5 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu hỏi đặt trên chữ a (quả), dấu huyền đặt trên chữ cái ơ (người) và ô (trồng). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái y trong tiếng cây.. - Học sinh viết vào vở Tập viết 2 tập một. - GV trưng bày một số bài viết đẹp. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. - GV trưng bày một số bài viết đẹp. 4. VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM (5’) - GV hướng dẫn học sinh viết chữ nghiêng. *Củng cố, dặn dò - Hôm nay, em đã học viết chữ gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà viết phần luyện viết ở nhà và chuẩn bị bài sau.. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. - HS quan sát.. - HS nx.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -HS lắng nghe -HS trả lời *. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiếng Việt TIẾT 2: NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được 1-2 đoạn của câu chuyện. - Nói về nội dung văn bản và các chi tiết trong tranh. - Hình thành và phát triển năng lực văn học, cảm nhận được ý nghĩa của câu chuyện. - Hình thành cho HS phẩm chất yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, có tình yêu thương với người thân, biết quan tâm đến người thân, biết ước mơ và luôn lạc quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU( 4’) - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo - Lớp hát và vận động theo lời bài bài hát: Bảy sắc cầu vòng. hát. - GV giới thiệu-kết nối vào bài - GV ghi tên bài. - HS nhắc lại tên bài – ghi vở 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.(8’) Câu 1: Nói tiếp để hoàn thành câu dưới tranh. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu câu 1. - GV phân tích, hướng dẫn HS quan sát - HS đọc. tranh theo thứ tự (từ tranh 1 đến tranh 4). - HS lắng nghe. + Các nhân vật trong tranh là ai? + Nét mặt hai anh em thế nào? + Là hai anh em Bi và Bống. + Nét mặt hai anh em vui vẻ, hào.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Câu chuyện diễn ra vào lúc nào?. hứng,... + Câu chuyện diễn ra khi cầu vồng - GV yêu cầu HS quan sát tranh và hoàn hiện ra, khi cầu vồng biến mất. thành nội dung từng tranh theo nhóm 4. - HS nói theo nhóm 4. - Yêu cầu HS trình bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Tranh 1. Khi cầu vồng hiện ra, Bi nói dưới chân cầu vồng có bảy hũ vàng. Tranh 2. Có bảy hũ vàng, Bống sẽ mua búp bê và quần áo đẹp; Bi sẽ mua ngựa hồng và ô tô. Tranh 3. Khi cầu vồng biến mất, Bống nói sẽ vẽ tặng Bi ngựa hồng và ô tô; Bi nói sẽ vẽ tặng Bống búp bê và quần áo đẹp. Tranh 4. Không có bảy hũ vàng, hai anh em vẫn cảm thấy vui vẻ, - Yêu cầu HS nhận xét. hạnh phúc. 3. LUYỆN TẬP THỰC HÀNH(10’) - HS nhận xét. Câu 2: Chọn kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 2. - HS đọc - GV phân tích, yêu cầu HS trao đổi nhóm - HS trao đổi nhóm 2, tập kể cho 2, quan sát tranh và tập kể cho nhau nghe 1- nhau nghe. 2 đoạn của câu chuyện. - GV gọi HS chọn kể 1 – 2 đoạn trong câu - Đại diên lên kể trước lớp. chuyện. - Yêu cầu HS đặt câu hỏi về nội dung của - HS trả lời. đoạn kể. - Yêu cầu HS nhận xét. - Lớp nhận xét. - Cho HS đóng vai Bi và Bống 1-2 đoạn của - 3 HS lên đóng vai. câu chuyện (tuỳ vào khả năng của HS lớp). - GV nhấn mạnh ý nghĩa câu chuyện: Hai bạn nhỏ luôn vui vẻ và hồn nhiên, hai anh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> em rất quan tâm và yêu thương nhau. 3. VẬN DỤNG.(10’) - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động vận dụng: + Cho HS đọc lại bài Niềm vui của Bi và Bống. - GV hướng dẫn HS quan sát các tranh minh hoạ và câu hỏi dưới mỗi tranh, nhớ lại nội dung từng đoạn câu chuyện. - Kể lần lượt từng đoạn câu chuyện cho người thân nghe (không cần kể đúng từng chữ, từng lời của câu chuyện). * Củng cố, dặn dò (3’) - Bài học hôm nay khuyên chúng ta cần làm gì? - GV: Câu chuyện nói lên niềm vui của hai anh em Bi và Bống vào một ngày mưa, khi nhìn thấy cầu vồng. Cả hai đều muốn làm những điều tốt đẹp cho người khác. Điều đó thể hiện tình cảm yêu thương, gắn bó của hai anh em Bi và Bống. - Nhận xét tiết học. - Khuyến khích HS kể lại câu chuyện đã học cho người thân nghe.. - 1 HS đọc lại bài. - HS lắng nghe và ghi nhớ.. - HS vận dụng về kể lại cho người thân nghe câu chuyện.. - Cần yêu thương, giúp đỡ người thân, sống có ước mơ và phải lạc quan, yêu đời - HS lắng nghe.. - HS nghe và thực hiện. *ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ____________________________________________ TOÁN Tiết 7 Đề-xi-mét (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo đề-xi-mét (dm). - Nắm được quan hệ giữa đề-xi-mét và xăng-ti-mét (1dm = 10cm) - Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đề-xi-mét. - Vận dụng được kiến thức, kỹ năng toán học để làm được các bài toán vận dụng. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính, máy chiếu chiếu nội dung bài, thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét, sợi dây (30cm) và các băng giấy có độ dài xăng-ti-mét định trước (8cm, 10cm, 12cm). - HS: SGK, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: (4 - 6p) * Mục tiêu: Ôn lại cách đo độ dài dùng đơn vị xăng-ti-mét và kết nối vào bài mới. - GV giới thiệu bài: ? Ở lớp 1 con đã được học đơn vị đo độ dài - HSTL: xăng-ti-mét. nào? - GV phát cho các nhóm 3 băng giấy đã chuẩn - Lớp thực hiện. bị sẵn yêu cầu các nhóm đo và ghi lại độ dài vào từng băng giấy đó. - GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ. - Các nhóm chia sẻ kết quả. - GV nhận xét, chốt. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em biết thêm 1 đơn vị đo độ dài nữa đó là đề-xi-mét. Muốn hiểu kĩ hơn về đơn vị đo độ dài này cô trò chúng ta cùng tìm hiểu ở tiết học ngày hôm nay nhé! - GV ghi tên bài: Đề-xi-mét - HS ghi bài vào vở. 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (15 18p) * Mục tiêu: Giúp HS bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo đề-xi-mét (dm). - Các nhóm thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV tiếp tục phát cho các nhóm sợi dây đã chuẩn bị, yêu cầu các nhóm thảo luận chọn ra một băng giấy thuận tiện nhất để đo độ dài sợi dây. - Các nhóm chia sẻ: dùng băng giấy - Các nhóm chia sẻ và giải thích cách chọn. có độ dài 10cm để đo độ dài sợi dây là thuận tiện nhất. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu: + 10 xăng-ti-mét còn gọi là 1 đề-xi-mét (GV vừa nói vừa viết lên bảng : 1đê-xi-met) - Yêu cầu HS đọc. + Nêu : đê-xi-met viết tắt là dm Vừa nêu vừa ghi lên bảng : 1dm = 10cm 10cm = 1dm - Yêu cầu HS nêu lại - HS trong nhóm cầm băng giấy 10cm ( đã đo ở phần KĐ) trao đổi với nhau “ Băng giấy dài 1dm” ? Sợi dây của nhóm dài bao nhiêu đề-xi-mét? - GV nhận xét, tuyên dương. ! Chia sẻ: GV yêu cầu HS cùng nhau nhắm mắt nghĩ về độ dài 1dm và TLCH: ?Gang tay của em dài hơn hay ngắn hơn 1dm? ? Bút chì của em dài hơn hay ngắn hơn 1dm? ? Hộp bút của em dài khoảng bao nhiêu dm? - GV nhận xét, chốt: Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài, viết tắt là dm. Lưu ý: 1dm = 10cm và 10cm = 1dm. 3. LUYỆN TẬP THỰC HÀNH: (6 - 8p) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học làm đúng các bài tập. Bài 1/Tr.12 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?. - 2 - 3 HS đọc. - HS nêu.. - HS thực hiện.. - HSTL: 3dm . - HS thực hiện. - HS chia sẻ.. - 2 - 3 HS đọc. - HS nêu. - HS thảo luận theo nhóm bàn..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - YC HS quan sát hình và TL nhóm bàn nêu: ? Độ dài của mỗi vật có trong hình? ? Nêu được độ dài tương ứng của mỗi vật với mỗi thẻ? - GV có thể cho TBHT lên cho các nhóm chia - Các nhóm chia sẻ. sẻ, nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi HS, chiếu đáp án. * Củng cố, dặn dò: (2 - 3p) - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau. *ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ____________________________________________ Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 2: NỤ CƯỜI THÂN THIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nhận ra được nét thân thiện, tươi vui của các bạn trong tập thể lớp, đồng thời muốn học tập các bạn ấy. - Giúp HS trải nghiệm mang lại niềm vui, nụ cười cho bản thân và cho bạn bè. - HS không quên giữ thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu chiếu nội dung bài. - HS: Sách giáo khoa; truyện hài dân gian, truyện hài trẻ em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5’) - GV chiếu lần lượt ảnh có các kiểu cười - HS quan sát, thực hiện theo HD. khác nhau: cười tủm tỉm, cười mỉm, cười sặc sụa, cười tít mắt, cười bĩu môi,... YCHS bắt chước cười như trong ảnh. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:(10’) - Kể về những bạn trong lớp có nụ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> cười thân thiện. - YCHS gọi tên những bạn có nụ cười thân thiện trong lớp. - GV phỏng vấn những bạn được gọi tên: + Em cảm thấy thế nào khi cười với mọi người và khi người khác cười với em? + Kể các tình huống có thể cười thân thiện. - GV kết luận: Ta cảm thấy vui, thích thú, ấm áp, phấn khởi khi cười. Ta cười khi được gặp bố mẹ, gặp bạn, được đi chơi, được tặng quà, khi nhìn thấy bạn cười, được quan tâm, được động viên, được yêu thương. 3. LUYỆN TẬP-THỰC HÀNH (12’) Kể chuyện hoặc làm động tác vui nhộn. - GV cho HS thực hành đọc nhanh các câu dễ nói nhịu để tạo tiếng cười: + Đêm đông đốt đèn đi đâu đấy. Đêm đông đốt đèn đi đãi đỗ đen đây. + Nồi đồng nấu ốc, nồi đất nấu ếch. - GV gọi HS đọc nối tiếp, đồng thời cổ vũ HS đọc nhanh. - YCHS thảo luận nhóm 4, tìm các chuyện hài, hoặc động tác gây cười và trình diễn trước các bạn. - GV quan sát, hỗ trợ HS. - Em cảm thấy thế nào khi mang lại niềm vui cho các bạn? - Vì sao em lại cười khi nghe / nhìn bạn nói? - GV kết luận: Trong cuộc sống, ta luôn đón nhận niềm vui, nụ cưới từ người khác và mang niềm vui, nụ cười cho. - 2-3 HS nêu. - 2-3 HS trả lời.. - HS lắng nghe.. - HS thực hiện cá nhân.. - HS thực hiện đọc nối tiếp. - HS thảo luận nhóm 4.. - 2-3 HS trả lời. - 2-3 HS trả lời. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> người quanh ta. 4. VẬN DỤNG:(8’) - HD mẫu về sắm vai đối lập: Ví dụ: Khi đi sinh nhật bạn, một HS chạy vội đến, vấp ngã, cáu kỉnh, nói lời khó nghe, khi chụp ảnh chung lại cau có. Một HS khác chạy vội, cũng vấp - 2-3 HS trả lời. ngã, nhưng đứng dậy mỉm cười và nói một câu đùa. - Cùng HS phân tích hai tình huống đó: + Vì sao bạn thứ hai cũng gặp chuyện bực mình mà vẫn tươi cười? + Có phải lúc nào cũng tươi cười được không? (Phải có chút cố gắng, nghĩ tích - HS lắng nghe. cực, nghĩ đến người khác, không ích kỷ, muốn người khác dễ chịu…) − GV gợi ý một số tình huống cụ thể khác: Mẹ đi làm về mệt mà vẫn mỉm cười; Hàng xóm ra đường gặp nhau không cười mà lại cau có, khó chịu thì - HS thực hiện. làm cả hai đều thấy rất buồn bực… * Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy cùng bố mẹ đọc một câu chuyện vui. Đạo đức BÀI 1: VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG EM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5’) - Quê hương em ở đâu, giới thiệu về địa chỉ quê hương của em? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. LUYỆN TẬP THỰC HÀNH:(15’) 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Luyện tập: *Bài 1: Cùng bạn giới thiệu vẻ đẹp quê hương em - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm: Em cùng bạn giới thiệu về vẻ đẹp quê hương em theo gợi ý: Quê em ở đâu? Quê em có cảnh đẹp gì? Con người quê hương em như thế n ào?. - 2-3 HS nêu.. HS thực hiện trong nhóm, ví dụ: Chào các bạn, mình tên là A, rất vui mừng được giới thiệu với các bạn quê hương mình. Quê hương mình là xã ...... , huyện ....tỉnh ....... Quê mình có biển rộng mênh mông, có cánh đồng - GV chốt câu trả lời. muối trắng. Người dân quê mình cần - Nhận xét, tuyên dương. cù, thật thà, thân thiện... - Cả lớp nghe và nhận xét HS quan sát, thảo luận, đưa ra lời *Bài 2: Đưa ra lời khuyên cho bạn khuyên phù hợp( có nhiều lời khuyên - GV trình chiếu tranh BT2 khác nhau), ví dụ: - YC HS quan sát 2 bức tranh , em sẽ - Tranh 1: +Khuyên bạn cần nhớ địa khuyên bạn điều gì? chỉ quê hương, khi đi đâu còn biết lối - YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra lời về. khuyên phù hợp + Khuyên bạn hỏi bố mẹ địa chỉ quê hương và ghi nhớ. - Tranh 2:+ Khuyên bạn miền quê nào cũng có cảnh đẹp, đó là những gì gần gũi, thân thuộc với mình. + Khuyên bạn quê nào cũng đem đến cho chúng ta nhiều niềm vui từ gia đình, hàng xóm, bạn bè, thầy, cô giáo.... Nếu quan sát, khám phá và yêu - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai quê, bạn sẽ thấy quê đẹp và rất vui..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> trước lớp - GV khen ngợi các bạn HS tự tin tham - Các nhóm thực hiện. gia đóng vai và những bạn đưa ra lời khuyên phù hợp. - Nhận xét, tuyên dương. 3. VẬN DỤNG (12’) *Yêu cầu 1: + Sưu tầm tranh ảnh về vẻ đẹp thiên nhiên, con người quê hương em. HS lắng nghe, nhận nhiệm vụ GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm *Yêu cầu 2: Vẽ một bức tranh theo chủ đề “Vẻ đẹp quê hương em”. - GV định hướng cách vẽ cho HS và yêu cầu HS về nhà vẽ *Thông điệp: 2-3 HS đọc - Gọi HS đọc thông điệp trong sgk cho cả lớp nghe - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông Chia sẻ bài học điệp vào cuộc sống. * Củng cố, dặn dò (3’) - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 10/09/2021 Ngày giảng: Thứ tư 15/09/2021 TOÁN Tiết 8 Đề-xi-mét (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo đề-xi-mét (dm). - Nắm được quan hệ giữa đề-xi-mét và xăng-ti-mét (1dm = 10cm) - Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đề-xi-mét. - Vận dụng được kiến thức, kỹ năng toán học để làm được các bài toán vận dụng..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính, máy chiếu chiếu nội dung bài, thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét. - HS: SGK, HS chuẩn bị các tờ giấy màu và sợi dây dài 40cm, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: (3 - 5p) * Mục tiêu: ôn tập và kết nối vào bài mới. Ôn bài: ? Tiết toán trước các em được học thêm một - HSTL: đề-xi-mét. đơn vị đo độ dài nào? ? Đề-xi-mét viết tắt là gì? - HSTL: dm. ? 1dm = … cm ? 10cm = … dm ? ! Yêu cầu HS lấy bảng con viết các số đo theo - HS thực hiện. lời đọc của GV: 5dm, 7dm, 1dm - Nhận xét, tuyên dương. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay tiếp tục giúp các em ghi nhớ, củng cố và vận dụng kiến thức về đơn vị đo độ dài đề-xi-mét đã học ở tiết 1. - GV ghi tên bài: Luyện tập - HS ghi bài vào vở. 2. LUYỆN TẬP THỰC HÀNH: (15 - 18p) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học làm đúng các bài tập. Bài 2/Tr.13: - Gọi HS đọc YC bài ý a. - 2 - 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - YC HS quan sát thước kẻ và nêu theo cặp - Các nhóm thực hiện dựa vào gợi ý sau: ? Thước của bạn dài bao nhiêu xăng-ti-mét? ? Theo bạn trên thước kẻ đâu là vạch chỉ độ dài 1dm? Vì sao bạn nghĩ như vậy? ? Theo bạn trên thước kẻ đâu là vạch chỉ độ dài 2dm? Vì sao bạn nghĩ như vậy?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ! Yêu cầu HS dùng phấn vạch trên thước các đoạn thẳng có độ dài là 1dm, 2dm. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức cho các cặp báo cáo kết quả và nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi HS, chiếu đáp án. ! Gọi HS đọc ý b. ? Bạn nào giỏi cho cô biết 2dm = … cm? - GV chốt lại đáp án.( GV có thể hỏi thêm 1 vài trường hợp tương tự giúp HS vận dụng linh hoạt cách đổi đơn vị ) Bài 3/Tr.13: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? Chó ý : HD hs lµm cét 1. *Mẹo đổi : Khi muốn đổi đê-xi-met ra xăngti-met ta thêm vào sau số đo dm 1 chữ số 0 và khi đổi từ xăng-ti-met ra đê-xi-met ta bớt đi ở sau số đo cm 1 chữ số 0 sẽ được ngay kết quả. ! HS suy nghĩ làm bài vào vở. - Nhận xét, HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 4/Tr.13: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Nhận xét về các số trong bài tập 2 - Quan sát mẫu : 12dm + 5dm = 17dm TLN bàn và nêu cách thực hiện phép tính có số đo độ dài đơn vị dm. ! Các nhóm chia sẻ.. - Các nhóm chia sẻ.. - 2 - 3 HS đọc. - HS nêu.. - 2 - 3 HS đọc. - HS nêu. - 3HS nhắc lại mẹo đổi. - HS thực hiện: HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm.. - 2 - 3 HS đọc. - HS nêu. - Đây là các số đo độ dài có đơn vị là dm. - HS quan sát mẫu và nêu cách thực hiện. - HS chia sẻ cách thực hiện: thực hiện tính kết quả phép tính 12 + 5 = 17 và - Yêu cầu HS làm bài. Lưu ý HS khi thực hiện kèm đơn vị đo độ dài dm ở kết quả. tính các phép tính có kèm đơn vị độ dài ta - HS làm bài, n.xét bài của bạn . thực hiện tính từ trái sang phải và thêm đơn vị đo độ dài ở kết quả. - Nhận xét, đối chiếu với kết quả..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3. VẬN DỤNG: (5 - 7p) - HS thực hiện. * Mục tiêu: củng cố kiến thức về độ dài đơn vị đề-xi-mét. - Gv đưa đề Bài 5/Tr.13 - GV tổ chức cho HS thực hiện các thao tác - 2 - 3 HS đọc. thực hành: - HS thảo luận theo nhóm bàn. + Cắt các băng giấy màu (hoặc sợi dây) đã chuẩn bị có độ dài 1dm, 2dm, 3dm. Sau đó - HS thực hành. dán băng giấy 1dm vào vở. + Cầm các băng giấy (hoặc sợi dây) đã cắt được nói cho bạn cùng bàn nghe về độ dài của - HS chia sẻ với bạn. chúng. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Các nhóm chia sẻ. (GV có thể tổ chức cho HS kể tên các vật trong thực tế có độ dài 1dm, 2dm, 3dm) * Củng cố, dặn dò: (3 - 5p) - Nhận xét tiết học. - Liên hệ: về nhà em tập ước lượng một số đồ - HS lắng nghe. dùng, đồ vật sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-timét. Sau đó, em sử dụng thước kẻ có vạch chia xăng-ti-mét để kiểm tra lại xem mình ước lượng đúng chưa. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. Tiếng Việt LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng, rõ ràng bài đọc Làm việc thật là vui, biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến bài đọc. - Hình thành và phát triển các NL chung, NL văn học ( nhận biết được văn bản nói về niềm vui trong lao động). Hình thành và phát triển ở HS các phẩm chất: - Yêu nước: Kính trọng, biết ơn người lao động. - Chăm chỉ: Có ý thức tham gia các công việc của gia đình vừa sức với bản thân..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ... 2. HS: Sach giáo khoa,Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5’) * Hát biểu diễn bài Bé quét nhà - Hs vận động theo nhạc - GV cho HS nhắc lại tên bài học trước. - Niềm vui của Bi và Bống. - Kiểm tra 2 HS đọc thành tiếng đoạn - 1 HS đọc đoạn 1, 1 HS đọc đoạn 2. 1, đoạn 2 của bài, kết hợp trả lời câu hỏi: + Hai anh em Bi và Bống nhìn thấy gì? + Hai anh em nhìn thấy cầu vồng. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, góp ý cho bạn. - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát tranh và nói được mỗi vật, mỗi người trong tranh đang làm gì. * Giới thiệu bài - GV kết nối vào bài mới: Mỗi người, mỗi vật đều có công việc của riêng mình nhưng có điểm giống nhau là mọi người, mọi vật đều thấy rất vui. Bài đọc Làm việc thật là vui của nhà văn Tô Hoài cũng nói về điều này. - GV ghi tên bài. 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 2.1 Đọc văn bản a. Giáo viên hướng dẫn cả lớp (15’) + GV đọc mẫu toàn bài đọc. + GV chú ý ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng chỗ.. - HS thực hiện theo yêu cầu.. - HS lắng nghe.. - HS nhắc lại và ghi tên bài vào vở.. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm và gạch chân từ khó đọc.. Đọc nối tiếp câu - GV gọi HS đọc nối tiếp câu. - Gọi HS tìm từ khó đọc và cho HS đọc - HS tìm và đọc từ khó: tích tắc, thức từ khó. dậy, mọi vật, nhặt rau..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV gọi HS đọc nối tiếp lần 2, hướng - HS theo dõi. dẫn HS ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng. - GV kết hợp hướng dẫn HS cách ngắt, - HS luyện đọc câu dài. nghỉ khi đọc câu dài. Con gà trống gáy vang / ò ó o,/ báo cho mọi người biết/ trời sắp sáng,/ mau mau thức dậy.// Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng. // Đọc đoạn - Bài này được chia làm mấy đoạn? - HS chia đoạn theo ý hiểu. - GV cùng HS thống nhất. + Đoạn 1: Từ đầu đến thức dậy; + Đoạn 2: tiếp đến tưng bừng; + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. - HS đọc nối tiếp từng đoạn. - GV gọi HS giải nghĩa một số từ khó. - HS giải nghĩa từ: chập tối, đỡ. + chập tối: lúc trời mới bắt đầu tối. + đỡ: giúp đỡ để giảm bớt khó khăn, vất vả. b. Luyện đọc trong nhóm (15’) - GV chia nhóm, yêu cầu HS đọc trong - HS đọc nhóm 5. nhóm 3. - GV gọi các nhóm thi đọc. - Các nhóm thi đọc. - Các nhóm thi đọc. - Nhận xét, khen ngợi nhóm đọc tốt. - HS bình chọn nhóm đọc tốt. Đọc toàn bài - GV gọi 1, 2 HS đọc lại toàn bài. - 1, 2 HS đọc toàn bài. TIẾT 2 2.2. Trả lời câu hỏi (15-17’) Câu 1. Những con vật nào được nói đến trong bài? - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, tìm hiểu bài văn và trả lời các câu hỏi . - GV gọi HS trả lời.. - HS đọc câu hỏi và xác định yêu cầu bài. - HS đọc thầm bài đọc để tìm câu trả lời.. - Bài đọc nhắc đến: gà trống, con tu hú, chim sâu, chim cú mèo. - GV và HS nhận xét, khen những HS - HS khác nhận xét, đánh giá. đã tích phát biểu và tìm được đáp án đúng..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Câu 2. Đóng vai một con vật trong bài, - 1 HS đọc câu hỏi 2. nói về công việc của mình. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm. - HS làm việc nhóm 4, tự chọn con vật mình thích để nói về công việc của mình với các bạn trong nhóm. VD: HS đóng vai con gà trống: Tôi là gà trống, tôi như chiếc đồng hồ báo thức, báo cho mọi người mau mau thức dậy. - GV gọi đại diện các nhóm lên đóng - Đại diện các nhóm lên đóng vai. vai. - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Câu 3. Kể tên những việc bạn nhỏ - 1 HS đọc câu hỏi 3. trong bài đã làm. - GV tổ chức HS làm việc cả lớp. - HS làm việc chung cả lớp. - Gọi HS trả lời. - Bạn ấy đã làm các công việc: làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. - GV nhận xét, kết luận. Câu 4. Theo em, mọi người, mọi vật làm việc như thế nào? - GV tổ chức HS làm việc nhóm đôi. - Gọi đại diện nhóm trả lời. - Mọi người, mọi việc luôn bận rộn nhưng lúc nào cũng vui. - Gọi nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV có thể đặt câu hỏi mở rộng: + Vì sao mọi người lại thấy rất vui khi được làm việc? + Em kể tên những việc em đã làm ở nhà? - GV nhận xét phần trả lời của HS, tuyên dương HS có ý kiến hay. 3. LUYỆN TẬP THỰC HÀNH (8’) Luyện đọc lại - GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 3. - Gọi HS đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi.. - HS lắng nghe. - 2, 3 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 4.VẬN DỤNG (10’) Luyện tập theo văn bản đọc * Câu 1 - GV nêu bài tập 1.. - HS đọc yêu cầu của bài tập trong SHS. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của - HS làm bài tập trong nhóm 2. bài tập. GV có thể làm mẫu (nếu cần). - Gọi đại diện nhóm trả lời. - HS trả lời. - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV chốt: - HS lắng nghe. + Con gà trống gáy vang báo trời sắp sáng. + Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. + Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc, báo phút, báo giờ. * Câu 2 - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu của bài tập trong SHS. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS tự đặt câu. - Gọi HS trả lời. - HS trả lời. - GV nhận xét, khen nếu HS đặt câu hay. *Củng cố, dặn dò(3’) - Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS nêu cảm nhận của bản thân. cảm nhận như thế nào? - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn dò HS về nhà đọc lại bài, trả lời các câu hỏi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 2: NGHỀ NGHIỆP (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Nói được tên nghề nghiệp, công việc của những người lớn trong gia đình. - Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình. - Thu thập được một số thông tin về những công việc, nghề có thu nhập, những công việc tình nguyện. - Chia sẻ với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích của em sau này. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu,Các hình trong SGK. - Tranh ảnh về công việc, nghề nghiệp có thu nhập và công việc tình nguyện. - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. - SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 1. KHỞI ĐỘNG (5’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV mở nhạc, cho HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát về nghề nghiệp (bài Lớn lên em sẽ làm gì?). - GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Bài hát nhắc đến tên những công việc, - HS trả lời. nghề nghiệp gì? - GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa nghe bài hát - HS lắng nghe, tiếp thu. Lớn lên em sẽ làm gì? Vậy các lớn lên em sẽ làm gì, làm người công nhân đi dựng xây những nhà máy mới? làm người nông dân lái máy cày trên bao đồng ruộng? Hay làm người lái tàu đưa những con tàu ra Bắc vào Nam? làm người kỹ sư đi tìm tài nguyên làm giàu cho đất nước? Còn rất.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> nhiều nghề nghiệp đẹp đẽ và có ích cho xã hội, đất nước đúng không? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình và nghề nghiệp yêu thích sau này của các em. Chúng ta cùng vào Bài 2 – Nghề nghiệp. 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (15’) Hoạt động 1: Tìm hiểu công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình a. Mục tiêu: - Nói được tên công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình. - Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Hình 6 SGK trang 10 và trả lời câu hỏi: + Nói tên công việc, nghề nghiệp của những người trong các hình dưới đây. + Công việc và nghề nghiệp đó có ý nghĩa gì?. - HS trả lời: Bước 2: Làm việc cả lớp - Nói tên công việc, nghề nghiệp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả của những người trong các hình: ca làm việc trước lớp. sĩ, lái taxi, cầu thủ đá bóng, thợ - GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung câu trả xây, bác sĩ, cảnh sát giao thông. lời. - Ý nghĩa của các công việc, nghề - GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. nghiệp:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 3. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (15’) Hoạt động 2: Đặt được câu hỏi và trả lời a. Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình. - Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. - Chia sẻ với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích sau này. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS: + Từng cặp HS đặt câu hỏi và trả lời về nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình mình theo gợi ý trong SGK hoặc theo đoạn hội thoại GV đưa ra: A: Mẹ bạn làm công việc gì? B: Công việc của mẹ mình là bán hàng ngoài chợ. B: Bố bạn làm nghề gì? A: Bố mình làm nghề thợ xây. + HS nói cho bạn nghe những công việc, nghề nghiệp của những người trong gia đình mình giúp ích gì cho gia đình và xã hội? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. Bước 3: Làm việc nhóm 6. + Ca sĩ: mang tiếng hát để cổ động, động viên, truyền cảm hứng yêu đời, mang lại niềm vui đến mọi người. + Lái taxi: đưa mọi người đến nơi cần đến và an toàn. + Cầu thủ đá bóng: thi đấu vì màu cờ sắc áo của địa phương, của đất nước, mang lại niềm vui, sự tự hào cho mọi người. + Thợ xây: xây dựng lên những ngôi nhà cao tầng, con đường đẹp đẽ cho mọi người. + Bác sĩ: khám và chữa bệnh cho mọi người. + Cảnh sát giao thông: chỉ dẫn giao thông cho mọi người tham gia giao thông, tránh được ách tắc. - HS lắng nghe, thực hiện.. - HS trình bày.. - HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - GV yêu cầu: Từng thành viên trong nhóm chia sẻ lớn lên mình thích làm nghề gì và vì sao? - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp và khuyến khích HS phải chăm ngoan để thể hiện ước mơ của mình. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 10/09/2021 Ngày giảng: Thứ năm 16/09/2021 Tiếng Việt Tiết 2: NGHE – VIẾT: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết chính tả một đoạn ngắn theo hình thức nghe – viết và hoàn thành bài tập chính tả; ghi nhớ được chữ cái và tên chữ cái trong bảng chữ cái; biết vận dụng trong cuộc sống những kiến thức đã học. - Hình thành và phát triển các NL chung, NL ngôn ngữ ( viết đúng chính tả, từ vựng). - Hình thành và phát triển ở HS phẩm chất yêu lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài chính tả), - HS: SHS, vở chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (3’) - GV tổ chức cho HS hát đầu giờ.vận - Lớp hát và vận động theo bài hát Chữ động theo bài hát Chữ đẹp nết càng đẹp nết càng ngoan. ngoan. 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hướng dẫn học sinh viết(8’) - GV đọc đoạn chính tả. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc. -1 - 2 HS đọc lại đoạn văn nghe - viết. - GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung đoạn viết: + Đoạn viết nhắc tới các đồ vật và con + Đoạn viết nhắc đến cái đồng hồ, con vật nào? gà trống, con chim tu hú, cành đào..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - GV hướng dẫn HS phát hiện các hiện tượng chính tả: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Những chữ đầu câu viết hoa. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? + HS có thể phát hiện các chữ dễ viết sai. VD: quanh, báo giờ, sắp sáng, sắc xuân, rực rỡ,... + Khi viết đoạn văn, cần viết như thế + Thụt đầu dòng 1 chữ, viết hoa chữ nào? cái đầu tiên. 3. LUYỆN TẬP THỰC HÀNH * HS viết vở (12’) - GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải (quan sát HS viết để xác định tốc độ), mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần. - GV đọc soát lỗi chính tả. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi. - GV thu một số vở nhận xét. - GV nhận xét bài viết của HS.. -- HS HS lắng nghenghe. - viết bài vào vở chính tả.. - HS nghe và soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau.. - HS làm bài tập theo nhóm. - HS đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. - GV cùng HS nhận xét, góp ý, bổ sung - HS và GV nhận xét. (nếu có). * Hướng dẫn làm bài tập(7’) - HS đọc yêu cầu bài.Tìm những chữ cái còn thiếu trong bảng. Học thuộc tên các chữ cái. - Cho hs đọc, hs nx - GV chốt bảng chữ cái và tên chữ. - 2-3 HS đọc các chữ cái trong bảng đã hoàn chỉnh..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - GV hướng dẫn HS học thuộc bảng - HS thực hiện yêu cầu. chữ cái: đưa chữ cái và yêu cầu HS đọc tên chữ cái đó. - GV nhận xét, đánh giá. 4. VẬN DỤNG(3’) - HS đọc. - GV gọi HS đọc yêu cầu BT 3. - GV nêu yêu cầu. - GV cho HS quan sát các cuốn sách có - HS đọc tên các cuốn sách trong hình trong BT3, cho HS đọc tên các cuốn minh họa. sách. - GV HD HS dựa vào chữ cái đầu của tên cuốn sách để ta sắp xếp. - GV cho HS làm bài theo cặp. - HS làm bài tập theo cặp. - GV gọi đại diện nhóm trả lời. - HS trả lời. - GV gọi HS nhận xét, khen những HS. - HS khác nhận xét, đánh giá. - GV chốt thứ tự lần lượt là: Gà trống - HS lắng nghe. khôn ngoan; Hoa mào gà; Kiến và chim bồ câu; Nàng tiên ốc; Ông Cản Ngũ. * Củng cố, dặn dò: (1’) - Hôm nay, em đã học những nội dung - HS trả lời. gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe. - GV nhận xét chung tiết học, khen ngợi, động viên HS. *ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ___________________________________________ Tiếng Việt Tiết 2: TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Phát triển vốn từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật (những từ ngữ chỉ đồ vật trong nhà); phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mình yêu thích. - Hình thành và phát triển các NL chung, NL ngôn ngữ ( biết tìm từ, đặt câu). - Hình thành và phát triển ở HS phẩm chất chăm chỉ (ham học hỏi, phụ giúp ba mẹ công việc nhà). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: (5’) - GV tổ chức cho HS giải đố các câu - HS tham gia giải đố. đố như phần chuẩn bị. - GV nhận xét và chốt đáp án đúng. - HS cùng GV nhận xét. Khen ngợi HS có đáp án đúng. - GV kết nối vào bài mới. - HS ghi bài vào vở. 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI(15’) Hoạt động 1. Làm bài tập 1 - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu của bài tập trong SHS. - GV nêu yêu cầu. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm - HS làm việc nhóm đôi, quan sát tranh đôi. và tìm từ ngữ thích hợp để gọi tên các sự vật trong tranh. - GV gọi HS trả lời. - Đại diện HS trình bày kết quả trước lớp. - GV và HS nhận xét, bổ sung. - Tên các vật trong tranh: ghế, quạt trần, quạt điện, bát, đĩa, chổi, mắc áo, giường, chăn, gối, ấm chén, nồi, ti vi. - GV kết luận: Tên các vật trong tranh: - HS lắng nghe. ghế, quạt trần, quạt điện, bát, đĩa, chổi, mắc áo, giường, chăn, gối, ấm chén, nồi, ti vi. * Hoạt động 2. Làm bài tập 2 - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu của bài tập trong SHS. - GV nêu yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4. - GV gọi HS trả lời.. - HS hoạt động nhóm 4. - Đại diện HS trình bày kết quả trước lớp.. - GV và HS nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: quạt máy - làm mát; - HS lắng nghe. chổi - quét nhà; mắc áo - treo quần áo; nồi - nấu thức ăn; ghế - ngồi,… 3. LUYỆN TẬP THỰC HÀNH (8’) Làm bài tập 3 - GV gọi HS đọc yêu cầu. Đặt 1 câu - HS đọc yêu cầu của bài tập trong nói về việc em làm ở nhà. SHS. - GV nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài cá nhân. - HS tự đặt câu. - GV gọi HS trả lời. - HS trả lời. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhật xét, khen ngợi HS đặt câu - HS lắng nghe. đúng, hay. 4. VẬN DỤNG (5’) Hãy kể cho các bạn nghe những việc -hs thực hiện em đã làm ở nhà GV nhận xét, khen ngợi * Củng cố, dặn dò: (2’) - Hôm nay, em đã học những nội dung - HS nêu. gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS nêu ý kiến. cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến, khen ngợi, động viên HS. *ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ___________________________________________________ PHÒNG TRẢI NGHIỆM GIỚI THIỆU PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM NỘI QUY PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Bước đầu nhận biết các đồ dùng, các hình khối và rô bốt trong phòng đa năng - Nắm được các nội quy phòng học đa năng - Rèn kĩ năng nhận biết các hình khối trong phòng đa năng - Giúp HS yêu thích, khám phá môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: các đồ dùng liên quan đến bài học - Học sinh: SGK, Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: (5’) - Cho HS ôn lại kiên thức đã học trước - GV nhận xét - Một số hs trả lời 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (25’) - Giáo viên giơ từng hình một lên và - HS nghe giảng giới thiệu + Đây là hình tròn các em đã được học trong môn Toán và hình tròn có nhiều kích thước khác nhau + Hình vuông trên tay cô khác với hình vuông chúng ta đã học ở điểm nào? => Hình vuông trên tay cô là hình 2D độ dày khác hình vuông bình thường + Đây là hình tam giác - HS nhắc lại tên gọi các hình mà GV + Đây là hình trụ sau này lên lớp 5 các vừa giới thiệu để giúp HS phân biệt em sễ được tìm hiểu kĩ hơn về nó,... được các hình và nắm rõ hơn về đặc - GV nêu nội quy của phòng đa năng: điểm của từng hình HS không được làm hỏng hay lấy - HS nghe và làm theo những đồ dùng trong phòng - HS để dép ở ngoài và khi học xong phải cất đồ dùng đúng nơi quy định - HS nghe và làm theo - Gọi HS nhắc lại nội quy phòng đa năng 3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> * ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có). ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ________________________________________________________ TOÁN Tiết 9 Số hạng - Tổng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. - Vận dụng được kiến thức, kỹ năng toán học để làm được các bài toán vận dụng. - Năng lực chung: Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực Toán học. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính, tivi chiếu nội dung bài, các thẻ từ ghi : Số hạng, Tổng. - HS: SGK, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. MỞ ĐẦU (4 - 6p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối vào bài mới. - GV cho HS quan sát tranh SGK/tr.14, nhận - HS quan sát suy nghĩ trả lời các câu biết bối cảnh bức tranh. hỏi.. ? Theo em, các bạn trong tranh đang làm gì? ? Có mấy bạn đang cưỡi ngựa?. - Các bạn trong tranh đang chơi cưỡi ngựa..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ? Thêm mấy bạn đến chơi? ? Có tất cả mấy bạn? Con thực hiện phép tính nào? - GV gợi ý HS nhận xét, dự đoán tên gọi cho từng số để dẫn chuyển vào bài mới: Số hạng Tổng. 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: (9 11p) * Mục tiêu: Giúp HS bước đầu nắm được tên gọi thành phần của phép cộng. ! Yêu cầu HS đọc phép tính 4 + 2 = 6. + GV nêu: Trong phép cộng 4 + 2 = 6 thì 4 được gọi là số hạng, 2 cũng được gọi là số hạng, còn 6 gọi là tổng và phép tính 4 + 2 cũng được gọi là tổng. + GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm bàn dựa vào các câu hỏi gợi ý sau: ? 4, 2 gọi là gì trong phép cộng? ? 6 gọi là gì trong phép cộng? ? Số hạng là gì ? ? Tổng là gì ? * GV đưa phép tính 4 + 2 = 6 theo cột dọc: ? Bạn nào giỏi chỉ và nêu tên gọi thành phần của phép tình này? - Nhận xét, tuyên dương. 3. THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP: (8 - 10p) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học làm đúng các bài tập. Bài 1/Tr.14 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? ! Đọc các phép tính. - YC HS TL nhóm bàn nêu: ? Các số hạng trong phép tính? ? Tổng của các phép tính? - GV có thể cho TBHT lên cho các nhóm chia. - 4 bạn. - 2 bạn. - HS nêu phép tính: 4 + 2 = 6 - HS có thể nêu tên: 4- số cộng, 2- số cộng, 6- số bằng. - HS ghi bài vào vở.. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - HS lắng nghe.. - Các nhóm thực hiện. - Là các thành phần của phép cộng. - Là kết quả của phép cộng. - HS lên bảng chỉ và nêu.. - 2 - 3 HS đọc. - HS nêu. - HS đọc. - HS thực hiện.. - HS chia sẻ..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> sẻ, nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi HS, chiếu đáp án. Bài 2/Tr.14 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài cho biết gì? - Bài yêu cầu làm gì? ? Để tính tổng khi biết số hạng, ta làm như thế nào? - GV chốt cách tính tổng khi biết số hạng. - GV hướng dẫn mẫu: 10 và 5 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính phải thẳng hàng. 10 + 5 15. - 2 - 3 HS đọc. - Cho hai số hạng: 10 và 14. - Bài YC tính tổng. - Lấy các số hạng cộng lại với nhau. - HS lắng nghe, nhắc lại. - HS quan sát.. - HS thực hiện làm bài cá nhân vào - YC HS làm bài vào vở ô li. vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: (3 - 5p) * Mục tiêu: Củng cố kiến thức về thành phần của phép cộng. - Gv đưa đề Bài 3/Tr.14 - HS rút ra hai thẻ số bất kì trong bộ - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Lập tổng” đồ dùng học Toán. Từ hai thẻ số đó - GV nêu rõ mục tiêu (củng cố kiến thức gì), lập tổng, ghi lại kết quả và chia sẻ với luật chơi (như đã nêu), tổ chức chơi trong tiết các bạn trong nhóm. học. - Trong thời gian 2 phút, nhóm nào - Khi chơi, GV có thể cho HS ghép thành cặp lập được nhiểu tổng có kết quả đúng đôi hoặc nhóm để cùng chơi. nhất thì nhóm đó thắng cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương. * Củng cố, dặn dò: (2 - 3p) - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau. *ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có). ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… _________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Ngày soạn: 10/09/2021 Ngày giảng: Thứ sáu 17/09/2021 TOÁN Tiết 10 Số bị trừ - Số trừ - Hiệu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. - Vận dụng được kiến thức, kỹ năng toán học để làm được các bài toán vận dụng. - Năng lực chung: Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực Toán học. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính, máy chiếu chiếu nội dung bài, các thẻ từ ghi : Số bị trừ, Số trừ, Tổng, các thẻ số ở bài tập 3. - HS: SGK, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: (4 - 6p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối vào bài mới. - GV cho HS quan sát tranh SGK/tr.15, nhận - HS quan sát suy nghĩ trả lời các câu biết bối cảnh bức tranh. hỏi.. ? Theo em, các bạn trong tranh đang làm gì? ? Có tất cả mấy bạn trong tranh? ? Mấy bạn ra về? ? Còn lại mấy bạn đang chơi? Con thực hiện phép tính nào?. - Các bạn trong tranh đang chơi cưỡi ngựa. - 6 bạn. - 2 bạn. - HS nêu phép tính: 6 - 2 = 4 - HS có thể dự đoán tên gọi các số..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - GV gợi ý HS nhận xét, dự đoán tên gọi cho từng số để dẫn chuyển vào bài mới: Số bị trừ - Số trừ - Hiệu. 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: (9 11p) * Mục tiêu: Giúp HS bước đầu nắm được tên gọi thành phần của phép trừ. ! Yêu cầu HS đọc phép tính 6 - 2 = 4. + GV nêu: Trong phép trừ 6 - 2 = 4 thì 6 được gọi là số bị trừ, 2 được gọi là số trừ, còn 4 gọi là hiệu và phép tính 6 - 2 cũng được gọi là hiệu. + GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm bàn dựa vào các câu hỏi gợi ý sau: ? 6 gọi là gì trong phép trừ? ? 2 gọi là gì trong phép trừ? ? 4 gọi là gì trong phép trừ? ? Số bị trừ, số trừ là gì ? ? Hiệu là gì ? * GV đưa phép tính 6 - 2 = 4 theo cột dọc: ? Bạn nào giỏi chỉ và nêu tên gọi thành phần của phép tình này? - Nhận xét, tuyên dương. 3. THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP: (8 - 10p) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học làm đúng các bài tập. Bài 1/Tr.15 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? ! Đọc các phép tính. - YC HS TL nhóm bàn nêu: ? Số bị trừ trong phép tính? ? Số trừ trong phép tính? ? Hiệu của các phép tính? - GV có thể cho TBHT lên cho các nhóm chia sẻ, nhận xét.. - HS ghi bài vào vở.. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - HS lắng nghe.. - Các nhóm thực hiện. - Là các thành phần của phép trừ. - Là kết quả của phép trừ. - HS lên bảng chỉ và nêu.. - 2 - 3 HS đọc. - HS nêu. - HS đọc. - HS thực hiện.. - HS chia sẻ..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - GV nhận xét, khen ngợi HS, chiếu đáp án. Bài 2/Tr.15 - Gọi HS đọc YC bài. - Ýa: Bài cho biết gì? - Bài yêu cầu làm gì? ? Để tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ, ta làm như thế nào? - GV chốt cách tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ. - GV hướng dẫn mẫu: 12 và 2 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính phải thẳng hàng. 12 - 2 10. - 2 - 3 HS đọc. - Cho số bị trừ là 12, số trừ là 2. - Bài YC tính hiệu. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - HS lắng nghe, nhắc lại. - HS quan sát.. - HS thực hiện làm bài cá nhân vào - YC HS làm bài vào vở ô li. vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: (3 - 5p) * Mục tiêu: Củng cố kiến thức về thành phần của phép trừ. - Gv đưa đề Bài 3/Tr.15 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm bạn” theo nhóm 6 bạn. - GV nêu rõ mục tiêu (củng cố kiến thức gì), luật chơi (như đã nêu), tổ chức chơi trong tiết - Trong thời gian 2 phút, HS di học. chuyển tìm đúng bạn sao cho 3 bạn - Mỗi nhóm được phát hai bộ thẻ như SGK tìm được nhau có thẻ tạo nên phép ( có thể thay bằng các phép tính đơn giản dễ tính đúng với tên gọi thành phần và nhẩm khác). kết quả phù hợp. Nhóm nào tìm đúng - GV nhận xét, tuyên dương. và nhanh sẽ thắng cuộc. * Củng cố, dặn dò: (2 - 3p) - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau. *ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có). ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(48)</span> _______________________________________ Tiếng Việt Tiết 2: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT VIỆC LÀM Ở NHÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết được hai đến ba câu kể về một việc em đã làm ở nhà. - Hình thành và phát triển các NL chung, NL ngôn ngữ ( viết được một số câu văn ngắn). - Hình thành và phát triển ở HS phẩm chất chăm chỉ (chăm làm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa - Vở bài tập tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5’) - GV cho HS hát. vận động theo bài hát - HS hát. Chữ đẹp nết càng ngoan. - GV kết nối vào bài mới. - HS ghi bài vào vở. 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI( 12’) Bài 1: Nhìn tranh và kể về các việc mà bạn nhỏ đã làm. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu của bài tập trong SHS. - GV nêu yêu cầu. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm - HS làm việc nhóm đôi, quan sát tranh đôi. và tìm từ ngữ thích hợp để gọi tên các sự vật trong tranh. - GV HDHS quan sát kĩ tranh để nhận biết việc làm trước, việc làm sau trong mỗi tranh. Nội dung mỗi tranh là nội dung mà HS sẽ kể. - GV gọi HS trả lời. - Đại diện HS trình bày kết quả trước lớp. - GV và HS nhận xét, bổ sung. - GV chốt: Bạn nhỏ đang rửa hoa quả. - HS lắng nghe. Đầu tiên bạn ấy bỏ hoa quả vào bồn rửa (tranh 1). Sau đó bạn xả nước và rửa từng quả cẩn thận (tranh 2). Cuối.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> cùng, bạn ấy xếp hoa quả đã rửa vào rổ (tranh 3). 3. LUYỆN TẬP THỰC HÀNH(15’) BÀI 2. Viết 2-3 câu kể về một việc mà em đã làm ở nhà. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu của bài tập trong SHS. - GV nêu yêu cầu. - GV đưa ra gợi ý. - 1 HS đọc các câu hỏi gợi ý: + Em đã làm những việc gì? + Em làm việc đó như thế nào? + Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó. - GV cho HS làm bài cá nhân. - HS viết vào vở dựa theo gợi ý. - GV gọi HS trả lời. - 1-2 HS đọc bài viết trước lớp. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhật xét, khen ngợi HS có bài - HS lắng nghe. viết hay, trình bày sạch đẹp. * Củng cố, dặn dò(3’) - Hôm nay, em đã học những nội dung - HS nêu. gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS nêu ý kiến. cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến, khen ngợi, động viên HS. - Dặn dò: Tìm đọc các bài viết về - HS lắng nghe. những hoạt động của thiếu nhi chuẩn bị cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… _____________________________________ Tiếng Việt Tiết 2: ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Tự tìm đọc các bài viết về những hoạt động của thiếu nhi; trao đổi, chia sẻ với các bạn về bài đã đọc: tên tác giả, tên bài đọc và những hình ảnh, chi tiết, nhân vật em thích. - Hình thành và phát triển các NL chung, NL văn học ( Biết chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài đọc). - Hình thành và phát triển ở HS phẩm chất chăm chỉ (chăm học). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu - HS: Sách, truyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU(5’) - GV tổ chức cho học sinh thi đọc - HS thi đọc. trước lớp các bài thơ em yêu thích. - GV cùng HS nhận xét, góp ý, tuyên dương HS có bài đọc hay. - GV kết nối vào bài mới. - HS ghi tên bài vào vở. 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI( 25’) * Hoạt động 1. Tìm đọc các bài viết về những hoạt động của thiếu nhi Trong buổi học trước, GV đã giao - HS lấy sách, truyện đã chuẩn bị hoặc nhiệm vụ cho HS tìm đọc các bài viết nhận từ GV. về những hoạt động của thiếu nhi. GV có thể chuẩn bị một số bài viết phù hợp (có thể tìm trên internet, trong các sách báo thiếu nhi). * Hoạt động 2. Trao đổi với các bạn về bài đã đọc dựa vào gợi ý. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu của bài tập trong SHS. - GV nêu yêu cầu, HD HS trao đổi với nhau dựa vào gợi ý. - GV tổ chức cho HS làm việc theo - HS trao đổi theo cặp. cặp. - GV gọi HS trình bày. - HS trình bày trước lớp. - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - GV liên hệ thực tế. * Củng cố, dặn dò(5’) - Hôm nay, em đã học những nội dung - HS nêu. gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS nêu ý kiến. cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… __________________________________________ Sinh hoạt lớp SƠ KẾT TUẦN THEO CHỦ ĐỀ “NGÀY HỘI NỤ CƯỜI” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - Giúp HS được trải nghiệm khi được tiếp nhận cảm xúc tích cực, vui tươi, dí dỏm từ người xung quanh và tự mình trao niềm vui cho người khác; HS kể được các sắc thái khác nhau của nụ cười trong cuộc sống xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy chiếu chiếu bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. (15’) a. Sơ kết tuần 2: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt báo cáo tình hình tổ, lớp. động của tổ, lớp trong tuần 2..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… * Tồn tại …………………………………………… …………………………………………… ……………………………………………… b. Phương hướng tuần 3: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. 3. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm.(15’) a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. - Em đã từng nói gì khiến bố mẹ bật cười chưa? - Em có vừa làm việc nhà vừa hát không? - HS chia sẻ. - Điều gì làm em vui cười? b. Hoạt động nhóm: - HDHS trang trí lớp theo chủ đề “ Ngày hội nụ cười”. - HS cùng nhau vẽ các biểu hiện cảm - HDHS thảo luận theo nhóm về việc tổ xúc vui cười để trang trí lớp. chức “Ngày hội nụ cười”. - HS thảo luận theo tổ, sau đó chia sẻ + Nêu ý tưởng sẽ làm gì trong ngày hội. trước lớp. + Thực hiện ý tưởng ấy như thế nào? (chơi trò chơi, múa hát theo điệu nhạc,…) - Khen ngợi, đánh giá. 3. Cam kết hành động.(5’) - Em hãy thảo luận cùng người thân: - HS thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> + Thế nào là cười đúng lúc đúng chỗ? + Vì sao nên cười đúng lúc đúng chỗ? - Em hãy thể hiện nụ cười ở nhà và ở lớp. _______________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 2: NGHỀ NGHIỆP (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nói được tên nghề nghiệp, công việc của những người lớn trong gia đình. - Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội.  Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.  Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.  Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình.  Thu thập được một số thông tin về những công việc, nghề có thu nhập, những công việc tình nguyện. - Chia sẻ với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích của em sau này. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu,Các hình trong SGK. - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. - SGK. sIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (3’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. -hs lắng nghe b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Nghề nghiệp (tiết 2). 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (12’) Hoạt động 3: Tìm hiểu một số công việc tình nguyện.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> a. Mục tiêu: - Nói được tên một số công việc tình nguyện và ý nghĩa của những công việc đó. - Thu thập được một số thông tin về những công việc, nghề nghiệp có thu nhập, những công việc tình nguyện. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV giải thích cho HS hiểu nghĩa của từ: + Công việc tình nguyện: làm việc vì cộng đồng mà không yêu cầu trả công. + Thu nhập: khoản của cải thường được tính bằng tiền mà một cá nhân (doanh nghiệp) trong một khoảng thời gian nhất định từ công việc hoặc hoạt động nào đó. - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 4 SGK trang 12 và trả lời câu hỏi: + Nói về các công việc tình nguyện trong các hình ở SGK trang 12. + Nêu ý nghĩa của những công việc đó. Bước 2: Làm viêc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Kể tên một số công việc tình nguyện khác mà em biết. 3. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG(15’) Hoạt động 4: Thu thập thông tin. - HS lắng nghe, tiếp thu.. - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.. - HS trả lời: - Hình 1: Mở lớp dậy học. Ý nghĩa: Giúp các trẻ không có điều kiện học tập có thể đến trường, được học kiến thức giống như bao trẻ em khác, giúp các em trở thành người có ý thức, đạo đức tốt trong xã hội. - Hình 2: Dọn dẹp đường đi Ý nghĩa: Giúp đường phố sạch.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> a. Mục tiêu: Thu thập được một số thông tin về những công việc, nghề nghiệp có thu nhập, những công việc tình nguyện. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 6 - GV yêu cầu HS: + Từng cá nhân chia sẻ thông tin mà mình đã thu thập được trong nhóm. + Cả nhóm cùng hoàn thành bảng. GV khuyến khích các nhóm có tranh ảnh minh họa. PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN Tên Nghề Có thu Tình người nghiệp nhập nguyện. sẽ, bảo vệ môi trường sống của mọi người. - Hình 3:Trồng cây xanh Ý nghĩa: Bảo vệ môi trường chống sạc lỡ, sói mòn đất. Hình 4: Khám chữa bệnh người nghèo Ý nghĩa: Giúp người nghèo không có điều kiện khám chữa bệnh để chữa bệnh và giúp họ theo dõi được sức khỏe của mình. - HS trả lời: Một số công việc tình nguyện khác mà em biết: Hiến máu tình nguyện. Phát quà cho người nghèo và trẻ em đường phố. Dọn dẹp vệ sinh môi trường. Xây nhà tình thương cho người già neo đơn. - HS thảo luận, điền vào Phiếu thu thập thông tin.. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS còn nhận xét phần trình bày của các bạn. - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. - HS trình bày. - GV chốt lại nội dung toàn bài học: Trong gia đình, người lớn thường có công việc, nghề nghiệp khác nhau. Các công việc, nghề nghiệp có ý nghĩa đối với gia đình và xã hội đều được trân trọng. - HS lắng nghe, tiếp thu. *ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có)..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ___________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(57)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×