Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

Giáo án lớp 5B tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.23 KB, 57 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 Ngày soạn: 24/09/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 16: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. Yêu cầu cần đạt - Làm quen với bài toán quan hệ tỉ lệ. - Biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Chăm chỉ, trách nhiệm. * Điều chỉnh BT1 (Tr 19 - SGK) II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng số trong ví dụ 1 viết sẵn vào bảng phụ. - HS: VBT, bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (4 phút) * HĐ kết nối - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi. thuyền" với các câu hỏi sau: + Nêu các bước giải bài toán tổng tỉ? + Bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và + Nêu các bước giải bài toán hiệu tỉ? tỉ của hai số”: là tính tổng số phần bằng + Cách giải 2 dạng toán này có gì nhau; Để tính giá trị của một phần lấy giống và khác nhau? tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau. + Bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó” ta tính hiệu số phần bằng nhau. Để tính giá trị của một phần lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau. - Giáo viên nhận xét. - HS lắng nghe. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ luyện tập (30 phút) * Hoạt đông 1: Ôn tập về quan hệ tỉ lệ thuận (10 phút) Ví dụ - GV treo bảng phụ có viết sẵn nội - 1 HS đọc. dung của ví dụ và yêu cầu HS đọc. Thời gian 1 giờ 2 giờ 3 giờ Quãng đường 4 km 8km 12km + 1 giờ người đó đi được bao nhiêu ki - + 1 giờ người đó đi được 4 km. lô - mét? 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + 2 giờ người đó đi được bao nhiêu ki -lô - mét? + 2 giờ gấp mấy lần một giờ? + 8 ki-lô-mét gấp mấy lần 4 ki - lô mét? + Như vậy khi thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần? + 3 giờ người đó đi được bao nhiêu km? + 3 giờ so với 1 giờ thì gấp mấy lần? + 12 ki - lô - mét so với 4 ki - lô - mét thì gấp mấy lần? + Như vậy khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần? + Qua ví dụ trên, bạn nào có thể nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được? - GV nhận xét. Kết luận: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. - GV nêu: Đây chính là dạng toán về quan hệ tỉ lệ. Chúng ta sẽ dựa vào mối quan hệ tỉ lệ này để giải bài toán. Bài toán - Yêu cầu HS đọc đề bài toán + Bài toán cho em biết những gì?. + 2 giờ người đó đi được 8 km. + 2 giờ gấp 1 giờ 2 lần. + 8 km gấp 4 km 2 lần. + Khi thời gian đi gấp 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên 2 lần. + 3 giờ người đó đi được 12 km. + 3 giờ so với 1 giờ thì gấp 3 lần. + 12 km so với 1km thì gấp 3 lần. + Khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên 3 lần. + HS trao đổi, phát biểu ý kiến.. - HS nghe và nêu lại kết luận.. - 1 HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết 2 giờ ô tô đi được 90 km. + Bài toán hỏi gì? + Bài toán hỏi 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu km. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - HS tóm tắt bài toán, 1 HS tóm tắt trên bảng. - GV hướng dẫn HS viết tóm tắt đúng Tóm tắt như phần bài học SGK. 2 giờ: 90 km 4 giờ: ...km? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách giải - HS trao đổi để tìm cách giải bài toán. bài toán. - Cho một số HS trình bày cách giải - HS trình bày cách giải của mình trước của mình trước lớp. lớp. Giải bằng cách “Rút về đơn vị” + Biết 2 giờ ô tô đi được 90 km, làm + Lấy 90 chia cho 2. thế nào để tính được số km ô tô đi Một giờ ô tô đi được là: 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> được trong 1 giờ? 90 : 2 = 45 ( km) + Biết 1 giờ ô tô đi được 45 km. Tính Trong 4 giờ ô tô đi được: số km ô tô đi được trong 4 giờ? 45  4 = 180 (km) + Như vậy để tìm được số km ô tô + Để tìm được số km ô tô đi trong 4 giờ đi trong 4 giờ chúng ta làm như thế chúng ta: nào? - Tìm số km ô tô đi trong 1 giờ. - Lấy số km ô tô đi trong 1 giờ nhân với 4. + Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta + Vì biết khi thời gian gấp lên bao nhiêu có thể làm như thế? lần thì quãng đường đi được gấp lên bấy nhiêu lần, nên chúng ta làm được như vậy. - GV nêu: Bước tìm số km đi trong 1 - HS trình bày lời giải bài toán như SGK giờ ở bài toán trên gọi là bước “rút về vào vở. đơn vị”. Giải bằng cách “Tìm tỉ số” + So với 2 giờ thì 4 giờ gấp mấy lần? + Số lần 4 giờ gấp 2 giờ là: 4 : 2 = 2 (lần) + Như vậy quãng đường 4 giờ đi được + Quãng đường 4 giờ đi được sẽ gấp 2 gấp mấy lần quãng đường 2 giờ đi lần quãng đường 2 giờ đi được, vì khi được? Vì sao? gấp thời gian lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. + Vậy 4 giờ đi được bao nhiêu km? + Trong 4 giờ đi được: 90 2 = 180 (km) + Như vậy chúng ta đã làm như thế nào + Chúng ta đã: để tìm được quãng đường ô tô đi trong Tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần. 4 giờ? Lấy 90 nhân với số lần vừa tìm được. - GV nêu: Bước tìm xem 4giờ gấp 2 - HS trình bầy bài giải như SGK vào vở. giờ mấy lần được gọi là bước “Tìm tỉ số”. Chú ý: Khi làm bài HS có thể giải bằng - HS lắng nghe. một trong hai cách. Giải theo cách 2 khi đơn vị này gấp đơn vị kia một số phần. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập (23 phút) Bài 1: Điều chỉnh (8 phút) - Gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. + Bài toán cho em biết gì? + Bài toán cho biết mua 6 m vải thì hết 276 000 đồng. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi mua 10 m vải đó thì hết bao nhiêu tiền. + Theo em, nếu giá vải không đổi, số + Số tiền mua vải gấp lên thì số vải mua 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> tiền mua vải gấp lên thì số vải mua được sẽ tăng hay giảm? + Số tiền mua vải giảm đi thì số vải mua được sẽ như thế nào? + Em hãy nêu mối quan hệ giữa số tiền và số vải mua được? - Yêu cầu HS dựa vào bài toán ví dụ và làm bài. Tóm tắt 6 m: 276 000 đồng 10 m: … đồng?. được cũng tăng lên.. + Số tiền mua vải giảm đi thì số vải mua được sẽ giảm đi. + Khi số tiền gấp lên bao nhiêu lần thì số vải mua được sẽ gấp lên bấy nhiêu lần. - HS làm bài theo cách “Rút về đơn vị”, 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Mua 1 m vải hết số tiền là: 276 000 : 6 = 46 000 (đồng) Mua 10 m vải hết số tiền là: 46 000  10 = 460 000 (đồng) Đáp số: 460 000 đồng - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên - HS theo dõi bài chữa của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và đánh giá. bảng, sau đó tự kiểm tra bài của mình. Bài 2 (8 phút) - Gọi HS đọc đề toán trước lớp. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. + Bài toán cho em biết gì? + Có 100cái bánh dẻo chia đều vào 25 hộp bánh. + Bài toán hỏi gì? + 6 hộp bánh dẻo như thế có bao nhiêu cái bánh dẻo? Tóm tắt Bài giải 25 hộp: 100 cái bánh 1 hộp có số cái bánh là: 6 hộp: … cái bánh? 100 : 25 = 4 (cái bánh) 6 hộp có số cái bánh là: 6 × 4 = 24 (cái bánh) - GV chữa bài của HS trên bảng, sau Đáp số: 24 cái bánh đó nhận xét và đánh giá. Bài 3 (7 phút) - Gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài. + Bài toán cho em biết gì? - HS nêu. + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm Tóm tắt một phần. 7 ngày: 1000 cây. Bài giải 21 ngày: … cây? 21 ngày gấp 7 ngày số lần là: 21 : 7 = 3 (ngày) 21 ngày đội đó trồng được số cây là: 1000 × 3 = 3000 (cây) - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên - Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm bảng, sau đó nhận xét đánh giá. tra bài của mình. 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Có mấy cách giải bài toán về quan hệ + Có 2 cách. tỉ lệ? - Giải bài toán bằng cách rút về đơn vị. - GV nhận xét tiết học. - Giải bài toán bằng cách tìm tỉ số. - Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài tập IV. Điều chỉnh - Bổ sung ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tập đọc Bài 7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài (Xa - da - cô, Xa - xa - ki, Hi - rô si - ma, Na - ga - sa - ki). Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa - da - cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi. - Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. * CV 3799: Thêm BT: Hãy tưởng tượng em sang thăm nước Nhật và sẽ đến trước tượng đài Xa - da - cô. Em muốn nói gì với Xa - da - cô để tỏ tình đoàn kết của trẻ em khắp năm châu và khát vọng thế giới được sống cuộc sống hòa bình? Hãy viết đoạn văn ghi lại điều em muốn nói. * QTE: HS có quyền được sống trong hoà bình, được bảo vệ khi có xung đột chiến tranh, có quyền được kết bạn, được yêu thương, chia sẻ. * Giáo dục KNS - Xác định giá trị. - Thể hiện sự cảm thông (Bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại). II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: Đọc trước bài, SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (4 phút) * HĐ kết nối - Cho học sinh chơi trò chơi: Thi đọc - 2 nhóm HS thi đọc bài và trả lời câu phân vai cả 2 phần vở kịch. hỏi. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - HS nghe + Bạn nhỏ gấp con vật gì? + Con sếu bằng giấy. - Bạn gấp những con sếu bằng giấy để làm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. - HS ghi vở 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ hình thành kiến thức mới a) Luyện đọc (12 phút) - Gọi HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến xuống Nhật Bản. Đoạn 2: Tiếp theo đến phóng xạ nguyên tử. Đoạn 3: Tiếp đến gấp được 644 con. Đoạn 4: Đoạn còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1- Sửa phát âm.. - 1 HS đọc toàn bài. - HS chú ý lắng nghe.. - 4 HS đọc nối tiếp. - Hi - rô - si - ma, Na - ga - da - ki; Xa - da - cô. - Nằm trong bệnh viện/ nhẩm đếm ..... nói rằng. - Hướng dẫn đọc câu dài, câu khó. - HS đọc chú giải SGK. - 4 HS đọc nối tiếp lần 2- lần lượt giải - Yêu cầu HS đọc thầm chú giải. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 - giải nghĩa từ. thích từ chú giải SGK. + Phóng xạ là chất sinh ra khi nổ bom nguyên tử, rất có hại cho sức khoẻ và + Em hiểu như thế nào là phóng xạ? môi trường. - 4 HS đọc nối tiếp - HS lớp nhận xét. - 2 HS ngồi cùng bàn cùng đọc và sửa - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3 - Nhận xét. - Yêu cầu HS đọc theo nhóm bàn (sửa sai cho nhau. - HS chú ý lắng nghe. cho nhau). - GV đọc mẫu toàn bài. 1. Hậu quả mà hai quả bom đã gây b) Tìm hiểu bài (10 phút) ra - HS đọc thầm đoạn 1, 2 và cho biết + Vì Mĩ đã ném 2 quả bom nguyên tử + Vì sao Xa - da - cô bị nhiễm phóng xạ? xuống Nhật Bản. + Đã cướp đi mạng sống của gần nửa + Hậu quả mà hai quả bom nguyên tử đã triệu người. Đến năm 1951, lại có thêm gần 100 000 người chết do gây ra cho nước Nhật là gì? nhiễm phóng xạ nguyên tử. - 1, 2 HS nêu. + Nêu nội dung 2 đoạn vừa tìm hiểu? - GV giảng: Khi chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc Mĩ quyết định ném cả hai quả bom nguyên tử xuống nước Nhật để 2. Khát vọng sống của Xa - da - cô chứng tỏ sức mạnh của mình. Xa - xa - ki - HS đọc thầm đoạn 3 và cho biết: + 10 năm sau Xa - da - cô mới mắc + Từ khi bị nhiễm phóng xạ bao lâu sau bệnh. + Ngày ngày gấp sếu bằng giấy, vì Xa- da- cô mới mắc bệnh? + Lúc Xa - da - cô mới mắc bệnh, cô bé hi em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu giấy 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. cách nào? + Vì em chỉ còn sống được ít ngày, em mong muốn khỏi bệnh, được sống + Vì sao Xa - da - cô lại tin như thế? như bao trẻ em khác. - 1,2 HS nêu 3. Ước vọng hoà bình của trẻ em + Nêu nội dung chính đoạn 2? thành phố Hi - rô - si - ma - Đọc thầm đoạn còn lại của bài. + Đã góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân bị bom nguyên + Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn tử sát hại. Chân tượng đài khắc dòng kết với Xa - da - cô? chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn: Mong muốn cho thế giới này mãi mãi hoà bình. + Chúng tôi căm ghét chiến tranh. + Nếu như em đứng trước tượng đài của Bạn hãy yên nghỉ. Mọi người trên thế Xa - da - cô, em sẽ nói gì? giới luôn đấu tranh loại bỏ vũ khí hạt nhân… Ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh + Nội dung chính của bài là gì? hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới. 3. Hoạt động thực hành - Đọc diễn cảm (11 phút) - 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn, HS lớp dựa vào nội dung bài tìm giọng đọc cho phù hợp. + Đoạn 1: Đọc to, rõ ràng; Đoạn 2: + Bài này đọc với giọng như thế nào? giọng trầm buồn; Đoạn 3: thương cảm, xúc động; Đoạn 4: trầm, chậm rãi) - HS chú ý lắng nghe. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3. - May mắn, phóng xạ, lâm bệnh nặng, - Gọi HS tìm từ nhấn giọng: nhẩm đếm, một nghìn, lặng lẽ, toàn nước Nhật, chết, 644 con. - 3 HS thi đọc. - HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét đánh giá. 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) + Bom H, bom A, bom B52, bom QTE: + Các em có biết trong kháng chiến bi… gây nhiều thiệt hại nặng nề về chống đế quốc Mĩ, Việt Nam chúng ta đã người và tài sản, hậu quả của nó còn bị ném những loại bom gì và hậu quả của để lại đến tận ngày nay. nó ra sao? (Bom H, bom A, bom bi...) + Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, + Câu truyện muốn nói với các em điều nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa gì? bình của trẻ em toàn thế giới. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> .. - HS lắng nghe.. - GV: Chiến tranh đã để lại những hậu quả hết sức nặng nề không chỉ ở đất nước Nhật Bản mà ngay ở Việt Nam chúng ta còn nhiều hoàn cảnh đáng thương. Tất cả mọi người trên thế giới đều có quyền được sống trong hoà bình, được bảo vệ khi xung đột chiến tranh, có quyền được kết bạn, được yêu thương, chia sẻ. Biết cảm thông chia sẻ những nạn nhân bị bom - HS viết đoạn văn ghi lại điều mình nguyên tử sát hại. muốn nói. * CV 3799: Thêm BT: Hãy tưởng tượng em sang thăm nước Nhật và sẽ đến trước tượng đài Xa - da - cô. Em muốn nói gì với Xa - da - cô để tỏ tình đoàn kết của trẻ em khắp năm châu và khát vọng thế giới được sống cuộc sống hòa bình? Hãy viết - HS lắng nghe. đoạn văn ghi lại điều em muốn nói. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài. IV. Điều chỉnh - Bổ sung ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Buổi chiều Khoa học Tiết 7: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. Yêu cầu cần đạt - Kể được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. - Xác định được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào. - Năng lực nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. * QTE: Quyền được sống trong hòa bình, bảo vệ khi sung đột chiến tranh. Quyền được kết bạn, được yêu thương, chia sẻ. * Giáo dục KNS - Kĩ năng tự nhận thấy và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng. II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu học tập. - HS sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và nghề nghiệp khác nhau. III. Các hoạt động dạy học 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của GV 1. Hoạt động khởi động (5 phút) * HĐ kết nối - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi: bắt thăm các hình 1, 2, 3, 5 của bài 6. Bắt được hình vẽ nào thì nói về lứa tuổi ấy. - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (30 phút) * HĐ 1: Đặc điểm của tuổi vị thành niên, trưởng thành, tuổi già (12 phút) - Yêu cầu thảo luận nhóm theo nội dung sau: - Đọc thông tin SGK tr 16, 17. + Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 SGK, trả lời các câu hỏi sau: + Tranh minh hoạ giai đoạn nào của con người? + Nêu một số đặc điểm của con người ở giai đoạn đó. (Cơ thể của con người ở giai đoạn đó phát triển như thế nào? Con người có thể làm những việc gì?). Hoạt động của HS - Học sinh trả lời lên bảng bắt thăm về giai đoạn phát triển của cơ thể mà bức ảnh bắt được. - Học sinh lắng nghe. - HS ghi vở.. - HS làm việc theo nhóm. Ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm - 1 nhóm hoàn thành phiếu sớm dán phiếu lên bảng và trình bầy kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. - HS lần lượt đọc trước lớp đặc điểm của 3 giai đoạn - 3 HS lần lượt nêu trước lớp. VD: Giai đoạn Hình MH 1. Tuổi vị thành niên 1 Từ 10 đến 19 2. Tuổi trưởng thành Từ 20 dến 60 hoặc 2, 3 65 tuổi 3. Tuổi già Từ 60 hoặc 65 tuổi trở 4 lên. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV nhận xét kết quả thảo luận của HS, sau đó mở SGK đọc các đặc điểm của từng giai đoạn phát triển của con người. - GV cho HS nêu lại đặc điểm của từng giai đoạn phát triển của con người. * HĐ 2: Trò chơi: “Ai? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời” (12 phút) - Kiểm tra việc Đồ dùng dạy học của - Tổ trưởng báo cáo việc Đồ dùng dạy HS. học của các thành viên. - Hoạt động trong nhóm. - Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu HS - 5 đến 7 HS nối tiếp nhau giới thiệu về giới thiệu về bức tranh mà mình sưu người trong ảnh mình sưu tầm được. tầm được với các bạn trong nhóm: VD: + Họ là ai? Làm nghề gì? Họ đang ở - Đây là bà ngoại tôi. Bà tôi đã gần 70 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> giai đoạn nào của cuộc đời? Giai đoạn này có đặc điểm gì? - Gọi HS giới thiệu trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi những HS ghi nhớ ngay nội dung bài học, giới thiệu hay, có hiểu biết về giai đoạn của con người. * HĐ 3 : Ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển của con người (6 phút) - Yêu cầu HS làm việc theo cặp và trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi:. tuổi. Bà đang ở giai đoạn tuổi già. Bà đã yếu, mắt mờ, tay chân chậm chạp, trí nhớ giảm sút.. - 3 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Hoạt động cả lớp. + Chúng ta đang ở giai đoạn nào của + Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên cuộc đời? (hay tuổi dậy thì). + VD: KNS: Biết được các giai đoạn phát Vì giúp chúng ta hình dung được sự triển của con người có lợi ích gì? phát triển của cơ thể về vật chất, tinh thần và các mối quan hệ xã hội sẽ diễn ra như thế nào. - Tổ chức cho HS trình bày ý kiến - HS chia sẻ. trước lớp. 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) * QTE: Giai đoạn nào cơ thể con + Giai đoạn tuổi vị thành niên. người phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội? - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn dò HS về nhà học bài và Đồ dùng dạy học bài sau: Một số đồ lót phù hợp và không phù hợp với lứa tuổi. IV. Điều chỉnh - Bổ sung ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày soạn: 25/09/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 17: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Chăm chỉ, trách nhiệm. * Điều chỉnh: Bài tập 1, 2 (Tr 19), bài 4 (Tr 20) - SGK. II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, bảng phụ. - HS : SGK, bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (4 phút) * HĐ kết nối - Cho HS tổ chức chơi trò chơi “Bắn - HS chơi trò chơi tên” với các câu hỏi: + Tiết học trước ta học giải dạng toán nào? + Khi giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ cùng tăng hoặc cùng giảm ta có mấy cách giải ? Đó là những cách nào? - Giáo viên nhận xét. - HS nghe. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở. 2. HĐ luyện tập (30 phút) Bài 1: Điều chỉnh (8 phút) - Gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho em biết gì? + Minh mua 20 quyển vở hết 120 000đ + Bài toán hỏi gì? + Bình mua 21 quyển vở như thế thì hết bao nhiêu tiền. + Biết giá giá tiền một quyển vở không + Khi gấp số tiền lên bao nhiêu lần thì đổi, nếu gấp số tiền mua vở lên một số số vở mua được sẽ gấp lên bấy nhiêu lần thì số vở mua được sẽ như thế nào? lần. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm giải. bài vào vở bài tập. - Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng. - HS nhận xét bạn làm bài. Tóm tắt Bài giải 20 quyển: 40 000 đồng. Mua 1 quyển vở hết số tiền là: 21 quyển: ... đồng? 120 000 : 20 = 6000 (đồng) Mua 21 quyển vở hết số tiền là: 6000  21 = 126 000 (đồng) Đáp số: 126 000 đồng + Bài toán được giải theo cách nào? + Rút về đơn vị + Trong hai bước tính của lời giải, bước + Bước tính giá tiền của một quyển vở nào gọi là bước “rút về đơn vị”? gọi là bước rút về đơn vị. ¿ Chú ý: Nên chọn cách “rút về đơn vị” Bài 2: Điều chỉnh (8 phút) - 1 HS đọc đề bài toán. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Yêu cầu HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho em biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết trong 1 phút, 1 giờ, 1 ngày có bao nhiêu em bé ra đời ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Cho HS chữa bài của bạn trên bảng. Tóm tắt 20 giây: 1 em bé ra đời. 1 phút: ....em bé ra đời? 1 giờ: ....em bé ra đời? 1 ngày: ....em bé ra đời?. - HS nêu. Bài 3: Điều chỉnh (8 phút) - Gọi HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho em biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. Tóm tắt 2 ngày: 300 000 đồng. 3 ngày: ..... đồng?. - 1 HS đọc đề bài toán. - HS nêu. + Đổi 1 phút, 1 giờ, 1 ngày ra giây - 1 HS lên bảng làm bài. - 1 HS chữa bài của bạn. Bài giải 1 phút = 60 giây 1 giờ = 3600 giây 1 ngày = 86 400 giây Số em bé ra đời trong 1 phút là: 60 : 20 = 3 (em bé) Số em bé ra đời trong 1 giờ là: 3 600 : 20 = 180 (em bé) Số em bé ra đời trong 1 ngày là: 86 400 : 20 = 4 320 (em bé) Đáp số: 1 phút: 3 (em bé) 1 giờ: 180 (em bé) 1 ngày: 4 320 (em bé). - 1 HS lên bảng làm bài. - 1 HS chữa bài của bạn.. Bài giải Làm 1 ngày được trả số tiền là: 300 000 : 2 = 150 000 (đồng) Làm 3 ngày được trả số tiền là: 150 000 × 3 = 450 000 (đồng) Đáp số: 450 000 đồng Đáp án D + Đáp án nào đúng - Nếu mức trả công không đổi thì khi - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa gấp (giảm) ngày làm việc bao nhiêu số ngày làm và số tiền công nhận được lần, số tiền nhận đc cũng tăng (giảm) biết mức trả công 1 ngày không đổi. bấy nhiêu lần. - GV nhận xét và đánh giá. Bài 4: Điều chỉnh (7 phút) - 1 HS đọc đề bài toán. - Gọi HS đọc đề bài toán. + Một tá bút chì tức là 12 cái + Một tá bút chì tức là bao nhiêu cái? + Khi gấp (giảm) số bút muốn mua bao + Biết giá tiền của một chiếc bút không nhiêu lần thì số tiền phải trả cũng gấp đổi, em hãy nêu mối quan hệ giữa số bút (giảm) bấy nhiêu lần. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> muốn mua và số tiền phải trả? + 12 : 6 = 2 + 12 cái bút giảm đi mấy lần thì được 6 12 cái bút giảm đi 2 lần thì được 6 cái cái bút? bút. + Số tiền mua 6 cái bút bằng số tiền + Vậy số tiền mua 6 cái bút như thế nào mua 12 cái bút giảm đi 2 lần. so với số tiền mua 12 cái bút? Bài giải - Yêu cầu HS làm bài. 1 tá = 12 cái Tóm tắt Số lần 6 cái bút kém 12 cái bút là: 12 bút: 48 000 đồng. 12 : 6 = 2 (lần) 6 bút: ... đồng? Số tiền phải trả để mua 6 cái bút là: 48 000 : 2 = 24 000 (đồng) Đáp số: 24 000 đồng + Tìm tỉ số + Bài toán được giải theo cách nào? + Bước tính số lần 8 cái bút kém 24 cái + Trong bài toán trên bước nào gọi là bút đươc gọi là bước tìm tỉ số. bước tìm tỉ số? + Bài toán có thể giải theo cách rút về + Bài toán có thể giải theo cách rút về đơn vị. đơn vị được không? - HS đọc cách giải thứ hai. Chú ý: Nên chọn cách “tìm tỉ số” 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) + Có 2 cách. + Bài toán tỉ lệ có mấy cách giải? - Giải bài toán bằng cách rút về đơn vị. - Giải bài toán bằng cách tìm tỉ số. - Học sinh lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài tập VBT. IV. Điều chỉnh - Bổ sung ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Chính tả (Nghe - viết) Tiết 4: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. Yêu cầu cần đạt - Nghe - viết đúng, đẹp bài văn Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ. - Luyện tập về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - GV: Mô hình cấu tạo vần viết sẵn vào hai tờ giấy khổ to, bút dạ. - HS: Vở chính tả, VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (4 phút) * HĐ kết nối - Cho HS tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai - 2 nhóm HS tham gia chơi, mỗi bạn 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> đúng” với nội dung: + Cho câu văn: “Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hoà bình”. + Hãy viết phần vần của các tiếng trong câu văn trên vào mô hình cấu tạo vần. - Giáo viên nhận xét. - Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong các tiếng của câu văn trên - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới * Hướng dẫn nghe viết (20 phút) - GV đọc mẫu đoạn văn cần viết. - Gọi 1 HS đọc đoạn văn.. chỉ được ghi 1 tiếng, sau đó về vị trí đứng ở hàng của mình, rồi tiếp tục đến bạn khác cho đến khi hết thời gian chơi. - Học sinh nhận xét trò chơi. - Dấu thanh được đặt ở âm chính gồm: âm đệm, âm chính, âm cuối. - HS ghi vở.. - HS lắng nghe. - 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn thành tiếng. + Vì sao Phrăng Đơ Bô- en lại chạy sang + Vì ông nhận rõ tính chất phi nghĩa đội ngũ quân đội ta? của cuộc chiến tranh xâm lược. + Vì sao đoạn văn lại được đặt tên là + Vì Phrăng Đơ Bô - en là người lính Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ? Bỉ nhưng lại làm việc cho quân đội ta, nhân dân ta thương yêu gọi là anh bộ đội Cụ Hồ. - Hướng dẫn viết từ khó. - Gọi 2 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào nháp: Phrăng Đơ Bô - en, phi nghĩa, chiến tranh, phan lăng, dụ dỗ, chính nghĩa. - GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài vào vở. - GV đọc cho HS soát lỗi. - HS lắng nghe, soát lỗi. - GV chấm nhanh 7 bài, nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Hoạt động luyện tập (12 phút) Bài 2 (6 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở. + Tiếng nghĩa và chiến về cấu tạo có gì + Về cấu tạo về hai tiếng chiến và giống và khác nhau? nghĩa: ¿ Giống nhau: hai đều có âm chính gồm hai chữ cái. ¿ Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - Nêu ý kiến bạn làm đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. Kết luận: Tiếng chiến và tiếng nghĩa Vần cùng có âm chính là nguyên âm đôi, Tiếng Âm Âm Âm tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa đệm chính cuối 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> không có âm cuối.. Nghĩa Chiến. ia iê. n. Bài 3 (6 phút) + Em hãy nêu những quy tắc ghi dấu - HS nối tiếp nhau nêu ý kiến. + Dấu thanh được đặt ở âm chính. thanh ở các tiếng chiến và nghĩa… + Tiếng nghĩa không có âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi. + Tiếng chiến có âm cuối, dấu thanh được ở âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi. Kết luận: Khi các tiếng ở nguyên âm - Lắng nghe. đôi mà không có âm cuối thì dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu ghi nguyên âm. Ví dụ các tiếng mía, phía… còn các tiếng có nguyên âm đôi mà có âm cuối thì dấu thanh được đặt ở dấu cuối thứ hai ghi nguyên âm đôi. Ví dụ: kiến, tiến lên, tiên tiến… 4. Hoạt động vận dụng (4 phút) + Gạch dưới tiếng có nguyên âm đôi, + Các tiếng có nguyên âm đôi mà có âm cuối thì dấu thanh được đặt ở dấu nêu quy tắc đánh dấu thanh. cuối thứ hai ghi nguyên âm đôi. Có nơi đâu đẹp tuyệt vời Như sông, như núi như người Việt Nam. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng và Đồ dùng dạy học bài sau. IV. Điều chỉnh - Bổ sung ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Buổi chiều Đạo đức Tiết 4: CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt HS nắm được: - Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vượt lên trong cuộc sống. - Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân. - Năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình, năng lực hợp tác. Phẩm chất chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với việc mình làm. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> *QTE: Các em có quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp với lứa tuổi. *HCM: Giáo dục HS tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: rèn luyện phẩm chất, ý chí, nghị lực theo gương Bác Hồ. * Giáo dục KNS - Kĩ năng tư duy phê phán (Biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống). - Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vượt lên trong cuộc sống và trong học tập. - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng. III. Chuẩn bị - GV: Thẻ màu để dùng cho hoạt động 3, tiết 1. Ti vi, máy tính. - HS: Một vài mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó như Nguyễn Ngọc ký, Nguyễn Đức Trung…. IV. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động (3 phút) * HĐ kết nối - Cho HS cả lớp hát bài “Lớp chúng ta - HS hát đoàn kết”. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài - ghi tên bài. - HS lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * HĐ 1: Tìm hiểu thông tin (9 phút) - Tổ chức cho cả lớp tìm hiểu thông tin về - 2 HS đọc thông tin anh Trần Bảo Đồng. - Gọi HS đọc thông tin trang 9 SGK và trả - HS trả lời câu hỏi. lời các câu hỏi sau: + Trần Bảo Đồng gặp những khó khăn gì + Cuộc sống gia đình Trần Bảo trong cuộc sống và trong học tập? Đồng rất khó khăn, anh em đông, nhà nghèo, cha lại hay đau ốm. Vì thế ngoài giờ học Bảo Đồng phải giúp mẹ bánh bánh mì. + Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để + Trần Bảo Đồng đã biết sử dụng vươn lên như thế nào? thời gian một cách hợp lí, có phương pháp học tập tốt vì thế suốt 12 năm học Đồng luôn đạt HS giỏi. Năm 2005, Đồng thi vào trường Đại học Khoa học tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh và đỗ thủ khoa. + Em học tập được những gì từ tấm gương + Dù hoàn cảnh khó khăn đến đó? đâu nhưng có niềm tin, ý chí quyết tâm phấn đấu thì sẽ qua được hoàn cảnh. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV nhận xét những câu trả lời của học sinh. - GV kết luận: Dù rất khó khăn nhưng Đồng đã biết sắp xếp thời gian hợp lý có phương pháp học tốt nên anh vừa giúp đỡ được gia đình vừa học giỏi. * HĐ 2: Xử lý tình huống (10 phút) - Chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống. Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào? Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để tiếp tục đi học? - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.. - Lắng nghe.. - HS hoạt động theo nhóm 4 để thảo luận tìm ra hướng giải quyết hay nhất.. - 2 nhóm cử đại diện lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Trong những tình huống - HS lắng nghe. như trên người ta có thể tuyệt vọng chán nản bỏ học... biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí. * HĐ 3: Làm bài tập 1, 2 - SGK (10 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2. - 2 HS cùng bàn thảo luận. - GV lần lượt nêu từng trường hợp, hướng - HS giơ thẻ thể hiện sự đánh giá. dẫn HS giơ thẻ màu thể hiện sự đánh giá của mình (thẻ đỏ: thể hiện có ý chí, thẻ xanh: không có ý chí). - Tiếp tục cho HS đọc yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2. - 2 HS làm 1 nhóm. - Tổ chức cho HS giơ thẻ thể hiện ý chí - HS giơ thẻ thể hiện sự đánh giá. như bài 1. - GV khen những HS biết đánh giá đúng - Lắng nghe. và kết luận. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - 2 HS đọc. 3. Hoạt động vận dụng (3 phút) + Nội dung tiết học hôm nay là gì? + Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành người có ích cho gia đình, 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> cho xã hội. * GDQTE: + Mọi trẻ em có quyền được tự quyết định + Các em có quyền được tự quyết những việc có liên quan đến bản thân về những vấn đề có liên quan đến không? bản thân phù hợp với lứa tuổi. *GDTGHCM: Bác Hồ là một trong - HS lắng nghe những tấm gương tiêu biểu trong việc rèn luyện phẩm chất, ý chí, nghị lực. Vì vậy chúng ta cần phải noi gương theo tấm gương của Bác. - Nhận xét giờ học. - Sưu tầm một vài mẩu chuyện nói về những gương HS “Có chí thì nên” hoặc trên sách báo ở trường, lớp, địa phương. IV. Điều chỉnh - Bổ sung ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Địa lí Tiết 4: SÔNG NGÒI I. Yêu cầu cần đạt Sau bài học, HS có thể: - Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) một số sông chính của VN. Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi VN. Nêu được vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất của nhân dân. - Nhận biết được mối quan hệ địa lý khí hậu - sông ngòi (một cách đơn giản). - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. * BVMT: HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ nguồn nước. * TKNL: Biết cách khai thác và sử dụng nguồn nước một cách hợp lí để TKNL. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bản đồ địa lý Việt Nam, tranh ảnh về sông mùa lũ và mùa cạn, ti vi, máy tính - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (4 phút) * HĐ kết nối - Cho HS tổ chức chơi trò chơi “Hộp - HS chơi trò chơi. quà bí mật” với các câu hỏi: + Nước ta thuộc đới khí hậu nào? + Nước ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt + Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới đới gió mùa nên nói chung là nóng, có gió mùa ở nước ta? nhiều mưa và gió, mưa thay đổi theo mùa. + Khí hậu MB và MN khác nhau như + Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa thế nào? miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe - ghi vở.. - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ hình thành kiến thức mới (32 phút) * HĐ1: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc và sông có nhiều phù sa (12 phút) - GV treo lược đồ sông ngòi VN và - HS quan sát. hỏi: + Đây là lược đồ gì? Lược đồ này + HS đọc tên lược đồ và nêu: lược đồ dùng để làm gì? sông ngòi VN, được dùng để nhận xét về mạng lưới sông ngòi. - GV nêu YC: Hãy quan sát lược đồ - HS làm việc cá nhân, quan sát lược đồ, sông ngòi và nhận xét về hệ thống đọc SGK và trả lời câu hỏi: sông của nước ta theo các câu hỏi sau: + Nước ta có nhiều hay ít sông? + Nước ta có rất nhiều sông. Phân bố ở Chúng phân bố ở những đâu? Từ đây khắp đất nước  KL: nước ta có mạng em rút ra kết luận gì về hệ thống sông lưới sông ngòi dày đặc và phân bố khắp ngòi của VN? đất nước. + Đọc tên các con sông lớn của nước + Các sông lớn của nước ta là: S.Hồng, ta và chỉ vị trí của chúng trên lược đồ. S.Đà, S.Thái Bình,... ở miền bắc; S. Tiền, S.Hậu, S.Đồng Nai,... ở miền Nam; S.Mã, S.Cả, S.Đà Rằng, ... ở miền Trung. Dùng que chỉ, chỉ từ nguồn theo dòng sông đi xuống biển (phải chỉ theo dòng của sông, không chỉ vào 1 điểm trên sông). + Sông ngòi ở miền Trung có đặc + Sông ngòi ở miền Trung thường điểm gì? Vì sao sông ngòi ở miền ngắn và dốc, do miền trung hẹp ngang, Trung lại có đặc điểm đó? địa hình có độ dốc lớn. + Ở địa phương ta có những dòng + Sông Cầm sông nào? + Về mùa mưa lũ, em thấy nước của + Nước sông có màu nâu đỏ. các dòng sông ở địa phương mình có màu gì? - GV giảng: Màu nâu đỏ của nước - HS chú ý lắng nghe. 3 sông chính là do phù sa tạo nên. Vì 4. diện tích nước ta là đồi núi dốc, khi có mưa nhiều, mưa to, đất bị mài mòn 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> trôi xuống lòng sông làm cho sông có nhiều phù sa. - Yêu cầu HS: Hãy nêu lại các đặc - Một vài HS nêu trước lớp cho đủ ý: điểm vừa tìm hiểu được về sông ngòi + Dày đặc VN. + Phân bố rộng khắp đất nước + Có nhiều phù sa. GV kết luận: Mạng lưới sông ngòi - Lắng nghe nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước. Nước sông có nhiều phù sa. * HĐ2: Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa (10 phút) - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm có yêu cầu các nhóm kẻ và hoàn thành 4- 6 HS, cùng đọc SGK trao đổi và hoàn nội dung bảng thống kế sau trong thành bảng thống kê trong phiếu học phiếu học tâp. tâp. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả - Đại diện 1 nhóm HS báo cáo kết quả, thảo luận trước lớp. các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. - GV sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời của HS. + Lượng mưa trên sông ngòi phụ + Lượng nước trên sông ngòi phụ thuộc thuộc vào yêu cầu nào của khí hậu? và lượng mưa. Vào mùa mưa, mưa nhiều, mưa to nên nước mưa dâng lên cao; mùa khô ít mưa, nước mưa dần hạ thấp, trơ ra lòng sông. GV kết luận: Sự thay đổi lương mưa - Lắng nghe theo mùa của khí hậu Việt Nam đă làm chế độ nước của các dòng sông ở VN cũng thay đổi theo mùa. Nước sông lên xuống theo mùa gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất của dân ta như: ảnh hưởng đến giao thông đường thuỷ, ảnh hưởng của các nhà máy thủy điện, đe doạ mùa màng và đời sống của nhân dân ven sông. * HĐ3: Vai trò của sông ngòi (10 phút) - GV tổ chức cho HS thi tiếp sức kể - HS chơi theo hướng dẫn của GV. về vai trò của sông ngòi như sau: - Chọn hai đội chơi, mỗi đội 5 HS. Các em trong cùng một đội đứng xếp hàng dọc hướng lên bảng. - Phát phấn cho HS đứng đầu hàng 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> của mỗi đội. - Yêu cầu mỗi HS chỉ viết 1 vai trò của sông ngòi mà em biết vào phần bảng của đội mình, sau đó nhanh chóng quay về chỗ đưa phấn cho ban thứ 2 lên viết và cứ tiếp tục như thế cho đến hết thời gian thi (khi HS thứ 5 viết xong mà còn thời gian thì quay về bạn thứ nhất viết).. 1- Bồi đắp lên nhiều đồng bằng. 2- Cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất. 3- Là nguồn thuỷ điện. 4- Là đuờng giao thông. 5- Là nơi cung cấp thuỷ sản như cá, tôm. 6- Là nơi có thể phát triển nghề nuôi trồng thuỷ sản.. - Hết thời gian, đôi nào kể được nhiều vai trò đúng là đội thắng. - GV tổng kết cuộc thi, nhận xét và - HS lắng nghe. tuyên dương nhóm thắng cuộc. - 1 HS tóm tắt lại các vai trò của sông - 1 HS tóm tắt thay cho kết luận của ngòi. hoạt động: Sông ngòi bù đắp phù sa, tạo nên nhiều đồng bằng. Ngoài ra sông ngòi còn là đường thuỷ quan trọng, là nguồn cung cấp thuỷ điện, cung cấp nước, thuỷ sản cho đời sống và đời sống và sản xuất của nhân dân. 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) * BVMT, TKNL: + Nêu vai trò của sông ngòi? - HS trả lời + Chúng ta nên làm gì để bảo vệ + Không vứt rác xuống ao, hồ, sông, nguồn nước? suối,… Không xả nước thải bẩn vào nguồn nước sạch,.. + Nguồn nước sạch có phải là vô tận + Nguồn nước sạch không phải là vô không? Chúng ta cần sử dụng nguồn tận, cần phải sử dụng tiết kiệm, tránh nước như thế nào? lãng phí nước,… - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh - Bổ sung ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày soạn: 26/09/2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 29 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 18: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt - Làm quen với bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. - Biết cách giải các bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ. 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Chăm chỉ, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, bảng phụ. - HS: VBT, bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Cho học sinh hát tập thể. - HS hát. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - Giới thiệu bài - Ghi bảng . - Đọc tên bài - ghi bảng. 2. HĐ luyện tập (34 phút) *Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ (15 phút) - GV treo bảng phụ có viết sẵn nội - 1 HS đọc. dung của ví dụ và yêu cầu HS đọc. Số kilôgam gạo ở mỗi bao. 5kg. 10kg. 20kg. Số bao gạo + Nếu mỗi bao đựng được 5 kg thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao? + Làm như thế nào để biết chia hết cho 20 bao? + Nếu mỗi bao đựng được 10 kg gạo thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao? + Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5kg lên 10 kg gạo thì số bao gạo như thế nào? + 5 kg gấp lên mấy lần thì được 10 kg? + 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì được 10 bao gạo?. + Nếu mỗi bao đựng được 5 kg gạo thì số gạo đó chia hết cho 20 bao. + Lấy 100 kg chia cho 5 là số kg của một bao. + Nếu mỗi bao đựng được 10 kg thì số gạo đó chia hết cho 10 bao. + Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5kg lên 10 kg thì số bao gạo giảm từ 20 bao xuống còn 10 bao. + 10 : 5 = 2. 5 kg gấp lên 2 lần thì được 10 kg + 20 : 10 = 2 20 bao gạo giảm đi 2 lần thì được 10 bao gạo. + Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 2 + Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 2 lần lần thì số bao gạo thay đổi như thế thì số bao gạo giảm đi 2 lần. nào? - Yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên. - 2 HS lần lượt nhắc lại. + Nếu mỗi bao đựng được 20 kg gạo + Nếu mỗi bao đựng được 20 kg gạo thì thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu chia hết số gao đó cho 5 bao bao? 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5kg + Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5 kg lên 20 kg thì số bao gạo như thế nào? lên 20 kg thì số bao gạo giảm từ 20 bao xuống còn 5 bao. + 5 kg gạo gấp lên mấy lần thì đc 20 + 20 : 5 = 4 . kg? 5 kg gấp lên 4 lần thì được 20kg. + 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì đc 5 + 20 : 5 = 4 . bao gạo? 20 bao gạo giảm đi 4 lần thì được 5 bao gạo. + Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 4 + Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 4 lần lần thì số bao gạo thay đổi như thế thì số bao gạo giảm đi 4 lần. nào? - Yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên. + Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên một + Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao số lần thì số bao gạo có được thay đổi nhiêu lần thì số bao gạo có được giảm đi như thế nào? bấy nhiêu lần. Bài toán - Gọi HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS đọc đề toán. + Bài toán cho biết gì? + Làm xong nền nhà trong 2 ngày thì cần có 12 người. + Bài toán hỏi điều gì? + Để làm xong nền nhà trong 4 ngày thì cần bao nhiêu người? (biết mức làm của mỗi người như nhau) - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách giải - HS trao đổi thảo luận để tìm ra cách bài toán. giải. - Cho HS nêu hướng giải bài toán của - Một số HS trình bầy cách của mình mình. trước lớp. - GV nhận xét các cách mà HS đưa ra, sau đó hướng dẫn 2 cách giải như SGK đã trình bày. Giải bài toán bằng cách rút về đơn vị - Yêu cầu HS đọc lại đề bài, hỏi: + Biết mức làm của mỗi người như + Mức làm của mỗi người như nhau, khi nhau vậy nếu số người làm tăng thì số tăng số người làm việc thì số ngày ngày sẽ thay đổi như thế nào? làm sẽ giảm. + Biết đắp nền nhà trong 2 ngày thì cần + Nếu muốn đắp xong nền nhà trong 1 12 ngày, nếu muốn đắp xong nền nhà ngày thì cần 12 2 = 24 (người). trong 1 ngày thì cần bao nhiêu người? - GV tóm tắt lên bảng như sau: 2 ngày: 12 người 1 ngày: ... người? - GV giảng: Đắp nền nhà trong 2 ngày - HS lắng nghe. thì cần 12 người, đắp nền nhà trong 1 ngày thì cần số người gấp đôi vì số ngày giảm đi 2 lần. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Biết đắp nền nhà trong 1 ngày thì cần 24 người, hãy tính số người cần để đắp nền nhà trong 4 ngày? Tóm tắt 1 ngày: 24 người 4 ngày: ... người? - GV giảng: Đắp nền nhà trong 1 ngày thì cần 24 người, đắp nền nhà trong 4 ngày tức là số ngày gấp lên 4 lần thì cần số người giảm đi 4 lần là: 24 : 4 = 6 người. - Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. - GV nhận xét phần trình bày lời giải của HS. + Em hãy nêu các bước giải của bài toán trên?. + HS trao đổi và nêu: Muốn đắp nền nhà trong 4 ngày thì cần 24 : 4 = 6 người.. - 1 HS lên bảng trình bày.. + Tìm số người cần để làm xong nền nhà trong 1 ngày. Tìm số người cần để làm xong nền nhà trong 4 ngày.. - GV giới thiệu: Bước tìm số người cần để làm xong nền nhà trong 1 ngày gọi là bước “rút về đơn vị”. Giải bài toán bằng cách tìm tỉ số - Yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ tỉ lệ - HS nêu: Mức làm của mỗi người như giữa số người làm việc và số ngày làm nhau, khi gấp số người làm bao nhiêu xong nền nhà. lần thì số ngày làm xong nền nhà giảm bấy nhiêu lần. + So với 2 ngày thì 4 ngày gấp mấy lần + 4 ngày gấp 2 ngày số lần là: 2 ngày? 4 : 2 = 2 (lần) + Biết mức làm của mỗi người như + Biết mức làm của mỗi người như nhau, khi gấp số ngày làm xong nền nhau, khi gấp số ngày cần để làm xong nhà lên 2 lần thì số người cần làm thay nền nhà lên 2 lần thì số người cần làm đổi như thế nào? giảm đi 2 lần. + Vậy để làm xong nền nhà trong 4 + Để làm xong nền nhà trong 4 ngày ngày thì cần bao nhiêu người? thì cần: 12 : 2 = 6 (người). - GV nhận xét phần lời giải của HS. + Em hãy nêu lại các bước giải bài toán + Tìm số lần 4 ngày gấp 2 ngày. trên? Tìm số người làm trong 4 ngày. - GV nêu: Bước tìm xem 4 ngày gấp 2 ngày mấy lần gọi là bước “tìm tỉ số”. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài (19 phút) Bài 1: (7 phút) - Gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán. 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Bài toán cho biết những gì?. + 14 người làm xong công việc trong 10 ngày, mức làm của mỗi người như nhau. + Số người cần để làm công việc đó trong 7 ngày. + Biết mức làm của mỗi người như nhau, khi gấp hay giảm số ngày làm việc bao nhiêu lần thì số người cần để làm việc sẽ giảm hoặc gấp lên bấy nhiêu lần.. Bài 2 (7 phút) - Gọi HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho biết những gì?. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. + 100 học sinh ăn hết gạo dự trữ trong 26 ngày. + Bài toán hỏi gì? + Tính xem 130 người ăn hết số gạo đó trong bao nhiêu ngày. + Số ngày ăn hết chỗ gạo đó thay đổi + Khi tăng số người ăn bao nhiêu lần thì như thế nào nếu ta tăng số người ăn số ngày ăn hết số gạo đó giảm bấy nhiêu một số lần? lần. - Yêu cầu HS giải bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - HS chữa bài của bạn trên bảng. Tóm tắt Bài giải 100 học sinh: 26 ngày Để ăn hết số gạo đó trong 1 ngày thì cần 130 học sinh: ... ngày? số người là : 100  26 = 2400 (người) Nếu tăng thêm 30 người, số ngày để ăn hết số gạo đó là: 2400 : (100 + 30) = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày Bài 3 (5 phút) - Gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc bài. - Yêu cầu HS tóm tắt đề toán. - HS nêu. + Biết các máy bơm cùng loại, khi gấp + Biết các máy bơm cùng loại, khi gấp số máy một số lần thì thời gian hút hết số máy bơm bao nhiêu lần thì thời gian nước trong hồ thay đổi như thế nào? hút hết nước trong hồ giảm bấy nhiêu lần. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên - HS chữa bài của bạn trên bảng. bảng. - GV nhận xét bài làm, bài chữa của - HS nêu: HS Bài giải Tóm tắt Để hút hết nước hồ trong 1 giờ thì cần 18 giờ: 5 máy bơm số máy bơm là : 10 giờ: ... máy bơm 18  5 = 90 (máy) Muốn hút hết nước trong hồ cần số máy 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> bơm là: 90 : 10 = 9 (máy) Cần bổ sung số máy bơm là: 9 - 5 = 4 (máy) Đáp số: 4 máy 3. Hoạt động vận dụng (3 phút) + Có mấy cách giải bài toán về quan hệ + Có 2 cách: tỉ lệ? Đó là những cách nào? - Giải bài toán bằng cách rút về đơn vị. - Giải bài toán bằng cách tìm tỉ số. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập IV. Điều chỉnh - Bổ sung ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Luyện từ và câu Tiết 7: TỪ TRÁI NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa. Hiểu nghĩa của một số cặp từ trái nghĩa. - Tìm được từ trái nghĩa trong câu văn, biết tìm từ trái nghĩa với những từ cho trước. Đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Chăm chỉ, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 phần luyện tập, từ điển tiếng Việt. - HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (5 phút) * HĐ kết nối - Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn đoạn - HS thi đọc, nêu các từ đồng nghĩa đã sử dụng trong đoạn văn đó. văn miêu tả có dùng từ đồng nghĩa. - Lớp nhận xét đoạn văn bạn viết, nhận xét các từ đồng nghĩa bạn đã dùng đúng đúng chưa. - HS nhận xét, bình chọn bạn viết hay - Giáo viên nhận xét. nhất. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS ghi vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút) * Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ Bài 1: (2 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - 1 HS đọc. tập - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp - HS làm bài theo cặp. 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> để so sánh nghĩa của 2 từ phi nghĩa và chính nghĩa. - Yêu cầu HS trình bày trước lớp. + Hãy nêu nghĩa của từ chính nghĩa và + Chính nghĩa: đúng với đạo lí, điều phi nghĩa? chính đáng, cao cả. Phi nghĩa: trái với đạo lí. + Em có nhận xét gì về nghĩa của hai từ + Hai từ chính nghĩa và phi nghĩa có chính nghĩa và phi nghĩa? nghĩa trái ngược nhau. - GV kết luận. - HS lắng nghe. + Qua bài tập trên, em cho biết thế nào là + Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa từ trái nghĩa? trái ngược nhau. Bài 2, 3: (8 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 2 HS đọc yêu cầu của từng bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để làm - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo bài. luận để hoàn thành bài. + Trong câu tục ngữ chết vinh còn hơn + Từ trái nghĩa: Chết/ sống. sống nhục có những từ trái nghĩa nào? Vinh/ nhục. + Tại sao em cho rằng đó là những cặp từ + Vì chúng có nghĩa trái ngược nhau: trái nghĩa? sống và chết; vinh là được kính trọng, đánh giá cao, còn nhục là bị khinh bỉ. + Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục + Cách dùng từ trái nghĩa của câu ngữ trên có tác dụng như thế nào trong tục ngữ làm nổi bật quan niệm sống việc thể hiện quan niệm sống của người của người Việt Nam ta: thà chết mà Việt Nam ta? đựơc tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ. + Từ trái nghĩa có tác dụng gì? + Từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật sự vật, sự việc, hành động, trạng thái, đối lập nhau. * Hoạt động 2: Ghi nhớ (2 phút) - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - 3 HS đọc. - Tìm các từ trái nghĩa để minh hoạ cho - 5 HS tiếp nối nhau phát biểu. ghi nhớ. VD: gầy/ béo; lên/ xuống; trong/ - GV ghi nhanh lên bảng. ngoài; trên/ dưới. 3. Hoạt động luyện tập (19 phút) Bài 1: Tìm cặp từ trái nghĩa (5 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - 1 HS đọc. tập. - Yêu cầu HS tự làm bài tập. - 1 HS làm bài trên bảng. * Gợi ý: chỉ gạch chân những từ trái ¿ Đáp án: Đục/ trong, rách/ lành. nghĩa. Đen/ sáng, dở/ hay. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - 2 HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - HS chú ý lắng nghe. - GV nhận xét, phần bài làm của HS, nêu 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> lời giải đúng. Bài 2: Điền từ trái nghĩa với từ in đậm (4 phút) Đáp án: a) Hẹp nhà rộng bụng. b) Xấu người đẹp nết. c) Trên kính dưới nhường. Bài 3 (5 phút) Tìm từ trái nghĩa - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm theo hướng dẫn sau: - Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa với các từ hoà bình, thương yêu, đoàn kết, giữ gìn (dùng từ điển) - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng và đọc phiếu. - Gọi nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh lên bảng các từ HS bổ sung, sau đó kết luận các từ đúng. - Gọi HS đọc lại phiếu hoàn chỉnh.. Bài 4: (5 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. * Gợi ý: HS có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa một từ cũng có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa. - Gọi HS nói câu mình đặt, GV chú ý sửa lỗi về dùng từ, cách diễn đạt cho từng em.. 4. Hoạt động vận dụng (4 phút) 28. - 1 HS đọc. - 4 HS cùng trao đổi, thảo luận, tìm từ trái nghĩa.. - 1 nhóm báo cáo kết quả làm bài. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. - 4 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc 1 từ. VD: Thương yêu trái nghĩa với căm ghét, căm giận, căm thù, căm hờn, thù hận… Đoàn kết trái nghĩa với chia rẽ, bè phái, xung khắc… - 1 HS đọc. - HS tự đặt câu và viết vào vở.. - 8 HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt. Ví dụ: + Mọi người đều yêu thích hoà bình, căm ghét chiến tranh. + Chúng ta nên thương yêu nhau, không nên thù ghét bất cứ ai. + Chúng ta phải biết giữ gìn độc lập dân tộc, chống lại các thế lực phá hoại đất nước....

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Thế nào là từ trái nghĩa?. + Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau + Từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật sự vật, sự việc, hành động, trạng thái, đối lập nhau. - HS lắng nghe.. + Từ trái nghĩa có tác dụng gì?. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng các câu tục ngữ, thành ngữ trong bài và chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh - Bổ sung ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Kể chuyện Tiết 4: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mỹ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mĩ Lai mà còn tàn sát, hủy diệt cả môi trường sống của can người (thiêu cháy nhà của, ruộng vườn, giết hại gia súc,... - Dựa vào hình ảnh minh hoạ, lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh và lời kể của GV, kể lại được toàn bộ câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. Kết hợp với cử chỉ điệu bộ một cách tự nhiên. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. * GDMT: Sự hủy diệt môi trường sống của con người một cách tàn khốc của Mỹ. * Giáo dục KNS - Thể hiện sự cảm thông (cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với những hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri. - Phản hồi/lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh họa truyện, ti vi, máy tính. - HS: SGK, vở. PHTM: Máy tính bảng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (5 phút) * HĐ kết nối - Cho HS hát. - Cả lớp hát. - GV nhận xét chung - HS lắng nghe. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (30 phút) * GV kể chuyện: 13 phút 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV kể lần 1: Đoạn 1 (ảnh 1): Giọng chậm rãi, trầm lắng. Đoạn 2 (ảnh 2): Giọng căm hờn, nhanh hơn, nhấn giọng ở những từ ngữ tả tội ác của giặc Mỹ. Đoạn 3 (ảnh 3): Giọng hồi hộp. Đoạn 4 (ảnh 4, 5): Giọng trầm, nhỏ. Đoạn 5 (ảnh 6, 7): Giọng trầm lắng, xúc động. - Hỏi HS và ghi nhanh câu trả lời lên bảng. + Câu chuyện xảy ra vào thời gian nào? + Truyện phim có những nhân vật nào?. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS lắng nghe và ghi tên các nhân vật trongtruyện phim.. - HS chú ý. + Ngày 16 - 3 - 1968. + Mai - cơn: cựu chiến binh Mỹ. ¿ Tôm - xơn: chỉ huy đội bay. ¿ Côn - bơn: xạ thủ súng máy. ¿ An - đrê - ốt - ta: cơ trưởng. ¿ Hơ - bớt: anh lính da đen. ¿ Rô - nan: một người lính bền bỉ sưu tầm tài liệu về vụ thảm sát.. GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng hình ảnh minh hoạ, giải thích từng lời thuyết minh. - Đặt câu hỏi để HS nắm vững nội dung + Sau 30 năm, Mai - cơn đến Việt Nam + Ông muốn trở lại mảnh đất có bao người chịu đau thương để đánh đàn, làm gì? cầu nguyện cho linh hồn những người đã khuất. + Quân đội Mỹ đã tàn sát mảnh đất Mỹ + Chúng thiêu cháy nhà cửa, giết người hàng loạt, bắn chết 504 Sơn như thế nào? người. + Những hành động nào chứng tỏ một + Tôm - xơn, Côn - bơn, An - đrêốt- ta đã ngăn cản một số lính mỹ số lính Mỹ vẫn còn lương tâm? tấn công, dùng máy bay trực thăng để cứu 10 người dân còn sống sót. Hơ - bớt tự bắn vào chân mình để khỏi gây tội ác. Rô - nan sưu tầm tài liệu, kiên cường đưa vụ việc ra ánh sáng. + Tiếng đàn của Mai - cơn nói lên điều + Tiếng đàn của anh nói lên lời giã từ quá khứ đau thương, ước vọng gì? hoà bình. 3. Hoạt động thực hành (17 phút) * Hướng dẫn kể truyện và tìm hiểu ý ¿. 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> nghĩa của câu chuyện Kể trong nhóm: - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm và tìm hiểu ý nghĩa của câu chuyện. + Chuyện giúp bạn hiểu điều gì? + Bạn có suy nghĩ gì về chiến tranh? + Bạn có suy nghĩ gì về một số người lính Mĩ có lương tâm? Kể chuyện trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp theo hai hình thức: - Kể tiếp nối. - Kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS nhận xét phần kể chuyện của bạn và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và đánh giá. 4. Hoạt động vận dụng (5 phút) BVMT: + Nêu những tội ác mà Mĩ đã gây ra ở Mỹ Lai?. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể chuyện tiếp nối từng đoạn và trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện.. - 5 HS kể tiếp nối từng đoạn truyện. - 2 HS thi kể toàn bộ truyện. HS dưới lớp hỏi bạn về ý nghĩa của truyện. - HS nêu ý kiến nhận xét.. + Giết hại trẻ em, cụ già, thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc… - Nhận xét, bổ sung: Giặc Mĩ không chỉ - HS lắng nghe. giết hại trẻ em, cụ già ở Mĩ Lai mà còn tàn sát, hủy diệt cả môi trường sống của can người (thiêu cháy nhà của, ruộng vườn, giết hại gia súc,... PHTM: Yêu cầu HS truy cập mạng tìm - HS tìm hiểu, nêu suy nghĩ của bản những video thể hiện tội ác chiến tranh thân, chia sẻ với cả lớp. của Mĩ đã gây ra cho Việt Nam, nêu suy nghĩ. GV: Chiến tranh phi nghĩa không chỉ - HS lắng nghe. giết chết những người dân vô tội mà còn tàn sát, hủy diệt cả môi trường sống của con người. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ................................................................................................................................... Buổi chiều Hoạt động ngoài giờ lên lớp TRUNG THU NHỚ BÁC (Tiết 2) (Theo quy mô lớp học) I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh vui tết trung thu: biểu diễn văn nghệ về tết trung thu, hát các bài hát về mùa thu, về Đảng, về Bác Hồ. 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - HS thấy được không khí vui tươi, trang trọng của đêm rằm trung thu. Đón trung thu lại nhớ và hiểu được ý nghĩa của trung thu độc lập năm xưa. Giáo dục các em lòng yêu quý, kính trọng Bác - vị Cha già của dân tộc. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Nhân ái, trách nhiệm. II. Chuẩn bị - GV: Các tiết mục văn nghệ, ti vi, máy tính. - HS: Đèn ông sao. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Cho HS hát: “Đêm trung thu” - HS hát - GV nhận xét chung. - HS lắng nghe. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Nối tiếp đọc tên bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (25 phút) * Hoạt động 1: Ý nghĩa ngày tết trung thu (10 phút) - Nêu tên trò chơi, hướng dẫn HS cách - HS lắng nghe. chơi, luật chơi. - Nêu hệ thống câu hỏi để HS trả lời bằng hình thức “Hái hoa dân chủ”. - HS giơ tay nhanh lên hái hoa chọn câu - HS giơ tay nhanh để chơi trò chơi. hỏi, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi. Câu hỏi: + Tết trung thu được tổ chức vào ngày nào + Ngày rằm tháng 8 hàng năm. trong năm? + Tết trung thu các em được tham gia vào + Hát múa, thể dục thể thao,… những hoạt động nào? + Ai là người đã gửi thư chúc tết trung thu + Bác Hồ, nhân dịp trung thu độc lập đầu tiên tới Thiếu niên - Nhi đồng trong đầu tiên. toàn quốc ở Nước ta. + Trong ngày tết trung thu các em sẽ được + Thư của Chủ tịch Nước gửi tới đón thư chúc của ai? TNNĐ. + Theo truyện Cổ Tích, ai là người Việt + Chú Cuội. Nam đầu tiên lên Mặt Trăng? * Hoạt động 2: Văn nghệ trung thu (25 phút) - Giáo viên tổ chức cho HS thi biểu diễn - HS biểu diễn các tiết mục đã chuẩn văn nghệ giữa các nhóm, hát múa các bài bị. hát: - Gọi 2 HS làm MC dẫn chương trình văn - 2 HS lên dẫn chương trình. nghệ - Trống hội đêm rằm. - Về trung thu. - Vầng trăng yêu thương - Trung thu nhớ Bác. 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Về Đảng. - Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ… - Về Bác. - HS biểu diễn văn nghệ. - Nhóm nào hát hay, có múa phụ hoạ, tiết mục phong phú được ban giám khảo chấm điểm đứng thứ nhất sẽ nhận được phần thưởng lớn nhất. - HS bình chọn đội biểu diễn hay - Giáo viên theo dõi, nhận xét. Bình chọn nhất. nhóm biểu diễn hay nhất. Xếp loại: Nhóm 1:……. Nhóm 2:……. Nhóm 3:……. - HS lắng nghe. - Tuyên dương đội thắng cuộc. 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) - HS nêu. + Em cần làm gì để vui Tết trung thu an toàn? - HS lắng nghe. - Dặn dò HS về vui Tết trung thu an toàn, thực hiện tốt khuyến cáo để phòng tránh dịch Covid 19. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh - Bổ sung ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày soạn: 27/09/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 30 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 19: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt Giúp HS củng cố về: - Mối quan hệ giữa các đại lượng tỉ lệ. - Giải bài toán có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Chăm chỉ, trách nhiệm. * Điều chỉnh: BT1, BT2 - SGK (Tr.21) II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, bảng phụ. - HS: SGK, bảng con III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (5 phút) * HĐ kết nối - Chơi trò chơi: Trời - Đất- Nước (GV - HS tham gia trò chơi để tạo không khí 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> hô Trời, HS phải nêu tên được 1 con vật sống trên trời, hô Cá, HS phải nói được là Nước,...) - Nêu mối quan hệ giữa các đại lượng tỉ lệ nghịch. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ luyện tập (30 phút) Bài 1 (7 phút) - Gọi HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho em biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu làm bài. - GV gọi HS nhận xét - Yêu cầu HS nêu bước tìm tỉ số, rút về đơn vị trong bài giải, sau đó nhận xét và đánh giá. Tóm tắt 6 ngày: 15 công nhân 3 ngày: ..... công nhân. Bài 2: (8 phút) - Yêu cầu HS đọc đề bài toán trước lớp. + Bài toán cho chúng ta biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài.. vui vẻ trước khi vào giờ học. - 2 học sinh nêu. - Lớp nhận xét. - HS ghi vở. - 1 HS đọc đề bài toán. - HS nêu. - HS làm bài - 1 HS nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS nêu bước tìm tỉ số. Bài giải Cách 1 6 ngày gấp 3 ngày số lần là: 6 : 3 = 2 (lần) Muốn sửa đoạn đường đó trong 3 ngày cần số công nhân là: 15 × 2 = 30 (công nhân) Vậy cần bổ sung thêm số người là: 30 - 15 = 15 (công nhân) Đáp số: 15 công nhân Cách 2 1 ngày cần số công nhân là: 15 × 6 = 90 (ông nhân) 3 ngày cần số công nhân là: 90 : 3 = 30 (công nhân) Vậy cần bổ sung thêm số người là: 30 - 15 = 15 (công nhân) Đáp số: 15 công nhân - 1 HS đọc đề bài toán - HS nêu - HS làm Bài giải Có tất cả số tiền là: 5 000 × 15 = 75 000 (đồng) Nếu mua loại kẹo 7 500 đồng một gói. 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Nhận xét Bài 3: (9 phút) - Yêu cầu HS đọc đề bài toán trước lớp. + Bài toán cho chúng ta biết gì?. thì được số gói kẹo là: 75 000 : 7 500 = 10 (gói) Đáp số: 10 gói.. - 1 HS đọc đề bài toán. + Gia đình có 4 người thì thu nhập bình quân hàng tháng là 2 000 000 đồng mỗi người. + Bài toán hỏi gì? + Nếu gia đình có thêm một con và tổng thu nhập không thay đổi thì thu nhập bình quân hàng tháng của mỗi người giảm bao nhiêu tiền. + Tổng thu nhập của gia đình không đổi, + Tổng thu nhập của gia đình không khi tăng số con thì thu nhập bình quân đổi, khi tăng số con thì thu nhập bình hàng tháng của mỗi người sẽ thay đổi quân của mỗi người giảm. như thế nào? + Muốn biết thu nhập bình quân hàng + Phải tính xem khi có 5 người thì thu tháng của mỗi người giảm bao nhiêu nhập bình quân của mỗi người hàng tiền trước hết chúng ta phải tính được tháng là bao nhiêu tiền. gì? - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài Tóm tắt Bài giải 4 người : 2 000 000 đồng / người / tháng Tổng thu nhập của gia đình đó là: 5 người: ... đồng / người / tháng? 2 000 000  4 = 8 000 000 (đồng) Khi có thêm một người con thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người là: 8000 000 : (4 + 1) = 1600000 (đồng) Như vậy, bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người đã giảm là: 2000000 - 1600000 = 400000 (đồng) - GV nhận xét và đánh giá. Đáp số: 400000 đồng - Kết hợp giáo dục dân số: cần sinh đẻ có kế hoạch, nếu có thêm con thì mức thu nhập của mỗi người sẽ giảm đi. Bài 4 (7 phút) - 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc đề bài toán. + Biết mức đào của mỗi người như + Mức làm của mỗi người như nhau, nhau, nếu số người gấp lên một số lần khi gấp số người bao nhiêu lần thì số thì số mét mương đào được thay đổi như mét mương đào được cũng gấp bấy nhiêu lần. thế nào? + Muốn tìm mét mương được đào nếu - HS nêu tăng thêm 20 người ta làm thế nào? - 1 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi giải. 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Gọi HS chữa bài của bạn trước lớp, sau đó nhận xét và đánh giá. Bài giải Tóm tắt: Cách 1 10 người: 35 m Số người sau khi tăng thêm là: 30 người: ... m? 10 + 20 = 30 (người) 30 người gấp 10 người số lần là: 30 : 10 = 3 (lần) Một ngày 30 người đào được số mét là: 35 3 = 105 (m) Đáp số: 105m Cách 2 20 người gấp 10 người số lần là: 20 : 10 = 2 (lần) Một ngày 20 người đào được số mét mương là: 35  2 = 70 (m) Sau khi tăng thêm 20 người thì một ngày đội đào được số mét mương là: 35 + 70 = 105 (m) Đáp số: 105m. 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) + Có mấy cách giải bài toán về quan hệ + Có 2 cách. tỉ lệ? - Giải bài toán bằng cách rút về đơn vị. - Giải bài toán bằng cách tìm tỉ số. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài tập VBT. IV. Điều chỉnh - Bổ sung ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tập đọc Tiết 8: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. Yêu cầu cần đạt - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. * QTE: Giáo dục HS có quyền được kết bạn với bè bạn năm châu, được sống trong hoà bình, đồng thời phải có bổn phận giữ gìn bảo vệ trái đất. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ, ti vi, máy tính. - HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động của GV 1. Hoạt động khởi động (4 phút) * HĐ kết nối - Cho HS tổ chức trò chơi “Hộp quà bí mật” với nội dung đọc một đoạn trong bài “Những con sếu bằng giấy” và trả lời câu hỏi trong SGK và nội dung bài. - Nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (33 phút) a) Luyện đọc (13 phút) - Gọi HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: Mỗi khổ thơ là một đoạn. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Sửa phát âm. - GV Hướng dẫn đọc câu dài, câu khó.. Hoạt động của HS - HS chơi trò chơi đọc và trả lời: + Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới. - HS nghe. - HS ghi vở.. - 3 HS nêu.. - 1 HS đọc toàn bài. - HS chú ý lắng nghe. - 3 HS đọc nối tiếp. - Này, là, bay nào, là nụ. - Yêu cầu HS đọc thầm chú giải SGK. - Trái đất này/ là của chúng mình. Quả bóng xanh/ bay giữa trời xanh. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Kết - 3 HS đọc nối tiếp - Giải nghĩa từ chú hợp giải nghĩa từ (chú giải). giải SGK. + Tiếng chim gù: tiếng kêu của chim bồ câu. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 3. - 3 HS đọc nối tiếp - 1 HS nhận xét. Nhận xét. - 2 HS ngồi cạnh nhau đọc và sửa cho - HS luyện đọc theo nhóm bàn. nhau. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài (10 phút) - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1, 2 và 1. Trái đất này là của trẻ em cho biết: + Câu đầu tiên của khổ thơ 1 nói lên + Trái đất này là của trẻ em. điều gì? + Hình ảnh trái đất có gì đẹp? + Giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu và những cánh chim hải âu vờn trên sóng biển. + Hai câu cuối khổ thơ 2 ý nói gì? + Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng đều thơm và đáng quý, như mọi người trên thế giới dù là da vàng, da trắng, da đen đều có quyền bình đẳng, tự do như nhau, đều đáng quý đáng yêu. 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 2. Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi + Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên + Phải cùng nhau chống chiến tranh, cho trái đất? chống bom H, bom A, xây dựng một thế giới hoà bình. Chỉ có hoà bình, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất. + Hai câu thơ cuối bài ý nói gì? + Khẳng định trái đất và tất cả mọi vật đều là của những con người yêu chuộng hoà bình. ¿ + Nêu nội dung khổ thơ 3? Ý chính: Bài thơ là lời kêu gọi đoàn kết, chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc. + Em hãy nêu nội dung chính của bài - 2, 3 HS nhắc lại. thơ? 4. Hoạt động thực hành - Đọc diễn cảm (10 phút) - Gọi HS đọc nối tiếp các khổ thơ, HS - 3 HS đọc nối tiếp các khổ thơ, HS cả cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp. lớp theo dõi tìm giọng đọc bài thơ. + Nêu giọng đọc của bài? + Vui tươi, hồn nhiên như trẻ thơ. - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ - HS chú ý lắng nghe. thơ 1. - 1 HS khá đọc khổ thơ. - Yêu cầu HS đọc khổ thơ. - 1 HS tìm từ nhấn giọng (này, của - Gọi HS tìm từ nhấn giọng. chúng mình, bay, thương mến, cùng bay nào). - Gọi HS đọc mẫu. - 1 HS đọc mẫu. - Gọi HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS đọc thầm và học thuộc - HS đọc thầm và học thuộc lòng bài lòng bài thơ. thơ: 2 phút. - Gọi HS thi đọc thuộc lòng, đánh giá. - 3 HS thi đọc thuộc lòng, đánh giá. 4. Hoạt động vận dụng (3 phút) QTE: + Bài thơ muốn nói với em điều + Trái đất này là của trẻ em. gì? + Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi. + Mọi trẻ em trên thế giới đều bình đẳng. GV: Tất cả mọi trẻ em trên trái đất này - Lắng nghe. đều có quyền được kết bạn với bè bạn năm châu, được sống trong hoà bình, đồng thời phải có bổn phận giữ gìn bảo vệ trái đất. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> thơ và chuẩn bị bài: Một chuyên gia máy xúc. IV. Điều chỉnh - Bổ sung ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tập làm văn Tiết 7: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Yêu cầu cần đạt - Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, lập được dàn ý chi tiết bài văn miêu tả ngôi trường. - Viết một đoạn văn miêu tả trường học từ dàn ý đã lập. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, tí vi, máy tính. - Học sinh: Quan sát cảnh trường học và ghi chép lại. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Cho học sinh thi đọc đoạn văn tả cơn - Học sinh thi đọc. mưa. - Giáo viên nhận xét. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Kiểm tra kết quả quan sát trường học - HS chuẩn bị. của học sinh đã chuẩn bị. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên giới thiệu dựa vào kết quả - Học sinh lắng nghe - Ghi vở quan sát về trường học để lập dàn ý cho bài văn tả trường học, viết một đoạn văn trong bài này. 2. HĐ luyện tập (30 phút) Bài 1 (12 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc. + Nêu yêu cầu của bài? + Quan sát trường em. Lập dàn ý cho bài văn miêu tả ngôi trường. - Gọi 1 HS đọc các lưu ý trong SGK. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo + Đối tượng em định miêu tả là cảnh gì? + Ngôi trường của em. + Thời gian em quan sát là lúc nào? + Buổi sáng/ Trước buổi học/ Sau giờ tan học. + Em tả những phần nào của cảnh + Tả các cảnh:  Sân trường. trường?  Lớp học.  Vườn trường.  Phòng truyền thống.  Hoạt động của GV và trò ... 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> + Tình cảm của em với mái trường? - Yêu cầu HS tự lập dàn ý.  GV chú ý HS: + Đọc kĩ lưu ý. + Quan sát bằng nhiều giác quan. + Tập trung chú ý vào điểm nổi bật, ấn tượng. - Gọi HS dán phiếu lên bảng. GV cùng HS nhận xét, bổ sung để có dàn ý mẫu. - Gọi HS dưới lớp đọc dàn bài của mình. Bài 2 (18 phút) Chọn viết một đoạn theo dàn ý - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. + Em chọn đoạn văn nào để tả?. + Em rất yêu quý và tự hào về trường em. - 2 HS khá viết vào bảng phụ.. - HS đã làm vào phiếu dán bài lên bảng, đọc rõ dàn ý của mình trước lớp. - HS đọc bài làm của mình.. - 1 HS đọc. - HS tiếp nối nhau giới thiệu:  Em tả sân trường.  Em tả vườn trường.  Em tả lớp học... - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS viết bài vào giấy khổ to. - Gọi HS làm bài ra giấy khổ to dán - 2 HS lần lượt dán phiếu, đọc bài của phiếu lên bảng, đọc bài. mình. HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét, sửa chữa cho bạn. - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng - HS lắng nghe. HS. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của - 2 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình. mình. - GV nhận xét đánh giá những HS viết - HS lắng nghe. đạt yêu cầu. 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) - Sắp xếp các ý theo đúng trật từ miêu tả a. Ngôi trường ven đường quốc lộ. (1) trường: b. Sân trường có rất nhiều cây. (3) c. Cây bàng xòe tán lá mát rượi. (4) d. Cây phượng nở hoa đỏ rực. (5) e. Tòa nhà màu vàng lấp ló sau rặng cây. - Nhận xét tiết học. (2) - Dặn dò HS về nhà viết lại đoạn văn - HS lắng nghe. nếu chưa đạt yêu cầu, chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra viết. IV. Điều chỉnh - Bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn: 28/09/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 01 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 20 : LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) hoặc tỉ số của hai số đó. Các mối quan hệ tỉ lệ đã học. - Giải các bài toán có liên quan đến các mối quan hệ tỉ lệ đã học. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Chăm chỉ, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, bảng phụ, ti vi, máy tính. - HS: VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động kết nối (5 phút) - Cho HS chơi trò chơi “Ô cửa bí mật” - HS chọn ô cửa và trả lời câu hỏi trong ô cửa. + Nêu lại cách giải toán “Tìm hai số biết - Có 4 bước giải bài toán tìm hai số khi tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”? biết hiệu và tỉ số của hai số là: + Vẽ sơ đồ minh họa BT. + Tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau. + Tìm giá trị 1 phần. + Tìm số bé, số lớn. + Nêu lại cách giải bài toán liên quan - Có 2 cách. đến quan hệ tỉ lệ? + Giải bài toán bằng cách rút về đơn vị. + Giải bài toán bằng cách tìm tỉ số. - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. - Giới thiệu bài - ghi đầu bài. - HS lắng nghe, ghi tên bài. 2. HĐ luyện tập (30 phút) Bài 1: 8 phút - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc. + Bài toán cho biết gì? + Tổng số HS nam và nữ: 36 HS + Số em nữ gấp 3 lần số em nam. + Bài toán hỏi gì? + Tìm HS nam, nữ : ...? + Bài toán thuộc dạng toán nào? + Toán “tổng - tỉ” + Em hiểu câu “số em nữ gấp 3 lần số + Tỉ số giữa em nam và em nữ là 1 3 em nam” nghĩa là như thế nào? + Loại toán này tóm tắt như thế nào? + Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ. - Tóm tắt bài toán rồi giải. - Yêu cầu HS làm bài. Gọi 1 HS làm - 1 HS lên bảng làm bài. bảng. Bài giải 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: 8 phút - Gọi HS đọc đề toán. + Bài toán cho biết gì?. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 (phần) Số HS nam là: 36 : 4 ¿ 1 = 9 (học sinh) Số HS nữ lớp học đó là: 36 - 9 = 27 (học sinh) Đáp số: nam: 9 học sinh. nữ: 27 học sinh. - 1 HS đọc 3 + Dài bằng 2 rộng. + Dài hơn rộng: 10 m + Tính chu vi mảnh đất...? + Toán “hiệu - tỉ” + Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ. + Hiệu số là chiều dài hơn chiều rộng là 10 m + Muốn tính chu vi ta cần biết gì? + Ta cần biết chiều dài, chiều rộng. - Yêu cầu HS làm bài. Gọi 1 HS làm - HS làm bài, 1 HS làm bảng. bảng. Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 2 = 1 (phần) Chiều dài mảnh đất HCN là: 10 : 1 × 3 = 30 (m) Chiều rộng mảnh đất hcn là: 30 - 10 = 20 (m) Chu vi mảnh đất HCN là: (30 + 20) × 2 = 100 (m) - Gọi HS nhận xét Đáp số: Chu vi: 100m - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: 7 phút - Cả lớp đọc thầm đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho biết gì? + 1 tạ thóc: 60 kg gạo + Bài toán hỏi gì? + 300 kg thóc: ...kg gạo? - Tóm tắt bài toán rồi giải. - 1 HS tóm tắt và trình bày giải bài toán - Cả lớp nhận xét bài bạn. Bài giải 1 tạ = 100 kg 300 kg thóc gấp 100 kg thóc số lần là: 300 : 100 = 3 (lần) 300 kg thóc xát được số kg gạo là : 60 × 3 = 180 (kg) - Nêu cách giải khác. Đáp số: 180 kg gạo. - GV nhận xét, đánh giá + Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng toán nào? + Loại toán này tóm tắt như thế nào? + Hiệu số là gì?. 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Bài 4: 8 phút - Cả lớp đọc thầm đề bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Tóm tắt bài toán rồi giải. - Cả lớp thực hành. - HS nhận xét. - 1 HS đọc to đề bài toán. - HS nêu. Bài giải 15 ngày dệt được số sản phẩm là: 15 × 300 = 4 500 (sản phẩm) Nếu 1 ngày dệt được 450 sản phẩm thì cần số ngày để dệt hết số sản phẩm trên là: 4 500 : 450 = 10 (ngày) Đáp số: 10 ngày.. - GV nhận xét chữa bài. 3. Hoạt động vận dụng (4 phút) + Nêu lại cách giải bài toán liên quan + Có 2 cách. đến quan hệ tỉ lệ? - Giải bài toán bằng cách rút về đơn vị. - Giải bài toán bằng cách tìm tỉ số. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà. IV. Điều chỉnh - Bổ sung ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Luyện từ và câu Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu, thuộc được 4 thành ngữ tục ngữ. - HS tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu, đặt câu với từ trái nghĩa. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất chăm chỉ, thích tìm từ trái nghĩa để giải nghĩa một số từ cần thiết. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bút dạ, bảng nhóm viết nội dung bài 1, 2, 3. Từ điển HS. - HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (4 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi. với các câu hỏi: + Thế nào là từ trái nghĩa? + Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. + Từ trái nghĩa có tác dụng gì? + Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái... đối lập nhau. + Đặt câu với một cặp từ trái nghĩa? + HS đặt câu. - Giáo viên nhận xét - HS lắng nghe. 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HĐ thực hành (32 phút) Bài 1: Tìm từ trái nghĩa trong câu tục ngữ, thành ngữ (8 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. (Chỉ gạch chân dưới các từ trái nghĩa có trong câu thành ngữ, tục ngữ). - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng.. - HS lắng nghe, ghi vở.. - 1 HS đọc.. - 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp dùng bút chì gạch chân những từ trái nghĩa vào VBT. - HS nêu ý kiến. - HS theo dõi kết luận của GV. a) Ăn ít ngon nhiều. b) Ba chìm bảy nổi. c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối. d) Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà; kính già già để tuổi cho. + Em hiểu nghĩa của những câu thành - 4 HS nối tiếp nhau giải thích: ¿ ngữ, tục ngữ trên như thế nào? Ăn ít ngon nhiều: ăn ngon, chất lượng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon. ¿ Ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả, gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. ¿ Nắng chóng trưa, mưa chóng tối: trời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời mưa có cảm giác nhanh tối. ¿ Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà; kính già già để tuổi cho: yêu quý trẻ em thì trẻ em hay đến nhà chơi, kính trọng người già thì mình cũng được thọ như người Bài 2: Điền từ trái nghĩa với từ in đậm già. (5 phút) - Tổ chức cho HS làm bài tập 2 (tương tự như cách tổ chức làm bài tập 1). - Làm bài theo hướng dẫn của GV ¿ Đáp án: a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà nghĩa lớn. b) Trẻ già cùng đi đánh giặc. c) Dưới trên đoàn kết một lòng. d) Xa- da- cô chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ của Bài 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với chiến tranh huỷ diệt. mỗi ô trống (5 phút) - Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp đôi. - 2 HS làm tạo thành một nhóm, trao 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> đổi thảo luận. - Một nhóm làm vào bảng phụ. Các nhóm khác làm VBT. a) Việc nhỏ nghĩa lớn. b) Áo ráchkhéo vá, hơn lànhvụng may. Bài 4: Tìm những từ trái nghĩa nhau c) Thức khuya dậy sớm. (8 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm (mỗi - 1 HS đọc. nhóm làm 1phần). - 4 HS cùng làm việc, trao đổi, thảo - Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc luận, tìm từ trái nghĩa theo yêu cầu. các cặp từ tìm được, các nhóm khác bổ - Lần lượt từng nhóm nêu những từ sung. mình tìm được. Các nhóm khác bổ sung - GV nhận xét, kết luận các cặp từ đúng. những cặp từ mà nhóm bạn chưa có. - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc lại các từ trái nghĩa. - HS viết vào vở các từ trái nghĩa. -Yêu cầu HS viết vào vở các từ trái nghĩa. a. Tả hình dáng: cao/ thấp; cao/ lùn; cao vống/ lùn tịt. - To/ bé; to/ nhỏ; to xù/ bé tí ; to kềnh/ bé tẹo. - Béo/ gầy; mập/ ốm; béo múp/ gầy tong teo. b. Tả hành động: Khóc/ cười; đứng/ ngồi, ra/ vào, lên/ xuống, ngủ/ thức... c. Tả trạng thái: Buồn/ vui; sướng/ khổ; hạnh phúc/ bất hạnh; khỏe mạnh/ ốm đau; sung sức /mệt mỏi... d. Tả phẩm chất: Tốt/ xấu; hiền/ dữ, lành/ ác; ngoan/ hư; hèn nhát/ dũng Bài 5: Đặt câu để phân biệt các từ cảm; trung thành/ phản bội; tế nhị/ thô trong một cặp từ trái nghĩa (6 phút) lỗ... - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. - Gọi HS dưới lớp đọc câu của mình đặt. - 1 HS đọc. - GV nhận xét, sửa chữa cho từng HS. - 3 HS đặt câu trên bảng. 3. Hoạt động vận dụng (4 phút) + Xem ai nhanh hơn? Thi tìm từ trái - HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt. nghĩa với từ mở. Mở cửa - Đóng cửa. 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Mở vở - Nhận xét tiết học. Mở vung - Dặn dò HS về nhà học thuộc các câu Mở màn thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 1, 3 và Mở mồm chuẩn bị bài sau. Mở mắt. - Gấp vở. - Đậy vung. - Khép màn. - Ngậm mồm. - Nhắm mắt.. IV. Điều chỉnh - Bổ sung ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Sinh hoạt + An toàn giao thông A. Sinh hoạt (20 phút) TUẦN 4 I. Yêu cầu cần đạt HS biết: - Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần, rút kinh nghiệm bản thân, có hướng phấn đấu và sửa chữa. - Rèn kỹ năng sinh hoạt lớp. Xây dựng mối quan hệ tình cảm tốt đẹp giữa bạn bè, thầy cô giáo. - Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo. II. Chuẩn bị - GV: Sổ theo dõi, hoa thi đua, phương hướng tuần tới. - HS: Tổ trưởng chuẩn bị danh sách bình chọn của tổ, kết quả thi đua của thành viên trong tổ. III. Các hoạt động 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát. 2. Nhận xét - Phương hướng a. Tổng kết, đánh giá hoạt động tuần 12 - Lớp trưởng điều khiển lớp. - 3 tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loại từng thành viên. - Lớp phó học tập nhận xét. - Lớp phó văn nghệ, TDTT. - Lớp phó lao động nhận xét. - Lớp trưởng nhận xét chung. - Các bạn trong lớp đóng góp ý kiến - GV nhận xét chung: + Nề nếp ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... + Học tập ..................................................................................................................................... 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. + Các hoạt động khác ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. + Xếp loại thi đua ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. b. Phương hướng tuần sau ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. c. Lớp phó văn nghệ cho lớp múa hát tập thể B. An toàn giao thông (20 phút) BÀI 2: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG NƠI TẦM NHÌN BỊ CHE KHUẤT I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh biết được một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra tai nạn giao thông ở những nơi tầm nhìn bị che khuất. - Học sinh thực hiện hành vi, biết cách phòng tránh những tình huống nguy hiểm có thể xảy ra tai nạn giao thông ở nơi tầm nhìn bị che khuất. - Năng lực ngôn ngữ, thẩm mĩ. Phẩm chất: có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm túc khi tham gia giao thông. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh bài học, sách ATGT. - HS: Sách ATGT III. Hoạt động dạy và học Hoạt động GV Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - HS xem video về một vụ tai nạn giao - Cả lớp xem video. thông ở nơi tầm nhìn được che khuất. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - Giới thiệu bài: + Các em có biết những nơi như thế nào - HS trả lời. gọi là nơi tầm nhìn bị che khuất không? + Khi đi trên đường, có những vị trí mà - HS lắng nghe. các em không thể nhìn thấy các phương tiện giao thông đang đi tới từ phía khác, đó là “nơi tầm nhìn bị che khuất”… 2. HĐ hình thành kiến thức mới - Khám phá (7 phút) 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> * Hoạt động 1: Tìm hiểu nơi tầm nhìn bị che khuất có thể xảy ra tai nạn giao thông Bước 1: Xem tranh - Cho học sinh xem tranh to tình huống. Bước 2: Thảo luận nhóm - Chia Lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo luận theo nội dung: + Bức tranh vẽ gì? Em hãy chỉ ra những nơi tầm nhìn bị che khuất có thể xảy ra tai nạn giao thông. + Vì sao bạn nhỏ đang đi bộ qua đường trên vạch kẻ đường dành cho Người đi bộ lại bị bất ngờ khi nhìn thấy xe máy màu đỏ? + Bạn nhỏ đang đi xe đạp có nhìn thấy xe ô tô màu xanh đậm không? Vì sao? Bước 3: GV bổ sung và nhấn mạnh - Bạn nhỏ đi xe đạp không nhìn thấy chiếc ô tô màu xanh đậm đang tới do bị bức tường che khuất. - Bạn nhỏ không nhìn thấy xe máy màu đỏ đang đi ngang qua do bị một ô tô đang dừng che khuất. - Em hãy kể những nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông ở những nơi tầm nhìn bị che khuất trên con đường đến trường. * Hoạt động 2: Cách phòng tránh nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông nơi tầm nhìn bị che khuất * Bước 1: HS đọc thông tin trao đổi với bạn về cách phòng tránh nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông nơi tầm nhìn bị che khuất. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận. - Gọi nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét. * Bước 2: Nhấn mạnh học sinh - Các em có biết phải làm gì để tránh va chạm ở những nơi tầm nhìn bị che khuất không? - Yêu cầu HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. * Bước 3: GV bổ sung và nhấn mạnh 48. - HS xem tranh - Sau thời gian thảo luận, đại diện nhóm trả lời.. + Bạn nhỏ đi xe đạp không nhìn thấy chiếc ô tô màu xanh đậm đang tới do bị bức tường che khuất. + Bạn nhỏ không nhìn thấy xe máy màu đỏ đang đi ngang qua do bị một ô tô đang dừng che khuất. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe.. - HS đọc thông tin, thảo luận nhóm đôi về cách phòng tránh nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông nơi tầm nhìn bị che khuất. - HS báo cáo kết quả. - Nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nêu. - 2 HS đọc lại..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Tại những góc khuất, tầm nhìn của chúng ta bị hạn chế bởi những ngôi nhà, bức tường, cây cối hay phương tiện giao thông có kích cỡ to như xe buýt, xe tải, ô tô… Do vậy các em không thể nhìn thấy những xe đi từ hướng khác và tai nạn giao thông có thể xảy ra. 3. Hoạt động thực hành (7 phút) * Hoạt động 1: Quan sát tranh - Yêu cầu HS quan sát tranh, chỉ ra những tình huống nguy hiểm có thể xảy ra tai nạn giao thông do tầm nhìn bị che khuất.. - Gọi HS khác nhận xét. - GV nhận xét. * Hoạt động 2: Thực hành xây dựng bảng phòng tránh nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông tại nơi tầm nhìn bị che khuất. - GV cho HS thảo luận nhóm 4 hoàn thiện vào phiếu học tập - Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận - Gọi nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt. 3. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Trên đường các em từ nhà tới trường có nơi nào tầm nhìn bị che khuất không? - Các em hãy mô tả những nơi đó bị che khuất bởi cái gì? - Em đi qua nơi đó thế nào cho an toàn? - GV tóm tắt những ý chính cần ghi nhớ trong bài. - Chốt nội dung: Tại những nơi tầm nhìn bị che khuất, các em hãy dừng lại và quan sát kỹ để tránh những chiếc xe đi đến từ các hướng có thể gây ra nguy hiểm cho các em.. - HS lắng nghe.. - HS quan sát tranh, chỉ ra các tình huống nguy hiểm trong tranh. + Nam bị xe buýt che khuất tầm nhìn nên không nhìn thấy 1 chiếc ô tô con màu xanh khác đang đi tới từ phía sau. + Bống đang đi xe đạp, bị tòa nhà cao che khuất nên không nhìn thấy chiếc ô tô đi từ bên phải tới. - HS nhận xét. - HS lắng nghe.. - HS thảo luận nhóm 4, ghi phiếu học tập. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm đôi, đưa ra cách phòng tránh tai nạn giao thông.. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe.. IV. Điều chỉnh - Bổ sung ..................................................................................................................................... 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> .................................................................................................................................... Buổi chiều Tập làm văn Bài 8: TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I. Yêu cầu cần đạt - HS viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Giúp HS thực hiện viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh. Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, máy tính, ti vi. - HS : SGK, vở viết. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Cho HS nghe hát bài “ Ngày mùa” - Cả lớp hát. - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh? - HS nêu. - Nhận xét. Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS lắng nghe, ghi tên bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (30 phút) * Hướng dẫn HS phân tích đề - Chiếu tranh và cho HS quan sát tranh - Quan sát vẽ SGK. - Yêu cầu HS chọn một trong tranh đó - HS chọn tranh. để viết bài văn (trong các đề sau). - Gọi HS đọc đề. - HS đọc đề. 1. Tả cảnh buổi sáng trong một vườn - 2 HS tiếp nối nhau đọc . cây(hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy) 2. Tả một cơn mưa em từng gặp. Tả ngôi nhà của em (hoặc căn hộ, phòng ở của gia đình em) - Nêu đề bài em chọn? - HS nêu đề bài mình chọn miêu tả. - GV: em hãy chọn 1 đề bài mà phù hợp, - HS chú ý lắng nghe. cảnh gần gũi với em để miêu tả. - Yêu cầu 1 HS nhắc lại cấu tạo bài văn - HS nhắc lại cấu tạo. tả cảnh. 1. Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả. 2. Thân bài: Tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian. 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 3. Kết bài: Nêu lên nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết. - Cả lớp viết bài vào vở.. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - GV quan sát HS làm bài. - GV thu 1 số bài nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - Dặn dò HS về nhà đọc trước nội dung tiết tập làm văn tuần 5. IV. Điều chỉnh - Bổ sung ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Lịch sử Tiết 4: XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX I. Yêu cầu cần đạt - Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX: Về kinh tế về xã hội. + Về kinh tế: Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt. + Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân. + Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế - xã hội nước ta: do chính sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp. + Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội. - Nêu được các điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội VN đầu thế kỉ XX. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - GV:Hình minh hoạ SGK, tranh ảnh tư liệu về kinh tế, xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động kết nối (5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà - HS chơi trò chơi. bí mật" với các câu hỏi sau: + Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc + Biết Tôn Thất Thuyết Đồ dùng dạy học phản công ở kinh thành Huế đêm 5- chống Pháp, tướng Pháp cho mời Tôn Thất Thuyết đến giả vờ họp để bắt ông. 7- 1885? ông cáo bệnh nhưng bọn chúng vẫn bắt ông đến vì vậy Tôn Thất Thuyết nổ súng + Cuộc phản công ở kinh thành Huế trước để giành thế chủ động. đêm 5 - 7 - 1885 có tác động gì đến + Thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong triều đình nhà lịch sử nước ta khi đó? 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ hình thành kiến thức mới (30 phút) * HĐ 1: Những thay đổi của nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX (14 phút) - HS làm việc theo cặp. Cùng đọc sách quan sát các hình minh hoạ trả lời các câu hỏi sau: + Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế VN có những ngành nào là chủ yếu? + Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam chúng đã thi hành những biện pháp nào để khai thác, bóc lột vơ vét tài nguyên của nước ta? + Những việc làm đó đã dẫn đến sự ra đời của những ngành kinh tế nào?. + Ai là người được hưởng những nguồn lợi do phát triển kinh tế? - Gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp. GV kết luận: Từ cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp tăng cường khai thác mỏ, lập nhà máy, đồn điền để vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân dân ta. Sự xuất hiện của các ngành kinh tế mới đã làm cho XH nước ta thay đổi như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài. * HĐ 2: Những thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX và đời sống của nhân dân (15 phút). Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp. - HS lắng nghe. - HS ghi vở.. - HS làm việc theo cặp để cùng nhau bàn bạc trả lời câu hỏi trong phiếu học tập. + Nền kinh tế Việt Nam dựa vào nông nghiệp là chủ yếu, bên cạnh đó tiểu thủ công nghiệp cũng phát triển một số ngành như dệt, gốm, đúc đồng,… + Chúng khai thác khoáng sản của đất nước ta như khai thác than (Quảng Ninh), thiếc ở Tĩnh Túc (Cao Bằng), bạc ở Ngân Sơn (Bắc Kạn), vàng ở Bồng miêu (Quảng Nam). + Chúng xây dựng các nhà máy điện, nước, xi măng, dệt để bóc lột người lao động nứơc ta bằng đồng lương rẻ mạt. Chúng cướp đất của nông dân để xây dựng đồn điền trồng cà phê, chè, cao su. Lần đầu tiên ở Việt Nam có đường ô tô, đường ray xe lửa. + Người Pháp là những người được hưởng nguồn lợi của sự phát triển kinh tế. - 3 HS lần lượt phát biểu ý kiến. - Nhận xét bổ sung ý kiến. - Lắng nghe.. 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi sau: + Trước khi thực dân Pháp vào xâm lược, xã hội Việt Nam có những tầng lớp nào? + Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam, xã hội có gì thay đổi, có thêm những tầng lớp mới nào?. - HS làm việc theo cặp cùng trao đổi và trả lời câu hỏi. + Có hai giai cấp là địa chủ phong kiến và nông dân.. + Sự xuất hiện của các ngành kinh tế mới kéo theo sự thay đổi của xã hội. Bộ máy cai trị thuộc địa hình thành; thành thị phát triển, buôn bán mở mang làm xuất hiện các tầng lớp mới như: viên chức, trí thức, chủ xưởng nhỏ, đặc biệt là giai cấp công + Nêu những nét chính về đời sống nhân. của công nhân và nông dân Việt Nam + Nông dân Việt Nam bị mất ruộng đất, cuối thế kỉ XI X- đầu thế kỉ XX? đói nghèo phải vào làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp, đồn điền và nhận đồng lương rẻ mạt nên đời sống vô cùng khổ - Cho HS phát biểu ý kiến trước lớp. cực. - 3 HS lần lượt trình bầy ý kiến của mình - GV nhận xét kết quả làm việc của theo các câu hỏi trên, HS cả lớp theo dõi HS. và bổ sung ý kiến - GV kết luận: Trước đây XH Việt Nam chủ yếu chỉ có địa chủ phong - Lắng nghe kiến và nhân dân... Thành thị phát triển, lần đầu tiên Việt Nam có đường ô tô, xe lửa nhưng đời sống công nhân và nông dân thì ngày càng kiệt quệ khổ sở. 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) + Ngày nay XH Việt Nam còn có sự phân biệt giai cấp không? + Không còn phân biệt giai cấp. + Đời sống của công nhân Việt Nam hiện nay ra sao? + Đời sống của công nhân hiện nay ấm - GV nhận xét tiết học no, hạnh phúc. - Dặn dò HS về nhà. IV. Điều chỉnh - Bổ sung ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Khoa học Tiết 8: VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Biết cách giữ gìn vệ sinh và làm vệ sinh cơ quan sinh dục (theo giới). Biết cách lựa chọn quần áo lót hợp vệ sinh (theo giới). - Năng lực nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.chăm chỉ, trách nhiệm. * CV 3799: Bổ sung yêu cầu cần đạt nội dung “Vi khuẩn” * BVMT: Những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh MT. * Giáo dục KNS - Kĩ năng tự nhận thức những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. - Kĩ năng xác định giá trị của bản thân, tự chăm sóc vệ sinh cơ thể. - Kĩ năng quản lí thời gian và thuyết trình khi chơi trò chơi “tập làm diễn giả” về những việc nên làm ở tuổi dậy thì. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Hình minh hoạ trang 18, 19 SGK; phiếu học tập, ti vi, máy tính. - Học sinh: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi “Bắn - Học sinh chơi trò chơi. tên” với nội dung sau: + Nêu các giai đoạn phát triển của con người? + Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn vị thành niên? + Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn trưởng thành? + Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn tuổi già? - Giáo viên nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - HS ghi vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (30 phút) * HĐ 1: Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì (10 phút) - HS tiếp nối nhau trả lời. + Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ Ví dụ : thể? + Thường xuyên tắm giặt, gội đầu. + Thường xuyên thay quần áo lót. + Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục... - HS lắng nghe. - GV nêu: ở tuổi dậy thì bộ phận sinh dục phát triển. Ở nữ giới có kinh nguyệt, ở nam giới bắt đầu có hiện 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> tượng xuất tinh. Trong thời gian này, chúng ta cần phải làm vệ sinh sạch sẽ và đúng cách. Các em cùng làm phiếu học tập để tìm hiểu về vấn đề này. - Phát phiếu học tập cho từng HS và yêu cầu các em tự đọc, tự hoàn thành các bài tập trong phiếu. - Gọi HS trình bày. GV đánh dấu vào phiếu to dán lên bảng. * HĐ2: Trò chơi: Cùng mua sắm (10 phút) - GV giới thiệu: Chúng ta ai cũng phải sử dụng đồ lót, khi còn bé chúng ta đựơc người lớn lựa chọn cho. Đến tuổi dậy thì, các em có thể tự lựa chọn đồ lót. Chúng ta cùng đi xem và chọn đồ lót cho hợp lí. - Chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm nam, 2 nhóm nữ). - GV cho tất cả đồ lót của từng giới tính vào rổ, sau đó cho HS đi mua sắm trong vòng 5 phút. - Gọi các nhóm kiểm tra sản phẩm mình lựa chọn. + Tại sao em lại cho rằng đồ lót này phù hợp? + Như thế nào là một chiếc quần lót tốt? + Cần chú ý điều gì khi sử dụng quần lót? + Nữ giới cần chú ý điều gì khi mua và sử dụng áo lót? - GV nhận xét, khen ngợi những nhóm HS biết lựa chọn đồ lót tốt và có kiến thức về mua và sử dụng đồ lót. * HĐ 3: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì (10 phút) - Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - Phát giấy khổ to và bút dạ cho từng. - HS nhận phiếu và làm bài. - 1 HS nam chữa phiếu: Vệ sinh bộ phận sinh dục nam. - 1 HS nữ chữa phiếu: Vệ sinh bộ phận sinh dục nữ. - HS lắng nghe.. - Chia nhóm cùng giới. - Thảo luận, lựa chọn đồ lót phù hợp. - Giới thiệu các sản phẩm mình đã lựa chọn. + Bộ đồ lót này bằng chất cotton, mềm mại, vừa với cơ thể. + Quần lót vừa với cơ thể, chất liệu mềm, thấm ẩm... + Khi sử dụng quần lót phải chú ý đến kích cỡ, chất liệu và thay giặt hằng ngày. + Áo lót phải vừa, thoáng khí, thấm ẩm. - HS lắng nghe.. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một nhóm. Nhận đồ dùng học tập và hoạt động trong nhóm. 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> nhóm. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. - Chỉ và nêu nội dung của từng hình.. + Tìm những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì? - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - GV nhận xét kết quả thảo luận của HS.. - Hình 4: Vẽ 4 bạn, 1 bạn đang tập võ, 1 bạn đang đánh bóng, 1 bạn chạy, 1 bạn đá bóng. Hình 5: một bạn đang khuyên các bạn không nên xem các loại phim thiếu lành mạnh. Hình 6: vẽ các loại thức ăn bổ dưỡng. Hình 7: vẽ các chất gây nghiện. + Cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu, bia, ma tuý… - Nhóm hoàn thành phiếu sớm nhất lên trình bày, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. Cả lớp thống nhất các việc nên và không nên làm như sau:. Nên Không nên - Ăn uống đủ chất. - Ăn kiêng khem quá. - Ăn nhiều rau, hoa quả. - Xem phim, đọc truyện không lành - Tăng cường luyện tập thể dục thể mạnh. thao. - Hút thuốc lá. - Vui chơi, giải trí phù hợp. - Tiêm chích ma tuý. - Đọc truyện, xem phim phù hợp với - Lười vận động. lứa tuổi. - Tự ý xem phim, tự tìm tài liệu trên - Mặc đồ phù hợp với lứa tuổi. Intenet, ... GV kết luận: Ở tuổi vị thành niên, đặc biệt là ở tuổi dậy thì, cơ thể chúng ta có nhiều biến đổi về thể chất và tâm lý. Cần ăn uống đủ chất, luyện tập thể dục thể thao, vui chơi lành mạnh, không sử dụng các chất gây nghiện… Tuổi dậy thì rất quan trọng đối với cuộc đời mỗi con người. Do vậy, các em cần có những việc làm vệ sinh, cách ăn uống, vui chơi hợp lý để đảm bảo sức khoẻ cả về vật thể lẫn tinh thần. * CV 3799: Bổ sung yêu cầu cần đạt nội dung “Vi khuẩn” 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) BVMT: + Để có một sức khỏe tốt chúng ta cần. - Lắng nghe.. - HS lắng nghe.. + Giữ cho môi trường xung quanh luôn sạch đẹp, không gây ô nhiễm môi trường, 56.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> làm gì?. ăn những thức ăn sạch,.... - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà, yêu cầu HS làm bài tập. IV. Điều chỉnh - Bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 57.

<span class='text_page_counter'>(58)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×