Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Văn 6 tuần 32 tiết 105~108

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.62 KB, 12 trang )

Ngày soạn: 05/03/2017
Ngày giảng: 6A,6D 23/03/2017
Bài 25 - Tiết 105
CÔ TÔ
Nguyễn Tuân
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đảo.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.
2. Kỹ năng
- Đọc diễn cảm văn bản: Giọng đọc vui tươi, hồ hởi.
- Đọc - hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả.
- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong văn
bản.
3. Thái độ
- Có niềm tự hào trước vẻ đẹp của quê hương.
4. Năng lực
- Năng lực tự học, hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên
- Nghiên cứu tài liệu, kế hoạch dạy học, SGK, SGV, máy chiếu
2. Học sinh
- Vở ghi, vở bài tập, soạn bài theo câu hỏi SGK
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp:
6A........................................
6D........................................
2. Kiểm tra bài cũ
Đọc thuộc đoạn văn SGK. 89
? Cô Tô hiện lên như thế nào sau trận bão
3. Bài mới


* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp
- Thời gian: 3 phút.
HĐ CỦA THẦY
Cho HS xem hình ảnh mặt trời mọc
GV: Gợi dẫn HS vào bài
*Điều chỉnh, bổ sung:

HĐ CỦA TRÒ
- Quan sát

ND CẦN ĐẠT


* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Mục tiêu: Nắm được những nét chung về văn bản, những nét đặc sắc về nội dung và
nghệ thuật của văn bản
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thời gian: 20 phút
HĐ CỦA THẦY
- GV gọi Hs đọc đoạn 2
? Cảnh mặt trời mọc trên biển được tác
giả miêu tả theo trình tự nào?
+ Trước khi mặt trời mọc.
+ Trong khi mặt trời mọc
+ Sau khi mặt trời mọc
- GV chi lớp thành 3 nhóm thảo luận theo
câu hỏi: Tìm các chi tiết miêu tả theo
từng thời điểm và nhận xét nghệ thuật

miêu tả của tác giả? Tác dụng của biện
pháp nghệ thuật?
- Chân trời ngấn bể sạch như một tấm
kính. Mặt trời nhú lên dầndần rồi nhú
lêncho kì hết.
- Mặt trời tròn trĩnh, phúc hậu như lòng
đỏ quả trứng thiên nhiên đầy đặn... quả
trứng hồng hào.
-> So sánh đặc sắc, chính xác mà độc đáo
về hình dáng, màu sắc. Tg dùng 1 loạt
tính từ đặt liên tiếp nhau " hồng hào..."
diễn tả màu sắc trạng thái, hình dáng mặt
trời làm cho nó nổi bật trên cái mâm bạc.
-> Ẩn dụ: “…quả trứng hồng hào…”: vẻ
đẹp lộng lẫy, hùng vĩ, tinh khôi.
=> Bức tranh tuyệt đẹp, rực rỡ, tráng lệ,
một tặng vật vô giá của thiên nhiên trao
tặng cho con người lao động suốt đời gắn
bó với biển
- " Vài chiếc nhạn mùa thu..."
Đôi nét chấm phá cuối cùng đã hoàn
thành bức tranh làm cho bức tranh sống
động đầy chất thơ. Những cánh chim biển

HĐ CỦA TRÒ
HS đọc

ND CẦN ĐẠT

I. Tìm hiểu chung

II. Đọc – hiểu văn
N1:đoạn1
bản
N2:đoạn2
1. Vẻ đẹp của Cô Tô
N3:đoạn3
sau trận bão.
Tìm chi tiết và 2. Cảnh mặt trời mọc
nhận xét nghệ trên biển dảo Cô Tô.
thuật và nêu tác
dụng
- Điểm nhìn: trên hòn
đá Đầu sư, sát mép
nước
- Cảnh đẹp lộng lẫy,
rực rỡ, tráng lệ.
+ Sau trận bão…. hết
bụi.
+ Tròn trĩnh, phúc
hậu…. là là nhịp cánh.

Trình bày


nhỏ nhoi thổi hồn thơ vào văn xuôi
? Cách đón nhận mặt trời mọc trên biển
của tác giả diễn ra ntn?
+ Dậy từ canh tư, ra tận đàu mũi đảo ngồi
rình mặt trời lên.
? Em nhận xét gì về cách đón mặt trời của

tác giả?
+ Công phu và trân trọng
? Vì sao nhà văn lại làm như vây?
Nhà văn là người yêu mến thiên nhiên…
? Qua đoạn văn miêu tả cảnh mặt trời
mọc trên biển, em thấy đây là một bức
tranh như thế nào? Môi trường sống ở
đây có gì đặc biệt?
- Bức tranh cực kì rực rỡ,lộng lẫy về cảnh
mặt trời mọc trên biển và môi trường
sống ở đây thật trong lành, mát mẻ mà lại
thanh bình, hạnh phúc

Nhận xét chung
về cảnh mặt trời
mọc trên biển
Trả lời

Giải thích

Tìm chi tiết
Phát hiện so sánh
Giải thích
=> Bức tranh tuyệt
HS nêu suy nghĩa đẹp, rực rỡ, tráng lệ.
- GV gọi Học sinh đọc phần 3
?Để miêu tả cảnh sinh hoạt trên đảo Cô của mình.
Tô nhà văn đã chọn điểm không gian
Đọc
3. Hình ảnh con

nào?
- Cái giếng nược ngọt giữa đảo.
Trả lời
người lao động ở đảo
? Vì sao tác giả chọn duy nhất cái giếng
Cô Tô
nước ngọt để cảnh sinh hoạt trên đảo Cô
Tô?
+ Vì sự sống sau một ngày lao động
ở đảo quần tụ quanh giếng nước, là nơi sự Giải thích
sống diễn ra mang tính chất đảo.
?Sự sống nơi đảo Cô Tô diễn ra như thế
nào quanh cái giếng nước ngọt?
+ Rất đông người: Tắm, múc, gánh
nước...Các thuyền mở nắp sạp chờ đổ
Tìm chi tiết
nước ngọt để chuẩn bị ra khơi đáng cá.
+ Anh hùng Châu Hoà Mãn quẩy
nước cho thuyền.Chị châu Hoà Mãn dịu
dàng địu con.
- Một cuộc sống êm
?Tác giả cảm nhận cảnh sinh hoạt quanh
đềm, hạnh phúc trong
giếng đảo bằng hình ảnh so sánh nào?
sự giản dị, thanh bình
+ Vui như một cái bến.


?Tại sao tác giả lại so sánh như vậy?
+ Tác giả cảm nhận về sắc thái riêng Phát hiện so sánh

một cách tinh tế, qua sự so sánh độc đáo,
gợi cảm giác đậm đà, mát mẻ bởi sự trong
lành của khơng khí buổi sáng trên biển... Giải thích
?Qua đó em có cảm nghĩ gì về cuộc sống
của con người nơi đảo Cơ Tơ?
?Tình cảm của tác giả?
+ Chân thành thân thiện.
? Em hãy nêu những nét đặc sắc về
nghệ thuật miêu tả trong bài?
1. Nghệ thuật:
-Khắc hoạ hình ảnh tinh
tế, chính xác, độc đáo
- Sử dụng các so sánh
mới lạ và từ ngữ giàu tính
sáng tạo.
? Em cảm nhận được những nội
dung sâu sắc nào từ văn bản?
2. Nội dung:
Bài văn cho thấy vẻ đẹp
độc đáo của thiên nhiên
trên biển đảo Cô Tô, vẻ
đẹp của người lao động trên
vùng đảo này. Qua đó thấy
được tình cảm yêu quý của
tác giả đối với mảnh đất
que
- Gọi HS đọc ghi nhớ

chăm chỉ, cần mẫn.


III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
-Khắc
hoạ
hình ảnh tinh
tế, chính xác,
HS nêu suy nghĩa độc đáo
của mình.
- Sử dụng
Phát hiện so sánh các so sánh
mới lạ và từ
Trình bày nghệ ngữ giàu tính
thuật và nội dung sáng tạo.
2. Nội dung:
Bài văn cho
thấy vẻ đẹp
độc đáo của
thiên
nhiên
trên biển đảo
Cô Tô, vẻ đẹp
của người lao
động
trên
vùng đảo này.
Đọc ghi nhớ
Qua đó thấy
được tình cảm
yêu quý của
tác giả đối

với mảnh đất
quê
+ Ghi nhớ

*Điều chỉnh, bổ sung:
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để HDHS luyện tập
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, quy nạp
- Thời gian: 3 phút.
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRỊ

ND CẦN ĐẠT


? Qua bài học em hiểu thêm gì về cảnh
sắc quê hương, đất nước ta?

Viết và trình bày

III. Luyện tập

*Điều chỉnh, bổ sung:
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học nhận xét cảnh vật
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY


HĐ CỦA TRÒ

- Em có nhận xét gì về cảnh mặt trời Nhận xét
mọc trên đảo Cô Tô ?

ND CẦN ĐẠT
Bài tập

- Cảnh sinh hoạt của người dân
trên đảo để lại cho em ấn tượng gì ?
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học mở rộng kiến thức
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

ND CẦN ĐẠT

- Tìm đọc bài thơ: “Chòm Cô Tô mười
bảy đảo xanh” của Xuân Diệu.
Củng cố:
? Cảnh mặt trời mọc trên biển dảo Cô Tô và con người lao động ở đảo Cô Tô hiện lên
như thế nào?
* Hướng dẫn tự học
- Làm bài tập trong phần luyện tập
- Chuẩn bị tiết 106, 107 “ Viết bài văn số 5”
*


* Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................


Ngy son: 05/03/2017
Ngy ging: 6A, 6D 25/03/2017
Tit 106, 107
VIT BI TP LM VN T NGI
A. MC TIấU CN T
1. Kin thc
- Ôn tập các kiến thức đã học về văn miờu t.
- Kiểm tra kĩ năng viết văn t ngi.
2. K nng
Rốn k nng vit bi vn miờu t chn im nhỡn, th t t kt hp tt cỏc bin phỏp ngh
thut ó hc.
3. Thỏi
Yờu mn, kớnh trng ụng b, cha m.
4. Nng lc
- Nng lc t hc, giao tip, gii quyt vn , s dng ngụn ng.
B. CHUN B CA THY V TRề
1. Giỏo viờn
- Nghiờn cu ti liu, k hoch dy hc, bi, ỏp ỏn, biu im
2. Hc sinh
- ễn tp vn t ngi
C. TIN TRèNH LấN LP
1. n nh t chc lp:
6A........................................
6D........................................
2. Kim tra bi c

Khụng kim tra
3. Khung ma trn kim tra
- Hỡnh thc: T lun
Cp
Ch
1. Vn hc
Vn bn
Lm

S cõu
S im
T l %
2.Ting
Vit
Cỏc phộp tu

Nhn bit

Thụng hiu

Vn dng
thp

Chộp li
chớnh xỏc ba
kh th u
trong bi
Lm ca
T Hu
S cõu: 1

S cõu: 0
S cõu: 0
S im: 1
S im: 0
S im: 0
T l: 10 % T l: 0 %
T l: 0 %
Ch ra bip
phỏp tu t trong
on vn v

Vn dng
cao

S cõu: 0
S im: 0
T l: 0 %

Cng

S cõu: 2
S im: 2
T l: 20 %


từ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %


Số câu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ: 0%

nêu tác dụng.
Số câu: 1
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15 %

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
T. số điểm
Tỉ lệ %

Số câu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ: 0 %

Số câu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ: 0%

Số câu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ: 0%

Hiểu những
thao tác cần

thiết khi tả
người
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%

Số câu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ: 0%

Viết bài văn
Tả một
người thân
yên nhất.
Số câu: 1
Số điểm: 7
Tỉ lệ: 70 %

Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10 %

Số câu: 2
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %

Số câu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ: 0 %


Số câu: 1
Số điểm: 7
Tỉ lệ: 70 %

3. Tập- làm
văn
Miêu tả

Số câu: 2
Số điểm:
1,5
Tỉ lệ: 15 %

Số câu: 2
Số
điểm:7,5
Tỉ lệ: 75 %
Số câu: 4
Số điểm:10
Tỉ lệ:100
%

D. Đề kiểm tra
Câu 1: (1,5 điểm) Hãy chép theo trí nhớ ba khổ thơ đầu trong bài “Lượm” của Tố Hữu.
Câu 2: (1,5 điểm) Chỉ rõ biện pháp tu từ trong đoạn văn sau và nêu tác dụng của biện
pháp ấy:
“Mặt trời nhú lên dần dần rồi lên cho kì hết. Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả
trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên một
mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển
hửng hồng”.

(Nguyễn Tuân)
Câu 3: (1 điểm) Muốn tả người chúng ta cần thực hiện những thao tác nào?
Câu 4: (6 điểm)Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình (ông, bà,
cha, mẹ, anh, chị ....)
E. Đáp án, biểu điểm
Câu 1: (1,5 điểm) Chép lại chính xác ba khổ thơ đầu trong bài Lượm – Tố Hữu
Câu 2: (1,5 điểm) Chỉ rõ biện pháp tu từ trong đoạn văn sau và nêu tác dụng của biện
pháp ấy:
“Mặt trời nhú lên dần dần rồi lên cho kì hết. Tròn chĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả
trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên một
mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển
hửng hồng”.
(Nguyễn
Tuân)
- Các biện pháp tu từ:
+ So sánh, nhân hóa: Tròn chĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên
đầy đặn
+ Ẩn dụ: Quả trứng hồng hào, một mâm bạc
- Tác dụng: Miêu tả cảnh mặt trời mọc trên biển là một bức tranh tuyệt đẹp, rực rỡ,
tráng lệ.


Câu 3: (1 điểm) Muốn tả người chúng ta cần thực hiện những thao tác nào?
- Các thao tác cần thiết khi tả người:
+ Xác định được đối tượng cần tả.
+ Quan sát, lựa chọn các chi tiết tiêu biểu.
+ Trình bày kết quả quan sát theo một thứ tự.
Câu 4: (6 điểm)Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình(ông, bà,
cha, mẹ, anh, chị......)
MB: Giới thiệu về người định tả

TB:
1 . Miêu tả những nét nổi bật về ngoại hình:
- Về mái tóc, khuân mặt
- Về nụ cười, giọng nói
- Về ánh mắt, dáng đi
2. Miêu tả về hành độngcủa người thân:
- Thói quen trong sinh hoạt
- Công việc thường làm
3. Tình cảm giữa em và người đó:
4. Tình cảm của mọi người với người thân của em:
- Của gia đình
- Của bản thân em
- Của những người xung quanh
KB: Suy nghĩ của em về người thân yêu.
Biểu điểm:
1. Điểm 9, 10: Bố cục bài làm rõ ràng
Biết miêu tả theo trình tự hợp lý
Làm nổi bật được hình ảnh của người thân yêu
Diễn đạt lưu loát, có cảm xúc
Biết sử dụng biện pháp nghệ thuật mà em đã học
Không mắc lỗi về dùng từ, diễn đạt, lỗi chính tả
2. Điểm 7,8: Đạt các yêu cầu trên . Tuy nhiên, có thể mắc 2, 3 lỗi về diễn đạt, dùng
từ....Cảm xúc bài làm chưa rõ ràng
3. Điểm 5, 6 : Đạt các yêu cầu trên ở mức trung bình
4. Điểm <5 Chưa nắm được phương pháp làm bài
* Củng cố :
- Thu bài, nhận xét ý thức làm bài của HS.
* Dặn dò
- Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập bài Hoán dụ
- Soạn bài : Các thành phần chính của câu


* Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................


Ngày soạn: 05/03/2017
Ngày giảng: 6A 27/03/2017
6D 29/03/2017
Bài 25 - Tiết 108
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Các thành phần chính của câu.
- Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu.
2. Kỹ năng
- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu.
- Đặt được câu có chủ ngữ, vị ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước.
3. Thái độ
Có ý thức đặt câu có đầy đủ các thành phần chính.
4. Năng lực
- Năng lực tự học, hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên
- Nghiên cứu tài liệu, kế hoạch dạy học, SGK, SGV, ví dụ mẫu
2. Học sinh
- Vở ghi, vở bài tập, soạn bài theo câu hỏi SGK
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp:
6A........................................

6D........................................
2. Kiểm tra bài cũ
Hoán dụ là gì? Có mấy kiểu hoán dụ đã học? Cho VD minh họa
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp
- Thời gian: 3 phút.
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

Cho HS kể lại các thành phần câu đã học Trả lời
GV: Gợi dẫn HS vào bài
*Điều chỉnh, bổ sung:

ND CẦN ĐẠT
Trạng ngữ, chủ ngữ,
vị ngữ, định ngữ, bổ
ngữ…


* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Mục tiêu: HDHS phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thời gian: 20 phút
HĐ CỦA THẦY
? Ở bậc Tiểu học các em đã
học các thành phần câu nào
GV treo bảng phụ bài tập 2

Gọi HS lên bảng xác định
các thành phần câu
?Hãy thử lần lượt lược bỏ
các thành phần câu rồi rút
ra nhận xét ?
Vậy em hiểu như thế nào vê
thành phần chính và thành
phần phụ của câu ?
GV: Những thành phần bắt
buộc phải có mặt là thành
phần chính, thành phần
không bắt buộc là thành
phần phụ
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/92

HĐ CỦA TRÒ

ND CẦN ĐẠT

I. Phân biệt thành phần
- Trạng ngữ, chủ ngữ, vị chính với thành phần phụ
ngữ
của câu
1. VD
Lên bảng làm bài tập
Bài tập 2/ 92:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở
TN
CN
thành 1 chàng dế thanh niên

cường tráng
VN
2. Nhận xét
- Có thể lược bỏ TN : ý
- Trả lời
nghĩa câu không thay đổi.
- Không thể lược bỏ CN,
VN: Cấu tạo câu sẽ không
hoàn chỉnh, câu trở nên khó
hiểu.
Đọc ghi nhớ sGK / 92

? Vị ngữ có thể kết hợp với - Phó từ
những từ nào về phía trước
? Vị ngữ thường trả lời cho - Hoa hồng sắp nở
câu hỏi gì
- Trời đang mưa
Quan sát bài tập
Gọi 2 em lên bảng đặt câu
Hoạt động nhóm 5’
Câu b: có 4 vị ngữ
GV treo bảng phụ bài tập 2
Câu c: Có một vị ngữ là
Y/c HS làm việc theo nhóm cụm danh từ kết hợp với từ
( 5’)

Ýa
có 2 vị ngữ là
2
cụm động từ

Các nhóm trình bày
bổ
xung
- Quan sát, đối chiếu
- Từ, cụm từ
- Động từ, cụm động từ

* Ghi nhớ:
SGK / 92
II. Vị ngữ:
- Vị ngữ có thể kết hợp với
các từ đã, sẽ, đang, sắp,
từng, vừa mới.
- Trả lời cho câu hỏi: làm gì?
như thế nào? làm sao?
Bài tập 2 / 92:
a. Ra đứng cửa hang, xem
cụm động từ
hoàng hôn xuống
cụm động từ
b. Nằm sát bên bờ sông,
Cụm động từ
ồn ào, đông vui, tấp nập


- Tính từ, cụm tính từ
TT
TT
TT
- Cũng có khi là danh từ, c. Là người bạn thân của

cụm danh từ
Cụm danh từ
GV chốt ý
đưa đáp án
nông dân Việt Nam
? Vị ngữ trong bài tập là từ - Phải có từ là đứng trước
Giúp người trăm nghìn công
hay cụm từ
Cụm động từ
? Vị ngữ thường là những từ - Có 1 hoặc nhiều
việc khác
loại nào
Nghe
? Khi danh từ đứng làm vị Đọc ghi nhớ SGk/ 93
ngữ cần phải có yêu cầu gì
? Một câu có thể có mấy vị
ngữ
* Ghi nhớ:
GV chốt ý
SGK/ 93
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
III. Chủ ngữ:
Gọi HS đọc các ví dụ trong
Bài tập 1/ 93
bài tập 2 phần II
Thực hiện
? Chủ ngữ trong các câu biểu
thị mối quan hệ như thế nào
với vị ngữ
- Ai? Cái gì? Con gì?

- Chủ ngữ trong các câu bài
? Chủ ngữ thường trả lời câu
tập 2 mục II biểu thị những
hỏi gì
- Trả lời
sự vật có hành động, trạng
? Chủ ngữ của câu là gì
Nghe
thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ
GV chốt ý
Đọc ghi nhớ SGK / 93
Gọi HS đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ:SGK/ 93
*Điều chỉnh, bổ sung:
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để HDHS luyện tập
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề
- Thời gian: 10 phút.
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

ND CẦN ĐẠT

IV. Luyện tập:
Bài tập 1 T.94
Y/c HS thảo luận nhóm bàn Thảo luận nhóm 5’
C1: Tôi
/ đã trở thành 1
5’

CN - Đại từ VN - Cụm ĐT
Trình bày-> nhận xét -> bổ C2: Đôi càng tôi / mẫm bóng
GV đưa đáp án
xung
CN - Cụm DT VN - TT
Câu 3: VN có 2 cụm TT
C3: Những cái vuốt ở chân,
CN - Cụm DT
ở khoeo , cứ lớn dần và
VN - Cụm tính từ


Gọi HS lên bảng làm bài tập
2 (3 em)
Gọi HS nhận xét
GV nhận xét chung

3 em lên bảng làm bài tập
Nhận xét bài bạn
Lắng nghe

nhọn hoắt (Cụm TT)
C4 : Tôi
/ co cẳng lên ,
CN - Đại từ VN - Cụm ĐT
đạp phanh phách vào (CĐT)
C: Những ngọn cỏ / gãy
CN - Cụm DT
VNrạp y như có nhát dao vừa
lia qua (Cụm ĐT)


*Điều chỉnh, bổ sung:
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học viết đoạn văn
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

ND CẦN ĐẠT

Viết đoạn văn ngắn (3-5 câu) theo chủ Viết đoạn văn,
đề tự chọn
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học phân tích cấu tạo câu
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

Phân tích cấu tạo các câu có trong
đoạn văn trên

Phân tích

Bài tập

ND CẦN ĐẠT

Bài tập

Củng cố: ? Thế nào là vị ngữ?
? Thế nào là chủ ngữ?
* Hướng dẫn tự học
- Làm bài tập trong phần luyện tập sgk T.94
- Chuẩn bị tiết 109 Thi làm thơ 5 chữ
*

* Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................

Ký duyệt, ngày 13 tháng 03 năm 2017
Tổ trưởng

Hoàng Thúy Vinh



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×