Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.35 KB, 58 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 1</b>
Ngày soạn: 04/9/2020
Ngày giảng: Thứ hai ngày 07 tháng 9 năm 2020
<i><b>Buổi sáng:</b></i>
<b>Tốn</b>
<b>Tiết 1: ƠN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
2. Kĩ năng: Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ như phần bài sgk để thực hiện các phân số.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>
<b>- Kiểm tra đồ dùng sách vở môn</b>
học.
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
- Trong tiết học toán đầu tiên của
năm học các em sẽ được củng cố
về khái niệm phân số và cách
viết thương, viết số tự nhiên
dưới dạng phân số.
<b>2. Hướng dẫn HS ôn tập khái</b>
<b>niệm ban đầu về phân số: (5')</b>
- GV treo miếng bìa biểu diễn
phân số
+ Đã tô màu mấy phần băng
giấy?
- Mời 1 HS lên bảng đọc và viết
phân số thể hiện phần đã tô màu
của băng giấy.
- GV tiến hành tương tự với các
phần còn lại.
- GV viết lên bảng cả bốn phân
số:
- HS lấy đồ dùng học tập
- Lắng nghe
+ Đã tô màu băng giấy.
- Băng giấy được chia thành 3 phần bằng
nhau, đã tô màu 2 phần như thế. Vậy đã tô
màu băng giấy.
- HS viết và đọc:
+ đọc là hai phần ba.
- HS đọc lại các phân số trên.
3
2
3
2
3
2
- Yêu cầu HS đọc.
<b>3. Hướng dẫn HS ôn tập cách</b>
<b>viết thương hai số tự nhiên,</b>
<b>cách viết mỗi số tự nhiên dưới</b>
<b>dạng phân số: (10')</b>
<b>a) Viết thương hai số tự nhiên</b>
<b>dưới dạng phân số.</b>
- GV viết lên bảng các phép chia
1: 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2
+ Em hãy viết thương của các
phép chia trên dưới dạng phân
số.
- Cho HS nhận xét bài bạn làm
trên bảng.
- GV nhận xét đúng, sai.
+ có thể coi là thương của
phép chia nào?
- GV hỏi tương tự với 2 phép
chia còn lại.
- Yêu cầu HS đọc chú ý 1 sgk.
+ Khi dùng phân số để viết kết
quả của phép chia một số tự
nhiên cho một số tự nhiên khác 0
thì phân số đó có dạng ntn?
<b>b) Viết mỗi số tự nhiên dưới</b>
<b>dạng phân số.</b>
- HS lên bảng viết các số tự
nhiên 5, 12, 2001, ...và viết mỗi
số tự nhiên trên thành phân số có
- HS nhận xét bài làm của bạn.
+ Khi muốn viết một số tự nhiên
thành phân số có mẫu số là 1 ta
làm ntn?
+ Em hãy giải thích vì sao mỗi
số tự nhiên có thể viết thành
phân số có tử số chính là số đó
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu:
1 : 3 = ; 4 : 10 = ; 9 : 2 =
+ Phân số có thể coi là thương của phép
chia 1: 3.
- HS lần lượt nêu:
+ là thương của phép chia 4:10.
+ là thương của phép chia 9 : 2.
+ Phân số chỉ kết quả của phép chia một số tự
nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có tử số là
số bị chia và mẫu số là số chia của phép chia
đó.
- HS viết:
5 = ; 12 = ; 2001 = ; ...
+ Ta lấy tử số chính là số tự nhiên và mẫu số
là 1.
- HS nêu:
.
100
40
,
4
3
,
10
5
,
3
2
3
1
3
1
10
4
2
9
3
1
10
4
2
9
1
5
1
12
và mẫu số là 1. Giải thích bằng
ví dụ.
<i>- GV kết luận:Mọi số tự nhiên</i>
đều có thể viết thành phân số có
mẫu số là 1.
- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách
viết 1 thành phân số.
+ 1 có thể viết thành phân số như
thế nào?
+ Em hãy giải thích vì sao 1 có
thể viết thành phân số có tử số
và mẫu số bằng nhau. Giải thích
bằng ví dụ.
- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách
viết 0 thành các phân số.
+ 0 có thể viết thành phân số như
thế nào?
<b>c. Luyện tập: (20')</b>
<b>Bài 1: Viết vào ô trống. (5')</b>
- Yêu cầu HS đọc thầm đề bài
tập.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
<b>Bài 2: Viết các thương dưới</b>
<b>dạng phân số. (5') </b>
- Gọi HS đọc và nêu rõ yêu cầu
của bài.
Mẫu : 3: 7 =
3
7
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm
của bạn trên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá
<b>Bài 3: Viết các số TN dưới</b>
<b>dạng phân số có MS là 1. (5')</b>
- Tổ chức cho HS làm bài 3
tương tự như bài 2.
Mẫu: 19 =
19
1
VD: 5 = . Ta có 5 = 5:1 = .
- Một số HS lên bảng viết phân số của mình.
- VD: 1 = ; 1 = ; 1 = ; ...
+ 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu
số bằng nhau.
- HS nêu:
- Ta có = 3: 3 =1. Vậy 1 = .
- Một số HS lên bảng viết phân số của mình.
VD : 0 =
+ 0 có thể viết thành phân số có TS bằng 0 và
MS khác 0.
- HS đọc thầm đề bài trong VBT.
+ Đọc các phân số
- HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp. Mỗi HS
đọc và nêu rõ TS, MS của 1 phân số trong
bài.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta viết các thương
dưới dạng phân số.
- 2 HS lên bảng làm bài.
25 : 100 =
25
100<sub>; 23 : 6 = </sub>
23
6 <sub>.</sub>
- HS làm:
<b>Bài 4: Viết số thích hợp vào</b>
<b>chỗ trống (3').</b>
- Yêu cầu HS đọc đề và tự làm
bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm
của bạn trên bảng.
- Yêu cầu 2 HS vừa lên bảng giải
thích cách điền số của mình.
<b>C. Củng cố, dặn dị: (2')</b>
+ Nêu khái niệm về phân số;
đọc, viết phân số; cách viết số tự
nhiên dưới dạng phân số.
- Nhận xét giờ học.
32 =
32
1 <sub>; 105 = </sub>
105
1 <sub>; 1000 = </sub>
1000
1 <sub>.</sub>
- 2 HS lên bảng làm bài.
a) 1 =
2
2 <sub> b) 0 = </sub>
0
9
a) Vì phân số = 1 nên tử số bằng mẫu số và =
2.
b) Vì phân số = 0 nên tử số bằng 0.
- HS nêu
<b>---Tập đọc</b>
<b>Tiết 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức : Đọc trơi chảy, lưu lốt bức thư của Bác Hồ. Thể hiện được tình cảm
thân ái, trìu mến, tha thiết, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
2. Kĩ năng : Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu
bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng
thành công nước Việt Nam mới.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức trách nhiệm HS trong sự nghiệp xây dựng đất nước.
<b>* TT HCM : Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục</b>
trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.
<b>* QTE: Trẻ em có quyền được đi học. Trẻ em có bổn phận chăm chỉ siêng năng</b>
học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Tranh minh hoạ bài học trong sgk.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>- Kiểm tra đồ dùng sách vở môn học.</b>
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
GV: Mỗi người dân Việt Nam đều có
lịng u nước và tự hào về Tổ quốc
ta. Những bài học trong chủ điểm
này sẽ cho chúng ta biết những điều
đó.
<b>2. Các hoạt động</b>
- Hs lấy đồ dùng học tập.
<b>a) Luyện đọc: (12’)</b>
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 2 đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1- sửa
phát âm.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc câu
dài, câu khó.
- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú giải
SGK.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần
2-giải nghĩa từ
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần
3-nhận xét đánh giá
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm bàn.
- GV đọc mẫu tồn bài.
<b>b) Tìm hiểu bài: (10’)</b>
- HS đọc thầm đoạn 1- Cho biết:
+ Ngày khai trường tháng 9 năm
1945 có gì đặc biệt so với những
+ Em hãy giải thích rõ hơn về câu
của Bác Hồ “Các em được hưởng sự
may mắn đó là nhờ sự hi sinh của
biết bao đồng bào các em”.
+ Theo em Bác Hồ muốn nhắc nhở
HS điều gì khi đặt câu hỏi: “Vậy các
em nghĩ sao?”
- HS đọc thầm đoạn 2
Hỏi:
+ Sau Cách mạng tháng Tám nhiệm
vụ của tồn dân là gì?
+ HS có trách nhiệm như thế nào
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý lắng nghe.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1- sửa
phát âm (đ1: tựu trường; đ2: siêng
năng).
- HS luyện đọc câu dài, câu khó:
(Ngày nay/ chúng ta …).
- HS đọc thầm chú giải SGK.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2- giải
nghĩa từ
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3- nhận
xét đánh giá.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc.
- HS chú ý lắng nghe.
<b>1. Ngày khai trường đầu tiên khi</b>
<b>nước ta dành độc lập.</b>
+ Đó là ngày khai trường đầu tiên ở
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà,
ngày khai trường đầu tiên khi nước ta
dành được độc lập sau 80 năm bị thực
dân Pháp đô hộ. Từ ngày khai trường
này các em HS được hưởng một nền
giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
+ Từ tháng 9 -1945 các em HS được
hưởng một nền giáo giục hoàn toàn Việt
Nam. Để có được điều đó, dân tộc ta đã
phải đấu tranh kiên cường, hi sinh mất
mát trong suốt 80 năm chống thực dân
Pháp đô hộ.
+ Bác nhắc các em HS cần phải nhớ
tới sự hi sinh xương máu của đồng bào
<b>2- Nhiệm vụ của học sinh sau khi</b>
<b>nước ta dành được độc lập.</b>
+ Sau CM tháng Tám toàn dân ta phải
xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại,
làm cho nước ta theo kịp các nước
khác trên hồn cầu.
trong cơng cuộc kiến thiết đất nước?
+ Trong bức thư, Bác Hồ khuyên và
mong đợi ở HS điều gì?
+ Qua bài em học tập được ở Bác Hồ
đức tính gì?
- GV ghi nội dung chính của bài.
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung chính
của bài
<b>c) Luyện đọc diễn cảm: (10’)</b>
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn, HS lớp
theo dõi tìm giọng đọc tồn bài.
+ Bài này chúng ta đọc với giọng
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
đoạn 2:
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn
2 yêu cầu 1 HS đọc.
+ Nêu các từ cần nhấn giọng?
ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để
lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân
tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang,
sánh vai với các cường quốc năm châu.
+ Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe
thầy, yêu bạn. Bác tin tưởng rằng HS
Việt Nam sẽ kế tục xứng đáng sự
nghiệp của cha ông, xây dựng thành
công nước Việt Nam mới.
+ Tình yêu thương, biết quan tâm đến
mọi người.
<b>Ý chính: Bác Hồ khuyên HS chăm học,</b>
nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng
HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của
cha ông, xây dựng thành công nước
Việt Nam mới.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn, HS lớp theo
+ Đoạn 1: Đọc với giọng nhẹ nhàng,
thân ái.
+ Đoạn 2: Đọc với giọng xúc động, thể
hiện niềm tin.
- 1 hs đọc
- Gọi 3 HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét đánh giá
<b>C. Củng cố - dặn dò: (2')</b>
<b>* TT HCM: + Qua thư của Bác, em</b>
thấy Bác có tình cảm gì với các em
HS? Bác gửi gắm hy vọng gì vào các
em HS?
+ Em cần làm gì cho xứng đáng với
sự trông mong chờ đợi của Bác?
<b>* QTE: Trẻ em có quyền được đi</b>
học.Trẻ em có bổn phận chăm chỉ
siêng năng học tập, ngoan
ngoãn,nghe thầy,yêu bạn.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm HS
trong sự nghiệp xây dựng đất nước.
<b>- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn</b>
bị bài: Quang cảnh làng mạc ngày
- 3 HS thi đọc diễn cảm
- HS chú ý lắng nghe.
+ Bác rất yêu thương các em HS,
Bác tin tưởng rằng HS Việt Nam sẽ kế
tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông,
xây dựng thành công nước Việt Nam
mới.
+ Ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập,...
- HS lắng nghe.
<b></b>
<i><b>---Buổi chiều:</b></i>
<b>Khoa học</b>
<b>Bài 1: SỰ SINH SẢN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Giúp HS:
1. Kiến thức: Nhận ra mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, con cái có những đặc điểm
giống với bố mẹ của mình.
2. Kĩ năng: Hiểu và nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
3. Thái độ: Giáo dục HS truyền thống gia đình.
<b>II. Giáo dục KNS</b>
- Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận
xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau.
<b>* QTE: </b>
- Quyền được sống với cha mẹ
- Quyền bình đẳng giới.
- Bổn phận hiếu thảo với cha, mẹ.
<b>III. Chuẩn bị </b>
- GV: Các hình minh hoạ trang 4-5 sgk.
- HS: Bộ đồ dùng để thực hiện trò chơi “Bé là con ai?”
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>
<b>- Kiểm tra đồ dùng sách vở môn học.</b>
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
Ở bất kì một lĩnh vực khoa học
nào, con người và sức khỏe con
người cũng ln được đặt lên vị trí
<i><b>Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều</b></i>
do bố mẹ sinh ra và có những đặc
điểm giống với bố mẹ của mình.
<i><b>Cách tiến hành: </b></i>
- GV nêu tên trị chơi: giơ các hình
vẽ (tranh, ảnh) và phổ biến cách
chơi: Đây là hình vẽ các em bé và bố
mẹ của chúng, dựa vào đặc điểm của
mỗi người các em hãy tìm bố mẹ cho
từng em bé, sau đó dán hình vào
phiếu cho đúng cặp.
- Chia lớp thành 4 cặp. Phát đồ dùng
phục vụ trị chơi cho từng nhóm.
- Gọi đại diện 2 nhóm dán phiếu lên
bảng. GV cùng HS cả lớp quan sát.
- Yêu cầu đại diện của 2 nhóm khác
lên kiểm tra và hỏi:
+ Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai
bố con (mẹ con)?
- GV nhận xét khen ngợi các nhóm
đã tìm đúng bố mẹ cho em bé.
+ Nhờ đâu các em tìm được bố (mẹ)
cho từng em bé?
+ Qua trị chơi, em có nhận xét gì về
trẻ em và bố mẹ của chúng?
<b>3. HĐ2: Ý nghĩa của sự sinh sản ở</b>
<b>người. (10’)</b>
<i><b>Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của</b></i>
sự sinh sản.
<i><b>Cách tiến hành: </b></i>
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh
- HS lắng nghe.
- HS nhận đồ dùng học tập và hoạt
động trong nhóm. HS thảo luận, tìm bố
mẹ cho từng em bé và dán ảnh vào
phiếu sao cho ảnh của bố mẹ cùng
hàng với ảnh của em bé.
- Đại diện 2 nhóm dán phiếu lên bảng,
GV cùng HS cả lớp quan sát.
+ Đây là hai mẹ con vì họ cùng có tóc
xoăn giống nhau.
+ Đây là hai bố con vì họ cùng có
nước da trắng giống nhau ...
+ Nhờ em bé có các đặc điểm giống
với bố mẹ của mình.
hoạ sgk trg 4, 5 sgk và hoạt động
theo cặp với hướng dẫn sgk.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát
tranh.
- HS 1 đọc từng câu hỏi về nội dung
tranh cho HS 2 trả lời.
+ Khi HS 2 trả lời HS 1 phải khẳng
định được bạn nêu đúng hay sai.
- GV treo tranh minh hoạ (khơng có
lời nói của nhân vật). u cầu HS lên
giới thiệu về các thành viên trong gia
đình bạn Liên).
- GV khen ngợi HS giới thiệu đầy
đủ, lời văn hay.
+ Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?
<b>4. HĐ3: Liên hệ thực tế: Gia đình</b>
<b>của em. (10’)</b>
- GV nêu yêu cầu: Các em đã tìm
hiểu về gia đình bạn Liên, bây giờ
các em hãy giới thiệu cho các bạn về
gia đình của mình bằng cách vẽ một
bức tranh về gia đình mình và giới
thiệu với mọi người.
- GV gợi ý: Gia đình em sống chung
cùng ơng bà thì chúng ta vẽ ảnh về
ông bà. Sau đó ơng bà sinh ra bố
(mẹ) và cô, chú (hoặc cậu dì), bố mẹ
lấy nhau sinh ra em (hoặc em bé)
hoặc sinh ra anh chị rồi đến em, cơ
(chú), cậu (dì) lấy chồng (vợ) cũng
- HS làm việc theo cặp.
+ Hình vẽ gia đình bạn Liên. Lúc đầu
gia đình bạn Liên có hai người. Đó là
bố, mẹ bạn Liên.
+ Hiện nay gia đình bạn Liên có ba
người. Đó là bố, mẹ bạn Liên và bạn
Liên.
+ Sắp tới gia đình bạn Liên sẽ có bốn
người, mẹ bạn Liên sắp sinh em bé.
Mẹ bạn Liên đang có thai.
- 2 HS cùng cặp nối tiếp nhau giới
thiệu.
VD: Đây là ảnh cưới của bố mẹ bạn
Liên, sau đó bố mẹ bạn Liên sinh ra
bạn Liên và sắp tới mẹ bạn liên sẽ sinh
em bé. Trước khi ra đời, em bé sống ở
trong bụng mẹ.
- 2 HS ngồi cùng bàn có thể trao đổi,
thảo luận để tìm câu trả lời. Sau đó,
một HS phát biểu ý kiến trước lớp.
+ Gia đình bạn Liên có hai thế hệ: bố
mẹ bạn Liên và bạn Liên.
+ Nhờ có sự sinh sản mà có các thế hệ
trong mỗi gia đình.
- HS lắng nghe và làm theo yêu cầu.
sinh ra em bé (anh chị) ...
- Yêu cầu HS lên giới thiệu về gia
đình mình.
- GV nhận xét khen gợi những HS vẽ
đẹp có lời giới thiệu hay.
<b>C. Củng cố - dặn dò (2’)</b>
+ Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu con
người ko có khả năng sinh sản?
<b>* QTE: </b>
- Quyền được sống với cha mẹ
- Quyền bình đẳng giới.
- Bổn phận hiếu thảo với cha, mẹ.
- Giáo dục HS về truyền thống gia
đình.
- Nhận xét tiết học.
- 3 đến 5 HS dán hình minh hoạ, kết
hợp giới thiệu về gia đình.
+ Nếu con người khơng có khả năng
sinh sản thì lồi người sẽ bị diệt vong,
ko có sự phát triển của xã hội
- HS chú ý lắng nghe.
<b></b>
<b>---Đạo đức </b>
<b>Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
2. Kĩ năng: Bước đầu có khả năng tự nhận thức, khả năng đạt mục đích tươi vui và
tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học tập rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
<b>II. Giáo dục KNS</b>
- Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là HS lớp 5).
- Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của HS lớp 5).
- Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình
huống để xứng đáng là HS lớp 5).
<b>III. Chuẩn bị</b>
HS: - Bài hát về chủ đề trường học.
- Truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (2’)</b>
<b>- Kiểm tra đồ dùng sách vở môn</b>
học.
<b>B. Bài mới: 30’</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>2. HĐ 1: Quan sát tranh và</b>
<b>thảo luận: (12')</b>
<b>Mục tiêu: HS thấy được vị thế</b>
mới của HS lớp 5, thấy vui và tự
- Hs lấy sách vở
hào vì đã là học sinh lớp 5.
<b>Cách tiến hành:</b>
- Yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh
SGK và trả lời câu hỏi:
+ Bức ảnh thứ nhất chụp cảnh gì?
+ Em thấy nét mặt các bạn như
thế nào?
+ Bức ảnh thứ hai vẽ gì?
+ Cơ giáo đã nói gì với các bạn?
+ Em thấy các bạn có thái độ như
thế nào?
+ Bức ảnh thứ ba vẽ gì?
+ Bố của bạn HS đã nói gì với
bạn?
+ Theo em bạn HS đã làm gì để
được bố khen?
- HS hoạt động cá nhân.
+ HS lớp 5 có gì khác HS lớp
dưới trong trường?
+ Theo em, chúng ta cần làm gì
để xứng đáng là học sinh lớp 5?
+ Hãy nêu cảm nghĩ của em khi
đã là HS lớp 5?
- HS quan sát theo cặp từng tranh.
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Các bạn HS lớp 5 trường tiểu học
Hoàng Diệu đón các em HS lớp 1.
+ Vui tươi, háo hức.
+ Cô giáo và các bạn HS lớp 5 trong lớp
học.
+ Cô chúc mừng các em đã lên lớp 5.
+ Ai cũng rất vui vẻ và đầy tự hào.
+ Bạn HS lớp 5 và bố của bạn.
+ Con trai bố ngoan quá đúng là HS lớp 5
có khác.
+ Bạn tự giác học bài, làm bài tập, tự giác
làm việc nhà.
+ HS lớp 5 là HS lớn nhất trường nên phải
gương mẫu để các em HS lớp dưới noi
theo.
+ Cần chăm học, ngoan ngỗn, tự giác
trong cơng việc hàng ngày...
+ Em thấy mình lớn hơn, vui và rất tự hào
vì đã là HS lớp 5
<b>3. HĐ 2: Làm bài tập 1- sgk:</b>
<b>(6’)</b>
<b>Mục tiêu: Giúp HS xác định</b>
được những nhiệm vụ của HS lớp
5.
<b>Cách tiến hành:</b>
- Gọi HS đọc nội dung bài tập 1
+ Nêu yêu cầu của bài tập?
- Cho HS thảo luận BT theo
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
trước lớp.
<i><b>GV kết luận: Các đặc điểm a, b,</b></i>
<i>c, d, e trong bài tập 1 là những</i>
<i>nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng</i>
<i>ta cần phải thực hiện.</i>
- Cho HS tự liên hệ xem đã làm
được những gì? Những gì cần cố
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS cùng bàn thảo luận.
- 1-2 nhóm trình bày trước lớp.
- HS chú ý lắng nghe.
gắng hơn?
<b>4. HĐ 3: Tự liên hệ (Làm </b>
<b>BT2-sgk): (6’)</b>
<b>Mục tiêu: Giúp HS tự nhận thức</b>
về bản thân và có ý thức học tập,
rèn luyện để xứng đáng là HS lớp
<b>5. Cách tiến hành:</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu tự liên hệ.
- Cho HS suy nghĩ, đối chiếu
những việc làm của mình từ trước
đến nay với những nhiệm vụ của
HS lớp 5.
- Cho HS thảo luận theo nhóm.
- Gọi một vài HS liên hệ trước
lớp.
<b>4. HĐ 4: Chơi trị chơi phóng</b>
<b>viên: (6’)</b>
<b>Mục tiêu: Củng cố lại nội dung</b>
bài học.
<b>Cách tiến hành: </b>
<b>- HS thay phiên nhau đóng vai</b>
phóng viên để phỏng vấn các HS
khác về một số nội dung có liên
quan đến chủ đề bài học.
+ Theo bạn, HS lớp 5 cần phải
làm gì?
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi
là HS lớp 5?
+ Bạn đã thực hiện được những
điểm nào trong chương trình
“Rèn luyện đội viên”.
+ Hãy nêu những điểm bạn thấy
mình đã xứng đáng là học sinh
lớp 5?
+ Hãy nêu những điểm bạn thấy
mình cần cố gắng hơn để xứng
đáng là học sinh lớp 5.
- GV nhận xét và kết luận.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
<b>C.Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
- HS kể chuyện nói về tấm gương.
<b>- HS về nhà lặp kế hoạch phấn</b>
đấu bản thân trong năm học này.
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm
của mình từ trước đến nay với những
nhiệm vụ của HS lớp 5.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- 3- 4 HS liên hệ trước lớp, HS chú ý lắng
nghe.
- HS thực hiện.
- HS kể
---Ngày soạn: 05/9/2020
Ngày giảng: Thứ ba ngày 08 tháng 9 năm 2020
<b>Tốn</b>
<b>Tiết 2: ƠN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
2. Kĩ năng: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng MS các
phân số.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cận thận, chính xác.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng phụ
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Gọi 2 Hs lên bảng.
- Đọc các PS:
- Gv nhận xét - đánh giá
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>- GV: Trong tiết học này các em sẽ</b>
cùng nhớ lại tính chất cơ bản của
phân số, sau đó áp dụng tính chất
này để rút gọn và quy đồng mẫu số
các phân số.
<b>2. Hướng dẫn HS ơn tập tính</b>
<b>chất cơ bản của phân số. (5’)</b>
<b>Ví dụ 1 (3')</b>
- GV viết bài tập sau lên bảng.
- Viết số thích hợp vào ơ trống:
- u cầu HS tìm số thích hợp để
điền vào chỗ trống.
- GV nhận xét bài làm của HS trên
bảng, sau đó gọi một số HS dưới
lớp đọc bài của mình.
+ Khi nhân cả tử số và mẫu số của
một phân số với một số tự nhiên
khác 0 ta được gì?
<b>Ví dụ 2 (3')</b>
- GV viết bài tập sau lên bảng.
Viết số thích hợp vào ơ trống:
- 2 hs lên bảng
- Lắng nghe
- 1 HS lên bảng làm bài.
VD:
+ Khi nhân cả tử số và mẫu số của một
phân số với một số tự nhiên khác 0 ta
được một phân số bằng phân số đã cho.
- 1 HS lên bảng làm bài.
122
47
;
54
12
;
19
3
6
5
6
5
24
20
4
6
4
5
6
5
-
- u cầu HS tìm số thích hợp để
điền vào chỗ trống.
- GV nhận xét bài làm của HS trên
+ Khi chia cả tử số và mẫu số của
một phân số cho cùng một số tự
nhiên khác 0 ta được gì?
<b>3. Ứng dụng tính chất cơ bản của</b>
<b>phân số: (10’)</b>
<b>a) Rút gọn phân số (5')</b>
+ Thế nào là rút gọn phân số?
- GV viết phân số lên bảng và
yêu cầu HS cả lớp rút gọn phân số
trên.
+ Khi rút gọn phân số ta phải chú ý
điều gì?
- Yêu cầu HS đọc lại hai cách rút
gọn của các bạn trên bảng và cho
biết cách nào nhanh hơn.
<b>- GV nêu: Có nhiều cách rút gọn</b>
phân số nhưng cách nhanh nhất là
ta tìm được số lớn nhất mà tử số và
mẫu số đều chia hết cho số đó.
<b>b) VD2 (5')</b>
<b>+ Thế nào là quy đồng mẫu số các</b>
phân số?
- GV viết các phân số và lên
bảng, yêu cầu HS quy đồng mấu số
hai phân số trên.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn làm
trên bảng.
- Yêu cầu HS nêu lại cách quy
đồng MS các phân số.
VD:
+ Khi chia cả tử số và mẫu số của một
phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0
ta được một số phân số bằng phân số đã
cho.
+ Rút gọn phân số là tìm một phân số
bằng phân số đã cho nhưng có tử số và
mẫu số bé hơn.
- 2 HS lên bảng làm bài.
hoặc
; ...
+ Ta phải rút gọn đến khi được phân số
+ Cách lấy cả TS và MS của phân số
chia cho 30 nhanh hơn.
+ Là làm cho các phân số đã cho có
cùng mẫu số nhưng vẫn bằng các phân
số ban đầu.
- 2 HS lên bảng làm bài.
Chọn MSC là ta có:
;
- GV viết tiếp các phân số và
lên bảng, yêu cầu HS quy đồng MS
hai phân số trên.
+ Cách quy đồng MS ở hai VD trên
có gì khác nhau?
<b>GV nêu: Khi tìm mẫu số chung</b>
không nhất thiết các em phải tính
tích của các mẫu số, nên chọn mẫu
số chung là số nhỏ nhất cùng chia
hết cho các mẫu số.
<b>4. Luyện tập</b>
<b>Bài 1(5')</b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài tập.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS chữa bài của bạn trên
bảng.
- GV nhận xét và đánh giá.
<b>Bài 2 (10')</b>
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2
tương tự như cách tổ chức bài tập
1.
- Nhận xét
<b>Bài 3: (3')</b>
- Yêu cầu HS rút gọn phân số để
tìm các phân số bằng nhau trong
bài.
- 1 HS lên bảng làm.
Vì 10 : 2 = 5. Ta chọn MSC là 10,
Ta có:
- ; giữ nguyên
+ VD thứ nhất, mẫu số chung là tích
mẫu số của hai phân số, VD thứ hai mẫu
số chung chính là mẫu số của một trong
hai phân số.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc đề bài cho cả lớp nghe.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn phân
số.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- HS chữa bài cho bạn.
18 18 : 6 3
3030 : 6 5<sub> ; </sub>
36 39 : 9 4
27 27 : 9 3
- HS làm bài, sau đó chữa bài cho nhau.
4
5 <sub>và </sub>
7
9 <sub> MSC 45, ta có:</sub>
4 4 9 36
5 5 9 45
<sub> ; </sub>
7 7 5 35
9 9 5 45
5
6<sub>và </sub>
17
18<sub> MSC 18, ta có:</sub>
5 5 3 15
6 6 3 18
giữ nguyên phân số
17
18
- HS tự làm bài vào vở bài tập.
Ta có:
4 4 : 4 1
8 8 : 4 2<sub>; </sub>
4 4 : 2 2
10 10 : 2 5 <sub>;</sub>
12 12 : 6 2
3030 : 6 5
- Gọi HS đọc các phân số bằng
nhau mà mình tìm được và giải
thích rõ vì sao chúng bằng nhau.
- Phần b) làm tương tự
- GV nhận xét và đánh giá.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2')</b>
<b> Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng (2’)</b>
- Cách chơi: GV ghi nhanh phân số
lên bảng, yêu cầu HS tìm nhanh
các phân số bằng phân số đã cho.
( = = =....)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà.
10 10 : 5 2
2525 : 55
Vậy
4 12 10
10 30 25<sub>; </sub>
- HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và kiểm tra bài.
- HS tham gia chơi
<b></b>
<b>---Chính tả (Nghe – viết)</b>
<b>Tiết 1: VIỆT NAM THÂN YÊU</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, đẹp bài thơ Việt Nam thân yêu.
2. Kĩ năng: Làm bài chính tả phân biệt ng/ngh, g/gh, c/k và ra quy tắc chính tả viết
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ và ý thức giữ gìn vở sạch đẹp.
<b>* QTE: HS quyền tự hào về truyền thống lạo động cần cù, đấu tranh anh dũng của</b>
dân tộc. Quyền được học tập trong nhà trường.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>- Kiểm tra đồ dùng sách vở môn</b>
học.
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>- GV: Tiết chính tả này, các em</b>
sẽ nghe cô đọc viết bài thơ Việt
Nam thân yêu và làm bài tập
chính tả.
<b>2. Hướng dẫn nghe viết: (20’)</b>
<b>a) Tìm hiểu ND bài thơ: (3’)</b>
+ Những hình ảnh nào cho thấy
nước ta có nhiều cảnh đẹp?
- HS lấy đồ dùng
- Lắng nghe
- 1 HS đọc bài thơ.
+ Hình ảnh: biển lúa mênh mơng dập dờn
cánh cị bay, dãy núi Trường Sơn cao ngất,
5
4
5
4
25
16
10
8
+ Qua bài thơ em thấy con
người Việt Nam ntn?
<b>QTE: HS quyền tự hào về</b>
<b>b) Hướng dẫn viết từ khó: (5’)</b>
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ
ngữ khó, dễ lẫn.
+ Bài thơ được tác giả sáng tác
theo thể thơ nào? Cách trình bày
bài thơ như thế nào?
<b>c) Viết chính tả: (12’)</b>
- GV đọc cho HS viết.
<b>d) Sốt lỗi và chấm bài: (2’)</b>
- Đọc toàn bài thơ cho HS soát
lỗi.
- Thu 10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>chính tả: (10’)</b>
<b>Bài 2 (5')</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
+ Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Gọi HS đọc bài văn hoàn
chỉnh.
- Gọi HS nhận xét bài làm của
bạn.
- GV nhận xét, kết luận về bài
làm đúng.
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
<b>Bài 3(5')</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
tập
+ Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn
mây mù bao phủ.
+ Bài thơ cho thấy con người VN rất vất vả,
phải chịu nhiều thương đau nhưng ln có
lịng nồng nàn u nước, quyết tâm đánh
- Dập dờn, Trường Sơn, biển lúa.
+ Bài thơ được tác giả sáng theo thể thơ lục
bát. Khi trình bày, dịng 6 chữ viết lùi vào 1
ơ so với lề, dịng 8 chữ viết sát lề.
- Hs viết bài
- Lắng nghe
- 1 HS đọc.
- 1 HS trả lời.
- 2 HS ngồi cùng bàn làm bài.
- 1 HS đọc: Thứ tự các tiếng cần điền:
ngày ghi ngát ngữ nghỉ gái có
-ngày - của - kết - của - kiên - kỉ.
- 2-3 HS nhận xét.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc.
- 1 HS trả lời.
làm trên bảng.
- GV nhận xét, kết luận lời giải
đúng.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc
viết chính tả với c/k, g/gh,
ng/ngh.
<b>C. Củng cố- dặn dò: (1')</b>
- Nhận xét tiết học, chữ viết của
HS.
- Dặn HS về nhà viết lại quy tắc
viết lại bảng quy tắc viết chính
tả ở bài tập 3 vào sổ tay và
chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nhắc lại.
- Lắng nghe
<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>
<b>Tiết 1: TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hồn tồn và khơng
hồn tồn.
2. Kĩ năng: Tìm được các từ đồng nghĩa với từ cho trước, đặt câu để phân biệt các
từ đồng nghĩa. Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập, hăng hái xây dựng bài.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Tranh ảnh, phiếu học tập.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của thầy</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>
- Kiểm tra đồ dùng sách vở môn học
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
- GV: Những tiết Luyện từ và câu
trong học kì I chương trình Tiếng Việt
5 cung cấp cho các em vốn từ, rèn
luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ khi nói,
viết. Bài học hơm nay giúp các em
hiểu về Từ đồng nghĩa.
<b>2. Phần nhận xét: (15')</b>
<b>Bài tập 1: (5')</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nd của bài
tập 1 phần nhận xét.
- Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các
từ in đậm.
- Gọi HS nêu nghĩa của các từ in đậm.
<b>Hoạt động của trò</b>
- Hs lấy sách vở
- 1 HS đọc.
- GV chỉnh sửa câu trả lời của HS.
+ Em có nhận xét gì về nghĩa của các
từ trong mỗi đoạn văn trên?
<i>- GV kết luận: Những từ có nghĩa</i>
<i>giống nhau như vậy được gọi là từ</i>
<i>đồng nghĩa.</i>
<b>Bài 2: (7')</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp:
¿ Cùng đọc đoạn văn.
¿ Thay đổi vị trí các từ in đậm
trong từng đoạn văn.
¿ Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay
đổi vị trí các từ đồng nghĩa.
¿ So sánh ý nghĩa của từng câu
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn
toàn?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa khơng
hồn tồn?
<b>3. Ghi nhớ: (3')</b>
- u cầu HS đọc phần Ghi nhớ trong
sgk.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ từ đồng nghĩa,
từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng
nghĩa khơng hồn tồn.
- Gọi HS phát biểu - GV ghi nhanh
các từ lên bảng và nhận xét.
¿ Vàng xuộm: màu vàng đậm.
¿ Vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi,
ánh lên.
¿ Vàng lịm: màu vàng của quả
chín, gợi cảm giác rất ngọt.
+ Từ xây dựng, kiến thiết cùng chỉ
một hoạt động là tạo ra một hay nhiều
cơng trình kiến trúc.
+ Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm
cùng chỉ một màu vàng nhưng sắc
thái màu vàng khác nhau.
- 1 hs đọc
+ Đoạn văn a: từ kiến thiết và xây
dựng có thể thay đổi vị trí cho nhau vì
nghĩa của chúng giống nhau.
+ Đoạn văn b: các từ vàng xuộm,
vàng hoe, vàng lịm không thể thay đổi
vị trí cho nhau vì như vậy khơng miêu
tả đúng đặc điểm của sự vật.
<b>+ Là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần</b>
giống nhau.
+ Là từ có nghĩa hồn tồn giống
nhau có thể thay đổi được vị trí cho
nhau.
+ Là từ có nghĩa khơng giống nhau
hoàn toàn.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
Cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại
lớp.
- 2 HS ngồi cùng bản trao đổi, tìm từ.
- 3 HS nối tiếp nhau phát biểu:
<b>+ Từ đồng nghĩa: Tổ quốc - đất</b>
nước, yêu thương - thương yêu.
<b>-c ) Luyện tập: (15’)</b>
<b>Bài 1: (5')</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.
- Gọi HS đọc những từ in đậm trong
đoạn văn - GV ghi nhanh lên bảng.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp - 1HS
lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
+ Tại sao em lại xếp các từ: nước nhà,
non sông vào một nhóm?
+ Từ hồn cầu, năm châu có chung là
gì?
<b>Bài 2: (5')</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm, làm
bài vào bảng nhóm.
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu,
đọc phiếu của mình - các nhóm khác
nhận xét, bổ sung - GV ghi nhanh lên
bảng để có 1 phiếu hồn chỉnh.
- GV nhận xét, kết luận các từ đúng.
<b>Bài 3: (5')</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài - mỗi HS đặt
2 câu có cặp từ đồng nghĩa.
- Gọi HS nói câu mình đặt - yêu cầu
HS khác nhận xét.
- GV nhận xét từng câu HS đặt, khen
những HS đặt câu hay.
heo, má - mẹ.
<b>+ Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn:</b>
- 1 HS đọc thành tiếng trc lớp.
- 1 HS đọc
<b>Nước nhà hoàn cầu non sông </b>
<b>-năm châu.</b>
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận để cùng làm bài.
- HS nhận xét và chữa bài.
<b> Nước nhà - non sơng.</b>
<b> Hồn cầu - năm châu.</b>
+ Vì các từ này đều có nghĩa chung là
vùng đất của mình, có nhiều người
cùng chung sống.
+ Từ hoàn cầu, năm châu cùng có
nghĩa là khắp mọi nơi, khắp thế giới.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm, trao đổi,
thảo luận, tìm từ đồng nghĩa.
- 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm
khác theo dõi, nêu ý kiến bổ sung.
<b>+ Đẹp: xinh, đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh</b>
<b>+ To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng,</b>
to kềnh, vĩ đại, khổng lồ, ...
<b>+ Học tập: học, học hành, học hỏi, ...</b>
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS làm bài vào vở.
- 5 đến 7 HS tiếp nối nhau nêu câu
của mình, HS nhận xét câu của bạn.
+ Bé Nga rất xinh xăn với chiếc nơ
hồng xinh xinh trên đầu.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2')</b>
+ Tìm từ đồng nghĩa với từ: “vui”?
+ Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi
sử dụng từ đồng nghĩa không hồn
tồn? Cho ví dụ.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dị HS về nhà.
Những ngơi nhà dãy phố xinh xắn bên
hàng cây tươi tắn trong nắng chiều
vàng dịu.
+ Chúng em thi đua học tập. Học
+ Vui vẻ, vui sướng, vui vui …
+ Với những từ đồng nghĩa khơng
hồn tồn chúng ta phải lưu ý khi sử
dụng vì chúng chỉ có một nét nghĩa
chung và lại mang những sắc thái
khác nhau.
<b></b>
<b>---Lịch sử</b>
<b>Tiết 1: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUN SỐI” TRƯƠNG ĐỊNH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Sau bài học, HS nêu được:
1. Kiến thức: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong
trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì.
2. Kĩ năng: Ơng là người có lịng yêu nước sâu sắc, dám chống lại lệnh vua để kiên
quyết cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược.
3. Thái độ: Ông được nhân dân khâm phục, tin yêu và suy tơn là “Bình Tây đại
ngun sối”. Giáo dục HS truyền thống yêu nước của ông cha.
<b>II. Chuẩn bị</b>
GV: Tư liệu, tranh ảnh.
- Phiếu học tập cho HS.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>- Tranh vẽ cảnh gì? Trương Định là ai?</b>
Vì sao nhân dân ta lại tơn kính ông
như vậy? Chúng ta cùng tìm hiểu qua
bài học hôm nay.
<b>2. HĐ 1: Tình hình đất nước ta sau</b>
<b>khi thực dân Pháp mở cuộc xâm</b>
<b>lược: (12')</b>
- Yêu cầu HS làm việc với sgk và trả
lời cho các câu hỏi sau:
+ Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực
dân Pháp xâm lược nước ta?
- HS quan sát tranh và trả lời
- HS lắng nghe
- HS đọc phần chữ nhỏ
+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ
ntn trước cuộc xâm lược của thực dân
Pháp?
- Gọi HS trả lời các câu hỏi trước lớp.
<b>GV giảng bài: Ngày 1-5-1858, thực</b>
dân Pháp tấn công Đà Nẵng (Chỉ vị trí
Đà Nẵng trên bản đồ hành chính VN)
mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm
lược nước ta nhưng ngay lập tức
chúng đã bị nhân dân ta chống trả
quyết liệt. Đáng chú ý nhất là phong
trào kháng chiến chống thực dân Pháp
của nhân dân dưới sự chỉ huy của
Trương Định. Phong trào này đã thu
được một số thắng lợi và làm thực dân
Pháp hoang mang, lo sợ.
<b>3. HĐ 2: Trương Định kiên quyết</b>
<b>cùng nhân dân chống quân xâm</b>
<b>lược. (12')</b>
- Cùng đọc sách, thảo luận để trả lời
các câu hỏi trong phiếu học tập.
1. Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương
Định làm gì? Theo em lệnh của nhà
vua đúng hay sai? Vì sao?
2. Nhận được lệnh vua, Trương Định
có thái độ và suy nghĩ ntn?
lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra,
tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của
Trương Định, Hồ Xuân Nghiệp,
Nguyễn Hữu Huân, Võ Duy Dương,
Nguyễn Trung Trực ...
+ Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ,
khơng kiên quyết chiến đấu bảo vệ
đất nước.
- 2 HS lần lược trả lời.
- HS đọc phần chữ to
1. Năm 1862, giữa lúc nghĩa quân
Trương Định đang thu được thắng lợi
làm cho thực dân Pháp hoang mang
lo sợ tài triều đình nhà Nguyễn lại
ban lệnh xuống buộc Trương Định
phải giải tán nghĩa quân và đi nhận
chức Lãnh binh ở An Giang.
+ Theo em lệnh của nhà vua là ko
hợp lí vì lệnh đó thể hiện sự nhượng
bộ của triều đình với thực dân Pháp,
kẻ đang xâm lược nước ta, và trái với
nguyện vọng của nhân dân.
3. Nghĩa qn và dân chúng đã làm gì
trước băn khoăn đó của Trương Định?
Việc làm đó có tác dụng ntn?
4. Trương Định đã làm gì để đáp lại
lịng tin u của nhân dân?
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo
luận từng câu hỏi trước lớp:
- GV nhận xét kết quả thảo luận.
<i><b>GV kết luận: Năm1862 triều đình</b></i>
<i>nhà Nguyễn kí hồ ước nhường 3 tỉnh</i>
<i>miền Đông Nam Kì cho thực dân</i>
<i>Pháp. Triều đình ra lệnh cho Trương</i>
<i>Định phải giải tán lực lượng nhưng</i>
<i>ông kiên quyết cùng nhân dân chống</i>
<i>quân xâm lược.</i>
<b>4. HĐ 3: Lòng biết ơn, tự hào của</b>
<b>nhân dân với "Bình tây đại ngun</b>
<b>sối”: (6')</b>
- GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho
HS trả lời:
+ Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây
Đại ngun sối Trương Định.
+ Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về
ông mà em biết.
+ Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lịng
biết ơn và tự hào về ơng?
<i><b>GV kết luận: Trương Định là một</b></i>
<i>trong những tấm gương tiêu biểu</i>
<i>trong phong trào đấu tranh chống</i>
<i>thực dân Pháp xâm lược của nhân</i>
<i>dân Nam Kì.</i>
<b>C. Củng cố- dặn dị: (2')</b>
+ Em có biết đường phố, trường học
nào ở địa phương mang tên Trương
Định?
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và
chuẩn bị bài mới; sưu tâm các câu
tục kháng chiến.
3. Nghĩa quân và dân chúng đã suy
tôn Trương Định là “Bình Tây đại
ngun sối”. Điều đó đã cổ vũ, động
viên ông quyết tâm đánh giặc.
4. Trương Định đã dứt khoát phản
đối mệnh lệnh của triều đình và quyết
+ Ông là người yêu nước, dũng cảm,
sẵn sàng hi sinh bản thân mình cho
dân tộc, cho đất nước. Em vô cùng
khâm phục ông
+ HS kể các câu chuyện mình sưu
tầm được.
+ Nhân dân ta đã lập đền thờ ông, ghi
lại những chiến công của ông, lấy tên
ông đặt tên cho thành phố, trường
học, ...
chuyện kể về Nguyễn Trường Tộ.
<b></b>
<i><b>---Chiều</b></i>
<b>Trải nghiệm</b>
PHÒNG HỌC ĐA NĂNG
<b>BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ PHÒNG HỌC ĐA NĂNG (Tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức: Biết được một số thiết bị về phòng học đa năng
- Nắm được nội quy khi học phòng học đa năng
2. Kĩ năng: - Thực hiện đúng nội quy về phòng học đa năng
- Có các kĩ năng thực hành và rèn kĩ năng tư duy.
3. Thái độ- Tình cảm: - HS có ý thức học tập và ham tìm tịi về kĩ thuật.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Phòng học đa năng
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động dạy</b>
1. Nội quy của phòng học đa năng( 10')
- GV ổn định tổ chức lớp học, sắp xếp
chỗ ngồi ổn định
- GV phổ biến nội quy khi học ở phòng
học đa năng: Ngồi học trật tự, không
được nghịch các thiết bị trong phịng
học, khơng được lấy các dụng cụ, đồ
dùng trong phòng học, ...
2. Giới thiệu về các thiết bị trong phòng
học đa năng.( 20')
- Yêu cầu HS quan sát phòng học đa
năng.
+ Trong phòng học con nhìn thấy gì?
- GV chỉ từng thiết bị rồi giới thiệu cho
+ Máy in 3D
+ Các khối robot
+ Các thiết bị khác
- Phòng học đa năng giúp các con bước
đầu làm quen với khoa học, kĩ thuật để
phát triển khả năng tư duy, sáng tạo.
3. Tổng kết( 2')
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở
phòng học.
<b>Hoạt động học</b>
HS lắng nghe và thực hiện
4-5 HS nêu lại các nội quy
+ HS trả lời.
HS: + Màn hình
+ Máy in 3D
+ Các khối robot
Ngày giảng: Thứ tư ngày 09 tháng 9 năm 2020
<b>Toán</b>
<b>Tiết 3: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ</b>
1. Kiến thức: Nhớ lại cách so sánh hai phân số cùng MS, khác MS.
2. Kĩ năng: Biết so sánh hai phân số có cùng tử số.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>- GV: Trong tiết tốn này các em sẽ ơn</b>
lại cách so sánh hai phân số.
<b>2. Hướng dẫn ôn tập cách so sánh hai</b>
<b>phân số : (15')</b>
<b>a) So sánh hai phân số cùng MS (5')</b>
- GV viết lên bảng hai phân số sau:
, sau đó yêu cầu HS so sánh hai
phân số trên .
+ Khi so sánh các phân số cùng MS ta
làm ntn?
<b>b) So sánh các phân số khác MS (10')</b>
- GV viết lên bảng hai phân số ,
sau đó yêu cầu HS so sánh hai phân số.
- GV nhận xét bài làm của HS và hỏi:
+ Muốn so sánh các phân số khác MS
ta làm ntn?
<b>3. Luyện tập (15')</b>
<b>Bài 1: >, <, = (5')</b>
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1 HS đọc bài làm bài của mình
trước lớp.
- HS so sánh và nêu:
+ Khi so sánh các phân số cùng MS, ta
so sánh TS của các phân số đó. Phân số
nào có TS lớn hơn thì p/s đó lớn hơn,
Phân số nào có TS bé hơn thì phân số đó
bé hơn.
- HS thực hiện quy đồng MS hai phân số
rồi so sánh.
- Quy đồng MS hai phân số ta có :
- Vì 21>20 nên
+ Muốn so sánh các phân số khác MS ta
quy đồng MS các phân số đó, sau đó so
sánh như với phân số cùng MS.
- HS làm bài, sau đó theo dõi bài chữa
của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét – đánh giá
<b>Bài 2: Viết các phân số theo thứ tự từ</b>
<b>bé đến lớn (5')</b>
+ Bài tập yêu cầu các em làm gì?
+ Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ
bé đến lớn, trước hết chúng ta phải làm
gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
<b>Bài 3: Viết các phân số theo thứ tự </b>
<b>từ lớn đến bé (5')</b>
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét – đánh giá
<b>C. Củng cố, dặn dị: (5')</b>
+ Để so sánh hai phân số khơng cùng
mẫu số em làm như thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta xếp các phân
số theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Chúng ta cần so sánh các phân số với
nhau.
- HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
phần.
Quy đồng MS các phân số ta được:
3 3 3 9
4 4 3 12
;
2 2 4 8
;
5
12<sub>giữ nguyên</sub>
Vì 5 < 8 < 9 nên
5 2 3
123 4
- HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
phần.
Quy đồng MS các phân số ta được:
5 5 5 25
6 6 5 30
<sub>; </sub>
2 2 6 12
<sub>;</sub>
11
30 giữ nguyên
Vì 25 > 12 > 11 nên
5 2 11
6 5 30
+ Muốn so sánh các phân số khác MS ta
quy đồng MS các phân số đó, sau đó so
sánh như với phân số cùng MS.
<b></b>
<b>---Địa lí</b>
<b>Tiết 1: VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Chỉ được vị trí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ (lược đồ)
và trên quả địa cầu. Mơ tả sơ lược vị trí địa lí, hình dạng của nước ta.
2. Kĩ năng: Nêu được diện tích của lãnh thổ Việt Nam. Nêu được những thuận lợi
<b>* ANQP: Giới thiệu bản đồ Việt Nam và khẳng định chủ quyển đối với hai quần</b>
đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam
<b>* MTBĐ: Biết đặc điểm về vị trí địa lí nước ta:có biển bao bọc,vùng biển nước ta</b>
thơng với đại dương,thuận lợi cho việc giao lưu
- Biết tên một số quần đảo
- Giáo dục ý thức chủ quyền lãnh thổ
<b>II. Chuẩn bị</b>
GV: - Quả địa cầu (hoặc bản đồ các nước trên thế giới)
- Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (2’)</b>
<b>- Kiểm tra đồ dùng sách vở môn học.</b>
<b>B. Bài mới</b>
<b>1.Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>- Giới thiệu chung về nội dung phần</b>
Địa lí 5 trong chương trình Lịch sử địa
lí 5, sau đó nêu tên bài học.
<b>2. HĐ1: Vị trí địa lí và giới hạn của</b>
<b>nước ta. (10’)</b>
+ Các em có biết đất nước ta nằm
trong khu vực nào của thế giới khơng?
Hãy chỉ vị trí của Việt Nam trên quả
địa cầu.
- GV treo bản đồ VN trong khu vực
ĐNA và nêu: chúng ta cùng tìm hiểu
kĩ hơn về vị trí địa lí và giới hạn của
VN.
- HS trao đổi theo bàn: cùng quan sát
lược đồ VN trong khu vực ĐNA trong
sgk và:
<b>ANQP</b>
+ Chỉ phần đất liền của nước ta trên
lược đồ.
+ Nêu tên các nước giáp phần đất liền
của nước ta.
+ Cho biết biển bao bọc phía nào phần
đất liền của nước ta? Tên biển là gì?
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của
- Hs lấy đồ dùng học tập
- Lắng nghe
- 2 – 3 HS lên bảng tìm vị trí của VN trên
quả địa cầu - trả lời:
VN thuộc khu vực châu Á.
VN nằm trên bán đảo Đông Dương.
VN nằm trong khu vực Đông Nam Á
- HS quan sát lược đồ, nghe g/v giới thiệu.
+ Dùng que chỉ theo đường biên giới của
nước ta.
+ Vừa chỉ vừa nêu tên các nước: Trung
Quốc, Lào, Cam- Pu- chia.
+ Vừa chỉ vào phần biển của nước ta
vừa nêu: Biển Đông bao bọc các phía
đơng, nam, tây nam của nước ta.
nước ta.
- Gọi HS lên bảng trình bày kết quả
thảo luận.
- GV nhận xét kết quả thảo luận của
+ Đất nước VN gồm những bộ phận
nào?
<b>GV: Hiện nay có rất nhiều các thế lực</b>
thù địch ở bên ngồi có những âm
mưu xâm lược chủ quyền lãnh thổ của
Việt Nam đặc biệt là 2 quần đảo
Hoàng Sa và Trường Sa, vì vậy người
dân chúng ta phải có ý thức bảo vệ
lãnh thổ, chống lại các thế lực thù địch
bên ngoài.
chỉ vừa nêu tên: Các đảo của nước ta là:
Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Cô Đảo, Phú
Quốc…Các quần đảo: Hoàng Sa, Trường
Sa…
- 3 HS lần lượt lên bảng, vừa chỉ lược đồ
vừa trình bày về vị trí địa lí và giới hạn
của VN theo các y/c trên.
+ Đất nước VN gồm phần đất liền, phần
biển, các đảo và các quần đảo.
<b>3. HĐ2: Một số thuận lợi do vị trí</b>
<b>địa lí mang lại cho nước ta (10’)</b>
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao nói VN có nhiều thuận lời
cho việc giao lưu với các nước trên thế
giới bằng đường bộ, đường biển và
đường hàng không?
- GV gợi ý:
+ Từ VN có thể đi đường bộ sang các
nước nào?
+ Vị trí giáp biển và có đường bờ biển
dài có thuận lợi cho việc pt giao thông
đường biển của VN?
- GV gọi HS nêu ý kiến trước lớp.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
<b>4. HĐ3: Hình dạng và diện tích.</b>
<b>(10’)</b>
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ,
phát cho mỗi nhóm 1 phiếu thảo luận
và yêu cầu các em trao đổi trong nhóm
để hoàn thành phiếu.
+ Phần đất liền của VN giáp với các nước
Trung Quốc, Lào, Cam–pu - chia nên có
thể mở đường bộ giao lưu với các nước,
khi đó cũng có thể đi qua các nước này để
giao lưu với các nước khác.
+ VN giáp biển, có đường bờ biển dài,
thuận tiện cho việc giao lưu với các nước
trong khu vực và trên thế giới bằng đường
biển.
+ Vị trí địa lí của VN có thể thiết lập
đường bay đến nhiều nước trên thế giới.
- Các nhóm cùng hoạt động để hồn thành
phiếu của nhóm mình (1 nhóm làm vào
phiếu viết trên phiếu khổ to).
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2')</b>
nước ta
<i>+ Đối với vùng biển đảo của nước ta,</i>
em cũng như mỗi người dân Việt Nam
cần có hành động thiết thực nào để thể
hiện tình yêu quê hương, đất nước?
- Nhận xét giờ học.
thông với đại dương,thuận lợi cho việc
giao lưu... Kể tên một số quần đảo
+ Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, bảo vệ môi
trường biển đảo, không vứt rác thải bừa
bãi ra biển ...
<b></b>
<b>Tiết 1: LÝ TỰ TRỌNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và
toàn bộ câu chuyện.
2. Kĩ năng: Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu
lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu nước, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
<b>* ANQP: Nêu những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng</b>
và bảo vệ Tổ Quốc.
<b>* Giảm tả: Kể từng đoạn, nối tiếp.</b>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Tranh minh hoạ câu chuyện trong sgk.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (1’)</b>
<b>- Kiểm tra đồ dùng sách vở môn</b>
học.
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
- Tiết kể chuyện đầu tiên của chủ
điểm Việt Nam – Tổ quốc em là
câu chuyện về anh Lý Tự Trọng.
<b>2. Hướng dẫn kể chuyện (10’)</b>
<b>- GV kể lần 1: </b>
<b>- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào</b>
từng tranh minh hoạ phóng to trên
bảng.
- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ:
sang dạ, mít tinh, luật sư, thanh
niên, Quốc tế ca.
- Hs lấy sách vở
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Sáng dạ: rất thông minh, học đâu biết đấy,
đọc đến đâu nhớ ngay đến đó.
- Mít tinh: cuộc hội họp của đơng đảo quần
chúng, thường có ND chính trị và nhằm
biểu thị một ý chí chung.
- GV nêu câu hỏi để HS nhớ lại ND
+ Câu chuyện có những nhân vật
nào?
+ Anh Lý Tự Trọng được cử đi học
nước ngoài khi nào?
+ Về nước anh làm nhiệm vụ gì?
+ Hành động dũng cảm nào của
anh Trọng làm em nhớ nhất?
- Tuổi thanh niên: tuổi phải chịu trách
nhiệm về việc mình làm, tuổi được coi là
trưởng thành từ 18 tuổi trở lên.
- Quốc tế ca: bài hát chính thức cho các
đảng của giai cấp công nhân các nước trên
thế giới.
+ Các nhân vật: Lý Tự trọng, tên đội Tây,
mật thám lơ - grăng, luật sư.
+ Anh Lý Tự trọng được cử đi học nước học
nước ngoài năm 1928.
+ Về nước anh làm nhiệm vụ liên lạc,
chuyển và nhận thư từ tài liệu trao đổi với
các đảng bạn qua đường tàu biển.
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến trước lớp.
<b>Ví dụ:</b>
+ Khi mang bọc truyền đơn bị địch phát
hiện, anh nhảy lên xe của nó và phóng đi.
+ Khi chuyển tài liệu bị địch phát hiện, anh
ôm tài liệu nhảy xuống nước trốn thoát.
+ Khi bị tra tấn dã man anh vẫn ko hề khai.
+ Trước toà, anh khảng khái tuyên bố mình
đủ trí khơn sẽ hiểu rằng nên làm CM
+ Trước khi chết, anh vẫn hát vang bài
Quốc tế ca.
<b>3. Kể chuyện trước lớp (5’)</b>
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Sau mỗi HS kể, GV tổ chức cho
HS dưới lớp hỏi lại bạn kể về ý
nghĩa câu chuyện.
+ Vì sao những người coi ngục gọi
anh Trọng là “ông nhỏ”?
+ Câu truyện giúp bạn hiểu điều gì?
+ Hành động nào của anh Trọng
khiến bạn khâm phục nhất.
- Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn
kể chuyện hay nhất, hiểu câu
- Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn
kể chuyện hay nhất, hiểu câu
chuyện nhất?
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2')</b>
- Hs thi kể
+ Mọi người khâm phục anh vì tuổi nhỏ
nhưng trí lớn, dũng cảm, thơng minh.
+ Ca ngợi anh Trọng giàu lòng yêu nước,
dũng cảm.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì
về con người Việt Nam?
<b>ANQP</b>
<b>+ Con hãy kể tên những tấm gương</b>
dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam
trong xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
+ Hãy nêu những hiểu biết của con
về những nhân vật này.
- Dặn dò HS về nhà kể lại chuyện
Lý Tự Trọng cho người thân nghe,
tìm hiểu những chuyện kể về anh
+ Ca ngợi con người Việt Nam giàu lòng
yêu nước, dũng cảm….
+ Võ Thị Sáu, Trần Văn Ơn, Nguyễn Văn
Trỗi, Nguyễn Văn Cừ, Cù Chính Lan, Vừ A
Dính, Nguyễn Viết Xuân, …
- HS nêu
<b></b>
<i><b>---Buổi chiều:</b></i>
HĐNGLL
<b>Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống</b>
<b>Bài 1: BÁC CHỈ MUỐN CÁC CHÁU HỌC HÀNH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:
- Nhận thức được tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu niên, nhi đồng
2. Kỹ năng:
- Biết thể hiện tình yêu thương em nhỏ bằng hành động thiết thực.
3. Thái độ:
- Hình thành, nồi dưỡng phẩm chất nhân ái, khoan dung với các em nhỏ, với mọi
người.
<b>II. Đồ dùng:</b>
Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ kẻ mẫu (tr/8)
<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: 1’</b></i>
<i><b>2. Các hoạt động: 30’</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
Hoạt động 1:
- GV kể lại câu chuyện “Bác chỉ muốn các
cháu được học hành”
- Nêu những chi tiết trong chuyện thể hiện tình
cảm Bác Hồ dành cho các em nhỏ?
- Em Chiến trong câu chuyện có hồn cảnh
như thế nào?
- Câu nói, cử chỉ nào của em Chiến khiến Bác
xúc động? Vì sao?
- Hãy chỉ ra câu nói của Bác thể hiện mong
muốn dành cho các em nhỏ.
Hoạt động 2:
- GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận :
- HS lắng nghe
- HS trả lời cá nhân
- HS trả lời cá nhân
+ Câu chuyện trên có ý nghĩa gì?
- GV cho HS hát” Ai u Bác Hồ Chí Minh
hơn thiếu niên nhi đồng.
.Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng
- Hãy chỉ ra những hành động em nên làm và
những hành động không nên làm đối với các
em bé nhỏ tuổi
- Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe
(chứng kiến) hoặc bản thân đã làm thể hiện sự
thương yêu, nhường nhịn đối với các em nhỏ
- Chia sẻ với các bạn trong nhóm về các câu
hỏi trong phần hoạt động cá nhân
Hoat động 4: Treo bảng phụ có kể mẫu
- Hãy cùng xây dựng một bản kế hoạch giúp
đỡ các em nhỏ có hồn cảnh khó khăn trong
trường, trong xóm của em (theo mẫu)
<i><b>3. Củng cố, dặn dị: 2’ </b></i>
- Câu chuyện này có ý nghĩa gì?
Nhận xét tiết học
- HS thảo luận theo nhóm, ghi vào
bảng nhóm\
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
- Hoạt động nhóm 6, ghi vào giấy
Em nê
làm Em khơng nên
làm
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
- HS trả lời cá nhân
HS chia làm 4 nhóm làm theo mẫu
kể sẵn trên bảng phụ
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
- HS trả lời
<b></b>
---Ngày soạn: 07/9/2020
Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2020
<i><b>Buổi sáng:</b></i>
<b>Tốn </b>
<b>Tiết 4: ƠN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Giúp HS củng cố về:
1. Kiến thức: So sánh phân số với đơn vị.
2. Kĩ năng: So sánh hai phân số cùng MS, khác MS. So sánh hai phân số cùng TS.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>- Vở bài tập</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
+ Để so sánh hai phân số không cùng
mẫu số em làm như thế nào?
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>2. Hướng dẫn ôn tập: </b>
<b>Bài 1: >, < = (5')</b>
- Yêu cầu HS tự so sánh và điền dấu
so sánh.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
+ Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân
số bằng 1, phân số bé hơn 1?
- GV nêu: không cần quy đồng MS,
hãy so sánh hai phân số sau: 8
9
;
5
4
<b>Bài 2: So sánh các phân số (7')</b>
- GV viết lên bảng các phân số
2 2
9<i>va</i>7<sub>:,</sub>
sau đó yêu cầu HS so sánh hai phân
số trên .
- Cho HS so sánh theo cách so sánh
hai phân số có cùng TS trình bày cách
làm của mình.
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại của bài.
<b>Bài 3: >, <(10')</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+Bài yêu cầu làm gì?
+Muốn biết phân số nào lớn hơn ta
làm ntn?
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
- Không QĐMS
2 3
3 2<sub> làm thế nào để</sub>
biết?
<b>Bài 4: (7’)</b>
- Gọi HS đọc đề bài
+ Bài tốn cho biết gì?
- 1 HS lên bảng làm bài.
+ Phân số lớn hơn 1 là phân số có TS
lớn hớn hơn MS.
+ Phân số bằng 1 là phân số có TS và
MS bằng nhau.
+ Phân số bé hơn 1 là phân số có TS
bé hơn MS.
- HS nêu:
8
9
5
4
;
1
8
9
;
1
5
4
- Tiến hành so sánh theo 2 cách:
- Quy đồng MS các phân số rồi so
sánh.
- So sánh hai phân số có cùng TS.
- HS trình bày trước lớp, cả lớp theo
dõi và bổ sung ý kiến để đưa ra cách
so sánh.
- Cả lớp HS thực hành trên vở.
2 2
9 7<sub> ; </sub>
4 4
15 19 <sub> ; </sub>
15 15
8 11
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
+ So sánh hai phân số.
+ QĐMS hai phân số.
+ So sánh 2 phân số cùng mẫu số.
- 3 HS lên bảng thực hiện.
9 9
11 13 <sub> ; </sub>
2 3
3 2
- So sánh hai phân số với 1
- 2 HS đọc đề bài toán.
+ Vân tặng Mai:
1
4<sub>số bơng hoa; tặng</sub>
Hịa:
2
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Muốn biết ai được tặng nhiều hơn ta
làm ntn?
- Cả lớp thực hiện.
- GV chữa bài
Bạn nào còn cách so sánh khác hai
phân số trên?
<b>C. Củng cố kiến thức: (2’)</b>
+ Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn
1, bé hơn 1, bằng 1?
- Dặn dò HS về nhà.
+ Ai được Vân tặng nhiều hoa hơn?
+ QĐMS của 2 phân số
- So sánh hai phân số.
- 1 HS lên bảng thực hiện.
Vân tặng Mai
1
4 <sub>số bơng hoa tức là</sub>
7
28
Hịa
2
7 <sub>số bơng hoa tức</sub>
8
Vậy
7 8
2828<sub>nên Vân tặng Hòa nhiều</sub>
hơn.
- HS nêu
<b></b>
<b>---Tập đọc</b>
<b>Tiết 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa
với giọng tảchậmrãi, dàn trải dịu dàng; nhấn giọng những từ ngữ tả những màu
vàng rất khác nhaucủa cảnh vật.
2. Kĩ năng: Hiểu các từ ngữ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu
sắc trong bài văn.
3. Thái độ: Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước.
<b>*BVMT: Giúp HS hiểu biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê VN</b>
<b>* Giảm tải: Giảm câu hỏi 2.</b>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- HS: Tranh ảnh về làng quê vào ngày mùa.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn
thư.
+ Vì sao ngày khai trường tháng 9
-1945 được coi là ngày khai trường
đặc biệt?
+ Nêu nội dung chính của bài?
- 2 hs đọc
+ Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, ngày khai
trường đầu tiên khi nước ta dành được
độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô
hộ. Từ ngày khai trường này các em HS
được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn
Việt Nam.
- Gọi Hs nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b> B. Bài mới</b>
<b> 1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>- GV: Làng quê Việt Nam luôn là</b>
đề tài bất tận cho thơ văn. Mỗi nhà
văn có một cách quan sát, cảm
nhận về làng quê khác nhau. Nhà
thơ Tơ Hồi đã vẽ lên một bức
tranh quê hương vào ngày mùa thật
đặc sắc. Chúng ta cùng tìm hiểu vẻ
đẹp đặc sắc đó trong bài Quang
cảnh làng mạc ngày mùa.
<b>2. Luyện đọc : (12’)</b>
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 4 đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần
1-sửa phát âm
- Luyện đọc câu dài, câu khó.
- Yêu cầu HS đọc thầm chú giải.
Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
-giải nghĩa từ sgk.
Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 3
-nhận xét đánh giá.
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm bàn.
- GV đọc mẫu tồn bài
<b>3. Tìm hiểu bài : (11’)</b>
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1,2,3
- Dùng bút gạch chân những sự vật
trong bài có màu vàng và từ chỉ
màu vàng của sự vật đó.
- Gọi HS phát biểu – GV ghi nhanh
ý kiến của HS lên bảng.
- GV giảng: Mỗi sự vật đều được
tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây
dựng thành công nước Việt Nam mới.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý lắng nghe.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1- sửa phát
âm (đ2: sương sa; đ3: lác đác; đ4: lạ
lùng).
- HS luyện đọc câu dài, câu khó.
- HS đọc thầm phần chú giải SGK.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - giải nghĩa
từ sgk.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3- nhận xét
đánh giá.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc.
- HS chú ý lắng nghe.
<b>1) Màu sắc bao trùm lên làng quê ngày</b>
<b>mùa là màu vàng.</b>
- lúa: vàng xuộm
- nắng: vàng hoe
- quả xoan; vàng lịm
- lá mít: vàng ối
- tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng tươi
- quả chuối: chín vàng
- bụi mía: vàng xọng
- rơm, thóc: vàng giịn
- con gà, con chó: vàng mượt
- mái nhà rơm: vàng mới
- tất cả: màu vàng trù phú, đầm ấm.
tác giả quan sát rất tỉ mỉ và tinh tế.
Bao chùm lên cảnh làng quê vào
- HS đọc thầm đoạn cuối bài và cho
biết:
+ Thời tiết ngày mùa được miêu tả
như thế nào?
+ Hình ảnh con người hiện lên
trong bức tranh ntn?
+ Những chi tiết về thời tiết và con
người gợi cho ta cảm nhận điều gì
về làng quê vào ngày mùa?
- GV giảng:
+ Thời tiết của ngày mùa rất đẹp.
+ Vàng hoe: là màu vàng nhạt, màu tươi,
ánh lên. Nắng vàng hoe giữa mùa đông là
nắng đẹp, không gay gắt, không cảm giác
oi bức.
+ Vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi
cảm giác rất ngọt. Quả xoan vàng lịm là
<b>+ Vàng ối: vàng rất đậm, trải đều khắp</b>
mặt lá. Lá mít, lá chuối già có màu vàng
ối.
<b>+ Vàng tươi: màu vàng của lá, vàng sáng,</b>
mát mắt.
<b>+ Chín vàng: màu vàng tự nhiên của quả</b>
chín.
<b>+ Vàng xọng: màu vàng gợi cảm giác</b>
mọng nước. Bụi mía già, có cảm giác
nhiều nước.
<b>+ Vàng giòn: màu vàng của vật được</b>
phơi nắng, tạo cảm giác khơ, giịn có thể
gãy ra được.
<b>+ Vàng mượt: màu vàng gợi tả những</b>
con
vật béo tốt, có bộ lơng óng ả, mượt mà.
<b>+ Vàng mới: màu vàng và mới. Rơm vừa</b>
mới tuốt ra phơi khô rồi lợp mái nhà
+ Vang trù phú, đầm ấm: màu vàng gợi
sự giàu có, ấm no.
<b>2) Thời tiết và con người làm cho bức</b>
+ Thời tiết ngày mùa rất đẹp, khơng có
cảm giác héo tàn hanh hao lúc sắp bước
vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt
nước thơm thơm nhè nhẹ. Ngày không
nắng, khơng mưa.
Nó khơng gợi cho ta cảm giác hanh
hao, héo tàn của ngày cuối thu
bước sang đông. Trời không nắng,
không mưa như ủng hộ con người
trong ngày mùa. Con người đã làm
cho bức tranh sống động. Ta như
cảm nhận được khơng khí vui tươi,
tấp lập của ngày mùa. Mọi người ai
cũng chăm chỉ, mải miết, say mê
với cơng việc.
+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của
tác giả đối với quê hương?
- Yêu cầu HS nêu ND của bài.
- GV tổng kết ND bài: bằng nghệ
thuật quan sát tinh tế, cách dùng từ
gợi cảm, giầu hình ảnh nhà văn Tơ
Hồi đã vẽ lên trước mắt người đọc
một bức tranh làng quê vào ngày
mùa rất khác nhau, với những vẻ
- Yêu cầu HS giới thiệu về các bức
tranh làng quê mà mình sưu tầm
được.
<b>4. Đọc diễn cảm: (10’)</b>
- HS đọc nối tiếp đoạn – HS lớp
theo dõi tìm giọng đọc tồn bài.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
đoạn: Màu lúa dưới đồng ... Mái
nhà phủ một màu rơm vàng mới.
+ Gọi 1 HS đọc đoạn diễn cảm.
+ Gọi HS tìm từ nhấn giọng.
+ 1 HS đọc mẫu.
+ HS thi đọc diễn cảm.
+ GV nhận xét đánh giá.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2')</b>
+ Theo em nghệ thuật tạo nên nét
đặc sắc của bài văn là gì?
+ Tác giả rất yêu làng quê Việt Nam.
<b>Ý chính: Bài văn miêu tả quang cảnh</b>
làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên
một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh
- HS lên giới thiệu trước lớp.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn – HS lớp theo
dõi tìm giọng đọc tồn bài.
- HS đọc diễn cảm đoạn: Màu lúa dưới
đồng ... Mái nhà phủ một màu rơm vàng
mới.
+ 1 HS đọc đoạn diễn cảm.
+ 1 HS tìm từ nhấn giọng.
+ 1 HS đọc mẫu.
+ 3 HS thi đọc diễn cảm.
+ HS chú ý lắng nghe.
+ Em còn biết những từ chỉ màu
vàng khác nào nữa? Đặt câu với từ
em vừa tìm được?
+ Qua đây em thấy quê hương
mình ntn?
<b>MT: Để cho mơi trường thiên</b>
nhiên luôn đẹp như vậy theo em
chúng ta phải làm gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học bài và
chuẩn bị bài Nghìn năm văn hiến.
của tác giả.
+ Vàng hươm: Đàn ngan con vàng hươm.
Vàng rộm: Nong tăm vàng rộm.
Vàng vọt: Nắng chiều vàng vọt.
+ Rất đẹp
+ Giữ môi trường sạch đẹp, không vứt rác
bừa bãi, ...
<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>
<b>Tiết 1: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm: mở bài, thân bài, kết bài
và y/c của từng phần.
2. Kĩ năng: Phân tích được cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể. Bước đầu biết
cách quan sát một cảnh vật.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học tập mơn văn.
<b>* QTE: HS có bổn phận u thương giúp đỡ cha mẹ. Quyền tự hào về cảnh đẹp</b>
quê hương.
<b>* MT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên từ đó các em có</b>
ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- GV: Bảng phụ
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
+ Kể tên các loại văn miêu tả đã học?
+ Bài văn miêu tả gồm mấy phần? Là
những phần nào?
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>- Bài văn tả cảnh có cấu tạo giống hay</b>
khác bài văn chúng ta đã học? Chúng ta
cùng tìm hiểu.
<b>2.Phần nhận xét: </b>
<b>Bài 1: (10')</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và ND của bài 1
+ Hoàng hôn là thời điểm nào trong
ngày?
+ Miêu tả đồ vật, tả cây cối, tả con
vật,...
- 3HS nêu lại.
- 1 HS đọc
<b>- GV giới thiệu: Sông Hương là dịng</b>
sơng thơ mộng, hiền hồ chảy qua thành
phố Huế. Chúng ta cùng tìm hiểu xem
tác giả đã quan sát dịng sơng theo trình
tự nào? Cách quan sát ấy có gì hay?
- HS hoạt động trong nhóm với u cầu:
Đọc thầm bài văn, trao đổi tìm các phần
mở bài, thân bài, kết bài của nó. Sau đó
đọc lại để xác định các đoạn văn của
mỗi phần và ND của đoạn văn đó.
- Mời 1 nhóm trình bầy kết quả thảo
luận.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Em có nhận xét gì về phần thân bài
của bài văn “Hoàng hôn trên sông
<b>Bài 2: (10')</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS hoạt động trong nhóm theo
yêu cầu sau:
- Đọc bài văn Quang cảnh làng mạc
ngày mùa và Hoàng hôn trên sông
Hương.
- Xác định thứ tự miêu tả trong mỗi bài.
- So sánh thứ tự miêu tả của hai bài văn
với nhau.
- Gọi nhóm làm xong trước lên bảng
trình bày kết quả.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1
nhóm trao đổi, thảo luận, viết câu trả lời
ra nháp.
- Bài văn có 3 phần: (Mỗi lần xuống
dòng là 1 đoạn).
<b>+ Mở bài (đoạn 1): Cuối buổi chiều ...</b>
<b>+ Thân bài (đoạn 2, 3): Mùa thu ...</b>
chấm dứt: Sự thay đổi sắc màu của sơng
Hương từ lúc hồng hơn đến lúc thành
phố lên đèn.
<b>+ Kết bài (đoạn 4): Huế thức dậy ...</b>
ban đầu của nó: Sự thức dậy của Huế
sau hồng hơn.
+ Đoạn thân bài của bài văn có 2 đoạn.
Đó là:
+ Đoạn 2: mùa thu ...hai hàng cây: Tả
sự thay đổi màu sắc của sơng Hương Từ
lúc đầu hồng hơn đến lúc tối hẳn.
+ Đoạn 3: Phía bên sơng ... chấm dứt:
Tả hoạt động của con người bên bờ
sơng, trên mặt sơng từ lúc hồng hơn
đến lúc TP lên đèn.
- 1 HS đọc
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1
nhóm trao đổi, thảo luận để làm bài tập
1 nhóm làm bảng phụ.
<b>+ Giống nhau: Cùng nêu nhận xét, giới</b>
thiệu chung về cảnh vật rồi miêu tả cho
nhận xét ấy.
<b>+ Khác nhau: </b>
sung.
+ Bài văn tả cảnh gồm những phần nào?
Nhiệm vụ chính của từng phần trong bài
văn tả cảnh là gì?
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
<b>3.Luyện tập (10’)</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.
- Cho HS hoạt động theo cặp:
- Đọc kĩ bài văn Nắng trưa.
- Xác định từng phần của bài văn.
- Tìm nội dung chính của từng phần.
- Xác định trình tự miêu tả của bài văn:
mỗi đoạn của phần thân bài và nội dung
của từng đoạn.
- Tả cảnh màu vàng rất khác nhau của
cảnh, của vật.
- Tả thời tiết, hoạt động của con người.
<b>Bài Hồng hơn trên sơng Hương tả sự</b>
thay đổi của cảnh theo thời gian với thứ
tự:
- Nêu nhận xét chung về sự yên tĩnh
của Huế lúc hồng hơn.
- Tả sự thay đổi màu sắc và sự n tĩnh
của Huế lúc hồng hơn.
- Tả hoạt động của con người bên bờ
sông, trên mặt sông lúc bắt đầu hồng
hơn đến khi thành phố lên đèn.
- Tả sự thức dậy của Huế sau hồng
hơn.
+ Bài văn tả cảnh gồm 3 phần: mở bài,
<b>thân bài, kết bài.</b>
<b>+ Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh</b>
sẽ tả.
<b>+ Thân bài: Tả từng phần của cảnh</b>
hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian
để minh hoạ cho nhận xét ở mở bài.
<b>+ Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ</b>
của người viết.
- 2 - 3 HS đọc.
- 2 HS đọc.
Bài văn Nắng trưa gồm có 3 phần:
+ Mở bài: Nắng cứ như ... xuống mặt
đất: Nêu nhận xét chung về nắng trưa.
+ Thân bài: Buổi trưa ngồi trong nhà ...
thửa ruộng chưa xong: Cảnh vật trong
nắng trưa.
Thân bài có 4 đoạn.
<b>Đoạn 1: Buổi trưa ngồi trong nhà ... bốc</b>
lên mãi: Hơi đất trong nắng trưa dữ dội.
<b>Đoạn 2: Tiếng gì xa vắng thế ... Mi mắt</b>
kép lại: tiếng võng đưa và câu hát ru em
trong nắng trưa.
- Gọi 1 nhóm lên trình bày kết của thảo
luận. Yêu cầu HS khác bổ sung ý kiến.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
<b>* MT: Qua phần tìm hiểu bài vừa rồi,</b>
các con thấy quê hương mình như thế
nào?
+ Để giữ cho môi trường thiên nhiên
luôn luôn đẹp, chúng ta cần phải làm gì?
- Nhận xét tiết học.
- Quan sát cảnh vật ở nơi em ở, công
viên, đường phố, ruộng đồng vào buổi
sáng hoặc buổi trưa, chiều.
ảnh người mẹ trong nắng trưa.
+ Kết bài: Thương mẹ biết bao nhiêu,
mẹ ơi: Cảm nghĩ về người mẹ.
+ Rất đẹp
+ Có ý thức giữ vệ sinh môi trường, …
- HS nêu lại
<b></b>
<b>---Khoa học</b>
<b>Bài 2 - 3: NAM HAY NỮ?</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
Giúp HS:
1. Kiến thức: Phân biệt được nam và nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc
điểm XH.
2. Kĩ năng: Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của XH về nam
và nữ.
3. Thái độ: Ln có ý thức tơn trọng mọi người cùng giới. Đồn kết, yêu thương
giúp đỡ mọi người, bạn bè, không phân biệt nam hay nữ. Giáo dục HS quyền bình
đẳng giữa nam và nữ.
<b>II. Giáo dục KNS</b>
- Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.
- Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân.
<b>III. Chuẩn bị</b>
GV: - Giấy khổ A4, bút dạ.
- Phiếu học tập kẻ rõ ND 3 cột: Nam, cả nam và nữ, Nữ, cho trò chơi
<b>IV.Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (2’)</b>
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu con người
khơng có khả năng sinh sản?
- Gv nhận xét, đánh giá
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>- GV: Trong bài học hơm nay chúng</b>
ta cùng tìm hiểu về những đặc điểm
giống và khác nhau giữa nam và nữ.
<b>2. HĐ1: Sự khác nhau giữa nam và</b>
<b>nữ về đặc điểm sinh học : (10')</b>
<i><b>Mục tiêu:HS xác định được sự khác</b></i>
nhau giữa nam và nữ về mặt sinh
học.
<i><b>Cách tiến hành : </b></i>
- HS thảo luận theo cặp với hướng
dẫn sau:
+ Cho bạn xem tranh em vẽ bạn nam
và bạn nữ, sau đó nói với bạn biết vì
sao em vẽ bạn nam khác bạn nữ?
- Trao đổi với nhau để tìm một số
điểm giống và khác nhau giữa bạn
nam và bạn nữ.
+ Khi một em bé mới sinh dựa vào
cơ quan nào của cơ thể để biết đó là
bé trai hay là bé gái?
- HS báo cáo kết quả thảo luận trước
- GV ghi nhanh các ý kiến của HS
lên bảng.
- GV nhận xét các ý kiến của HS,
gạch chân các đặc điểm khác biệt về
mặt sinh học mà HS nêu được, rồi
đưa ra kết luận.
- Lắng nghe
+ Vẽ bạn nam và bạn nữ khác nhau
vì giữa bạn nam và bạn nữ có nhiều
điểm khác nhau.
+ Giữa nam và nữ có nhiều điểm
giống nhau như có các bộ phận
trong cơ thể giống nhau, cùng có thể
học, chơi, thể hiện tình cảm,...
nhưng cũng có nhiều điểm khác
nhau như nam thì thường cắt tóc
ngắn, nữ thì để tóc dài, nam mạnh
mẽ, nữ lại dịu dàng ...
+ Khi một em bé mới sinh ra người
ta dựa vào bộ phận sinh dục để biết
đó là bé trai hay bé gái.
- GV cho HS quan sát hình chụp
+ Ngoài những điểm cô đã nêu hãy
cho thêm VD về điểm khác biệt giữa
nam và nữ về mặt sinh học.
<b>HĐ2: Phân biệt các đặc điểm về</b>
<b>mặt sinh học và xã hội giữa nam</b>
+ Nam: thường rắn chắc, khỏe
mạnh, cao to hơn nữ.
<b>và nữ. (10’)</b>
<b>Mục tiêu:HS phân biệt được sự khác</b>
nhau về mặt sinh học và xã hội giữa
nam và nữ.
<b>Cách tiến hành :</b>
- Yêu cầu HS mở sgk trang 8, đọc và
tìm hiểu ND trị chơi “Ai nhanh, ai
đúng?”
- GV hướng dẫn HS thực hiện trị
chơi. Mỗi nhóm sẽ nhận một bộ
phiếu và 1 bảng dán tổng hợp. Các
em cùng nhau thảo luận để lí giải về
từng đặc điểm ghi trong phiếu xem,
vì sao đó là đặc diểm riêng của nam
- Cho các nhóm dán kết quả làm việc
lên bảng theo thứ tự thời gian hoàn
thành. Yêu cầu cả lớp đọc và tìm
điểm khác nhau giữa các nhóm.
- Cho HS các nhóm có ý kiến khác
nhóm bạn nêu lí do vì sao mình làm
như vậy?
- GV thống nhất với HS về kết qủa
dán đúng, sau đó cho HS thi nói về
từng đặc điểm trên. VD: Vì sao em
cho rằng chỉ cónam có râu cịn nữ thì
ko?
+ Người ta thường nói dịu dàng là
nét dun dáng của bạn gái, vậy tại
sao em lại cho rằng đây là đặc điểm
chung của cả nam và nữ.
- HS cùng đọc sgk.
- HS nghe GV hướng dẫn cách chơi,
sau đó chia nhóm và thực hiện trị
<b>Nam</b> <b>Cả nam và</b>
<b>nữ</b>
<b>Nữ</b>
- Có râu
- Có cơ
quan
sinh dục
tạo ra
tinh
trùng.
- Dịu dàng
- Mạnh mẽ
- Kiên nhẫn
- Tự tin
- Chăm sóc
con
- Trụ cột gia
đình
- Đá bóng
- Giám đốc
- Làm bếp
giỏi
- Thư kí.
- Cơ
quan
sinh dục
tạo ra
trứng
- Mang
thai
- Cho
con bú
- HS cả lớp làm việc theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Một số HS nêu ý kiến của mình
trước lớp.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2')</b>
+ Nam giới và nữ giới có những
điểm khác biệt nào về mặt sinh học?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và
chuẩn bị bài mới.
điểm mà nữ mới có.
+ Nam thường có râu, cơ quan sinh
dục nam tạo ra tinh trùng
+ Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh
dục nữ tạo ra trứng. Nếu trứng gặp
tinh trùng thì người nữ có khả năng
có thai và sinh con.
<b></b>
---Ngày soạn: 08/9/2020
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11tháng 9 năm 2020
<b>Toán</b>
<b>Tiết 5: PHÂN SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Giúp HS:
1. Kiến thức: Biết thế nào là phân số thập phân.
2. Kĩ năng: Biết có một số phân số có thể chuyển thành phân số thập phân và biết
chuyển các phân số này thành phân số thập phân.
3. Thái đơ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
- GV: Bảng phụ
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
+ Nêu cách so sánh phân số lớn hơn
1, bé hơn 1, bằng 1.
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>- Cô và các bạn cùng ôn tập về phân</b>
số thập phân.
<b>2. Giới thiệu phân số thập phân</b>
<b>(10’)</b>
- GV viết lên bảng các phân số
; ... và u cầu HS đọc.
+ Em có nhận xét gì về MS của phân
số trên?
<b>- GV giới thiệu: Các phân số có MS</b>
+ Phân số lớn hơn 1 là phân số có TS lớn
hớn hơn MS.
+ Phân số bằng 1 là phân số có TS và MS
bằng nhau.
+ Phân số bé hơn 1 là phân số có TS bé
hơn MS.
- HS đọc các phân số trên.
+ Các phân số có MS là 10, 100, ...
+ Mẫu số của các phân số này đều chia
hết cho 10 ...
- HS nghe và nhắc lại.
1000
17
;
100
5
;
10
là 10,100, 1000, ... được gọi là các
phân số thập phân.
- GV viết lên bảng phân số và nêu
yêu cầu: Hãy tìm một phân số thập
phân bằng phân số .
+ Em làm thế nào để tìm được phân
- GV yêu câu tương tự với các phân
số ; ...
<i><b>GV kết luận:</b></i>
<i>+ Có một số phân số có thể viết</i>
<i>thành phân số thập phân.</i>
<i>+ Khi muốn chuyển một phân số</i>
<i>phân số thành phân số thập phân ta</i>
<i>tìm một số nhân với mẫu để có 10,</i>
<i>100, 1000, ... rồi lấy cả TS và MS</i>
<i>nhân với số đó để được phân số thập</i>
<i>phân. (cũng có khi ta rút gọn được</i>
<i>phân số đã cho thành phân số thập</i>
<i>phân).</i>
- 1 HS lên bảng làm bài
+ Ta nhận thấy 5 , vậy ta nhân cả
TS và MS của phân số với 2 thì được
phân số là phân số thập phân và bằng
phân số phân số đã cho.
- HS tiến hành tìm các phân số thập phân
với các phân số đã cho và nêu cách tìm
của mình.
VD :
<b>3. Luyện tập </b>
<b>Bài 1: Viết cách đọc các phân số</b>
<b>thập phân (5')</b>
<b>Mẫu:</b>
5
10<sub>: năm phần mười</sub>
75
100<sub>: bảy mươi lăm phần trăm.</sub>
257
1000<sub>: hai trăm năm mươi bảy phần</sub>
nghìn
9675
1000000<sub>: chín nghìn sáu trăm bảy</sub>
mươi lăm phần triệu
- Theo dõi mẫu.
- GV viết các phân số thập phân lên
bảng và yêu cầu HS đọc.
<b>Bài 2: Viết các phân số thập phân</b>
<b>(5')</b>
- GV lần lượt đọc các phân số thập
phân cho HS viết.
- GV nhận xét bài của HS trên bảng.
<b>Bài 3: (5')</b>
- GV cho HS đọc các phân số trong
bài, sau đó nêu rõ các phân số thập
phân.
+ Trong các phân số còn lại, phân số
nào có thể viết thành phân số phân số
thập phân?
<b>Bài 4: (5')</b>
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Mẫu:
3 3 2 6
5 5 2 10
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó chữa bài và đánh
giá.
+ Để chuyển một phân số thành số
thập phân em làm như thế nào?
<b>C. Củng cố, dặn dò: (1’)</b>
+ Viết phân số sau thành phân số
thập phân: ;
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà.
- 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết vào
vở bài tập. Yêu cầu viết đúng theo thứ tự
của GV đọc.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS đọc và nêu:
3 4 1
; ;
100 10 1000
+ Phân số
87
200<sub>có thể viết thành phân số</sub>
thập phân:
87 87 5 435
200 200 5 1000
- HS nêu
- 2 HS lên bảng làm bài.
a)
9 9 4 36
25 25 4 100
b)
3 3 8 24
125 125 8 1000
- HS nhận xét bài bạn, theo dõi GV chữa
bài và tự kiểm tra bài của mình.
+ Muốn chuyển một phân số đó thành
phân số thập phân ta tìm 1 số nhân với MS
để có 10; 100; 1000;…rồi nhân cả tử số và
MS với số đó để được phân số thập phân.
(Cũng có khi rút gọn được phân số đã cho
thành phân số thập phân).
- HS thực hiện.
<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>
<b>Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
125
15
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1. Kiến thức: Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho.
2. Kĩ năng: Phân biệt được sự khác nhau về sắc thái biểu thị giữa những từ đồng
nghĩa khơng hồn tồn để lựa chọn từ thích hợp với từng ngữ cảnh cụ thể. Rèn kĩ
năng sử dụng từ đồng nghĩa.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập, xây dựng bài.
<b>* QTE: HS có quyền tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc. Tự hào về cảnh</b>
đẹp quê hương.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 1.
Phiếu học tập bài tập 1.
- HS: Từ điển HS
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>- GV: Các em đã hiểu thế nào là từ</b>
đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn,
từ đồng nghĩa khơng hồn tồn. Tiết
học này các em cùng thực hành tìm từ
đồng nghĩa, luyện tập cách sử dụng từ
đồng nghĩa cho phù hợp.
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập: </b>
<b>Bài 1: (18- 20')</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1
- Tổ chức cho HS thi tìm từ theo nhóm.
(2 nhóm làm 1 yêu cầu). HS có thể
dùng từ điển để tìm từ.
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu
lên bảng, trình bày kết quả. u cầu
các nhóm cùng nội dung bổ sung. GV
ghi các từ bổ sung vào bảng phụ.
- GV nhận xét về các từ đồng nghĩa HS
tìm được.
Các từ đồng nghĩa: sgv trg 34.
<b>Bài 2: (5-6')</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét bài làm của HS.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Mỗi nhóm mời 1 đại diện viết bảng
phụ
a) Chỉ màu xanh
b) Chỉ màu đỏ
c) Chỉ màu trắng
d) Chỉ màu đen
- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận,
các nhóm khác nêu ý kiến bổ sung.
- HS theo dõi nhận xét của giáo viên,
viết các từ đồng nghĩa vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 4 HS đặt câu trên bảng lớp.
- Tổ chức cho HS đặt câu tiếp sức.
- GV nhận xét, khen ngợi nhóm có
nhiều HS phản xạ nhanh đặt câu hay.
<b>Bài 3: (5-6')</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
với hướng dẫn như sau:
Đọc kĩ đoạn văn
Xác định nghĩa của từng từ trong
ngoặc.
Xác định sắc thái của câu với từng từ
trong ngoặc để chọn từ thích hợp.
Đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh để
kiểm tra và sửa chữa.
- Gọi HS làm bài trên bảng lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
<b>Đáp án: Lần lượt chọn các từ sau để</b>
điền vào chỗ trống: điên cuồng, nhô
<b>lên, sáng rực, gầm vang, hối hả.</b>
- Tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận về
cách sử dụng các từ đồng nghĩa ko
hoàn toàn.
+ Tại sao lại dùng từ “điên cuồng”
trong câu “Suốt đêm thác réo điên
cuồng”?
+ Tại sao lại nói mặt trời “nhô” lên chứ
ko phải là “mọc” lên hay “ngoi” lên?
VD:
+ Buổi chiều, da trời xanh đậm, nước
biển xanh lơ.
+ Cánh đồng xanh mướt ngô khoai.
+ Mặt trời đỏ ối từ từ khuất sau dãy
núi.
+ Bạn Nga có nước da trắng hồng.
+ Ánh nắng mờ ảo soi xuống vườn
cây làm cho cảnh vật trắng mờ.
+ Hòn than đen nhánh.
+ Đôi mắt em bé đen láy.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu ý kiến nhận xét bạn làm
đúng / sai.
- HS theo dõi nhận xét của GV và
chuẩn bị bài của mình.
+ Vì từ điền cuồng có nghĩa là mất
phương hướng, không tự kiềm chế
được cịn dữ dằn lại có sắc thái, rất dữ
làm người khác sợ; điên đảo có nghĩa
là bị đảo lộn về trật tự. Trong ngữ
cảnh dịng thác thì dùng từ điên cuồng
là phù hợp nhất.
+ Vì nhơ là đưa phần đầu cho vượt
lên phía trước so với những cái xung
quanh một cách bình tĩnh; còn ngoi
+ Sao lại dùng dòng thác sáng rực ko
phải là sáng trưng hay sáng quắc?
+ Tại sao dùng từ gầm vang lại đúng
hơn từ gầm rung và gầm gào trong câu
tiếng nước xối gầm vang?
+ Tại sao dùng từ hối hả trong câu Đậu
“chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa
kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại hối
hả lên đường, đúng hơn từ cuống
- Gọi HS đọc lại bài hoàn chỉnh.
- GV kết luận: Chúng ta nên thận
trọng khi sử dụng những từ đồng nghĩa
ko hoàn toàn. Trong mỗi cảnh cụ thể
sắc thái biểu cảm của từ sẽ thay đổi.
<b>* QTE: HS có quyền tự hào về truyền</b>
thống yêu nước của dân tộc. Tự hào về
cảnh đẹp quê hương.
<b>C. Củng cố, dăn dị: (2’)</b>
+ Tìm thêm từ đồng nghĩa vào mỗi
nhóm từ dưới đây:
a) Chọn, lựa…
b) Đông đúc, tấp nập…
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học và chuẩn bị
bài sau.
là nhơ lên một cách khó khăn, cố sức
một cách khó nhọc; mọc lại là nhô
lên khỏi bề mặt và tiếp tục ngoi lên.
+ Vì mặt trời nhơ lên, toả sáng mạnh
ra xung quanh làm cho dòng thác
+ Vì gầm vang là phát ra tiếng to,
làm rung chuyển xung quanh, tiếng
nước đá vọng lại còn gầm gào và
gầm rung có nét nghĩa dữ dội, gây
cảm giác sợ hãi
+ Cả 3 từ cùng có nghĩa là vội vã
nhưng cuống cuồng, cuống qt cịn
có ý lo sợ, mất bình tĩnh.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
a) Kén, chọn lọc, lựa chọn, tuyển,
tuyển chọn…
b) Nhộn nhịp, sầm uất, náo nhiệt, ...
<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>
<b>Tiết 2: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Nhận biết được cách quan sát của nhà văn trong đoạn văn. Buổi sớm
trên cánh đồng.
- Lập được dàn ý bài văn tả cảnh từ những điều quan sát được và trình bầy theo
dàn ý.
3. Thái độ: Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước
<b>* BVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của mơi trường thiên nhiên, từ đó có ý</b>
thức bảo vệ môi trường đồng quê.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- GV: Giấy khổ to, bút dạ.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
+ Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>- Để chuẩn bị tốt bài viết văn tả cảnh,</b>
chúng ta thực hành luyện tập về quan
sát cảnh, lập dàn ý cho bài văn tả cảnh.
<b>Bài 1: (10’)</b>
- Gọi HS đọc nội dung bài 1.
- Cả lớp đọc thầm lại bài: Buổi sớm
trên cánh đồng.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trao
đổi cùng bạn trả lời câu hỏi.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Tác giả tả những sự vật gì trong
buổi sớm mùa thu?
+ Tác giả quan sát sự vật bằng những
giác quan nào?
+ Tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát
tinh tế của tác giả?
+ Bài văn tả cảnh gồm 3 phần: mở
<b>bài, thân bài, kết bài.</b>
<b>+ Mở bài: Giới thiệu bao quát về</b>
cảnh sẽ tả.
<b>+ Thân bài: Tả từng phần của cảnh</b>
hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời
gian để minh hoạ cho nhận xét ở mở
bài.
<b>+ Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm</b>
- 1 HS đọc nội dung bài 1.
- HS đọc thầm bài: Buổi sớm trên
cánh đồng.
- HS làm việc cá nhân, trao đổi cùng
bạn trả lời câu hỏi.
- HS nối tiếp nhau trình bày ý kiến.
+ Cánh đồng buổi sớm, đám mây,
vòm trời, những giọt mưa, những sợi
cỏ, những gánh rau, những bó hoa
huệ của ngời bán hàng, bầy sáo, mặt
trời mọc.
- Nhận xét khen ngợi những HS hiểu,
cảm nhận được sự quan sát tinh tế của
tác giả.
+ Em thấy thiên nhiên qua bài Buổi
sớm trên cánh đồng như thế nào ?
<b>GDBVMT: Để cho môi trường thiên</b>
nhiên luôn đẹp như vậy theo em chúng
ta phải làm gì?
<i><b>GV kết luận: Tác giả đã lựa chọn chi</b></i>
<i>tiết tả cảnh rất đặc sắc và sử dụng</i>
<i>nhiều giác quan để cảm nhận vẻ riêng</i>
<b>Bài tập 2: (15’)</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
<b>Đề bài: Tả cảnh một buổi sáng (hoặc</b>
<i>trưa, chiều) trong vườn cây (hay trong</i>
<i>công viên, trên đường phố, trên cánh</i>
<i>đồng, nương rẫy).</i>
- GV giới thiệu tranh ảnh về vườn cây,
công viên, đường phố…
- Gọi HS đọc kết quả quan sát cảnh
một buổi trong ngày
- Nhận xét, khen ngợi những HS có ý
thức chuẩn bị bài, quan sát tốt.
nhận được giọt mưa rơi trên tóc, rất
- Giữa những đám mây xám đục,
vòm trời hiện ra như những khoảng
vực xanh vòi vọi. Tác giả quan sát
bằng thị giác, cảm nhận được màu
sắc của vòm trời, đám mây.
+ Những sợi cỏ đẫm nước lùa vào
dép Thuỷ làm bàn chân nhỏ bé của
em ướt lạnh. Tác giả cảm nhận sự vật
bằng làn da, thấy ướt lạnh bàn
chân ...
- Rất đẹp.
+ Chúng ta cần bảo vệ, giữ gìn mơi
trường thiên nhiên.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS quan sát tranh.
- HS làm bài cá nhân – 2 HS lập dàn ý
vào giấy khổ to.
<b>Gợi ý:</b>
<i>Mở bài: Tả cảnh gì, ở đâu?</i>
Vào thời gian nào? Lí do em chọn
cảnh vật để miêu tả là gì?
<i>Thân bài: Tả những nét nổi bật của</i>
cảnh vật (Tả theo thời gian. Tả theo
trình tự từng bộ phận).
<i>Kết bài: Nêu cảm nghĩ, nhận xét của</i>
em về cảnh vật.
Nhắc hs: Tả cảnh bao giờ cũng có con
người, con vật làm cho cảnh thêm đẹp
và sinh động hơn.
- Gọi hs đọc bài
- Nhận xét, khen ngợi những hs có ý
thức chuẩn bị bài, quan sát tốt.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
+ Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
+ Em nên làm gì để cảnh cơng viên
(đường phố, vườn cây…) thêm đẹp và
trong lành?
- Nhận xét giờ học.
- 2-3 HS đọc kết quả quan sát cảnh
một buổi trong ngày.
- HS làm bài cá nhân.
- Hs nêu theo ý của mình.
- 2 hs trình bày dưới lớp chú ý lắng
nghe.
- Mở bài: Buổi sáng, quang cảnh
xóm em rất đẹp.
- Thân bài: Cây cối hai bên đường
… Ông mặt trời đỏ ối …, mấy chú
chim sâu…, con đường trước cửa
nhà…, người đi bộ, người đi chợ, trẻ
em đi học…
- Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về
buổi sáng mà em tả.
<b>- HS nêu lại </b>
+ Giữ gìn vệ sinh môi trường, không
vứt rác bừa bãi, trồng và chăm sóc
cây xanh, khơng vứt rác bừa bãi …
<b></b>
<b>---ATGT + Sinh hoạt</b>
<b>A. An tồn giao thơng cho nụ cười trẻ thơ</b>
<b>Bài 5: NHỚ ĐỘI MŨ BẢO HIỂM NHÉ!</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Học sinh luôn nhớ đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe đạp.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>- Máy chiếu (tranh các tình huống bài học).</b>
- Mũ bảo hiểm người lớn đạt tiêu chuẩn 03 cái; mũ bảo hiểm trẻ em đạt chuẩn 15
cái.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Tổ chức trò chơi: nghe nhạc bài Chúng em
với ATGT và chuyền hoa.
- Học sinh đứng tại chỗ và tham gia
trò chơi
- Cách chơi: Các em nghe nhạc và chuyền hoa,
bài hát dừng - hoa dừng ở đâu thì bạn cầm hoa
có cơ hội trả lời một câu hỏi do em tự chọn
trên các cánh hoa. Trò chơi tiếp tục sau khi
bạn đã trả lời xong, người cầm hoa thứ hai
không được lựa chọn câu hỏi người trước đó
đã trả lời. Các em đã rõ luật chơi chưa?
+ Nêu một số địa điểm vui chơi khơng an
tồn ?
- Trên đường phố, trước cổng
trường, trên vỉa hè, nơi ô tô dừng đỗ,
gần đường sắt,...
+ Khi đá bóng dưới lịng đường, em có thể gặp
nguy hiểm gì ?
- Gây nguy hiểm cho bản thân và
người tham gia giao thông (bị xe
đâm, gây tai nạn cho người khác,...)
- Nhận xét, bổ sung (nếu có)
<i><b>-> GV: Các em cần vui chơi ở những nơi an toàn như sân chơi, công viên. Không</b></i>
<i><b>chơi ở những nơi nguy hiểm như lòng đường, hè phố, gần đường sắt, bãi đỗ xe,...</b></i>
<b>2. Bài mới: </b>
<b>2.1. Giới thiệu bài:</b>
- GV trình chiếu tranh (trang 9): GV nói: Cơ
<i>có 1 bức tranh, các em quan sát và trả lời câu</i>
<i>hỏi sau: </i>
- HS quan sát tranh
+ Trong bức tranh những ai chưa đội mũ bảo
hiểm khi ngồi trên xe máy? (Xin mời một em
<i>lên bảng chỉ)</i>
- Người lái xe máy số 3, 5, 9 và
người ngồi sau xe số 4 không đội mũ
bảo hiểm.
+ Nhận xét, bổ sung.
+ GV chốt: Qua bức tranh đã có 3 người lớn
và 01 trẻ em khơng đội muc bảo hiểm khi ngồi
sau xe máy. Vậy theo em những người không
<b>đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thơng có</b>
đảm bảo an tồn khơng? Vì sao?
<i><b>- GV Chốt để vào bài mới: Những hâu quả</b></i>
<i>khi bị tai nạn giao thông do không đội mũ bảo</i>
<i>hiểm là rất quan trọng phải không nào? Và</i>
<i>bài học ngày hôm nay cô muốn nhấn mạnh với</i>
<i>các em rằng các em hãy: Nhớ đội mũ bảo</i>
<i>hiểm nhé! GV mời cả lớp ghi bài (Khi HS ghi</i>
<i>bài xong)</i>
- Khơng an tồn vì khi bị tan nạn có
thể bị thương ở phần đầu và có thể
để lại di chứng nặng mất khả năng
lao động hoặc tử vong.
<b>2.2. Các hoạt động:</b>
<b>a. Hoạt động 1: Tác dụng của việc đội mũ bảo hiểm </b>
- Hoạt động cả lớp
- Em hãy nêu tác dụng của việc đội mũ bảo
hiểm?
<i>+ GV gọi học sinh trả lời: Tổ 1 trả lời ý 1,2;</i>
<i>tổ 2 trả lời 3,….tổ 4 trả lời ý 5.</i>
<i>+GV khen ngợi: Các em đã phát hiện rất</i>
<i>chính xác tác dụng của mũ bảo hiểm cô khen</i>
<i>cả 4 bạn.</i>
- Che nắng, mưa;
- Thực hiện đúng luật giao thông
đường bộ;
- Bảo vệ sức khỏe;
- Bảo vệ tính mạng con người.
- Chúng ta cần đội mũ bảo hiểm khi nào? - Cần đội mũ bảo hiểm khi đi xe
máy, xe gắn máy, xe đạp điện, xe
máy điện.
<i><b>+ Tại Khoản 2 Điều 30 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định: chúng ta bắt buộc</b></i>
<i><b>phải đội mũ bảo hiểm khi điều khiển hoặc ngồi sau xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn</b></i>
<i><b>máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng cách.</b></i>
<i>+ Theo định nghĩa của Bách khoa toàn thư, mũ bảo hiểm là vật dụng nhằm bảo vệ</i>
<i><b>phần đầu của người đội trong trường hợp không may xảy ra tai nạn khi ngồi trên</b></i>
<i>+ Vậy: Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng quy cách để đảm bảo an toàn</i>
<i>chúng ta cùng tìm hiểu tiếp.</i>
<b>b. Hoạt động 2: Quy cách đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an tồn </b>
GV nói: Cơ biết rằng, ở nội dung này các em
<i>đã được làm quen ở các tiết trước rồi, tuy</i>
<i>nhiên để các em nhớ lại và hiểu rõ hơn về quy</i>
<i>cách đội mũ bảo hiểm an tồn.</i>
- Thảo luận nhóm 4 (thời gian 3 phút)
- Chia nhóm - 4 nhóm
- Giao nhiệm vụ: - Học sinh thực hiện
+ Thực hành đội mũ (Đại diện 01 bạn trong
<i>nhóm)</i>
+ Các thành viên trong nhóm quan sát - nêu
các bước đội mũ bảo hiểm.
<b>- Bước 1: chọn mũ vừa với kích cỡ</b>
<b>đầu của mình.</b>
+ Thư kí ghi lại các bước đội mũ.
- GV nói: Các em đã rõ nhiệm vụ của mình
<i>chưa? (HS rồi ạ). Vậy 3 phút dành cho các em</i>
<i>thảo luận bắt đầu!</i>
<b>- Bước 2: mở dây quai sang hai</b>
<b>bên, đội mũ lên đầu sao cho vành</b>
<b>dưới trước của mũ song song với</b>
<b>chân mày. Phần đầu mũ cách chân</b>
<b>mày khoảng 2 đốt ngón tay.</b>
- GV mời 01 nhóm xung phong trình bày. Gợi
ý hs trả lời: <i>Thưa cơ theo quan sát chúng em</i>
<i>thấy các bước đội mũ bảo hiểm gồm: </i>
<i>+B1: Mở khóa dây đeo, đội mũ lên đầu, chỉnh</i>
<i>mũ cho cân, trên long mày một đoạn</i>
<i>+B2: Em chỉnh dây đeo cho vừa cằm</i>
<i>+B3: Đóng khóa dây đeo</i>
- Gọi các nhóm bổ sung: Gợi ý
<b>- Bước 3: Chỉnh khóa bên của dây</b>
<b>quai mũ sao cho dây quai mũ nằm</b>
<b>sát phía dưới tai. </b>
<i>+ Nhóm..: Bổ sung bước 1: Vành dưới trước</i>
<i>mũ phải song song vói chân mày</i>
<i>+ Nhóm...: Bổ sung bước 3: Khi cài quai dây</i>
<i>đeo khơng q chặt và vẫn có dây đeo vào là</i>
<i>được.</i>
- Các nhóm cịn lại nhận xét bổ sung.
- GV trình chiếu các bước đội mũ bảo hiểm
(GV nói: <i>Cơ thấy các nhóm thảo luận tương</i>
<i>đối chính xác các bước đội mũ BH rồi, sau</i>
<i>đây cô mời các em quan sát, cô sẽ sắp xếp lại</i>
<i>các bước đội mũ BH kết hợp thực hành cho</i>
<i>các em cùng quan sát như sau)</i>
+ B1: Chọn mũ bảo hiểm vừa đầu
+ B2: Cố nhất trí với các em nhưng cơ b/s
phần đầu mũ phải cách lơng mày khoảng 2 đốt
ngón tay.
+B3: Cơ nhất trí và bổ sung ta khơng chỉ chỉnh
dây vừa cằm mà phải sát vào tai
+B4: Sau khi cài quai các em chỉnh quai mũ
sao cho nhét vừa 2 ngón tay dưới cằm
<b>* Thực hành đội mũ bảo hiểm:</b>
- Học sinh nhắc lại các bước đội mũ. Học lên
thực hiện (4 học sinh)
- Học sinh thực hiện yêu cầu
- HS quan sát nhận xét
- Học sinh cả lớp thực hành đội mũ bảo hiểm.
- GV nhận xét: Theo quan sát cô thấy các em
<i>đã đội mũ đầy đủ 4 bước và điều chỉnh các bộ</i>
<i>phận của mũ vừa theo kích cỡ đầu của mình,</i>
<i>cơ khen cả lớp mình nào.</i>
<i><b>->GV: Chúng ta cần đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi đi xe máy, xe gắn máy, xe đạp</b></i>
<i><b>điện, xe máy điện, xe đạp để đảm bảo an toàn.</b></i>
<b>c. Hoạt động 3: Góc vui học</b>
- GV trình chiếu tranh (trang 10)
- GT: Đây là bạn Bi và các hình ảnh đội mũ
bảo hiểm bạn Bi đã thực hiện.
- Các em quan sát tranh: từ hình 1 đến hình 6
và cho cơ biết:
- Học sinh thực hiện u cầu
+ Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm chưa
<b>đúng quy cách và an tồn? Vì sao? </b>
- Nhận xét, bổ sung
- Hình 4 vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm
đúng quy cách. Vì bạn đội mũ vừa
+ Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm đúng
quy cách và an tồn? Vì sao?
- Hình 1: Đội mũ sụp xuống mặt che
tầm mắt
- Hình 3: Đội mũ nhưng khơng cài
quai
- Hình 5: Đội mũ ngược
- Hình 6: Khơng đội mũ mà cầm trên
tay
<i><b>-> GV: Để bảo vệ vùng đầu, giảm nguy cơ chấn thương sọ não khi xảy ra tai nạn,</b></i>
<i><b>chúng ta cần đội mũ bảo hiểm và cài quai đúng quy cách khi ngồi trên xe máy.</b></i>
<b>d. Hoạt động 4: Cách chọn mũ bảo hiểm đủ tiêu chuẩn chất lượng</b>
- GV cho học sinh xem video - 1 phút (cùng là
mũ bảo hiểm sau khi va chạm một cái vỡ, một
cái còn nguyên vẹn). Sau khi xem xong video
GV hỏi:
- Học sinh thực hiện yêu cầu
- Vì sao khi cùng va chạm một lực một mũ bảo
hiểm nguyên vẹn, một mũ vỡ?
- Mũ bảo hiểm chất lượng tốt, bền và
đảm bảo.
- Mũ bảo hiểm không bền, chất
lượng kém, không tốt và rẻ tiền.
- Theo em mũ bảo hiểm như thế nào là đủ tiêu
chuẩn chất lượng? Gợi ý học sinh trả lời:
+ Tổ 1: Theo em mũ bảo hiểm đạt chuẩn là
phải có dây đeo, khi đội che hết được phần
đầu
+ Tổ 2: Khi bị va đập không bị vỡ
+ Tổ 3: Được chứng nhận đảm bảo chất lượng
- Xem video 5 loại mũ đạt tiêu chuẩn. (Hết
<i>video GV trình chiếu các chon mũ bảo hiểm</i>
<i>dạt chuẩn)</i>
- Hs đọc lại tiêu chuẩn
<b>- Có cấu tạo đủ 3 bộ phận: vỏ mũ,</b>
<b>đêm hấp thụ xung động bên trong</b>
<b>vỏ mũ (đệm bảo vệ) và quai đeo.</b>
<b>- Có kiểu dáng đáp ứng yêu cầu</b>
<b>sau: </b>
<b>+ Mũ che nửa đầu;</b>
<b>+ Mũ che cả đầu và tai;</b>
<b>- Có tem hợp quy chuẩn kĩ thuật</b>
<b>quốc gia của Việt Nam (tem hợp</b>
<b>quyCR).</b>
<b>* Liên hệ:</b>
- Cô mời cả lớp lấy mũ bảo hiểm của mình,
quan sát, kiểm tra và cho biết mũ bảo hiểm
của em có kiểu dáng như thế nào? Và có đủ
tiêu chuẩn về chất lượng khơng? Vì sao?
- Học sinh thực hiện u cầu
- HS trả lời - Học sinh báo cáo kết quả
<i>Tiêu chuẩn về mũ bảo hiểm đẫ được quy định</i>
<i>tại:</i>
<i><b>+ Điều 3, Điều 4 Thông tư liên tịch 06/2013/TTLT-BKHCN-BCT-BCA-BGTVT</b></i>
<i><b>quy định về sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh và sử dụng mũ bảo hiểm cho người</b></i>
<i><b>đi xe mô tô, xe gắn máy , xe đạp máy</b></i>
<i><b>bảo hiểm của một số bạn chưa đạt tiêu chuẩn, các em cần đề nghị bố mẹ mua mũ</b></i>
<i><b>bảo hiểm đạt chuẩn và thay ngay để bảo vệ vùng đầu. Em hãy nhắc nhở bạn bè</b></i>
<i><b>người thân cùng thực hiện.</b></i>
<i><b>+ Nếu mũ bảo hiểm đã bị va đập một lần do tai nạn thì cần bỏ và thay thế mũ khác.</b></i>
<b>2.3. Ghi nhớ - dặn dò</b>
Qua bài học cá em đã biết:
1. Mũ bảo hiểm có tác dụng gì?
2. Ta cần đội mũ bảo hiểm khi nào?
3. Chọn và đội mũ bảo hiểm như thế nào là
đúng quy cách?
- GV trình chiếu, ghi nhớ.
- Học sinh đọc - Nhận xét, bổ sung
<b>2.4. BT về nhà: </b>
- Chia sẻ với người thân cách đội mũ bảo hiểm
an toàn và vận động, nhắc nhở mọi người cùng
đội mũ bảo hiểm khi đi xe.Thực hiện mua, đội
mũ bảo hiểm đúng quy định để bảo vệ chính
mình và hãy là tuyên truyền viên tích cực đối
với người han và bạn bè.
<b>B. SINH HOẠT TUẦN 1</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần để HS thấy có hướng phấn đấu và sửa chữa
- Rèn kỹ năng sinh hoạt lớp
- Giúp HS có ý thức học tập, xây dựng tập thể lớp.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Cờ thi đua.
- HS: Danh sách bình chọn.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG </b>
<b>A- Ổn định tổ chức</b>
- Cho HS hát một bài.
<b>B- Nhận xét- Phương hướng</b>
<b>1. Tổng kết, đánh giá hoạt động tuần 1</b>
<b>a) Về KT - KN: </b>
¿ Ưu điểm: Đa số HS đọc to, rõ ràng, vận dụng làm bài nhanh, chính xác.
¿ Nhược điểm: Một số HS đọc cịn chậm, sai chính tả chưa chú ý nghe giảng
lười học bài, lười làm bài tập:
……….
<b>b) Về năng lực:</b>
¿ Ưu điểm: Đa số HS
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Ăn mặc gọn gàng, vệ sinh sạch sẽ.
- Thực hiện đúng nhiệm vụ học tập được giao.
¿ Hạn chế: Một số HS
- Hay quên sách vở: ……….
¿ Ưu điểm:
- Thực hiện tốt các nền nếp của trường của lớp đề ra.
- Đoàn kết thân ái với bạn bè.
¿ Hạn chế:
- HS chưa lễ phép với thầy cơ giáo.
- Có lời nói chưa phù hợp với các bạn, các em, chưa trung thực :
……….
<b>2. Phổ biến phương hướng hoạt động tuần 2</b>
<b>a) Về KT - KN: </b>
- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm.
- Rèn kĩ năng đọc, viết đúng chính tả cho HS.
- Rèn kĩ năng làmtính, giải tốn cho HS
<b>b) Về năng lực:</b>
- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm
- Rèn thói quen chuẩn bị sách vởđấyđủ theo thời khố biểu trước lớp.
- Khuyến khíchđộng viên HS để HS hăng hái phát biểu xây dựng bài.
<b>c) Về phẩm chất:</b>
- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm.
- Rèn kĩ năng giao tiếp khi nói chuyện với bạn bè, thầy cô và những người lớn tuổi.
<b>d- Các hoạt động khác:</b>
- Tham gia tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- HS nghỉ học không xin phép: ………
<b>3. Ý kiến HS:</b>
- HS khơng có ý kiến.
- Bình chọn các cá nhân tiêu biểu: HS tự bình chọn.
<b>4. Danh sách HS được tuyên dương:</b>