Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Giáo án tuần 31 L5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.09 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 31 Ngày soạn: 16/04/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 04 năm 2021 Toán Tiết 151: PHÉP TRỪ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố các kỹ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các PS, các STP và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải các bài toán. 2. Kĩ năng: Thực hành tính nhanh và giải các bài toán. 3. Thái độ: GD tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ. 5’ - Gọi HS lên làm bài tập - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 1’ - HS lắng nghe - GV nêu mục đích yêu cầu của bài học 2. Hướng dẫn HS ôn tập a. Ôn các thành phần, các t/c của phép trừ. 5’ - GV viết bảng CT: a – b = c - Y/c học sinh: a - b = c + Nêu tên gọi của phép tính và tên số bị trừ số trừ hiệu gọi các thành phần trong phép tính? + Em đã học những tính chất nào * Chú ý: của phép trừ. a–0=a - HS mở SGK đọc phần ghi nhớ về a + 0 = a phép trừ. b. Luyện tập Bài tập 1: Tính. 8' - 2 HS đọc đề bài. - HS đọc bài - Nêu y/c của bài. - HS nêu yêu cầu - 1 HS lên bảng. - Lớp làm vở - Chữa bài. + Nêu cách làm. + Nhận xét đúng sai. ? Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính? GV chốt: Cách trừ các số thập phân, số tự nhiên, phân số..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 2. 8’ - 1 HS đọc đề bài. - Nêu y/c của bài. + Nêu thành phần của phép tính + Muốn tìm số hạng chưa biết, ta làm thế nào? + Muốn tìm số trừ, ta làm thế nào? - 4 HS lên bảng. - Lớp làm vở - Chữa bài. GV chốt: Cách tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. Bài 3. 8’ - 1 HS đọc đề bài. - Nêu y/c của bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? Tóm tắt. - 1 HS lên bảng. - Lớp làm vở. Chữa bài. Bài 4. 8’ - 1 HS đọc đề bài. - Nêu y/c của bài. + Bài yêu cầu làm mấy cách - Hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS làm bài - Nhận xét. - HS đọc bài - HS nêu yêu cầu a. x + 4,72 = 9,18 x = 9,18 – 4,72 x = 4,46 c. 9,5 – x = 2,7 x = 9,5 – 2,7 x = 6,8. - HS đọc bài - HS nêu yêu cầu Bài giải Diện tích trồng hoa là 485,3 – 289,6 = 195,7 (ha) Diện tích đất trồng hoa và trồng lúa là 485,3 + 195,7 = 681 (ha) Đáp số : 681 ha. - HS đọc bài - HS nêu yêu cầu - HS làm bài 72,54 – (30,5 + 14,04) Cách 1: 72,54 – (30,5 + 14,04) = 72,54 – 44,54 = 28 Cách 2 : 72,54 – (30,5 + 14,04) = 72,54 – 14,04 – 30,5 = 68,5 – 30,5 = 28. C. Củng cố, dặn dò. 2’ - Nhận xét giờ học - Dặn HS về chuẩn bị bài sau -------------------------------------------------------Tập đọc Tiết 61: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I/ Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Kiến thức - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn cho ảnh hưởng của phương ngữ: - Đọc chôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. - Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với từng nhân vật. 2. Kỹ năng: Hiểu nội dung bài: Bài văn nói lên nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng say mê ham học bộ môn. QTE : Phụ nữ có thể tham gia làm cách mạng như nam giới; quyền được giáo dục về truyền thống yêu nước của dân tộc. * Đ/c theo CV 405: - BS yêu cầu: Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật chị Út. - Khuyến khích HS tìm hiểu thêm về cuộc đời và sự nghiệp của bà Nguyễn Thị Định trên Internet. II/ Đồ dùng - Tranh minh hoạ III/ Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ (4’) - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn 2 và đoạn 3 bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời câu hỏi về nội dung bài. + Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền? + Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam. - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (4’) - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh? GV giới thiệu hình ảnh bà Nguyễn Thị Định, một nữ anh hùng nổi tiếng của dân tộc ta. * K: Hoạt động nhóm 4 - Vận dụng kiến thức mà mình đã biết, thảo luận nhóm 4 trong thời gian 1 phút. Hãy nêu những điều em đã biết về bà Nguyễn Thị Định, ghi vào Phiếu trả lời. - GV mời các nhóm nêu. (GV ghi bảng cột K). Hoạt động học - HS đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung từng đoạn. - HS nêu nội dung bài. - HS lắng nghe - HS nêu nội dung tranh. - HS quan sát, lắng nghe.. - HS làm việc nhóm 4, mỗi nhóm bầu nhóm trưởng và thư kí, thời gian thảo luận 1’. - Đại diện các nhóm nêu những điều đã biết về bà Nguyễn Thị Định..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Nguyễn Thị Định (1920 – 1992) + Quê: Bến Tre + Thiếu tướng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân,… + Phong trào đồng khởi, đội quân tóc dài… W: Những điều học sinh muốn biết - GV mời HS chia sẻ những thắc mắc - HS nêu những câu hỏi mình thắc trong bài đọc mà mình chưa hiểu. mắc về bài đọc. VD: 1. Công việc có nguy hiểm không? 2. Tâm trạng khi nhận công việc đầu tiên 3. Bà thực hiện công việc này như thế nào? 4. Mong muốn của bà sau khi hoàn thành công việc? Gv chuyển ý 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc (9’) - 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài - Gv chia đoạn - Chia đoạn Đoạn 1: ...không biết giấy gì Đoạn 2: ... chạy rầm rầm. Đoạn 3: Phần còn lại. - HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn: + Lần 1 + Luyện phát âm + Lần 2 + Giải nghĩa từ - Lính mã tà, rủi. (GV cho HS quan tranh giải nghĩa từ - Chú giải: SGK truyền đơn, lính mã tà.) ? Ngoài những từ giải nghĩa trong bài - HS nêu còn từ nào các con chưa hiểu không? + Lần 3 + luyện đọc câu dài - Rủi địch nó bắt em tận tay/ thì một mực nói rằng/ có một anh bảo đay là giấy quảng cáo thuốc.// + Lần 4 luyện đọc theo cặp. Một cặp - HS luyện đọc theo cặp đọc trước lớp. - GV nêu giọng đọc, đọc mẫu diễn - Lắng nghe cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài (11’) L: Những điều HS tự giải đáp - trả lời HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu - HS đọc thầm lại bài - Công việc đầu tiên anh Ba giao cho - Công việc rải truyền đơn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> chị Út là gì? - Công việc đó có nguy hiểm không? - Nêu nội dung đoạn 1 Gv chuyển ý, tìm hiểu đoạn 2 - Tâm trạng của chị Út như thế nào khi nhận công việc đầu tiên này? - Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? => GV chốt: Tâm trạng hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên. - Chị Út nghĩ ra cách gì để giải hết truyền đơn?. 1. Công việc đầu tiên của chị Út - Tâm trạng: bồn chồn, hồi hộp,… - Chi tiết: Út bồn chồn thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.. - Ba giờ sáng chị giả đi bán cá như mọi hôm, tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần, chị rảo bước... - Nội dung đoạn 2 là gì? 2. Tâm trạng và cách thực hiện công việc của chị Út. => GV chốt: Với lòng nhiệt thành - Lắng nghe cho cách mạng chị út đã tìm ra cách giải truyền đơn. GV chuyển ý, tìm hiểu nội dung đoạn - HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi. 3. - Sau khi hoàn thành công việc anh - Chị mong muốn được thoát li. Ba giao, chị Út mong muốn điều gì? - Vì sao chị Út muốn được thoát li? - Vì chị Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng. - Nội dung đoạn 3? 3. Lòng yêu nước, muốn góp sức cho cách mạng => Mỗi công dân đều đều có ý thức - Lắng nghe trách nhiệm với vận mệnh đất nước trước cảnh nước nhà bị xâm chiếm, yêu nước là truyền thống của dân tộc ta. - Nêu nội dung của bài? * Nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của 1 phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. - 2 – 3 HS nhắc lại nội dung bài - HS nhắc lại * Đ/c theo CV 405: Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật chị - HS nêu Út. - GV cung cấp thêm 1 số thông tin về bà Nguyễn Thị Định: Sinh ngày 13/3/1920. Mất ngày: 26/8/1992. Quê quán: xã Lương Hoà, huyện Giồng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trôm, tỉnh Bến Tre. Bà là nữ Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam đầu tiên và là nữ chính trị gia Việt Nam. Đồng khởi Bến Tre chấn động thế giới mà bà Ba Định là người chỉ đạo trực tiếp cuộc khởi nghĩa thắng lợi 3. Đọc diễn cảm (7’) - HS nêu lại cách đọc chung của bài. + Toàn bài đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, diễn tả đúng tâm trạng bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi đầu làm việc cho cách mạng. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 + Nhấn giọng ở những từ ngữ: có dám, vừa mừng vừa lo, được, rải thế nào, nhắc, một mực, không biết chữ, không biết… - HS đọc diễn cảm đoạn 1 - 1 HS đọc - HS luyện đọc theo nhóm đôi - HS luyện đọc theo nhóm bàn, thời gian 2 phút. - Thi đọc giữa các nhóm - 2 – 3 HS đại diện nhóm thi đọc - HS + GV nhận xét - HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt C. Củng cố, dặn dò (4’) + Tấm gương bà Nguyễn Thị Định đã - Phẩm chất: Dũng cảm nói lên phẩm chất gì của người phụ nữ Việt Nam? - Bác Hồ đã khen tặng Phụ nữ Việt - Anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm Nam trong thời kì kháng chiến tám đang chữ vàng đó là chữ nào? QTE: Phụ nữ có thể tham gia cách - Dân tộc ta có một lòng nồn nàn yêu mạng như nam giới. Hồ Chí Minh đã nước. Đó là truyền thống quý báu của có câu nói về truyền thống yêu nước dân tộc ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi của dân tộc ta, vậy bạn nào có biết Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy câu nói đó không? lại trỗi dậy, nó kết thành một làn song vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn,nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước. H: HS tìm tòi nghiên cứu mở rộng thêm về nội dung bài học. - Qua nội dung bài hôm nay các con - HS nêu những điều muốn biết còn muốn biết thêm thông tin gì, tìm VD: Bà Nguyễn Thị Định có nhiều hiểu thêm về điều gì trong bài nữa anh, chị, em không? không? + Khu lưu niệm, đền thờ nữ tướng Nguyễn Thị Định được đặt ở đâu? + Bà có bí danh không? Đó là những.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> bí danh nào? ? Vậy để giúp các con trả lời các câu - Qua mạng internet, trên sách báo… hỏi này các con sẽ tìm hiểu ở đâu? * Đ/c theo CV 405: Chúng ta đã được học và viết văn tả - HS lắng nghe người, về nhà các con sẽ tìm hiểu them về bà qua internet, sau đó viết cho cô 1 đoạn văn ngắn nói về cuộc đời và sự nghiệp của bà Nguyễn Thị Định. - Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------Chính tả Tiết 31: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: Nghe-viết đúng chính tả bài: Tà áo dài Việt Nam. - Yêu cầu viết hoa thể hiện sự tôn kính. 2. Kỹ năng: Tiếp tục luyện viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. 3. Thái độ: Cẩn thận khi viết bài QTE: Quyền tự hào về bản sắc văn hóa dân tộc. II/ Đồ dùng - Bảng phụ III/ Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ. 5’ GV gọi 2 HS lên bảng viết các từ ngữ ở bài tập 1 giờ trước B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 1’ 2. Hướng dẫn viết chính tả. a. Tìm hiểu nội dung. 3’ - 1HS đọc đoạn cần viết - Nêu nội dung chính của đoạn?. Hoạt động học - HS viết. - HS lắng nghe - 1 HS đọc - Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam. Từ những năm 30 của thế kỉ xx chiếc áo dài cổ truyền đã được cải tiến thành chiếc áo dài tân thời. b. Hướng dẫn viết từ khó. 3’ - HS đọc lại bài và tìm những từ dễ - ghép liền, bỏ buông, cổ truyền. viết sai c. Viết chính tả. 15’ - GV đọc cho HS viết d. Nhận xét bài. 2’ - HS đổi vở kiểm tra chéo..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV thu vở nhận xét bài 3. Bài tập chính tả Bài tập 2: 7’ - 1 HS đọc nội dung bài tập. - Cả lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân - Chữa bài lên bảng. - GV hướng dẫn thêm: Cách viết hoa danh hiệu, huân chương Bài tập 3: 8’ - 1 HS đọc đề bài. - HS tự làm bài. - Chữa bài lên bảng + Nhận xét đúng sai + Nêu cách viết + GV nhận xét chốt bài đúng. a. Giải nhất: Huy chương Vàng, nhì: Huy chương Bạc, giải ba: Huy chương Đồng. b. Nghệ sĩ Nhân dân. nghệ sĩ Ưu tú c. Đôi giày Vàng, quả bóng Vàng - Đôi giày Bạc, quả bóng Bạc a. Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam. b. Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối. Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm.. C. Củng cố, dặn dò. 2’ - GV nhận xét giờ học - HS lắng nghe - Dặn dò: Hoàn thành bài vào vở. ------------------------------------------------------------Khoa học Tiết 61: ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu Ôn tập về: 1. Kiến thức: Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. - Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, tìm tòi kiến thức 3. Thái độ: Yêu quý và có ý thức giữ gìn, bảo về các loài động, thức vật II. Đồ dùng dạy học - Hình phóng to trang 124, 125 SGK. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. 5’ - Gọi Hs lên trả lời câu hỏi - 2 HS trả lời + Trình bày sự nuôi con của hổ và - Nhận xét hươu. - Nhận xét, tuyên dương B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 1’ Học sinh đọc mục tiêu của bài 2. Hướng dẫn ôn tập. 30’.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Căn cứ vào 5 BT ở SGK, tổ chức cho h/s làm bài cá nhân hoặc tổ chức trò chơi Ai nhanh, ai đúng.. Bài tập1: Đáp án: 1-c, 2-a, 3-b, 4-d Bài tập2: 1 - Nhụy 2 - Nhị - GV có thể dùng các đề này kiểm Bài tập3: tra H.2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. H.3: Hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. H.4: Ngô có hoa thụ phấn nhờ gió. Bài tập4: 1 - e, 2 - d, 3 - a, 4 - b, 5 - c. Bài tập5: * Những động vật đẻ con: - Sư tử H.5. - Hươu cao cổ H.7. * Những động vật đẻ trứng: - Chim cánh cụt H.6. - Cá vàng H.8. C. Củng cố, dặn dò. 2’ - Dặn h/s về nhà: - Ôn tập các bài đã học. - Nhận xét tiết học. -----------------------------------------------------------Ngày soạn: 17/04/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 04 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 152: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng trừ trong thực hành và tính, giải các bài toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng tính, giải các bài toán có lời văn. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học II/ Đồ dùng - Bảng phụ III/ Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ. 5’ - Gọi HS lên làm bài 2 VBT B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 1’ - GV nêu mục đích yêu cầu của bài - HS lắng nghe học 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: Tính. 8’ - Nêu y/c của bài. - HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - 1 HS lên bảng. Lớp làm vở. - Chữa bài. + Nêu cách làm. + Nhận xét đúng sai. ? Nêu cách cộng, trừ phân số, số thập phân? GV chốt: kỹ năng cộng trừ phân số, số thập phân Bài 2. 8’ - Nêu y/c của bài. - 1 HS lên bảng. Lớp làm vở. - Yêu cầu HS nêu cách làm - Chữa bài. Bài 3. 8’ - Nêu y/c của bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - 1 HS lên bảng. Lớp làm vở. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - HS làm bài c. 895,72 + 402,68 − 634,87 = (895,72 + 402,68) − 634,87 = 1298,4 − 634,87 = 663,53 - Nhận xét. - HS nêu - HS làm bài b. 98,54 − 41,82 − 35,72 = 98,54 − (41,82 + 35,72) = 98,54 − 77,54 = 21 - HS nêu - HS làm bài Bài giải a. Số phần trăm học sinh khá giỏi của trường tiểu học là : 5 1 33 82,5    82,5% 8 5 40 100. - Chữa bài.. Số phần trăm học sinh đạt loại trung bình là : 100% - 82,5% = 17,5% b. Số học sinh đạt loại trung bình là : 400 ⨯ 17,5 : 100 = 70 (học sinh) Đáp số : a. 18,5% b. 70 học sinh.. Bài 4. 5’ - HS nêu - Nêu y/c của bài. - HS làm bài + Bài toán cho biết gì? Ta thấy : b = 0 thì a + 0 = a – 0 = a + Bài toán hỏi gì? Vậy : a là số bất kỳ, còn b = 0 - 1 HS lên bảng. Lớp làm vở. - Yêu cầu HS nêu cách làm C. Củng cố, dặn dò. 2’ - HS lắng nghe - GV nhận xét tiết học. -----------------------------------------------------------Luyện từ và câu Tiết 61: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của người phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam. 2. Kỹ năng: Tích cực hoá vốn từ bằng cách đặt câu với các câu tục ngữ đó. 3. Thái độ: Gd hs yêu thích môn học.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> QTE: Phụ nữ và nam giới có những đặc tính riêng; Phụ nữ và nam giới cần có những phẩm chất quan trọng, có quyền và bổn phận như nhau trong cuộc sống. II. Đồ dùng - Bảng phụ - PHTM III/ Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ. 5’ - Nêu các tác dụng của dấu phẩy? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 1’ 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1. 10’ - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài, 1 HS làm trên bảng phụ - Chữa bài, 1 số HS đọc bài làm đúng. Hoạt động học - HS nêu. - HS lắng nghe. - HS nêu yêu cầu Anh hùng - có tài năng... Bất khuất - không chịu khuất phục... Trung hậu - trung thành.... Đảm đang - biết gánh vác... b. Từ ngữ chỉ phẩm chất khác: Chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung, độ => GV chốt: Lưu ý nắm được nghĩa lượng, dịu dàng, đức hi sinh. của các từ thuộc chủ điểm. Bài tập 2 (10’) - HS nêu yêu cầu - HS đọc, nêu yêu cầu - HS trao đổi làm bài tập, 1 HS làm a) Chỗ ướt mẹ nắm, chỗ ráo con lăn. + Nghĩa: người mẹ bao giờ cũng bảng - Chữa bài trên bảng, giải thích cách nhứng những gì tốt nhất cho con. + Phẩm chất: lòng thương con, đức hi hiểu nghĩa của các câu tục ngữ sinh, nhường nhịn của người mẹ. b) Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi. + Nghĩa: khi cảnh nhà khó khăn, phải trông cậy vào người vợ hiền. Đất nước có loạn nhờ cậy vị tướng giỏi. + Phẩm chất: phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang là người giữ gìn hạnh phúc gia đình. c) Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. + Nghĩa: khi đất nước có giặc, phụ nữ cũng sẵn sàng tham gia giết giặc. + Phẩm chất: phụ nữ dũng cảm, anh hùng. * GV chốt: Tìm thêm các thành ngữ, tục ngữ khác nói về phẩm chất của phụ nữ, 1 số HS học thuộc..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài tập 3: 10’ - HS đọc và nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu Hướng dẫn: Có thể phải đặt vài câu Ví dụ: mới dẫn ra câu tục ngữ. a) Mẹ nào cũng chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo phần con. Bác Nga là một người như thế, suốt ngày tần tảo vất vả chăm sóc con cái. b) Cô Lan rất đảm đang, chồng cô là bộ đội đóng quân ở đảo Trường Sa. Hôm trước nghe đài báo sắp có bão, cô tự chặt cành của những cây to quanh nhà. Bà em nhìn thấy vậy liền nói: Đúng là nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi. c) Nói đến chị út Tịch, em nhớ ngay đến câu tục ngữ: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. GV chốt: Cách vận dụng các thành ngữ, tục ngữ trong nói và viết. PHTM: YC học sinh tìm thêm một số - HS thực hiện và chia sẻ cau ca dao tục ngữ khác C. Củng cố, dặn dò. 2’ - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Dặn dò: Hoàn thiện bài vào vở ------------------------------------------------------------Chiều Kể chuyện Tiết 31: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN, THAM GIA I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh kể lại được rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có ý nghĩa nói về việc làm tốt của một người bạn. - Biết trao đổi với các bạn về nhân vật trong truyện, trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm của nhân vật. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. Thái độ: Tham gia vào những việc làm tốt. QTE: Bạn trai, bạn gái đều có thể làm việc tốt như nhau II. Chuẩn bị - Bảng phụ III/ Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ. 5’ - Một HS kể lại câu chuyện đã nghe đã - HS kể đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 1’ - HS lắng nghe 2. Tìm hiểu đề bài. 8’ - 1HS đọc đề bài - 1 HS đọc - GV gạch dưới những từ ngữ cần chú Đề bài: Kể về một việc làm tốt của ý, giúp HS xác định đúng yêu cầu của bạn em. đề, tránh kể chuyện lạc đề. - 1 HS đọc thành tiếng toàn bộ phần đề bài và gợi ý 1. Cả lớp đọc thầm lại. - HS nêu tên câu chuyện đã chọn kể viẹc làm tốt nào của bạn em. - 1 HS đọc gợi ý 2, 3, 4. - HS đọc gợi ý + 2, 3 HS khá, giỏi làm mẫu – giới thiệu trước lớp câu chuyện em chọn: nêu tên câu chuyện, tên nhân vật), kể diễn biến của chuyện bằng 1, 2 câu. 2. HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - HS kể chuyện trong nhóm (sao cho mỗi HS trong nhóm đều được kể). - HS kể chuyện trong nhóm 4 - GV quan sát cách kể chuyện của HS - Đại diện nhóm thi kể chuyện các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em kể - Nhận xét chuyện đạt yêu cầu của tiết học. - Mỗi nhóm cử một đại diện thi kể - HS thảo luận nhóm, nêu ý nghĩa cau chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa của chuyện câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét C. Củng cố, dặn dò. 2’ - Chi tiết nào trong chuyện làm em nhớ - HS nêu nhất? - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Dặn dò: về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ----------------------------------------------------------Ngày soạn: 18/04/2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 04 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 153: PHÉP NHÂN I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân 2. Kĩ năng: HS làm BT 1 và 2 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II/ Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Bảng phụ III/ Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ. 5’ - Gọi HS lên làm bài 2 VBT B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 1’ - GV nêu mục đích yêu cầu của bài học 2. Ôn tập các thành phần và tính chất của phép nhân. 8’ - GV viết bảng công thức a – b = c - Nêu tên gọi của phép tính và tên gọi các thành phần trong phép tính? - Em đã học những tính chất nào của phép nhân.. Hoạt động học. - HS lắng nghe a x b = c Thừa số thừa số tích (a x b: cũng gọi là tích.) - T/c giao hoán: a x b = b x a - T/c kết hợp: (a x b) x c = a x (b x c) - T/c nhân với số 0: a x 0 = 0 x a = 0 - T/c nhân một tổng với một số: (a + b) x c = a x c + b x c. - HS mở SGK đọc phần ghi nhớ về phép nhân 3. Luyện tập Bài tập 1: 8’ - HS đọc yêu cầu. - Nêu y/c của bài. - 4 HS lên bảng làm - 1 HS lên bảng. - Lớp làm vở bài tập. - Chữa bài. - Nêu cách làm. - Nhận xét đúng sai. - HS đổi vở kiểm tra. ? Nêu cách nhân số thập phân, phân số?. GV chốt: cách nhân số thập phân, phân số. Bài tập 2. 8’ - Nêu y/c của bài. - 1 HS lên bảng. - Lớp làm vở bài tập. - Chữa bài. - Nêu cách làm. - Nhận xét đúng sai. Nêu cách nhân nhẩm số thập phân với 10, 100, 1000,…hoặc 0,1; 1,01; …?. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài a. 2,35 ⨯ 10 = 23,5; 2,35 ⨯ 0,1 = 0,235 472,54 ⨯ 100 = 47254 472,54 ⨯ 0,01 = 4,7254 b. 62,8 ⨯ 100 = 6280 62,8 ⨯ 0,01 = 0,628 9,9 ⨯ 10 ⨯ 0,1 = 9,9.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 172,56 ⨯ 100 ⨯ 0,01 = 172,56. GV chốt: Cách nhân nhẩm theo quy tắc. Bài tập 3. 8’ - Nêu y/c của bài. - HS đọc yêu cầu. - 1 HS lên bảng. - HS làm bài - Lớp làm vở bài tập. a. 0,25 ⨯ 5,87 ⨯ 40 - Chữa bài. = (0,25 ⨯ 40) ⨯ 5,87 - Nêu cách làm. = 10 ⨯ 5,87 = 58,7 - Nhận xét đúng sai. b. 7,48 + 7,48 ⨯ 99 = 7,48 ⨯ (1 + 99) = 7,48 ⨯ 100 = 748 GV chốt: Sử dụng linh hoạt các tính chất của phép nhân để tính nhanh. Bài tập 4. 8’ - Nêu y/c của bài. - HS đọc yêu cầu. + Bài toán cho biết gì? - HS nêu + Bài toán hỏi gì? - HS làm bài Tóm tắt Bài giải Cách 1: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là 44,5 + 32,5 = 77 (km) Quãng đường từ A đến B là 77 ⨯ 1,5 = 115,5 (km) Đáp số : 115,5 km - 1 HS lên bảng. Cách 2 : - Chữa bài. Độ dài quãng đường AC là - Nêu cách làm. 44,5 ⨯ 1,5 = 66,75 (km) - Nhận xét Độ dài quãng đường BC là GV chốt: Cách tính quãng đường. 32,5 ⨯ 1,5 = 48,75 (km) Độ dài quãng đường AB là 66,75 + 48,75 = 115,5 (km) Đáp số: 115,5 km C. Củng cố, dặn dò. 2’ - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe --------------------------------------------------------Tập đọc Tiết 62: BẦM ƠI! I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng cảm động, trầm lắng, thể hiện cảm xúc yêu thương mẹ rất sâu nặng của anh chiến sĩ Vệ quốc quân..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà. 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng đọc diễn cảm. 3. Thái độ: hs tập trung, tự giác học tập ANQP: Sự hi sinh của những người mẹ Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. QTE: Quyền được tự hào về mẹ; Bổn phận yêu thương, chăm sóc mẹ Đ/c theo cv 405: BS câu hỏi: Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh? II/ Đồ dùng - Bảng phụ III/ Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Đọc và trả lời các câu hỏi trong - HS trả lời bài Công việc đầu tiên B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 1’ - HS lắng nghe 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc. 10’ - 1 HS khá đọc toàn bài. -1 HS đọc - GV chia đoạn. - Chia đoạn: + Đoạn 1: …nhớ thầm + Đoạn 2: … bấy nhiêu + Đoạn 3: …đời bầm sáu mươi + Đoạn 4: Còn lại - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn: - HS đọc nối tiếp đoạn + Lần 1 + Luyện phát âm + Đọc đúng: Mạ non, gió núi + Lần 2 + Giải nghĩa từ + Chú giải: + Lần 3 + Luyện đọc ngắt câu Mạ non/ bầm cấy mấy đon Ruột gan bầm/ lại thương con mấy lần. - HS luyện đọc theo cặp. Một cặp - Luyện đọc theo cặp đọc trước lớp. - 2 HS khá nối tiếp đọc bài. - 2 HS đọc bài - Gv đọc mẫu b. Tìm hiểu bài. 10’ - Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nghĩ tới mẹ? - Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? - Cảnh chiều đông mưa phùn gió bấc làm anh chiến sĩ nhớ tới người mẹ nơi quê nhà - Tìm những hình ảnh so sánh thể - Anh nhớ hình ảnh người mẹ lội ruộng hiện tình cảm mẹ con thắm thiết sâu cấy mạ non, mẹ run lên vì rét nặng? - Những hình ảnh: Mạ non bầm cấy....

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ruột gan bầm lại thương con.. - Nêu nội dung đoạn 1 1. Anh chiến sĩ nhớ tới người mẹ vào buổi chiều đông - Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như - Cách nói so sánh: Con đi trăm núi ngàn thế nào để làm mẹ yên tâm? khe....đời Bầm sáu mươi. - Nêu nội dung đoạn 2 2. Anh chiến sĩ động viên mẹ để mẹ yên tâm - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, - Người mẹ chịu thương, chịu khó, hiền em nghĩ gì về người mẹ của anh? hậu đầy tình thương con - Anh là người con hiếu thảo, chiến sĩ yêu nước. 3. Tình cảm thắm thiết sâu nặng của 2 mẹ con - Bài thơ cho em biết điều gì? Bài ca ngợi tình cảm sâu nặng của của người chiến sĩ ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu con ở quê nhà. - Nội dung: Bài thơ ca ngợi người mẹ và + Nêu nội dung chính của bài. tình mẹ con thắm thiết sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến và người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con người nơi quê nhà. c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. 10’ - Bài thơ là nỗi nhớ, là tâm sự thầm kín - HS nêu cách đọc chung của bài. của người chiến sĩ với mẹ. Vì vậy giọng - 2HS nối tiếp nhau đọc bài. đọc của bài thơ phải là giọng xúc động, - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 trầm lắng. Chú ý đọc nhấn giọng, ngắt đoạn: giọng đúng các khổ thơ. - GV đọc mẫu - HS lắng nghe - HS nêu cách đọc cụ thể - HS luyện đọc theo nhóm - Thi đọc diễn cảm - Cho HS học thuộc lòng một khổ thơ. - Một vài HS đọc thuộc C. Củng cố, dặn dò. 2’ - HS trả lời - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ? - GV nhận xét giờ học - HS lắng nghe - Dặn dò: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài --------------------------------------------------Chiều Trải nghiệm PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TIẾT 31: Bài 14: MẶT TRỜI, TRÁI ĐẤT, MẶT TRĂNG (Tiết 1 + 2) I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức - Nắm được các nguyên lý và cấu tạo của mô hình mặt trời, trái đất và mặt trăng. - Biết được cách lắp ghépmô hình mặt trời, trái đất và mặt trăng theo hướng dãn. 2/ Kĩ năng - Lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn - Vận hành, thử nghiệm các mô hình - Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe. 3/ Thái độ - Nghiêm túc, tôn trọng quy định của lớp học - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, có ý thức tuyên truyền, giáo dục, kêu gọi mọi người sử dụng tiết kiệm và hiệu quả - Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp rắp mô hình - Có ý thức tìm hiểu, áp dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phòng học đa năng: Bộ thiết bị tìm hiểu khoa học ánh sáng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (5') + Tiết trước học bài gì? + Nêu các bước lắp mô hình mô hình mặt trời, trái - HS trả lời đất và mặt trăng.? - Hs nhận xét. – GV chốt 2. Bài mới: (35') 2.1 HĐ kết nối: ( 6 phút) - GV cho HS xem video về mô hình mô hình mặt trời, trái đất và mặt trăng.(vi deo 5.1, 5.3) - GV nêu câu hỏi yc lớp thảo luận cặp đôi: TLCH - HS thảo luận cặp đôi câu hỏi ? HS: Qua video các con vừa xem và nhận xét xem gv trong video gồm có những hiện tượng gì vềmặt - HS trả lời- HS: Bao gồm các hiện tượng nhật thực toàn phần trời, trái đất và mặt trăng? (Khiến bầu trời trở nên đen tối đen trong phút chốc) và hiện tượng chu kỳ của mặt trăng - HS trả lời – Gv GT vào bài - GV giới thiệu: Gv giới thiệu mô hình vị trí của mặt trời, Trái đất, Mặt trăng. Ánh sáng của Mặt trời tới Trái đất sẽ bị che phủ bởi mặt trăng cho nen Trái đất sẽ hiển thị bóng của Mặt trăng khi đó Trái đất sẽ chìm vào bóng tối. * Gv ghi tên bài học : Đồng hồ mặt trời - GV yêu cầu học sinh nêu lại tên bài học. 2.2. Hoạt động lắp ráp xe ô tô:Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ: 20'.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm nêu tên các bộ - Hs nêu các bước lắp ráp phận , các chi tiết, các bộ phận lắp ghép mô hình mặt trời, trái đất và mặt trăng..” - GV cho HS quan sát các bước lắp ghép trên màn hình và yêu cầu: + Để lắp ghép được mô hình “Mặt trời, Trái đất và Mặt trăng.” gồm bao nhiêu bước? - GV yêu cầu HS lấy bộ đồ dùng bộ năng lượng ánh sáng rồi mở sách hướng dẫn để lắp ghép: * Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên - HS thực hành lắp ghép của nhóm phối hợp thực hiện: + Nhóm trưởng lấy đồ dùng rồi phân công các thành viên trong nhóm thực hiện: 1 bạn nhặt các chi tiết theo các bước để vào khay, 1 bạn nhặt các chi tiết đã chọn lắp ghép theo các bước trong mô hình. * HS lắp ráp và vận hành thử nghiệm - HS vận hành thử nghiệm mô hìnhMặt trời, Trái đất và Mặt trăng. *GV: Giải thích mô hình Mặt trời, Trái đất và Mặt Bước 1: Tắt điện trong phòng, trăng theo các bước. kéo rèm che để hạn chế ánh sáng trong phòng Bước 2: Xoay mô hình theo chiều kim đồng hồ Bước 3: Quan sát ánh sáng từ Mặt trăng chiếu vào Mặt trăng khi đang xoay * GV: Yêu cầu học sinh quan sát mô hình đã lắp - Các nhóm lần lượt mô tả mô ghép nhận xét xem đã lắp đúng chưa? hình Mặt trời, Trái đất và Mặt + Các chi tiết đã đầy đủ và logic với nhau chưa? trăng * Chia sẻ và thảo luận - GV: Gọi học sinh mô tả mô hình và trả lời câu - Các nhóm chụp lại mô hình hỏi. các hoạt động - Cấu tạo của mô hình Mặt trời, Trái đất và Mặt trăng như thế nào? - Nguyên tắc hoạt động của mô hìnhMặt trời, Trái Bước 1: Tắt điện trong phòng, đất và Mặt trăng? kéo rèm che để hạn chế ánh - Vì sao các vạch bắt đầu từ 7 và kết thúc tại 18? sáng trong phòng - GV gọi các nhóm lần lượt trình bày cấu tạo và Bước 2: Xoay mô hình theo nguyên tắc hoạt động chiều kim đồng hồ * Nhận xét và đánh giá. Bước 3: Quan sát ánh sáng từ - GV đánh giá phần trình bày của các nhóm Mặt trăng chiếu vào Mặt trăng khi đang xoay - GV: Gọi học sinh nêu lại kiến thức cơ bản của bà 2.3. HĐ sáng tạo (7 phút).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS : Ngoài mô mô hình Mặt trời, Trái đất và Mặt - Hs nêu (mô hình mặt trời, trái trăngra con suy nghì và nêu hiện tượng nhật thức đất và mặt trăng, mô hình chu toàn phần và chu kỳ của mặt trăng? kỳ mặt trăng 3. Tổng kết (2') - Yêu cầu HS tháo các chi tiết lắp ghép và bỏ vào - Học sinh thực hiện dọn đụng hộp đựng theo chi tiết như ban đầu. cụ và mang về chỗ - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học. --------------------------------------------------------Ngày soạn: 19/04/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 04 năm 2021 Buổi sáng: Toán Tiết 154: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm được ý nghĩa của phép nhân (phép nhân là tổng của các số hạng có giá trị bằng nhau) 2. Kĩ năng: Thực hành phép nhân, tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài. Đ/c: Cuối năm 2020 số dân của nước ta là 97 680 000 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm là 1,3 % thì đến hết năm 2021 số dân của nước ta là bao nhiêu người? II/ Đồ dùng - Bảng phụ III/ Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ. 5’ - Gọi HS lên làm bài 2 VBT B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 1’ - HS lắng nghe 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: 8’ - 1 HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài. - Nêu y/c của bài. - Nêu y/c của bài. - 1 HS lên bảng - 1 HS lên bảng. Lớp làm vở. a. 4,25kg + 4,25kg + 4,25kg - Chữa bài. = 4,25kg ⨯ (1 + 1 + 1) - Nêu cách làm. = 4,25kg ⨯ 3 = 12,75kg - Nhận xét + Vì sao em chuyển được từ phép b. 5,8m2 + 5,8m2 ⨯ 3 + 5,8m2 cộng thành phép nhân? = 5,8m2 ⨯ (1 + 3 + 1) = 5,8m2 ⨯ 5 = 29m2 c. 3,6ha + 3,6ha ⨯ 9 = 3,6ha ⨯ (1 + 9) = 3,6ha ⨯ 10 = 36ha GV chốt: Phép nhân chính là phép.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> cộng các số hạng bằng nhau Bài tập 2. 5’ - Gọi HS nêu y/c bài. - 2 HS lên bảng. Lớp làm vở. - Nêu cách làm. Nhận xét + Vì sao trong 2 biểu thức có các số giống nhau, các dấu tính giống nhau nhưng giá trị lại khác nhau? GV chốt: Cách tính giá trị của biểu thức: Nhân chia trước, cộng trừ sau, nếu có ngoặc ta thực hiện trong ngoặc trước. Bài tập 3. 8’ - Gọi HS nêu y/c bài. Cuối năm 2020 số dân của nước ta là 97 680 000 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm là 1,3 % thì đến hết năm 2021 số dân của nước ta là bao nhiêu người? + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - 1 HS lên bảng. Lớp làm vở.. - Nhận xét Bài tập 4. 10’ - 2 HS đọc đề bài. - Bài cho gì? Yêu cầu gì? Tóm tắt. - 1 HS đọc đề bài. - Nêu y/c của bài. - 1 HS lên bảng a. 8,98 + 1,02 ⨯ 12 = 8,98 + 12,24 = 21,22 b. (8,98 + 1,02) ⨯ 12 = 10 ⨯ 12 = 120 - 1 HS đọc đề bài. - Nêu y/c của bài. - 1 HS lên bảng Bài giải Số người tăng thêm ở xã Kim Đường là : 97 680 000 ⨯ 1,3% = 1 270 000 (người) Số dân của xã Kim Đường năm 2014 là : 97 680 000 + 1 270 000 = 98 950 000 (người) Đáp số: 98 950 000 người. - 1 HS đọc đề bài. - Nêu y/c của bài. - 1 HS lên bảng. Bài giải 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Hướng dẫn Vận tốc thuyền máy khi ngược dòng Vận tốc của thuyền máy khi ngược sông là dòng bằng hiệu vận tốc của thuyền 22,6 – 2,2 = 20,4 (km/giờ) máy khi nước lặng và vận tốc dòng Độ dài quãng sông AB là nước. 20,4 ⨯ 1,5 = 30,6 (km) - Chữa bài. Đáp số : 30,6km GV chốt: Cách tính v xuôi dòng C. Củng cố, dặn dò. 2’. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV nhận xét tiết học ------------------------------------------------------------------Tập làm văn Tiết 61: ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì 1. Trình bày được dàn ý của một trong các bài văn đó. 2. Kỹ năng: Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết văn QTE: Quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương; Bổn phận yêu quý và góp phận xây dựng quê hương II/ Đồ dùng - Máy chiếu III/ Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ. 5’ + Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả - HS trả lời con vật. - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 1’ - HS lắng nghe 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: 10’ - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu - GV treo bảng phụ hướng dẫn: *) Ví dụ: Bài nắng trưa - Liệt kê những bài văn tả cảnh đã - Mở bài: Nhận xét chung về nắng trưa học rồi lập dàn ý viết vắn tắt cho bài - Thân bài: văn đó + Đoạn 1: Tả hơi đất trong nắng trưa - HS làm bài, 1 HS làm bảng phụ dữ dội - Chữa bài trên bảng, 1 số HS đọc + Đoạn 2: Tả tiếng võng đưa và câu hát bài làm ru em - 1 số HS trình bày miệng dàn ý của + Đoạn 3: Tả cây cối và con vật trong 1 bài văn nắng trưa - 1 số HS nêu dàn ý, lớp nhận xét + Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong => GV chốt: Cấu tạo của bài văn tả nắng cảnh. - Kết bài: Cảm nghĩ về người mẹ. 1) Bài: Hoàng hôn trên sông Hương - Mở bài: Giới thiệu Huế đặc biệt yên tĩnh lúc hoàng hôn. - Thân bài: + Đoạn 1: Tả sự đổi sắc của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Đoạn 2: Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn. - Kết bài: Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. Tuần 1. 2 3 6 7 8 9. Các bài văn tả cảnh - Quang cảnh làng mạc ngày mùa - Hoàng hôn trên sông Hương - Nắng trưa - Buổi sớm trên cánh đồng - Rừng trưa - Chiều tối - Mưa rào - Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam - Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi. - Vịnh Hạ Long - Kỳ diệu rừng xanh - Bầu trời mùa thu - Đất cà Mau. Trang 10 11 12 14 21 22 31 62 62 70 75 87 89. - 1 HS đọc yêu cầu đọc cả bài văn" - HS đọc yêu cầu Buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh" Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành - HS trao đổi theo nhóm báo cáo, lớp phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời nhận xét gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc + Bài văn tả buổi sáng ở thành phố sáng rõ. Hồ Chí Minh theo trình tự nào? Ví dụ: + Tìm những chi tiết cho thấy tác giả + Vì tác giả phải quan sát thật kĩ, quan sát cảnh vật rất tinh tế? quan sát bằng nhiều giác quan để +Vì sao em lại cho rằng sự quan sát chọn lọc những đặc điểm nổi bật nhất. đó rất tinh tế? + Hai câu cuối bài Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi! thuộc loại câu gì? + Hai câu văn đó thể hiện tình cảm gì + 2 câu cuối bài: Câu cảm: Thể hiện của tác giả đối với cảnh được miêu tình cảm tự hào, ngưỡng mộ yêu quý tả? của tác giả với vẻ đẹp của thành phố. + Cách quan sát bằng các giác quan, cách chọn các chi tiết, từ, ngữ, hình ảnh. C. Củng cố, dặn dò. 1’ - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Chuẩn bị cho bài sau. ----------------------------------------------------------------Khoa học.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 62: MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: 1. Kiến thức - Giúp học sinh hiểu khái niệm về môi trường. - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương. - Kể, nói được tên bệnh ở người do vi khuẩn gây ra, nói được nguyên nhân gây bệnh, cách phòng tránh. 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng trình bày. 3. Thái độ: có ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ - Hình trang 128, 129 SGK. Đ/c theo cv 405: B/s: Giới thiệu kích thước, nơi ở, cấu trúc của vi khuẩn. Bệnh ở người do vi khuẩn gây ra, nói được nguyên nhân gây bệnh, cách phòng tránh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2’ - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - HS làm việc theo nhóm 4: trang 15’ 128 SGK + Mời đại diện một số nhóm trình bày. Hình 1 – c; Hình 2 – d + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hình 3 – a; Hình 4 – b - Theo cách hiểu của em, môi trường là + Môi trường là tất cả những gì có gì? xung quanh chúng ta; những gì có + GV nhận xét, kết luận: trên trái đất hoặc những gì tác động * Kết luận: Môi trường là tất cả những lên trái đất này. gì có xung quanh chúng ta; những gì có trên trái đất hoặc những gì tác động lên trái đất, trong đó có những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Có thể phân biệt: MT tự nhiên (Mặt trời, khí quyển, đồi, núi, cao nguyên, các sinh vật...) MT nhân tạo - Học sinh trả lời theo suy nghĩ của (làng mạc, thành phố, nhà máy, công mình. trường,...) GV: Giới thiệu kích thước, nơi ở, cấu - HS lắng nghe. trúc của vi khuẩn. - Kể tên bệnh ở người do vi khuẩn gây - Covid – 19, Viêm phổi,… ra? - Nêu nguyên nhân gây bệnh, và cách - Do Virus corona, lây truyền qua phòng tránh. đường hô hấp,… 3. Hoạt động 2: Thảo luận. 15’ + Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Nêu 1 số thành phần của môi trường nơi bạn sống? + Nhận xét, tuyên dương HS. B. Củng cố, dặn dò. 2’ - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------Chiều Lịch sử Tiết 31: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 1) I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết được truyền thống lịch sử của tỉnh quảng Ninh từ năm 1945 đến năm 1954. 2. Kĩ năng: Biết được một số các trận chiến đấu, kết quả của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của quân dân Quảng Ninh. Qua tiết học giúp HS hiểu biết về nét đẹp và truyền thống của địa phương. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu Tổ quốc, yêu quê hương đất nước. II/ Đồ dùng - Tư liệu - Sách: Lịch sử tỉnh QN III/ Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ. 5’ - Quốc hội khoá VI đã có những quyết định trọng đại nào? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 1’ 2. Truyền thống lịch sử của tỉnh Quảng Ninh từ năm 1945 – 1954. 10’ - HS đọc thầm tư liệu SGK trả lời câu hỏi - Tỉnh Quảng Ninh ta trước có tên gọi là gì?. Hoạt động học - HS nêu. - HS lắng nghe. - Tỉnh quảng Ninh ta trước gồm 2 tỉnh. Đó là tỉnh Quảng Hồng và tỉnh Hải Ninh - Bộ chỉ huy quân sự Tỉnh quảng - Bộ chỉ huy quân sự tỉnh quảng Ninh Ninh được thành lập ngày tháng năm được tái thành lập ngày 18 - 10 – 1987 nào? - Ngày truyền thống của lực lượng - Ngày truyền thống của lực lượng vũ vũ trang Quảng Ninh được xác định trang quảng Ninh là ngày 18 - 10 là ngày tháng năm nào? 1947. - Hãy cho biết hoàn cảnh ra đời của - Hoàn cảnh ra đời: các sự kiện trên? + Ngay sau ngày toàn quốc kháng chiến 1946 đến đầu năm 1947 phong.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> trào toàn dân đánh giặc của 2 tỉnh Quảng Hồng và Hải Ninh phát triển mạnh + Quảng Ninh có 1 nền kinh tế tương đối phong phú và toàn diện. + Quan trọng nhất là khu công nghiệp khai thác than dẫn đến thực dân Pháp ráo riết chuẩn bị đánh chiếm Quảng Ninh. 2. Những tháng lợi của tỉnh ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. 10’ - GV giao việc: HS đọc lướt tài liệu cho biết - Tại sao thực dân Pháp lại đánh + Năm 1876, khi chưa chiếm được toàn chiếm tỉnh Quảng Ninh? bộ miền Bắc nước ta, thực dân Pháp đã cử nhiều phái đoàn chuyên gia ra miền Bắc để thăm dò. - Thực dân Pháp đánh chiếm tỉnh + Năm 1884, sau khi chiếm được miền Quảng Ninh vào thời gian nào? Bắc, thực dân Pháp đã thành lập uỷ ban chuẩn bị khai thác than. + Năm 1988, chúng ép bọn vua chúa nhà Nguyễn ký giấy bán toàn bộ vùng mỏ than Quảng ninh cho Công ty than Bắc Kỳ. + Công nhân phải lao động cật lực, tiền lương rẻ mạt lại thường xuyên bị đánh đập, ức hiếp, cúp phạt, phải bỏ tiền ra mua sắm đồ nghề, dầu mỡ. - Dưới ách thống trị của thực dân + Công nhân sống chen chúc nhau Pháp, đời sống công nhân tỉnh trong những lán trại dột nát, tăm tối, Quảng Ninh như thế nào? ốm đau không thuốc thang, tai nạn luôn đe doạ họ. - Người công nhân Quảng Ninh đã + Người công nhân mỏ đứng lên đấu làm gì? tranh và cuộc đấu tranh đó được nông dân các tầng lớp ủng hộ. - Trong cuộc kháng chiến chống - Trong cuộc kháng chiến chống Pháp thực dân Pháp quân dân ta đã chiến Quảng Ninh đã đánh 3159 trận, làm đấu bao nhiêu trận lớn nhỏ? chết và bị thương 22 100 tên địch, bắt 2 - Tiêu diệt và bắt sống bao nhiêu tên 831 tên, thu trên 8 000 súng các loại và giặc, thu bao nhiêu vũ khí? nhiều quân trang, quân dụng khác. - Nêu tóm tắt 1 số trận đánh tiêu biểu - Một số trận đánh tiêu biểu: của quân và dân Quảng Ninh? + Khởi nghĩa vũ trang ở Đông Triều, Mạo Khê, Tràng Bạch, Chí Linh ngày 8- 6 - 1945.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Trận chiến đấu tập kích đồn Uông Bí và trại Bí Chợ ngày 1/ 7/ 1945 + Trận tập kích địch ở Hà Lầm, đêm 24 rạng 25/ 12/ 1946 - Các nhóm trao đổi thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét => GV chốt các trận chiến đấu tiêu biểu, kết quả của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. C. Củng cố, dặn dò. 2’ - Nêu đài tưởng niệm liệt sĩ, nghĩa - HS nêu. trang liệt sỹ ở đâu? ? Em phải làm gì để xây dựng quê hương - GV tổng kết bài và nhận xét giờ - HS lắng nghe học - Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------Ngày soạn: 20/03/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 04 năm 2021 Sáng: Toán Tiết 155: PHÉP CHIA I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân. 2. Kĩ năng: Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham học hỏi. II/ Đồ dùng - Bảng phụ III/ Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ. 5’ - Gọi HS lên làm bài 2 SGK. - HS làm bài - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 1’ - HS lắng nghe 2. Ôn tập các thành phần và tính chất của phép chia. 5’ - GV viết bảng a : b = c + Nêu tên gọi của phép tính và a : b = c tên gọi các thành phần trong SBC SC Thương phép tính? + Em đã học những tính chất nào.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> của phép chia.. - Mọi số chia cho 1 đều bằng chính số đó: a:1=a - Mọi số khác 0 chia cho chính nó đều bằng 1: a : a = 1 (a ¹ 0) - HS mở SGK đọc phần ghi nhớ + Số 0 chia số nào cũng bằng 0. về phép chia. 0 : b = 0 (b ¹ 0) 3. Luyện tập - Trường hợp chia số có dư: Làm tương tự. Bài tập 1: 8’ - 1 HS đọc đề bài. - Nêu y/c của bài. - 1 HS lên bảng. Lớp làm vở - 1 HS đọc đề bài - Chữa bài. - Nêu yêu cầu - Nhận xét - HS làm bài. Bài tập 2: 8’ - 1 HS đọc đề bài. - Nêu y/c của bài. - 1 HS lên bảng. - Lớp làm vở bài tập. - Chữa bài. - Nêu cách làm. - Nhận xét GV chốt: Chia cho 0,1 tức là nhân với 10, chia cho 0,25 tức là nhân với 4, chia cho 0,5 tức là nhân với 2 Bài tập 3. 10’ - 1 HS đọc đề bài. - Nêu y/c của bài. - 1 HS lên bảng. - Lớp làm vở bài tập. - Chữa bài. - Nêu cách làm.. - 1 HS đọc đề bài - Nêu yêu cầu - HS làm bài a. 52 : 0,1 = 520 52 ⨯ 10 = 520 0,47 : 0,1 = 4,7 0,05 : 0,1 = 0,5 b. 87 : 0,01 = 8700 87 ⨯ 100 = 8700 54 : 0,01 = 5400 42 : 0,01 = 4200 - 1 HS đọc đề bài - Nêu yêu cầu - HS làm bài b. 0,9 : 0,25 + 1,05 : 0,25 Cách 1: = 3,6 x 4,2 = 7,8.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Nhận xét Cách 2: + Áp dụng những tính chất gì để = (0,9 + 1,05) tính nhanh. GV chốt: áp dụng tính chất giao hoán và kết của phép cộng để nhóm các phân số cùng mẫu - HS lắng nghe C. Củng cố, dặn dò. 1’ - GV nhận xét tiết học. -------------------------------------------------Luyện từ và câu Tiết 62: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY) I/ Mục tiêu. :. 0,25. 1. Kiến thức: Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm đựơc tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy. 2. Kỹ năng - Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy. - Giúp hs dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu ngoặc kép. 3. Thái độ: Có ý thức dùng đúng dấu câu. * Đ/c theo cv 405: Giảm bớt nội dung ôn tập dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu ngoặc kép. - BT3: Điều chỉnh thành BT yêu cầu viết đoạn văn có sử dụng dấu phẩy, …. để miêu tả về một một ngày mới bắt đầu ở quê em. II/ Đồ dùng - Bảng phụ III/ Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ. 5’ - Gọi HS lên làm bài 2 VBT - HS làm bài B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 1’ - HS lắng nghe 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. 10’ - HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: HS đọc kĩ từng câu văn, - Từ những năm 30 của thế kỉ XX: xác định vị trí của dấu phẩy trong câu. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và Xác định tác dụng của từng dấu phẩy vị ngữ - HS làm bài vào vở, - Chiếc áo tân..: Bộ phận cùng chức - 1 HS làm trên bảng vụ trong câu + Nêu tác dụng của dấu phẩy. - Trong tà áo dài, ...: trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu (Vị ngữ) - Những đợt sóng...: Ngăn cách các.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> vế câu trong câu nghép - Con tàu chìm dần...: Các vế câu nghép. - GV chốt tác dụng của dấu phẩy Bài 2. 10’ - HS đọc yêu cầu bài, đọc cả mẩu chuyện, nêu yêu cầu - GV Hướng dẫn HS làm bài - Dùng sai dấu phẩy có tác hại thế nào? - HS trao đổi làm bài, - Đại diện nhóm phát biểu - GV chốt: Tác dụng của dấu phẩy Bài 3. 10’ Viết đoạn văn có sử dụng dấu phẩy, …. để miêu tả về một một ngày mới bắt đầu ở quê em. - GV hướng dẫn - HS trao đổi, 1 HS làm bài - Chữa bài trên bảng. - HS đọc yêu cầu a. Anh hàng thịt đã thêm dấu phẩy vào lời phê: Bò cày không được, thịt. c. Lời phê cần được viết: Bò cày, không được thịt. - HS nêu yêu cầu Sửa lại: - HS trao đổi nhóm 2, làm bài vào vở. - HS lắng nghe. - GV chốt: Cách viết sử dụng dấu phẩy C. Củng cố, dặn dò. 2’ - GV nhận xét tiết học - Dặn dò: Hoàn thành bài vào vở. -------------------------------------------------Tập làm văn Tiết 62: ÔN TẬP VỂ TẢ CẢNH I. Mục tiêu 1. Kiến thức: giúp học sinh ôn luyện, củng cố cách lập dàn ý của bài văn tả cảnh – một dàn ý với những ý riêng của mình. 2. Kỹ năng: Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh – trình bày rõ ràng, mạch lạc, tự nhiên, tự tin. - Viết được đoạn văn ngắn kể chuyện phát huy trí tưởng tượng, đoạn văn biểu cảm, đoạn văn nêu ý kiến về hiện tượng xã hội, bài văn thuyết minh ngắn về sách hoặc phim. 3. Thái độ: yêu quý cảnh đẹp quê hương mình. Đ/c theo cv 405: * Lồng ghép viết đoạn văn giới thiệu. * Bài 2 điều chỉnh thành: Đề bài: Hãy viết đoạn văn giới thiệu về một cuốn sách (hoặc một bộ phim) mà em thích nhất. II/ Đồ dùng - Tranh ảnh chụp một số loài cây, trái theo đề bài. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> A. Kiểm tra bài cũ. 5’ - 2 HS trình bày dàn ý của 1 bài văn đã - HS làm bài học ở kì 1 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 1’ - GV nêu mục đích yêu cầu của bài học - HS lắng nghe 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. 10’ - HS đọc và nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - 1 HS đọc gợi ý 1 - Đọc gợi ý - HS nối tiếp nhau giới thiệu cảnh mình a. Một ngày mới bắt đầu ở quê em tả b. Một đêm trăng đẹp - Gợi ý: Nên chọn cảnh mình đã có dịp c. Trường em trước buổi học. quan sát hoặc cảnh rất quen thuộc với d. Một khu vui chơi, giải trí mà em mình. thích. - HS tự làm bài - HS trình bày dàn ý của mình. Bài 2. 10’ Đề bài: Hãy viết đoạn văn giới thiệu về - HS nêu yêu cầu một cuốn sách (hoặc một bộ phim) mà em thích nhất. - HS đọc và nêu yêu cầu 1. Buổi chiều trong công viên GV tổ chức cho HS trình bày dàn ý + Mở bài: Giới thiệu cuốn sách định trong nhóm tả - GV ghi tiêu chí đánh giá lên bảng + Thân bài: Tả các bộ phận của sách + Bố cục của bài văn đủ + Kết bài: em thích cuốn sách này ở + Mối liên hệ giữa các phần điểm nào? + Các chi tiết đặc điểm của cuốn sách đã được sắp xếp hợp lí chưa? - HS lắng nghe + Có phải là những đặc điểm tiêu biểu + Trình bày lưu loát không? - HS trình bày dàn ý trước lớp. - GV nhận xét đánh giá chung C. Củng cố, dặn dò. 2’ - GV nhận xét tiết học - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------Sinh hoạt+ SH Đội A. Sinh hoạt (20p) TUẦN 31 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần để HS thấy có hướng phấn đấu và sửa chữa 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sinh hoạt lớp 3. Thái độ: Giúp HS có ý thức học tập, xây dựng tập thể lớp..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> II. Chuẩn bị - GV: Cờ thi đua. - HS: Danh sách bình chọn. III. Các hoạt động A. Ổn định tổ chức - Cho HS chơi trò chơi. B. Nhận xét- Phương hướng 1. Tổng kết, đánh giá hoạt động tuần 31 a) Về KT - KN: ¿ Ưu điểm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ¿ Nhược điểm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... b) Về năng lực: ¿ Ưu điểm: Đa số HS ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ¿ Hạn chế: Một số HS ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... c) Về phẩm chất: ¿ Ưu điểm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ¿ Hạn chế: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 2. Phổ biến phương hướng hoạt động tuần 32 a) Về KT - KN: - Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm. - Rèn kĩ năng đọc, viết đúng chính tả cho HS. - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán cho HS. b) Về năng lực: - Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm - Rèn thói quen chuẩn bị sách vở, làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp. - Khuyến khích động viên HS để HS hăng hái phát biểu xây dựng bài..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> c) Về phẩm chất: - Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm. - Rèn kĩ năng giao tiếp khi nói chuyện với bạn bè, thầy cô và những người lớn tuổi. d) Các hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ, có ý thức các hoạt động ngoài giờ lên lớp. - Thực hiện tốt công tác phòng chống dịch Covid-19. 3. Ý kiến HS: - HS không có ý kiến. - Bình chọn các cá nhân tiêu biểu: HS tự bình chọn. 4. Danh sách HS được tuyên dương: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... B. SH Đội (20') Chủ điểm: Hòa bình và hữu nghị A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được một số đặc điểm về cuộc sống học tập và vui chơi, giải trí của thiếu nhi một số nước, đặc biệt là trong khu vực. 2. Kĩ năng: Thông cảm, tôn trọng và đoàn kết với thiếu nhiquốc tế. 3. Thái độ: Tích cực tham gia các hoạt động quốc tế của lớp. II. Chuẩn bị - Tranh ảnh, tư liệu về cuộc sống của thiếu nhimột số nước trong khu vực. - Một số bài hát, câu chuyện, điệu múa của thiếu nhi trong vùng III. Tiến trình Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: 2’ - Hát tập thể - Hát đồng thanh - Tiết sinh hoạt này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cuộc sống của thiếu nhi các nước qua hoạt động “Thiếu nhi các nước là bạn của chúng ta” 2. Tiến trình: 15’ - Người điều khiển chương trình mời đại - Từng nhóm trình bày kết quả diện từng nhóm lên trình bày kết quả sưu tầm của tổ mình. - Xen kẽ các tiết mục văn nghệ: Có thể - Thưởng thức văn nghệ chúc múa; hát tốp ca, đơn ca, đọc thơ, kể mừng. chuyện… - GV chủ nhiệm phát biểu ý kiến, nêu rõ đây là hoạt động bổ ích. Giúp các em hiểu biết về thiếu nhi các nước. Đồng thời cũng bổ sung kiến thức cho các môn học. 3. Nhận xét: 3’ - Nhận xét cách làm việc của HS.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Tìm hiểu và chuẩn bị trang phục một số dân tộc ------------------------------------------------------------Chiều: HĐNGLL Tổ chức “Ngày sách Việt Nam lần thứ 8 năm 2021” do liên đội tổ chức -----------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×