Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

GIAO AN VAN 8 TUAN 26 -30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.4 KB, 46 trang )

giáo án ngữ văn 8
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 93, Văn bản: Hịch tớng sĩ
(Trần Quốc Tuấn)
A-Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức: Cảm nhận đợc lòng yêu nớc bất khuất của Trần Quốc Tuấn, của
nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thể hiện qua lòng căm thù
giặc, tinh thần quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lợc.
- Nắm đợc đặc điểm cơ bản của thể hịch. Thấy đợc đặc sắc NT của văn chính
luận.
- Biết vận dụng bài học để viết bài văn nghị luận, có sự kết hợp giữa t duy lô gic
và t duy hình tợng, giữa lí lẽ và tình cảm.
2) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn nghị luận cổ, văn biền ngẫu, tìm hiểu
và phân tích nghệ thuật lập luận, kết hợp lí lẽ và tình cảm, giọng văn khi hùng
hồn, khi tha thiết, khi dứt khoát, đanh thép, khi mỉa mai, chế giễu rất đa dạng,
thuyết phục và hấp dẫn.
3) Thái độ: Có thái độ yêu thích văn học.
B-Chuẩn bị:
- Tranh ảnh tợng Trần Quốc Tuấn.
- HS đọc lại bài sử về cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên xâm lợc thế
kỉ XIII.
C . Tiến trình bài dạy.
1) ổn đinh tổ chức
Lớp 8B: Lớp 8C:
2) Kiểm tra bài cũ:
-VB Chiếu dời đô của ai, đợc viết theo thể loại nào ? Thế nào là chiếu ?
-Nêu những nét đặc sắc về ND và NT chủa VB Chiếu dời đô ?
3) Bài mới:
Trần Quốc Tuấn là một trong những danh tớng kiệt xuất của nhân dân Việt
Nam thời trung đại. Ông đã có nhiều công lớn trong 2 cuộc kháng chiến chống


quân Mông-Nguyên (1285, 1288). Ông là nhà lí luận quân sự với những tác
phẩm Vạn kiếp tông bí truyền th, Binh th yếu lợc, Trần Quốc Tuấn còn là tác
giả của bài hịch lừng danh Dụ ch tì tớng hịch văn (9.1284).
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- Dựa vào chú thích*, em hãy trình bày
hiểu biết của mình về tác giả TQT ?
- GV:TQT là ngời biết đặt lợi ích quốc
gia, dân tộc lên trên hiềm khích của gia
đình. Cha ông là Trần Liễu trớc lúc
mất, cha ông đã dặn con phải vì cha lấy
đợc thiên hạ để trả thù cho cha, khi cha
ông bị vua Trần Thái Tông cớp vợ. Vì
quyền lợi quốc gia, TQT đã không làm
theo lời cha dặn, ông đã một lòng trung
nghĩa với vua, với nớc. TQT đã phò vua
và giúp vua đánh đánh bại kẻ thù. Khi
I-Giới thiệu tác giả tác phẩm:
1-Tác giả: Trần Quốc Tuấn- Hng Đạo
Vơng (1231-1300).
- Là một danh tớng kiệt xuất của DT.
- Là ngời có tài năng văn võ song toàn.
- Là ngời có công lớn trong hai cuộc
kháng chiến chống quân Mông-
Nguyên lần thứ 2 (1285) và lần thứ 3
(1287-1288).
nguyễn thị hồng trờng thcs thịnh đức
54
giáo án ngữ văn 8
ông mất, vua Trần đã phong cho ông t-
ớc Hng Đạo Vơng.

- Bài hịch ra đời trong hoàn cảnh nào ?
- GV: Theo Biên niên lịch sử cổ trung
đại VN (XB 1987) thì bài hịch này đợc
công bố vào 9.1284 tại cuộc duyệt binh
ở Đông Thăng Long. Trg 3 cuộc kháng
chống Mông-Nguyên thời Trần thì
cuộc kháng chiến lần 2 là gay go,
quyết liệt nhất. Giặc cậy thế mạnh
ngang ngợc, hống hách. Ta sôi sục căm
thù quyết tâm chiến đấu. Nhng trong
hàng ngũ tớng sĩ cũng có ngời dao
động, có t tởng đầu hàng. Vì vậy t tởng
chủ đạo của bài hịch là nêu cao tinh
thần quyết chiến quyết thắng. Đây
chính là thớc đo cao nhất, tập trung
tinh thần yêu nớc trong hoàn cảnh lúc
bấy giờ.
- VB đợc viết theo thể loại nào ?
- Dựa vào chú thích, em hãy cho biết
thể hịch có những đặc điểm chính gì ?
- Hd đọc: Giọng hùng hồn, tha thiết.
Đoạn nêu gơng sử sách: đọc với giọng
thuyết giảng. Đoạn tình hình thực tế và
nỗi lòng tác giả: đọc giọng trữ tình,
bộc bạch, chậm rãi. Đoạn phê phán,
p.tích thiệt hơn: đọc giọng mỉa mai chế
giễu, kích động. Đoạn cuối: đọc giọng
dứt khoát, đanh thép. Câu cuối bài đọc
với giọng chậm, tâm tình.
-Hãy tìm bố cục của bài hịch theo 3

phần MB, TB, KB ?
-Tác giả có vai trò gì trong bài hịch này
? (Dùng lí lẽ, dẫn chứng để khích lệ
lòng yêu nớc, căm thù giặc của các t-
ớng sĩ, từ đó mà ra sức học tập binh th-
).
-Hs đọc phần MB.
-Những nv nào đợc nêu gơng ?
2-Tác phẩm:
- Bài hịch đợc viết vào khoảng trớc
cuộc kháng chiến chống Mông-Nguyên
lần thứ hai (1285).
*Hịch: sgk (58-59).
II-Đọc Hiểu văn bản:
*Bố cục: 3 phần.
-MB (từ đầu->tiếng tốt): Nêu gơng
sáng về lòng trung quân ái quốc, trong
sử sách.
-TB (tiếp -> có đợc không /1-57): Phân
tích tình hình địch - ta, nhằm khích lệ
lòng yêu nớc, căm thù giặc của tớng sĩ.
-KB (đoạn còn lại): Kêu gọi tớng sĩ học
binh th yếu lợc.
1-Nêu gơng sáng trong lịch sử:
- Có ngời là tớng nh Do Vu, Vơng
Công Kiên, Cốt Đãi Ngột Lang, Xích
Tu T.
- Có ngời là gia thần nh Dự Nhợng,
nguyễn thị hồng trờng thcs thịnh đức
55

giáo án ngữ văn 8
-Những nv ấy có địa vị ntn, có cùng
thời đại không ?
-Họ có điểm chung nào để trở thành g-
ơng sáng cho mọi ngời noi theo ?
- Em có nx gì về cách nêu dẫn chứng
và cách viết câu văn của tác giả ? Điều
này đã đem lại hiệu quả gì cho đoạn
văn ?
-Phần MB đã đảm bảo đợc chức năng
nào của bài Hịch tớng sĩ ?
-Hs đọc phần TB.
- Khi phân tích tình hình địch- ta, tác
giả đã dùng những luận điểm nào ?
(Tội ác của giặc và lòng căm thù giặc;
phê phán thói hởng lạc cá nhân, từ đó
thức tỉnh tinh thần yêu nớc của tớng
sĩ).
- ở luận điểm 1, t.g đã nói tới "Thời
loạn lạc và buổi gian nan", theo em đó
là thời kì LS nào của nớc ta ? (Thời
Trần quân Nguyên- Mông XL nớc ta).
-Trong thời buổi ấy, h/ả của kẻ thù đợc
hiện lên qua những câu văn nào ?
( Sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đ-
ờng, uốn lỡi cú diều mà sỉ mắng triều
đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể
phụ, thác mệnh Hốt Tất Liệt mà đòi
ngọc lụa, giả hiệu Vân Nam Vơng mà
thu bạc vàng Thật khác nào đem thịt

mà nuôi hổ đói)
-Em có nhận xét gì về các biện pháp
nghệ thuật đợc sử dụng ở đ.v này (từ
ngữ, giọng điệu, biện pháp tu từ ) ? Tác
dụng của cá biện pháp NT đó là gì ?
- Qua đ.v, h/ả kẻ thù hiện lên nh thế
nào ?
- Em có nx gì về thái độ của tác giả khi
viết đ.v này ?
Kính Đức.
- Có ngời làm quan nhỏ coi giữ ao cá
nh Thân Khoái.
-> Các nv đợc nêu gơng có địa vị cao
thấp khác nhau, thuộc các thời đại khác
nhau.
=>Sẵn sàng chết vì vua, vì chủ tớng,
không sợ hiểm nguy, hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ.
->liệt kê dẫn chứng kết hợp với nhiều
câu cảm thán Có sức thuyết phục
ngời đọc và bộc lộ tình cảm tôn vinh,
ngỡng mộ đối với những gơng sáng
trong lịch sử.
=>Nêu gơng sáng trong LS để khích lệ
lòng trung quân ái quốc của tớng sĩ
thời Trần.
2-Phân tích tình hình địch - ta
a-Tội ác của giặc và lòng căm thù
giặc:
->Từ ngữ gợi hình, gợi cảm kết hợp với

biện pháp so sánh; giọng văn mỉa mai,
châm biếm Khắc hoạ sinh động h/ả
của kẻ thù, gợi cảm xúc căm phẫn cho
ngời đọc, ngời nghe.
=>Kẻ thù bạo ngợc, vô nhân đạo, tham
lam.
-> Căm ghét, khinh bỉ kẻ thù và đau
xót cho đất nơc.
->Cả đoạn có 2 câu văn, mỗi câu có 2 ý
LK với nhau (nỗi đau xót- nỗi căm hờn
nguyễn thị hồng trờng thcs thịnh đức
56
giáo án ngữ văn 8
- Đọc đ.v diễn tả lòng căm thù giặc,
hãy chô biết, đ.v này đợc cấu tạo ntn
trên các phơng diện: câu, LK ý trong
câu, cách dùng dấu câu, cách dùng từ,
giọng điệu? Cách cấu tạo ấy có tác
dụng gì trong việc diễn tả tâm trạng
con ngời ?
-Ta thờng tới bữa quên ăn vui lòng.
kẻ thù), dùng nhiều dấu phẩy, nhiều
ĐT, giọng điệu thống thiết tình cảm
Cực tả niền uất hận trào dâng trg lòng
và khơi gợi sự đồng cảm trong lòng ng-
ời đọc, ngời nghe.
4) Củng cố:
- Gv nhắc lại nội dung chính của bài
5) Hớng dẫn học bài:
- Chọn học thuộc lòng 1 đoạn văn trong bài.

- Soạn bài: Phần còn lại.
D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
.
.


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 94, Văn bản: Hịch tớng sĩ (tiếp)
(Trần Quốc Tuấn)
A-Mục tiêu bài học:
- Nh tiết 93
B-Chuẩn bị:
- Tranh ảnh tợng Trần Quốc Tuấn.
- HS đọc lại bài sử về cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên xâm lợc thế
kỉ XIII.
C . Tiến trình bài dạy.
1) ổn đinh tổ chức
Lớp 8B: Lớp 8C:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
-Theo dõi đ.v diễn tả tâm tình của chủ
tớng đối với các tớng sĩ, em có nx gì về
sự LK các câu văn trong đoạn văn ?
- sử dụng câu văn biền ngẫu, có cấu
tạo 2 vế song hành đối xứng ấy có tác
dụng gì trong việc diễn tả mqh chủ t-
ớng ?
-Sau khi bày tỏ quan hệ thân tình, tác

giả đã phê phán lối sống sai lầm nào
của tớng sĩ?
2-Phân tích tình hình địch - ta (tiếp)
b-Phê phán thói hởng lạc cá nhân, từ
đó thức tỉnh tinh thần y.nc của tớng
sĩ:
->LK các câu có 2 vế song hành đối
xứng (câu văn biền ngẫu)
Diễn tả mqh gắn bó khăng khít không
thể tách rời giữa chủ tớng đối với tớng
sĩ trên phơng diện vật chất và tinh thần.
-Nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy
nớc nhục mà không biết thẹn,
- Lấy việc chọi gà làm vui hoặc mê
nguyễn thị hồng trờng thcs thịnh đức
57
giáo án ngữ văn 8
-Những biểu hiện đó cho thấy một cách
sống nào bị phê phán ?
-Tác giả đã phân tích hậu quả của cách
sống này bằng những câu văn nào ?
Cựa gà trống không thể đâm thủng áo
giáp tiếng hát hay không thể làm cho
giặc điếc tai.
- Chẳng những thái ấp của ta không
còn lúc bấy giờ giẫu các ngơi muốn
vui vẻ phỏng có đợc không ?
-Những lời văn đó đã bộc lộ đc thái độ
gì của t.g ?
-Tiếp theo, t.g đã khuyên răn tớng sĩ

những điều gì, những câu văn nào nói
lên điều đó ?
-Nên nhớ câu "đặt mồi lửa vào dới
đống củi" là nguy cơ, nên lấy điều
"kiềng canh nóng mà thổi rau nguội"
làm răn sợ.
-Huấn luyện quân sĩ, tập dợt cung tên.
-Những lời khuyên trên nhằm mđ gì,
những câu văn nào nói lên điều đó ?
-Theo em, trg 2 đ.v trên, tác giả đã
thuyết phục ngời đọc, ngời nghe bằng
1 lối nghị luận ntn ?
- Hs đọc 2 đoạn cuối.
-T.g viết bài Hịch để nhằm mđ gì ?
(khích lệ tớng sĩ học binh th, trong
hoàn cảnh đất nớc đang có ngoại xâm).
-Theo em, vì sao TQT có thể nói với t-
ớng sĩ rằng: Nếu
(Vì binh th yếu lợc là sách binh pháp
nổi tiếng, vì nớc ta đang đứng trớc
nguy cơ ngoại xâm, vì tớng sĩ muốn
cầu an hởng lạc).
-Điều đó cho thấy TQT có thái độ ntn
đối với tớng sĩ và kẻ thù ?
-Bài hịch có những nét đặc sắc gì về
nội dung và nghệ thuật ?
tiếng hát.
=> Phê phán cách sống quên danh dự,
quên bổn phận, cầu an hởng lạc.
=>Phê phán nghiêm khắc lối sống cá

nhân, hởng lạc của tớng sĩ.
=>Phải biết lo xa và phải tăng cờng tập
võ nghệ.
-Có thể bêu đầu Hốt Tất Liệt, làm rữa
thịt Vân Nam Vơng,
-Chẳng những thái ấp của ta mãi mãi
vững bền mà tên họ các ngơi cũng sử
sách lu thơm.
=>Vừa chống đợc ngoại xâm, vừa giữ
đợc nớc nhà.
->Dùng nhiều điệp từ, phép lệt kê, từ
ngữ có h/ả, phép so sánh, sd câu văn
biền ngẫu, lí lẽ sắc sảo kết hợp với tình
cảm thống thiết.
3-Kêu gọi tớng sĩ:
=>Thể hiện thái độ dứt khoát, cơng
quyết, rõ ràng đối với tớng sĩ và thể
hiện quyết tâm chiến đấu, chiến thắng
kẻ thù XL.
III - Tổng kết
1) Nghệ thuật.
- Dùng thành công các hình ảnh so
sánh.
- Sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp cấu
trúc câu làm tăng khả năng diễn đạt.
nguyễn thị hồng trờng thcs thịnh đức
58
giáo án ngữ văn 8
- Chọn đọc diễn cảm đv mà em thích ?
- Biện pháp so sánh tơng phản, lí lẽ dẫn

chứng rành mạch.
2) Nội dung
*Ghi nhớ: sgk (61 ).
*Luyện tập:
4) Củng cố:
- Gv nhắc lại nội dung chính của bài
5) Hớng dẫn học bài:
- Soạn bài: Nớc Đại Việt ta (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi
trong phần Đọc Hiểu VB).
D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
.
.


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 95: Hành động nói
A-Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức: Giúp học sinh hiểu nói cũng là một thứ hành động.
- Số lợng hành động nói khá lớn, nhng có thể quy lại thành một số kiểu khái quát
nhất định.
- Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện cùng một hành động nói.
2) Kĩ năng: Có ý thức vận dụng các hành động nói để đạt hiệu quả cao trong
giao tiếp.
3) Thái độ:
B-Chuẩn bị:
- Đồ dùng: Bảng phụ.
C . Tiến trình bài dạy.
1) ổn đinh tổ chức
Lớp 8B: Lớp 8C:

2) Kiểm tra bài cũ:
Đặt 1 câu phủ định, câu phủ định có đ.điểm hình thức và chức năng gì ?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
-Hs đọc đ.v (bảng phụ).
-Lí Thông nói với Thạch Sanh nhằm
mđ gì ? (Lí Thông nói với Thạch Sanh
nhằm đẩy Thạch Sanh đi để mình hởng
lợi).
Câu nào thể hiện rõ mđ ấy ?
-Lí Thông có đạt đợc mđ nói của mình
không ? (có).
Chi tiết nào nói lên điều đó ? (Chàng
vội vã từ giã mẹ con Lí Thông).
I-Hành động nói là gì :
*Ví dụ 1: sgk (62).
-Thôi, bây giờ trời cha sáng em hãy
trốn ngay đi. ->Dùng để cầu khiến.
nguyễn thị hồng trờng thcs thịnh đức
59
giáo án ngữ văn 8
-Lí Thông đã thực hiện mđ của mình
bằng phơng tiện nào ? (bằng lời nói).
-Nếu hiểu hành động nói là "việc làm
cụ thể của con ngời nhằm một mđ nhất
định" thì việc làm của Lí Thông có
phải là một hành động không ? Vì
sao ? (Việc làm của Lí Thông là 1 hành
động, vì nó là 1 việc làm có mđ).
-Nh vậy là Lí Thông đã thực hiện hành

động nói, vậy thế nào là hành động
nói ?
-Trong đoạn trích ở mục I, ngoài câu
đã phân tích, mỗi câu còn lại trong lời
nói của Lí Thông đều nhằm 1 mđ nhất
định. Những mđ ấy là gì ?
-Hs đọc đoạn trích.
-Chỉ ra các hành động nói trong đoạn
trích và cho biết mđ của mỗi hành
động ?
-Qua phân tích 2 đoạn trích, em thấy
có những kiểu hành động nói nào ?
-TQT viết Hịch tớng sĩ nhằm mđ gì ?
-Hãy xác định mđ của hành động nói
thể hiện ở 1 câu trong bài hịch và vai
trò của câu ấy đối với việc thực hiện
mđ chung ?
-Hs đọc 3 đoạn trích.
-Chỉ ra các hành động nói và mục đích
của mỗi hành động nói trong các đoạn
trích trên ?
*Ghi nhớ 1: sgk (62).
II-Kiểm tra: Một số kiểu hành động
nói thờng gặp:
*Ví dụ 1 : sgk (62).
-Con trăn ấy là của vua nuôi đã lâu.
->Dùng để trình bày.
-Nay em giết nó, tất không khỏi bị tội
chết. ->Dùng để de doạ.
-Có chuyện gì để anh ở nhà lo liệu.

->Dùng để hứa hẹn.
*Ví dụ 2:
-Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu ?->Dùng
để hỏi.
-Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài.
->Dùng để thông báo.
-U nhất định bán con đấy ? U không
cho con ở nhà nữa ? Khốn nạn thân
con thế này ! Trời ơi ! ->Dùng để hỏi
và bộc lộ cảm xúc.
*Ghi nhớ 2: sgk (63 ).
III-Luyện tập:
1-Bài 1 (63 ):
-Khích lệ tớng sĩ học tập Binh th yếu l-
ợc do ông soạn ra và khích lệ lòng yêu
nớc của các tớng sĩ.
-Ta thờng tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ
gối; ruột đau nh cắt, nớc mắt đầm đìa;
chỉ căm tức cha xả thịt lột da, nuốt gan
uống máu quân thù. ->Trình bày và bộc
lộ cảm xúc.
2-Bài 2 (63-64 ):
a-Bác trai đã khá rồi chứ ?->Hành động
hỏi.
-Này, bác bảo bác ấy trốn đi đâu thì
trốn. ->H/đ điều khiển (yêu cầu).
- Cảm ơn cụ, nhà cháu đã tỉnh táo nh
thờng >H/đ bộc lộ cảm xúc (cảm ơn)
b-Đây là trời phó thác cho minh công
nguyễn thị hồng trờng thcs thịnh đức

60
giáo án ngữ văn 8
làm việc lớn >H/đ trình bày (nêu ý
kiến).
-Chúng tôi nguyện đem xơng thịt của
mình theo minh công, cùng với thanh
gơm thần này để báo đền Tổ quốc.
->H/đ hứa hẹn (nguyện thề).
c-Cậu vàng đi đời rồi ông giáo ạ !
->H.đ trình bày (báo tin).
-Nó có biết gì đâu !->H/đ trình bày
(kể)
4) Củng cố.
- Gv nhắc lại nội dung chính của bài.
5) Hớng dẫn học bài:
-Học thuộc lòng 2 ghi nhớ, làm bài 3 (64 ).
-Đọc bài: Hành động nói (Tiếp theo) (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng
phần).
D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
.
.


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 96, Trả bài tập làm văn số 5
A-Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức: Giúp học sinh nhận rõ những u nhợc điểm trong bài viết của mình
về nội dung, về hình thức trình bày, qua đó củng cố thêm một bớc về thể loại văn
thuyết minh.

2) Kĩ năng: Rèn kĩ năng hình thành dàn ý bài thuyết minh, sử dụng kết hợp các
thể văn miêu tả, tự sự, biểu cảm và nghị luận trong bài văn thuyêt minh một cách
hợp lí.
3) Thái độ:
B - Chuẩn bị:
- Đồ dùng: Bảng phụ.
C - Tiến trình bài dạy.
1) ổn đinh tổ chức
Lớp 8B: Lớp 8C:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- Hs nhắc lại đề bài.
Gv ghi lại đề lên bảng
? Đề bài thuộc thể loại nào
I- Đề bài: Giới thiệu một danh lam
thắng cảnh ở địa phơng em.
1) Tìm hiểu đề
- Thể loại: Thuyết minh về một danh
lam thắng cảnh tại địa phơng (Thái
Nguyên)
nguyễn thị hồng trờng thcs thịnh đức
61
giáo án ngữ văn 8
Yêu cầu của đề là gì?
- Xác định rõ đối tợng thuyết minh
Trả bài cho hs theo dõi
Gv nhận xét u khuyết điểm
Thuỷ, Ly(8B)
Oanh(8C)

Gv nêu lên những nhợc điểm để hs đối
chiếu với bài viết của bản thân
Hs đối chiếu bài chữa lỗi của mình.
Nêu dàn ý chung của một bài thuyết
minh.
Mở bài TM về danh lam thắng cảnh có
ý nghĩa nào?
Thân bài trình bày những ND gì?
Kết bài ntn?
- Phải biết kết hợp thuyết minh với
miêu tả, biểu cảm.
- Giữ gìn nơi thắng cảnh, bảo vệ môi
trờng xung quanh giới thiệu với mọi
ngời về nơi danh lam thắng cảnh nổi
tiếng của vùng đất Thái Nguyên.
Kiến nghị với ngành du lịch TN sửa
sang trùng tu cho nơi du lịch đẹp hơn,
thu hút khách thập phơngđến với vùng
đất có danh lam thắng cảnh này.
- Gv nhận xét chung về bài viết TLV số
5
Đọc một bài khá cho hs tham khảo
VD: Hồ núi cốc, Chùa hang, Hang ph-
ợng hoàng
- Lời giới thiệu ít nhiều có kèm theo
miêu tả, biểu cảm.
2) Nhận xét u - nhợc điểm
+ Ưu điểm:
- Đa số đã XD đúng thể loại thuyết
minh

- Bài viết có bố cục 3 phần
- Một số bài viết khá tốt, có cảm xúc,
trình bày sạch đẹp.
+ Nhợc điểm:
- Một số bài viết còn sơ sài, hời hợt.
- Có bài viết mới chỉ đa ra đợc lí lẽ nh-
ng còn thiếu dẫn chứng, nên bài viết
thiếu tính thuyết phục.
- Một số bài vẫn còn mắc nhiều lỗi
chính tả.
3) Chữa lỗi
- Lỗi chính tả: nhầm lẫn giữa các phụ
âm: l - n, s - x, ch - tr, r - gi - d.
- Lỗi diễn đạt
- Lỗi dùng từ đặt câu.
4) Lập dàn ý.
+ Mở bài: Giới thiệu khái quát về danh
lam thắng cảnh(Hồ núi cốc, hang ph-
ợng hoàng, chùa hang)
+ Thân bài: Vị trí địa lí của hồ núi cốc.
Hồ núi cốc có những bộ phận nào(lần
lợt giới thiệu mô tả từng phâbnf từng
bộ phận)
- Vị trí thắng cảnh trong đời sống con
ngời( là nơi du lịch thu hút khách thập
phơng tới vùng đất Thái Nguyên, địa
phơng tranh thủ đợc sự đồng tình ủng
hộ của ngành dulịch cả nớc, KT địa ph-
ơng phát triển, là nơi vui chơi giải trí
cho ngời dân địa phơng)

- Kết bài: Tình cảm của ngời viết.
4) Củng cố.
nguyễn thị hồng trờng thcs thịnh đức
62
giáo án ngữ văn 8
- Gv nhắc lại nội dung chính của bài.
5) Hớng dẫn học bài:
- Em hãy cho biết dàn ý chung của bài văn thuyết minh ?
- HS đọc lại bài viết của mình và đọc thêm những bài viết của bạn để tham khảo.
- Sửa lại bài viết của mình cho hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về luận điểm (Đọc và trả lời câu hỏi trong từng phần).
D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
.
.


Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 97
Văn bản: Nớc đại Việt ta
(Trích Bình Ngô đại cáo)
- Nguyễn Trãi -
A-Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức: Thấy đoạn văn có ý nghĩa nh một lời tuyên ngôn độc lập của dân
tộc ta ở TK XV.
-Thấy đợc phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận của Nguyễn
Trãi: lập luận chặt chẽ, có sự kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn.
2) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc văn biền ngẫu.
3) Thái độ: Yêu thích môn học
B-Chuẩn bị:

- Tranh chân dung Nguyễn Trãi (phóng to); toàn văn bài Bình Ngô đại cáo.
C . Tiến trình bài dạy.
1) ổn đinh tổ chức
Lớp 8B: Lớp 8C:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của VB Hịch tớng sĩ ?
3) Bài mới:
Nguyễn Trãi không phải chỉ là tác giả của những bài thơ nôm phú tuyệt vời nh
Cửa biển Bạch Đằng, Bến đò xuân đầu trạimà còn là tác giả của Bình Ngô đại
cáo. Bản thiên cổ hùng văn, rất xứng đáng là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ hai
của dân tộc. Hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu một đoạn trong bài cáo ấy.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
-Dựa vào chú thích*, em hãy nêu một
vài nét về tác giả tác phẩm ?
? Trình bày khái niệm về thể Cáo?
- Hd đọc: giọng trang trọng, hùng hồn,
tự hào.
I-Giới thiệu tác giả-Tác phẩm:
1-Tác giả: Nguyễn Trãi (1380-1442),
hiệu ức Trai.
-Là nhà yêu nớc, là AH DT, là danh
nhân văn hoá TG.
2-Tác phẩm: Đoạn trích nằm ở phần
đầu bài cáo.
3 Khái niệm thể Cáo: sgk (67 ).
Hs đọc sgk.
II-Đọc-Tìm hiểu chú thích
nguyễn thị hồng trờng thcs thịnh đức
63
giáo án ngữ văn 8

- Giải nghĩa từ khó.
- Bố cục đoạn trích chia làm 2 ý:
-Hs đọc 2 câu đầu.
-Nhân nghĩa là đạo lí, là cách ứng xử
và tình thơng giữa con ngời với nhau;
yên dân là giữ yên cuộc sống cho dân,
đem lại cuộc sống yên ổn cho dân;
điếu phạt là thơng dân trừ bạo.
-Vậy theo em ý của 2 câu đầu là gì ?
-Từ đó có thể hiểu ND t tởng nhân
nghĩa đợc nêu trong Bình Ngô đại cáo
là gì?
-Bình Ngô đại cáo là bản tổng kết cuộc
kháng chiến chống quân Minh thắng
lợi, đợc mở đầu bằng t tởng nhân nghĩa
vì dân, qua đó em hiểu gì về tính chất
của cuộc kháng chiến này ? (Chính
nghĩa là phù hợp với lòng dân).
Em hiểu gì về t tởng của ngời viết bài
cáo này ? (Thể hiện t tởng tiến bộ vì
dân, thơng dân).
-Hs đọc phần còn lại.
-Trg phần VB trình bày nền văn hiến
Đại Việt, các biểu hiện nào đc nói đến?
Thông qua những câu thơ nào ?
- Các lí lẽ này nhằm khẳng định biểu
hiện nào của văn hiến Đại Việt ? Vì
sao ?
-Tác giả đã nhắc tới những triều đại
nào xây nền ĐL ? Các triều đại đó đợc

so sánh với những triều đại nào của TQ
?
-Em có nx gì về biện pháp NT đợc sd
mà tác giả s/d ở đây ? T/d của các biện
pháp NT đó ?
-Qua đó t tởng và tình cảm nào của tác
giả đợc bộc lộ ?
-Nền văn hiến Đại Việt còn đợc làm rõ
hơn qua những chứng cớ nào ? (Chứng
cớ ghi trong LS chống ngoại xâm). Câu
văn nào nói rõ điều đó ?
-Lu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
III-Tìm hiểu văn bản:
1-Nguyên lí nhân nghĩa của cuộc
kháng chiến

->Phải trừ giặc Minh bạo ngợc để giữ
yên cuộc sống cho dân.
=>Nhân nghĩa có nghĩa là lo cho dân,
vì dân.
2-Chân lí về nền độc lập có chủ
quyền của Đại Việt
-Núi sông bờ cõi đã chia ->có lãnh thổ
riêng.
-Phong tục Bắc Nam cũng khác ->có
nền văn hóa riêng.
-Từ triệu, Đinh, Lí, Trần ->có lịch sử
riêng.
=>Khẳng định Đại Việt là nớc độc lập.

->Sử dụng câu văn biền ngẫu và phép
so sánh ngang bằng-> Khẳng định t
cách độc lập của nớc ta và tạo sự uyển
chuyển nhịp nhàng cho câu văn.
=>Đề cao ý thức dân tộc và bộc lộ tình
cảm tự hào về dân tộc Đại Việt.

nguyễn thị hồng trờng thcs thịnh đức
64
giáo án ngữ văn 8
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tơi Ô Mã.
- ở đây tác giả có sd câu văn biền ngẫu,
em hãy miêu tả cấu trúc của câu văn
biền ngẫu ? T/d của việc s/d câu văn
biền ngẫu ?
-Qua đó t tởng t/cảm nào của ngời viết
đợc bộc lộ ?
-Em hãy nêu những nét đặc sắc về ND,
NT của văn bản ?
-Trên cơ sở so sánh với bài Sông núi n-
ớc Nam, hãy chỉ ra sự tiếp nối và phát
triển của ý thức DT trong đoạn trích N-
ớc Đại Việt ta ?
->Sd câu văn biền ngẫu, mỗi câu có 2
vế sóng đôi, đối xứng- Làm nổi bật
chiến công của ta và thất bại của địch,
tạo sự cân đối nhịp nhàng cho lời văn.
=>K/định nền ĐL của nớc ta và bộc lộ
niềm tự hào về truyền thống đấu tranh

vẻ vang của DT.
IV - Tổng kết.
1) Nghệ thuật.
Văn bản chính luận có sức thuyết phục
cao bởi đây là sự kết hợp chặt chẽ giữa
lí luận với dẫn chứng bởi những từ ngữ
mang tính hiển nhiên và cách so sánh
có hiệu quả cao.
2) Nội dung.
Đoạn trích có ý nghĩa nh một bản
tuyên gnôn độc lập, khẳng địng truyền
thống văn hiến, truyền thống lịch sử và
một nền độc lập lâu đời. Kẻ xâm lợc là
phản nhân nghĩa, nhất định thất bại.
*Ghi nhớ: sgk (69 ).
*Luyện tập:
-Tiếp nối: Nớc ta có ĐL chủ quyền, vì
có vua riêng, có địa lí riêng, không
chịu khuất phục trớc quân XL.
-Phát triển: Có bề dầy LS đấu tranh bảo
vệ ĐL dân tộc, nền ĐL đợc XD trên t t-
ởng nhân nghĩa, vì dân.
4) Củng cố: Gv nhắc lại nội dung chính của bài.
5) Hớng dẫn học bài:
- Học thuộc lòng VB Nớc Đại Việt ta, học thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Bàn luận về phép học (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu
hỏi trong phần Đọc Hiểu VB).
D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
.
.



Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 98: Hành động nói (tiếp theo )
A-Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức: Củng cố kiến thức về hành động nói và các kiểu hành động nói.
-Nắm đợc cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói.
2) Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng hành động nói trong giao tiếp và trong viết
văn.
nguyễn thị hồng trờng thcs thịnh đức
65
giáo án ngữ văn 8
3) Thái độ: Yêu thích môn học.
B-Chuẩn bị:
-Đồ dùng: Bảng phụ.
C . Tiến trình bài dạy.
1) ổn đinh tổ chức
Lớp 8B: Lớp 8C:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Hành động nói là gì ? Nêu các kiểu hành động nói thờng gặp ?
- Đặt câu có hành động nói và cho biết mục đích và hành động nói của câu em
vừa đặt ?
3) Bài mới:
Trong giờ học trớc chúng ta đã hiểu thế nào là hành động nói và các kiểu hành
động nói thờng gặp. Vậy ta có thể dùng những kiểu câu nào để thực hiện hành
động nói ? Giờ học này cô trò ta sẽ cùng tìm lời giải đáp
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
-Hs đọc đoạn trích.
-Đánh số thứ tự trớc mỗi câu trần thuật

trong đoạn trích ?
-Xác định mđ nói của những câu ấy ?
-Gv: Từ kết quả của bài tập 1, ta thấy
chức năng chính của kiểu câu thực hiện
hành động nói có thể phù hợp với mđ
của hành động đó, nh các câu 1,2,3.
Chức năng chính của kiểu câu thực
hiện hành động nói có thể không trùng
với mđ của hđộng đó, nh câu 4,5.
-Dựa theo cách tổng hợp kết quả ở bài
tập trên, hãy lập bảng trình bày quan
hệ giữa các kiểu câu nghi vấn, cầu
khiến, cảm thán, trần thuật với những
kiểu hành động nói mà em biết ? Cho
ví dụ minh họa ?
-Gv:Khi một hành động nói đợc thực
hiện bằng kiểu câu có chức năng chính
phù hợp với hành động đó (cách dùng
trực tiếp- câu 1,3,5,6) hoặc bằng kiểu
câu khác không có chức năng chính
phù hợp với hành động đó (cách dùng
gián tiếp- câu 2,4).
I-Cách thực hiện hành động nói:
*Ví dụ 1: sgk (70 ).
Câu 1,2,3 dùng để nhận định, thực hiện
hành động trình bày.
Câu 4,5 dùng để cầu khiến, thực hiện
hành động điều khiển.
*Ví dụ 2:
Câu 1: Bác trai đã khá rồi chứ ? ->Câu

nghi vấn - h/đ hỏi.
Câu 2: Những ngời muôn năm cũ, Hồn
ở đâu bây giờ ? ->câu nghi vấn - h/đ
bộc lộ cảm xúc.
Câu 3: Tinh thần yêu nớc cũng nh các
thứ của quí. ->Câu trần thuật - h/đ trình
bày (nhận định).
Câu 4: Bổn phận của c.ta là làm cho
những của quí kín đáo ấy đều đc đa ra
trng bày. ->Câu trần thuật - hành động
điều khiển (y/cầu).
Câu 5: Chúng tôi nguyện đem xơng thịt
của mình theo minh công, cùng với
thanh gơm này để báo đền Tổ quốc !
->Câu trần thuật - hành động hứa hẹn.
Câu 6: Ông giáo ơi ! -> Câu cảm thán -
hành động bộc lộ cảm xúc.
nguyễn thị hồng trờng thcs thịnh đức
66
giáo án ngữ văn 8
-Qua tìm hiểu em thấy có thể thực hiện
hành động nói bằng những cách nào?
-Tìm những câu nghi vấn trong bài
Hịch tớng sĩ. Cho biết ngững câu ấy đ-
ợc dùng để làm gì ? Vị trí của những
câu nghi vấn trong từng đoạn văn có
liên quan nh thế nào đến mục đích nói
của nó ?
-Hãy tìm những câu trần thuật có mục
đích cầu khiến trong các đoạn trích d-

ới đây và cho biết hình thức diễn đạt ấy
có tác dụng nh thế nào trong việc động
viên quần chúng ?
-Tìm các câu có mục đích cầu khiến
trong đoạn trích. Mỗi câu ấy thể hiện
quan hệ giữa các nhân vật và tính cánh
nhân vật nh thế nào ?
*Ghi nhớ: sgk (71 ).
II-Luyện tập:
1-Bài 1 (71 ): Câu nghi vấn
-Từ xa các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ
mình vì nớc, đời nào không có ? ->
nằm ở cuối đoạn, dùng để kđịnh.
-Vì sao vậy ? ->Nằm ở đầu đoạn, dùng
để nêu vấn đề, có t/d thu hút sự chú ý
của ngời nghe về điều giải thích sẽ nói
sau.
2-Bài 2 (71 ): Câu trần thuật có mđ cầu
khiến.
a-Cả 4 câu .
b-Câu 2: Điều mong muốn thế giới.
->Điều mà t/g kêu gọi mọi ngời thực
hiện không trình bày thành các câu cầu
khiến mà bằng các câu trần thuật giải
thích nhiệm vụ, hoặc nêu ra nhận định
hay bày tỏ mong ớc của mình nh 1 lời
tâm sự. Nhờ vậy mà lời văn có tác động
sâu sắc, ngời nghe đồng cảm với lãnh
tụ về những vđề trọng đại của TQ.
3-Bài 3 (72 ):

-Song anh có cho phép em mới giám
nói Anh đã nghĩ thg em nh thế thì
hay là anh đào giúp cho em một cái
ngách sang bên nhà anh, phòng khi
-Thôi, im cái điệu hát ma dầm sùi sụt
ấy đi.
-Dế Choắt thân phận yếu hèn hơn Dế
Mèn vì thế lời đề nghị của Dế Choắt
thể hiện rõ tính khiêm nhờng. Còn lời
của Dế Mèn thì cộc lốc, lên giọng hách
dịch của kẻ bề trên.
4) Củng cố : Gv nhắc lại nội dung chính của bài.
5) Hớng dẫn học bài:
-Học thuộc ghi nhớ, làm bài 4,5 (72,73).
-Chuẩn bị bài: Hội thoại (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).
D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
.
.

Ngày soạn:
Ngày giảng:
nguyễn thị hồng trờng thcs thịnh đức
67
giáo án ngữ văn 8
Tiết 99: Ôn tập về luận điểm
A-Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức: Nắm vững hơn nữa khái niệm luận điểm, tránh đợc những sự hiểu
lầm mà các em thờng mắc phải nh lẫn lộn luận điểm với vấn đề cần nghị luận
hoặc coi luận điểm là một bộ phận của vấn đề nghị luận.
-Thấy rõ hơn mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận và giữa các luận

điểm với nhau trong một bài văn nghị luận.
2) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu, nhận diện, phân tích luận điểm và sự sắp xếp
luận điểm trong bài văn nghị luận.
3) Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học
B-Chuẩn bị:
- Ôn tập bài luận điểm, lập luận ở lớp 7.
C . Tiến trình bài dạy.
1) ổn đinh tổ chức
Lớp 8B: Lớp 8C:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Xem lại SGK Ngữ văn 7- Cho biết
-Luận điểm là gì ?
-Bài Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta
của Chủ tịch HCM (Ngữ văn 7) có
những luận điểm nào ? Chú ý phân biệt
luận điểm xuất phát dùng làm cơ sở và
luận điểm chính dùng làm KL của bài ?
-Một bạn cho rằng Chiếu dời đô của Lí
Công Uẩn gồm 2 luận điểm: Lí do cần
phải dời đô và lí do có thể coi Đại La là
kinh đô bậc nhất của đế vơng muôn
đời. X/định luận điểm nh vậy có đúng
không ? Vì sao ?
I-Khái niệm luận điểm:
1-Luận điểm là những t tởng, quan
điểm, chủ trơng cơ bản mà ngời viết
nêu ra trong bài văn nghị luận. (Ghi
nhớ 1).

2-a.Bài Tinh thần yêu nớc của nhân dân
ta gồm 1 hệ thống luận điểm:
- Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nớc.
->Luận điểm xuất phát dùng làm cơ sở
-Lđiểm để CM cho vấn đề nghị luận:
+Tinh thần yêu nớc trong LS chống
ngoại xâm của DT.
+Tinh thần yêu nớc trong cuộc KC
chống Pháp của đồng bào ta.
-Luận điểm chính dùng làm KL:
Nhiệm vụ của Đảng ta là phải làm cho
tinh thần yêu nớc của nhân dân đợc
phát huy mạnh mẽ trong mọi công việc
KC.
b.X/định luận điểm nh vậy cha đúng vì
đó cha phải là t tởng, quan điểm, chủ
trơng cơ bản mà ngời viết nêu ra trong
bài văn. Hệ thống luận điểm của bài
Chiéu dời đô nh sau:
-Luận điểm xuất phát dùng làm cơ sở:
Chiếu dời đô (nhan đề bài).
-Luận điểm chứng minh cho vấn đề
nghị luận
nguyễn thị hồng trờng thcs thịnh đức
68
giáo án ngữ văn 8
-Vấn đề đặt ra trong bài Tinh thần yêu
nớc của nhân dân ta là gì ?
- Có thể làm sáng tỏ vấn đề đó đợc
không, nếu trong bài văn, Chủ tịch

HCM chỉ đa ra luận điểm: "Đồng bào
ta ngày nay có lòng yêu nớc nồng nàn"
?
GV: Ta thấy Chủ tịch HCM còn đa ra 1
luận điểm nữa là: "Trong lịch sử chống
ngoại xâm, ông cha ta cũng có lòng
yêu nớc nồng nàn" (trớc luận điểm vừa
nêu). Nh vậy luận điểm CM có cả lịch
sử, cả hiện tại, rất toàn diện, đủ sức để
làm sáng tỏ vấn đề đặt ra trong bài
nghị luận.
-Trg Chiếu dời đô, nếu Lí Công Uẩn
chỉ đa ra luận điểm: "Các triều đại trớc
đây đã nhiều lần thay đổi kinh đô" thì
mđ của nhà vua khi ban chiếu có thể
đạt đợc không ? Tại sao ?
-Qua tìm hiểu em thấy giữa luận điểm
và vấn đề của bài văn nghị luận có mối
+Trong sử sách xa, các triều đại Trung
Quốc đã nhiều lần dời đô để an dân, n-
ớc thịnh.
+Hai nhà Đinh, Lê không dời đô khỏi
nơi chật hẹp nên vận nớc không bền,
trăm họ hao tổn.
+Thành Đại La là nơi kinh đô bậc nhất
của đế vơng muôn đời có thể dời đô
đến đó.
-Lđiểm chính dùng làm KL: Phải dời
đô về Đại La để đa đnc bớc sang một
thời kì mới (Trẫm muốn dựa vào sự

thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở. Các
khanh nghĩ thế nào ? Đây mới là chủ
trơng, t tởng của bài chiếu).
II-Mối quan hệ giữa luận điểm với
vấn đề cần giải quyết trong bài văn
nghị luận:
1-a Vấn đề đợc đặt ra trong bài Tinh
thần yêu nớc của nhân dân ta là: Tinh
thần yêu nớc là 1 truyền thống quí báu
của nhân dân ta, đó là sức mạnh to lớn
trong các cuộc đấu tranh chống XL.
-Vì vậy, nếu trong bài văn, chỉ đa ra
luận điểm: "Đồng bào ta ." thì cha
thể làm sáng tỏ vấn đề.
b.Cũng nh vậy trg bài Chiếu dời đô, t/g
chỉ đa ra luận điểm: "Các triều đại trớc
đây đã nhiều lần thay đổi kinh đô" thì
mục đích của nhà vua khi ban chiếu
cũng không thể đạt đợc, vì chỉ 1 luận
điểm ấy cha đủ làm sáng tỏ vấn đề đặt
ra. Lí Công Uẩn đã đa ra thêm 2 luận
điểm nữa để giải quyết vấn đề: Hai nhà
Đinh, Lê , và thành Đại La là nơi
*Ghi nhớ 2: Lđiểm cần phải chính xác,
rõ ràng, phù hợp với ycầu giải quyết
vấn đề và đủ làm sáng tỏ vấn đề đợc
nguyễn thị hồng trờng thcs thịnh đức
69
giáo án ngữ văn 8
quan hệ gì?

-Để viết bài TLV theo đề bài: "Hãy
trình bày rõ vì sao chúng ta cần phải
đổi mới phơng pháp học tập", em sẽ
chọn hệ thống luận điểm nào trong 2
hệ thống sau: Hệ thống 1- Hệ thống 2
(sgk- 74).
-Từ sự tìm hiểu trên, em rút ra đợc KL
gì về luận điểm và mqh giữa các luận
điểm trong bài văn nghị luận ?
- Đvăn sau đây nêu luận điểm "Nguyễn
Trãi là ngời anh hùng DT" hay luận
điểm "Nguyễn Trãi nh một ông tiên ở
trong tòa ngọc" ? Hãy giải thích sự lựa
chọn của em ? ".
Căn cứ vào nội dung của 2 câu đó, ta
có thể xác định đợc luận điểm của
đoạn văn.
đặt ra.
III-Mối quan hệ giữa các luận điểm
trong bài văn nghị luận:
- Chọn hệ thống 1. Vì nó đã đạt đợc
các yêu cầu sau: chính xác, có sự liên
kết với nhau, có sự phân biệt rành
mạch các ý với nhau, không trùng lặp,
chồng chéo và đợc sắp xếp theo 1 trình
tự hợp lí.
*Ghi nhớ 3,4: sgk (75).
IV-Luyện tập:
Bài 1 (75):
- Đoạn văn nêu luận điểm "Nguyễn

Trãi là ngời anh hùng DT".
- Căn cứ vào cách viết của t.g: "Nguyễn
Trãi không phải là một ông tiên." (phủ
định). Nh vậy, luận điểm sẽ nằm ở 2
câu tiếp theo với cách viết kđịnh:
"Nguyễn Trãi là ngời chân đạp đất
VN "; đặc biệt là câu: "Nguyễn Trãi là
khí phách của dân tộc, là tinh hoa của
dân tộc
4) Củng cố: Gv nhắc lại nội dung chính của bài.
5) Hớng dẫn học bài:
-Học thuộc ghi nhớ, làm bài 2 (75).
-Chuẩn bị bài: Viết đoạn văn trình bày luận điểm (sgk-79) (Đọc ví dụ và trả lời
câu hỏi trong từng phần).
D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
.
.


Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 100, Viết đoạn văn trình bày luận điểm
A-Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức: Nhận thức đợc ý nghĩa quan trọng của việc trình bày luận điểm
trong một bài văn nghị luận.
-Biết cách viết đoạn văn trình bày luận điểm theo các cách diễn dịch và quy nạp.
2) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện, phân tích đoạn văn nghị luận, xây dựng luận
điểm, luận cứ, lập luận và viết 2 loại đoạn văn nghị luận: Qui nạp và diễn dịch.
3) Thái độ:
B-Chuẩn bị:

- Một số đoạn văn trình bày theo 2 kiểu diễn dịch, qui nạp, để làm mẫu phân
tích.
nguyễn thị hồng trờng thcs thịnh đức
70
giáo án ngữ văn 8
C . Tiến trình bài dạy.
1) ổn đinh tổ chức
Lớp 8B: Lớp 8C:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Luận điểm là gì, các luận điểm có mqh với nhau nh thế nào bài văn ?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
-Hs đọc đvăn a,b.
-Đâu là câu chủ đề (câu nêu luận điểm)
trong mỗi đvăn ?
- Câu chủ đề trong từng đoạn đợc đặt ở
vị trí nào (đầu hay cuối đoạn) ?
-Trong 2 đv trên, đoạn nào đợc viết
theo cách diễn dịch và đoạn nào đợc
viết theo cách qui nạp ? Phân tích cách
diễn dịch và qui nạp trong mỗi đv ?
-Hs đọc đv của Nguyễn Tuân.
-Lập luận là gì ?
-Em hãy chỉ ra các luận điểm và cách
lập luận trong đoạn văn?
-Khi lập luận, có phải nhà văn dùng
phép tơng phản không ?
I-Trình bày luận điểm thành một
đoạn văn nghị luận:
1-Ví dụ:

a-Đoạn văn a:
-Câu chủ đề: Thật là chốn đế vơng
muôn đời.
-Vị trí-> cuối đoạn -> đoạn quy nạp
-Nêu các yếu tố thuận lợi về nhiều mặt
của thành Đại La sau đó khái quát
thành câu chủ đề ở cuối đoạn.
b-Đoạn văn b:
- Câu chủ đề: Đồng bào ta ngày. ngày
trớc.
-Vị -> trí đầu đoạn-> Đoạn diễn dịch.
-Câu chủ đề trớc ở đầu đoạn, sau đó
mới diễn dịch bằng cách nêu dẫn
chứng để chứng minh cho luận điểm
của câu chủ đề, và cuối đoạn lại có 1
câu tổng kết lại các dẫn chứng đó để
nhấn mạnh thêm luận điểm đã nêu
trong câu chủ đề.
2-Ví dụ:
a-Lập luận là cách nêu luận cứ để dẫn
đến luận điểm. Lập luận phải chặt chẽ,
hợp lí thì luận điểm mới nổi bật và có
sức thuyết phục.
-Luận điểm: Cho thằng nhà giàu. giai
cấp nó ra. (phê phán vợ chồng Nghị
Quế).
-Lập luận bằng cách nêu luận cứ:
+Luận cứ 1: Ngô Tất Tố cho chị Dậu b-
ng vào nhà Nghị Quế một cái rổ nhún
nhín bốn chó con.

+Luận cứ 2: Vợ chồng Nghị Quế .
yêu gia súc.
+Luận cứ 3: Rồi chúng. mẹ con chị
Dậu.
->Nhà văn đã dùng phép tơng phản
giữa luận cứ 2 và 3 để làm nổi bật chất
chó đểu của vợ chồng Nghị Quế (luận
nguyễn thị hồng trờng thcs thịnh đức
71
giáo án ngữ văn 8
- Cách lập luận trong đv trên có làm
cho luận điểm trở nên sáng tỏ, chính
xác và có sức thuyết phục mạnh mẽ
không ?
-Các em có nx gì về việc sắp xếp các ý
trg đv vừa dẫn ? Nếu t/g xếp nx Nghị
Quế "đùng đùng giở giọng chó má
ngay với mẹ con chị Dậu" lên trên và
đa nx "vợ chồng địa chủ cũng thích
chó, yêu gia súc" xuống dới thì hiệu
quả của đv sẽ bị ảnh hởng ntn ?
-Trong đv, những cụm từ chuyện chó
con, giọng chó má, thằng nhà giàu rớc
chó vào nhà, chất chó đểu của giai cấp
nó đợc xếp cạnh nhau. Cách viết ấy có
làm cho sự trình bày luận điểm thêm
chặt chẽ và hấp dẫn không ? Vì sao ?
-Từ việc tìm hiểu phân tích những đv
trên, ta cần chú ý gì khi trình bày luận
điểm trong đv nghị luận ?

-Đọc 2 câu văn sau và diễn đạt ý mỗi
câu thành một lđiểm ngắn gọn, rõ ?
-Hs đọc đv.
-Đv trình bày luận điểm gì ?
Và sử dụng các luận cứ nào ?
-Em có nhận xét gì về cách sắp xếp
luận cứ và cách diễn đạt của đv ?
điểm ở cuối đv).
b.Cách lập luận trong đv đã làm cho
luận điểm trở nên sáng tỏ, chính xác và
có sức thuyết phục mạnh mẽ. Nhờ sự
sắp xếp hợp lí các luận cứ và hiệu quả
của phép tơng phản mà ngời đọc nhận
ra ngay luận điểm ở cuối đoạn.
c.Cách sắp xếp các ý trong đv hợp lí,
chặt chẽ và có NT, bởi nếu đảo vị trí
của luận cứ 2 và 3 thì đv không còn thú
vị, hấp dẫn mà lđiểm cũng không đợc
nổi bật và sáng tỏ.
d.Trong đv những cụm từ: chuyện chó
con, giọng chó má, thằng nhà giàu rớc
chó vào nhà, chất chó đểu của g/cấp nó
đợc xếp cạnh nhau đã làm cho sự trình
bày luận điểm thêm chặt chẽ và hấp
dẫn bởi nó tập trung gây ấn tợng mạnh
và khắc sâu trong ngời đọc một vấn đề
thật lí thú và có ý nghĩa: từ chuyện
nuôi chó con của con ngời mà dẫn đến
chất chó đểu của chính con ngời ấy.
*Ghi nhớ: sgk (81 ).

II-Luyện tập:
1-Bài 1 (81):
a-Trớc hết cần tránh lối viết dài dòng
không cần thiết.
b-Nguyên Hồng đam mê viết và thích
truyền nghề cho bạn trẻ.
2-Bài 2 (82):
-Luận điểm: Tế Hanh là một ngời tinh
lắm
-Luận cứ:
+Tế Hanh đã ghi đợc đôi nét thần tình
về cảnh sinh hoạt chốn quê hơng.
+Thơ Tế Hanh đa ta vào một thế giới
rất gần gũi thờng ta chỉ thấy một cách
mờ mờ, cái thế giới những t/cảm ta đã
âm thầm trao cho cảnh vật.
- Các luận cứ đợc t/g sắp đặt theo trình
tự tăng tiến, luận cứ sau biểu hiện 1
mức độ tinh tế cao hơn so với luận cứ
trớc. Nhờ cách sắp xếp ấy mà độc giả
càng đọc càng thấy hứng thú.
nguyễn thị hồng trờng thcs thịnh đức
72
giáo án ngữ văn 8
4) Củng cố: Gv nhắc lại nội dung chính của bài.
5) Hớng dẫn học bài:
-Học thuộc lòng ghi nhớ, làm bài tập 3,4 (82 ).
-Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm (Đọc và trả lời câu hỏi
trong từng phần).
D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy

.
.


Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tuần 28
Kết quả cần đạt
- Thấy đợc quan niệm của Nguyễn Thiếp về mục đích và tác dụng của việc
học. Qua bài văn, học tập cách lập luận của tác giả.
- Biết cách trình bày luận điểm trong đoạn văndiễn dịch và qui nạp, biết
sắp xếp và có kĩ năng trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận.
Tiết101, Văn bản: Bàn luận về phép học
( trích:Luận học pháp - Nguyễn Thiếp)
A-Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức:Thấy đợc mục đích, tác dụng của việc học chân chính: học để làm
ngời, học để viết và làm, học để góp phần làm cho đất nc hng thịnh, đồng thời
thấy đợc tác hại của lối học chuộng hình thức, cầu danh lợi.
-Nhận thức đợc phơng pháp học tập đúng, kết hợp học với hành. Học tập cách
lập luận của tác giả, biết cách viết bài văn nghị luận theo chủ đề nhất định.
2) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu và phân tích đoạn trích văn bản nghj luận cổ:
tấu về vấn đề, luận điểm, luận cứ.
3) Thái độ:
B-Chuẩn bị:
- Su tầm bút tích của Quang Trung gửi Nguyễn Thiếp (trong sách Lịch sử Việt
Nam, tập 1), Toàn tập La Sơn Yên Hồ, tập 2
C . Tiến trình bài dạy.
1) ổn đinh tổ chức
Lớp 8B: Lớp 8C:
2) Kiểm tra bài cũ:

- Đọc thuộc lòng VB Nớc Đại Việt ta và cho biết giá trị ND, NT của VB ?
3) Bài mới:
Nh các em đã biết Nguyễn Thiếp là ngời học rộng hiểu sâu từng đỗ đạt
làm quan dới triều Lê. Nhng sau đó từ quan về dạy học. Quang Trung mấy lần
viết th mời ông cộng tácvới thái độ rất chân tình.Nên cuối cùng Nguyễn Thiếp
cũng giúp triều Tây Sơn góp phần phân xây dựng đất nớc về mặt chính trị. Bàn
về phép học là một trong những văn bản quan trọng của Nguyễn Thiếp gửi vua
Qung Trung. Nội dung vă bản đó ra sao, hôm nay cô trò ta sẽ cùng tìm hiểu.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
nguyễn thị hồng trờng thcs thịnh đức
73
giáo án ngữ văn 8
-Dựa vào chú thích *, em hãy giới thiệu
vài nét về tác giả, tác phẩm?
-Vậy em hiểu gì về thể Tấu?
-Hd đọc: Giọng khúc triết, rõ ràng,
nghiêm trang, kính cẩn, chậm rãi.
-Giải nghĩa từ khó.
- Gv: ở bài tấu này, luận điểm phép học
chân chính đợc trình bày bằng 3 luận
cứ:
+Bàn về mđ của việc học (Đ1)
+Bàn về cách học (Đ2,3)
+Tác dụng của phép học (Đ4)
-Mở đầu VB tác giả nêu khái quát mục
đích chân chính của việc học,đó là mục
đích gì?
Tác giả dùng câu châm ngôn vừa dễ
hiểu vùa tăng sức thuyết phục: Ngọc
không mài Khái niệm đạo đợc giải

thích dễ hiểu đó là cách đối sử hàng
ngày giữa mọi ngời. Nh vậy mục đích
chân chính của việc học là để làm ngời,
để học cách đối sử với mọi ngời xung
quanh
- Đồng thời t/g muốn phê phán lối học
nào ?
-Kết quả của việc học lệch lạc, sai trái
là gì ?
- Qua kết quả đó, t/g đã chỉ ra những
tác hại nào của việc học lệch lạc, sai
trái ?
- Em có nhận xét gì về đặc điểm của
lời văn trong đoạn này ?
I-Giới thiệu tác giả- tác phẩm:
1-Tác giả: Nguyễn Thiếp (1723-1804),
quê La Sơn- Hà Tĩnh.
-Là ngời "thiên t sáng suốt, học rộng
hiểu sâu".
2-Tác phẩm: trích từ bài tấu của
Nguyễn Thiếp gửi vua Quang Trung
8.1791.
Bàn về phét học là một bài Tấu của
Nguyễn Thiếp gửi vua Quang Trung
3-Thể tấu: sgk (77, 78).
II-Đọc - Hiểu văn bản:
III-Tìm hiểu văn bản
1-Bàn về mục đích của việc học:
-Mục đích chân chính của việc học là
học để biết rõ đạo, học để làm ngời.

-Phê phán lối học chuộng hình thức và
cầu danh lợi
-> Lối học lệch lạc, sai trái không chú
ý đến ND, chỉ chú ý đến hình thức.
- Chúa tầm thờng, thần nịnh hót. Nớc
mất, nhà tan đều do những điều tệ hại
ấy.
=>Kết quả của việc học lệch lạc, sai
trái dẫn đến giá trị của con ngời bị đảo
lộn, đất nớc không có ngời tài- đức, đất
nớc sẽ bị diệt vong.
->Đv với nhiều câu văn ngắn, liên kết
chặt chẽ khiến ý văn mạch lạc, rõ ràng,
dễ hiểu.
nguyễn thị hồng trờng thcs thịnh đức
74
giáo án ngữ văn 8
- Qua đv bàn về mđ học, t/g đã thể hiện
thái độ gì đối với việc học ?
-Gv: Đó là thái độ đúng đắn, tích cực
cần đợc chúng ta phát huy trong việc
học ngày hôm nay.
-Khi bàn về cách học, t/g đã đề xuất
những ý kiến nào ?
-Những ý kiến trên đợc nêu ra nhằm
mđ gì ?
-Trong số những cách học đó, em tâm
đắc với cách học nào ? Vì sao ?
-Vì sao t/g lại tin rằng phép học do
mình đề xuất có thể tạo đợc nhân tài,

vững yên đợc nớc nhà ? (Vì cách học
mở rộng sẽ phát hiện đợc nhiều nhân
tài và cách học gắn với thực hành là
cách học giúp ngời học hiểu sâu, hiểu
kĩ vấn đề hơn, ).
-Khi đề xuất ý kiến với vua về việc học
của nớc nhà, t/g đã dùng những từ ngữ
cầu khiến nh : cúi xin, xin chớ bỏ qua.
Những từ ngữ đó cho em hiểu gì về
thái độ của t/g với việc học, với vua?
(Chân thành với sự học, tin ở điều mình
tấu trình là đúng đắn, tin ở sự chấp
thuận của vua và giữ đợc đạo vua tôi)
- Em có suy nghĩ gì về hệ thống các
phơng pháp học mà Nguyễn Thiếp đua
ra so vơi thời điểm hiện tại.
-Vẫn rất phù hợp so với thời điểm hiện
tại
-Mđ chân chính và cách học đúng đắn
đợc tác giả gọi là đạo học. Theo t/g đạo
học thành sẽ có tác dụng ntn ?
-Tại sao đạo học thành lại sinh ra nhiều
ngời tốt ? (Cách học chân chính sẽ tạo
ra nhiều ngời học có tài đức sẽ thành
nhiều ngời tốt).
-Tại sao có thể nói triều đình ngay
ngắn liên quan đến đạo học thành ?
(Đạo học thành thì không còn lối học
=>Thể hiện thái độ xem thờng lối học
chuộng hình thức, coi trọng lối học lấy

mđ thành ngời tốt làm cho đất nớc
vững bền.
2-Bàn về cách học:
-Đề xuất ý kiến:
+Mở rộng trờng lớp, chấp nhận nhiều
tầng lớp học
+ ND học từ thấp đến cao
+ Hình thức học rộng nhng gọn, học đi
đôi với hành.
=>Mở mang sự hiểu biết cho dân
chúng.
3-Tác dụng của phép học:
- Đạo học thành thì ngời tốt nhiều; ngời
tốt nhiều thì triều đình ngay ngắn mà
thiên hạ thịnh trị.
nguyễn thị hồng trờng thcs thịnh đức
75
giáo án ngữ văn 8
hình thức, không còn hiện tợng chúa
tầm thờng, thần nịnh hót).
-Tại sao đạo học thành có thể khiến
thiên hạ thịnh trị ? (Đạo học thành sẽ
tạo ra nhiều ngời biết trọng lẽ phải, biết
ứng dụng điều học vào công việc,
không còn thói cầu danh lợi hoặc nịnh
thần; khiến việc cai trị quốc gia sẽ dễ
dàng, nớc nhà sẽ vững vàng ổn định).
-Đằng sau các lí lẽ bàn về t/d phép học,
ngời viết đã thể hiện một thái độ ntn ?
-Gv: T tởng của Nguyễn Thiếp đa ra ở

đây vẫn còn có giá trị đến ngày nay.
Đạo học thành sẽ có sức mạnh cải tạo
con ngời, cải tạo XH, thúc đẩy XH
phát triển.
-VB này có giá trị gì về ND và NT ?
- Qua VB, em hiểu gì về tác giả
Nguyễn Thiếp ?
-Nguyễn Thiếp đúng là ngời thiên t
sáng suốt, học rộng hiểu sâu; là ngời trí
thức yêu nớc, quan tâm đến vận mệnh
đất nớc, là ngời trọng chữ, trọng tài
-Phân tích sự cần thiết và td của phơng
pháp "học đi đôi với hành" ?
=>Đề cao td của việc học chân chính,
tin tởng ở đạo học chân chính, kì vọng
vào tơng lai đất nớc.
IV - Tổng kết
*Ghi nhớ: sgk (79 ).
.
*Luyện tập:
4) Củng cố
5) Hớng dẫn học bài:
-Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp phần luyện tập.
-Soạn bài: Thuế máu (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần
Đọc Hiểu VB).
D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
.

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 102
Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm
A-Mục tiêu bài học:
nguyễn thị hồng trờng thcs thịnh đức
76
giáo án ngữ văn 8
1) Kiến thức: Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách thức xây dựng và
trình bày luận điểm.
-Vận dụng đợc những hiểu biết đó vào việc tìm, sắp xếp và trình bày lđiểm trong
một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc.
2) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu, nhận diện, phân tích luận điểm và sự sắp xếp
luận điểm trong bài van nghị luận.
3) Thái độ: Có hứng thú khi học môn văn
B-Chuẩn bị:
- Ra đề trớc cho hs chuẩn bị ở nhà theo những yêu cầu cụ thể.
C . Tiến trình bài dạy.
1) ổn đinh tổ chức
Lớp 8B: Lớp 8C:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
-Hs đọc đề bài.
-Để thực hiện đợc nhiệm vụ mà đề bài
trên nêu ra, em sẽ lần lợt đi theo những
bớc nào ?
- Đề bài yêu cầu chúng ta phải làm
sáng tỏ vấn đề gì, cho ai ? Nhằm mục
đích gì ?
-Để đạt đợc mục đích đó ngời làm bài
cần đa ra những luận điểm nào ? Hs

đọc những luận điểm trong sgk.
-Em có nên sử dụng hệ thống luận
điểm nêu ở trên không ? Vì sao ?
(Hthống luận điểm trong sgk còn cha
chính xác và cha hợp lí: Lđiểm a còn
có ND không phù hợp với vấn đề trong
đề bài- VD đề bài nêu "phải học tập
chăm chỉ hơn", luận điểm lại nói đến
lao động tốt Cần phải bỏ ND không
phù hợp đó. Còn thiểu những lđiểm cần
thiết, khiến mạch văn có chỗ bị đứt
đoạn và vấn đề không đợc hoàn toàn
sáng rõ- Cần thêm những luận điểm
nh: đất nớc rất cần những ngời tài giỏi;
hay phải học chăm, học giỏi mới thành
tài, Sự sắp xếp các luận điểm cha thật
hợp lí- vị trí của luận điểm b làm cho
bài thiếu mạch lạc, luận điểm d không
nên đặt trớc luận điểm e).
-Theo em nên sắp xếp lại hệ thống
lđiểm trên ntn cho hợp lí ?
-Hãy trình bày 1 trong những luận
điểm trên thành đv nghị luận ? (trình
I-Chuẩn bị ở nhà:
*Đề bài: Hãy viết một bài báo tờng để
khuyên một số bạn trong lớp cần phải
học tập chăm chỉ hơn.
*Tìm hiểu đề:
II-Luyện tập trên lớp:
1-Xây dựng hệ thống luận điểm:

a-Đất nớc đang rất cần những ngời tài
giỏi để đa Tổ quốc tiến lên đài vinh
quang, sánh kịp với bè bạn năm châu.
b-Quanh ta đang có nhiều tấm gơng
của các bạn hs phấn đấu học giỏi, để
đáp ứng yêu cầu của đất nc.
c-Muốn học giỏi, muốn thành tài thì trc
hết phải chăm học.
d-Một số bạn ở lớp ta còn ham chơi,
cha chăm học, làm cho thầy cô giáo và
các bậc cha mẹ rất lo buồn.
e-Nếu bây giờ càng chơi bời, không
chịu học thì sau này càng khó gặp niềm
vui trong cuộc sống.
g-Vậy các bạn nên bớt vui chơi, chịu
khó học hành chăm chỉ, để trở nên ngời
có ích cho cuộc sống, và nhờ đó tìm đc
niềm vui chân chính lâu bền.
nguyễn thị hồng trờng thcs thịnh đức
77
giáo án ngữ văn 8
bày luận điểm e).
-Hs đọc sgk mục a- Trong các câu trên,
có thể dùng những câu nào để giới
thiệu luận điểm e ? (dùng câu 1,3; câu
2 xđ sai mqh giữa luận điểm cần trình
bày với luận điểm đứng trên, 2 luận
điểm ấy không có quan hệ nhân quả để
có thể nói bằng "do đó")
-Trong đó em thích câu nào nhất ?

-Hs đọc mục b- Nên sắp xếp những
luận cứ trên theo trình tự nào để sự
trình bày lụân điểm trên đợc rành
mạch, chặt chẽ ?
-Bạn em muốn kết thúc đv bằng 1 câu
hỏi giống câu kết đoạn trong VB Hịch
tớng sĩ: Lúc bầy giờ, dẫu các ngơi
muốn vui vẻ phỏng có đợc không ?".
Theo em, nên viết câu kết đoạn ntn cho
phù hợp với yêu cầu của bạn ? ngoài
cách vừa nêu, em còn có thể kết thúc
đv ấy theo cách nào khác nữa ?
-Đv viết theo cách trên đây là đv viết
theo lối diễn dịch hay qui nạp ? Vì
sao? Em có thể biến đổi đv ấy từ diễn
dịch thành qui nạp hoặc từ qui nạp
thành diễn dịch đợc không ?
-Em hãy trình bày luận điểm mà em
vừa chuẩn bị ?
2-Trình bày luận điểm:
a-Dùng câu 1 hoặc 3 để giới thiệu luận
điểm III-Tiến hành hoạt động:
b-Sắp xếp luận cứ nh trong sgk là rành
mạch, chặt chẽ.
c- Luận cứ 4 cũng có thể làm câu kết
đoạn.
d-Ngoài đổi vị trí của câu chủ đề, còn
phải sửa lại những câu văn sao cho
MLK trong đoạn văn, bài văn không bị
mất đi.

4) Củng cố
- Gv nhắc lại nội dung chính của bài.
5) Hớng dẫn học bài:
-Làm câu 4- sgk (84 ).
-Ôn lại lí thuyết về văn nghị luận.
-Chuẩn bị 3 đề trg sgk (85 ) và đề: Chứng minh câu tục ngữ: "Có chí thì nên".
D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
.
.

Ngày soạn:
Ngày giảng:
tiết 103-104: Viết bài tập làm văn số 6
A-Mục tiêu bài học:
nguyễn thị hồng trờng thcs thịnh đức
78

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×