Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Giáo án vật lí 8 tuần 2 tiết 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.46 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết: 2 BÀI 2. VẬN TỐC. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Nhận biết được khái niệm vận tốc (tốc độ). - Hs nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ. - Hs trình bày được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình. - Vận dụng được công thức tính vận tốc để tính: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động khi biết các đại lượng còn lại. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp - Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. 2.2. Năng lực Vật lí - Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn. - Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lý thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lý. - Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lý bằng ngôn ngữ vật lý và các cách diễn tả đặc thù của vật lý. - Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lý của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm…). - Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý. 3. Phẩm chất - Tự tin, tự lập, giao tiếp. - Tự học, tự chủ, sống có trách nhiệm, trung thực. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Thiết bị dạy học: Tranh vẽ phóng to hình 1.1; 1.2; 1.3 trong SGK. 2. Học liệu: SGK, tài liệu và sách tham khảo … III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5p) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: Nghiên cứu tài liệu trả lời các câu hỏi, nêu và giải quyết vấn đề; thuyết trình. c. Sản phẩm: HS trả lời được tình huống. d. Tổ chức hoạt động. TRỢ GIÚP CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * GV đưa ra tình huống: Bài 2 - Có 2 bạn trong lớp ở gần nhà nhau. Khi - HS trả lời Vận tốc đi học trên cùng 1 đoạn đường từ nhà đến trường, 1 bạn đi bộ, 1 bạn đi xe đạp. Hỏi - Bạn đi xe đạp bạn nào đến trường trước. - Vậy bạn nào đi nhanh hơn? - HS sẽ đưa ra các câu trả - Làm sao các em biết bạn đi xe đạp đi lời nhanh hơn? => Làm thế nào để biết một vật chuyển động nhanh hay chậm thì bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về Vận tốc. (10 phút) a. Mục tiêu: Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: Nghiên cứu tài liệu trả lời các câu hỏi, quan sát thực nghiệm. c. Sản phẩm: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: Bảng 2.1 và Trả lời: C1 - C3. d. Tổ chức hoạt động. TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG *Chuyển giao nhiệm vụ: *Thực hiện nhiệm vụ: I - Vận tốc - Giáo viên yêu cầu: - Học sinh: Đọc sgk, trao - Quãng đường đi được + Yêu cầu HS thảo luận, trả đổi nhóm tìm câu trả lời trong một đơn vị thời gian lời C1 - C3. C1 - C3. Các nhóm tìm ví gọi là vận tốc. + Độ lớn của vận tốc cho dụ và ghi từng yêu cầu - Độ lớn của vận tốc cho biết gì? vào bảng phụ 2.1. biết sự nhanh, chậm của + Vận tốc được xác định - Giáo viên: uốn nắn sửa chuyển động. như thế nào? chữa kịp thời sai xót của - Độ lớn của vận tốc được - Học sinh tiếp nhận: Đọc HS. tính bằng quãng đường đi SGK Trả lời: C1 - C3. - Kiểm tra lại và đưa ra được trong một đơn vị *Đánh giá kết quả: khái niệm vận tốc. thời gian. - Học sinh nhận xét, bổ - Dự kiến sản phẩm: (bên sung, đánh giá. cột nội dung) - Giáo viên nhận xét, đánh *Báo cáo kết quả: (bên cột giá. nội dung) ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung. 2.2. Hoạt động 2.2. Xác định Công thức tính vận tốc, đơn vị tính vận tốc. (10 phút) a. Mục tiêu: Biết được công thức tính của vận tốc, đơn vị vận tốc. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: Nghiên cứu tài liệu trả lời các câu hỏi c. Sản phẩm: - Phiếu học tập cá nhân:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Phiếu học tập của nhóm: trả lời câu C4. d. Tổ chức hoạt động. TRỢ GIÚP CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG *Chuyển giao nhiệm vụ: II - Công thức tính vận tốc. - Giáo viên yêu cầu: *Thực hiện nhiệm vụ: s + Nghiên cứu SGK, yêu - Học sinh: Đọc, nghe, v = cầu viết công thức tính theo dõi SGK để trả lời t vận tốc. câu hỏi C4. + Nêu ý nghĩa của các đại - Giáo viên: Trong đó: lượng trong công thức. Theo dõi, hướng dẫn, uốn - v là độ lớn vận tốc của + Yêu cầu HS trả lời C4, nắn khi HS gặp vướng chuyển động. vận tốc có đơn vị là gì? mắc. + Giới thiệu đơn vị - s là quãng đường chuyển - Học sinh tiếp nhận: đo độ lớn của vận tốc. động của vật. *Đánh giá kết quả: + Tốc kế dùng để làm gì - t là thời gian đi hết quãng - Học sinh nhận xét, bổ và sử dụng ở đâu? đường đó. sung, đánh giá. - Dự kiến sản phẩm: (Cột III - Đơn vị vận tốc - Giáo viên nhận xét, nội dung) - Đơn vị vận tốc thường dùng đánh giá. *Báo cáo kết quả: (Cột là: m/s ; km/h. ->Giáo viên chốt kiến nội dung). - Dụng cụ đo vận tốc gọi là thức và ghi bảng: tốc kế. 3. Hoạt động 3: Luyện tập (6p) a.Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động khi biết các đại lượng còn lại. b. Nội dung: Bài tập củng cố. c. Sản phẩm: Hoàn thành nội dung các bài tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức trò chơi powerpoint hoặc làm trên phiếu học tập * GV cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Công thức tính vận tốc là: v=. t s. v=. s t. C. v = s.t. v=. m s. A. B. D. Câu 2. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc ? A. m/s . B. km/h. C. kg/m3. D. m/phút. Câu 3. Một ô tô đi hết quãng đường 40 km trong 30 phút. Vận tốc của ô tô là bao nhiêu ? A. v = 40 km/h. B. v = 60 km/h. C. v = 80 km/h. D. v = 100 km/h Câu 4. Một người chạy bộ mất 30 phút với vận tốc 20 km/h. Hỏi quãng đường người đó chạy được là bao nhiêu ? A. s = 5 km. B. s = 10 km. C. s = 15 km. D. s = 20 km. Câu 5. Với vận tốc 50 km/h thì ô tô phải mất bao lâu để đi hết quãng đường 90 km ? A. t = 1.8 giờ. B. t = 108 phút. C. t = 6480 giây. D. Tất cả đúng. Câu 6. Dụng cụ dùng để đo vận tốc được gọi là: A. Tốc kế. B. Nhiệt kế. C. Lực kế. D. Ampe kế Câu 7. Vận tốc của một ô tô là 36 km/h. Điều đó cho biết gì ? A. Ô tô chuyển động được 36 km. B. Ô tô chuyển động trong 1 giờ. C. Trong mỗi giờ ô tô đi được 36 km. D. Ô tô đi 1km trong 36 giờ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 8. Vận tốc của ô tô là 36 km/h, của người đi xe máy là 34.000 m/h và của tàu hỏa là 14 m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là A. Tàu hỏa – ô tô – xe máy. B. Ô tô – tàu hỏa – xe máy. C. Ô tô – xe máy – tàu hỏa. D. Xe máy – ô tô – tàu hỏa. ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 A C C B D A C A 4. Hoạt động 4: Vận dụng (10p) a.Mục tiêu: Chốt kiến thức trọng tâm của bài học. Vận dụng KT rèn kỹ năng giải BT. Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường. b. Nội dung: Các câu C567 phần vận dụng sgk, sbt c. Sản phẩm: Làm hoàn chỉnh vào vở bài tập; d. Tổ chức hoạt động. TRỢ GIÚP CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: *Học sinh thực - Giáo viên yêu cầu: hiện nhiệm vụ: + GV gọi 2 HS đọc - Học sinh: Thảo ghi nhớ. luận cặp đôi + Cho HS thảo luận và Nghiên cứu C5 thực hiện theo yêu cầu C7 và ND bài C5, 6, 7 vào phiếu học để trả lời. nhóm. - Dự kiến sản - Giáo viên: Điều phẩm: (Cột nội khiển lớp thảo luận dung) theo cặp đôi. *Đánhs giá kết quả: 81km - Học sinh tiếp v =nhận nhận: = Học sinh - vyc Nghiên 1,5 h t t xét, bổ sung, đánh giá. cứu nội dung bài - Giáo viên nhận xét, học để trả lời. đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến *Báo cáo kết thức và ghi bảng: quả: (Cột nội dung). GHI BẢNG IV - Vận dụng:. C5. a, Điều đó cho biết mỗi giây tàu hoả đi được 10m, ô tô đi được 10m và xe đạp đi được 3m. b, Chuyển động của ô tô và tàu hoả là bằng nhau và nhanh nhất. C6. -Vận tốc của tầu là: . v = 54 km/h (hay 15m/s) - Vận tốc ở 2 đơn vị trên là như nhau. C7. Quãng đường đi được là: s = v. t = 12. 1,5 = 8km /h * Hướng dẫn học sinh học ở nhà (2p) GV nêu thêm câu đố để gây hứng thú học tập . 1. Loài thú nào chạy nhanh nhất ? Trả lời loài Báo khi săn đuổi con mồi có thể phóng nhanh tới 100km/h. 2. Loài chim nào chạy nhanh nhất ? Trả lời Đà Điểu có thể chạy với vận tốc 90 km/h. 3. Loài chim nào bay nhanh nhất ? trả lời Đại Bàng có thể bay với vận tốc 210 km/h. - Giáo viên yêu cầu: + Đọc mục có thể em chưa biết..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Về nhà làm các BT trong SBT: từ bài 2.1 -> 2.5/SBT. + Xem trước bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều. - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×