Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

GIAO AN LICH SU 8 TRON BO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (969.75 KB, 63 trang )



Phần 1 LỊCH SỬ THẾ GIỚI
LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Từ giữa thế kỉ XVI đến 1917)
Chương I: THỜI KỲ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
(Từ giữa thế kỉ XVI đến nữa sau thế kỉ XIX)
Tiết 1,2 Bài 1 NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Nguyên nhân, diễn biến, tính chất, ý nghĩa lịch sử của cách mạng Hà Lan giữa thế kỉ XVI, cách mạng Anh
giữa thế kỉ XVII. Những biến đổi về kinh tế xã hội Tây Âu trong các thế kỉ XV – XVII.
- Nắm được các khái niệm cơ bản trong bài, chủ yếu là khái niệm “Cách mạng tư sản”.
2/ Tư tưởng: Thông qua các khái niệm cụ thể bồi dưỡng cho học sinh:
- Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng.
- Nhận thấy rằng CNTB có sự tiến bộ song vẫn là chế độ bóc lột thay cho chế độ phong kiến.
3/ Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng
Sử dung bản đồ, tranh, ảnh và độc lập làm việc để giải quyết các vấn đề đặt ra trong quá trình học tập trước
hết là các câu hỏi, bài tập sgk.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:
Bản đồ thế giới và lược đồ Cách mạng tư sản Anh.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định lớp:
2/ Bài mới: Chương trình lịch sử lớp 8 bao gồm 2 phần: LS thế giới, lịch sử Việt Nam (có vài tiết lịch sử địa
phương) chúng ta sẽ học 52 tiết. HK1 chúng ta sẽ học 34 tiết (1 tuần 2 tiết), HK2 học 1 tuần 1 tiết = 17 tiết cả
năm 35 tuần X 1,5 = 52 tiết Lịch sử thế giới có 34 tiết, có nghĩa là chúng ta sẽ học phần lịch sử này ở HK1
(Phần lịch sử thế giới cận đại từ giữa thế kỉ XVI đến 1917). Hôm nay chúng ta bước vào bài học đầu tiên.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
GV g/t phần này có 2 mục, lần lượt chúng ta cùng tìm hiểu.
*Hoạt động 1: Nhóm
Thảo luận 3 câu hỏi của GV:
- GV: Cho biết nền sản xuất mới ra đời trongh điều kiện lịch sử


ntn? Thời gian nào?
- HS: Trong lòng XH phong kiến đã suy yếu, bị chính quyền
phong kiến kìm hãm, song không ngăn chặn được sự phát triển
của nó. Vào thế kỉ XV.
-- GV: Những sự kiện chứng tỏ nền sản xuất mới, tư bản chủ
nghĩa phát triển?
- HS: Dựa vào sgk trả lời: Các xưởng dệt vải, luyện kim, nấu
đường… có thuê mướn nhân công các trung tâm buôn bán, ngân
hàng được thành lập và có vai trò to lớn.
- GV: Cùng với sự phát triển của sản xuất, sự chuyển biến của xã
hội ra sao?
- HS: Ra đời 2 giai cấp mới: (bên cạch tầng lớp cũ của xã hội
phong kiến) các giai cấp mới: Tư sản và vô sản.
- GV: Cho HS đọc phần chữ in nhỏ sgk dẫn đến giải thích cho
học sinh và hình thành cho HS khái niệm về 2 giai cấp:
+ Tư sản: có tài sản, thế lực về kinh tế nhưng không có quyền lực
về chính trị, bị phong kiến kìm hãm
+ Vô sản: Không có tài sản làm thuê, bị bót lọt nặng nề
- Từ đó mâu thuẫn mới nào nảy sinh? (cho HS nhắc lại mâu thuẫn
trong xã hội cũ)
- HS: Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với giai cấp tư sản và
các tầng lớp nhân dân lao động.
- GV: Đây chính là nguyên nhân dẫn tới các cuộc đấu tranh
* Hoạt động 2: Cả lớp
- GV: Nguyên nhân dẫn tới cách mang Hà Lan ?
HS: Sự thống trị lâu đời của vương quốc Tây Ban Nha ngăn
chặn sự phất triển của XH
I/ Sự biến đổi về kinh tế, xã hội Tây
Âu trong cá thế kỉ XV – XVII Cách
mang Hà Lan thế kỉ XVI:

1/ Một nền sản xuất mới ra đời:
- Vào thế kỉ XV, ở Tây Âu bắt đầu xuất
hiện một nền sản xuất mới.
- Biểu hiện:
+ Các xưởng dệt vải, luyện kim, nấu
đường có thuê mướn nhân công.
+ Các trung tâm sản xuất và buôn bán,
các ngân hàng được thành lập.
- Nảy sinh mâu thuẫn mới: Chế độ phong
kiến>< giai cấp tư sản và các tầng lớp
nhân dân.
2/ Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI:
- Nguyên nhân: (SGK)
- Diễn biến: Nổ ra 8- 1566 đến 1648
giành được độc lập.
- 1 -

- GV: Diễn biến của cách mạng:
- HS: Dựa sgk trả lời diễn biến: bắt đầu 8- 1566 đến 1648
- GV: Kết quả và ý nghĩa?
- HS: Thành lập nước Hà Lan; là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên
trên thế giới tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
- GV: Chuyển ý
* Hoạt động 3: Cả lớp
- GV: Trong sự phát triển của châu Âu quan hệ chủ nghĩa tư bản
ở Anh lớn mạnh hơn cả trước hết là ở miền Đông Nam.
H: Biểu hiện của sự phát triển của CNTB ở Anh?
- HS: Nhiều công trường thủ công: luyện kim, cơ khí, làm đồ sứ,
dệt len dạ ra đời…
+ Nhiều trung tâm công nghiệp lớn, thương mai, tài chính được

hình thành.
+ Những phát minh mới về kĩ thuật, các hình thức lao động hợp lý
=>Dẫn đến năng suất lao động tăng nhanh
- GV: Cho HS đọc phần chữ in nhỏ sgk để minh hoạ
H: Những biến đổi về kinh tế dẫn đến những hệ quả gì?
HS: Trả lời những ý sgk
H: “Vì sao nông dân lại bỏ quê hương đi nơi khác sinh sống?”
- HS: Vì họ bị đuổi ra khỏi mảnh đất của mình
GV: Những người cướp đất trở thành quí tộc mới
Giải thích thế nào là quí tộc mới: là quí tộc phong kiến đã tư sản hoá
kinh doanh TBCN ngày càng có địa vì về kinh tế và trở thành lực lượng
quan trọng lãnh đạo cách mạng Anh thế kỉ XVII.
H: Mâu thuẫn mới được xuất hiện trong thời kỳ này?
HS: Giữa chế độ quân chủ chuyên chế với g/c TS, quí tộc mới và các
tầng lớp nhân dân
- GV: Đó chính là nguyên nhân dẫn đến cách mạng lật đổ chế độ phong
kiến xác lập hệ SXTBCN.
(*) Củng cố: Trình bày sự phát triển của CNTB ở Anh và hệ quả
của nó?
* Hoạt động 4: Cá nhân
GV: Dựa vào lược đồ hình 1: Lược đồ nội chiến ở Anh để trình bày
H: Cuộc nội chiến chia làm mấy giai đoạn, đó là những giai đoạn nào?
Trên cơ sở GV trình bày trên lược đồ HS có thể dựa vào đó và nội
dung kiến thức sgk để trả lời
- GV: Tường thuật quang cảch xử tử vua Saclơ I để nêu rõ cách
mạng đạt tới đỉnh cao (Dựa vào kênh hình 2 tranh 6) “Ngày 30-1-
649…tên vua chuyên chế”).
- GV: Cuộc đảo chính 1688 dẫn đến kết quả gì? (Chế độ quân chủ
lập hiến ra đời)
- GV giải thích thế nào là Quân chủ lập hiến? Song vì sao phải lập

chế độ quân chủ lập hiến?
GV: Thực chất quân chủ lập hiến là chế độ tư bản, nhưng tư sản
chống lại nhân dân.
H: Cách mạng Anh đem lại quyền lợi cho ai? Ai lãnh đạo cách
mạng? Cách mạng có triệt để không?
HS: Cách mạng đem lại quyền lợi cho g/c tư sản và quý tộc mới.
G/c tư sản lãnh đạo cách mạng. Cuộc cách mạng không triệt để vì
cuối cùng thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
GV: Đọc phần chữ nhỏ sgk nhận định của Mác về cuộc cách mạng này
H: Em hiểu thế nào là câu nói của Mác?
HS: Là chế độ phong kiến cũ kĩ bị lật đổ thiết lập TBCN phát
triển hơn
- Kết quả và ý nghĩa:
+ Thành lập nước cộng hoà Hà Lan, tạo
điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát
triển
+ Là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên
trên thế giới.
II/ Cách mạng Anh giữa thế kỉ XVII:
1/ Sự phát triển của chủ nghĩa tư
bản ở Anh:
- Giữa thế kỉ XVII quan hệ tư bản chủ
nghĩa ở Anh phát triển mạnh mẽ.

- Xã hội: Xuất hiện tầng lớp quý tộc mới
và tư sản.
- Chế độ quân chủ chuyên chế >< Quý
tộc mới, tư sản và các tầng lớp nhân dân.
2/ Tiến hành cách mạng:
a/ Giai đoạn 1: (1642- 1648): Nội

chiến giữa nhà Vua và Quốc hội
b/ Giai đoạn 2: (1642 – 1648):
- Vua Saclơ I bị xử tử. Anh trở thành
nước Cộng hòa. Cách mạng tư sản đạt
đến đỉnh cao.
3/ Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư
sản Anh giữa thế kỉ XVII:
- Lật đổ chế độ phong kiến đem lại
quyền lợi cho giai cấp tư sản và quý tộc
mới
- Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát
triển ở Anh.
3/ Củng cố:
- Hãy nêu những biểu hiện về kinh tế, xã hội và Tây Âu trong các thế kỉ XV- XVII?
- Trình bày kết quả và diễn biến của cách mạng HàLan?
- Nguyên nhân, diễn biến và kết quả ý nghĩa của Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII?
- 2 -

4/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Học theo những câu hỏi đã củng cố
b/ Bài sắp học: (II) Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
Tổ 1: Tìm hiểu: Tình hình các thuộc địa và nguồn gốc của chiến tranh?
Tổ 2: Diễn biến cuộc chiến tranh?
Tổ 3: Kết quả và ý nghĩa cuộc chiến tranh?
Tổ 4: Lập niên biểu về cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 Anh ở Bắc Mỹ
Ngày dạy: 07/9/2007 Bài 1 (Tiếp theo)
Tiết 2: (II) CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP Ở CÁC THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC MỸ
A/ MỤC TIÊU: (Giống như tiết 1)
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
2/ Tư tưởng:

3/ Kĩ năng:
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra: Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa, của cuộc cách mạng tư sản Anh 1640.
2/ Giới thiệu bài mới: Sau cuộc cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI, cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII, thế kỉ
XVIII lại có một cuộc cách mạng tư sản diễn ra ở Bắc Mỹ. Đó là cuộc chiến tranh giành Độc Lập của 13 thuộc
địa Anh ở Bắc Mỹ. Cuộc cách mạng này diễn ra ntn? Kết quả và ý nghĩa ra sao? Ta vào bài mới.
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cả lớp
GV: Dùng bản đồ xác định và đọc tên 13 thuộc Anh ở Bắc Mỹ.
HS: Lên bản xác định và đọc tên (2 HS)
GV: cho 1 HS đọc phần in nhỏ sgk
H: Vùng đất này là vùng đất ntn? Anh đã xâm nhập và giành thuộc
địa ra sao?
HS: Trả lời sgk
GV: Vì sao mâu thuẫn giữa 13 thuộc địa và chính quốc lại nảy sinh?
HS: + CNTB ở 13 thuộc địa phát triển
+ Anh tìm cách ngăn cản sự phát triển TBCN ở thuộc địa
=> Suy ra mâu thuẫn ngày càng lớn dẫn đến chiến tranh giành độc lập
* Củng cố: Vì sao nhân dân các thuộc địa ở Bắc Mỹ nổi dậy đấu
tranh chống thực dân Anh?
* Hoạt động 2: Cả lớp
GV: Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới chiến tranh (CM)? (Nguyên kế)

HS: Phản đối chế độ thuế
GV: Chiến tranh đã nổ ra ntn? Vai trò của Gioócgiơ Oasinhtơn?
HS: Trả lời những ý trong sgk về diễn biến về tiểu sử
GV: Sau khi học sinh trả lời GV gt kênh hình về Gioócgiơ
Oasinhtơn và giới thiệu đôi nét về tiểu sử của ông. Trình bày những

điểm chính về Tuyên ngôn độc lập
HS: Đọc phần chữ in nhỏ sgk rồi cho HS khác trả lời:
+ Mọi người có quyền bình đẳng;
+ Qquyền lực của người da trắng;
+ Quyền tư hữu tài sản được khẳng định, duy trì chế độ nô lệ…
GV: Cuộc chiến tranh tiếp diễn ra sao? Kết quả?
* Hoạt động 3: Nhóm
GV chia lớpNội dung hoạt động (gv phát phiếu cho từng tổ với nội dung đã
ghi sẵn)
4 nhóm
+ Nhóm 1: (tổ 1) Kết quả của cuộc chiến tranh?
+ Nhóm 2: (tổ 2) Những điểm nào thể hiện sự lan chế của hiến
pháp 1787 ở Mỹ?
1/ Tình hình các thuộc địa. Nguyên
nhân của chiến tranh:
- Đến thế kỉ XVIII, Anh đã lập 13
thuộc địa của mình ở Bắc Mỹ.
- Mâu thuẫn càng gay gắt giữa chính
quốc và thuộc địa dẫn đến cuộc chiến
tranh nổ ra.
2/ Diễn biến cuộc chiến tranh:
- Ngày 12 – 1773, nhân dân cảng Bô-
xtơn phản đối chế độ thuế của thực dân
Anh
- Ngày 5-9 đến 26-10-1774, Hội nghị
lục địa ở Phi-la-đen-phi-a.
- Tháng 4-1775, chiến tranh bùng nổ
giữa chính quốc và thuộc địa.
3/ Kết quả và ý nghĩa của chiến
tranh:

- Kết quả: Theo hiệp ước Vécxai, Anh
công nhận nền độc lập của các thuộc
địa Bắc Mỹ. Một quốc gia mới – Hợp
chúng quốc Hoa Kỳ ra đời (Mĩ).
- 3 -

+ Nhóm 3: (tổ 3) Kết quả lớn nhất của cuộc chién tranh? Tính
chất của cuộc chiến tranh?
+ Nhóm 4: (tổ 4) Liên hệ thực tế ngày nay về Hiến pháp 1787 ở Mỹ?
Sau khi các nhóm thảo luận song GV gọi đại diện từng nhóm trả
lời, ý kiến của mình, cho vài HS của nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Trình bày một số nội dung của hiến pháp 1787, nêu tính chất
và sự hạn chế của nó.
H: Mục đích của CT là gì? (Giành độc lập)
H: Ngoài việc thoát khỏi ách thống trị thực dân, CT còn đưa lại kết
quả gì? (Phát triển CNTB)
Suy ra: Hướng dẫn cho HS hiểu rằng cuộc chiến tranh giành độc lập
của thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ thực chất là 1 cuộc cách mạng tư sản?
GV: Sơ kết ý\toàn bài:
+ Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với sự phát triển của nền sản xuất
TBCN dẫn đến nhiều cuộc CMTS nổ ra CM (Hà Lan, Anh, Mỹ).
+ Nhân dân có vai tró rất quan trọng, quyết định thắng lợi của cách mạng.
+ Thắng lợi của cách mạng mở ra một thời kỳ mới trong lịch sử.
- Ý nghĩa: Vừa là cuộc chiến tranh
giành độc lập, vừa là cuộc cách mạng
của tư sản. Ảnh hưởng đến phong trào
đấu tranh giành độc lập của nhiều nước.
4/ Củng cố: (Từng phần)
- Lập niên biểu về cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc Anh ở Bắc Mỹ
- Nêu ý nghĩa lịch sử của các cuộc CMTB đầu tiên.

5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Hướng dẫn các em làm niên biểu theo 2 cột: 1 (Niên đại) 2 (các sự kiện chính).
Sự xác lập sự thắng lợi của TBCN với chế độ phong kiến ở các mức độ khác nhau tạo đk cho CNTB phát
triển (Ở những điểm nào?) nhưng không triệt để (Biểu hiện những sự kiện nào?)
b/ Bài sắp học: Bài 2. Phần I/ NƯỚC PHÁP TRƯỚC CÁCH MẠNG
Mỗi tổ chuẩn bị 1 câu hỏi:Tổ 1: Tình hình kinh tế? Tổ 2: Tình hình kinh tế, xã hội Tổ 3: Đấu tranh tư
tưởng?Tổ 4: Giới thiệu sơ lược về tiểu sử của các trào lưu triết học ánh sáng (Kênh hình 6,7,8 sgk).
Ngày soạn: 05/9/2007
. Ngày dạy: 11/9/2007
Tiết 03 Bài 2 CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789 - 1794)
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Tình hình của nước Pháp trước cách mạng.
- Cuộc đấu tranh đã diễn ra trên mặt trận tư tưởng ntn?
- Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cách mạng bùng nổ.
2/ Tư tưởng:
- Nhận thức được sự hạn chế của cách mạng tư sản.
- Thể hiện thái độ yêu ghét rõ ràng, giữa những chế độ XH: Bóc lột và không bóc lột
3/ Kĩ năng:
- Vẽ sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thống kê.
- Phân tích so sánh các sự kiện, liên hệ kiến thức đang học với cuộc sống.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:
+ Bản đồ nước Pháp thế kỉ XVIII;.
+ Lược đồ các lực lượng cách mạng tấn công nước Pháp 1789
+ Tra cứu các thuật ngữ, khái niệm phục vụ cho bài giảng.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra: - Kết quả và ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa?
2/ Giới thiệu bài mới: Sau cuộc cách mạng tư sản bùng nổ ngoài châu Âu (CMTS Mỹ) tiếp theo đó hàng loạt
cuộc cách mạng tư sản khác nổ ra tạo điều kiện thuận lợi cho CMTB phát triển. Điển hình nhất là cuộc Cách
mạng tư sản Pháp (1789- 1794). . Ta cùng tìm hiểu để thấy được cuộc cách mạng này.

3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
GV: Tìính chất lạc hậu của nền nông nghiệphình kinh tế Pháp
thể hiện ở những điểm nàotrước cách mạng?
I/ Nước Pháp trước cách mạng:
1/ Tình hình kinh tế:
- Nông nghiệp rất lạc hậu
- 4 -

HS: Xem sách, suy nghĩ và trả lời.
GV: Nguyên nhân sự lạc hậu này do đâu?
HS: Sự bóc lột của phong kiến địa chủ.
GV: Chế độ phong kiến đã kìm hãm sự phát triển của công
thương nghiệp ra sao?
HS: Trả lời GV chốt: Thuế má nặng, không có đơn vị tiền tệ và
đo lường thống nhất, sức mua của dân nghèo rất hạn chế.
* Hoạt động 2: Cả lớp
GV: Tình hình nước Pháp trước cách mạng ntn?
HS: Là nước quân chủ chuyên chế, vua nắm mọi quyền hành…
GV: XH Pháp được phân chia ntn?
HS: Xã Hôi phong kiến Pháp được phân chia thành 3 đẳng cấp:
Tăng lữ, quý tộc, đẳng cấp 3
GV: Giải thích cho HS khái niệm: “ Giai cấp, đẳng cấp”: Địa vị
của từng giai cấp, đẳng cấp trong XH Pháp (Trong đó: giai cấp
thống trị gồm tăng lữ, quý tộc; đẳng cấp 3 gồm nhiều giai cấp).
GV: Cho HS quan sát hình 5: Hãy miêu tả tình cảcnh người
nông dân trước cách mạng Pháp nói lên điều gì?
HS: Quan sát, suy nghĩ, trả lời
GV: Gọi một HS khác nhận xét sau đó chốt ý, ghi bảng

* Củng cố: Vị trí, mối quan hệ giữa các đẳng cấp?
* Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp và nhóm.
GV: Chế độ quân chủ chuyên chế bị tố cáo, phê phán gay gắt
trong lĩnh vực văn hoá tư tưởng qua trào lưu Triết học ánh sáng
Tiêu biểu cho trào lưu đó là những ai?
HS: S.Môngte-xki-ơ; Vônte; G.G Rútxô
Cho HS thảo luận nhóm. Mỗi tổ một nhóm:
+ Nhóm 1: Qua câu nói của mình Mông te-xki-ơ, Rút-xô, Vôn-te
muốn nói lên điều gì?
+ Nhóm 2: Cả ba ông muốn nói lên điều gì?
Sau khi HS thảo luận nhóm xong GV mời đại diện nhóm trả lời.
GV chốt ý ghi bảng.
GV: Chuyển ý.
* Hoạt động 4: Cá nhân
GV: Sự suy yếu của chế độ quân chủ chuyên chế thể hiện ở điểm nào?
HS: Trả lời theo sgk.
GV: Vì sao nông dân nổi dậy đấu tranh?
* Hoạt đông 5: Cá nhân
GV: Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự hội nghị ba đẳng cấp?
HS trả lời sgk.
GV: trình bày tóm tắt Hội nghị ba đẳng cấp. Vì sao nói >< đạt
tới tột đỉnh?
HS: trả lời giáo viên chốt ý.
GV: Sự kiện mở đầu cho cách mạng Pháp?
HS: Ngày tấn công vào pháo đài Ba-xti (14/7/1789)
GV: Cho HS quan sát kênh hình số 9 sgk và trình bày hiểu biết
của mình. GV hỏi tại sao việc đánh chiếm pháo đài Ba- Xti đã
mở đầu cho thắng lợi cuộc cách mạng?
HS: Suy nghĩ trả lời (Chế độ quân) bị giáng đòn đầu tiên quan
trọng, cách mạng bước đầu thắng lợi, tiếp tục phát triển.

GV: Kết luận
- Công, thương nghiệp đã phát triển
nhưng bị chế độ phong kiến đã kìm
hãm

2/ Tình hình chính trị – xã hội:
- Chính trị: chế độ quân chủ chuyên
chế.
- Xã hội: ba đẳng cấp (Tăng lữ, quý tộc
và đẳng cấp thứ 3).
3/ Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng:
- Trào lưu Triết học ánh sáng ra đời, chống
lại tư tưởng của chế độ phong kiến.
- Tiêu biểu là: Mông-te-xki-ơ, Vôn-te,
Rút-xô
III/ Cách mạng bùng nổ:
1/ Sự khủng của chế độ quân chủ
chuyên chế:
Học SGK
2/ Mở đầu thắng lợi của cách mạng:
- Ngày 5/5/1789, vua triệu tập Hội nghị
3 đẳng cấp. Đại biểu đẳng cấp 3 hợp
thành Quốc hội tiến hành đấu tranh vũ
trang.
- Ngày 14/7/1789, ngục Ba-xti bị tấn
công, mở đầu cho thắng của cuộc cách
mạng.
4/ Củng cố:
- Những nguyên nhân nào dẫn đến cuộc cách mạng Pháp 1789?
- Các nhà tư tưởng tiến bộ Pháp đã đóng góp gì trong việc chuẩn bị cho cách mạng?

- Cách mạng tư sản Pháp bắt đầu ntn?
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Dựa vào những câu hỏi ở từng mục và câu hỏi ở phần củng cố.
b/ Bài sắp học: Bài 2 (Tiếp theo) III/ Sự phát triển của cách mạng Pháp.
- 5 -

Tổ 1, 2: Chế độ quân chủ lập hiến ở Pháp ntn? Nước Pháp ở bước đầu của nền cộng hoà?
Tổ 3, 4: Nước Pháp dưới thời Gia-cô-banh? Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tư sản Pháp?
Ngày soạn: 07/9/2007
. Ngày dạy: 14/9/2007
Tiết 04 Bài 2 (Tiếp theo) III/ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁCH MẠNG PHÁP
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Sự phát triển của Cách mạng Pháp trải qua các thời kỳ: Quân chủ lập hiến, thời Cộng hoà và chuyên chính
Giacôbanh.
- Ý nghĩa lịch sử của cách mạng Pháp.
2/ Tư tưởng:
- Nhận thức rõ sự hạn chế của cách mạng tư sản song cách mạng Pháp có tính triệt để của nó.
- Thể hiện thái độ yêu ghét rõ ràng: Giữa Gia-cô-banh và Ghi-rông-đanh.
3/ Kỉ năng:
- Vẽ sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thống kê
- Phân tích so sánh các sự kiện, liên hệ kiến thức đang học với cuộc sống.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:
+ Bản đồ nước Pháp thế kỉ XVIII; .
+ Lược đồ các lực lượng cách mạng tấn công nước Pháp 1789
+ Tra cứu các thuật ngữ, khái niệm phục vụ cho bài giảng.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra: Nguyên nhân nào dẫn đến cách mạng Pháp 1789?
2/ Giới thiệu bài mới: Thắng lợi ở Pari nhanh chóng lan rộng trong cả nước, quần chúng nhân dân hăng hái
làm cách mạng. Cách mạng Pháp phát triển mạnh mẽ dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư sản rồi sau đó là của

những người của phái Gia-cô-panh diễn biến cách mạng ntn ? Ta vào bài mới.
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cả lớp
GV: Nhắc lại cho HS nhớ lại chế độ quân chủ lập hiến ở Anh và
nói rõ: Cách mạng thắng lợi ở Pari rồi nhanh chóng lan rộng kắp
nước: G/c tư sản lợi dụng sức mạnh của dân chúng lên nắm chính
quyền hạn chế quyền của vua cũng xoa dịu sự căm phẫn của nhân
dân
H: Sau đó Quốc hội đã làm gì?
HS: Quốc hội thông qua bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân
quyền 8 -1789. Khẩu hiệu nổi tiếng là: “ Tự do - Bình đẳng - Bác ái”
--> Quốc kì Pháp có ba màu tượng trưng cho khẩu hiệu trên (Đ-T-X).
GV: Nội dung của bản Tuyên ngôn? Em có nhận xét gì về bản
Tuyên ngôn?
HS: Trình bày những nd sgk
GV: Vậy Tuyên ngôn và Hiến pháp 1791, phục vụ cho quyền lợi
của ai là chủ yếu?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Quần chúng có được hưởng quyền gì không?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Sự thoả hiệp của g/c tư sản với phong kiến thể hiện ở điểm
nào? Vì sao có sự thoả hiệp này?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Chốt ý:
H: Mặc dầu nhà vua vẫn còn nắm quyền hành song đã liên kết với
bọn phản động trong nước cầu cứu các nước châu Âu mang quân
can thiệp để chống phá cách mạng. Sự kiện để chứng tỏ điều này?
HS: 4 -1792 Hai nước Ao - Phổ liên minh với nhau. 8 -1792 80
vạn quân Phổ tràn vào Pháp

GV: Trước tình hình “ Tổ quốc lâm nguy” thái độ của quần chúng ra sao?
HS: Tình nguyện đứng lên lật đổ thống trị của phái lập hiến, đồng
1/ Chế độ quân chủ lập hiến (Từ 14
-7 -1789  10 -8 -1792):
- Cuối tháng 8-1789, Quốc hội thông
qua bản Tuyên ngôn Nhân quyền và
Dân quyền.
- Tháng 9-1791, Hiến pháp được thông
qua xác lập chế độ quân chủ lập hiến.
- Năm 1792, chống ngoại xâm, nội
phản.
- Ngày 10-8-1792, lật đổ phái lập hiến
và chế độ phong kiến.
- 6 -

thời xoá bỏ chế độ phong kiến
* Củng cố: Nhân dân Pháp đã hành động ra sao khi tổ quốc lâm
nguy? Kết quả?
* Hoạt động 2: Cả lớp
GV: Sau khởi nghĩa 10-8-1792 nền thống trị của đại tư sản bị lật
đổ, chế độ phong kiến bị xoá bỏ. Vậy kết quả có cao hơn giai
đoạn trước không? Thể hiện ở những điểm nào?
HS: Dựa vào kiến thức sgk để trả lời
GV: Lực lượng nào đã thúc đẩy cách mạng phát triển?
HS: Cách mạng phát triển do quần chúng nhân dân thúc đẩy
GV: Sự kiện để chứng tỏ cách mạng Pháp phát triển?
HS: Ngày 21-9-1792 nền cộng hoà đàu tiên của nước Pháp được
thành lập. Vua Lu-i XVI kết án phản quốc và đưa lên máy chém
GV: Cho HS đọc phần chữ in nhỏ sgk
H: Quân Anh cùng các nước phong kiến châu Âu đã chống phá

cách mạng ntn?
HS: Trình bày phần diễn biến sgk
GV: Dựa vào lược đồ để xác định (Vùng nổi loạn chống phá cách mạng
lan rộng, cuộc tấn công nước Pháp cách mạng từ nhiều phía)
H: Trước tình thế ấy thì thái độ của phái Gi-rông-đanh cầm quyền ra sao?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Quần chúng nhân dân Pháp làm gì?
HS: Phải bảo vệ tổ quốc lâm nguy lật đổ phái Ghi-rông-đanh dưới
sự lãnh đạo của Rô-be-spie
* Củng cố: Trình bày tình hình chiến sự trên đất Pháp những năm
1792 -1793
* Hoạt động 3: Cá nhân
GV: Sau cách mạng phái Gia-cô-banh đã làm gì?
HS: Cử ra uỷ ban cứu nước
GV: Chính quyền cách mạng đã thi hành những biện pháp tiền bộ nào?
HS: Trả lời những việc làm trong sgk
GV: Em có nhận xét gì về các biện pháp của chính quyền Giacôbanh?
HS: Nêu nhận xét của mình
GV: Sau đó thì nội bộ cách mạng ntn? Vì sao?
HS: Trả lời ý sgk
GV: Giải thích vì sao có mâu thuẫn ấy. Vì sao tư sản phản cách
mạng lại tiến hành cuộc đảo chính? (Ngăn chăn cách mạng tiếp
tục phát triển vì động chạm nhiều đến quyền lợi của chúng
GV: Đó cũng chính là nguyên nhân làm cho cách mạng Pháp thất bại
* Củng cố: Vì sao năm 1794 cách mạng tư sản Pháp không thể phát triển?
* Hoạt động 4: Cả lớp
* GV: Ý nghĩa của Cách mạng tư sản Pháp?
HS: Trả lời dựa vào sgk.
GV: Khẳng định vai trò to lớn của quần chúng góp phần quyết
định thắng lợi

- Hạn chế của cách mạng tư sản Pháp:
- HS: Suy nghĩ trả lời theo ý sgk.
- GV: Cho HS đọc đoạn trích của HCM trong sgk.
2/ Bước đầu của nền cộng hoà (21 - 9
-1792  2-6-1793):
- Ngày 21-9-1792, thành lập nền cộng
hòa.
- Xuân 1793, Tổ quốc lâm nguy
- Ngày 2-6-1793, khởi nghĩa lật đổ phái
Gi-rông-đanh.
3/ Chuyên chính dân chủ cách mạng
Gia-cô-banh:
- Ngày 2-6-1793, phái Gia-cô-banh lên
nắm chính quyền, chống ngoại xâm và
nội phản giải quyết yêu cầu của nhân
dân
- Ngày 27-7-1794, tư sản phản cách
mạng đảo chính. Cách mạng chấm dứt.
4/ Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư
sản Pháp cuôí thế kỉ XVIII:
- Lật đổ chế độ phong kiến đưa giai cấp
tư sản lên cầm quyền.
- Quần chúng nhân dân là lực lượng
chủ yếu đưa cách mạng tiến lên.
4/ Củng cố: Đã củng cố từng phần
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học:
- Lập niên biểu về những sự kiện chính của cách mạng tư sản Pháp ( 1789- 1794)
- Vai trò của nhân dân trong cách mạng thể hiện ở nhữmg điểm nào?
- Nêu những sự kiện chủ yếu qua các giai đoạn để chứng tỏ phát triển của cách mạng Pháp?

- Trình bày và phân tích ý nghĩa lịch sử của cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII?
b/ Bài sắp học: Bài 3. I/Cách mạng công nghiệp
- Tổ 1: H12, H13 cho biết việc kéo sợi đã thay đổi ntn?
- 7 -

- Tổ2: Kết quả của cách mạng công nghiệp ở Anh ?
- Tổ3: Cuộc phát triển của cách mạng công nghiệp Pháp Đức được thể hiện ở những điểm nào?
- Tổ 4: Qua H17, H18 hãy nêu những biến đổi ở nước Anh sau khi hoàn thành cách mạng công nghiệp?
Ngày soạn: 15/9/2007.
Ngày dạy: 18-21/9/2007
Tiết 05&06 Bài 3 CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
-Cách mạng công nghiệp: Nội dung, hệ quả.
- Những biểu hiện để chứng tỏ cuộc cách mạng nổ ra sớm nhất ở Anh.
2/ Tư tưởng:
- Sự áp bức bóc lột của chủ nghĩa tư bản đã gây nên bao nhiềêu đau khổ cho nhân loại lao động thế giới.
- Nhân dân thực sự là người sáng tạo chủ nhân của các thành tựu kĩ thuật, sản xuất.
3/ Kĩ năng:
Khai thác nội dung và sử dụng kênh hình sgk. Phân tích sự kiện để rút ra kết luận và liên hệ thực tế.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:
Tìm hiểu nội dung kênh hình sgk. Đọc và sử dụng hoặc vẽ thêm các kênh hình sgk.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra: Vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng tư sản Pháp 1789?
2/ Giới thiệu bài mới: Cách mạng công nghiệp mở đầu ở Anh và lan nhanh các nước tư bản khác, Đồng thời
cách mạng tư sản tiếp tục thành công nhiều nước với những hình thức khác nhau, đánh dấu sự thắng lợi của
CNTB trên phạm vi toàn thế giới.
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
Hoạt động 1: Cả lớp

GV: Cho HS nhắc lại cách mạng đã thành công ở Anh vào thời gian
nào?
HS: Thế kỉ XVII.
GV: Cách mạng thành công đã đưa nước này phát triển đi lên chủ
nghĩa tư bản, giai cấp tủ sản muốn phát triển sản xuất nên phải sử dụng
máy móc. Lúc bây giờ tuy đã có máy móc nhưng sản xuất vẫn còn thấp
vì máy vẫn còn thô sơ… chỉ mơí thay thế phần lao động chân tay. Cần
cải tiến và phát minh nhiều máy móc để nhanh sản xuất, sản phẩm ngày
càng nhiều và phức tạp hơn. Vậy nhớ lại xem ngành nào phát triển nhất
ở Anh?
HS: Ngành dệt.
GV: Vậy loại máy nào ra đời sớm ở Anh và trong thời gian nào?
HS: Từ những năm 60 của thế kỉ XVIII sự ra đời của máy dệt Gienny.
GV: Cho HS đọc phần chữ in nhỏ trong sgk ---> biết được cách làm
việc và năng suất của máy kéo sợi Gien-ny.
- Quan sát kênh hình 12 và 13 Em hãy cho biết việc kéo sợi đã thay
đổi ntn?
+ Cách sản xuất và năng suất lao động khác nhau ra sao?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Hình 12 rất nhiều phụ nữ kéo sợi để cung cấp cho chủ bao mua,
phát minh này không chỉ giải quyết nạn “ đói sợi” trước đây mà còn
dẫn đến tình trạng thừa sợi.
- Vậy khi máy kéo sợi Gien-ny được sử dụng rộng rãi dẫn đến tình
trạng thừa sợi, sợi dư thừa đòi hỏi phải cải tiến loại máy nào?
HS: Khi sợi thừa đòi hỏi phải cải tiến máy dệt. 1769 Ác-crai-tơ phát
minh ra máy kéo sợi chạy bằng sức nước: 1785 Ét-mơn-các-rai chế tạo
ra máy dệt đầu tiên ở Anh chạy bằng sức nước.
GV: Năng suất khi sử dụng máy dệt?
HS: Tăng 40 lần so với dệt bằng tay.
GV: Khó khăn khi sử dụng máy chạy bằng sức nước?

HS: Mùa đông máy ngừng hoạt động vì nước đóng băng.
GV: Trước tình hình đó các nhà khoa học (Kĩ sư) Anh đã làm gì?
I/ Cách mạng công nghiệp:
1. Cách mạng công nghiệp ở
Anh:
- Từ những năm 60 của thế kỉ
XVIII, máy móc được phát minh
và sử dụng ở Anh: Máy kéo sợi
Gien-ny.
- Năm 1769, Ác-crai-tơ phát minh
ra máy kéo sợi.
- Năm 1785, Ét-mơn-các-rai chế
tạo ra máy dệt.
- 8 -

HS: 1784 Giêm Oát hoàn thành việc phát minh ra máy hơi nước (trước
đó một người thợ) Nga Pôn du nốp đã chế tạo ra máy hơi nước nhưng
không được sử dụng (Cách đây 20 năm)
GV: Cho HS quan sát kênh hình (14) sgk và giải thích, nêu một vài nét
về ông.
- Máy móc được sử dụng nhiều ở các ngành khác, nhất là giao thông,
vận tải. Vì sao máy móc được sử dụng nhiều trong giao thông vận tải.
HS: Suy nghĩ trả lời (Nhu cầu chuyển nguyên vật liệu, hàng hoá, hành
khách tăng)
GV: Cho HS đọc chữ in nhỏ sgk và quan sát hình 15 xe lửa Xti-phen-xơn rồi
gv tường thuật “ đây là buổi khánh thành…. Kinh ngạc”
GV: Vì sao giữa tk XIX Anh đẩy mạnh sản xuất gang thép và than đá?
HS: Suy nghĩ trả lời
* Củng cố: Em hiểu thế nào là cách mạng công nghiệp?
* Hoạt dộng 2: Cá nhân

GV: Vì sao cách mạng ở Pháp nổ ra muộn nổ ra vào thời gian nào?
HS: Bắt đầu từ 1830 nhưng trong 20 năm tốc độ tăng lên nhiều
GV: Cho HS đọc phần chữ in nghiêng sgk
Vậy tại sao ở pháp cách mạng công nghiệp bắt đầu muộn? Nhưng nổ ra
với tốc độ nhanh?
HS: Nhờ đẩy mạnh sản xuất gang, thép, sử dụng nhiều máy hơi nước
(tiếp thu những kiến thức KHKT từ nước ngoài)
GV: Ở Đức cách mạng công nghiệp nổ ra vào thời gian nào?
HS: Trả lời ý sgk
GV: Cho HS đọc phần chữ in nhỏ sgk và quan sát kênh hình 16/ 21 
HS phân tích, giải thích
* Củng cố: Sự phát triển của cách mạng công nghiệp ở Đức pháp được
thể hiện những mặt nào?
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Nhóm 1: Cách mạng công nghiệp đã làm thay đổi bộ mặt của các nước
tư bản chủ nghĩa ntn? Hệ quả quan trọng nhất của cách mạng công
nghiệp về mặt XH?
Nhóm 2: Quan sát H17& H18 (sgk) em hãy nêu những biến đổi của
nước Anh sau khi hoàn thành cuộc cách mạng công nghiệp?
GV: Cho HS thảo luận, giáo viên theo dỗi sau đó mời đại diện, GV
chốt.
* Hoạt động 1: Cả lớp (Tiết 2)
GV: Nhân tố nào đã ảnh hưởng lớn đến phong trào giành đ/l phát triển
HS: Dựa vào sgk suy nghĩ trả lời
GV: Kết quả?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Cho HS quan sát lược đồ H19/23 sgk và g/thiệu: Khu vực này
nguyên là thuộc địa của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha lần lược giành
độc lập và các quốc gia tư sản mới (Tên mới và năm thành lập được ghi
rõ trên lược đồ)

GV: Ở châu Âu phong trào cách mạng diễn ra ntn?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Cho HS quan sát H20/24 sgk phong trào cách mạng nổ ra ở
Pháp rồi lan ra nhiều nước
Nếu có thời gian cho HS lên bản đồ xác định và nêu sơ lược về cách
mạng ở châu Âu g/đ này
GV: Tiếp tục cho HS quan sát H21/25 sgk nói vệ địa điểm cách mạng:
Diễn tả cuộc đàn áp đẫm máu của quân đội chống quần chúng k/n trong
cách mạng (2-1848 ở Pa-ri)
Sau đó GV trình bày về cuộc đấu tranh để thống nhất đất nước ở I-ta-
la-a và Đức .Hai nước này đã chia cắt ra sao? (sgk) và hình thức tiến
hành cuộc thống nhất khác nhau ntn?
HS: Suy nghĩ trả lời + kiến thức sgk.

- Năm 1784, Giêm Oát phát
minh ra máy hơi nước
- Đến năm 1840, ở Anh đã
chuyển sang sản xuất lớn bằng
máy móc.
2/ Cách mạng công nghiệp ở
Pháp, Đức:
* Ở pháp:
- Bắt đầu từ năm 1830, nhưng
phát triển nhanh trở thành đứng
thứ hai châu Âu
* Ở Đức: Diễn ra vào khoảng
1840 đến 1850- 1860, kinh tế phát
triển tốc độ nhanh và đạt được
nhiều kết quả.
3/ Hệ quả của cách mạng công

nghiệp:
- Làm thay đổi hẳn bộ mặt của
các nước tư bản.
- Hình thành 2 giai cấp: Tư sản và
vô sản
II/ Các cuộc cách mạng tư sản
thế kỉ XIX:
- Ở Mỹ La-tinh nổi dậy đấu tranh
mạnh mẽ, hàng loạt các quốc gia
tư sản mới ra đời

- Ở châu Âu: Phong trào cách
mạng những năm 1848  1849
- 9 -

GV: Cho HS quan sát tiếp H 22, 25 sgk hình ảnh quần chúng nổi dậy
đấu tranh. Ở Đức phong trào đấu tranh thống nhất đất nước dưới hình
thức nào?
HS: 38 quốc gia thống nhất bằng các cuộc chiến tranh chinh phục dưới
sự lãnh đạo của quí tộc quân phiệt Phổ đứng đầu là Bi-xmác
GV: Gt kênh hình 23,26 sgk đây là lễ tuyên bố thống nhất nước Đức 1-
1871, tại cung điện Véc-xai.
GV: Ở Nga cách mạng tư sản dưới hình thức nào?
HS: Nông nô bạo động diễn ra dồn dập. Nga hoàng phải phải tiến hành
cuộc cải cách giải phóng nông nô.
GV: Kết quả của cuộc cải cách giải phóng nông nô?
HS: Giải phóng nông nô mở đường cho CNTB phát triển.
* Củng cố: Vì sao nói các cuộc đấu tranh thống nhất ở I-ta-li-a, Đức,
cải cách nông nô ở Nga đều là cuộc các mạng tư sản?
GV: Hướng dẫn HS trả lời (mở đường cho CNTB phát triển)

* Hoạt động 2: Cả lớp
GV: Vì sao CNTB phát triển càng thúc đẩy các nước phương Tây đi
xâm chiếm thuộc địa?
HS: Dựa vào sgk trả lời.
GV: Dùng bản đồ thế giới đánh dấu những nước bị thực dân xâm lược
(ghi tên nước TD) Nơi nào là miếng mồi hấp dẫn cho các nước TB
phương Tây
HS: Châu Á là miếng mồi hấp dẫn nhất.
GV: Cho HS biết vì sao như vậy? Nơi nào là tiêu biểu? Cho HS lên bản đồ
xác định và chỉ tên những nước bị xâm lược ở châu Á.
Cho HS đọc phần chữ in nhỏ sgk, để HS dễ dàng nhận thấy Đông
nam Á nói chung và 3 nước ở bán đảo Đông Dương nói riêng lại thu
hút tư bản phương Tây như vậy.
GV: Ngoài châu Á ra còn nơi nào là miến mồi hấp dẫn cho tư bản
phương Tây?
HS: Châu Phi trước kia là nơi bí hiểm bây giờ bị các nước tư bản khám phá.
Kết quả của quá trình xâm lược?
HS: Hầu hết các nước, Châu Á, Châu Phi lần lượt trở thành
Thuộc địa hoặc phụ thuộc thực dân phương Tây.
GV: Sơ kết bài học.
- Cách mạng tư sản lần lượt nổ ra ở các nước tư sản Âu Mỹ, đánh đổ chế độ
phong kiến và xác lập CNTB trên phạm vi toàn thế giới.
- Cuộc cách mạng công nghiệp khởi đầu ở Anh lan rộng ra nhiều nước TBCN,
do máy móc được phát minh và sử dụng rộng rãi. Đồng thời cách mạng công
nghiệp đã dẫn tới sự phân chia xã hội: Hai giai cấp đối lập hình thành: TS &
VS.
- CNTB phát triển, do nhu cầu về nguyên liệu, nhân công, thị trường tiêu thụ
hàng hoá, bọn thực dân tăng cường xâm chiếm các nước Á, Phi, Mỹ La-tinh
làm thuộc địa gây nhiều tội ác với nhân dân các nước này.
+ Pháp năm 1848  1849.

+ I-ta-li-a năm 1859  1870.
+ Đức năm 1864 1871.
+ Nga tháng 2/1861.
2/ Sự xâm lược của tư bản
phương Tây đối với các nước Á,
Phi:

- Chủ nghĩa tư bản càng phát triển,
nhu cầu thị trường càng tăng.
- Kết quả hầu hết các nước Á, Phi
đều trở thành thuộc địa hoặc phụ
thuộc của thực dân phương Tây.
4/ Củng cố: Đã củng cố từng phần
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học:
Cách mạng công nghiệp Anh được tiến hành ntn?Vì sao cách mạng công nghiệp lại nổ ra sớm ở Anh? Kết
quả của cách mạng công nghiệp ở Anh? Hậu quả của cách mạng công nghiệp?
b/ Bài sắp học: : I/ PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX.
- Tổ 1: Giải thích kênh hình 1: Trả lời câu hỏi: Vì sao giới chủ lại thích sử dụng lao động trẻ em?
- Tổ 2: Vì sao trong cuộc đấu tranh chống tư sản, công nhân lại đập phá máy móc?
- Tổ 3: Trình bày các sự kiện chủ yếu về phong trào công nhân trong những năm1830- 1840?
- Tổ 4: Nêu Kết cục phong trào đấu tranh của công nhân ở các nước châu Âu trong nửa đầu thế kỉ XIX
Ngày soạn: 15/9/2007.
Ngày dạy: 25-28/9/2007
Tiết 07&08 Bài 4 PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC
A/ MỤC TIÊU:
- 10 -

1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Buổi đầu của phong trào công nhân – đập phá máy móc và bãi công trong nửa đầu thế kỉ XIX.

- C. Mác và Ph. Ănghen và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học. Phong trào công nhân vào những năm 1848-1870.
2/ Tư tưởng:
- Giáo dục tinh thần đoàn kết chân chính, tinh thần đấu tranh của g/c công nhân.
- Bước đầu làm quen với văn kiện lịch sử: Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.
3/ Kĩ năng: Biết phân tích, nhận định về quá trình phát triển của phong trào công nhân, vào thế kỉ XIX.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Các tranh ảnh sgk, bản đồ thế giới.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra:
2/ Giới thiệu bài mới:
Giai cấp vô sản ra đời cùng với sự ra đời của g/c tư sản, nhưng bị áp bức bóc lột ngày càng nặng nề, vì vậy đã
nảy sinh mâu thuẫn và đưa tới cuộc đấu tranh của vô sản, tuy họ chưa ý thức đựơc sứ mệnh của mình. Phong
trào đó diễn ra thế nào? Kết quả?
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
Hoạt động 1: Cả lớp
GV: Em thử nhớ lại g/c công nhân ra đời trong hoàn cảnh nào?
HS: Công nghiệp phát triển g/c công nhân ra đời
GV:Mác nói: G/c vô sản là con đẻ của nền đại công nghiệp công nghiệp ngày
càng phát triển thì g/c vô sản càng trưởng thành.
GV: Vậy g/c công nhân hình thành sớm ở nước nào?
HS: Hình thành sớm ở nứơc Anh.
GV: Vì sao tình cảnh của g/c công nhân vô cùng khốn khổ HS: Trả lời ý sgk.
GV: Gọi một HS đọc chữ in nhỏ sgk và sau đó cho HS quan sát kênh hình
24/28 sgk sau đó hướng dẫn cho HS trả lời câu?
GV: Vì sao giới chủ lại thích lao động trẻ em?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Giải thích kênh hình sgk (Đây là hình ảnh các em bé dưới 12 tuổi đang
làm công việc nặng nhọc trong hầm mỏ) sở dĩ giới chủ thích sử dụng lao động
trẻ em vì trẻ em không những làm công việc năng nhọc nhưngmà trả tiền lương thì

thấp  gt lãi suất (thặng dư) của chúng ngày càng cao.
Vậy: Vì sao ngay từ lúc mới ra đời g/c vô sản lại đấu tranh với g/c tư sản.
HS: Bị bóc lột năng nề do lệ thuộc vào máy móc, nhịp độ nhanh và liên tục.
GV: Chú ý: Công nhân phải làm việc nhiều giờ mà tiền lương thấp, lao động
nặng nhọc mà điều kiện lao động và ăn ở thấp kém.
GV: Phong trào đã diễn ra như thế nào? Hình thức đấu tranh? HS: Vào cuối
thế kỉ XVIII phong trào đập phá máy móc đốt công xưởng nổ ra mạnh mẻ ở
Anh phong trào lan rộng các nước khác
GV: Vì sao công nhân lại đập phá máy móc? Hành động này thể hiện ý thức
ntn của công nhân?
HS: Vì họ cho rằng máy móc là nguyên nhân gây ra cho họ khổ. Trình độ
nhận thức còn thấp.
GV:Ngoài ra họ còn bãi công (nghỉ làm) đòi tăng lương, giảm giờ làm. Kết
quả của quá trình đấu tranh đó?
HS: Thành lập các công đoàn.
GV: Cho HS hoặc gv đọc phần chữ in nhỏ sgk. Khẳng định rằng ý thức đấu
tranh của giai cấp công nhân ngày càng cao.
Hoạt động 2: Cả lớp
GV: Từ những năm 30 của thế kỉ XIX g/c công nhân đã lớn mạnh, tiến hành
đấu tranh chính trị trực tiếp chống lại giai cấp tư sản. Tiêu biểu đó là những
phong trào nào?
HS: Trình bày những phong trào sgk.
GV: Giới thiệu đôi nét về Liông, một trung tâm công nghiệp của Pháp, sau
Pari; 30.000 thợ dệt sống cực khổ họ đòi tăng lương nhưng không chấp được
chủ chấp nhận nên đứng dậy đấu tranh, làm chủ thành phố trong một số ngày.
Em hiểu thế nào là “Sống trong lao động, chết trong chiến đấu”
I/ Phong trào công nhân
nửa đầu thế kỷ XIX:
1/Phong trào phá máy
móc và bãi công:

- Công nghiệp phát triển, giai
cấp công nhân đã ra đời.
- Giai cấp công nhân bị tư
sản bóc lột nặng nề, nên họ
đã nổi dậy đấu tranh: Đập
phá máy móc, đốt công
xưởng…
- Thành lập các công đoàn
2/ Phong trào công nhân
những năm 1830 1840:
- Từ những năm 30-40 của
thế kỉ XIX, giai cấp công
nhân đã lớn mạnh , đấu tranh
chính trị trực tiếp chống lại
giai cấp tư sản.
- Tiêu biểu:
- 11 -

HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Có nghĩa là: Quyền được lao động, không bị bóc lột và quyết tâm chiến
đấu để bảo vệ quyền lao động của mình.
- Nguyên nhân, kết quả, tinh thần đ/t của vùng Sơlêdin?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Một phong trào rộng lớn có tổ chức hơn đó là phong trào nào?
HS: Phong trào Hiến chương ở Anh:
GV: Khẳng định: Đây là phong trào đấu tranh chính trị của công nhân 1836
- Giới thiệu kênh hình sgk/
Trg25
cho học sinh đọc chữ in nhỏ sgk.
- Hình thức đ/t của phong trào này? Mục đích?

HS: Mít tinh biểu tình đưa kiến nghị lên quốc hội đòi phổ thông đầu phiếu.
GV: Kết quả của phong trào? Ý nghĩa của nó?
HS: Phong trào bị dập tắc nhưng mang tính quần chúng rộng lớn, tính tổ chức
và mục tiêu chính trị rõ nét.
GV: Giải thích kênh hình 25/30 sgk “Công nhân ký tên vào các bản kiến nghị
gửi lên nghị viện đồi quyền được tuyển cử phổ thông. Hàng triệu người đã ký
vào bản kiến nghị 5/1842 hơn 20 công nhân khiêng chiếc hòm to có bản kiến
nghị trên 3 triệu chữ ký tới nghị viện. Theo sau là nghìn người. Nhân dân
đứng hai bên đường hân hoan đón chào, nhưng nghị viện không chấp nhận kiến
nghị này”.
GV: Kết quả, nguyên nhân thất bại, ý nghĩa.
* Củng cố: Nêu kết cục của phong trào đ/t của công nhân ở các nước Châu
Âu trong nửa đầu thế kỉ XIX.
* Hoạt động 1: Cả lớp (Tiết 2)
GV: Cho HS trình báy cuộc đời của Các Mác vàĂng ghen (Tài liệu + kiến
thức sgk). HS đọc phần chữ in nhỏ sgk, g/t kênh hình 26,27 về chân dung của
Mác và Ang- ghen, sau đó cho HS nêu lên phẩm chất cách mạng, tình bạn vĩ
đại, tình yêu chung thuỷ, tinh thần vượt khó khăn, thiếu thốn trong đời sống
để phục vụ cách mạng.
HS: Dựa vào sự chuẩn bị để trả lời những câu hỏi của GV
GV: Giáo dục tư tưởng tình cảm sâu sắc cho HS đối với những nhà sáng lập
ra CNXH KH. Nêu điểm giống nhau trong tư tưởng của Mác và Ăngghen
HS: Suy nghĩ trả lời
GV:Cả 2 đều nhận thức được sứ mệnh lịch sử của g/c công Nhân (vô sản):
đánh đổ ách thống trị của g/c tư sản, giải phóng g/c vô sản và loài người khỏi
ách áp bức bóc lột Vì sớm có chí hướng cách mạng nên 2 ông sớm trở thành
đôi bạn tri kỉ.
GV: Tình bạn đó bắt đầu từ khi nào?
HS: 1844 Ăngghen từ Anh sang Pháp và gặp Mác, từ đó bắt đầu một tình bạn
bền chặt lâu dài và cảm động giữa 2 nhà lý luận cách mạng

GV: Có thể kể một vài chi tiết về sự cảm động của tình bạn vĩ đại ấy?
* Hoạt động 2: Cá nhân
GV: Ở Anh Ăngghen đã làm gì?
HS: Trả lời, ý sgk.
GV:Chủ yếu là hướng dẫn HS tự học phần này, tuy tổ chức là kế thừa của
“Đồng minh chính nghĩa song được cải tổ thành chính Đảng độc lập đầu tiên
của vô sản quốc tế
GV: Hai ông được uỷ nhiệm làm gì?
HS: Soạn thảo cương lĩ nh của đồng minh
GV: Tháng 2-1848 cương lĩ nh được tuyên bố ở Luân Đôn dưới hình thức là
một bản tuyên ngôn: Tuyên ngôn của Đảng cộng sản. Giới thiệu kênh hình
28/32 sgk, HS đọc phần chữ in nhỏ sgk. Nội dung chủ yếu của bản tuyên
ngôn?
HS: HS suy nghĩ trả lời
GV: Khẳng định: Tuyên ngôn là văn kiện quan trọng của CNXH khoa học
gồm những luận điểm cơ bản về sự phát triển của xã hội và cách mạng
XHCN. Gv hướng dẫn cho HS nắm những nguyên lý cơ bản sau:
+ Sự thay đổi các chế độ xã hội trong lịch sử loài người là do sự phát triển của
+ 1831 phong trào công nhân
dệt tơ thành phố Liông
(Pháp)
+ 1844 phong trào công nhân
dệt vùng Sơ-lê-din (Đức)
+ Từ 1836-1847 Phong trào
Hiến chương ở Anh.
- Phong trào đều bị thất bại.
- Đánh dấu sự trưởng thành
của phong trào công nhân.
II/Mác và Ăng-ghen:
- Mác và Ăng-ghen thấy

được sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân, hai ông
cùng nghiên cứu lý luận cách
mạng.
- Năm1844, Ăngghen gặp
Mác ở Pháp và tình bạn bắt
đầu.
2/ “Đồng minh những
người cộng sản” và
“Tuyên ngôn của Đảng
Cộng sản”
- Vì có chung một lý tư
ttưởng cách mạng nên Mác
và Ăngghen sớm trở thành
bạn tri kỉ.
- Tháng 2-1948, Tuyên ngôn
của Đảng Cộng sản ra đời.
- 12 -

sản xuất xã hội phân chia thành giai cấp đối kháng, đ/t g/c là động lực thúc
đẩy xã hội phát triển
+ Sứ mệnh lịch sử của g/c vô sản là“Người đào huyệt chôn chủ nghĩa tư bản”.
Mối quan hệ giữa g/c vô sản và Đảng Cộng sản sẽ đảm bảo sự thắng lợi của
cách mạng
+ Kết thúc của bản tuyên ngôn “Vô sản các nước đoàn kết lại”
- Nếu có t/gian và trình độ HS khá gv có thể đặt câu hỏi “Ý nghĩa của câu kết
thúc bản tuyên ngôn là gì? (Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản)
GV: Ý nghĩa của bản Tuyên ngôn?
HS: Trả lời theo sgk
GV: Khẳng định:

+ Trình bày về chủ nghĩa xã hội khoa học một cách rõ ràng, có hệ thống (về
sau gọi là chủ nghĩa Mác)
+ CN Mác phản ánh quyền lợi của g/c công nhân và là vũ khí lý luận, trong
công cuộc đấu tranh chống G/c tư sản. (Trước đó thiếu vũ khí này nên thất
bại)  Từ khi có chủ nghĩa Mác ra đời: pt công nhân kết hợp với CN Mác
mới trở thành pt cộng sản Quốc tế cho HS nắm công thức: Phong trào công
nhân + chủ nghĩa Mác = phong trào Cộng sản
GV: Củng cố ý:
* Hoạt động 3: Cả lớp
GV: Cho HS nhắc lại một số điểm đã học về cuộc đấu tranh của công nhân
vào nữa đầu thế kỉ XIX tiếp đó gv tương thuật một vài nết về cuộc k/n 6-1848
“Từ sáng sớm 23-6, công nhân bắt đầu xây dựng… thuộc địa”
GV: Ngoài cuộc khởi nghĩa 6-1848 của nhân dân Pari còn có phong trào nào?
HS: Phong trào công nhân và thợ thủ công ở Đức.
GV: Cho HS đọc phần chủ in nhỏ sgk.
- Phong trào công nhân từ sau cách mạng 1848-1849 đến 1870 có nét gì nổi bật? Vì
sao g/c công nhân ngày càng nhận thức rõ tầm quan trọng của sự đoàn kết?
HS: Suy nghĩ trả lời + kiến thức sgk.
GV: Sau khi HS trả lời gv khẳng định:
Giai cấp công nhân đã nhận thức rõ về g/c mình và tinh thần đoàn kết quốc tế.
Vì họ có cùng chung một kẻ thù, và họ hiểu rằng: Đoàn kết mới là sức mạnh.
- Trước tình hình đó cần phải làm gì?
HS: Thành lập một tổ chức cách mạng quốc tế của g/c vô sản để lãnh đạo pt đấu
tranh.
GV: Quốc tế thứ nhất được thành lập ở đâu?Vào thời gian nào, do ai sáng lập?
HS: Dựa vào sgk trả lời.
GV:Giải thích cho HS kênh hình 29/34 về quang cảnh buổi lễ thành lập quốc tế và gv
tường thuật buổi lễ thành lập Quốc tế “Ngày 28-9-1864” … Quốc tế thứ nhất (SGV)
GV: Hoạt động của quốc tế, HS đọc phần chữ in nhỏ Sgk. Nêu vai trò của Mác?
HS: Dựa vào kiến thức sgk trả lời.

GV: Sơ kết ý.
3/ Phong trào công nhân
từ 1848 1870 Quốc tế
thứ nhất:
- Những năm 1848-1849
công nhân ở các nước châu
Âu đấu tranh quyết liệt:
- Tiêu biểu:
+ Khởi nghĩa 23-6-1848 của
nhân dân Pari.
+ Phong trào công nhân và
thợ thủ công ở Đức
- Ngày 28-9-1864, Quốc tế
thứ nhất được thành lập tại
Luân Đôn. Mác trở thành
linh hồn của Quốc tế thứ
nhất.
4/ Củng cố:
- Tuyên ngôn của Đảng cộng sản ra đời trong hoàn cảnh nào? Nội dung chủ yếu?
- Hoàn cảch thành lập. Quá hoạt động của quốc tế thứ nhất? Vai trò của Mác trong Quốc tế thứ nhất?
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học:
Dựa vào câu hỏi đã củng cố. Làm câu hỏi và bài tập ở cuối bài.
b/ Bài sắp học: I/ Sự thành lập công xã Pari (Bài 5)
- Tổ 1, 2: Thái độ của “Chính phủ vệ quốc” và nhân dân pháp trước tình hình đất nước sau ngày 4-9-1870?
- Tổ3, 4: Diễn biến chính của k/n 18-3-1871. Những chính sách của công xã Pari?
Ngày soạn: 29/9/2007.
Ngày dạy: 02/10/2007
Chương II: CÁC NƯỚC ÂU MỸ CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX
Tiết 09 Bài 5 CÔNG XÃ PARI 1871

A/ MỤC TIÊU:
- 13 -

1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Công xã Pari là một cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.
Vì vậy cần nắm: Nguyên nhân đưa đến sự bùng nổ và diễn biến sự thành lập công xã Pari; Thành
tựu nổi bật của công xã Pari; Công xã Pari- Nhà nước kiểu mới của g/ciai cấp vô sản.
2/ Tư tưởng:
Giáo dục HS khả năng tin vào lãnh đạo, quản lý nhà nước của g/ciai cấp vô sản, CchủN Anghĩa anh hùng
cách mạng, lòng căm thù đ/v g/cối với giai cấp bóc lột.
3/ Kĩ năng: Rèn luyện kỉ năng: phân tích 1 sự kiện lịch sử. Sưu tầm các tài liệu có liên quan, liên hệ kiến thức
đã học với thực tế cuộc sống.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
- Bản đồ Pari vùng ngoại ô- nơi xảy ra Công xã Pari.;
- Sơ đồ bộ máy Hội đồng Công xã., các tài liệu tranh ảnh có liên quan đến bài dạy.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra: Nêu những nội dung chính của bản Tuyên ngôn Đảng Cộng sản. Vai trò của Quốc tế
thứ nhất đối với phong trào công nhân quốc tế?
2/ Giới thiệu bài mới: Bị đàn áp đẫm máu trong cuộc cách mạng 1848, song g/c VSiai cấp vô sản đã trưởng
thành nhanh chóng và tiếp tục tiến hành cuộc đấu tranh quyết liệt chống g/c tư sản đưa đến sự ra đời của công
xã Pari 1871- Nhà nước kiểu mới đầu tiên của g/c vô sản. Vậy Công xã Pari được thành lập ntn ? Vì sao được
coi là nhà nước kiểu mới? đầu tiên của g/c vs. Để hiểu rõ chúng ta cùng nhau tìm hiểuN/C bài mới.
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cả lớp
GV: Thông báo ngắn gọn về nền thống trị của Đế chế III (1852- 1870)
thực chất là nền chuyên chế tư sản trong thì đàn áp nhân dân, ngoài thì
tiến hành chiến tranh xâm lược. Chính sách đó dẫn đến kết quả gì?
HS: Nước Pháp tồn tại (sgk)
GV: trước tình hình đó nhân dân Pari đã làm gì?
HS: 4-9-1870nhân dân Pari k/n lật đổ nền thống trị của đế chế III  kết

quả “Chính phủ vệ quốc” của g/c tư sản được thành lập
GV: Khẳng định: thành quả cách mạng bị rơi vào tay của G/c tư sản.
Trước tình hình “Tổ quốc lâm nguy” Chính phủ vệ quốc đã làm gì?
HS: Bất lực, hèn nhát xin đình chiến với Đức
GV: Giải thích tình thế và bản chất của g/c tư sản Pháp bằng nhận xét
của Chủ Tịch HCM:“Tư bản…với C/M”.Chứng tỏ g/c tư sản sợ nhân dân
hơn sợ quân Đức xâm lược nên đã đầu hàng, để rảnh tay đối phó với nhân dân
GV: Công xã Pari ra đời trong hoàn cảnh nào?
HS: Trả lời
GV: Bổ sung. Sự tồn tại của Đế chế III và việc tư bản Pháp đầu hàng Đức
nhân dân căm phẫn. G/c vô sản Pari đã trưởng thành tiếp tục cuộc đ/t
* Hoạt động 2: Cá nhân
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung sgk
- Nguyên nhân nào đưa đến k/n 18-3-1871?
HS:Nêu nguyên nhân:
GV: K/n 18-3-1871 diễn ra ntn? Yêu cầu HS tường thuật cuộc khởi
nghĩa HS: Dựa vào sgk tường thuật
GV: Sử dụng bản đồ vùng ngoại ô Pari bổ sung tường thuật “Quyết tâm
chống lại Pari… thành lập chính phủ lâm thời”
- Vì sao k/n 18-3-1871 đưa tới sự thành lập công xã? Tính chất cuộc
khởi nghĩa 18-3-1871 là gì?
HS: Trả lời.
GV: Khẳng định. K/n 18-3-1871 là ngày cách mạng vô sản đầu tiên
trên t/g lật đổ chính quyền của g/c tư sản  đưa g/c vô sản lên nắm chính
quyền
GV: Khi nào tiến hành bầu cử HĐ công xã? Gt tranh ảnh về sự thành
lập công xã (Sưu tầm).
HS: 26-3-1871 tiến hành bầu cử HĐCX. 28-3-1871 HĐCX được thành lập.
GV: Tạo biểu tượng về sự hân hoan của quần chúng trong buổi lễ ra
mắt HĐCX. “ Ngày 28-5 tại quảng trường tòa thị Cchính giữa một biển

I/ Sự thành lập Công xã:
1/ Hoàn cảnh ra đời của Công xã
Pari:

- Mâu thuẫn gay gắt giữa giai cấp vô
sản và tư sản.
- Quân Đức xâm lược nước Pháp
- Giai cấp vô sản Pari đã trưởng
thành tiếp tục cuộc đấu tranh.
2/ Cuộc khởi nghĩa 18-3-1871. Sự
thành lập Công xã:
- Ngày 18-3-1871, quần chúng Pari
tiến hành khởi nghĩa.
- Ngày 26-3-1871, tiến hành bầu cử
Hội đồng Công xã đến 28-3-1871,
Hội đồng Công xã được thành lập.
- 14 -

người bao la Công xã tuyên bố …tim mọi người ngừng đập, nước mắt trào lên
mi”
* Hoạt động 3: Cả lớp
GV: Sử dụng sơ đồ bộ máy HĐCX (treo trên bảng) hướng dẫn HS tìm
hiểu tổ chức bộ máy nhà nước của công xã.
HS: Theo dõi tìm hiểu sơ đồ.
GV: Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy Công xã? Tổ chức bộ máy
chính quyền này có khác gì bộ máy chính quyền tư sản?
HS: Nhận xét.
GV: Khẳng định, ghi bảng:
Nhân dân nắm mọi quyền trong Công xã, chịu trách nhiệm trước nhân
dân, có thể bị bãi miễn trong khi đó c/q tư sản chỉ phục vụ quyền lợi

cho g/c tư sản không phục vụ quyền lợi cho nhân dân.
GV: Căn cứ vào đâu để khẳn g định công xã pa ri là nhà nước kiểu mới.
HS: Dựa vào đoạn chữ in nhỏ sgk trả lời.
GV: Khẳng định công xã Pa- ri là nhà nước kiểu mới của g/c VS.
* Hoạt động 4: Cả lớp
GV: Vì sao g/c tư sản quyết tâm tiêu diệt Công xã? Vì sao chính phủ
Đức ủng hộ chính phủ Vecxai?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Sử dụng KH31 (sgk) tường thuật cuộc chiến đấu giữa các chiến sĩ
công xã. Đọc bài thơ Tố Hữu.
GV: Trích nhận xét của Mac (Công xã là điểm bảo trước… trời)
- Ý nghĩa của công xã Pa-ri?
HS: Dựa vào sgk trả lời.
GV: Bổ sung, khẳng định: Tuy tồn tại 72 ngày song Công xã Pa-ri vĩnh
viễn là hình ảnh của một nhà nước, xã hội mới, là tấm gương sáng cho
thế giới noi theo.
GV: Nguyên nhân thất bại và bài học kinh nghiệm của Công xã?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Phân tích liên hệ với thực tế đ/t ở nước ta trước 1930.
II/ Tổ chức bộ máy và chính sách
của Công xã Pari:
- Tổ chức bộ máy Công xã (với
nhiều Uỷ ban) đảm bảo quyền làm
chủ của nhân dân, vì nhân dân.
- Hội đồng Công xã đă ban bố và thi
hành nhiều chính sách tiến bộ.
III/ Nội chiến ở Pháp. Ý nghĩa lịch
sử của công xã Pa ri:
Nội chiến từ 20-28/5/1871 quân
Vec-xai tổng tấn công Pa-ri Công

xã Pa- ri thất bại.
- Ý nghĩa của Công xã:
(SGK)
- Bài học: Phải có chính Đảng lãnh
đạo, thực hiện liên minh công nông,
trấn áp kẻ thù.
4/ Củng cố:
- Tại sao nói công xã Pari là nhà nước kiểu mới của g/c vô sản?
- Lập niên biểu các sự kiện chính của công xã Pari? Phân tích ý nghĩa, bài học của công xã Pari?
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: - Nắm được phần nội dung đã củng cố:
b/ Bài sắp học: Bài 6
Tổ 1, 2: Vì sao g/c tư sản Anh đầu tư vào các nước thuộc địa? Nguyên nhân dẫn đến tình trạng tụt hậu ở
Anh? Đặc điểm của CNĐQ ở Anh? Tại sao nói Pháp là “CNĐQ cho vay nặng lãi”
Tổ 3, 4: Các công ty độc quyền của Đức ra đời trong hoàn cảnh nào? Nêu đặc điểm của đế quốc Đức?
Ngày soạn: 03/10/2007.
Ngày dạy: 05-09/10/2007
Tiết 10-11 Bài 6 CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Các nước tư b ản là: Anh, Pháp, Đức chuyển sang giai đoạn ĐQCN.
- Tình hình và đặc điểm cụ thể của từng nước đế quốc; những điểm nổi bật của mỗi nước đế quốc.
2/ Tư tưởng:
- Nhận thức rõ bản chất của CNTB, CNĐQ.
- Đề cáao ý thức cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống các thế lức gây chiến, bảo vệ hoà bình.
3/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích sự kiện để hiểu đặc điểm và vị trí lịch sử của CNĐQ.
- Sưu tầm tài liệu, lập hồ sơ học tập về các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
- Tranh ảnh về tình hình phát triển nổi bật của các nước đế quốc; .

- Llược đồ các nước đế quốc và thuộc địa của chúng. (bản đồ thế giới) đầu thế kỉ XX.
- 15 -

C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra:
Lập niên biểu về sự kiện cơ bản của công xã Pari. Vì sao Công xã Pari gọi là Nhà nước kiểu mới?
2/ Giới thiệu bài mới: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX các nước đế quốc: Đức, Anh, Pháp, Mỹ phát triển
mạnh và chuyển sang giai đoạn CNĐQ. Trong quá trình đó sự phát triển của các đế quốc có gì giống và khác
nhau. Chúng ta cùng làm rõ vấn đề qua nội dung bài học hôm nay.:
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cả lớp
GV: So sánh với đầu thế kỉ XIX, cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX tình
hình kinh tế Anh có gì nổi bật vì sao?
HS: Trả lời
Gv: Sự phát triển công nghiệp đó được biểu hiện ntn? Vì sao giai
cấp tư sản chú ý đầu tư sang thuộc địa?
HS: Trả lời
GV: Khẳng định ghi bảng
GV: Thực chất chế dộ 2 Đảng ở Anh là gì?
HS: Trả lời
GV: Giải thích
GV: Sử dụng bản đồ HS lên xác định các nước thuộc địa Anh
HS: Lên xác định và khẳng định
GV: Vì sao CNĐQ Anh được mệnh danh là CNĐQ thực dân
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Bổ sung, kết luận
* Hoạt động 2: Cá nhân
GV: Tình hình kinh tế Pháp sau 1871 có gì nổi bật? Vì sao
HS: Trả lời

GV: Để giải quyết khó khăn trên g/c tư sản Pháp đã làm gì? Chính
sách đó ảnh hưởng ntn đến nền kinh tế Pháp ?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Bổ sung
GV: Khi nào Pháp chuyển sang giai đoạn ĐQCN. Sự ra đời của
các công ty độc quyền và vai trò chi phối của ngân hàng, chính
sách xuất khẩu của Pháp có gì khác Anh ?
HS: trả lời
GV: Bổ sung, kết luận
GV: Tại sao CNĐQ Pháp được mệnh danh là CNĐQ cho vay lãi?
HS: Trả lời
GV: Tình hình Pháp có gì nổi bật?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: giải thích
GV: treo bản đồ thế giới
GV:Cho HS lên bảng chỉ các nước thuộc địa Pháp
* Hoạt động 3: Cả lớp
GV: Em có nhận xét gì về nên kinh tế Đức cuối thế kỉ XIX đầu
thế kỉ XX
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS thống kê các con số chứng tỏ sự phát triển
nhanh chóng của nền công nghiệp Đức
HS: Dựa vào số liệu sgk thống kê
GV: Phân tích
GV: Công nghiệp phát triển CNĐQ Đức có gì khác so với Anh, Pháp?
HS: Trả lời
GV: Vì sao công nghiệp Đức phát triển nhảy vọt như vậy?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Nét nổi bật tình hình chính trị ở Đức?
HS: Trả lời

GV: Phân tích khẳng định
I/ Tình hình các nước Anh, Pháp,
Đức, Mỹ:
1/ Anh.
* Kinh tế:
- Phát triển chậm, tụt xuống đứng hàng
thứ 3 thế giới.
- Đầu thế kỉ XX, Anh chuyển sang giai
đoạn đế quốc chủ nghĩa với sự ra đời các
công ty độc quyền.
* Chính trị:
- Là chế độ quân chủ lập hiến với 2
Đảng thay nhau cầm quyền.
- Anh được mệnh danh là “Đế quốc
thực dân”.
2/ Pháp:
* Kinh tế:
- Phát triển chậm, tụt xuống đứng thứ 4
sau Mỹ, Đức, Anh.
+ Phát triển một số ngành công nghiệp
mới: Điện khí hoá, chế tạo ô tô…
+ Tăng cường xuất khẩu ra nước ngoài,
dưới hình thức cho vay lãi (Pháp được
mệnh danh là đế quốc cho vay lãi)
- Sự ra đời các công ty độc quyền, Pháp
chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ
nghĩa.
* Chính trị:
Nước Pháp tồn tại nền Cộng hoà III
với chính sách đối nội, đối ngoại phục

vụ cho giai cấp tư sản
3/ Đức:
* Kinh tế:
- Phát triển nhanh chóng: Đặc biệt là
công nghiệp đứng thư 2 thế giới (sau
Mỹ).
- Cuối thế kỉ XIX, Đức chuyển sang giai
đoạn đế quốc với sự ra đời của các công
ty độc quyền.
* Chính trị:
- Là nhà nước liên bang do các quí tộc
liên minh với tư bản độc quyền lãnh đạo.
- 16 -

Củng cố: Vì sao Đức được mệnh danh là ĐQ quân phiệt hiếu chiến?
* Hoạt động 1: Cả lớp (Tiết 2)
GV: Cho biết tình hình phát triển kinh tế Mỹ cuối thế kỉ XIX đầu
thế kỉ XX? Sự phát triển kinh tế của các nước có gì giống và khác
nhau?
HS: Kinh tế phát triển mạnh mẽ CN vươn lên đứng đầu thế giới.
Kinh tế của các nước tư bản phát triển không giống nhau mà phát
triển không đều
GV: Vì sao kinh tế Mỹ phát triển vượt bật?
HS: Dựa vào sgk tả lời
GV: Các công ty độc quyền của Mỹ được hình thành trên cơ sở nào?
Tại sao nói Mỹ là xứ sở của các ông vua công nghiệp?
HS: Kinh tế công nghiệp phát triển vượt bật  hình thành các tổ
chức độc quyền và các ông vua công nghiệp lớn
GV: Khẳng định
GV: Mỹ chuyển sang g/đ CNĐQ với sự hình thành của các công

ty độc quyề những tơ rớt  yêu cầu HS Thảo luận nhóm.
Nội dung: Qua các ông vua công nghiệp: Rốc-pheo-lơ; Móc-gân,
pho. Em thấy tổ chức độc quyền tơ rớt của Mỹ có gì khác với
hình thức độc quyền xanh đi ca của Đức?
HS: Thảo luận sau đó nhận xét
GV: Phân tích về hình thức độc quyền có sự khác nhau, song đều
tồn tại trên cơ sở bóc lột g/c công nhân và nhân dân lao động
GV: Tình hình chính trị có gì giống và khác Anh? Liên hệ với tình
hình chính trị Mỹ hiện nay?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Sử dụng bản đồ t/g chỉ các khu vực ảnh hưởng và thuộc địa
của Mỹ ở Thái Bình, Dương, Trung, Nam, Mỹ và kết luận
GV: Chuyển ý
* Hoạt động 2: Cá nhân
- Qua việc học lịch sử các nước đế quốc  em hãy nhận xét
chuyễn biến quan trọng trong đời sống kinh tế các nước dế quốc
là gì?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Phân tích
GV: Yêu cầu HS quan sát kênh hình 32 sgk  nhận xét về quyền
lực của các công ty độc quyền
HS: Quan sát nhận xét
GV: Nhận xét. Dựa vào nội dung đã học hãy nêu vài nét nổi bật
về quyền lực của các công ty độc quyền?
HS: Trả lời
GV: Khẳng định và kết luận ghi bảng
* Hoạt động 3: Cả lớp
GV: Sử dụng bản đồ t/g (treo trên bảng) yêu cầu HS quan sát và
điền tên các thuộc địa của Anh, Pháp, Đức trên bản đồ
HS: Quan sát bản đồ dựa vào kiến thức đã học ---> điền tên các

thuộc địa của Anh, Pháp, Đức
GV: Vì sao các nước đế quốc tăng cường xâm chiếm thuộc địa?
HS: Dựa vào kiến thức đã học để trả lời
GV: Yêu cầu HS làm bài tập trên lớp: Vẽ biểu đồ so sánh tương quan thuộc
địa của các nước: Anh, Pháp, Đức theo tỉ lệ: Anh; 12, Pháp; 4, Đức; 1
HS: Lên bảng vẽ biểu đồ
GV: Hoàn thiện biểu đồ.Lên xếp vị trí của các nước đế quốc trước và sau
1870. HS: Lên bảng.
GV: 1870
Anh
Pháp
Đức
Mỹ
Mỹ
Đức
Anh
Pháp
 Đây là quy luật phát triển không đều của CNĐQ
+ Đức được mệnh danh là “Đế quốc
quân phiệt hiếu chiến”.
4/ Mỹ:
- Đầu thế kỉ XX, kinh tế Mỹ phát triển
mạnh, vươn lên đứng đầu thế giới.
- Sản xuất công nghiệp phát triển vượt
bậc  sự hình thành các tổ chức độc
quyền lớn: Các Tơ-rớt, Mỹ chuyển sang
giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
- Chính trị: Tồn tại thể chế Cộng hoà
quyền lực trong tay Tổng thống, do 2
thay nhau cầm quyền. Thi hành chính

sách đối nội, đối ngoại phục vụ quyền
lợi của giai cấp tư sản.
II/ Chuyển biến quan trọng ở các
nước đế quốc:
1/ Sự hình thành các tổ chức độc
quyền:
- Xuất hiện các tổ chức độc quyền
(CNTB độc quyền). CNĐQ là giai đoạn
phát triển cao nhất và cuối cùng của
CNTB.
2/ Tăng cường xâm chiếm thuộc địa,
chuẩn bị chiến tranh chia lại thế giới:
(Học SGK)
- 17 -

4/ Củng cố:
- Nêu mâu thuẫn chủ yếu giữa các đế quốc “Già” (Anh, Pháp) với các đế quốc “Trẻ” (Đức, Mỹ)
- Mâu thuẫn đó đã chi phối chính sách đối ngoại của các nước đế quốc ntn?
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Làm bài tập 1 theo mẫu sgk. Học theo nội dung đã củng cố.
b/ Bài sắp học: Bài 7
Tổ 1: Những sự kiện chứng tỏ phong trào công nhân t/g vẫn phát triển trong những năm cuối thế kỉ XIX?
Tổ 2: Hoàn cảnh ra đời của QT thứ 2? Vì sao nó tan rã?
Tổ 3: Những nét chính về cuộc đời hoạt động của Lê-nin?
Tổ 4: Những điểm nào chứng tỏ Đảng Công nhân xã hội Dân chủ Nga là Đảng kiểu mới






Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 7
Ngày soạn: 02/10/2007.
Ngày dạy: 12-16/10/2007
Tiết 12-13 Bài 7 PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ
CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX chủ nghĩa tư bản chuyển mạnh mẽ sang giai đoạn CNĐQ.Mâu thẫn gay gắt
giữa tư sản và vô sản đã dẫn đến phong trào công nhân phát triển  Quốc tế thứ hai được thành lập. Vai trò của
Ăng-ghen.
- Sự phát triển của phong trào công nhân Nga. Ý nghĩa lịch sử cuộc Cách mạng Nga 1905-1907.
- Công lao to lớn của Lê-Nin và Đảng kiểu mới ở Nga.
2/ Tư tưởng:
- Nhận thức đúng cuộc đấu tranh giai cấp giữa vô sản và tư sản là vì quyền tự do, vì sự tiến bộ xã
hội. Giáo dục tinh thần cách mạng tinh thần quốc tế vô sản.
- Lòng biết ơn đ/v Lê-nin, niềm tin vào thắng lợi của cách mạng vô sản.
3/ Kĩ năng:
Tìm hiểu những nét cơ bản về khái niệm “chủ nghĩa CN cơ hội”, “Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới”,
“Đảng kiểu mới”; Biết phân tích các sự kiện cơ bản của bài bằng các thao tác tư duy lịch sử.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Bản đồ đế quốc Nga cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX. Tranh ảnh, tư liệu về cuộc đấu tranh của công nhân: Si-
ca-gô.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra: Hãy cho biết quyền lực của các công ty độc quyền?
2/ Giới thiệu bài mới: “ Sau thất bại của công xã Pari” 1871 phong trào công nhân t/g tiếp tục phát triển hay
tạm lắng sự phát triển của phong trào đã đặt ra yêu cầu gì cho sự thành lập và hoạt động của Quốc tế thứ h iaai?
Chúng ta giải quyết vấn đề này qua tiết học hôm nay.
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cá nhân

GV: Mời HS đọc mục I sgk thống kê 3 phong trào công nhân tiêu biểu
ở Anh, Phi, Đức
- Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh của nhân dân cuối thế kỉ XIX?
HS: Nhận xét về số lượngSL, quy mô, tính chất
GV: So Với phong trào công nhân trước công xã Pari cuối thế kỉ XIX
phong trào công nhân đã phát triển mạnh mẽ hơn, rộng rãi hơn, hoạt
động ở nhiều nước Anh, Pháp, Mỹ tính chất quyết liệt: Đòi quyền lợi
về kinh tế, chính trị
- Vì sao phong trào trong giai đoạn này vẫn phát triển mạnh?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Kết quả to lớn nhất mà phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX đã
đạt được?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Sự thành lập các tổ chức chính trị độc lập của giai cấp công nhân
ở các nước
GV: Vì sao ngày 1-5 trở thành ngày Quốc tế lao động?
* Cho HS thảo luận theo nhóm, nhóm nào hoàn thành trước trả lời 
I/ Phong trào công nhân quốc tế
cuối thế kỷ XIX. Quốc tế thứ hai:
1/ Phong trào công nhân quốc tế
cuối thế kỉ XIX:
- Cuối thế kỉ XIX, phong trào công
nhân phát triển rộng rãi ở nhiều
nước: Anh, Pháp, Mỹ… đấu tranh
quyết liệt chống giai cấp tư sản.
- Sự thành lập các tổ chức chính trị
độc lập:
+ 1875, Đảng xã hội dân chủ Đức.
+ 1879, Đảng công nhân Pháp.
+ 1883, nhóm giải phóng lao động

người Nga ra đời.
- 18 -

nhóm khác nhận xét
GV: Giải thích: + Ngày 1-5-1886 công nhân Mỹ…. Thắng lợi
+ Ngày 1-5 trở thành ngày Quốc tế lao động là để thể
hiện sự đồan kết, biểu dương lực lượng, sức mạnh của g/c vô sản
quốc tế.
* Hoạt động 2: Cả lớp
HS: Theo dõi sgk.
GV: Những yêu cầu nào đòi hỏi phải thành lập tổ chức quốc tế mới.
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Phân tích, giải thích
GV: Quốc tế thứ hai thành lập và có những hoạt động ntn?
HS: Dựa vào sgk nêu sự thành lập Quốc tế thứ hai và những hoạt
động chủ yếu của Quốc tế thứ hai.
GV: Ăng-ghen và vai trò gì cho sự thành lập quốc tế thứ hai?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Khẳng định vai trò của Ăng-ghen. Sự thành lập Quốc tế thứ hai
có ý nghĩa gì?
HS: Trả lời theo sgk
GV: Khẳng định ghi bảng
GV: Vì sao tổ chức thứ hai tan rã?
HS: Trả lời dựa vào sgk
GV: Giải thích Ăng-ghen mất là tổ thất rất lớn cho Quốc tế thứ hai 
khuynh hướng cơ hội trong quốc tế thứ nhất thắng thế nội bộ Quốc tế
bị phân hoá, tan rã các nghị quyết của Quốc tế không còn hiệu lực.
năm 1914 chiến tranh t/g thứ nhất bùng nổ  Quốc tế thứ hai tan rã
Hoạt động 1: Cả lớp (Tiết 2)
GV: Yêu cầu HS thống kê về những hiểu biết của mình về Lê-nin

(sưu tầm đã chuẩn bị ở nhà). Em có hiểu biết gì về Lê-nin?
HS: Trả lời theo sự hiểu biết của mình + kiến thức sgk
GV: Khẳng định ghi bảng
- Lê-nin đã có vai trò gì trong việc thành lập Đảng xã hội dân chủ Nga?
HS: dựa vào sgk trả lời  Lê-nin đóng vai trò quyết định
GV: Em hãy nêu sự kiện để chứng minh điều này?
HS: Hợp nhất các Đảng Mac-xít thành hội liên hiệp đ/t giải phóng
công nhân- mầm móng của đảng vô sản kiểu mới.
GV: Tại sao nói Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga là đảng vô sản
kiểu mới?
HS: Dựa vào đoạn chữ in nhỏ sgk trả lời
GV: Khẳng định ghi bảng
* Củng cố: những điểm nào chứng tỏ Đảng công nhân xã hội dân chủ
nga là Đảng kiểu mới?
* Hoạt động 2: Cá nhân
GV: Dùng bản đồ giới thiệu đế quốc Nga cuối thế kỉ XIX dầu thế kỉ XX
HS: Theo dõi bản đồ
GV: Nét nổi bật tình hình nước Nga đầu thế kỉ XX là gì?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Khẳng định.Gọi một HS đọc diễn cảm đoạn chữ in nhỏ sgk về “
Ngày chủ Nhật đẫm máu”
GV: Trình bày tiếp diễn biến của cách mạng theo sgk
- Diễn biến của cách mạng Nga?
HS: Mở đầu bằng sự kiện ngày chủ nhật đẫm máu 9-1-1905
GV: Nguyên nhân thất bại?
HS: + Sự đàn áp đẫm máu của kẻ thù
+ Giai cấp vô sản chưa có kinh nghiệm đấu tranh
GV: Dẫn câu nhận xét của chủ tịch HCMHồ Chủ tịch qua quyển “Đường
cách mệnh”
- Ý nghĩa lịch sử của nó?

HS: Trả lời những ý sgk
2/ Quốc tế thứ hai (1889 - 1914):
- Sự phát triển của phong trào công
nhân cuối thế kỉ XIX
- Cần có một tổ chức quốc tế mới
lãnh đạo phong trào công nhân.
- Ngày 14-7-1889, Quốc tế thứ hai
thành lập ở Pari dưới sự chủ trì của
Ăng-ghen
- Ý nghĩa:
+ Khôi phục tổ chức quốc tế của
phong trào công nhân, tiếp tục sự
nghiệp đấu tranh cho thắng lợi của
chủ nghĩa Mác
+ Thúc đẩy phong trào công
nhân quốc tế đấu tranh hợp pháp đòi
cải thiện đời sống.
- Năm 1914, Quốc tế thứ hai tan rã.
II/ Phong trào cơng nhơn nga và
cuộc cách mạng 1905 -1907:
1/ Lê-nin và việc thành lập Đảng
vô sản kiểu mới ở Nga:
- Lê-nin sinh 4-1870, trong một gia
đình nhà giáo tiến bộ, sớm tham gia
phong trào cách mạng.
- Lê-nin có vai trò lớn trong việc
thành lập Đảng.
- Đảng Công nhân xã hội dân chủ
Nga là Đảng kiểu mới vì:
+ Đấu tranh vì quyền lợi của giai

cấp công nhân, tính chiến đấu triệt để.
+ Chống chủ nghĩa cơ hội, tuân theo
nguyên lý của chủ nghĩa Mác.
+ Dựa vào quần chúng và lãnh đạo
quần chúng làm cách mạng.
2/ Cách mạng Nga 1905- 1907:
- Đầu thế kỉ XX, nước Nga lâm vào
khủng hoảng trầm trọng về nhiều
mặt…
- Năm 1905-1907 cách mạng Nga
bùng nổ.
- Diễn biến: (SGK)
- Kết quả:
- 19 -

GV: Khẳng định ý nghĩa.
- Từ nguyên nhân thất bại  rút ra bài học kinh nghiệm gì?
HS: Trả lời theo sự hiểu biết của mình
GV: + Tổ chức đoàn kết tập dược quầnchúng đấu tranh
+ Kiên quyết chống CNTB và chế độ phong kiến
Có thể nói thêm đây là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới vì:
G/c vô sản lãnh đạo
Lật đổ chế độ phong kiến
Đem lại quyền lợi cho g/c vô sản
Khẳng định và cho HS nắm vững khái niệm này
*Củng cố: Nêu diễn biến và nguyên nhân bùng nổ cuộc cách mạng Nga
1905- 1907?
- Ý nghĩa:
+ Giáng một đòn chí mạng vào nền
thống trị của địa chủ tư sản, làm suy

yếu chế độ Nga hoàng
+ Là cuộc tổng diễn tập, tạo điểm
xuất phát cho cách mạng 1917. Cổ
vũ cho phong trào đấu tranh ở các
nước.
4/ Củng cố: Theo câu hỏi củng cố từng phần
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Học thuộc câu hỏi ở phần củng cố.
b/ Bài sắp học:

Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 8
Ngày soạn: 13/10/2007.
Ngày dạy: 19/10/2007
Tiết 14 Bài 8 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KỸ THUẬT KHOA HỌC, VĂN HỌC
VÀ NGHỆ THUẬT THẾ KỶ XVIII-XIX
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- G/c tư sản làm cuộc cách mạng thắng lợi đã tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp làm thay đổi nền kinh tế
của xã hội  làm tăng năng suất lao động và đặct biệt ứng dụng thành tựu của khoa học- kĩ thuật.
- Sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế với sự xâm nhập của kĩ thuật tiên tiến vào lĩnh vực đời sống. Sự ra đời
của triết học duy vật của Mác và Ăng ghen
- Những thành tựu nổi bật của khoa học kĩ thuật.
2/ Tư tưởng:
- Nhận thức được sự tiến bộ của chế độ tư bản so với chế độ phong kiến.
- Yếu tố năng động của khoa học - kĩ thuật, đối với sự tiến bộ của xã hội. Chủ nghĩa xã hội có thể thắng chủ
nghĩa tư bản khi ứng dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật, ứng dụng dụng nền sản xuất hiện đại. Xây dựng niềm
tin vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nước ta hiện nay.
3/ Kĩ năng:
- Phân biệt các khái niệm “Cách mạng tư sản”, “Cách mạng công nghiệp”.
- Phân tích ý nghĩa vai trò của khoa học - kĩ thuật, văn học nghệ thụât đ/v sự phát triển của lịch sử.

B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
- Tranh ảnh về thành tựu KH-KT thế kỉ XVIII- XIX.
- Chân dung các nhà bác học, nhà văn, nhạc sĩ lớn: Niu-tơn, Đac-uyn, Lô-mô-nô-xốp…
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra: Nêu những sự kiện chính Cách mạng Nga 1905-1907? Vì sao Cách mạng thất bại?
2/ Giới thiệu bài mới: Vì sao Mác và Ăng ghen nhận định “G/c tư sản không thể tồn tại nếu không luôn luôn
cách mạng công cụ lao động?”. Nhờ nó mà ở thế kỉ XVIII – XIX trở thành thế giới của những phát minh khoa
học vĩ đại, về tự nhiên và xã hội là thế kỉ phát triển rực rỡ của trào lưu văn học, nghệ thuật với những tên tuổi
còn sống mãi với thời gian. Để rõ hơn chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cá nhân
GV: Yêu cầu HS nhắc lại hoàn cảnh lịch sử cụ thể của thế kỉ XVIII-
XIX?
HS: G/c tư sản dã làm cách mạng thắng lợi hầu hết các nước châu
Âu và Bắc Mỹ. Cách mạng công nghiệp đã nổ ra ở Anh, Pháp, Đức
GV: Dẫn dắt: Để hoàn toàn chiến thắng chế độ phong kiến về kinh tế
g/c tư sản phải làm cuộc cách mạng thứ hai sau cách mạng tư sản đó
là gì?
HS: Cuộc cách mạng công nghiệp
GV: Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII- XIX tiếp đó là cách
mạng KHKT, vậy yêu cầu cuộc cách mạng đó là gì? Vì sao g/c tư
I/ Những thành tựu chủ yếu về kĩ
thuật:
- 20 -

sản phải tiến hành cuộc cách mạng này?
HS: Thảo luận cả lớp sau đó trả lời (theo tổ)
GV: Cho học sinh đọc chữ in nhỏ sgk
- Vì sao thế kỉ XIX được gọi là thế kỉ của sắt, máy móc và động cơ

hơi nước?
- Những thành tựu chủ yếu về kỉ thuật ở thế kỉ XVIII?
HS: Công nghiệp: luyện kim, sản xuất gan, sắt thép … Sản xuất
than, dầu hoả … Động cơ hơi nước được ứng dụng rộng rãi trong
các lĩnh vực.
GV: Về gt liên lạc có những thành tựu gì?
HS: Dựa vào chữ in nhỏ sgk trả lời.
GV: Bổ sung: Trước đã có tàu chạy trên các Đại Dương (chạy buồm
lợi dụng sức gió,) nhưng còn nhiều hạn chế ( đi lại chậm, mất nhiều
thời gian).
+ 1807 Phơn-tơn, kĩ sư người Mỹ đã đóng tàu thuỷ chạy bằng
hơi nước đầu tiên có nhiều ưu điểm: Đi nhanh, không phụ thuộc
nhiều vào thời tiết  Thúc đẩy hoạt động thương nghiệp đường trở
nên nhộn nhịp  nước Anh dẫn đầu về hành động đường biển.
+ Đầu máy xe lửa chạy bằng động cơ hơi nước ra đời ở Anh:
Xe lửa Xti-phen-xơn 1814
GV: Tạo biểu tượng cho HS về tác dụng của xe lửa đối với sản xuất
“Năm 181 …... có mặt”
GV: Trong lĩnh vực công nghiệp, quân sự đã đạt được những thành
tựu ntn?
HS: Dựa vào sgk trả lời.
GV: Kết luận: Máy móc ra đời chính là cơ sở kĩ thuật cho sự chuyển
biến mạnh mẽ của nến sản xuất từ công trường thủ công lên công
nghiệp cơ khí hoá  chuyển văn minh nhân loại từ văn minh nông
nghiệp lên văn minh công nghiệp.
* Hoạt động 2: Cả lớp
GV: Kể tên các nhà Bác học và các phát minh vĩ đại thế kỉ XVIII- XIX?
HS: Dựa vào sgk để kể tên.
GV: Bổ sung và giới thiệu thêm một số nhà bác học trong các lĩnh
vực nói trên. Có thể cho các em về nhà tìm hiểu thêm về cuộc đời và

những phát minh của các nhà bác học vĩ đại.
Khẳng định: Những phát minh lớn trên chứng tỏ rằng vạn vật biến
chuyển vận động theo quy luật chúng -> tấn công mạnh mẽ vào giáo
lý Thần học cho rằng Thượng đế sinh ra muôn loài.
* Củng cố: Nêu những phát minh lớn về khoa học tự nhiên (Kèm
theo tên tuổi các nhà bác học) thế kỉ XVIII- XIX
* Hoạt động 3: Cá nhân
GV: Nêu các học thuyết ra đời trong thời gian này?
HS: Dựa vào sgk trả lời.
GV: Nội dung chủ yếu của các học thuyết trên.
HS: Luận bàn về các lĩnh vực xã hội khác nhau tuy vậy nó đã phá bỏ
ý thức hệ phong kiến đề xướng tư tưởng xây dựng xã hội mới tiến
bộ hơn.
* Hoạt động 4: Cả lớp
GV: Yêu cầu HS tóm tắt các thành tựu văn học thế kỉ XVIII-XIX (đã
chuẩn bị ở nhà)
HS: Dựa vào chữ in nhỏ sgk trả lời.
GV: Nội dung chủ yếu của những trào lưu văn học nói trên?
HS: Đấu tranh chống chế độ phong kiến, giải phóng nhân dân bị áp bức.
GV: Những thành tựu nổi bật về nghệ thuật?
HS: Dựa vào sgk trả lời.
Nổi tiếng: Mô-da; Bét-tô-ven; Đa-vít-gôia.
GV: Bổ sung (nếu còn thời gian g/thiệu sơ lược về 3 nhân vật nói
trên nếu không thì g/thiệu về Mô-da)
- Thế kỉ XVIII, nhân loại đã đạt được
những thành tựu vượt bậc về khoa
học, kĩ thuật:
+ Công nghiệp: kĩ thuật luyện kim,
sản xuất gang, sắt thép… đặc biệt là
sự ra đời của động cơ hơi nước.


+ Giao thông vận tải tiến bộ nhanh
chóng.

+ Nông nghiệp: sử dụng phân hoá
học, máy kéo, máy gặt, máy đập.
+ Quân sự: nhiều vũ khí mới được
sản xuất.
I/ Những tiến bộ về khoa học tự
nhiên và khoa học xã hội:
1/ Khoa học tự nhiên:
- Đạt được nhiều thành tựu tiến bộ:
+ Toán học: Niu-tơn, Lép-ních
+ Hoá học: LômônôxốpMen-đê-
lê-ép
+ Vật lý: Niu-tơn
+ Sinh học: Đác-uyn
2/ Khoa học xã hội:
+ Có những bước tiến mạnh mẽ
+ Chủ nghĩa duy vật và phép biến chứng
+ Học thuyết chính trị kinh tế học
+ Học thuyết CNXH khoa học không
tưởng
+ Chủ nghĩa Mác ra đời
3/ Sự phát triển của văn học nghệ
thuật:
a/ Văn học:
Nhiều trào lưu văn học xuất hiện,
đấu tranh chống chế độ phong kiến.
b/ Nghệ thuật:

Âm nhạc hội hoạ đạt nhiều thành
tựu: Mô-da, Bet-tô-ven, Đa-vít- gôia
- 21 -

Nhận xét chung và kết luận.
4/ Củng cố:
Theo câu hỏi đã củng cố từng phần; lập bảng thống kê những thành tựu chủ yếu về khoa học - kĩ thuât, văn
học và nghệ thuật cuối thế XVIII đầu thế kỉ XIX.
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học:
Những thành tựu về kĩ thuật Những phát minh về khoa học
Ngành kĩ thuật Ứng dụng Thời gian p/minh Lĩnh vực
Phát minh K/H
Thời gian P/M
Ý nghĩa
Công nghiệp Toán
Giao thông vân tải
Vật lí
Nông nghiệp Hóa học
Quân sự
Khoa học XH
b/ Bài sắp học:

Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 9.
Ngày soạn: 16/10/2007.
Ngày dạy: 23/10/2007
Chương III: CHÂU Á THẾ KỶ XVIII ĐẦU THẾ KỶ XX
Tiết 15 Bài 8 ẤN ĐỘ THẾ KỶ XVIII ĐẦU THẾ KỶ XX
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:

- Phong trào đấu tranh giải phóng Ấn Độ cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XX phát triển mạnh mẽ chính là kết
quả tất yếu của chính sách thống trị, bóc lột tàn bạo của thực dân Anh.
- Vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ (đại diện là Đảng Quốc đại) trong phong trào giải phóng dân tộc. Đồng
thời tinh thần đấu tranh anh dũng của công nhân, nông dân, binh lính (K/n Xi-Pay, k/n Bom-bay) chống thực
dân Anh nới lỏng ách thống trị.
2/ Tư tưởng:
- Bồi dưỡng giáo dục lòng căm thù đối với sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân Anh.
- Biểu lộ sự cảm thông và lòng khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa đế quốc.
3/ Kĩ năng: Biết sử dụng bản đồ tranh ảnh, làm quen và phân biệt các khái niệm “Cấp tiến”, “Ôn hoà”. Đánh
giá vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
- Bản đồ phong trào cách mạng Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
- Tranh ảnh, tư liệu tham khảo về đất nước Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra: Nêu các thành tựu nổi bật về kĩ thuật trong các lĩnh vực sản xuất?
2/ Giới thiệu bài mới: Từ thế kỷ XVI, các nước phương Tây đã bắt đầu dòm ngó châu Á. Tại sao như vậy?
Thực dân Anh đã tiến hành xâm lược Ấn Độ ntn? Phong trào giải phóng dân tộc ở đây diễn ra sao? Chúng ta
cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cả lớp và nhóm
GV: Sử dụng bản đồ Ấn Độ để giới thiệu sơ lược vài nét về điều kiện tự nhiên
và lịch sử của Ấn Độ
- Những sự kiện nào chứng tỏ thực dân Anh đã xâm lược Ấn Độ?
HS: Dựa vào kiến thức sgk trả lời
GV: Thế kỷ XVI, thực dân phương Tây đã bắt đầu dòm ngó sang châu Á
- Yêu cầu HS theo dõi bảng thống kê. Qua bảng thống kê trên em có nhận xét
gì về chính sách thống trị của thực dân Anh và hậu quả của nó đối với Ấn Độ?
HS: Nhận xét chính sách thống trị và bóc lột hết sức nặng nề, số người chết đói
ngày càng nhiều chỉ 15 năm từ 1875- 1890 đã có 15 triệu người chết đói

GV: Anh bóc lột gây ra hậu quả nặng nề cho nhân dân Ấn Độ → Quần chúng
nhân dân bị bần cùng hoá nông dân mất đất, thủ công suy sụp, nền văn hoá bị
huỷ hoại → nhân dân Ấn Độ mâu thuẫn sâu sắc với thực dân Anh
Thảo luận nhóm cùng một nội dung câu hỏi:
- Em thử tìm hiểu và cho biết chính sách thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ có giống
với chính sách thống trị của Pháp ở Việt Nam?
Thảo luận xong → cử đại diện trả lời → nhóm khác nhận xét (nếu nhóm nào trả lời xuất sắc cho
điểm cho cả nhóm)
I/ Sự xâm lược và chính sách
thống trị của thực dân Anh:
- Thế kỷ XVI, Anh bắt đầu xâm
chiếm Ấn Độ.
- Năm 1829, đặt ách cai trị ở Ấn
Độ.
+ Chính trị: Chia rẽ tôn giáo,
dân tộc, . Thực hiện chính sách
“Ngu dân”…
+ Kinh tế: Bóc lột, kìm hãm nền
kinh tế.
- 22 -

HS trình bày: Chính sách cai trị giống nhau và rất thâm độc.
+ Ấn Độ: Chia làm 2 nước, kìm hãm nền kinh tế
+ Việt Nam: Thực dân Pháp chia đất nước làm 3 miền. Chế độ chính trị khác nhau vơ vét bóc
lột kìm hãm nền kinh tế thuộc địa.
GV: Kết luận: Cả Anh và Pháp đều dùng chính sách thực dân kiểu cũ để cai trị và bóc lột các
nước thuộc địa. Sự xâm lược tàn bạo và thống trị của bọn thực dân đã dẫn đến cuộc đ/t quyết liệt
của nhân dân thuộc địa chống lại chúng
* Hoạt động 2: Cả lớp
GV: - Phong trào k/n chống thực dân Anh đã nổ ra ntn? Tiêu biểu?

HS: Nổ ra mạnh mẽ, liên tiếp: Tiêu biểu là k/n Xi-pay (1857- 1859)
GV: Giới thiệu và cho HS quan sát kênh hình 41/57 (sgk) về khởi nghĩa Xi-pay
và trình bày vài nét về cuộc khởi nghĩa này. Thứ hai là phong trào nào?
HS: Thứ hai năm 1885, Đảng Quốc dân Đại hội (Đảng Quốc đại) ra đời lãnh
đạo nhân dân đấu tranh giành quyền tự chủ. Phát triển nền kinh tế dân tộc
GV: Đảng Quốc đại là đại diện của giai cấp tư sản đang lên ở Ấn Độ đấu tranh
chống thực dân Anh vì bị chèn ép. Đường lối đấu tranh là ôn hoà rồi cấp tiến →
bị thực dân Anh lợi dụng chia rẽ. Thứ 3 là phong trào nào?
HS: Khởi nghĩa Bom-bay? Tường thuật cuộc k/n
GV: Tường thuật cuộc k/n đỉnh cao của phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ
GV: Em có nhận xét gì về Phong Trào giải phóng dân tộc trong giai đoạn này?
HS: Diễn ra liên tục mạnh mẽ với nhiều giai cấp tầng lớp tham gia ---> chứng
tỏ đã tập hợp được lực lượng quần chúng.
GV: Tại sao đấu tranh mạnh mẽ nhưng tất cả các phong trào trong giai đoạn
này đều bị thất bại?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Khẳng định
GV: Sự phân hoá của Đảng Quốc đại chứng tỏ điều gì?
HS: Thể hiện sự phản bội của g/c tư sản đối với nhân dân
GV: → Đây là t/c hai mặt của g/c tư sản
- Ý nghĩa và tác dụng của phong trào?
HS: Dựa vào kiến thức sgk trả lời
+ Phong trào yêu nước không hề bị dập tắt
+ Đặt cơ sở cho thắng lợi sau này
* Củng cố: Trình bày nguyên nhân thất bại và ý nghĩa của phong trào đ/t chống
thực dân Anh của nhân dân Ấn Độ?
II/ Phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc của nhân dân Ấn
Độ:
- Các phong trào đấu tranh diễn ra

sôi nổi:
+ Khởi nghĩa Xi-pay (1857-
1859)
+ Hoạt động của Đảng Quốc
đại 1885
+ Khởi nghĩa Bom-bay 7-1908
- Ý nghĩa của phong trào:
+ Cổ vũ tinh thần đấu tranh của
nhân dân Ấn Độ.
+ Đặt cơ sở cho thắng lợi sau
này.
4/ Củng cố: Củng cố từng phần. Chú ý: Nêu hậu quả của sự thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ? (Dựa vào
bảng thống kê sgk)
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Học theo câu hỏi đã củng cố. Chú ý: Lập niên biểu về phong trào đ/t của nhân dân Ấn Độ từ
giữa thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
b/ Bài sắp học:

Dặn dò HS Ôn lại chương I, chương II, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn: 20/10/2007.
Ngày dạy: 26/10/2007
Tiết 16 KIỂM TRA 1TIẾT
MÔN LịCH Sử 8
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
Kiểm tra kiến thức các em đã học ở chương 1 và chương 2., kịp thời uốn nắn.
2/ Tư tưởng: Có tình cảm với bộ môn, thái độ làm bài nghiêm túc.
3/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá kiến thức, phân tích sự kiện, khái quát, rút ra kết luận.
- 23 -


ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SỬ 8
* Chọn câu trả lời đúng: (Gồm 20 câu, mỗi câu đúng 0,5 điểm).
01. Cách mạng tư sản nổ ra đầu tiên ở nước nào?
a. Anh b. Hà Lan c. Mĩ d. Đức.
02. Vùng đất Nê-đéc-lan nay thuộc nước nào?
a. Hà Lan b. Bỉ c. Anh d. Cả a, b.
03. Trong cách mạng tư sản, vua nước nào bị xử tử.
a. Hà Lan b. Pháp c. Anh d. Cả b, c.
04. Nước nào thời cận đại được xem là “công xưởng của thế giới”.
a. Anh b. Pháp c. Mĩ d. Đức.
05. Ngày Quốc khánh nước Mĩ là:
a. Ngày 04/7/1776 b. Ngày 14/7/1776 c. Ngày 04/7/1777 d. Ngày 04/7/1781.
06. Quý tộc mới có ở nước nào?
a. Hà Lan b. Bỉ c. Anh d. Cả a, b.
07. Nước nào cách mạng tư sản được tiến hành từ “trên xuống”?
a. Anh b. Hà Lan c. Mĩ d. Đức.
08. Người được xem là đại diện cho trào lưu triết học Ánh sáng.
a. Mông-te-xki-ơ b. Vôn-te c. Rút-xô d. Cả a, b, c.
09. Chế độ quân chủ lập hiến là nhà nước:
a. Do vua đứng đầu b. Quyền lực ở Quốc hội c. Quyền lực trong tay vua d. Cả a, b.
10. Ngày Quốc khánh nước Pháp là:
a. Ngày 04/7/1776 b. Ngày 14/7/1776 c. Ngày 14/7/1789 d. Ngày 11/7/1790.
11. Khẩu hiệu: “Tự do – Bình đẳng – Bác ái” có trong Tuyên ngôn nước nào?
a. Anh b. Pháp c. Mĩ d. Đức.
12. Cách mạng tư sản nước nào được xem là triệt để nhất.
a. Anh b. Mĩ c. Pháp d. Đức.
13. Cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên ở nước nào?
a. Anh b. Mĩ c. Pháp d. Đức.
14. Ai là người phát minh ra máy hơi nước?
a. Ác-crai-tơ b. Gien-ni c. Các-rai d. Giêm Oát

15. Đường sắt đầu tiên xuất hiện ở nước nào?
a. Hà Lan b. Pháp c. Anh d. Cả b, c.
16. Giai cấp nào ra đời cùng với sự phát triển của công nghiệp?
a. Tư sản b. Vô sản c. Địa chủ d. Cả b, c.
17. Nước nào được xem là đế quốc “già”:
a. Đức b. Pháp c. Anh d. Cả b, c.
18. Bét-tô-ven nhà soạn nhạc thiên tài người nước nào?
a. Áo b. Hà Lan c. Đức d. Anh.
19. Nước nào được xem là “đế quốc quân phiệt, hiếu chiến”:
a. Đức b. Pháp c. Anh d. Mĩ.
20. Mô-da nhà soạn nhạc thiên tài người nước nào?
a. Áo b. Hà Lan c. Đức d. Anh.
Đáp án
01b 02d 03d 04a 05a 06c 07d 08d 09d 10c
11b 12c 13a 14d 15c 16d 17d 18c 19a 20a
Ngày soạn: 20/10/2007.
Ngày dạy: 30/10/2007
Tiết 17 Bài 10 TRUNG QUỐC CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, chính quyền Mãn Thanh suy yếu, hèn nhát nên đất nước Trung
Quốc rộng lớn, có nền văn minh lâu đời đã bị các nước xâu xé, trở thành nửa thuộc địa của đế quốc.
- Các phong trào chống phong kiến và đế quốc diễn ra hết sức sôi nổi, tiêu biểu là cuộc vận động
duy tân, phong trào Nghĩa Hoà Đoàn, cuộc cách mạng Tân Hợi. Ý nghĩa lịch sử của phong trào đó. Các
khái niệm: “ Nửa thuộc địa, nửa phong kiến”, “Vận động duy tân”.
2/ Tư tưởng: Thái độ phê phán triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc trở thành “miếng
mồi” cho các nước đế quốc xâu xé. Thông cảm và khâm phục nhân dân Trung Quốc trong cuộc đấu tranh, tiêu
biểu là Tôn Trung Sơn.
3/ Kĩ năng:
- 24 -


Nhận xét đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc rơi vào tay
đế quốc. Biết đọc và sử dụng bản đồ Trung Quốc k/n Nghĩa Hoà Đoàn và cách mạng Tân Hợi.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Bản đồ treo tường: “Trung Quốc trước sự xâm lược của các đế quốc”, “Cách mạng Tân Hợi 1911”
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra:
2/ Giới thiệu bài mới: Là một đất nước rộng lớn có nền văn hóa lâu đời, có nguồn tài nguyên phong phú.
Cuối thế kỷ XIX Trung Quốc đã bị tư bản các nước phương Tây xâu xé, xâm lược, trở thành thị trường đầy hứa
hẹn của các nước tư bản phương Tây. Vì sao như vậy, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân
Trung Quốc đã diễn ra ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay.
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cả lớp
GV: Sử dụng bản đồ Trung quốc giới thiệu KQ.
- Các nước tư bản đã xâu xé Trung Quốc ntn?
HS: Dựa vào sgk trả lời.
GV: Hãy xác định trên bản đồ các khu vực xâm chiếm của các
nước đế quốc?
HS: Xác định trên bản đồ: Đức chiếm Sơn Đông, Anh chiếm
Dương Tử. Pháp thôn tính Vân Nam, Nga, Nhật chiếm Đông Bắc.
GV: Vì sao không phải một mà nhiều nước đế quốc cùng xâu xé
Trung Quốc?
GV: Trung Quốc là một đất nước rộng lớn, đông dân có lịch sử
phát triển lâu đời. Dù cái mõm đế quốc quá to cũng không thể nào
xâu xé, xâm lược và nuốt trôi được Trung Quốc. Các nước đế quốc
thoả hiệp với nhau cùng chia quyền lợi ở Trung Quốc. (ăn ít mà
chắc) → Trung Quốc đã bị xâu xé → Trung Quốc bị biến thành
“nửa thuộc địa, nữa phong kiến”
GV: Giải thích sơ lược cho HS nghe về khái niệm: “Nửa thuộc địa,

nửa phong kiến” → liên hệ với tình hình Việt Nam là nước thuộc
địa, nửa phong kiến.
* Hoạt động 2: Cá nhân
GV: Có thể khẳng định một lần nữa về nguyên nhân Trung Quốc
trở thành nửa thuộc địa phân tích cho HS nắm về 2 nguyên nhân:
Xâu xé, xâm lược của các nước; sự hèn nhát, khuất phục của p/k
Mãn Thanh→ Mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt → dẫn đến đấu
tranh bùng nổ
- Các cuộc đấu tranh bùng nổ trong thờigian nào ? Mục tiêu đấu
tranh?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Tiêu biểu là những cuộc đấu tranh nào? ½ đầu thế kỷ XX
HS: Phong trào chống Anh xâm lược (1840- 1842) và p/t Thái Bình
Thiên Quốc 1851-1864
GV: Quan trọng nhất 2 phong trào nào đã nổ ra cuối thế kỷ XIX
đầu thế kỷ XX?
HS: Cuộc vận động Duy Tân và khởi nghĩa Nghĩa Hoà Đoàn
GV: Em hãy trình bày vài nét về cuộc vận động Duy Tân 1898?
HS: Dựa vào sgk trình bày
GV: Mục đích: Cải cách chính trị → đổi mới, canh tân đất nước
GV: Kết quả
HS: Các thế lực bảo thủ phản ứng quyết liệt thất bại
GV: Mặc dù thất bại phong trào có ý nghĩa ntn?
HS: Dựa vào sự hiểu biết của mình để trả lời
GV: Nhấn mạnh ý, khẳng định
- Phong trào nổ ra cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
HS: Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn
GV: Sử dụng lược đồ phóng to sgk giới thiệu phong trào: nơi xuất
phát, sự phát triển của phong trào (Từ Sơn Đông → Trực Lệlê →
I/ Trung Quốc bị các nước đế quốc

chia xẻ:
- Cuối thế kỷ XIX, chính quyền Mãn
Thanh suy yếu, các nước đế quốc nhảy
vào xâu xé Trung Quốc.
- Năm 1840-1842, Anh gây ra cuộc chiến
tranh “thuốc phiện” mở đầu cho quá
trình xâm lược Trung Quốc
II/ Phong trào đấu tranh của nhân
dân Trung Quốc cuối thế kỷ XIX đầu
thé kỷ XX:
- Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, nhiều
phong trào đấu tranh chống đế quốc ,
phong kiến đã bùng nổ ở Trung Quốc
- Tiêu biểu:
+ Cuộc vận động Duy Tân (1898) do
Khang hữu Vi và Lương Khải Siêu khởi
xướng. Mục đích cải cách chính trị, canh
tân đất nước nhưng thất bại
+ Phong tràoKhởi nghĩa Nghĩa Hoà
Đoàn cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
- 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×