Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

GA tuan 15 L2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.08 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐẠO ĐỨC GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP( T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu : giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS. 2. Kĩ năng: Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - HS khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 3. Thái độ: Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Phiếu câu hỏi 2.HS: Vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định 3p B. Bài cũ. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Giữ gìn trường lớp sạch đẹp. H: Em cần phải giữ gìn trường - HS trả lời. Bạn nhận xét. lớp cho sạch đẹp? H: Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta phải làm sao? - GV nhận xét.. 28p C. Bài mới 1.Giới thiệu. - Thực hành: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 2.Hoạt động - Phát phiếu thảo luận và yêu 1: Đóng vai cầu: Các nhóm hãy thảo luận xử lý tình để tìm cách xử lí các tình huống huống trong phiếu. Tình huống 1 – Nhóm 1 - Giờ ra chơi bạn Ngọc, Lan, Huệ rủ nhau ra cổng ăn kem. Sau khi ăn xong các bạn vứt giấy đựng que kem ngay giữa sân trường. Tình huống 2 – Nhóm 2 - Hôm nay là ngày trực nhật của Mai. Bạn đã đến lớp từ sớm và quét dọn, lau bàn ghế sạch sẽ. Tình huống 3 – Nhóm 3 - Nam vẽ rất đẹp và ham vẽ. Cậu đã từng được giải thưởng của quận trong cuộc thi vẽ của thiếu nhi. Hôm nay, vì muốn các bạn biết tài của mình, Nam. - Các nhóm HS thảo luận và đưa ra cách xử lí tình huống. Ví dụ: - Các bạn nữ làm như thế là không đúng. Các bạn nên vứt rác vào thùng, không vứt rác lung tung, làm bẩn sân trường. - Bạn Mai làm như thế là đúng. Quét hết rác bẩn sẽ làm cho lớp sạch đẹp, thoáng mát. - Bạn Nam làm như thế là sai. Bởi vì vẽ như thế sẽ làm bẩn tường, mất đi vẻ đẹp của trường, lớp. - Các bạn này làm như thế.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: Ích lợi của việc giữ trường lớp sạch đẹp. Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán xem tôi đang làm gì?”. 2p. D. Củng cố – Dặn dò. đã vẽ ngay một bức tranh lên là đúng. Bởi vì chăm sóc tường lớp học. cây hoa sẽ làm cho hoa nở, đẹp trường lớp. -Y/c đại diện các nhóm trình - Đại diện các nhóm lên bày nhóm khác nhận xét trình bày kết quả. - Yêu cầu HS tự liên hệ thực tế. - Tự liên hệ bản Kết luận: Cần phải thực hiện - Chú ý nghe và ghi nhớ. đúng các qui định ... * GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức. - Cả lớp chia làm 3 đội chơi. Nhiệm vụ của các đội là trong vòng 5 phút, ghi được càng nhiều lợi ích của giữ gìn trường lớp sạch đẹp trên bảng càng tốt... - GV tổ chức cho HS chơi. - 3 đội lên thi - Nhận xét HS chơi. Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp mang lại nhiều lợi ích như: + Làm môi trường lớp, trường trong lành, sạch sẽ. + Giúp em học tập tốt hơn. + Thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp.Giúp các em có sức khoẻ tốt. *Cách chơi: Chọn 2 đội chơi, - HS chơi trò chơi mỗi đội 3 em. Hai đội thay nhau làm 1 hành động cho đội kia đoán tên. Các hành động phải có nội dung về giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Đoán đúng được 5 điểm. Sau 5 đến 7 hành động thì tổng kết. Đội nào có nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. * Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Giữ gìn, trật tự vệ sinh nơi công cộng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 15:. Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2016 CHÀO CỜ ----------------------------------------TẬP ĐỌC HAI ANH EM( Tiết 1). I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Sự quan tâm lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. 2.Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. 3.Thái độ: Anh em trong gia đình phải biết yêu thương, đùm bọc nhau.. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc. 2. HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định 3p B. Bài cũ. 30p C. Bài mới 1.Giới thiệu:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo yêu -HS1:Đọc 2 mẩu tin nhắn trong cầu. bài tập đọc trước. - HS2: đọc mẩu tin em đã viết. - Nhận xét. - Treo bức tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? GV: Tuần trước chúng ta đã học những bài tập đọc nào nói về tình cảm giữa người thân trong gia đình. - Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về tình cảm trong gia đình đó là tình anh em.. 2.Luyện đọc. a) Đọc mẫu - Đọc mẫu đoạn 1, 2 toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm. b) Luyện phát *Yêu cầu HS đọc các từ khó phát âm, dễ lẫn. âm - Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. Theo dõi để chỉnh sửa lỗi cho HS nếu có. c) Luyện ngắt * Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt. - Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống lúa. - Câu chuyện bó đũa. Tiếng võng kêu. - Mở SGK trang 119. - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. - Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài. - Luyện đọc các từ khó: để cả, nghĩ . - Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài. - Tìm cách đọc và luyện.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> giọng. giọng 1 số câu dài, khó ngắt. - Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu d) Đọc cả * Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn bài theo đoạn sau đó nghe chỉnh sửa. e) Thi đọc - Chia nhóm và yêu cầu đọc theo giữa các nhóm. nhóm. g) Cả lớp đọc đồng thanh. - Gọi HS đọc và mỗi HS trả lời 1 3.Tìm hiểu câu hỏi: đoạn 1, 2 H: Ngày mùa đến hai anh em chia lúa ntn? H: Họ để lúa ở đâu? H: Người em có suy nghĩ ntn?. 2p. đọc các câu. - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2. - Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. -Thi đọc giữa các nhóm. - HS đọc. - Chia lúa thành 2 đống bằng nhau. - Để lúa ở ngoài đồng. - Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng của anh thì thật không công bằng. H: Nghĩ vậy người em đã làm gì? - Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh. H: Tình cảm của người em đối -Rấtyêu thương, nhường với anh ntn? nhịn anh. H: Người anh vất vả hơn em ở - Còn phải nuôi vợ con. điểm nào? D. Củng cố – * Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 2 Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TẬP ĐỌC HAI ANH EM (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Sự quan tâm lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. 2. Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 3. Thái độ: Thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV:Bảng phụ,... 2.HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định 3p B. Bài cũ 30p. C. Bài mới 1.Giới thiệu. Hoạt động của GV - Hai anh em ( tiết 1). - Yêu cầu HS đọc bài. Hoạt động của HS - Hát - HS đọc.. - Các em vừa được luyện đọc - Nghe giới thiệu. và hiểu nghĩa một số từ ngữ. Bây giờ chúng ta chuyển qua phần tìm hiểu bài nhé.. 2.Luyện đọc đoạn 3, 4. a) Đọc mẫu * GV đọc mẫu đoạn 3, 4. - Theo dõi và đọc thầm. b) Luyện phát - Tổ chức cho HS tìm cách đọc - Luyện phát âm các từ: vất âm và luyện đọc câu dài, khó ngắt. vả, rất đỗi, ngạc nhiên, ôm chầm . c) Luyện ngắt - Luyện đọc câu dài, khó giọng ngắt. - Hỏi HS về nghĩ của các từ: Thế rồi/ anh ra đồng/ lấy lúa công bằng, xúc động, kì lạ. của mình/ bỏ thêm vào phần - Giảng lại các từ cho HS hiểu. của em.// d) Đọc cả - Trả lời theo ý hiểu. đoạn. - HS đọc. e) Thi đọc - 2 đội thi đua đọc. g)Đọc đồng thanh cả lớp 3.Tìm hiểu H: Người anh bàn với vợ điều - Em ta sống 1 mình vất vả. đoạn 3, 4. gì? Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng. H: Người anh đã làm gì sau - Lấy lúa của mình bỏ thêm đó? vào phần của em..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> H: Điều kì lạ gì đã xảy ra?. 2p. D. Củng cố: Dặn dò:. -2 đống lúa ấy vẫn bằng nhau. H: Theo người anh, người em - Phải sống 1 mình. vất vả hơn mình ở điểm nào? H: Người anh cho thế nào là -Chia cho em phần nhiều. công bằng? H: Những từ ngữ nào cho thấy - Xúc động, ôm chầm lấy hai anh em rất yêu quý nhau. nhau. H: Tình cảm của hai anh em - Hai anh em rất yêu thương đối với nhau ntn? nhau./ Hai anh em luôn lo lắng cho nhau./ Tình cảm của hai anh em thật cảm động. Kết luận: Anh em cùng 1 nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh. * Gọi 2 HS đọc bài. - HS đọc H: Câu chuyện khuyên chúng - Anh em phải biết yêu ta điều gì? thương, đùm bọc lẫn nhau. - Dặn HS về nhà đọc lại bài. - Chuẩn bị: Bé Hoa..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> THỦ CÔNG Bài 7:GẤP CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI ĐI THUẬN CHIỀU VÀ BIỂN BÁO CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU (TIẾT 1) I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Gấp,cắt,dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối. 2.Kĩ năng: Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Gấp,căt,dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước giáo viên hướng dẫn. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV:Mẫu biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. - Quy trình gấp, cắt, dán. 2.HS: Giấy thủ công, vở. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định 3p. 30p. B.Bài cũ. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hát. Tiết trước học bài gì ?. - HSTL.. -Gọi HS lên bảng thực hiện 3. -2 em lên bảng thực hiện các. bước gấp cắt dán.. thao tác gấp.. -Nhận xét, đánh giá.. - Nhận xét.. C. Bài mới. .. 1.Giới thiệu. - Biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều/ T 2.. 2.Hoạtđộng1: *Gấp cắt hình tròn màu đỏ từ - Gấp cắt hình tròn. Thực hành. hình vuông cạnh 6 ô.. Bước 1 : Gấp - Gấp cắt hình chữ nhật màu - Gấp cắt hình chữ nhật màu trắng. cắt biển báo trắng có chiều dài 4x1 ô. cấm. xe. đi -Cắt hình chữ nhật màu khác -Gấp cắt hình chữ nhật màu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ngược chiều. có chiều dài 10x1 ô làm chân khác. biển báo.. Bước 2 : Dán -Dán chân biển báo lên tờ giấy -HS thực hành theo nhóm. biển báo cấm trắng. xe đi ngược -Dán hình tròn màu đỏ chồm -Các nhóm trình bày sản chiều. lên chân biển báo nửa ô.. phẩm .. -Dán hình chữ nhật màu trắng -Hoàn thành và dán vở. giữa hình tròn. Hoạt động 2 : *GV hướng dẫn gấp Thực hành gấp A/ Gấp cắt biển báo chỉ lối đi cắt, dán .. thuận chiều.. -Đem đủ đồ dùng.. B/ Dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều. .- Cho HS thục hành. Hoạt động 3: * Cho HS bày sản phẩm lên HS bày sản phẩm lên bàn. Đánh giá sản bàn. phẩm. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá từng sản phẩm. 2p. D. Củng cố Dặn dò. *Nhaän xeùt tieát hoïc. - Laàn sau mang giaáy nhaùp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hoà daùn.. TOÁN Tiết 71: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu cách thực hiện các phép tính trừ dạng :100 trừ đi một số (100 trừ đi số có 2 chữ số, số có 1 chữ số). 2. Kĩ năng: Biết tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Làm được các BT1,2 trong SGK. 3. Thái độ: Thích làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Bộ thực hành Toán. 2. HS: Vở, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định 3p B. Bài cũ. Hoạt động của GV - Đặt tính rồi tính: 35 – 8 ; 57 – 9 ;. 63 – 5. Hoạt động của HS - Hát -HS thực hành. Bạn nhận xét.. - GV nhận xét. 30p. C. Bài mới 1.Giới thiệu:. 2.Phép trừ 100 – 36. 3.Phép trừ 100 – 5. - Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ học cách thực hiện các phép trừ có dạng 100 trừ đi một số. - Nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? H: Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? - Viết lên bảng 100 – 36.. - Gọi HS khác nhắc lại cách thực hiện - Tiến hành tương tự như trên. - Cách trừ:. 4.Thực hành - Cho HS đọc y/c bài Bài 1: - HS tự làm bài. Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp. - Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện các phép tính: 100 – 4; 100 – 69. - Nhận xét . * Bài toán yêu cầu chúng ta Bài 2: làm gì?. - Nghe giới thiệu bài.. - Nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép trừ 100 – 36. 100 36 064 -HS nêu cách thực hiện. 100 5 095 - HS lặp lại. - HS tự làm bài. - HS nêu.. - HS nêu: Tính theo mẫu..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Viết lên bảng: Mẫu 100 – 20 = ? 10 chục – 2 chục = 8 chục 100 – 20 = 80 - Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu. H: 100 là bao nhiêu chục? H: 20 là mấy chục? H: 10 chục trừ 2 chục là mấy chục? H: Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu? - Tương tự như vậy hãy làm hết bài tập. - Yêu cầu HS nêu cách nhẩm của từng phép tính.. 2p. D. Củng cố: Dặn dò:. - HS đọc: 100 - 20 - Là 10 chục. - Là 2 chục. - Là 8 chục. - 100 trừ 20 bằng 80. - HS làm bài. Nhận xét bài bạn trên bảng, tự kiểm tra bài của mình. - 2 HS lần lượt trả lời. 100 – 70 = 30; 100 – 60 = 40, 100 – 10 = 90 -Nêu cách nhẩm. Chẳng hạn: 10 chục trừ 7 chục bằng 3 chục, vậy 100 trừ 70 bằng 30. - HS thực hiện.. - Nhận xét . * Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tìm số trừ.. KỂ CHUYỆN HAI ANH EM I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Hiểu được nội dung câu chuyện: Hai anh em. Dựa vào gợi ý của GV tái hiện được nội dung từng đoạn của câu chuyện.Nói được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng. 2. Kĩ năng:HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. 3. Thái độ: Yêu thích môn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Tranh SGK. Các gợi ý trong SGK viết sẵn trên bảng phụ. 2. HS: SGK..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định 3p B. Bài cũ. 30p. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Câu chuyện bó đũa - Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp - HS kể. Bạn nhận xét. nhau kể câu chuyện: Câu chuyện bó đũa - HS nêu. - 1 HS trả lời câu hỏi: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét.. C. Bài mới 1.Giới thiệu:. - Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai, trong câu chuyện nào?. 2.Hướng dẫn - Treo bảng phụ có ghi sẵn gợi ý kể lại truyện và gọi HS đọc. theo gợi ý - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể a) Kể lại từng lại câu chuyện thành 3 phần. đoạn truyện. Phần giới thiệu câu chuyện, phần diễn biến và phần kết. Bước 1: Kể theo nhóm. - Chia nhóm 3 HS. Yêu cầu HS kể trong nhóm.. Bước 2: Kể trước lớp - Yêu cầu HS kể trước lớp.. - Yêu cầu HS nhận xét bạn kể. - Khi HS kể còn lúng túng GV có thể gợi ý theo các câu hỏi * Phần mở đầu câu chuyện: H: Câu chuyện xảy ra ở đâu? H: Lúc đầu hai anh em chia lúa ntn? H: Người em đã nghĩ gì và làm gì? H: Người anh đã nghĩ gì và làm gì?. - Hai anh em. Trong câu chuyện Hai anh em. - Đọc gợi ý. - Lắng nghe và ghi nhớ. - 3 HS trong nhóm lần lượt kể từng phần của câu chuyện. Khi 1 HS kể các em phải chú ý lắng nghe và sửa cho bạn. - Đại diện mỗi nhóm trình bày. Mỗi nhóm chỉ kể 1 đoạn rồi đến nhóm khác. - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã hướng dẫn.. - Ở 1 làng nọ. - Chia thành 2 đống bằng nhau. - Thương anh vất vả nên bỏ lúa của mình cho anh. -Thương em sống 1 mình nên bỏ lúa của mình cho.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Phần kết thúc câu chuyện: H: Câu chuyện kết thúc ra sao? *Kể đoạn cuối câu chuyện -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. theo gợi ý - Gọi 2 HS đọc lại đoạn 4 của câu chuyện. b) Nói ý nghĩ - Câu chuyện kết thúc khi hai của hai anh anh em ôm nhau trên đồng. Mỗi em khi gặp người trong họ có 1 ý nghĩ. Các nhau trên em hãy đoán xem mỗi người đường nghĩ gì.. * Yêu cầu 4 HS kể nối tiếp.. 2p. em. - Hai anh em gặp nhau khi mỗi người đang ôm 1 bó lúa cả hai rất xúc động. - Đọc đề bài - Đọc lại đoạn 4. Cả lớp chú ý theo dõi. - Gọi HS nói ý nghĩ của hai anh em. VD: * Người anh: Em tốt quá!/ Em đã bỏ lúa cho anh./ Em luôn lo lắng cho anh, anh hạnh phúc quá./ - 4 HS kể nối tiếp nhau đến hết câu chuyện. - Nhận xét theo yêu cầu. - 1 HS kể.. - Gọi HS nhận xét bạn. Kể lại toàn - Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ bộ câu câu chuyện. chuyện. - Nhận xét H: Câu chuyện khuyên chúng ta - Anh em phải biết yêu điều gì? thương, đùm bọc lẫn nhau. D. Củng cố: - Nhận xét tiết học. Dặn dò: - Dặn HS về nhà kể lại chuyện. Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2016 TOÁN Tiết 72: TÌM SỐ TRỪ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu các BT dạng: a – x = b( với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu). - Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu. 2. Kĩ năng:Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết. - Biết làm các BT1( cột 1,3), BT2 (cột 1,2,3), BT3 trong SGK. 3. Thái độ: Thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Hình vẽ trong phần bài học SGK phóng to. 2.HS: Vở, bảng con..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định 3p B. Bài cũ. 30p. C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2.Tìm số trừ. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - 100 trừ đi một số. - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và - HS thực hiện. Bạn nhận tính: 100 – 4; 100 – 38 nêu rõ xét. cách thực hiện từng phép tính. - Nhận xét . *GV giới thiệu bài. *GV nêu bài toán: Có 10 ô vuông, sau khi bớt một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông? Hỏi: Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông? +Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông? *Số ô vuông chưa biết gọi là X. H: Còn lại bao nhiêu ô vuông? - 10 ô vuông, bớt đi X ô vuông, còn lại 6 ô vuông, hãy đọc phép tính tương ứng. - Viết lên bảng: 10 – X = 6. H: Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào? - GV viết lên bảng: X = 10 – 6 X=4 - Yêu cầu HS nêu tên các thành phần trong phép tính 10 – X = 6. H: Vậy muốn tìm số trừ (X) ta làm thế nào? - Yêu cầu HS đọc quy tắc.. - Nghe GV giới thiệu bài. - Nghe và phân tích đề toán. - Tất cả có 10 ô vuông. - Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô vuông? - Còn lại 6 ô vuông. - 10 – x = 6.. - Thực hiện phép tính 10 – 6. - 10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là hiệu - Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu - Đọc và học thuộc qui tắc. 3.Thực hành - Tìm số trừ. H: Bài toán yêu cầu tìm gì? Bài 1: - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. H: Muốn tìm số trừ chưa biết ta - Làm bài. Nhận xét bài làm gì? của bạn. Tự kiểm tra bài - Yêu cầu HS làm bài, 2 HS làm của mình. trên bảng lớp. - Nhận xét . - Tự làm bài. 2 HS ngồi *Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2: cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Số bị 75 84 58 trừ Số trừ 36 24 24 - Vì 39 là hiệu trong phép Hiệu 39 60 34.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 3:. 2p. D.Củng cố: Dặn dò:. Hỏi: Tại sao điền 39 vào ô thứ nhất? H: Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? H: Ô trống ở cột 2 yêu cầu ta điền gì? H: Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? - GV chữa bài, nhận xét. *Yêu cầu HS đọc đề bài. H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? H: Muốn tính số ô tô rời bến ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Tóm tắt Có: 35 ô tô Còn lại: 10 ô tô Rời bến: ………. ô tô ? H: Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? * GV đưa ra vài phép tính về tìm số trừ, yêu cầu HS làm. - Nhận xét, tổng kết tiết học. CHÍNH TẢ( Tập chép) HAI ANH EM. trừ 75 – 36. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - Điền số trừ. - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Đọc đề bài. - HS trả lời. - Thực hiện phép tính 35 – 10. - Ghi tóm tắt và tự làm bài. Bài giải Số tô tô đã rời bến là: 35- 10 = 25 (ô tô) Đáp số: 25 ô tô. - HS nêu.. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:Chép lại chính xác đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép - Tìm đúng các từ có chứa âm đầu x/s; vần ât/âc.Tìm được tiếng có vần ai/ay. 2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả sạch đẹp. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Bảng phụ cần chép sẵn đoạn cần chép. Nội dung bài tập 3 vào giấy, bút dạ. 2.HS: Vở, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định: 3p B. Bài cũ. 30p. C. Bài mới. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập - 3 HS lên bảng làm. 2 trang 118. - HS dưới lớp đọc bài làm của mình. - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1.Giới thiệu. - Trong giờ Chính tả hôm nay, các con sẽ chép đoạn 2 trong bài tập đọc Hai anh em và làm 2.Hướng dẫn các bài tập chính tả. tập chép. a) Ghi nhớ nội - Treo bảng phụ và yêu cầu HS dung. đọc đoạn cần chép. H: Đoạn văn kể về ai? H: Người em đã nghĩ gì và làm gì?. - 2 HS đọc đoạn cần chép.. - Người em. - Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh thì thật không công bằng. Và lấy lúa của mình bõ vào cho anh. b) Hướng dẫn H: Đoạn văn có mấy câu? - 4 câu. cách trình bày. H: Ýù nghĩ của người em được - Trong dấu ngoặc kép. viết ntn? H: Những chữ nào được viết - Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ. hoa? c) Hướng dẫn *Yêu cầu HS đọc các từ khó, - Đọc từ dễ lẫn: Nghĩ, viết từ khó. dễ lẫn. nuôi, công bằng. - Yêu cầu HS viết các từ khó. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con. - Chỉnh sửa lỗi cho HS. d) Chép bài. - Tiến hành tương tự các tiết e) Soát lỗi. trước. g) Chữa bài. 3.Hướng dẫn làm bài tập - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu. - Tìm 2 từ có tiếng chứa chính tả. vần: ai, 2 từ có tiếng chứa Bài tập 2: - Gọi HS tìm từ. vần ay. -Chai, trái, tai, hái, mái,… - Chảy, trảy, vay, máy, tay,… - Các nhóm HS lên bảng Bài tập 3: - Gọi 4 nhóm HS lên bảng. Mỗi làm. Trong 3 phút đội nào Thi đua. nhóm 2 HS. xong trước sẽ thắng. - Phát phiếu, bút dạ. - HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. - Bác sĩ, sáo, sẻ, sơn ca, - Gọi HS nhận xét. xấu; mất, gật, bậc. - Kết luận về đáp án đúng. - HS đọc. - Yêu cầu HS đọc lại các từ tìm được ở BT trên. - HS thực hiện. - Viết lại một số tiếng sai lỗi.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2p. D.Củng cố: Dặn dò:. chính tả. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em viết đẹp và làm đúng bài tập chính tả. - Dặn HS Chuẩn bị tiết sau - Chuẩn bị: Bé Hoa.. Thứ tư ngày 14 tháng12 năm 2016 TOÁN Tiết 73: ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng. 2. Kĩ năng: Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút. - Biết ghi tên đường thẳng. 3. Thái độ: Thích học toán hình,... II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Thước thẳng, phấn màu. Bảng phụ, bút dạ. 2. HS: SGK, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổnđịnh: 3p. B. Bài cũ. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập -HS thực hiện. Bạn nhận tìm ST, SBT và nêu cách tìm.. xét..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Tìm x, biết: 32 – x = 14. + Tìm x, biết x – 14 = 18 - GV nhận xét. 30p C. Bài mới 1.Giới thiệu:. - GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng: Đường thẳng.. 2.Đoạn. - Chấm lên bảng 2 điểm. Yêu - HS lên bảng vẽ.. thẳng, đường cầu HS lên bảng đặt tên 2 điểm - Đoạn thẳng AB. thẳng:. và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm.. - 3 HS trả lời: Đường. H: Em vừa vẽ được hình gì?. thẳng AB. - Nêu: Kéo dài đoạn thẳng AB - Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng về 2 phía ta được đường AB. Vẽ lên bảng. thẳng AB.. - Yêu cầu HS nêu tên hình vẽ trên bảng. Hỏi: làm thế nào để có được đường thẳng AB khi đã có đoạn thẳng AB? - Yêu cầu HS vẽ đường thẳng - Thực hành vẽ. AB vào giấy nháp 3. Giới thiệu - GV chấm thêm điểm C trên - HS quan sát. 3 điểm thẳng đoạn thẳng vừa vẽ và giới thiệu: hàng.. 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng, ta gọi đó là 3 điểm thẳng hàng với nhau. H: Thế nào là 3 điểm thẳng hàng - Là 3 điểm cùng nằm trên với nhau?. :. một đường thẳng.. - Chấm thêm một điểm D ngoài -Ba điểm A, B, D không đường thẳng và hỏi: 3 điểm A, thẳng hàng với nhau. Vì 3 B, D có thẳng hàng với nhau điểm A, B, D không cùng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> không? Tại sao? 4.Thực hành Bài 1. nằm. trên. một. đường. thẳng. - Yêu cầu HS tự vẽ vào Vở bài - Tự vẽ, đặt tên. HS ngồi tập, sau đó đặt tên cho từng đoạn cạnh đổi chéo để kiểm tra thẳng.. bài nhau.. - Yêu cầu HS vẽ 1 đoạn thẳng, 1 - 2 HS thực hiện trên bảng đường thẳng, chấm 3 điểm thẳng lớp. hàng với nhau. 2p. D.Củng cố:. - Tổng kết và nhận xét tiết học.. Dặn dò:. - Chuẩn bị: Luyện tập. TẬP VIẾT CHỮ HOA N. - HS thực hiện.. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thúc: Viết đúng chữ hoa N (cỡ vừa và nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Nghĩ (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần). 2. Kĩ năng:HS biết viết chữ hoa N, rèn kĩ năng viết đẹp. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Chữ mẫu N . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. 2.HS: Bảng, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định 3p B. Bài cũ. Hoạt động của GV - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: M - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : Miệng nói tay làm. - GV nhận xét.. 30p C.Bài mới 1.Giới thiệu: - GV nêu mục đích và yêu cầu. - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. 2. Hướng . dẫn viết chữ * Gắn mẫu chữ N cái hoa H: Chữ N cao mấy li? *Hướng dẫn H: Gồm mấy đường kẻ ngang? HS quan sát H: Viết bởi mấy nét?. Hoạt động của HS - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - Nghe giới thiệu bài.. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> và nhận xét. *Hướng dẫn viết câu ứng dụng. *Viết vở. *Chữa bài, nhận xét.. - GV chỉ vào chữ N và miêu tả: + Gồm 3 nét: móc ngược trái, thẳng xiên, móc xuôi phải. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: Nét 1:Đặt bút trên đường kẽ 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên lượn sang phải, dừng bút ở đường kẽ 6. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng xiên xuống đường kẽ 1. Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 đổi chiều bút viết 1 nét móc xuôi phải lên đường kẽ 6 rồi uốn cong xuống đường kẽ 5. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 1. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. * Treo bảng phụ *Giới thiệu câu:Nghĩ trước nghĩ sau. *Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái.. - 3 nét - HS quan sát. - HS quan sát.. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu. - N: 5 li - g, h : 2,5 li - t: 2 li - s, r: 1,25 li - i, r, u, c, n, o, a : 1 li - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Dấu ngã (~) trên i - Các chữ viết cách nhau - Dấu sắc (/) trên ơ khoảng chừng nào? - Khoảng chữ cái o - GV viết mẫu chữ: Nghĩ lưu ý nối nét N và ghi. - HS viết bảng con * Viết: : Nghĩ - HS viết bảng con - GV nhận xét và uốn nắn. * Vở tập viết: - Vở Tập viết - GV nêu yêu cầu viết. - HS viết vở - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - GV nhận xét chung. - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ - Mỗi đội 3 HS thi đua viết.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2p. D.Củng cố: Dặn dò. đẹp. chữ đẹp trên bảng lớp. * GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa O -. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM.CÂU KIỂU: AI- THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật ( thực hiện 3 trong số 4 mục của BT1, toàn bộ BT2). 2. Kĩ năng: Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào? ( thực hiện 3 trong số 4 mục ở BT3). 3. Thái độ: Thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Tranh minh họa SGK nội dung bài tập 1, dưới mỗi tranh viết các từ trong ngoặc đơn. 3 tờ giấy to kẻ thành bảng có nội dung. - Phiếu học tập theo mẫu của bài tập 3 phát cho từng HS. 2.HS: Vở bài tập. Bút dạ. III. . HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định: 3p B. Bài cũ. Hoạt động của GV - Từ ngữ về tình cảm gia đình. - Gọi 3 HS lên bảng. - Nhận xét.. 30p. C. Bài mới 1.Giới thiệu. 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1:. Hoạt động của HS - Hát - Mỗi HS đọc 1 câu theo mẫu Ai làm gì? - HS dưới lớp nói miệng câu của mình.. - Tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ học cách sử dụng các từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật, đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào? *Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo từng bức tranh cho HS quan sát và suy nghĩ. Nhắc HS với mỗi câu hỏi có nhiều câu trả lời đúng. Mỗi bức tranh gọi 3 HS trả lời.. - HS đọc yêu cầu - Chọn 1 từ trong ngoặc để trả lời câu hỏi. - Con bé rất xinh./ Em bé rất đẹp./ Em bé rất dễ thương./ - Con voi rất khoẻ./ Con voi.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> rất to./ Con voi chăm chỉ làm việc./ - Quyển vở này màu vàng./ Quyển vở kia màu xanh./ Quyển sách này có rất nhiều màu./ - Cây cau rất cao./ Hai cây cau rất thẳng./ Cây cau thật xanh tốt./ Bài 2: Thi đua.. Bài 3:. - Nhận xét từng HS. * Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu cho 3 nhóm HS. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. GV bổ sung để có được lời giải đúng. * Tính tình của người: tốt, xấu, ngoan, hư, buồn, dữ, chăm chỉ,... * Màu sắc của vật: trắng, xanh, đỏ, tím, vàng, đen, nâu, xanh, … * Hình dáng của người, vật: cao, thấp, dài, béo, … -Nhận xét * Phát phiếu cho mỗi HS. - Gọi 1 HS đọc câu mẫu. H: Mái tóc ông em thế nào?. - HS đọc bài. -HS hoạt động theo nhóm. Sau 5 phút cả 3 nhóm dán giấy của mình lên bảng. Nhóm nào viết được nhiều từ và đúng nhất sẽ thắng cuộc.. - Mái tóc ông em bạc trắng. - Bạc trắng. H: Cái gì bạc trắng? - Mái tóc ông em. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS tự làm bài vào phiếu. - Đọc bài làm. HS nhận xét - Chỉnh sửa cho HS khi HS bài bạn. không nói đúng mẫu Ai thế Ai (cái gì, thế nào? nào? con gì)? - Mái tóc đen nhánh của em - Mái tóc bạc trắng của ông em - Mẹ em nhân hậu rất - Tính tình rất vui vẻ của bố em - Dáng đi lon ton của em bé.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2p. D.Củng cố: Dặn dò. * Hôm nay lớp mình học mẫu - Ai (cái gì, con gì) thế nào? câu gì? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: TẬP ĐỌC BÉ HOA. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Hiểu từ mới trong bài: đen láy. - Hiểu nội dung bài: Hoa rất yêu thương em, Hoa còn biết chăm sóc em, giúp đỡ bố mẹ. 2.Kỹ năng: Đọc trơn cả bài, đúng các từ khó: Nụ, lắm, lớn lên, nắn nót, ngoan. - Nghỉ ngơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. 3.Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV:Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc. 2.HS: SGK. III. . HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định 3p B. Bài cũ 30p. C. Bài mới 1.Giới thiệu:. 2.Luyện đọc Đọc mẫu. Luyện phát âm Luyện ngắt giọng. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát - 3 HS đọc lại bài Hai anh em - HS đọc và trả lời câu hỏi? và trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? GV: Muốn biết chị viết thư cho ai và viết những gì lớp mình cùng học bài tập đọc Bé Hoa. - Ghi tên bài lên bảng.. - Người chị ngồi viết thư bên cạnh người em đã ngủ say.. - GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại. Chú ý: giọng tình cảm, nhẹ nhàng. Bức thư của Hoa đọc với giọng trò chuyện tâm tình. *Yêu cầu HS đọc các từ khó đã ghi trên bảng phụ.. - 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi, đọc thầm.. - Mở SGK trang 121.. - 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: Nụ, lắm, lớn lên, nắn nót, ngoan, đưa võng. *Treo bảng phụ có các câu cần - Tìm cách đọc và luyện đọc luyện đọc. Yêu cầu HS tìm các câu: cách đọc và luyện đọc. Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em ngủ.//.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Đọc cả bài. Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát/ mà mẹ vẫn chưa về.// - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từ - Đọc nối tiếp: đầu cho hết bài. - Chia nhóm và yêu cầu luyện - Lần lượt từng HS đọc bài đọc trong nhóm. trong nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗicho nhau.. 2p. Thi đọc giữa các nhóm Cả lớp đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu H: Em biết những gì về gia - Gia đình Hoa có 4 người. Bố Hoa đi làm xa, mẹ Hoa, bài đình Hoa? Hoa và em Nụ mới sinh ra. H: Em Nụ có những nét gì - Môi đỏ hồng, mắt mở to và đen láy. đáng yêu? H: Tìm những từ ngữ cho thấy - Cứ nhìn mãi, yêu em, thích đưa võng cho em ngủ. Hoa rất yêu em bé? - Ru em ngủ và trông em H: Hoa đã làm gì giúp mẹ? giúp mẹ. H: Hoa thường làm gì để ru em - Hát. ngủ? H: Trong thư gửi bố, Hoa kể - Hoa kể rằng em Nụ rất chuyện gì và mong ước điều ngoan, Hoa đã hát hết các bài hát ru em và mong ước gì? bố về sẽ dạy em thêm nhiều bài hát nữa. H: Theo em, Hoa đáng yêu ở - Còn bé mà đã biết giúp mẹ và rất yêu em bé. điểm nào? - 2 HS đọc thành tiếng, đọc - Gọi 2 HS đọc lại bài. cả bài. - Biết giúp mẹ và rất yêu em Hỏi: Bé Hoa ngoan ntn? bé. H: Ở nhà con đã làm gì để giúp - Kể những việc mình làm. đỡ bố mẹ? D. Củng cố: - Dặn HS về nhà phải biết giúp Dặn dò: đỡ bố mẹ. * Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 15:TRƯỜNG HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nói được tên trường em: tên trường là tên danh nhân hoặc tên của xã, phường. 2. Kĩ năng: Biết được tên trường, địa chỉ của trường và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của em 3. Thái độ: Thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Các hình vẽ trong SGK. Liên hệ thực tế ngôi trường HS đang học. 2. HS: SGK. III . HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định: 3p B. Bài cũ. 30p C. Bài mới 1.Giới thiệu 2.Hoạt động 1: Tham quan trường học.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. H: Hãy nêu những thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người - HS trả lời. Bạn nhận xét. trong gia đình? H: Nêu những nguyên nhân thường bị ngộ độc? - GV nhận xét. - Trường học - Yêu cầu HS nêu tên trường và ý nghĩa: H: Trường của chúng ta có tên là gì? - Nêu địa chỉ của nhà trường.. - Đọc tên: Tiểu học An Hòa “A” - Trường tiểu học Phương Trung II. - Địa chỉ: Tân TiếnPhương Trung – Thanh Các lớp học: Oai. H: Trường ta có bao nhiêu lớp - HS nêu. học? Kể ra có mấy khối? Mỗi khối có mấy lớp? H:Cách sắp xếp các lớp học ntn? - Gắn liền với khối. H: Vị trí các lớp học của khối 2? VD: Các lớp khối 2 thì - Các phòng khác. nằm cạnh nhau. - Nêu vị trí. - Tham quan phòng làm việc của Ban giám hiệu, thư viện, phòng để đồ dùng dạy học, … - Sân trường và vườn trường: - Quan sát sân trường, vườn trường và nhận xét chúng rộng hay hẹp, trồng.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> *Hoạt động 2: Làm việc với SGK.. * Hoạt động 3: Trò chơi hướng dẫn viên du lịch.. 3p. D.Củng cố Dặn dò. cây gì, có những gì, … - Nêu cảnh quan của trường. - HS nói về cảnh quan của Kết luận: Trường học thường có nhà trường. sân, vườn và nhiều phòng như: Phòng làm việc của Ban giám hiệu, … và các lớp học. *Yêu cầu HS quan sát tranh H: Cảnh của bức tranh thứ 1 - Ở trong lớp học. diễn ra ở đâu? H: Các bạn HS đang làm gì? - HS trả lời. H: Cảnh ở bức tranh thứ 2 diễn - Ở phòng truyền thống. ra ở đâu? H: Tại sao em biết? - Vì thấy trong phòng có treo cờ, tượng Bác Hồ … H: Các bạn HS đang làm gì? - Đang quan sát mô hình H: Phòng truyền thống của - HS nêu. trường ta có những gì? H: Em thích phòng nào nhất? Vì - HS trả lời. sao? Kết luận: Ở trường, HS học tập trong lớp học hay ngoài sân trường, vườn trường. Ngoài ra các em có thể đến thư viện để đọc và mượn sách, … *GV phân vai và cho HS nhập vai. - 1 HS đóng vai hướng dẫn viên - 1 HS đóng làm thư viện du lịch: giới thiệu về trường học của mình. - Giới thiệu hoạt động diễn ra ở - 1 HS đóng làm phòng y thư viện. tế - Giới thiệu hoạt động diễn ra ở - 1 HS đóng làm phòng phòng y tế. truyền thống - Giới thiệu hoạt động diễn ra ở - 1 số HS đóng vai là phòng truyền thống. khách tham quan nhà *Nhận xét tiết học. trường: Hỏi 1 số câu hỏi. -Tuyên dương những HS tích cực (hát bài Em yêu trường em) - Chuẩn bị: Các thành viên trong nhà trường.. Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2016.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> TOÁN Tiết 74: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. 2. Kĩ năng: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tìm số bị trừ, tìm số trừ. Làm được các BT1,2(cột 1,2,5), BT3 trong SGK. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Bộ thực hành Toán. 2. HS: Vở, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV 1p A.Ổn định 3p B. Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: -Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trướcA, B và nêu cách vẽ. -Trả lời thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau. - Nhận xét . 30p C. Bài mới 1.Giới thiệu - GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng... 2.Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhẩm, ghi kết quả vào Vở bài tập và báo cáo kết quả. Bài 2:. Bài 3:. - Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS thực hiện 2 con tính. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - Yêu cầu nêu rõ cách thực hiện với các phép tính. - Nhận xét và chữa bài. Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?. Hoạt động của HS - Hát - HS thực hiện và trả lời theo câu hỏi của GV . Bạn nhận xét.. - Làm bài sau đó nối tiếp nhau theo bàn hoặc theo tổ để báo cáo kết quả từng phép tính. Mỗi HS chỉ báo cáo kết quả 1 phép tính. - 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài. 74 38 80 29 9 23 35 29 57 - Nhận xét bài của bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Tìm x..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2p. H: X trong ý a, b là gì trong phép trừ? H: Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm ý a, b. 2 HS lên bảng làm bài. Các HS còn lại làm vào Vở bài tập. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - Viết lên bảng đề bài ý c và hỏi: x là gì trong phép trừ trên? H: Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài tiếp. 1 HS làm bài trên bảng. Sau đó cho HS dưới lớp nhận xét. - Nhận xét và chữa bài. Bài 4: (dành * Yêu cầu HS nêu đề bài ý a. cho HS khá, - Yêu cầu HS nêu cách vẽ và giỏi) tự vẽ. - Nếu bài yêu cầu vẽ đoạn thẳng MN thì ta chỉ nối đoạn thẳng từ đâu đến đâu? - Yêu cầu HS nêu yêu cầu ý b. - Gọi HS nêu cách vẽ. - Yêu cầu HS tự làm bài. Kết luận: Qua 1 điểm có “rất nhiều” đường thẳng H: Ta có mấy đường thẳng? Đó là những đường thẳng nào? D. Củng cố- * Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Là số trừ. - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. 32 - x = 18 20- x = 2 x = 32-18 x = 20 – 2 x = 14 x = 18 -Nhận xét bạn làm bài đúng/sai. - x là số bị trừ. - Ta lấy hiệu cộng với số trừ. X – 17 = 25 X = 25+ 17 X = 42. - Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm MN. - Đặt thước sao cho 2 điểm M và N đều nằm trên mép nước. Kẻ đường thẳng đi qua 2 điểm MN. -Thực hành vẽ đường thẳng. - Ta có 3 đường thẳng đó là: đường thẳng AB, đường thẳng BC, đường thẳng CA.. CHÍNH TẢ( Nghe- viết) BÉ HOA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nghe – viết chính xác bài chính tả trong bài Bé Hoa. - Củng cố quy tắc chính tả: ai/ây; s/x; ât/âc. 2. Kĩ năng: HS viết đúng, trình bày đẹp..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3 Thái độ: Thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả ai/ây; s/x; ât/âc. 2.HS: Vở, bảng con. III. . HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định 3p B. Bài cũ. 30p. 20p. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát - Gọi 3 HS lên bảng viết từ - Sản xuất; xuất sắc; cái tai; mắc lỗi hoặc cần chú ý phân cây đa; tất bật; bậc thang. biệt của tiết trước. - HS dưới lớp viết vào nháp. - Nhận xét từng HS.. C. Bài mới 1.Giới thiệu:. - Trong giờ Chính tả hôm nay các em sẽ nghe và viết đoạn đầu trong bài Bé Hoa và làm 2.Hướng dẫn một số bài tập chính tả. viết chính tả H:Đoạn văn kể về ai? Ghi nhớ nội H: Bé Nụ có những nét nào dung đoạn đáng yêu? viết H: Bé Hoa yêu em ntn? Hướng dẫn cách trình bày Hướng dẫn viết từ khó. - Nghe GV giới thiệu bài.. - Bé Nụ. - Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy. - Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ. H: Đoạn trích có mấy câu? - 8 câu. H: Trong đoạn trích có những - Bây, Hòa, Mẹ, Nụ, Em, Có từ nào viết hoa? Vì sao phải là những tiếng đầu câu và viết hoa? tên riêng. *Yêu cầu HS đọc các từ khó. - Đọc: hồng, yêu, ngủ, mãi, + Các từ có dấu hỏi/ dấu ngã võng. - Yêu cầu HS viết các từ vừa - 2 HS lên bảng viết, HS đọc. dưới lớp viết bảng con. - HS viết bài. - Tiến hành tương tự các tiết trước.. Viết chính tả Soát lỗi Chữa bài, nhận xét 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.. - Gọi 2 HS hoạt động theo cặp.. - Tìm những từ có tiếng chứa vần ai hoặc ay. - HS 1: Từ chỉ sự di chuyển trên không? - HS 2: Bay. - HS 3: Từ chỉ nước tuôn thành dòng?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Bài tập 3. 2p. D. Củng cố: Dặn dò:. - Nhận xét từng HS. *Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ. - Yêu cầu HS tự làm.. - HS 4: Chảy. - HS 5: Từ trái nghĩa với đúng? - HS 6: Sai.. - Điền vào chỗ trống. - 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. - Sắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao. - Giấc ngủ; thật thà; chủ - Nhận xét, đưa đáp án đúng. nhật; nhấc lên. - Yêu cầu HS viết lại các chữ - HS cả lớp thực hiện. sai chính tả nhiều. *Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà làm Bài tập chính tả. - Chuẩn bị:. TẬP LÀM VĂN CHIA VUI. KỂ VỀ ANH CHỊ EM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu được cách nói lời chia vui ( chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp (BT1,2). 2. Kĩ năng:Viết được 1 đoạn ngắn kể về anh (chị, em) của em(BT3). 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Tranh. Bảng phụ, bút dạ. Một số tình huống để HS nói lời chia vui. 2.HS: Vở bài tập. III. . HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> TG Nội dung 1p A.Ổn định 3p B. Bài cũ 30p. C. Bài mới 1.Giới thiệu:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Hát - Gọi HS đọc bài tập 2 của - 3 HS đến 5 HS đọc. Bạn mình. nhận xét. - Nhận xét. - Khi ai đó gặp chuyện buồn, - Nói lời chia buồn hay an ủi. chúng ta phải làm gì? - Vậy khi người khác hạnh phúc, chúng ta sẽ nói gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điều đó.. 2.Biết cách nói lời chia - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. vui. H: Treo bức tranh và hỏi bức - Bé trai ôm hoa tặng chị. Bài 1 và 2 tranh vẽ cảnh gì? H: Chị Liên có niềm vui gì? - Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh. Hãy nhắc lại lời của Nam. H: Nam chúc mừng chị Liên - Đạt giải nhì trong kì thi học ntn? sinh giỏi của tỉnh. - Nếu là em, em sẽ nói gì với - Tặng hoa và nói: Em chúc chị Liên để chúc mừng chị. mừng chị. Chúc chị sang năm được giải nhất. - 3 đến 5 HS nhắc lại. - HS nói lời của mình. - Em xin chúc mừng chị./ Chúc chị học giỏi hơn nữa./ Mong chị đạt thành tích cao hơn./ Em rất khâm phục chị./ 3.Hướng dẫn - Hãy viết từ 3 đến 4 câu kể làm bài tập - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. về anh, chị, em ruột (hoặc Bài 3 - Yêu cầu HS tự làm. anh, chị, em họ) của em. - Gọi HS đọc. - 2 dãy HS thi đua thực hiện. - Em rất yêu bé Nam năm nay hai tuổi. Môi bé Nam đỏ hồng, da trắng. Nam luôn tươi cười ngộ nghĩnh./ Anh trai em tên là Minh. Anh Minh cao và gầy. Năm nay anh học lớp 4 Trường Tiểu học Ngô Thì Nhậm. Anh Nam học rất giỏi. Tổ chức cặp đôi: HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - HS trả lời. Bạn nhận xét. 3p. D. Củng cố: Dặn dò:. - Nhận xét. * Yêu cầu HS nói lời chia vui trong một số tình huống nếu còn thời gian. H: Em sẽ nói gì khi biết bố bạn đi công tác xa về? H: Bạn em được cô giáo khen. - Dặn HS về nhà hoàn thành nốt bài tập. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị:. Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2016 TOÁN Tiết 75: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. 2. Kĩ năng: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính. - Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm. - Làm được các BT1,2( cột 1,3), BT3,5 trong SGK. 3. Thái độ: Thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ, bút dạ. 2.HS: Bảng con, vở bài tập III. . HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định 3p B. Bài cũ. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Đặt tính rồi tính: 74 – 29 , 38 – 29 , 80 – 23 . - HS thực hiện. Bạn nhận - Nêu cách thực hiện các phép xét..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> tính. - Vẽ đoạn thẳng AB. - GV nhận xét 30p C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2Củng cố về phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 Bài 1: Bài 2:. - GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng: Luyện tập chung.. - GV có thể cho HS tự làm bài sau đó nối tiếp nhau báo cáo kết quả hoặc có thể tổ chức thành trò chơi thi nói nhanh kết quả của phép tính. * Yêu cầu HS nêu đề bài. - Yêu cầu HS làm vào Vở bài tập.. - Gọi HS nhận xét bài bạn. Bài 3:. - HS thực hiện. Bạn nhận xét.. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính Hỏi: Bài toán yêu cầu làm gì? - Viết lên bảng: 42 – 12 – 8 và hỏi: Tính từ đâu tới đâu? - Cho HS làm bảng con, 2 HS lên bảng làm.. Bài4:(dành - Yêu cầu HS nhận xét bài của cho HS khá, 3 bạn trên bảng. giỏi) - Nhận xét . - Cho HS lần lượt nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng rồi làm câu a, nêu cách tìm số bị trừ rồi làm câu b, nêu cách tìm số trừ rồi làm câu c. Hoặc tự làm bài tập sau đó yêu. - HS nói nhanh kết quả.. - Đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện 2 con tính. 32 53 30 25 29 6 7 24 24 - Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính. 3 HS lần lượt trả lời. - Yêu cầu tính. - Tính lần lượt từ trái sang phải. - HS làm bài. Chẳng hạn 42 -12 – 8 = 30 – 8 = 22 58 – 24 – 6 = 34 – 6 = 28 -Nhận xét bạn làm bài đúng/sai. -HS nêu. Bạn nhận xét. - HS làm bài. Sửa bài. x+14=40 x = 40-14 x = 26 52–x=17 x= 52-17 x=35.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2p. cầu giải thích cách làm của mình. - GV nhận xét Bài 5: * Yêu cầu HS đọc đề bài. - Đọc đề bài. H: Bài toán thuộc dạng toán gì? - Bài toán thuộc dạng toán ít H: Vì sao? hơn. - Vì ngắn hơn nghĩa là ít - Yêu cầu HS tự làm bài. hơn. Tóm tắt - HS làm bài. Chữa bài. Đỏ : 65 cm Bài giải Xanh ngắn hơn: 17 cm Băng giấy màu xanh dài là: Xanh : …cm? 65 – 17 = 48 (cm) - GV chữa bài, nhận xét. Đáp số: 48 cm. D.Củng cố - *Nhận xét tiết học. Dặn dò Chuẩn bị: Ngày, giờ..

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×