Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Sinh 7 tuần 1 tiết 1 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.43 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 03/9/2021 Ngày dạy: 06/9/2021 Tiết 1 MỞ ĐẦU Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng. 2. Chuẩn bị của học sinh: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: GV yêu cầu HS kể tên những động vật thường gặp ở địa phương và môi trường sống của chúng. HS: B2: GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các vấn đề sau: 1.Nhận xét về sự đa dạng của chúng? 2.Vậy sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện ở những đặc điểm nào? 1. Chúng đa dạng vì chúng có nhiều loài. 2.Chúng đa dạng vì chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau. B3 : Vì sao chúng lại đa dạng và phong phú chúng? B4 Ta sẽ cùng nghiên cứu bài học hôm nay để trả hiểu rõ về vấn đề trên. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể Mục tiêu: HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể. B1: - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1 và 1.2 trang 5,6 . Hoạt động nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi: 1. Sự phong phú về loài thể hiện như thế nào? 2. Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông? B2: GV gọi đại diện 1 nhóm học sinh trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. Yêu cầu phải nêu được: 1. Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu loài. + Kích thước của các loài khác nhau. 2. Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống. -Kéo 1 mẻ lưới trên biển: Thu thập được rất nhiều loài động vật như: Cá trích, cá ngừ, cá thu, mực, tôm biển, rùa biển.. -Tát 1 ao cá: Cá quả, cá mè. cá trê, cá rô, tôm, tép, lươn… -Đơm đó qua 1 đêm ở đầm, hồ: Một số loài cá như trên, tôm ,tép, ếch, nhái… B3: GV yêu cầu HS liên hệ với thực tế trả l lời một số câu hỏi sau: -Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu? HS: Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu. - Em có nhận xét gì vè số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm? + Số lượng cá thể trong loài rất nhiều. B4:? Em có nhận xét gì về số lượng loài và số cá thể trong loài của thế giới động vật. Hoạt động 2: Sự đa dạng về môi trường sống Mục tiêu: -Nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống. - Nêu dược đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống. B1: - GV yêu cầu các nhóm HS quan sát H 1.4 hoàn thành. I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể.. - Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài.. II. Sự đa dạng về môi trường sống.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> bài tập, điền chú thích.(SGK-7) - Yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Nêu được. + Dưới nước: Cá, tôm, mực... + Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo... + Trên không: Các loài chim. dơi.. B2: - GV cho HS thảo luận rồi trả lời: 1.Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? 2. Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực? - Động vật phân 3. Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại bố được ở nhiều sao? môi trường : Nước 4. Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi , cạn, trên không trường sống của động vật? - Do chúng thích - Đại diện nhóm trình bày.Các nhóm khác nhận xét, bổ nghi cao với mọi sung. môi trường sống. 1. Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt. 2. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài. 3. Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. 4. Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển... B3: - GV cho HS thảo luận toàn lớp: Em có nhận xết gì về sự khác nhau về nhiều đặc điểm ở các loài sinh vật? HS: sinh vật đa dạng về kích thước cơ thể, hình dạng, cấu tạo… Để thích nghi với môi trường sống của chúng. B4: GV yêu cầu hs kết luận sự đa dạng về môi trường sống của động vật. Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. B1: GV cho HS đọc kết luận SGK. B2: Yêu cầu HS làm tập câu 1, 2 (SGK) B3: GV cho các nhóm hs nhận xét, cho điểm chéo về câu trả lời của mỗi nhóm. Hoạt động 4: Vận dụng (2 phút) - Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi nhằm mục đích gì? HS: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người. Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (2 phút) - Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. GV: Kích thước của động vật nhỏ bé và động vật khổng lồ có thể chênh lệch nhau như thế nào? HS: Động vật hiển vi với đại diện nhỏ nhất chỉ dài 2-4 micromet như trùng roi kí sinh trong hồng cầu. Động vật khổng lồ như cá voi xanh dài 33m, nặng 150 tấn. 4.Dặn dò (1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK .Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.. Ngày soạn: 03/9/2021 Ngày dạy: 09/9/2021.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 2 Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - HS nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. - Nêu được đặc điểm chung của động vật. - Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - GD ý thức yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: - BGĐT 2. Chuẩn bị của học sinh: - Kẻ bảng 1 và bảng 2 vào vở + Sưu tầm tranh về TV và ĐV. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3p - Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: GV yêu cầu các nhóm HS So sánh con gà với cây bàng. HS: Dựa vào kiến thức lớp 6 để trả lời. - Giống nhau: Chúng đều là cơ thể sống. - Khác nhau: Con gà Cây bàng -Biết ăn, uống, thải bỏ chất thải.. Hút chất dinh dưỡng, nước và mối -Hô hấp lấy khí o2 để thở và thải khí co2 khoáng… -Biết đi, chạy, nhảy, kêu.. Quang hợp thải khí o2 và hút co2. Hô -Biết đẻ trứng và ấp trứng, nuôi con… hấp thải khí co2 và hút o2. …………………………….. Không di chuyển được.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ……………………………. B2: Các em đã thấy con gà và cây bàng cùng là cơ thể sống nhưng chúng khác nhau hoàn toàn về các đặc điểm sống. Đặc điểm chung của thực vật các em đã được học ở lớp 6. Vậy còn đặc điểm chung của động vật là gì? Theo em động vật có vai trò gì? - HS trả lời có thể đúng hoặc sai. B3: Để kết luận được vấn đề trên chúng ta cùng tìm hiểu nọi dung bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật I. Phân biệt động vật Mục tiêu: Tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa động với thực vật vật và thực vật. Nêu được đặc điểm chung của động vật. B1: GV yêu cầu các nhóm HS quan sát H 2.1 hoàn thành bảng trong SGK trang 9.( GV Treo tranh) bảng phụ - Động vật và thực vật : ? Phân biệt ĐV với TV. + Giống nhau: Đều là HS: Cá nhân quan sát hình vẽ SGK/9, đọc chú thích và các cơ thể sống, đều cấu ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời tạo từ tế bào, lớn lên và B2: GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài. sinh sản. - Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm. + Khác nhau: ĐV có - Một HS trả lời,Các HS khác theo dõi, nhận xét. khả năng Di chuyển, có - HS theo dõi và tự sửa chữa bài. hệ thần kinh và giác - GV lưu ý: nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú trong quan, sống dị dưỡng giờ học. nhờ vào chất hữu cơ có B 3: GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng. sẵn - GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở - TV: không di chuyển, dưới. không có HTKvà giác - GV yêu cầu tiếp tục thảo luận: quan, sống tự dưỡng, tự ? Động vật giống thực vật ở điểm nào? tổng hợp chất hữu cơ để ? Động vật khác thực vật ở điểm nào? sống. Đặc Cấu tạo từ Thành Lớn lên và Chất hữu Khả năng Hệ thần điểm tế bào xenlulo sinh sản cơ nuôi cơ di chuyển kinh và của tế bào thể giác quan.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đối Tự Sd tượn tổng chất Khôn C Khôn C Khôn C Khôn C Kh g hợp h.cơ Có g ó g ó g ó g ó ông phân đượ có biệt c sẵn Đv X X X X X X Tv X X X X X X Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật II. Đặc điểm chung của Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của động động vật vật. - Động vật có đặc điểm B1: GV:Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK chung là có khả năng di trang 10. chuyển, có hệ thần kinh và ? Động vật có những đặc điểm chung nào? giác quan, chủ yếu dị - HS nghiên cứu và trả lời, các em khác nhận xét, bổ dưỡng (khả năng dinh sung. dưỡng nhờ chất hữu cơ có B2: GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung. sẵn) - HS theo dõi và tự sửa chữa. rút ra kết luận. B3: GV thông báo đáp án đúng là: 1, 3, 4. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật Mục tiêu: HS nắm được các ngành động vật sẽ học trong chương trình sinh học lớp 7. III.Sơ lược phân chia giới B1: GV yêu cầu HS : N.cứu SGK /10 động vật ?Người ta phân chia giới ĐV NTN? - Có 8 ngành động vật - HS trả lời. + Động vật không xương B2: GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 sống: 7 ngành (ĐV ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình sinh nguyên sinh, Ruột khoang, học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản. Các ngành giun: (giun B3: HS nghe và ghi nhớ kiến thức. dẹp, giun tròn,giun đốt), Hoạt động 4: Tìm hiểu vài trò của động vật thân mềm, chân khớp). Mục tiêu: HS nắm được lợi ích và tác hại của động + Động vật có xương vật sống: 1 ngành (có 5 lớp: B1: GV: Yêu cầu các nhóm HS hoàn thành bảng 2: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, Động vật với đời sống con người (SGK/11). thú). B2: GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài. B3: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: IV. Tìm hiểu vai trò của ? Động vật có vai trò gì trong đời sống con người? động vật - HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được: + Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người. - Động vật mang lại lợi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Yêu cầu HS rút ra kết luận. STT 1. Các mặt lợi, hại Động vật cung cấp nguyên liệu cho người: Thực phẩm , Lông , Da. 2. Động vật dùng làm thí nghiệm: - Học tập nghiên cứu khoa học - Thử nghiệm thuốc Động vật hỗ trợ con người - Lao động - Giải trí ,Thể thao - Bảo vệ an ninh Động vật truyền bệnh. 3. 4. ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại. Tên loài động vật đại diện - Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt... - Gà, cừu, vịt... - Trâu, bò... - Ếch, thỏ, chó... - Chuột, chó... - Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà... - Voi, gà, khỉ... - Ngựa, chó, voi... - Chó. - Ruồi, muỗi, rận, rệp.... Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. B1: GV cho HS đọc kết luận cuối bài. B2: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.(tham khảo ôn tập sinh trang8, SGV) Hoạt động 4: Vận dụng (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Kể tên một số động vật gặp ở xung quanh nơi em ở , hãy chỉ rõ nơi cư trú của chúng. HS: Trong nhà có ruồi, muỗi, kiến, thằn lằn, gián, nhện…Ngoài chuồng trại có trâu, bò, heo, gà, vịt…Trên cây trồng có sâu, bọ, ong ,bướm, chim, chóc…Dưới ao hồ có cá, tép, tôm, cua,.. Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (2 phút) - Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. -Em hãy cho ví dụ về loài động vật không có khả năng di chuyển được. HS: San hô, một số giun sán kí sinh có móc câu bám chặt vào thành ruột, một số hải quỳ. 4.Dặn dò (1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Có thể em chưa biết”..

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×