Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

tc toán 6 tuần 10 tiết 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.67 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 05/11 Tiết 10 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 3 ,CHO 5, CHO 9 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 dựa vào kiến thức đã học ở lớp 5. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3 cho 5,9 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hoặc một hiệu có chia hết cho 2,cho 5 hay không 3.Tư duy - Biết quan sát ,tư duy logic,khả năng diễn đạt,khả năng khái quát hóa. 4. Thái độ: Rèn tính chính xác khi phát biểu và vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3, 5 cho 9 và vận dụng giải các bài toán về tìm số dư, ghép số. 5. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học II. CHUẨN BỊ -Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập. Giáo án, sgk, sgv. -Học sinh: Ôn tập lại các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng III. PHƯƠNG PHÁP - Luyện tập và thực hành. - Hợp tác trong nhóm nhỏ. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp (1’) Ngày dạy 14/11 12/11 10/11. Lớp 6A 6B 6C. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (5’) ?Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 HS trả lời 3. Bài mới Hoạt động 1: LÝ THUYẾT(6’) -Mục tiêu: Củng cố và khắc sâu kiến thức các dấu hiệu chia hết -Phương pháp: vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm - Phương tiện: Máy chiếu, SGK - Hình thức tổ chức: Cá nhân -Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật hỏi và trả lời.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của GV Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 9, cho 3 HS trả lời các câu hỏi của GV. Hoạt động của HS + Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. + Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. + Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. + Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.. *Điều chỉnh, bổ sung:.................................................................................................. ……………………………………………………………………………………… … Hoạt động 2: BÀI TẬP (28’) -Mục tiêu: Áp dụng kiến thức để làm bài tập -Phương pháp: vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm - Phương tiện: Máy chiếu, SGK - Hình thức tổ chức: Cá nhân -Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật hỏi và trả lời Hoạt động của GV Bài 1: GV: Để làm bài tập trên ta dựa vào kiến thức nào đã học? HS: Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 - Gọi học sinh làm từng phần một với mỗi phần đều hỏi tại sao lại chọn số đó Bài 2: - Em có nhận xét gì về vị trí của *. Hoạt động của HS Bài 1: Cho các số: 1010; 1076; 3541; 6375 a) Số nào chia hết cho 2 (1010; 1076) b) Số nào chia hết cho 5 (1010; 6375) c) Số nào chia hết cho cả 2và 5 (1010) d) Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 (1076) e) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 (6375) f) Số nào không chia hết cho cả 2và 5.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS: * là chữ số tận cùng. - YC HS lên bảng trình bày. - HS nhận xét, GV nhận xét Bài 3: ? Dựa vào kiến thức nào vào giải bài tập này - HS: Tính chất chia hết của một tổng và dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - HS lên bảng. - HS khác nhận xét. Bài 4: - YC HS làm việc cá nhân. - HS lên bảng trình bày. Bài 5: - YC HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm lên bảng. - Các nhóm khác nhận xét. Bài 6: - GV nhắc lại cách tính các số của dãy số có quy luật. - YC HS làm việc cá nhân Bài 138/SBT HS đọc đề bài. Nêu yêu cầu của bài ? Em có nhận xét gì về vị trí của* trong số đã cho? ? Những số ntn thì chia hết cho 3; ? Những số ntn thì không chia hết cho 9 HS lên bảng làm, Hs khác làm bài vào vở HS nhận xét, GV nhận xét Bài 135/SBT HS đọc đề, nêu Yc của đề bài ? HS đứng tại chỗ nêu cách Làm 2 HS lên bảng làm bài HS nhận xét, GV nhận xét. (3541). Bài 2: Điền chữ số vào dấu * để được số 275* thỏa mãn điều kiện: a) Chia hết cho 2. b) Chia hế cho 5. HD: a) Để 275* 2 thì *  {0; 2; 4; 6; 8} b) Để 275* 5 thì *  {0; 5} Bài 3: Tổng(hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không? a) 2 . 3 . 4. 5 . 6 + 34 b) 2 . 3 . 4. 5 . 6 -70. ĐS: a) Tổng chia hết cho 2, không chia hết cho 5 b) Hiệu chia hết cho cả 2 và 5 Bài 4: Dùng cả ba chữ số 2; 3; 8 để ghép thành những số có 3 chữ số chia hết cho 2 ĐS: 382; 832; 238; 328. Bài 5: Không làm phép chia, hãy cho biết số dư của phép chia các số sau cho 2, cho 5: a) 6314; 2109 b) 46725; 717171. Bài 6(6A) Từ 1 đến 1000 có bao nhiêu số chia hết cho 2; bao nhiêu số chia hết cho 5. Bài 138/SBT: Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. a) 53* b) *471 Giải.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 3 ? HS nêu YC của bài ? Để làm được bài này e vận dụng kiến thức nào GV gợi ý HS nêu cách làm HS lên bảng trình bày HS nhận xét, GV nhận xét Bài 4: Hướng dẫn HS khá giỏi làm bài tập - GV gợi ý - HS nêu cách làm. a) Để 53*  3 thì (5 + 3 + *)  3 hay (8 + *)  3. Do đó : *  {1; 4; 7} Để 53 *  9 thì *  1. Vậy *  {4; 7} Ta được các số sau: 534; 537 b) Để *472 3 thì *  {3; 6; 9} Để *471 9 thì *  6. Vậy *  {3; 9} Ta được các số : 3471; 9471 Bài 135/SBT: Dùng ba trong bốn chữ số 7,6,2,0. Hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho số đó: a) chia hết cho 9: 720; 702; 270; 207 b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9: 762; 726; 672; 627; 276; 267 Bài 3: Tìm * để được số 3*125 chia cho 9 dư 4 Giải: Để 3*125 chia cho 9 dư 4 thì: (3 + * + 1 + 2 + 5) chia cho 9 dư 4 (7 + x + 4) chia cho 9 dư 4 (7 + x) 9 ta có *  {2} Vậy số đó là : 32125 Bài 4(6A): Chứng minh rằng a)Số 1010+8 có chia hết cho 2; 3; 9 không? b) Số 10100+5 chia hết cho 3 và 5; c) Số 1050+44 chia hết cho 2 và 9.. *Điều chỉnh, bổ sung:.................................................................................................. ……………………………………………………………………………………… … 4. Củng cố (2’) - Nhắc lại dấu hiệu chia hết co 2, cho 3, cho 5,cho9 - Nhắc lại các dạng bài tập đã chữa 5. Hướng dẫn học ở nhà (3’) Bài 1: Dùng cả 3 chữ số 9; 0; 5 để ghép thành số tự nhiên có ba chữ số:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> a) Chia hết cho 5. b) Chia hết cho cả 2 và 5. Bài 2: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia cho 5 thì dư 2. Bài 3: Tổng các chữ số liên tiếp từ 1 đến 2000 có chia hết cho 5 không? Bài 3: Tìm các chữ số x; y để: a) 25xy 3; 5. 3x1y. cho cả 2; 3; 5; 9 b) Bài 4: Tìm tập hợp các số m chia hết cho 3, biết rằng: a) 123  m < 135 b) 1999 < m < 2009.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×