Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

VĂN 8- TUẦN 26- TIẾT 101-104

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.2 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:11/03/2021. Tiết 101. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TẬP LÀM VĂN) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT- Giúp Hs hiểu được 1. Kiến thức - Cách viết một bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. 2. Kĩ năng - Kĩ năng bài dạy + Rèn Năng lực viết văn bản thuyết minh. - Kĩ năng sống + Ra quyết định: cách viết một bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. + Thể hiện sự tự tin: Tự tin trong giao tiếp, trình bày bài nói trước đám đông. 3. Thái độ - Thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào và thái độ tích cực trong việc bảo vệ, giới thiệu di tích, thắng cảnh của địa phương. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự học. - Năng lực giao tiếp, sử dụng Tiếng Việt. - Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự quản bản thân. II. CHUẨN BỊ - GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế, TLTK. - Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong phiếu học tập. III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT - Thực hành, hoạt động nhóm... - Kt: động não, trình bày. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng 8A 35 8C 31 2.Kiểm tra bài cũ (4’) ?Hãy nêu các bước làm bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh? 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý * Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. * Kĩ thuật: Động não. * Thời gian: 1 phút Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ở giờ học trước, các em đã được học về cách làm bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh. Tiết học hôm nay, các em sẽ cùng nhau viết và giới thiệu về các danh lam thắng cảnh ngay tại quê hương Đông Triều của chúng ta. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1 Thời gian (10’) Mục tiêu: HDHS tìm hiểu một số văn bản thuyết minh về danh lam thắng cảnh trong sách Ngữ văn địa phương PP: đàm thoại, tìm tòi, quy nạp; KT: động não, trình bày I. Tìm hiểu chung GV yêu cầu HS đọc các văn bản thuyết minh về 1.Trình tự giới thiệu Khu di các địa danh trong sách giáo khoa Ngữ văn địa tích Yên Tử phương tập 2, trang 16, 17, 18 và trả lời câu hỏi. - Khái quát vị trí địa lí. ? Văn bản giới thiệu Khu di tích Yên Tử được - Trình tự hệ thống chùa – tháp trình bày theo trình tự nào? Cách giới thiệu ấy (từ thấp đến cao). có khác gì với cách giới thiệu trong bài Cụm di - Giới thiệu ngôi chùa cao nhất – tích chiến thắng Bạch Đằng? chùa Đồng. HS đọc, trả lời, nhận xét - Giới thiệu vẻ đẹp hài hòa giữa GV chốt kiến thức thiên nhiên và các di tích chùa, tháp. - Giới thiệu ngắn gọn lịch sử hình thành trung tâm Phật giáo tại Yên Tử. 2.Trình tự giới thiệu cụm di tích chiến thắng Bạch Đằng bao gồm 6 di tích, mỗi di tích Gv yêu cầu HS đọc thêm bài viết tham khảo được giới thiệu riêng: (trang 20) để thấy được một cách thuyết minh - Vị trí địa lí. dưới dạng một lá thư. - Đặc điểm cơ bản. - Lễ hội. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 3.3.Hoạt động 2 Thời gian (24’) Mục tiêu: HDHS luyện tập, thực hành PP: thực hành ; KT: đặt câu hỏi và trả lời II. Thực hành GV yêu cầu học sinh trình bày bài viết của mình trước.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> lớp. HS khác nhận xét GV nhận xét, ghi điểm. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 3.4. HOẠT ĐỘNG : VẬN DỤNG, MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 2 phút - GV nhắc lại kiến thức bài học. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3.5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’) - Học bài, hoàn thành bài tập, tiếp tục hoàn thiện các bài thuyết minh. - Chuẩn bị bài: “HÀNH ĐỘNG NÓI”. Xem trước bài và chuẩn bị trước một số nội dung GV giao trong phiếu học học tập. PHIẾU HỌC TẬP GV hướng dẫn HS tìm hiểu - Gọi HS đọc ví dụ 1: 1) Lí Thông nói với Thach Sanh nhằm mục đích chính là gì ? câu nào thể hiện rõ nhất mục đích ấy ? 2) Lí Thông có đạt được mục đích của mình không ? chi tiết nào nói lên điều đó? 3) Lí Thông đã thực hiện mục đích của mình bằng phương tiện gì? 4) Nếu hiểu hành động là “việc làm cụ thể của con người nhằm một mục đích nhất định” thì việc làm của Lí Thông có phải là một hành động không? Vì sao?  Qua ngữ liệu phân tích vừa rồi thì em nào hãy cho biết hành động nói là gì? * Yêu cầu hs chú ý vào mục II + Chỉ ra hành động nói trong đoạn trích sau và cho biết mục đích của mỗi hành động ? + Có những kiểu hành động nói nào thường gặp? + Nêu một vài ví dụ về kiểu hành động nói và cho biết mục đích của những hành động nói ấy là gì?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 11/03/2021 TIẾNG VIỆT: HÀNH ĐỘNG NÓI. TIẾT 102. 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được + Khái niệm hành động nói. + Các kiểu hành động nói thường gặp. +Cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói. 2. Kĩ năng - Kĩ năng bài học + Xác định được hành động nói trong các văn bản đã học và trong giao tiếp. + Tạo lập được hành động nói phù hợp với mục đích giao tiếp. + Sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nói phù hợp. - Kĩ năng sống + Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng kiểu hành động nói, vai xã hội và sự luân phiên lượt lời để giao tiếp đạt hiệu quả. + Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách lựa chọn các kiểu hành động nói, vai xã hội lượt lời trong hội thoại. 3 Thái độ - Giáo dục học sinh ý thức học tập. Dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói * Tích hợp giáo dục đạo đức : + Tình yêu Tiếng Vệt, yêu tiếng nói dân tộc. + Giáo dục lòng khiêm tốn khi xác định vai xã hội, thục hiện mỗi hành động nói bằng các kiểu câu phù hợp với đối tượng và tình huống khi tham gia hội thoại. + Giáo dục tôn trọng lượt lời người khác, biết dùng lượt lời hợp lý khi tham gia hội thoại. 4. Phát triển năng lực Các năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị ( Từ tiết học trước) - Nhóm 1: Khái niệm, các kiểu hành động nói - Nhóm 2: Cách thực hiện hành động nói.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhóm 3: Lấy 5VD về các kiểu hành động nói ,hoàn thiện nội dung bài học qua sơ đồ tư duy. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Ngày giảng. Lớp Sĩ số HS vắng 8A 35 8C 31 2.Kiểm tra bài cũ ( Kiểm tra sự chuẩn bị học chủ đề của HS) 3. Bài mới 3.1.Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG - Mục đích: Khơi gợi kiến thúc cũ, tạo hứng thú cho tiết học. - Phương pháp: Nêu vấn đề. - Cách thức tiến hành: Tạo tình huống mà học sinh phải sử dụng hành động nói GV Dẫn dắt : Giao tiếp là hoạt động quan trọng của con người. Thực hiện được mục đích giao tiếp là chúng ta đã thực hiện được hành động nói. Vậy hành động nói là gì? Chúng ta thường sử dụng những kiểu hành động nói nào? Ta cùng vào bài học. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. I. Hành động nói là gì?. - Mục đích: Hs nắm được khái niệm, một số kiểu hành động nói thường gặp, cách thực hiện hành động nói - Phương pháp/KT : Giao nhiệm vụ, vấn đáp, thảo luận nhóm, trình bày một phút - Cách thức tiến hành:học theo tình huống, nhóm GV : Nêu yêu cầu cho nhóm 1 Thảo luận nhóm ( 3’). 1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu. - HS đọc Ví dụ a,b và trả lời các câu hỏi. VD/SGK - Lí Thông đã dùng lời nói nhằm mục đích đẩy Thạch Sanh đi để cướp công.. ? Hãy chỉ ra câu nói của Lí Thông với Thạch Sanh?. => Việc làm của Lí Thông là một hành động đó là hành động nói.. ? Vậy Lí Thông nói với Thạch Sanh nhằm mục đích chính là gì ?. 2. Ghi nhớ 1- SGK/ 62.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Lí Thông có đạt được mục đích của mình không? Chi tiết nào nói lên điều đó? ? Lí Thông đã thực hiện mục đích của mình bằng phương tiện nào? Bằng lời nói. ? Nếu hiểu hành động là việc làm cụ thể của con người nhằm một mục đích nhất định thì việc làm đó của Lí Thông có phải là một hành động không ? Vì sao? ? Vậy hành động nói là gì ? ? Trong đoạn trích ở mục I, ngoài câu đã phân tích, mỗi câu còn lại trong lời nói của Lí Thông đều nhằm một mục đích nhất định. Mục đích ấy là gì? ? Hãy liệt kê các kiểu hành động nói mà em đã biết? ? Một số kiểu hành động nói thường gặp như thế nào? Điều chỉnh, bổ sung giáo án ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… II. Một số kiểu hành động nói thường gặp. Nhóm 1 : Trình bày Nhóm khác nhận xét ,bổ sung GV nêu yêu cầu cho nhóm 2. 1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu. VD1: Hành động nói của Lí Thông nhằm các mục Chọn mỗi cặp 2 HS lên bảng, HS nào viết được đích: trình bày, đe dọa, điều nhiều câu và chỉ rõ hành động nói thì thắng cuộc khiển, hứa hẹn. Thời gian: 1 phút VD2: Trò Chơi: Ai nhanh hơn. + Hành động nói của cái Tí nhằm mục đích để hỏi và bộc lộ cảm xúc. + Hành động nói của chị Dậu nhằm mục đích báo tin 2. Ghi nhớ 2- SGK /63.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3.4. Củng cố ? Qua tiết học, em hiểu thế nào là hành động nói? ? Một số kiểu hành động nói nào?Cho ví dụ? Điều chỉnh, bổ sung giáo án ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 3.5 . Hướng dẫn hs học bài và chuẩn bị bài sau Tích hợp giáo dục đạo đức: tình yêu tiếng Việt, giữ gìn, phát huy vẻ đẹp của Tiếng Việt; có văn hóa giao tiếp, ứng xử phù hợp. Hoạt động 3: Luyện tập (ở nhà) - Mục đích: Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài ờ nhà - Phương pháp – kĩ thuật: Giao nhiệm vụ - Thời gian: 10 phút - Cách thức tiến hành: Nội dung 1: Hướng dẫn học sinh tự học tiết 2: Cách thực hiện hành động nói Tìm hiểu bài theo hệ thống câu hỏi sau: Thành phần gọi – đáp HS đọc ví dụ mục 1 SGK tr70. ? Các ví dụ trên được trích từ văn bản nào? Của ai? ? Đánh dấu thứ tự các câu trong đoạn trích. ? Hoàn thành bảng theo yêu cầu câu hỏi sgk tr70 Câu Mục đích. 1. 2. Hỏi Trình bày Điều khiển Hứa hẹn Bộc lộ cảm xúc c. Lập và hoàn thành bảng tổng hợp kiến thức theo mẫu sau HÀNH ĐỘNG NÓI Khái niệm Một số kiểu hành động nói Cách thực hiện hành động nói Nội dung 2: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị phần luyện tập Dạng 1: Các bài tập trong sgk (sau mỗi bài học). 3. 4.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Dạng 2: Đặt câu thực hiện hành động nói nhất định (Các đội thi đua theo hướng dẫn của GV). Dạng 3: Viết đoạn văn (theo chủ đề) có sử dụng ít nhất 3 hành động nói. Dạng 4: Đóng hoạt cảnh thực hiện các hành động nói. ----------------------------------------Ngày soạn: 11/03/2021. Tiết 103 Tiếng việt: CÂU PHỦ ĐỊNH. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT- Giúp Hs hiểu được 1. Kiến thức - Đặc điểm hình thức của câu phủ định. - Chức năng của câu phủ định. 2. Kĩ năng - Kĩ năng bài dạy + Nhận biết câu phủ định trong các văn bản. + Sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Kĩ năng sống + Ra quyết định: nhận ra và biết cách sử dụng câu phủ định theo mục đích giao tiếp cụ thể . + Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu phủ định. 3. Thái độ - Yêu mến và giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt - Có ý thức sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Ý thức sử dụng câu phủ định trong khi nói và viết một cách có hiệu quả. * Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TRÁCH NHIỆM, YÊU THƯƠNG, GIẢN DỊ *Tích hợp kĩ năng sống - Ra quyết định: trình bày, trao đổi ý kiến về đặc điểm của kiểu câu phủ định- hiểu và đặt câu theo đúng kiểu câu dùng với mục đích nói. - Tư duy sáng tạo: phân tích, đối chiếu đặc điểm các loại câu: Câu ghép, câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán, câu trần thuật. * Tích hợp giáo dục đạo đức: - Giáo dục tình yêu tiếng Việt, yêu tiếng nói của dân tộc thông qua các kiểu câu; Có trách nhiệm với việc giữ gìn và phát huy tiếng nói của dân tộc; Giản dị trong việc sử dụng từ ngữ, biết sử dụng các loại câu trong tình huống phù hợp. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự học. - Năng lực giao tiếp, sử dụng Tiếng Việt. - Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sáng tạo..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. CHUẨN BỊ - GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế, đọc tư liệu, bảng phụ. - Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong sách giáo khoa. III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT - Phân tích mẫu, gợi mở, đàm thoại, tích hợp, quy nạp, thực hành, hoạt động nhóm... - Kt: động não, thực hành. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Ngày giảng. Lớp Sĩ số HS vắng 8A 35 8C 31 2.Kiểm tra bài cũ (4’) ? Hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật? Cho ví dụ? Trả lời - Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán; thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả,... Ngoài chức năng chính trên đây, câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc... - Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng. - Đây là kiểu câu cơ bản được dùng phổ biến trong giao tiếp. HS tự lấy ví dụ chính xác. 3. Bài mới 3.1. Hoạt động 1- Khởi động * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý * Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. * Kĩ thuật: Động não. * Thời gian: 1 phút - Giới thiệu bài (1’) Điều chỉnh, bổ sung giáo án ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1 Thời gian (15’) Mục tiêu: HDHS tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp PP: phân tích mẫu, đàm thoại, tìm tòi, quy nạp KT: động não, trình bày I. Đặc điểm hình thức và.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV yêu cầu HS đọc ví dụ trên bảng phụ và trả lời câu hỏi: - Gọi HS đọc ví dụ 1: ? Các câu b, c, d xét về hình thức có gì khác so với câu a? (Đối tượng HSTB) ? Câu b, c, d dùng để làm gì? (Đối tượng HSTB) ? Câu a dùng để làm gì? (Đối tượng HSTB). HS đọc ví dụ 2: ? Trong phần trích trên, câu nào là câu phủ định? (Đối tượng HSTB) ? Căn cứ vào đặc điểm hình thức nào để nhận biết? (Đối tượng HSTB) ? Những câu phủ định trên dùng để làm gì? (Đối tượng HSTB). ? Qua tìm hiểu các ví dụ, em thấy câu phủ định có đặc điểm hình thức và chức năng như thế nào? (Đối tượng HSTB) *Lưu ý: Câu phủ định có thể dùng để biểu thị ý khẳng định trong các trường hợp sau: + Không thể không dời đổi -> Khẳng định : phải dời đổi. + Nó không phải không biết -> Khẳng định: nó có biết.  Người ta gọi những trường hợp như trên là phủ định của phủ định.. - Gọi HS đọc ghi nhớ/ SGK HS đọc ghi nhớ/ SGK * Tích hợp kĩ năng sống - Ra quyết định : trình. chức năng 1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu Ví dụ 1: SGK / T 52 - Câu b, c, d có chứa các từ mang ý phủ định: không, chưa, chẳng  phủ định việc Nam đi Huế là không diễn ra.  Câu phủ định (phủ định miêu tả) - Câu a không có từ phủ định  dùng để khẳng định việc Nam đi Huế đã diễn ra.  câu trần thuật Ví dụ 2: sgk/tr52 - Những câu có từ ngữ phủ định + không phải,... đòn càn + Đâu có!.... quạt thóc - Những câu này có chứa từ ngữ có ý phủ định: không phải, đâu có  Dùng để bác bỏ 1 ý kiến, 1 nhận định nào đó của người đối thoại. + Câu 2: chỉ bác bỏ có 1 ý kiến + Câu 3: Bác bỏ cả 2 ý kiến.  Câu phủ định bác bỏ. Đặc điểm hình thức + Có các từ ngữ phủ định: không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), đâu có phải (là), đâu (có)... Chức năng: Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (câu phủ định miêu tả). - Phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác bỏ)..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> bày, trao đổi ý kiến về đặc điểm của câu phủ địnhhiểu và đặt câu theo đúng kiểu câu dùng với mục đích nói. ? Khi giao tiếp, em cần chú ý sử dụng câu phủ định 2. Ghi nhớ- SGK – 53 như thê nào để đạt được hiệu quả? (Đối tượng HSTB) Điều chỉnh, bổ sung giáo án ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 3.3. Hoạt động 2 Thời gian (19’) Mục tiêu: HDHS luyện tập, thực hành Hình thức tổ chức: cá nhân, theo lớp PP: Vấn đáp, trao đổi KT: động não, đặt câu hỏi và trả lời, trình bày II. LUYỆN TẬP 1. Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và các ngữ liệu a. Không có câu phủ định bác bỏ ? Trong các câu trên, câu nào là câu phủ định b. Cụ cứ tưởng...đâu bác bỏ? Vì sao? (Đối tượng HS khá, giỏi)  Lời của ông giáo bác bỏ ý - Phần c, còn câu “Hai đứa...nữa” cũng mang ý kiến, suy nghĩ của lão Hạc (Vì nghĩa bác bỏ. Nhưng không phải là câu phủ lão Hạc cho rằng con chó trách định vì không chứa từ ngữ phủ định. mình) c. Không, chúng con ...đâu -> Lời cái Tí bác bỏ ý kiến của chị Dậu (Vì nó tưởng mẹ - GV nêu ra yêu cầu nhường cho mình ăn là sợ mình Hs trả lời  Gv nhận xét, chốt kt đói). Những câu phủ định này có điểm đặc biệt là: 2. Bài tập 2 a. Không phải là không * Các câu a,b,c không mang ý b. Không ai không phủ đinh mặc dù có chứa các từ c. Ai chẳng ngữ phủ định:  khi đó ý nghĩa của cả câu phủ định là khẳng a. Không định chứ không còn phủ định nữa. b. Không c. Chẳng. ? Hãy đặt những câu không có từ ngữ phủ định mà có ý nghĩa tương đương với những câu trên? (Đối tượng HSTB) * Đặt câu: a. Câu chuyện có lẽ chỉ là 1 câu chuyện hoang đường nhưng lại ? So sánh những câu mới đặt với những câu đã có ý nghĩa. cho về mặt ý nghĩa? (Đối tượng HSTB) b. Tháng 8...vàng, ai cũng từng ăn. c. Từng qua thời thơ ấu ở Hà.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gọi HS nêu yêu cầu của BT. ? Nếu thay từ phủ định “không” bằng “chưa” thì phải viết lại câu này như thế nào? (Đối tượng HSTB) ? Câu nào phù hợp với truyện hơn? Vì sao? (Đối tượng HS khá, giỏi). Nội, ai cũng có 1 lần...  Ý nghĩa không hoàn toàn giống nhau, mặc dù nội dung biểu đạt không có gì thay đổi.. 3. Bài tập 3 Câu trở thành: “Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp”. ( ý nghĩa của câu đã thay đổi) + Chưa: phủ định rằng đến 1 thời điểm nào đó có thể có. *Tích hợp kĩ năng sống - Tư duy sáng tạo: phân tích, đối chiếu đặc + Không: Phủ định rằng không thể có được nữa. điểm các loại câu với câu phủ định *Tích hợp giáo dục đạo đức: Giản dị trong  Câu văn của Tô hoài phù hợp việc sử dụng từ ngữ, biết sử dụng các loại câu hơn, vì sau đó Dế Choắt tắt thở.  Không nên thay đổi. trong tình huống phù hợp. ? Khi sử dụng câu phủ định, em cần chú ý những đặc điểm gì? (Đối tượng HSTB) GV Hướng dẫn HS bài ở làm ở nhà. hợp Điều chỉnh, bổ sung giáo án ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... 3.4. HOẠT ĐỘNG : MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 2 phút ? GV hệ thống lại kiến thức bài học? Điều chỉnh, bổ sung giáo án ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. - Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định. Cho ví dụ. *Tích hợp giáo dục đạo đức - Giáo dục tình yêu tiếng Việt, yêu tiếng nói của dân tộc thông qua kiểu câu cảm thán - Có trách nhiệm với việc giữ gìn và phát huy tiếng nói của dân tộc.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Giản dị trong việc sử dụng từ ngữ, biết sử dụng các loại câu trong tình huống phù hợp. ? Qua bài học, em cần có ý thức sử dụng câu cảm thán như thế nào để phù hợp với tình huống giao tiếp? 3.5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’) - Làm các bài tập còn lại. - Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định. - Chuẩn bị bài: “ Nước Đại Việt ta” theo hệ thống câu hỏi sau: PHIẾU HỌC TẬP GV hướng dẫn HS tìm hiểu ? Trình bày những hiểu biết của em về Nguyễn Trãi? ? Em hãy nêu xuất xứ của tác phẩm? ? Tác phẩm thuộc thể loại nào? GV chuẩn kiến thức. -> Tháng 11/1406 nhà Minh xâm lược nước ta. Đến năm 1418, Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa chống giặc Minh ở Lam Sơn- Thanh Hoá. Đến cuối năm 1427 thì giành thắng lợi. Nguyễn Trãi cùng Lê Lợi sát cánh bên nhau từ những ngày đầu khởi nghĩa cho đến ngày giành thắng lợi,-> Nguyễn Trãi đã thừa lệnh Lê Lợi viết bài “Bình Ngô đại cáo” vào khoảng năm 1428 để ban bố cho nhân dân cả nước biết sự nghiệp bình Ngô phục quốc của đất nước ta đã giành thắng lợi. * So sánh chiếu, hịch với cáo: - Đều là thể văn nghị luận cổ, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng, thường được viết bằng văn biền ngẫu... -Chiếu: Dùng để ban bố mệnh lệnh - Hịch được dùng để cổ động, thuyết phục, hoặc kêu gọi đấu tranh, - Cáo dùng để công bố một chủ trương hay một kết quả để mọi người cùng biết. GV: “Bình Ngô đại cáo” nguyên văn gồm có 4 phần: - P1: Nêu luận đề chính nghĩa - P2: Lập bảng cáo trạng tội ác của giặc Minh - P3: Phản ánh quá trình cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ ngày đầu gian khổ đến khi thắng lợi. - P4: Tuyên bố kết thúc, khẳng định nền độc lập vẵng chãi, đất nước mở ra kỉ nguyên mới và nêu lên bài học lịch sử. Đoạn trích “Nước Đại Việt ta” nằm ở phần đầu bài cáo. ? Trình bày suy nghĩ của em về tư tưởng yêu nước và độc lập tự do của Bác Hồ và Nguyễn Trãi? GV hướng dẫn cách đọc: Đọc với giọng trang trọng, chậm rãi, nhấn mạnh một số từ ngữ quan trọng, nhịp 4/3, giọng khẳng định, tự hào. GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số chú thích khó. Nhân nghĩa, điếu phạt, Đinh, Lí, Trần. ? Hãy chia bố cục văn bản cho hợp lí?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn: 11/03/2021 Tiết 104 Văn bản: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA (Trích “Bình Ngô đại cáo” ) -Nguyễn TrãiI. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT- Giúp HS hiểu được 1. Kiến thức - Sơ giản về thể cáo. - Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Bình Ngô đại cáo. - Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc. - Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngô đại cáo ở một đoạn trích. 2. Kĩ năng - Kĩ năng bài dạy: + Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể cáo. + Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể loại cáo. - Kĩ năng sống: + Giao tiếp: cảm nhận về nội dung, nghệ thuật khi đọc tác phẩm. + Tự nhận thức: có trách nhiệm với vận mệnh đất nước, dân tộc. 3. Thái độ - GD tư tưởng Hồ Chí Minh: Liên hệ với tư tưởng nhân nghĩa, tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc là nguồn gốc tư tưởng Hồ Chí Minh. - Bồi dưỡng lòng yêu quê hương, đất nước. - Tiếp thêm lòng tự hào về truyền thống lịch sử của dân tộc. * Tích hợp giáo dục đạo đức: YÊU THƯƠNG, HÒA BÌNH, TRÁCH NHIỆM, TÔN TRỌNG, KHOAN DUNG, TỰ DO, ĐOÀN KẾT, HỢP TÁC *Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh : Liên hệ với tư tưởng yêu nước và độc lập tự do của Bác. *Tích hợp giáo dục đạo đức - Giáo dục lòng yêu nước, ý chí quyết tâm giết giặc cứu nước. - Tư tưởng yêu chuộng hòa bình, tinh thần đoàn kết nhất trí một lòng, yêu tự do. - Sống có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự học. - Năng lực giao tiếp, sử dụng Tiếng Việt. - Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông. - Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ - Máy chiếu. - GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế, đọc tư liệu tham khảo, sưu tầm một số thông tin và tác phẩm của Nguyễn Trãi, máy chiếu... - Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong phiếu học tập. Sưu tầm một số hình ảnh, câu chuyện về Nguyễn Trãi. III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT - Gợi mở, vấn đáp, phân tích mẫu, quy nạp....

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Kt: động não, chia nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng 8A 35 8C 31 2. Kiểm tra bài cũ (15’) ? 1. Trần Quốc Tuấn nêu những gương sáng về lòng trung quân ái quốc nhằm mục đích gì? ( 5,0 điểm) - Khích lệ lòng yêu nước.  Kêu gọi tướng sĩ nhà Trần suy nghĩ về nghĩa vụ, trách nhiệm của bản thân đối với chủ tướng, cũng là đối với đất nước.( dẫn chứng) ? 2. Nỗi lòng của chủ tướng được thể hiện trong bài Hịch như thế nào?( 5,0 điểm) - Lòng yêu nước của tác giả được bộc lộ hết sức cụ thể : ( có dẫn chứng) + Tới bữa quên ăn, nữa đên vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa, + Bày tỏ thái độ mạnh mẽ, căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan, uống máu quân thù. + Sẵn sàng chấp nhận mọi hy sinh vì Tổ quốc: “Dẫu cho… vui lòng”. 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý * Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. * Kĩ thuật: Động não. * Thời gian: 1 phút - Giới thiệu bài (1’) Năm lớp 7, các em đã học bài “Sông núi nước Nam” bài thơ được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của đân tộc Việt Nam ta. Hôm nay, các em lại được tìm hiểu một tuyên ngôn độc lập khác của dân tộc được viết sau “Sông núi nước Nam” đó là “Bình Ngô đại cáo” để xem thử tác phẩm đã tiếp nối đồng thời phát triển điều gì so với tác phẩm “Sông núi nước Nam”. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1 Thời gian 3’ Mục tiêu: HDHS tìm hiểu chung PP: Nêu vấn đề , vấn đáp, thuyết trình…. KT: động não, trình bày I.Tìm hiểu chung ? Trình bày những hiểu biết của em về Nguyễn 1. Tác giả Nguyễn Trãi (1380-1442) Trãi? (Đối tượng HSTB).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hs trả lời, nhận xét. - GV chốt kiến thức. GV mở rộng: chân dung ( máy chiếu) Nguyễn Trãi (1380 -1442) hiệu là Ức Trai, con của Nguyễn Phi Khanh, quê gốc ở thôn Chi Ngại, xã Cộng Hoà, huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương, sau dời đến làng Nhị Khê huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn và có vai trò rất lớn bên Lê Lợi. Nguyễn Trãi trở thành một nhân vật lịch sử lỗi lạc, toàn tài hiếm có. Nhưng cuối cùng ông đã bị giết hại rất oan khốc và thảm thương vào năm 1442. Mãi đến năm 1464, mới được vua Lê Thánh Tông giải oan. Nguyễn Trãi để lại một sự nghiệp văn chương đồ sộ ông là người Việt Nam đầu tiên được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới (năm 1980). ? Em hãy nêu xuất xứ của tác phẩm? (Đối tượng HSTB) ? Tác phẩm thuộc thể loại nào? (Đối tượng HSTB) HS trả lời, nhận xét. GV chuẩn kiến thức. -> Tháng 11/1406 nhà Minh xâm lược nước ta. Đến năm 1418, Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa chống giặc Minh ở Lam Sơn- Thanh Hoá. Đến cuối năm 1427 thì giành thắng lợi. Nguyễn Trãi cùng Lê Lợi sát cánh bên nhau từ những ngày đầu khởi nghĩa cho đến ngày giành thắng lợi,-> Nguyễn Trãi đã thừa lệnh Lê Lợi viết bài “Bình Ngô đại cáo” vào khoảng năm 1428 để ban bố cho nhân dân cả nước biết sự nghiệp bình Ngô phục quốc của đất nước ta đã giành thắng lợi. * So sánh chiếu, hịch với cáo: - Đều là thể văn nghị luận cổ, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng, thường được viết bằng văn biền ngẫu... -Chiếu: Dùng để ban bố mệnh lệnh - Hịch được dùng để cổ động, thuyết phục, hoặc kêu gọi đấu tranh, - Cáo dùng để công bố một chủ trương hay một kết quả để mọi người cùng biết. GV: “Bình Ngô đại cáo” nguyên văn gồm có 4 phần: - P1: Nêu luận đề chính nghĩa. + Quê:Chí Linh, Hải Dương. + Anh hùng dân tộc,danh nhân văn hóa thế giới.. 2. Tác phẩm - Trích trong phần đầu “Bình Ngô đại cáo” (1428) -Thể cáo: thể văn nghị luận cổdo vua chúa, thủ lĩnh soạn thảo để trình bày chủ chương hay công bố kết quả sự nghiệp..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - P2: Lập bảng cáo trạng tội ác của giặc Minh - P3: Phản ánh quá trình cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ ngày đầu gian khổ đến khi thắng lợi. - P4: Tuyên bố kết thúc, khẳng định nền độc lập vẵng chãi, đất nước mở ra kỉ nguyên mới và nêu lên bài học lịch sử. Đoạn trích “Nước Đại Việt ta” nằm ở phần đầu bài cáo. *Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh: Liên hệ với tư tưởng yêu nước và độc lập tự do của Bác. ? Trình bày suy nghĩ của em về tư tưởng yêu nước và độc lập tự do của Bác Hồ và Nguyễn Trãi? (Đối tượng HSTB) HS tự bộc lộ, trình bày suy nghĩ của bản thân. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ........................................................................................................................................ .................................................................................................................................... Hoạt động 2 Thời gian: 4 phút Mục tiêu: HDHS đọc – hiểu văn bản PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp. KT: động não, đặt câu hỏi và trả lời GV hướng dẫn cách đọc: Đọc với giọng trang II.Đọc – hiểu văn bản trọng, chậm rãi, nhấn mạnh một số từ ngữ quan 1. Đọc – tìm hiểu chú trọng, nhịp 4/3, giọng khẳng định, tự hào. thích- SGK GV đọc mẫu một đoạn, gọi 2 HS đọc tiếp. HS nhận xét cách đọc của bạn. 2. Bố cục – kết cấu Gv nhận xét. - Bố cục: 3 phần. GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số chú thích khó. Nhân nghĩa, điếu phạt, Đinh, Lí, Trần ? Hãy chia bố cục văn bản cho hợp lí? (Đối tượng HSTB) 3 phần: + Hai câu đầu: Nguyên lý nhân nghĩa. + Tám câu tiếp: Chân lý chủ quyền, độc lập dân tộc Đại Việt. + Sáu câu còn lại: Những chứng cứ lịch sử. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ........................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... Hoạt động 3 Thời gian: 10’.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Mục tiêu: HDHS tìm hiểu chi tiết văn bản PP: Vấn đáp, thuyết trình, trao đổi, nêu vấn đề, gợi mở, giảng bình KT: động não, trình bày 3. Phân tích * Gọi HS đọc 2 câu đầu. a. Nguyên lí nhân nghĩa ? Hãy cho biết nội dung 2 câu trên? (Đối tượng Nhân nghĩa: HSTB) +Yên dân: làm cho dân sống ? Thế nào là nhân nghĩa? (Đối tượng HSTB) ? Với Nguyễn Trãi, cốt lõi của tư tưởng nhân yên ổn, hạnh phúc. +Trừ bạo: trừ diệt giặc Minh nghĩa ở đây là gì? (Đối tượng HSTB) ? Em hãy giải thích rõ: yên dân, trừ bạo có nghĩa xâm lược. như thế nào? (Đối tượng HSTB) HS tự bộc lộ ? Nếu hiểu “Yên dân” là giữ yên cuộc sống cho - Gắn liền với yêu nước, chống dân, điếu phạt là thương dân trừ bạo, thì dân ở xâm lược. đây là ai? kẻ bạo ngược là ai? (Đối tượng HS khá) -> Dân: là dân nước Đại Việt ta. Kẻ bạo ngược: là quân xâm lược nhà Minh. *Yên dân, điếu phạt, trừ bạo là cốt lõi của tư tưởng nhân nghĩa, tất cả đều hướng về con người, về nhân dân đang bị lầm than. Thương dân, đánh có có tội (điếu phạt), tiêu diệt lũ tham tàn bạo ngược (trừ bạo), cứu dân thoát khỏi chết chóc đau thương, đem lại cuộc sống yên vui hạnh phúc cho dân (yên dân), đó là việc làm nhân nghĩa. ?Em có nhận xét gì về tư tưởng nhân nghĩa mà Nguyễn Trãi đề cập ở đây? (Đối tượng HSTB) -> Rất rõ ràng nhưng cũng rất mới mẻ/tơ tưởng cao đẹp. *GV Bình: Nhân nghĩa vốn là một học thuyết cuả nho gia, nói về quan hệ đối xử giữa người với người. Nhưng đến Nguyễn Trãi, nó được nâng lên, được mở rộng ra. Ông không coi nhân nghĩa là một vấn đề chung chung, mà rất rõ ràng. Nó không còn ở trong phạm vi quan hệ người với người nữa, mà là giữa các quốc gia, các dân tộc. Nhân nghĩa trái với bạo ngược, nhân nghĩa là tình thương và lẽ phải hướng về phía đất nước, phía nhân dân. ? Từ việc xác định mục đích, bản chất của nhân nghĩa, em hiểu gì về cội nguồn của nhân nghĩa? (Nhân nghĩa gắn liền với điều gì? (Đối tượng HS khá, giỏi).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HS tự trình bày, GV cho HS khác nhận xét GV nhận xét, bổ sung ? Vậy cuộc kháng chiến này có tính chất như thế nào? (Đối tượng HSTB) Chuyển ý: cũng chính vì tư tưởng nhân nghĩa gắn liền với yêu nước, chống ngoại xâm mà mạch văn của bài cáo dường như đã được khơi, và đã bắt đầu tuôn chảy. * Gọi HS đọc 8 câu tiếp theo. ? Những câu bạn vừa đọc khẳng định điều gì? (Đối tượng HSTB) ? Tác giả đã dựa vào những yếu tố nào để khẳng định chủ quyền độc lập của DT ta? (Đối tượng HSTB) ? Em có nhận xét gì về những yếu tố được đưa ra? (Đối tượng HSTB) -> Rất cơ bản và chủ đạo để khẳng định một quốc gia độc lập.. Cuộc kháng chiến chính nghĩa, phù hợp với lòng dân. b. Khẳng định chủ quyền, độc lập dân tộc - Quyền độc lập: + Quốc hiệu + Nền văn hiến lâu đời + Lãnh thổ riêng + Phong tục riêng + Lịch sử riêng + Chế độ, chủ quyền riêng + Nhân tài -> Tạo nên sức mạnh của chính nghĩa.. - Nghệ thuật: Liệt kê, so sánh ? Những chứng cớ này đã tạo nên điều gì? (Đối đối lập. tượng HSTB) ? Những chứng cớ đó có sức thuyết phục không? Nước Đại Việt tồn tại là -> Có. Vì dựa vào lịch sử có sẵn, không hề mang hiển nhiên, như một chân lí tính hão huyền. khách quan. *GV Bình ngắn ? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì đặc sắc? Tác dụng của nó? (Đối tượng HSTB) *GV Bình: Năm 1077, Lí Thường Kiệt đã viết bài thơ “Nam quốc sơn hà”- đây được coi là “bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên” của đất nước ta, trong đó, Lí Thường Kiệt đã khẳng định chủ quyền về mặt lãnh thổ và nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước mọi kẻ thù xâm lược. Và gần 400 năm sau, văn bản “Bình Ngô đại cáo” - VB được coi là “ Bản tuyên ngôn độc lập thứ hai” đã ra đời. Nếu như trong “Nam quốc sơn hà” Lí Thường Kiệt mới chỉ khẳng đinh chủ quyền của dân tộc ở lãnh thổ riêng, hoàng đế riêng và nền độc lập riêng thì ở “Bình ngô đại cáo” quan niệm về chủ quyền của dân tộc đã có sự tiến bộ rất nhiều..... (chỉ bảng) Và hơn thế nữa, nếu trong “Nam quốc sơn hà”..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Lí Thường Kiệt cho rằng chủ quyền là do “Sách trời”, do thần linh, thì đến bây giờ Nguyễn Trãi đã khẳng định: Nó là do sức mạnh dân tộc, dựa trên tư tưởng nhân nghĩa. Chuyển ý: Và để minh chứng rõ hơn, để khẳng định độc lập chủ quyền của DT ta là do sức mạnh chính nghĩa, N.Trãi đã kể ra một loạt những chứng cứ lich sử thật tiêu biểu. * Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối. ? Nguyễn Trãi đã dẫn ra những sự kiện và chứng cớ lịch sử nào? (Đối tượng HSTB) ? Kết quả của các sự kiện đó? (Đối tượng HSTB) -> Quân ta đều đại thắng.Bọn giặc đều thất bại nhục nhã. ? Việc dẫn ra một loạt các chứng cớ như trên nhằm mục đích gì? (Đối tượng HS khá, giỏi) ? Sức mạnh ấy, lòng tự hào ấy đã được thể hiện qua biện pháp nghệ thuật nào? (Đối tượng HSTB) GV: Ở đây có 2 câu văn biền ngẫu, mỗi câu có 2 vế sóng đôi rất tương xứng. Các câu văn biền ngẫu này đã làm nổi bật các chiến công của ta và thất bại của địch; tạo sự cân đối nhịp nhàng cho câu văn. *Tích hợp giáo dục quốc phòng, an ninh ?Tình thần chiến đấu dũng cảm của tướng sĩ trong các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm được thể hiện như thế nào? ? Hai câu cuối của trích đoạn này tiếp tục khẳng định với chúng ta điều gì? (Đối tượng HSTB) -> Tiếp tục khẳng định độc lập của nước ta và tự hào về truyền thống đấu tranh vẻ vang được ghi lại đầy đủ trong sử sách nước ta. => Một dân tộc có quốc hiệu, có nền văn hiến, lãnh thổ, phong tục, lịch sử...đều riêng biệt, tồn tại ngang hàng với các quốc gia, lãnh thổ khác. Điều hiển nhiên đó đã được tuyên bố một cách đầy tự hào. Vì vậy, VB như một bản tuyên ngôn độc lập ? Từ nội dung văn bản “Nước Đại Việt ta”, em hiểu được điều gì về tác giả Nguyễn Trãi? (Đối tượng HSTB) -> Yêu nước Có tư tưởng nhân nghĩa, tiến bộ Giàu tình cảm và lòng tự hào dân tộc.... c. Những chứng cớ lịch sử - Lưu Cung-> thất bại - Triệu Tiết-> tiêu vong - Toa Đô-> bắt sống - Ô Mã-> giết tươi Khẳng định sức mạnh của chính nghĩa, của độc lập, chủ quyền và lòng tự hào dân tộc. - Nghệ thuật: Sử dụng câu văn biền ngẫu, lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Điều chỉnh, bổ sung giáo án ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Hoạt động 4 Thời gian (3’) Mục tiêu: HDHS tổng PP: Vấn đáp, thuyết trình. KT: động não, trình bày ? Qua tìm hiểu, em đã nắm bắt được điều gì về ND-NT của đoạn trích? (Đối tượng HSTB) - HS trả lời. GV đưa ra ghi nhớ/ SGK. - Gọi HS đọc ghi nhớ/ SGK. * GV Bình: Đoạn văn mở đầu bài “BNĐC” không dài. Tuy vậy, nó vẫn là điểm tựa, là nền móng lí luận cho toàn bài. Nó đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của kẻ dẫn đường từ nơi xuất phát. Đoạn văn ấy có sức khái quát rất cao: Biến những gì xảy ra thành quy luật vận hành. Ngươì thắng kẻ thua là do nghĩ và làm thuận chiều hay ngược chiều với nó. Khép lại đoạn văn bằng hai câu: ‘Việc xưa...ghi” Ng. Trãi muốn biến lời nói của mình thành lời của người chép sử, biến cái chủ quan thành khách quan, biến một hiện tượng cá biệt thành quy luật muôn đời. Bề nổi của lời văn chính là sự nghiêm khắc, răn dạy; còn chiều sâu thấm thía một đạo lí nhân nghĩa, một tư tưởng, một lẽ phải làm người. GV cho HS đọc nộidung ghi nhớ/ SGK HS đọc ghi nhớ/ SGK. 4.Tổng kết a. Nội dung Đoạn trích thể hiện tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về Tổ quốc, đất nước và có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập. b. Nghệ thuật - Viết theo thể văn biền ngẫu. - Lập luận chặt chẽ, chứng cứ hừng hồn, lời văn trang trọng, tự hào. c. Ghi nhớ/ SGK. Điều chỉnh, bổ sung giáo án …………………………………………………. ………………………………………………….. 3.3. Hoạt động 3 Thời gian (3’) Mục tiêu: HDHS luyện tập PP: Vấn đáp,thảo luận nhóm KT: động não, trình bày *Tích hợp giáo dục đạo đức: Giáo dục lòng yêu nước, ý chí quyết tâm giết giặc cứu nước. Tư. III. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> tưởng yêu chuộng hòa bình, tinh thần đoàn kết nhất trí một lòng, yêu tự do. Sống có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước. ? Qua phân tích văn bản, bản thân các em cần làm gì để góp phần giữ gìn và xây dựng quê hương đất nước? HS thảo luận theo bàn GV cho HS khác nhận xét GV nhận xét, bổ sung Điều chỉnh, bổ sung giáo án ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 3.4. Củng cố (2’) SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT TRÌNH TỰ LẬP LUẬN TRONG TRÍCH NƯỚC ĐẠI VIỆT TA. ĐOẠN. Nguyên lí nhân nghĩa. Trừ bạo Trừ giặc Minh xâm lược. Yên dân Bảo vệ đất nước để yên dân. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt. Văn hiến lâu đời. Lãnh thổ riêng. Phong tục riêng. Lịch sử riêng. Chế độ chủ quyền riêng. Sức mạnh của nhân nghĩa - Sức mạnh của độc lập dân tộc. 3.5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’) - Làm các bài tập còn lại. - Nắm vững khái niệm hành động nói và một số kiểu hành động nói thường gặp..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Chuẩn bị bài: Ôn tập về luận điểm theo hệ thống câu hỏi sau. PHIẾU HỌC TẬP GV hướng dẫn HS tìm hiểu ? Luận điểm là gì ? ? Hãy nhắc lại luận điểm của bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ? ? Chiếu dời đô có phải là một bài văn nghị luận không, vì sao ? Có ý kiến cho rằng Chiếu dời đô có hai luận điểm: Lý do rời đô và lý do chọn Đại La làm kinh đô?ý kiến đó đúng hay sai? ? Vậy văn bản này có những luận điểm nào?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

×