Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Văn 6 tuần 33 tiết 109~112

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (698.52 KB, 23 trang )

Ngày soạn: 19/03/2017
Ngày giảng: 6A, 6D 30/03/2017
Bài 26 - Tiết 109
THI LÀM THƠ 5 CHỮ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Đặc điểm của thể thơ năm chữ.
- Các khái niệm vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách được củng cố lại.
2. Kỹ năng
- Vận dụng những kiến thức về thể thơ năm chữ vào việc tập làm thơ năm chữ.
- Tạo lập văn bản bằng thể thơ năm chữ.
3. Thái độ
- Yêu thích thể thơ này, có hứng thú sưu tầm thể thơ năm chữ để làm giàu thêm vốn văn
học của mình.
4. Năng lực
- Năng lực tự học, hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, một số bài thơ năm chữ, máy chiếu
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, một số bài thơ năm chữ (sưu tầm hoặc tự làm).
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp:
6A........................................
6D........................................
2. Kiểm tra bài cũ
? Đọc thuộc lòng bài thơ Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ?
? Nêu nghệ thuật bài thơ?
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.


- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp
- Thời gian: 3 phút.
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

Cho HS đọc lại bài thơ 5 chữ: ĐÊM Đọc
NAY BÁC KHÔNG NGỦ - Minh Huệ
GV: Gợi dẫn HS vào bài
*Điều chỉnh, bổ sung:

ND CẦN ĐẠT


* Hoạt động 2: Hoạt động cơ bản
- Mục tiêu: Hiểu thể thơ năm chữ, HDHS tổ chức cho học sinh thi làm thơ năm chữ
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thời gian: 20 phút


HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

GV: Yêu cầu học sinh quan sát lên máy Đọc
chiếu và đọc ba đoạn thơ trong Sgk và
một đoạn thơ sưu tầm
HS: Quan sát và đọc 4 đoạn thơ
- Ví dụ 4:
Mặt trời chỉ có một

Mọc lên để làm ngày
Người có hai bàn tay
Sinh ra mà làm việc

ND CẦN ĐẠT
I. Đặc điểm thơ năm
chữ
1. Đọc ví dụ
2. Nhận xét
- Số chữ: Mỗi câu thơ
gồm 5 chữ
- Số câu: không hạn
định
- Khổ thơ: (thường
chia 4 hoặc 2 câu)
hoặc không chia khổ
- Nhịp: 2/3 hoặc 3/2

Một sau và hai trước
Kìa, ba bánh xích lô
Giấc ngủ và giấc mơ
Bốn chân giường người đỡ…
( Vương Trọng)
GV? Em hãy nhận xét số chữ trong mỗi
câu thơ?
GV? Số câu trong mỗi bài có hạn định
không?
GV? Bài thơ thường được chia khổ như
thế nào?
GV? Nhận xét cách ngắt nhịp trong các

câu thơ?
GV? Em hãy cho biết có mấy cách gieo
vần, đó là những cách nào?
HS: Xung phong trả lời, lớp nhận xét, bổ
sung.
GV: Nhận xét, sau đó yêu cầu học sinh
quan sát lên máy chiếu và nhắc lại cách
gieo vần:
- Vần lưng: loại vần được gieo giữa dòng
thơ
- Vần chân: vần gieo ở cuối dòng thơ
- Vần liền: các câu thơ có vần liên tiếp
giống nhau ở cuối câu.
- Vần cách: các vần tách ra không liền
nhau
GV: Yêu cầu học sinh:
- Nhóm 1: Quan sát vào đoạn thơ 1 ( sgk)
và cho biết cách gieo vần của đoạn 1
- Nhóm 2,3: Quan sát đoạn thơ 2( Sgk) và
cho biết cách gieo vần đoạn 2
- Nhóm 4: Quan sát trên máy chiếu và tìm
cách gieo vần

Suy nghĩ - trả lời
Trả lời
Suy nghĩ - trả lời
Trả lời

Lắng nghe


Thảo luận

- Vần: chân, lưng, liền,
cách


*Điều chỉnh, bổ sung:

Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để HDHS luyện tập
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề
- Thời gian: 10 phút.
HĐ CỦA THẦY
* Hướng dẫn học sinh thi
làm thơ năm chữ
GV: Yêu cầu học sinh đọc ví
dụ đoạn thơ mô phỏng Sgk,
nêu cách ngắt nhịp, gieo vần
trong đoạn thơ đó.
GV: Cho học sinh thảo luận
nhóm trong 4 phút chọn bài
thơ hay nhất đã làm ở nhà,
sau đó treo lên bảng, chỉ rõ
cách gieo vần, nhịp trong bài
thơ đã làm và bình nội dung
của bài thơ.

HĐ CỦA TRÒ

Đọc và xung phong chỉ ra

cách ngắt nhịp, gieo vần,
lớp bổ sung, nhận xét

ND CẦN ĐẠT
II. Thi làm thơ năm chữ
1. Thi làm thơ năm chữ
theo mô phỏng

Thảo luận nhóm sau đó
treo bảng phụ và chỉ rõ 2. Thi làm thơ năm chữ có
nhịp, cách gieo vần, bình vần, nhịp tự chọn.
nội dung bài làm của nhóm,
nhóm khác nhận xét

*Điều chỉnh, bổ sung:

Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học tập làm thơ 5 chữ
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 4 phút
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

GV: Tổ chức trò chơi “ Ngẫu hứng cùng
sáng tác thơ 5 chữ” với chủ đề về thầy
cô giáo, môi trường…. với vần, nhịp tự
chọn.
GV: Phổ biến trò chơi tiếp sức trong 4
phút, 4 tổ lần lượt tiếp sức và sáng tác

thơ với chủ đề đã cho, sau 4 phút các tổ
sẽ quan sát bài làm của mình và nhận
xét, tuyên dương những tổ làm tốt
GV: Nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
*Điều chỉnh, bổ sung:

Chơi tiếp sức, sáng
tác thơ ngẫu hứng
với chủ đề đã cho,
hết thời gian 4 phút
các tổ thay phiên
nhau nhận xét, bổ
sung.

ND CẦN ĐẠT
Bài tập


Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học tìm hiểu thêm các bài thơ theo thể thơ 5 chữ
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY
GV: Cho HS đọc một số bài thơ theo
thể thơ 5 chữ mà HS biết
*

HĐ CỦA TRÒ
Đọc diễn cảm


ND CẦN ĐẠT
Bài tập

Củng cố:

? Thế nào là thơ 5 chữ?
* Hướng dẫn tự học
- Nhớ đặc điểm của thể thơ năm chữ. Nhớ một số vần cơ bản. Nhận diện được thể thơ năm
chữ.Sưu tầm một số bài thơ viết theo thể thơ này hoặc tự sáng tác thêm các bài thơ năm
chữ.
- Chuẩn bị Tiết 110, 111 Cây tre Việt Nam

* Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................


Ngày soạn: 19/03/2017
Ngày giảng: 6A, 6D 01/04/2017
Bài 26 - Tiết 110
CÂY TRE VIỆT NAM
( Thép Mới )
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của người Việt Nam.
- Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí.
2. Kỹ năng
- Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng bằng sự chuyển dịch giọng đọc
phù hợp.
- Đọc - hiểu văn bản kí hiện đại có yêu tố miêu tả, biểu cảm.

- Nhận ra phương thức biểu đạt chính: miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận.
- Nhận biết và phân tích được tác dụng của các phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ.
3. Thái độ
Giáo dục lòng yêu mến cảnh sắc thiên nhiên bình dị của quê hương, đất nước, lũy tre làng
từ lâu đã là một nét đẹp của làng quê Việt Nam => phẩm chất cao quý của con người Việt
Nam.
4. Năng lực
- Năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, phân tích.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, soạn bài theo câu hỏi đọc hiểu
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp:
6A........................................
6D........................................
2. Kiểm tra bài cũ
? Cảnh mặt trời mọc trên biển, đảo Cô Tô được khắc họa như thế nào?
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Trực quan
- Thời gian: 3 phút.
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

Cho HS xem clip “Viếng lăng Bác”
Quan

Hàng tre ở lăng Bác.
nghe
Gợi dẫn HS vào bài: Như chúng ta đã biết:
Mỗi dân tộc, mỗi quốc gia đều chọn cho mình

sát,

lắng

ND CẦN ĐẠT


một loài cây hay một loài hoa để làm biểu
tượng: Đất nước Cu Ba với hình ảnh tượng
trưng là cây mía, nước Nga là những hàng bạch
dương sương trắng nắng tan. Hay đến với đất
nước Bun- ga- ri là đến với đất nước của những
của những cánh đồng hoa hồng ngào ngạt
hương sắc. Từ bên kia địa cầu, quay trở về đất
nước Nhật Bản, ta sẽ được sống trong không
gian của sắc hoa anh đào. Việt Nam ta, từ lâu đã
chọn cây tre làm biểu tượng cho tâm hồn, khí
phách, tinh hoa của dân tộc. Từ bao đời nay, cây
tre đã gắn bó với người dân Việt Nam , bạn
đồng hành , thủy chung, can đảm của người
Việt từ thuở xa xưa khai hoang, dựng nước. Tre
hóa thân thành thế giới văn hóa , in hình bóng
đậm đà vào văn hóa thi ca, nhạc họa, vào sâu
tâm thức con người Việt Nam. Bởi thế mà nhà
văn Thép Mới đã dành những lời tốt đẹp nhất

để viết về tre với bao vẻ đẹp và phẩm chất đáng
quý

*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Mục tiêu: Nắm được những nét chung về văn bản, những nét đặc sắc về nội dung và nghệ
thuật của văn bản
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thời gian: 20 phút
HĐ CỦA THẦY
Gọi HS đọc chú thích */98
? Em hiểu gì về tác giả

HĐ CỦA TRÒ
Đọc chú thích *
SGK / 98
Suy nghĩ - trả lời

? Nêu nội dung chính của văn bản
GV chốt ý

- Hình ảnh cây tre
là người bạn thân
của nhân dân Việt
Nam
Lắng nghe

ND CẦN ĐẠT
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả

- Tên thật Hà Văn
Lộc (1925 - 1991)
- Ngoài báo chí Thép
Mới còn viết nhiều
bút kí, thuyết minh
phim.
2. Tác phẩm
Bài Cây tre Việt Nam
là lời bình cho bộ
phim cùng tên của
các nhà điện ảnh Ba
Lan


GV đọc mẫu một đoạn
Y/c HS đọc tiếp
hết
Y/c HS giải thích chú thích
? Bài có thể chia làm mấy đoạn? Nội
dung mỗi đoạn
- Đ1: Từ đầu … như người:
Phẩm chất của cây tre
- Đ2: từ nhà thơ … chung thủy: Tre gắn
bó với con người trong lao động
- Đ3: từ như tre mọc thẳng … chiến đấu:
Tre sát cánh với con người trong chiến
đấu
- Đ4: còn lại: Tre là người bạn đồng
hành của dân tộc trong hiện tại và tương
lai

? Hãy tìm chi tiết miêu tả phẩm chất
đáng quý của cây tre
GV đọc một đoạn trong bài tre Việt Nam
của Nguyễn Duy

- Nghe - theo dõi * Chú thích
SGK
* Bố cục: 4 đoạn
- Đọc tiếp văn bản
- Giải thích
- 4 đoạn
- Dáng mộc mạc,
thanh cao, mầm
non mọc thẳng,
màu xanh tươi mà
nhã nhặn
Nghe

Suy nghĩ - trả lời

Nghe

? Để miêu tả phẩm chất của cây tre tác
giả dùng nghệ thuật gì?
GV chốt ý

II. Đọc - hiểu văn
bản
1. Phẩm chất của
cây tre

- Vào đâu tre cũng
sống, cũng xanh tốt,
cứng cáp, dẻo dai,
vững chắc
=> Dùng nhiều tính
từ gợi tả những phẩm
chất đáng quý của tre
Việt Nam
=> Thanh cao, giản
dị, bền bỉ

*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học đọc diễn cảm bài thơ
- Phương pháp - Kĩ năng: Đọc diễn cảm
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY
GV cho HS đọc diễn cảm bài thơ Tre Việt
Nam của Nguyễn Duy

HĐ CỦA TRÒ
Đọc diễn cảm

ND CẦN ĐẠT
III. Luyện tập


*Điều chỉnh, bổ sung:

Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng

- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học viết đoạn văn miêu tả cây cối
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 3 phút.
HĐ CỦA THẦY
Dựa vào những hiểu biết của mình, e hãy
viết đoạn văn miêu tả cây tre

HĐ CỦA TRÒ
Viết bài

ND CẦN ĐẠT
Bài tập

*Điều chỉnh, bổ sung:

Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học tìm hiểu các tác phẩm viết về cây tre Việt Nam
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

? Hãy sưu tầm những đoạn văn, đoạn Tái hiện
thơ, câu ca dao, tục ngữ, truyện cổ tích
VN có nói đến cây tre.
*

ND CẦN ĐẠT
Bài tập


Củng cố:

? Phẩm chất đáng quý của cây tre?
* Hướng dẫn tự học
- Chuẩn bị Tiết 111 Cây tre Việt Nam (Tiếp theo): Tre gắn bó với đời sống của người Việt
Nam như thế nào

* Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................


Ngày soạn: 19/03/2017
Ngày giảng: 6A 01/04/2017
6D 04/04/2017
Bài 26 - Tiết 111
CÂY TRE VIỆT NAM
(Thép Mới)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của người Việt Nam.
- Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí.
2. Kỹ năng
- Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng bằng sự chuyển dịch giọng đọc
phù hợp.
- Đọc - hiểu văn bản kí hiện đại có yêu tố miêu tả, biểu cảm.
- Nhận ra phương thức biểu đạt chính: miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận.
- Nhận biết và phân tích được tác dụng của các phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ.
3. Thái độ

Giáo dục lòng yêu mến cảnh sắc thiên nhiên bình dị của quê hương, đất nước, lũy tre làng
từ lâu đã là một nét đẹp của làng quê Việt Nam => phẩm chất cao quý của con người Việt
Nam.
4. Năng lực
- Năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, phân tích.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, soạn bài theo câu hỏi đọc hiểu
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp:
6A........................................
6D........................................
2. Kiểm tra bài cũ
? Cảnh mặt trời mọc trên biển, đảo Cô Tô được khắc họa như thế nào?
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Trực quan
- Thời gian: 3 phút.
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

Cho HS xem hình ảnh cây tre VN
Quan
Gợi dẫn HS vào bài: Tre là đề tài muôn thủa nghe
của các nhà thơ, nhà văn. Tre là người bạn đồng


sát,

lắng

ND CẦN ĐẠT


hnh ca dõn tc Vit Nam.Tre ó i vo cỏc
tỏc phm th ca, tc ng ca dao tc ng: Tre
gi mng mc, trong th Trn ng
Khoa:Bi tre tn ngn g túc, trong th T
Hanh: Nc gng trong soi túc nhng hng
tre , v hỡnh nh tre li mt ln na c i
vo tỏc phm ca Thộp Mi ú l bi cõy tre
Vit nam v õy cng chớnh l li bỡnh cho b
phim Cõy tre Vit nam ca nh in nh Ba
Lan. Hụm nay cụ cựng cỏc em tỡm hiu tip bi
hc ny.

*iu chnh, b sung:
* Hot ng 2: Hỡnh thnh kin thc
- Mc tiờu: Nm c nhng nột chung v vn bn, nhng nột c sc v ni dung v ngh
thut ca vn bn
- Phng phỏp - K nng: Vn ỏp, tỏi hin, nờu v gii quyt vn .
- Thi gian: 20 phỳt
H CA THY

H CA TRề

ND CN T


I. Tỡm hiu chung
II. c - hiu vn
bn
1. Phm cht ca
cõy tre
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu
2. S gắn bó
cây tre gắn bó với con ngĐọc thầm nội
ời, dân tộc Việt Nam.
dung đoạn 2, 3 cây tre với con
ngời Việt Nam,
của văn bản.
dân tộc Việt
GV nêu lại ý bao quát của bài
Nam.
văn: Cây tre là ngời bạn thân
của nông dân Việt Nam, bạn
Phỏt hin
thân của nhân dân Việt Nam.
GV: Cây tre gắn bó với con ngời, dân tộc Việt Nam ở những
việc làm gì ?
* Trong lao
Suy ngh, tr li
- Tre gắn bó với con ngời trong
động sản xuất
lao động sản xuất; trong chiến
- Tre bao bọc
đấu.
xóm làng;

GV: Tìm các chi tiết, hình ảnh
- Dới bóng tre:
tre gắn bó với ngời dân Việt
ngời dân dựng
Nam trong lao động, sản xuất?
nhà, sinh sống và
- Tre bao bọc xóm làng;
gìn giữ một nền
- Dới bóng tre: ngời dân dựng
văn hóa;
nhà, sinh sống và gìn giữ một


nền văn hóa;
- Giúp nông dân trong sản xuất,
tre nh là cánh tay của ngời
nông dân;
- Gắn bó với mọi lứa tuổi.

Lng nghe

GV chốt ý: Cây tre gắn bó với
Tr li
con ngời từ thuở lọt lòng nằm
trong nôi tre cho đến khi nhắm
mắt xuôi tay trên chiếc giờng
tre.

GV: Trong chiến đấu, tre gắn
bó với ngời ntn?

- Tre là vũ khí, tuy thô sơ nhng
rất có hiệu quả: gậy tre, chông
tre chống lại sắt thép quân thù,
tre xung phong vào đồn giặc.
- Tre bất khuất, tre giữ làng, giữ
n ớc, giữ mái nhà tranh, giữ
đồng lúa chín; Tre hi sinh bảo
vệ con ngời.

Suy ngh, tr li

GV: Tác giả đã tôn vinh cây tre
bằng những danh hiệu cao quý
nào?
- Tre, anh hùng lao động! Tre,
anh hùng chiến đấu!

*iu chnh, b sung:
* Hot ng 3: Hot ng luyn tp
- Mc tiờu: Vn dng kin thc ó hc c din cm bi vn
- Phng phỏp - K nng: c din cm

- Giúp nông dân
trong sản xuất,
tre nh là cánh
tay của ngời
nông dân;
- Gắn bó với mọi
lứa tuổi.
=> Cây tre gắn

bó với con ngời
từ thuở lọt lòng
nằm trong nôi tre
cho đến khi
nhắm mắt xuôi
tay trên chiếc giờng tre.
* Trong chiến
đấu:
- Tre là vũ khí,
tuy thô sơ nhng
rất có hiệu quả:
gậy tre, chông
tre chống lại sắt
thép quân thù,
tre xung phong
vào đồn giặc.
- Tre bất khuất,
tre giữ làng, giữ
nớc, giữ mái nhà
tranh, giữ đồng
lúa chín; Tre hi
sinh bảo vệ con
ngời.
-> Tre anh hùng
-> Cây tre là
biểu tợng cao
quý của dân tộc
Việt Nam.



- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY
GV cho HS đọc diễn cảm lại bài văn
*Điều chỉnh, bổ sung:

HĐ CỦA TRÒ
Đọc diễn cảm

ND CẦN ĐẠT
III. Luyện tập


Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học liên hệ kiến thức thực tế
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 3 phút.
HĐ CỦA THẦY
Nêu những vai trò, tác dụng của cây tre
trong cuộc sống hàng ngày?

HĐ CỦA TRÒ
- Trình bày kiến
thức thực tế

ND CẦN ĐẠT
Bài tập

*Điều chỉnh, bổ sung:

Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng

- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học tìm hiểu các tác phẩm viết về cây tre Việt Nam
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

ND CẦN ĐẠT

- Cây tre gắn bó với đời sống người dân Quan sát, Trình Bài tập : Viết đoạn
Việt Nam như thế nào?
bày-> nhận xét -> văn trình bày suy nghĩ
bổ xung

- Hãy tìm một số bài thơ viết về cây tre.
*

Củng cố:

? Sự gắn bó của cây tre với con người và dân tộc Việt Nam như thế nào?
* Hướng dẫn tự học
- Chuẩn bị Tiết 112: Câu trần thuật đơn
- Làm bài tập phần luyện tập bài Các thành phần chính của câu

* Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................


Ngày soạn: 19/03/2017

Ngày giảng: 6A 03/04/2017
6D 05/04/2017
Bài 26 - Tiết 112
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn.
- Tác dụng của câu trần thuật đơn.
2. Kỹ năng
- Nhận diện được câu trần thuật đơn trong văn bản và xác định được chức năng của câu
trần thuật đơn.
- Sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết.
3. Thái độ
- Biết dùng câu trần thuật đơn trong nói và viết.
4. Năng lực
- Năng lực phân tích, giải thích, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, ví dụ mẫu, máy chiếu
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Làm bài tập phần luyện tập bài Các thành phần chính của câu
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp:
6A........................................
6D........................................
2. Kiểm tra bài cũ
?Thế nào là thành phần chính, thành phần phụ của câu? Lấy ví dụ và phân tích cấu tạo
của các thành phần câu.
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Trải nghiệm

- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp
- Thời gian: 3 phút.
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

? Thế nào là câu
Tái hiện, trả lời
GV giới thiệu các kiểu câu thường gặp
Gợi dẫn HS vào bài: Trong cuéc
sèng, ®Ó nªu mét ý kiÕn hay
giíi thiÖu vÒ mét sù vËt, sù viÖc
nµo ®ã ta thêng sö dông c©u
trÇn thuËt ®¬n. VËy c©u trÇn

ND CẦN ĐẠT


thuật đơn là gì?
*iu chnh, b sung:
* Hot ng 2: Hỡnh thnh kin thc
- Mc tiờu: Nm c th no l cõu trn thut n
- Phng phỏp - K nng: Vn ỏp, tỏi hin, nờu v gii quyt vn .
- Thi gian: 20 phỳt
H CA THY
* Hoạt động 1: hớng dẫn học
sinh tìm hiểu khái niệm câu
trần thuật đơn.
- Gọi một học sinh đọc

H? Đoạn văn trên đợc trích từ văn
bản nào?
A. Sông nớc Cà Mau
B. Bài học đờng đời đầu tiên
C. Vợt thác
D. Bức tranh của em gái tôi
( Đáp án B )
H? Đoạn văn gồm mấy câu? Hãy chỉ
rõ từng câu cụ thể?
+ 9 câu
H? Các câu trong đoạn trích đợc
dùng với những mục đích gì?
+ Kể, tả, nêu ý kiến.
+ Hỏi
+ Bộc lộ cảm xúc
+ Ra lệnh
H? Câu hỏi thảo luận: Nối mục
đích cột A với câu ở cột B sao cho
đúng? + Câu 1,2,6,9 ( dùng để kể,
tả, giới thiệu)
+ Câu 4 ( dùng để hỏi)
+ Câu 3,5,8 ( dùng để bộc lộ cảm
xúc)
+ Câu 7 (dùng để ra lệnh)
H? Dựa trên cơ sở kiến thức đã học

H CA TRề
- Quan sát
- Đọc to rõ
ràng


ND CN T
I. Câu trần
thuật đơn là
gì?
1. Ví dụ
(SGK/101)

- Trả lời

- Phát hiện,
trả lời

- Nêu mục
đích nói của
các câu

- Quan sát,
thảo luận
nhóm theo
bàn, cử đại
diện trả lời.

- Câu trần thuật:


ở bậc Tiểu học, hãy phân loại các
câu trên theo mục đích nói?
+ Câu trần thuật: Câu 1,2,6,9
+ Câu nghi vấn: câu 4

+ Câu cảm thán: câu 3,5,8
+ Câu cầu khiến: 7
H? Xác định chủ ngữ, vị ngữ của
bốn câu trần thuật:
+ Câu 1:
Tôi / đã hếch răng lên, xì một hơi
rõ dài
CN
VN
+ Câu 2:
Rồi, với điệu bộ khinh khỉnh, tôi /
mắng
CN
VN
+ Câu 6:
Chú mày/ hôi nh cú mèo thế
này,
CN
VN
ta / nào chịu đợc
CN VN
+ Câu 9:
Tôi/ về, không một chút bận tâm
CN VN
H? Có thể sắp xếp bốn câu trên
thành mấy loại?
2 loại:
+ Câu có một cụm C-V: 1, 2, 9
( câu đơn)
+ Câu có hai cụm C-V: 6 ( câu

ghép)
- Trên cơ sở đã xác đinh đợc câu
trần thuật và câu đơn. Em hãy chỉ
ra các câu trần thuật đơn trong
đoạn trích?
+ Câu 1,2,9
H? Vậy theo em câu trần thuật
đơn là gì?

- Suy nghĩ,
trả lời

1,2,6,9
- Câu nghi vấn:4
- Câu cảm thán:
3, 5, 8.
- Câu cầu khiến:
7.

- Xác định
CN, VN của
các câu trần
thuật

- Trả lời

- Phát hiện,
trả lời
- HS trả lời
- Chú ý lắng


- Câu có 1 cụm CV: 1,2,9(câu
đơn)
- Câu có 2 cụm CV: 6 (câu ghép)
->Câu trần thuật
đơn: câu 1,2,9
2. Nhận xét:
Câu trần
thuật đơn là
câu:
- Do một cụm C-V


- Giáo viên chốt lại kiến thức: Câu
trần thuật đơn là loại câu do một
cụm C-V tạo thành, dùng để giới
thiệu, tả hoặc kể về một sự việc,
sự vật hay để nêu một ý kiến.
H? Để xác định câu trần thuật
đơn ta phải dựa vào những yếu tố
nào?
+ Căn cứ vào cấu tạo và mục đích
nói

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK/ 101

nghe

- Đọc ghi nhớ


tạo thành.
- Dùng để giới
thiệu, tả hoặc kể
về một sự việc,
sự vật hay để
nêu một ý kiến.
3. Ghi nhớ
SGK/101


*iu chnh, b sung:
* Hot ng 3: Hot ng luyn tp
- Mc tiờu: Vn dng kin thc ó hc lm bi tp luyn tp
- Phng phỏp - K nng: Nờu v gii quyt vn
- Thi gian: 5 phỳt
H CA THY

H CA TRề

* Hoạt động 2: Hớng dẫn học

ND CN T
II. Luyện tập

sinh luyện tập
Bài 1:

Bài 1

- Giáo viên gọi một học sinh đọc


- Đọc to rõ

nội dung và yêu cầu bài tập

ràng.

a) Điền từ còn thiếu vào chỗ
trống để tạo thành câu trần
thuật đơn
- ....chín vàng
- Lớp 6A
b) Hãy đặt một câu trần thuật
đơn dùng để giới thiệu, tả hoặc
- Bài 2 ( bài

kể.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập

- Lên bảng

1/SGK/ 101)Tìm

Bài 2(bài 1/SGK/ 101)

làm bài tập

các câu trần
thuật đơn và cho


- Giáo viên gọi một học sinh đọc
nội dung và yêu cầu bài tập

- Đọc to rõ

biết tác dụng của

H? Tìm các câu trần thuật đơn

ràng.

chúng?

và cho biết tác dụng của chúng?
+ Câu 1, 2 là câu trần thuật
đơn, trong đó:

- Phát

Câu 1:

hiện,phân

Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô/ là

tích,trả lời.


một
C

ngày trong trẻo, sáng sủa.
V
-> dùng để giới thiệu, miêu tả về
Cô Tô.
Câu 2:
bầu trời Cô Tô/cũng trong sáng
nh vậy
C

V

- Bài 3 (bài

-> dùng để nêu ý kiến nhận xét

2/SGK/101) Xác

về vẻ đẹp trong sáng của Cô Tô

định loại câu và

sau trận bão.

tác dụng.

Bài 3: ( bài 2/SGK/101)
-

Giáo viên gọi một học sinh
đọc nội dung và yêu cầu bài tập

H? Phân tích cấu tạo ngữ pháp

- Đọc to rõ
ràng

của các câu trên? Chúng thuộc
loại câu nào và có tác dụng gì?
Câu 1: .có một vị thần thuộc
nòi rồng, con trai
Thần Long Nữ / tên là Lạc Long
Quân.
V
Câu 2:
Có một con ếch / sống lâu ngày
trong một
cái giếng nọ.

cấu tạo ngữ
pháp, xác

C

C

- Phân tích

V

định loại
câu, tác

dụng.


Câu 3:
Bà đỡ Trần/ là ngời huyện Đông
Triều
C

- Bài 4: (bài

V

-> Các câu trên là câu trần

3/SGK/102) Nêu

thuật đơn có tác dụng giới thiệu

nhận xét về cách

nhân vật

giới thiệu nhân

Bài 4: (bài 3/SGK/102)

vật

H( câu hỏi thảo luận nhóm )? Nêu
nhận xét về cách giới thiệu nhân

vật

- Quan sát

+ Cả ba ví dụ đều giới thiệu

ngữ liệu

nhân vật phụ trớc, rồi từ việc làm

trong

mới giới thiệu nhân vật chính.

SGK,đọc

Trong bài tập 2, nhân vật chính

thầm

- Bài5 (bài

lại đợc giới thiệu ngay từ đầu.

- Thảo luận

4/SGK/103) Nêu

Bài 5: (bài 4/SGK/103)


nhóm theo

nhận xét và tác

- Giáo viên gọi một học sinh đọc

bàn trong 2

dụng của câu mở

nội dung và yêu cầu bài tập

phút, cử đại

đầu.

H? Nêu nhận xét và tác dụng của

diện trả lời

câu mở đầu?
+ Ngoài tác dụng giới thiệu còn có
tác dụng miêu tả hoạt động của

- Đọc to rõ

các nhân vật.

ràng


Bài 6: ( bài 5 SGK/ 103)

- Nêu nhận

- Bài 6 ( bài

H? Hãy nhớ và viết lại đoạn thơ

xét

5/SGK/103):

Từ ngày Huế đổ máu..Nhảy

Chính tả ( Nhớ-

trên con đờng vàng trong bài

viết)

thơ Lợm ( Thời gian 5-10 phút).


- GV cho học sinh chấm chéo ( 2
bàn đổi vở cho nhau)
- GV chấm điểm, nhận xét
chung

- Nhớ- viết


* Bài tập bổ trợ
Câu trần thuật đơn là:
A.

Câu do một cụm C-V tạo

- Chấm chéo

thành
B.

Câu dùng để kể, tả

C.

Câu do một cụm C-V tạo
thành dùng để giới thiệu.

D.

Câu do một cụm C-V tạo
thành dùng để giới thiệu, tả
hoặc kể hay để nêu một ý
kiến.

*iu chnh, b sung:

- Lắng nghe



Hot ng 4: Hot ng vn dng
- Mc tiờu: Vn dng kin thc ó hc vit on vn cú s dng cõu trn thut n
- Phng phỏp - K nng: Cỏ nhõn
- Thi gian: 5 phỳt.
H CA THY
Viết đoạn văn có độ dài 4 đến 6
câu nêu cảm nghĩ về hình ảnh
cây tre qua bài Cây tre Việt
Nam trong đó có sử dụng câu
trần thuật đơn.

H CA TRề
- Vit bi

ND CN T
Bi tp

*iu chnh, b sung:

Hot ng 5: Hot ng tỡm tũi, m rng
- Mc tiờu: Vn dng kin thc ó hc tỡm hiu phỏt hin cõu trn thut dn trong vn bn
- Phng phỏp - K nng: Cỏ nhõn
- Thi gian: 3 phỳt
H CA THY

H CA TRề

Tỡm trong vn bn Cõy tre VN nhng Tỡm tũi, phỏt hin
cõu vn l cõu trn thut n
*


ND CN T
Bi tp

Cng c:

? Th no l cõu trn thut n?
* Hng dn t hc
- Học thuộc ghi nhớ
- Chun b bi c thờm: Lũng yờu nc, Lao xao

* Rỳt kinh nghim
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................

Ký duyt, ngy 20 thỏng 03 nm 2017
T trng

Hong Thỳy Vinh



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×