Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

tuan 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.35 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUAÀN 20. Chủ đề: Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết. LỊCH BÁO GIẢNG MÔN. T. Hai 12.01 2015. T. Ba 13.01 2015 T.Tư 14.01 2015. T. Năm 15.01 2015 T. Sáu 16.01 2015. TIẾ T 1. CC. 2 3 4 5 1 2 3 4 1 2 3 4 5 1 2 3 4 1 2. TĐ T ĐĐ LTVC AV AV ÂN KT TĐ KC T TLV T ĐL CT LT&C T TLV T. 3 4. TV(rèn) TV(rèn. TÊN BÀI DẠY. ĐDDH Có Tự làm. Thái sư Trần Thủ Độ Luyện tập Em yêu quê hương ( tiết 2) MRVT: Công dân. B. phụ B. phụ B. phụ. Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng Kể chuyện đã nghe, đã đọc Diện tích hình tròn Tả người( kiểm tra viết) Luyện tập. B. phụ. Nghe viết: Cánh cam lạc mẹ. B.phụ B.phụ B. phụ B.phụ B. phụ .. Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Luyện tập chung Lập chương trình hoạt động Giới thiệu biểu đồ hình quạt. Tr.ảnh. Tr.ảnh Tr.ảnh. B. phụ B.phụ. Tr.ảnh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai, ngày 05 tháng 12 năm 2015. TẬP ĐỌC Tiết 39:. THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ. I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn: kiệu, chuyên quyền, xã tắc, quở trách - Ðọc lưu loát diễn cảm bài văn, ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu. Biết đọc phân biệt lời của nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ: câu đương, quân hiệu, thượng phụ, xã tắc - Hiểu ý nghĩa của chuyện: Ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ - Một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước - Yêu mến kính trọng Thái sư Trần Thủ Ðộ II. CHUẨN BỊ: + GV: Tranh minh họa bài học ở SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1. Khởi động: - Hát - GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi nội - 3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi dung bài: Người công dân số một. + Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau ? + Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói cử chỉ nào? + “Người công dân số Một” trong đoạn kịch là ai? Vì sao lại gọi như vậy ? - Nhận xét 32’ 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc Hoạt động lớp, cá nhân. + Mục tiêu: HS đọc trôi chảy, diễn cảm bài + Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải + Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc trơn từng - 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn. + Đoạn1: Từ đầu … cho tha đoạn. + Đọan 2: tiếp theo… thưởng cho. + Ðọan 3: Phần còn lại - 3 HS khác đọc lượt 2, GV chú ý sửa lỗi cho - 3 HS đọc nối tiếp HS, ghi bảng. - 1 HS đọc phần chú giải. - Gọi HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc - Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi - 1, 2 cặp HS đọc - Gọi HS đọc trước lớp - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động nhóm, lớp.  Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. + Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài văn + Phương pháp: Hỏi đáp, Luyện tập + Cách tiến hành: Đoạn 1: Yêu cầu HS đọc thầm đọan 1 và cho - HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1’. biết: Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Ðộ đã làm gì? - Theo em Trần Thủ Độ làm vậy nhằm mục - HS trả lời đích gì? - Gọi HS đọc đọan 1 - HS đọc - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cặp đôi - GV đọc mẫu - HS lắng nghe - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1 - HS thi đọc Đọan 2: - 2 HS đọc đoạn 2, yêu cầu HS nêu nghĩa từ: - HS đọc thềm cấm - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và cho biết: - HS nêu Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao? - Theo em, ông xử lý như vậy có ý gì? - HS trả lời - GV đọc mẫu đoạn 2 - HS lắng nghe - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm theo vai 2 - HS đọc trong nhóm lượt. Nhận xét Đoạn 3: HS đọc đoạn 3 - Yêu cầu HS giải nghĩa từ: chầu vua, chuyên - HS nêu quyền, hạ thần - Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình - HS trả lời là người chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? - Lời nói và việc làm của ông cho thấy ông là người thế nào? - HS lắng nghe - GV đọc mẫu đoạn 3 - HS thi đọc - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm theo vai 2 lượt. Nhận xét - HS phát biểu - Câu chuyện cho em biết điều gì? Hoạt động lớp, cá nhân.  Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. + Mục tiêu: HS đọc đúng, diễn cảm bài văn + Phương pháp: Thực hành, luyện tập + Cách tiến hành: - 2 nhóm thi đọc (1 nhóm 3 HS) - GV tổ chức cho HS thi đọc - HS đọc. Nhận xét,bình chọn bạn đọc - Nhận xét hay - Gọi 5 HS đọc lại cả bài theo vai 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: “Nhà tài trợ đặc biệt của Cách Mạng” Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TOÁN Tiết 96: LUYỆN. TẬP.. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh vận dụng kiến thức để tính chu vi hình tròn. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh kỹ năng vận dung công thức để tính chu vi hình tròn nhanh, chính xác, khoa học. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ. + HS: SGK, vở bài tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động - Hát 34’ 2. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. + Mục tiêu: HS thực hiện được các BT theo yêu cầu + Phương pháp: Thực hành, luyện tập + Cách tiến hành: - HS đọc đề. Tóm tắt. Giải Bài 1:Yêu cầu học sinh đọc đề. - Sửa bài. - GV chốt: a) C = 9 x 2 x 3,14 = 56,52 (m) C = d  3,14 b) C = 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (m) C = r  2  3,14 c) C = Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề. - HS trao đổi cặp đôi giải bài tập - GV chốt lại cách tìm bán kính khi biết C (dựa vào cách tìm thành phần chưa biết). C = r  2  3,14 (1) r  2  3,14 = 12,56 → Tìm r ? - Cách tìm đường kính khi biết C. (2) d  3,14 = 12,56 → Tìm d ? Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề. - GV chốt: C = d  3,14 - Lưu ý bánh xe lăn 1 vòng  đi được S đúng bằng chu vi bánh xe. 10 vòng là ? chu vi 100 vòng là ? Chấm 5 bài và nhận xét. 5 x 2 x 3,14 =15,7 (cm) 2. - HS đọc đề. Tóm tắt. - HS trao đổi cặp đôi giải - Nêu công thức tìm bán kính và đường kính khi biết chu vi. r = C : 3,14 : 2 d = C : 3,14 - Sửa bài : a) d = 15,7 : 3,14 = 5 (m) b) r = 18,84 : 2 : 3,14 = 3 (dm). - HS đọc đề. Tóm tắt - Nêu công thức tìm C. HS làm bài. Sửa bài. Chu vi bánh xe: 0,65 x 3,14 = 2,041(m) Xe lăn 10 vòng thì đi được 2,041 x 10 = 20,41(m) Xe lăn 100 vòng; 2,041 x 100 = 204,1(m) ĐS: 2,041m; 20,41m; 204,1m Bài 4: - HS đọc đề - Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi - GV hướng cách làm bài trắc nghiệm: Hình H - HS trao đổi nêu cách làm: Chu vi nửa hình tròn là : là hình gì? (nửa hình tròn + đường kính).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Vận dụng công thức tính: Đáp án là D. 1’. 6 x 3,14 : 2 = 9,42(cm) Chu vi hình H là : 9,42 + 6 = 15, 42 (cm) Hoạt động cá nhân, nhóm. Hoạt động 2: Trò chơi. + Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức + Phương pháp: Luyện tập + Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi đua ghi các công thức - Các nhóm thi đua ghi các công thức về hình tròn về hình tròn. Nhận xét và tuyên dương. 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: “Diện tích hình tròn” Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ĐẠO ĐỨC EM YÊU QUÊ HƯƠNG (tiết 2) I/ Mục tiêu: - HS biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. - Hs khá, giỏi biết được vì sao phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây đựng quê hương. KNS: Kĩ năng xác định giá trị, tư duy phê phán, tìm kiềm trình bày những hiểu biết về quê hương. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài Em yêu quê - 2 HS trình bày. hương. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK) - GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. - HS giải thích lí do. - GV lần lượt nêu từng ý kiến. + Tán thành với các ý kiến: a, d - Mời một số HS giải thích lí do. + Không tán thành với các ý kiến: b,c - GV kết luận: + Tán thành với các ý kiến: a, d + Không tán thành với các ý kiến: b,.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2.3- Hoạt động 2: Xử lí tình huống (bài tập 3, - HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các tình SGK) huống của bài tập 3. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các tình huống của bài tập 3. - HS trình bày cách xử lí tình huống của - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm nhóm mình. khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV kết luận: + Tình huống a: Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình; vận động các bạn cùng tham gia đóng góp; nhắc nhở các bạn giữ gìn sách,... + Tình huống b: Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội, vì đó là một việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng xóm. 2.4- Hoạt động 3:Triển lãm nhỏ (bài tập 4, SGK) - GV chia lớp thành 3 nhóm, hướng dẫn các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình đã sưu tầm được. - Các nhóm trưng bày sản phẩm theo tổ. - Các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của - HS xem tranh và trao đổi, bình luận. nhóm mình. - Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận. - GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công - HS trình bày các bài thơ, bài hát sưu việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương. tầm được. 2.5- Hoạt động 4: Trình bày kết quả sưu tầm. - Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát,… - GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. 3. Củng cố, dặn dò: 1-2’ Vì sao chúng ta phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương ? - Nhận xét tiết học. Ruùt kinh nghieäm tieát daïy. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 39:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN.. I. MỤC TIÊU: ĐC - Mở rộng hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm công dân. - Bước đầu nắm được cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm công dân..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Bồi dưỡng học sinh thói quen dùng đúng từ trong chủ điểm. - Bài tập 4/18: HS khá, giỏi làm được bài tập 4 và giải thích lí do không thay được từ khác II. CHUẨN BỊ: + GV: Từ điển Tiếng Việt – Hán việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1. Khởi động: - Hát - GV gọi 2 HS trả bài - 2 HS trả lời Có mấy cách nối các vế câu ghép? Cho ví - Nhận xét dụ? 32’ 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: MRVT công dân. Hoạt động cá nhân. + Mục tiêu: HS thực hiện tốt bài tập 1,2/SGK + Phương pháp: Thực hành, luyện tập + Cách tiến hành: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc cặp đôi, có thể sử dụng từ - HS làm việc cặp đôi hoàn thành bài tập điển, HS nêu: dòng b: công dân là người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn hoàn - HS hoạt động nhóm bàn có thể sử dụng từ điển: thành yêu cầu bài tập Công là của Công là Công là thợ nhà nước, không khéo tay của chung thiên vị Công dân Công bằng Công nhân Công cộng Công lý Công nghệ Công chúng Công minh  Hoạt động 2: HS biết cách dùng từ Hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp thuộc chủ điểm. + Mục tiêu: HS làm tốt BT 3,4 + Phương pháp: Luyện tập + Cách tiến hành: - HS tìm từ đồng nghĩa với công dân. Bài 3: - HS nêu: Đồng nghĩa với từ công dân, - Yêu cầu HS đọc đề bài. nhân dân, dân chúng, dân. - HS làm việc cặp đôi hoàn thành bài tập - Không đồng nghĩa với từ công dân, - Yêu cầu HS trình bày, nhận xét đồng bào, dân tộc, công chúng. - HS thực hiện theo yêu cầu - GV kết hợp cho HS giải nghĩa một vài từ và đặt câu với các từ Bài 4: HS khá , giỏi giải thích lí do - 1 HS đọc lại yêu cầu không thay được từ khác - GV nhận xét, chốt lại các từ thuộc chủ điểm công dân..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV nêu yêu cầu đề bài. - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. 1’. - HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi, đại diện nhóm trả lời: Các từ đồng nghĩa tìm được ở BT 3 không thay thế được từ công dân.. 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: Bài “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ” Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Thứ tư, ngày 07 tháng 12 năm 2015. TẬP ĐỌC Tiết 40:. NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG.. I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, đọc đúng các từ ngữ khó: sửng sốt, lạng vàng, màu mỡ - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, nhấn giọng các từ ngữ về số tiền, tài sản của ông Đỗ Đình Thiện, đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc thể hiện sự thán phục, kính trọng ông Đỗ Đình Thiện. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đồn điền, đồng Đông Dương, tay hòm chìa khóa, tuần lễ vàng - Nắm được nội dung chính của bài văn: biểu dương một công văn yêu nước, một nhà tư sản đã trợ giúp cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kỳ cách mạng gặp khó khăn về tài chính. II. CHUẨN BỊ: + GV: Ảnh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện trong SGK, bảng phụ luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1. Khởi động: - Hát - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi, gọi HS đọc - 3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi bài và trả lời câu hỏi nội dung bài: Thái sư Trần Thủ Độ. + Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì ? + Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao ? + Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào ? Nhận xét 31’ 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc. Hoạt động lớp, cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Mục tiêu: HS đọc trôi chảy, diễn cảm bài + Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải, luyện tập + Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc trơn từng - 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn. đoạn. + Đoạn 1: “Từ đầu … hoà bình” + Đoạn 2: “Với lòng … 24 đồng”. + Đoạn 3: “Khi CM … phụ trách quỹ”. + Đoạn 4:“Trong thời kỳ … nhà nước”. + Đoạn 5: Đoạn còn lại - 5 HS khác đọc lượt 2, GV chú ý sửa lỗi cho - 5 học sinh đọc nối tiếp HS, ghi bảng. - 1 HS đọc phần chú giải. - Gọi HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc - Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi - 1, 2 cặp học sinh đọc - Gọi HS đọc trước lớp - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động nhóm, lớp.  Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. + Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài văn + Phương pháp: Hỏi đáp, phân tích + Cách tiến hành: - Vì sao nhà tư sản Đỗ Đình Thiện được gọi là - Vì ông Thiện đã trợ giúp nhiều tiền bạc cho cách mạng. nhà tài trợ của cách mạng ? GV chốt - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài chú ý các con số - HS đọc lại bài. về tài sản tiền bạc mà ông Đỗ Đình Thiện đã trợ giúp cho cách mạng. - Em hãy kể lại những đóng góp to lớn và liên - HS tự do nêu ý kiến. tục của ông Đỗ Đình Thiện qua các thời kỳ cách mạng ? - GV chốt: Đóng góp của ông Thiện cho CM rất to lớn và liên tục chứng tỏ ông là một nhà yêu nước, có tấm lòng vĩ đại, khẳng khái, sẵn sàng hiến tặng số tiền lớn của mình vì cách mạng. - GV nêu câu hỏi để HS các nhóm đôi thảo luận - Các nhóm trao đổi trình bày: Ông trao đổi: Việc làm của ông Thiện thể hiện phẩm là 1 công dân yêu nước có tinh thần dân tộc rất cao. chất gì ở ông ? GV chốt - Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ thế nào về - HS nêu trách nhiệm của công dân đối với đất nước ? - HS nêu - Nêu nội dung chính của bài  Hoạt động 3: HDHS đọc diễn cảm. + Mục tiêu: Giúp HS rèn đọc diễn cảm tốt + PP: Hỏi đáp, làm mẫu, thực hành + Cách tiến hành: - GV mời 1 – 2 HS (tiếp nối nhau) đọc lại bài văn. GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn theo gợi ý. - GV chọn 1 đoạn văn tiêu biểu: đoạn 2, 3. GV đọc mẫu trước..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS luyện đọc diễn cảm cặp đôi. HS thi đọc 1’. - HS luyện đọc cặp đôi. HS thi đọc - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: “Trí dũng song toàn” Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. KỂ CHUYỆN Tiết 20:. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.. I. MỤC TIÊU: - Biết kể bằng lời của mình câu chuyện về một tấm gương sống làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. - Có ý thức sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. II. CHUẨN BỊ: + GV: Một số sách báo viết về các tấm gương sống, làm việc theo pháp luật (được gợi ý ở SGK). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động - Hát 33’ 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: HDHS kể chuyện. Hoạt động lớp. + Mục tiêu: HS nắm và kể được câu chuyện + PP: Hỏi đáp, giảng giải + Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. bài. - Các em hãy gạch dưới những từ ngữ cần - HS gạch chân các từ pháp luật, theo chú ý. nếp sống văn minh. - Yêu cầu HS đọc toàn bộ phần đề bài và - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. gợi ý 1. - GV chốt lại cả 3 ý a, b, c ở SGK gợi ý chính là những biểu hiện cụ thể của tinh thần sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý 2. - HS đọc. - GV khuyến khích HS nói tên cuốn sách tờ báo nói về những tấm gương sống và làm việc theo pháp luật (nhất là các sách của nhà xuất bản Kim Đồng).  Hoạt động 2: Học sinh kể chuyện. Hoạt động cá nhân, lớp..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Mục tiêu: HS kể được câu chuyện theo yêu cầu + PP: Thực hành, luyện tập + Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý 3 (cách kể chuyện). - Cho HS làm việc theo nhóm kể câu chuyện của mình, sau đó cả nhóm trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho HS thi đua kể chuyện. - GV nhận xét, đánh giá. 1’. -1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Từng HS trong nhóm kể câu chuyện của mình và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện mà mình kể. - Nhận xét và bình chọn người kể chuyện hay nhất. Nêu những điểm hay cần học tập ở bạn.. 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: “Kể chuyện được chứng kiến, hoặc tham gia”. TOÁN Tiết 97:. DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN.. I. MỤC TIÊU: - Giúp cho HS nắm được quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. - Biết vận dụng tính diện tích hình tròn. Biết chu vi. Tìm r biết d. - Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn toán. II. CHUẨN BỊ: + HS: Chuẩn bị bìa hình tròn bán kính 3cm, kéo, hồ dán, thước kẻ. + GV: hình tròn và băng giấy mô tả quá trình cắt dán các phần của hình tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1. Khởi động - Hát - Gọi 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng - 2 HS làm bảng lớp con - Nhận xét Tính chu vi hình tròn có bán kính: r = 12cm Tính bán kính hình tròn có C = 34,54cm - Nhận xét 30’ 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Giới thiệu quy tắc và Hoạt động cá nhân, lớp. công thức tính diện tích hình tròn + Mục tiêu: HS nắm được quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn + Phương pháp: Quan Sát, đàm thoại + Cách tiến hành: - GV giới thiệu về quy tắc và công thức tính - HS quan sát nêu nhận xét diện tích hình tròn thông qua bán kính như.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> SGK trình bày - Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán - HS nêu quy tắc và công thức tính kính nhân với bán kính rồi nhân với 3,14. - Ta có công thức: S = r x r x 3,14 - Thực hiện ví dụ SGK: Diện tích hình - Nêu VD: tính diện tích hình tròn có bán tròn là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (m2). kính là 2cm. GV nhận xét  Hoạt động 2: Thực hành Hoạt động cá nhân + Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm BT + Phương pháp: Thực hành, luyện tập + Cách tiến hành: - HS đọc đề, làm bảng Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề, làm bài - 3 HS lên bảng sửa bài - HS Vận dụng công thức tính - Cả lớp nhận xét - Chữa bài: 2 a) S =5 x 5 x 3,14 = 78,5(cm ). b) S = 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2) - HS đọc đề, làm bài vào vở Bài 2: Nêu yêu cầu bài, yêu cầu HS làm - 3 HS lên bảng sửa bài. - Chữa bài: - Cả lớp nhận xét. a) r = 12 : 2 = 6(cm) 2 S = 6 x 6 x 3,14 = 113,04(cm ). b ) r = 7,2 : 2 = 3,6(m) S = 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944(m2). c) r = 4 : 5 : 2 = 0,4(m) S = 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024(m2). - HS đọc đề, tóm tắt. Giải Bài 3: Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu? - Sửa bài: Diện tích mặt bàn là : - Tìm S mặt bàn? 45 x 45 x 3,14 = 6358,5cm2 - Chấm bài và nhận xét 1’ 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: Bài “Luyện tập” RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………….. TẬP LÀM VĂN Tiết 39:. TẢ NGƯỜI (kiểm tra viết). I. MỤC TIÊU: - Nắm cách trình bày một bài văn tả người. - Dựa trên kết quả của những tiết tập làm văn tả người đã học, học sinh viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng, dùng từ đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh cảm xúc. - Giáo dục HS lòng yêu quý mọi người xung quanh, say mê sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: + GV: Một số tranh ảnh về nội dung bài văn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động - Hát 33’ 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: HDHS làm bài. Hoạt động lớp. + Mục tiêu: HS nắm được yêu cầu bài và làm tốt bài + Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải + Cách tiến hành: - GV mời HS đọc 3 đề bài trong SGK. - HS đọc. - GV gợi ý: Em cần suy nghĩ để chọn - HS theo dõi lắng nghe. được trong 3 đề văn đã cho 1 đề hợp nhất với mình. Em nên chọn một nghệ sĩ nào mà em hâm mộ nhất và đã được xem người đó biểu diễn nhiều lần, nên chọn nhân vật em yêu thích trong các truyện đã đọc. - Sau khi chọn đề bài em suy nghĩ, tự tìm ý, sắp xếp thành dàn ý, rồi dựa vào dàn ý đã xây dựng được em viết hoàn chỉnh bài văn tả người. Hoạt động cá nhân.  Hoạt động 2: Học sinh làm bài. + Mục tiêu: HS làm tốt bài tập + Phương pháp: Luyện tập + Cách tiến hành: - HS viết bài văn theo yêu cầu - GV yêu cầu HS viết bài văn. - GV nhắc lại cách trình bày bài làm - GV thu bài 1’ 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: “Lập chương trình hoạt động” Ruùt kinh nghieäm tieát daïy. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. TOÁN Tiết 98:. LUYỆN TẬP .. I. MỤC TIÊU: - Củng cố kỹ năng tính chu vi, diện tích hình tròn. - Vận dụng kết hợp tính diện tích của 1 hình “tổ hợp”. - Giáo dục tính chính xác, khoa học. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Khởi động 33’ 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Củng cố kiến thức + Mục tiêu: Ôn quy tắc, công thức tính chu vi, diện tích hình tròn. + PP: Đàm thoại, + Cách tiến hành: - Nêu quy tắc tính chu vi hình tròn? Công thức? - Nêu quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn?  Hoạt động 2: Thực hành. + Mục tiêu: Vận dụng công thức vào giải toán. + PP: Thực hành, luyện tập + Cách tiến hành: Bài 1: Tính diện tích hình tròn. - Chữa bài: S = 6 x 6 x 3,14 =113,04 (cm2). S = 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (m2). - GV nhận xét Bài 2: Tính diện tích hình tròn biết chu vi hình tròn C. - Nêu cách tìm bán kính hình tròn? - GV nhận xét. 1’. Hoạt động của học sinh - Hát Hoạt động lớp.. - HS nêu - HS nêu Hoạt động cá nhân, nhóm. - HS đọc đề. - HS làm bài bảng con.. - HS đọc đề. HS nêu - HS làm vở, 2 HS bảng phụ. Sửa bài: r = 6,28 : 2 : 3,14 = 1(cm) S = 1 x 1 x 3,14 = 3,14(cm2) - HS đọc đề. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề - S gạch chéo = S Lớn– S hình tròn nhỏ - Muốn tìm diện tích phần gạch chéo (diện tích - HS làm. Sửa bài thành giếng) em làm như thế nào? S tròn nhỏ: - GV sửa bài, nhận xét 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5368 (m2) R hình tròn lớn: 0,7 + 0,3 = 1(m) S tròn lớn: 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2) S thành giếng: 3,14 - 1,5386 =1,6014(m2) Đáp số : 1,6014(m2) 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: “Luyện tập chung” Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ năm, ngày 08 tháng 12 năm 2015. CHÍNH TẢ Tiết 20:. CÁNH CAM LẠC MẸ.. I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chính tả bài thơ Cánh cam lạc mẹ. - Luyện viết đúng các trường hợp chính tả dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: âm đầu r/d/gi, âm chính o/ô. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. CHUẨN BỊ: GV: Bút dạ và giấy khổ to phô tô phóng to nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động - Hát 33’ 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: HDHS nghe, viết. Hoạt động lớp, cá nhân. + Mục tiêu: HS viết đúng bài chính tả theo yêu cầu + Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập + Cách tiến hành: - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài - GV gọi HS đọc toàn bài chính tả - Chú cánh cam rơi vào hoàn cảnh như thế - HS trả lời nào? - HS nêu - Những con vật nào đã giúp cánh cam? - HS nêu - Bài thơ cho em biết điều gì? - HS nối tiếp nhau nêu các từ khó viết và - HS nêu và viết các từ luyện viết các từ khó - GV lưu ý HS cách viết bài thơ - HS viết bài - GV đọc cho HS viết. - HS soát lỗi, sửa bài - Tổ chức cho HS soát lỗi - HS nộp bài - GV chấm bài Hoạt động nhóm.  Hoạt động 2: HDHS làm bài tập. + Mục tiêu: HS làm tốt các bài tập SGK + Phương pháp: Luyện tập + Cách tiến hành: - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. Bài 2: GV gọi HS yêu cầu của bài. - HS các nhóm lần lượt lên bảng tiếp sức - GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi - GV đính 4 tấm bảng phụ lên bảng yêu cầu nhau điền tiếng vào chỗ trống. Thứ từ các tiếng điền vào: đại diện các nhóm lên thi đua tiếp sức. a) Ra - giữa dòng – rò – ra – duy – ra – - GV nhận xét, tuyên dương giấu – giận – rồi. - HS đọc lại mẫu chuyện b) Đông – khô – hốc – gõ – ló – trong – - Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào? hồi – tròn - một. - Gợi ý hướng dẫn HS làm BT còn lại - Nhận xét 1’ 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: “Nghe viết: Trí dũng song toàn”.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ruùt kinh nghieäm tieát daïy. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 40: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Nhận biết được các quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép, bước đầu biết cách dùng quan hệ từ trong câu ghép. - Có ý thức sử dùng đúng câu ghép. II. CHUẨN BỊ: + GV: Giấy khổ to viết 3 câu ghép ở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động -Hát 33’ 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ Hoạt động cá nhân, nhóm đôi. + Mục tiêu: HS hiểu và biết cách nối câu ghép bằng quan hệ từ + PP: Hỏi đáp, phân tích, minh hoạ + Cách tiến hành: Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài và thực - 1 HS đọc đề bài. - HS làm việc cặp đôi gạch chân các câu hiện yêu cầu tìm câu ghép. ghép tìm được trong đoạn văn. - GV dán lên bảng 3 tờ giấy đã viết 3 câu - HS phát biểu ý kiến: Câu 1: “Anh công nhân… ghép tìm được chốt lại ý kiến đúng. Câu 2: “Tuy đồng chí … Câu 3: “Lênin cũng không … cắt tóc. Bài 2: GV nêu yêu cầu đề bài: xác định các - HS làm việc cá nhân, dùng bút chì gạch chéo, phân tích các vế câu ghép, vế câu trong từng câu ghép. khoanh tròn từ và dâu câu ở ranh giới giữa các vế câu, 3 HS lên bảng làm. - GV yêu cầu HS trình bày - Câu 1: có 3 vế câu. Câu 2: có 2 vế câu. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Câu 3: có 2 vế câu. - 1 HS đọc đề bài. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV gợi ý: Các vế câu trong từng câu ghép - HS trao đổi, nêu: - Câu 1: các vế câu 1 và 2 nối với nhau trên được nối với nhau bằng cách nào? bằng quan hệ từ, vế 2 và 3 nối với nhau - Cho HS trao đổi theo cặp. trực tiếp bằng dấu phẩy. - Câu 2: 2 vế câu nối với nhau bằng cặp.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> quan hệ từ “tuy …nhưng …”. - Em thấy cách nối bằng quan hệ từ ở câu 1 - Câu 3: 2 vế nối trực tiếp với nhau bằng và câu 2 có gì khác nhau? dấu phẩy. - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. - HS nêu  Hoạt động 2: Phần luyện tập. Hoạt động cá nhân, lớp. + Mục tiêu: HS làm tốt các bài tập theo yêu cầu + PP: Thực hành, luyện tập + Cách tiến hành:. - HS đọc, lớp đọc thầm. Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS làm bài - GV nhắc HS chú ý : BT có 3 yêu cầu nhỏ: Câu 1 là câu ghép có 2 vế câu hãy gạch dưới câu ghép tìm được và gạch “Nếu trong công tác….thì nhất định các chéo để phân biệt ranh giới giữa các vế câu cô…” Cặp QHT trong câu là: Nếu…thì… ghép và khoanh tròn cặp quan hệ từ. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét: chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu bài - GV lưu ý HS BT nêu 2 yêu cầu: khôi phục - HS trao đổi trong nhóm rồi đại diện lại từ bị lược trong câu ghép – giải thích tại phát biểu ý kiến: - Câu 1: “(Nếu)thái hậu hỏi người …thì sao có thể lược bỏ những từ đó. - Cho HS chia thành nhóm, thảo luận trao thần xin cử…” - Câu 2: “Còn thái hậu hỏi người tài ba đổi vấn đề. (thì) tôi xin tiến cử Trần Trung Tá.  Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, thoáng, tránh lặp. Tuy vậy - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. người đọc vẫn hiểu đúng, hiểu đầy đủ Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV dán lên bảng lớp 3 tờ giấy đã đánh nội dung bài, yêu cầu 3 HS lên bảng thi làm đúng nhanh tìm quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. 1’. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS cả lớp làm cá nhân 3 bạn lên bảng thực hiện và trình bày kết quả. a) Tấm chăm chỉ hiền lành còn Cám thì lười biếng, độc ác. b) Ông đã nhiều lần can gián nhưng vua không nghe. c) Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình ?. 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: công dân” Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TOÁN Tiết 99:. LUYỆN TẬP CHUNG.. I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức về chu vi, diện tích hình tròn, hình thang, hình thoi, hình tam giác. - Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức để giải 1 bài toán hình học cụ thể. - Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài, cân nhắc khi tư duy. II. CHUẨN BỊ: + GV: Hình vẽ BT1, 2, 3, 4 ; phiếu học tập (nhóm nhỏ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động - Hát 33’ 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Luyện tập Hoạt động nhóm, lớp. + Mục tiêu: HS làm tốt các bài tập SGK + PP: Thực hành, luyện tập + Cách tiến hành: - Đọc đề, nêu yêu cầu. Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề, quan sát hình - HS làm bài. - Sợi dây thép được uốn thành các hình nào? - Lưu ý: Uốn sợi dây thép  theo chu vi 2 hình -Sửa bài: tròn. Chốt lại: Tính độ dài sợi dây bằng tổng chu C hình tròn bé: 7 x 2x 3,14 = 43,96 (cm) vi của 2 hình tròn C tròn lớn: - HS làm bài, sửa bài 10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm) Độ dài sợi dây: 43,96 + 62,8 = 106, 76 (cm) Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề, quan sát hình và tự - Đọc đề, nêu yêu cầu. - HS làm bài. Sửa bài. làm bài Bán kính hình tròn lớn - GV hướng dẫn: 15 + 60 = 75 (cm) + Tìm bán kính hình tròn lớn + Tính chu vi của hình tròn lớn và hình tròn nhỏ C hình tròn lớn: + Lấy chu vi của hình tròn lớn trừ đi chu vi của 75 x 2 x 3,14 = 471(cm) Chu vi hình tròn nhỏ: hình tròn nhỏ 60 x 2 x 3,14 = 376,8(cm) - Chữa bài: Hình lớn hơn hình nhỏ: 471 - 376,8 = 94,2(cm). Đáp số: 94,2(cm) Bài 3: - GV treo hình vẽ, yêu cầu HS quan sát hình vẽ? - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - HS trao đổi cặp đôi nêu: Hai nửa - Hình bên gồm mấy bộ phận? hình tròn và hình chữ nhật. - Tính tổng diện tích của hai nửa - Làm thế nào để tính S hình đó? hình tròn và hình chữ nhật. - Nhận xét - HS làm bài và sửa bài. Dài hình chữ nhật : 7 x 2 = 14(cm) S hình chữ nhật: 10 x1 4 = 140(cm2) S 2 nửa hình tròn: 7 x 7 x 3,14 = 153,86(cm2) S hình đó là : 140 + 153,86 = 293,86(cm2) Hoạt động cá nhân, nhóm. Hoạt động 2: Trò chơi thi đua.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1’. + Mục tiêu: HS thi đua hoàn thành bài tập + PP: Hỏi đáp, luyện tập + Cách tiến hành: Bài 4: Tổ chức cho HS thi đua - Yêu cầu HS đọc đề và quan sát hình sau đó - Đọc đề, nêu yêu cầu. nêu cách làm. - Tính và nêu đáp án. - Tính diện tích phần được tô màu của hình - Đáp án: A vuông ta làm thế nào? S phần tô màu =(S hv –S htròn) - Lưu ý: Tính trước khi khoanh tròn đáp án. 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: “Giới thiệu biểu đồ hình quạt” Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Thứ sáu, ngày 09 tháng 01năm 2015 TẬP LÀM VĂN Tiết 40: LẬP. CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG.. I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho một hoạt động tập thể quen thuộc. - Qua việc lập chương trình hoạt động , rèn luyện óc tổ chức và ý thức tập thể. - Giáo dục HS lòng say mê sáng tạo lập chương trình. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ viết tên 3 phần chính của chương trình liên hoan văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam. + HS: Bút dạ và một số tờ giấy khổ to, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động - Hát 33’ 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: HDHS làm bài tập 1 Hoạt động lớp, cá nhân. + Mục tiêu: HS biết cách lập chương trình hoạt động + PP: Hỏi đáp, luyện tập + Cách tiến hành: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu 1, 2 HS đọc mẩu chuyện Một - 1 học sinh đọc gợi ý bài làm buổi sinh hoạt tập thể. - HS nêu - Em hiểu việc bếp núc nghĩa là gì?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể. + Buổi họp lớp bàn việc gì? + Các bạn đã quyết định chọn hình thức hoạt động nào để chúc mừng thầy cô? + Mục đích của hoạt động đó để làm gì? - GV gắn bảng tờ giấy đã viết: 1. Mục đích: - Chúc mừng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 - Bày tỏ lòng biết ơn thầy cô. + Để tổ chức buổi liên hoan, có những việc gì phải làm? + Các công việc đó được phân công ra sao? + Kết quả buổi liên hoan thế nào? - GV gắn bảng tờ giấy đã viết: 2. Công việc, phân công: - Mua hoa, bánh kẹo, hoa quả, mượn lọ hoa, chén đĩa, bày biện: bạn … - Trang trí: bạn … - Ra báo: bạn … - Các tiết mục: + Kịch câm: bạn … + Kéo đàn: bạn … + Đồng ca: cả lớp…) - GV gắn tên phần tiếp của bản chương trình hoạt động - Hãy kể lại trình tự buổi liên hoan?. 1’. - Theo em một chương trình hoạt động gồm có mấy phần, là những phần nào?  Hoạt động 2: HDHS làm bài tập 2 + Mục tiêu: Học sinh lập được chương trình hoạt động + PP: Hỏi đáp, luyện tập + Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - GV chia lớp làm 5, 6 nhóm. Yêu cầu HS thảo luận viết lại chương trình hoạt động sau đó lập một chương trình hoat5 động cụ thể, có thể thêm tiết mục văn nghệ mà lớp của bạn Thủy Minh chưa có - GV kết luận 3. Củng cố. Dặn dò:. - Chúc mừng thầy cô nhân ngày 20-11 - Liên hoan văn nghệ tại lớp. - Bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô.. - Chuẩn bị bánh kẹo, hoa quả/ làm báo tường/ Chuẩn bị chương trình văn nghệ. - Bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa, hoa tặng thầy cô: … - Trang trí lớp học: … - Ra Báo: chủ bút bạn … cùng nhóm biên tập. Ai cũng phải viết bài, vẽ hoặc sưu tầm. - Các tiết mục văn nghệ: dẫn chương trình-bạn…; kịch câm:…; kéo đàn:…; các tiết mục khác….. - Buổi liên hoan diễn ra rất vui vẻ./ các tiết mục văn nghệ hấp dẫn, thú vị./ báo tường rất hay./ Thầy cô giáo rất cảm động, khen buổi liên hoan tổ chức chu đáo./ Cả lớp ai cũng hài lòng, cảm thấy gắn bó với nhau hơn - HS nêu Hoạt động nhóm, lớp.. - HS hoạt động nhóm thực hiện yêu cầu. Nhóm nào làm xong dán nhanh bài lên bảng lớp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Nhóm nào làm tốt sẽ được gắn nội dung dưới đề mục thứ 3 của bản chương trình. Cả lớp bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: “Lập chương trình hoạt động” Ruùt kinh nghieäm tieát daïy. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. TOÁN Tiết 100: GIỚI. THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT.. I. MỤC TIÊU: - Làm quen với biểu đồ hình quạt. - Bước đầu biết cách đọc và phân tích xử lý số liệu trên biểu đồ. - Rèn kĩ năng đọc và phân tích, xử lí số liệu trên biểu đồ. - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. CHUẨN BỊ: + GV: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động - Hát 33’ 2. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu biểu đồ hình quạt. Hoạt động nhóm, lớp. + Mục tiêu: HS nắm và nhận biết, vẽ được biểu đồ + PP: Hỏi đáp, minh hoạ, phân tích + Cách tiến hành: a) Ví dụ 1: Yêu cầu HS quan sát kỹ biểu đồ - HS quan sát hình quạt VD1/ SGK và nói: Đây là biểu đồ hình quạt cho biết tỉ số phần trăm các lọai sách trong thư viện của một trường học - Dạng hình tròn chia nhiều phần. - Biểu đồ có dạng hình gì? - Số trên mỗi phần của biểu đồ được ghi dưới - Trên mọi phần đều ghi số phần trăm tương ứng. dạng số nào? - Nhìn vào biểu đồ em thấy sách trong thư viện - HS nêu của trường học này được chia thành mấy loại? Là những loại nào? - HS trả lời - Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu? - GV chốt lại những thông tin trên bản đồ. b)Ví dụ 2: GV treo biểu đồ yêu cầu HS quan - HS quan sát sát, đọc VD2 - Biểu đồ nói về điều gì? - HS lớp 5C tham gia các môn thể thao nào? - Tỉ số % HS của từng môn là bao nhiêu?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Biết số HS lớp 5C là 32 em, trong đó số HS tham gia môn bơi là 12,5%. Tính số HS tham gia môn bơi của lớp 5C - Tương tự yêu cầu HS tính với các môn khác  Hoạt động 2: Thực hành. + Mục tiêu: HS làm tốt các BT theo yêu cầu + PP: Thực hành, luyện tập + Cách tiến hành: Bài 1: HS đọc đề và quan sát biểu đồ - Biểu đồ nói về điều gì? - Có bao nhiêu % HS thích màu xanh? - Phần nào trên biểu đồ cho em biết điều đó? - Vậy có bao nhiêu HS thích màu xanh? - HS làm tương tự với các màu khác - GV sửa bài, chốt bài làm đúng.. 1’. - HS thực hiện tính. Hoạt động cá nhân, cả lớp. - HS thực hiện theo yêu cầu - Chữa bài - HS thích màu xanh: 120x40:100=48(em) Màu đỏ: 120x25:100=30(em) Màu trắng:120x20:100=24(em) Màu tím :120x15:100=18(em). Bài 2: - HS đọc - HS đọc đề và quan sát biểu đồ - HS nêu - Biểu đồ nói về điều gì? - Kết quả học tập của HS trường này được chia thành mấy loại, đó là những lọai nào? - Phần nào trên biểu đồ biểu diễn tỉ số phần trăm HS giỏi, vì sao em biết? - Em hãy chỉ và đọc tỉ số phần trăm HS giỏi, - HS đọc - 1 HS thuyết minh khá, trung bình của trường. - 1 HS thuyết minh lại biểu đồ trong bài 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: “Luyện tập về tính diện tích” Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. SINH HOẠT LỚP I. ĐÁNH GIÁ CHUNG: 1. GV tổ chức cho HS tự đánh giá kết quả hoạt động tuần qua của lớp về các mặt: + Nề nếp ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….... + Học tập……………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Hạnh kiểm…………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… + Tham gia các phong trào ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………… 2. GV nhận xét, đánh giá: a) Ưu điểm: - HS đi học đều, đúng giờ, tham gia tốt các hoạt động phong trào - Chấp hành tốt nội quy nhà trường, lớp học - Có đủ dụng cụ học tập khi đến lớp - Tích cực tham gia học tập, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp b) Tồn tại: - Một vài em chưa biết cách trình bày bài làm, chữ viết còn quá xấu -Vào lớp còn nói chuyện gây mất trật tự nhất là các tiết môn phụ. c) Tuyên dương:…………………………………………………………… d) Nhắc nhở:……………………………………………………………….. II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI: - GV tổ chức cho HS cả lớp tập hát một số bài hát mới - Tổ chức cho các em thi hái hoa dân chủ 3 môn Toán, Tiếng Việt, TNXH nhằm giúp HS ôn tập củng cố kiến thức III. ĐÁNH GIÁ CHUNG, NÊU PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN SAU: - Tham gia tốt các hoạt động phong trào của trường - Ổn định tốt nề nếp lớp, có ý thức tự quản tốt hơn - Đến lớp mang đầy đủ dụng cụ và tích cực học tập - Tham gia học tập tốt, tích cực giơ tay phát biểu xây dựng bài.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×