Tải bản đầy đủ (.pptx) (45 trang)

BÀI GIẢNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 45 trang )

CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO

BS. NGUYỄN DUY LINH
BỘ MÔN NGOẠI – KHOA Y


MỤC TIÊU
• Trình bày đại cương về chấn thương sọ não.
• Trình bày phân loại CTSN.
• Trình bày các tổn thương nguyên phát và thứ phát của
CTSN
• Nêu các triệu chứng lâm sàng 
• Nêu các phương tiện cận lâm sàng.
• Nêu nguyên tắc sơ cứu, chỉ định phẫu thuật của CTSN.


1. ĐẠI CƯƠNG
• CTSN là nguyên nhân gây tử vong và di chứng hàng
đầu
• Có xu hướng giảm ở Châu Âu, Nhật, Mỹ nhưng lại gia
tăng ở các nước đang phát triển
• Tần suất: 67-310/100.000 dân.
• Tỷ lệ tử vong 4-8% (CTSN trung bình), 50% (CTSN
nặng)


Định nghĩa
• CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO = CHẤN THƯƠNG ĐẦU ?

• CTSN là tổn thương sọ và mơ não do lực tác
động từ bên ngoài, cũng như hậu quả của các va


chạm trực tiếp, lực tăng tốc-giảm tốc đột ngột,
các vật thể xuyên (như đạn bắn…) hay sóng lan
từ vụ nổ.


2. PHÂN LOẠI CTSN
• 2.1.
• 2.2.
• 2.3.
• 2.4.
• 2.5.

Phân
Phân
Phân
Phân
Phân

loại
loại
loại
loại
loại

theo
theo
theo
theo
theo


độ nặng
giải phẫu bệnh học
cơ chế sinh cơ học
sinh lý bệnh
ICD – 10


2.1. Phân loại theo độ nặng
• 1974
• Teasdale và Jennett.
• được đánh giá 3 yếu tố bao gồm mở mắt, trả lời và vận động, từ 315 điểm.

Thang điểm hôn mê Glasgow 
• Tốt nhất được đánh giá sau khi đã cấp cứu bệnh nhân, vì tri giác
bệnh nhân có thể bị ảnh hưởng bởi tụt huyết áp và thiếu oxy. Dựa
vào thang điểm GCS, bệnh nhân CTSN được chia làm 3 cấp độ:
• CTSN nặng: GCS 3-8 đ
• CTSN trung bình: 9-12 đ
• CTSN nhẹ: 13-15 đ


GLASGOW COMA
SCALE

GCS = Mắt + vận động + trả lời
GCS: 3 – 15 điểm


2.2 Phân loại giải phẫu bệnh
học



2.3. Phân loại theo cơ chế
Do
Dolực
lựctiếp
tiếp
xúc
xúc
Do
Dotăng
tăng
tốc
tốcgiảm
giảm
tốc
tốc

- Tổn thương da đầu
- Tổn thương hộp sọ
có/khơng có máu tụ
NMC
- Dập não nơng, máu
tụ trong não.
- Máu tụ DMC
- tổn thương sợi trục,
dập rách mô não, máu
tụ trong não



2.4. Phân loại theo sinh lý bệnh

Nguyên phát
Do lực cơ học tác động,
xuất hiện ngay sau chấn
thương
Thứ phát
Các tổn thương xảy ra một thời
gian sau chấn thương ban đầu
và là hậu quả của tổn thương
nguyên phát

- Tổn thương da đầu
- Tổn thương da đầu
- Tổn thương hộp sọ
- Tổn thương hộp sọ
- Dập não
- Dập não
-Tổn thương sợi trục
-Tổn thương sợi trục
lan tỏa
lan tỏa
- Phù não
- Phù não
- Sung huyết não
- Sung huyết não
- Thiếu oxy não, giảm tưới
- Thiếu oxy não, giảm tưới
máu não
máu não

- Tăng áp lực nội sọ
- Tăng áp lực nội sọ
- Viêm màng não, áp – xe não
- Viêm màng não, áp – xe não
- Máu tụ trong sọ
- Máu tụ trong sọ


2.5. Phân loại theo ICD-10


3. SINH LÝ BỆNH
CTSN
Tổn
thương
nguyên
phát

Tổn
thương
thứ phát



Máu tụ Dưới màng
cứng
Nguyên nhân: tổn thương tĩnh mạch cầu/mạch
máu vỏ não
3 ngày – 3
tuần, đồng

đậm độ
Mạn

Cấp

≥ 3 tuần,
giảm đậm độ

≤ 72, tăng
đậm độ
Bán Cấp


Máu tụ Ngồi màng cứng
• Máu tụ NMC là máu tụ nằm giữa xương sọ và màng cứng.
• Nguyên nhân thường do đứt động mạch màng não giữa, máu chảy từ
xương sọ nứt hoặc các tĩnh mạch màng cứng.
• Chiếm tỷ lệ khoảng 6% bệnh nhân CTSN nặng.
• 1/3 bệnh nhân máu tụ NMC mê ngay sau chấn thương, 1/3 có khoảng
tỉnh và 1/3 khơng hơn mê.
• Đa số máu tụ NMC kèm theo nứt sọ (90% ở người lớn và 75% ở trẻ em).
• Hình ảnh trên CT scan là khối tăng đậm độ hình thấu kính lồi hai mặt, ít
kết hợp với tổn thương mơ não hơn so với máu tụ DMC.
• Máu tụ NMC cũng có thể xuất hiện muộn ở đối bên do bóc tách màng
cứng sau khi phẫu thuật lấy khối máu tụ NMC/DMC giải áp quá nhanh


MÁU TỤ TRONG NÃO
Máu tụ trong não thường gặp ở tổn thương nguyên phát trong
10% CTSN nặng.

Một số trường hợp khó phân biệt với máu tụ trong não tự phát.
CT scan thấy hình ảnh khối tăng đậm độ trong nhu mô não,
thường ở thùy trán và thái dương ngay sau chấn thương, một
số trường hợp có thể xuất hiện muộn trong thời gian trong
vòng 24-48 giờ sau


DẬP NÃO
• Dập não chiếm khoảng 3% CTSN nặng.
• Dập não đơn thuần thường gặp ở dưới nơi va chạm
hay đối bên tác động của lực.
• Dập não là một vùng não hoại tử, xuất huyết và phù.
• Hình ảnh trên CT scan là khối đậm độ hỗn hợp. Nhiều
khối dập não khu trú sẽ tạo nên hình ảnh “muối tiêu”
trên CT.


CHẤN ĐỘNG NÃO
- Được xem là thể nhẹ
của CTSN.
- Không có tổn thương
thực thể chất não mà
chỉ có biểu hiện rối
loạn hoạt động chức
năng của não.
- Do não bị rung động
mạnh trong lúc chấn
thương.
• Cũng là một tổn



TỔN THƯƠNG SỢI
TRỤC
• Do cơ chế tăng – giảm tốc đột ngột
gây ra làm đứt các bó chất trắng.
• Bệnh nhân thường hôn mê, rối loạn
chức năng thần kinh dẫn tới tiên
lượng xấu và di chứng thần kinh
vĩnh viễn.


TỔN THƯƠNG SỢI TRỤC
(Diffuse Axonal Injury)
CTscan có thể hoặc khơng phát hiện được các tổn
thương trong não. Các ổ xuất huyết xảy ra ở thể chai
và phần lưng bên thân não với bằng chứng tổn thương
vi thể các sợi trục (sưng phồng sợi trục, phản ứng các
vi thần kinh đệm, thối hóa các dãi chất trắng).

DAI



PHÙ NÃO CHẤN
THƯƠNG
• Phù não do vận mạch: do tổn thương hàng ra máu
não.
• Phù não do nhiễm độc tế bào:
dưỡng của tế bào não.
• GÂY HỘI CHỨNG TĂNG ALNS

Giảm
đậm độ

do rối loạn biến
Ép và
xóa bể
não


Thiếu máu não cục bộ
• Lưu lượng máu não khơng đáp ứng đủ nhu cầu
chuyển hóa của não
• do giảm áp lực tưới máu não < 50mmHg,
• lưu lượng máu não tại chỗ < 18ml/100g não/phút
kèm theo giảm oxy máu.

• Hai yếu tố quan trọng gây thiếu máu não cục
bộ là tụt huyết áp và thiếu oxy máu.
• Tụt huyết áp được định nghĩa là khi huyết áp
tâm thu dưới 90 mmHg. Thiếu oxy máu cũng


TĂNG ALNS

Monitoring


KHÁM
Da đầu


Hộp sọ

Tai mũi

Mắt


×