Ngày soạn :27- 8-2007
Tiết 1 : Lịch sử thế giới cận đại
Giữa thế kỉ XVI đến năm 1917
Ch ơng I : Thời kì xác lập của CNTB, thế kỉ XVI nữa sau thế kỉ XIX
Bài 1: Những cuộc cách mạng t sản đầu tiên
A.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: thấy rõ nguyên nhân tính chất diễn biến, ý nghĩa lịch sử của cuộc
cách mạng t sản Hà Lan thế kỉ XVI, cách mạng t sản Anh thế kỉ XVII, chiến
tranh dành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
- Nắm đợc các khái niệm: CMTS, chế độ quân chủ lâp hiến
2. T tởng: Bồi dỡng cho HS thấy rõ vai trò của QCND và bản chất của CNTB
3.Kĩ năng: Sử dụng bản đồ ,tranh ảnh
B. Thiết bị: Bản đồ thế giới
-Tìm hiểu các thuật ngữ, khái niệm trong bài
C. Trọng tâm: Mục I-1; II- 2,3
D. Các b ớc lên lớp
I. ổn định lớp :
II. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài mới- trọng tâm bài:
Hoạt động của thầy trò
-Gv thông tin hoàn cảnh xã hội
-Nền sản xuất mới ra đời trong điều
kiện lịch sử nào?(xã hội phong kiến
suy yếu chính quyền phong kiến tìm
cách kìm hãm sự phát triển của nền
sản xuất mới )
-Những sự kiện nào chứng tỏ nền sản
xuất mới TBCN đã phát triển ?
-Sự thay đổi về kinh tế dẫn đến xã hội
thay đổi nh thế nào? Hậu quả?
-Hs thảo luận rút ra nguyên nhân
dẫn đến cách mạng t sản bùng nổ
- Gv chốt mục 1
-Gv trình bày những nét cơ bản về
cách mạng Hà Lan
Kiến thức cơ bản
I.Sự biến đổi về kinh tế, xã hội Tây
Âu trong các thế kỷ XVI- XVII.
Cách mạng Hà Lan thế kỷ XVI
.1. Nền sản xuất mới ra đời
-Thế kỉ XV, nền sản xuất phong kiến
đã lạc hậu lỗi thời
-Sự ra đời của các công trờng thủ công
thuê mớn nhân công, các trung tâm
sản xuất,. ngân hàngnền sản xuất
mới TBCN ra đời
xã hội xuất hiện mâu thuẩn:thế lực
phong kiến, giáo hội >< TS+VS +ND
cách mạng t sản bùng nổ
2. Cuộc cách mạng t sản đầu tiên
- 1566: cách mạng bùng nổ
-1581 :các tỉnh miền bắc Nê Đéc Lan
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án
Lịch sử Lớp 8
- ý nghĩa của cuộc cách mạng này?
(Sự mở đầu cho việc CNTB chiến
thắng chế độ PK)
-Gv Thông tin sự ra đời của quan hệ
sản xuất TBCN
-cho HS đọc đoạn in nhỏ
-Hãy cho biết sự ra đời của tầng lớp
quý tộc mới? Vị trí tính chất xã hội
của tầng lớp này trong xã hội Anh?
-Gv định hớng cho Hs thảo luận
-Gvphân tích việc rào ruộng cớp đất
của địa chủ..
-Gv chốt: Sự thay đổi về kinh tế , mâu
thuẩn xã hội cách mạng bùng nổ
Gọi 1 Hs đọc bài
-Gv phân thành 4 tổ thảo luận nội
dung của 2 giai đoạn
-Tổ1-2 nêu nội dung giai đoạn 1
-Tổ3-4 nêu nội dung của giai đoạn 2
Gvcho nhận xét và ghi bảng
--H2 chứng tỏ điều gì?
(Chế độ quân chủ chuyên chế ở Anh
bị sụp đổ hình thành chế độ quân chủ
lập hiến)
-Sự hình thành chế độ này chứng tỏ
cách mạng t sản Anh nh thế nào ?
(Không triệt để)
thành lập nớc cộng hòa: Các
tỉnh liên hiệp Hà Lan.
-1648: Hà Lan đợc công nhận độc lập
II. Cách mạng t sản Anh giữa thế kỉ
XVII
1. Sự phát triển của CNTB ở Anh
- Các công trờng thủ công ra đời
Nhiều trung tâm lớn về thơng mại tài
chính ra đời xuất hiện sản
xuất mới TBCN
-Xã hội biến đổi :địa chủ , quý tộc
nhỏ quý tộc mới
+nông dân rời bỏ quê đi tìm viêc làm
-CĐPK >< quý tộc mới, t sản , nhân
dân lao động Cách mạng bùng nổ
2. Tiến trình cách mạng
a. Giai đoạn 1:1640-1649
-1640; quốc hội triệu tập tố cáo Sác
Lơ
-8-1642: Nội chiến
b. Giai đọan 2:1649-1688
-30-1-1649: Sác Lơ 1 bị xử tử, Anh
thành nớc công hòa
-12-1688: thành lập chế đô quân chủ
lập hiến
3. ý nnghĩa lịch sử
- Đây là cuộc cách mạng t
sản..xác lập quan hệ sản xuất
TBCN
IV. Củng cố : 1. Em hiểu thế nào là cách mạng t sản?( Là cuộc cách mạng do
giai cấp t sản lãnh đạo lật đổ chế độ phong kiến đa chính quyền về tay giai cấp
t sản)
2. Kết quả của cách mạng t sản Anh là gì? ý nghĩa của cuộc
cách mạng ? ( Lật đổ chế độ phong kiến, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến)
ý nghĩa: SGK
3. Gv tổng kết bài
Ngày soạn 28- 8- 2007
GV: Võ Thị Thanh Huyền
2
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án
Lịch sử Lớp 8
Tiết 2: Chiến tranh giành độc lập ở các thuộc địa Anh
ở Bắc Mĩ
A.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Những nguyên nhân dẫn đến cuộc chiến tranh dành độc lập của
13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ, thấy rõ nguyên nhân ,diễn biến ,kết quả, ý nghĩa
của cuộc chiến
2. Kĩ năng: Sử dụng lợc đồ ,tranh ảnh
3.T tởng: Giáo dục các em hiểu biết thêm về vai trò của QCND trong các cuộc
cách mạng
B. Thiết bị : Lợc đồ của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
C. Trọng tâm: Mục 2-3
D. Các b ớc lên lớp
I.ổn định lớp
II. Bài cũ:
1. Vì sao cách mạng nớc Anh lại bùng nổ?
2. Vì sao ở nớc Anh từ chế độ cộng hòa trở thành quân chủ lập hiến?
III. Bài mới:
-Gv giới thiệu bài mới trọng tâm bài: Mục 2-3
Gv treo bản đồ h3 giới thiệu vị trí của
các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
- Gọi Hs đọc đoạn in nhỏ
- Nêu một vài nét về sự xâm nhập và
thành lập các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
HS thảo luận.
- Vì sao nhân dân các thuộc địa Anh ở
Bắc Mĩ lại nổi dậy đấu tranh chống
thực dân Anh?
-HS thảo luận rút ra
HS đọc đoạn đầu
-Duyên cớ trực tiếp của cuộc chiến
tranh?
-- Giáo viên phân tích cho Hs rõ 2 sự
kiện thúc đẩy sự bùng nổ của cách
mạng
-
-Gv tiếp tục trình bày giới thiệu chân
dung Oa Sinh Tơn và một vài nét về
1. Tình hình các thuộc địa, nguyên
nhân của chiến tranh
-Thế kỷ 17-18 thực dân Anh đã
chiếm và thành lập 13 thuộc địa
-Kinh tế Bắc Mĩ sớm phát triển theo
CNTB
-Thực dân Anh>< TS, VS, nhân dân
thuộc địa cách mạng bùng nổ
2. Diễn biến của chiến tranh
a. Duyên cớ
-12-1773: Nhân dân cảng Bo-xtơn
tấn công 3 tàu chở chè của Anh phản
đối chế độ thuế
-5-9 đến 26-10-1774:Đại hội Phi la
đen.4-1775 : chiến tranh bùng
nổ do Oa Sinh Tơn chỉ huy chống lại
Anh
GV: Võ Thị Thanh Huyền
3
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án
Lịch sử Lớp 8
ông
-Gọi Hs đọc đoạn trích tuyên ngôn
-Tính chất tiến bộ của tuyên ngôn đợc
thể hiện ở điểm nào?( Mọi ngời đều
có quyền bình đẳng, quyền sống
quyền tự do và mu cầu hạnh
phúc)-
-Trên thực tế ngời dân Mĩ có đợc h-
ởng những quyền đó không?
Hs thảo luận rút ra
-HS đọc diễn biến
-
-
Gv giới thiệu hòa ớc Véc Xai
-Thành quả lớn nhất mà ngời dân Mĩ
dành đợc đó là gì?( Giành độc lập
,thanh lập một nớc cộng hòa mới)
-Điểm hạn chế của hiến pháp?
Hs thảo luận rút ra
-Gv nói rõ hơn về thể chế liên bang
cộng hòa
- ý nghĩa của cuộc cách mạng?
-1873: Anh buộc phải kí hòa ớc Véc
xai. Chiến tranh kết thúc
3. Kết quả - ý nghĩa củacuộc
chiến tranh
-Theo
-Hòa -Theo hòa ớc Vecxai 1783: Anh th-
à nhận nền độc lập của13 thuộc địa
Anh ở Bắc mĩ.Một nớc cộng hòa t
sản ra đời:Hợp chúng Quốc châu mĩ
(Hoa Kì)
-1787: -1787: Ban hành hiến pháp : Mĩ theo
thể chế cộng hòa liên bang
nghĩ* ý nghĩa : Giải phóng cho nhân dân
Mĩ thoát khỏi chế độ thực dân Anh,
làm cho nền kinh tế TBCN phát triển
mạnh
IV. Củng cố- bài tập* HS thảo luận câu hỏi: Tại sao nói chiến tranh dành độc
lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ vừa là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc
vừa là cuộc cách mạng t sản? ( Là cuộc chiến tranh do giai cấp t sản Mỹ lãnh
đạo chống lại ngoại xâm là thực dân Anh đa chính quyền về tay giai cấp t sản
Mĩ, mở đờng cho chủ nghĩa t bản Mĩ phát triển)
- ý nghĩa của các cuộc cách mạng t sản đầu tiên: Chứng tỏ sự lớn mạnh của
giai cấp t sản, báo hiệu sự suy suy vong của giai cấp PK , tạo đà cho các cuộc
cách mạng t sản về sau
GV: Võ Thị Thanh Huyền
4
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án
Lịch sử Lớp 8
Ngày soạn: 3-9-2007
Tiết 3 cách mạng t sản pháp (1789-1794)
I. N ớc Pháp tr ớc cách mạng
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Những sự kiện cơ bản về diễn biến của cách mạng qua các giai đoạn, vai trò
của nhân dân trong việc đa cách mạng phát triển đến thắng lợi
- ý nghĩa lịch sử của cách mạng t sản Pháp
2. T t ởng :
- Nhận thức tính chất hạn chế của cách mạng t sản Pháp
- Bài học kinh nghiệm rút ra từ cách mạng t sản Pháp 1789
3. Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thống kê
- Biết phân tích so sánh các sự kiện
- Liên hệ kiến thức đã học với đời sống
B. Thiết bị :
- Bản đồ nớc Pháp
- Bức tranh tấn công ngục Ba xti
C. Trọng tâm: Mục I(2), II
D. Các b ớc lên lớp
I. ổn định lớp
II. Bài cũ: - Gv giới thiệu bài mới - trọng tâm bài
Gọi 1 Hs đọc bài
- Kinh tế nớc Pháp trớc cách mạng
nh thế nào?
- Vì sao PK Pháp lại muốn kìm hãm
kinh tế CTN? (bảo thủ, muốn nắm
mọi quyền lực).
- Gv chốt mục 1
- Quan sát H
5
Em hãy mô tả mối quan
hệ giữa các đẳng cấp trong xã hội
Pháp
1. Tình hình kinh tế
- Trớc cách mạng : kinh tế nông
nghiệp lạc hậu, sản xuất thấp, đời
sống nhân dân cực khổ
- Kinh tế công thơng nghiệp phát triển
nhng bị chế độ phong kiến kìm hãm,
(thuế nặng ,đơn vị đo lờng không có,
dân không có sức mua)
2. Tình hình chính trị xã hội
- Trớc cách mạng :
+ Chính trị :chế độ quân chủ chuyên
chế
+ Xã hội: Phân chia 3 đẳng cấp: Tăng
lữ - quý tộc và đẳng cấp thứ 3
GV: Võ Thị Thanh Huyền
5
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án
Lịch sử Lớp 8
- Gv đa sơ đồ ra cho Hs quan sát
- Vậy mâu thuẫn sâu sắc trong xã hội
Pháp là gì?
- Gv chốt mục 2, chuyển mục 3
- Gv giới thiệu 3 nhà t tởng lớn
- Tác dụng của cuộc đấu tranh trên
mặt trận t tởng? (giác ngộ quần
chúng, thúc đẩy quần chúng đấu
tranh)
- Gọi 1 Hs đọc bài
- Nguyên nhân dẫn đến CMTS Pháp
bùng nổ?
- Hs thảo luận rút ra
- Gv tóm tắt hội nghị 3 đẳng cấp
- Dùng bức tranh tấn công ngục Baxti
để nói về cuộc đấu tranh của qcnd.
- ý nghĩa của sự kiện 14-7-1789?
(đánh dấu sự thắng lợi bớc đầu của
cuộc cách mạng)
- Gv chốt: Chế độ Pk bị giáng đòn đầu
tiên quan trọng, cách mạng bớc đầu
thắng lợi và tiếp tục phát triển)
Tăng lữ quý tộc
(Có nhiều quyền, o thuế )
Đẳng cấp thứ 3
(TS , nông dân, các tầng lớp khác
không có quyền, phải đóng thuế)
3. Đấu tranh trên mặt trận t t ởng
- Mông te xkiơ, Rút xô, Vôn te là
những nhà t tởng lớn chống lại chế
độ phong kiến bằng ngòi bút
II. Cách mạng bùng nổ
1. Sự khủng hoảng của chế độ quân
chủ chuyên chế
- Triều Lu-i 16 ngày càng suy yếu
- Nợ nớc ngoài 5 tỉ Livơrô, CTN đình
đốn => thất nghiệp
- PTND nổ ra mạnh mẻ
- Kinh tế TBCN ngày càng phát triển
=> CM bùng nổ
2. Mở đầu thắng lợi của cách mạng
- 5-5-1789: Hội nghị 3 đẳng cấp mâu
thuẫn xã hội lên cao
- 17-6 : đẳng cấp 3 t lập quốc hội.
- 14-7 : quần chúng nhân dân hạ pháo
đài Baxti => mở đầu cho sự thắng lợi
của CM
IV. Củng cố :
1. Nguyên nhân sâu xa và duyên cớ trực tiếp dẫn đến CMTS Pháp?
2. Sự kiện nào tiêu biểu nhất trong phần vừa học?
A. 1774 ; B: 5-5-1789 ; C: 17-6-1789; D: 14.7.1789 ýnghĩa của
sự kiện đó?
V. H ớng dẫn học bài : Nghiên cứu tiếp phần III
GV: Võ Thị Thanh Huyền
6
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án
Lịch sử Lớp 8
Ngày soạn: 5-9-2007
Tiết 4 : Sự phát triển của cách mạng....( Tiếp)
A. Mục tiêu bài học:
I: Kiến thức :
- Nắm đợc diễn biến các giai đoạn của cách mạng từ quân chủ lập hiến đến
chuyên chính dân chủ cách mạng Gia cô Banh
- ý nghĩa lịch sử của cách mạng t sản Pháp 1789
2. T t ởng . Thấy rõ tính hạn chế của cách mạng t sản Pháp
3. Kĩ năng : Sử dụng tập bản đồ, lập biểu đồ, bản thống kê
B. Thiết bị:
- Bản đồ châu Âu
- Lợc đồ H
10
C. Các b ớc lên lớp :
I: ổn định lớp
II: Bài cũ: -Thuật lại sự kiện 14-7-1798? ý nghĩa sự kiện đó?
III: Bài mới: - Giáo viên giới thiệu bài mới, trọng tâm bài: mục 2-3
- Hãy nhắc lại chế đô quân chủ lập
hiến? Chế độ này đã tồn tại ở cuộc
cách mạng nào? (Anh)
- Gv thông tin việc phái lập hiến lên
nắm chính quyền cũng nh một số việc
làm của phái này
Đánh giá mặt tiến bộ và hạn chế của
phái lập hiến?
-Hs thảo luận
Gv chốt lại một số ý chính
- Dùng bản đồ trình bày tình hình
chiến sự trên đất Pháp (1792-1793)
- thành quả quan trọng nhất của phái
Ghi Rông Đanh ?
-Hs thảo luận rút ra
- Gv gợi ý : Tiêu diệt chế độ pk thành
lập nền cộng hòa
- Vì sao phái này lại bị quần chúng
1. Chế độ quân chủ lập hiến( 14-7-
1789 đến 10-8-1789)
- Cách mạng lan rộng , phái lập hiến
lên nắm chính quyền.
+ Tịch thu ruộng đất của giáo hội bán
cho nông dân lấy giá cao
+ 8 - 1789: Thông qua tuyên ngôn
nhân quyền, dân quyền
+ 8 -1791: Hiến pháp ra đời
+ 8-1792 : Tổ quốc lâm nguy => quần
chúng nhân dân đứng lên lật đổ
đại t sản, xóa bỏ chế độ PK
2. B ớc đầu của nền cộng hòa
(21-9-1792=>2-6-1793)
- Phái Ghi Rông Đanh- t sản công th-
ơng lên nắm chính quyền bầu lại quốc
hội
- 21-9-1792: thành lập nền cộng hòa
- 21-1-1793: xử tử vua Lu- I 16
- 2-6-1793: Nhân dân Pa Ri dới sự
lãnh đạo của Rô Be Xpie lật đổ Ghi
GV: Võ Thị Thanh Huyền
7
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án
Lịch sử Lớp 8
nhân dân lật đổ?
- Gv giúp Hs nêu rõ mặt hạn chế và
chốt tiểu mục
- Gv thông tin viêc nhân dân lật đổ
Ghi rông Đanh dựng lên chính quyề
dân chủ cách mạng Gia cô banh
Hs đọc phần in nhỏ và phần những
chính sách cua Gia cô banh
- Nhận xét của em về những chính
sách đó?
- Hs thảo luận
- Vì sao phái Gia Cô banh lại thất bại?
(Mâu thuẩn nội bộ, phái cầm quyền
xa rồi chính phủ)
_ Gv sơ kết mục 3
- Hãy so sánh cách mạng t sản Pháp
với các cuộc cách mạng t sản đã học?
( Mang tính triệt để và điển hình=>
xóa bỏ tận gốc chế độ PK đa CNTB
phát triển .Ruộng đất đợc giải quyết
thỏa đáng hơn, vai trò to lớn của
qcnd )
-Hạn chế của cách mạng t sản Pháp?
- Hs thảo luận
Rông Đanh
3. Chuyên chính dân chủ cách
mạng Gia Cô Banh ( 2-6-1793 ->27-
7-1794)
- Chính quyền dân chủ cách mạng Gia
cô banh do Rô be xpie đứng đầu
- Biện pháp: chia đất công xã cho
nông dân
+ cử UB cứu Nớc
+ trng thu lúa mì
+ quy định giá bán tối đa cho t sản
lơng tối đa cho công nhân
+ chống ngoại xâm
+27-7-1794: Gia cô banh tan rã, cách
mạng t sản Pháp kết thúc
4. ý nghĩa lịch sử của cách mạng t
sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
- Lật đổ chế độ PK đa giai cấp TS lên
cầm quyền xóa bỏ nhiều trở ngại
trên trên con đờng phát triển theo h-
ớng TBCN
- Quần chúng nhân dân là lực lợng
chủ yếu thúc đẩy cách mạng phát
triển tột đỉnh
IV: Củng cố:
1. Đỉnh cao của cách mạng là chính quyền nào? (Giacôbanh)
2. Chứng minh sự phát triển của cách mạng qua 3 giai đoạn?
V. Bài tập về nhà : Lập bảng thống kê các s kiện chính của cách mạng t sản
Pháp?
GV: Võ Thị Thanh Huyền
8
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án
Lịch sử Lớp 8
Tiết 5 . Bài 3: Chủ nghĩa t bản đợc xác lập
trên phạm vi thế giới
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Hs nắm vững cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên ở n-
ớc Anh với nội dung và hệ quả của nó
2. T t ởng : Sự áp bức của CNTB gây nên đau khổ cho nhân dân lao động, nhân
dân thực sự là ngời lao động sáng tạo, chủ nhân của các thành tựu khoa học
kỹ thuật
3. Kỹ năng: Khai thác nội dung và sử dụng kênh hình trong SGK biết phân
tích, nhận định liên hệ thực tế
B. Thiết bị dạy học
- Tìm hiểu nội dung kênh hình trong SGK
- Đọc và sử dụng bản đồ trong SGK
C. Trọng tâm: Mục 1
D: Các b ớc lên lớp :
I. Bài cũ: Trình bày ý nghĩa của cuộc cách mạng t sản Pháp?
II. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới Trọng tâm bài
Gọi 1 Hs đọc
- Vì sao cách mạng công nghiệp lại
diễn ra đầu tiên ở nớc Anh? (Anh
thành công CMTS sớm và đi lên
CNTB; giai cấp t sản đã đợc cầm
quyền)
- Quan sát hình H
12
trong SGK hãy
cho biết cách sản xuất và năng suất
khác nhau nh thế nào? (H
12
rất nhiều
phụ nữ kéo sợi để cung cấp cho chủ
bao mua. Máy Gien ni so với xa sợi
cổ truyền từ chỗ 1 ngời 1 cọc =>16
cọc; năng suất tăng 8 lần)
- Điều gì sẽ xảy ra nếu máy Gien ni
đợc sử dụng rộng rãi ở Anh? (Giải
quyết đợc tình trạng đói sợi nhng
cũng có thể dẫn đến thừa sợi)
- Gv cung câp thêm một số thành tựu
và tờng thuật lễ khánh thành đầu
máy xe lửa
I. Cách mạng công nghiệp
1. Cách mạng công nghiệp ở Anh
- Thành tựu:
+ 1764: Giêm Ha-ri-vơ chế tạo máy
kéo sợi
+ 1769: ác-rai-nơ phát minh máy dệt
bằng hơi nớc
+ 1784: Giêm oát phát minh ra máy
hơi nớc
+ 1785: ét-mơn-các-rai chế tạo máy
dệt đầu tiên
+ 1825: Đầu máy xe lửa ra đời
+ 1850: Công nghiệp gang thép phát
triển mạnh
=> sản xuất phát triển, của cải dồi
dào. Anh từ một nớc nông nghiệp trở
thành một nớc công nghiệp phát triển
sớm nhất thế giới
GV: Võ Thị Thanh Huyền
9
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án
Lịch sử Lớp 8
- Kết quả cách mạng công nghiệp ở
Anh?( GV nhấn mạnh sự kiện 1784)
- Gv thông tin thời gian diễn ra
CMTS Pháp?
- Vì sao cách mạng công nghiệp ở
Pháp bắt đầu muộn nhng lại phát
triển nhanh chóng? (Nhờ đẩy mạnh
sản xuất gang, sắt và sử dụng nhiều
máy hơi nớc)
- Gv thông tin CMCN ở Đức
- Vì sao CMCN ở Đức ra đời muộn
nhất nhng tốc độ phát triển lại nhanh
nhất? (Tiếp nhận thành tựu KH
KT của Anh và Pháp)
- Gv cho Hs quan sát H
17-18
và nêu
biến đổi của nớc Anh sau khi hoàn
thành CMCN theo bảng sau:
2. CMCN ở Pháp, Đức
a. Pháp:
- Bắt đầu từ 1830-1850: tốc độ phát
triển nhanh (gang, sắt tăng 3 lần, đờng
sắt tăng 100 lần)
- Giữa thế kỷ XIX có trên 5000 máy
hơi nớc. 1870 là 27000 chiếc
=> Pháp hoàn thành CMCN, kinh tế
đứng thứ 2 thế giới sau Anh
b. Đức
- Bắt đầu muộn từ 1840 phát triển
nhanh từ 1850-1860 (máy móc tăng 6
lần, sắt thép tăng 3 lần)
- Công nghiệp luyện kim tăng, nông
nghiệp hiện đại hóa
3. Hệ quả của cách mạng công
nghiệp
- Sản xuất TBCN phát triển nhanh,
quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh
chóng
- Xã hội hình thành 2 giai cấp cơ bản:
T sản > < vô sản
N ớc Anh giữa thế kỷ XVIII
- Chỉ có một số trung tâm sản xuất
thủ công
- Có 4 thành phố > 50 000 dân
- Cha có đờng sắt
N ớc Anh nửa đầu thế kỷ XIX
- Xuất hiện vùng công nghiệp mới
bao trùm hầu hết nớc Anh
- Xuất hiện các trung tâm khai thác
than
- Có 14 Thành phố >50 000 dân
- Có mạng lới đờng sắt
IV. Củng cố:
Gv dùng bảng trên để củng cố bài
GV: Võ Thị Thanh Huyền
10
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án
Lịch sử Lớp 8
Tiết 6 Bài 3: Chủ nghĩa t bản đợc xác lập
trên phạm vi thế giới (tiếp)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
Nắm vững các cuộc cách mạng t sản thế kỷ XIX khu vực Mỹ la tinh cũng
nh ở Châu Mỹ với nhiều hình thức khác nhau nhng đều mở đờng cho CNTB
phát triển mạnh. Từ cơ sở đó CNTB phơng Tây thắng chế độ PK trên phạm vi
toàn thế giới dẫn đến xâm lợc nớc ngoài
2. Kỹ năng:
Biết phân tích, nhận định, lập bảng thống kê
3. T t ởng :
Giáo dục Hs nhận thức rõ hơn bản chất CNĐQ
B. Thiết bị : Sử dụng tốt kênh hình SGK
C. Trọng tâm: Mục 1
D. Các b ớc lên lớp:
I. Bài cũ: CMCN đã diễn ra ở Anh nh thế nào? Hậu quả?
II. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới
Gv thông tin phong trào cách mạng ở
Châu Mỹ phát triển
- Đa bảng kẻ sẳn phong trào cách
mạng ở Châu Mỹ cho Hs quan sát
Năm
1809
1810
1811
1821
1822
1824
1825
1828
Tên quốc gia giành
thắng lợi
Ê cu a đo
Côlômbia,Chilê, áchentina
Paragoay
Mêhicô, Hônđurát, Pêru,
Goatamêla, Xanvađo,
Nicaragoa
Brazin
Bôlivia
Urugoay
Nhận xét của em về phong trào cách
mạng ở đây? (diễn ra đồng loạt)
- Gv thông tin về phong trào cách
1. Các cuộc cách mạng thế kỷ XIX
a. Khu vực Mỹ la tinh
- Phong trào cách mạng Châu Âu,
đặc biệt là CMTS Pháp 1789 đã thúc
đẩy cách mạng Châu Mỹ phát triển
b. Châu Âu
GV: Võ Thị Thanh Huyền
11
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án
Lịch sử Lớp 8
mạng ở Châu Âu
- Dùng 3 kênh hình trong SGK để mô
tả thêm về phong trào cách mạng ở
các nớc đó
- Hình thức đấu tranh cách mạng ở
Đức, ý, Nhật là gì? Tại sao nói cuộc
đấu tranh ở Đức, ý, Nhật đều là cuộc
cách mạng t sản?
- Hs thảo luận nhóm
- Gv chốt: Mặc dù các cuộc cách
mạng diễn ra dới nhiều hình thức
khác nhau nhng đều mở đờng cho
CNTB phát triển)
- Gv dùng bản đồ thế giới cho Hs rõ
những nớc, khu vực bị thực dân ph-
ơng Tây xâm chiếm (Ghi tên nớc
thực dân)
- Vì sao CNTB phát triển lại thúc đẩy
các nớc t bản đi xâm chiếm thuộc
địa?
- Hs thảo luận
- Gv rút ra ghi bảng
- Thái độ của nhân dân thế giới đối
với bọn thực dân? (chiến tranh giải
phóng diễn ra khắp nơi)
- Kết quả?
- Hs thảo luận rút ra
1848-1849: CMTS đã diễn ra ở nhiều
nớc Châu Âu
- 1864-1871: Thống nhất ở Đức
- 1859-1870: Thống nhất ở Italia
- 1861: Cải cách nông nô ở Nga
=> Mở đờng cho CNTB phát triển.
CNTB thắng chế độ PK trên phạm vi
toàn thế giới
2. Sự xâm l ợc của t bản
ph ơng Tây
- Kinh tế TBCN phát triển, nhu cầu
về thị trờng, thuộc địa => các nớc đế
quốc tiến hành xâm lợc nớc ngoài
(ĐNá, ấn Độ, Trung Quốc.)
=> á, Phi, Mỹ la tinh trở thành thuộc
địa phụ thuộc của chủ nghĩa thực dân
phơng Tây
IV. Củng cố:
Căn cứ vào đâu để nói rằng giữa thế kỷ XIX CNTB đã thắng lợi trên
phạm vi toàn thế giới
Gợi ý: CNTB đã giành đợc thắng lợi đối với chế độ phong kiến về mặt chính
trị: CMTS đã diễn ra và giành đợc thắng lợi trên hầu hết các châu lục; về kinh
tế: sau khi giành chính quyền các nớc t bản đã làm các cuộc cách mạng công
nghiệp, phát triển kinh tế đất nớc
V. Dặn dò:
- Về nhà nghiên cứu bài sau
- Làm bài tập 1
GV: Võ Thị Thanh Huyền
12
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án
Lịch sử Lớp 8
Tiết 7 . Phong trào công nhân và sự ra đời
của chủ nghĩa Mác
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
Cho Hs rõ bớc đầu của phong trào công nhân: Đập phá máy móc, đốt x-
ởng trong nửa đầu thế kỷ XIX
- Các Mác Ph. En ghen và sự ra đời của CNXH khoa học
- Phong trào công nhân vào những năm 1848 1870
2. T t ởng :
Lòng biết ơn Các Mác En ghen Giáo dục tinh thần quốc tế vô sản
3. Kỹ năng: Biết phân tích, nhận định, đánh giá về phong trào công nhân
thế kỷ XIX
B. Thiết bị:
- Chân dung Các Mác En ghen
- Tranh ảnh trong SGK
- Tác phẩm: Tuyên ngôn của Đảng cộng sản (nếu có)
C. Trọng tâm: Mục 2
D. Các b ớc lên lớp:
I. Bài cũ: Kiểm tra 15 phút:
Điền sự kiện vào các mốc thời gian sau: 1566; 1640; 1789; 1775-1783;
1794; 1776; 1792. Sự kiện nào mở đầu cho thời kỳ lịch sử thế giới cận đại
II. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới Trọng tâm bài
Gv gọi 1 Hs đọc mục 1
- Nguồn gốc của giai cấp công nhân?
- Hs thảo luận rút ra
- Vì sao ngay từ khi mới ra đời giai
cấp công nhân đã đứng lên chống
CNTB? (Bị bóc lột ngày càng thậm tệ,
lệ thuộc máy móc)
- Em có nhận xét gì về bức tranh H
24
?
- Vì sao giới chủ lại thích lao động trẻ
em? (dễ sai khiến, lơng ít)
- Cho Hs nghiên cứu thêm phần in
nhỏ
- Gv chốt, chuyển ý b
- Tại sao công nhân lại phá máy đốt
I. Phong trào công nhân nửa đầu
thế kỷ XIX.
1. Phong trào đập phá máy móc và
bãi công.
- Công nghiệp phát triển giai cấp
công nhân ra đời và phát triển
- Đời sống công nhân:
+ Làm việc nhiều giờ trong ngày
+ Lơng ít
+ Điều kiện lao động, ăn ở thấp kém
+ Trẻ em, ngời già bị bóc lột thậm tệ
Bị TS bóc lột nặng nề Đấu tranh
b. Phong trào đấu tranh
- Phá máy đốt xởng
GV: Võ Thị Thanh Huyền
13
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án
Lịch sử Lớp 8
xởng? (Họ cho rằng máy móc đã làm
khổ họ)
nhận thức đó có đúng không? có đa
phong trào đến thành công không?
(không vì không thấy rõ kẻ thù chính
là giai cấp t sản)
- Từ phá máy đốt xởng phong trào đã
phát triển lên nh thế nào? (bãi công)
- Tại sao phong trào bãi công lại đợc
coi là cao hơn phong trào phá máy đốt
xởng?
(Công nhân giác ngộ hơn, có tổ chức
hơn, dẫn tới thành lập công đoàn)
- Gv tờng thuật ngắn gọn 3 phong trào
lớn và cho Hs quan sát H
25
- Nhận xét của em về 3 phong trào
trên so với giai đoạn trớc? (phát triển
cao hơn, đã xuất hiện hình thức khởi
nghĩa vũ trang (Pháp, Đức) và đấu
tranh nghị trờng (Anh))
- Kết quả của tất cả các phong trào
trên đều thất bại. Vì sao?
(Thiếu lí luận cách mạng và 1 tổ chức
chuyên chính lãnh đạo)
- ý nghĩa của các phong trào đấu
tranh?
- Bãi công đòi tăng lơng thành lập
công đoàn
2. Phong trào công nhân trong
những năm 1830 1840
+ 1831 1834: Khởi nghĩa Li-on ở
Pháp
+ 1844: Khởi nghĩa Sơ Lê Din ở Đức
+ 1836 1847: Phong trào hiến ch-
ơng ở Anh
Kết quả: Thất bại
Đánh dấu sự trởng thành của
phong trào công nhân quốc tế, tạo
tiền đề cho sự ra đời lí luận của chủ
nghĩa Mác
IV. Củng cố:
1. Vì sao giai cấp công nhân lại nổi dậy đấu tranh chống lại giai cấp t sản?
2. Các giai đoạn phát triển của phong trào công nhân? ý nghĩa của những
phong trào đó?
V. Dặn dò: Về nhà tìm đọc tiểu sử Các Mác En ghen
GV: Võ Thị Thanh Huyền
14
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án
Lịch sử Lớp 8
Tiết 8. II. Sự ra đời của chủ nghĩa Mác
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
Hs nắm đợc nét cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của
Mác Enghen. Nắm đợc nội dung chính của Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
cùng với sự ra đời của tổ chức Quốc tế 1
2. Kỹ năng:
Làm quen với văn kiện lịch sử
3. T t ởng :
Giáo dục lòng biết ơn Các Mác Enghen và tinh thần quốc tế vô sản
B. Thiết bị:
- Chân dung các Mác Enghen
- Tác phẩm: Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
C. Trọng tâm: Mục 2,3
D. Các bớc lên lớp:
I. ổn định lớp
II. Bài cũ: Hãy nêu những phong trào công nhân tiêu biểu trong những năm
1830 1840? Kết quả của những phong trào đó?
III. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới
- Gọi Hs đọc tiểu sử 2 ông
-Điểm giống nhau nổi bật trong t tởng
Các Mác và Enghen?
Gv có thể kể thêm một vài mẫu
chuyện nhỏ về phẩm chất cách mạng,
tình bạn, tình yêu của 2 ông
- Gv thông tin sự ra đời của Đồng
minh cộng sản đợc cải tổ từ
Đồng minh chính nghĩa ở Tây Âu
- Nội dung của cơng lĩnh?
- Hs trả lời theo SGK
- Gv phân tích thêm tầm quan trọng
của nó
- Cho Hs quan sát H
28
1. Mác - EnGhen :
a. Tiểu sử
- Các Mác sinh năm 1818 ở Đức
- EnGhen sinh năm 1820 ở Đức
=>2 ông đều căm ghét GCTS và thấy
rõ chỉ có giai cấp VS mới có thể đánh
đổ đợc giai cấp TS thiết lập chính
quyền mới.
2. Đồng minh những ngời cộng sản
và Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
- Tại Anh: 2 ông sáng lập Đồng
minh những ngời cộng sản=> chính
Đảng vô sản quốc tế thành lập đầu
tiên.
- 2-1848: Tuyên ngôn của Đảng cộng
sản ra đời là cơng lĩnh của đồng minh
là 1 văn kiện lịch sử sau nay gọi là
chủ nghĩa Mác.
GV: Võ Thị Thanh Huyền
15
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án
Lịch sử Lớp 8
- Câu kết thúc của bản tuyên ngôn có
ý nghĩa gì? (nêu cao tinh thần quốc tế
vô sản)
- ý nghĩa của bản tuyên ngôn?
- Phong trào công nhân khác phong
trào cộng sản ở chỗ nào? Phong trào
công nhân đợc trang bị vũ khí lí luận
của chủ nghĩa Mác gọi là Phong trào
cộng sản
- Gv chốt: CNXH chính là chủ nghĩa
Mác, chuyển
- Gv giới thiệu một số phong trào đấu
tranh cuối thế kỷ XIX. Nhận xét của
em về các phong trào đó? (nổ ra mạnh
mẽ thất bại)
- Vì sao công nhân ngày càng nhận
thức rõ tầm quan trọng của quốc tế vô
sản? ( Có kẻ thù chung, đoàn kết để
tạo ra sức mạnh)
- Hs đọc phần hoạt động của Quốc tế
1? Vai trò của Quốc tế 1
(chống t tởng phi vô sản thúc đẩy
PTCM phát triển )
- Vai trò của Các Mác đối với quốc tế
I ? (Lãnh đạo quốc tế I , chống các t t-
ởng sai dịch, thông qua các nghị
quyết.)
* ý nghĩa: Tuyên ngôn trình bày về
học thuyết của CNXH lần đầu tiên 1
cách rõ ràng và hệ thống.
- Phản ảnh quyền lợi của giai cấp
công nhân và là vũ khí lí luận của
GCVS chống lại CNTB.
3. Phong trào công nhân từ 1848
1870 .Quốc Tế I.
PTCN Pháp - Đức phát triển mạnh
nhng đèu thất bại.
- G/c CN đã trởng thành nhận thức rõ
hơn về ý thức giai cấp và tinh thần
quốc tế vô sản.
=> Đòi hỏi thành lập môt tổ chức
quốc tế lãnh đạo PTCN.
- 28-9-1864:Hội liên hiệp quốc tế của
những ngời lao động thành lập tại
LuânĐôn.(quốc tế I) do Mác đứng
đầu.
- Hoạt động: sgk
IV.Củng cố: 1. Chọn Đ, S:
A. Tuyên ngôn của ĐCS là chính đảng độc lập đầu tiên của vô sản quốc tế
B. Tuyên ngôn của ĐCS là tiếng nói của giai cấp TS
C. Tuyên ngôn của ĐCS là văn kiện quan trọng của chủ nghĩa XHKH
D. Tuyên ngôn của ĐCS là cơng lĩnh của đồng minh những ngời chính nghĩa,
là vũ khí lí luận sắc bén của giai cấp công nhân chống CNTB
2. Hoàn cảnh ra đời và hoạt động của quốc tế I?
GV: Võ Thị Thanh Huyền
16
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án
Lịch sử Lớp 8
Ngày soạn: 30-9-2007
Tiết 9 chơng II: các nớc Âu Mĩ
( cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX)
Bài 5:Công xã Pari 1871
I: Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh nắm đợc:
- Nguyên nhân bùng nổ.
- Diễn biến của công xã Pari, thành tựu của công xã
- Công xã Pari là nhà nớc kiểu mới.
2. T t ởng: - Thấy rõ năng lực lãnh đạo, quản lí nhà nớc của G/c VS
- Chủ nghĩa anh hùng cách mạng
- Lòng căm thù đối với giai cấp bóc lột tàn ác
3. Kĩ năng: - Nâng cao khả năng trình bày phân tích một sự kiện lịch sử.
II.Thiết bị: - Bảng phụ
- Công xã Pari ở chân tờng nghĩa địa
- Sơ đồ bộ máy hội đồng công xã.
III.Trọng tâm:Mục II,III
IV. Các b ớc lên lớp:
1. ổn định lớp
2. Bài cũ: 1. Hoàn cảnh ra đời của quốc tế I?
2. Nội dung cơ bản của học thuyết Mác?
3. Bài mới: - Gv giới thiệu bài mới
- Gv thông tin một số nét về chính
quyền Napôlêông và sự ra đời của
chính phủ lâm thời.
- Tên chính phủ lâm thời vệ quốc nói
lên điều gì? (bảo vệ tổ quốc nhng việc
làm không đúng với tên gọi)
- Tại sao chính phủ lâm thời lại đầu
hàng Phổ? (Rảnh tay đối phó với nhân
dân).
- Từ kiến thức trên em hãy rút ra
nguyên nhân bùng nổ của công xã
Pari?=>
- Gv chốt mục 1.
- Gọi học sinh đọc bài.
- ở Pari lúc này có mấy chính quyền?
- Ai là kẻ châm ngòi cho chiến tranh?
- Gv tờng thuật chiến trận qua bản đồ.
I. Sự thành lập công xã.
- Dới thời Napôlêông TS >< VS sâu
sắc
- 19-7-1870: Chiến tranh Pháp Phổ
- 4-9-1870: Nhân dân lật đổ chính
quyền của Napôlêông. Chính phủ lâm
thời t sản đợc thành lập
chính phủ Pháp đầu hàng Phổ
cách mạng bùng nổ
2. Cuộc khởi nghĩa 18-3. Sự thành
lập công xã
- Sáng 18-3-1871: Chi-e cho quân
GV: Võ Thị Thanh Huyền
17
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án
Lịch sử Lớp 8
- Thành quả của cuộc khởi nghĩa?
Theo em quân khởi nghĩa có sai lầm
gì trong quá trình đấu tranh? (Để Chie
thoát khỏi không truy đuổi)
- Cho học sinh quan sát sơ đồ bộ máy
nhà nớc.(có chuẩn bị trớc).
- Em có nhận xet gì về chính quyền
của hội đồng công xã? Hs thảo luận,
so sánh với nhà nớc t sản.
- Gọi hs đọc chính sách của công xã?
- Em có nhận xét gì về những chính
sách của công xã? ( Phục vụ lợi ích
cho nhân dân lao động -> là nhà nớc
kiểu mới).
- Gv thông báo cuộc nội chiến giữa
quân vô sản và t sản phản cách
mạng .Cấu kết với quân xâm lợc Đức.
- Gv sử dụng thêm tài liệu để xây
dựng bài tờng thuật về cuộc chiến.
- Cho hs quan sát quan sát Công xã
pari ở..
- Vì sao công xã lại thất bại? (vô sản
yếu, t sản đàn áp mạnh, không tiêu
diệt tận gốc kẻ thù -> thiếu chính
Đảng Mác xít , cha liên minh công
nông.
*ý nghĩa ? Học sinh thảo luận
đánh đồi Mông Mác. Tra: chiếm đợc
chính phủ, chiều: chiếm tòa thị chính
cách mạng thắng lợi, lật đổ chính
quyền t sản đa chính quyền về tay
nhân dân lao động
- 26-3-1871: Bầu hội đồng công xã
- 28-3-1871: Hội đồng công xã ăn
mừng chiến thắng
II. Tổ chức bộ máy nhà n ớc v à
chính sách của công xã Pari
- Chính sách: Tách nhà thờ khỏi nhà
nớc giao xí nghiệp nhà máy cho công
nhân
- Quy định lơng tối thiểu, giảm giờ
làm
- Hoãn trả tiền thuê nhà
- Thực hiện chế độ giáo dục bắt buộc
miễn phí Là nhà nớc kiểu mới do
dân
III. Nội chiến ở Pháp ý nghĩa lịch
sử
- Nội chiến diễn ra giữa giai cấp t
sản và hội đồng công xã cuộc chiến
gay go và ác liệt
Thể hiện chủ nghĩa anh hùng cách
mạng của nhân dân Pháp công xã
thất bại
ý nghĩa: Là cuộc cách mạng t sản
lật đổ chính quyền t sản xây dựng
nhà nớc của giai cấp vô sản nêu gơng
chủ nghĩa anh hùng cách mạng để lại
nhiều bài học quý
IV. H ớng dẫn học ở nhà : GV:Khái quát lại nội dung bài học
1. Tại sao nói ngày 18-3-1871 là ngày CMVS đầu tiên trên thế giới?
2. Lập niên biểu những sự kiện quan trọng của công xã Pari.
Ngày soạn: 1-10- 2007
GV: Võ Thị Thanh Huyền
18
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án
Lịch sử Lớp 8
Tiết 10 : Bài 6 Các nớc: Anh pháp - đức Mĩ
(Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Hs biết và hiểu:
- Các nớc t bản lớn chuyển lên giai đoạn ĐQCN
- Tình hình và đặc điểm của từng đế quốc
- Những điểm nổi bật của CNĐQ
2. T t ởng:
- Nâng cao kiến thức về bản chất của CNĐQ
- Đề cao ý thức cách mạng, đấu tranh chống các thế lực hiếu chiến
3. Kỹ năng: - Bồi dỡng thêm kỹ năng phân tích, tổng hợp
II. Thiết bị :
- SGK, Tài liệu tham khảo
- Bản đồ thế giới
III. Trọng tâm :
- Quá trình chuyển sang giai đoạn ĐQCN của Anh Pháp - Đức
- Đặc điểm riêng biệt của mỗi nớc
IV. Các b ớc lên lớp :
A. ổn định lớp.
B. Bài cũ:
1. Vì sao khởi nghĩa 18-3-1871 ở Pari lại bùng nổ?
2. ý nghĩa lịch sử của Công xã Pari?
C. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới
- Gv cho Hs điểm lại kinh tế Anh tr-
ớc 1870
- Vì sao từ thập niên 70 của thế kỷ
XIX kinh tế Anh lại phát triển chậm
lại?
- Hs thảo luận rút ra
- CNĐQ ở Anh hình thành nh thế
nào?
- Gv nhấn mạnh: Nhà băng đóng vai
trò rất lớn trong sự hình thành CNĐQ
ở Anh.
Cho vay lãi khắp thế giới và bóc
lột thuộc địa
- Gv dùng bản đồ chỉ hệ thống thuộc
địa của Anh
- Nhận xét của em về chế độ chính trị
1. Anh
- Trớc 1870: Kinh tế Anh đứng đầu
thế giới
- Sau 1870: Kinh tế Anh phát triển
chậm lại, đứng thứ 3 thế giới
- Xuất hiện các công ty độc quyền kết
hợp với 5 ngân hàng lớn chi phối
đời sống kinh tế của nớc Anh
b. Chính trị:
GV: Võ Thị Thanh Huyền
19
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án
Lịch sử Lớp 8
Anh?
- Đặc điểm của CNĐQ Anh? (ĐQ
thực dân)
- Hãy giải thích: Mặt trời không bao
giờ lặn trên đất nớc Anh.
- Gv giải thích và chốt mục 1
- Gọi 1 Hs đọc
- Tại sao Pháp chú ý xuất khẩu t bản
hơn là xây dựng và phát triển trong n-
ớc?
- Hs thảo luận
- Gv giải thích: tình hình xuất cảng
giữa Anh và Pháp: Anh đầu t t bản
vào thuộc địa, còn Pháp cho các nớc
chậm phát triển vay lấy lãi nặng.
- Đặc điểm của CNĐQ Pháp?
- Gv gọi Hs lên chỉ các vùng thuộc địa
của Pháp - Đứng thứ 2 thế giới về
thuộc địa
- Gv giới thiệu về nền kinh tế Đức
- Vì sao nền kinh tế Đức lại phát triển
nhanh chóng?
- Hs thảo luận
- Chứng minh Đế quốc Đức mang
nặng tính chất quân phiệt hiếu
chiến
- Hs thảo luận rút ra
- Anh theo thể chế quân chủ lập hiến
(2 Đảng bảo thủ tự do thay nhau
cầm quyền..)
- Đẩy mạnh xâm lợc thuộc địa
2. Pháp
a. Kinh tế:
- Sau 1871: kinh tế pháp phát triển
chậm lại (Bị thua trận, phải bồi thờng
chiến phí, cách mạng vô sản, tài
nguyên nghèo)
- Cuối thế kỷ XIX: Đứng thứ 4 thế
giới
- Các công ty độc quyền ra đời
b. Chính trị
- Pháp theo thể chế cộng hòa: tăng c-
ờng đàn áp phong trào công nhân
nhân dân
- Tiến hành xâm lợc thuộc địa
3. Đức:
a. Kinh tế:
- Tốc độ phát triển nhanh, đứng đầu
châu Âu, đứng thứ 2 thế giới
- Xuất hiện các công ty độc quyền
Chi phối kinh tế Đức (Xanh đi ca)
b. Chính trị
- T sản độc quyền kết hợp với quý tộc
đàn áp phong trào công nhân
- Xâm lợc nớc ngoài
Mang nặng tính chất quân phiệt
hiếu chiến
D. H ớng dẫn học ở nhà - CNĐQ Anh - Đức Pháp chuyển sang giai đoạn
CNĐQ nh thế nào?
- Nối tên nớc với các đặc điểm sao cho phù hợp:
Tên nớc Nối Đặc điểm
Anh Là đế quốc cho vay lãi
Pháp Là đế quốc thực dân
Đức Là đế quốc quân phiệt hiếu chiến
GV: Võ Thị Thanh Huyền
20
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án
Lịch sử Lớp 8
Tiết 11. Bài 6: Các nớc: Anh Pháp Mỹ - Đức (tiếp)
(Cuối thế kỷ XIX - Đầu thế kỷ XX)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Hs nắm đợc quá trình chuyển sang CNĐQ của nớc Mỹ và đặc
điểm của nó. Thấy rõ đặc điểm cơ bản của CNTB khi chuyển sang giai đoạn
đế quốc chủ nghĩa
2. T t ởng : - Nâng cao bản chất của CNĐQ
- Đề cao ý thức cách mạng đấu tranh chống các thế lực gây chiến
bảo vệ hòa bình thế giới
B. Thiết bị: Bản đồ các nớc T bản cuối thế kỷ XIX
C. Các bớc lên lớp
I) ổn định lớp
II) Bài cũ: CNTB Anh chuyển sang giai đọan ĐQCN nh thế nào? Đặc điểm
riêng biệt của nó?
III) Bài mới: Gv giới thiệu bài mới- trọng tâm bài: mục 4, II (1)
- Gv thông tin một số nét về kinh tế
mỹ cuối thế kỷ XIX
- Vì sao có sự phát triển vợt bậc đó?
- Hs thảo luận
điều đó chứng tỏ sự phát triển Kinh tế
của các nớc T bản có giống nhau
không?
(khác nhau, không đồng đều: nó biểu
hiện đặc sắc quy luật phát triển không
đồng đều của CNTB trong thời kỳ
ĐQCN)
- Gv thông báo sự ra đời của siêu độc
quyền của Mĩ cho Hs đọc đoạn in
nhỏ
- Vai trò của các Công ty độc quyền ở
Mĩ?
Vậy đế quốc Mĩ mang đặc điểm gì?
(Là xứ sở các ông vua công nghiệp)
- Gv: ngoài công nghiệp, nông nghiệp
mỹ cũng có sự phát triển vợt bậc
- Thể chế chính trị của Mĩ? ( liên
bang cộng hòa)
- Vì sao ở Mĩ các công ty độc quyền
lại mạnh hơn các nớc khác? Hs thảo
4. Mĩ
a. Kinh tế
- Cuối thế kỷ XIX, kinh tế Mĩ từ thứ
4 nhảy vọt lên đứng thứ nhất (đứng
đầu thế giới về sản xuất công
nghiệp), gấp đôi Anh và bằng 1/2 Tây
Âu gộp lại
- Xuất hiện các công ty độc quyền
khổng lồ (các Tơ rớt) chi phối đời
sống kinh tế chính trị Mĩ
b. chính trị:
- Hai Đảng thay nhau cầm quyền
Phục vụ giai cấp t sản
- Tăng cờng bành trớng lãnh thổ
Mang tính thực dân
GV: Võ Thị Thanh Huyền
21
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án
Lịch sử Lớp 8
luận
- Gv cho học sinh rõ sự cấu kết chặt
chẽ giữa nhà cầm quyền với công ty
độc quyền ở Mĩ
- Qua việc học các nớc T bản lớn em
thấy quyền lực của các công ty độc
quyền kết hợp với nhà trắng chi phối
đời sống kinh tế chính trị Mĩ?
quyền lực các công ty độc quyền khác
cũng thế
- Hiện tợng này có xuất hiện trớc
1870 không? (không)- trớc đó là thời
kỳ cạnh tranh tự do
- Gv vẽ biểu đồ các giai đoạn của
CNĐQ
- Gọi một học sinh lên điền vào các
mốc
1566 1870 cuối TK 19
CTTD CNĐQ
- Vì sao các nớc ĐQ tăng cờng xâm lợc
thuộc địa?
- Cho Hs nghiên cứu H
33
và gọi Hs lên
điền thứ tự thuộc địa của các ĐQ vào
bảng phụ. Sau đó đa bài tập 2 vào: xác
định thứ tự kinh tế của các nớc ĐQ vào
2 thời điểm
Năm 1 2 3 4
1870 A P M Đ
1913 M Đ A P
II. Chuyển biến quan trọng ở các
nớc ĐQ
1. Sự hình thành các công ty độc
quyền
- Sự cạnh tranh tự do TB lớn nuốt
TB bé công ty độc quyền ra đời
chi phối đời sống kinh tế TBCN
- CNĐQ là giai đoạn cao nhất và là
cuối cùng của CNĐQ
2. Tăng cờng xâm lợc thuộc địa,
chuẩn bị chiến tranh chia lại thế giới
- Do nhu cầu về nguyên liệu, thị tr-
ờng, xuất khẩu t bản Các nớc t bản
tăng cờng xâm lợc thuộc địa ><
ĐQ Chiến tranh thế giới bùng nổ
- Qua 2 bài tập trên em có nhận xét gì?
Nớc có kinh tế phát triển, ít thuộc địa Chiến tranh thế
Nớc có kinh tế không phát triển, nhiều thuộc địa giới thứ 1 bùng nổ
IV. Củng cố:
- Gv sơ kết cả 2 tiết
- Hớng dẫn Hs làm bài tập
Tiết 12 Bài 7: Phong trào công nhân quốc tế
Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
I. Mục tiêu bài học
GV: Võ Thị Thanh Huyền
22
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án
Lịch sử Lớp 8
1. Kiến thức:
Nắm đợc: Trong thời kỳ CNTB chuyển sang giai đoạn ĐQCN (cuối thế
kỷ XIX đầu thế kỷ XX), cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân chống giai cấp
t sản càng trở nên gay gắt. Sự phát triển của phong trào công nhân đã dẫn tới
sự thành lập quốc tế II. Công lao, vai trò to lớn của Enghen Lênin đối với
phong trào.
- ý nghĩa và ảnh hởng của cách mạng Nga 1905 1907
2. T t ởng :
Nhận thức đúng đắn về cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống giai
cấp t sản vì quyền tự do, tiến bộ xã hội
- Bồi dỡng tinh thần cách mạng, tinh thần quốc tế vô sản, lòng biết ơn
đối với các lãnh tụ trên thế giới, niềm tin vào thắng lợi của cách mạng vô sản
3. Kỹ năng:
Bớc đầu hiểu đợc các khái niệm: chủ nghĩa cơ hội, cách mạng dân chủ
t sản kiểu mới, Đảng kiểu mới. Có khả năng phân tích các sặ kiện cơ bản của
bài bằng phơng pháp t duy lịch sử đúng đắn
II. Thiết bị:
- Chân dung Lênin
- Cuộc biêt tình của công nhân ngày 1-5-1882 ở Niu oóc
III. Các bớc lên lớp:
A. ổn định lớp
B. Bài cũ:
1. Đặc điểm chung của CNĐQ?
2. Vì sao CNTB lại xâm lợc thuộc địa và gây chiến tranh chia lại thế giới?
C. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới Trọng tâm bài: Mục 2
- Gv cho Hs đọc phần in nhỏ SGK
- Em có nhận xét gì về cuộc đấu tranh
của giai cấp công nhân cuối thế kỷ
XIX?
- Gv hớng dẫn Hs nắm về số lợng,
quy mô, phạm vi, tính chất
- Vì sao sau thất bại của công xã Pari
phong trào công nhân vẫn tiếp tục
phát triển?
(Do số lợng và chất lợng của phong
trào tăng nhanh cùng với sự phát triển
của CNTB, ý thức giác ngộ của công
nhân lên cao, chủ nghĩa Mác đợc
truyền bá rộng rãi)
1. Phong trào công nhân quốc tế
cuối thế kỷ XIX
- Cuối thế kỷ XIX: TS >< VS sâu sắc
PTCN phát triển mạnh
* 1899: CN Luân Đôn đấu tranh
* 1893: CN Pháp thắng trong bầu cử
* 1-5-1886: CN Sicagô Mĩ đấu tranh
Nhiều tổ chức chính trị của công
nhân ra đời
- 1875: Đảng xã hội dân chủ Đức
- 1879: Đảng công nhân Pháp
- 1883: Nhóm giải phóng CN Nga
GV: Võ Thị Thanh Huyền
23
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án
Lịch sử Lớp 8
- Gv nói thêm về ý nghĩa cuộc đáu
tranh Sicagô? Tính tích cực và tiêu
cực của PTCN giai đoạn này? (Thúc
đẩy phong trào công nhân đấu tranh
nhng cha mang tính đoàn kết quốc
tế đòi hỏi thành lập một tổ chức
quốc tế)
- Gv đa tranh ra giới thiệu thêm
- Gọi 1 Hs đọc
- Hoàn cảnh thành lập tổ chức quốc tế
II?
- Hs thảo luận
- Gọi Hs đọc phần hoạt động của quốc
tế II
- Gv thông tin một số hoạt động
chính? ý nghĩa của đại hội thành lập
quốc tế II? (Khôi phục tổ chức quốc
tế của phong trào công nhân tiếp tục
sự nghiệp đấu tranh cho thắng lợi của
CN Mác)
- Vì sao quốc tế II tan rã? (En-ghen
mất 1885, bọn cơ hội xét lại chiếm u
thế trong quốc tế II. CNĐQ tạo tiền
đề cho CN cơ hội phát triển. Nhiều
Đảng xã hội dân chủ đã ủng hộ chiến
tranh thế giới thứ I, thỏa hiệp với giai
cấp t sản)
2. Quốc tế II (1889 1914)
a. Hoàn cảnh ra đời:
- 14-7-1889: Quốc tế II đợc thành lập
tại Pari, do Ăngghen đứng đầu
b. Hoạt động: 2 giai đoạn
- 1889-1895: Dới sự lãnh đạo của
Ăngghen quốc tế II có nhiều đóng
góp cho phong trào công nhân. Kiên
quyết chống lại CN cơ hội, đa rá
nhiều nghị quyết quan trọng
- 1895-1914: Ăngghen mất. Các Đảng
trong quốc tế II xa đần đờng lối cách
mạng, thỏa hiệp với giai cấp t sản
1914: Quốc tế II tan rã Ngọn cờ
đấu tranh của giai cấp vô sản chuyển
sang Đảng CNXH dân chủ Nga do
Lênin đứng đầu
IV. Củng cố: Bài tập: Chọn (Đ) (S)
1. Quốc tế II do Mác và Ăng ghen sáng lập (S)
2. Cuộc biểu tình ở Niu-oóc 1882 trở thành ngày quốc tế lao động (Đ)
3. Quốc tế II tan rã do Ăng ghen mất (S) - (cha đủ)
4. Quốc tế II góp phần thúc đẩy PTCN phát triển (Đ)
- Dặn dò: Học kỹ bài Nghiên cứu bài sau.
GV: Võ Thị Thanh Huyền
24
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án
Lịch sử Lớp 8
Tiết 13 II. Phong trào công nhân Nga và cuộc
cách mạng 1905 1907 ở Nga
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
Nắm đợc sự thành lập cũng nh tính chất của Đảng vô sản kiểu mới ở
Nga. Diễn biến ý nghĩa của cách mạng 1905 1907 ở Nga
2. T t ởng :
Giáo dục lòng yêu quý Ăng ghen Lênin
3. Kỹ năng:
Bớc đầu hiểu biết những nét cơ bản về CNVS kiểu mới
B. Thiết bị: Tiểu sử và chân dung Lênin
C. Trọng tâm: Mục 2
D. Các bớc lên lớp:
I. ổn định lớp
II. Bài cũ: Hoàn cảnh ra đời và hoạt động của quốc tế II?
III. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới
- Gọi 1 Hs đọc phần tiểu sử của Lênin
- Em có những hiểu biết gì về cuộc
đời và sự nghiệp của Lênin?
- Gọi 1 vài em trình bày
- Gv tiếp tục thông tin
- Nhiệm vụ cách mạng mà Đảng xã
hội dân chủ Nga đề ra là gì?
- Hs thảo luận rút ra
- Tai sao nói Đảng xã hội dân chủ
Nga là Đảng vô sản kiểu mới? (Đấu
tranh vì quyền lợi của giai cấp công
nhân, mang tính giai cấp, tính chiến
đấu triệt để chống CN cơ hội và tuân
theo nguyên lý của CN Mác; Dựa vào
quần chúng nhân dân và lãnh đạo
quần chúng nhân dân)
- Gv dùng bản đồ giới thiệu một số
nét về ĐQ Nga cuối thế kỷ XIX đầu
thế kỷ XX.
1. Lênin và việc thành lập Đảng vô
sản kiểu mới ở Nga
a. Tiểu sử: Lênin (1870-1924)
- Tham gia tuyên truyền CN Mác từ
đầu những năm 90 của thế kỷ 19
- 1895: Thành lập hội liên hiệp đấu
tranh giải phóng CN
- 7-1903: Thành lập Đảng công nhân
xã hội dân chủ Nga với cơng lĩnh:
* Làm cuộc cách mạng xã hội dân
chủ Nga với cơng lĩnh đánh đổ chính
quyền của giai cấp t sản thành lập
chính quyền của giai cấp vô sản
* Nhiệm vụ trớc mắt là phải đánh đổ
Nga Hoàng
* Hình thành 2 phái: Bônsêvíc (Đa số)
và Mensêvíc (Thiểu số)
Đảng xã hội dân chủ Nga là Đảng
vô sản kiểu mới
3. Cách mạng Nga 1905-1907
a. Nguyên nhân: - Đầu thế kỷ 19
Nga trở thành ĐQ quân phiệt
GV: Võ Thị Thanh Huyền
25