Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.63 KB, 73 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2016 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 và viết 1 số tự nhiên dưới dạng phân số. - Làm các bài tập 1, 2, 3, 4. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, viết phân số. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ham thích học toán. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ, hình vẽ trong SGK, phấn màu, SGK, SGV. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung 1’ A. Ổn định tổ chức 3’ B. Kiểm tra: 32’ C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài 7’ 2. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.. Hoạt động giáo viên - Ổn định tổ chức, hướng dẫn cách học, ghi vở. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.. Hoạt động học sinh - HS lắng nghe, chuẩn bị học bài. - HS để vở soạn bài GV kiểm tra.. - Giới thiệu bài, ghi bảng. - GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân số đó và đọc phân số.. - HS ghi vở. - HS quan sát miếng bìa rồi nêu: một băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần, tức là tô màu hai phần ba băng giấy, ta có phân số. - GV viết lên bảng phân số 2 , đọc là: hai phần ba. 3. - Làm tương tự với các tấm bìa còn lại.. 2 3. - Một vài HS nhắc lại. - HS chỉ vào các phân số: 2 5 3 40 , , , 3 10 4 100. và nêu: hai. phần ba, năm phần mười, ba phần tư, bốn mươi phần trăm là các phân số. 8’. 3. Ôn tập cách viết thương 2 STN, cách viết mỗi STN dưới dạngPS.. 16’ 4. Thực hành. 1. - Chẳng hạn 1 : 3 = 3 ; - HD HS lần lược viết 1 : 3; rồi giúp HS tự nêu một 4 : 10 9 : 2; … dưới dạng phần ba là thương của 1 phân số. - Tương tự với các phép chia chia 3. còn lại. - GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập 1, 2, 3, 4. - YC HS đọc thầm bài tập.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4’. + Bài 1: Đọc các phân số và nêu TS, MS.. 8’. + Bài 2, 3: Biểu diễn phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS.. 4’. 4’. + Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống. D. Củng cố, dặn dò:. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1số HS trung bình trả lời miệng. ( Mỗi HS đọc 1 phân số và nêu rõ TS, MS) - Gọi HS đọc và nêu rõ yêu cầu bài tập. - Cho HS làm ở bảng lớp. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - YC HS viết số thích hợp vào ô trống.. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.. - HS đọc thầm bài tập - Đọc và chỉ rõ TS, MS của các phân số. - HS trả lời miệng.. - HS đọc và nêu rõ yêu cầu bài tập. - 2 HS lần lượt làm bài. 3 3:5= 5 32 32 = 1. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý. - HS làm vào vở. HS khá giỏi giải thích vì sao mình chọn số 6 và số 0. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3: Tập đọc THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Học thuộc đoạn: “Sau 80 năm … công học tập của các em.”. (Trả lời được các CH 1, 2, 3). 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy bức thư, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài. * HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng. 3. Thái độ: - Giáo dục HS: Kính yêu Bác Hồ, thi đua học tập tốt để góp phần xây dựng đất nước. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh minh hoạ trang SGK, phấn màu, SGK, SGV. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung 1’ A. Ổn định tổ chức 3’ B. Kiểm tra:. Hoạt động giáo viên - Ổn định tổ chức, hướng dẫn cách học, ghi vở. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.. 32’ C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hướng dẫn - Giới thiệu chủ điểm. luyện đọc và tìm - Bức tranh vẽ cảnh gì? hiểu bài. 10’ + Luyện đọc.. 11’ + Tìm hiểu bài:. Hoạt động học sinh - HS lắng nghe, chuẩn bị học bài. - HS để vở soạn bài GV kiểm tra. - HS quan sát tranh SGK. - Bức tranh vẽ cảnh Bác Hồ đang ngồi viết thư cho các cháu thiếu nhi. - 1 HS đọc bài.. - Đọc mẫu, chia đoạn. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - YC HS luyện đọc theo cặp - 3 cặp HS luyện đọc từng đoạn trước lớp, cả lớp theo dõi và đọc thầm. - Giải thích thêm 1 số từ - 1 HS đọc chú giải khó. - GV đọc toàn bài - HS đọc theo từng đoạn và - HS đọc đoạn 1, lớp đọc tìm hiểu nội dung. thầm và trả lời. - Ngày khai trường tháng 9- - Đó là ngày khai trường 1945 có gì đặc biệt so với đầu tiên ở nước VNDCCH. những ngày khai trường Từ ngày khai trường này khác? các em HS được hưởng 1 - Giải thích cụm từ: 1 nền nền giáo dục hoàn toàn VN. GD hoàn toàn VN( HS được học TV, chương trình và sách của VN).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Ý 1: Niềm vui sướng, vinh dự của HS nhân ngày khai trường đầu tiên.. * Ý 2: Trách nhiệm học tập của HS.. * Câu hỏi bổ sung mức 3:. 10’ + Luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng.. 4’. D. Củng cố, dặn dò:. - Hãy giải thích về câu của Bác Hồ " các em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao đồng bào các em" - Theo em Bác Hồ muốn nhắc nhở HS điều gì khi đặt câu hỏi: " Vậy các em nghĩ sao?". - Để có được điều đó dân tộc VN phải đấu tranh kiên cường hi sinh mất mát trong suốt 80 năm chống thực dân Pháp đô hộ. - Bác nhắc các em HS cần nhớ tới sự hi sinh xương máu của đồng bào để các em có ngày hôm nay. Các em phải xác định được nhiệm vụ học tập của mình. - Ở đoạn 1, Bác muốn nói gì - HS nêu tóm tắt ý của nhân ngày khai trường đầu đoạn. tiên?(ghi bảng) - Sau các mạng tháng tám, - Toàn dân ta phải XD lại nhiệm vụ của toàn dân là gì? cơ đồ mà tổ tiên để lại làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. - HS có trách nhịêm như thế - HS phải cố gắng siêng nào trong công cuộc kiến năng học tập, ngoan ngoãn thiết đất nước? nghe thầy yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước. - Qua bài đọc, em thấy được - Đại diện HS trả lời, các tình cảm gì của Bác Hồ đối bạn khác bổ sung. với HS? + Theo em, các thế hệ học - HS trả lời, sinh Việt Nam đã làm được theo lời dặn của Bác chưa? + Hãy xác định trách nhiệm của bản thân: Em cần phải làm gì và có thể làm gì để góp sức xây dựng đất nước ? - GV nhận xét. - YC HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài. - HS ghi vở. - YC HS luyện đọc diễn cảm - 2 HS đọc cho nhau nghe theo cặp - YC HS tự đọc thuộc lòng - 3 HS thi đọc diễn cảm và - 3 HS thi đọc đoạn : " Sau đọc thuộc lòng trước lớp 80 năm .... công học tập của các em" - Tuyên dương HS đọc tốt. - Liên hệ: Bản thân em đã - Vài HS trả lời. thực hiện tốt lời khuyên của Bác Hồ chưa? - Tổng kết bài, nhận xét tiết - HS lắng nghe và thực học. hiện. - Chuẩn bị bài: Quang cảnh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> làng mạc ngày mùa..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2016 Tiết 1: Toán ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA CỦA PHÂN SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số( trường hợp đơn giản). - Làm các bài tập 1, 2. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng rút gọn phân số và quy đồng mẫu số. 3. Thái độ: - Giáo dục HS chăm chỉ làm bài tập, say mê học toán. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, SGK, SGV. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học : TG Nội dung 1’ A. Ổn định tổ chức 4’ B. Kiểm tra:. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Nhắc HS chuẩn bị sách - HS thực hiện lệnh. vở, đồ dùng học tập. - HS lên bảng làm bài tập. - HS lên bảng thực hiện + Đọc các phân số sau: YC, HS cả lớp theo dõi 57 92 63 nhận xét. , , 85. 100. 27. - GV nhận xét và đánh giá. 31’ C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài 6’ 2. Hướng dẫn ôn tập tính chất cơ bản của PS. 7’. - Giới thiệu bài, ghi bảng: - GV đưa ra ví dụ. - YC HS thực hiện.. 3. Thực hành ứng - YC HS nêu 2 tính chất cơ dụng tính chất cơ bản của phân số. 90 bản của PS: + Rút gọn PS: 120 - Rút gọn phân số là làm cho phân số có TS, MS bé đi mà vẫn bằng phân số đã cho. - Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều gì? + Quy đồng mẫu số: - YC HS quy đồng mẫu số 2. - HS ghi vở. - HS thực hiện. 5 5 = 6 6 5 5 = 6 6. × × × ×. 3 16 = 3 18 4 20 = 4 24. - HS nêu. - HS tự rút gọn.. - Ta phải rút gọn đến khi được phân số tối giản. - HS nêu cách quy đồng mẫu số: - HS tự quy đồng.. 4. hai phân số 5 và 7 - GV và HS nhận xét. 17’ 4. Luyện tập 6’ + Bài 1: Rút gọn PS:. - YC HS đọc đề bài và hỏi bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - HS đọc đề bài và nêu YC bài tập..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - YC 2 HS lên bảng làm bài. - GV và HS nhận xét.. 9’. + Bài 2: Quy đồng mẫu số các PS.. - YC HS đọc đề bài và hỏi bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - YC 3 HS lên bảng làm bài. - GV và HS nhận xét.. - HS làm bài trên bảng 15 15:5 3 = = 25 25:5 5 18 18 :9 2 = = 27 27 :9 3 36 36 :4 9 = = 64 64 : 4 16. - HS đọc đề bài và nêu YC bài tập. - HS làm bài trên bảng 2. 5. + 3 và 8 . Chọn 3 x 8 = 24 là MSC ta có 2 2 ×8 16 = = 3 3 × 8 24 5 5 × 3 15 = = 8 8× 3 24 1 7 + 4 và 12 Ta nhận. thấy 12 : 4 = 3. Chọn 12 là MSC ta có:. +. 1 1× 3 3 = = . 4 4 ×3 12 7 Giữ nguyên 12 5 3 và . Ta nhận 6 8. thấy 24 : 6 = 4; 24 : 8 = 3 Chọn 24 là MSC ta có: 5 5 × 4 20 = = 6 6 × 4 24 3 3×3 9 = = 8 8× 3 24. - HS tự làm bài 2 12 40 5 = 30 = 100 ;. 2’. + Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau. 4’. D. Củng cố, dặn dò:. - Còn thời gian thì hướng dẫn HS khá, giỏi: Rút gọn phân số để tìm các phân số bằng nhau trong bài. - GV củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài ôn tập 2 phân số.. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 2: Chính tả VIỆT NAM THÂN YÊU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nghe - viết chính xác, đẹp bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; Trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập(BT 2); thực hiện đúng BT 3. 2. Kĩ Năng: - Rèn kĩ năng viết chính tả với c/k, g/gh, ng/ngh, trình bày đúng đoạn thơ. 3. Thái độ: - Giáo dục HS Có ý thức viết sạch, đẹp, đúng chính tả. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, SGK, SGV. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung 1’ A. Ổn định tổ chức 3 B. Kiểm tra: 31’ C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài 19’ 2. Hướng dẫn nghe viết.. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Nhắc HS chuẩn bị sách vở, - HS thực hiện lệnh. đồ dùng học tập. - Nêu một số YC về giờ - HS lắng nghe, chuẩn bị chính tả, kiểm tra dụng cụ học bài. tiết học. - Giới thiệu bài, ghi bảng. - GV đọc bài 1 lượt. - YC HS nêu nội dung bài viết.. 11’ 3. Hướng dẫn làm bài tập. 5’ + Bài 2: Tìm. - GV hướng dẫn HS viết từ khó. - Nhắc HS quan sát cách trình bày thể thơ lục bát, những từ ngữ dễ viết sai, tư thế ngồi viết. - GV đọc từng dòng thơ, mỗi dòng 3 lượt. - GV đọc lại toàn bài. - GV chấm 1 số bài và nhận xét. - HD HS làm bài tập 2, 3. - Gọi HS nêu YC bài tập.. - HS lắng nghe. - HS theo dõi. - HS đọc thầm lại bài. - HS nêu nội dung bài viết. Bài thơ nói lên niềm tự hào của tác giả về truyền thống lao động cần cù, chịu thương, chịu khó, kiên cường bất khuất của dân tộc Việt Nam. Bài thơ còn ca ngợi đất nước Việt Nam tươi đẹp. - HS luyện viết các từ: biển lúa, dập dờn, nhuộm bùn,… - HS quan sát cách trình bày thể thơ lục bát, những từ ngữ dễ viết sai. - HS viết vào vở, chú ý ngồi đúng tư thế. - HS soát lỗi. - HS trao đổi vở cho nhau để soát lỗi. - HS nêu YC bài tập..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> tiếng thích hợp ở mỗi ô trống để hoàn chỉnh đoạn văn.. 6’. 4’. - GV giao việc: HS Tìm - HS dưới lớp làm vở bài tiếng thích hợp ở mỗi ô tập. trống để hoàn chỉnh đoạn văn. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - HS điền: ngày, ghi, ngát, ngữ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ. - Lớp nhận xét, GV chốt ý - 2 HS đọc bài văn hoàn đúng. chỉnh. + Bài 3: Tìm chữ - Gọi HS nêu YC bài tập. - HS nêu YC bài tập. - YC 3 HS lên bảng làm sau - HS dưới lớp làm vào vở. thích hợp với đó đọc kết quả. mỗi ô trống. - Lớp nhận xét, GV chốt ý - HS nêu quy tắc viết chính đúng. tả với: g/ gh; ng/ ngh; c/ k. + Đứng trước i, e, ê viết là k; Đứng trước các âm còn lại viết là c. + Đứng trước i, e, ê viết là gh; Đứng trước các âm còn lại viết là g. + Đứng trước i, e, ê viết là ngh; Đứng trước các âm còn lại viết là ng. - YC HS ghi nhớ quy tắc - HS lắng nghe và thực viết chính tả với c/k, g/gh, hiện. ng/ngh. D. Củng cố, dặn - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài nghe viết dò: Lương Ngọc Quyến. Tiết 3: Mĩ thuật ( Giáo viên chuyên dạy).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 4: Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn( Nội dung ghi nhớ). - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT 1, BT 2,( 2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu( BT 3). - HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được ở( BT 3). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết từ đồng nghĩa. 3. Thái độ: - Giáo dục HS sử dụng đúng từ đồng nghĩa trong giao tiếp. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, SGK, SGV. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung 1’ A. Ổn định tổ chức 4’ B. Kiểm tra: 31’ 1’ 15’ 8’. 7’. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nhận xét. + Bài 1: So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau.. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Nhắc HS chuẩn bị sách vở, - HS thực hiện lệnh. đồ dùng học tập. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài - HS chuẩn bị học bài. của HS. - Giới thiệu bài, ghi bảng. - Gọi HS đọc YC và nội dung của bài tập 1. YC HS tìm hiểu nghĩa của các từ in đậm - Gọi HS nêu ý nghĩa của từ in đậm. Yêu cầu mỗi HS nêu nghĩa của 1 từ. - GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS - Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ trong mỗi đoạn văn trên?. - HS ghi vở. - HS đọc yêu cầu Cả lớp suy nghĩ tìm hiểu nghĩa của từ - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:. - Từ Xây dựng, kiến thiết cùng chỉ một hoạt động là tạo ra 1 hay nhiều công trình kiến trúc. - Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cùng chỉ một màu vàng nhưng sắc thái màu - GV kết luận: vàng khác nhau. + Bài 2: Đổi chỗ - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu từ in đậm cho - Yêu cầu HS làm việc theo - HS làm việc theo nhóm nhau rồi rút ra cặp với hướng dẫn: nhận xét.( Nhóm + cùng đọc đoạn văn. đôi) + thay đổi vị trí, các từ in đậm trong từng đoạn văn. + Đọc đoạn văn sau khi đã thay đổi vị trí các từ đồng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4’. 3. Ghi nhớ. 13’ 4. Luyện tập. 5’ + Bài 1: Xếp các từ in đậm thành các nhóm đồng nghĩa. (cá nhân). 6’. + Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa với các từ: to lớn, học tập, đẹp.. 2’. + Bài 3: Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa.. 4’. D. Củng cố, dặn dò:. nghĩa. + So sánh ý nghĩa của từng câu trong đoạn văn trước và sau khi thay đổi vị trí các từ đồng nghĩa - Gọi HS phát biểu. - GV kết luận. - GV nêu câu hỏi, YC HS trả lời. - Thế nào là từ đồng nghĩa? - Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn ? - Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? - YC HS đọc ghi nhớ. - Yêu cầu HS lấy ví dụ từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn, không hoàn toàn - GV chốt câu trả lời và ghi bảng kết luận. - gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - Gọi HS đọc từ in đậm trong đoạn văn, GV ghi bảng - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Gọi HS lên bảng làm - Tại sao em lại sắp xếp các từ: nước nhà, non sông vào 1 nhóm? - Từ hoàn cầu, năm châu có nghĩa chung là gì? - Gọi HS đọc YC của bài tập - Chia nhóm, phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm - Nhóm nào làm xong dán lên bảng, đọc phiếu của mình - GV nhận xét và kết luận. - Hướng dẫn HS khá, giỏi - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài tập - GV nhận xét. - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài Luyện tập về từ đồng nghĩa.. - 2 HS nối tiếp nhau phát biểu về từng đoạn, cả lớp nhận xét và thống nhất. - HS nối tiếp nhau trả lời - 2 HS đọc SGK - HS thảo luận - HS trả lời:. - 2 HS đọc ghi nhớ. - HS lấy ví dụ từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn, không hoàn toàn. - HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS thảo luận + nước nhà- non sông + hoàn cầu- năm châu - HS trả lời.. - HS đọc - HS thảo luận và làm bài theo 3 nhóm - Các nhóm trình bày bài - nhóm khác nhận xét bổ xung - Viết đáp án vào vở - HS đọc yêu cầu - 2 HS nêu câu của mình. - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 4: Lịch sử “ BÌNH TÂY ĐOẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: Không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. + Trương Định quê ở Bình Sơn, Quãng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định ( Năm 1859) + Triều đình kí hoà ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến. + Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp. - Biết các đường phố, trường học…ở địa phương mang tên Trương Định. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết đúng các sự kiện và nhân vật lịch sử. 3. Thái độ: - GD HS có ý thức ham học hỏi, tìm hiểu để biết về lịch sử quê hương, đất nước. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam, hình vẽ trong SGK, phấn màu, SGK, SGV. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung 1’ A. Ổn định tổ 4’. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Ổn định tổ chức, hướng - HS lắng nghe, chuẩn bị. chức. dẫn cách học, ghi vở.. B. Kiểm tra:. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài. học bài.. của HS. 31’ C. Bài mới: 1’. 1. Giới thiệu bài. - Giới thiệu bài, ghi bảng.. - HS ghi vở.. 6’. 2. GV treo bản - GV chỉ bản đồ Đà Nẵng và - HS quan sát. đồ và trình bày 3 tỉnh miền Đông, 3 tỉnh Tây nội dung.. Nam kì.. 10’ + Tình hình đất - YC HS thảo luận nhóm. - HS thảo luận và trả lời câu. nước ta sau khi theo các câu hỏi.. hỏi.. thực dân Pháp + Khi nhận lệnh triều đình. - Làm quan phải tuân lệnh. mở. vua nếu không sẽ bị tội. lược.. cuộc. xâm Trương Định có gì băn khoăn, suy nghĩ?. phản nghịch.... + Nghĩa quân và dân chúng. - Nghĩa quân và dân chúng. đã làm gì?. suy tôn trương định làm “.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bình. Tây. Đại. nguyên. soái’’. 8’. + Trương Định + Trương Định đã làm gì để. - Đứng về phía nhân dân. kiên quyết cùng đáp lại lòng tin yêu của nhân quyết ở lại cùng nhân dân nhân dân chống dân?. chống giặc.. + Em có suy nghĩ gì về + HS thảo luận và trả lời. giặc.. việc Trương Định không câu hỏi. tuân lệnh triều đình ở lại cùng nhân dân chống Pháp. + Em có suy nghĩ gì về Trương Định? + Em biết đường phố,. - Ông là người yêu nước, sẵn sàng hi sinh bản thân mình cho dân tộc. - HS nêu.. trường học nào mang tên 6’. + Lòng biết ơn và tự hào của nhân. dân. với. Trương Định. 4’. ông? - Em có suy nghĩ gì về việc Trương Định quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống giặc.. D. Củng cố, dặn dò:. - HS nêu.. - Nhận xét tiết học, đánh giá tuyên dương HS. - Chuẩn bị bài Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2016 Tiết 1: Toán ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp 3 phân số theo thứ tự. - Làm các bài tập 1, 2. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng so sánh phân số, sắp xếp các phân số theo thứ tự. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích học toán, cẩn thận chính xác khi làm bài. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, SGK, SGV. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung 1’ A. Ổn định tổ chức 4’ B. Kiểm tra:. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Nhắc HS chuẩn bị sách vở, - HS thực hiện lệnh. đồ dùng học tập. - Rút gọn các phân số sau: - 2 HS lên bảng làm bài, 18 45 12 HS dưới lớp theo dõi và , 90 , 48 36 nhận xét - Qui đồng mẫu số các phân số sau: 1 , 9. 5 6. 8. và 54 - GV nhận xét đánh giá. 31’ C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn ôn tập cách so sánh hai phân số. 6’ + So sánh hai phân số cùng mẫu số.. 8’. + So sánh các phân số khác mẫu số.. - Giới thiệu bài, ghi bảng. - GV viết lên bảng hai phân 2. 5. số sau: 7 và 7 , sau đó - HS so sánh và nêu: 2 5 5 2 yêu cầu HS so sánh hai phân < ; 7>7 7 7 số trên. - Khi so sánh các phân số - ta so sánh tử số của các cùng mẫu số ta làm như thế phân số đó. Phân số nào có nào? tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn, phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó - GV viết lên bảng hai phân bé hơn. 3 5 số 4 và 7 , sau đó yêu - HS thực hiện quy đồng cầu HS so sánh hai phân số mẫu số hai phân số rồi so sánh. - Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV nhận xét bài làm của HS. - Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?. 16’ 3. Thực hành + Bài 1: Điền dấu <, >, = vào chỗ …. 9’. + Bài 2: Viết các - GV nhận xét và chốt kết phân số theo thứ quả đúng. tự từ bé đến lớn. - Khắc sâu cho HS cách so sánh PS khác mẫu số. - Nhận xét tiết học. D. Củng cố, dặn dò:. - Vì 21 > 20 nên 21 20 3 5 > ⇒ > 28 28 4 7. - Muốn so sánh các phân số khác mẫu ta quy đồng mẫu số các phân số đó, sau đó so sánh như với phân số cùng mẫu số. - HS làm bài, sau đó theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình. - HS nêu nội dung bài tập.. - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. - YC HS nêu nội dung bài tập. - Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn, trước - Chúng ta cần so sánh các hết chúng ta phải làm gì? phân số với nhau. - YC HS làm bài. - HS nêu lại cách so sánh 5 8 17 2a, Xếp: 6 < 9 < 18 - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần. 1 5 3 2b, 2 < 8 < 4. 7’. 4’. 3 3 × 7 21 = = ; 4 4 ×7 28 5 5 × 4 20 = = 7 7 × 4 28. - Chuẩn bị bài So sánh hai phân số( tiếp theo).. - Quy đồng mẫu số rồi so sánh. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 2: Tập đọc QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung bài: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, không hỏi câu hỏi 2) - HS khá, giỏi đọc diễn cảm toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. 3. Thái độ: - GD HS thêm yêu quê hương đất nước, tự hào là người Việt Nam. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK, phấn màu, SGK, SGV. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung 1’ A. Ổn định tổ chức 4’ B. Kiểm tra:. 31’ C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. 10’ + Luyện đọc. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Nhắc HS chuẩn bị sách vở, - HS thực hiện lệnh. đồ dùng học tập. - HS đọc thuộc lòng đoạn: - HS thực hiện yêu cầu của “Sau 80 năm giời .... học tập GV. của các em.’’ trong bài Thư gửi các học sinh và trả lời câu hỏi về nội dung. - Nhận xét và đánh giá. - HS ghi vở. - Giới thiệu bài, ghi bảng. - YC HS quan sát và nêu nội - HS quan sát và phát biểu. dung tranh. - HS mở SGK theo dõi bài - 1 HS khá giỏi đọc, lớp đọc đọc. thầm. - HS nhận biết các đoạn. - HD HS chia đoạn: 4 đoạn. - HS đọc bài. Mỗi lượt đọc - HS đọc bài, chú ý sửa lỗi 4 HS, mỗi HS đọc một phát âm, ngắt giọng cho đoạn của bài. từng HS. - HS luyện đọc. - Ghi bảng những từ ngữ HS hay phát âm sai để luyện - HS đọc bài. đọc. - HS tiếp nối đọc bài lần 2.. - 1 HS đọc phần chú giải.. - HD HS tìm hiểu về nghĩa của các từ ở phần chú giải. - HS nối tiếp nhau đọc bài - HS đọc nối tiếp theo nhóm trong nhóm. đôi. - HS theo dõi. 10’ + Tìm hiểu bài + Ý 1: Màu sắc. - GV đọc diễn cảm toàn bài.. - HS thực hiện theo YC - HS đọc thầm đoạn 1 và của GV, sau đó trình bày.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> bao trùm lên làng quê ngày mùa là màu vàng. trao đổi theo nhóm đôi để kết quả: tìm những sự vật có màu vàng và từ ngữ dùng để miêu tả màu vàng của sự vật đó. - VD: Lúa - vàng xuộm … GV đính (hoặc ghi nhanh) + Ý 2: Những màu vàng cụ thể các từ chỉ sự vật và màu sắc của nó lên bảng theo cột của cảnh vật - HS thảo luận, trình bày. trong bức tranh dọc. HS tìm hiểu và trả lời câu Cả lớp theo dõi, nhận xét làng quê hỏi 2 trong nhóm, rồi HS bổ sung. trình bày. - HS lắng nghe. - GV nói thêm. - HS đọc thầm và trả lời. + Ý 3: Thời tiết - YC HS đọc thầm đoạn cuối và con người trả lời câu hỏi: Thời tiết làm cho bức ngày mùa được miêu tả như tranh làng quê thế nào? - HS trả lời. thêm đẹp. - Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh như thế nào? - … gợi cho bức tranh về - Những chi tiết về thời tiết làng quê thêm đẹp và sinh và con người gợi cho ta cảm động. con người cần cù lao nhận điều gì về làng quê động. ngày mùa? - Tác giả rất yêu làng quê - Bài văn thể hiện tình cảm VN.. gì của tác giả đối với quê - Qua bài văn em thấy bức hương? tranh làng quê vào ngày - Qua bài văn em thấy ngày mùa thật đẹp. mùa ở làng quê ntn ? + Em hãy nói về quang cảnh - HS trả lời. * Câu hỏi bổ ở một làng quê mà em được sung mức 3: biết? - Lớp theo dõi nhận xét. - GV chốt lại. 10’ + Luyện đọc - HS luyện đọc. - 4 HS đọc diễn cảm. diễn cảm: - HS luyện đọc: Màu lúa .... đến phủ một màu rơm vàng mới. - Vài HS thi đọc đoạn văn trước lớp. - Gọi HS thi đọc đoạn văn. 4’. D. Củng cố, dặn dò:. - GV và HS nhận xét. - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài Nghìn năm văn hiến.. - HS ghi nhớ thực hiện theo yêu cầu của GV..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 3: Tập làm văn CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài (ND ghi nhớ). - Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài : Nắng trưa ( mục III ). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích cấu tạo một bài văn cụ thể. 3. Thái độ: - GD HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có ý thức BVMT. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, SGK, SGV. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung 1’ A. Ổn định tổ chức 4’ B. Kiểm tra:. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Ổn định tổ chức, hướng - HS lắng nghe, chuẩn bị dẫn cách học, ghi vở. học bài. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.. 31’ C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu bài, ghi bảng. 10’ 2. Tìm hiểu ví - Theo em bài văn tả cảnh dụ. gồm mấy phần? là những phần nào? 6’ + Bài 1(Nhóm ) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội Đọc và tìm các dung bài phần của bài - Hoàng hôn là thời điểm Hoàng hôn trên nào trong ngày? sông Hương. - YC HS thảo luận nhóm trao đổi về mở bài, thân bài, kết bài. Sau đó xác định các đoạn văn của mỗi phần và nội dung của đoạn văn đó. - GV yêu cầu nhóm trình bày - Nhận xét nhóm trả lời đúng - Em có nhận xét gì về phần thân bài của bài văn? 5’ + Bài 2(Nhóm) - Gọi học sinh đọc yêu cầu Tìm sự khác bài tập nhau về thứ tự - Yêu cầu hoạt động theo miêu tả giữa 2 nhóm bài Quang cảnh + Đọc bài văn Quang cảnh làng mạc ngày làng mạc ngày mùa và mùa và Hoàng Hoàng hôn trên sông hôn trên sông Hương. Hương. + Xác định thứ tự miêu tả. - HS ghi vở. - HS nêu: bài văn tả cảnh gồm có 3 phần là mở bài, thân bài, kết bài - HS đọc yêu cầu - HS trả lời. - 4 HS 1 nhóm thảo luận, viết câu trả lời ra giấy nháp. - Các nhóm trình bày kết quả và đọc phiếu của mình, nhóm khác bổ xung. - Thân bài của đoạn văn có 2 đoạn .. … - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm 4.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 5’ 3. Ghi nhớ 15’ 4. Luyện tập + Bài 1(Nhóm) Nhận xét cấu tạo của bài văn Nắng trưa.. 4’. D. Củng cố, dặn dò:. trong mỗi bài + So sánh thứ tự miêu tả của hai bài văn với nhau. - Gọi các nhóm lên bảng trình bày - GV nhận xét bổ xung. - Qua ví dụ trên em thấy: + Bài văn tả cảnh gồm có những phần nào? + Nhiệm vụ chính của từng phần trong bài văn tả cảnh là gì? - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - HS thảo luận theo cặp với hướng dẫn sau: + Đọc kỹ bài văn Nắng trưa + Xác định từng phần của bài văn + Tìm nội dung chính của từng phần. + xác định trình tự miêu tả của bài văn: mỗi đoạn của phần thân bài và nội dung từng đoạn. - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng trình bày kết quả. - Bài văn tả cảnh có cấu tạo như thế nào? - Nhận xét câu trả lời của HS - Dặn HS về học thuộc ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Luyện tập tả cảnh.. - các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ xung - HS trả lời. - HS trả lời. - 3 HS đọc - HS đọc bài Nắng trưa - HS thảo luận theo cặp, ghi ra giấy. - 1 nhóm trình bày, nhóm khác bổ xung. - HS trả lời.. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Chiều Tiết 1: Khoa học SỰ SINH SẢN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết mọi người đều do cha mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với cha mẹ của mình. 2. Kĩ năng: - Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. * Kĩ năng sống: Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích khoa học. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hình vẽ trong SGK, phấn màu, SGK, SGV. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung 1’ A. Ổn định tổ chức 4’ B. Kiểm tra:. 31’ C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài 16’ + Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con ai?”. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Nhắc HS chuẩn bị sách vở, - HS lắng nghe, chuẩn bị đồ dùng học tập. học bài. - Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học. - Nêu YC môn học các kí hiệu SGK. - Giới thiệu bài, ghi bảng. - GV phát những tấm phiếu bằng giấy màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của em bé đó. - GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại, tráo đều để HS chơi. - Bước 1: GV phổ biến cách chơi. - Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi. - Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương đội thắng. + GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé? - Qua trò chơi, các em rút ra. - HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1 đặc điểm nào đó để vẽ, sao cho mọi người nhìn vào hai hình có thể nhận ra đó là hai mẹ con hoặc hai bố con  HS thực hành vẽ. - Học sinh lắng nghe - HS nhận phiếu, tham gia trò chơi - HS lắng nghe - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày - Dựa vào những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. - Mọi trẻ em đều do bố, mẹ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> điều gì?. 15’ - Hoạt động 2: Làm việc với SGK. 4’. D. Củng cố, dặn dò:. - HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 5 trong SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình - Liên hệ đến gia đình mình - Báo cáo kết quả.. sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. - HS quan sát hình 1, 2, 3 - Đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong hình.. - HS tự liên hệ - Đại diện các em HS khá giỏi lên trình bày ý kiến. + YC HS thảo luận để tìm - HS thảo luận theo 2 câu hỏi và trả lời: ra ý nghĩa của sự sinh sản. - Hãy nói về ý nghĩa của sự - HS nêu ý kiến. (HS khá, sinh sản đối với mỗi gia đình, giỏi) dòng họ ? - Điều gì có thể xảy ra nếu - HS nêu ý kiến. (HS khá, con người không có khả năng giỏi) sinh sản? - GV chốt ý và ghi: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. * GD quyền trẻ em: - Theo em trẻ em sinh ra sống với ai và ai nuôi dưỡng? Các em phải có bổn phận gì với cha mẹ của mình? KL: - Trẻ em có quyền sống - HS trưng bày tranh ảnh gia đình và giới thiệu cho với cha mẹ của mình? - Bổn phận của các em phải các bạn biết một vài đặc điểm giống nhau giữa mình hiếu thảo với cha mẹ mình. với bố, mẹ. - GDKNS: Em có đặc điểm gì giống với bố, mẹ mình? - GV đánh giá và liên hệ giáo - HS lắng nghe và thực hiện. dục. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Nam hay nữ ?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2016 Tiết 1: Toán ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số cùng tử số. - Làm bài tập 1, 2, 3. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng so sánh 2 phân số. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ham thích học môn toán, cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, SGK, SGV. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung 1’ A. Ổn định tổ chức 4’ B. Kiểm tra:. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Nhắc HS chuẩn bị sách vở, - HS thực hiện lệnh. đồ dùng học tập. - 2 HS lên bảng so sánh các - 2 HS lên bảng thực hiện phân số sau: YC. 19 19 25 - HS cả lớp theo dõi để a, và 10 ; 40 8 nhận xét bài của bạn. 25 và 15 b, 3005 3006. 87 và 88 3006 và 3005. 88 87. ;. - GV nhận xét và đánh giá. 31’ C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu bài, ghi bảng. - HS ghi vở. 6’ - HĐ 1: Hướng - GV yêu cầu HS so sánh và - 2 HS lên bảng làm bài, HS điền dấu so sánh. dẫn ôn tập. cả lớp làm bài vào vở bài 3 tập. - YC HS so sánh phân số 5 9 - HS nhận xét bạn làm bài đúng/sai. với 1; 4 với 1. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 24’ - HĐ 2: Thực - GV yêu cầu HS làm tiếp - HS nêu : hành. các phần còn lại của bài. 8 5 8 6’ + Bài 1: Điền - Thế nào là phân số lớn hơn >1 ⇒ < 7 6 7 dấu <, >, = vào 1, phân số bằng 1, phân số chỗ … bé hơn 1. - GV mở rộng: So sánh 2 PS: 8’. 5 ; 6. 8 7. + Bài 2: So sánh - GV viết lên bảng các phân - HS tiến hành so sánh, các các phân số. em có thể tiến hành theo 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2 2 cách : số : 5 và 7 , sau đó yêu cầu + Quy đồng mẫu số các. HS so sánh hai phân số trên.. 8’. - GV cho HS so sánh theo cách so sánh hai phân số có cùng tử số trình bày cách làm của mình. - GV yêu cầu HS làm tiếp + Bài 3: Phân số các phần còn lại của bài. nào lớn hơn? - GV yêu cầu HS so sánh các phân số rồi báo cáo kết quả. Nhắc HS lựa chọn các cách so sánh quy đồng mẫu số để so sánh, quy đồng tử số để so sánh hay so sánh qua đơn vị sao cho thuận tiện, không nhất thiết phải làm theo một cách.. phân số rồi so sánh. + So sánh hai phân số có cùng tử số. - HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến để đưa ra cách so sánh: - HS tự làm bài vào vở bài tập. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) So sánh. 3 4. 5. và 7 (có thể quy đồng mẫu số, hoặc quy đồng tử số để so sánh) b) So sánh. 2 7. và. 4 9. (nên quy đồng tử số rồi so sánh). 2 2×2 4 = = 7 7 × 2 14. 4. Giữ nguyên 9 c) So sánh. 5 8. và. 8 5. (nên so sánh qua đơn vị) - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - HS so sánh hai phân số 2’. 1 2 < . 3 5. + Bài 4 (HSKG). - Còn thời gian thì hướng - Vậy em được mẹ cho dẫn HS khá, giỏi. nhiều quýt hơn. - GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS nêu. - GV yêu cầu HS tự làm bài. 4’. D. Củng cố, dặn dò:. - YC HS nhắc lại cách so sánh phân số với 1. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Phân số thập phân.. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 2: Luyện từ và Câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu ở BT 1 ) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT 1( BT 2) - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn( BT 3) * HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 từ tìm được ở BT 1. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết từ đồng nghĩa, cảm nhận sự khác nhau giữa từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. 3. Thái độ: - Giáo dục HS sử dụng đúng từ đồng nghĩa trong giao tiếp cho phù hợp. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, SGK, SGV. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung 1’ A. Ổn định tổ chức 4’ B. Kiểm tra:. 31’ C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài 10’ - HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tập. + Bài tập 1: Tìm các từ đồng nghĩa.( Nhóm). Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Nhắc HS chuẩn bị sách vở, - HS thực hiện lệnh. đồ dùng học tập. - Thế nào là từ đồng nghĩa? - 3 HS lên bảng trả lời Cho ví dụ? - HS khác nhận xét - Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Cho ví dụ? - Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Cho ví dụ? - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. - YC HS đọc nội dung bài. - Tổ chức HS thi tìm từ theo nhóm viết vào phiếu bài tập.. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Hoạt động nhóm, cùng sử dụng từ điển, trao đổi để tìm từ đồng nghĩa. A, Chỉ màu xanh b, Chỉ màu đỏ c, Chỉ màu trắng d, Chỉ màu vàng - Các nhóm trình bày lên - Các nhóm nhận xét cho bảng. nhau. - GV kết luận - HS viết các từ đồng nghĩa vào vở. 10’ + Bài tập 2: Đặt - Yêu cầu HS tự làm bài - HS đọc yêu cầu câu với 1 từ tìm - 4 HS lên làm trên bảng được ở BT 1. lớp ( Cá nhân) - Gọi HS nhận xét bài của - HS nhận xét bài của bạn bạn trên bảng - HS khá, giỏi đặt câu - GV nhận xét bài được với 2, 3 từ tìm được.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ở BT 1. VD: + Buổi chiều, da trời xanh đậm, nước biển xanh lơ. + Cánh đồng xanh mướt ngô khoai. + Bạn nga có nước da trắng hồng + ánh trăng mờ ảo soi xuống vườn cây làm cho cảnh vật trắng mờ + Hòn than đen nhánh. - 1 HS đọc yêu cầu của 10’ + Bài tập 3: - Gọi một HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi đọc Chọn từ thích bài. thầm. hợp để hoàn - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài chỉnh bài văn. vào bảng phụ. HS dưới đọc bài trong SGK, ghi lại các từ lựa chọn vào giấy nháp.. 4’. D. Củng cố, dặn dò:. - Gọi HS dưới lớp trình bày kết quả bài làm của mình. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. - GV nhận xét: Đáp án: điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau Mở rộng vốn từ Tổ quốc.. - HS lần lượt đứng dậy đọc bài làm của mình. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện.. Tiết 3: Thể dục ( Giáo viên chuyên dạy).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 4: Kể chuyện LÝ TỰ TRỌNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. - HS khá, giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. 2. Kĩ năng: - HS biết thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1, 2 câu. Kể được từng đoạn và kể nối tiếp. 3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng yêu nước và kế thừa truyền thống tốt đẹp của dân tộc. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK, phấn màu, SGK, SGV. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung 1’ A. Ổn định tổ chức 4’ B. Kiểm tra:. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Nhắc HS chuẩn bị sách vở, - HS thực hiện lệnh. đồ dùng học tập. - Kiểm tra sự chuẩn bị của - HS lắng nghe, chuẩn bị HS. học bài.. 31’ C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu bài, ghi bảng. 13’ + H Đ 1: GV kể - GV kể lần 1: Giọng kể chuyện chậm rãi, nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ngợi ca tấm gương trẻ tuổi anh hùng Lý Tự Trọng. - GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa phóng to trên bảng, khi kể kết hợp với giải nghĩa các từ khó: sáng dạ, mít tinh, luật sư, tuổi thành niên. 10’ + HĐ 2: Hướng - Gọi HS đọc nội dung bài dẫn HS kể tập 1. chuyện. - YC HS dựa lời kể của GV, quan sát tranh, trao đổi theo nhóm đôi thuyết minh cho mỗi bức tranh bằng 1, 2 câu. - Gọi HS trình bày, GV và cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV kết luận ý kiến của các nhóm và đưa ra bảng phụ ghi sẵn lời thuyết minh cho nội dung từng bức tranh, YC. - HS nhắc lại tên bài và ghi vào vở. - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi, đọc thầm trong SGK. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS lần lượt trình bày. Cả lớp theo dõi nhận xét. - Một HS đọc, cả lớp theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HS đọc lại. - Kể toàn bộ câu chuyện - Gọi một HS đọc yêu cầu của Bài tập 2, 3. - GV nhắc HS:. - Một HS đọc to Bài tập 2, 3. Cả lớp theo dõi.. + Kể đúng cốt truyện, không - HS lắng nghe và thực cần lặp lại nguyên văn từng hiện theo lời của GV lời của (thầy) cô. + Kể xong, cần trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - YC HS kể chuyện theo nhóm. + GV chia lớp thành các nhóm. Mỗi HS kể từ 1 đến 2 tranh, sau đó kể toàn bộ câu chuyện.. - Thi kể chuyện trước lớp.. - HS kể chuyện theo nhóm. + HS dựa vào lời thuyết minh, tranh vẽ kể cho cả nhóm nghe. Mỗi em kể 1 đến 2 tranh, sau đó kể toàn bộ câu chuyện. Các em tự đặt các câu hỏi để hỏi nhau về nội dung và ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện trước lớp.. 8’. + HĐ 3: Trao - Trao đổi về ý nghĩa câu - HS tự nêu câu hỏi để trao đổi về ý nghĩa chuyện. đổi với nhau hoặc trả lời câu chuyện. câu hỏi của GV về nội - GV và cả lớp nhận xét các dung, ý nghĩa câu chuyện. bạn kể, sau đó bình chọn ra - HS thực hiện theo hướng nhóm hoặc bạn kể chuyện dẫn của GV. hay, hấp dẫn nhất; bạn nêu câu hỏi thú vị nhất và bạn hiểu câu chuyện nhất. - Câu chuyện giúp em hiểu - HS trả lời. điều gì về con người VN?. 4’. D. Củng cố, dặn dò:. - Nhận xét tiết học, biểu - HS lắng nghe về nhà dương những HS học tốt. thực hiện theo yêu cầu của - Chuẩn bị tiết sau tìm một GV. câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi những anh hùng, danh nhân của nước ta..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2016 Tiết 1: Toán PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đọc viết phân số thập phân. Biết rằng một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4( a,c) 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chuyển các phân số thành số thập phân. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích học toán. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, SGK, SGV. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung 1’ A. Ổn định tổ chức 4’ B. Kiểm tra:. Hoạt động giáo viên - Nhắc HS chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập. - Chọn cách so sánh thuận tiện nhất để so sánh các phân số sau: 3. 5. 5. Hoạt động học sinh - HS thực hiện lệnh. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.. a, 4 và 6 ; b, 8 và 10 ; 13 5 c, 7 và. 7 6. - GV nhận xét và đánh giá. 31’ C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu bài, ghi bảng. - HS nghe xác định nhiệm 15’ - HĐ 1: Giới vụ tiết học. - GV viết lên bảng các thiệu phân số phân số - HS đọc các phân số trên. thập phân. 3 5 17 10. ;. 100. ;. 1000. - HS nêu theo ý hiểu của - YC HS đọc. - Em có nhận xét gì về mình. Ví dụ: mẫu số của các phân số + Các phân số có mẫu số là 10, 100,... trên? + Mẫu số của các phân số đều chia hết cho 10... - GV giới thiệu: Các phân - HS nghe và nhắc lại. số có mẫu số là 10, 100. 1000,... được gọi là các phân số thập phân. - GV viết lên bảng phân số - 1 HS lên bảng làm bài, HS 3 cả lớp làm bài vào giấy và nêu yêu cầu: Hãy 5 nháp. HS có thể tìm: tìm một phân số thập phân 3 3 ×2 6 5. =. = 5 ×2 10.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 3 - HS nêu cách làm của bằng phân số 5 . mình. - GV hỏi: Em làm thế nào để tìm được phân số thập. phân 3. 6 10. bằng với phân. số 5 đã cho? - HS tiến hành tìm các phân - GV yêu cầu tương tự với số thập phân bằng với các phân số đã cho và nêu cách 7 20 các phân số 4 ; 125 ; .. . tìm của mình. - HS nghe và nêu lại kết luận. - GV nêu kết luận. - GV cho HS thực hiện - HS nối tiếp nhau đọc các 15’ - HĐ 2: Luyện dưới dạng trò chơi truyền phân số thập phân. tập. - HS nhận xét. điện. 4’ + Bài 1: Đọc các - GV nhận xét. phân số thập phân. - GV lần lượt đọc các phân - 2 HS lên bảng viết, các 4’ + Bài 2: Viết các số thập phân cho HS viết. HS khác viết vào vở bài phân số thập tập. Yêu cầu viết đúng theo phân. thứ tự của GV đọc. - GV nhận xét bài của HS - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. trên bảng. - GV cho HS đọc các phân - HS đọc và nêu: Phân số 4 17 4’ + Bài 3: Tìm số trong bài, sau đó nêu rõ ; là phân số thập 10 1000 phân số thập các phân số thập phân. phân. phân? 69 - Phân số 2000 có thể - GV hỏi tiếp: Trong các viết thành phân số thập phân số còn lại, phân số phân; nào có thể viết thành phân 69 69× 5 345 = = số thập phân? 2000 2000× 5 10000 - 2 HS lên bảng làm bài, HS - YC HS đọc đề và làm cả lớp làm bài vào vở bài 4’ + Bài 4: Viết số vào vở. tập. thích hợp vào ô - HS nhận xét bài bạn, theo trống. - GV gọi HS nhận xét bài dõi GV chữa bài và tự kiểm làm của bạn trên bảng, sau tra bài của mình. đó chữa bài và cho điểm HS. - HS trả lời. - Phân số có mẫu số là 10, 4’ D. Củng cố, dặn 100, 1000, … gọi là phân dò: số gì? - HS lắng nghe và thực - Nhận xét tiết học. hiện. - Chuẩn bị bài Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 2: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng. (BT1). - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2), và trình bày theo dàn ý. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng lập dàn ý văn miêu tả. 3. Thái độ: - GD HS: Lòng ham thích làm văn; bồi dưỡng tình yêu cảnh vật thiên nhiên; giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ, tranh ảnh, phấn màu, SGK, SGV. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học:. TG Nội dung 1’ A. Ổn định tổ chức 4’ B. Kiểm tra:. Hoạt động giáo viên - Nhắc HS chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập. - Gọi HS nêu phần Ghi nhớ cấu tạo của bài văn tả cảnh và nhắc lại cấu tạo của bài Nắng trưa.. - GV nhận xét, đánh giá. 31’ C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài 15’ - HĐ 1: Hướng - Giới thiệu bài, ghi bảng. dẫn HS luyện tập - GV yêu cầu một HS đọc to + Bài tập 1: Đọc toàn bộ nội dung bài tập. bài Buổi sớm trên cánh đồng. - Bài tập này yêu cầu chúng ta làm gì?. Hoạt động học sinh - HS thực hiện lệnh. - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại tên đầu bài và ghi vào vở. - 1 HS đọc to bài tập. Cả lớp theo dõi đọc thầm trong SGK. - HS dựa vào các mục a, b, c của bài tập và trả lời.. - HS thảo luận theo nhóm - GV chia HS thành nhóm để làm bài tập. bốn, yêu cầu HS đọc thầm thảo luận trong nhóm để làm bài tập ra phiếu hoặc tờ rô-ki khổ to. - Đại diện các nhóm dán - Gọi các nhóm lên trình bày kết quả bài làm lên bảng kết quả. và trình bày kết quả. - Cả lớp theo dõi, nhận.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV nhận xét, phân xử ý xét, bổ sung. kiến của các nhóm, chốt lại - HĐ 2: Luyện lời giải đúng. - 1 HS đọc to bài tập, cả 15’ tập. - Gọi một HS đọc to bài tập. lớp theo dõi trong SGK. + Bài tập 2: Lập dàn ý bài văn tả - HS thực hiện theo yêu cảnh. - GV và HS giới thiệu một cầu của GV. vài tranh, ảnh minh họa cảnh vườn cây, công viên,... (do GV và HS sưu tầm). - Yêu cầu HS làm bài cá - HS làm việc cá nhân nhân. GV phát bút dạ, giấy làm bài vào vở nháp, một khổ to, cho một vài HS khá vài HS làm bài lên giấy khổ to. giỏi làm bài. - Yêu cầu HS trình bày kết - HS lần lượt đứng dậy trình bày bài làm của quả. mình. Những HS làm bài trên giấy khổ to dán kết quả bài làm trên bảng lớp.. 4’. D. Củng cố, dặn dò:. - Cả lớp theo dõi các bạn - GV và cả lớp nhận xét, trình bày để nhận xét, bổ đánh giá cao những HS có sung ý kiến. khả năng quan sát tinh tế, phát hiện được nét độc đáo của cảnh vật; biết trình bày theo một dàn ý hợp lí những gì mình đã quan sát được một cách rõ ràng ấn tượng. - HS thực hiện theo yêu - GV chốt lại bằng cách lựa cầu của GV. Sau khi nghe một bài HS làm bài tốt nhất các bạn trình bày và đóng trên giấy khổ to đang dán góp ý kiến, mỗi HS tự sửa trên bảng lớp, hướng dẫn HS lại dàn ý của mình. nhận xét, bổ sung, xem như là một mẫu để cả lớp tham khảo. - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và về nhà - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh thực hiện theo yêu cầu dàn ý và viết lại vào vở. của GV. - Chuẩn bị bài Luyện tập tả cảnh..

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Chiều Tiết 1: Địa lý VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam. + Biết trên đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á, Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển và quần đảo. + Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. - Ghi nhớ diện tích phần đất liền VN : 330 000 km2. - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ) * HS khá, giỏi biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại; biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc-Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chỉ được phần đất liền VN, chỉ được 1 số đảo, quần đảo trên bản đồ, mô tả được vị trí, hình dạng, ghi nhớ diện tích của nước ta. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thiên nhiên, đất nước, tự hào về tổ quốc mình. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Bản đồ địa lí Việt Nam, hình vẽ trong SGK, phấn màu, SGK, SGV. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung 1’ A. Ổn định tổ chức 4’ B. Kiểm tra: 31’ C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài 15’ 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: + HĐ 1: Vị trí địa lí và giới hạn của nước ta.( Cá nhân hoặc theo cặp). Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Nhắc HS chuẩn bị sách vở, - HS thực hiện lệnh. đồ dùng học tập. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của - Các tổ báo cáo sự chuẩn HS. bị. - Giới thiệu bài, ghi bảng. - Yêu cầu quan sát hình 1 SGK. - YC HS thảo luận theo cặp trả lời các câu hỏi. + Đất nước việt nam gồm những bộ phận nào? + Treo lược đồ.. - Quan sát hình 1.. - HS thảo luận theo cặp và trả lời. - Đất liền, biển, đảo và quần đảo. - Chỉ vào vị trí phần đát liền của nước ta trên lược đồ. + Phần đất liền của nước ta - Trung Quốc, Lào, giáp với những nước nào? Campuchia. + Biển bao bọc phía nào? - Đông, Nam và Tây Nam, Phần đất liền của nước ta tên Biển Đông..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> biển là gì? + Kể tên một số đảo và quần - Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, đảo của nước ta? Côn Đảo Phú Quốc…Quần * GD biển đảo: Đảo Hoàng Sa, Trường Sa. - Nhận xét bổ sung. + Vị trí nước ta có thuận lợi - Có nhiều thuận lợi trong gì? (HS KG) việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển, đường hàng không. - GV kết luận: + HĐ 2: Hình - YC HS quan sát hình 2.(Tiến - Quan sát hình 2, bảng số 15’ dạng và diện tích hành tương tự phần trên.) liệu, đọc SGK. của nước ta. + Phần đất liền của nước ta có - Hẹp ngang, chạy dài và có những đặc điểm gì? đường bờ biển cong như hình chữ S. + Từ Bắc vào Nam theo đường - 1650km. thẳng phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km? + Nơi hẹp ngang nhất là bao - 50 km. nhiêu km? + Diện tích lãnh thổ nước ta - 330 000 km2. khoảng bao nhiêu km? - Đại diện nhóm trình bày. - Bổ sung. - GV kết luận: - Vài HS giới thiệu. - Cho HS chơi trò chơi giới thiệu VN tổ quốc tôi. - GV, lớp bình chọn HS giới thiệu hay, hấp dẫn. - Nhận xét tuyên dương. D. Củng cố, dặn 4’ - Nhận xét tiết học. dò: - Chuẩn bị bài Địa hình và khoáng sản..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tiết 4: Khoa học NAM HAY NỮ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nhận ra được một số đặc điểm về mặt sinh học và quan niệm xã hội về nam và nữ. - Nhận ra sự cần thiết cần phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết một số đặc điểm về mặt sinh học và quan niệm xã hội về nam và nữ. * GDKNS: - Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau. - Phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ; trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội; tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ, hình vẽ trong SGK, phấn màu, SGK, SGV. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung 1’ A. Ổn định tổ chức 4’ B. Kiểm tra:. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Nhắc HS chuẩn bị sách vở, - HS thực hiện lệnh. đồ dùng học tập. - Tại sao chúng ta tìm được - 2 Học sinh trả lời. bố, mẹ cho các em bé? - Học sinh khác nhận xét. - Cho biết ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình dòng họ . - GV nhận xét, đánh giá.. 31’ C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu bài, ghi bảng. 10’ + HĐ 1: Làm việc + Bước 1: Làm việc theo cặp với SGK. - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3. - Nêu những điểm giống và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái ? - Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ? + Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt nào nữa ? - Giáo viên chốt:. - Nhóm đôi quan sát các hình ở trang 6 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi. - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác bổ sung. - Sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai, bé gái chưa có.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> * GD KNS: Qua hoạt động trên giúp các em có thể phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. 10’ + HĐ 2: Trò chơi + Bước 1: “Ai nhanh, ai - GV phát cho mỗi các tấm đúng”. phiếu ( trang 8) và hướng dẫn cách chơi. - Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ thể, tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam (mỗi đặc điểm ghi vào một phiếu) theo cách hiểu của bạn. - Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được kẻ theo mẫu (theo nhóm) + Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV YC đại diện nhóm báo cáo, trình bày kết quả - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 10’ - HĐ 3: Thảo + Bước 1: Làm việc theo nhóm: luận một số quan niệm xã hội về - GV YC các nhóm thảo luận. nam và nữ. * Nhóm 1: a, Công việc nội trợ là của phụ nữ. b, Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình. c, Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật. * Nhóm 2: Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào? Như vậy có hợp lý không? + Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV kết luận và GD: Hãy nêu những suy nghĩ của mình về quan niệm nam, nữ trong trong XH. - Nhận xét tiết học. 4’ D. Củng cố, dặn - Chuẩn bị bài Nam và dò: nữ( tiếp). sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục - HS nhận phiếu. - HS làm việc theo nhóm và ghi vào phiếu theo mẫu. + Những đặc điểm chỉ nữ có: + Đặc điểm hoặc nghề nghiệp có cả ở nam và nữ: + Những đặc điểm chỉ nam có: - HS gắn vào bảng được kẻ sẵn (theo từng nhóm). - Lần lượt từng nhóm giải thích cách sắp xếp. - Cả lớp nhận xét. - Thảo luận và giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý - HS thảo luận * Nhóm 3: Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không? Như vậy có hợp lý không? * Nhóm 4: Tại sao không phân biệt đối xử giữa nam và nữ?. - Từng nhóm báo cáo kết quả. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

<span class='text_page_counter'>(39)</span> TUẦN 2 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2016 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1 Kiến thức: - Biết đọc viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. - Biết chuyển một phân số thành số thập phân. - Làm bài tập 1, 2, 3. 2. Kĩ năng: - Thực hành thành thạo: nhận biết các phân số thập phân, chuyển một số phân số thành phân số thập phân. * HS khá, giỏi rèn kĩ năng giải bài toán về tìm giá trị một phân số của một số cho trước. 3. Thái độ: - Giáo dục HS chăm làm bài tập. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, SGK, SGV. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung 1’ A. Ổn định tổ chức 4’ B. Kiểm tra:. 31’ C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài 5’ - - HĐ 1: Ôn chuyển một số phân số thành phân số thập phân.. 25’ - HĐ 2: Thực hành. 7’ + Bài 1: Viết các phân số thập phân trên tia số.. Hoạt động giáo viên - Nhắc HS chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập. - HS lên bảng: Viết các phân số thập phân: tám phần mười, hai trăm bốn mươi lăm phần một nghìn. - Các phân số thế nào gọi là phân số thập phân? - GV nhận xét đánh giá. - Giới thiệu bài và ghi bảng.. Hoạt động học sinh - HS thực hiện lệnh. 8 245 ; . - HS lên bảng: 10 1000. - Có mẫu số là 10, 100, 1000... - Lớp nhận xét đánh giá.. - HS ghi vở - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Nhân mẫu số với 1 số nào đó để có mẫu số là 10, PS thập phân ta làm thế nào? 100, … - YC HS thực hiện làm nháp. - 1 HS lên bảng làm bài. - GV chốt ý đúng. - HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc YC, lớp đọc - GV vẽ tia số lên bảng. 3 4 10 thầm. HS phải viết 10 , 10 ,. . . 10 , - HS làm bài. 12 13 14 - HS nhận xét, đánh giá. rồi 10 , 10 , 10 vào các - HS đọc. vạch tương ứng trên trục số. 7 - GV viết PS 4 lên bảng. 7 - Muốn chuyển PS 4 thành.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 6’. - YC HS đọc các PS viết được và nhấn mạnh đó là các - HS đọc lần lược các phân 1 14 phân số thập phân. số từ 10 đến 10 - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - HS đọc YC, lớp đọc + Bài 2: Viết các - Cho HS tự làm vào vở. thầm. PS thành PS - Gọi HS chữa bài. - 1 HS lên bảng, lớp làm thập phân. - GV nhận xét, đánh giá nháp. đúng. - HS số nhận xét, đánh giá. - GV chốt cách chuyển một số phân 11 11x5 55 t thành phân số thập phân.   ; 2 2 x5 10 15 15 x 25 375   4 4 x 25 100. 5’. + Bài 3: Viết các PS thành PS thập phân có mẫu số là 100.. - HS cần nêu được số thích hợp để lấy mẫu số nhân với số đó thì được 10; 100; - Gọi HS đọc yêu cầu của … BT. - HS đọc YC , lớp đọc - Cho HS tự làm vào vở. thầm. - Gọi HS chữa bài. - GV nhận xét, chốt kết quả - 1 HS lên bảng, lớp làm nháp. đúng. - GV chốt cách chuyển một - HS nhận xét đánh giá số phân số thành phân số thập nêu cách làm . 6 6 x4 24 phân.   25 25 x 4 100 ; 500 500 : 10 50   1000 1000 : 10 100 ;. 4’. D. Củng cố, dặn dò:. - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài Ôn tập phép cộng, phép trừ 2 phân số.. - HS cần nêu được số thích hợp để lấy mẫu số nhân với số đó (hoặc chia cho số đó) thì được 10; ….

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tiết 3: Tập đọc NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. 2. Kĩ năng: - Đọc toàn bài với giọng trôi chảy và tự hào. 3. Thái độ: - Tự hào về nền văn hiến lâu đời của đất nước ta. II. Đồ dùng : - Giáo viên: Tranh Văn Miếu Quốc Tử Giám, hình vẽ trong SGK, phấn màu, SGK, SGV. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ. III. hoạt động dạy học : TG Nội dung 1’ A. Ổn định tổ chức 4’ B. Kiểm tra:. 31’ C. Bài mới: 1’ 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 10’ + Luyện đọc:. 10’ + Tìm hiểu bài:. Hoạt động giáo viên - Nhắc HS chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập. - Đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa. - Em hãy kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu đỏ. - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HSG đọc toàn bài 1 lượt. - GV hướng dẫn cách đọc bảng thống kê. - GV chia bài thành 3 đoạn và yêu cầu HS đọc nối tiếp - GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng, chưa phù hợp với bảng thống kê cho HS. - YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK. - YC HS luyện đọc theo cặp cho nhau nghe. - GV đọc mẫu toàn bài lưu ý cách đọc cho từng đoạn - YC HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu 1: Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài. Hoạt động học sinh - HS thực hiện lệnh. - 1 HS - HS chú ý lắng nghe và nhận xét.. - 1 HS giỏi đọc, lớp theo dõi. - 3 HS đọc, mỗi em đọc 1 đoạn.. - HS đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách. - Luyện đọc theo cặp.. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS trả lời câu hỏi. - HS bổ sung ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 10’ - HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:. ngạc nhiên vì điều gì? - GV chốt ý đúng - YC HS đọc thầm bảng thống kê và trả lời câu 2: Đọc và phân tích bảng số liệu thống kê theo các mục sau: - Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? - Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? - GV chốt ý đúng - GV mở rộng kiến thức trong SGV. - YC HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu 3: Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam? - Bài văn giúp em hiểu gì về nền văn hóa Việt Nam? - GV chốt ý đúng. - GV mời 3 em đọc lại toàn bài. - GV uốn nắn sửa chữa cho những em còn yếu. - HS luyện đọc đoạn 2: Bảng số liệu thống kê. - GV đọc mẫu. - YC HS luyện đọc theo nhóm 2. - Tổ chức thi đọc diễn cảm giữa các nhóm.. 4’. D. Củng cố, dặn - GV nhận xét, đánh giá. dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài Sắc màu em yêu.. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.. - HS trả lời câu hỏi. - HS bổ sung ý kiến.. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS trả lời câu hỏi. - HS bổ sung ý kiến. - HS trả lời, ghi vở. - 3 HS đọc bài, lớp theo dõi, nhận xét. - HS theo dõi và nhận xét giọng đọc, cách ngắt nghỉ của bạn. - 1 HS đọc mẫu. - HS nhận xét. - HS luyện đọc theo nhóm 2. - HS thi đọc diễn cảm giữa các nhóm. - HS nhận xét, đánh giá. - Bình luận bạn đọc đúng và hay nhất. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tiết 2: Chính tả LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe viết đúng đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Kĩ năng: - Rèn HS viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp bài Lương Ngọc Quyến. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận và có ý thức rèn chữ, rèn cách trình bày. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, SGK, SGV. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung 1’ A. Ổn định tổ chức 4’ B. Kiểm tra:. Hoạt động giáo viên - Nhắc HS chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập. - GV gọi 2 HS Nhắc lại quy tắc viết chính tả: g/ gh; ng/ ngh; c/ k. - Đọc cho HS viết bảng: ghê gớm, nghe ngóng, cống hiến. - GV nhận xét, đánh giá.. 31’ C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu bài, ghi bảng. 20’ - HĐ 1: Hướng - GV đọc bài chính tả 1 lượt. dẫn nghe - viết chính tả: - GV Giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến dựa vào thông tin và ảnh chân dung. - YC HS luyện viết từ khó.. - GV yêu cầu HS viết bài. - Nhắc HS tư thế ngồi viết. - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc cho HS soát lỗi - GVchấm chữa bài. - GV nhận xét bài viết. 10’ - HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. + Bài 2:. - Gọi 1 HS đọc YC, lớp đọc thầm.. Hoạt động học sinh - HS thực hiện lệnh. - 2 HS nêu quy tắc viết chính tả đối với g/ gh; ng/ ngh; c/ k. - 1 HS lên bảng, lớp viết nháp. - HS nhận xét, đánh giá.. - HS đọc thầm bài, tìm các từ dễ viết sai. - HS nghe.. - 1 HS viết bảng, lớp viết nháp: Ngày 10-8- 1971, mưu, lực lượng, khoét, xích sắt. - HS lấy vở viết bài. - HS viết bài. - HS soát lỗi từng cặp đổi vở cho nhau để sửa lỗi.. - HS đọc yêu cầu của BT..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - HS viết bảng phụ. - GV, lớp nhận xét, đánh giá.. 4’. - 1 HS làm bài. + Trạng( vần ang), nguyên( vần uyên), Nguyễn, Hiền, khoa, thi. + làng , Mộ, Trạch, huyện, Bình, Giang. + Bài 3: - Gọi 2 HS đọc YC, lớp đọc - HS đọc YC BT, lớp đọc thầm. thầm. - HS làm bài. - HS làm vở + bảng phụ. - HS trình bày bài. + Lưu ý: - HS có thể đánh hoặc không đánh dấu thanh vào âm chính trong mô hình cấu tạo vần giống như M: ( Nguyễn) trong SGK. - GV nhận xét,đánh giá. - Lớp sửa bài theo lời giải - GV chốt lại: đúng. - Những tiếng có nguyên âm - HS lắng nghe và làm theo đôi khi đánh dấu thanh cần YC của GV. chú ý điều gì ? Nêu VD. D. Củng cố, dặn - GV nhận xét giờ học. dò: - Ghi lại cấu tạo vần. - Chuẩn bị bài nhớ viết Thư gửi các học sinh..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2015 Tiết 1: Toán ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện cộng, trừ 2 phân số nhanh, chính xác. 3. Thái độ: - Nhắc HS chăm học bài và làm bài tập, yêu thích học toán. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, SGK, SGV. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung 1’ A. Ổn định tổ chức 4’ B. Kiểm tra:. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Nhắc HS chuẩn bị sách vở, - HS thực hiện lệnh. đồ dùng học tập. - Gọi HS Nêu tính chất cơ - HS nêu, và lấy VD minh bản của phân số? Lấy ví dụ. hoạ. - GV nhận xét.. - Giới thiệu bài, ghi bảng. - 2 HS lên bảng, lớp làm 31’ C. Bài mới: - GV viết 2 phép tính lên nháp. 1’ 1. Giới thiệu bài bảng. YC HS thực hiện tính. 3  5  3  5  8 7 7 7 7; + vaø 10’ - HĐ 1: Hướng dẫn ôn tập phép 10 3 10  3 7    cộng, phép trừ 15 15 15 15 . hai phân số. - GV nhận xét. - HS nhận xét, đánh giá. - Khi muốn cộng ( hoặc trừ) - HS lắng nghe. hai phân số cùng mẫu số ta - HS nêu. làm ntn? - GV viết tiếp 2 phép tính lên bảng. YC HS thực hiện - HS nêu cách tính và thực tính. hiện. 7 3 7 7 - 2 HS lên bảng, lớp làm  ;  9 10 8 9 nháp.. - GV nhận xét. - Khi muốn cộng ( hoặc trừ) 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? - HS đọc YC.. 7 3 70 27 97     9 10 90 90 90 7 7 63 56 7     . 8 9 72 72 72. - Lớp nhận xét, đánh giá. - HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Luyên tập: 20’ + Bài 1: 7’. + Bài 2:. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - Nêu cách cộng trừ 2 phân số khác mẫu số. - Khuyến khích HS KG làm cả ý c - HS đọc YC. - HS tự làm bài. - GV nhận xét.. 4’. - HS nêu.. - HS đọc YC, lớp đọc thầm. - HS làm nháp, 2 HS lên bảng. 2 15 = + 5 5 15+2 17 = = 5 5. 6’. 7’. - HS đọc YC, lớp đọc thầm. - 2 HS lên bảng, lớp làm nháp. - HS nhận xét, đánh giá.. 3+. - HS đọc YC, lớp đọc thầm. + Bài 3: - HS tự làm bài. - GV nhận xét,đánh giá. - Nêu cách cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số; khácD. Củng cố, dặn mẫu số. dò: - Nhận xét giờ học. - Xem lại bài đã học, chuẩn bị bài Ôn tập phép nhân và phép chia 2 phân số.. 2 5. - HS nhận xét, nêu cách làm. - HS đọc đầu bài, lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - HS nhận xét, đánh giá. - HS nêu. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tiết 4: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học (BT1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3). 2. Kĩ năng: - Rèn HS tìm từ, đặt câu đúng chủ đề; 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, tự hào dân tộc. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, SGK, SGV, từ điển. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung 1’ A. Ổn định tổ chức 4’ B. Kiểm tra: 31’ C. Bài mới: 1’ 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập 7’ + Bài 1:. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Nhắc HS chuẩn bị sách vở, - HS thực hiện lệnh. đồ dùng học tập. - Thế nào là từ đồng nghĩa? - HS trả lời. Cho ví dụ. - GV nhận xét , đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. - HS nêu YC bài tập. + Một nửa lớp đọc thầm bài Thư gửi các học sinh để tìm các từ đồng nghĩa với Tổ quốc. + Một nửa còn lại đọc thầm bài Việt Nam thân yêu để tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. - YC HS viết ra nháp các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. - Hai cặp làm bảng phụ, dán bài. - Lớp và GV nhận xét, đánh giá. - GV kết luận. - Em hiểu Tổ quốc có nghĩa là gì? - GV: Tổ quốc là đất nước gắn bó với người dân của nước đó. Tổ quốc giống như. - HS đọc YC, lớp đọc thầm. - Trao đổi cặp.. +) Bài Thư gửi các học sinh: nước nhà, non sông. +) Bài Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương. - HS trả lời. - HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> + Bài 2:. 7’. + Bài 3:. 8’. + Bài 4:. một ngôi nhà chung của tất cả mọi người dân sống trong đất nước đó. - Vậy thế nào là từ đồng nghĩa? - HS nêu YC bài tập. - YC HS thảo luận nhóm đôi. - Trình bày bảng. - GV nhận xét, đánh giá. - Các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. - HS nêu YC bài tập. - YC HS thảo luận nhóm 4.. - Trình bày bảng. - YC HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, đánh giá. 4’. D. Củng cố, dặn dò: - Tìm từ đồng nghĩa với Tổ quốc? - GV nhận xét giờ học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài Luyện tập về từ đồng nghĩa.. - 2 HS trả lời. - HS đọc YC, lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm 2. - Các nhóm dán bài, lớp NX. - đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương, non sông, nước nhà. - HS đọc YC, lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm 4. - Các nhóm làm bảng phụ. Tìm 6-7 từ chứa tiếng quốc. - Các nhóm dán bài nhận xét, đánh giá. - HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ. - 1 số HS đọc câu của mình. - HS nêu. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tiết 4: Lịch sử NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường tộ với mông muốn làm cho đất nước giàu mạnh: 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết đúng các sự kiện và nhân vật lịch sử. 3. Thái độ: - Kính phục lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Ảnh SGK, phấn màu, SGK, SGV. - Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung 1’ A. Ổn định tổ chức 4’ B. Kiểm tra:. 31’ C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 10’ 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài - HĐ 1:. 20’ - HĐ 2:. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Nhắc HS chuẩn bị sách vở, - HS thực hiện lệnh. đồ dùng học tập. - 2 HS trả lời. - Em hãy nêu những băn - Lớp nhận xét. khoăn, suy nghĩ của Trương Định khi nhận được lệnh vua? - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. - Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ qua các câu hỏi. + Nguyễn Trường Tộ quê ở đâu? Ông là người NTN? + Trong cuộc đời của mình, ông đã được đi đâu và tìm hiểu những gì?. - HS nghe - HS đọc thầm từ năm 1860 đến giàu mạnh. - HS trả lời.. + Năm 1860, ông được sang Pháp, ông đã chú ý quan sát, tìm hiểu sự văn + Ông đã có suy nghĩ gì để minh, giàu có của nước cứu nước nhà khỏi tình trạng Pháp. lúc bấy giờ? + Ông suy nghĩ rằng phải thực hiện sự canh tân đất - GV nhËn xÐt, bæ sung. nước thì nước ta mới thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu. - GV kết luận. - Vµi HS tr¶ lêi. - HS đọc SGK thảo luận nhóm và trả lời. - Thảo luận cặp các câu + Những đề nghị canh tân hỏi. đất nước của Nguyễn + Mở rộng quan hệ ngoại Trường Tộ là gì? giao, buôn bán với nhiều nước. + Thuê chuyên gia nước.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 4’. ngoài giúp ta phát triển kinh tế. + Mở trường dạy cách đóng + Những đề nghị đó có được tàu, đúc súng, sử dụng máy triều đình thực hiện không? móc... Vì sao? + Triều đình bàn luận không thống nhất, vua Tự Đức cho rằng không cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ. + Nêu cảm nghĩ của em về + Vì vua quan nhà Nguyễn Nguyễn Trường Tộ. bảo thủ. + Nguyễn Trường Tộ có lòng yêu nước, muốn canh tân để đất nước phát triển. + Khâm phục lòng yêu - GV nhËn xÐt, chốt ý đúng. nước của Nguyễn Trường Tộ. - GV kết luận. - Tại sao Nguyễn Trường Tộ - HS trả lời. lại được người đời kính - HS lắng nghe và thực trọng? D. Củng cố, dặn - GV kết luận, giáo dục HS: hiện. dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau Cuộc phản công ở kinh thành Huế..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2015 Tiết 1: Toán ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thúc: - Biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân và chia 2 phân số nhanh, chính xác. 3. Thái độ: - Nhắc nhở HS chăm chỉ học bài và làm bài tập, yêu thích học toán. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, SGK, SGV. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học : TG Nội dung 1’ A. Ổn định tổ chức 4’ B. Kiểm tra:. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Nhắc HS chuẩn bị sách vở, - HS thực hiện lệnh. đồ dùng học tập. - Nêu cách cộng, trừ hai - HS nêu, làm bài. phân số khác mẫu số. Lấy ví - HS nhận xét, đánh giá. dụ minh họa. - GV nhận xét, đánh giá.. 31’ C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2 5 10’ 2. Hướng dẫn x ôn tập. - GV viết bảng 7 9 - HS thực hiện phép tính. - Nhận xét, YC HS nêu cách nhân 2 PS.. - HS làm nháp, 1 HS lên bảng. - HS nhận xét, nêu cách nhân hai phân số.. 4 3 : - Viết 5 8 , yêu cầu HS thực - HS làm nháp, 1 HS lên. 20’ + Bài 1: 6’. hiện tính. - Nhận xét, YC HS nêu cách nhân 2 PS. - GV chốt lại cách nhân, chia 2 PS.. bảng. - HS nhận xét, nêu cách chia hai phân số. - HS nghe.. - YC HS nêuYC bài tập và làm (cột 1, 2). - HS thực hiện tính.. - HS đọc YC, lớp đọc thầm. - Lớp làm nháp, 2 HS lên bảng. 4 x 12 8 3:. = 1 2. 3 8 3 2. =. =. 4 ×3 8. =. 2 1. =. 3x.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 7’. 7’. 4’. - Nhận xét ,đánh giá. + Bài 2: - YC HS nêuYC bài tập và làm phần(a, b, c). - Hướng dẫn mẫu. - GV treo bảng phụ mẫu, 3 HS lên bảng làm bài. - GVnhận xét. + Bài 3: - YC HS đọc đầu bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu và tóm tắt bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. - GV nhận xét,chốt kết quả đúng. - Nêu cách nhân, chia hai phân số. D. Củng cố, dặn - Nhân xét giờ học. dò: - Xem lại bài đã chữa, chuẩn bị bài Hỗn số.. 3x2 =6 1. - Lớp nhận xét, đánh giá. - HS đọc YC, lớp đọc thầm. - HS nêu mẫu. - 3 HS lên bảng,lớp làm nháp. - HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc đầu bài, lớp đọc thầm. - HS làm vở, bảng. - HS nhận xét, đánh giá - HS nêu. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tiết 3: Tập đọc SẮC MÀU EM YÊU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - Hiểu được nội dung ý nghĩa bài thơ 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc đúng các từ ngữ, rành mạch lưu loát toàn bài. 3. Thái độ: - GD HS ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước. II. Đồ dùng : - Giáo viên: Tranh trong SGK, phấn màu, SGK, SGV. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung 1’ A. Ổn định tổ chức 4’ B. Kiểm tra:. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Nhắc HS chuẩn bị sách vở, - HS thực hiện lệnh. đồ dùng học tập. - YC HS đọc bài Nghìn năm - 3 HS đọc kết hợp trả lời văn hiến và trả lời 1 số câu câu hỏi. hỏi SGK. - GV nhận xét, đánh giá.. 31’ C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. hướng dẫn - YC HS đọc toàn bài 1 lượt. tìm hiểu bài. 10’ + Luyện đọc. - Mỗi em đọc 1 khổ thơ. - GV và HS cùng quan sát nhận xét. - GV treo bảng phụ ghi cách ngắt nhịp của khổ thơ 7- 8. - GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp cho HS. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài và lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng, trải dài, tha thiết ở khổ thơ cuối. 10’ + Tìm hiểu bài. - HS đọc thầm bài thơ suy nghĩ trả lời câu hỏi trong SGK: - Bạn nhỏ yêu những sắc. - 1 HS giỏi đọc, lớp theo dõi. - 8 HS đọc, mỗi em đọc 1 khổ.. - Lần hai: 4 HS đọc. - HS đọc theo cặp (lặp lại 2 vòng). - HS làm việc theo cặp. Đại diện trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - HS tr¶ lêi..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> màu nào? - Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào? - Em có nhận xét gì về những sắc màu và những hình ảnh được miêu tả trong bài thơ? - Em sẽ làm gì để giữ gìn những cảnh đẹp đó? - Tại sao bạn nhỏ yêu tất cả các sắc màu Việt Nam. - GV chốt lại nội dung bài và ghi bảng. + Luyện đọc 10’ - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. diễn cảm toàn bài. - YC HS đọc với giọng nhẹ nhàng, chú ý nhấn giọng ở những từ chỉ sự vật, cảnh, con người mà bạn nhỏ yêu quý. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng. - GV và HS cùng nhận xét đánh giá bình chọn bạn đọc hay nhất. D. Củng cố, dặn 4’ - Nhận xét tiết học. dò: - Chuẩn bị bài Lòng dân.. - Lớp theo dõi và nhận xét. - HS tự trao đổi với bạn để có cách hiểu chính xác về nội dung bài thơ. - HS trả lời. - HS ghi vở. - HS đọc nối tiếp 8 khổ thơ. - HS luyện đọc theo cặp.. - Thi đọc diễn cảm trước lớp và đọc thuộc lòng bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tiết 4: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh( Rừng trưa, Chiều tối). 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng nhìn nhận nghệ thuật miêu tả sử dụng trong văn tả cảnh. 3. Thái độ: - Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ, tranh ảnh SGK, phấn màu, SGK, SGV. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung 1’ A. Ổn định tổ chức 4’ B. Kiểm tra: 31’ C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài 11’ + Bài 1:. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Nhắc HS chuẩn bị sách vở, - HS thực hiện lệnh. đồ dùng học tập. - HS trình bày dàn ý bài văn - 2 HS trình bày. tả 1 buổi trong ngày - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. - YC 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài 1(mỗi em đọc 1 bài văn). - YC HS thảo luận nhómđôi : + Đọc kĩ bài văn. + Gạch chân dưới những hình ảnh em thích. + Giải thích vì sao em thích hình ảnh đó? - Một số HS nêu ý kiến:. - Em cần làm gì để những hình ảnh đó luôn tươi đẹp? - GV nhận xét, khen ngợi những HS tìm những hình ảnh đẹp, giải thích lí do rõ ràng, cảm nhận cái hay của bài văn.. - 2 HS đọc nối tiếp, lớp đọc thầm. - HS thảo luận cặp( TG 5'):. + Trong im ắng, hương vườn... trườn theo những thân cành. Tác giả đã nhân hoá hương thơm trong vườn như con người, như 1 em bé trốn mẹ đi chơi: rón rén bước ra, tung tăng nhảy,... - HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 20’ + Bài 2:. 4’. - YC HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu cảnh mình định tả.. - YC HS trình bày. - GV nhận xét, đánh giá. - GV gọi HS dưới lớp đọc bài của mình . - GV nhận xét sửa lỗi cho từng HS. - GV khen HS viết đạt yêu cầu. - Thế nào là tả cảnh? - Về hoàn thành đoạn văn cho hay. - GV nhận xét giờ học D. Củng cố, dặn - Chuẩn bị bài Luyện tập dò: làm báo cáo thống kê. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - 3 HS giới thiệu cảnh mình định tả. - HS tự làm bài - HS làm bài vào vở + 2 HS làm bảng phụ. - 2 HS dán bài, đọc bài, lớp nhận xét.. - HS trả lời. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tiết 2: Khoa học NAM HAY NỮ( TIẾT 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, trình bày, diễn đạt những hiểu biết của mình về một số quan niệm của xã hội về nam hay nữ. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hình vẽ trong SGK, phấn màu, SGK, SGV. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung 1’ A. Ổn định tổ chức 4’ B. Kiểm tra: 31’ C. Bài mới: 1’ 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Nhắc HS chuẩn bị sách vở, - HS thực hiện lệnh. đồ dùng học tập. - Gọi 2 HS nêu phần ghi nhớ - 2 em trả lời. giờ trước. - HS nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. - Cho HS quan sát hình 4 trang 9 và hỏi: ảnh chụp gì? bức ảnh gọi cho em suy nghĩ gì? - Nêu vấn đề: như vậy không chỉ nam mà nữ cũng có thể chơi bóng đá. Nữ còn làm gì khác nữa?. - Quan sát ảnh, sau đó một vài HS nêu ý kiến của mình.. - HS nối tiếp nhau đưa ra ví dụ. - Phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong xã hội. Phụ nữ làm được tất cả những việc mà nam giới làm, đáp ứng được nhu cầu của xã hội. - Yêu cầu: Hãy thảo luận và - Hoạt động theo nhóm, cho biết em có đồng ý với cùng thảo luận và bảy tỏ mỗi ý kiến dưới đây không? thái độ về các ý kiến. Vì sao? 1. Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là của phụ nữ. 2. Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình. 3. Đàn ông là trụ cột trong gia đình. Mọi hoạt động trong gia đình phải nghe theo đàn ông..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 4’. 4. Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật. 5. Trong gia đình nhất định phải có con trai. 6. Con gái không nên học nhiều mà chỉ cần nội trợ giỏi. - Tổ chức cho HS trình bày - Mỗi nhóm cử đại diện bày kết quả thảo luận trước lớp. tỏ thái độ của nhóm mình về nmột ý kiến. Các nhóm theo dõi, bổ sung. - 2 HS cùng bàn trao đổi, kể về những sự phân biệt, đối xử giữa nam và nữ mà các em biết. - Gọi HS trình bày. - HS xung phong nêu - Kết luận: (theo nội dung D. Củng cố, dặn trang 27/SGV) dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Lắng nghe thực hiện - Nam giới và nữ giới có những điểm khác biệt nào về mặt sinh học? - Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bị bài Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(59)</span>

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2015 Tiết 1: Toán HỖN SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đọc, viết hỗn số. - Biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. 2. Kĩ năng: - Thực hiện thành thạo việc nhận biết, đọc, viết hỗn số. 3. Thái độ: - Nhắc nhở HS cẩn thận, chịu khó, trình bày sạch đẹp khi làm bài. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ, hình vẽ trong SGK, phấn màu, SGK, SGV. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung 1’ A. Ổn định tổ chức 4’ B. Kiểm tra:. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Nhắc HS chuẩn bị sách vở, - HS thực hiện lệnh. đồ dùng học tập. - Nêu cách nhân, chia phân - 2 HS thực hiện. số, lấy ví dụ và thực hiện. - HS nhận xét. - GV nhận xét.. 31’ C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hướng dẫn - GV treo tranh như phần bài - HS quan sát. tìm hiểu bài. học: - HS trao đổi cặp, một số em trình bày cách viết của mình: - GV nhận xét về các cách - HS nghe, hiểu. mà HS đưa ra, sau đó giới thiệu. 3 - Viết 4 lên bảng, chỉ rõ - HS đọc nối tiếp và nêu rõ 3 phần nguyên, phần phân số, sau đó yêu cầu HS đọc hỗn từng phần của hỗn số 2 4 2. số. 3 - YC HS viết hỗn số 2 4. - Em có nhận xét gì về phân 3 số 4 và 1?. - HĐ 2: Luyện tập.. - Hỗn số gồm mấy phần?. - HS viết nháp + bảng. - Viết hỗn số bao giờ cũng viết phần nguyên trước, phần phân số viết sau. - Phần phân số bao giờ cũng bé hơn 1. - HS trả lời. - HS đọc YC, lớp đoc thầm..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> + Bài 1:. - HS đọc YC bài tập.. - HS quan sát hình vẽ. - HS viết, lớp nhận xét.. - YC HS viết và đọc. 1 4 - GV nhận xét và hỏi: + Vì sao em biết đã tô màu 1 - HS đọc: a) 2 4 ; b)2 5 ;c). + Bài 2:. 4’. 1 2 hình tròn?. 2 33.. ( Tương tự các hình còn lại). - HS đọc nối tiếp nhau các hỗn số ở bài 1. Nêu các phần của hỗn số. - HS đọc YC bài tập.. - HS đọc YC, lớp đọc thầm. - HS quan sát. - HS làm bài vào vở + bảng lớp. - HS đọc bài trên bảng - 2HS trả lời. - HS lắng nghe và thực hiện.. D. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét đánh giá. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Hỗn số( tiếp theo)..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Tiết 4: Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1); xếp được các nhóm từ đồng nghĩa (BT2) 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng tìm, phân loại và sử dụng từ đồng nghĩa đặt câu, viết đoạn văn miêu tả. 3. Thái độ: - Cảm nhận được sự phong phú của tiếng việt. II. Đồ dùng dạy -học: - Giáo viên: Bảng phụ, hình vẽ trong SGK, phấn màu, SGK, SGV. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung 1’ A. Ổn định tổ chức 4’ B. Kiểm tra: 31’ C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập + Bài 1:. + Bài 2:. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Nhắc HS chuẩn bị sách vở, - HS thực hiện lệnh. đồ dùng học tập. - YC HS đặt câu với các từ - 2 HS đặt câu. ở BT 4 tiết trước. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài, ghi bảng. - Gọi HS đọc yêu cầu của BT + Thế nào là từ đồng nghĩa? - YC HS tự làm bài. - YC HS trình bày. - GV chốt ý đúng: Từ đồng nghĩa là: mẹ, má, u, bu, bầm, bủ, mạ. - YC HS đọc yêu cầu của BT - HS thảo luận theo cặp. - YC HS trình bày. - GV nhận xét, KL lời giải đúng.. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - HS trả lời. - HS làm bài nháp + 1 HS làm bảng phụ. - HS gắn bài, lớp nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - HS thảo luận cặp ( 5') - 2 cặp làm bảng phụ. - HS gắn bài, đọc bài, lớp nhận xét, đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> + Bài 3 - YC HS đọc yêu cầu của BT - YC HS tự làm bài. - YC HS trình bày.. 4’. - GV nhận xét, KL lời giải đúng. - Thế nào là từ đồng nghĩa? - Về viết lại đoạn văn hay hơn. D. Củng cố, dặn - Nhận xét tiết học. dò: - Chuẩn bị bài MRVT: Nhân dân.. - HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - HS làm vở + 2 HS làm bảng phụ. - HS gắn bài và đọc bài của mình, lớp nhận xét, đánh giá. - 3 HS dưới lớp đọc bài của mình, HS khác nhận xét. - 2 HS nêu - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Tiết 2: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chọn được một câu chuyện viết về anh hùng, danh nhân của đất nước ta và kể lại được rõ ràng, đủ ý. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nói: kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã học. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân tộc. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, SGK, SGV. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung 1’ A. Ổn định tổ chức 4’ B. Kiểm tra: 31’ C. Bài mới: 1’ 1.KTBC: 2. Hướng dẫn kể chuyện. 20’. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Nhắc HS chuẩn bị sách vở, - HS thực hiện lệnh. đồ dùng học tập. - YC 1 HS kể chuyện Lý Tự - 1 HS kể chuyện Lý Tự Trọng. Trọng. - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. - YC HS đọc đề bài. - GV gạch những tự quan trọng của đề bài. - Những người như thế nào được gọi là danh nhân, anh hùng? GV kết luận về danh nhân, anh hùng. - YC HS nối tiếp đọc phần gợi ý. - Một số HS nối tiếp nêu câu chuyện mình sẽ kể( nói rõ câu chuyện đó kể về anh hùng hoặc danh nhân nào?) * HS kể theo nhóm: * Thi kể trước lớp và trao đổi ý nghĩa nội dung câu chuyện.. - 2 HS đọc đề bài.. - Lớp nhận xét, bổ xung. - HS nối tiếp đọc phần gợi ý, lớp đọc thầm. - HS nối tiếp nêu câu chuyện mình sẽ kể. - HS kể theo nhóm đôi. - Các nhóm kể chuyện, kể đúng theo trình tự mục 3. - HS kể trước lớp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - 3, 4 em thi kể trước lớp và trao đổi với các bạn về câu.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 4’. D. Củng cố, dặn - GV nhận xét, đánh giá. dò: - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị kể chuyện một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.. truyện mình kể, trả lời các câu hỏi của các bạn trong lớp. + Lớp nhận xét, đánh giá, dựa vào các tiêu chí. + Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất, bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất, bạn đặt câu hỏi thú vị nhất. - HS trả lời. - HS nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2015 Tiết 1: Toán HỖN SỐ( TIẾP THEO) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách chuyển 1 hỗn số thành phân số. 2. Kĩ năng: - Thực hiện thành thạo việc nhận biết, chuyển đổi hỗn số thành phân số. 3. Thái độ: - Nhắc nhở HS chịu khó, cẩn thận khi làm bài; ham học toán. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ, hình vẽ trong SGK, phấn màu, SGK, SGV - Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung 1’ A. Ổn định tổ chức 4’ B. Kiểm tra:. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Nhắc HS chuẩn bị sách vở, - HS thực hiện lệnh. đồ dùng học tập. - Đọc và nêu các phần của - 1 HS đọc. 3 - Lớp nhận xét. hỗn số sau: 2 4 . - GV nhận xét, đánh giá.. 31’ C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hướng dẫn - GV dán hình vẽ như phần tìm hiểu bài bài học của SGK lên bảng - Em hãy đọc hỗn số chỉ phần hình vuông đã được tô màu .. - HS quan sát. 5 - Đã tô màu 2 8 hình. vuông.. * Hãy giải thích vì sao 5 21  2 8 8. - GV nhận xét.. - HS trình bày. - Lớp nhận xét.. - Dựa vào sơ đồ trên, em hãy nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số - HS làm nháp + bảng - YC HS nêu YC bài tập. - HS nhận xét - YC HS nêu cách chuyển - HS nêu phần nhận xét hỗn số thành phân số. - YC HS làm bài cá nhân( 3 (như SGK). hỗn số đầu).. - Có thể viết hỗn số thành.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Luyện tập + Bài 1:. + Bài 2:. 4’. phân số thế nào? - YC HS nêu YC bài tập. - HS nêu mẫu. - YC HS tự làm bài( a, c). - Muốn cộng hai hỗn số ta làm thế nào? - YC HS nêu YC bài tập. - Tương tự bài 2. - HS đọc YC, lớp đọc thầm. - 2 HS nêu. - HS làm nháp + bảng. - HS nhận xét, đánh giá. - HS trả lời.. - HS đọc YC, lớp đọc thầm. - HS nêu mẫu. - 2 HS lên bảng. - Nêu cách nhân, chia hỗn số? - Nhận xét, đánh giá. - Nêu cách chuyển hỗn số - HS trả lời. thành phân số. - HS nghe và thực hiện. D. Củng cố, dặn - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Luyện tập. dò:.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Tiết 2: Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được số liệu thống kê, hiểu cách trình bày sồ liệu thống kê dưới hình thức: nêu số liệu và cách trình bày bảng (BT1). 2. Kĩ năng: - Lập được bảng thống kê theo kiểu biểu bảng về số liệu của từng tổ HS trong lớp. 3. Thái độ: - Giáo dục HS trung thực, chính xác, khoa học trong công việc lập bảng báo cáo thống kê. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, SGK, SGV. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung 1’ A. Ổn định tổ chức 4’ B. Kiểm tra:. 31’ C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập. 15’ + Bài 1.. + Bài 2.. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Nhắc HS chuẩn bị sách vở, - HS thực hiện lệnh. đồ dùng học tập. - YC HS đọc đoạn văn tả - 2 HS đọc bài, lớp nhận xét. cảnh trong ngày đã hoàn chỉnh. - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. - HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập 1. - Bài tập 1 YC làm mấy việc đó là những việc nào? - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp và giao việc. - GV treo bảng phụ. - Các số liệu thống kê được trình bày dưới những hình thức nào? - GV chốt lại đúng. - Các số liệu thống kê nói trên có tác dụng gì? - GV chốt. - HS đọc Yêu cầu của bài. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của đề. - GV và HS cùng nhận xét bổ sung, biểu dương nhóm. - 2 HS đọc. Lớp theo dõi - 2 HS trả lời. - HS làm việc theo cặp. - HS trình bày. - Lớp nhận xét.. - HS trả lời. - HS nhận xét. - 2 HS đọc yêu cầu của đề. - HS thảo luận làm theo nhóm và đại diện trình bày..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 4’. làm bài tốt. - GV chốt lại kiến thức cần ghi nhớ. - Hãy nêu tác dụng của bảng thống kê? - GV nhận xét về cách lập bảng thống kê và biểu dương những em lập bảng D. Củng cố, dặn và trình bày tốt. dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Luyện tập tả cảnh.. - 2 HS nêu.. - 1 HS nhắc lại. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Chiều Tiết 1: Địa lí ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm chính của địa hình; phần đất liền của Việt Nam. - Nêu tên một số khoáng sản của Việt Nam: than, sắt, a- pa - tít, dầu mỏ, khí tự nhiên... 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát, kể tên, chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn và một số khoáng sản ở nước ta. 3. Thái độ : - Giáo dục HS yêu quí và tự hào về đất nước ta. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Bản đồ khoáng sản VN, hình vẽ trong SGK, phấn màu, SGK, SGV. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung 1’ A. Ổn định tổ chức 4’ B. Kiểm tra:. Hoạt động giáo viên - Nhắc HS chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập. - Nêu vị trí của nước ta? Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào? Diện tích lãnh thổ nước ta là bao nhiêu? - GV nhận xét, đánh giá.. 31’ C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu bài, ghi bảng. 15’ 2. hướng dẫn + Chỉ vị trí của vùng đồi núi tìm hiểu bài và đồng bằng trên lược đồ hình 1.. Hoạt động học sinh - HS thực hiện lệnh. - HS lên bảng trả lời kêt hợp chỉ bản đồ. - HS nhận xét, bổ sung.. - HS đọc mục 1 và quan sát hình 1 SGK, trả lời câu hỏi. - HS dùng que chỉ khoanh vào từng vùng trên lược đồ. + Kể tên và chỉ trên lược đồ - Dãy núi hướng Tây Bắcvị trí các dãy núi chính trong Đông Nam là: Hoàng Liên đó dãy nào có hướng Tây Sơn, Trường Sơn Bắc. Bắc- Đông Nam? Dãy nào - Các dãy núi hình cánh có hình cánh cung? cung là: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều, ngoài ra còn có dãy Trường Sơn Nam. + Kể tên và chỉ trên bản đồ - Các đồng bằng: Bắc Bộ, vị trí các đồng bằng, cao Nam Bộ, duyên hải Miền nguyên lớn của nước ta. Trung. - Các cao nguyên: Sơn La, Mộc Châu, Kon Tum, Plây cu, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh. + Nước ta có mấy hướng - Nước ta có 2 hướng chính.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 15’. chính đó là hướng nào? - GVKL: - GV treo lược đồ khoáng sản Việt Nam + Hãy đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ này dùng để làm gì?. là: hướng Tây Bắc- Đông Nam và hình cánh cung. - HS trả lời từng câu hỏi. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận theo cặp.. + Dựa vào lược đồ và kiến thức của em, hãy nêu tên một số khoáng sản ở nước ta. Loại khoáng sản nào có nhiều nhất?. 4’. - HS chỉ lược đồ, chỉ đến vị + Chỉ những nơi có mỏ than, trí nào thì nêu tên vị trí đó. sắt, a- pa- tít, bô-xít, dầu mỏ. - Một số HS trình bày trước lớp về đặc điểm khoáng sản của nước ta. - GV nhận xét, bổ xung. - Lớp nhận xét, bổ xung. D. Củng cố, dặn - GVKL: - HS nêu ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. dò: - HS lắng nghe và thực hiện - Học bài và chuẩn bị bài Khí hậu.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Chiều Tiết 1: Khoa học CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Cơ thể mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của người bố và trứng của người mẹ 2. Kĩ năng: - Mô tả khái quát quá trình thụ tinh. 3. Thái độ: - Có hứng thú học tập, thích tìm hiểu qui luật trong cuộc sống. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hình vẽ trong SGK, phấn màu, SGK, SGV. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung 1’ A. Ổn định tổ chức 4’ B. Kiểm tra:. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Nhắc HS chuẩn bị sách vở, - HS thực hiện lệnh. đồ dùng học tập. - Nêu những điểm khác nhau - 2 HS trả lời, lớp nhận xét. giữa nam và nữ về mặt sinh học. - GV nhận xét, đánh giá.. 31’ C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hướng dẫn - YC HS đọc thầm SGK, trả tìm hiểu bài lời các câu hỏi sau: + Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người? + Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì? + Cơ quan sinh dục nữ tạo ra gì? - YC HS trình bày. - GVKL: - YC HS quan sát H 1 SGK, trao đổi cặp tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào?. - HS đọc thầm SGK, trả lời các câu hỏi: - Cơ quan sinh dục. - Tạo ra tinh trùng - HS trả lời từng câu hỏi, lớp nhận xét, bổ xung. - HS quan sát H 1 SGK, trao đổi cặp tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào? + Các cặp thảo luận(TG 5'). + Cơ thể chúng ta được hình - Một số HS nêu ý kiến, lớp thành thế nào? Thế nào gọi nhận xét,bổ xung. là sự thụ tinh? Hợp tử là gì? - HS trả lời - YC HS làm việc với SGK.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 4’. để tìm hiểu các giai đoạn phát triển của thai nhi - HS đọc mục bạn cần biết ( trang 11) và quan sát Hình 2, 3, 4, 5 trong bài. Cho biết hình nào chụp thai 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng. - Các em làm việc theo cặp ( TG 5') - GVKL: - Quá trình thụ thai được diễn ra như thế nào? D. Củng cố, dặn - GV nhận xét giờ học. dò: - Chuẩn bị bài Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe.. - HS làm việc với SGK để tìm hiểu các giai đoạn phát triển của thai nhi - HS đọc mục bạn cần biết. - HS nối tiếp nêu ý kiến, lớp nhận xét, bổ xung. - Lớp quan sát nhận xét, đánh giá. - HS nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(74)</span>

<span class='text_page_counter'>(75)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×