Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

nuocvaf mua he be len mau giao 3 tuoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.82 KB, 87 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHỦ ĐỀ: NƯỚC & MÙA HÈ CỦA BÉ- BÉ LÊN MẪU GIÁO 3 TUỔI Thực hiện 4 tuần (từ ngày 24/4- 19/5/2017) Tuần. Chủ đề nhánh. Thời gian thực hiện. Tuần I. Nước cần cho bé. 24/04/2017- 28/4/2017. Tuần II. Mùa hè của bé. 02/5/2017- 05/05/2017. Tuần III. Trang phục mùa hè. 08/05/2017-12/05/2017. Tuần IV. Bé lên mẫu giáo 3 tuổi. 15/05/2017- 19/05/2017. I. Mục tiêu 1. Phát triển thể chất * Dinh dưỡng sức khỏe - Biết về nguồn nước nào tốt cho sức khỏe - Biết mặc quần áo phù hợp với thời tiết - Có một số hành vi tốt về giữ gìn vệ sinh phòng ngừa bệnh tật mùa hè, đi nắng đi mưa phải có mũ, quần áo đi mưa * Vận động - Thực hiện các vận động một cách tự tin: Ném bóng vào chậu, chạy theo đường thẳng, bước lên, bước xuống bâc cao 15 cm, đi có mang vật trên tay. - Phối hợp khéo léo các cử động của bàn tay, ngón tay một số hoạt động tự phục vụ - Biết tránh những nơi nguy hiểm không chơi ở những nơi có ao, hồ, sông, suối hoặc ẩn mưa ở gốc cây to 2. Phát triển nhận thức - Nhận biết được 1 số nguồn nước ăn và nước sinh hoạt - Trẻ nhận biết được 1 số đặc điểm nổi bật của mùa hè: quần áo trang phục và những hoạt động lên lớp mẫu giáo 3 tuổi - Nhận biết, phân biệt được 1 số nhóm đối tượng có số lượng một và nhiều - Nhận biết được màu xanh - đỏ - vàng 3. Phát triển ngôn ngữ - Cảm nhận được cái đẹp trong thiên nhiên, trong câu truyện, bài thơ, bài hát về hiện tượng tự nhiên, về lớp mẫu giáo 3 tuổi 4. Phát triển tình cảm xã hội - Biết tíết kiệm nước sạch, giữ gìn nguồn nước sạch sẽ và cảnh quan thiên nhiên nơi bé ở và nơi công cộng - Không dùng nước không đảm bảo vệ sinh, không được uống nước lã 5. Phát triển thẩm mỹ - Thể hiện cảm xúc, sáng tạo trước cái đẹp của một số hiện tượng tự nhiên gần gũi qua các bài hát và qua các sản phẩm tạo hình: vẽ, nặn, xé, dán, xếp hình đơn giản - Theo ý thích của trẻ qua các hoạt động tạo hình.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> MẠNG NỘI DUNG - Khám phá, tìm hiểu về nguồn nước (nước ăn, nước sinh hoạt). - Trẻ biết những tác dụng của nước. Nước cần cho bé. - Thời tiết mùa hè nắng nóng, có gió mưa rào và giông - Cảnh vật mùa hè: Cây cối xanh tốt, có những hoa quả đặc trưng - Một số hiện tượng thời tiết: nắng , mưa, sấm, chớp, sét, bão , cầu vồng , sương mù. Mùa hè của bé. Nước và Mùa hè của bé – Bé lên mẫu giáo 3 tuổi. Trang phục mùa hè. - Quần áo cộc, vải mỏng - Màu sắc quần áo tươi sáng - Mùa hè thích hợp với trang phục đi chơi ở biển. - Một số bệnh thường xảy ra trong mùa hè như sốt xuất huyết, cảm lạnh - Mùa hè không nên ăn nhiều đồ lạnh dễ bị ho. Bé lên mẫu giáo 3 tuổi. - Tên trường, tên nhóm lớp. - Tên gọi các khu vực của lớp học (phòng học, phòng ngủ, khu vệ sinh, sân chơi) - Đồ dùng đồ chơi của lớp (tên gọi đặc điểm nổi bật, cách sử dụng) - Bé thích tham gia các hoạt động nào? - Chơi vui vẻ thân thiện với bạn, và lễ phép với người lớn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> MẠNG HOẠT ĐỘNG  NB TẬP NÓI: khám phá tìm hiểu về nguồn nước - Nhận biết dấu hiệu nổi bật của mùa hè - Tên và đặc điểm nổi bật của quần áo mùa hè - Trò chuyện về lớp mẫu giáo 3 tuổi * TOÁN - NB màu xanh, màu đỏ, màu vàng - Nhận biết phân biệt 1 và nhiều.  ÂM NHẠC: - Hát: Nắng sớm, mùa hè đến, trời nắng trời mưa, bóng tròn to - Nghe hát : tự chọn - Trò chơi : Tai ai tinh  TẠO HÌNH - Vẽ mưa - Vẽ ông mặt trời - Tô màu cái ô - Tô màu quả bóng. PHÁT TRIỂN THẨM MỸ. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC. Nước và mùa hè của bé - Bé lên mẫu giáo 3 tuổi. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT. * VĐCB - Ném bóng vào chậu - Chạy theo đường thẳng - Bước lên, xuống bậc cao15cm - Đi có mang vật trên tay * TC: Bong bóng xà phòng, bóng nắng, ném bóng về phía trước. * THƠ - Nước - Bóng mây - Bạn mới * KỂ CHUYỆN - Mèo nhát.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN I Nhánh 1: Nước cần cho bé Thời gian thực hiện từ ngày (24/4 -28/4/2017) Lĩnh Vực. Nội dung. Mục tiêu. Phương Pháp, hình thức tổ chức. *Tập các động tác bài Thể dục “ Nắng sớm” sáng *Hô hấp: Thổi nơ bay - ĐT tay: Hai tay đưa lên cao rồi hạ xuống - ĐT bụng : cúi người về phía trước tay chạm chân - ĐT chân : Khuỵu gối xuống tay đưa về phía trước - ĐT bật : Bật tại chỗ. - Trẻ tập đúng các động tác bài : “Nắng sớm ” - Rèn kĩ năng vận động của các cơ. - Hứng thú tham gia cùng cô và các bạn.. I. Chuẩn bị. - Phòng tập sạch sẽ thoáng mát, quần áo cho trẻ gọn gàng, II. Cách tiến hành. - Ổn định tổ chức - Kiểm tra sức khỏe * HĐ 1. Khởi động. - Cho trẻ đi vòng tròn, kết hợp luyện các kiểu đi.(đi bằng mũi chân, gót chân, đi chậm, đi nhanh, chạy chậm, chạy nhanh, về đội hình hàng dọc, tập bài đi đều dãn hàng ngang theo tổ. 2. Trọng động. - Cho trẻ thổi “ Nơ bay” - Cô cùng trẻ tập các động tác bài “Nắng sớm”2 lần x 4 nhịp - Cô bao quát và sửa sai cho trẻ. 3. Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng vòng quanh sân tập 2-3 vòng.. Chơi, Hoạt động góc. 1. Kiến thức - Trẻ biết được các góc chơi - Biết nhận vai chơi và biết thể hiện vai chơi của mình 2.Kỹ năng: Luyện kỹ năng giao tiếp, quan sát, tô màu... 3. Thái độ - Hứng thú tham gia vào các góc,. I. Chuẩn bị. -1 số đồ dùng đồ chơi ở các góc, nhóm chơi II. Cách tiến hành. 1. Ổn định tổ chức - Cô đọc cho trẻ nghe bài thơ nước - Cho trẻ kể tên về 1 số nguồn nước mà trẻ biết 2. Nội dung HĐ 1. Cho trẻ kể tên góc chơi: - Cô cho 2-3 trẻ kể - Cô hỏi trẻ: Có những góc chơi nào - Góc đó có những đồ chơi gì? - Chơi như thế nào?. 1. Góc phân vai: - Bán hàng nước 2. Góc xây dựng chơi xếp thành ao cá 3. Góc nghệ thuật. - Hát, vận động về 1 số bài hát trong chủ đề.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Xem tranh, nhóm chơi vẽ, nặn, tô -Biết đoàn kết màu về mưa, trong khi chơi mặt trời... 4. Góc học tập đọc thơ , đọc truyện về nguồn nước 5 Góc thiên nhiên - Chơi thả thuyền - Đong nước vào chai. - Con thích chơi ở góc nào? *Giáo dục trẻ khi về góc chơi nhẹ nhàng lấy đồ chơi ra chơi, khi chơi không tranh giành đồ chơi của nhau. - Chơi xong cất đồ dùng đúng nơi qui định. HĐ 2. Cho trẻ về góc chơi - Cô cho trẻ về góc chơi trẻ đã đăng ký - Cô quan sát, điều chỉnh số trẻ ở các góc,nhóm chơi cho phù hợp - Cô đến từng góc, nhóm chơi hướng dẫn trẻ chơi và giúp đỡ trẻ khi cần thiết. - Cô hỏi trẻ: Con đang chơi gì? Chơi như thế nào?... HĐ 3. Nhận xét sau khi chơi. - Cô đến từng góc, nhóm chơi nhận xét trẻ chơi - Cô khen chung nhóm chơi, tuyên dương những trẻ chơi tốt. Động viên khuyến khích những trẻ chưa hợp tác tốt với bạn để lần sau trẻ hoàn thành nhiệm vụ của mình * Kết thúc Cho trẻ hát bài “ cất đồ chơi”, kết hợp thu dọn đồ dùng đồ chơi cất vào nơi quy định. GIÁO DỤC KẾ HOẠCH NGÀY Thứ hai, ngày 24 tháng 04 năm 2017 GDPT Nhận thức NBTN: Khám phá tìm hiểu về nguồn nước (nước ăn, nước sinh hoạt) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ hứng thú tham gia trò chuyện cùng cô, biết trả lời 1 số câu hỏi của cô - Trẻ biết tên 1 số nguồn nước - Trẻ biết 1 số đặc điểm, tính chất, trạng thái của nước, - Biết ích lợi của nước đối với con người, cây cối, vật nuôi. - Biết 1 số nguyên nhân gây ra ô nhiễm nguồn nước.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định - Kỹ năng phát triển ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc, đủ câu 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học - Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước II. Chuẩn bị - Tranh về 1 số nguồn nước: Nguồn nước mưa, nước giếng (nước ăn, nước sinh hoạt) - Mô hình phòng triển lãm tranh gồm các thau, chai đựng các nguồn nước khác nhau) III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức - Cô hát ( mở nhạc) bài hát “ Cho tôi đi làm mưa với” - Bài hát nói về nước gì? - Nước mưa có rất nhiều ích lợi đối với đời sống con người, cây trồng và vật nuôi. Những hạt mưa không những làm cho cây cối, khoai lúa được tốt tươi mà còn mang đến cho chúng ta những thông điệp rất quý báu về nguồn nước nữa đấy. Bây giờ các con cùng nhìn lên màn hình ( mô hình) chú ý lắng nghe và quan sát xem hạt mưa có ích lợi như thế nào? Hạt mưa đã tạo ra những nguồn nước nào? Và nước có đặc điểm gì ? - Cho trẻ quan sát, đàm thoại về mô hình.....Cô gt bài 2. Nội dung HĐ 1. Khám phá tìm hiểu về nguồn nước ( nước ăn, nước sinh hoạt) * Nhận biết nguồn nước mưa - Cô đố trẻ: “ Tôi ở trên cao Tôi rơi tí tách Tôi tưới ruộng đồng Cho cây tươi tốt” Tôi là ai? ( Nước mưa) - Cô đưa tranh ra hỏi trẻ: - Cô có bức tranh gì nào? - Trong bức tranh vẽ những gì? Những hạt mưa này còn được gọi là nước mưa. - Bây giờ các con phát âm cho cô từ “nước mưa” nào - Cho trẻ phát âm từ “Nước mưa” - Cô cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm. Hoạt động của trẻ - Trẻ lắng nghe. - Trẻ qs và trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe. - Trẻ phát âm - Các con thấy nước có màu gì? - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ - Đây là bức tranh vẽ trời đang mưa . Nước mưa là nước do hơi nóng bốc lên phát âm gặp không khí tạo thành những hạt mưa, nước mưa là nước trong suốt, không - Trẻ trả lời có màu, không có mùi, không có vị và chúng ta luôn coi nước mưa là nguồn - Trẻ lắng nghe nước sạch cho nên nước mưa được dùng để ăn uống, sinh hoạt như tắm giặt,gội đầu, nấu cơm canh...cho chúng ta ăn đấy. - Nước mưa còn làm cho cây cối hoa màu,ruộng vườn thêm tươi tốt ra hoa kết quả. Nước mưa rất có ích, khi rơi xuống nước mưa tạo thành các nguồn nước khác nhau như nguồn nước sông, nguồn nước ao, hồ, nguồn nước suối, nguồn nước biển.....

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Cho trẻ đọc bài thơ “ Mưa” 1-2 lần => Cô khái quát lại nguồn nước mưa * Nhận biết nguồn nước giếng - Cô cho trẻ chơi “ Trời tối, trời sáng” - Cô đưa tranh ra hỏi trẻ: Các con nhìn xem cô có bức tranh gì? - Đây là cái gì? ( Cái giếng) - Trong giếng có gì? Còn đây là cái gì? ( Cái xô) - Cái xô dùng để làm gì?... - Cô cho cả lớp phát âm từ “Nước giếng” - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm. - Trẻ đọc thơ - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ quan sát và trả lời. - Cả lớp phát âm - Nước giếng dùng để làm gì? - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ - Nước giếng là nguồn nước sạch, là nước trong suốt không có màu, không có phát âm mùi, không có vị dùng để ăn uống, sinh hoạt hàng ngày... Vậy khi sử dụng - Trẻ trả lời nước các con phải biết tiết kiệm nước..... - Trẻ lắng nghe + Ngoài nước mưa, nước giếng ra các con thấy còn có những nguồn nước gì nữa? ( Nếu trẻ không nói được thì cô nói cho trẻ biết) - Ngoài nước mưa, nước giếng ra còn có rất nhiều các nguồn nước khác nữa như: Nước máy, nước lọc, nước ao,hồ, sông, ngòi, nước biển....Nhưng nguồn - Trẻ trả lời nước mưa, nước giếng, nước máy, nước lọc là nguồn nước trong sạch nhìn không có vẩn đục cho nên được dùng để ăn uống và sinh hoạt hàng ngày. - Trẻ lắng nghe và trả Còn nước ao, hồ, sông ngòi là nguồn nước có rất nhiều vẩn đục, những nguồn lời nước này rất cần thiết cho cây trồng và những con vật sống ở dưới nước. - Tất cả các loại nước này đều có chung 1 trạng thái là lỏng, không màu, không mùi, không vị, dễ bay hơi và dễ hòa tan 1 số chất như đường, sữa...Nó còn có trạng thái rắn nữa các con có biết đó là nước gì không? - Nước đá các con sờ tay vào thấy như thế nào?... - Nước còn là nơi để cho các loài cá sinh sống và là nơi để cho các PTGT đường thủy hoạt động vận chuyển chở người và nguyên vật liệu đi từ nơi này đến nơi khác nữa. Để đảm bảo được các nguồn nước không bị ô nhiễm mỗi chúng ta đều phải có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ các nguồn nước, không được vứt rác thải bừa bãi mà phải bỏ vào đúng nơi quy định. Nếu chúng ta đổ chất thải bừa bãi ra môi trường thì sẽ làm cho môi trường bị ô nhiễm và ảnh hưởng đến các nguồn nước - Nước rất quan trong trong cuộc sống của chúng ta, vì vậy khi sử dụng nước chúng ta cần chú ý sử dụng tiết kiệm nước, tránh lãng phí nước và phải bảo vệ nguồn nước, không vất rác thải xuống ao hồ ....làm nguồn nước bị ô nhiễm nước nhé! * HĐ 2. Trò chơi + Cho trẻ chơi trò chơi “ Thi xem ai nói đúng” - Cô nói tên trò chơi, cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần + Trò chơi “Về đúng nguồn nước của mình” - Cô nói tên trò chơi, luật, cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Kết thúc: Cô nhận xét tiết học - Cho trẻ hát bài “ Cho tôi đi làm mưa với” ra chơi - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1. Hoạt động có chủ đích Quan sát bình nước uống 2. Trò chơi: - TCVĐ: “Trời nắng, trời mưa” (mới) - TCDG: Chi chi chành chành 3. Chơi tự do I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ chú ý quan sát và trả lời được 1 số câu hỏi của cô - Trẻ biết tên gọi và 1 số đặc điểm nổi bật của nước - Trẻ biết tên trò chơi, luật cách chơi, biết chơi các trò chơi - Phát triển cơ chân, cơ tay. - Phát triển ngôn ngữ, trí tưởng tượng cho trẻ 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng vận động, quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. - Luyện phát âm và diễn đạt đủ câu cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học. - Biết đoàn kết trong khi chơi II. Chuẩn bị - Bình nước uống, cái ca - 1 số đồ dùng đồ chơi III.Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1.Ổn định tổ chức - Cho trẻ đọc bài thơ “ Nước, nước”... - Cho trẻ chơi trò chơi “Trời tối, trời sáng” 2. Nội dung * HĐ 1. Quan sát bình nước uống - Cô đưa bình nước ra hỏi trẻ: - Đây là bình gì? - Cô phát âm - Cho cả lớp phát âm 2-3 lần - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm. Hoạt động của trẻ - Trẻ đọc thơ - Trẻ chơi - Trẻ quan sát và trả lời - Trẻ lắng nghe - Cả lớp phát âm -Tổ, nhóm, cá nhân phát âm - Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Bình nước này màu gì? - Trong bình có gì?... - Đây là cái gì? Dùng dể làm gì?... - Các con có biết nước chúng mình uống là nguồn nước gì không ? => Cô khái quát: Hàng ngày chúng ta dùng nước để ăn, uống, tắm giặt chính là nguồn nước mưa, nước máy..... * GD: Nước rất quan trong trong cuộc sống của chúng mình, vì vậy khi sử dụng nước chúng mình cần chú ý sử dụng tiết kiệm nước, tránh lãng phí nước và phải bảo vệ nguồn nước, không vất rác thải xuống ao hồ làm nguồn nước bị ô nhiễm nước nhé! * HĐ 2. Trò chơi * Cô giới thiệu tên trò chơi “Trời nắng trời mưa” - Luật chơi:. Ai không tìm được nơi trú mưa phải ra ngoài một lần chơi.. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe. - Cách chơi: Cô vẽ vòng tròn to trên sân (trong lớp). để làm nơi trú mưa. Khi chơi các con vừa đọc lời của bài hát vừa vận động tương với câu hát “ Trời nắng, trời nắng thỏ đi tắm nắng” thì 2 tay các con để trước ngực nhảy về phía trước. “Vươn vai, vươn vai thỏ dung đôi tai” 2 tay để lên đầu, giả làm tai thỏ vẫy vẫy nghiêng người về 2 phía. “ Nhảy tới, nhảy tới đùa trong nắng mới” 2 tay chống vào hông, nhảy bật về phía trước. “Bên nhau, bên nhau bên nhau ta cùng chơi” đi cao bước chân. “Mưa to rồi, mưa to rồi, mau mau ta về thôi” đọc đến câu này thì các con chạy nhanh về tổ ( vòng tròn) - Cô chơi mẫu - Cho trẻ chơi 3-4 lần. * TCDG “Chi chi chành chành” - Cô gt tên trò chơi, cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần 3. Chơi tự do - Cô giới thiệu một số trò chơi, đồ dùng đồ chơi - Cho trẻ chơi cô quan sát.. CHƠI, HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Cho trẻ chơi hoạt động góc 2. Trò chơi - Dung dăng dung dẻ 3. Đánh giá trẻ. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên các góc chơi - Biết thể hiện 1 số hành động của vai chơi - Biết tên trò chơi, cách chơi, hứng thú chơi. - Trẻ quan sát - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ tự chơi.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 2. Kĩ năng - Rèn cho trẻ tính mạnh dạn, tự tin khi tham gia hoạt động 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động II. Chuẩn bị - 1 số đồ dùng đồ chơi ở các góc chơi III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1.Ổn định tổ chức - Cô rủ trẻ lại gần cô nói “Xúm xít, xúm xít”... - Cho trẻ chơi “Trời nắng, trời mưa” 2. HĐ Góc - Cô hỏi trẻ: - Có những góc chơi nào? - Góc đó có những đồ dùng đồ chơi gì? - Chơi như thế nào? - Con thích chơi góc nào? - Cho trẻ về góc chơi mà trẻ đã đăng ký - Cô đi quan sát điều chỉnh số trẻ ở các góc, nhóm chơi cho phù hợp. - Cô đi đến từng góc, nhóm chơi động viên khuyến khích trẻ chơi và hỏi trẻ: + Con đang chơi góc nào đây? + Con chơi như thế nào? - Cô xuống từng góc chơi nhận xét chung, tuyên dương trẻ chơi tốt, động viên khuyến khích những trẻ chưa tích cực chơi để lần sau trẻ chơi tích cực hơn. - Cho trẻ hát bài “ Cất đồ chơi” kết hợp cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi cất vào nơi quy định. 2. Trò chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật, cách chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. 3. Đánh giá trẻ - Cô nhận xét từng trẻ, tuyên dương những trẻ ngoan và khuyến khích những trẻ chưa ngoan. - Vệ sinh trả trẻ. Hoạt động của trẻ - Bên cô, bên cô - Trẻ chơi - Trẻ trả lời. - Trẻ chơi. - Trẻ trả lời. - Trẻ hát và cất đồ chơi - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe. Thứ ba, ngày 25 tháng 04 năm 2017 GDPT thể chất - Vận động cơ bản: Ném bóng vào chậu - BTPTC: Tự chọn - Trò chơi “Bong bóng xà phòng” I. Mục tiêu 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Trẻ biết ném bóng vào chậu - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng xếp hàng - Rèn kỹ năng ném bóng vào chậu - Rèn cho trẻ tính tập trung, và sự mạnh dạn, tự tin - Giúp cơ thể trẻ khỏe mạnh 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học - Biết đoàn kết trong khi chơi II. Chuẩn bị - Chậu, bóng - Băng dính để dán vạch . - Sân tập sạch sẽ. - Lọ đựng nước xà phòng và ống hút nhựa III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô I. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sức khỏe II. Nội dung HĐ 1. Khởi động. - Cô cho trẻ đi vòng tròn luyện các kiểu đi: Đi thường, đi bằng mũi chân, gót chân, đi nhanh, đi chậm, chạy nhanh, chạy chậm dần... về 2 hàng dọc tập bài đi đều dãn hàng ngang theo tổ tập bài tập phát triển chung HĐ 2. Trọng động. a. BTPTC . Cô cùng trẻ tập các động tác ptc 2 lần x 4 nhịp (nhấn mạnh đt tay, 3 lần x 4 nhịp) * ĐT 1 Tay: 2 tay đưa trước, lên cao. (Tập 3 lần) - TTCB: Đứng tự nhiên 2 tay thả xuôi - Nhịp 1: Đưa 2 tay ra trước - Nhịp 2: Đưa 2 tay lên cao - Nhịp 3: về nhịp 1 - Nhịp 4: Về TTCB * ĐT 2 Chân: Ngồi xổm, đứng lên (Tập 2 lần) - TTCB: đứng tự nhiên, 2 tay chống hông - Nhịp 1: Ngồi xuống - Nhịp 2: Đứng lên - Nhịp 3: Nhịp 3 về nhịp 1 - Nhịp 4: về TTCB * ĐT 3 Bụng: Đứng cúi người về trước (Tập 2 lần) - TTCB: Đứng tự nhiên tay thả xuôi - Nhịp 1: Đưa 2 tay lên cao, lòng bàn tay hướng vào nhau - Nhịp 2: Cúi gập người về trước, tay chạm ngón chân - Nhịp 3: Về nhịp 1 - Nhịp 4: Về TTCB * ĐT 4 Bật : Bật tại chỗ (Trẻ bật theo cô 2 lần). Hoạt động của trẻ - Trẻ lắng nghe và trả lời - Trẻ đi vòng tròn - Trẻ đi các kiểu chân, đi theo hiệu lệnh của cô - Trẻ tập theo hiệu lệnh của cô - Trẻ tập 3 lần. - Trẻ tập 2 lần. - Trẻ tập 2 lần. - Trẻ tập 2 lần.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) b. Vận động cơ bản: “ Ném bóng vào chậu”. - Cô giới thiệu tên vận động. - Cô vận động mẫu lần 2 kết hợp phân tích vận động: TTCB: Đứng tự nhiên sát vạch chuẩn 2 tay cầm quả bóng khi có hiệu lệnh của cô thì các con cầm bóng đưa cao ngang tầm mắt nhằm vào chậu và ném bóng vào chậu xong đi về chỗ của mình đứng - Cô cho 2 trẻ lên làm mẫu - Sau đó cô cho 2 trẻ lần lượt lên thực hiện đến hết lớp 2-3 lần - Cô chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khuyến khích trẻ vận động (trẻ khác đứng cổ vũ) - Nếu trẻ ném tốt cô cho 2 đội thi đua nhau ném - Củng cố: Cô hỏi trẻ tên vận động. Các vừa vận động gì? - Cô mời 1 trẻ lên vận động c. Trò chơi: “ Bong bóng xà phòng” - Cô nói tên trò chơi, cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần 3. Kết thúc - Cô nhận xét tiết học - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân tập 1-2 vòng. - Trẻ lắng nghe - Trẻ quan sát. - 2 trẻ làm mẫu - Trẻ thực hiện - 2 đội thi đua nhau ném - Trẻ trả lời - Trẻ lên vận động - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi 2-3 lần. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1. Hoạt động có chủ đích Quan sát nguồn nước ao 2. Trò chơi: - TCVĐ: “Trời nắng trời mưa” - TCDG: Chi chi chành chành 3. Chơi tự do I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ chú ý quan sát và trả lời được 1 số câu hỏi của cô - Trẻ biết tên gọi và 1 số đặc điểm nổi bật của nước - Trẻ biết tên trò chơi, luật cách chơi, biết chơi các trò chơi - Phát triển cơ chân, cơ tay. - Phát triển ngôn ngữ, trí tưởng tượng cho trẻ 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng vận động, quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. - Luyện phát âm và diễn đạt đủ câu cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học. - Biết đoàn kết trong khi chơi II. Chuẩn bị - Thau nước ao, chai để đựng nước - 1 số đồ dùng đồ chơi.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> III.Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1.Ổn định tổ chức - Cho trẻ chơi trò chơi “Trời sáng, trời tối” 2. Nội dung * HĐ 1. Quan sát thau nước ao - Cô đưa thau nước ra hỏi trẻ: - Đây là thau nước gì? ( Nước ao) - Cô phát âm - Cho cả lớp phát âm 2-3 lần - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm. Hoạt động của trẻ - Trẻ chơi - Trẻ quan sát và trả lời - Trẻ lắng nghe - Cả lớp phát âm - Tổ, nhóm, cá nhân phát âm - Trẻ trả lời. - Các con nhìn xem nước ao màu gì? - Nước ao dùng để làm gì? - Trẻ lắng nghe => Cô khái quát lại về nguồn nước ao * GD: Nước ao rất quan trọng đối với cây trồng và vật nuôi.Vì vậy chúng ta phải biết bảo vệ nguồn nước, không vất rác thải xuống ao, hồ... làm nguồn nước bị ô nhiễm nhé! * HĐ 2. Trò chơi - Trẻ lắng nghe + Trò chơi vận động “ Trời nắng trời mưa” - Trẻ chơi + Trò chơi dân gian “ Chi chi chành chành” - Cô gt tên trò chơi, luật cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần 3. Chơi tự do - Cô giới thiệu một số trò chơi, cho trẻ chơi cô quan sát.. CHƠI, HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Cho trẻ chơi hoạt động góc 2. Trò chơi - Dung dăng dung dẻ 3. Đánh giá trẻ. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên các góc chơi - Biết thể hiện 1 số hành động của vai chơi - Biết tên trò chơi, cách chơi, hứng thú chơi - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 2. Kĩ năng - Rèn cho trẻ tính mạnh dạn, tự tin khi tham gia hoạt động 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động II. Chuẩn bị - 1 số đồ dùng đồ chơi ở các góc chơi III. Tiến trình dạy học.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của cô 1.Ổn định tổ chức - Cô rủ trẻ lại gần cô nói “Xúm xít, xúm xít”... - Cho trẻ chơi “Trời nắng, trời mưa” 2.Nội dung HĐ 1 Hoạt động góc - Cô hỏi trẻ: - Đang khám phá chủ đề gì? - Có những góc chơi nào? - Góc đó có những đồ dùng đồ chơi gì? - Chơi như thế nào? - Con thích chơi góc nào? - Cho trẻ về góc chơi mà trẻ đã đăng ký - Cô đi quan sát điều chỉnh số trẻ ở các góc, nhóm chơi cho phù hợp. Cô đi đến từng góc, nhóm chơi động viên khuyến khích trẻ chơi và hỏi trẻ: + Con đang chơi góc nào đây? + Con chơi như thế nào? - Cô xuống từng góc chơi nhận xét chung, tuyên dương trẻ chơi tốt, động viên khuyến khích những trẻ chưa tích cực chơi để lần sau trẻ chơi tích cực hơn. - Cho trẻ hát bài “ Cất đồ chơi” kết hợp cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi cất vào nơi quy định. 2. Trò chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi “ Chi chi chành chành” - Cô nói cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần. 3. Đánh giá trẻ - Cô nhận xét từng trẻ, tuyên dương những trẻ ngoan và khuyến khích những trẻ chưa ngoan. - Vệ sinh trả trẻ. Hoạt động của trẻ - Bên cô, bên cô - Trẻ chơi - Trẻ trả lời. - Trẻ chơi. - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Trẻ hát và cất đồ chơi - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe. Thứ tư, ngày 26 tháng 04 năm 2017 PTCXTM Tạo hình: Vẽ mưa ( Mẫu) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ làm quen với cách vẽ - Trẻ biết được ích lợi của mưa 2. Kĩ năng - Rèn cho trẻ tư thế ngồi ngay ngắn, tập cầm bút đúng cách để vẽ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Rèn sự khéo léo của bàn tay, ngón tay, phát triển các vận động tinh cho trẻ. - Rèn khả năng phát âm cho trẻ khi trả lời các câu hỏi của cô. 3. Thái độ - Trẻ yêu thích, hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Vở tạo hình ( Giấy vẽ), sáp màu - Tranh mẫu của cô - Hộp quà ( Tranh mưa to, tranh mưa nhỏ) III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức * Cho trẻ đọc bài thơ “Mưa” Hỏi trẻ: - Các con vừa đọc bài thơ gì? - Mưa ở đâu rơi xuống các con?... * Cho trẻ chơi trò chơi “ Mưa to, mưa nhỏ” - Cô nói: “ Mưa to” kết hợp vỗ tay mạnh và nhanh và nói “ Lộp độp, lộp độp” - Cô nói “ Mưa nhỏ” kết hợp vỗ tay nhỏ, chậm và nói “ Tí tách, tí tách” - Cô nói “ Đi ra đường” kết hợp đưa 2 tay lên đầu làm động tác che ô - Cô nói “ Gió thổi” 2 tay đưa lên cao nghiêng người sang 2 bên và nói “ Mát quá, mát quá” - Cô dẫn dắt giới thiệu vào bài 2. Nội dung HĐ 1. Quan sát, đàm thoại tranh mẫu - Tặng quà ..... - Cô đưa tranh mẫu ra cho trẻ quan sát và hỏi trẻ: - Tranh vẽ gì? - Đây là những giọt gì? - Những giọt mưa này như thế nào? - Giọt mưa là những nét xiên từ trên xuống. Các con có muốn vẽ những hạt mưa này không? HĐ 2. Hướng dẫn trẻ vẽ mưa - Muốn vẽ được những giọt mưa này, bây giờ các con chú ý nhìn xem cô giáo vẽ mẫu nhé - Cô cầm bút bằng tay phải, cầm bằng 3 đầu ngón tay. Muốn vẽ mưa to cô vẽ nét xiên dài, đặt bút kéo từ trên xuống dưới từng đoạn dài 1 để tạo thành những hạt mưa to - Còn vẽ mưa nhỏ thì cô vẽ nét xiên ngắn hơn, cô cũng vẽ nét xiên từ trên xuống dưới từng đoạn ngắn để tạo thành những hạt mưa nhỏ. HĐ 3.Trẻ thực hiện - Các con có muốn vẽ mưa như cô giáo không? Vậy các con cầm bút lên cho cô nào. - Cô cho trẻ vẽ trên không, sau đó cho trẻ thực hiện vào vở - Cô chú ý nhắc nhở trẻ tư thế ngồi ngay ngắn, cầm bút đúng cách để vẽ - Cô đi quan sát, gợi ý nhỏ với những trẻ gặp khó khăn. Khuyến khích trẻ vẽ. Hoạt động của trẻ -Trẻ đọc bài thơ - Trẻ trả lời - Trẻ chơi trò chơi ( Trẻ làm theo cô). - Trẻ lắng nghe - Trẻ quan sát - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe - Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> và trả lời câu hỏi: Con đang làm gì?.....Động viên trẻ vẽ cố gắng để hoàn thành sản phẩm của mình. HĐ 4.. Nhận xét sản phẩm - Cô giúp trẻ mang sản phẩm lên trưng bày - Cô hỏi trẻ: Hôm nay các con học vẽ gì? - Cô nhận xét chung và củng cố lại tên hoạt động - Cô gợi ý cho trẻ nêu nhận xét về sản phẩm - Cô nhận xét, tuyên dương khen ngợi những sản phẩm đẹp - Khuyến khích những sản phẩm chưa đẹp *Kết thúc: Cô nhận xét tiết học: - Giáo dục trẻ biết nâng niu, giữ gìn sản phẩm - Cho trẻ hát bài “ Cho tôi đi làm mưa với” đi ra ngoài. - Trẻ thực hiện. - Trẻ mang sản phẩm lên trưng bày - Trẻ nhận xét - Trẻ lắng nghe. - Trẻ hát. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1. Hoạt động có chủ đích Quan sát tranh nguồn nước sông 2. Trò chơi: - TCVĐ “ Trời nắng trời mưa” - TCHT “ Chìm và nổi” ( Mới) 3. Chơi tự do I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ chú ý quan sát và trả lời được 1 số câu hỏi của cô - Trẻ biết tên gọi của nguồn nước sông - Trẻ biết tên trò chơi, luật cách chơi, biết chơi các trò chơi - Phát triển ngôn ngữ, trí tưởng tượng cho trẻ 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng vận động, quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. - Luyện phát âm và diễn đạt đủ câu cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học. - Biết đoàn kết trong khi chơi II. Chuẩn bị - Tranh về nguồn nước sông - Thau nước thả vật chìm, nổi : Lá cây, nắp nhựa , đá, thuyền giấy.... III.Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1.Ổn định tổ chức - Cho trẻ chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa”. Hoạt động của trẻ - Trẻ chơi.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Nội dung HĐ 1. Quan sát tranh nguồn nước sông + Cô đưa tranh ra hỏi trẻ: - Đây là tranh gì? Trong bức tranh có những gì? - Những phương tiện giao thông này đi lại ở đâu? - Đây là nguồn nước gì? - Cô phát âm - Cho cả lớp phát âm 2-3 lần - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm - Các con nhìn xem nước sông màu gì? - Con sông này có rộng không? - Có chứa được nhiếu nước không? => Cô khái quát lại về nguồn nước sông: Đây là nguồn nước sông, sông rất dài và rộng nó giúp cho tầu thuyền vận chuyển hàng hóa đi từ nơi này đến nơi khác. Ngoài con sông này ra còn có rất nhiều con sông khác nữa cũng chứa rất nhiều nước để dẫn vào mương máng để các bác nông dân cày cấy làm ra thóc gạo ngô khoai nuôi sống chúng ta đấy.Vì vậy chúng ta phải biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước. Không được vứt rác thải bừa bãi mà phải bỏ vào đúng nơi quy định HĐ 2. Trò chơi * TCVĐ “ Trời nắng, trời mưa” - Cô gt tên trò chơi, luật cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần * TCHT “ Chìm và nổi” - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi cho trẻ. + Cách chơi: Cô có thau nước, trong thau nước cô thả rất nhiều vật chìm và nổi, khi chơi cô yêu cầu các con lấy vật nào thì các con lấy vật đó lên cho cô . Cô nói: Các con nhìn xem trong thau nước có những gì? Những vật nào nổi? Những vật nào chìm? Con có thể nhặt những vật chìm ( nổi) lên cho cô nào. - Cô chơi mẫu - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần. 3. Chơi tự do - Cô giới thiệu một số trò chơi, cho trẻ chơi cô quan sát.. CHƠI, HOẠT ĐỘNG CHIỀU GDPT Ngôn Ngữ Dạy thơ: “Nước” (Vương Trọng) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ hiểu nội dung bài thơ. - Nhớ tên bài thơ. - Trẻ quan sát và trả lời - Trẻ lắng nghe - Cả lớp phát âm - Tổ, nhóm, cá nhân phát âm - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe. - Trẻ quan sát - Trẻ chơi.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Trẻ biết được 1 số đặc điểm của nước - Trẻ biết trả lời 1 số câu hỏi của cô 2. Kỹ năng - Rèn khả năng nghe hiểu lời nói, mạnh dạn, tự tin - Rèn kỹ năng đọc thơ, rõ ràng - Rèn cho trẻ trả lời 1 số câu hỏi rõ ràng, đủ câu - Rèn khả năng ghi nhớ, chú ý có chủ định 3. Thái độ - Trẻ hứng thú đọc thơ và cảm nhận được nhịp điệu của bài thơ - Giáo dục trẻ biết tiết kiệm nước và biết bảo vệ môi trường, bảo vệ các nguồn nước II. Chuẩn bị - Tranh thơ III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô I. Ổn định tổ chức - Cô cùng trẻ hát bài: ‘Cho tôi đi làm mưa với’ - Cô đọc 1 đoạn trong bài thơ « Nước» , sau đó hỏi trẻ đoạn thơ đó trong bài thơ nào? - Muốn biết được các hiện tượng về nước diễn ra như thế nào, các con chú ý lắng nghe cô đọc bài thơ ‘Nước’do tác giả Vương Trọng sáng tác nhé. II. Nội dung * HĐ 1. Đọc thơ cho trẻ nghe - Cô đọc mẫu lần 1. Nói lại tên bài, tên tác giả - Giảng nội dung bài thơ: Nước đựng trong chậu thì mềm, giúp chúng mình rửa tay cho sạch sẽ. Nếu cho nước vào tủ lạnh nước sẽ thành đá đấy. Khi đun trên bếp thì sôi sùng sục, và nếu chúng mình đến gần sẽ bị bỏng. Nước bay hơi lên thành những đám mây trên trời. Rồi sau đó thành mưa rơi xuống đồng ruộng làm cây cối tốt tươi. - Cô đọc mẫu lần 2. Kèm tranh minh họa * HĐ 2. Đàm thoại và trích dẫn về nội dung bài thơ - Cô vừa đọc bài thơ gì? - Tác giả Vương Trọng đã miêu tả về nước như thế nào? - Nước để trong chậu như thế nào? - Nước cho trong tủ lạnh thì điều gì sẽ xảy ra? - Nước khi đun trên bếp thì như thế nào? …… - Nước rất có ích đối với đời sống của con người, cây trồng và vật nuôi, vì vậy chúng ta phải sử dụng nước tiết kiệm và biết bảo vệ môi trường và bảo vệ nguồn nước nhé. * HĐ 3. Dạy trẻ đọc thơ - Cô cùng trẻ đọc bài thơ 3-4 lần - Cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ đọc xen kẽ (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Cho trẻ đọc to - nhỏ * Kết thúc. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát cùng cô - Trẻ lắng nghe và trả lời - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Cả lớp đọc - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ đọc xen kẽ - Trẻ đọc to – nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Cô nhận xét tiết học - Giáo dục trẻ - Cho trẻ hát bài ‘Trời nắng trời mưa’ rồi đi ra ngoài.. - Trẻ lắng nghe. Thứ năm, ngày 27 tháng 04 năm 2017 GDPT Thẩm mĩ - Dạy hát: “Nắng sớm” (Hàn Ngọc Bích) - Nghe hát “Mưa rơi” (Dân ca xá) - Trò chơi: Tai ai tinh I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ nhớ tên bài hát, hiểu được nội dung bài hát - Trẻ thuộc bài hát và hát theo giai điệu bài hát - Chăm chú nghe cô hát - Phát triển ngôn ngữ và năng khiếu âm nhạc 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ hát và vận động nhịp nhàng theo giai điệu bài hát - Rèn cho trẻ mạnh dạn, tự tin,hứng thú tham gia vào giờ học 3. Thái độ - Trẻ yêu thích ca hát - Trẻ có ý thức tích cực tham gia vào giờ học II. Chuẩn bị - Dụng cụ âm nhạc - Mũ chóp, xắc xô, thanh gõ… III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức - Cho trẻ chơi trò chơi “Trời nắng trời mưa” - Cô dẫn dắt giới thiệu vào bài 2. Nội dung Hoạt động 1: Dạy hát - Cô giới thiệu tên bài hát: “Nắng sớm”của tác giả: Hàn Ngọc Bích - Cô hát mẫu lần 1 nói lại tên bài, tên tác giả. - Cô hát lần 2 - Giảng nội dung bài hát: Bài hát nói về bạn nhỏ mở cửa ra cho nắng sớm vào phòng, nắng cùng bé vui chơi múa vòng. Cô chim khuyên thấy vậy cũng khen vui quá. Em vui cùng nắng mà mặt cũng hồng hào xinh xắn đó - Cô hát lần 3 - Cô cho cả lớp hát 3-4 lần - Cô cho tổ, nhóm, cá nhân lên hát ( Cô chú ý sửa sai cho trẻ). Hoạt động của trẻ - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe. - Trẻ hát - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ hát.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> (Nếu trẻ thuộc bài hát thì cô cho trẻ hát to- nhỏ và khuyến khích trẻ hát, vận động theo nhịp bài hát 2-3 lần) Hoạt động 2. Nghe hát “ Mưa rơi” - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả - Cô hát cho trẻ nghe lần 1 nói lại tên bài tên tác giả - Giảng nội dung - Cô hát lần 2 kèm vận động minh họa - Cô hát lần 3 khuyến khích trẻ hát cùng cô Hoạt động 3. Trò chơi “tai ai tinh” - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật cách chơi. - Cho trẻ chơi 2-3 lần *Kết thúc; cô nhận xét, tuyên dương và giáo dục trẻ. - Trẻ hát và vận động cùng cô - Trẻ lắng nghe - Trẻ hát cùng cô - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1. Hoạt động có chủ đích Quan sát tranh nguồn nước biển 2. Trò chơi: - TCVĐ “ Trời nắng trời mưa” - TCHT “ Chìm và nổi” 3. Chơi tự do I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ chú ý quan sát và trả lời được 1 số câu hỏi của cô - Trẻ biết tên gọi của nguồn nước biển - Trẻ biết tên trò chơi, luật cách chơi, biết chơi các trò chơi - Phát triển ngôn ngữ, trí tưởng tượng cho trẻ 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng vận động, quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. - Luyện phát âm và diễn đạt đủ câu cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học. - Biết đoàn kết trong khi chơi II. Chuẩn bị - Tranh về nguồn nước biển - Thau nước thả vật chìm, nổi : Lá cây, nắp nhựa , đá, thuyền giấy.... III.Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1.Ổn định tổ chức - Cho trẻ chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa” 2. Nội dung HĐ 1. Quan sát tranh nguồn nước biển + Cô đưa tranh ra hỏi trẻ:. Hoạt động của trẻ - Trẻ chơi - Trẻ quan sát và trả lời.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Đây là tranh gì? Trong bức tranh có những gì? - Các bạn nhỏ đang làm gì? - Những phương tiện giao thông này đi lại ở đâu? - Đây là nguồn nước gì? - Cô phát âm - Cho cả lớp phát âm 2-3 lần - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm - Các con nhìn xem nước biển màu gì? - Các con nhìn xem biển có rộng không? - Có chứa được nhiều nước không? => Cô khái quát lại về nguồn nước biển: Đây là nguồn nước biển, biển rất dài và rộng nó giúp cho tàu thuyền vận chuyển hàng hóa đi từ nơi này đến nơi khác. Ở dưới biển có rất nhiều loài vật sinh sống. Vì vậy chúng ta phải biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước. Không được vứt rác thải bừa bãi mà phải bỏ vào đúng nơi quy định HĐ 2. Trò chơi - Cô gt tên trò chơi, luật cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần 3. Chơi tự do - Cô giới thiệu một số trò chơi, cho trẻ chơi cô quan sát.. - Trẻ lắng nghe - Cả lớp phát âm - Tổ, nhóm, cá nhân phát âm - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ chơi. CHƠI, HOẠT ĐỘNG CHIỀU *Cho trẻ ôn bài hát bài: “Nắng sớm” * Trò chơi - TCVĐ: “Trời nắng trời mưa” - TCDG: Chi chi chành chành * Đánh giá trẻ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ thuộc bài hát, hát đúng theo giai điệu bài hát - Biết tên trò chơi, luật, cách chơi 2. Kĩ năng - Rèn cho trẻ hát đúng theo giai điệu bài hát - Phát triển ngôn ngữ - Phát triển vận động tinh khéo của bàn tay 3. Thái độ - Trẻ có ý thức tích cực tham gia vào các hoạt động II. Chuẩn bị III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức. Hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Cô hát bài “Nắng sớm” xong hỏi trẻ: - Cô vừa hát bài hát gì? - Bài hát “Nắng sớm” do ai sáng tác? 2. Nội dung * Hoạt động 1: Cho trẻ ôn bài hát bài: “Nắng sớm” - Cô giới thiệu bài hát, tác giả. - Cho trẻ hát cùng cô 2-3 lần - Cho trẻ hát xen kẽ giữa các tổ, nhóm, cá nhân (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Cho trẻ hát to - nhỏ * Hoạt động 2: Trò chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật cách chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần * Hoạt động 3: Đánh giá trẻ - Cô nhận xét tuyên dương những trẻ ngoan - Động viên những trẻ chưa ngoan * Vệ sinh trả trẻ. - Trẻ lắng nghe - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe - Trẻ hát - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ hát - Trẻ hát to – nhỏ - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ lắng nghe. Thứ sáu, ngày 28 tháng 04 năm 2017 GDPT Nhận Thức NBPB: màu xanh, màu đỏ, màu vàng I. Mục tiêu 1. kiến thức - Trẻ nhận biết và phân biệt được màu xanh , màu đỏ , màu vàng qua hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật - Trẻ nói rõ từ “ Màu xanh, màu đỏ, màu vàng - Trẻ trả lời được 1 số câu hỏi của cô - Trẻ biết chọn màu theo yêu cầu của cô 2. kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định cho trẻ - Rèn kĩ năng phát triển cho trẻ 3. thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học. II. Chuẩn bị - Mỗi trẻ một rổ đựng 1 hình tròn màu đỏ, 1 hình vuông màu vàng, một hình chữ nhật màu xanh. - Đồ dùng của cô giống của trẻ nhưng to hơn III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức. Hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Cô cho trẻ chơi trò chơi “ Trời nắng, trời mưa” - Cô thấy các con chăm ngoan, học giỏi, cô có 1 món quà để tặng cho các con. Bây giờ chúng mình cùng mở xem đó là món quà gì nhé. - Cô đếm 3-2-1 mở 2.Nội dung * HĐ 1. Ôn nhận biết hình tròn, hình vuông - Cô cầm hình tròn giơ lên hỏi trẻ: Các con nhìn xem đây là hình gì? Hình tròn màu gì? - Cô cho cả lớp nói : “Hình tròn” - Cô cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói “Hình tròn ” ( Với hình vuông cô hướng dẫn tương tự) * HĐ 2. Nhận biết màu xanh, màu đỏ , màu vàng - Và bây giờ cô sẽ tặng cho mỗi bạn một rổ đồ dùng, các con nhìn xem trong rổ của mình có những hình gì? Hình đó có màu gì? - Các con tìm cho cô hình tròn giơ lên nào? - Các con nhìn xem hình tròn màu gì? - Trẻ nói : Hình tròn màu đỏ - Cô cho cả lớp nói to “ hình tròn màu đỏ” 2-3 lần - Cô cho tổ, nhóm, cá nhân lên nói “ hình tròn màu đỏ” -. Các con để hình tròn ra bàn cho cô nào? - Các con tìm hình vuông giơ lên cho cô nào? - Ai giỏi cho cô biết hình vuông màu gì ? - Cô nói : “ Hình vuông màu vàng” - Cô cho cả lớp nói to “hình vuông màu vàng” 2-3 lần - Cô cho tổ, nhóm, cá nhân lên nói : “ hình vuông màu vàng” - Các con để hình vuông ra bàn cho cô nhé. - Cô nói: Còn đây là hình chữ nhật để ít nữa các con học - Các con nhìn xem hình chữ nhật này màu gì? - Trẻ nói màu xanh - Các con cầm hình màu xanh giơ lên và nói to màu xanh cho cô nào - Cô cho cả lớp nói 2-3 lần : “ Màu xanh” - Cô cho Tổ, nhóm, cá nhân lên nói : “Màu xanh”. - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe và mở hộp quà. - Trẻ quan sát và trả lời - Trẻ nói hình tròn. - Trẻ lắng nghe và trả lời. - Cả lớp nói - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói - Trẻ làm theo yêu cầu của cô - Trẻ lắng nghe. - Cả lớp nói - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói - Trẻ lắng nghe và trả. lời. - Cả lớp nói - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói - Trẻ trả lời. - Cô hỏi lại trẻ : Hôm nay chúng mình nhận biết những màu gì đây? ( Màu xanh, màu đỏ, màu vàng)... - Trong lớp mình có rất nhiều đ d đ c có màu sắc khác nhau. Bây giờ bạn nào lên tìm cho cô những đ d đ c màu xanh (màu - Trẻ lên tìm đỏ,màu vàng) nào? * HĐ 3. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> * Cho trẻ chơi trò chơi “ Thi xem ai nói đúng” ( Cô đưa hình nào ra thì trẻ nói màu sắc của hình đó) - Trẻ lắng nghe và chơi * Trò chơi “ Chọn màu theo yêu cầu của cô” - Cô nói tên trò chơi, cách chơi - Cho trẻ chơi 3.Kết thúc - Cô nhận xét tiết học - Cho trẻ hát “ Cho tôi đi làm mưa với” đi ra ngoài - Trẻ lắng nghe - Trẻ hát. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1. Hoạt động có chủ đích Quan sát nguồn nước ao 2. Trò chơi: - TCVĐ: “Trời nắng trời mưa” - TCDG: Chi chi chành chành 3. Chơi tự do I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ chú ý quan sát và trả lời được 1 số câu hỏi của cô - Trẻ biết tên gọi và 1 số đặc điểm nổi bật của nước - Trẻ biết tên trò chơi, luật cách chơi, biết chơi các trò chơi - Phát triển cơ chân, cơ tay. - Phát triển ngôn ngữ, trí tưởng tượng cho trẻ 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng vận động, quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. - Luyện phát âm và diễn đạt đủ câu cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học. - Biết đoàn kết trong khi chơi II. Chuẩn bị - Thau nước ao, chai để đựng nước - 1 số đồ dùng đồ chơi III.Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1.Ổn định tổ chức - Cho trẻ chơi trò chơi “Trời sáng, trời tối” 2. Nội dung * HĐ 1. Quan sát thau nước ao - Cô đưa thau nước ra hỏi trẻ:. Hoạt động của trẻ - Trẻ chơi - Trẻ quan sát và trả lời.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Cô có thau gì? Thau nước này màu gì? Cô lấy ở đâu? - Đây là thau nước gì? ( Nước ao) - Cô phát âm - Cho cả lớp phát âm 2-3 lần - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm. - Trẻ lắng nghe - Cả lớp phát âm - Tổ, nhóm, cá nhân phát âm - Trẻ trả lời. - Các con nhìn xem nước ao màu gì? - Nước ao dùng để làm gì? - Trẻ lắng nghe => Cô khái quát lại về nguồn nước ao * GD: Nước ao rất quan trọng đối với cây trồng và vật nuôi.Vì vậy chúng ta phải biết bảo vệ nguồn nước, không vất rác thải xuống ao, hồ... làm nguồn nước bị ô nhiễm nhé! * HĐ 2. Trò chơi - Trẻ lắng nghe + Trò chơi vận động “ Trời nắng trời mưa” - Trẻ chơi + Trò chơi dân gian “ Chi chi chành chành” - Cô gt tên trò chơi, luật cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần 3. Chơi tự do - Cô giới thiệu một số trò chơi, cho trẻ chơi cô quan sát.. CHƠI, HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Cho trẻ ôn 1 số bài hát trong chủ đề * TCDG: Dung dăng dung dẻ * Đánh giá trẻ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên bài hát và thuộc bài hát - Biết tên trò chơi, cách chơi và hứng thú chơi - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 2. Kĩ năng - Rèn cho trẻ hát theo giai điệu bài hát và hát rõ lời 3. Thái độ - Trẻ tích cực, hứng thú tham giavào giờ học II. Chuẩn bị - Phiếu bé ngoan III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức - Cho trẻ chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa” 2. Nội dung HĐ1: Cho trẻ ôn hát các bài hát trong chủ đề - Cô giới thiệu tên bài, tên tác giả. Hoạt động của trẻ - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Cho trẻ hát xen kẽ giữa tổ, nhóm, cá nhân - Cô cho trẻ hát kết hợp với vận động theo nhịp bài hát HĐ 2.Trò chơi - Cô nói tên trò chơi, cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần HĐ 3. Đánh giá trẻ (Nêu gương cuối tuần) - Cho trẻ hát bài: “Hoa bé ngoan” - Cô nhận xét từng trẻ, tuyên dương những trẻ ngoan và khuyến khích những trẻ chưa ngoan. - Cô phát phiếu bé ngoan cho trẻ - Vệ sinh trả trẻ. - Trẻ hát và vận động - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ hát - Trẻ lắng nghe. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN II MÙA HÈ CỦA BÉ (01/05/2017- 05/05/2017) Lĩnh Vực Thể dục sáng. Chơi, hoạt động góc. Nội dung. Mục tiêu. Phương pháp, hình thức chung. Tập kết hợp với lời ca bài “ Nắng sớm” Hô hấp : Thổi nơ bay. - Trẻ biết xếp hàng nhanh theo tổ - Chú ý tập theo cô cả bài - Rèn kĩ năng vận động của các cơ. - Hứng thú tham gia cùng cô và các bạn. - Đoàn kết trong khi tập không chen lấn xô đẩy nhau.. I. Chuẩn bị - Phòng tập sạch sẽ thoáng mát, quần áo cho trẻ gọn gàng II. Cách tiến hành - Ổn định tổ chức - Kiểm tra sức khỏe 1. Khởi động. - Cho trẻ đi vòng tròn, rèn cho trẻ các kiểu đi: Đi thường, đi bằng mũi chân, đi bằng gót chân, đi chậm, đi nhanh, chạy chậm, chạy nhanh, đi thường về đội hình hàng dọc tập bài đi đều dãn hàng ngang theo tổ 2. Trọng động. - Cô cho trẻ thổi nơ bay - Cô cùng trẻ tập kết hợp với lời ca bài “Nắng sớm” 2-3 lần - Cô chú ý quan sát và sửa sai cho trẻ. 3. Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2-3 vòng quanh sân tập.. 1. Góc thao tác vai: - Bán hàng: bán 1số đồ. - Trẻ biết các góc chơi, biết thể hiện 1 số hành động của vai chơi.. I. Chuẩn bị. - Một số đồ dùng đồ chơi, tranh ảnh, bút màu, các khối nhựa, lô tô,mũ,quần áo về trang phục mùa hè.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> dùng mũ, ô, - Biết chọn 1 số đồ quần áo mùa dùng và quần áo hè. mùa hè. 2. Góc xây - Biết xếp chồng dựng các viên gạch lên - XD bể bơi nhau để tạo thành 3. Góc nghệ bể bơi thuật. - Trẻ biết kĩ năng - Tô màu chiếc vẽ, tô, hoàn thành ô, quần áo, vẽ sản phẩm. mặt trời, vẽ - Trẻ biết kĩ năng mưa. vđ kết hợp với lời - Hát vận động của bài hát. các bài hát về - Trẻ hiểu 1 số mùa hè. hiện tượng, nắng 4. Góc học mưa, gió…của tập. mùa hè qua chơi - Chơi lô tô về lô tô.... các hiện tượng thời tiết mùa hè. - Đọc thơ xem tranh ảnh về trang phục mùa hè. 5. Góc thiên nhiên - quan sát nguồn nước máy. II. Cách tiến hành. * Ổn định tổ chức - Cô rủ trẻ lại gần, cô trò chuyện cùng trẻ về mùa hè , thời tiết , con người , cảnh vật mùa hè cùng hoạt động mùa hè của con người. * Cho trẻ kể tên góc cho 2-3 trẻ kể và hỏi: - Góc đó có những đồ chơi gì? - Chơi như thế nào? - Con thích chơi ở góc nào? Giáo dục trẻ khi về góc chơi nhẹ nhàng lấy đồ chơi ra chơi khi chơi không tranh giành đồ chơi của nhau. - Chơi xong cất đồ dùng đúng nơi qui định. * Trẻ về góc chơi. - Khi trẻ về góc chơi cô đi quan sát và điều chỉnh số trẻ ở các góc chơi sao cho hợp lý. - Cô đến từng góc chơi hướng dẫn trẻ chơi giúp đỡ trẻ khi cần thiết. - Cô hỏi trẻ con đang chơi gì? Con xếp cái gì?... - Cô bao quát giúp các nhóm liên kết nhóm chơi với nhau. * Nhận xét sau khi chơi. - Cô đến từng góc nhận xét trẻ chơi, giờ chơi hôm nay con chơi có vui không? Con đã làm được những gì? ở góc chơi nào con thích nhất? - Cô khen chung nhóm chơi, khen ngợi những trẻ chơi tốt, khuyến khích những trẻ chưa hoàn thành nhiệm vụ - Kết thúc : Cô cho trẻ hát bài “ Cất đồ chơi” kết hợp thu dọn đồ dùng, đồ chơi cất vào nơi quy định..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY Thứ ba, ngày 02 tháng 05 năm 2017 GDPT Thẩm Mỹ Tạo hình: Vẽ ông mặt trời ( Mẫu) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ làm quen với cách vẽ - Trẻ biết được ích lợi của nắng - Trẻ biết 1 số hiện tượng thời tiết đơn giản 2. Kĩ năng - Rèn cho trẻ tư thế ngồi ngay ngắn, tập cầm bút đúng cách để vẽ. - Rèn sự khéo léo của bàn tay, ngón tay, phát triển các vận động tinh cho trẻ. - Rèn khả năng phát âm cho trẻ khi trả lời các câu hỏi của cô. 3. Thái độ - Trẻ yêu thích, hứng thú tham gia hoạt động cùng cô và các bạn - Giáo dục trẻ biết đội mũ, nón, khi đi ra ngoài nắng II. Chuẩn bị - Vở tạo hình, bút sáp màu - Tranh mẫu của cô ( Đã tô màu) III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức * Cô hát cho trẻ nghe bài “ Cháu vẽ ông mặt trời” Hỏi trẻ: - Cô vừa hát cho các con nghe bài gì? - Bạn nhỏ trong bài hát vẽ ông mặt trời như thế nào?..... - Cô dẫn dắt gt vào bài * Cô đố trẻ : “ Buổi sáng tôi ở đằng đông Buổi chiều tôi lại đi vòng đằng tây Có tôi ánh nắng tràn đầy Nhà nông phơi thóc suốt ngày cần tôi” ( Là ông mặt gì?) 2. Nội dung * HĐ 1. Quan sát, đàm thoại mẫu + Cô đưa tranh mẫu ra cho trẻ quan sát và hỏi trẻ: - Tranh vẽ gì? - Ông mặt trời màu gì? - Đây là những tia gì? Màu gì? - Những tia nắng này như thế nào? - Tia nắng là những nét xiên từ trên xuống. Các tia nắng này tỏa ánh nắng. Hoạt động của trẻ -Trẻ hát - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe. - Trẻ trả lời - Trẻ quan sát - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe và.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> xung quanh ông mặt trời + Các con nhìn xem ông mặt trời này có các tia nắng chưa? - Bây giờ các con vẽ thêm các tia nắng màu đỏ xung quanh ông mặt trời này cho cô. Sau đó các con tô màu ông mặt trời theo ý thích của mình nhé. *HĐ 2. Cô vẽ mẫu - Muốn vẽ được các tia nắng này, các con phải ngồi ngay ngắn, đầu hơi cúi, cầm bút bằng tay phải, cầm bằng 3 đầu ngón tay, còn tay trái các con giữ vở. Bây giờ các con chú ý nhìn xem cô giáo vẽ mẫu trước nhé - Cô vừa vẽ, vừa hỏi trẻ:- Các con nhìn xem cô đang vẽ gì nào? - Các tia nắng cô vẽ như thế nào?... - Cô vẽ các tia nắng bằng các nét thẳng xiên dài, ngắn khác nhau, cô vẽ từ trên xuống dưới, cứ như vậy cô vẽ các nét thẳng xiên xung quanh ông mặt trời để tạo thành các tia nắng - Các con nhìn xem cô vẽ có đẹp không? - Các con có muốn vẽ các tia nắng như cô giáo không? Vậy các con phải chọn bút màu gì để vẽ các tia nắng. Bây giờ các con cầm bút màu đỏ giơ lên cho cô nào. *HĐ 3. Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ vẽ trên không, sau đó cho trẻ thực hiện vào vở - Cô chú ý nhắc nhở trẻ tư thế ngồi ngay ngắn, cầm bút đúng cách để vẽ - Cô đi quan sát, gợi ý nhỏ với những trẻ gặp khó khăn. Khuyến khích trẻ vẽ và trả lời câu hỏi: Con đang vẽ gì?.....Động viên trẻ vẽ cố gắng để hoàn thành sản phẩm của mình. *HĐ 4. Nhận xét sản phẩm - Cho trẻ thu dọn đồ dùng gọn gàng - Cô giúp trẻ mang sản phẩm lên trưng bày - Cô gợi ý trẻ nêu nhận xét sản phẩm: Mặt trời, tia nắng màu gì? - Cô nhận xét chung, củng cố tên hoạt động và cho trẻ nhắc lại - Cô tuyên dương khen ngợi trẻ vẽ đẹp - Động viên khuyến khích những sản phẩm chưa đẹp *Kết thúc: Cô nhận xét tiết học: - Giáo dục trẻ biết nâng niu, giữ gìn sản phẩm.... - Cho trẻ hát bài “ Cháu vẽ ông mặt trời” đi ra ngoài. trả lời. - Trẻ quan sát - Trẻ trả lời. - Trẻ thực hiện. - Trẻ mang sản phẩm lên trưng bày - Trẻ nhận xét - Trẻ lắng nghe và nhắc lại. Trẻ hát. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1. Hoạt động có chủ đích - Quan sát tranh mùa hè 2. Trò chơi: - TCVĐ: “Trời nắng, trời mưa” - TCDG: Chi chi chành chành 3. Chơi tự do I. Mục tiêu 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Trẻ chú ý quan sát và trả lời được 1 số câu hỏi của cô - Trẻ biết tên trò chơi, luật cách chơi, biết chơi các trò chơi - Phát triển cơ chân, cơ tay. - Phát triển ngôn ngữ, trí tưởng tượng cho trẻ 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng vận động, quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. - Luyện phát âm và diễn đạt đủ câu cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học. - Biết đoàn kết trong khi chơi II. Chuẩn bị - 1 số đồ dùng đồ chơi III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1.Ổn định tổ chức - Cho trẻ chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa”... 2. Nội dung * HĐ 1. Quan sát tranh mùa hè - Cô đố trẻ : “Mùa gì nóng bức Trời nắng chang chang Đi học, đi làm Phải mang nón, mũ ? Là mùa gì? ( Mùa hè) - Cô đưa tranh ra hỏi trẻ: - Bức tranh vẽ về mùa gì? - Cô phát âm - Cho cả lớp phát âm 2-3 lần - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm - Trong bức tranh vẽ những gì? - Các bạn nhỏ đi đâu? Người lớn đi đâu? - Trên đầu mọi người đội gì?..... - GD trẻ: Khi trời nắng các con đi ra ngoài trời, nhớ phải đội mũ, nón. Nếu các con đi ra ngoài trời mà không đội mũ, nón thì sẽ bị ốm đấy!....? * HĐ 2. Trò chơi - Cô nói tên trò chơi, luật cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần 3. Chơi tự do - Cô giới thiệu một số trò chơi, cho trẻ chơi cô quan sát.. Hoạt động của trẻ - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe và trả lời. - Cả lớp phát âm - Tổ, nhóm, cá nhân phát âm - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi. CHƠI, HOẠT ĐỘNG CHIỀU GDPT NHẬN THỨC Nbtn: Nhận biết dấu hiệu nổi bật mùa hè I.Mục tiêu 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Trẻ nhận biết được 1 số dấu hiệu nổi bật của mùa hè: - Thời tiết: Trời nắng, nóng hay có mưa rào - Cây cối xanh tốt,có nhiều hoa quả - Con vật trong vườn có nhiều ong, bướm,ve sầu,chim... - Trang phục và các hoạt động của con người vào mùa hè) + Trẻ biết được thứ tự các mùa trong năm 2. Kĩ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát,chú ý, ghi nhớ có chủ định - Rèn cho trẻ phát âm to, rõ ràng, đủ câu 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết giữ gìn sức khỏe, vệ sinh thân thể sạch sẽ, ăn mặc phù hợp với thời tiết và khi đi nắng phải biết đội nón, mũ II. Chuẩn bị - Tranh vẽ cảnh vật, con người trong mùa hè - Tranh vẽ về mưa... - Tranh vẽ về cảnh đi thả diều, tắm biển ( Trẻ chơi và tắm biển) - Mỗi trẻ 1 rổ đựng lô tô về trang phục mùa hè: Quần, áo, cái ô, phao bơi III.Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức - Cho trẻ hát bài “ Mùa hè đến” Hỏi trẻ: - Bài hát nói về mùa gì? - Mùa hè đến các con thấy bầu trời như thế nào? - Khi đi nắng các con phải làm gì? - Hôm nay chúng mình sẽ nhận biết dấu hiệu nổi bật mùa hè nhé 2. Nội dung HĐ 1. Nhận biết dấu hiệu nổi bật của mùa hè * Cô đố trẻ : “Mùa gì nóng bức Trời nắng chang chang Đi học, đi làm Phải đội mũ, nón? Đó là mùa gì? ( Mùa hè) - Cô đưa tranh ra hỏi trẻ: - Bức tranh vẽ về mùa gì? - Cô phát âm - Cho cả lớp phát âm 2-3 lần - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm - Trong bức tranh vẽ những gì? - Bầu trời mùa hè như thế nào? - Thời tiết mùa hè ra sao? - Mọi người trong bức tranh như thế nào? - Các bạn nhỏ đi đâu? Người lớn đi đâu? - Trên đầu mọi người đội cái gì?. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát - Trẻ trả lời của. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ trả lời - Trẻ phát âm - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm - Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Vào mùa hè thì cây cối như thế nào? ( Xanh tốt, có nhiều hoa quả...) - Loại hoa nào báo hiệu mùa hè về? - Mùa hè về có tiếng con gì kêu râm ran? - Cô khái quát lại: Đây là bức tranh vẽ cảnh vật mùa hè. Mùa hè trời nóng bức, đi học, đi làm phải đội mũ,nón. * Cô đưa tiếp tranh mưa rào, sấm sét ra và đàm thoại với trẻ về nội dung bức tranh * Cho trẻ nhận biết sinh hoạt của con người trong mùa hè + Cô đưa bức tranh thả diều ra hỏi trẻ: Cô có bức tranh gì đây? - Mọi người trong bức tranh đang làm gì? - Các con có được bố mẹ cho đi chơi thả diều không?... + Cô còn có 1 bức tranh nữa rất đẹp, các con nhìn xem bức tranh này vẽ về cảnh gì đây? - Các bạn nhỏ đang làm gì?... - Về mùa hè thời tiết rất oi bức và nóng nực nên mọi người thường đi du lịch, đi tắm biển và đi bơi.... - Các con đã được bố mẹ cho đi du lịch ở đâu chưa? Giáo dục trẻ: về mùa hè thời tiết rất nóng nực, khó chịu. Vì vậy để bảo vệ sức khỏe các con cần tắm gội hàng ngày, mặc quần áo mỏng, mát, ăn uống hợp vệ sinh để chống bệnh tật về mùa hè.... Ngoài mùa hè ra còn có mùa thu, mùa đông và mùa xuân nữa....Một năm có 4 mùa: ( Mùa xuân, hè,thu, đông). Một năm bắt đầu bằng mùa xuân và kết thúc bằng mùa xuân. Mùa xuân thời tiết ấm áp có mưa phùn nhẹ bay, cây cối xanh tươi, đâm chồi nẩy lộc ra hoa kết quả. Mùa hè thời tiết nóng bức, trời nắng chói chang và thường hay xuất hiện những cơn mưa rào. Mùa thu mát mẻ...Mùa đông rét buốt... HĐ 2. Trò chơi * Cho trẻ chơi trò chơi: “Chọn đồ dùng theo yêu cầu của cô” - Cô nói tên trò chơi, cách chơi: Khi cô yêu cầu chọn đồ dùng nào thì các con tìm chọn đồ dùng đó giơ lên và nói tên của đồ dùng đó cho cô. - Ví dụ: Tìm cho cô cái để “che nắng” hoặc Tìm cho cô cái để “đi tắm biển”... - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần * Cho trẻ chơi trò chơi “ Trời nắng, trời mưa” - Cô nói tên trò chơi, cách chơi: Các con sẽ làm những chú thỏ đi tắm nắng vừa đi vừa hát,khi nghe thấy hiệu lệnh của cô thì các chú thỏ nhanh chân chạy về nhà. Nếu thỏ nào về chậm sẽ bị ướt mưa, bị ốm và ra ngoài một lần chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần HĐ 3. Kết thúc - Cô nhận xét tiết học, động viên và khen ngợi trẻ - Cho trẻ hát bài “.......” và đi ra ngoài. * Trò chơi “ Dung dăng dung dẻ” - Cô nói tên trò chơi,cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần * Đánh giá trẻ - Cô nhận xét chung cả lớp - Nhận xét tuyên dương những trẻ ngoan - Động viên khuyến khích những trẻ chưa ngoan. - Trẻ lắng nghe - Trẻ quan sát và trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe và chơi. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chơi.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Vệ sinh trả trẻ. Thứ tư, ngày 03 tháng 05 năm 2017 GDPTTC - VĐCB: Chạy theo đường thẳng - BTPTC: TC - TCVĐ: Bong bóng xà phòng I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ thực hiện được vận động chạy theo đường thẳng - Biết phối hợp tay, chân nhịp nhàng, mắt nhìn thẳng về phía trước 2. Kĩ năng - Biết vận động nhanh, chậm chạy theo đường thẳng - Trẻ nhớ tên trò chơi và biết cách chơi - Trẻ biết phản ứng nhanh, chậm theo hiệu lệnh của cô 3. Thái độ - Giáo dục trẻ mạnh dạn tích cực tham gia vào các hoạt động cùng cô và các bạn. II. Chuẩn bị - Sân tập sạch sẽ - Băng dính để dán vạch kẻ - Lọ xà phòng, ống nhựa III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô * Ổn định tổ chức - Kiểm tra sức khỏe 1. Khởi động. - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn, rèn cho trẻ các kiểu đi: đi thường, đi bằng mũi chân, đi bằng gót chân, đi chậm, đi nhanh, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường cho trẻ về hàng dọc tập bài đi đều dãn hàng ngang theo tổ để tập bài tập phát triển chung. 2. Trọng động. a. BTPTC . Cô cùng trẻ tập các động tác ptc 2 lần x 4 nhịp. Nhấn mạnh động tác chân * Động tác 1 Tay: 2 tay đưa trước, lên cao - TTCB: Đứng tự nhiên 2 tay thả xuôi. - Nhịp 1: 2 tay đưa ra trước (lòng bàn tay sấp) - Nhịp 2: Đưa 2 tay lên cao (lòng bàn tay hướng vào nhau) - Nhip 3: Như nhịp 1 - Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị (tập 2 lần) * Động tác 2 Chân: Đưa lần lượt từng chân ra trước - TTCB: Đứng tự nhiên 2 tay chống hông - Nhịp 1: Đưa 1 chân lên phía trước - Nhịp 2: Về tư thế chuẩn bị - Nhịp 3: Đổi chân. Hoạt động của trẻ. - Trẻ đi theo hiệu lệnh của cô. - Tập 2 lần.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị (Tập 3 lần) * Động tác 3 Bụng: Đứng cúi người về trước - TTCB: Đứng tự nhiên tay thả xuôi - Nhịp 1: 2 tay đưa cao, lòng bàn tay hướng vào nhau - Nhịp 2: Cúi gập người về trước, tay chạm ngón chân - Nhịp 3 : Như nhịp 1 - Nhịp 4: Về tư thế chuẩn (Tập 2 lần) * Động tác 4: Bật tại chỗ - Trẻ bật theo cô 2 lần (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) b. Vận động cơ bản: chạy theo đường thẳng. - Cô giới thiệu tên vận động - Cô làm mẫu 2 lần kết hợp phân tích vận động TTCB: Đứng tự nhiên sát vạch chuẩn 2 tay thả xuôi, khi có hiệu lệnh của cô thì các con chạy theo đường thẳng, khi chạy mắt nhìn thẳng về phía trước, không cúi đầu, chạy thẳng đến đích thì dừng lại và đi về cuối hàng đứng. - Cô cho 2 trẻ lên làm mẫu - Sau đó cô cho 2-4 trẻ lần lượt lên vận động đến hết lớp 2-3 lần - Cô chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khuyến khích trẻ vận động (trẻ khác đứng cổ vũ) - Củng cố: Cô hỏi trẻ tên vận động. Chúng mình vừa vận động chạy theo đường gì? - Cô mời 1 trẻ lên vận động c. Trò chơi “Bong bóng xà phòng”. - Cô nói tên trò chơi, luật, cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần * Kết thúc: Cô nhận xét tiết học. - Tập 3 lần. - Tập 2 lần - Tập 2 lần - Trẻ lắng nghe và quan sát. - 2 trẻ làm mẫu - Trẻ thực hiện. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1. Hoạt động có chủ đích Quan sát tranh tắm biển 2. Trò chơi: - TCVĐ: “Bóng nắng” - TCDG: “Chi chi chành chành” 3. Chơi tự do I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ chú ý quan sát và trả lời được 1 số câu hỏi của cô - Trẻ biết tên trò chơi, luật, cách chơi, hứng thú chơi các trò chơi - Phát triển cơ chân, cơ tay. - Phát triển ngôn ngữ, trí tưởng tượng cho trẻ 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Luyện phát âm và diễn đạt đủ câu cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học. - Biết đoàn kết trong khi chơi II. Chuẩn bị - Tranh về cảnh tắm biển - Cái gương - 1 số đồ dùng đồ chơi III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô. 1. Ổn định tổ chức - Cho trẻ chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa” 2. Nội dung * HĐ 1. Cho trẻ quan sát tranh tắm biển - Cô đưa bức tranh vẽ về cảnh biển ra hỏi trẻ: - Các con nhìn xem cô có bức tranh gì đây? - Các bạn nhỏ đang làm gì?... - Về mùa hè thời tiết rất oi bức và nóng nực nên mọi người thường đi du lịch, đi tắm biển và đi bơi.... - Các con đã được bố mẹ cho đi du lịch ở đâu chưa? Giáo dục trẻ: Mùa hè thời tiết rất nóng nực, khó chịu. Vì vậy để bảo vệ sức khỏe các con cần tắm gội hàng ngày, mặc quần áo mỏng, mát, ăn uống hợp vệ sinh để chống bệnh tật về mùa hè *HĐ 2. Trò chơi - Cô gt tên trò chơi, luật, cách chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. * HĐ 3. Chơi tự do - Cô giới thiệu một số trò chơi, cho trẻ chơi cô quan sát.. CHƠI, HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Cho trẻ chơi hoạt động góc 2. Trò chơi - Dung dăng dung dẻ 3. Đánh giá trẻ. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên các góc chơi - Biết thể hiện 1 số hành động của vai chơi - Biết tên trò chơi, cách chơi, hứng thú chơi - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 2. Kĩ năng. Hoạt động của trẻ - Trẻ chơi - Trẻ quan sát - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Rèn cho trẻ tính mạnh dạn, tự tin khi tham gia hoạt động 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động II. Chuẩn bị - 1 số đồ dùng đồ chơi ở các góc chơi III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1.Ổn định tổ chức - Cô rủ trẻ lại gần cô nói “Xúm xít, xúm xít”... - Cho trẻ chơi “Trời nắng, trời mưa” 2.Nội dung HĐ 1 Hoạt động góc - Cô hỏi trẻ: - Đang khám phá chủ đề gì? - Có những góc chơi nào? - Góc đó có những đồ dùng đồ chơi gì? - Chơi như thế nào? - Con thích chơi góc nào? - Cho trẻ về góc chơi mà trẻ đã đăng ký - Cô đi quan sát điều chỉnh số trẻ ở các góc, nhóm chơi cho phù hợp. Cô đi đến từng góc, nhóm chơi động viên khuyến khích trẻ chơi và hỏi trẻ: + Con đang chơi góc nào đây? + Con chơi như thế nào? - Cô xuống từng góc chơi nhận xét chung, tuyên dương trẻ chơi tốt, động viên khuyến khích những trẻ chưa tích cực chơi để lần sau trẻ chơi tích cực hơn. - Cho trẻ hát bài “ Cất đồ chơi” kết hợp cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi cất vào nơi quy định. 2. Trò chơi - Cô nói tên trò chơi “ Chi chi chành chành” - Cô nói cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần. 3. Đánh giá trẻ - Cô nhận xét từng trẻ, tuyên dương những trẻ ngoan và khuyến khích những trẻ chưa ngoan. - Vệ sinh trả trẻ. Hoạt động của trẻ - Bên cô, bên cô - Trẻ chơi - Trẻ trả lời. - Trẻ chơi. - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Trẻ hát và cất đồ chơi - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe. Thứ năm, ngày 04 tháng 05 năm 2017 GDPT Nhận Thức Ôn nhận biết 1 và nhiều.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ nhận biết và phân biệt được các nhóm có số lượng 1 và nhiều - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng nhận biết, phân biệt được các nhóm có số lượng 1 và nhiều - Rèn cho trẻ nói rõ ràng, đủ câu 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động. II. Chuẩn bị - 1 số nhóm có số lượng 1 và nhiều - Hộp quà đựng bức tranh,lô tô - Mỗi trẻ 1 rổ nhựa đựng: 1 Cây xanh, 3 bông hoa, 1 mặt trời, 2 đám mây III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô I. Ổn định tổ chức - Cô cho trẻ chơi trò chơi: “ Trời nắng, trời mưa” - Cô tặng quà... II. Nội dung HĐ 1 : Ôn kiến thức cũ - Cô đưa món quà ra hỏi trẻ: - Các con nhìn xem cô có bức tranh gì nào? - Trong bức tranh có những gì? - Các bạn đang chơi gì? - Quả bóng màu gì? Cái diều màu gì? - Còn những bạn này đang làm gì? - Nước biển màu gì? Ông mặt trời màu gì? HĐ 2. Bài mới: Dạy trẻ nhận biết, phân biệt các nhóm đối tượng có số lượng 1 và nhiều - Bây giờ các con nhìn trong rổ của mình xem có những gì nào? - Những nhóm nào có số lượng là 1(nhiều) - Cho cả lớp nói - Cô cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói - Con hãy xếp hết số cây xanh và số ông mặt trời ra bàn cho cô nào. - Các con thấy có mấy cây xanh? -Có mấy ông mặt trời ? - Các con cầm giơ lên và nói to cho cô nào? ( Với nhóm hoa và mây cô hướng dẫn tương tự) - Cho trẻ để thành nhóm 1 và nhiều.. Hoạt động của trẻ - Trẻ chơi. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe và trả lời - Lớp nói - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói - Trẻ xếp - Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Sau đó cô chỉ vào nhóm đối tượng nào thì trẻ nói số lượng 1 hoặc nhiều của đối tượng đó - Cô hỏi lại trẻ : - Các con thấy cây nhiều hay hoa nhiều? - Ông mặt trời nhiều hay mây nhiều? - Có mấy cây xanh ( ông mặt trời)? - Các con cất hết số cây xanh ( ông mặt trời) vào rổ cho cô nào. - Các con thấy cây xanh ( ông mặt trời) có số lượng là mấy? ( Với số hoa, đám mây cô cho trẻ cất tương tự) => Tất cả các nhóm đối tượng có số lượng là 1 như: 1 cây xanh, 1 ông mặt trời được gọi là 1. Còn những nhóm đối tượng có số lượng từ 2 trở lên như 2 đám mây, bông hoa được gọi là nhiều HĐ 2. Trò chơi. * Cho trẻ chơi trò chơi “Thi xem ai nói đúng” - Cô nói tên trò chơi - Cách chơi: khi cô giơ nhóm đối tượng nào lên thì các con nói số lượng 1 hoặc nhiều của nhóm đối tượng đó, các con nhớ chưa nào. - Cho trẻ chơi 2-3 lần * Trò chơi “Về đúng nhóm số lượng của mình” - Cô nói tên trò chơi, luật, cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần HĐ 3 kết thúc - Cô nhận xét tiết học. - Giáo dục trẻ.... - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1. Hoạt động có chủ đích Quan sát bầu trời 2. Trò chơi: - TCVĐ: “Trời nắng trời mưa” - TCDG: Chi chi chành chành 3. Chơi tự do I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ chú ý quan sát và trả lời được 1 số câu hỏi của cô - Trẻ biết tên trò chơi, luật cách chơi, biết chơi các trò chơi - Phát triển cơ chân, cơ tay. - Phát triển ngôn ngữ, trí tưởng tượng cho trẻ 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Luyện cho trẻ phát âm to rõ ràng và diễn đạt đủ câu. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học. - Biết đoàn kết trong khi chơi II. Chuẩn bị - 1 số đồ dùng đồ chơi, gương soi III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1.Ổn định tổ chức - Cô rủ trẻ lại gần cô nói: “ Xúm xít, xúm xít”... - Cho trẻ chơi trò chơi “ Bóng nắng” 2. Nội dung * HĐ 1. Quan sát bầu trời - Cô cùng trẻ quan sát bầu trời, cô hỏi trẻ: - Các con đang đứng ở đâu? - Phía trên đầu các con là gì? ( Bầu trời) - Cô phát âm - Cho cả lớp phát âm 2-3 lần - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm - Các con nhìn xem bầu trời hôm nay như thế nào? - Trời hôm nay có nắng ( mưa hay râm mát) không? - Trên bầu trời có những gì? - Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây? - Những đám mây có màu gì? - Chúng đứng yên hay chuyển động?... - Giáo dục trẻ: Về mùa hè thời tiết nóng nực hay có mưa rào các con đi ra ngoài phải đội mũ, nón. Nếu các con không đội mũ nón thì sẽ bị ốm đấy. - Vào những ngày trời nắng, khi các con ngủ dậy, các con đi ra ngoài trời vào mỗi buổi sáng sớm để tắm ánh nắng ban mai thì rất tốt cho sức khỏe..... * HĐ 2. Trò chơi - Cô gt tên trò chơi, luật cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần 3. Chơi tự do - Cô giới thiệu một số trò chơi, cho trẻ chơi cô quan sát.. Hoạt động của trẻ - Bên cô,bên cô - Trẻ chơi - Trẻ quan sát và trả lời - Trẻ lắng nghe - Cả lớp phát âm - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi. CHƠI, HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1.GDPT Ngôn Ngữ - Dạy thơ: Bóng mây (Thanh Hảo) 2. Trò chơi - TCVĐ “ Trời nắng, trời mưa” 3. Đánh giá trẻ.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> I Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ thuộc và hiểu được nội dung của bài thơ. - Nhớ tên bài thơ, tên tác giả - Trẻ biết trả lời 1 số câu hỏi của cô - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi và hứng thú chơi 2. Kỹ năng - Rèn khả năng nghe hiểu lời nói, mạnh dạn, tự tin - Rèn kỹ năng đọc thơ cho trẻ - Rèn cho trẻ nói to, rõ ràng, đủ câu - Rèn khả năng ghi nhớ, chú ý có chủ định - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ hứng thú đọc thơ và cảm nhận được nhịp điệu của bài thơ - Biết đoàn kết với các bạn, hứng thú chơi các trò chơi II. Chuẩn bị - Tranh thơ III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô I. Ổn định tổ chức. - Cho trẻ chơi trò chơi “ Trời nắng, trời mưa” - Cô đọc 1 đoạn trong bài thơ “ Bóng mây” xong hỏi trẻ: Đoạn thơ đó trong bài thơ nào? II. Nội dung 1. Dạy thơ “ Bóng mây” Hoạt động 1. Đọc thơ cho trẻ nghe - Cô giới thiệu tên bài thơ “ Bóng mây”, tên tác giả Thanh Hào - Cô đọc cho trẻ nghe lần 1. Nói lại tên bài, tên tác giả - Cô đọc mẫu lần 2. Kèm tranh minh họa. - Giảng nội dung trích dẫn: + Qua bài thơ “Bóng mây” của tác giả Thanh Hào đã nói lên sự vất vả của người mẹ đi cấy phơi lưng cả ngày, mặc dù thời tiết rất nắng nóng: “ Hôm nay trời nắng như nung Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày” + Và bạn nhỏ trong bài thơ thấy nỗi vất vả của mẹ phơi nắng cả ngày trên đồng ruộng, bạn nhỏ ước mơ mình sẽ hóa thành mây để che cho mẹ không bị nắng: “Ước gì em hóa thành mây Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm”. Hoạt động 2. Đàm thoại về nội dung bài thơ. - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? - Bài thơ do ai sáng tác?. Hoạt động của trẻ - Trẻ chơi - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Thời tiết mùa hè nóng như thế nào? - Mẹ bé đi làm gì? ở đâu? - Thấy mẹ vất vả bạn nhỏ đã ước điều gì? Bạn nhỏ trong bài thơ rất ngoan, biết yêu thương, hiếu thảo với mẹ của mình đấy. - Vậy các con có yêu mẹ của mình không? - Yêu mẹ các con phải làm gì? - Giáo dục trẻ Hoạt động 3 Dạy trẻ đọc thơ - Cô cùng trẻ đọc bài thơ 3-4 lần - Cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ đọc xen kẽ (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Cho trẻ đọc to - nhỏ * Kết thúc: - Cô nhận xét tiết học - Cho trẻ hát bài ( Mùa hè đến ) đi ra ngoài 2. Trò chơi - Cô nói tên trò chơi, luật, cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần 3. Đánh giá trẻ - Cô nhận xét tuyên dương những trẻ ngoan - Động viên khuyến khích những trẻ chưa ngoan - Vệ sinh trả trẻ. - Trẻ lắng nghe - Cả lớpđọc - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ đọc. - Trẻ lắng nghe - Trẻ hát. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe. Thứ sáu, ngày 05 tháng 05 năm 2017 PTCX Thẩm Mỹ Âm nhạc: - Dạy hát “Mùa hè đến” (Nguyễn Thị Nhung) - Nghe hát: “Cho tôi đi làm mưa với” (Hoàng Hà) - TC: Ai nhanh hơn I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả. - Trẻ thuộc lời bài hát và biết hát theo giai điệu của bài hát - Biết bắt chước những động tác đơn giản cùng cô - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, hứng thú chơi 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ hát đúng theo giai điệu bài hát - Trẻ chú ý lắng nghe cô hát - Phát triển khả năng chú ý có chủ định.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 3. Thái độ - Trẻ mạnh dạn, tự tin, hứng thú tham gia vào giờ học. - Hưởng ứng hát cùng cô II. Chuẩn bị - Vòng thể dục III. Tiến trình hoạt động Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức - Cô đố trẻ: “ Mùa gì nóng bức trời Trời nắng chang chang Đi học đi làm Phải mang nón mũ” Là mùa gì? - Mùa hè thời tiết như thế nào? - Cô dẫn dắt gt vào bài - 2. Nội dung HĐ 1. Dạy hát bài “Mùa hè đến” - Cô giới thiệu tên bài, tên tác giả - Cô hát lần 1. Nói lại tên bài tên tác giả - Cô hát lần 2 - Giảng nội dung : Nhạc sĩ Nguyễn Thị Nhung đã miêu tả về khung cảnh mùa hè. Khi mùa hè đến chim hót vui, bướm vờn hoa lượn bay trong nắng, em hát ca để đón mùa hè sang. - Cô hát lần 3 - Cô cho cả lớp hát 3-4 lần - Cô cho tổ, nhóm, cá nhân, hát đan xen - Cô gợi ý cho trẻ hát và kết hợp vận động nhún nhảy, vẫy tay, dậm chân...theo giai điệu bài hát (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Cho trẻ hát to-nhỏ - Cho trẻ chơi trò chơi ‘Trời nắng, trời mưa’ 1-2 lần Hoạt động 2: Nghe hát bài “Cho tôi đi làm mưa với ” (Hoàng Hà) - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả - Cô hát cho trẻ nghe lần 1. Cô nói lại tên bài hát, tên tác giả - Giảng nội dung bài hát. - Cô hát cho trẻ nghe lần 2 kết hợp minh họa động tác - Cô hát lần 3 khuyến khích trẻ hát cùng cô Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh hơn” - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật, cách chơi. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần * Kết thúc - Cô nhận xét tiết học. Hoạt động của trẻ - Trẻ lắng nghe. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Cả lớp hát - Tổ, nhóm, cá nhân hát. - Trẻ hát to - nhỏ - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe. - Trẻ hát cùng cô - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1. Hoạt động có chủ đích Quan sát tranh mùa hè.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 2. Trò chơi: - TCVĐ: “ Bóng nắng” - TCHT: “ Chìm nổi” 3. Chơi tự do I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ chú ý quan sát và trả lời được 1 số câu hỏi của cô - Trẻ biết tên trò chơi, luật cách chơi, biết chơi các trò chơi - Phát triển cơ chân, cơ tay. - Phát triển ngôn ngữ, trí tưởng tượng cho trẻ 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng vận động, quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. - Luyện phát âm và diễn đạt đủ câu cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học. - Biết đoàn kết trong khi chơi II. Chuẩn bị - 1 số đồ dùng đồ chơi III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1.Ổn định tổ chức - Cho trẻ chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa”... 2. Nội dung * HĐ 1. Quan sát tranh mùa hè - Cô đố trẻ : “Mùa gì nóng bức Trời nắng chang chang Đi học, đi làm Phải mang nón, mũ ? Là mùa gì? ( Mùa hè) - Cô đưa tranh ra hỏi trẻ: - Bức tranh vẽ về mùa gì? - Cô phát âm - Cho cả lớp phát âm 2-3 lần - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm - Trong bức tranh vẽ những gì? - Các bạn nhỏ đi đâu? Người lớn đi đâu? - Trên đầu mọi người đội gì?..... - GD trẻ: Khi trời nắng các con đi ra ngoài trời, nhớ phải đội mũ, nón. Nếu các con đi ra ngoài trời mà không đội mũ, nón thì sẽ bị ốm đấy!....? * HĐ 2. Trò chơi - Cô nói tên trò chơi, luật cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần 3. Chơi tự do. Hoạt động của trẻ - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe và trả lời. - Cả lớp phát âm - Tổ, nhóm, cá nhân phát âm - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Cô giới thiệu một số trò chơi, cho trẻ chơi cô quan sát.. CHƠI, HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Cho trẻ ôn các bài hát trong chủ đề * TC: Dung dăng dung dẻ * Đánh giá trẻ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên bài hát và thuộc bài hát - Biết tên trò chơi, cách chơi và hứng thú chơi - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 2. Kĩ năng - Rèn cho trẻ hát theo giai điệu bài hát và hát rõ lời 3. Thái độ - Trẻ tích cực, hứng thú tham giavào giờ học II. Chuẩn bị - Phiếu bé ngoan III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức - Cho trẻ chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa” 2. Nội dung HĐ1: Cho trẻ ôn hát các bài hát trong chủ đề - Cô giới thiệu tên bài, tên tác giả - Cho trẻ hát xen kẽ giữa tổ, nhóm, cá nhân - Cô cho trẻ hát kết hợp với vận động theo nhịp bài hát HĐ 2.Trò chơi - Cô giới tên trò chơi, cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần 3. Đánh giá trẻ (Nêu gương cuối tuần) - Cho trẻ hát bài: “Hoa bé ngoan” - Cô nhận xét từng trẻ, tuyên dương những trẻ ngoan - Khuyến khích những trẻ chưa ngoan. - Cô phát phiếu bé ngoan cho trẻ - Vệ sinh trả trẻ. Hoạt động của trẻ - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Trẻ hát và vận động - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN III Nhánh 3. TRANG PHỤC MÙA HÈ Thời gian thực hiện từ ngày 08/05 - 12/05/2017.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Lĩnh Vực Thể dục sáng. Chơi, hoạt động góc. Nội dung. Mục tiêu. Phương Pháp, hình thức chung. I. Chuẩn bị Tậpvớibài : - Trẻ tập kết hợp - Phòng tập sạch sẽ thoáng mát, quần áo “ Nắng sớm” với lời ca bài cho trẻ gọn gàng Hô hấp : Thổi “Nắng sớm”. II. Cách tiến hành nơ bay. - Rèn kĩ năng vận - Ổn định tổ chức động của các cơ. - Kiểm tra sức khỏe - Hứng thú tham 1. Khởi động. gia cùng cô và các - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp rèn các bạn. kiểu đi: Đi thường, đi bằng mũi chân, - Đoàn kết trong gót chân, đi chậm, đi nhanh, chạy chậm khi tập không chạy nhanh, về đội hình hàng dọc tập chen lấn xô đẩy bài đi đều dãn hàng ngang theo tổ nhau. 2. Trọng động. - Cô cho trẻ thổi nơ bay - Cô cùng trẻ tập kết hợp với lời ca bài “Nắng sớm” 2-3 lần - Cô chú ý quan sát và sửa sai cho trẻ. 3. Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2vòng quanh sân tập. 1. Góc phân - Trẻ biết các góc vai: chơi, biết thể hiện - Chơi bán 1 số hành động hàng: bán 1số của vai chơi. trang phục - Biết chọn 1 số đồ mùa hè: Mũ, ô, dùng và quần áo quần, áo... mùa hè. 2. Góc xây - Biết xếp chồng dựng các viên gạch lên - XD: Cửa nhau . hàng - Trẻ biết tô màu 3. Góc nghệ và hoàn thành sản thuật. phẩm. - Xem tranh và - Trẻ biết hát, vận tô màu 1 số động kết hợp với trang phục về lời của bài hát. mùa hè: Mũ, ô, - Trẻ hiểu 1 số quần, áo.... hiện tượng, nắng - Hát vận động mưa, gió…của. I. Chuẩn bị. - Một số đồ dùng đồ chơi, tranh ảnh, bút màu, các khối nhựa, lô tô,mũ,quần áo... về trang phục mùa hè II. Cách tiến hành. * Ổn định tổ chức - Cô rủ trẻ lại gần, cô trò chuyện cùng trẻ về trang phục mùa hè , thời tiết , con người, cảnh vật mùa hè cùng hoạt động mùa hè của con người. * Cho trẻ kể tên góc chơi: Cho 2-3 trẻ kể và hỏi: - Góc đó có những đồ chơi gì? - Chơi như thế nào? - Con thích chơi ở góc nào? Giáo dục trẻ khi về góc chơi nhẹ nhàng lấy đồ chơi ra chơi khi chơi không tranh giành đồ chơi của nhau. - Chơi xong cất đồ dùng đúng nơi qui.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> các bài hát về mùa hè qua chơi mùa hè. lô tô 4. Góc học tập. - Chơi lô tô về các hiện tượng thời tiết mùa hè. - Xem tranh ảnh, quần áo thật về trang phục mùa hè. định. * Trẻ về góc chơi. - Khi trẻ về góc chơi cô đi quan sát và điều chỉnh số trẻ ở các góc chơi sao cho hợp lý. - Cô đến từng góc chơi hướng dẫn trẻ chơi giúp đỡ trẻ khi cần thiết. - Cô hỏi trẻ con đang chơi gì? Con xếp cái gì?... - Cô bao quát giúp các nhóm liên kết nhóm chơi với nhau. * Nhận xét sau khi chơi. - Cô đến từng góc nhận xét trẻ chơi, giờ chơi hôm nay con chơi có vui không? Con đã làm được những gì? ở góc chơi nào con thích nhất? - Cô khen chung nhóm chơi, khen ngợi những trẻ chơi tốt, khuyến khích những trẻ chưa hoàn thành nhiệm vụ - Kết thúc : Cô cho trẻ hát bài “ Cất đồ chơi” kết hợp thu dọn đồ dùng, đồ chơi cất vào nơi quy định.. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY Thứ hai, ngày 08 tháng 05 năm 2017 GDPT Thể Chất - VĐCB: Bước lên, bước xuống bậc cao 15cm - BTPTC: TC - TCVĐ: Bóng nắng I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ biết bước lên, bước xuống bậc cao 15cm - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng bước lên, bước xuống bậc cao 15cm - Rèn cho trẻ tính tập trung, và sự mạnh dạn, tự tin - Giúp cơ thể trẻ khỏe mạnh 3. Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học - Biết đoàn kết trong khi chơi II. Chuẩn bị - Sân tập sạch sẽ - Ghế cao 15 cm, gương soi III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sức khỏe 2. Nội dung HĐ 1. Khởi động. - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn, rèn cho trẻ các kiểu đi: đi thường, đi bằng mũi chân, đi bằng gót chân, đi chậm, đi nhanh, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường cho trẻ về hàng dọc tập bài đi đều dãn hàng theo tổ để tập bài tập phát triển chung. HĐ 2. Trọng động. a. BTPTC . Cô cùng trẻ tập các động tác ptc 2 lần x 4 nhịp. Nhấn mạnh động tác chân * Động tác 1. Tay: 2 tay đưa trước, lên cao - TTCB: Đứng tự nhiên 2 tay thả xuôi. - Nhịp 1: 2 tay đưa ra trước (lòng bàn tay sấp) - Nhịp 2: Đưa 2 tay lên cao (lòng bàn tay hướng vào nhau) - Nhip 3: Như nhịp 1 - Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị (tập 2 lần) * Động tác 2 Chân: Đứng co 1 chân - TTCB: Đứng tự nhiên 2 tay chống hông - Nhịp 1: Co 1 chân lên, cẳng chân vuông góc với đùi - Nhịp 2: Về tư thế chuẩn bị - Nhịp 3: Đổi chân - Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị (Tập 3 lần) * Động tác 3 Bụng: Đứng cúi người về trước - TTCB: Đứng tự nhiên tay thả xuôi - Nhịp 1: 2 tay đưa cao, lòng bàn tay hướng vào nhau - Nhịp 2: Cúi gập người về trước, tay chạm ngón chân - Nhịp 3 : Như nhịp 1 - Nhịp 4: Về tư thế chuẩn (Tập 2 lần) * Động tác 4: Bật tại chỗ - Trẻ bật theo cô 2 lần (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) b. Vận động cơ bản: Bước lên bước xuống bậc cao 15cm - Cô giới thiệu tên vận động.. Hoạt động của trẻ. - Trẻ đi theo hiệu lệnh của cô. - Trẻ tập theo hiệu lệnh của cô. - Tập 2 lần. - Tập 3 lần. - Tập 2 lần - Tập 2 lần - Trẻ lắng nghe và quan sát.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Cô vận động mẫu 2 lần kết hợp phân tích vận động: - TTCB: Đứng tự nhiên bên bậc cao, khi có hiệu lệnh của cô thì các con bước lần lượt từng chân lên bậc cao. Sau đó các con bước xuống và đi về cuối hàng đứng. - Cô cho 2 trẻ lên làm mẫu - Sau đó cô cho 2 trẻ lần lượt lên vận động đến hết lớp 2-3 lần - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Động viên khuyến khích trẻ vận động (trẻ khác đứng cổ vũ) - Củng cố: Cô hỏi trẻ tên vận động. Các con vừa vận động gì? - Cô mời 1 trẻ lên vận động c. Trò chơi “Bóng nắng”. - Cô nói tên trò chơi, luật, cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần * Kết thúc: Cô nhận xét tiết học. - 2 trẻ làm mẫu - Trẻ thực hiện. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1. Hoạt động có chủ đích Quan sát trang phục mùa hè 2. Trò chơi: - TCVĐ: “Trời nắng trời mưa” - TCDG: Chi chi chành chành 3. Chơi tự do I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ chú ý quan sát và trả lời được 1 số câu hỏi của cô - Trẻ biết tên gọi 1 số trang phục mùa hè - Trẻ biết tên trò chơi, luật cách chơi, biết chơi các trò chơi - Phát triển cơ chân, cơ tay. - Phát triển ngôn ngữ, trí tưởng tượng cho trẻ 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng vận động, quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. - Luyện phát âm và diễn đạt đủ câu cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học. - Biết đoàn kết trong khi chơi II. Chuẩn bị - 1 số trang phục mùa hè : Cái mũ, nón, quần, áo mỏng cộc tay... - 1 số đồ dùng đồ chơi III. Tiến trình dạy học.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức - Cho trẻ chơi ‘Trời tối, trời sáng’ 2. Nội dung * HĐ 1. Quan sát trang phục mùa hè + Cô đưa từng trang phục ra hỏi trẻ : - Đây là cái gì ? ( Cái áo) - Cho trẻ phát âm - Cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm - Cái áo màu gì? - Cái áo này như thế nào ? Dài tay hay cộc tay ? ( Với những trang phục khác cô hướng dẫn tương tự) - Giáo dục trẻ * HĐ 2. Trò chơi - Cô gt tên trò chơi, cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần * HĐ 3. Chơi tự do - Cô gt 1 số trò chơi, đồ dùng đồ chơi - Cho trẻ chơi - Cô quan sát trẻ chơi. Hoạt động của trẻ - Trẻ chơi. - Trẻ quan sát và trả lời - Trẻ phát âm. - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi. CHƠI, HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Cô kể cho trẻ nghe câu chuyện “Mèo nhát” 2. Trò chơi - TCVĐ: “Trời nắng, trời mưa” - TCHT: “ Chìm và nổi” 3. Đánh giá trẻ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên câu chuyện - Chăm chú nghe cô kể chuyện - Biết tên trò chơi, cách chơi, hứng thú chơi các trò chơi - Phát triển ngôn ngữ, vận động, trí tưởng tượng cho trẻ - Phát triển cơ chân, cơ tay 2. Kĩ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng diễn đạt rõ ràng, đủ câu - Rèn cho trẻ tính mạnh dạn, tự tin 3. Thái độ - Hứng thú tham gia vào các hoạt động II. Chuẩn bị - Tranh chuyện.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - 1 số vật chìm, nổi III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1.Ổn định tổ chức - Cho trẻ hát vận động bài “ Trời nắng, trời mưa” - Cô kể 1 đoạn trong câu chuyện, cô dẫn dắt gt vào bài 2. Nội dung * HĐ 1. Cô kể cho trẻ nghe câu chuyện: “Mèo nhát” - Cô giới thiệu tên bài, tên tác giả - Cô kể cho trẻ nghe lần 1. Nói lại tên bài, tên tác giả - Cô kể lần 2 kèm tranh minh họa - Đàm thoại với trẻ về nội dung câu chuyện. - Các con vừa được nghe câu chuyện gì? - Trong truyện có những nhân vật nào? ... - Giáo dục trẻ * HĐ 2.Trò chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật, cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần * HĐ 3. Đánh giá trẻ - Cô nhận xét từng trẻ, tuyên dương những trẻ ngoan - Động viên khuyến khích những trẻ chưa ngoan. - Vệ sinh trả trẻ. Hoạt động của trẻ - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe. Thứ ba, ngày 09 tháng 05 năm 2017 GDPT Nhận thức NBTN: Nhận biết dấu hiệu quần áo,trang phục mùa .hè I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ nhận biết được tên gọi, đặc điểm,công dụng của quần áo, trang phục mùa hè. - Trẻ biết được mùa hè phải mặc quần áo mỏng, mát - Đi nắng phải đội mũ, nón, che ô. 2.Kỹ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định. - Trẻ trả lời đủ câu,rõ ràng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực tham gia vào giờ học. - Giáo dục trẻ mặc quần áo phù hợp với thời tiết mùa hè và phải uống nhiều nước, ăn nhiều hoa quả, tắm gội sạch sẽ... II. Chuẩn bị - 1 số quần, áo, nón, ô mùa hè.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Mỗi trẻ 1 rổ nhựa đựng lô tô về 1 số trang phục mùa hè III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức - Cho trẻ hát bài “ Mùa hè đến” Hỏi trẻ: Các con vừa hát bài hát gì? - Cô đố trẻ: “ Mùa gì nóng bức Trời nắng chang chang Đi học, đi làm Phải mang mũ nón” Là mùa gì? - Mùa hè thời tiết rất nóng bức các con mặc quần áo như thế nào và cần những đồ dùng gì? Hôm nay chúng mình cùng nhận biết dấu hiệu quần áo, trang phục về mùa hè nhé. 2. Nội dung HĐ 1. Nhận biết dấu hiệu quần áo, trang phục mùa hè * Nhận biết tập nói quần áo, trang phục mùa hè - Cô cho trẻ chơi trò chơi “ Trời tối, trời sáng” + Cô đưa cái quần đùi ra hỏi trẻ: Đây là cái gì? - Cô phát âm từ “ quần đùi” - Cho cả lớp phát âm - Cô cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm - Cái quần đùi màu gì? - Dùng để làm gì? - Chúng ta thường mặc quần đùi vào mùa nào? - Cô khái quát lại: Đây là cái quần đùi, dùng để mặc vào mùa hè cho mát..... + Cô đưa cái áo cộc tay ra hỏi trẻ: - Cái gì đây? Đây là cái áo dài tay hay cộc tay? - Cái áo màu gì? Dùng để làm gì? - Cho trẻ nói từ “ Cái áo” - Cô khái quát: Đây là cái áo mỏng, cộc tay, áo này dùng để mặc vào mùa hè rất mát ( Với cái váy, cái ô, cái nón cô hướng dẫn tương tự ) Vừa rồi các con nhận biết các trang phục dùng cho mùa hè. Các con phải biết giữ gìn và bảo quản đồ dùng của mình nhé HĐ 2. Trò chơi: + Cho trẻ chơi trò chơi “ Chọn trang phục theo yêu cầu” - Cô nói tên trò chơi, cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 rổ, trong rổ có lô tô về trang phục mùa hè. Khi chơi cô yêu cầu chọn trang phục nào thì các con chọn đúng trang phục đó giơ lên và nói tên của trang phục đó cho cô. - Cho trẻ chơi 2-3 lần + Trò chơi “ Về đúng trang phục của mình” - Cô nói tên trò chơi, luật, cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần HĐ 3. Kết thúc:. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chơi - Trẻ quan sát và trả lời - Trẻ lắng nghe - Trẻ phát âm - tổ,nhóm, cá nhân trẻ phát âm - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Trẻ quan sát và trả lời - Trẻ phát âm - Trẻ lắng nghe - Trẻ quan sát, lắng nghe và trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Giáo dục trẻ: Mùa hè rất nóng nực, đi ra ngoài phải đội mũ nón, mặc áo dài tay, khi ở nhà các con mặc áo mỏng cho mát và uống nhiều nước tốt cho sức khỏe - Nhận xét tuyên dương trẻ.. - Trẻ lắng nghe. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1. Hoạt động có chủ đích Quan sát trang phục mùa hè của bạn gái 2. Trò chơi: - TCVĐ: “Trời nắng trời mưa” - TCDG: Chi chi chành chành 3. Chơi tự do I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ chú ý quan sát và trả lời được 1 số câu hỏi của cô - Trẻ biết tên gọi 1 số trang phục mùa hè của bạn gái - Trẻ biết tên trò chơi, luật cách chơi, biết chơi các trò chơi - Phát triển cơ chân, cơ tay. - Phát triển ngôn ngữ, trí tưởng tượng cho trẻ 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng vận động, quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. - Luyện phát âm và diễn đạt đủ câu cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học. - Biết đoàn kết trong khi chơi II. Chuẩn bị - 1 số trang phục mùa hè của bạn gái.( áo váy...) - 1 sồ dùng đồ chơi III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức - Cho trẻ chơi « Trời tối, trời sáng » 2. Nội dung * HĐ 1. Quan sát trang phục mùa hè của bé gái + Cô đưa trang phục ( áo váy)ra hỏi trẻ : - Đây là cái gì ? (áo váy) - Cho trẻ phát âm - Áo váy màu gì? - Áo váy có những đặc điểm gì?. Hoạt động của trẻ - Trẻ chơi. - Trẻ quan sát và trả lời.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Cô khái quát lại về áo váy ( Với trang phục khác cô hướng dẫn tương tự) - Giáo dục trẻ * HĐ 2. Trò chơi - Cô gt tên trò chơi, cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần * HĐ 3. Chơi tự do - Cô gt 1 số trò chơi, đồ dùng đồ chơi - Cho trẻ chơi - Cô chú ý quan sát trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe - Trẻ quan sát, lắng nghe và trả lời. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi. CHƠI, HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. GDPT Ngôn Ngữ - Kể chuyện: Mèo nhát ( Nguyễn Thị Thảo) Tr 120 2. Trò chơi - TCDG “Dung dăng dung dẻ” 3. Đánh giá trẻ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên câu chuyện, tên tác giả - Hiểu nội dung câu chuyện - Biết trả lời 1 số câu hỏi của cô - Biết tên trò chơi, cách chơi - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 2. Kỹ năng - Rèn khả năng nghe, hiểu lời nói,mạnh dạn, tự tin - Rèn cho trẻ kỹ năng nói to, rõ ràng, mạch lạc, đủ câu - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động II. Chuẩn bị - Tranh truyện. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức - Cho trẻ chơi trò chơi: “Trời tối, trời sáng” - Cô đưa tranh ra và hỏi trẻ: Tranh gì?... - Bức tranh này ở trong câu chuyện nào? - Cô dẫn dắt vào bài... 2. Nội dung. Hoạt động của trẻ - Trẻ chơi - Trẻ qs và trả lời.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> HĐ 1. * Kể chuyện “ Mèo nhát” * Cô giới thiệu tên bài, tên tác giả - Cô kể lần 1 nói lại tên bài, tên tác giả - Cô kể lần 2 kèm tranh minh họa + Giảng nội dung. - Có 1 chú mèo con rất xinh xắn và đáng yêu song rất nhát. Mèo con rất sợ các âm thanh khi trời mưa gió, chó con đã động viên và giải thích cho mèo con, mèo con đã hiểu ra và không sợ hãi nữa - Cô kể lần 3 * Đàm thoại - Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? - Trong câu chuyện có những nhân vật nào? - Mèo con nghe tiếng gió thổi như thế nào ? - Mèo con đã làm gì? => “Co cẳng” có nghĩa là chạy rất nhanh - Chạy đến bờ ao mèo con nghe thấy tiếng gì? - Mèo con đã làm gì? =>“ Chạy bổ vào nhà” có nghĩa là chạy rất nhanh và vội vàng - Vào nhà mèo con nghe thấy tiếng gì ở trên đầu? - Mèo con đã làm gì? => “Hét lên” có nghĩa là sợ hãi kêu thật to - Chó con đã dỗ mèo con như thế nào? - Nghe chó con giải thích mèo con như thế nào? * Kết thúc - Cô nhận xét tiết học HĐ 2. Trò chơi - Cô nói tên trò chơi, cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần HĐ 3. Đánh giá trẻ - Cô nhận xét tuyên dương những trẻ ngoan - Động viên khuyến khích những trẻ chưa ngoan * Vệ sinh trả trẻ. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe. Thứ tư, ngày 10 tháng 05 năm 2017 PTCX Thẩm Mỹ Âm nhạc: - Dạy hát “Trời nắng, trời mưa” (Đặng Nhất Mai) - Nghe hát: “Cho tôi đi làm mưa với” (Hoàng Hà) - TC: “Ai nhanh hơn” I. Mục tiêu 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả. - Trẻ biết hát theo giai điệu bài hát - Biết bắt chước những động tác đơn giản cùng cô - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, hứng thú chơi 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ hát rõ lời và hát theo giai điệu bài hát - Trẻ thích nghe cô hát và hưởng ứng cùng cô 3. Thái độ - Trẻ mạnh dạn, tự tin, hứng thú tham gia vào giờ học. - Hưởng ứng hát cùng cô II. Chuẩn bị - Vòng thể dục ( Số vòng ít hơn số trẻ) - Thanh gõ, xắc xô III. Tiến trình hoạt động Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức: - Cô hát 1 đoạn trong bài hát, sau đó hỏi trẻ: Những câu hát đó ở trong bài hát nào? - Cô dẫn dắt gt vào bài 2. Nội dung HĐ 1. Dạy hát bài “Trời nắng trời mưa” - Cô gt tên bài hát, tên tác giả - Cô hát lần 1 nói lại tên bài tên tác giả - Cô hát lần 2 - Giảng nội dung: - Cho cả lớp hát 3-4 lần - Cô cho tổ, nhóm, cá nhân, hát đan xen - Cô gợi ý cho trẻ hát và kết hợp vận động nhún nhảy, vẫy tay, dậm chân...theo giai điệu bài hát (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Cho trẻ hát to - nhỏ Hoạt động 2: Nghe hát bài “Cho tôi đi làm mưa với” (Hoàng Hà) - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả - Cô hát cho trẻ nghe lần 1. Cô nói lại tên bài hát, tên tác giả - Giảng nội dung bài hát. - Cô hát cho trẻ nghe lần 2 kết hợp minh họa động tác - Cô hát lần 3, khuyến khích trẻ hát cùng cô Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh hơn” - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật, cách chơi. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần * Kết thúc - Cô nhận xét tiết học. Hoạt động của trẻ - Trẻ lắng nghe và trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Cả lớp hát - Tổ, nhóm, cá nhân hát - Trẻ hát và vận động - Trẻ hát to - nhỏ - Trẻ lắng nghe. - Trẻ hát cùng cô - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1. Hoạt động có chủ đích Quan sát đồng phục mùa hè của bé trai 2. Trò chơi: - TCVĐ: “Trời nắng trời mưa” - TCDG: Chi chi chành chành 3. Chơi tự do I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ chú ý quan sát và trả lời được 1 số câu hỏi của cô - Trẻ biết tên gọi quần áo đồng phục mùa hè của bé trai - Trẻ biết tên trò chơi, luật cách chơi, biết chơi các trò chơi - Phát triển cơ chân, cơ tay. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng vận động, quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. - Luyện phát âm và diễn đạt đủ câu cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học. - Biết đoàn kết trong khi chơi II. Chuẩn bị - Đồng phục mùa hè của bé trai. - 1 số đồ dùng đồ chơi III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức - Cho trẻ chơi ‘Trời tối, trời sáng’ 2. Nội dung * HĐ 1. Quan sát đồng phục mùa hè của bé trai + Cô đưa đồng phục ra hỏi trẻ : - Đây là gì ? (áo đồng phục) - Cho trẻ phát âm - Áo đồng phục màu gì? - Áo đồng phục có những đặc điểm gì? (áo dài tay hay cộc tay, áo có cổ hay không có cổ ?) - Đây là gì ? (quần đồng phục) - Quần đồng phục có những đặc điểm gì? (quần dài hay quần đùi?) - Giáo dục trẻ * HĐ 2. Trò chơi - Cô gt tên trò chơi, cách chơi. Hoạt động của trẻ - Trẻ chơi. - Trẻ quan sát và trả lời. - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Cho trẻ chơi 2-3 lần * HĐ 3. Chơi tự do - Cô gt 1 số trò chơi, đồ dùng đồ chơi - Cho trẻ chơi - Cô quan sát trẻ chơi. - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Trẻ tự chơi. CHƠI, HOẠT ĐỘNG CHIỀU *Cho trẻ ôn bài hát bài: “Trời nắng trời mưa” * Trò chơi - TCVĐ: “ Bóng nắng” - TCDG: Chi chi chành chành * Đánh giá trẻ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ thuộc bài hát, hát đúng theo giai điệu bài hát - Biết tên trò chơi, luật, cách chơi 2. Kĩ năng - Rèn cho trẻ hát đúng theo giai điệu bài hát - Phát triển ngôn ngữ 3. Thái độ - Trẻ có ý thức tích cực tham gia vào các hoạt động II. Chuẩn bị - Gương soi III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức - Cho trẻ chơi trò chơi “Trời nắng trời mưa” xong hỏi trẻ: - Các con vừa chơi trò chơi gì? - Cô dẫn dắt gt vào bài 2. Nội dung * Hoạt động 1: Cho trẻ ôn bài hát bài: “Trời nắng trời mưa” - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả. - Cô cùng trẻ hát 2-3 lần - Cho trẻ hát, vận động xen kẽ giữa các tổ, nhóm, cá nhân (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) * Hoạt động 2: Trò chơi - Cô nói tên trò chơi, luật, cách chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần * Hoạt động 3: Đánh giá trẻ - Cô nhận xét tuyên dương những trẻ ngoan - Động viên những trẻ chưa ngoan * Vệ sinh trả trẻ. Hoạt động của trẻ - Trẻ chơi - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe - Trẻ hát - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ hát và vận động - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Thứ năm, ngày 11 tháng 5 năm 2017 GDPT Nhận Thức NBPB: màu xanh, màu đỏ, màu vàng I. Mục tiêu 1. kiến thức - Trẻ nhận biết và phân biệt được màu xanh , màu đỏ , màu vàng qua hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật - Trẻ nói rõ từ “ Màu xanh, màu đỏ, màu vàng - Trẻ trả lời được 1 số câu hỏi của cô - Trẻ biết chọn màu theo yêu cầu của cô 2. kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định cho trẻ - Rèn kĩ năng phát triển cho trẻ 3. thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học. II. Chuẩn bị - Mỗi trẻ một rổ đựng 1 hình tròn màu đỏ, 1 hình vuông màu vàng, 1 hình chữ nhật màu xanh. - Đồ dùng của cô giống của trẻ nhưng to hơn III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức - Cô cho trẻ chơi trò chơi “ Trời nắng, trời mưa” - Cô thấy các con chăm ngoan, học giỏi, cô có 1 món quà để tặng cho các con. Bây giờ chúng mình cùng mở xem đó là món quà gì nhé. - Cô đếm 3-2-1 mở 2.Nội dung * HĐ 1. Ôn nhận biết hình tròn, hình vuông - Cô cầm hình tròn giơ lên hỏi trẻ: Các con nhìn xem đây là hình gì? Hình tròn màu gì? - Cô cho cả lớp nói : “Hình tròn” - Cô cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói “Hình tròn ” ( Với hình vuông cô hướng dẫn tương tự) * HĐ 2. Nhận biết màu xanh, màu đỏ , màu vàng - Và bây giờ cô sẽ tặng cho mỗi bạn một rổ đồ dùng, các con nhìn xem trong rổ của mình có những hình gì? Hình đó có màu gì?. Hoạt động của trẻ - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe. - Trẻ quan sát và trả lời - Trẻ nói hình tròn. - Trẻ lắng nghe và trả lời.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Các con tìm cho cô hình tròn giơ lên nào? - Các con nhìn xem hình tròn màu gì? - Cô nói : Hình tròn màu đỏ - Cô cho cả lớp nói to “ hình tròn màu đỏ” 2-3 lần - Cô cho tổ, nhóm, cá nhân lên nói “ hình tròn màu đỏ” -. Các con để hình tròn ra bàn cho cô nào? - Các con tìm hình vuông giơ lên cho cô nào? - Ai giỏi cho cô biết hình vuông màu gì ? - Cô nói : “ Hình vuông màu vàng” - Cô cho cả lớp nói to “hình vuông màu vàng” 2-3 lần - Cô cho tổ, nhóm, cá nhân lên nói : “ hình vuông màu vàng” - Các con để hình vuông ra bàn cho cô nhé. - Cô nói: Còn đây là hình chữ nhật để ít nữa các con học - Các con nhìn xem hình chữ nhật này màu gì? - Trẻ nói màu xanh - Các con cầm hình màu xanh giơ lên và nói to màu xanh cho cô nào - Cô cho cả lớp nói 2-3 lần : “ Màu xanh” - Cô cho Tổ, nhóm, cá nhân lên nói : “Màu xanh” - Cô hỏi lại trẻ : Hôm nay chúng mình nhận biết những màu gì đây? ( Màu xanh, màu đỏ, màu vàng)... - Trong lớp mình có rất nhiều đ d đ c có màu sắc khác nhau. Bây giờ bạn nào lên tìm cho cô những đ d đ c màu xanh (màu đỏ,màu vàng) nào? * HĐ 3. Luyện tập * Cho trẻ chơi trò chơi “ Thi xem ai nói đúng” ( Cô đưa hình nào ra thì trẻ nói màu sắc của hình đó) * Trò chơi “ Chọn màu theo yêu cầu của cô” - Cô nói tên trò chơi, cách chơi - Cho trẻ chơi 3.Kết thúc - Cô nhận xét tiết học - Cho trẻ hát, vận động bài “ Trời nắng, trời mưa” đi ra ngoài. - Trẻ lắng nghe. - Cả lớp nói - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói - Trẻ làm theo yêu cầu của cô - Trẻ lắng nghe. - Cả lớp nói - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói - Trẻ lắng nghe và trả. lời. - Cả lớp nói - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói - Trẻ lắng nghe và lên. tìm - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe - Trẻ hát. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1. Hoạt động có chủ đích Quan sát trang phục mùa hè 2. Trò chơi: - TCVĐ: “Trời nắng trời mưa” - TCDG: Chi chi chành chành.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 3. Chơi tự do I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ chú ý quan sát và trả lời được 1 số câu hỏi của cô - Trẻ biết tên gọi 1 số trang phục mùa hè - Trẻ biết tên trò chơi, luật cách chơi, biết chơi các trò chơi - Phát triển cơ chân, cơ tay. - Phát triển ngôn ngữ, trí tưởng tượng cho trẻ 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng vận động, quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. - Luyện phát âm và diễn đạt đủ câu cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học. - Biết đoàn kết trong khi chơi II. Chuẩn bị - 1 số trang phục mùa hè : Cái mũ, nón, quần, áo mỏng cộc tay... - 1 số đồ dùng đồ chơi III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức - Cho trẻ chơi ‘Trời tối, trời sáng’ 2. Nội dung * HĐ 1. Quan sát trang phục mùa hè + Cô đưa từng trang phục ra hỏi trẻ : - Đây là cái gì ? ( Cái áo) - Cho trẻ phát âm - Cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm - Cái áo màu gì? - Cái áo này như thế nào ? Dài tay hay cộc tay ? ( Với những trang phục khác cô hướng dẫn tương tự) - Giáo dục trẻ * HĐ 2. Trò chơi - Cô gt tên trò chơi, cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần * HĐ 3. Chơi tự do - Cô gt 1 số trò chơi, đồ dùng đồ chơi - Cho trẻ chơi - Cô quan sát trẻ chơi. Hoạt động của trẻ - Trẻ chơi. - Trẻ quan sát và trả lời - Trẻ phát âm. - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi. CHƠI, HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Cho trẻ thực hiện trong vở HĐG.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> * Trò chơi: Dung dăng dung dẻ * Đánh giá trẻ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ biết thực hiện theo sự hướng dẫn của cô - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, hứng thú chơi - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 2. Kĩ năng - Rèn cho trẻ cách ngồi, cách cầm bút 3. Thái độ - Trẻ tích cực, hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Vở hoạt động góc, sáp màu III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1.Ổn định tổ chức - Cho trẻ hát, vận động bài: “ Trời nắng, trời mưa” - Các con vừa hát và vận động bài gì?... 2. Nội dung - HĐ 1.Cho trẻ thực hiện trong vở hoạt động góc - Cô gợi ý và hướng dẫn trẻ. - Cho trẻ thực hiện HĐ 2. Trò chơi - Cô nói tên trò chơi, cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần HĐ 3. Đánh giá trẻ - Cô nhận xét ưu khuyết điểm của trẻ trong ngày - Cô nhận xét tuyên dương, khen ngợi những trẻ ngoan - Động viên, khuyến khích những trẻ chưa ngoan để trẻ cố gắng trong các hoạt động ngày mai - Vệ sinh trả trẻ. Thứ sáu, ngày 12 tháng 5 năm 2017 PTCX Thẩm Mỹ Tạo hình: Tô màu cái ô I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ biết cầm bút khi tô màu - Trẻ biết được tác dụng của cái ô - Phát triển vận động tinh cho trẻ. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát và vận động - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Trẻ thực hiện - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 2. Kĩ năng - Rèn cho trẻ cách ngồi, cách cầm bút khi tô màu. - Rèn cho trẻ tính cẩn thận, kiên trì, khéo léo - Rèn sự khéo léo của bàn tay, ngón tay - Rèn khả năng phát âm cho trẻ khi trả lời các câu hỏi của cô. 3. Thái độ - Trẻ yêu thích, hứng thú tham gia hoạt động - Trẻ biết trân trọng và giữ gìn sản phẩm II. Chuẩn bị - Vở tạo hình, rổ đựng sáp màu - Tranh mẫu của cô III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức - Cho trẻ chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa” - Cô đọc câu đố: “Làm việc thì đầu tròn to Dù cho mưa, nắng chẳng lo đâu mà Khi nào mà đi về nhà Cho nó nhỏ lại nghĩ mà hay hay” Là cái gì? - Cô dẫn dắt giới thiệu vào bài. 2. Nội dung HĐ 1. Quan sát, đàm thoại sản phẩm mẫu - Cho trẻ chơi trò chơi “ Trời tối, trời sáng”. - Cô đưa tranh cái ô ra hỏi trẻ: - Đây là cái gì? - Cái ô dùng để làm gì? - Nhà các con có cái ô không? - Các con nhìn xem cái ô đẹp không? - Muốn cái ô này đẹp hơn các con phải làm gì? HĐ 2. Hướng dẫn trẻ tô màu - Để tô màu cái ô thật đẹp thì các con phải ngồi như thế nào? - Cầm bút bằng tay nào? - Cầm bút bằng mấy đầu ngón tay? - Còn tay trái các con làm gì? (Nếu trẻ không nói được thì cô nói cho trẻ hiểu) - Muốn tô đẹp, bây giờ các con chú ý nhìn xem cô tô mẫu trước nhé. Cô vừa làm vừa hỏi trẻ: - Các con nhìn xem cô cầm bút màu gì đây? - Cô cầm bút bằng tay nào?. Hoạt động của trẻ - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe. - Trẻ trả lời. - Trẻ chơi. - Trẻ quan sát - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe - Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Tay phải cô cầm bút, cầm bằng 3 đầu ngón tay, còn tay trái cô giữ vở, cô tô lần lượt từ trên xuống dưới, tô từ trái sang phải, cô tô đến đâu hết đến đó, tô sao cho thật khéo không chờm ra ngoài, cứ như vậy cô tô đến hết cái ô. - Các con nhìn xem cô tô màu cái ô có đẹp không? - Cô tô cái ô màu gì? - Bây giờ các con có muốn tô màu cái ô không? - Vậy các con cầm bút màu lên cho cô nào? HĐ 3. Trẻ thực hiện. - Cô đi quan sát và hướng dẫn trẻ thực hiện - Cô chú ý đến những trẻ yếu, nếu trẻ nào không làm được thì cô hướng dẫn lại cho trẻ để trẻ làm tốt hơn - Cô động viên khuyến khích trẻ tô cẩn thận, không chờm ra ngoài HĐ 4. Nhận xét sản phẩm. - Cho trẻ thu dọn đồ dùng gọn gàng - Cô giúp trẻ mang sp lên trưng bày, cô gợi ý cho trẻ nêu nhận xét sản phẩm: - Hôm nay các con tô màu cái gì? - Con tô màu gì? - Cô nhận xét chung, củng cố tên hoạt động và cho trẻ nhắc lại - Cô tuyên dương, khen ngợi những sản phẩm đẹp - Động viên khuyến khích những sản phẩm chưa đẹp * Kết thúc: - Giáo dục trẻ biết nâng niu, giữ gìn sản phẩm - Cho trẻ hát bài “ Trời nắng trời mưa” ra ngoài. - Trẻ lắng nghe và quan sát - Trẻ trả lời. - Trẻ thực hiện. - Trẻ trưng bày sản phẩm - Trẻ nhận xét sản phẩm - Trẻ nhắc lại - Trẻ lắng nghe. - Trẻ hát. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1. Hoạt động có chủ đích Quan sát đồng phục mùa hè của bé trai 2. Trò chơi: - TCVĐ: “Trời nắng trời mưa” - TCDG: Chi chi chành chành 3. Chơi tự do I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ chú ý quan sát và trả lời được 1 số câu hỏi của cô - Trẻ biết tên gọi và 1 số đặc điểm của quần áo đồng phục mùa hè của bé trai - Trẻ biết tên trò chơi, luật cách chơi, biết chơi các trò chơi - Phát triển cơ chân, cơ tay. - Phát triển ngôn ngữ, trí tưởng tượng cho trẻ.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng vận động, quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. - Luyện phát âm và diễn đạt đủ câu cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học. - Biết đoàn kết trong khi chơi II. Chuẩn bị - Đồng phục mùa hè của bé trai. - 1 số đồ dùng đồ chơi III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức - Cho trẻ chơi ‘Trời tối, trời sáng’ 2. Nội dung * HĐ 1. Quan sát đồng phục mùa hè của bé trai + Cô đưa từng đồng phục ra hỏi trẻ : - Đây là cái gì ? (áo đồng phục) - Cho trẻ phát âm - Áo đồng phục màu gì? - Áo đồng phục có những đặc điểm gì? (áo dài tay hay cộc tay, áo có cổ hay không có cổ ?) - Đây là gì ? (quần đồng phục) - Quần đồng phục có những đặc điểm gì? (quần dài hay quần đùi?)..... - Cô khái quát lại quần áo đồng phục - Giáo dục trẻ * HĐ 2. Trò chơi - Cô gt tên trò chơi, cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần * HĐ 3. Chơi tự do - Cô gt 1 số trò chơi, đồ dùng đồ chơi - Cho trẻ chơi - Cô quan sát trẻ chơi. Hoạt động của trẻ - Trẻ chơi. - Trẻ quan sát và trả lời. - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi. CHƠI, HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Cho trẻ ôn các bài hát trong chủ đề * TC: Dung dăng dung dẻ * Đánh giá trẻ I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 1. Kiến thức - Trẻ biết tên bài hát và thuộc bài hát - Biết tên trò chơi, cách chơi và hứng thú chơi - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 2. Kĩ năng - Rèn cho trẻ hát theo giai điệu bài hát và hát rõ lời 3. Thái độ - Trẻ tích cực, hứng thú tham giavào giờ học II. Chuẩn bị - Phiếu bé ngoan III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô. Hoạt động của trẻ. 1. Ổn định tổ chức - Cho trẻ chơi trò chơi “Trời nắng trời mưa” 2. Nội dung HĐ1: Cho trẻ ôn hát các bài hát trong chủ đề - Cô giới thiệu tên bài, tên tác giả - Cho trẻ hát xen kẽ giữa tổ, nhóm, cá nhân - Cô cho trẻ hát kết hợp với vận động theo nhịp bài hát HĐ 2.Trò chơi - Cô giới tên trò chơi, cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần HĐ 3. Đánh giá trẻ (Nêu gương cuối tuần) - Cho trẻ hát bài: “Hoa bé ngoan” - Cô nhận xét từng trẻ, tuyên dương những trẻ ngoan - Độngviên, khuyến khích những trẻ chưa ngoan. - Cô phát phiếu bé ngoan cho trẻ - Vệ sinh trả trẻ. - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Trẻ hát và vận động - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN IV Nhánh 4 “ BÉ LÊN MẪU GIÁO 3 TUỔI” Thời gian thực hiện từ ngày 15/05 - 19/05/2017 Lĩnh Vực Thể dục sáng. Nội dung *Tập các động tác: (Tay, chân, bụng, bật). Mục tiêu - Trẻ tập tốt các động tác theo cô - 90-97% số trẻ tập tốt. Phương Pháp, hình thức chung I. Chuẩn bị. - Phòng tập sạch sẽ thoáng mát, quần áo cho trẻ gọn gàng, II. Cách tiến hành..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> *Hô hấp: - Rèn kĩ năng vận - Ổn định tổ chức “Thổi bóng động của các cơ. - Kiểm tra sức khỏe bay” - Hứng thú tham * HĐ 1. Khởi động. - ĐT tay: Hai gia cùng cô và các - Cho trẻ đi vòng tròn, kết hợp luyện các tay đưa ra bạn. kiểu đi: Đi bằng mũi chân, gót chân, đi trước lên cao - Đoàn kết trong chậm, đi nhanh, chạy chậm, chạy nhanh, - ĐT bụng : khi tập, không xô về đội hình hàng dọc, tập bài đi đều dãn cúi gập người đẩy nhau. hàng ngang theo tổ. về phía trước 2. Trọng động. tay chạm - Cho trẻ thổi “ Bóng bay” chân - Cô cùng trẻ tập các động tác bên 2 lần - ĐT chân : x 4 nhịp Ngồi khuỵu - Cô bao quát và sửa sai cho trẻ. gối, tay đưa 3. Hồi tĩnh. về phía trước - Cho trẻ đi nhẹ nhàng vòng quanh sân - ĐT bật : Bật tập 2-3 vòng. tại chỗ Chơi, 1. Góc phân 1. Kiến thức I. Chuẩn bị. Hoạt vai: - Trẻ biết được các -1 số đồ dùng đồ chơi ở các góc, nhóm động góc - Lớp học góc chơi chơi 2. Góc xây - Biết nhận vai II. Cách tiến hành. dựng chơi và biết thể 1. Ổn định tổ chức - Xây dựng hiện vai chơi của - Cho trẻ hát bài “Cháu đi mẫu giáo”... trường Mầm mình 2. Nội dung non 2.Kỹ năng: HĐ 1. Cho trẻ kể tên góc chơi: 3. Góc nghệ Luyện kỹ năng - Cô cho 2-3 trẻ kể tên góc chơi thuật. giao tiếp, quan sát, - Cô hỏi trẻ: Có những góc chơi nào - Trẻ hát các tô màu... - Góc đó có những đồ chơi gì? bài hát về 3. Thái độ - Chơi như thế nào? trường Mầm - Hứng thú tham - Con thích chơi ở góc nào? non gia vào các góc, *Giáo dục trẻ khi về góc chơi nhẹ nhàng - Xem, sách, nhóm chơi lấy đồ chơi ra chơi, khi chơi không tranh tranh, nặn,tô -Biết đoàn kết giành đồ chơi của nhau. màu về 1 số đồ trong khi chơi - Chơi xong cất đồ dùng đúng nơi qui dùng, đồ chơi định. 4. Góc học HĐ 2. Cho trẻ về góc chơi tập - Cô cho trẻ về góc chơi trẻ đã đăng ký - Đọc thơ,xem - Cô quan sát, điều chỉnh số trẻ ở các tranh về 1 số góc,nhóm chơi cho phù hợp đồ dùng đồ - Cô đến từng góc, nhóm chơi hướng chơi của lớp dẫn trẻ chơi và giúp đỡ trẻ khi cần thiết. mẫu giáo 3 - Cô hỏi trẻ: Con đang chơi gì? Chơi.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> tuổi 5. Góc thiên nhiên. - Chăm sóc cây. như thế nào?... HĐ 3. Nhận xét sau khi chơi. - Cô đến từng góc, nhóm chơi nhận xét trẻ chơi - Cô khen chung nhóm chơi, tuyên dương những trẻ chơi tốt. Động viên khuyến khích những trẻ chưa hợp tác tốt với bạn để lần sau trẻ hoàn thành nhiệm vụ của mình * Kết thúc Cho trẻ hát bài “ cất đồ chơi”, kết hợp thu dọn đồ dùng đồ chơi cất vào nơi quy định. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY Thứ hai, ngày 15 tháng 05 năm 2017 GDPTNT NB tập nói: Tìm hiểu về lớp mẫu giáo 3 tuổi I. Mục tiêu 1.Kiến thức: - Trẻ biết tên cô giáo, tên trường, tên lớp học - Trẻ gọi đúng tên lớp, tên các góc chơi trong lớp. - Biết các hoạt động trong lớp. - Phát triển tư duy ngôn ngữ,cung cấp và làm giàu vốn từ cho trẻ. 2.Kỹ năng - Trẻ trả lời được câu hỏi của cô. - Rèn khả năng chú ý,quan sát, ghi nhớ của trẻ. - Thêm hiểu biết về đồ dùng đồ chơi của lớp. 3. Thái độ: -Trẻ tham gia hứng thú vào các hoạt động. - Có ý thức giữ gìn bảo vệ trường, lớp luôn sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Lớp học gọn gàng sạch sẽ. - Tranh về 1 số hình ảnh và hoạt động của lớp mẫu giáo 3 tuổi: ( Tranh lớp học. Tranh vui chơi. Tranh trẻ đang kê bàn ghế chuẩn bị ăn trưa) - Đồ dùng đồ chơi ở các góc. III. Tiến trình dạy học.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức - Cô cùng trẻ hát bài “ Trường.....Mầm non” - Các con vừa hát bài gì? - Trong trường mầm non có rất nhiều lớp học khác nhau như: Lớp 13-24 tháng, 25-36 tháng, lớp mẫu giáo 3( 4, 5) tuổi. - Sáng nay ai đưa các con đi học? - Các con có biết mình đang học ở nhóm lớp nào không? ( Nếu trẻ không nói được thì cô nói cho trẻ hiểu) - Các con chỉ còn được học 2 tháng ở lớp mình nữa thôi. Cô và các con sắp phải chia tay nhau rồi. Lúc đó các con được lên lớp mẫu giáo 3 tuổi học. Các con có nhớ cô giáo không? Có nhớ lớp của mình không? 2. Nội dung Hoạt động 1: Trò chuyện về lớp mẫu giáo 3 tuổi - Các con ạ! Sau ngày nghỉ hè này, các con bước vào năm học mới, các con được lên lớp mới. Đó là lớp mẫu giáo 3 tuổi đấy. Các con được học cô giáo mới và được học nhiều hơn, hoạt động cũng nhiều hơn, được trải nghiệm, khám phá bao điều hay mới lạ các con có thích không? Bây giờ chúng mình cùng quan sát và trò chuyện về lớp mẫu giáo 3 tuổi nhé. + Cho trẻ chơi trò chơi “ Trời tối,trời sáng” - Cô đưa tranh ra hỏi trẻ: - Các con nhìn xem bức tranh vẽ về ai? - Đây là cô nào? Cô... đang làm gì? - Còn các anh, các chị đang làm gì? - Trong lớp còn có rất nhiều góc hoạt động. Các con nhìn xem đây là góc nào? Góc này có những đồ dùng đồ chơi gì? ( Cô chỉ vào từng góc hỏi trẻ) - Mỗi góc hoạt động này đều có các loại đồ dùng đồ chơi khác nhau. - Các con thấy đồ dùng đồ chơi được sắp xếp như thế nào? - Muốn các đồ dùng, đồ chơi không bị hỏng các. Hoạt đông của trẻ -Cả lớp hát -Trẻ trả lời -Trẻ lắng nghe và trả lời.. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chơi -Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe và trả lời.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> con phải làm gì? - Chơi xong con phải làm gì? Các con ạ! Muốn các đồ dùng, đồ chơi được bền, chúng ta phải giữ gìn, nhẹ tay, cẩn thận, không ném, vứt đồ chơi. Khi chơi xong, chúng ta phải xếp đồ chơi vào đúng chỗ và gọn gàng. + Cô đưa tiếp tranh ra cho trẻ quan sát và đàm thoại theo nội dung bức tranh: - Cô khái quát lại về lớp mẫu giáo 3 tuổi Hoạt động 2. Trò chơi * Cho trẻ chơi trò chơi “ Thi xem ai nói đúng” * Trò chơi “ Kết bạn” - Cô nói tên trò chơi, luật, cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Kết thúc: Cô nhận xét tiết học - Cô cùng trẻ hát bài “ Cháu đi mẫu giáo” ra chơi. -Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Trẻ hát. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1. Quan sát tranh lớp mẫu giáo 3 tuổi 2. Trò chơi - TCVĐ: “Tìm bạn thân” (mới) - TCDG: “ Chi chi chành chành” 3. Chơi tự do I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ chú ý quan sát và trả lời được 1 số câu hỏi của cô - Nói được tên các góc, tên đồ dùng đồ chơi trong lớp - Biết tên trò chơi, cách chơi, hứng thú chơi các trò chơi - Phát triển ngôn ngữ, vận động cho trẻ 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định - Rèn cho trẻ trả lời câu hỏi rõ ràng, đủ câu 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - Giáo dục trẻ yêu quý trường lớp, vui chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị - 1 số đồ dùng đồ chơi III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô. Hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 1. Ổn định tổ chức - Cho trẻ hát bài “ Cháu đi mẫu giáo” - Các con vừa hát bài hát gì?... - Các con có thích đi học không? - Đi học con có khóc nhè không - Đến lớp con được cô giáo dạy những gì? 2. Nội dung * HĐ 1. Cho trẻ quan sát tranh lớp mẫu giáo 3 tuổi + Cô cho trẻ chơi trò chơi “ Trốn cô” + Cô đưa tranh ra hỏi trẻ: - Các con nhìn xem lớp cô nào đây? - Cô... dạy lớp mẫu giáo mấy tuổi? - Lớp học của cô.....có đẹp không? - Trong lớp có những ai? - Cô giáo làm những công việc gì? - Trong lớp có rất nhiều góc hoạt động: Các con nhìn xem đây là góc nào? - Trong góc này có những đồ dùng đồ chơi gì? - Dùng để làm gì? - Muốn các đồ dùng này bền đẹp các con phải làm gì? =>Giáo dục trẻ giữ gìn và bảo vệ đồ dùng đồ chơi, bảo vệ trường lớp sạch đẹp... *HĐ 2.Trò chơi +Trò chơi vận động: “Tìm bạn thân” - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật, cách chơi + Luật chơi: Trẻ nào tìm nhầm phải nhảy lò cò. - Trẻ hát - Trẻ trả lời. - Trẻ chơi - Trẻ quan sát - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe. + Cách chơi: Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bài "Tìm bạn thân". Khi trẻ hát hết bài hoặc khi đang hát, nghe cô ra hiệu lệnh: "Tìm bạn thân" thì mỗi trẻ phải tìm cho mình một người bạn khác giới (nếu số lượng trẻ trai và gái không bằng nhau thì trước khi chơi cô giáo phải cho các cháu đóng vai sao cho trẻ trai và gái bằng nhau). Các cháu nắm tay nhau vừa đi vừa hát. Đến khi cô nói: "Đổi bạn" thì trẻ phải tách nhau ra và tìm cho mình một bạn khác theo đúng luật chơi - Trẻ quan sát ( Nếu trẻ chơi thạo thì cô cho trẻ chơi đổi tìm bạn khác) - Trẻ chơi - Cô chơi mẫu - Cho trẻ chơi 3-4 lần * Trò chơi dân gian - Cô nói tên trò chơi, cách chơi. - Cho trẻ chơi 2-3 lần 3. HĐ 3. Chơi tự do - Cô gt 1 số trò chơi, đồ dùng đồ chơi - Cho trẻ chơi.. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ tự chơi.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> CHƠI, HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Cho trẻ chơi hoạt động góc 2. Trò chơi - Dung dăng dung dẻ 3. Đánh giá trẻ. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên các góc chơi - Biết thể hiện 1 số hành động của vai chơi - Biết tên trò chơi, cách chơi, hứng thú chơi - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 2. Kĩ năng - Rèn cho trẻ tính mạnh dạn, tự tin khi tham gia hoạt động 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động II. Chuẩn bị - 1 số đồ dùng đồ chơi ở các góc chơi III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1.Ổn định tổ chức - Cô rủ trẻ lại gần cô nói “Xúm xít, xúm xít”... - Cho trẻ chơi “Trời nắng, trời mưa” 2. HĐ Góc - Cô hỏi trẻ: - Có những góc chơi nào? - Góc đó có những đồ dùng đồ chơi gì? - Chơi như thế nào? - Con thích chơi góc nào? - Cho trẻ về góc chơi mà trẻ đã đăng ký - Cô đi quan sát điều chỉnh số trẻ ở các góc, nhóm chơi cho phù hợp. - Cô đi đến từng góc chơi và hỏi trẻ: + Con đang chơi góc nào đây? + Con chơi như thế nào? (Cô đến từng góc,nhóm chơi động viên khuyến khích trẻ chơi và giúp đỡ trẻ khi cần thiết ) 2. Trò chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật, cách chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. 3. Đánh giá trẻ - Cô nhận xét từng trẻ, tuyên dương những trẻ ngoan - Động viên khuyến khích những trẻ chưa ngoan. - Vệ sinh trả trẻ. Hoạt động của trẻ - Bên cô, bên cô - Trẻ chơi - Trẻ trả lời. - Trẻ chơi. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Thứ ba, ngày 09 tháng 05 năm 2017 GDPT thể chất - Vận động cơ bản: Đi có mang vật trên tay - BTPTC: Tự chọn - Trò chơi “Ném bóng về phía trước” I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ biết đi thẳng hướng, 2 tay ôm giữ quả bóng trước ngực, không làm rơi bóng - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi và hứng thú chơi 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng xếp hàng - Rèn kỹ năng đi thẳng hướng và kỹ nắng đi có mang vật trên tay - Rèn cho trẻ tính tập trung, và sự mạnh dạn, tự tin - Giúp cơ thể trẻ khỏe mạnh 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học - Biết đoàn kết trong khi chơi II. Chuẩn bị - Bóng, thau - Băng dính để dán vạch chuẩn - Sân tập sạch sẽ. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô * Ổn định tổ chức - Kiểm tra sức khỏe 1. Khởi động. - Cô cho trẻ đi vòng tròn luyện các kiểu đi: Đi thường, đi bằng mũi chân, gót chân, đi nhanh, đi chậm, chạy nhanh, chạy chậm dần... về đội hình hàng dọc tập bài đi đều dãn hàng ngang theo tổ tập bài tập phát triển chung 2. Trọng động. a. BTPTC . Cô cùng trẻ tập các động tác ptc 2 lần x 4 nhịp (nhấn mạnh đt tay 3 lần x 4 nhịp) * ĐT 1 Tay: 2 tay đưa trước, lên cao. (Tập 3 lần) - TTCB: Đứng tự nhiên 2 tay thả xuôi - Nhịp 1: Đưa 2 tay ra trước - Nhịp 2: Đưa 2 tay lên cao - Nhịp 3: về nhịp 1 - Nhịp 4: Về TTCB * ĐT 2 Chân: Ngồi xổm, đứng lên (Tập 2 lần) - TTCB: đứng tự nhiên, 2 tay chống hông - Nhịp 1: Ngồi xuống - Nhịp 2: Đứng lên. Hoạt động của trẻ. - Trẻ đi vòng tròn - Trẻ đi các kiểu chân, đi theo hiệu lệnh của cô - Trẻ tập theo hiệu lệnh của cô - Trẻ tập 3 lần. - Trẻ tập 2 lần.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Nhịp 3: Nhịp 3 về nhịp 1 - Nhịp 4: về TTCB * ĐT 3 Bụng: Đứng cúi người về trước (Tập 2 lần) - TTCB: Đứng tự nhiên tay thả xuôi - Nhịp 1: Đưa 2 tay lên cao, lòng bàn tay hướng vào nhau - Nhịp 2: Cúi gập người về trước, tay chạm ngón chân - Nhịp 3: Về nhịp 1 - Nhịp 4: Về TTCB * ĐT 4 Bật : Bật tại chỗ (Trẻ bật theo cô 2 lần) (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) b. Vận động cơ bản: “Đi có mang vật trên tay”. - Cô giới thiệu tên vận động. - Cô vận động mẫu 2 lần kết hợp phân tích vận động: TTCB: Đứng tự nhiên sát vạch chuẩn, 2 tay cầm quả bóng. Khi có hiệu lệnh của cô thì đi thẳng về phía trước, 2 tay ôm giữ quả bóng trước ngực, không được làm rơi bóng (đi khoảng 2-3m). Các con đi tới chỗ cái thau thì các con đặt quả bóng vào trong thau. Sau đó đi về cuối hàng đứng. - Cho 2 trẻ lên làm mẫu` - Sau đó cô cho 2 trẻ lần lượt lên vận động đến hết lớp 2-3 lần ( Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Cô động viên khuyến khích trẻ vận động (trẻ khác đứng cổ vũ) - Củng cố: Cô hỏi trẻ tên vận động. Chúng mình vừa vận động gì? - Cô mời 1 trẻ lên vận động c. Trò chơi: “ Ném bóng về phía trước” - Cô nói tên trò chơi, cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần 3. Kết thúc - Cô nhận xét tiết học - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân tập. - Trẻ tập 2 lần. - Trẻ tập 2 lần - Trẻ lắng nghe và quan sát. - Trẻ làm mẫu - Trẻ thực hiện - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1. Hoạt động có chủ đích - Quan sát lớp học 2. Trò chơi - TCVĐ: “Tìm bạn thân”. - TCDG: “ Chi chi chành chành” 3. Chơi tự do: I. Mục tiêu 1. Kiến thức -Trẻ chú ý quan sát và trả lời được 1 số câu hỏi của cô - Trẻ biết tên lớp học, tên các góc chơi , các hoạt động trong góc chơi. - Biết tên trò chơi, cách chơi và hứng thú chơi các trò chơi 2. Kỹ năng - Phát triển ngôn ngữ,tư duy,óc quan sát,vận động cho trẻ. - Rèn cho trẻ trả lời câu hỏi rõ ràng, đủ câu.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động - Giáo dục trẻ yêu quý trường lớp mình II. Chuẩn bị - Lớp học sạch sẽ, gọn gàng - 1 số đồ dùng, đồ chơi ở các góc. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức - Cho trẻ hát bài “Em đi mẫu giáo” - Bài hát nói gì? - Các con có thích đi học không? - Đến lớp cô giáo dạy con những gì? - Cô giới thiệu vào bài 2. Nội dung *Hoạt động 1: Cho trẻ quan sát lớp học của mình. - Cô hỏi trẻ: - Các con thấy lớp mình như thế nào?có đẹp không?. - Trong lớp mình có những gì? - Có mấy góc chơi? Là những góc nào? - Trong góc có những đồ dùng đồ chơi gì? - Đồ dùng đồ chơi đó chơi như thế nào? - Những đồ dùng này được làm bằng gì? - Muốn sử dụng những đồ dùng này được bền lâu các con phải làm gì? => Giáo dục trẻ giữ gìn và bảo vệ đồ dùng đồ chơi của lớp. *Hoạt động 2:Trò chơi + Trò chơi vận động “Tìm bạn thân” + Trò chơi dân gian “ Chi chi chành chành” - Cô nói tên trò chơi, cách chơi - Cho cả lớp chơi 2- 3 lần. *Hoạt động 3:Chơi tự do. - Cô gt 1 số trò chơi, đồ dùng đồ chơi - Cho trẻ chơi tô, vẽ trường lớp của mình - Nặn đồ dùng đồ chơi trong lớp. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Trẻ quan sát - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Trẻ tự chơi. CHƠI, HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Cho trẻ đọc bài thơ “Bạn mới” 2. Trò chơi: - TCVĐ: “Tìm bạn thân” - TCDG: “Chi chi chành chành” 3. Đánh giá trẻ I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 1. Kiến thức - Trẻ biết tên bài thơ, nắm được nội dung của bài thơ - Trẻ biết tên trò chơi, luật, cách chơi - Phát triển ngôn ngữ, vận động 2. Kĩ năng - Rèn cho trẻ đọc to, rõ ràng, đủ câu 3. Thái độ - Hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Tranh thơ III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1.Ổn định tổ chức - Cho trẻ hát bài “ Bóng tròn to” - Cô dẫn dắt giới thiệu vào bài thơ “ Bạn mới” 2. Nội dung * HĐ 1. Cho trẻ đọc bài thơ “Bạn mới” - Cô gt tên bài thơ, tên tác giả - Cô đọc cho trẻ nghe 2 lần - Đàm thoại với trẻ về nội dung bài thơ - Cho trẻ đọc bài thơ 4-5 lần... - Giáo dục trẻ biết đoàn kết, yêu thương giúp đỡ lẫn nhau * HĐ 2. Trò chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần * HĐ 3. Đánh giá trẻ - Cô nhận xét từng trẻ, tuyên dương những trẻ ngoan - Động viên, khuyến khích những trẻ chưa ngoan. * Vệ sinh trả trẻ. Thứ tư ngày 17 tháng 5 năm 2017 PTCX Thẩm Mỹ Tạo hình: Tô màu quả bóng I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ biết cầm bút tô màu quả bóng - Trẻ biết được tác dụng của quả bóng 2. Kĩ năng. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát - Trẻ lắng nghe. - Trẻ trả lời - Trẻ đọc bài thơ - Trẻ lắng nghe -Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ lắng nghe. ( Mẫu).

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Rèn cho trẻ cách ngồi, cách cầm bút khi tô màu. - Rèn cho trẻ tính cẩn thận, kiên trì, khéo léo - Rèn sự khéo léo của bàn tay, ngón tay. Phát triển các vận động tinh cho trẻ - Rèn khả năng phát âm cho trẻ khi trả lời các câu hỏi của cô. 3. Thái độ - Trẻ yêu thích, hứng thú tham gia hoạt động cùng cô và các bạn - Giáo dục trẻ biết trân trọng và giữ gìn sản phẩm II. Chuẩn bị - Mỗi trẻ 1 tranh đen trắng vẽ quả bóng, rổ đựng sáp màu - Tranh mẫu của cô III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức - Cô rủ trẻ lại gần, cô cho trẻ hát và vận động theo bài “ Bóng tròn to” - Cô đố trẻ “ Quả gì không phải để ăn Mà dùng để đá, để lăn, để chuyền” ( Là quả gì?) - Quả bóng dùng để làm gì?... - Cô dẫn dắt giới thiệu vào bài 2. Nội dung HĐ1. Quan sát, đàm thoại sản phẩm mẫu - Cho trẻ chơi trò chơi “ Trời tối, trời sáng” - Cô đưa tranh quả bóng ra hỏi trẻ: - Đây là quả gì? Quả bóng màu gì? - Quả bóng dùng để làm gì? - Các con nhìn xem quả bóng này có đẹp không? - Muốn quả bóng này đẹp hơn các con phải làm gì? HĐ 2. Hướng dẫn trẻ tô màu - Để tô màu quả bóng thật đẹp thì các con phải ngồi như thế nào? - Cầm bút bằng tay nào? - Cầm bút bằng mấy đầu ngón tay? - Còn tay trái các con làm gì? (Nếu trẻ không nói được thì cô nói cho trẻ hiểu) - Muốn tô đẹp, bây giờ các con chú ý nhìn xem cô tô mẫu trước nhé. Cô vừa làm vừa hỏi trẻ: - Các con nhìn xem cô đang làm gì? - Cô tô màu quả gì? Cô tô quả bóng màu gì? - Cô cầm bút bằng tay nào? - Tay phải cô cầm bút, cầm bằng 3 đầu ngón tay, còn tay trái cô. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát - Trẻ lắng nghe và trả lời. - Trẻ chơi. - Trẻ quan sát - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe và.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> giữ vở, cô tô lần lượt từ trên xuống dưới, tô từ trái sang phải, cô tô đến đâu hết đến đó, tô sao cho thật khéo không chờm ra ngoài, cứ như vậy cô tô đến hết quả bóng. - Các con nhìn xem cô tô màu quả bóng có đẹp không? - Cô tô quả bóng màu gì đây? - Bây giờ các con có muốn tô màu quả bóng cho đẹp hơn không? - Vậy các con chọn bút màu gì để tô cho quả bóng? - Các con giơ lên cho cô nào? - Bây giờ các con tô màu quả bóng cho cô nhé HĐ 3. Trẻ thực hiện. - Cô đi quan sát và hướng dẫn trẻ thực hiện - Cô chú ý đến những trẻ yếu, nếu trẻ nào không làm được thì cô hướng dẫn lại cho trẻ để trẻ làm tốt hơn - Cô động viên khuyến khích trẻ tô cẩn thận, không chờm ra ngoài HĐ 4. Nhận xét sản phẩm. - Cho trẻ thu dọn đồ dùng gọn gàng - Cô giúp trẻ mang sản phẩm lên trưng bày, Cô gợi ý cho trẻ nêu nhận xét về sản phẩm - Cô hỏi trẻ: - Hôm nay các con tô màu quả gì? - Quả bóng con tô màu gì? - Cô nhận xét chung và củng cố tên hoạt động và cho trẻ nhắc lại - Cô tuyên dương, khen ngợi những sản phẩm đẹp - Động viên khuyến khích những sản phẩm chưa đẹp * Kết thúc: - Giáo dục trẻ biết nâng niu, giữ gìn sản phẩm - Cho trẻ hát bài “ Cháu đi mẫu giáo” đi ra ngoài. quan sát. - Trẻ trả lời. - Trẻ thực hiện. - Trẻ mang sp lên trưng bày - Trẻ trả lời - Trẻ bình chọn tranh - Trẻ lắng nghe. - Trẻ hát. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1. HĐ có chủ đích - Trò chuyện bé lên mẫu giáo 2. Trò chơi - TCVĐ: “Tìm bạn thân” - TCHT: “ Gập giấy ” 3. Chơi tự do I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ hứng thú tham gia trò chuyện , biết trả lời 1 số câu hỏi của cô.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Trẻ biết tên trường, lớp và các bạn - Biết tên trò chơi, cách chơi, hứng thú chơi các trò chơi - Phát triển ngôn ngữ, vận động cho trẻ 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ trả lời câu hỏi rõ ràng, đủ câu 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - Giáo dục trẻ yêu quý trường, lớp mình II. Chuẩn bị - Mỗi trẻ 1 tờ giấy, 1 số đồ dùng, đồ chơi - III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức - Cho trẻ hát bài “ Trường chúng.... Mầm non” - Cô dẫn dắt giới thiệu vào bài 2. Nội dung * HĐ 1. Trò chuyện bé lên mẫu giáo - Cô hỏi trẻ : - Sáng nay ai đưa các con đi học? - Lớp học của con tên là gì? - Trong lớp con có những ai? - Cô giáo con tên là gì? - Con có yêu cô giáo không? - Con có yêu các bạn của con không? - Bây giờ các con được mấy tuổi rồi? - Các con chỉ còn được học 2 tháng ở lớp mình nữa thôi. Cô và các con sắp phải chia tay nhau rồi. Lúc đó các con được lên lớp mẫu giáo 3 tuổi học. Các con có nhớ cô giáo không? Có nhớ lớp của mình không? - Các con sắp được lên lớp mẫu giáo 3 tuổi rồi đấy. Từ 3 tuổi trở lên các con sẽ được chuyển lên lớp mẫu giáo bé, ở lớp mới con có thêm nhiều bạn mới và cô giáo mới, rồi được học và chơi nhiều hơn nữa, được khám phá, được trải nghiệm bao điều hay mới lạ. Các con có thích không? - Khi lên lớp mới con có khóc nhè không? - Giáo dục trẻ: Các con phải chăm ngoan, đi học đều và phải biết nghe lời cô giáo nhé. HĐ 2.Trò chơi * TCVĐ: “Tìm bạn thân” * TCDG: Nu na nu nống - Cô nói tên trò chơi, cách chơi. - Cho trẻ chơi 2-3 lần 3. HĐ 3. Chơi tự do - Cô gt 1 số trò chơi, đồ dùng đồ chơi - Cho trẻ chơi.. Hoạt động của trẻ - Trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe và trả lời. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ tự chơi.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> CHƠI, HOẠT ĐỘNG CHIỀU GDPT Ngôn Ngữ Dạy thơ: Bạn mới ( Nguyệt Mai) I Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ hiểu nội dung bài thơ. - Nhớ tên bài thơ - Trẻ biết trả lời 1 số câu hỏi của cô 2. Kỹ năng - Rèn khả năng nghe hiểu lời nói, mạnh dạn, tự tin - Rèn kỹ năng đọc thơ, rõ ràng - Rèn cho trẻ trả lời 1 số câu hỏi rõ ràng, đủ câu - Rèn khả năng ghi nhớ, chú ý có chủ định 3. Thái độ - Trẻ hứng thú đọc thơ và cảm nhận được nhịp điệu của bài thơ - Giáo dục trẻ biết quan tâm, yêu quý, giúp đỡ lẫn nhau II. Chuẩn bị - Tranh thơ III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô I. Ổn định tổ chức - Cô và trẻ cùng hát bài: “Cháu đi mẫu giáo” - Các con vừa hát bài hát gì?... - Cô dẫn dắt gt vào bài thơ:. Có một bài thơ nói về bạn nhỏ mới đi học lần đầu tiên. Không biết bạn nhỏ đến lớp như thế nào ? Các con chú ý lắng nghe cô đọc bài thơ "Bạn mới’. Do tác giả Nguyệt Mai sáng tác nhé. II. Nội dung * HĐ 1. Đọc thơ cho trẻ nghe - Cô đọc mẫu lần 1. Nói lại tên bài, tên tg - Giảng nội dung bài thơ: Bài thơ nói về bạn nhỏ mới đi học lên vẫn còn nhút nhát, bạn nhỏ đã được các bạn trong lớp dạy hát và rủ bạn cùng chơi, cô giáo thấy các bạn chơi ngoan,đoàn kết cô rất vui lòng. - Cô đọc mẫu lần 2. Kèm tranh minh họa * HĐ 2. Đàm thoại và trích dẫn về nội dung bài thơ + Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? + Bài thơ do ai sáng tác? + Bạn mới đến trường như thế nào? + Em dạy bạn như thế nào? Rủ bạn làm gì? + Cô giáo thấy các con ngoan biết quan tâm, yêu thương, giúp đỡ. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> nhau thì cô giáo như thế nào? => GD: Khi có bạn mới các con phải biết quan tâm, yêu thương, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau . * HĐ 3. Dạy trẻ đọc thơ - Cô cùng trẻ đọc bài thơ 3-4 lần - Cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ đọc xen kẽ (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Cho trẻ đọc to - nhỏ - Cho cả lớp đọc lại bài thơ 1 lần * Kết thúc - Giáo dục trẻ - Cô nhận xét tiết học. - Trẻ lắng nghe - Cả lớp đọc - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ đọc xen kẽ - Trẻ đọc to – nhỏ - Trẻ đọc - Trẻ lắng nghe. Thứ năm, ngày 18 tháng 05 năm 2017 GDPT Nhận Thức NBPB: Nhận biết 1 và nhiều I. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Trẻ nhận biết và phân biệt được các nhóm có số lượng 1 và nhiều - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng nhận biết, phân biệt được các nhóm có số lượng 1 và nhiều - Rèn cho trẻ nói rõ ràng, đủ câu 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động. II. Chuẩn bị - 1 số nhóm có số lượng 1 và nhiều: 1 quả bóng màu xanh – vàng, 3 quả bóng màu đỏ, 23 cái vòng, gậy thể dục - Hộp quà - Mỗi trẻ 1 rổ nhựa đựng: 1 viên phấn, 3 cái bút, 1 mặt trời, 2 đám mây III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô I. Ổn định tổ chức - Cô cho trẻ chơi trò chơi: “ Trời nắng, trời mưa” - Cô tặng quà.... Hoạt động của trẻ - Trẻ chơi.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> II. Nội dung HĐ 1 : Ôn kiến thức cũ: Ôn màu xanh, màu đỏ, màu vàng - Cô đưa từng món quà ra hỏi trẻ: - Đây là cái gì? - Màu gì? HĐ 2. Bài mới: Dạy trẻ nhận biết, phân biệt các nhóm đối tượng có số lượng 1 và nhiều - Bây giờ các con nhìn trong rổ của mình xem có những gì nào? - Những nhóm nào có số lượng là 1(nhiều) - Cho cả lớp nói - Cô cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói - Con hãy xếp hết viên phấn và ông mặt trời ra bàn cho cô nào. - Các con thấy có mấy viên phấn? -Có mấy ông mặt trời ? - Các con cầm giơ lên và nói to cho cô nào? ( Với nhóm bút màu và mây cô hướng dẫn tương tự) - Cho trẻ để thành nhóm 1 và nhiều. - Sau đó cô chỉ vào nhóm đối tượng nào thì trẻ nói số lượng 1 hoặc nhiều của đối tượng đó - Cô hỏi lại trẻ : - Các con thấy phấn nhiều hay bút sáp màu nhiều? - Ông mặt trời nhiều hay mây nhiều? - Có mấy viên phấn ( ông mặt trời)? - Các con cất hết viên phấn ( ông mặt trời) vào rổ cho cô nào. - Các con thấy số viên phấn ( ông mặt trời) có số lượng là mấy? ( Với số sáp màu, đám mây cô cho trẻ cất tương tự) - Bây giờ các con nhìn trong lớp mình xem những nhóm đồ dùng đồ chơi nào có số lượng là 1 ( nhiều). => Tất cả các nhóm đối tượng có số lượng là 1 như: 1 viên phấn, 1 ông mặt trời được gọi là 1. Còn những nhóm đối tượng có số lượng từ 2 trở lên như 2 đám mây, 3 cái bút được gọi là nhiều HĐ 2. Trò chơi. * Cho trẻ chơi trò chơi “Thi xem ai nói đúng” - Cô nói tên trò chơi - Cách chơi: khi cô giơ nhóm đối tượng nào lên thì các con nói số lượng 1 hoặc nhiều của nhóm đối tượng đó, các con nhớ chưa nào. - Cho trẻ chơi 2-3 lần * Trò chơi “Về đúng nhóm số lượng của mình” - Cô nói tên trò chơi, luật, cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần HĐ 3 kết thúc. - Trẻ quan sát - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe và trả lời - Lớp nói - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói - Trẻ xếp - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe và lên tìm. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Cô nhận xét tiết học. - Giáo dục trẻ... CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1. Quan sát lớp học của bé. 2. Trò chơi - TCVĐ: “Tìm bạn thân” - TCDG: “ Chi chi chành chành” 3. Chơi tự do I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ chú ý quan sát và trả lời được 1 số câu hỏi của cô - Biết tên trò chơi, cách chơi, hứng thú chơi các trò chơi - Phát triển ngôn ngữ, vận động cho trẻ 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định - Rèn cho trẻ trả lời câu hỏi rõ ràng, đủ câu 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - Giáo dục trẻ yêu quý trường lớp mình II. Chuẩn bị - 1 số đồ dùng đồ chơi III. Tiến trình hoạt động Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức - Cho trẻ hát bài “Em đi mẫu giáo” - Bài hát nói gì? - Các con có thích đi lớp không? - Đến lớp cô giáo dạy con những gì? 2. Nội dung * HĐ 1. Cho trẻ quan sát lớp học của mình + Con thấy lớp mình như thế nào? Có đẹp không?. + Trong lớp có mấy góc chơi? Là những góc nào? + Trong góc có những đồ dung đồ chơi gì? + Đồ dùng đồ chơi đó có tác dụng ntn? + Nó được làm bằng gì? + Chúng mình phải làm gì bảo vệ đồ dùng đồ chơi của lớp mình? =>Giáo dục trẻ giữ gìn và bảo vệ đồ dùng đồ chơi của lớp. HĐ 2.Trò chơi * TCVĐ: “Tìm bạn thân” * TCDG: Nu na nu nống - Cô nói tên trò chơi, cách chơi. - Cho trẻ chơi 2-3 lần. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe,quan sát và trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 3. HĐ 3. Chơi tự do - Cô gt 1 số trò chơi, đồ dùng đồ chơi - Cho trẻ chơi.. - Trẻ chơi. - Trẻ tự chơi. CHƠI, HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Cho trẻ chơi hoạt động góc 2. Trò chơi - Dung dăng dung dẻ 3. Đánh giá trẻ. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên các góc chơi - Biết thể hiện 1 số hành động của vai chơi - Biết tên trò chơi, cách chơi, hứng thú chơi - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 2. Kĩ năng - Rèn cho trẻ tính mạnh dạn, tự tin khi tham gia hoạt động 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động II. Chuẩn bị - 1 số đồ dùng đồ chơi ở các góc chơi III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1.Ổn định tổ chức - Cô rủ trẻ lại gần cô nói “Xúm xít, xúm xít”... - Cho trẻ chơi “Trời nắng, trời mưa” 2. HĐ Góc - Cô hỏi trẻ: - Có những góc chơi nào? - Góc đó có những đồ dùng đồ chơi gì? - Chơi như thế nào? - Con thích chơi góc nào? - Cho trẻ về góc chơi mà trẻ đã đăng ký - Cô đi quan sát điều chỉnh số trẻ ở các góc, nhóm chơi cho phù hợp. - Cô đi đến từng góc chơi và hỏi trẻ: + Con đang chơi góc nào đây? + Con chơi như thế nào? (Cô đến từng góc,nhóm chơi động viên khuyến khích trẻ chơi và giúp đỡ trẻ khi cần thiết ) 2. Trò chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật, cách chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần.. Hoạt động của trẻ - Bên cô, bên cô - Trẻ chơi - Trẻ trả lời. - Trẻ chơi. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> 3. Đánh giá trẻ - Cô nhận xét từng trẻ, tuyên dương những trẻ ngoan - Động viên khuyến khích những trẻ chưa ngoan. - Vệ sinh trả trẻ. - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe. Thứ sáu, ngày 19 tháng 05 năm 2017 PTCX Thẩm Mỹ Âm nhạc: - Dạy hát “ Bóng tròn ” ( Vũ Thanh ) - Nghe hát: “Cháu đi mẫu giáo” ( Phạm Minh Tuấn ) - TC: Ai nhanh hơn I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả. - Trẻ biết hát theo giai điệu bài hát - Biết bắt chước những động tác đơn giản cùng cô - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, hứng thú chơi 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ hát đúng theo giai điệu bài hát - Trẻ chú ý lắng nghe cô hát - Phát triển khả năng chú ý có chủ định - Phát triển tai nghe nhận ra bài hát quen thuộc 3. Thái độ - Trẻ mạnh dạn, tự tin, hứng thú tham gia vào giờ học. - Hưởng ứng hát cùng cô II. Chuẩn bị - Vòng thể dục III. Tiến trình hoạt động Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức * Cho trẻ chơi “Trốn cô” - Cô đưa quả bóng ra và hỏi: - Đây là quả gì? - Quả bóng màu gì? - Quả bóng dùng để làm gì? - Cô dẫn dắt gt vào bài: Có một bài hát cũng nói về quả bóng... 2. Nội dung HĐ 1. Dạy hát bài “Bóng tròn to” - Cô gt tên bài hát, tên tác giả. Hoạt động của trẻ - Trẻ chơi - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Cô hát lần 1. Nói lại tên bài tên tác giả - Cô hát lần 2 - Giảng nội dung: - Cô hát lần 3 - Cô cho cả lớp hát 3-4 lần - Cô cho tổ, nhóm, cá nhân, hát đan xen (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Cho trẻ hát to- nhỏ - Cô cho trẻ hát và kết hợp vận động theo giai điệu bài hát HĐ 2. Nghe hát bài “Cháu đi mẫu giáo” - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả - Cô hát cho trẻ nghe lần 1. Cô nói lại tên bài hát, tên tác giả - Giảng nội dung bài hát. - Cô hát cho trẻ nghe lần 2 kết hợp minh họa động tác - Cô hát lần 3, khuyến khích trẻ hát cùng cô Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh hơn” - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật, cách chơi. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần * Kết thúc - Cô nhận xét tiết học. - Trẻ lắng nghe. - Cả lớp hát - Tổ, nhóm, cá nhân hát - Trẻ hát to - nhỏ - Trẻ vận động - Trẻ lắng nghe. - Trẻ hát cùng cô - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1. Hoạt động có chủ đích - Quan sát lớp học 2. Trò chơi - TCVĐ: “Tìm bạn thân”. - TCDG: “ Chi chi chành chành” 3. Chơi tự do: I. Mục tiêu 1. Kiến thức -Trẻ chú ý quan sát và trả lời được 1 số câu hỏi của cô - Trẻ biết tên lớp học, tên các góc chơi , các hoạt động trong góc chơi. - Biết tên trò chơi, cách chơi và hứng thú chơi các trò chơi 2. Kỹ năng - Phát triển ngôn ngữ,tư duy,óc quan sát,vận động cho trẻ. - Rèn cho trẻ trả lời câu hỏi rõ ràng, đủ câu 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động - Giáo dục trẻ yêu quý trường lớp mình II. Chuẩn bị - Lớp học sạch sẽ, gọn gàng - 1 số đồ dùng, đồ chơi ở các góc. III. Tiến trình dạy học.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức - Cho trẻ hát bài “Em đi mẫu giáo” - Bài hát nói gì? - Các con có thích đi học không? - Đến lớp cô giáo dạy con những gì? - Cô giới thiệu vào bài 2. Nội dung *Hoạt động 1: Cho trẻ quan sát lớp học của mình. - Cô hỏi trẻ: - Các con thấy lớp mình như thế nào?có đẹp không?. - Trong lớp mình có những gì? - Có mấy góc chơi? Là những góc nào? - Trong góc có những đồ dùng đồ chơi gì? - Đồ dùng đồ chơi đó chơi như thế nào? - Những đồ dùng này được làm bằng gì? - Muốn sử dụng những đồ dùng này được bền lâu các con phải làm gì? => Giáo dục trẻ giữ gìn và bảo vệ đồ dùng đồ chơi của lớp. *Hoạt động 2:Trò chơi + Trò chơi vận động “Tìm bạn thân” + Trò chơi dân gian “ Chi chi chành chành” - Cô nói tên trò chơi, cách chơi - Cho cả lớp chơi 2- 3 lần. *Hoạt động 3:Chơi tự do. - Cô gt 1 số trò chơi, đồ dùng đồ chơi - Cho trẻ chơi tô, vẽ trường lớp của mình - Nặn đồ dùng đồ chơi trong lớp. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Trẻ quan sát - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Trẻ tự chơi. CHƠI, HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Cho trẻ ôn các bài hát trong chủ đề * TC: Dung dăng dung dẻ * Đánh giá trẻ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên bài hát và thuộc bài hát - Biết tên trò chơi, cách chơi và hứng thú chơi - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 2. Kĩ năng - Rèn cho trẻ hát theo giai điệu bài hát và hát rõ lời 3. Thái độ - Trẻ tích cực, hứng thú tham giavào giờ học II. Chuẩn bị - Phiếu bé ngoan.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức - Cho trẻ chơi trò chơi “Trời nắng trời mưa” 2. Nội dung HĐ1: Cho trẻ ôn hát các bài hát trong chủ đề - Cô giới thiệu tên bài, tên tác giả - Cho trẻ hát xen kẽ giữa tổ, nhóm, cá nhân - Cô cho trẻ hát kết hợp với vận động theo nhịp bài hát HĐ 2.Trò chơi - Cô giới tên trò chơi, cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần HĐ 3. Đánh giá trẻ (Nêu gương cuối tuần) - Cho trẻ hát bài: “Hoa bé ngoan” - Cô nhận xét từng trẻ, tuyên dương những trẻ ngoan - Cô động viên khuyến khích những trẻ chưa ngoan. - Cô phát phiếu bé ngoan cho trẻ - Vệ sinh trả trẻ. Hoạt động của trẻ - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Trẻ hát và vận động - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(88)</span>

×