Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.55 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 7 Tieát: 13. Ngày Soạn:01 / 10 /2016 Ngày Dạy: 03 / 10 /2016. §9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN. I. Mục Tiêu: 1. Kiến thưc : - Học sinh hiểu được số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn. 2. Kỹ Năng : - Vận dụng kiến thức trên vào giải thích một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn. 3. Thái Độ : - Học sinh có thái độ cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, SGK, phấn màu. - HS: Ôn tập về cách chuyển một phân số về dạng số thập phân. III. Phương Pháp Dạy Học: - Đặt và giải quyết vấn đề, Vấn đáp, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp: (1’)7A1…………………………………………………………….. 7A2…………………………………………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) 3 5 37 HS lên bảng chuyển 20 , 12 và 25 về dạng số thập phân.. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: (15’) - GV: HS sẽ thực hiện phép 5 - HS: thực hiện phép chia và chia ở phân số 12 sẽ không chú ý theo dõi. hết. GV dựa vào điều này để giới thiệu như thế nào là số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kì của chúng và cách viết cũng như sô thâp phân hữu hạn.. GHI BẢNG 1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn:. 3 5 37 VD1: Viết 20 , 12 và 25 về dạng số. thập phân.. 3 5 0,15 0, 41666... 12 Ta có: 20 ; 3 37 - Các số 20 và 25 được gọi là số thập. phân hữu hạn. 5 0, 41666... 0, 41(6) - Số 12 được gọi là. số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kì là 6. - GV: lấy thêm một số VD nữa với chu kì là 2 hoặc 3 chữ số.. - HS: chú ý theo dõi và trả lời.. . 17 1,5454... 1,(54) 11. VD2: là số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kì là 54..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 2: (10’) - GV: giới thiệu dấu hiệu nhận - HS: chú ý theo dõi. biết một số là số thập phân hữu hạn hay số thập phân vô hạn tuần hoàn:. - GV: HD HS trả lời VD. - GV: cho HS tối giản phân - HS: tối giản. số. - GV: Phân tích mẫu thành - HS: phân tích. thừa số nguyên tố. - GV: Ngoài ước nguyên tố 2 - HS: Không và 5 thì ở mẫu có ước nguyên tố nào khác không? . 6 75 có thể viết. - GV: Vậy chúng dưới dạng nào?. GHI BẢNG 2. Nhận xét: Dấu hiệu nhận biết một số là số thập phân hữu hạn hay số thập phân vô hạn tuần hoàn: - Phân số tối giản với mẫu dương ma mẫu không có ước nguyên tố khác 2 va 5 thì phân số đó được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn. . VD1: hữu hạn.. 6 2 2 75 25 5.5 là số thập phân. - HS: Có thể viết dưới dạng số thập phân hữu hạn. - Phân số tối giản với mẫu dương ma mẫu có ước nguyên tố khác 2 va 5 thì phân số đó được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoan.. - GV: hướng dẫn tương tự cho VD2.. 7 7 VD2: 30 2.3.5 là số thập phân vô hạn. tuần hoàn.. 4. Củng Cố: (12’) - GV nhắc lại dấu hiệu trong bài. - GV cho HS làm bài tập ? trong SGK. 5. Hướng Dẫn và Dặn Dò Về Nhà: (1’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 65, 66, 67. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(3)</span>