Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Giáo án lịch sử 8 tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.12 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 17/9/2021 Tiết 5 Bài 3. CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết được một số phát minh lớn trong cách mạng công nghiệp; hệ quả của cách mạng công nghiệp - Chỉ ra nội dung chính và phân tích những hệ quả của cuộc CMCN 2. Kỹ năng - Biết khai thác, sử dụng kênh chữ kênh hình - Rèn luyện kỹ năng sử dụng lược đồ, sơ đồ * KNS: Giao tiếp, tư duy, lắng nghe, trình bày suy nghĩ của bản thân 3. Thái độ - Học sinh nhận thức tầm quan trọng của KH-KT trong việc nâng cao năng suất lao động, cải thiện đời sống con người. Từ đó có ý thức vươn lên trong học tập để nắm vững kỹ thuật mới, biết vận dụng vào cuộc sống. - Có ý thức bảo vệ các công cụ sản xuất. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tư duy hợp tác, năng lực tự học, năng lực nhận xét II. Chuẩn bị - Gv: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, lược đồ điện tử nước Anh trước và sau CM - Hs: SGK, trả lời câu hỏi phần giao nhiệm vụ, tìm hiểu những ttựu của CMCN III. Phương pháp/KT - PP: Nêu vấn đề, trực quan, so sánh, thảo luận - KT: Động não, chia nhóm, hỏi trả lời, trình bày 1 phút IV. Tiến trình dạy – học 1. Ổn định tổ chức (1P) - Kiểm tra sĩ số học sinh - Kiểm tra vệ sinh của lớp Lớp Ngày giảng Sĩ số Vắng 8A 8B 8C 2. Kiểm tra bài cũ (5P) Câu hỏi: Nêu ý nghĩa cuộc CMTS Pháp 1789-1794? Đáp án: Là cuộc CMTS triệt để nhất + Đối với nước Pháp: Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, mở đường cho CNTB phát triển, giải quyết một phần yêu cầu của nhân dân..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Có ảnh hưởng lớn thúc đẩy cuộc CM dân tộc dân chủ trên thế giới 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động (2’) ? Sau cuộc cách mạng tư sản, nước Anh chuyển sang giai đoạn TBCN ntn? HS: Nước Anh tiến hành cách mạng công nghiệp. ? Tại sao nước Anh lại tiến hành cách mạng công nghiệp? HS: Công nghiệp là nền tảng của nền kinh tế, máy móc ra đời -> năng xuất cao. Giới thiệu bài: Từ cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XIX các nước châu Âu đã có nững bước tiến trong lĩnh vực sản xuất. Đó chính là cuộc cách mạng nhằm cơ khí hoá nền sản xuất để thay thế cho sản xuất thủ công thực chất đây là cuộc CMKHKT với mục đích tạo ra năng xuất lao động cao hơn để làm cơ sở củng có chế độ mới- chế độ TBCN. Cụ thể cuộc CMCN diễn ra ntn bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. 3.2. Hoạt dộng hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động1: Cách mạng công nghiệp I. Cách mạng công - Thời gian: 20’ nghiệp - Mục tiêu: Biết được một số phát minh lớn trong cuộc cách mạng công nghiệp -PP: Đàm thoại, trực quan, thảo luận - KT: Động não, kĩ thuật hỏi trả lời, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút - Phương tiện SGK, GSV, tài liệu tham khảo, máy chiếu - Hình thức: cá nhân, nhóm ? Các em đã được học lịch sử thời trung đại (lớp 7), máy 1. Cách mạng công móc đã được sử dụng như thế nào? nghiệp ở Anh Hs tái hiện nhớ lại kiến thức lịch sử 7 trả lời - Máy móc đã được sử dụng trong các công trường thủ công, xưởng dệt vải, luyện kim... ? Máy móc đã được sử dụng trong các công trường thủ a. Phát minh máy công thời trung đại. Vậy tại sao đến thế kỷ XVIII yêu cầu móc cải tiến phát minh máy móc lại được đặt ra cấp thiết? HS:Trả lời - Máy móc thời trung đại còn thơ sơ, thế kỷ XVIII CNTB phát triển, giai cấp TS lên cầm quyền đặt ra yêu cầu cải tiến, phát minh máy móc để đẩy nhanh nền sản xuất hơn. ? Tại sao lại có cuộc Cách mạng CN? ? Tại sao CMCN lại diễn ra đầu tiên ở Anh và nhất là ngành dệt? Thảo luận nhóm bàn (3’) Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Câu 1: Do nhu cầu của sản xuất và cuộc sống con người.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ngày càng cao. - Giai cấp tư sản đã nắm được lên nắm quyền, muốn tích luỹ được của cải nhiều hơn. Câu 2: Nước Anh hoàn thành cuộc CMTS, CNTB phát triển. Nước Anh có hệ thống thuộc địa rộng lớn, tạo điều kiện cho giai cấp TS tích lũy nhiều vốn đầu tư và phát triển CN trong nước. - Do ngành len dạ phát triển, thu được nhiều lợi nhuận nên việc phát minh máy móc đầu tiên xuất phát từ ngành dệt. GV chốt và ghi bảng Chiếu slile2: Máy kéo sợi Gien-ni ? Quan sát hai hình ảnh trên (H12,13 SGK), kết hợp với thông tin trong SGK, em hãy cho biết việc kéo sợi đã thay đổi như thế nào? ? Theo em điều gì sẽ xảy ra trong ngành dệt ở Anh khi máy kéo sợi Gien-ni được sử dụng rộng rãi? Thảo luận nhóm 2 bàn (3’) Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận Các nhóm nhận xét và bổ sung Câu 1: - H.12 mười người kéo sợi mới đủ sợi cho một người dệt, năng suất thấp - H.13 máy kéo sợi được 16 sợi bông một lúc, năng suất tăng gấp 8 lần Câu 2: Theo em điều sẽ xảy ra trong ngành dệt ở Anh khi máy kéo sợi Gien-ni được sử dụng rộng rãi: - Tình trạng thiếu sợi diễn ra ở nước Anh GV bổ sung: Thúc đẩy năng suất lao động trong ngành dệt tăng nhanh nên cần phải tích cực phát minh và cải tiến máy móc. ? Sau ngành dệt thì nước Anh còn có những phát minh nào quan trọng nữa? HS: Kể tên các phát minh quan trọng ở nước Anh - Năm 1796 Ac-Crai-tơ phát minh máy kéo sợi chạy bằng sức nước - Năm 1785 Ét-mơn Các-rai chế tạo máy dệt cho năng suất tăng 40 lần - Năm 1784 Giêm Oat phát minh ra máy hơi nước. -Trong lĩnh vực giao thông vận tải + Đầu thể kỷ XIX, phát minh ra tàu thủy chạy bằng thuyền buồm + Xe lửa và đường sắt được đưa vào sử dụng. - 1764 Giêm -ha- grivơ sáng chế máy kéo sợi Gien ni.. - 1769, Ac- Crai- tơchế ra máy kéo sợi chạy bằng hơi nước. - 1785 Et-mơn-các-rai chế tạo máy dệt đầu tiên. - 1784 Giêm – oát phát.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - 1850 Anh đẩy mạnh việc sản xuất gang thép và than đá. GV chiếu lile 3 giới thiệu một số phát minh quan trọng GV phân tích hạn chế của máy rệt chạy bằng sức nước của Ét-mơn Các-rai. Sau đó máy hơi nước đã được cải tiến cho thuận lợi, đó chính là phát minh của Giêm-Oát. Chiếu slile 4 ? Quan sát H14. SGK giới thiệu vầ G.Oát người phát minh ra máy hơi nước? Nêu ý nghĩa đặc biệt của máy hơi nước? HS: Được giao nhiệm vụ từ tiết trước Một HS lên bảng giới thiệu về ông Giêm Oát sinh trưởng trong một gia đình có nghề làm thợ mộc kiêm nhà buôn tại thị trấn nhỏ Gri-nốc trên bờ sông Cơlai-đơ thuộc nước Anh. Ngay từ thời thơ ấu, Oát đã tỏ ra là một chú bé thông minh và khéo tay hơn người. Hàng ngày, ngoài giờ học, cậu rất thích vào chơi trong xưởng mộc của cha, chăm chú xem các thao tác của ông khi làm việc. Đến năm13 tuổi, tự tay Oát đã làm được các hình mẫu máy đơn giản khác nhau khiến cha cậu không khỏi kinh ngạc và thán phục bàn tay khéo léo, óc sáng tạo sớm nảy nở của con trai. Đến năm 1744, khi Oát vừa tròn 18 tuổi anh đã trở thành một công nhân chế tạo công cụ có tay nghề cao. Năm 20 tuổi, Oát đã nổi tiếng là một người chế tạo công cụ hàng đầu ở Glaxgô và đã được mời đến thường xuyên làm việc ở xưởng cơ khí của trường đại học thuộc địa phương này. Bên cạnh đó anh còn tự học cả ngoại ngữ để có thể tự đọc các sách viết bằng tiếng nước ngoài. Dần dần, Oát đã nắm vững được đến 3 ngoại ngữ và bổ sung được các lỗ hổng trong kiến thức về mặt lý thuyết và trở nên một nhà thực nghiệm khá uyên bác.Năm 1874, ông hoàn thành việc chế tạo máy hơi nước…. - Ý nghĩa tăng năng suất cao, thuận tiện Trong lĩnh vực giao thông vận tải ? Vì sao máy móc được sử dụng trong các ngành GTVT? HS: Do nhu cầu về nhiên vật liệu đến nhà máy SX và đưa hàng tiêu thụ, đòi hỏi máy móc được sử dụng trong GTVT. Chiếu slile 6 tàu thủy phơn-tơn và xe lửa Xti-phen-xơn GV: Tường thuật buổi lễ khánh thành đường sắt, sử dụng đầu máy xe lửa Xti- Phen- Xơn (SGV/29) ? Vì sao giữa thể kỷ XX Anh đẩy mạnh sản xuất gang thép và than đá? HS: Máy móc và đường sắt phát triển cung cấp năng lượng. minh ra máy hơi nước.. - Gtvt: Tàu thủy chạy bằng hơi nước, xe lửa, đường sắt phát triển..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> thép, than đá, phát triển đúng yêu cầu đó. ? Các phát minh máy móc ở Anh đem lại kết quả, ý nghĩa gì? HS: Cuộc CMCN đã chuyển từ nền sản xuất nhỏ bằng lao động thủ công sang nền SX lớn bằng máy móc, năng xuất lao động tăng. - Nước Anh trở thành nước công nghiệp phát triển nhất thế giới: "Công xưởng của thế giới".. b. Kết quả - Từ sản xuất nhỏ thủ công sang sản xuất lớn máy móc - Từ một nước nông nghiệp, Anh đã trở thành nước công nghiệp phát triển nhất thế giới , là “ công xưởng của thế giới”.. Hoạt động 2: Cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức - Thời gian: 3’ - Mục tiêu biết thống kê tài liệu và tự nghiên cứu bài học - Hình thức cá nhân - Gv hướng dẫn học sinh lập bảng niên biểu bảng thống kê 2. Cách mạng công những phát minh quan trọng. nghiệp ở Pháp, Đức Thời Phát minh Ý nghĩa (Hướng dẫn lập bảng gian niên biểu) Hoạt động 3: Hệ quả của cách mạng công nghiệp - Thời gian: 8P - Mục tiêu: học sinh biết được hệ quả của cuộc CMCN - PP đàm thoại, nêu vấn đề, trực quan, thảo luận - KT động não, chia nhóm - Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo - Hình thức: cá nhân, nhóm + GV: Cho HS thảo luận nhóm 5 phút (ngẫu nhiên- 6 em) - GV: Nêu vấn đề, nhiệm vụ: Chiếu slile 7 Câu hỏi: Quan sát H17 - 18 SGK và nêu nhận xét những biến đồ ở nước Anh sau khi hoàn thành CM công nghiệp? -HS: tập trung giải quyết vấn đề Đạị diện nhóm trình bày kết quả Gọi nhóm khác nhận xét bổ sung - Nhiều khu công nghiệp lớn, nhiều thành phố mọc lên, dân số thành thị tăng, giao thông phát triển... - Xã hội hình thành 2 giai cấp cơ bản: giai cấp tư sản và giai cấp vô sản. GV nhận xét, chốt KT GV: gợi nhớ lại cho HS xã hội phong kiến với những mâu. 3. Hệ quả của cách mạng công nghiệp. - KT phát triển của cải dồi dào, nhiều thành phố, trung tâm công nghiệp ra đời. - Xã hội: Hình thành 2 giai cấp cơ bản trong XH (TS mâu thuẫn với giai cấp VS).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thuẫn cơ bản giữa các giai cấp ? Vai trò, vị trí của từng gai cấp trong xã hội tư bản? - Do nắm được kinh tế, giai cấp tư sản thống trị xã hội. - Giai cấp vô sản - lực lượng sản xuất chủ yếu - là những người lao động làm thuê, bị áp bức bóc lột. ? Mâu thuẫn giữa gc Ts với gc Vs đã dẫn đến kết quả gì? HS: Giai cấp Vs ngay từ đầu đã đứng lên đấu tranh chống lại ách áp bức, bóc lột của giai cấp Ts với các hình thức: đập phá máy móc, nêu yêu cầu về quyền lợi, kn vũ trang. * Liên hệ giao dục ? Trong thời đại cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, cơ hội và thách thức với Việt Nam? HS tự liên hệ * Về cơ hội: Việt Nam là nước đi sau nên có thể là cơ hội để “đi tắt đón đầu”. Nếu như Việt Nam có thể tận dụng cơ hội này, bỏ qua một số giai đoạn phát triển khác thì chúng ta có thể tiết kiệm được thời gian so với các nước. Bên cạnh đó, nhân cơ hội công nghiệp 4.0, Việt Nam có thể thay đổi mô thức quản lý, mô thức phát triển nền kinh tế. Nếu sự thay đổi này đi đúng hướng thì Việt Nam có thể có cơ hội bứt phá được. * Thách thức: Việt Nam cũng sẽ phải đối mặt với nhiều thách thức, nhất là trong các lĩnh vực: công nghệ, nguồn nhân lực; chính sách và hạ tầng. Cụ thể, về công nghệ, trình độ công nghệ của Việt Nam ở mức vừa phải và không đồng đều nên sẽ tiếp cận rất khó khăn với công nghiệp 4.0. Trong khi đó, trình độ nguồn nhân lực hiện nay của Việt Nam chưa cao và sẽ rất khó khăn khi phải tiếp cận với trình độ khoa học công nghệ. Về cơ sở hạ tầng, Việt Nam cũng cần có những đòi hỏi nhất định để kết nối với công nghiệp 4.0. Như vậy, chúng tôi thấy Việt Nam có rất nhiều thách thức. * Liên hệ bản thân: Bản thân chúng ta phải tự thay đổi để trở thành con người năng động, sáng tạo đáp ứng với yêu cầu của thời đại. Điều chỉnh, bổ sung: ………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. 3.3. Hoạt động củng cố, luyện tập (2’ ) - Lập bảng thống kê các cải tiến phát minh quan trọng trong nghành dệt ở anh theo thứ tự thời gian và ý nghĩa của nó?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3.4. Hoạt động tìm tòi, sáng tạo (2’) - Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về cuộc cách mạng công nghiệp Câu 1: Vì sao giữa thế kỉ XIX Anh đẩy mạnh sản xuất gang thép và than đá? Câu 2: Những sự kiện nào chứng tỏ đến giữa thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản thắng lợi trên phạm vi toàn thế giới? - Dự kiến sản phẩm: Câu 1: - Lúc đầu, máy móc mới được sử dụng trong ngành dệt vải, về sau được đưa dần vào các ngành kinh tế khác. - Nhu cầu vận chuyển nguyên vật liệu đến nhà máy và đưa hàng hóa đi các nơi ngày một tăng. Từ đó, máy móc được sử dụng trong giao thông vận tải, nhất là đường săt. - Máy móc và đường sắt phát triển đòi hỏi công nghiệp nặng phát triển. ⟹ Vì vậy, vào giữa thế kỉ XIX Anh đẩy mạnh sản xuất gang, thép và than đá. Năm 1850, Anh sản xuất được một nửa số gang, thép và than đá của thế giới. 3.5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Học bài cũ theo nội dung câu hỏi cuối SGK - Chuẩn bị tiếp mục II của bài + Đọc kĩ nội dung và trả lời các câu hỏi trong SGK + Tìm hiểu cuộc cách mạng tư sản thế kỷ XIX: các cuộc cách mạng tư sản ở các nước châu Âu, châu Mĩ và khu vực Mĩ-La- tinh + Tìm hiểu quá trình xâm lược của CNTB phương Tây đối với các nước Á, Phi. + Giải thích vì sao các nước TB phương Tây lại đẩy mạnh việc xl thuộc địa. + Sưu tầm tài liệu tham khảo: Lịch sử thế giới cận đại, Sưu tầm tranh ảnh cuộc đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa chống CNTB phương Tây.. Ngày soạn: 17/9/2021 Tiết 6 Bài 3: CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI (Tiếp) I. Mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức - Học sinh biết được CNTB được xác lập trên phạm vi thế giới. - biết được cuộc cách mạng tư sản nổ ra ở khu vực Mĩ La-tinh, châu Âu và sự bành trướng xâm lược của CBTB với các nước ở khu vực châu Á, châu Phi và Mĩ La-tinh 2. Kỹ năng - Kĩ năng bài học: Phân tích sự kiện, nhận xét, khai thác kênh chữ, kênh hình - KNS: Giao tiếp, tư duy sáng tạo, tự tin khi trình bày 3. Thái độ - Nhận thức rõ sự bóc lột của CNTB, tố cáo tội ác của bọn tư bản đối với nhân dân các nước thuộc địa. - ND thực sự là người sáng tạo, chủ nhân của các thành tựu SX 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. II. Chuẩn bị - Giáo viên: SGK, SGV, lược đồ điện tử khu vực Mĩ La- tinh đầu thế kỷ XIX. - Học sinh: SGK, đọc bài và trả lời câu hỏi phần giao nhiệm vụ tiết trước III. Phương pháp/KT - PP: Nêu vấn đề, quan sát, phân tích, thảo luận - KT: Động não, hỏi trả lời, chia nhóm, trình bày 1 phút IV. Tiến trình bài giảng – giáo dục 1. Ổn định tổ chức lớp (1’) - Kiểm tra sĩ số học sinh - Kiểm tra vệ sinh của lớp Lớp Ngày giảng Sĩ số Vắng 8A 8B 8C 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi: Nêu những cải tiến phát minh quan trọng trong ngành dệt ở Anh? Đáp án: - 1764 Máy kéo Sợi Gien –ni - 1769 Ac -crai –tơ phát minh máy kéo sợi chạy bằng sức nước. - 1785 Ét- mơn Cac rai chế tạo ra máy rệt. - 1784 Giêm Oat chế tạo ra máy hơi nước..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Hệ quả cuộc CM công nghiệp: Nước Anh trở thành 1 nước công nghiệp phát triển nhất thế giới và được mệnh danh là "Công xưởng TG" kinh tế phát triển, nhièu trung tâm công nghiệp ra đời -> hình thành 2 giai cấp TS >< VS. 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động (2’) ? Cuộc cách mạng tư sản ở các nước châu Âu thành công, theo em các nước tư bản sẽ làm gì? HS1: Các nước TB tiến hành cuộc CMCN và đẩy mạnh quá trình xâm chiếm thuộc địa. HS2: CNTB được xác lập trên phạm vi thế giới đồng thời các nước TB đẩy mạnh xâm lược thuộc địa, cướp bóc tài nguyên, bóc lột người lao động ở các nước thuộc địa. Giới thiệu bài: Sau khi hoàn thành cuộc CMTS, các nước tư bản tiến hành xâm lược các nước ở khu vực châu Á, châu Phi. Vì sao các nước tư bản phương Tây lại đẩy mạnh quá trình xâm lược thuộc địa. Quá trình xâm lược đó diễn ra như thế nào, hậu quả ra sao. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 2: (31’) II. Chủ nghĩa tư bản - Mục tiêu học sinh biết được quá trình xâm lược của được xác lập trên phạm các nước tư bản phương Tây đối vứi các nước Á, Phi vi thế giới - PP: vấn đáp, nghiên cứu tài liệu, trực quan, thảo luận - KT: kĩ thuật giao nhiệm vụ, chia nhóm, hỏi trả lời - Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo - Hình thức: cá nhân, nhóm 2. Sự xâm lược của các GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hai bàn (4’) nuớc tư bản phương tây Câu hỏi: Từ nhận định của Mác, Ăng-ghen trong đối với các nước Á, Phi tuyên ngôn ĐCS em hãy cho biết vì sao các nước TB phương Tây lại đẩy mạnh việc xâm chiếm thuộc Nguyên nhân: Do nhu cầu địa? + Thị trường HS: Thảo luận + Tài nguyên thiên nhiên - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm nhận xét lẫn + Nguồn nhân công nhau CNTB phát triển, nhu cầu về nguyên liệu, thị trường tăng nhanh, cần nguồn nhân công. Những nhu cầu trên ở các nước thuộc địa đẫ đáp ứng được nhu cầu của các nước TB ? Đối tượng xâm lược của tư bản phương Tây là những nước nào? Tại sao? Thảo luận cặp đôi (2’).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đại diện cặp báo cáo - Ấn Độ, Trung Quốc, châu Phi, các nước Đông Nam Á - Vì ở đây giàu tài nguyên và còn lạc hậu. Chiếu slile 3, 4: Bản đồ thế giới GV: Sử dụng bản đồ thế giới để giới thiệu các nước TB phương Tây xâm chiếm khu vực châu Á: (Ấn Độ, TQ, Đông Nam Á) và các nước ở châu Phi. ? Theo em Việt Nam có trở thành đối tượng xâm lược của CN thực dân phương Tây không? Tại sao? HS: Việt Nam có trở thành đối tượng xâm lược của CN thực dân Phương Tây vì: Việt Nam cũng giống các nước ở khu vực châu Á, giàu tài nguyên, nhân công lao động dồi dào, chế độ PK suy yếu. GV: Ở Việt Nam thực dân Pháp xâm lược vào năm 1858 đến năm 1884, Việt Nam chính thức trở thành nước nửa thuộc địa, nửa PK Quan sát trên lược đồ và điền tên các nước bị thực dân xâm lược Tên nước thực dân xâm Tên nước bị thực dân lược xâm lược Anh Pháp Tây Ban Nha Pháp, Mĩ, Anh, Đức Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận (3’) Các nhóm thảo luận ghi ra bảng phụ tên các nước bị thực dân xâm lược Các nhóm so sánh đối chiếu và nhận xét lẫn nhau GV chiếu đáp án Tên nước thực dân Tên nước bị thực dân xâm lược xâm lược Anh Ấn Độ, Miến Điện, Mã Lai Pháp Việt Nam, Lào, Cam-p-chia Tây Ban Nha Phi-lip-pin Pháp, Mĩ, Anh, Đức Trung Quốc Hà Lan In-đô-nê-xi-a ? Hệ quả của cuộc xâm lược ấy như thế nào? +Các nước châu Á, Phi trở thành thuộc địa + Kinh tế tư bản xâm nhập vào các khu vực này THẢO LUẬN CẶP ĐÔI (2’). - Thế kỷ XIX CNTB xác lập trên phạm vi thế giới -> Các nước TB phương Tây tăng cường xâm chếm thuộc địa các nước châu Á, châu Phi, biến các nước này trở thành nước thuộc địa.. - Hệ quả: Hầu hết các nước châu Á, châu Phi trở thành thuộc địa hoặc phụ thuộc của thực dân phương Tây..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Cùng với thắng lợi của Cách mạng tư sản và sự xâm lược của phương Tây nói lên điều gì? Chủ nghĩa tư bản thắng lợi trên phạm vi thế giới. ...................................................................... ........................................................................ Điều chỉnh, bổ sung:. ………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. 3.3. Hoạt động củng cố, luyện tập (2’) - Vì sao các nước tư bản Phương tây lại đẩy mạnh xâm lược thuộc địa? - Mục đích xâm lược của chủ nghĩa thực dân Phương Tây là gì? Chiếu slile 6 (Bài tập trắc nghiệm) học sinh chọn đáp án Chiếu slile 7 (Bài tập điền khuyết) học sinh lựa chọn cụm từ để điền 3.4. Hoạt động tìm tòi, sáng tạo (2’) + Sưu tầm tài liệu viết về quá trình xâm lược của chủ nghĩa tư bản phương Tây đối với các nước châu Á, châu Phi. - Những sự kiện nào chứng tỏ đến giữa thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản thắng lợi trên phạm vi toàn thế giới? - Dự kiến sản phẩm: Sự xác lập của CNTB trên phạm vi thế giới được thể hiện ở thắng lợi của cách mạng tư sản dưới nhiều hình thức khác nhau ở các nước châu Âu và Mĩ Latinh. - Năm 1830, chế độ phong kiến bị lật đổ ở Pháp, sau đó cách mạng tư sản lan nhanh ra nhiều nước châu Âu. - Năm 1848 - 1849, cách mạng tư sản ở nhiều nước châu Âu góp phần củng cố sự thắng lợi của chủ nghĩa tư bản ở Pháp và làm rung chuyển chế độ phong kiến ở châu Âu. - Năm 1859 - 1870 hoàn thành thống nhất I-ta-li-a; Năm 1864 - 1871 hoàn thành thống nhất nước Đức; Năm 1861 cải cách nông nô ở Nga đã tạo điều kiện cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển ở những nước này. - Các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược thuộc địa. Hầu hết các nước châu Á, châu Phi lần lượt trở thành thuộc địa hoặc phụ thuộc vào các nước tư bản phương Tây. 3.5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Học bài cũ theo nội dung câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị tiếp bài 4: Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác - Đọc kĩ nội dung bài và trả lời câu hỏi cuối bài + Tìm hiểu phong trào công nhân nửa đầu thế kỷ XIX + Tại sao lại có phong trào đập phá máy móc của công nhân nửa đầu thế kỷ XIX. + Giải thích tại sao bọn chủ tư bản lại sử dụng lao động là trẻ em. + Sưu tầm hình ảnh về sự bóc lột của bọn Tb đối với công nhan thế kỉ XIX. + Tìm hiểu phong trào công nhân trong những năm 1830 – 1840 + Lập niên biểu phong trào công nhân (1830-1840).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Kết cục của phong trào công nhân nửa đầu thế kỉ XIX. + Đọc tài liệu viết về chủ nghĩa Mác: cuộc đời và sự nghiệp của Mác và Ăng- ghen..

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×