Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Giao an tuan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.88 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG : TUẦN 7 LỚP 4/1 Năm học 2016-2017 (Từ 03/10 đến 07/10/2016) Thứ , ngày Thứ hai 03/10/2016. Thứ ba 04/10/2016. Thứ tư 05/10/2016. Thứ năm 06/10/2016. Thứ sáu 07/10/2016. Môn dạy Đạo đức Tập đọc Lịch sử Toán Chào cờ Chính tả Toán LTVC Khoa học Kể chuyện Anh văn Tập đọc Mĩ thuật Toán TLV Địa lí Toán LTVC Âm nhạc Kĩ thuật Anh văn Khoa học Toán TLV SHL. Tiết 1/7 2/13 3/7 4/31 5/7 1/7 2/32 3/13 4/13 5/7 1/13 2/14 3/7 4/33 5/13 1/7 2/34 3/14 4/7 5/7 1/14 2/14 3/35 4/14 5/7. Tên bài dạy Tiết kiệm tiền của Trung thu độc lập Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo Luyện tập Nhớ-viết : Gà trống và cáo Biểu thức có chứa hai chữ Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam Phòng bệnh béo phì Lời ước dưới trăng Ở vương Quốc tương lai Tính chất giao hoán của phép cộng Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện Một số dân tộc ở Tây Nguyên Biểu thức có chứa ba chữ Luyện tập viết tên người, tên địa lý Việt Nam Ôn tập 2 bài hát: Em yêu hoà bình, ạn ơi lắng nghe. Khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường (T2) Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá Tính chất kết hợp của phép cộng Luyện tập phát triển câu chuyện Lồng ghép LSĐP: Bài 1: Sơ lược về lịch sử hành chính Đồng Tháp.. Thứ hai 03/10/2016 ĐẠO ĐỨC (Tiết 7) TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TIẾT 1) I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của - Biết được lợi ích của việc tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, … trong cuộc sống hằng ngày. - HS khá, giỏi biết vì sao phải tiết kiệm tiền của. - Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. II – CHUẨN BỊ: GV : - SGK HS : - SGK. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình 1.Khởi động: (1’) 2. KTBC : (3’). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - HS hat, báo cáo sĩ số.. Biết bày tỏ ý kiến - GV nêu yêu cầu kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> +Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết bày tỏ ý kiến” + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em? a. Giới thiệu bài: GV kể cho HS nghe mẫu chuyện về tiết kiệm tiền của b. Cho hs thảo luận nhóm (các thông tin trang 11- SGK, đặt tên tranh BT1-VBT) - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK/11 + Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có biển thông báo: “Ra khỏi phịng nhớ tắt điện”. + Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn hết, không để thừa thức ăn. + Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết kiệm trong sinh hoạt hằng ngày. - Em nghĩ gì khi xem tranh và đọc các thông tin trên? - Theo em, có phải do nghèo nên mới phải tiết kiệm không? - Em hãy đặt tên 2 tranh trong bài tập 1/VBT - GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của  Hoạt động 3 : con người văn minh, xã hội văn minh. Bày tỏ thái độ(10’) c. Bày tỏ ý kiến, thái độ (Bài tập 1- SGK/12) - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1 Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái độ về các ý kiến dưới đây (Tán thành hoặc không tán thanh … ) a) Tiết kiệm tiền của l keo kiệt, bủn xỉn. b) Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn. c) Tiết kiệm tiền của l sử dụng tiền của một cách hợp lí, có hiệu quả. d) Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà. -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. - GV kết luận: +Các ý kiến c, d l đúng.  Hoạt động 4 : +Các ý kiến a, b l sai. Thảo luận chọn d. Thảo luận chung (Bài tập 3- SGK/12) cách giải quyết Em hãy giúp bạn Hà chọn cách giải quyết phù (10’) hợp : a) Bỏ ngay hộp màu cũ, dùng hộp mới. b) Dùng cả hai hộp một lúc. c) Mang cho hộp cũ, dùng hộp mới. d) Cất hộp mới để dành, dùng nốt hộp màu cũ. -GV kết luận: Chúng ta cũng có thể cho lại bạn nghèo hộp cũ, còn mình dùng hộp mới. Để tiết kiệm tiền thì các em nên chọn cách thứ tư là phù hợp nhất. * Tích hợp: sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước… trong cuộc sống hàng ngày củng là một biện pháp BVMT và tài nguyên thiên 3 - Dạy bài mới :  Hoạt động 1 : Giới thiệu bài(1’)  Hoạt động 2 : Tìm hiểu thông tin bài tập 1 (10’). -HS thực hiện yêu cầu.. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày.. - Nhiều HS lần lượt nêu tên 2 tranh. -HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước .. - HS chọn cách phù hợp, nhiều HS trình bày. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4 - Củng cố: (3’) 5. dặn dò (2’). nhiên. - Trong học tập em cần tiết kiệm những gì và thực - Hs nêu. hiện tiết kiệm như thế nào ? - Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của (Bài tập 6- SGK/13) -Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thn - HS lắng nghe. (Bài tập 7 –SGK/13) - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. -Chuẩn bị bài tiết sau. TẬP ĐỌC (Tiết 13) TRUNG THU ĐỘC LẬP. I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (trả lời các CH trong SGK) II – CHUẨN BỊ: - Tranh minh học bài đọc trong SGK.. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình 1. Khởi động : (1’) 2. KTBC : (3’) 3 - Dạy bài mới :  Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1’)  Hoạt động 2 : Luyện đọc (7’). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Hát - Gọi 2 HS đọc bài Chị em tôi và trả - Học sinh lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. lời các câu hỏi trong SGK. - Gv nhận xét. a. Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu bài - Hs lăng nghe. học. b. Luyện đọc: HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - GV chia đoạn + Kết hợp rèn phát âm đúng : man + Đoạn 1: 5 dòng đầu. + Đoạn 2: Anh nhìn trăng đến vui tươi. mác, vằng vặc, bát ngát. + Kết hợp giải nghĩa từ trong phần + Đoạn 3: Phần còn lại. - HS luyện đọc theo cặp. chú giải. - Một HS đọc toàn bài. - Cho hs đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng HS nghe  Hoạt động 3 : nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước Tìm hiểu bài (8’) mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước…. - Hs trả lời câu hỏi trước lớp . c. Tìm hiểu bài: - Gv y/c hs đọc thầmvà trả lời câu hỏi. + Vào thời điểm anh đứng gác ở trại + Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và trong đêm trung thu độc lập đầu tiên Trăng đẹp, vẻ đẹp của núi sông tự các em nhỏ trong thời điểm nào? do (trăng ngàn và gió núi bao la; trăng Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng…) Ý đoạn 1: Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. Đoạn 1 tả cảnh gì? - Hs đọc đoạn 2. + Dưới ánh trăng này làm chạy máy - Gv yêu cầu hs đọc đoạn 2. phát điện,giữa biển có cờ đỏ sao vàng + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước phấp phới bay,ống khói nhà máy chi trong đêm trăng tương lai ra sao? chít, đồng lúa bát ngát, nông trường to.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>  Hoạt động 4 : Luyện đọc diễn cảm (15’). 4 - Củng cố: (3’). 5. dặn dò (2’). lớn. Ý đoạn 2: Mơ ước của anh chiến sĩ về Đoạn 2 nói về điều gì? tương lai tươi đẹp của đất nước - Hs đọc đoạn 3. - Gọ hs đọc đoạn 3. + Đã trở thành hiện thực: nhà máy, - Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì thuỷ điện, con tàu lớn….. giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ? + Học sinh phát biểu Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào ? Ý đoạn 3: lời chúc của anh chiến sĩ - Đoạn 3 cho biết điều gì? đối với thiếu nhi. d. HD đọc diễn cảm - GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm - HS chú ý nghe. một đoạn trong bài: “Anh nhìn trăng ……vui tươi.” - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu - Từng cặp HS luyện đọc - GV cùng HS nhận xét- tuyên dương. - Một vài HS thi đọc diễn cảm + Tình thương yêu các em nhỏ của anh + Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào? của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước . - Nhận xét tiết học, tuyên dương hs. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị: Ở vương quốc tương lai. LỊCH SỬ – TIẾT 7 CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO ( Năm 938 ). I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô quyền quê ở xã Đường Lâm, con rễ của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng : Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. + Những nét chính và diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô quyền chi huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhữ giặc vào bải cọc và tiêu diệt địch. - Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị chính quyến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. - Luôn có tinh thần bảo vệ nền độc lập dân tộc. II – CHUẨN BỊ: - Hình minh họa - Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình 1. Khởi động:(1’) 2. KTBC : (3’) 3 - Dạy bài mới :  Hoạt động 1 : Giới thiệu bài(1’). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Hát. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng - HS lên bảng trả lời lại xảy ra? - HS cả lớp theo dõi nhận xét - Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? - GV nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>  Hoạt động 2 : a. Giới thiệu bài: Gv nêu tóm tắt mục tiêu Tìm hiểu về Ngô bài học. - GV yêu cầu HS đọc SGK phần chữ nhỏ Quyền (5’) “Ngô Quyền ….quân Nam Hán” - Em có hiểu biết gì về Ngô Quyền? hãy  Hoạt động 3 : giới thiệu vài nét về con người của Ông. Diễn biến của trận chiến. (20’). - Gv cho hs xem tranh Trận chiến trên sông Bạch Đằng. - GV yêu cầu HS đọc SGK, cùng thảo luận những vấn đề sau: + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở tỉnh nào? + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì?  Hoạt động 4 : Tìm hiểu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng (5’). + Trận đánh diễn ra như thế nào? - GV yêu cầu HS dựa vào SGK thuật lại diễn biến của trận đánh + Kết quả trận đánh ra sao?. 4 - Củng cố: (3’. 5. dặn dò (2’). - GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận - Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì? - Chiến thắng Bạch Đằng của Ngo Quyền có ý nghĩa như thế nào? - GV chốt: Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. - Gv cho 2-3 em đọc lại nội dung bài học. - Gọi 1 hs khá, giỏi thuật lại diễn biến trận bạch Đằng. - Gv liên hệ bài để giáo dục hs. - Nhận xét tuyên dương . - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. TOÁN TIẾT 31 : LUYỆN TẬP. I - MỤC TIÊU :. - HS nhắc lại tựa. - HS xung phong giới thiệu về con người Ngô Quyền: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm (thị xã Sơn Tây, tỉnh Hà Tây). Ông là người có tài nên được Dương Đình Nghệ gã con gái cho. Dương Đình Nghệ bị Kiều Công Tiễn giết chết, Ngo quyền đem quân đánh báo thù và giết chết Công Tiễn. - HS cả lớp theo dõi bổ sung. - HS đọc đoạn: “Sang đánh nước ta… thất bại” để cùng thảo luận nhóm + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở tỉnh Quảng Ninh. + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở cửa sông Bạch Đằng. + Quân Nam Hán đến cửa sông, Ngô Quyền cho thuyền nhỏ ra đánh nhử giặc vào bãi cọc . . . không tiến, không lùi được. + Kết quả trận đánh :Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng Tháo tử trận. Quân Nam Hán hoàn toàn thất bại. - Mùa xuân 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. - Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ.. 2HS đọc ghi nhớ cuối bài. - Hs thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng. - Chú ý lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Có Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ . - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ . - Tại lớp HS làm được các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3. II – CHUẨN BỊ: - HS có bảng con, vở toán, SGK.. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình. Hoạt động của giáo viên. 1. Khởi động : (1’) Phép trừ 2. KTBC: (3’) - GV yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập 2b. 3.Dạy bài mới : - GV nhận xét.  Hoạt động 1 : a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài Giới thiệu bài (1’) học.  Hoạt động 2 : Luyện tập thực b. Luyện tập thực hành: Bài tập 1: hành (30’) - a.GV ghi phép cộnglên bảng, yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện phép tính. - GV hướng dẫn HS thử lại -Yêu cầu HS thử lại phép tính cộng. + Muốn thử phép cộng ta làm thế nào: b.GV yêu cầu HS làm nháp - Gọi 3 HS lên bảng làm bài.. Hoạt động của học sinh Hát -. HS lên bảng sửa bài HS cả lớp theo dõi nhận xét. HS nhắc lại tựa. HS thực hiệnphép tính và thử lại. thử lại: -7 580 + 2416 5164 2 416 7580 5 164 + Lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính cộng đã đúng. +35 462 +69 108 + 267 345 27 519 2 074 31 925 62 981 71 182 299 270 Thử lại: - GV cùng HS sửa bài nhận xét - 62 981 -71 182 -299 270 27 519 2 074 31 925 Bài tập 2: 35 462 69 108 267 345 - a. Hướng dẫn tương tự đối với cách HS thực hiệnphép tính và thử lại thử lại phép cộng. Thử lại: +6 357 - 6 839 482 482 6 357 6 839 Muốn thử phép trừ ta làm thế nào: + Ta lấy hiệu cộng với số trừ, nếu kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng. -b. GV yêu cầu HS làm nháp - 4 025 -5 901 -7 521 - 3 HS lên bảng 312 638 98 3 713 5 263 7 423 + 3 713 + 5 263 +7 423 GV cùng HS sửa bài nhận xét . 312 638 98 4 025 5 901 7 521 Bài tập 3: Yêu cầu hs làm vào vở. HS đọc yêu cầu bài và nêu cách thực Gọi HS đọc yêu cầu bài,nêu cách thực hiện. hiện X + 262 = 4 848 x - 707 = 3 535 - GV tổ chức cho HS thi cặp đôi. x = 4 848–262 x = 3 535+707 - GV cùng HS cả lớp nhận xét –tuyên x = 4 586 x = 4 242 dương. HS đọc yêu cầu bài ghi tóm tắt và giải Bài tập 4,5:(dành cho HS khá, giỏi) vào vở. - Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài giải + Bài toán cho biết gì? Núi Phan-xi- păng cao hơn núi Tây Côn + Bài toán hỏi gì? Lĩnh là: - Gv nhận xét, 3 143 – 2 428 = 715(m).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4 - Củng cố: (3’) 5. dặn dò (2’). - Nêu cách thử phép cộng? Đáp số : 715m. - Nêu cách thử phép trừ? HS nêu – HS khác nhận xét. - Chuẩn bị bài:Biểu thức có chứa hai chữ - HS lắng nghe.. Thứ ba 04/10/2016 Chính Tả (Tiết 7 ) GÀ TRỐNG VÀ CÁO I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nhớ-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng bài tập (2) a / b hoặc bài (3) a / b. II – CHUẨN BỊ: - Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b. - Những băng giấy nhỏ để HS chơi trò chơi viết từ tìm được khi làm BT 3.. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Tiến trình 1.Khởi động:(1’) 2. KTBC: (3’) 3 - Dạy bài mới :  Hoạt động 1 : Giới thiệu bài:  Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết. (25’).  Hoạt động 3 : Làm bài tập chính tả (5’). 4. Củng cố: (3’). Hoạt động của giáo viên - HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. a. Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nhớ viết đoạn văn cuối trong truyện thơ Gà trống và Cáo, làm một số bài tập chính tả. b. Hướng dẫn hs viết chính tả: - HS đọc đoạn viết chính tả. - Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: chó săn, hồn, khoái chí, gian dối. - Nhắc nhở HS cách trình bày bài chính tả: - Nhắc cách trình bày bài bài thơ - Dòng 6 lùi vào 1 ô ly - Dòng 8 viết sát lề - Chữ đầu dòng phải viết hoa… Giáo viên yêu cầu HS nhớ viết. Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. - Thu tập tại nhận xét 5 đến 7 bài tại lớp. Giáo viên nhận xét chung c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3 b. - Giáo viên giao việc, HS làm vào tập - Cả lớp làm bài tập - HS trình bày kết quả bài tập trên bảng phụ. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng Bài 2b: bay lượn, vườn tược, quê hương, đại dương, tương lai, thường xuyên, cường tráng. Bài 3b: vươn lên, tưỏng tượng. - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết tốt. - Chuẩn bị tiết 8.. Hoạt động của học sinh - HS tự kiểm tra dụng cụ. - HS viết bảng con từ viết sai tiết trước.. - HS đọc đoạn viết chính tả. - HS còn lại đọc thầm SGK. - HS viết bảng con - HS nghe. - HS viết chính tả. - HS dò bài. - HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập - Cả lớp đọc thầm - HS làm bài - HS trình bày kết quả bài làm. - HS ghi lời giải đúng vào vở.. - HS viết lại từ viết sai phổ biến. - Hs lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 5. Dặn dò: (2’) TOÁN TIẾT 32 : BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I - MỤC TIÊU : - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. - Tại lớp học sinh làm được các bài tập 1, bài 2 (a,b), bài 3 (hai cột) II – CHUẨN BỊ: Bảng phụ kẻ như SGK, nhưng chưa đề số. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình 1. Khởi động : (1’) 2. KTBC : (3’) 3. Dạy bài mới :  Hoạt động 1 : Giới thiệu bài:  Hoạt động 2 : Biểu thức có chứa hai chữ (5’). Hoạt động của giáo viên Yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập 2b. - Nêu cách thực hiện phép trừ? - GV nhận xét * Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ a. Biểu thức chứa hai chữ - GV nêu bài toán - Hướng dẫn HS xác định: muốn biết số cá của hai anh em là bao nhiêu ta lấy số cá của anh + với số cá của em. Hoạt động của học sinh Hát - HS sửa bài và nêu cách tính. - HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa.. - HS đọc bài toán, xác định cách giải - HS nêu: nếu anh câu được 3 con cá, em câu được 2 con cá, có tất cả 3 + 2 con cá. - Nếu anh câu được 4 con cá, em câu được 0 con cá, số cá của hai anh em là 4 + 0 con cá. …. - Nếu anh câu được a con cá, em câu - GV nêu : nếu anh câu được a con cá, được b con cá, thì hai anh em câu em câu được b con cá, thì số cá hai anh được a + b con cá. em câu được là bao nhiêu? - GV giới thiệu: a + b là biểu thứa có  Hoạt động 3 : chứa hai chữ a và b Giá trị của biểu - Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ về - HS nêu thêm ví dụ- HS khác nhận xét. thức chứa hai chữ biểu thức có chứa hai chữ b. Giá trị của biểu thức có chứa hai chữ (5’) - GV nêu từng giá trị của a và b cho HS - HS cả lớp làm nháp+ 1HS lên bảng tính:nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = ? - Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 - GV hướng dẫn HS tính: =5 - 5 được gọi là gì của biểu thức a + b? - 5 được gọi là giá trị của biểu thức a + b - Tương tự, cho HS làm việc với các - HS thực hiện trên giấy nháp những trường hợp a = 4, b = 0; a = 0, b = 1…. phép tính còn lại. - Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính - Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính  Hoạt động 4 : được gì? được một giá trị của biểu thức a + b Luyện tập thực c. Thực hành - Vài HS nhắc lại hành (20’) Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài,nêu cách thực - HS đọc yêu cầu bài,nêu cách thực hiện hiện - HS cả lớp làm nháp+ 1HS lên bảng a) c =10 và d = 25 thì c + d = 10 +25 = 35 GV cùng HS sửa bài nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> b) c = 15cm và d = 45cm thì c + d = 15cm + 45cm = 60 cm Bài tập 2: ( Câu C về nhà làm ) - HS cả lớp làm nháp + 2HS lên bảng Gọi HS đọc yêu cầu bài,nêu cách thực thi đua. hiện a/ a = 32 và b = 20 thì a - b = 32 - 20 = 12 b/ a = 45 và b = 36 thì a – b = 45 - 36 = 9 GV cùng HS sửa bài nhận xét c/ a =18m và b = 10m thì a – b = 18m - 10m = 8m HS nhận xét bài bạn. HS đọc y/c bài và làm bài vào vở Bài tập 3: ( Làm 2 cột ) Đây là dạng toán tính giá trị biểu Gọi HS đọc yêu cầu bài thức. Đây là dạng toán nào? a 12 28 60 Yêu cầu HS làm bài vào vở. b 3 4 6 axb 36 112 360 a:b 4 7 10 - Gv nhận xét. Bài tập 4 ( Về nhà làm ) - Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ - Khi thay chữ bằng số ta tính được gì? - Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép cộng. 4 - Củng cố: (3’) 5. dặn dò (2’). - HS nêu ví dụ – HS khác nhận xét. - Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b. - Hs lắng nghe.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 13 : CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2, mục III), tìm và viết d9ungf1 một vài tên riêng Việt Nam (BT3). - Học sinh khá, giỏi làm đầy đủ BT3 (mục III). 2.Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam . II CHUẨN BỊ: GV : - Bảng phụ ngi sơ đồ họ , tên riêng , tên đệm của người. Phiếu bài tập. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình 1.Khởi động:(1’) 2. KTBC : (3’) 3 - Dạy bài mới :  Hoạt động 1: Giới thiệu bài(1’). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng -Yêu cầu 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 1 câu với 1 từ ở bài tập 3 -Gọi HS đọc lại BT 1 đã điền từ. -Nhận xét. a. Giới thiệu bài: -Hỏi : Khi viết ta cần phải viết hoa trong những trường hợp nào? -Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững và vận dụng quy tắc viết hoa khi. - HS lên bảng và làm miệng theo yêu cầu. - 1 em viết câu - HS nhận xét. - Khi viết, ta cần viết hoa chữ cái đầu câu, tên riêng của người, tên địa danh..

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  Hoạt động 2 : viết. Tìm hiểu phần b. Hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ: -Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan nhận xét (10’) sát và nhận xét cách viết. + Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. + Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây. - Hỏi: + Mỗi tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần được viết như thế nào?.  Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành (20’). 4 - Củng cố: (3’) 5. dặn dò (2’). - Lắng nghe. - Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét cách viết. + Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.. + Tên riêng thường gồm 1, 2 hoặc 3 tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. + Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam + Khi viết tên người, tên địa lý Việt ta cần viết như thế nào? Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của c. Ghi nhớ: mỗi tiếng tạo thành tên đó. - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. - 3 HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả lớp theo dõi, đọc thầm để thuộc d. Luyện tập: ngay tại lớp. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp - Gọi HS nhận xét. làm vào vở. - Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải - Nhận xét bạn viết trên bảng. viết hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi. - Tên người, tên địa lý Việt Nam phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi - Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tiếng tạo thành tên đó. khi viết địa chỉ. Các từ: số nhà (xóm), phường (xã), Ví dụ: quận (huyện), thành phố (tỉnh), * Nguyễn Thanh Cao, xã Phú Thọ, huyện không viết hoa vì là danh từ chung. Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp - Gọi HS nhận xét. làm vào vở. - Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải -Nhận xét bạn viết trên bảng. viết hoa tiếng đó mà các từ khác lại -(trả lời như bài 1). không viết hoa? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Câu b) Dành cho HS khá, giỏi. - Làm việc trong nhóm. - Yêu cầu HS tự tìm trong nhóm và ghi vào phiếu thành 2 cột a và b. - Tìm trên bản đồ. - Treo bản đồ hành chính địa phương. Gọi HS lên đọc và tìm các quận, huyện, thị xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố mình đang ở. - Nhận xét, tuyên dương nhóm có hiểu biết về địa phương mình. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, - HS lắng nghe. làm lại bài tập 3 và chuẩn bị bản đồ địa lý Việt Na.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> MÔN:KHOA HỌC BÀI 13: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I-MỤC TIÊU: - Nêu cách phòng bệnh béo phì : + Ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. + Năng vận động cơ thể và tập thể dục thể thao. - Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì - Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Xây dựng thái độ đúng đối với người béo phì. - Tích hợp: Phòng bệnh cúm H5N1, H1N1. II- CHUẨN BỊ: - Hình trang 28,29 SGK. - Phiếu học tập.. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình. Hoạt động của giáo viên. 1. Khởi động: 1’) 2. KTBC : (3’) Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng 1) Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ? Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng ? 2) Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ? 3 - Dạy bài mới : 3) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn  Hoạt động 1 : thiếu chất dinh dưỡng ? - GV nhận xét. Giới thiệu bài: a. Giới thiệu bài: Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo phì là tác hại gì ? Nguyên nhân và cách phòng tránh béo phì như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua  Hoạt động 2 : bài học hôm nay. Dấu hiệu của b. Dấu hiệu của bệnh béo phì. bệnh béo phì. * Mục tiêu: - Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em. -Nêu được tác hại của bệnh béo phì. - Gv cho HS quan sát tranh một số trẻ em bị bệnh béo phì và hỏi: - Trẻ bị béo phì có những dấu hiều gì? * Gv chốt lại: - Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. - Mặt to, hai má phúng phíng, bụng to phưỡn ra hay tròn trĩnh. - Có cân nặng hơn mức trung bình so với chiều cao và tuổi 20% - Bị hụt hơi khi gắng sức. c. Nguyên nhân, tác hại và cách phòng bệnh béo phì. * Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. - GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi: 1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì ?. Hoạt động của học sinh -HS thư giản tại chỗ - Gọi HS trả lời. - HS nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn.. - HS lắng nghe.. - Hs quan sát tranh. - Thảo luận và trả lời. - Trẻ bị béo phì thường có những dấu sau: + Có lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. + Cân nặng trên số cân trung bình so với chiều cao và tuổi của bé. - Bị hụt hơi khi gắng sức. - Hs khác nhận xét.. - Hs quan sát tranh SGK tiến hành thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trả lời..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2) Bệnh béo phì có thể gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ? 3) Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì ?. + Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng. + Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da. + Do bị rối loạn nội tiết. - Người bị béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường, … - Muốn phòng bệnh béo phì ta cần : + Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ. + Thường xuyên vận động, tập thể dục thể thao. + Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp lí. + Đi khám bác sĩ. -HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.. - GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS.  Hoạt động 3 : * GV kết luận: Nguyên nhân gây béo phì chủ Tìm nguyên nhân yếu là do ăn quá nhiều sẽ kích thích sự sinh và cách phòng trưởng của tế bào mỡ mà lại ít hoạt động nên mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều. Rất ít bệnh. trường hợp béo phì là do di truyền hay do bị rối loạn nội tiết. Khi đã bị béo phì cần xem xét, cân đối lại chế độ ăn uống, đi khám bác sĩ ngay để tìm đúng nguyên nhân để điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí, phải năng vận động, luyện tập thể dục thể thao. - Gọi hs đọc mục bạn cần biết. - HS đọc mục bạn cần biết. Hỏi : - Cho biết các dấu hiệu của bệnh béo phì? - Hs trả lời. 4 - Củng cố: (3’) - Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại của bệnh béo phì? -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những 5. Dặn dò (2’) HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo -HS lắng nghe phì. -Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh lây qua đường tiêu hoá.. KỂ CHUYỆN (Tiết 7) LỜI ƯỚC DƯỚI ÁNH TRĂNG I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nghe kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa (SGK); kể nói tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa của cây chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. II - CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to (nếu có). Có thể sử dụng băng ghi âm lời kể của một nghệ sĩ hoặc một HS giỏi nhưng tránh lạm dụng (dẫn đến chủ quan, GV không nhớ câu chuyện).. III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Tiến trình 1. Khởi độn : (1’) 2. KTBC : (3’). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - HS hát. Kể chuyện đã nghe – đã đọc.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Yêu cầu HS kể lại một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc - GV nhận xét. a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học. b. Hướng dẫn hs kể chuyện: - GV kể chuyện “Lời ước dưới trăng”: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời cô bé trong truyện tò mò, hồn nhiên. Lời chị Ngàn hiền hậu, dịu dàng. - Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. - Kể lần 3(nếu cần)  Hoạt động 3 : c. Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về Hướng dẫn hs Kể ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu hs đọc yêu cầu của các bài chuyện (20’) tập . - Cho hs kể chuyện theo nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho hs thi kể trước lớp. - Tổ chức cho hs bình chọn bạn kể tốt. * Tích hợp: Vẻ đẹp của ánh trăng đem đến niềm hi vọng tốt đẹp cho cuộc sống con người. - Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? 4 - Củng cố: (3’) - Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. 5. Dặn dò (2’) - Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. 3 - Dạy bài mới :  Hoạt động 1 : Giới thiệu bài(1’)  Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện (10’). - HS đứng tại chỗ kể chuyện. - Lắng nghe.. - Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.. - Kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể trước lớp, đặt câu hỏi cho bạn kể. - Bình chọn bạn kể tốt. - Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho người nói điều ước, cho tất cả mọi người. - HS lắng nghe.. Thứ tư 05/10/2016 TẬP ĐỌC (Tiết 14 ) BÀI: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh đôc đáo của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK). II – CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn văn đọc diễn cảm.. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Khởi động:(1’) 2. KTBC : (3’). Hát. Trung thu độc lập Hs đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK. 3 - Dạy bài mới : -Gv nhận xét.  Hoạt động 1 : a.Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu của Giới thiệu bài: bài học.  Hoạt động 2 : * Luyện đọc và tìm hiểu màn 1 Luyên đọc “Trong công trường xanh.” a) Luyện đọc: - GV đọc mẫu màn kịch: giọng rõ ràng, hồn nhiên… - Gv chia bài làm 3 đoạn. - Cho hs đọc nối tiếp đoạn. - Gv theo dõi uốn nắn hs cách đọc. - Hs luyện đọc theo cặp..  Hoạt động 3 : b)Tìm hiểu nội dung màn kịch: Tìm hiểu nội - Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp dung những ai? - Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì?. - Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người? c. Hướng dẫn hs đọc diễn cảm màn kịch 1 - Gv yêu cầu hs luyện đọc theo phân vai. - Cho hs thi đọc diễn cảm theo vai d. Luyện đọc và tìm hiểu màn 2 “Trong khu vườn kì diệu ”  Hoạt động 5 : - GV đọc diễn cảm màn 2 Tìm hiểu màn 2 “Trong khu vườn kì diệu”  Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm.  Hoạt động 6: Tìm hiểu nội dung.. e. Tìm hiểu nội dung màn kịch. - Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác thường ? - Em thích những gì ở vương quốc tương lai?. -bHS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS cả lớp theo dõi nhận xét. HS nhắc lại tựa. - Hs lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài Chia màn 1 thành 3 đoạn: - Đoạn 1: năm dòng đầu. - Đoạn 2: tám dòng tiếp theo. - Đoạn 3: bảy dòng còn lại. - Học sinh đọc phần chú thích. Học sinh đọc theo cặp. Học sinh đọc cả màn kịch. + Tin-tin và Mi-tin đến Vương quốc Tương lai trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời. + Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra vật làm cho người khác hạnh phúc, ba mươi vị thuốc trường sinh, một loại ánh sáng kì lạ, một cái máy biết bay trên không như một con chim, một cái máy biết dò tìm những kho báu còn giấu kín trên mặt trăng. + Ước mơ được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục được vũ trụ. - HS đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai Hai nhóm HS thi đọc. - HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm từng phần trong màn 2. - Sáu dòng đầu (lời thoại của Tin-tin với em bé cầm nho) - Sáu dòng tiếp theo (lời thoại của Mi-tin với em bé cầm táo) - Năm dòng còn lại (lời thoại của Tin-tin với em bé có dưa .) -Hai học sinh đọc màn kịch. - Chùm nho, quả to đến nỗi Tin-tin tưởng đó là chùm quả lê - Những quả táo to đến nỗi Mi-tin tưởng đó là những quả dưa đỏ. - Những quả dưa to đến nỗi Tin-tin tưởng đó là quả bí đỏ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  Hoạt động 7: Luyện đọc diễn cảm 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò (2’). HS tự trả lời. g. Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc HS luyện đọc theo nhóm đôi. diễn cảm màn 2 theo cách phân vai. Thi đọc diễn cảm màn 2 theo cách phân vai. - Vở kịch nói lên điều gì? + Thể hiện ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đótrẻ em là những nhà phát - Nhận xét tuyên dương minh đầy sáng tạo. Chuẩn bị: Nếu chúng mình có phép lạ. - Hs lắng nghe. TOÁN TIẾT 33 : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG. I - MỤC TIÊU : - Biết tính chất giao hoán của phép cộng . - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. - Tại lớp học sinh làm được các bài tập: Bài 1; bài 2 II – CHUẨN BỊ: - Bảng phụ kẻ bảng như SGK. - HS có bảng con.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình. Hoạt động của giáo viên. 1.Khởi động: (1’) Biểu thức có chứa hai chữ 2. KTBC : (3’) - GV yêu cầu HS làm lại bài 2 . - Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính đựợc gì? - GV nhận xét. 3 - Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu bài  Hoạt động 1: học. b. Nhận biết tính chất giao hoán của Giới thiệu bài phép cộng. (1’) - GV đưa bảng phụ có kẻ sẵn như  Hoạt động 2 : SGK (các cột 2, 3, 4 chưa điền số). Mỗi Giới thiệu tính lần GV cho a và b nhận giá trị số thì chất giao hoán yêu cầu HS tính giá trị của a + b & của của phép cộng b + a rồi yêu cầu HS so sánh hai tổng này. (10’) - Yêu cầu HS nhận xét giá trị của a + b & giá trị của b + a. - GV ghi bảng: a + b = b + a - Yêu cầu HS thể hiện lại bằng lời: GV giới thiệu: Đây chính là tính chất giao hoán của phép cộng. c. Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài,nêu cách thực  Hoạt động 3 hiện Luyện tập thực Bài tập yêu cầu gì? hành (20’) Các em áp dụng tính chất nào?. Hoạt động của học sinh 2 Hs lên bảng:Nếu a = 45 và b = 36 thì a – b = 45 -36 = 9 . Nếu a = 18 m; b = 10 m thì a-b = 18 -10 = 8 (m) - Ta đều tính được 1 giá trị của biểu thức đó. - HS nhắc lại tựa -. HS quan sát HS tính & nêu kết quả. - Giá trị của a + b luôn bằng giá trị của b + a. - Vài HS nhắc lại + Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. - HS nhắc lại tính chất giao hoán HS đọc yêu cầu bài,nêu cách thực hiện và làm bài vào VBT +1HS lên bảng. a. 478 + 379= 847 379+468 = 847 b. 6509 +2876= 9385 2876+6509= 9385 c. 4268 + 76 = 4344 76 + 4268 = 4344. HS đọc yêu cầu bài thảo luận trong nhóm-.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> cử đại diện thi đua. GV cùng HS nhận xét. Bài tập 2: Đặt tính, tính rồi dùng tính a. 48 + 12 = 12 + 48 b. m + n= n + m 65 +279 = 279 + 65 84 + 0 = 0 + 84 chất giao hoán để thử lại. 176 + 89 = 89 + 176 a+0=0+a GV tổ chức cho HS thi “tiếp sức” GV cùng HS nhận xét- tuyên dương. HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở. Bài tập 3 ( cho HS về nhà làm ). Gọi HS đọc yêu cầu bài,nêu cách thực a. 2975 + 4017 = 4017 + 2975 2975 + 4017< 4017 + 3000 hiện và làm bài vào vở. 2975 + 4017 > 4017 + 2900. 8264 + 927 < 927 +8300 8264 + 927 > 900 + 8264 927 + 8264 = 8264 +927. - 2 HS nêu – HS khác nhận xét. GV nhận xét.. 4 - Củng cố: (3’). 5. Dặn dò (2’). - Nêu tính chất giao hoán của phép cộng? - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS - HS lắng nghe. học tốt. - Dặn HS về nhà làm bài tập 2b,3b - Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa ba chữ. TẬP LÀM VĂN TIẾT13 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN. I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : Dựa trên hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). II- CHUẨN BỊ: - SGK, bảng phụ viết sẵn phần gợi ý HS làm bài.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Tiến trình 1. Khởi động:(1’) 2. KTBC : (3’). Hoạt động của giáo viên. Bài cũ: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện -Gọi 3 HS lê bảng mỗi HS kể 3 bức trang truyện Ba lưỡi rìu. -Gọi 1 HS kể toàn truyện . 3 - Dạy bài mới : -Nhận xét.  Hoạt động 1 : a. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài(1’) -Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? -Mọi công việc đều bắt đầu từ việc nhỏ nhất, mọi thiên tài đều bắt đầu từ trẻ em. Cô bé Vi-li-a đã làm gì để đạt được ước mơ của mình? Hôm nay, các  Hoạt động 2 : em dựa vào cốt truyện để viết những Tìm hiểu cốt đoạn văn kể chuyện. truyện (10’) b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc cốt truyện. -Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc. Hoạt động của học sinh -HS hát. -HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. -HS nhận xét lời kể của bạn.. -Bức tranh vẽ cảnh 1 em bé đang dọn vệ sinh chuồng ngựa đang chuyện trò, âu yếm chú ngựa trước sự chứng kiến của ông giám đốc rạp xiếc. -Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> chính của từng đoạn. Mỗi đoạn là một -3 HS đọc thành tiếng. lần xuống dòng. GV ghi nhanh lên -Đọc thầm, thảo luận cặp đôi, tiếp bảng. nối nhau trả lời câu hỏi. +Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn. +Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa. +Đoạn 3: Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn. +Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành 1  Hoạt động 3 diễn viên giỏi như em hằng mong Luyện tập xây c. Bài 2: Luyện tập xây dựng đoạn ước. dựng đoạn văn văn hoàn chỉnh. hoàn chỉnh (20’) - Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của chuyện. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành - Yêu cầu HS trao đổi hoàn chỉnh đoạn tiếng. văn. - Hoạt động trong nhóm. - Chú ý nhắc HS phải đọc kĩ cốt truyện, phần mở đầu hoặc diễn biến hoặc kết thúc của từng đoạn để viết nội dung cho hợp lý. - Y/c hs làm vào VBT, sau đó dại diện - Hs làm vào VBT, sau đó trình nhóm đọc đoạn văn hoàn thành. Các bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. nhóm khác nhận xét bổ sung. - Gv thẽo dõi, Chỉnh sửa lỗi dùng từ, - Theo dõi, sửa chữa. lỗi về câu cho từng nhóm. - Yêu cầu các nhóm đọc các đoạn văn -4 HS tiếp nối nhau đọc. đã hoàn chỉnh - Gv nhận xét đánh giá chung về các - HS lắng nghe. 4 - Củng cố: (3’) đoạn văn hs đã làm. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò (2’) - Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện Vào nghề và chuẩn bị bài sau. Thứ năm 06/10/2016 ĐỊA (Tiết 7) BÀI: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS biết Tây Nguyên là nơi có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh,...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. - HS khá, giỏi: Quan sát tranh ảnh, mô tả nhà rông. II.CHUẨN BỊ: SGK ,Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiến trình 1.Khởi động:(1’) 2. KTBC : (3’). 3 - Dạy bài mới :  Hoạt động 1 : Giới thiệu bài(1’)  Hoạt động 2 : Tây Nguyên-nơi có nhiều dân tộc ít người chung sống (15’). Hoạt động của giáo viên Tây Nguyên - Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Chỉ vị trí các cao nguyên trên bản đồ Việt Nam? - Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Đó là những mùa nào? - Chỉ & nêu tên những cao nguyên khác của nước ta trên bản đồ Việt Nam? - GV nhận xét. a. Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu cả bài học. b. Cho hs hoạt động cá nhân Yêu cầu HS đọc mục 1 và trả lời câu hỏi - Quan sát hình 1 & kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên? - Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? - Những dân tộc nào từ nơi khác mới đến sống ở Tây Nguyên? Họ đến Tây Nguyên để làm gì? - Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt? - GV kết luận: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta..  Hoạt động 3 Nhà rông ở tây - Yêu cầu HS đọc mục 2 thảo luận nhóm đôi và báo cáo kết quả Nguyên (5’) - Làng của các dân tộc ở Tây Nguyên gọi là gì? - Làng ở Tây Nguyên có nhiều nhà hay ít nhà?  Hoạt động 4 : - Nhà rông được dùng để làm gì? Trang phục, lễ - Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện điều hội (10’) gì?. Hoạt động của học sinh. -. 2HS lên bảng trả lời. 1 HS lên bảng chỉ. - HS nhận xét -. HS nhắc lại tựa. - HS đọc mục 1 TLCH. - Ở Tây Nguyên có một số dân tộc sinh sống như: Ê-đê, Ba-na, Giarai, Xơ-đăng, Kinh, Tày, Nùng. - Những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên: Ê-đê, Ba-na, Giarai, Xơ-đăng. - Những dân tộc nào từ nơi khác mới đến sống ở Tây Nguyên: Kinh, Tày, Nùng. Họ đến Tây Nguyên để làm ăn sinh sống. - Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có tiếng nói, tập quán sinh hoạt riêng. - HS nhắc lại. - HS đọc mục 2 thảo luận nhóm đôi Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp + Làng của các dân tộc ở Tây Nguyên gọi là buôn. + Làng ở Tây Nguyên có ít nhà. + Nhà rông được dùng để sinh hoạt tập thể như hội họp, tiếp khách. + Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện sự giàu có và thịnh vượng của cả buôn.. - Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK & tranh ảnh để trả lời: - Yêu cầu HS đọc mục 3 SGK, quan sát + Ở Tây Nguyên nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy tranh ảnh để trả lời câu hỏi: - Người dân Tây Nguyên nam, nữ ăn được trang trí nhiều màu sắc. + Lễ hội ở Tây Nguyên thường mặc như thế nào? - Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ được tổ chức vào mùa xuân hoạc sau vụ thu hoạch chức khi nào? Ở đâu? + Các lễ hội của người dân ở Tây.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên: lễ hội cồng chiêng, hội Nguyên? đua voi, hội đâm trâu, hội ăn cơm mới, . . . - Trong lễ hội họ thường múa hát, - Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì uống rượu cần, … trong lễ hội? + Đồng bào ở Tây Nguyên có - Đồng bào ở Tây Nguyên có những loại những loại nhạc cụ độc đáo : đàn nhạc cụ độc đáo nào? tơ-rưng, đàn krông-bút, cồng, chiêng. 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò (2’). - Kể tên một số dân tộc sống ở Tây - 2 HS đọc ghi nhớ cuối bài. Nguyên? - Kể tên một số nhạc cụ độc đáo của các dân tộc ở Tây Nguyên? - Hs lắng nghe. - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. TOÁN TIẾT 34 : BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ. I - MỤC TIÊU : - Nhận biết được biểu thức đơn giản chưa ba chũ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chũ. II – CHUẨN BỊ: Bảng phụ kẻ sẵn bảng như SGK.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình. Hoạt động của giáo viên. 1. Khởi động:(1’)1. 2. KTBC : (3’) Tính chất giao hoán của phép cộng - Yêu cầu HS lên bảng làm lại bài 1 và 2. - Nêu tính chất giao hoán của phép cộng? 3 - Dạy bài mới : - GV nhận xét  Hoạt động 1 : Giới thiệu bài(1’) a. Giới thiệu bài : Gv nêu mục tiêu  Hoạt động 2 : của bài học. Giới thiệu về biểu b. Biểu thức chứa ba chữ thức có chứa 3 - GV nêu bài toán - Hướng dẫn HS xác định: muốn biết chữ (10’) số cá của ba người là bao nhiêu ta lấy số cá của An + với số cá của Bình + số cá của Cường - GV nêu vấn đề: nếu số cá của An là a, số cá của Bình là b, số cá của Cường là c thì số cá của tất cả ba người là gì? - GV nêu : a + b + c là biểu thứa có chứa ba chữ a, b và c - Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ về. Hoạt động của học sinh Hát - HS lên bảng làm bài và trả lời. - HS cả lớp theo dõi nhận xét. - HS nhắc lại tựa - HS đọc bài toán, xác định cách giải -HS nêu: Nếu An câu được 2 con, Bình câu được 3 con, Cường câu được 4 con thì số cá của ba người là: 2+3+4=9 - Nếu An câu được 5 con, Bình câu được 1 con, Cường câu được 0 con thì số cá của ba người là: 5 + 1 + 0 = 6 - …….. - Nếu số cá của An là a, số cá của Bình là b, số cá của Cường là c thì số cá của tất cả ba người là a + b + c.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> biểu thức có chứa ba chữ c. Giá trị của biểu thứa có chứa ba chữ - GV nêu từng giá trị của a, b và c cho HS tính: nếu a = 2, b = 3, c = 4 thì a+b+c=? - 9 được gọi là gì của biểu thức a+b+c? - Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 5, b = 1, c = 0…. - Mỗi lần thay chữ a, b, c bằng số ta tính được gì?.  Hoạt động 3 Luyện tập thực hành (20’). 5. Dặn dò (2’). Nếu a = 2, b = 3, c = 4 thì a + b + c =2 + 3 + 4 = 9 9 được gọi làmột giá trị số của biểu thức a + b + c - HS thực hiện trên giấy nháp - Mỗi lần thay chữ a, b, c bằng số ta tính được một giá trị số của biểu thức a+b+c - Vài HS nhắc lại. * Thực hành Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài + Tính giá trị biểu thức . a/ a = 5; b = 7; c = 10 - Bài tập yêu cầu các em làm gì? - Yêu cầu HS làm nháp + 1HS lên thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22 bảng. b/ / a = 12; b = 15; c = 9 thì a + b + c - GV cùng HS sửa bài nhận xét =12 + 15 + 9 = 36 Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài HS đọc yêu cầu bài2 - a x b x c là dạng biểu thức gì? - GV hướng dẫn mẫu yêu cầu HS làm - a x b x c là dạng biểu thức co chứa 3 chữ. bài vào VBT a/ mẫu SGK - GV lưu ý HS trường hợp nhân với 0. b/ a = 9; b = 5; c = 2 thì a x b x c = 9 x 5 x 2 = 90 - GV cùng HS sửa bài nhận xét / a =15; b = 0; c = 37 thì a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0 Bài tập 3: ( dành cho hs khá, giỏi) Gọi HS đọc yêu cầu bài,nêu cách thực hiện và làm bài vào vở. GV nhận xét.. 4 - Củng cố: (3’). - HS nêu : a + b x c; m + n + p; m – n : c; . . .. - HS đọc yêu cầu bài,nêu cách thực hiện và làm bài vào vở. a/ m + n + p = 10 + 5 + 2 = 17 m +( n + p) = 10 +(5 + 2) = 10 +7= 17 b/ m – n – p = 10 – 5 – 2 = 3. Bài tập 4 : ( dành cho hs khá, giỏi) - Khi thay chữ bằng số ta tính được - Khi thay chữ bằng số ta tính được một giá trị số của biểu thức. gì? Làm lại bài1; 2 vào vở. - Chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của - Hs lắng nghe. phép cộng LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TIẾT 14 : LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2. II – CHUẨN BỊ: Bút dạ đỏ và 3 tờ phiếu khổ to – mỗi bài ghi 4 dòng của bài ca dao ở BT1 (bỏ qua 2 dòng đầu). Một bản đồ địa lí Việt Nam cỡ to, một vài bản đồ cỡ nhỏ và phiếu khổ to kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2.. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình 1. Khởi động : (1’) 2. KTBC : (3’). 3 - Dạy bài mới :  Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1’)  Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành (20’).  Hoạt động 3 Tổ chức trò chơi du lịch trên bản đồ Việt Nam.. Hoạt động của giáo viên Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam. - Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi: +Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam? Cho Ví dụ? - Gọi 1 HS lên bảng viết tên và địa chỉ của gia đình em. - Nhận xét.. Hoạt động của học sinh - Hs hát. - 1 HS lên bảng. -1 HS lên bảng viết.. - HS lắng nghe. a. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học. b.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu phần chú giải. -Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho HS . Yêu cầu HS thảo luận, gạch chân dưới những tên riêng viết sai và sửa lại. -Gọi 3 nhóm dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh bài ca dao. -Gọi HS nhận xét, chữa bài.. -Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hoàn chỉnh. -Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: +Bài ca dao cho em biết điều gì? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. -Treo bảng đồ địa lý Việt Nam lên bảng. -Các em sẽ đi du lịch khắp mọi miền trên đất nước ta. Đi đến đâu các em nhớ viết lại tên tỉnh, thành phố, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử mà mình đã. -2 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn. -Dán phiếu. -Nhận xét, chữa bài. Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng hài, Mã Vĩ, Hàng Giầy, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà. -1 HS đọc thành tiếng. -Quan sát: Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 phố cổ ở Hà Nội. - 1 HS đọc thành tiếng. - Quan sát. - Viết tên các địa danh vào vở. + Thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Tiền Giang, tp Hồ Chí Minh. + Các tỉnh: Bình Phước, Bình.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò (2’). thăm. - Chúng ta sẽ tìm xem trong các nhóm, nhóm nào là nhóm Những nhà du lịch giỏi nhất, đi được nhiều nơi nhất. -Yêu cầu HS viết tên một số danh lam thắng cảnh của đất nước. GV nhận xét tiết học. Khen những HS làm nhanh - Nhắc nhỡ HS cần nhớ qui tắc viết đúng danh từ riêng . - Chuẩn bị bài: Cách viết tên người tên địa lý nước ngoài. TIẾT 7 :. Dương, Bến Tre, Cà Mau, Nghệ An, . . . . + Danh lam thắng cảnh: vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Tây, Đầm Sen, núi Bà Đen, Đà Lạt, Tháp Chàm. - HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học. - Hs lắng nghe.. - ÔN TẬP 2 BÀI HÁT- EM YÊU HOÀ BÌNH; BẠN ƠI LẮNG NGHE . - ÔN TẬP T Đ N SỐ 1. I. MỤC TIÊU : -HS biết vỗ tay đệm theo bài hát . -Biết hát kết hợp vận động phụ họa . - Tập biểu diễn bài hát. II. CHUẨN BỊ: *Giáo viên : -Bảng phụ chép sẵn hai bài hát, các hình tiết tấu, bài TĐN số 1 – Son La Son…; -nhạc cụ -Máy nghe, băng nhạc. *Học sinh : -SGK, một số nhạc cụ gõ .. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ *Ổn định vào tiết học -Ngồi ngay ngắn.Hát đầu giờ . chức -HS biểu diễn theo Y/C của GV. *Gọi 1 nhóm biểu diển bài” Bạn ơi lắng -HS lắng nghe. 2.KTBC: nghe” *Nhận xét, đánh giá. -Nghe giới thiệu. 3.Bài mới -Nghe và nhớ lại. -Nội dung 1 *Giới thiệu nội dung tiết học -Giới thiệu -GV tóm tắt nội dung đã học từ bài 1 đến bài 6. Cũng có thể đặt câu hỏi để HS nhớ lại những nội dung đó (các em đã học mấy bài hát, các nốt nhạc gì, các hình -HS ôn bài hát theo cá nhân và từng nốt nào?) nhóm. * Ôn tập bài Em yêu hoà bình. -Hoạt động 1 Hình thức hát: Cả lớp, từng nhóm hoặc cá nhân. Hướng dẫn HS hát đúng sắc thái tình cảm để hòa giọng cảlớp với tiếng hát đẹp, gọn, nẩy, thể hiện tính chất vui tươi. *Ôn tập bài Bạn Ơi Lắng nghe. -HS ôn tập bài Bạn Ơi lắng nghe -Lần lượt hát 3 lần với tốc độ khác nhau. theo nhóm ,cá nhân. -Hoạt động 2 -Cả lớp, từng nhóm thể hiện. * Ôn tập cao độ các nốt Đô, Rê, Mi, Son,.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> La. Chia làm 3 bước: Bước 1: GV đọc mẫu. -HS đọc cao độ Bước 2: HS đọc. Bước 3: Tập ghép lời ca. Vỗ tay theo tiết tấu. *Ôn bài tập đọc tiết tấu . SGK trang 9. Có thể đặt lời để đọc tiết tấu, không yêu cầu có cao độ. *Ôn bài TĐN số 1 – Son La Son, tập. -Nội dung 2 -Hoạt động 1. -Hoạt động 2. hát lời, GV đàn hoặc đọc nhạc và hát -HS tập đọc nhạc. trước 1-2 lượt. Sau đó HS đọc, hát theo. HS đọc hoặc hát lời và vỗ tay đệm theo phách. Cũng có thể chia thành các nhóm đọc đôi đáp. -HS hát và có động tác phụ họa. *Cho HS hát và vận động phụ hoạ một -HS lắng nghe và ghi nhớ. trong hai bài hát đã ôn tập. -Nhận xét tiết học. *Dặn dò,về tập hát,tập gõ hình tiết tấu.. -Hoạt động 3 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò (2’). MÔN : KĨ THUẬT (TIẾT: 7) BÀI: KHÂU GHÉP 2 MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG I. MỤC TIÊU : - HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường . - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. Với HS khéo tay: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. - HS có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn 1 số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải; - Vật liệu và dụng cụ như : 2 mảnh vải giống nhau, mỗi mảnh có kích thước 20 cm x 30 cm chỉ; kim, kéo, thước, phấn vạch . Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiến trình 1. Khởi động:(1’) 2. KTBC: (3’) 3 - Dạy bài mới :  Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1’)  Hoạt động 2 : Thực hành khâu ghép hai mép vải bằng khâu thường. (20’). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - HS tự kiểm tra dụng cụ học tập.. Khâu ghép vải bằng khâu thường -Yêu cầu hs nêu quy trình khâu ghép vải bằng khâu thường. - GV nhận xét. a.Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học. Bài “Khâu ghép hai mép vải bằng khâu thường”(tiết 2) b. Cho Hs thực hành khâu ghép hai mép vải bằng khâu thường - GV nêu lại các bước:Vạch dấu đường. - HS nhắc lại quy trình khâu ghép vải bắng mũi khâu thường. - HS lắng nghe.. - Thực hành..

<span class='text_page_counter'>(24)</span>  Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá sản phẩm (7’). 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò (2’). khâu; khâu lược; Khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường. -Yêu cầu hs lấy vật liệu ra thực hành. c. Đánh giá kết quả học tập của hs. GV tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm. - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá cho hs nhận xét bài mình và bài bạn. - Nhận xét chung về sản phẩm của hs. - Tuyên dương những sản phẩm đẹp. - Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.. -Trình bày và nhận xét sản phẩm của nhau. - HS lắng nghe.. Thứ sáu 07/10/2016 MÔN:KHOA HỌC BÀI 14 : PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ I-MỤC TIÊU: - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: tiêu chảy, tả, lị, … - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: uống nước lã, ăn uống không hợp vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: + Giữ vệ sinha8n uống. + Giữ vệ sinh các nhân. + Giữ vệ sinh môi trường. - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. - Tích hợp các phần sau: + Giữ vệ sinh thân thể: rửa tay trước khi ăn và sau khi đi tiểu tiện. + Giữ vệ sinh ăn uống: ăn sạch, uống sạch, không ăn các loại thức ăn ôi thiu … Giữ vệ sinh môi trường: sử dụng hố xí hợp vệ sinh, xử lý phân rác đúng cách, diệt ruồi … II- CHUẨN BỊ: -Hình trang 30,31 SGK.. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình 1. Khởi động:(1’) 2. KTBC: (3’). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bệnh béo phì -3 HS trả lời. -Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời: - HS nhận xét câu trả lời của bạn. 1) Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại của béo phì ? 2) Em hãy nêu các cách để phòng tránh béo phì ? 3) Em đã làm gì để phòng tránh béo phì ? 3 - Dạy bài mới : -GV nhận xét.  Hoạt động 1 : a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu: Tiêu Giới thiệu bài(1’) chảy, tả, lị, thương hàn là một số bệnh lây - Hs lắng nghe. qua đường tiêu hoá thường gặp. Những bệnh này có nguyên nhân từ đâu và cách phòng bệnh như thế nào ? Bài học hôm  Hoạt động 2 : nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. b. Tác hại của các bệnh lây qua đường Tác hại của các bệnh lây qua tiêu hoá..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> đường tiêu hóa * Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây qua (15’) đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này. -GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo định hướng. -2 HS ngồi cùng bàn hỏi nhau về cảm giác khi bị đau bụng, tiêu chảy, tả, lị, … và tác hại của một số bệnh đó. 1) Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào ?.  Hoạt động 3: Nguyên nhân và cách phòng bệnh. (15’). -Thảo luận cặp đôi.. -HS trả lời: 1) Các bệnh lây qua đường tiêu hoá làm cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết người và lây lan sang cộng đồng. 2) Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu 2) Khi mắc các bệnh lây qua đường hoá cần phải làm gì ? tiêu hoá cần đi khám bác sĩ và điều -Gọi vài cặp trình bày. trị ngay. Đặc biệt nếu là bệnh lây -GV nhận xét, tuyên dương các đôi có lan phải báo ngay cho cơ quan y tế. hiểu biết về các bệnh lây qua đường tiêu hoá. -HS lắng nghe, ghi nhớ. * GV kết luận: Các bệnh lây qua đường tiêu hoá rất nguy hiểm điều có thể gây ra chết người nếu không được chữa trị kịp thời và đúng cách. Mầm bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn và đồ dùng cá nhân của người bệnh, nên rất dễ lây lan thành dịch làm thiệt hại người và của. Vì vậy khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần điều trị kịp thời và phòng bệnh cho mọi người xung quanh. c. Nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá. * Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. -HS tiến hành thảo luận nhóm. - GV tiến hành hoạt động nhóm. -HS trình bày. - Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ +Hình 1, 2 các bạn uống nước lả, trong SGK trang 30, 31 thảo luận và trả lời ăn quà vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các các câu hỏi sau; bệnh lây qua đường tiêu hoá. 1) Các bạn trong hình ảnh đang làm gì ? +Hình 3- Uống nước sạch đun sôi, Làm như vậy có tác dụng, tác hại gì ? hình 4- Rửa chân tay sạch sẽ, hình 5- Đổ bỏ thức ăn ôi thiu, hình 6Chôn lắp kĩ rác thải giúp chúng ta không bị mắc các bệnh đường tiêu hoá. 2) Ăn uống không hợp vệ sinh, môi 2) Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây trường xung quanh bẩn, uống nước qua đường tiêu hoá ? không đun sôi, tay chân bẩn, … 3) Không ăn thức ăn để lâu ngày, 3) Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để không ăn thức ăn bị ruồi, muỗi bâu phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá ? vào, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, thu rác, đổ rác đúng nơi quy định để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 4) Chúng ta cần phải làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá ?. 4 - Củng cố: (3’). 5. Dặn dò (2’). 4) Chúng ta cần thực hiện ăn uống sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, giữ vệ sinh môi trường xung quanh. - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc. -Vì ruồi là con vật trung gian truyền các bệnh lây qua đường tiêu hoá. Chúng thường đậu ở chỗ bẩn rồi lại đậu vào thức ăn. -HS lắng nghe.. - GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS. - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trước lớp. - Hỏi: Tại sao chúng ta phải diệt ruồi ? * Kết luận: Nguyên nhân gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá là do vệ sinh ăn uống kém, vệ sinh môi trường kém. Do vậy chúng ta cần giữ vệ sinh trong ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân và môi trường - Hs trả lời. tốt để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Nêu nguyên nhân và tác hại của các bệnh lây qua đường tiêu hoá? - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, - HS lắng nghe. nhắc nhở HS còn chưa chú ý. -Dặn HS có ý thức giữ gìn vệ sinh đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. TOÁN TIẾT 35 : TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG. I - MỤC TIÊU : - Biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. - HS làm bài tập 1(a) dòng 2,3 ; b) dòng 1, 3; bài 2 II – CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ kẻ sẵn như SGK - HS : Có bảng con và vở bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình 1. Khởi độn : (1’) 2. KTBC: (3’) 3 - Dạy bài mới :  Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1’)  Hoạt động 2 : Tính chất kết. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Biểu thức có chứa ba chữ -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2b,3b của tiết 34, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV nhận xét. a. Giới thiệu bài:Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các em một tính chất khác của phép cộng, đó là tính chất kết hợp của phép cộng. b.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng : - GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ. -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. Bài 2b: Nếu a = 15, b = 0 và c = 37 thì a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0 Bài 3b: m - n - p = 10 - 5 -2 = 3 m – (n + p) = 10 – (5 + 2) = 3 - Hs lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> hợp của phép cộng (10’).  Hoạt động 3: Luyện tập thực hành (20). dùng dạy – học. - GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức (a + b) +c và a + (b + c) trong từng trường hợp để điền vào bảng. -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của bthức a + ( b+c) khi a = 5, b = 4, c = 6 ? - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị biểu thức a + (b + c) khi a = 35, b = 15 và c = 20 ? - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 28, b = 49 và c = 51 ? -Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức a + (b + c) ? -Vậy ta có thể viết : (a + b) + c = a + (b + c. GV giúp HS rút ra tính chất kết hợp của phép cộng: Khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, đồng thời ghi kết luận lên bảng. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1a -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV viết lên bảng biểu thức: 4367 + 199 + 501 GV yêu cầu HS thực hiện.. -GV hỏi: Theo em, vì sao cách làm trên lại thuận tiện hơn so với việc chúng ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ? -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. -GV nhận xét. Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu tiền, chúng ta như thế nào ? -GV yêu cầu HS làm bài.. - HS đọc bảng số. -3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính một trường hợp để hoàn thành bảng như Sgk - Giá trị của hai biểu thức đều = 15 -Giá trị của hai biểu thức đều =70 -Giá trị của hai biểu thức đều = 128. - Luôn = giá trị của biểu thức a + (b +c). -HS đọc. - HS nghe giảng.. -Một vài HS đọc trước lớp. -Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 4367 + 199 + 501 = 4367 + (199 + 501) = 4367 + 700 = 5067 -Vì khi thực hiện 199 + 501 trước chúng ta được kết quả là một số tròn trăm, vì thế bước tính thứ hai là 4367 + 700 làm rất nhanh, thuận tiện. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -HS đọc. -Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả ba ngày với nhau. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được là: 75 500 000 +86 950 000 +14 500.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -GV nhận xét.. 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò (2’). Bài 3 (cho HS về nhà làm) - Hs nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. 000 = 176 950 000(đồng) Đáp số: 176 950 000 đồng - Hs nêu. -HS lắng nghe.. TẬP LÀM VĂN TIẾT14 : LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN. I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng, biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. II. CHUẨN BỊ:. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Tiến trình 1. Khởi động : (1’) 2. KTBC: (3’). Hoạt động của giáo viên. Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện 3 - Dạy bài mới : -Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn đã  Hoạt động 1 : viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề. Giới thiệu bài (1’) -Nhận xét. a. Giới thiệu bài: -Tiết trước các em xây dựng câu truyện dựa vào cốt chuyện, hôm nay, với đề bài cho trước, lớp mình sẽ thi  Hoạt động 2 : xem ai là người có óc tưởng tượng Tìm hiểu đề và phong phú để nghĩ ra được câu chuyện nắm các gợi ý để hay nhất. kể chuyện (5’) b. Hướng dẫn làm bài tập: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -GV đọc lại đề bài, phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: Giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian. -Yêu cầu HS đọc gợi ý. -Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS dưới mỗi câu hỏi gợi ý. 1. Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước?. Hoạt động của học sinh - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS nhận xét.. -Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. -Lắng nghe. -2 HS đọc thành tiếng. -Tiếp nối nhau trả lời.. 1. Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em đã ngủ say. Em mệt quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắm tay em. Bà cầm tay em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước… 2. Em thực hiện 3 điều ước như thế 2. Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh và tiếp tục đi làm. Điều thứ 2 nào? em mong cho người thoát khỏi bệnh.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>  Hoạt động 3 :. Thực hành phát triển câu chuyện (25’). 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò (2’). tật. Điều thứ ba em mong ước mình và em trai mình học giỏi để sau này lớn lên trở thành những kĩ sư giỏi… 3. Em nghĩ gì khi thức giấc? 3. Em tỉnh giấc và thật tiếc đó là giấc mơ. Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện được những điều ước đó. -Em biết đó chỉ là giấc mơ thôi nhưng trong cuộc sống sẽ có nhiều tấm lòng nhân ái đến với những người chẳng may gặp cảnh hoạn nạn, khó khăn. -Em rất vui khi nghĩ đến giấc mơ đó. Em nghĩ mình sẽ làm được tất cả những gì mình mong ước và em sẽ -Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó 2 HS học thật giỏi… ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe. -HS viết ý chính ra vở nháp. Sau đó kể lại cho bạn nghe, HS nghe phải -Tổ chức cho HS thi kể. nhận xét, góp ý, bổ sung cho bài -Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung chuyện của bạn. truyện và cách thể hiện. GV sửa lỗi -HS thi kể trước lớp. câu cho HS . -Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có câu chuyện hay, lời kể sinh - HS lắng nghe. động, hấp dẫn. -Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện theo GV đã sửa và kể cho người thân nghe.. Sinh hoạt lớp tuần 7 I/ Mục tiêu : - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần như: Học tập, lao động. - Thông qua các báo cáo của BCS lớp GV nắm được t́ình hình chung của lớp để kịp thời có những điều chỉnh thích hợp để lớp hoạt động tốt hơn - Phát huy những mặt tích cực, điều chỉnh những mặt còn hạn chế phù hợp với đặt điểm của lớp. - Rèn cho HS sự tự tin trình bày nguyện vọng của mình trước tập thể lớp và phát huy được tính dân chủ trong tập thể. II/ Tổng kết hoạt động trong tuần - Các tổ trưởng báo cáo các hoạt trong tuần của tổ mình - Lớp trưởng báo cáo tổng kết tình hình của lớp - Các ý kiến của các cá nhân - GV nhận xét tổng kết về các mặt mạnh cần phát huy, khắc phục các mặt còn hạn chế II/ Chuẩn bị: - Bài hát: Em yêu hoà bình. - Trò chơi “ thầy bảo” III/ Các hoạt động: Hoạt động của Thầy * Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung tình hình của lớp. Hoạt động của Trò.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> trong tuần qua: + Đạo đức: biết lễ phép với thầy cô và người lớn. - Lắng nghe + Đồng phục: Thực hiện tốt + Vệ sinh: tốt. + Học tập: Các em có tiến bộ trong học tập so với các tuần trước. - Xếp hàng ra, vào lớp nghiêm túc. - Lớp trưởng, tổ trưởng có tích cực hoạt động. - Nhắc nhở HS khắc phục . * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 8: - Gv phổ biến nội dung thi đua cho lớp thực hiện. - HS thực hiện đúng nội quy trường đề ra về thực hiện tháng ATGT và phòng tránh tai nạn thương tích ở trường và cả ở gia đình. - Nhắc nhở HS giữ gìn sách, vở sạch đẹp và rèn chữ viết ở nhà. - Tăng cường giáo dục HS đi học đúng giờ và ăn mặc đồng phục - HS nghe và thực hiện. đúng qui định. - Nhắc hs đem tập vở theo thời khoá biểu. Dụng cụ học tập đầy đủ. - Nhắc nhở HS về ý thức học tập và vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. - Giáo dục HS ý thức giữ An toàn trên đường đi học và trong trường học. - Nhắc hs trật nhật đúng giờ. - Vệ sinh: đầu tóc, quần áo, giầy dép, móng tay… - Chuẩn bị ĐDHT đầy đủ trước khi đi học. - Viết bài, làm bài ở nhà, trả bài đến lớp, lớp trưởng, tổ trưởng thường xuyên kiểm tra. - Trật tự, trong giờ học chú ý nghe giảng bài.. LỒNG GHÉP LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG BAØI 1. SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ HAØNH CHÍNH ĐỒNG THÁP Đồng Tháp là một tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long, phía bắc giáp Cam-pu-chia, ñoâng giaùp Long An vaø Tieàn Giang, taây giaùp An Giang vaø Caàn Thô, nam giaùp Vónh Long, Đồng Tháp có đường biên giới tự nhiên với Vương quốc Cam-pu-chia dài 52km. Đồng Tháp có 1 thành phố và 10 huyện ; Diện tích : 3.283km2; Dân số : 1.665.420 người ; Là nơi cư trú của các dân tộc anh em : Việt, Hoa, Khmer,... Hình 1. Lược đồ tỉnh Đồng Tháp.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Caâu hoûi : Dựa vào lược đồ tỉnh Đồng Tháp hãy kể tên các huyện và thị xã. Trường em học thuộc huyện nào ? Em hãy tô màu vào huyện đó.. Hình. Tỉnh Đồng Tháp trên bản đồ Việt Nam Tỉnh Đồng Tháp thuộc vùng Đồng bằng Sông Cửu Long, và là 1 trong 3 tỉnh của vùng Đồng Tháp Mười. Đất Đồng Tháp được khai phá vào khoảng thế kỉ XVII, XVIII dưới thời các chúa Nguyễn. Từ đầu thế kỉ XVII, đã có lưu dân đến vùng Sa Đéc khẩn hoang, lập ấp. Đến thời vua Gia Long, Sa Đéc thuộc huyện Vĩnh An, phủ Định Viễn, trấn Vĩnh Thanh. Ngày 01 – 01 – 1900, Pháp lập tỉnh Sa Đéc. Ngày 09 – 02 – 1913, tỉnh Sa Đéc bị giải theå, nhaäp ñòa baøn vaøo tænh Vónh Long..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Thời Việt Nam Cộng Hoà, tỉnh Sa Đéc được chia thành tỉnh Kiến Phong và tỉnh Sa Đéc. Sau ngày 30 – 04 – 1975, tỉnh Sa Đéc và tỉnh Kiến Phong hợp nhất thành tỉnh Đồng Thaùp. Trong giai đoạn đầu, Sa Đéc được chọn là thị xã Tỉnh lị. Đến năm 1989, nhằm mục tiêu đẩy mạnh phát triển vùng Đồng Tháp Mười đầy tiềm năng, trung tâm tỉnh lị được dời về Cao Laõnh. Được sự đầu tư của Trung ương, nỗ lực của chính quyền và người dân địa phương cùng chung tay góp sức, Đồng Tháp không ngừng phát triển và đã được công nhận là thành phố vào năm 2006. Người dân Đồng Tháp hôm nay không khỏi tự hào với một thành phố trẻ, bên dòng sông Tiền đang từng ngày, từng giờ vươn mình đi lên cùng đất nước. Bệnh Viện Sa Đéc những ngày đầu thành lập 1950. () Chợ Sa Đéc những năm đầu thế kỉ XX (1900) () Toàn cảnh chợ Sa Đéc () Bờ sông Sa Đéc - năm 1900 () Toà Hành Chánh Sa Đéc ().

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×