Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.65 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2017. Chào cờ đầu tuần Tập đọc: Những hạt thóc giống I.Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện, - Hiểu nội dung: ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nó lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II.Đồ dùng dạy – hoc: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện) - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III.Hoạt động dạỵ - học: Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre - 3 HS lên bảng đọc. Việt Nam và trả lời câu hỏi sau: - Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai? - Em thích hình ảnh nào, vì sao? - Nhận xét và B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài: (1’) - Lắng nghe. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a Luyện đọc: (18’) - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc). - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.. - Gọi 2 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: (7’) - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực.. - HS đọc theo trình tự. + Đ1: Ngày xưa… đến bị trừng phạt. + Đ2: Có chú bé … đến nảy mầm được. + Đ3: Mọi người … đến của ta. + Đ4: Rồi vua dõng dạc…đến hiền minh. - 2 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc.. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi. - 1 HS đọc thành tiếng.. + Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và ... ai không có sẽ bị trừng phạt. + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm - Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> được không? Vì sao? - Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không vó thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này? - Đoạn 1 ý nói gì? – Ghi ý chính đoạn 1. - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. - Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? - Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra? - Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? - Gọi HS đọc đoạn 3. - Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói. - Nhà vua đã nói như thế nào?. - Vua khen cậu bé Chôm những gì? - Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? - Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?. - Đoạn 2-3-4 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi : Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?. - Ghi nội dung chính của bài. c. Đọc diễn cảm: (5’) - Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm. + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức. Ý 1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. - 1 HS đọc thành tiếng. + Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. + Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc... + Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị. - 1 HS đọc thành tiếng. + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. - Đọc thầm đọan cuối. + Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban. + Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. + Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh. + Tiếp nối nhau trả lời theo ý hiểu. * Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. * Vì người trung thực bao giờ cũng muốn nhe sự thật, nhờ đó làm được nhiều điều có ích cho mọi người... * Vì người trung thực luôn nói đúng sự thật để mọi người biết cách ứng phó. Ý 2: Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. - 1 HS đọc toàn bài - Nội dung: Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. - 2 HS nhắc lại. - 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ra gịong đọc thích hợp. - Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - GV đọc mẫu. - Yêu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. - Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai. 3. Củng cố, dặn dò: (1’) - Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? - Dặn HS về nhà học bài.. - 4 HS đọc.. - HS theo dõi. - Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật. - 2 HS đọc. - 3 HS đọc. - HS nêu. - HS nghe, thực hiện.. Chính tả: (nghe - viết) Những hạt thóc giống I.Mục tiêu: - Nghe, viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng BT 2a/b. - HS giải được câu đố ở BT3 II.Đồ dùng dạy - học: - Bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III.Hoạt động dạy - học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết. - Nhận xét về chữ viết của HS. B.Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả: (23’) - Gọi 1 HS đọc đoạn văn. - Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? - Vì sao người trung thực là người đáng quý?. Học sinh - HS lên bảng viết. bâng khuâng, bận bịu, nhân dân, vâng lời, dân dâng,… - Lắng nghe.. - 1 HS đọc. - Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. + Vì người trung thực dám nói đúng sự thực, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng đến mọi người. + Trung thực được mọi người tin yêu và kính trọng. Hướng dẫn viết từ khó: - Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng - Yêu cầu HS tìm từ khó dễ lẫn khi viết chính dạc, truyền ngôi,… tả. - Viết vào vở nháp. - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. - Đọc chính tả. - GV đọc cho HS viết - HS nghe, viết vào vở. - GV đọc cho HS dò bài, chữa lỗi - HS dò bài, chữa lỗi. 3.Hướng dẫn làm bài tập: - HS nộp vở Bài 2: (5’).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm.. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS trong nhóm tiếp sứ nhau điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ) - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với - Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn. các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc - Chữa bài (nếu sai) đúng chính tả. Lời giải: chen chân - len qua - leng keng 3. Củng cố, dặn dò: (1’) - áo len - màu đen - khen em. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe và thực hiện. - Dặn HS về nhà viết lại bài 2b vào vở.. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đợn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được 1 năm cho trước thuộc thế kỉ nào. II.Đồ dùng dạy - học: - Nội dung bảng bài tập 1 kẻ sẵn trên bảng phụ. III.Hoạt động dạy - học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 20. - Kiểm tra vở của một số HS. B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: (9’) - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV nhận xét Bài 2: (9’) - GV giới thiệu. - GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình. Bài 3: (10’) - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay. - GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài. Bài 4 GVuốn biết b GV yêu cầu HS. Học sinh - 3 HS lên bảng. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe giới thiệu bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT. - 1 HS nêu yêu cầu. - Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. - Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2005 – 1789 = 216 (năm) Nguyễn Trãi sinh năm:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV nhận xét. 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ 3.Củng cố, dặn dò: (1’) XIV. - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài - HS cả lớp nghe và thực hiện. sau.. Khoa học: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn I.Mục tiêu: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu lợi ích của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ). - Tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao). II.Đồ dùng dạy- học: Phóng to các hình minh hoạ 20, 21 sách giáo khoa. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? Tại sao nên ăn nhiều cá? - GV nhận xét B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Tìm hiểu nội dung bài: (28’) a. HĐ1: (10’) TC: Kể tên các món rán hay xào - GV chia lớp thành 2 đội số lượng như nhau. HS các đội lần lượt nối tiếp nhau lên ghi tên các món rán hay xào. (mỗi HS viết 1 món) - GV nhận xét và hỏi: Gia đình em thường rán, xào bằng dầu thực vật hay mỡ động vật? 2. HĐ2: (9’) Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 20 SGK và đọc các món ăn trên bảng và trả lời: - Món nào vừa chứa chất béo động vật vừa thực vật? - Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và thực vật? - GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết. 3 HĐ3: (9’) Tại sao nên sử dụng muối iốt và không nên ăn mặn? Yêu cầu HS nêu lợi ích của việc dùng muối iốt - GV đọc phần 2 mục Bạn cần biết. - Muối iốt rất quan trọng nhưng nếu ăn mặn. Học sinh - HS trả lời, HS khác nhận xét.. - HS lắng nghe.. - HS chia nhóm hoạt động theo yêu cầu của giáo viên. - HS trả lời theo đúng sự thật. - HS đếm số lượng các món đội đã ghi. - HS trả lời - Thảo luận nhóm 4, các nhóm quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm lên trình bày.. - 4 HS đọc - HS nêu ích lợi của muối iốt. - HS đọc nhiều lần - HS trả lời câu hỏi. HS khác bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> thì có tác hại gì? - GV kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: (1’) - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài tiết sau.. - HS lắng nghe. - Ghi vở đầu bài. Buổi chiều. Âm nhạc: ( Có giáo viên chuyên dạy). Tin học: (2 tiết) ( Có giáo viên chuyên dạy). Thứ ba ngày 19 tháng 09 năm 2017. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trung thực - tự trọng I.Mục tiêu: - Biết thêm 1 số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ, và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT4). - Tìm được 1, 2 từ đồng nghia, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với 1 từ tìm được (BT1, BT2); Nắm được nghĩa từ “Tự trọng” (BT3). II.Đồ dùng dạy - học: - Từ điển (nếu có) hoặc trang photo cho nhóm HS. - Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập. III.Hoạt động dạy - học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1-2 tiết trước. - Cả lớp làm vào vở nháp. B.Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn làm bài tập: ( 27’) Bài 1: (7’) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu. - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về các từ đúng.. Học sinh - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp viết vào vở. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét bổ sung. - Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai). Từ cùng nghĩa Từ trái nghĩa với với trung thực trung thực Thẳng thắng, Điêu ngoa, gian thẳng tính, ngay dối, sảo trá, gian thẳng, chân thật, lận, lưu manh,.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> thật thà, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, thành thật, thật tình, ngay thật…. gian manh, gian trá, gian sảo, lừa bịp, lừa đảo, lừa lọc, lọc lừa. Bịp bợm. Gian ngoan, ….. Bài 2: (7’) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu, 1 - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong câu với từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu SGK. trái nghĩa với trung thực. - Suy nghĩ và nói câu của mình: + Bạn Minh rất thật thà. + Chúng ta không nên gian dối. + Ông Tô Hiến Thành là người chính trực. + Gà không vội tin lời con cáo gian manh. + Thẳng thắn là đức tính tốt. + Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét Bài 3: (7’) bỏ. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. + Chúng ta nên sống thật lòng với nhau. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng - 1 HS đọc thành tiếng. nghĩa của tự trọng. Tra trong từ điển để đối - Hoạt động cặp đôi. chiếu các từ có nghĩa từ đã cho, chọn nghĩa - Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm phù hợp. giá của mình. - Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu + Tin vào bản thân: Tự tin. sai). + Quyết định lất công việc của mình: tự - Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ điển quyết. có nghĩa a, b, d. + Đánh giá mình quá cao và coi thường - Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được. kẻ khác: tự kiêu. Tự cao. Bài 4: (6’) - HS đặt câu. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 HS để trả - 2HS đọc. lời câu hỏi. - HS hoạt động nhóm, đại diện - Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa chọn nhóm.trình bày lên bảng. lên bảng. Các nhóm khác bổ sung. - Các nhóm khác nhận xeý bổ sung. - Kết luận - GV giải thích thêm 1 số từ như SGV. - Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ nào? Vì sao? - HS trả lời. 3. Củng cố, dặn dò: (1’) - Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được. - Nghe và thực hiện. - Chuẩn bị bài tiết sau.. Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I.Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu câu chuyên và nêu được nội dung chính của câu chuyện. II.Đồ dùng dạy – hoc: - GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung thực. - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. III.Hoạt động dạy - học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện Một nhà thơ chân chính. - 1 HS kể toàn chuyện. - Nhận xét B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Tìm hiểu đề bài: (5’) - Gọi HS đọc đề bài, GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, tính trung thực. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. - Tính trung thực biểu hiện như thế nào?. - Em đọc được những câu chuyện ở đâu?. Học sinh - 3 HS thực hiện theo yêu cầu.. - Lắng nghe. - 2 HS đọc đề bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc. - Trả lời: + Không vì của cải hay tình cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng. + Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi. + Không làm những việc gian dối. + Không tham của người khác. - Em đọc trên báo, trong sách đạo đức, trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti vi, em nghe bà kể… - 2 HS đọc lại.. - Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3. - GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng. + Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: + Câu chuyện ngoài SGK + Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ: + Nêu đúng ý nghĩa của chuyện:. + Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: b. Kể chuyện trong nhóm: (5’) - Chia nhóm 4 HS. - GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể lại - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể truyện theo đúng trình tự ở mục 3. tryện, nhận xét, bổ sung cho nhau. - Gợi ý cho HS các câu hỏi: - Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> nào? Vì sao? - Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất? - Bạn thích nhân vật nào trong truyện? - Bạn học tập nhân vật chính trong truyện đức tính gì? HS nghe kể hỏi: - Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi người điều gì? - Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt của nhân vật đó? - Nếu nhân vật đó xuất hiện ngoài đời bạn sẽ nói gì? c. Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện: (18’) - Tổ chức cho HS thi kể. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - Cho điểm HS. - Bình chọn Bạn có truyện hay nhất, Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. 3. Củng cố – dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Khuyến khích HS nên tìm chuyện đọc. - Về nhà kể lại những câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau.. - HS trả lời.. - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn. - Nhận xét bạn kể.. - Lắng nghe.. Toán: Tìm số trung bình cộng I.Mục tiêu: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. II.Đồ dùng dạy - học: - Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. III.Hoạt động dạy - học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2, 3 của tiết 21. - GV nhận xét B.Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: (15’) a. Bài toán 1: (8’) - GV yêu cầu HS đọc đề toán.. Học sinh - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe.. - HS đọc..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? - Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. - GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6. - GV hỏi lại: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu? - Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy? - Dựa vào cách giải thích của bài toán trên bạn nào có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4? - GV hướng dẫn các em nhận xét để rút ra từng bước tìm: - Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta tính gì? - Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta làm gì? - Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can. - Tổng 6 + 4 có mấy số hạng? - GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số. b. Bài toán 2: (7’) - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2. - Bài toán cho ta biết những gì?. - Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu. - Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. - HS nghe giảng.. - Trung bình mỗi can có 5 lít dầu. - Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5. - HS suy nghĩ, thảo luận với nhau để tìm theo yêu cầu. + Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu. + Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 can.. + Có 2 số hạng. - 3 HS.. - HS đọc. - Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25 học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh. - Bài toán hỏi gì? - Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ? - Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào? - Nếu chia đều số học sinh cho ba lớp thì mỗi lớp có bao nhiêu học sinh. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. - GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: Ba - Là 28. số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu? - Muốn tìm số trung bình cộng của ba số - Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa 25, 27, 32 ta làm thế nào? tìm được chia cho 3. - Hãy tính trung bình cộng của các số 32, - Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + 72) : 48, 64, 72. 4 = 54. - GV yêu cầu HS tìm số trung bình cộng của một vài trường hợp khác..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Luyện tập, thực hành: (13’) Bài 1: (7’) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập, sau đó tự làm bài. - GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết biểu thức tính số trung bình cộng là được, không bắt buộc viết câu trả lời. Bài 2: (6’) - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: (1’) - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.. - HS đọc. - Số cân nặng của bốn bạn Mai, Hoa, Hưng, Thinh. - Số ki-lô-gam trung bình cân nặng của mỗi bạn. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.. Đạo đức: Biết bày tỏ ý kiến (tiết 1) I.Mục tiêu: - Biết được: trẻ em phải cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. (HS Biết: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.) - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. ( HS mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác) II.Đồ dùng dạy - học: - Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động. - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng. - Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm. III.Hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV nêu yêu cầu kiểm tra: - Một số HS thực hiện yêu cầu. + Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó - HS nhận xét. trong học tập”. + Giải quyết tình huống bài tập 4. (SGK/7) B. Bài mới: (30’) 1. Khởi động: Giới thiệu bài: (1’) Biết bày tỏ - Lắng nghe. ý kiến. 2. Hoạt động1: (9’) Trò chơi “Diễn tả” - GV nêu cách chơi: (Xem SGV) - GV kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác nhau về cùng một sự vật. 3. Hoạt động 2: (10’).
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài tập 1: Thảo luận nhóm: (Câu 1, 2SGK/9) - GV chia HS thành 4 nhóm. - Em sẽ làm gì nếu em được phân công làm 1 việc không phù hợp với khả năng? - Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu lầm và phê bình? - Em sẽ làm gì khi em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi chơi? - Em sẽ làm gì khi muốn được tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp, của trường? - GV nêu yêu cầu câu 2: - Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em? - GV kết luận. 4. Hoạt động 3: (9’) Bài tập 2: Thảo luận theo nhóm đôi - GV nêu cầu bài tập 1: Bày tỏ ý kiến - GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu: + Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành. + Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối. + Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự. - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập. - GV yêu cầu HS giải thích lí do. - GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng. 3.Củng cố, dặn dò: (1’) - Thực hiện yêu cầu bài tập 4. - Một số HS tập tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”.. - Chơi theo nhóm - HS thảo luận: + Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh có giống nhau không?. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Cả lớp thảo luận nhóm đôi. - Đại điện lớp trình bày ý kiến. - HS từng nhóm đôi thảo luận và chọn ý đúng. - HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước. - Vài HS giải thích.. - HS cả lớp thực hiện.. Luyện viết I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu chữ đứng, chữ nghiêng. -Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo viên 1.Giới thiệu bài: (1’) 2.Bài mới: (30’) Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa - Treo bảng phụ viết sẵn câu -Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa. -GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa trong bài. -Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa . -GV nhận xét Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu -GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng con -GV nhận xét -Yêu cầu HS luyện viết Hoạt động 3: GV đọc bài -Hướng dẫn HS viết Hoạt động 4: Củng cố -Dặn dò: (4’) Nhận xét tiết học. Học sinh. HS tìm và phát biểu -HS lắng nghe -HS viết bảng con -HS viết bảng con theo yêu cầu của GV -HS luyện viết vở -HS lắng nghe -HS theo dõi -Lớp viết bài. Buổi chiều. Anh văn: (2 tiết) ( Có giáo viên chuyên dạy). Thể dục: (1tiết) ( Có giáo viên chuyên dạy) Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2017. Tập đọc: Gà Trống và Cáo I.Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay, từ rày, thiệt hơn. - Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác thông minh như Gà Trống chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kể xấu như Cáo. (Trả lời được câu hỏi thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng). II.Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK (Phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III.Hoạt động dạy - học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’). Học sinh.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Những hạt thóc giống và trả lời câu hỏi trong bài. - Nhận xét B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: (15’) - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc). - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). - Gọi 2 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải - GV đọc mẫu, chú ý gịong đọc (Như SGV). b. Tìm hiểu bài: (8’) - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào? - Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất? - GV: Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi.. - Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật? Nhằm mục đích gì? - Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: - Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo?. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - Lắng nghe. - 3 HS đọc theo trình tự. + Đ1: Nhác trông…đến tỏ bày tình thân. + Đ2: Nghe lời Cáo….đến loan tin ngay. + Đ3: Cáo nghe … đến làm gì được ai. - 2 HS đọc. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.. + Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây. + Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân. + Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt Gà.. + Ý 1: Âm mưu của Cáo. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà. + Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin - Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, làm gì? lộ âm mưu gian giảo đen tối của hắn. + “Thiệt hơn” là so đo, tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu. - “Thiệt hơn” nghĩa là gì? + Ý 2: Sự thông minh của Gà. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Đoạn 2 nói lên điều gì? + Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp - Gọi HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi: đuội, co cẳng bỏ chạy. - Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời + Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ Gà nói? bản chất, đã không ăn được thịt gà còn cắm đầu chạy vì sợ. - Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? + Gà không bóc trần âm mưu của cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà - Theo em Gà thông minh ở điểm nào? báo cho Cáo biết, chó săn đang chạy đến Đó cũng là ý chính của đoạn thơ cuối bài. loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co cẳng chạy..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Ý 3: Cáo lộ rõ bản chất gian xảo. - Ý chính của đoạn cuối của bài là gì? - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi 4. - Nội dung: Bài thơ khuyên chúng ta - Yêu cầu HS thảo luận cặp dôi và trả lời câu hãy cảnh giác, chớ tin lời kẻ xấu cho hỏi. dù đó là những lời nói ngọt ngào. + Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - 2 HS nhắc lại. - Ghi nội dung chính của bài. - 3 HS đọc bài. c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (5’) - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả lớp - Cách đọc như đã hướng dẫn. theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - 5 HS đọc từng đoạn, cả bài. - Tổ chức cho HS đọc từng đọc, cả bài. - HS đọc thuộc lòng theo cặp đôi. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng. - Thi đọc. - Thi đọc thuộc lòng. - HS đọc theo vai. - 3 HS đọc phân vai. - HS nêu lại nội dung bài. - Nhận xét - Câu truyện khuyên chúng ta điều gì? Nghe, thực hiện. 3. Củng cố, dặn dò: (1’) - GV cho HS liên hệ thực tế. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.. Mĩ thuật: (Có giáo viên chuyên dạy). Tập làm văn: Viết thư (Kiểm tra viết) I.Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng viết thư cho HS. - Viết một lá thư có đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư với nội dung: thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành. - Viết thư đúng, sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy- học: - Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ. - Phong bì (mua hoặc tự làm). III.Hoạt động dạy - học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức thư. - Treo bảng phụ nội dung ghi nhớ phần viết thư trang 34. B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Tìm hiểu đề: (8’) - Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS. - Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang 52.. Học sinh - 3 HS nhắc lại - Đọc thầm lại. - Lắng nghe. - Tổ trưởng báo..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhắc HS : + Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài. + Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành. + Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán). - Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích gì? 3. Viết thư: (20’) - HS tự làm bài, nộp bài 4. Củng cố, dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. - 2 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - HS chọn đề bài. - HS viết thư vào vở. - 7 HS trả lời. - Lắng và nghe và thực hiện.. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Tính được số trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng. II.Đồ dùng dạy - học: - Bảng nhóm. III.Hoạt động dạy - học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 22. Kiểm tra VBT về nhà của một số HS - GV nhận xét B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn luyện tập: (28’) Bài 1: (9’) - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài. Bài 2: (9’) - GV gọi HS đọc bài toán - GV yêu cầu HS tự làm bài.. Bài 3: (10’). Học sinh - 3 HS lên bảng làm. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120 b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 - HS đọc. Bài giải: Số dân tăng thêm của cả ba năm là: 96 + 82 + 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là: 249 : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hỏi: Chúng ta phải tính trung bình số đo chiều cao của mấy bạn? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: (1’) - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. - HS đọc. - Của 5 bạn. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS nghe và thực hiện.. Khoa học: Ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn I. Môc tiªu: - Biết được hằng ngày ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm và an toàn. - Nêu được: Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hóa chất ; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người). - Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng heát). II.Đồ dùng dạy – học: - Một số rau còn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ. - 5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi. III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài củ: (5’) - Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? - Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn? B. Bài mới: (30’) 1.Giới thiệu bài: (1’) 2. Tìm hiểu nội dung bài: (28’) a. Hoạt động 1: (7’) Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp đôi với các câu hỏi: - Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau? - Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì? - Gọi các HS trình bày và bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, tuyên dương. - Kết luận: b. Hoạt động 2: (10’) Trò chơi: Đi chợ mua. Học sinh - 2 HS trả lời.. -Thảo luận cùng bạn. + Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu, không đi vệ sinh được. + Chống táo bón, đủ các chất khoáng và vi-ta-min cần thiết, đẹp da, ngon miệng. - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> hàng. - GV yêu cầu cả lớp chia thành 4 tổ, sử dụng các loại rau, đồ hộp mình mang đến lớp để tiến hành trò chơi. - Các đội hãy cùng đi chợ, mua những thứ thực phẩm mà mình cho là sạch và an toàn. - Sau đó giải thích tại sao đội mình chọn mua thứ này mà không mua thứ kia. - Sau 5 phút GV sẽ gọi các đội mang hàng lên và giải thích. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm biết mua hàng và trình bày lưu loát. - GV kết luận. c.Hoạt động 3: (11’) Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. - Chia lớp thành 8 nhóm, phát phiếu có ghi sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm. - Sau 10 phút GV gọi các nhóm lên trình bày. - Tuyên dương các nhóm có ý kiến đúng và trình bày rõ ràng, dễ hiểu. 3. Củng cố, dặn dò: (1’) -Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Nhận xét tiết học.. - HS chia tổ và để gọn những thứ mình có vào 1 chỗ. - Các đội cùng đi mua hàng.. - Mỗi đội cử 2 HS tham gia. Giới thiệu về các thức ăn đội đã mua. - HS lắng nghe và ghi nhớ.. - HS thảo luận nhóm. - Chia nhóm và nhận phiếu câu hỏi.(2 nhóm chung 1 phiếu) - Các nhóm lên trình bày và nhận xét, bổ sung cho nhau. - Lắng nghe và thực hiện. - Ghi vở đầu bài. Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2017. Luyện từ và câu: Danh từ I.Mục tiêu: - Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). - Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong các số các danh từ cho trước và tập đặt câu (BT mục III). II.Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần nhận xét. - Tranh (ảnh ) về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện. III.Hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 1. Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được. 2. Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn đã giao về - 3 HS đọc đoạn văn. nhà luyện tập sau đó nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> B. Bài mới: (32’) 1.Giới thiệu bài: (1’) 2.Tìm hiểu ví dụ: (15’) Bài 1: (8’) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.. - Lắng nghe.. - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự vật trong từng dòng thơ vào vở nháp. - Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét. - Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ ở một + Dòng 1: Truyện cổ. dòng thơ. + Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa. - GV gọi HS nhận xét từng dòng thơ. + Dòng 3: cơn, nắng, mưa. - GV dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ + Dòng 4: con, sông, rặng, dừa. sự vật. + Dòng 5: đời. Cha ông. + Dòng 6: con sông, cân trời. + Dòng 7: Truyện cổ. + Dòng 8: mặt, ông cha. - Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm - Đọc thầm. được. Bài 2: (7’) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. phiếu. - Hoạt động trong nhóm. - Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - Kết luật về phiếu đúng. - GV: Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, - Lắng nghe. hiện tượng, khái niệm và đơn vị được gọi là danh từ. - Danh từ là gì? + Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tựng, khái niệm, đơn vị. - Danh từ chỉ người là gì? + Danh từ chỉ người là những từ dùng để 3. Ghi nhớ: (2’) chỉ người. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - 4 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, GV ghi - Lấy ví dụ. nhanh vào từng cột trên bảng. + Danh từ chỉ người: học sinh, thầy giáo, cô hiệu trưởng, em trai, em gái… + Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bút, bảng, lọ 4. Luyện tập: (13’) hoa, sách vở, cái cầu… Bài 1: (6’) - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đội vài tìm danh - Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo từ chỉ khái niệm. đức, lòng, kinh nghịệm, cách mạng… - Tại sao các từ: nước, nhà, người không phải + Vì nước, nhà là danh từ chỉ vật, người là danh từ chỉ khái niệm. là danh từ chỉ người, những sự vật này ta - Nhận xét, tuyên dương những em có hiểu có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được. biết. . Bài 2: (7’) - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự đặt câu..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Gọi HS đọc câu văn của mình. Chú ý nhắc những HS đặt câu chưa đúng hoặc có nghĩa tiếng Việt chưa hay. - Nhận xét câu văn của HS. 5.Củng cố, dặn dò: (1’) - Danh từ là gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình. - 2 HS nêu lại. - Lắng nghe và thực hiện. - Ghi vở đầu bài.. Thể dục: (Có giáo viên chuyên dạy). Toán: Biểu đồ I.Mục tiêu: - Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. II.Đồ dùng dạy - học: - GV: Biểu đồ tranh: Các con của một gia đình III.Hoạt động dạy - học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS làm bài tập 3. B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Bài giảng: (28’) Làm quen với biểu đồ: (15’) - GV cho HS quan sát biểu đồ “ Các con của 5 gia đình”. - GV không nêu tên biểu đồ tranh mà chỉ gọi chung là biểu đồ. - Biểu đồ trên có mấy cột? - Cột bên trái ghi gì? - Cột bên phải ghi gì? - Dựa vào cốt thứ nhất ta biết gia đình cô Mai có mấy người con gái? - Gia đình cô Lan có mấy người con trai? - GV làm Tương tự các hàng còn lại. 3. Thực hành: (15’) Bài 1: (8’) GV gắn biểu đồ lên bảng, hỏi: - Biểu đồ có mấy cột? Có mấy hàng? - GV chốt lại lời giảng. Bài 2: (a, b) (7’) - GV gắn biểu đồ lên bảng và hướng dẫn học sinh làm. 4. Củng cố, dặn dò: (1’). Học sinh - 1 HS làm, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.. - HS quan sát và nhận xét.. - Hai cột - Ghi tên 5 gia đình. - Nói về số con trai, con gái trong gia đình. - Hai người con gái. - Một người con trai.. - Năm cột, ba hàng. - HS lần lượt trả lời các câu a,b,c,d,e. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV Chốt lại nội dung bài. - Về nhà làm lại các bài tập. - Chuẩn bị cho bài sau.. - HS lắng nghe. - Ghi vở đầu bài.. Địa lí: Trung du Bắc Bộ I.Mục tiêu: - Nêu được 1 số đặc điểm tiêu biểu về địa hình trung du Bắc Bộ: vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoai thoải, xếp cạnh như bát úp. - Nêu được 1 số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ: + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. (HS khá, giỏi: nêu được quy trình chế biến chè). + Trồng rừng được đẩy mạnh. - Nêu được tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. II.Chuẩn bị: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ. III.Hoạt động dạy – học: Giáo viên A Kiểm tra bài cũ: (5’) - Người dân Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? - Nghề nào là nghề chính? - Kể tên một số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn? - GV nhận xét B. Bài mới: (30’) 1 Giới thiệu bài: (1’) 2.Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải: (10’) - GV hình thành cho HS biểu tượng về vùng trung du Bắc Bộ như sau: - Yêu cầu 1 HS đọc mục 1 trong SGK hoặc quan sát tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ và trả lời câu hỏi: - Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng? - Các đồi ở đây như thế nào? - Mô tả sơ lược vùng trung du. - Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ. - GV gọi HS trả lời. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời - GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính VN treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ,. Học sinh - HS trả lời. - HS khác nhận xét.. - HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh. - HS trả lời. - HS nhận xét, bổ sung.. - HS lên chỉ bản đồ..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Vĩnh Phúc, Bắc Giang - những tỉnh có vùng đồi trung du 3. Hoạt động nhóm: (9’) - GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2 trong SGK và thảo luận nhóm: - Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? - Hình 1, 2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang? - Xác định vị trí hai địa phương này trên BĐ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Em biết gì về chè Thái Nguyên? - Chè ở đây được trồng để làm gì? - Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì? + Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè - GV cho HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời 4. Hoạt động cả lớp: (9’) Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp: - GV cho HS cả lớp quan sát tranh, ảnh đồi trọc. -Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau: - Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc? (vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi,…) - Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? - Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích rừng mới trồng ở Phú Thọ trong những năm gần đây. - GV liên hệ với thực tế để giáo dục cho HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây: Đốt phá rừng bừa bãi làm cho diện tích đất trống, đồi trọc mở rộng tài nguyên rừng bị mất, đất bị xói mòn, lũ lụt tang; cần phải bảo vệ rừng, trồng thêm rừng ở nơi đất trồng. - Cho HS đọc bài trong SGK. - Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ. 5. Củng cố, dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau : Tây Nguyên.. - HS thảo luận nhóm.. - HS đại diện nhóm trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung.. - HS cả lớp quan sát tranh, ảnh. - HS trả lời câu hỏi. - HS nhận xét, bổ sung.. - HS lắng nghe.. - 2 HS đọc bài. - HS trả lời.. - Lắng nghe và thực hiện. - Ghi vở đầu bài..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Kỹ thuật: Khâu thường (tiết 2) I.Mục tiêu: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. các mĩu khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. ( vớii HS khéo tay: khâu được các mũi khâu thường. các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm). II.Đồ dùng dạy - học: - Tranh quy trình khâu thường. - Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: như tiết 1. III.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Kiểm tra dụng cụ học tập. B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: (1’) Khâu thường. 2. Hướng dẫn cách làm:. Học sinh - Chuẩn bị đồ dùng học tập. - HS lắng nghe.. Hoạt động 1: ( 20’) HS thực hành. Bước 1: - HS nêu. - Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường. - Vài em lên bảng thực hiện khâu một vài - 2 HS lên bảng làm. mũi khâu thường để kiểm tra cách cầm vải, cầm kim, vạch dấu. - HS thực hành - GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu mũi thường theo các bước: Bước 2:. + Vạch dấu đường khâu. + Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu. - GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. Có thể yêu cầu HS vừa - HS thực hành cá nhân theo nhóm. nhắc lại vừa thực hiện các thao tác để GV uốn nắn, hướng dẫn thêm. - GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng. Hoạt động 2: (10’) Đánh giá kết quả học tập của HS - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. - HS trình bày sản phẩm. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: - GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên, khích lệ các em. - Đánh giá sản phẩm của HS. - HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3.Củng cố, dặn dò: (1’). - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. - Lắng nghe. - Chuẩn bị bài sau: “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường”. Buổi chiều. Tiếng Việt:* Đồng tiền vàng (Tuần 5 - Tiết 1) I.Mục tiêu: - Củng cố, kỹ năng đọc to và đọc hiểu để trả lời câu hỏi bài: Đồng tiền vàng (trang 28 vở thực hành lớp 4 tập 1). II.Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ, phiếu bài tập. III.Lên lớp: 1.Luyện đọc to bài: (18’) Đồng tiền vàng - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi.. - 1 HS đọc yêu cầu. - Luyện đọc nhóm đôi. - HS nối tiếp đọc to, rành mạch, lưu loát.. 2.Chọn câu trả lời đúng: (8’) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm việc cá nhân. - Làm việc cá nhân. - Cho HS trình bày kết quả bài làm của mình - Đọc thầm và chọn đáp án. - Trình bày trước lớp. 3. Đánh dấu x vào những chỗ còn - Nhận xét, bổ sung. thiếu: (8’) - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - HS làm vở thực hành. - HS làm vào vở. - Cho HS đổi vở để kiểm tra. - Đổi vở để kiểm tra. 4. Củng cố, dặn dò: (1’) - Nhận xét, sữa chữa. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau. - Lắng nghe và thực hiện.. Tiếng Việt:* Tiếp tục rèn kỹ năng đọc hiểu (Tiết 2 – Tuần 5) I.Mục tiêu: - Tiếp tục rèn kỹ năng đọc hiểu qua việc làm các bài tập trang 30,31,32 sách thực hành. II.Đồ dùng dạy - học: - Phiếu học tập. - Vở thực hành. III.Lên lớp:.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo viên A.Bài cũ: (5’) - Kiểm tra kiến thức tuần trước. - Chấm vở một số em. B Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tìm những đoạn văn trong truyện : Đồng tiền vàng - Gọi HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: Điền câu Bài 3: Xác định 4 đoạn trong bài : “Lời thề” tóm tắt nội dung C. Củng cố, dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau.. Học sinh - 2 HS lên bảng thực hiện. - Lớp nhận xét sữa chữa. - HS đọc yêu cầu và đọc lại truyện. - HS tự làm bài. - Trình bày bài làm, lớp nhận xét, sửa chữa Câu 1: a Câu 2: d Câu 3: c Câu 4: b - HS làm bài - Trình bày bài làm, nhận xét. - Lớp nhận xét. Bổ sung. - Lắng nghe và thực hiện. - Ghi vở đầu bài.. Toán:* Củng cố về số đo thời gian và số trung bình cộng (Tiết 1 – Tuần 5) I.Mục tiêu: Củng cố về số đo thời gian và số trung bình cộng. II.Đồ dùng dạy-học: - Phiếu bài tập. - Vở thực hành. III.Lên lớp: Giáo viên Học sinh A Bài cũ: (5’) - Chấm vở 7 HS. - 7 HS có tên nộp vở để chấm. - Cho HS nêu cách tìm trung bình cộng của một- 2 HS nêu quy tắc. số. - Lớp nhận xét bổ sung. - Nhận xét bài cũ. B. Hướng dẫn HS làm bài tập trang 33 vở thực hành lớp 4: (30’) Bài 1: (7’) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS trao đổi theo nhóm đôi. - Trao đổi theo nhóm đôi. - Gọi đại diện các nhóm trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Đáp án :- Tháng 3 có 31 ngày. Bài 2: (7’) Đổi số đo thời gian. - Tháng 4 có 30 ngày. - HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu. - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét - 1 ngày = 24 giờ - 1/4 ngày = 6 giờ Bài 3: (8’) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - HS làm bài , nhận xét, sửa chữa..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Số trung bình cộng của: a) 69 và 57 b) 42;54;72 và 52 Bài 4: (8’) HD giải C. Củng cố, dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau.. a) 63 b) 55 - HS đọc đề - Tìm hiểu bài. - HS lên bảng giải , cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, sửa chữa. - Lắng nghe và thực hiện. Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2017. Tập làm văn: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện I.Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện. - Viết văn thành thạo. II.Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK. III.Hoạt động dạy - học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS trả lời câu hỏi. - Cốt truyện là gì? - Cốt truyện gồm những phần nào? - Nhận xét câu trả lời của HS. B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: (1’) 2 Tìm hiểu ví dụ: (15’) Bài 1: (5’) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống. - Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Học sinh - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Trao đổi, hoàn thành phiếu trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng: * Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu). * Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10 dòng tiếp). * Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (4 dòng còn lại) + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, Bài 2: (5’) viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là - Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu chỗ chấm xuống dòng. và chỗ kết thúc đoạn văn? + Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng - Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn 2? đoạn văn. Bài 3: (5’).
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung. 3. Ghi nhớ: (2’). - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK. - Thảo luận cặp đôi. - Trả lời: Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc điều viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của truyện. Khi hết một câu văn, cần chấm xuống dòng. - 5 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - 4 HS phát biểu: - Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn bất kì trong các + Đoạn văn “Tô Hiến Thành…Lý Cao bài tập đọc, truyện kể mà em biết và nêu sự Tông”trong truyện Một người chính trực việc được nêu trong đoạn văn đó. kể về lập ngôi vua ở triều Lý. + Đoạn văn “Chị nhà trò đã bé nhỏ … vẫn khóc” trong truyện “Dế mèn bênh vực kẻ yếu” kể về hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò… - Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví dụ và hiểu bài. 4. Luyện tập: (11’) - 2 HS đọc nội dung và yêu cầu. - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. + Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu - Câu truyện kể lại chuyện gì? thảo, vừa trung thực thật thà. + Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn - Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu. thiếu? + Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnh - Đoạn 1 kể sự việc gì? của 2 mẹ con: nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm. + Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy - Đoạn 2 kể sự việc gì? thuốc. + Thiếu phần thân đoạn. - Đoạn 3 còn thiếu phần nào? + Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả - Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì? lại người đánh rơi túi tiền. - Viết bài vào vở nháp. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Đọc bài làm của mình. - Gọi HS trình bày, GV nhận xét 5. Củng cố, dặn dò: (1’) - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. - Ghi vở đầu bài. - Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện vào vở.. Toán: Biểu đồ (tiếp theo) I.Mục tiêu: - Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. II.Đồ dùng dạy - học: - Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt. III.Hoạt động dạy - học:.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo viên A.Ổn định: (1’) B.Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 SGK trang 29. - GV chữa bài, nhận xét C.Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột 4 thôn đã diệt: (15’) - GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu. - GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ bằng cách nêu và hỏi: - Biểu đồ có mấy cột? - Dưới chân các cột ghi gì? - Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? - Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì? GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ. 3. Luyện tập, thực hành: (12’) Bài 1: (6’) - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong VBT và hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ hình gì? Biểu đồ biểu diễn về cái gì? - Có những lớp nào tham gia trồng cây? - Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp.. - Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó là những lớp nào? - Có mấy lớp trồng được trên 30 cây? Đó là những lớp nào? - Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? - Lớp nào trồng được ít cây nhất? - Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 là bao nhiêu cây? Bài 2a: (6’) - GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường Tiểu học Hòa Bình trong từng năm học. -. Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?. - Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì? - Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó? Vì sao?. Học sinh - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe. - HS quan sát biểu đồ. - HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ: + Biểu đồ có 4 cột. + Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn. + Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt. + Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó.. - Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng. - Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. - Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây. - Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C. - Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp 4A, 5A, 5B. - Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. - Lớp 5C trồng được ít cây nhất. - Số cây của cả khối lớp Bốn và khối lớp Năm trồng được là: 35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây) - HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 – 2002 có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có 3 lớp, năm 2003 – 2004 có 6 lớp, năm 2004 – 2005 có 4 lớp. - Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi. - Biểu diễn số lớp Một của năm học 2001 - 2002. - Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm 2001 – 2002..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp? - Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp Một? - Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 vào chỗ trống dưới cột 2. - GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại. - GV chữa bài và cho điểm HS. 4.Củng cố - Dặn dò: (1’) - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. - Biểu diễn 3 lớp. - Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình có 3 lớp Một. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK. - Lắng nghe. - Ghi vở đầu bài.. Lịch sử: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến Phương Bắc I.Mục tiêu: - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (Một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán): + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý. + Bọn đô hộ đưa người hán sang ở lẫn với nhân dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. + HS nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. II.Đồ dùng dạy - học: - Phiếu học tập của HS. III.Hoạt động dạy - học: Giáo viên A. Ổn định: (1’) B. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV đăt câu hỏi bài “Nước Âu Lạc”. - GV nhận xét. C. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu: (1’) 2. Giảng bài: a. Hoạt động 1: (13’) Làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khi Triệu Đà…của người Hán” - Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại phong kiến Phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta ? - GV phát phiếu học tập cho HS và cho 1 HS đọc. - GV đưa ra bảng ( để trống, chưa điền nội dung) so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến Phương Bắc đô hộ : - GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hoá. Nhận xét, kết luận. b. Hoạt động 2: (12’) Làm việc theo nhóm. Học sinh - 3 HS trả lời. - HS khác nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe. - HS đọc.. - 1 HS đọc. - HS điền nội dung vào các ô trống như ở bảng trong phiếu bài tập. Sau đó HS báo cáo kết quả làm việc của mình trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Luyện viết I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu chữ đứng, chữ nghiêng. -Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài: (1’) 2.Bài mới: (30’) Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa - Treo bảng phụ viết sẵn câu -Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa. -GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa trong bài. -Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa . -GV nhận xét Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu -GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng con -GV nhận xét -Yêu cầu HS luyện viết Hoạt động 3: GV đọc bài -Hướng dẫn HS viết Hoạt động 4: Củng cố -Dặn dò: (4’) Nhận xét tiết học. Học sinh. HS tìm và phát biểu -HS lắng nghe -HS viết bảng con -HS viết bảng con theo yêu cầu của GV -HS luyện viết vở -HS lắng nghe -HS theo dõi -Lớp viết bài. An toàn giao thông: Bài 4 Nguyên nhân tai nạn giao thông I. Mục tiêu: - Nhận xét, đánh giá được các hành vi an toàn và không an toàn của người tham gia giao thông. - HS biết vận dụng kiến thức đã học để phán đoán nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông. - Vận động các bạn và những người khác thực hiện đúng Luật GTĐB để đảm bảo ATGT. II. Nội dung an toàn giao thông - Những nguyên nhân gây ra TNGT. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Một câu chuyện về TNGT..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> 2. Học sinh: Mỗi em chuẩn bị 1 câu chuyện về TNGT do em chứng kiến hoặc do người khác kể lại hay sưu tầm trên báo chí… IV. Các hoạt động chính: Hoạt động của thầy và trò 1. KT bài cũ: 2. Dạy bài mới a) Hoạt động 1: Thử xác định nguyên nhân gây TNGT(tiếp theo) - Tiếp tục cho một số HS kể các câu chuyện về TNGT mà em biết. - GV yêu cầu HS phân tích như GV. - GV có thể cho HS thực hành trên sân trường. GV có thể giải thích cho HS hiểu rõ hoạt động này. - GV KL: b) Hoạt động 2: Thực hành làm chủ tốc độ. * Mục tiêu: Cho HS thấy sự liên quan trực tiếp giữa tốc độ và TNGT. Hầu hết các TNGT đều do tốc độ xe đi quá nhanh, không kịp xử lí; Có ý thức đi xe đạp không được phóng nhanh vượt ẩu. * Cách tiến hành: Thử nghiệm về tốc độ. - HS thực hành chơi trên sân trường. - GV vẽ 1 đường thẳng trên sân, gọi 2 HS , 1 em đi bộ, 1 em đi xe đạp. - Qua trò chơi thử nghiệm, GV rút ra cho HS bài học về việc làm chủ tốc độ: Nếu đi xe nhanh thì không dừng lại ngay được so với người đi bộ. * KL (ghi nhớ): 3. Củng cố: - GV tổng kết tiết học - Giao việc về nhà: viết 1 bài tường thuật dài 200 chữ về 1 TNGT được chứng kiến.. Nội dung. * Kết luận: Hiện nay TNGT hàng ngày xảy ra rất nhiều. Nguyên nhân chính là do người tham gia giao thông không thực hiện đúng quy định của LuậtGTĐB. Những điều ta được học về ATGT ở nhà trường để giúp chúg ta có hiểu biết về cách đi trên đường đúng quy định, phòng tránh TNGT. Ta cần ghi nhớ và thực hiện đúng để bảo đảm ATGT.. * Kết luận: Khi điều khiển bất cứ một phương tiện nào cần phải bảo đảm tốc độ hợp lí, không được phóng nhanh để tránh tai nạn.. Buổi chiều. Toán:* Củng cố cho học sinh kỹ năng sử dụng biểu đồ (Tiết 2 – Tuần 5) I.Mục tiêu: - Củng cố cho HS kỹ năng sử dụng biểu đồ, nhận biết hình. II.Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ. - Phiếu học tập. II.Lên lớp: Giáo viên. Học sinh.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1. Hướng dẫn HS làm bài tập vở thực hành Tiết 2 Tuần 5. Bài 1: (10’) Dựa vào biểu đồ, viết tiếp vào chỗ chấm: - Gọi HS đọc nội dung bài tập. - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày.. - GV chốt lại ý đúng. Bài 2: (10’) Dựa vào biểu đồ viết tiếp vào chỗ chấm:. Bài 3: (10) Đố vui - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát hình vẽ. - HS làm vở. - HS đọc bài làm. 2. Củng cố, dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài tiết sau.. - 2 HS đọc nội dung bài tập. - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày: - An câu được 8 con cá. - Bình câu được 6 con cá. - Hòa cau được 4 con cá. - Hiệp câu được 10 con cá. - HS làm bài vào vở. - Trình bày, sửa chữa. a) Ngày thứ hai có 300 người vào xem triển lãm. b) Ngày thứ sáu có 450 người vào xem triển lãm. c) Số người vào xem triển lãm trong ngày thứ sáu nhiều hơn số người vào xem triển lãm trong ngày thứ 250 người. d) Số người vào xem triển lãm trong ngày thứ năm gấp đôi số người vào xem triển lãm trong ngày thứ tư. e) Số người vào xem triển lãm trong cả năm ngày là 1700 người. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS quan sát hình. - Có 3 hình chữ nhật. - Có 8 hình tam giác. - Nhận xét, sửa chữa. - Lắng nghe và thực hiện.. Hoạt động tập thể: Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số trò chơi dân gian. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự chơi các trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các trò chơi dân gian. - Cho HS vào lớp theo hàng 1. Tiếng Việt:* Ôn luyện.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> I.Mục tiêu: - Tiếp tục rèn kỹ năng đọc hiểu qua việc làm các bài tập trang 30,31,32 sách thực hành. II.Đồ dùng dạy - học: - Phiếu học tập. - Vở thực hành. III.Lên lớp: Giáo viên A.Bài cũ: (5’) - Kiểm tra kiến thức tuần trước. - Chấm vở một số em. B Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tìm những đoạn văn trong truyện : Đồng tiền vàng - Gọi HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: Điền câu Bài 3: Xác định 4 đoạn trong bài : “Lời thề” tóm tắt nội dung C. Củng cố, dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau.. Học sinh - 2 HS lên bảng thực hiện. - Lớp nhận xét sữa chữa. - HS đọc yêu cầu và đọc lại truyện. - HS tự làm bài. - Trình bày bài làm, lớp nhận xét, sửa chữa Câu 1: a Câu 2: d Câu 3: c Câu 4: b - HS làm bài - Trình bày bài làm, nhận xét. - Lớp nhận xét. Bổ sung. - Lắng nghe và thực hiện. - Ghi vở đầu bài..
<span class='text_page_counter'>(34)</span>