Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

giáo án tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.47 KB, 62 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Ngày soạn: 03/09/2021 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 06 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng Hoạt động trải nghiệm Tiết 1: CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI -------------------------------------------------------Toán Tiết 1: BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn tập củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số từ 1 đến 100. - Đọc, viết được các số có hai chữ số theo phân tích cấu tạo số. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. Rèn tính cẩn thận, ý thức trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ được giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa… 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Khởi động 3p - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài Tập đếm - GV giới thiệu vào bài. 2. Luyện tập, thực hành 20p Bài 1: * GV ghi bài 1a, HD HS xác định yêu cầu bài. - GV chữa bài bằng máy chiếu + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được săp xếp theo thứ tự nào?. Hoạt động của HS - HS hát và vận động theo video bài hát Tập đếm.. - Đọc và xác định yêu cầu bài. - HS làm VBT - 1- 2 HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> (Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được săp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn) + Dựa vào Bảng 100 có thể đếm bằng những cách nào? (Có thể đếm theo đơn vị, đếm theo chục, đếm từ một số nào đó, đếm thêm, đếm bớt…) + Dựa vào Bảng 100 có thể so sánh các số như thế nào? (số nào đếm trước thì bé hơn, số nào đếm sau thì lớn hơn,..) + Nêu các số tròn chục? (10,20,30,40,50,60,70,80,90) + Nêu các số có hai chữ số giống nhau? (11,22,33,44,55,66,77,88,99) - Hs đổi chéo VBT kiểm tra - Chiếu slide đáp án * GV ghi bài 1b, HD HS xác định yêu cầu bài. - Gv cho hs chữa bài theo cặp đôi + Số bé nhất có một chữ số là số nào? + Số bé nhất có hai chữ số là số nào? + Số lớn nhất có một chữ số là số nào? + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? *GV nhận xét, chốt ý: Cần nắm vững thứ tự số để đọc, viết và xếp thứ tự đúng Bảng số 100. Bài 2 * GV cho HS đọc yêu cầu bài 2a. - Gv chiếu slide Chữa bài dưới hình thức trò chơi: Chia lớp. - 1- 2 HS trả lời. - 1- 2 HS trả lời. - 1- 2 HS trả lời - 1- 2 HS trả lời - HS kiểm tra nhau - Đọc và xác định yêu cầu bài. - Hs làm vở ô li + số 1 + số 10 + số 9 + số 99 + HS lắng nghe. - HS đọc đề bài - HS làm VBT - Cả lớp quan sát 2 đội chơi và cùng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thành 2 đội chơi thi “ Ai nhanh, ai đúng” Tổ 1+2 là đội 1, tổ 3+4 là đội 2. Mỗi đội 2 người xếp thành hàng 1 (mỗi người điền 2ô) dùng bút dạ để điền theo thứ tự lần lượt đến hết bảng. Đội nào kết quả đúng mà nhanh hơn đội đó về nhất. Tùy tình hình thực tế chơi GV kết luận. * Yêu cầu HS đọc đề bài 2b - Gv chiếu slide - HDHS xác định yêu cầu bài tập và làm bài - Chữa bài theo hình thức trò chơi “đố bạn” theo từng cặp đôi * GV nhận xét, chốt ý: Phải xác định được số chục, số đơn vị trong số có hai chữ số, viết số có hai chữ số dưới dạng tổng các số tròn chục và số đơn vị, cách thành lập số có hai chữ số khi biết số chục và số đơn vị để vận dụng làm dạng bài trên. 3. Vận dụng, trải nghiệm 5’ Trò chơi “HÁI HOA HỌC TRÒ”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. Cách chơi: GV đặt sẵn 2 chiếc lọ cắm các bông hoa giấy có ghi số ở mặt bông hoa. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn bông hoa phù hợp để đính lên bảng. ( 24, 56, 99, 10, 30) - GV thao tác mẫu. + Số gồm 2 chục và 4 đơn vị? (24- lấy đính lên bảng). chữa bài. - HS đọc đề bài - HS làm VBT - Từng cặp chữa bài. - HS quan sát hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV cho HS thảo luận nhóm 4 làm các - HS thảo luận nhóm 4. trường hợp còn lại: + Số lớn nhất có 2 chữ số? (99) + Mẹ mua 1 chục quả cam, vậy 1 chục là bao nhiêu? (10) + Số ngay sau số 55 trong bảng ở BT 1? (56) + Số gồm 3 chục và 0 đơn vị là số nào? (30) - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - 2 Nhóm lên thi tiếp sức - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. - GV nêu lại nội dung bài. - Hs lắng nghe - Dặn dò HS. ------------------------------------------------------Tiếng việt Tiết 1 + 2: BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 Đọc: Tôi là học sinh lớp 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng các tiếng có âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương (n/l). Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. Nhận biết các nhân vật, hiểu được diễn biến các sự việc trong chuyện. - Cảm nhận được cảm xúc háo hức, vui vẻ của các bạn học sinh trong ngày khai giảng lớp 2. Nói được lời chào với bố mẹ, thầy cô giáo và bạn bè trước và khi đến lớp. - Hình thành và phát triển năng lực văn học. Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK Tiếng việt, ƯDCNTT hình ảnh của bài học. - HS: SHS, Vở BTTV. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giáo viên. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Khởi động GV chiếu đoạn phim có hình ảnh lớp những ngày khai giảng của trường Tiểu học Hưng Đạo - GV giới thiệu sách và chủ đề: Em lớn lên từng ngày - Y/c Hs quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - Gv: Tranh vẽ các bạn học sinh đang đến trường . - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi: + Em đã chuẩn bị những gì cho ngày khai giảng? + Cảm xúc của em như thế nào? - GV nhận xét và chốt: em đã cùng mẹ mua ba lô mới, đồng phục mới; cảm giác rất hồi hộp, phấn khởi… - GV giới thiệu và ghi tên đầu bài. 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1. Luyện đọc *GV đọc mẫu: - Gv hướng dẫn chung bài đọc và nhắc Hs chú ý cách đọc lời nhân vật giọng nhanh, thể hiện sự phấn khích. - GV đọc. * Đọc nối tiếp câu - Yc hs đọc nối tiếp câu theo thứ tự từ ngoài vào trong bắt đầu từ tổ 1. Mỗi bạn đọc 1 câu. - Đọc nối tiếp câu lần 1: Phát hiện, sửa phát âm:. - Cả lớp chú ý theo dõi. - Hs quan sát. - 1-2 hs trả lời - HS thảo luận và 2-3 HS chia sẻ :nói vể những việc mình đã chuẩn bị cho ngày khai giảng. + 2-3 HS chia sẻ. - Hs lắng nghe.. - Hs mở vở viết tên đề bài vào vở ô li. - Hs lắng nghe.. - Hs lắng nghe. - Hs lần lượt đọc. - Hs đọc nối tiếp. - Hs đọc lại..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + YC Hs đọc nối tiếp + GV nhận xét, sửa phát âm cho Hs. + GV Lưu ý khi đọc âm L, âm R, âm N - Đọc nối tiếp câu lần 2: - Gv chiếu bảng các từ khó cần luyện đọc: loáng, rối rít, ríu rít, rụt rè, níu, vùng dậy,… -YC HS đọc lại các từ khó trên bảng. - HS đọc lại các câu có từ khó. * Chia đoạn : - GV: bài chia mấy đoạn? Cách chia đoạn như thế nào? - GV nhận xét và chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến sớm nhất lớp. + Đoạn 2: Tiếp cho đến cùng các bạn. + Đoạn 3: Còn lại. - YC 3 hs đọc nối tiếp đoạn.. - Hs lắng nghe. - Cả lớp đọc. - 1-2 hs đọc. - 1-2 Hs chia đoạn. - Hs khác nhận xét.. - 3 HS luyện đọc đoạn. - Hs theo dõi bài đọc. - 1 HS trả lời. - Đọc nối tiếp đoạn lần 1: Tìm câu dài. + GV: trong đoạn 1 có lời của nhân vật nào? Tôi ở đây là ai ? + GV: Tôi ở đây chính là bạn học sinh lớp 1 năm nay được vào lớp 2! Tôi là - 1 Hs đọc lời. học sinh lớp 2. - Hs lắng nghe. + YC đọc lại lời của nhân vật tôi. + GV nhận xét, lưu ý trong đoạn 1 phải đọc thể hiện giọng đọc của nhân vật tôi được đặt trong dấu ngoặc kép đọc giọng nhanh, thể hiện cảm xúc phấn khích, vội - HS TL ngắt nghỉ sau tiếng. vàng..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + YC tìm trong đoạn 2 câu nào dài cần ngắt nghỉ sau những tiếng nào ? + Gv nhận xét. + Yc hs đọc lại câu này đúng ngắt nghỉ. Nhưng vừa đến cổng trường,/ tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp/ đang ríu rít nói cười/ ở trong sân; Ngay cạnh chúng tôi,/ mấy em lớp 1/ đang rụt rè/ níu chặt tay bố mẹ,/ thật giống tôi năm ngoái.; … (Gv chiếu bảng ) - Yc hs tìm cách ngắt nghỉ khác. - GV lưu ý : Khi đọc câu dài cần lưu ý đọc cho đúng. Ngoài câu vừa đọc cần chú ý ngắt nghỉ đúng sau mỗi dấu chấm và dấu phẩy trong các câu khác trong bài. - Đọc nối tiếp đoạn lần 2 : Kết hợp giải nghĩa từ + YC hs đọc Đoạn 1 hiểu thế nào là loáng ? * GV giải nghĩa từ Loáng có nghĩa là: rất nhanh. + YC hs tìm trong đoạn 2 và đoạn 3 có từ nào cần giải nghĩa và từ khó nào còn chưa hiểu ? + GV giải nghĩa : ríu rít ở đây có nghĩa là cười nói, rộn ràng như bầy chim. Níu ở đây có nghĩa là nắm lấy và kéo lại, kéo xuống. Ngoài ra còn có các từ tủm tỉm: kiểu cười khỏng mở miệng chỉ cử động. - 2- 3 hs hs đọc câu dài. - Hs khác nhận xét.. HS nêu cách ngẳt nghỉ sau dấu chấm, dấu phẩy. - Hs lắng nghe. - Hs lắng nghe.. - Hs giải nghĩa từ “loáng” .. - Hs nêu: tủm tỉm, háo hức, ríu rít, rụt rè - Hs khác bổ sung. - Hs lắng nghe. - 1 – 2 hs đọc lại. - Hs lắng nghe, quan sát..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> một cách kin đáo; háo hức: vui sướng nghĩ đến và nóng lòng chò đợi một điểu hay, vui sắp tới; rụt rè: tỏ ra e dè, không mạnh đạn làm gì đỏ. lớn bổng ở đây có nghĩa là lớn nhanh, vượt hẳn lên ) -> Gv chiếu bảng nghĩa của các từ . + YC đặt câu có chứa từ ngữ háo hức. + YC 1 bạn xung phong đọc toàn bài. - YC hs nhận xét - Gv nhận xét. * Vận dụng : - GV dẫn dắt: Qua Tiết 1 tập đọc các con đã biết đọc bài đọc, về nhà các con luyện đọc cho ông bà, bố mẹ nghe nhé ! Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi Câu hỏi số 1: Những chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ rất háo hức đến trường vào ngày khai giảng a. vùng dậy b. muốn đến sớm nhất lớp c. chuẩn bị rất nhanh d. thấy mình lớn bổng lên - YC hs đọc yêu cầu của câu hỏi số 1. - Hs đặt câu. - 1 hs đọc diễn cảm toàn bài. HS khác nhận xét bổ sung. - Hs lắng nghe. - Hs lắng nghe.. - 1hs đọc câu hỏi. - 2-3 hs trả lời. - HS khác nhận xét.. - GV nhận xét chốt đáp án. Câu 1: + Đáp án (a, b) - GV hỏi: Vậy con có có cảm xúc gì khi - Hs chia sẻ cảm xúc. đến trường vào ngày khai giảng? - YC 1 hs đọc câu hỏi số 2, và 1 bạn đọc - 1hs đọc câu hỏi câu hỏi số 3. *Câu hỏi số 2 và 3..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 2. Bạn ấy có thực hiện được mong muốn đến sớm nhất lớp không? Vì sao? Câu 3. Bạn ấy nhận ra mình thay đổi như thế nào khi lên lôp 2? - YC hs thảo luận theo nhóm đôi 2. - GV chốt đáp án : Câu 2: Bạn ấy không thực hiện được mong muốn vì các bạn khác cũng muốn đến sớm và nhiều bạn đến trước bạn ấy. Câu 3: Điểm thay đổi: tính cách, học tập, quan hệ bạn bè, tình cảm với thầy cô, trường lớp, … *GV mở rộng câu hỏi liên hệ bản thân: Các em thấy mình có gì khác so với khi các em vào lớp 1/ so với các em lớp 1? (GV gợi ý: Điểm khác biệt có thể là về tính cách của bản thân (tự tin, nhanh nhẹn hơn), học tập (đã biết đọc, biết viết/ đọc viết trôi chảy), quan hệ bạn bè (nhiểu bạn bè hơn, biết tất cả các bạn trong lớp, có bạn thân trong lớp,...), tình cảm vói thầy cô (yêu quý các thầy cô), tình cảm với trường lớp (biết tất cả các khu vực trong trưòng, nhớ vị trí các lớp học,...) - GV HDHS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4. *Câu hỏi số 4 :Tìm tranh thích hợp với mỗi đoạn trong bài đọc. -YC hs quan sát, phân tích tranh, tìm những nội dung trong câu chuyện tương. - Hs làm việc theo nhóm đôi. - HS trả lời câu hỏi.. - 2-3 hs chia sẻ điều khác biệt của bản thân so với lớp 1. - HS lắng nghe. - 3- 4 hs đọc.. - HS quan sát và sắp xếp lại nội dung.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ứng với mỗi tranh. - YC hs sắp xếp lại tranh theo trình tự xuất hiện trong câu chuyện và nói trước lớp nào . - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi bằng cách sử dụng các từ liên kết đầu tiên, sau đó, cuối cùng. ( Gv nói: Đầu tiên là tranh 3: Bạn nhỏ đã chuẩn bị xong mọi thứ để đến trường; Sau đó là tranh 2: Bạn nhỏ chào mẹ để chạy vào trong cổng trường; Cuối cùng là tranh 1: Các bạn nhỏ gặp nhau trên sân trưởng). C4: Thứ tự tranh: 3-2-1. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Luyện tập thực hành * Luyện đọc lại - GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm cả bài - Yc hs nhận xét –Gv nhận xét * Đọc hiểu văn bản đọc Câu 1. Từ nào dưới đây nói về các em lớp 1 trong ngày khai trường? a. ngạc nhiên b. háo hức c. rụt rè. tranh và lần lượt chia sẻ ý kiến.. -Hs lắng nghe.. - 2-3 hs đọc.. Câu 1 : - HS làm việc cá nhân. - Từng HS nêu đáp án và lí do lựa chọn đáp án của mình. - GV và HS thống nhất đáp án đúng (đáp - HS nhận xét và bổ sung ý kiến. án c). Câu 2. Thực hiện các yêu cầu sau: a. Nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi Câu 2 :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> đến trường. - Tổ chức làm việc cả lớp: + GV mời 1 - 2 HS nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đi đến trường. + GV và cả lớp góp ý. - GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp/ nhóm. + GV động viên HS đưa ra các cách nói lời chào tạm biệt khác nhau + GV khuyến khích HS mở rộng thêm các tình huống khác nhau để nói lời tạm biệt mẹ.. - 1 - 2 HS nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đi đến trường. VD: Con chào mẹ, con đi học đấy ạ. - HS làm việc theo cặp đôi. + Từng em đóng vai con để nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đến trường. VD: Con chào mẹ ạ, con đi học chiều con về mẹ nhé... VD: Chào tạm biệt mẹ đi công tác (Con chào mẹ ạ, mẹ sớm về với con mẹ nhé), chào tạm biệt mẹ để về quê với ông bà (Con chào mẹ, con sẽ gọi điện cho mẹ hằng ngày nhé),...). b. Nói lời chào thầy, cô giáo khi đến lớp. - GV tổ chức làm việc cả lớp: + GV mời 2 HS đóng vai. 1 đóng vai - HS nhận xét và bổ sung ý kiến. thầy/ cô giáo, 1 đóng vai HS. - 2 HS đóng vai. 1 đóng vai thầy/ cô giáo, 1 đóng vai HS. - GV và cả lớp góp ý. - Hs lắng nghe. c. Cùng bạn nói và đáp lời chào khi gặp nhau ở trường: - GV hướng dẫn cách thực hiện: đóng vai theo cặp, luân phiên nói và đáp lời - Hs lắng nghe và thực hiện theo nhóm chào. đôi. - Khuyến khích HS nói lời chào bạn - 2-3 cặp chia sẻ. bằng nhiều cách khác nhau (Chào trực tiếp: Chào + tên của bạn. Chào gián tiếp: Cậu đã ăn sáng chưa? Cậu đến trường sớm thế?... Chào bằng các ngôn ngữ khác… - Gv nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4. Vận dụng, trải nghiệm - HS kể trước lớp về cẩm nhận của mình - Hs lắng nghe. khi đã lên lớp 2 - GV nhận xét giờ học. ---------------------------------------------------------------Ngày soạn: 04/09/2021 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 07 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 2: BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm chắc cách so sánh các số có hai chữ số. Biết ước lượng được đồ vật theo nhóm chục. - Vận dụng ước lượng đồ vật theo nhóm chục trong các tình huống và thực tế. - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học và năng lực giao tiếp toán học. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, thẻ Đ/S….. 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: - Cả lớp hát và vận động theo video bài hát vận động bài Tập đếm hát Tập đếm. - Đếm các số từ 46 đến 63 - 2-3 Hs trả lời - Nêu các số tròn chục? - GV giới thiệu vào bài. - 2-3 HS nhắc lại tên bài. 2. Luyện tập thực hành (25’) Bài 3: - GV ghi bài 3, HD HS xác định yêu cầu - 2-3 HS đọc và xác định yêu cầu bài. bài. - Cả lớp làm VBT.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gv chiếu slide - GV chữa bài bằng hình thức giơ thẻ Đ/S * HS thảo luận và chia sẻ ý kiến về cách so sánh hai số: + Muốn so sánh các số có hai chữ số ta làm như thế nào? (số nào đếm trước thì bé hơn) + Ngoài cách so sánh trên ta còn cách nào nữa ?( ta so sánh số hàng chục trước, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hàng chục bằng nhau ta so sánh đến hàng đơn vị.) + Yêu cầu HS so sánh cụ thể trên phép tính b, rồi kết luận đ hay s + Hiện kết quả đáp án trên slide *Câu hỏi phát triển năng lực: + Trong các số đã cho, số nào lớn nhất, số nào bé nhất? * GV nhận xét, chốt ý: Khi so sánh các số có hai chữ số, ta so sánh chữ số hàng chục trước, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hàng chục bằng nhau ta so sánh đến hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. 3. Vận dụng, trải nghiệm Bài 4: - GV cho HS đọc yêu cầu bài 4. * GV bật slide hình mẫu - Ước lượng theo nhóm chục: + hai bạn nhỏ trong tranh ước lượng số lượng quyển sách bằng cách nào? (ước. - Quan sát bài chữa và nêu ý kiến:. + 1-2 HS nêu. - 2-3 Hs trả lời - Cả lớp lắng nghe - 2-3 Hs trả lời. - 1-2 Hs trả lời - HS lắng nghe.. - 2-3 HS đọc + cả lớp quan sát - 2-3 HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> lượng theo quan sát bằng mắt) +từ ngữ nào được hai bạn sử dụng khi ước lượng? (10 quyển sách / 1 chục quyển sách) - Nhắm mắt lại tưởng tượng trong đầu: Nếu cô có 1 chục quyển sách Toán, cô xếp chồng lên nhau thì chồng sách đó cao bằng chừng nào? Tương tự với 2,3 chục quyển sách. (ước lượng theo nhóm chục:bạn gái ước lượng mỗi chồng sách có khoảng 1 chục quyển sách. Có 4 chồng sách, vì vậy có khoảng 4 chục quyển sách) - Yêu cầu hs đếm để kiểm tra lại kết quả sau khi ước lượng ( đếm theo chục sau khi san thành các chồng 1 chục quyển sách ) - Đối chiếu số lượng ước lượng ban đầu: nêu kết quả có 43 quyển sách. * Gv chiếu slide câu a, b: - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi ước lượng số con trong hình và kiểm tra bằng cách đếm lại: + ước lượng số con kiến ( trong hình vẽ ) theo nhóm chục ( nhóm mẫu được chọn là số kiến trong một hàng) + đếm để kiểm tra số lượng và đối chiếu vơí ước lương ban dầu - GV nhận xét, chốt ý: Cách ước lượng theo nhóm chục: + Chọn nhóm mẫu có số lượng khoảng 1 chục. + HS làm động tác giơ 2 tay để mô tả - HS phân tích mẫu để nhận biết các thao tác ước lượng.. + HS đếm. + HS trả lời số lượng sách có sau khi đếm.. + trả lời theo ước lượng qua quan sát hình vẽ + HS đếm và đối chiếu + HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Ước lượng theo số lượng nhóm mẫu vì trong cuộc sống không phải lúc nào ta cũng có thể đếm được chính xác số lượng của nhóm vật, vì vậy việc ước lượng để biết số lượng gần đúng là rất cần thiết. - Trò chơi: “ Ai tinh mắt hơn” cho HS ước - Hs nào giơ tay nhanh nhất ưu tiên gọi lượng nhóm đồ vật qua hình vẽ chiếu trên chơi slide ( 2-3 hình vẽ ) - Hs nhận xét kết quả bạn chơi * Nhận xét, tổng kết: - GV nêu lại nội dung bài. - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán. --------------------------------------------------Tiếng việt Tiết 3: Bài 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 Viết: Chữ hoa A I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng chữ viết hoa A cỡ vừa và cỡ nhỏ, câu ứng dựng: “Ánh nắng tràn ngập sân trường”. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. Bước đầu biết viết chữ nghiêng. - Chăm chỉ, cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài, rèn chữ và giữ vở sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu vật thể, tivi, clip ; mẫu chữ hoa A. - HS: Vở Tập viết 2 tập 1; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động (3 - 5’) - Cho hs hát bài: Chữ đẹp mà nết càng - Hs hát và vận động theo bài hát. ngoan. * GV giới thiệu vào bài: Ở lớp 1 các - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> con được làm quen với chữ A viết hoa. Trong tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con viết thật đúng, đẹp chữ A viết hoa cỡ nhỡ và chữ nhỏ. - GV ghi tên bài lên bảng 2. Hình thành kiến thức mới 16’) 2.1 Hướng dẫn viết chữ hoa A. * GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa A và hướng dẫn HS cách viết. - Yêu cầu hs quan sát chữ viết mẫu trên bảng lớp + Chữ hoa A cao mấy dòng li và rộng mấy ô li? ( Cao: 5 dòng li; rộng: 5 ô và thêm nửa ô li). + Chữ hoa A gồm mấy nét? Đó là những nét nào? (Gồm 3: Nét 1 gần giống nét móc ngược nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải, nét 2 là nét móc phải và nét 3 là nét lượn ngang). - Gv nhận xét và kết luận *GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - GV viết mẫu và hướng dẫn viết Nét 1: đặt bút ở đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dùng bút ở giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 5. Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược. - 3- 4 hs đọc nối tiếp tên bài.. - HS lắng nghe. - HS quan sát chữ viết mẫu. -2-3 hs trả lời. - 3-4 hs trả lời (1 hs lên bảng chỉ và nêu các nét chữ). - 2-3 hs nhận xét -HS quan sát và lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> phải đến điểm giao đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 5,5 thì dừng lại. Nét 3: Từ điểm kết thúc nét 2, lia bút lên đến phía trên đường kẻ ngang 3 và viết nét lượn ngang thân chữ. - Chiếu video hướng dẫn quy trình viết chữ hoa A. Yêu cầu hs quan sát và cầm bút dạ viết trên không. Chú ý: Khi viết các nét thì con cố gắng đưa tay thật dẻo để cho nét viết mềm và đẹp hơn. - HS tập viết chữ viết hoa A trên bảng con. - GV quan sát và giúp hs. - GV hướng dẫn hs giơ bảng. - Gv gắn hai bảng con của hs lên bảng lớp, nhận xét, góp ý ( sửa trực tiếp bằng phấn màu). - Nhận xét, động viên HS. * Hướng dẫn hs viết chữ hoa A cỡ nhỏ - Gv viết mẫu chữ hoa A. - Chữ hoa cỡ nhỏ cao mấy dòng li và rộng mấy ô li? (Cao 2,5 li) Các nét viết như thế nào? Gv: Chữ hoa A cỡ nhỏ có độ cao bằng và rộng bằng nửa chữ hoa A cỡ vừa, các nét viết giống như cỡ vừa. - Yêu cầu hs viết bảng con - Yêu cầu hs giơ bảng – nhận xét 2.2 Hướng dẫn viết câu ứng dụng.. -Hs thực hiện viết trên không. - HS lắng nghe. - HS luyện viết bảng con.. - Hs giơ bảng con.. - 2-3 hs nhận xét. - Hs quan sát -1 hs trả lời. - Hs lắng nghe. - Hs viết bảng con.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gv chiếu câu ứng dụng: : Ánh nắng tràn ngập sân trường. - Phân tích câu: + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? (Chữ A viết hoa vì chữ hoa A là chữ đầu câu). + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ nêu). ( Điểm kết thúc của con chữ hoa A nối liền với chữ nhờ). + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu? (Khoảng cách giữa chữ nọ sang chữ kia bằng con chữ o). + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao nhiêu? ( Chữ cái hoa A, h, g cao 2,5 li; chữ g cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang. Chữ p cao 2 li (1 li dưới đường kẻ ngang); chữ t cao 1, 5 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ cái. ( Dấu sắc đặt trên chữ hoa A (Ánh) và chữ ă (nắng), dấu huyền đặt trên chữ cái a (tràn) và giữa ơ (trường), dấu nặng đặt dưới chữ cái â (ngập). + Dấu chấm cuối câu đặt ở đâu? (Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái g trong tiếng trường. ). - 1- 2 HS đọc câu ứng dụng. - HS quan sát, lắng nghe. - 3- 4 hs trả lời. - 2- 3 hs trả lời. -2- 3 hs trả lời. -1- 2 hs trả lời. -2- 3hs trả lời. -1- 2 hs trả lời.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Hướng dẫn hs viết vần Ánh 2 lần - Gv nhận xét uốn nắn cho hs. 3. Luyện tập thực hành (12’) - GV nêu yêu cầu viết (viết từng dòng theo thứ tự. Bạn nào hoàn thành nhanh thì các con viết tiếp dòng chữ nghiêng) *Lưu ý cách trình bày: Với mỗi dấu chấm có sẵn trong vở là khoảng cách giữa các chữ. - Yêu cầu hs nêu lại cách cầm bút viết (Cầm bút bằng tay phải, ba ngón tay: ngón cái, ngón trỏ đặt phía trên và ngón giữa đỡ phía dưới quản bút. Hai ngón còn lại tì lên giấy tạo điểm tựa cho việc di chuyển ngòi bút. Khi viết, dùng ba ngón tay di chuyển bút từ trái sang phải, cán bút nghiêng về phía cổ tay; khuỷu tay và cánh tay cử động mềm mại, thoải mái). - HS nhắc lại tư thế ngồi viết ( Ngồi thẳng lưng, không tì vào bàn. Đầu hơi cúi, mắt cách vở từ 25 -30cm. Một tay cầm bút, một tay tì nhẹ lên mép vở để giữ vở. Hai chân để song song, thoải mái). - Gv gõ thước hs viết bài. - GV cho HS viết bài trong vở. Quan sát giúp đỡ HS. - Yêu cầu hs đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - GV chiếu bài hs, lớp nhận xét, chữa. - Lớp viết bảng con. - HS chuẩn bị vở, bút viết…. - HS lắng nghe. - 2 -3 HS nhắc lại. - Hs lắng nghe - Lớp nhắc lại. - HS viết bài vào vở tập viết 2 tập 1.. - HS đổi chéo vở theo cặp đôi góp ý cho nhau về cách viết. - 3 - 5 vở hs.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> bài, đánh giá động viên khen ngợi học sinh. - 2 - 4 bài viết đẹp của bạn. - GV chia sẻ một số bài viết đẹp. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3’) - HS phát hiện và trả lời. - Lớp mình có bạn nào tên có chữ hoa A? - HS viết. - ? Yêu cầu HS viết ra bảng con tên riêng của bạn: An, Anh, Ánh - Hs lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương - Ngày hôm nay các con đã biết viết chữ hoa gì? (Ngày hôm nay cô hướng dẫn các con - 2 HS trả lời biết viết chữ hoa A và câu ứng dụng về nhà các con hoàn thành tiếp bài đúng và đẹp hơn). - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------Tiếng việt Tiết 4: Bài 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 Nói và nghe: Những ngày hè của em I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về kì nghỉ hè của các bạn nhỏ. Nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. - Viết 2 - 3 câu về những ngày hè của em. - Có niềm vui đến trường. Yêu thích học Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Các tranh minh hoạ trong SGK, 2. Học sinh: Giấy, bút. Làm việc theo nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động 2’. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV cho HS hát 1 bài 2. Luyện tập, thực hành Bài 1 (10’) - GV cho HS đọc bài 1, xác định YC bài - GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp: + Quan sát tranh. + Nêu nội dung các bức tranh: Tranh vẽ cảnh ở đâu? Trong tranh có những ai? Mọi người đang làm gì? + GV gọi một số (3 – 4) HS trả lời. (Tranh 1 vẽ cảnh cả nhà về thăm quê, mọi người có lẽ vừa xuống xe ô tô đi về phía cầu bắc qua con kênh nhỏ; +Tranh 2 vẽ cảnh bãi biển, mọi người tắm biển, xây lâu đài cát, thả diều,... + Tranh 3 vẽ các bạn trai chơi đá bóng.) + GV hỏi: Theo em, các bức tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - GV giao nhiệm vụ: Các em vừa trải qua kì nghỉ hè rất đặc biệt, nghỉ hè sớm và đi học sớm trong tình hình phức tạp của dịch covid 19. Các em hãy kể về kì nghỉ hè vừa qua của mình theo các câu hỏi gợi ý trong SHS, chỉ nên chọn kể về những gì đáng nhớ nhất.. - GV gọi đại diện các nhóm nêu. - Lớp hát tập thể. - HS đọc và xác định YC bài - HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh. - 3 – 4 HS trả lời.. - HS trả lời: Các bức tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong kì nghỉ hè. - HS làm việc theo nhóm/ cặp: + Từng HS nói theo gợi ý trong SHS. + Mỗi bạn có thể kể trong 1 phút, tập trung vào điều đáng nhớ nhất. + Cả nhóm hỏi thêm để biết được rõ hơn về hoạt động trong kì nghỉ hè của từng bạn, nhóm nhận xét, góp ý. + Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV nhận xét, đánh giá Bài 2 (Trang 12) 10’ GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài 2. - GV hướng dẫn HS thực hiện theo các bước: + Bước 1: Nhớ lại những ngày sắp kết thúc kì nghỉ hè, nhớ lại suy nghĩ, cảm xúc của mình trong những ngày đầu trở lại trường đi học. + Bước 2: Làm việc nhóm.. + Bước 3: Một số HS trình bày trước lớp.. + Lớp nhận xét, bổ sung. HS đọc, xác định YC bài. - HS làm việc cá nhân.. - Sau đó HS trao đổi trong nhóm 4. + Từng em phát biểu ý kiến, cần mạnh dạn nói lên suy nghĩ, cảm xúc thật của mình. + Các bạn trong nhóm nhận xét những điểm giống hoặc khác nhau trong suy nghĩ, cảm xúc của các bạn trong nhóm. - Một số HS trình bày trước lớp. + Kể về điều nhớ nhất trong kì nghỉ hè. + Chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc khi tạm biệt kì nghỉ hè để trở lại trường lớp. - GV nhận xét, góp ý. 3. Vận dụng, trải nghiệm (10’) - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt - HS lắng nghe. động vận dụng. (có thể viết về: một hoạt động em thích nhất; một nơi em đã từng đến, một người em đã từng gặp trong kì nghỉ hè; cảm xúc, suy nghĩ của em về kì nghỉ hè,...). - Viết 2 – 3 câu về kì nghỉ hè - HS viết 2-3 câu về những ngày hè.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV lưu ý: HS có thể vẽ tranh minh hoạ về ngày hè của mình (nếu thích). - Gọi HS đọc bài của mình - GV cùng HS nhận xét, góp ý. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.. của em.. - 2-3 HS đọc bài viết - Lớp nhận xét, góp ý. - HS nêu ý kiến về bài học (Em thích hoạt động nào? Vì sao? Em không thích hoạt động nào? Vì sao?) - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS HS lắng nghe ---------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 05/09/2021 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 08 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng Tiếng việt Tiết 1 + 2: Bài 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI Đọc: Ngày hôm qua đâu rồi? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?, biết ngắt đúng nhịp thơ, nhấn giọng phù hợp. Trả lời được các câu hỏi, hiểu và nắm được nội dung chính của bài: Thông qua hình thức trò chuyện giữa bố và con, bằng ngôn ngữ thơ giản dị, tự nhiên mà sâu lắng, tác giả muốn gửi tới bạn đọc thông điệp hãy biết quý trọng thời gian và hãy luôn làm tốt các công việc của ngày hôm nay, hôm qua và ngày mai. - Học thuộc lòng 2 khổ thơ em thích. Tìm được từ ngữ chỉ người, chỉ vật và đặt được câu theo yêu cầu. - Biết quý trọng thời gian, yêu lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài đọc). 2. Học sinh: SHS; đồ dùng học tập,… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1. Khởi động 5’ * GV hỏi: Bài 1 học bài tập đọc nào? Điều em cho rằng thú vị nhất ở bài 1 là gì? - GV cho HS đọc 1 đoạn bất kì trong bài” Tôi là học sinh lớp 2” và TLCH của bài tập đọc đó. - GV nhận xét, đánh giá * GV cho HS kể về những việc mình đã làm trong ngày hôm qua. - GV nhận xét, giới thiệu bài mới: Vừa rồi chúng ta đã nói được rất nhiều việc mà các em đã làm được và chưa làm được của ngày hôm qua. Thời gian đã trôi đi thì không trở lại. Nhưng muốn thời gian ở lại, mọi người, mọi vật đều phải cố gắng làm việc hằng ngày. Một bạn nhỏ đã hỏi bố một câu hỏi rất ngộ nghĩnh: Ngày hôm qua đâu rồi? Chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? sẽ tìm được câu trả lời thú vị. 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Luyện đọc a. Đọc mẫu 2’ - GV đọc bài thơ. Chú ý ngắt đúng nhịp thơ, nhấn giọng đúng chỗ. b. Chia đoạn 1’ + Bài này được chia làm mấy khổ thơ? - GV cùng HS thống nhất: Bài được chia làm 4 khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 dòng thơ. c. Đọc đoạn (trước lớp) 10’ *HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 1. - GV chia nhóm để HS thảo luận, cử đại diện. - 1-2 HS nêu - 1-2 HS đọc và TLCH. - HS nhận xét, lắng nghe - 2-3 HS kể - HS lắng nghe. - HS nhắc lại, chuẩn bị sách vở. - HS lắng nghe, đọc thầm. - HS quan sát và nêu cách chia từng khổ thơ - Lớp lắng nghe và đánh dấu vào sách.. - HS thảo luận, cử đại diện..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> đọc khổ thơ bất kì theo y/c của GV. - GV: Sau khi đọc, em thấy tiếng, từ nào khó đọc? - GV cho HS nêu một số từ ngữ dễ phát âm nhầm do ảnh hưởng của tiếng địa phương. VD: lịch cũ, nụ hồng, toả, hạt lúa, chín vàng, gặt hái, vẫn còn,… - GV đọc mẫu từ khó. Yêu cầu HS đọc từ khó. - GV hỏi: + Tìm lời của bạn nhỏ hỏi bố? Khi đọc giọng của bạn nhỏ thì đọc với giọng thế nào?. + Tìm lời của bố bạn nhỏ? Khi đọc giọng của bố bạn nhỏ thì đọc với giọng thế nào? - GV nghe và chỉnh sửa cách nhấn giọng, phân biệt giọng nhân vật cho HS. * Đọc nối tiếp đoạn lần 2: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 2 - GV lắng nghe và sửa sai cho HS. - GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ:. - GV đưa thêm những từ ngữ có thể khó đối. - HS nêu từ tiếng khó đọc mà mình vừa tìm.. - HS luyện đọc từ ngữ khó vừa tìm (CN, nhóm, ĐT). - HS nêu + Bạn nhỏ nói: Ngày hôm qua đâu rồi? Đọc giọng thể hiện sự tò mò, thắc mắc. + Lời bố bạn nhỏ trong 3 khổ thơ sau. Khi đọc giọng bố cần đọc nhẹ nhàn, tình cảm. - HS luyện đọc lời nhân vật trong bài thơ. - HS nhận xét và đánh giá mình, đánh giá bạn. - 4 HS đọc nối tiếp khổ thơ - HS nhận xét, lắng nghe, tự chỉnh sửa cho đúng. - HS đọc giải nghĩa từ trong sách học sinh. Vở hồng : Vở hồng không phải là vở màu hồng mà là quyển vở ghi nhiểu lời nhận xét hay, nhiều thành tích tốt - HS giải nghĩa từ theo ý hiểu.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> với HS. - GV: Em hãy nói câu có chứa từ ngữ vở hồng. - GV nhận xét d. Luyện đọc trong nhóm 8’ - GV HD luyện đọc theo nhóm. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - GV tổ chức cho HS đọc thi đua. e. Đọc toàn văn bản 6’ - Gọi HS đọc toàn bài thơ. - GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi phát âm (nếu có). + Khi đọc một bài thơ, theo con làm thế nào để đọc hay? - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Luyện đọc thuộc lòng 5’ - GV cho HS đọc thuộc lòng bài thơ bằng cách xoá dần. - GV cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - GV đánh giá HS đọc thuộc lòng, khuyến khích HS học thuộc bài thơ. Hoạt động 2: Trả lời câu 15’ - GV cho HS đọc lại bài thơ. - HS đặt câu - HS lắng nghe - Từng nhóm 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ trong nhóm (như 4 HS đã làm mẫu trước lớp). - 2 nhóm thi đọc, HS lắng nghe và góp ý cho nhau -1 HS đọc, lớp nhận xét. - 2-3 HS nêu. - HS lắng nghe. - HS luyện học thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc trước lớp - Lắng nghe. - 1HS đọc bài thơ, lớp đọc thầm - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài và - HS đọc câu hỏi và xác định trả lời các câu hỏi theo hình thức hoạt động yêu cầu bài. nhóm. Câu 1. Bạn nhỏ đã hỏi bố điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Gọi HS trả lời - GV và HS nhận xét. - GV chốt đáp án đúng (Bạn nhỏ đã hỏi bố ngày hôm qua đâu rồi) Câu 2: Theo lời bố, ngày hôm qua ở lại những đâu? - GV cho HS thảo luận nhóm 2 để trả lời câu hỏi 2 - Gọi HS trả lời. 2-3 HS nêu ý kiến, Lớp nhận xét. - HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. (Một nhóm nêu câu hỏi, một nhóm trả lời và đổi - GV và HS nhận xét. lại). - GV chốt đáp án đúng - Nhóm khác nhận xét, đánh (Theo lời bố, ngày hôm qua ở lại trong hạt giá. lúa mẹ trồng, trên cành hoa trong vườn, nụ hồng lớn lên mãi, đợi đến ngày tỏa hương, trong vở hồng của em) Câu 3. Bố đã dặn bạn nhỏ làm gì để “ngày qua vẫn còn”? - Gọi HS trả lời - 2-3 HS nêu ý kiến, - GV và HS nhận xét. - Lớp nhận xét - GV chốt đáp án đúng (Bố đã dặn bạn nhỏ học hành chăm chỉ để “ngày hôm qua vẫn còn”). - GV khen HS đã tích cực trao đổi và tìm được câu trả lời đúng. - Nếu HS trả lời câu hỏi nhanh, GV có thể mở rộng câu hỏi: + Bài thơ đâ giúp em nhận ra điều gì về thời - HS nêu theo cảm xúc thật gian? của mình. - GV chốt ý đúng: Bài thơ đã cho em hiểu - HS lắng nghe được giá trị của thời gian vì thời gian sẽ ở lại.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> mãi nếu chúng ta biết tận dụng thời gian làm nhiều việc tốt. 3. Luyện tập, thực hành 8’ * Luyện đọc lại - Gọi 4 HS đọc lại 4 khổ thơ - HS đọc đồng thanh cả bài * Đọc hiểu văn bản Câu 1. Dựa vào tranh minh hoạ bài đọc, tìm từ ngữ chỉ người, chỉ vật. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập trong SHS. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. GV phân tích mẫu, hướng dẫn HS cách làm. - GV cho HS làm việc theo nhóm 4 để tìm đáp án. - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng: + Từ ngữ chỉ người: mẹ, con, bạn nhỏ + Từ ngữ chỉ vật: tờ lịch, lúa, sách vở, bông hồng,...) Câu 2: Đặt 2 câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 1. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập trong SHS. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. GV phân tích mẫu, hướng dẫn HS cách làm. - GV cho HS làm việc cá nhân - Mời HS đọc câu. - GV nhận xét, đánh giá HS đặt câu. - HS đọc - HS đọc đồng thanh. - HS đọc yêu cầu của bài tập trong SHS - HS lắng nghe - HS làm việc nhóm 4 - 2-3 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét - HS lắng nghe, chữa bài. - HS đọc yêu cầu của bài tập trong SHS - HS lắng nghe - HS làm cá nhân - 3-4 HS đọc, HS khác nhận xét - HS lắng nghe, chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 4. Vận dụng, trải nghiệm 5p + Bài thơ hôm nay những nội dung gì? - HS nêu nội dung bài thơ - GV tóm tắt nội dung chính. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm - HS nêu cảm nhận sau tiết nhận hay ý kiến gì không? học. - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, động viên HS. - HS lắng nghe. ------------------------------------------------------------------Buổi chiều Toán Tiết 3: BÀI 2: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 gồm các dạng bài cơ bản về: tính nhẩm, tính viết (đặt tính rồi tính). - Thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học. Tích cực hoạt động nhóm, chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa,… 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động (3p’) - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát - HS hát và vận động theo video bài vận động bài Tập đếm hát Tập đếm. - GV giới thiệu vào bài. 2. Luyện tập, thực hành (25’) Bài 1: - GV HD HS xác định yêu cầu bài. - Đọc và xác định yêu cầu bài. - Làm VBT.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV chiếu slide. HS quan sát các phép tính rồi tự hoàn thành: - Chữa bài theo dãy (nối tiếp mỗi 1hs 1 phép tính ) * Y/c hs thảo luận và chia sẻ ý kiến về các phép tính phần a: + Các phép tính cộng có điểm gì giống nhau? (số tròn chục cộng với số có 1 chữ số) + Các phép tính trừ có điểm gì giống nhau? (hàng đơn vị của số có hai chữ số giống số đứng sau dấu trừ) + Ai có thể lấy vd về phép cộng và phép trừ tương tự như vừa làm? - Bật slide đáp án hs kiểm tra đối chiếu * Phần b, cách làm tương tự như phần a - Khuyến khích HS nêu cách nhẩm: + Đếm thêm hoặc đếm bớt + 13 + 5 nhẩm như sau: 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị, lấy 3 + 5 = 8. 8 thêm 1 chục bằng 18. Vậy 13 + 5 = 18 * GV nhận xét, chốt ý: Để thực hiện nhẩm đúng, nhẩm nhanh các số trong phạm vi 20 chúng ta có thể đếm bớt, đếm thêm hoặc tách số có hai chữ số thành số chục và số đơn vị. Bài 2: - GV HD HS xác định yêu cầu bài.. - GV chữa bài bằng máy soi vở + Nêu các bước khi làm tính dọc + Gọi 2-3 hs nêu cách thực hiện. - Quan sát bài chữa và nêu ý kiến nhận xét. + 1-2 hs trả lời + 1-2 hs trả lời. + HS nêu vd. - 2-3 HS trả lời.. - Đọc và xác định yêu cầu bài. + Hs nêu + cả lớp làm vở ô li Toán + HS nêu trên 1 phép tính cụ thể.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> + cho HS đổi chéo vở kiểm tra - Bật slide đáp án hs kiểm tra đối chiếu * GV nhận xét, chốt ý: Để làm dạng bài đặt tính rồi tính ta thực hiện 2 bước: B1 đặt tính.B2 tính. Khi đặt tính ta viết ST1 trước sau đó viết ST2 ở dưới thẳng hàng với ST1 sao cho hàng đv thẳng hàng đv, hàng chục thẳng hàng chục, dấu + ( - ) ở bên trái giữa hai số, kẻ ngang thay cho dấu bằng. Khi tính từ phải sang trái. Kết quả viết dưới cùng thẳng hàng. Lưu ý trường hợp pt số có 2cs + (-) với số có 1cs,đặt tính hay bị lệch hàng. Bài 3: - GV HD HS xác định yêu cầu bài. - Gv chữa bài theo cặp nối tiếp + Nêu cách nhẩm 80 + 10 ?. + HS kiểm tra vở nhau + HS lắng nghe, 1 HS nhắc lại. - Làm VBT + 3 cặp chữa bài + 8 chục + 1 chục = 9 chục vậy 80 + 10 = 90 + Phép tính vừa có dấu +, vừa có cả dấu - + Con nhẩm theo thứ tự từ trái sang con nhẩm ntn ? phải - Làm VBT - Gv chữa bài tương tự phần a lưu ý HS + HS nêu cụ thể cách tính khi chữa không cần viết kết quả trung gian (bước đó bài chỉ làm miệng) 3. Vận dụng, trải nghiệm (5’) - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, - HS nghe phổ biến luật chơi luật chơi. Cách chơi: GV đưa ra 1 phép tính mà hs làm theo 3 cách tính viết khác nhau (sai do đặt tính lệch cột, tính sai và 1 PT đùng) - GV cho HS thảo luận nhóm ba - HS thảo luận nhóm - GV cho hs dùng thẻ ĐS nêu ý kiến - HS giơ thẻ Đ, S.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Hỏi: Vì sao PT đó con cho là sai? - HS trả lời - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe - GV nêu lại nội dung bài. - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập - HS lắng nghe --------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 06/9/2021 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 06 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 4: BÀI 2: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: - Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - Vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học. Tự giác học tập và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Laptop; màn hình máy chiếu; slide minh họa, máy soi vở, 4 bộ thẻ gồm 3 số 25,10,35 ( cho 2 đội chơi )….. 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động (5’) - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: - HS hát và vận động theo video bài hát hát vận động bài Tập đếm Tập đếm. - GV giới thiệu vào bài. 2. Luyện tập, thực hành (25’) Bài 4: Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính sau rồi sửa lại cho đúng - GV HD HS xác định yêu cầu bài. - Gv chiếu slide. HS quan sát các phép - Đọc và xác định yêu cầu bài..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> tính rồi làm: - Chữa bài nối tiếp theo dãy * GV hỏi cách làm bài của HS: + Lỗi sai của pt1 là gì? (sai ở phần tính toán. Kết quả đúng là 88) + Pt 2 sai chỗ nào? (sai phần đặt tính, kết quả đúng là 92) + Lỗi sai của pt3? (sai phần đặt tính, kết quả đúng là 19) + lỗi sai đó nhắc chúng ta điều gì? (cẩn thận khi đặt tính và tính toán) - Bật slide đáp án hs kiểm tra đối chiếu. * GV nhận xét, chốt ý: Để làm đúng dạng tính viết đúng lưu ý đặt tính chuẩn và thực hiện tính từ phải sang trái Bài 5: Toán có lời văn - GV ghi bài 5, HD HS xác định yêu cầu bài. - Gv giúp hs phân tích đề bài: + đề bài cho biết gì ? (đề bài cho biết trên xe buýt có 37 người, đến điểm dừng 11 người xuống xe) + Bài toán hỏi gì ? (Hỏi trên xe buýt còn lại bao nhiêu người?) + Y/c Hs làm bài + Gv chữa bài trên máy soi + cho hs đổi chéo vở kiểm tra - Bật slide đáp án hs kiểm tra đối chiếu. - Làm VBT - Quan sát bài chữa và nêu ý kiến nhận xét + HS kiểm tra bài làm. + HS lắng nghe. - Đọc và xác định yêu cầu bài.. + 1-2 HS trả lời.. + 1-2 HS trả lời.. + cả lớp làm vở ô li Toán + HS quan sát + HS kiểm tra vở nhau.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GV nhận xét, chốt ý: Để làm dạng + HS lắng nghe toán có lời văn cần đọc kĩ đề bài, phân - 1- 2 HS nhắc lại tích dữ liệu đề bài cho để xác định được phép tính đúng. 3. Vận dụng, trải nghiệm (5’) Bài 6: Tính - GV HD HS xác định yêu cầu bài. - Tổ chức dưới dạng trò chơi “ Ai - Đọc và xác định yêu cầu bài. nhanh, ai đúng”: Tổ 1+2 là đội 1, tổ 3+4 - HS chơi là đội 2. Mỗi đội 4 người xếp thành - Cả lớp cổ vũ hàng 1, mỗi người lập 1 pt đúng từ bộ thẻ số Gv đã chuẩn bị. Đội nào kết quả đúng mà nhanh hơn đội đó về nhất. Tùy tình hình thực tế chơi GV kết luận. - Gv nhận xét và công bố kết quả trò chơi. - HS nhận xét phần chơi của 2 đội. - GV nhận xét, chốt ý: Từ 3 số đề bài cho có thể lập được 4 phép tính đúng - Hs lắng nghe (2pt cộng, 2 pt trừ). Qua đó ta biết được các pt này đều có quan hệ với nhau, giúp chúng ta tính nhẩm nhanh và dễ dàng hơn. - GV nêu lại nội dung bài. - Hs lắng nghe - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán. -------------------------------------------------------------------Tiếng việt Tiết 3: Bài 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI Viết: Nghe-viết: Ngày hôm qua đâu rồi? Bảng chữ cái I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Nghe - viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi?; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Làm được các bài tập chính tả. Ôn lại bảng chữ cái tiếng Việt. - Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: : Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ... 2. Học sinh: Vở Chính tả, vở BT TV, Sgk, … III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động 2’ - GV cho HS vận động tại chỗ: hát và vỗ tay - HS hát tập thể bài Một con vịt. bài Một con vịt. *GTB : 1’ - GV nêu MĐ, YC bài - HS nghe, chuẩn bị đồ dùng học tập 2. Hình thành kiến thức mới 4’ * GV hướng dẫn HS phát hiện các hiện tượng chính tả: - GV đọc đoạn nghe – viết - HS nghe và quan sát đoạn viết trong SHS - hai khổ cuối bài thơ). - Gọi HS đọc bài chính tả - 1 - 2 HS đọc lại đoạn thơ nghe – viết. - GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung đoạn - HS trả lời viết: + Trong khổ thơ cuối, bố đã dặn bạn nhỏ + Bố dặn bạn nhỏ học hành chăm làm gì để “ngày hôm qua vẫn còn”? chỉ để ngày qua vẫn còn. - GV hướng dẫn HS nhận biết các hiện tượng chính tả: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Viết hoa những chữ đầu dòng thơ. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? + VD: trong, trồng, gặt hái, ở lại, hạt lúa…. + Khi viết đoạn thơ, cần viết như thế nào? + Khi viết đoạn thơ cần lưu ý viết.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - GV cho HS luyện viết các từ, tiếng dễ viết sai vào vở nháp. 3. Luyện tập, thực hành GV cho HS viết bài: - GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải (quan sát HS viết để xác định tốc độ), đúng trọng âm; mỗi dòng thơ đọc 2 – 3 lần. - GV đọc soát lỗi chính tả.. lùi vào 3 ô và các dòng thơ viết thẳng nhau. Hết một khổ thơ cách một dòng mới viết khổ thứ hai. - HS viết nháp một số chữ dễ viết sai, - HS nghe – viết bài vào vở.. - Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có). - Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, dùng bút chì gạch chân chữ viết sai (nếu có). - HS quan sát bài viết đẹp của bạn.. - GV nhận xét bài viết của HS. Trưng bày một số bài viết đẹp Bài tập chính tả Bài 1: Tìm những chữ cái còn thiêu trong bảng. Học thuộc tên các chữ cái. (6’) - GV nêu bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS xác định yêu cầu bài: Tìm - GVHDHS nắm vững yêu cầu bài. những chữ cái còn thiếu trong bảng. Học thuộc tên các chữ cái. - GV tổ chức hoạt động nhóm 4. - HS làm bài tập theo nhóm. - Gọi các nhóm chia sẻ bài làm - HS đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. - GV cùng HS nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu - HS và GV nhận xét. có). - GV chốt bảng chữ cái và tên chữ..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Số thứ tự 1 2 3 4 5 6 7 8 9. Chữ cái a ă â b c d đ e ê. Tên chữ cái a á ớ bê xê dê đê e ê. - GV hướng dẫn HS học thuộc bảng chữ cái: đưa chữ cái và yêu cầu HS đọc tên chữ cái đó. - HS đọc thành tiếng (cá nhân/ cả - GV nhận xét, đánh giá. lớp). - HS đọc tên chữ cái theo yêu cầu của GV. - HS lắng nghe Bài 2 (4’) - GV nêu bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập trong SHS. - GV tổ chức hoạt động theo cặp - HS làm bài tập theo cặp. - Gọi các nhóm chia sẻ bài làm - HS đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. - GV cùng HS nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu - HS và GV nhận xét. có). (a,b,c,d,đ,ê) 4. Vận dụng, trải nghiệm 5p - ? Sắp xếp các tên của các bạn sau theo thứ - 2-3 HS chia sẻ. tự bảng chữ cái: An, Duyên, Chi, Bình - GV nhận xét, tuyên dương, chốt: An, Bình, - HS lắng nghe. Chi, Duyên. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS nêu nội dung đã học. - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm - HS nêu cảm nhận của mình..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> nhận hay ý kiến gì không? - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS - HS lắng nghe ----------------------------------------------------------------Tiếng việt Bài 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI (Tiết 8) Luyện tập: Từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động; Câu giới thiệu I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nhìn tranh, tìm từ chỉ sự vật, từ ngữ chỉ hoạt động. HS kết hợp từ ngữ để tạo câu giới thiệu (BT2). Đặt câu giới thiệu theo mẫu ở BT2 (BT3) - Phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật. Đặt câu giới thiệu về bản thân, về lớp mình… - Phát triển năng lực quan sát tranh, ảnh. Yêu quý mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài tập). Phiếu học tập luyện tập về từ và câu, câu đó cho phần khởi động. 2. Học sinh: SGK TV, vở BT TV, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động 2’ - GV cho lớp hát bài : Hôm qua e tới trường - HS hát *GTB: 1’ - GV nêu MĐ, YC bài - Lắng nghe, ghi tên bài 2. Thực hành , luyện tập Bài 1: Nhìn tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, từ ngữ chỉ hoạt động (10’) - GV nêu bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập trong SHS. - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của bài - HS xác định yêu cầu bài. tập. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2. - HS làm việc nhóm (nhóm 2), quan sát tranh và tìm từ ngữ thích hợp với mỗi hình..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Gọi các nhóm trình bày kết quả - GV và HS nhận xét, bổ sung. a. Những từ ngữ chỉ sự vật: + Chỉ người: học sinh, cô giáo, bác sĩ + Chỉ sự vật: khăn mặt, quần áo, mũ, cặp sách. b. Những từ ngữ chỉ hoạt động: đi học, chải đầu, viết bảng. - GV hỏi thêm HS câu hỏi mở rộng: + Vì sao em biết tranh 1 là đi học? - GV chốt nội dung từng tranh: tranh 1: đi học; tranh 2: khăn mặt; tranh 3: Cô giáo; tranh 4: quần áotranh 5: mũ; tranh 6: chải đầu; tranh 7: cặp sách; tranh 8: bác sĩ Bài 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới thiệu. 10’ - GV nêu bài tập.. - HS trình bày kết quả trước lớp. - HS nói theo suy luận của mình. - HS lắng nghe. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe.. - HS đọc yêu cầu của bài tập trong SHS. - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của bài - HS xác định yêu cầu bài. tập. - GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập theo - HS làm việc nhóm (nhóm 2). nhóm 2. - GV quan sát các nhóm họat động, giúp đỡ - 2-3 HS trình bày kết quả trước (nếu cần). lớp. - Gọi các nhóm trình bày kết quả - HS và GV nhận xét. - GV và HS nhận xét. - 3 HS nối tiếp đọc ba câu đã nối - GV chốt nội dung bài tập: hoàn chỉnh. + Bạn Hà là học sinh lớp 2A. + Bố em là bác sĩ. + Trường em là Trường Tiểu học Lê Quý.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Đôn. Bài 3: Đặt một câu giới thiệu theo mẫu ở bài tập 2. (10’) - GV nêu yêu cầu. - 1-2 HS đọc yêu cầu của bài tập 3 trong SHS. - GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập. - HS xác định yêu cầu bài. - Cho HS làm cá nhân - HS làm việc cá nhân. - Gọi HS đọc câu - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV cùng HS nhận xét - HS và GV nhận xét. - GV chốt: VD: Tôi là học sinh lớp 2B8... - Lắng nghe, chữa bài 4. Vận dụng, trải nghiệm 3’ - Có đoàn công tác của các thầy cô vào lớp - HS tự đặt câu. 1-2 Hs đọc câu. mình? Nói 1 câu giới thiệu về lớp mình?... - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS nêu nội dung đã học. - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm - HS nêu cảm nhận của mình. nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe -------------------------------------------Buổi chiều Tự nhiên và xã hội Tiết 1: BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ (hai thế hệ, ba thế hệ,…); các thế hệ trong một gia đình. - Giới thiệu được về các thế hệ trong gia đình em. Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh gia đình có hai thế hệ, ba thế hệ vào sơ đồ cho trước. - HS biết yêu quý gia đình của mình..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : SGK, SGV ; Máy tính , bài giảng PP 2. Học sinh : SGK , giấy A4 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1. Khởi động ( 5p) - GV tổ chức cho HS hát bài : Ba ngọn nến lung linh .. - Cả lớp hát. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi( 2’). - HS thảo luận. ? Hãy kể tên các thành viên trong gia đình bạn theo thứ tự từ người nhiều tuổi nhất đến người ít tuổi nhất? - GV gọi đại diện các nhóm trả lời.. - Đại diện 3- 4 nhóm trả lời - Nhóm khác nhận xét.. - GV nhận xét, kết luận: Như vậy, trong mỗi gia đình chúng ta có nhiều người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống, VD như ông bà, bố mẹ, anh chị em và em. Những người ở các lứa tuổi khác nhau đó, được gọi là các thế hệ trong một gia đình. - GV giới thiệu chủ đề 1 và bài mới.. - HS lắng nghe. - HS đọc nối tiếp nêu tên bài.. 2. Hình thành kiến thức mới (15p) Các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ. * Tìm hiểu các thế hệ trong gia đình bạn Hà. - GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1, 2 SGK trang 6,7 và trả lời câu hỏi: + Gia đình bạn Hà gồm có những ai ? ( bố , mẹ và anh em Hà). - HS quan sát tranh. - HS TL.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> + Kể các thành viên của mỗi thế hệ trong gia đình bạn Hà . ( Bố mẹ là thế hệ thứ nhất. Anh em Hà là thế hệ thứ hai ) - GV nhận xét , chốt : Gia đình bạn Hà gồm có bố , mẹ và anh em Hà. Bố mẹ là thế hệ thứ nhất, anh em Hà là thế hệ thứ hai. - 2,3 HSTL ? Gia đình bạn Hà có mấy thế hệ ? ( Hai thế hệ ) ? Thế hệ thứ nhất trong gia đình bạn Hà là ai? ( bố, mẹ của Hà ) ? Anh em Hà là thế hệ thứ mấy trong gia đình? ( Thế hệ thứ hai ) * Thảo luận nhóm 4( 3’) : Tìm hiểu các thế hệ trong gia đình bạn An. - GV yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau : + Gia đình bạn An gồm có những ai ? ( ông bà, bố mẹ và anh em An) + Kể các thành viên của mỗi thế hệ trong gia đình bạn Hà . ( Ông bà là thế hệ thứ nhất. Bố mẹ là thế hệ thứ hai. Anh em An là thế hệ thứ ba) + Gia đình bạn Hà có mấy thế hệ ? ( Ba thế hệ ) - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá:. - Các nhóm thảo luận.. - 3 – 4 nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, tiếp thu.. + Gia đình Hà có 2 thế hệ (thế hệ thứ nhất là bố mẹ, thế hệ thứ hai là anh em Hà) + Gia đình An có 3 thế hệ (thế hệ thứ nhất là ông bà, thế hệ thứ hai là bố mẹ, thế hệ thứ ba là anh em An). - GV hỏi : ? Gia đình bạn Hà có mấy thế hệ ? ( Hai thế. - 2- 3 HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> hệ).Gia đình bạn An có mấy thế hệ ? (Ba thế hệ ) Em hãy so sánh các thế hệ trong mỗi gia đình.. - 1,2 HS trả lời. ? Có gia đình chỉ có 1 thế hệ không? Hãy lấy ví dụ.? (Có gia đình có 1 thế hệ. Ví dụ: các gia đình có hai vợ chống, chưa có con ). - Cả lớp lắng nghe, ghi nhớ.. * GV kết luận : Mỗi gia đình có một hoặc nhiều thế hệ cùng chung sống. 3. Luyện tập, thực hành ( 15p) * Giới thiệu về các thế hệ trong gia đình em: TL nhóm bàn( 3’) - GV yêu cầu: Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về các thế hệ trong gia đình mình:. - Các nhóm thảo luận. ? Giới thiệu các thành viên trong gia đình ?. - 5- 6 nhóm giới thiệu về gia đình mình trước lớp.. ?Gia đình em có mấy thế hệ? ? Kể từng thành viên của mỗi thế hệ trong gia đình mình? - GV nhận xét, đánh giá. * Từng HS vẽ, viết hoặc cắt dán sơ đồ các thế hệ trong gia đình mình vào giấy A4 hoặc vào vở và chia sẻ với bạn bên cạnh. - GV gọi đại diện một số HS: trình bày sơ đồ các thế hệ trong gia đình mình. - GV nhận xét, đánh giá ? Em hãy cho biết gia đình có bốn thế hệ gồm những ai ? - GV nhận xét, kết luận : + Gia đình có bốn thế hệ gồm có các cụ, ông bà, bố mẹ và con cùng chung sống trong một nhà. + Các con cần phải biết yêu thương các thành. - Hs lắng nghe. - 6- 8 HS trình bày, nhận xét. - 1,2 HS trả lời - HS lắng nghe, ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> viên trong gia đình của mình. 4. Vận dụng, trải nghiệm - Thu thập thông tin về số thế hệ trong gia đình các bạn trong lớp xem gia đình bạn nào sống với nhiều thế hệ nhất. * Nhận xét, tổng kết: - GV nhận xét tiết học.. - HS về thực hiện.. - HS lắng nghe. -------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 07/9/2021 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 07 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Tiếng việt Tiết 9: Bài 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn giới thiệu bản thân I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS quan sát tranh và trả lời được câu hỏi. Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu về bản thân. - Viết được 2 - 3 câu tự giới thiệu về bản thân. - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài tập). 2. Học sinh: SHS; vở , nháp, … III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động giáo viên 1. Khởi động 1’ - GV cho lớp hát múa bài Đi học *GTB 1’: - GV nêu MĐ, YC bài 2. Luyện tập, thực hành. Hoạt động học sinh - Lớp hát và vận động theo bài hát. - Lắng nghe, ghi tên bài.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Bài 1: 15’ Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - GV nêu bài tập.. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. - GV đưa ra bức tranh BT1, cho HS quan sát. + Tranh vẽ ai? + Hai bạn nhỏ trong tranh tên là gì? Vì sao em biết được tên bạn? (+ Tranh vẽ hai bạn nhỏ + Tên của hai bạn là Khang và Bình. Em biết được tên qua lời giới thiệu của các bạn.) - GV cho HS đọc hai câu hỏi của BT1 trong SHS. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2. - GV hướng dẫn HS cách nói lời và đáp lời khi giới thiệu về mình. - GV chốt nội dung cho hai câu hỏi. a. Bình và Khang gặp nhau và chào nhau ở sân bóng. b. Khang giới thiệu tên, lớp mình học (2C) và sở thích của bạn ấy (đá bóng). ) - GV tổ chức cho HS sắm vai hai bạn Khang và Bình nói lời chào hỏi, giới thiệu. - GV đánh giá, chốt ( Khi giới thiệu về mình, em nên nói đầy đủ cả họ tên, tuổi và sở thích. Bài 2: Viết 2-3 câu tự giới thiệu về bản thân. 15’ - GV đưa ra bài tập.. - HS đọc yêu cầu của bài tập (đọc cả phần lời của nhân vật). - Cả lớp đọc thầm. - HS xác định yêu cầu bài HS trả lời. - HS đọc câu hỏi trong sách. - HS (2 nhóm) làm việc nhóm dưới hình thức hỏi đáp. - HS trình bày kết quả trước lớp. - HS, GV nhận xét.. - 2 HS lên sắm vai. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc, xác định yêu cầu bài..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2, giới thiệu bản thân cho bạn bên cạnh. - GV cho HS 2 – 3 câu tự giới thiệu bản thân vào VTV2/T1 tr7. - GV nhận xét - GV yêu cầu HS làm vào vở - GV quan sát giúp đỡ HS cần hỗ trợ. - Gọi HS đọc bài. - HS làm việc nhóm 2, giới thiệu bản thân cho bạn bên cạnh. - 2 HS lên giới thiệu trước lớp. - HS nhận xét - HS làm bài vào vở.. - 2-3 HS đọc bài làm của mình trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá và trưng bày một số - Lớp nhận xét, bổ sung. bài viết mẫu. - HS quan sát và lắng nghe. (VD: Tôi tên là Nguyễn Khánh Chi, học sinh lớp 2C, Trường Tiểu học Hưng Đạo. Tôi thích học môn Toán và môn Tiếng Việt.) 4. Vận dụng, trải nghiệm 5’ - ? Hãy nói 2-3 câu giới thiệu về một người - 2-3 HS trình bày. bạn em yêu quý. - HS lắng nghe. + Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - 2 - 3 HS nêu nội dung đã học. - GV tóm tắt nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe. ------------------------------------------------------------------Tiếng việt Tiết 10: Bài 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI Đọc mở rộng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tự tìm đọc một bài thơ yêu thích theo chủ đề, chia sẻ với người khác tên bài thơ, tên nhà thơ và những câu thơ em thích. - Đọc đúng, rõ ràng, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. - Chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ và cảm xúc của mình với bạn bè, thầy cô khi đọc sách. Yêu thích đọc sách..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa. Phiếu hoặc sách, truyện phục vụ cho đọc mở rộng. PHIẾU ĐỌC SÁCH 1. Tên tác phẩm ……………………………………………………. 2. Tên tác giả ……………………………………………………. 3. Câu văn/ câu thơ hay ……………………………………………………. 4. Suy nghĩ sau đọc ……………………………………………………. 2. Học sinh: Sách, truyện phục vụ cho đọc mở rộng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động 2’ - GV cho lớp hát múa bài Rửa mặt như mèo. *GTB 1’ GV nêu MĐ, YC bài 2. Luyện tập thực hành Bài 1: (12’)Tìm đọc một bài thơ hoặc câu chuyên viết về thiếu nhi. Nói với các bạn tên bài thơ, câu chuyện và tên tác giả. - GV yêu cầu HS trưng bày truyện cá nhân sưu tầm được - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu hoạt động 1 mở rộng. - GV đưa mẫu phiếu đọc sách - GV cho HS thảo luận nhóm đôi trao đổi về 02 nội dung sau: + Nói tên bài thơ đã tìm được. + Nói tên tác giả bài thơ đó. - GV gọi một số HS giới thiệu tên truyện/ bài thơ, tên tác giả của tác phẩm đó. - GV đánh giá hoạt động tìm đọc và trao đổi thông tin của HS Bài 2: (18’) Đọc một số câu thơ hay cho các. Hoạt động của học sinh - Lớp hát và vận động theo bài hát. - Lắng nghe, ghi tên bài. - HS trưng bày lên bàn mình - HS đọc nội dung 1 hoạt động mở rộng. - HS quan sát - HS thảo luận nhóm đôi chia sẻ về nội dung các nhân đọc,…(Cá nhân hoàn thiện phiếu mục 1,2 của mình. - 5-6 HS giới thiệu - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> bạn nghe. - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu hoạt - HS đọc nội dung 2 hoạt động mở động 2 mở rộng. rộng. - GV cung cấp thêm 1 số truyện, bài thơ (nếu HS chưa sưu tầm được) - Cho HS làm cá nhân, đọc và hoàn thành - HS đọc mục 3,4 của phiếu đọc. - GV gọi một số HS đọc câu văn. Thơ hay - HS làm cá nhân trong bài thơ/ truyện của mình và cảm nghĩ - 5-6 HS nêu, lớp nhận xét sau khi đọc bài thơ/ truyện đó. - GV đánh giá hoạt động tìm đọc và trao đổi - HS lắng nghe thông tin của HS 3. Vận dụng, trải nghiệm 3p - GV hỏi: Đọc sách mang lại lợi ích gì? Làm - HS nêu ý kiến cá nhân thế nào để rèn thói quen đọc sách? - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài - HS phản hồi sau bài học học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe. ------------------------------------------------Toán Tiết 1: BÀI 3: TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC – SỐ LIỀN SAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được tia số, vị trí các số trên tia số, sử dụng tia số để so sánh số. Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số cho trước. - Biết xếp thứ tự các số, vận dụng trong các tình huống thực tiễn. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học. Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa… 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Hoạt động của GV 1. Khởi động (5’) - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài Tập đếm - GV giới thiệu vào bài. 2. Hình thành kiến thức mới (13’) 2.1 Nhận biết tia số - Gv chiếu slide hình ảnh tia số - Gv chỉ tay vào mô hình tia số giới thiệu: đây là tia số, tia số có các vạch cách đều nhau, vạch đầu tiên là số 0, phía cuối cùng của tia số là mũi tên * Nêu một số đặc điểm nhận dạng của tia số + tia số được chia vạch như thế nào? (tia số được chia vạch cách đều nhau) + vạch đầu tiên của tia số là số mấy? (vạch đầu tiên của tia số là số 0) + Phía cuối của tia số là gì ? (Phía cuối của tia số là mũi tên) 2.2 Số liền trước, số liền sau: -Gv mời hs lên bảng chỉ tay vào từng số dưới mỗi vạch của tia số trên màn hình và đếm: 0,1,2,3…..10 + Gv bật hiệu ứng số 7 trên tia số đổi màu và nhấp nháy, chỉ và giới thiệu: 6 là số liền trước của số 6, 8 là số liền sau của số 7. + Gv chỉ tay vào một số cụ thể trên mô hình tia số, yêu cầu hs nêu số liền trước, số liền sau của số đã cho. + hs thực hiện theo cặp chỉ vào một số. Hoạt động của HS - HS hát và vận động theo video bài hát Tập đếm.. - HS quan sát - Nhắm mắt 30 giây nghĩ về hình ảnh tia số trong đầu.. + 1-2 hs trả lời + 1-2 hs trả lời + 1-2 hs trả lời. + HS lên bảng thao tác. + HS quan sát và lắng nghe + 2-3 hs đọc lại + 2-3 hs trả lời. + 2 cặp.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> trong mô hình tia số rồi đố bạn số liền trước-số liền sau của số đó? 3. Luyện tập, thực hành (12’) Bài 1 * GV ghi bài 1a, HD HS xác định yêu cầu bài - Chiếu slide bài 1a - Yêu cầu HS sử dụng bộ đồ dùng - Gv đi kiểm tra từng bàn khi hs thực hành và nhận xét bài làm của HS - Chiếu slide đáp án bài 1a *GV ghi bài 1b, HD HS xác định yêu cầu bài - GV nhận xét, chốt ý: Để nhận biết số liền trước, số liền sau của một số cho trước ta dựa trên thứ tự vị trí hoặc dựa vào phép cộng hoặc phép trừ ( cộng 1 hoặc trừ 1) Bài 2 *GV ghi bài 2a, HD HS xác định yêu cầu bài -Gv chữa bài trên máy soi vở + tia số được chia vạch như thế nào? (tia số được chia vạch cách đều nhau) + các số trên tia số được sắp xếp theo thứ tự nào? (các số trên tia số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn) *GV ghi bài 2b, HD HS xác định + cách làm tương tự bài 1b + cho hs đố vui theo cặp tìm số liền trước. - Hs đọc và xác định yêu cầu đề bài. - HS thực hành xếp các thẻ số vào vị trí thích hợp. - HS đối chiếu kiểm tra - Hs đọc và xác định yêu cầu đề bài - HS thực hiện theo cặp đố bạn (1 người hỏi, 1 người trả lời ). - Hs đọc và xác định yêu cầu đề bài + làm VBT + 1-2 hs trả lời + 1-2 hs trả lời. + 3 cặp HS.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> hoặc liền sau của số có 2 chữ số - GV nhận xét, chốt ý: Tia số có các vạch cách đều nhau, các số trên tia số được sắp + HS lắng nghe xếp theo thứ tự từ bé đến lớn theo chiều mũi tên từ trái sang phải. Số đứng sau luôn lớn hơn số đứng trước nó. 4. Vận dụng, trải nghiệm (5’) Trò chơi “ONG TÌM SỐ” - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, - Hs lắng nghe luật chơi. - Cách chơi: GV đặt sẵn 10 thẻ từ ghi các số có 2 chữ số khác nhau lên bảng. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn thẻ để tạo thành dãy số từ bé đến lớn đính lên bảng. - GV cho HS thảo luận nhóm ba. - HS thảo luận nhóm 3. - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - 2 Nhóm lên thi tiếp sức. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV nêu lại nội dung bài. - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài - Hs lắng nghe tập. ------------------------------------------------------------------Hoạt động trải nghiệm Tiết 2: BÀI 1: HÌNH ẢNH CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biêt được hình ảnh mình thể hiện hằng ngày; đánh giá được hình ảnh bản thân; thực hành thay đổi hình ảnh của chính mình cho vui vẻ, thân thiện hơn. Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Thực hiện được những việc làm thể hiện sự thân thiện, vui vẻ. - Có thái độ thân thiện, vui tươi vui mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 1,GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. màu. 2, HS: Sách giáo khoa. Bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động giáo viên 1. Khởi động Chơi trò Máy ảnh thân thiện. + Cách chơi: Hai bạn sắm vai chụp ảnh cho nhau. – - Tổ chức chơi theo nhóm bàn. - +Yêu cầu Lượt 1 Bạn 1: Người được chụp Bạn 2: Người chụp Lượt 2 đổi vai. + Câu hỏi ? Khi chụp ảnh cho bạn em thường nhắc bạn điều gì? ( Em nhắc bạn chỉnh áo quần, đầu tóc, nét mặt) Em muốn tấm ảnh em chụp như thế nào? ( Em muốn chụp bạn tươi cười) ? Khi em được bạn chụp ảnh, em thường chuẩn bị gì? ( Chuẩn bị quần áo đầu tóc gọn gang, khuân mặt vui vẻ, tươi cười.) Em muốn bức ảnh của mình như thế nào? ( Em muốn ảnh m hụp đẹp, vui vẻ ) - GV cho hs xem một số bức ảnh thật GV vừa chụp được trong giờ học GV Kết luận: Hình ảnh tươi vui, thân thiện của mình là hình ảnh chúng ta luôn muốn lưu lại. - Ghi tên bài 2. Hình thành kiến thức mới Khám phá chủ đề:. Thẻ chữ: THÂN THIỆN, VUI VẺ. Bìa. Hoạt động học sinh 2-3 HS nhắc lại cách chơi. + Nhóm đôi thực hiện trò chơi.. 1- 2 nhóm HS lên chơi trước lớp. ( HS có thể thay đổi vai cho nhau) + 5-7 HS trả lời. - HS nối tiếp trả lời.. - HS chia sẻ theo nhóm bàn. - 3- 5 HS trả lời trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> * Tìm hiểu bản thân - Câu hỏi ? Ra đường, khi gặp hàng xóm, bạn bè, em mỉm cười hay… nhăn mặt? ( Em cười tươi, chào hỏi) ? Em chào hỏi vồn vã hay vội vàng bỏ đi? ( Em chào hỏi thật to) ? Em thử hỏi bạn bên cạnh xem, bình thường em cười nhiều hơn hay nhăn mặt nhiều hơn? ? Ở bên em, bạn có thấy vui vẻ không? * Trong thực tế cuộc sống không phải lức nào chúng ta cũng có thể vui vẻ, thân thiện với mọi người nhưng chúng ta hãy cố gắng để luôn vui vẻ, thân thiện với bạn bè và mọi người xung quanh. * Thay đổi bản thân - Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi + Theo các em, người vui vẻ là người thế nào, thường hay làm gì? ( Người vui vẻ luôn tươi cười chào hỏi mọi người, thân thiện với mọi người) Theo các em, người thân thiện là người thường hay làm gì? ( Họ luôn giúp đỡ mọi người, ân cần , chu đáo) * Nhận xét : Người vui vẻ , thân thiện sẽ luôn tươi cười, gíup đỡmọi người ,yêu quý mọi người và được mọi người yêu quý. ? Em thấy mình đã là người luôn vui vẻ và thân thiện với mọi người xung quanh chưa? HS cả lớp vẽ vào một tờ giấy hoặc một tấm bìa bí mật: Nếu bạn nào thấy mình đã là người vui vẻ, thân thiện, hãy vẽ. - HS thảo luận nhóm 4. - 3 – 5 HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe. 2 – 3 HS nhắc lại - HS thực hiện cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> hình mặt cười. . Nếu bạn nào thấy. mình chưa vui vẻ, thân thiện lắm, muốn thay đổi hình ảnh của mình trong mắt mọi người, hãy vẽ hình dấu cộng +. GV đưa ra một chiếc hộp to để HS đặt những tờ giấy đã được gấp lại vào đó cùng lời hứa thầy cô sẽ giữ gìn bí mật này cho HS. GV Kết luận: Nếu muốn trở thành người vui vẻ và thân thiện, chúng ta có thể thử thay đổi bản thân mình. GV gắn bảng thẻ chữ THÂN THIỆN, VUI VẺ. 3. Luyện tập, thực hành. Nhận biết hình ảnh thân thiện, tươi vui của em và các bạn - Quan sát và kể biểu hiện của các bạn trong tranh ? Em hãy nêu những biểu hiện thân thiện, tươi vui của các bạn trong tranh. Tranh 1: Mắt nhìn nhau và nở nụ cười. Tranh 2 : Chào hỏi tươi vui Tranh 3 : Khoác vai thân thiện + Kể những biểu hiện thân thiện, tươi vui của các bạn khác mà em biết. - Cho HS liên hệ những biểu hiện thân thiện, tươi vui của em và các bạn trong lớp. + GV mời 2 HS lên thực hành chụp ảnh - HS khác cho lời khuyên: đóng góp các “bí kíp” để bạn A thể hiện là người thân thiện, vui vẻ đối với bạn B. ( Mắt nhìn 1 chỗ không ngó nghiêng, đứng thẳng lưng.) + GV đưa câu hỏi: ? Khi chụp ảnh mắt nhìn vào đâu? ( Mắt nhìn thẳng người chụp) ? Cười hay cau mày? ( Mỉm cười, cười tươi, cười sảng khoái). - HS đồng thanh đọc to.. - HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 4. - 3-5 HS chia sẻ trước lớp.. - 2 – 3 HS. + HS lên thực hành + 2-3 HS nhận xét, đưa lời khuyên. + 2-3 HS thực hành lần 2.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> ?Nên chào thế nào hay lờ đi? ( Nên chào hỏi lịch sự kèm nụ cười tươi) Muốn thể hiện sự thân thiện hơn nếu đã thân quen thì có thể làm gì? ( Cười tươi, chào hỏi, ôm , khoác vai, nắm tay) − GV mời các HS thể hiện sự thân thiện, vui tươi với một người bạn hoặc một nhóm bạn trong lớp.. + 2-3 HS thực hành lần 3. - HS lắng nghe.. * Việc thể hiện vui vẻ, thân thiện với mọi người cũng không quá khó. Chúng ta hãy thể hiện sự thân thiên, vui vẻ thường xuyên với mọi người xung + HS thực hành trước lớp quanh. + Nhận xét, bổ sung ý kiến. 4. Vận dụng, trải nghiệm + Hãy thể hiện sự thân thiện, vui vẻ của mình với bạn cùng bàn bằng hành động. + Thực hiện những hành động thể hiện sự thân thiện vui vẻ với người thân khi tan học. + Hãy đưa ra lời khuyên để giúp bố mẹ than thiện, vui vẻ hơn mỗi ngày. + Cùng bố mẹ ngắm lại album ảnh gia đình và chọn 1 bức ảnh thể hiện sự thân thiện , vui vẻ của mình để chuẩn bị tham gia tiển lãm ảnh của tổ. ----------------------------------------------------------------Buổi chiều Hoạt động trải ghiệm Tiết 3: SINH HOẠT LỚP THEO CHỦ ĐỀ HÌNH ẢNH CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - HS có thêm động lực thể hiện mình là người thân thiện, vui vẻ với bạn bè, thầy cô và nhiều tình huống khác trong cuộc sống. - HS chia sẻ thu hoạch của mình sau lần trải nghiệm trước. -Thân thiện, vui vẻ, đoàn kết với các thành viên trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tivi chiếu bài. Máy ảnh ( điện thoại chụp ảnh). Bảng nhóm/ Giấy A0 - HS: SGK. Ảnh gia đình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 1: - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 1. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… * Tồn tại …………………………………………… …………………………………………… ……………………………………………… b. Phương hướng tuần 2: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra.. Hoạt động của HS. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp.. - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 2..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Thực hành, luyện tập a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước: Triển lãm tranh, ảnh theo tổ. - GV phân vị trí cho mỗi tổ để trưng bày - HS gắn ảnh vào bảng nhóm theo những hình ảnh vui vẻ của mỗi thành viên tổ. trong tổ. − GV cho từng HS kể cho các bạn trong tổ và cả lớp nghe về tấm ảnh: Được chụp lúc - HS chia sẻ trước lớp nào? Liên quan đến những kỉ niệm gì? Vì sao em lại chọn tấm ảnh này để tham dự triển lãm. Kết luận: GV tập hợp cả lớp lại nhưng cho đứng theo tổ để cả lớp cảm nhận niềm vui mà mình vừa chia sẻ cho nhau. b. Hoạt động nhóm: - Gv giúp HS chụp ảnh theo tổ + GV HS tạo các động tác giống nhau hoặc - HS cùng nhau vui cười, tạo động động tác độc đáo của riêng mình. tác khi chụp ảnh. - Khen ngợi, về những gương mặt mình nhìn thấy khi chụp ảnh cho các em và bày tỏ rằng: với sự vui tươi, thân thiện này, lớp chúng ta sẽ rất đoàn kết và thương yêu nhau. 3. Vận dụng, trải nghiệm −GV cho HS khái quát lại các “bí kíp” để trở thành người vui vẻ, thân thiện theo lời - HS vừa đọc vừa thực hiện các thơ, vừa đọc vừa làm động tác: đọng tác. Mắt nhìn ấm áp (đưa hai tay thành hai mắt.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> tròn xoe) Miệng nở nụ cười (dùng hai tay tạo thành miệng cười) Khoác vai thân thiện (khoác vai nhau) Nói lời vui vui (tạo bàn tay như miệng nói và cười xoà) − GV cho HS chia sẻ xem mình có thể trở thành người vui vẻ, thân thiện. - HS chia sẻ *Nhận xét, tổng kết: - GV nhận xét, tổng kết tiết học. - HS lắng nghe. ------------------------------------------------------------------. Tự nhiên và xã hội Tiết 2: BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nói được sự cần thiết của việc chia sẻ, dành thời gian quan tâm, chăm sóc yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình. Biết cách quan sát, trình bày được ý kiến của mình về các thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình hai thế hệ, ba thế hệ. - Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương của bản thân với các thế hệ trong gia đình. - Yêu thương gia đình mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : SGK, SGV ; Máy tính , bài giảng PP 2. Học sinh : SGK , giấy A4 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động giáo viên 1. Khởi động 5p. Hoạt động học sinh.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - GV cho Hs báo cáo kết quả thu thập thông tin - HS báo cáo. về số thế hệ trong gia đình các bạn trong lớp xem gia đình bạn nào sống với nhiều thế hệ nhất. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, chốt kết quả. - GV giới trực tiếp vào bài Các thế hệ trong gia đình (tiết 2). 2. Hình thành kiến thức mới * Tìm hiểu sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình. Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1, 2, 3, 4 SGK trang 8 và trả lời câu hỏi: + Nói về sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình bạn Hà, bạn An.. - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.. + Kể tên một số việc làm thể hiện sự quan tâm, chia sẻ, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình em. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - 2-3 nhóm trả lời. - GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. + Hình 1: Bố và anh Hà chơi cờ. + Hình 2: Mẹ Hà đưa Hà đi khám bệnh. + Hình 3: Gia đình An tặng quà bà nhân dịp.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> mừng thọ. + Hình 4: Gia đình An vui vẻ, quây quần bên mâm cơm. - GV mời đại diện một số HS chia sẻ các việc làm thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình mình (GV khuyến khích HS có ảnh minh họa). Các việc làm thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, chăm - 3-4 HS trả lời. sóc yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình mình: + Ông bà kể chuyện cổ tích cho cháu nghe, cháu nhổ tóc trắng, tóc sâu cho bà; đọc báo cho ông nghe. + Bố mẹ đưa các con đi chơi công viên ngày cuối tuần; các con giúp bố mẹ nhặt rau, quét nhà,,.. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao mọi người trong gia đình cần chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau? Mọi người trong gia đình cần chia sẻ, quan tâm, - 2-3 HS trả lời. chăm sóc, yêu thương nhau vì để mọi người đều vui vẻ, khỏe mạnh, tạo ra không khí gia đình ấm áp, hạnh phúc,... -GV nhận xét, tuyên dương. 3. Thực hành, luyện tập Thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương đối với các thành viên trong gia đình Bước 1: Làm việc nhóm 6 - GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 9 và trả lời câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> + Bạn Hà và bạn An đang làm gì để thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương với những thành viên thuộc các thế hệ trong gia đình?(1). - HS quan sát hình và trả lời câu hỏi.. + Hãy nói sự chia sẻ quan tâm, chăm sóc, yêu thương với các thành viên trong gia đình em? (2) - GV yêu cầu mỗi nhóm chọn một việc làm, một hoạt động mà các thành viên trong nhóm đã nói để đóng vai thể hiện trước lớp (3).. - HS phân vai, đóng vai.. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. + Một nhóm trả lời câu (1), các nhóm khác nhận - 1- 2 nhóm HS trả lời. xét, bổ sung. (1): + Tranh 1 : bóp vai cho bà + Tranh 2 : giúp bố thu hoạch rau + Tranh 3 : xếp quần áo gọn gàng + Tranh 4 : Làm thiệp tặng mẹ… + Một nhóm trả lời câu (2), các nhóm khác nhận xét, bổ sung. (2): Sự chia sẻ quan tâm, chăm sóc, yêu thương với các thành viên trong gia đình em: + Ông chơi gập máy bay cùng các cháu. + Bố bổ hoa quả cho cả nhà cùng ăn + Mẹ bóp vai cho bà,... + Hai nhóm trả lời câu (3), các nhóm khác bình. - 1- 2 nhóm HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> luận, hoàn thiện phần đòng vai thể hiện của nhóm bạn. - GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời và phần trình bày của các nhóm. 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV hỏi : Em thích làm việc nào nhất?. - HS đồng thanh hát bài Cả - GV chốt lại bài học: Bắt nhịp cho cả lớp hát bài nhà thương nhau, 3 ngọn nến Cả nhà thương nhau, 3 ngọn nến lung linh để HS lung linh. thấy được sự quan trọng của gia đình, HS cần biết quý trọng tất cả các thế hệ trong gia đình. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(63)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×