Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Giáo án Tuần 2 Lớp 3 Năm học 2021-2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.65 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2 Ngày soạn: 10/09/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2021 TOÁN. Tiết 6: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ 1 LẦN) I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách thực hiện phép tính trừ có ba chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm). - Vận dụng được vào giải bài toán có lời văn (bằng một phép trừ). - Năng lực, phẩm chất: Biết vận dụng phép trừ các số có 3 chữ số vào giải bài toán có lời văn (có một phép tính trừ ). HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập, MT - HS: Phấn màu, VBT. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Khởi động (3’) - HS thi đua đoán nhanh đáp số - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số + Gv đọc các phép tình của BT 4 (tiết trước), cho HS thi đua nêu nhanh kết quả. - Tổng kết TC, tuyên dương những em - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. đoán đúng, và đoán nhanh nhất. . - Gv giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới (10’) - HS đọc phép trừ 432- 215 = ? * HD HS thực hiện các phép trừ 432 - GV giới thiệu phép trừ: 432- 215 = ? 215 - GV cho HS đặt tính và nêu cách trừ. 217 (Như số có 2 chữ số ) Vậy: 432 - 215 = 217 - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào nháp. - 1 HS đọc lại phép trừ. + Đây là phép trừ ntn? + Phép trừ có nhớ vào hàng nào? - GV: phép trừ có nhớ vào hàng đơn vị - GV giới thiệu phép trừ: 672 - 143 = ? + Phép trừ này có nhớ vào hàng nào? + Nêu lại cách thực hiện phép trừ?. - HS đọc phép trừ 672 - 143 = ? 672 143 429.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Vậy: 672 - 143 =429 - Gọi 1 số HS nhắc lại. 3. Luyện tập, thực hành (20’) Bài 1: Tính - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng - Lớp làm bài vào vở. - Chữa bài: + Nhận xét đúng, sai? + Nêu cách trừ trong phép trừ 1, 5? - Đổi chéo vở kiểm tra. Bài 2: Tính. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng - Lớp làm bài vào vở. - Chữa bài: + Nêu cách thực hiện phép trừ thứ nhất? + Các phép trừ ở bài 2 có điểm gì giống và khác bài 1? - HS đối chiếu bài. - GV: Lưu ý phép trừ có nhớ từ hàng chục sang hàng trăm Bài 3: Giải bài toán - HS đọc bài toán - GV ghi tóm tắt. - 2 HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở. - Chữa bài: + Nhận xét đúng, sai? Cách trình bày? + Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS lên bảng. - GV nhận xét, chữa bài. - GV: Biết cả 2 đại lượng và 1 trong 2 đại lượng đó, tìm đại lượng kia ta làm phép trừ. Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt. - HS đọc yêu cầu của bài, tóm tắt. GV viết bảng. - 1 HS lên bảng nhìn tóm tắt đọc bài toán. + BT cho biết gì? BT hỏi gì?. - HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. 541 422 564 783 694 - 127 - 114 - 215 - 356 - 237 414 308 349 427 457 - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. 627 746 516 935 555 - 443 - 251 - 342 - 551 - 160 184 495 174 384 395 - HS chữa bài. - HS lắng nghe.. - HS đọc yêu cầu của bài. Tóm tắt Bình và Hoa sưu tầm: 335 con tem Bình sưu tầm : 128 con tem Hoa sưu tầm………. con tem? Bài giải Hoa sưu tầm số con tem là: 335 – 128 = 207 ( con tem ) Đáp số: 207 con tem.. - HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài giải Đoạn dây còn lại dài số xăng- ti- mét là: 243 – 27 = 216 (cm).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - 1 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở. Đáp số: 216 cm. - GV nhận xét, chữa bài. - GV: Tìm phần còn lại làm phép trừ 4. Vận dụng, trải nghiệm ( 5 phút) - HS lắng nghe. - Thực hiện luyện tập trừ các số có 3 chữ số. - Chuẩn bị nội dung bài sau IV. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. Tiết 4 + 5: AI CÓ LỖI? I. Yêu cầu cần đạt - Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Năng lực, phẩm chất: Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây... Hiểu nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. Biết cư xử đúng mực và chân tình với bè bạn. Biết chịu trách nhiệm trước hành động của mình. * QTE: Quyền được vui chơi, được làm những điều mình mơ ước. II. Giáo dục kĩ năng sống cơ bản - Giao tiếp: ứng xử văn hóa. - Thể hiện sự cảm thông. - Kiểm soát cảm xúc. III. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh họa bài tập đọc, kể chuyện trong SGK, bảng phụ, MT - HS: SGK. IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Tiết 1 1. Hoạt động khởi động (5’) - Bài hát nói về nội dung gì? - HS hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kết”.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV KL: Qua bài hát trên chúng ta thấy mọi người cần đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau. Có rất nhiều câu chuyện cảm động về tình bạn mà chúng ta cần phải học tập. Ai có lỗi là câu chuyện kể về hai bạn nhỏ Cô-rét-ti và En-ri-cô. Hai bạn vì một chuyện nhỏ mà giận nhau nhưng lại rất sớm làm lành với nhau. Điều gì khiến hai bạn sớm làm lành với nhau và giữ được tình bạn? Để biết được điều đó chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện ngày hôm nay. - GV ghi tên bài. 2. Hình thành kiến thức mới (30’) HĐ1: Luyện đọc (20’) a. GV đọc mẫu. b. HD HS luyện đọc + giải nghĩa từ khó. * Luyện đọc câu: - Gọi HS đọc nối tiếp câu. + Lưu ý phát âm đúng.. - HS trả lời. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.. - HS lắng nghe.. - HS đọc câu nối tiếp. - Luyện đọc từ khó phát âm: Khúc khuỷu, nguệch ra, nắn nón, Côrét-ti, En-ri-cô… - Cho HS đọc nối tiếp câu - HS đọc nối tiếp câu. * Luyện đọc đoạn trước lớp. - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn lần - Tôi đang nắn nón viết từng chữ/ thì + HD HS cách ngắt, nghỉ. Cô-rét -ti cham khuỷu tay vào tôi, /làm cho cây bút nguệch ra một đưởng rất xấu.//Tôi nổi giận. Cô-rét-ti cười,/ đáp :// “Mình không cố ý đâu!”// - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp - HS đọc nối tiếp đoan. giải nghĩa từ. + 1 HS đọc chú giải. + Đặt câu với từ: Ngây - Chúng em ngây người chẳng hiểu bạn nói gì. * Đọc đoạn trong nhóm. - HS chia nhóm, luyện đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp nhận xét, bình chọn..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Đọc đồng thanh. HĐ2: Trả lời câu hỏi (10’) - HS đọc thầm đoạn 1, 2 + Hai bạn nhỏ tên gì? + Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?. - Cả lớp đọc đồng thanh.. 1. Nguyên nhân hai bạn nhỏ giận nhau. - En-ri-cô và Cô-rét-ti - Cô-rét-ti không cố ý chạm khuỷu tay - HS đọc thầm đoạn 3 vào En-ri-cô làm cậu viết hỏng, Còn + Vì sao En-ri-cô hối hận muốn xin lỗi En- ri-cô cố ý trả thù bạn. Cô-rét-ti? 2. Hai bạn nhỏ làm lành với nhau - HS đọc đoạn 4. - Vì nghĩ bạn không có ý và nhìn thấy + Hai bạn nhỏ đã làm lành với nhau thương bạn. ntn? - En-ri-cô tưởng bạn đã đánh mình nên đánh lại nhưng Cô-rét-ti cười : Chúng + Em đoán xem Cô-rét-ti đã nghĩ gì khi mình… En-ri-cô cảm động và làm lành chủ động làm lành với bạn? với bạn. - Tại mình vô ý. - En-ri-cô là bạn nên không để mất tình bạn. - HS đọc thầm đoạn 5. - En-ri-cô là một người bạn tốt + Bố trách En-ri-cô ntn? 3. Bố trách En-ri-cô - En-ri-cô là người có lỗi đã không xin + Lời trách của bố đúng không? Vì lỗi bạn lại còn định giơ tay đánh bạn sao? - Lời bố trách là đúng vì người có lỗi phải xin lỗi trước. En-ri-cô đã không + Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng đủ can đảm xin lỗi bạn. khen? - En-ri-cô đã biết ân hận, biết thương bạn, khi bạn làm lành cậu chủ động ôm bạn. - Cô-rét-ti độ lượng, quý trọng tình * KNS: Các em sẽ làm gì khi xảy ra bạn. Chủ động làm lành với bạn. mâu thuẫn với bạn? - HS trả lời. Tiết 2 3. Luyện tập, thực hành (35’) HĐ1: Luyện đọc lại (15’) - GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Đọc phân vai: + Các nhóm nêu các vai trong chuyện và thi đọc giữa các nhóm. + Lớp bình chọn nhóm đọc hay theo tiêu chí của GV. - GV tuyên dương nhóm đọc tốt. HĐ2: Kể chuyện (20’) *GV nêu nhiệm vụ - Kể lại câu chuyên bằng lời của em. *Hướng dẫn học sinh kể - Kể lại câu chuyện bằng lời của em tức là em là người được chứng kiến câu chuyện và em kể lại câu chuyện xảy ra này.(Trong chuyện kể lại bằng lời kể của En-ri-cô). - HS đọc câu mẫu (SGK) - Từng cặp kể cho nhau nghe - 5 HS kể nối tiếp 5 đoạn ứng với 5 tranh. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay (nội dung, diễn đạt, thể hiện) 4. Vận dụng, trai nghiệm (3’) *QTE: Em học được gì qua câu chuyện này?. - HS đọc phân vai theo nhóm. - HS thi đọc phân vai. Tiêu chí: Đọc đúng, đọc trôi chảy, thể hiện được lời nhân vật.. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe.. - HS đọc. - HS kể theo yêu cầu của GV.. - Biết quí trọng tình bạn. Nhường nhịn và tha thứ cho nhau. Dũng cảm nhận lỗi khi biết mình mắc lỗi. Không nên - Giới thiệu một số câu chuyện nói về nghĩ xấu về bạn tình bạn, sự đoàn kết và giúp đỡ lẫn - HS lắng nghe. nhau trong cuộc sống.. IV. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ĐẠO ĐỨC. Bài 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc. Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. - Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. - Năng lực, phẩm chất: Biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. Hiểu tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ. Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy. * HCM: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu. Để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ, HS cần phải học tập và làm theo lời Bác dạy. * Lưu ý: Gợi ý và tạo điều kiện cho học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu sưu tầm được về Bác Hồ. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Một số bài thơ, bài hát, câu chuyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ. Giấy khổ to, bút viết bảng (phát cho các nhóm). Năm điều Bác Hồ dạy. MT 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Hoạt động kết nối (3’) - Cả lớp hát múa bài “Hoa thơm dâng Bác” (Nhạc và lời: Hà Hải) - Nhận xét – kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài mới – ghi bài - HS lắng nghe. 2. Hình thành kiến thức mới (15’) * Bày tỏ ý kiến (15’) - Yêu cầu thảo luận nhóm. - Thảo luận nhóm. - Yêu cầu các nhóm đưa ra ý kiến của mình: - Đại diện các nhóm trình bày ý đúng (Đ) hay sai (S). Giải thích lý do. kiến của mình. Năm điều Bác Hồ dạy là để dạy cho thiếu nhi.  Muốn trở thành cháu ngoan Bác Hồ, thiếu nhi phải làm đúng theo Năm điều Bác Hồ dạy.  Phấn đấu để trở thành con ngoan trò giỏi là đã thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.  Chỉ cần học thuộc 5 điều Bác Hồ dạy, không cần phải thực hiện bằng hành động..

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  Ai cũng kính ÿêu Bac Hồ kể cả bạn bè và thiếu nhi thế giới. - Nhận xét câu trả lời của các nhóm. 3. Luyện tập, thực hành (15’) * Cuộc thi: “Hái hoa dân chủ” (15’) - GV phổ biến nội dung cuộc thi: Mỗi một nhóm cử 2 HS lập thành một đội để dự thi tìm hiểu về chủ đề Bác Hồ. - Phổ biến luật thi: Mỗi đội sẽ được tham dự 3 vòng thi. Mỗi một vòng thi sẽ có những hình thức thi khác nhau. Cụ thể như sau: * Vòng 1: - GV đọc cho các đội 5 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 lựa chọn khác nhau.Các đội sẽ chọn câu trả lời bằng cách lựa chọn A, B, C, D. - Mỗi câu trả lời đúng, đội ghi được một điểm.Mỗi câu trả lời sai đội không ghi được điểm. * Vòng 2: Bốc thăm và trả lời câu hỏi: - Mỗi đội được bốc thăm 1 lần và trả lời câu hỏi của mình. * Vòng 3: Hát, múa, kể chuyện Bác Hồ. - Bình chọn đội thắng cuộc - GV nhận xét phần thi của các đội. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3’) * HCM: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu. Để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ, HS cần phải học tập va làm theo lời Bác dạy. - Tiếp tục sưu tầm tranh, ảnh, thơ, bài hát về Bác.. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.. - Mỗi đội sẽ cử ra đại diện để múa, hát hoặc kể chuyện về Bác Hồ.. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe. - HS hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn Thiếu niên Nhi đồng. IV. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> THỂ DỤC Tiết 3: ÔN ĐI ĐỀU. TRÒ CHƠI: “KẾT BẠN” I. Yêu cầu cần đạt 1. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về: 2.1. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem , sưu tầm tranh ảnh, tìm hiểu và khẩu lệnh, một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1, 2 như Tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghỉ, đứng nghiêm, dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo và trò chơi “Kết bạn” - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, trao đổi, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn học. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện. 2.2. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện, biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được khẩu lệnh, tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghỉ, đứng nghiêm, dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo, xin phép ra vào lớp. Biết chơi trò chơi “Kết bạn” - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được khẩu lệnh, các động tác tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghỉ, đứng nghiêm, dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo, xin phép ra vào lớp và biết cách chơi trò chơi. Biết vận dụng được vào trong hoạt động tập thể từ đó có thể tự rèn luyện trên lớp, trường, ở nhà và hoạt động khác. II. Địa điểm – phương tiện 1. Địa điểm: Sân trường 2. Phương tiện + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, cờ, còi, mắc cơ, bóng, dây nhảy và dụng cụ phục vụ tập luyện cho Hs. + Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao, giày tập hoặc dép quai hậu. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. 2. Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm…., IV. Tiến trình dạy học Nội dung Phương pháp, tổ chức và yêu cầu I. Hoạt động mở đầu Nhận lớp. SL Hoạt động GV 5 – 7’ - Gv nhận lớp, thăm. Khởi động - Xoay các khớp cổ tay, 2lx8n cổ chân, vai, hông, gối,.. - Ép ngang , ép dọc. - Trò chơi “Chim bay cò bay”. hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.. *Dóng hàng dọc. * Quay quay trái.. €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€. € - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo Gv. Đội hình khởi động. - Gv HD học sinh khởi động. - Gv hướng dẫn chơi - Gv gọi 1 -2 Hs lên thực hiện.. 2. Hình thành kiến thức mới * Ôn tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghỉ, đứng nghiêm, dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo. - Tập hợp hàng dọc.. Hoạt động HS Đội hình nhận lớp. €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€. € - Hs khởi động, chơi theo HD của Gv. - Hs nhận xét việc thực hiện của bạn; Gv nhận xét và khen Hs.. - Gv nhắc lại kiến thức và thực hiện lại động ĐH Hs quan sát €€€€€€€€ tác. €€€€€€€ €€€€€€€ - Gv nêu tên động tác và nêu yêu cầu, ý nghĩa động tác. Cho €€€€€ Hs quan sát tranh. € - Gv làm mẫu kết hợp phân tích động tác. - Gv phân tích lại động - Hs quan sát Gv tác kết hợp thị phạm hướng dẫn làm mẫu và hướng dẫn thực hiện trên đội hình mẫu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4 - 6 Hs. - Gv hướng dẫn và chỉ huy lớp thực hiện, kết hợp sửa sai. Khi Hs đã nắm được cơ bản động tác. Gv cho từng hàng và đại diện chỉ huy của từng hàng lên thực hiện, Gv hỗ trợ chỉ huy và nhắc sửa sai .. - Động tác quay phải * Đứng nghỉ, đứng nghiêm. * Dàn hàng, dồn hàng.. *Cách chào báo cáo, xin phép ra vào lớp 3. Luyện tập 10Tập đồng loạt 12’ 3 lần. Tập theo tổ. 4. Vận dụng ? Hãy quán sát hình A và B dưới đây, cho biết động tác dàn hàng ngang nào đúng?. * Trò chơi: “Kết bạn”. 2 lần. 5-7’. - Gv hô - Hs tập theo Gv. - Gv quan sát, sửa sai cho Hs.. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ.. - Gv cho Hs nhận biết trên tranh ảnh và có tập luyện động tác.. ĐH tập đồng loạt €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€. € - Hs tập theo hướng dẫn của Gv ĐH tập luyện theo tổ € € € €€€€. €. € €€ € € €. €. €. €. €. GV. € € €. - Hs tập theo hướng dẫn của tổ trưởng Đội hình vận dụng kiến thức. €€€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€. € - Hs cùng Gv vận dụng kiến thức .. - Gv nêu tên trò chơi,. Đội hình trò chơi..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho Hs. - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc. € € € €. €. €. €. €. €. €. Gv. € €. € €. €. € €. € € € €. - Hs chơi theo hướng dẫn của Gv. * Bài tập PT thể lực. - Gv cho Hs chạy 30m xuất phát cao.. ĐH phát triên thể lực €€€€€ II..............€ €€€€€II..............€ €€€€€II..............€ €Gv - Hs làm theo hướng dẫn của Gv.. D. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... --------------------------------------------------Ngày soạn: 11/09/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2021 TOÁN. Tiết 7: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số (không nhớ hoặc có nhớ 1 lần). - Vận dụng được vào giải bài toán có lời văn (có một phép cộng hoặc phép trừ). Rèn tính đúng, nhanh, chính xác - Năng lực, phẩm chất: Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ 1 lần).Vận dụng được vào giải toán có lời văn. Giúp HS yêu thích môn Toán. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, phấn màu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HS: VBT III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút): - TC: Làm đúng - làm nhanh Cho HS thi làm nhanh 3 phép tính cuối của BT 2 (tiết trước) - Nhận xét, tuyên dương những em làm đúng và nhanh nhất. - Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập, thực hành (30 phút) Bài 1: Tính - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. + Nêu cách trừ các số có 3 chữ số ? + Những phép trừ nào có nhớ? - GV: Lưu ý phép trừ có nhớ ở hàng nào thì phải nhớ sang hàng liền trước. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.. - HS thi làm nhanh ra bảng con, ai xong trước sẽ giơ bảng trước. - Lắng nghe - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. 567 868 387 100 - 325 - 528 - 58 - 75 242 340 329 25 - HS trả lời. - HS lắng nghe.. - HS đọc yêu cầu của bài. - 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. 542 - 318 660 - 251 727 - 272 - HS kiểm đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.. - GV nhận xét, chữa bài. + Giải thích cách làm? + Nêu cách thực hiện cộng (trừ)? - GV: đặt tính thẳng cột đơn vị. Trừ từ - HS đọc yêu cầu của bài. phải sang trái. - 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Bài 3: Số? Số bị trừ 752 371 621 950 Số trừ 426 246 390 215 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 326 125 231 735 - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở. Hiệu - Chữa bài: + Nhận xét đúng, sai? - HS đọc yêu cầu của bài. + Nêu cách tìm số trừ, số bị trừ? - 1 HS lên bảng tóm tắt, làm bài. Tóm tắt Bài 4: Giải bài toán.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Ngày thứ nhất bán: 415 kg gạo - GV tóm tắt, HS đọc lại Ngày thứ hai bán : 325 kg gạo - Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì? Cả hai ngày bán : ….kg gạo? - 1 HS lên bảng làm. HS dưới làm vào vở Bài giải bài tập. Cả hai ngày bán được số ki - lô - gam - Chữa bài : Nhận xét Đ/ S ? cách trình gạo là: 415 + 325 = 740 ( kg ) bày? Đáp số: 740 kg gạo. + Bài toán thuộc dạng toán gì? - HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhận xét, chữa bài. - HS tóm tắt, 1 HS lên bảng làm bài. Bài 5: Giải bài toán Tóm tắt - HS đọc yêu cầu của bài: Khối 3 có: 165 học sinh + BT cho biết gì? BT hỏi gì? Nữ : 84 học sinh - 1 HS lên bảng làm. HS dưới làm vào vở Nam : …học sinh nam? bài tập. Bài giải Khối 3 có số học sinh nam là: 165 – 84 = 81 ( học sinh) Đáp số: 81 học sinh nam. - GV nhận xét, chữa bài. - GV: Lưu ý cách trình bày và đặt lời giải - HS làm bài ra bảng con. 3. Vận dụng, trải nghiệm (5’) - HS thi làm nhanh ra bảng con, ai xong - HS lắng nghe. trước sẽ giơ bảng trước. - GVNX, tuyên dương. - Chuẩn bị nội dung bài sau IV. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ----------------------------------------------------CHÍNH TẢ. Tiết 3: AI CÓ LỖI? I. Yêu cầu cần đạt - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Viết đúng tên riêng người nước ngoài..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Năng lực, phẩm chất: Hiểu được nội dung đoạn viết. Biết cách trình bày một đoạn văn. Chữ đầu câu viết hoa và lùi vào 1 ô, kết thúc câu đặt dấu chấm câu. Lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng. Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng lớp viết sẵn Bài tập 2. MT - HS: VBT III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút): - Tổ chức trò chơi: “Điền đúng, điền ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, nhanh”. chìm nổi, cái liềm. - Học sinh nghe đọc - viết bảng con - Gv nhận xét, kết nối với nội dung bài. 2. Hình thành kiến thức mới (22 phút) - Cả lớp đọc thầm * Trao đổi về nội dung đoạn viết: + En-ri-cô hối hận về việc làm của - GV đọc mẫu lần 1 ? Đoạn văn miêu tả tâm trạng của En-ri- mình, muốn xin lỗi Cô-rét-ti nhưng không đủ can đảm. cô như thế nào? * Hướng dẫn cách trình bày bài viết: - Đoạn văn có mấy câu? Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? Tên riêng của người nước ngoài viết như thế nào? * Hướng dẫn viết từ khó: - Đọc các từ khó, HS viết bảng con. - 4 HS lên bảng viết + Cô-rét-ti, khuỷu tay, xin lỗi, can đảm - Yêu cầu HS đọc lại các chữ trên. - GV hướng dẫn trình bày bài viết và ghi bài vào vở. * Soát lỗi: - GV treo bảng phụ, đọc lại từng câu: chậm, học sinh dò lỗi. * Chấm chữa bài - GV thu vở chấm 5 - 7 bài, nhận xét. 3. Luyện tập, thực hành (7 phút) Bài 1: Tìm các từ có vần uêch, uyu. - 5 câu, các chữ cái đầu câu phải viết hoa, tên riêng người nước ngoài được viết hoa chữ……. - Học sinh viết bảng con - 4 HS lên bảng. - HS đọc lại. - Mở vở, trình bày bài và viết. - Đổi chéo vở, dò lỗi. - HS lắng nghe.. - HS đọc yêu cầu của bài..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - HS đọc yêu cầu của bài. VD: Nguệch ngoạc, rỗng tuếch, - HS chơi tiếp sức, 2 nhóm thi làm khuyếch khoác. - Lớp nhận xét, chọn nhóm thắng + khuỷu tay, ngã khuỵu, khúc khuỷu. - GV nhận xét. - HS đọc. - Gọi HS đọc lại các từ tìm được Bài 2: Chọn các từ trong ngoặc điền vào chỗ trống: - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ. - HS làm bài. - HS làm theo mẫu + cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ, xắn - Lớp nhận xét - GV chốt. tay áo, củ sắn. - HS phát âm - làm vào vở. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Tiếp sức “tìm các từ ngữ có chứa - Gv hướng dẫn chơi: 3 đội học sinh tiếng có vần uênh, uyu (4HS/1 đội) nối tiếp tìm các từ ngữ có chứa tiếng có vần uênh, uyu - GV nhận xét tuyên dương IV. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... --------------------------------------------------THỂ DỤC. Tiết 4: TẬP RÈN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN. TRÒ CHƠI: “TÌM NGƯỜI CHỈ HUY” A. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các cách biến đổi từ đội hình hàng dọc thành hàng ngang, vòng tròn và ngược lại 1.2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước khẩu lệnh, cách biến đổi từ đội hình hàng dọc thành hàng ngang, vòng tròn và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. B. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân thể chất - Phương tiện: + Giáo viên: Còi, bìa cứng, cờ, khăn sạch + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện. C. Tiến trình dạy học Phương pháp, tổ chức và yêu cầu LVĐ Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu 5 –7’ Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp Nhận lớp hỏi sức khỏe học €€€€€€€€ sinh phổ biến nội €€€€€€€ € dung, yêu cầu giờ học - HS khởi động theo Khởi động 2Lx8N - GV HD học sinh GV. - Xoay các khớp cổ tay, khởi động. cổ chân, vai, hông, 1-2L - GV hướng dẫn gối,... chơi - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “nhảy ô tiếp sức”. 2. Hình thành kiến thức mới Tập đồng loạt. Tập theo tổ nhóm. 2022’. - Đội hình HS quan sát tranh €€€€€€€€ €€€€€€€ € - HS luyện tập theo tổ. - Phân công tổ nhóm tập luyện, chọn cán sự môn học. - HS quan sát, nhận xét Biên chế tổ của lớp học là tổ tập luyện và quy định khu vực tập của tổ mỗi khi chia nhóm tập.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> luyện. - Nhắc lại nội quy tập luyện và phổ biến nội dung yêu cầu môn học. - Chỉnh đốn trang phục, vệ sinh tập luyện.. Thi đua giữa các tổ. 3. Hoạt động luyện tập Tập đồng loạt. Tập theo tổ nhóm. 3 lần. Thi đua giữa các tổ. 3 lần. 4 - 5’. - Trò chơi “tìm người chỉ huy”. * Ôn lại một số động tác ĐHĐN đã học ở lớp 1, 2. - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải (trái), đứng nghiêm (nghỉ), dàn hàng, dồn hàng. Cách chào báo cáo, xin phép ra vào lớp. - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. - Đi thường theo nhịp 1-2,1-2,...và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. - GV kết thúc giờ học bằng cách hô “Giải tán” HS hô. - Đội hình tập luyện đồng loạt. €€€€€€€ €€€€€€€ ĐH tập luyện theo tổ € € €€ € €€ € GV € - Từng tổ lên thi đua trình diễn. - HS trả lời. - HS thực hiện thả lỏng - Đội hình kết thúc €€€€€€€€ €€€€€€€ €.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4. Hoạt động vận dụng - Thả lỏng cơ toàn thân. - Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. - Xuống lớp. “khỏe”. - Trò chơi "tìm người chỉ huy” GV nêu tên trò chơi, Đội hình xuống lớp €€€€€€€€ hướng dẫn cách chơi, sau đó cho HS €€€€€€€ € chơi.. D. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ------------------------------------------------. Ngày soạn: 12/09/2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2021 TẬP ĐỌC. Tiết 6: CÔ GIÁO TÍ HON I. Yêu cầu cần đạt - Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung bài: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Năng lực, phẩm chất: Đọc đúng: nón, lớp, khoan thai, làm, khúc khích, ngọng líu, lớn, núng nính. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy và bước đầu biết đọc bài với giọng chậm dãi, vui vẻ, thích thú. HS có những ước mơ đẹp. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK, bảng phụ. MT - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “ Cô giáo với mùa thu” - Nêu nội dung bài hát - GV kết nối - Giới thiệu bài. Ghi tựa - Lắng nghe bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới (20’) HĐ1: Luyện đọc (12’) a, Giáo viên đọc mẫu.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV hướng dẫn khái quát khái quát cách đọc b, Luyện đọc + giải nghĩa từ khó. * HS đọc nối tiếp câu (2 lần): Lưu ý phát âm đúng một số từ ngữ. * Luyện đọc đoạn: - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + Kẹp tóc là đồ vật ntn? + Tìm từ cùng nghĩa với từ : núng nính + Đặt câu với từ đó - HS đọc nối tiếp câu lần 2 + GV hướng dẫn HS cách ngắt, nghỉ. - 1 HS đọc và nêu cách đọc. - 1 Số HS đọc lại.. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - HS lắng nghe.. + chững trạc, nón, khoan thai, khúc khích, ngọng lúi, núng nính.... - HS đọc nối tiếp đoạn. + Để kẹp tóc, bím tóc cho gọn. + mũm mĩm + Bé Hoa có đôi má núng nính. - HS đọc nối tiếp đoạn, ngắt nghỉ câu. + Nó cố bắt chước cái dáng đi khoan * Đọc từng đoạn trong nhóm. thai của cô giáo/ khi cô bước vào lớp. - Các nhóm thi đọc Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò,/ - Cả lớp nhận xét theo tiêu chí của GV. đứng cả dậy,/ khúc khích cười chào - Đọc đồng thanh. cô.// HĐ 2: Trả lời câu hỏi (8 phút) - HS chia nhóm, đọc theo nhóm. - HS đọc thầm đoạn cả bài. - Các nhóm thi đọc trước lớp. + Truyện có những nhân vật nào? - HS lắng nghe. + Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi - HS đọc đồng thanh. gì? - HS đọc thầm bài. - HS đọc thầm đoạn 1, 2. + Bé và 3 em Hiển, Thanh, Anh + Những cử chỉ nào của cô giáo Bé làm + Chơi trò chơi lớp học. Bé đóng vai em thích? cô giáo, các em của Bé đóng vai học trò. 1. Những cử chỉ của cô giáo Bé + Bé ra vẻ người lớn, kẹp tóc, thả ống - HS đọc thầm đoạn 3: quần, đội nón. + Bé bắt chước cô giáo dạy học. Bẻ + Tìm những hình ảnh ngỗ nghĩnh đáng nhánh trầm bầu làm thước, đánh vần yêu của đám học trò? từng tiếng. 2. Nét ngộ nghĩnh đáng yêu của đám.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> học trò - Làm y hệt học trò thật: Đứng dạy khúc khích cười chào cô, ríu rít đánh vần theo cô. Mỗi bé một vẻ ngộ + Bài văn tả gì? nghĩnh đáng yêu: + Thằng Biển: ngọng líu + Cái Anh: ma núng nính ... đọc xong. 3. Luyện tập, thực hành (8 phút) + Cái Thanh: mở to mắt ...mân mê * Luyện đọc lại tóc. - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS ngắt, - Tả trò chơi lớp học của mấy chị em. nghỉ. Các bạn nhỏ yêu cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo. “ Bé kẹp lại tóc,/ thả ống quần xuống, /lấy cái nón của má đội lên đầu.// Nó cố bắt trước dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp.// Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò,/ đứng cả dạy, /khúc khích cười chào cô//” - 3 HS thi đọc đoạn 1. - 2 HS đọc cả bài. - HS nhận xét, bình chọn.. - 3 HS thi đọc đoạn 1 - 2 HS đọc cả bài - Cả lớp nhận xét bình chọn. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) ? Theo em, bạn Bé có ước mơ gì? ? Tình cảm của bạn đối với cô giáo như - Trở thành cô giáo. - Bạn nhỏ rất yêu quý và kính trọng thế nào? KL: Tình cảm với cô giáo, ước mơ sau cô giáo của mình. này trở thành cô giáo IV. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ----------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 2: TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI – ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ? I. Yêu cầu cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1. Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi : Ai (cái gì, con gì,)? Là gì? (BT2) - Đặt được câu hỏi cho các bộ phận được in đậm (BT3) - Năng lực, phẩm chất: Mở rộng vốn từ về trẻ em, tìm được các từ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em . Ôn kiểu câu: Ai (con gì, cái gì ) là gì? HS ý thức thực hiện quyền và nghĩa vụ của thiếu nhi * TTHCM: Giải thích vì sao Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh mang tên Bác Hồ. Giáo dục lòng biết ơn Bác. (BT3) II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ viết bài tập 1, 2. Phấn màu. MT - HS: VBT. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Khởi động (3 phút) - Cho lớp hát - Hát bài: Em là hoa hồng nhỏ + Nêu nội dung bài hát? - HS nêu - GV kết nối bài học - Giới thiệu bài mới - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Ghi bảng đầu bài. 2. Luyện tập, thực hành ( 25 phút) Bài 1: Tìm các từ - HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS thảo luận, làm bài. - HS thảo luận nhóm. - 3 nhóm thi tiếp sức. Chỉ trẻ thiếu niên, thiếu nhi, nhi - Lớp nhận xét chọn nhóm thắng. em đồng, trẻ em, trẻ nhỏ ... - GV: Lấy bài làm tốt của HS bổ sung, Chỉ tính Ngoan, lễ phép, ngây hoàn chỉnh. nết trẻ thơ, thật thà, chăm chỉ ... - Lớp đọc đồng thanh em - Chữa bài tập. Chỉ tỉnh Thương yêu, yêu quý, cảm, sự quý mến, quan tâm, nâng chăm sóc niu, chiều... - HS đọc yêu cầu của bài. Bài 2: Tìm các bộ phận của câu - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Thiếu nhi - 1 HS làm mẫu phần a. - là măng non của đất nước. + Bộ phận TLCH Ai (cái gì, con gì?) Ai (Cái gì? Là gì? + Bộ phận TLCH là gì? Con gì?) - HS nháp theo mẫu. - GV treo bảng phụ 3 HS chữa bài trên M: Thiếu nhi Là măng non của.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> bảng. - Lớp nhận xét, GV chốt lời giải đúng. Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm? - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS xác định bộ phận in đậm của từng câu. - HS đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm đó. - HS đọc nối tiếp các câu vừa đặt. - Cả lớp bổ xung nhận xét. - GV: chú ý dấu hỏi chấm cuối câu. đất nước. b, Chúng em là HS Tiểu học. c, Chích bông là bạn của trẻ em. - HS đọc yêu cầu của bài.. Câu 1: Cây tre Câu 2: Thiếu nhi Câu 3: là tổ chức a, Cái gì là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam? b, Ai là chủ nhân tương lai của tổ quốc? * TTHCM: GV giải thích: Đội Thiếu c, Đội TNTPHCM là gì? niên Tiền phong Hồ Chí Minh là một tổ - HS lắng nghe. chức thiếu niên nhi đồng hoạt động tại Việt Nam, do chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam sáng lập. - Giáo dục lòng biết ơn Bác. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Cho học sinh chơi trò chơi "Ai nhanh, - HS nối tiếp nhau nêu câu đã đặt theo mẫu nói về thiếu nhi. ai đúng" với nội dung : Đặt câu theo mẫu nói về thiếu nhi. Cần chăm chỉ học hành tốt để sau này - GV nhận xét, khen ngợi, liên hệ góp phần xây dựng quê hương. IV. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ---------------------------------------------------TOÁN. Tiết 8: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I. Yêu cầu cần đạt - Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức. - Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân)..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Năng lực, phẩm chất: Củng cố kĩ năng thực hiện tính trong các bảng nhân đã học. Củng cố cách tính giá trị biểu thức. Giáo dục HS ý thức ham học toán II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ. MT - HS: VBT III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi: “Đoán nhanh đáp số” - Học sinh tham gia chơi. Tính ra - Nêu: Hoa có 2 quyển vở, Hà có gấp số nháp rồi ghi kết quả ra bảng con. vở gấp 3 lần số vở của Hoa. Hà có bao - giơ bảng ngay sau khi tính xong nhiêu quyển vở? - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe. học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bảng. bày bài vào vở. 2. Hình thành kiến thức mới (8 phút) - HS nhẩm và học thuộc lại bảng * Ôn các bảng nhân 2, 3, 4, 5 nhân. - Cả lớp nhẩm lại các bảng nhân và đọc đồng thanh các bảng nhân. - 4 HS đọc thuộc các bảng nhân - Gọi 1 số HS đọc thuộc các bảng nhân 3. Luyện tập, thực hành (20 phút) Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc và nêu yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng làm bài. - 2 HS nêu cách làm mẫu phần b. a, 3 x 4 2 x 6 4x3 5x6 - 2 HS lên bảng làm bài. 3x7 2x8 4x7 5x4 - GV nhận xét, chữa bài. 3x5 2x4 4x9 5x7 - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV: Phần a dựa vào các bảng nhân để b, M: 200 x 3 = ? Nhẩm: 2 trăm x 3 = 600 nhẩm. Vậy: 200 x 3 = 600 * Phần b nhẩm số tròn trăm (số tròn 200 x 2 = 300 x 2 = trăm là số có tận cùng là 2 chữ số 0) 200 x 4 = 400 x 2 = 100 x 5 = 500 x 1 = Bài 2: Tính (theo mẫu) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS nêu cách thực hiện mẫu - 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - 3 HS lên bảng làm bài. M: 4 x 3 + 10 = 12 + 10.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV nhận xét, chữa bài. - GV: Thực hiện các dãy tính từ phải sang trái.. = 22 a, 5 x 5 + 18 = b, 5 x 7 + 26 = c, 2 x 2 x 9 =. Bài 3: Giải bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + BT cho biết gì? BT hỏi gì? - 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. - HS đối chiếu bài - GV: Biết giá trị của 1 đơn vị tìm giá trị của nhiều đơn vị ta làm phép nhân.. Bài 4: Tính chu vi hình tam giác có kích thước như hình vẽ. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Bài tập yêu cầu gì? Bài tập hỏi gì ? + Nêu cách tính chu vi hình tam giác? - GV nhận xét, chốt. - GV: Chu vi hình tam giác = tổng độ dài của 3 cạnh. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) + Nêu cách nhẩm số tròn trăm? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về ôn lại bảng nhân, bảng chia.. - HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. Tóm tắt Có 5 cái bàn 1 cái bàn xếp 4 ghế Phòng đó có …cái ghế? Bài giải Phòng đó có số cái ghế là: 4 x 5 = 20 (cái) Đáp số: 20 cái ghế.. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS trả lời. - HS nêu cách tính chu vi hình tam giác. - HS khác nhận xét bạn.. - HS nêu. - HS lắng nghe.. IV. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ----------------------------------------------------Ngày soạn: 13/09/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2021 TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 9: ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA I. Yêu cầu cần đạt - Thuộc bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5). Biết tính nhẩm thương với các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết). Giải toán có lời văn bằng một phép tính chia. - Học sinh biết vận dụng bảng chia vào thực tế cuộc sống. - Năng lực, phẩm chất: Biết chia nhẩm số tròn trăm cho 1 số. Biết vận dụng vào cuộc sống hàng ngày, giải bài toán có lời văn bằng một phép chia. Giúp HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi: Truyền điện- GV nêu phép tính - HS thi đua tham gia trò chơi. nhân đầu tiên, gọi 1 HS nêu kết quả, sau đó HS nêu phép tính nhân tiếp theo và chỉ định 1 bạn nêu kết quả,...Cứ vậy truyền khắp lớp - Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên dương - Lắng nghe những em tham gia tích cực. - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng. - Ghi vở tên bài 2. Hình thành kiến thức mới (10 phút) * Ôn các bảng chia 2, 3, 4, 5 - Cả lớp nhẩm lại các bảng chia và đọc đồng - HS nhẩm ôn lại bảng chia. thanh các bảng chia - Gọi 1 số HS đọc thuộc các bảng chia - 4 HS đọc thuộc bảng chia 3. Luyện tập, thực hành (20 phút) Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài - 3 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài. 3x4= 2x5= 5x3= - HS đổi chéo vở kiểm tra. 12 : 3 = 10 : 2 = 15 : 3 = - GV: Mối quan hệ của các phép tính trong 12 : 4 = 10 : 5 = 15 : 5 = mỗi cột (tích chia cho thừa số này được thừa số kia). Bài 2: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS nêu cách nhẩm mẫu - 3 HS lên bảng làm bài..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - 3 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV: Lưu ý chia nhẩm số tròn trăm cho 1 số (số tròn trăm là số có tận cùng là 2 chữ số 0). Bài 3: Giải bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 1 HS lên bảng làm bài.. M: 200 : 2 = ? Nhẩm: 2 trăm : 2 = 100 Vậy: 200 : 2 = 100 400 : 2 = 800 : 2 = 600 : 3 = 300 : 3 = 400 : 4 = 800 : 4 =. - HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. Tóm tắt 4 hộp : 24 cái cốc 1 hộp :…cái cốc? - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải - HS đối chiếu bài Một hộp có số cái cốc là: 24 : 4 = 6 (cái) - GV: Biết giá trị của nhiều đơn vị tìm giá Đáp số: 6 cái cốc. trị của 1 đơn vị ta làm phép chia Bài 4: Mỗi số trong hình tròn là kết quả của phép tính nào? - HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 24 : 3 4 x 7 32 : 4 4 x 10 - Tổ chức trò chơi : “Ai nhanh ai đúng?” 4 8 + Để nối đúng em làm ntn? 2 2 - GV nhận xét, chữa bài. 8 - Tuyên dương đội thắng cuộc 16 : 2 24 + 4 3x7 - GV: Tính kết quả của từng phép tính rồi nối cho đúng 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - HS lắng nghe. - Về ôn luyện thêm về bảng nhân, chia đã học. - Xem trước bảng chia 6. Tìm cách xây dựng bảng chia 6 IV. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ------------------------------------------------------TẬP VIẾT.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tiết 2: ÔN CHỮ HOA Ă, Â I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), Â, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Âu Lạc (1 dòng) và câu ứng dụng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng. - Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. - Năng lực, phẩm chất: Viết đúng chữ viết hoa A Ă viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, giãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở tập viết. Có ý thức rèn viết chữ đẹp, giữ vở sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học - GV: Mẫu chữ viết hoa: Ă, Â, L. Các chữ Âu Lạc và dòng chữ câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. MT - HS: Vở tập viết, bảng con và phấn. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ đẹp nết càng ngoan - Cho học sinh xem một số vở của những - Quan sát – Lắng nghe bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên - Theo dõi bảng. 2. Hình thành kiến thức mới (10 phút) - HS lắng nghe. * Hướng dẫn viết bài - Tìm chữ hoa có trong bài: Ă, Â, L. - Viết mẫu. - Nhận xét sửa chữa. - Hướng dẫn viết từ ứng dụng: - Đọc từ ứng dụng. - Âu Lạc: Tên nước ta thời cổ do vua An Dương Vương Lập nên, đóng đô ở Cổ Loa. - Hướng dẫn viết câu ứng dụng:. - Phải. biết nhớ ơn những người đã giúp dỡ mình, đã làm ra những thứ cho mình thừa. - 1 HS đọc Âu Lạc. - HS viết bảng con. - HS đọc câu ứng dụng.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> hưởng. 3. Luyện tập, thực hành (10 phút) * Hướng dẫn học sinh viết vở - GV cho HS viết vào vở. - Học sinh mở vở viết bài. - GV chú ý theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu. - Nhắc nhở viết đúng độ cao, khoảng cách - GV thu chấm vở (5 - 7 bài ) - HS nộp vở. - GV nhận xét. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - HS lắng nghe. - Thực hiện như nội dung câu tực ngữ răn dạy. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về cách ứng xử với những người xung quanh. IV. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------Ngày soạn: 14/09/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2021 TOÁN. Tiết 10: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Biết tính giá trị của biểu thức có phép tính nhân, phép chia. - Vận dụng được vào giải toán có lời văn bằng (có một phép nhân). - Năng lực, phẩm chất: Giải bài toán có lời văn. Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép nhân). Giáo dục HS ý thức ham học toán. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, phấn màu - HS: VBT. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi: “Ghép thẻ” - Hai đội tham gia chơi 3 x4 2 x5 15 : 5 18 : 3.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 12 : 2 32 : 4 - Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên dương đội làm đúng và nhanh nhất. - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập, thực hành (28 phút) Bài 1: Tính - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. - HS đổi chéo vở kiểm tra bài. - GV: Thực hiện từ trái sang phải Bài 2: Đã khoanh vào 1/4 con vịt trong hình nào? - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Giải bài toán. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.. - GV nhận xét, chữa bài. - HS đối chiếu bài kiểm tra kết quả - GV: Biết giá trị của 1 đơn vị, tìm giá trị của nhiều đơn vị ta làm phép nhân Bài 4: Xếp 4 hình tam giác thành hình cái mũ(xem hình vẽ) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + 4 hình tam giác này ntn? - Yêu cầu HS lên bảng thi xếp hình. - GV nhận xét.. - Lắng nghe - Ghi vở tên bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở. a, 5 x 3 + 132 b, 32 : 4 + 106 c, 20 x 3 : 2 - HS đổi vở kiểm tra nhau. - HS lắng nghe.. - HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở - Một số HS nêu kết quả bài làm. - HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Tóm tắt 1 bàn có: 2 HS 4 bàn như vậy có ….HS? Bài giải 4 bàn có số học sinh là: 4 x 2 = 8 ( học sinh) Đáp số: 8 học sinh.. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS thi xếp hình: 2 HS đại diện 2 nhóm lên bảng thi xếp hình, HS dưới lớp cổ vũ, nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Viết các dãy tính gồm 2 phép tính và . thử tính kết quả. Nhờ bố mẹ kiểm tra đánh giá xem đúng hay sai. - Chuẩn bị nội dung bài sau IV. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 4: CÔ GIÁO TÍ HON I. Yêu cầu cần đạt - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Vận dụng làm đúng BT (2) a/b. - Năng lực, phẩm chất: Chép chính xác, trình bày đúng đoạn: “Bé treo nón… đánh vần theo”. Trình bày đoạn văn đúng, đẹp. Làm bài tập nhanh, thành thạo. Học sinh có ý thức trình bày chính tả, cách cầm bút, ngồi viết. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài viết. MT - HS: VBT III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - Nhận xét bài viết chính tả tiết trước, - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” khen những HS viết tốt, nhắc nhở HS - Lắng nghe chú ý trong tiết chính tả. Kết nối bài học. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở SGK 2. Hình thành kiến thức mới (25 phút) * Hướng dẫn HS viết bài a. Hướng dẫn HS viết - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn viết, HS đọc lại. - Nhận xét: + Đoạn văn có mấy câu? + Chữ đầu các câu, đoạn viết ntn? - HS lắng nghe, 1 HS đọc lại. + Tìm tên giêng có trong đoạn văn? + Tên giêng viết như thế nào?. - Đoạn văn có 5 câu. - Chữ đầu câu viết hoa, đầu đoạn viết.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - HS lên bảng viết từ khó, HS dưới lớp viết nháp. - GV nhận xét, sửa lỗi. b. HS viết bài - GV đọc cho Hs viết vào vở. - GV nhắc HS tư thế ngồi viết, cách để vở, cầm bút. c. Chấm, chữa bài (5 - 7 bài) - GV nhận xét sửa sai. 3. Luyện tập, thực hành ( 5 phút) Bài 2: Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau: - HS đọc yêu cầu của bài - đọc các tiếng - GV gọi 1 HS làm mẫu. - HS làm bài vào vở - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm nhanh, tìm đúng”. - HS - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Tuyên dương đội thắng. - HS chữa bài vào vở.. hoa và viết lui vào 1 ô. - Bé (tên bạn đóng vai cô giáo) Viết hoa tên giêng - trâm bầu, treo nón, ríu rít, thước - HS lắng nghe. - HS viết vào vở. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe.. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. M: xét: xét xử - Xét:………………. - Sét:………………… - Xào:……………….. - Sào:………………... - Gắn:…………………. - Gắng:………………… - Nặn…………………… - Nặng:………………….. 4 Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - HS lắng nghe. - Tìm và viết lại 10 từ có âm đầu là x hoặc s. - Tự luyện và viết thêm để chữ đẹp hơn. IV. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... -----------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tiết 2: VIẾT ĐƠN I. Yêu cầu cần đạt - Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội (SGK tr. 9). - Trình bày được đơn theo mẫu có sẵn. - Năng lực, phẩm chất: Dựa vào mẫu đơn của bài tập đọc “Đơn xin vào Đội”. Mỗi học sinh viết được một lá đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Tự hào về truyền thống Đội. * QTE: Quyền được tham gia bày tỏ nguyện vọng của mình bằng đơn (Đơn xin vào Đội). * TTHCM: Noi gương tinh thần yêu nước, ý thức công dân của Bác. II. Đồ dùng dạy học - GV: Mẫu đơn xin vào Đội. MT - HS: VBT. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát bài: Đội ca - Nhận xét – Kết nối kiến thức - HS nêu nội dung bài hát - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng - Mở SGK 2. Luyện tập, thực hành (28 phút) Bài 1: Dựa vào mẫu đơn đã học, em hãy viết đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền - HS lắng nghe. phong Hồ Chí Minh. - HS đọc yêu cầu của bài: - Nêu lại những nội dung chính của đơn xin vào đội đã được học ở tiết tập đọc trước. - HS đọc yêu cầu của bài. + Phần nào trong đơn cần viết theo mẫu? - Gồm 3 phần (Quốc hiệu, tiêu ngữ, người viết) + Phần nào trong đơn không nhất thiết phải viết như mẫu? (Lý do, lời hứa) - GV: Lý do viết đơn, lời hứa không nhất thiết phải viết giống như mẫu, các phần khác viết giống mẫu. - GV hướng dẫn HS viết phần lý do. + Phần mở đầu: Tên đội, địa điểm, ngày tháng viết đơn, tên đơn, nơi gởi đơn, người viết đơn tự giới thiệu. + Phần chính: Lý do, nguyện vọng, nội dung đơn. Lời hứa và nguyện vọng của người viết..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> (nguyện vọng), lời hứa. + Phần kết thúc: Chữ ký và họ tên * TTHCM: Noi gương tinh thần yêu người viết đơn. nước, ý thức công dân của Bác. - HS lắng nghe. - HS làm bài vào vở - GV gọi một số HS đọc đơn trước lớp - HS lắng nghe. - Cả lớp nhận xét theo các tiêu chí sau: + Đơn viết có đúng mẫu không? (Trình tự, nội dung, lời hứa, lời cảm ơn…) - 5 – 7 HS thực hiện nói trước lớp. + Cách dùng từ đặt câu, cách diễn đạt - Chú ý tập trung vào phần chính lá ntn? đơn + Đơn viết có chân thực, tình cảm, đúng - Lớp viết đơn theo yêu cầu nguyện vọng được vào Đội không? - HS lắng nghe. - GV chấm 5 - 7 bài. - GV nhận xét, sửa lỗi. - Dựa vào mẫu đơn đã học em hãy 4. Vận dụng, trai nghiệm (3 phút) viết đơn xin vào Đội TNTPHCM. * QTE: Khi em muốn tham gia vào các - HS lắng nghe. hoạt động của Đội TNTP Hồ Chí Minh em sẽ làm gì ? - HS lắng nghe. - Luyện viết lại đơn cho đầy đủ hơn - Viết một lá đơn xin gia nhập đội văn nghệ của trường. IV. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... --------------------------------------------------------SINH HOẠT TUẦN 2 I. yêu cầu cần đạt - HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 1 có phương hướng phấn đấu trong tuần 2. - HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 2. II. Đồ dùng dạy học - GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS. MT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Hát tập thể (1p) B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 1(9p).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ) 2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: 3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động - vệ sinh của lớp: 4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp. 5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 1. Ưu điểm * Nền nếp: ( Giờ giấc, chuyên cần, trang phục, hát đầu giờ, …) - Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có xin phép. - Ổn định nề nếp tương đối tốt, hát đầu giờ đều. - 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn. - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ, đúng quy định. - Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, thẳng hàng, nghiêm túc. * Học tập: - Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Đa số HS viết sạch sẽ, trình bày đẹp. * Thể dục, lao động, vệ sinh: - Múa hát, thể dục giữa giờ tương đối đều, nghiêm túc. - Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. Tồn tạị: - Một số HS còn thiếu sách vở, đồ dùng học tập: …………………………………... - Trong lớp còn chưa chú ý nghe giảng: ……………………………………………. - Vẫn còn HS nói chuyện, làm việc riêng trong lớp:………………………………... C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 2 (5p) - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp. - Củng cố nề nếp, duy trì xếp hàng ra vào lớp. - Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. - Trong lớp chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp viết vở sạch chữ đẹp. - Hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các cá nhân, các nhóm. - Chấp hành tốt An toàn giao thông, đội mũ khi đi xe đạp điện, xe máy. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp. - Đoàn kết, yêu thương bạn. - Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên trong nhóm. - Phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> D. Sinh hoạt tập thể (5p) - Hát theo chủ đề: Tập biểu diễn thời trang chuẩn bị cho Trung thu. - Dọn vệ sinh lớp học. IV. Chuyên đề: (20’) AN TOÀN GIAO THÔNG CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ. BÀI 4: NGUY HIỂM KHI VUI CHƠI Ở NHỮNG NƠI KHÔNG AN TOÀN I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những nơi an toàn cho các em vui chơi. - Nhận biết được những nguy hiểm có thể xảy ra khi chơi đùa ở những nơi không an toàn, như đường phố, hè phố, cổng trường hay đường sắt, v.v... - HS tham gia vui chơi ở những nơi an toàn, không vui chơi ở những nơi nguy hiểm. - Năng lực, phẩm chất: Có thái độ chấp hành tốt luật giao thông khi tham gia các trò chơi. II. Đồ dùng dạy học - Tranh về ATGT. - Máy tính, máy chiếu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động (2p) - Gọi 2 HS kể những nơi đường giao nhau - HS kể: Ngã ba, ngã tư, ngã 6 nơi mà em đã học và làm thế nào để các em qua có đèn giao thông. đường an toàn ở những nơi đường giao - Quan sát kĩ khi qua đường và tuân nhau này. thủ tín hiệu đèn giao thông. - GV khen HS. 2. Hình thành kiến thức mới *Giới thiệu bài (1p) - GV hỏi: + Các em thường chơi đùa ở đâu? - HS trả lời. + Chuyện gì có thể xảy ra khi các em chơi - Có thể xảy ra tai nạn. trên đường phố, hè phố, gần đường sắt? *GV bổ sung và nhấn mạnh: Khi chơi với - HS lắng nghe. bạn bè, đôi khi do mải vui nên các em không để ý là mình đang chơi ở những nơi nguy hiểm như đường phố, hè phố, cổng trường hay đường sắt v.v...Chơi ở những nơi đó có thể xảy ra tai nạn giao thông..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> * HĐ 1: Xem tranh minh họa và tìm ra những nơi an toàn để chơi đùa (5p) B1: Xem tranh. - Cho HS xem tranh tình huống, GV giới thiệu tranh. B2: Thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi: + Trong tranh các bạn đang chơi trò chơi gì? + Các bạn đang chơi đùa ở những đâu?. - 1HS đọc câu hỏi thảo luận.. - Quan sát tranh, lắng nghe.. - HS thảo luận trả lời câu hỏi. - Đá bóng, nhảy dây.. - Dưới lòng đường và sân chơi trẻ + Những bạn nào đang gặp nguy hiểm? Vì em. sao? - Những bạn đá bóng dưới lòng đường. Vì có thể bị xảy ra tai nạn. + Để tránh nguy hiểm, các bạn nên chơi ở đâu? - Trong khu vui chơi, sân chơi dành - Đại diện các nhóm lên chỉ tranh trình bày cho trẻ em. ý kiến. - Đại diện nhóm lên trình bày ý * B3: GV bổ sung và nhấn mạnh: kiến. - Các bạn nữ đang chơi nhảy dây trong - HS lắng nghe. sân chơi, đây là nơi an toàn cho các em chơi đùa. - Các bạn nam đang đá bóng ở trên đường. Các bạn nam đang gặp nguy hiểm, có thể bị xe chạy đâm phải. - Để tránh nguy hiểm, các bạn nên chơi ở những nơi dành riêng cho các em nhỏ chơi như công viên, sân chơi, v.v...  Liên hê thực tế: Ở nơi các con sống nếu không có khu vui chơi, sân chơi dành cho - HS lắng nghe trẻ em thì các con có thể chơi ở những khu vực an toàn như: Sân bóng, sân nhà có rào chắn để đảm bảo an toàn. * HĐ 2: Tìm hiểu về sự nguy hiểm khi vui chơi ở những nơi không an toàn (6p) B1: GV giải thích cho HS hiểu: - Vui chơi trên đường phố:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> + Các em mải chơi nên không quan sát - HS lắng nghe. được xe chạy trên đường. + Người lái xe khó đoán được hướng di chuyển của các em, do vậy khó tránh kịp và có thể va chạm với các em, gây ra tai nạn giao thông. => Các em có thể gây ra nguy hiểm cho bản thân và những người khác cùng lưu thông trên đường. - Vui chơi ở cổng trường nơi gần đường phố: Khi bắt đầu giờ học hoặc khi tan học, cổng trường là nơi tập trung nhiều người. (phụ huynh HS, HS và những người tham gia giao thông khác). Vì vậy, đây là nơi dễ xảy ra tai nạn giao thông. - Vui chơi trên hè phố: Hè phố là nơi dành riêng cho người đi bộ nên các em sẽ gây ra cản trở cho người đi bộ khi chơi trên hè phố. Ngoài ra, khi mải chơi, các em có thể không để ý, chạy xuống lòng đường và có thể va chạm với những chiếc xe đang đi trên đường. - Vui chơi xung quanh ô tô đang dừng đèn đỏ: Những chiếc ô tô đó có thể chuyển động bất ngờ khiến các em không kịp tránh. Hơn nữa, chúng còn che khuất tầm nhìn, khiến các em khó quan sát an toàn. - Vui chơi gần đường sắt: Khi mải chơi, các em có thể không kịp nhận biết đoàn tàu đang đến và tránh kịp thời. B2: GV mở rộng: GV sưu tầm tranh, ảnh các bạn nhỏ đang chơi đùa ở những nơi an toàn và không an toàn. Cho các em xem tranh, nhận biết những nơi an toàn cho các em chơi đùa và giải thích được sự nguy hiểm khi chơi đùa ở những nơi không an toàn..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> * HĐ 3: Góc vui học (3p) B1: Cho HS xem tranh để tìm hiểu. 4 bức tranh mô tả những nơi an toàn và không an toàn để chơi đùa. + Các bạn nhỏ đang vui chơi ở những nơi nào trong 4 bức tranh? + Các em xem tranh và cho biết bức tranh nào là khu vực an toàn cho các em chơi đùa. + Tranh nào không an toàn? Vì sao? B2: GV kiểm tra, nhận xét, giải thích cho các câu trả lời của HS. B3: GV nhấn mạnh và giải thích: - Nơi có thể vui chơi: Công viên (tranh 2). - Những nơi không nên vui chơi: Trên lòng đường (tranh 1), khu vực gần đường sắt (tranh 3) và bãi đỗ xe ô tô (tranh 4) vì rất nguy hiểm cho các em và những người lưu thông trên đường. 3. Vận dụng, trải nghiệm (2p) - GV gọi HS đọc nội dung ghi nhớ. - GV nêu ghi nhớ: Qua đường đúng nơi quy đinh. Trước khi qua đường phải dừng lại, quan sát an toàn và chấp hành báo hiệu đường bộ (nếu có). - Các em hãy vui chơi ở những nơi an toàn, như sân chơi, công viên... - Không vui chơi ở những nơi nguy hiểm, như lòng đường, hè phố hay gần đường sắt... - GV yêu cầu HS liệt kê những nơi an toàn để vui chơi tại nơi mình ở để chia sẻ với cả lớp ở tiết học sau.. - HS quan sát tranh để XĐ các bạn chơi ở những nơi nguy hiểm và tìm những nơi an toàn để chơi. - Tranh 1: Lòng đường; tranh 2: công viên; tranh 3: đường sắt; tranh 4: Bãi đỗ xe. - Tranh 2: Công viên - Tranh 1, 3, 4. Vì đó là những nơi nguy hiểm dễ va chạm với các phương tiện giao thông.. - HS đọc ghi nhớ SGK. - Lắng nghe.. - HS lắng nghe.. ----------------------------------------------------------------------------. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP. VĂN HÓA GIAO THÔNG Bài 1: CHẤP HÀNH HIỆU LỆNH CỦA NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG I. Yêu cầu cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Biết làm những việc cần thiết khi tham gia giao thông. - HS thực hiện được một số kĩ năng cơ bản cần thiết khi tham gia giao thông. Biết cách xử lí khi tai nạn xảy ra. - Năng lực, phẩm chất: Hình thành thói quen và ý thức tự giác khi tham gia giao thông trật tự an toàn, đúng pháp luật. Có ý thức tham gia gio thông, giúp đỡ nhiệt tình những người khi gặp tai nạn giao thông. II. Đồ dùng học tập 1. Giáo viên: Hình ảnh đẹp cứu giúp người, 1 số hình ảnh xấu, bảng phụ, video tai nạn giao thông. MT 2. Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Hoạt động khởi động (3’) - GV cho HS xem video về tai nạn giao - HS lắng nghe, suy nghĩ giải quyết vấn đề. thông. Con đã được xem video về một vụ tai - HS trả lời. nạn giao thông. Khi gặp tình huống đó em sẽ làm gì? - 2 – 3 HS nêu ý kiến. - GV gọi HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chuyển ý giới thiệu bài. - HS nhận xét, bổ sung ý kiến. 2. Hình thành kiến thức mới (12’) - GV treo tranh hỏi HS: Trong tranh vẽ gì? GV giới thiệu câu chuyện. - GV cho HS đọc câu chuyện: “ Tai nạn chiều mưa” * Hoạt động cá nhân - GV cho HS trả lời các câu hỏi cuối truyện. + Vì sao Tuấn gặp tai nạn?. - HS trả lời. - 2 HS đọc. - HS làm việc theo yêu cầu của GV.. + Vì trời mưa, đường trơn, nước mưa hắt vào mặt Tuấn lại đi nhanh nên xảy ra tai nạn. + Vân đã làm gì khi thấy Tuấn gặp tai + Vân la to: Hảo đỡ Tuấn ngồi lên, sau đó chạy nhanh vào đập cửa nhà người nạn? dân gần đó để kêu cứu. + Trong câu chuyện trên khi tai nạn + Trong câu chuyện trên khi tai nạn xảy ra, bạn nào là người bình tĩnh xảy ra bạn Vân là người bình tĩnh nhất hơn? - HS nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV gọi HS nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - GV nhận xét, chốt ý. * Hoạt động nhóm - GV cho HS thảo luận nhóm đôi trong thời gian 2’ + Khi gặp tai nạn xảy ra, chúng ta nên làm gì? - GV gọi nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, rút ra phần ghi nhớ - GV gọi HS đọc ghi nhớ - GV nhận xét, chuyển ý. 3. Luyện tập, thực hành (13’) * Hoạt động nhóm. - GV chia nhóm 3, phát phiếu học tập cho các nhóm xử lí tình huống trong thời gian 5’. - GV đến giúp đỡ các nhóm. - GV gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý đúng, rút ra ghi nhớ. - Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét, các con cần giúp đỡ những người gặp tai nạn, không phân biệt người quen hay người lạ. * Hoạt động ứng dụng (5’) - GV cho HS đọc tình huống trong SGK. - Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận xử lí tình huống. + An nói như thế có đúng không? Tại sao? + Theo em An và Toàn nên làm gì? - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.. - HS lắng nghe.. - HS nêu ý kiến. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc bài.. - HS hoạt động nhóm 3, bầu trưởng nhóm và thư kí. Xử lí các tình huống trong bài. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc ghi nhớ.. - 2 HS đọc. - HS suy nghĩ, thảo luận xử lí tình huống. + An nói như vậy là không đúng, vì khi gặp người bị tai nạn chúng ta cầ phải giúp đỡ ngay. + Theo em Toàn nên gọi người lớn tới giúp đỡ. - HS nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - GV nhận xét, chốt kiến thức, rút ra - HS lắng nghe. ghi nhớ. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc ghi nhớ. - Em đã từng gặp trường hợp tai nạn - HS trả lời. giao thông nào chưa? Em đã làm gì khi đó? - GV cho HS quan sát một số hình ảnh đẹp, hình ảnh xấu về những hành động cứu người khi tham gia giao thông. - GV nhận xét. 4. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - Gọi HS đọc lại nội dung các ghi nhớ. - 3 HS đọc các ghi nhớ trong bài. - GV nhận xét, đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, vận dụng vào thực tế. - Dặn dò HS phải chấp hành tốt ATGT, phải biết giúp đỡ những người gặp tai nạn giao thông. IV. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... -----------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(43)</span>

×