Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

hình 7 tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.51 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 10/12/2020 Ngày giảng: 15/12/2020. Tiết 29 LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn luyện trường hợp bằng nhau của tam giác góc - cạnh – góc thông qua bài tập.Củng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, cạnh góc vuông và góc nhọn kề, cạnh huyền góc nhọn. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày chứng minh hai tam giác bằng nhau. - Kĩ năng ứng dụng các yếu tố bằng nhau của tam giác vào chứng minh các quan hệ hình học. 3. Thái độ: - Có ý thức tự học, hợp tác tích cực trong học tập; - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, kỉ luật. - Nhận biết quan hệ toán học với thực tế. 4. Tư duy: - Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận logic. 5. Định hướng phát triển năng lực: - Tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; tự quản lý; giao tiếp; hợp tác; tính toán. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, compa, máy chiếu - HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc, compa III. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan, gợi mở - Thuyết trình, vấn đáp IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Mục đích: Kiểm tra mức độ nắm kiến thức cũ của học sinh. - Thời gian: 10 phút - Phương pháp: Vấn đáp, thực hành - Phương tiện, tư liệu: Thước thẳng - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy - HS1: phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc-. Hoạt động của trò H/S lên bảng trình bày lời giải Bài tập 36 (123 - SGK).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cạnh, góc-cạnh-góc - Trình bày lời giải bài tập 36 SGK/123.. D. A. O. Nhận xét phần trình bày lời giả của bạn?. B. C. ^ OBD ^ GT OA = OB, OAC= KL AC = BD Cm: Xét ∆ OBD và ∆ OAC Có: ^ OBD ^ OAC=. OA = OB ^ chung O  ∆ OAC = ∆ OBD (g.c.g)  BD = AC 3. Giảng bài mới Hoạt động 1: - Mục đích: HS nắm được trường hợp bằng nhau G.C.G vận dụng chứng minh các quan hệ hình học. - Thời gian: 10 phút - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, trực quan - Phương tiện, tư liệu: SGK, Máy chiếu - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS vẽ hình và ghi GT, KL Bài tập 38 (124 - SGK) ? Để chứng minh AC = BD ta phải A B chứng minh điều gì? ? Theo trường hợp nào, ta thêm điều kiện nào để 2 tam giác đó bằng nhau? C D HS: AC = BD GT AB // CD, AC // BD  KL AB = CD, AC = BD chứng minh ∆ OAC = ∆ OBD Cm: Xét ∆ ABD và ∆ DCA có: (g.c.g) ^ =^ BDA CDA (vì AB // CD)  ^ OBD ^ , OA = OB, O ^ chung AD là cạnh chung OAC= ^ ^ CAD= BAD (vì AC // BD) ? Hãy dựa vào phân tích trên để chứng  ∆ ABD = ∆ DCA (g.c.g) minh?  AB = CD, BD = AC HS: 1 học sinh lên bảng chứng minh. Điều chỉnh, bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ....................................................... ....................................................... ....................................................... Hoạt động 2: - Mục đích: HS biết vận dụng các điều kiện bảng nhau cảu hai tam giác để c/m các quan hệ hình học khác. - Thời gian: 10 phút - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, trực quan - Phương tiện, tư liệu: SGK, thước thẳng, máy chiếu - Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV treo bảng phụ hình 101, 102, 103 Hoạt động nhóm. trang 123 SGK A HS thảo luận nhóm, các nhóm trình bày lời giải, các nhóm khác kiểm C 400 tra chéo nhau 800 3 Các hình 102, 103 học sinh tự sửa B. D 800. Điều chỉnh, bổ sung: ....................................................... ....................................................... ....................................................... ........................................................ 3. 600. E. F. Hình 101 H. 300. E. K. 800. 3. I. 800. L 3. 300. M. Hình 102 P. N 400. 600. Q. Hình 103. 600. 400. R.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 3: - Mục đích: HS vận dụng được trường hợp bằng nhau đặc biệt cua rhai tam giác vuông và pp trình bày lời giải. - Thời gian: 10 phút - Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan - Phương tiện, tư liệu: SGK, máy chiếu, thước đo góc - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV treo hình 104, cho học sinh đọc bài Bài 38/124/SGK A tập 138 B HS vẽ hình ghi GT, KL ? Để chứng minh AB = CD ta phải chứng minh điều gì, trường hợp D C nào, có điều kiện nào? Giải: ? Phải chứng minh điều kiện nào?  DA CA  D B (slt) ? Có điều kiện đó thì phải chứng minh AB // CD (gt)    điều gì? AC // BD (gt)  BAD CDA (slt) ∆ ABD = ∆ DCA (g.c.g) HS: Xét: ∆ ABD và ∆ DCA    Có: BDA CAD (c/m trên) ^ =^ BDA CDA , AD chung, AD chung   ^ ^   DA CAD= BAD BAD CDA , BAD C (c/m trên) BDA CA  D  ∆ ABD = ∆ DCA (g.c.g)    AB = CD và AC = BD (cạnh tương AC // BD AB // CD ứng)   Bài tập 40/sgk -124 GT GT A ? Dựa vào phân tích hãy chứng minh? GV: yêu cầu HS làm bài 40/sgk HS đọc đề bài. 1HS lên bảng vẽ hình ghi giả thiết KL GV: Hãy nêu dự đoán và cxhứng minh dự đoán HS: BE = CF  BEM =CFM ( cạnh huyền góc nhọn)  . . . B. 1. M. C 2. F. GT. . MB =MC, E F 90 ; M1  M 2    (gt); BE  Ax, CF  Ax ; (đối đỉnh) . E. KL. x.  ABC, AB  AC. M là trung điểm BC Ax qua M, BE  Ax, CF  Ax BE = CF.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HS lên bảng trình bày lời giải Chứng minh: HS: Dưới lớp theo dõi và nhận xét bổ Xét BEM và CFM có :  F  90 sung E ( Vì BE  Ax, CF  Ax Điều chỉnh, bổ sung: (gt)) ....................................................... BM = CM ( M là trung điểm của BC) .......................................................  M  M 1 2 ( đối đỉnh) => BEM = CFM ( cạnh huyền góc nhọn) => BE = CF ( hai cạnh tương ứng) 4. Củng cố: - Mục đích: Kiểm tra việc nắm kiến thức toàn bài, các ứng dụng tam giác bằng nhau trong chứng minh các quan hệ hình học. - Thời gian: 3 phút - Phương pháp: vấn đáp, luyện tập - Phương tiện, tư liệu: SGK, máy chiếu - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ? Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau HS: - Phát biểu trường hợp ta có những trường hợp nào ? góc-cạnh-góc ? Các trường hợp bằng nhau của tam - Phát biểu nhận xét qua bài tập giác vuông. 38 (tr124) ?Muốn chứng minh hai đoạn thẳng bằng + Hai đoạn thẳng song song bị nhau, hai góc bằng nhau qua các bài tập trên ta chắn bởi 2 đoạn thẳng // thì tạo cần chứng minh điều gì ? ra các cặp đoạn thẳng đối diện bằng nhau 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà - Làm bài tập 39, 40 (tr124 - SGK) - Học thuộc định lí, hệ quả của trường hợp góc - cạnh - góc HD40: So sánh BE, CF thì dẫn đến xem xét hai tam giác chứa hai cạnh đó có bằng nhau không?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 10/12/2020 Ngày giảng: 17/12/2020. Tiết 30 ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 1). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn tập một cách hệ thống kiến thức kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đương thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất và thứ hai của tam giác). 2. Kỹ năng: - Luyện kỹ năng vẽ hình, ghi GT, KL, bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh. 3. Thái độ: - Có ý thức tự học, hợp tác tích cực trong học tập; - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, kỉ luật. - Nhận biết quan hệ toán học với thực tế. 4. Tư duy: - Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận logic. 5. Định hướng phát triển năng lực: - Tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; tự quản lý; giao tiếp; hợp tác; tính toán. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, compa, máy chiếu - HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc, compa. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, gợi mở, trực quan IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : (10 phút): Kiểm tra việc ôn tập của học sinh thông qua làm đề cương ôn tập. 3. Giảng bài mới Hoạt động 1: - Mục đích: HS được ôn lại toàn bộ phần lí thuyết đã học về đường vuông góc, đường song song, hai tam giác bằng nhau. - Thời gian: 20 phút - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, trực quan - Phương tiện, tư liệu: SGK, Máy chiếu - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV treo bảng phụ: 1. Thế nào là 2 góc đối đỉnh, vẽ hình, nêu tính chất. 2. Thế nào là hai đường thẳng song song, nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. HS: 1 học sinh phát biểu định nghĩa SGK, -Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. -Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng phân biệt không cắt nhau GV: để chứng minh hai đường thẳng song song ta có những cách chứng minh nào ? HS:+ Dấu hiệu: 1 cặp góc so le trong, 1 cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc cùng phía bù nhau. GV: Phát biểu tiên đề Ơclít vẽ hình minh hoạ. Học sinh vẽ hình minh hoạ GV: Định lý và tiên đề có gì giống nhau và có gì khác nhau? HS: Định lý và tiên đề đều là các tính chất của các hình là các khẳng định đúng -Định lý được chứng minh từ các khẳng định được coi là đúng . -Tiên đề là những khẳng định được coi là đúng không chứng minh được. GV: Định lý về 2 đường thẳng song song bị cắt bởi đường thẳng thứ 3 và định lý về dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song có quan hệ như thế nào ? GV:đưa bảng phụ ghi GTvà KLcủa hai định lý HS: Phát biểu tính chất vẽ hình xem chứng minh SGK -100 Điều chỉnh, bổ sung: ....................................................... ........................................................ A. Lí thuyết 1. Hai góc đối đỉnh b 2 3. 1. O4. a. GT. ^1 O. ^ 2 đối và O. đỉnh. ^1 = O ^2 O KL 2. Hai đường thẳng song song a. Định nghĩa b. Dấu hiệu: * 1 cặp góc so le trong, 1 cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc cùng phía bù nhau * a  b ; b c => a // b ( a, b phân biệt) * a // b ; b // c => a //c ( a, b phân biệt) 3. Tiên đề Ơclit. 4. Tính chất góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng 5. Đường trung trực của đoạn thẳng 6. Định lý về tính chất góc tạo bởi 2 tia phân giác của hai góc kề bù. 7. Định lý tổng 3 góc trong một tam giác. -t/chất góc ngoài tam giác. -áp dụng vào tam giác vuông 8. Trường hợp bằng nhau đã học của hai tam giác..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động 2: - Mục đích: HS vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập chứng minh các quan hệ hình học. - Thời gian: 20 phút - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, trực quan - Phương tiện, tư liệu: SGK, thước thẳng. - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 2: B. Luyện tập A Bảng phụ: Bài tập a. Vẽ ∆ ABC K E - Qua A vẽ AH  BC (H thuộc BC), Từ H vẽ KH  AC (K thuộc AC) - Qua K vẽ đường thẳng song song B C H với BC cắt AB tại E. b. Chỉ ra 1 cặp góc so le trong bằng GT AH  BC, HK  BC KE // BC, Am  AH nhau, 1 cặp góc đồng vị bằng nhau, b) Chỉ ra 1 số cặp góc bằng một cặp góc đối đỉnh bằng nhau. nhau c. Chứng minh rằng: AH  EK KL c) AH  EK d. Qua A vẽ đường thẳng m  AH, d) m // EK. Chứng minh rằng: m // EK Phần b: 3 học sinh mỗi người trả lời 1 Cm: b) ^E1= B^ 1 (hai góc đ vị của EK // ý. BC) Giáo viên hướng dẫn: ^ K 1= ^ K 2 (hai góc đối đỉnh) AH  EK ^ ^1 K 3= H (hai góc so le trong của  EK // BC) AH  BC, BC // EK ? Nêu cách khác chứng minh m // EK. c) Vì AH  BC mà BC // EK  AH  EK m  AH    m // EK d) Vì m  AH mà BC  AH  HS: EK  AH  m // BC, mà BC // EK  m // EK. m. 1. 2. 3. 1. 1. 1. Điều chỉnh, bổ sung: ....................................................... ....................................................... 4. Củng cố: - Mục đích: HS đực nhắc lại toàn bộ kiến thức đã được ôn tập trong tiết học - Thời gian: 5 phút - Phương pháp: vấn đáp, luyện tập - Phương tiện, tư liệu: SGK..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nhắc lại toàn bộ kiến thức đã được ôn tập Nhắc lại kiến thức đã đuwọc ôn trong tiết học. Bài tập vận dụng. tập. 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà - Học thuộc định nghĩa, tính chất đã học kì I - Làm các bài tập 45, 47 (103 - SGK) 47, 48, 49 (82,83 - SBT).

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×