Tải bản đầy đủ (.docx) (272 trang)

giao an van 9 tron ven

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 272 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 1- 2:. PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH. LÊ ANH TRÀ Ngày soạn: 19 - 8-2016 Ngày dạy : 9A2: / / 2016; 9A5 :. /. / 2016. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luật, tự sự, biểu cảm. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. - Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua đoạn văn cụ thể. 2. Kỹ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống. 3/ Thái độ. Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng rèn luyện theo gương Bác. 4. Kĩ năng sống cần giáo dục qua bài học. - Kĩ năng tự nhận thức giá trị bản thân - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử... II/ CHUẨN BỊ GV và HS : - GV: Soạn giáo án,tranh ảnh, mẫu chuyện về cuộc đời của Bác. - HS: Trả lời các câu hỏi ở SGK. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. * Giới thiệu bài mới: - Cho học sinh xem ảnh Bác Hồ đọc báo trong vườn Chủ Tịch Phủ. - Hồ Chí Minh không chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà con là danh nhân văn hoá thế giới . Bởi vậy , phong cách sống và làm việc của Bác Hồ không chỉ là phong cách sống và làm việc của người anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là của một nhà văn hoá lớn - một con người của nền văn hoá tương lai. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Đoạn trích dưới đây phần nào sẽ trả lời cho câu hỏi ấy. Hoạt động của học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên . Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung về văn bản. - Giáo viên hướng dẫn cách đọc. - Giáo viên đọc đoạn 1,2 học sinh đọc tiếp : - Giáo viên nhận xét cách đọc. - Giáo viên kiểm tra một vài từ khó ở chú thích.. Kết quả các hoạt động. Nội dung kiến thức cần đạt. I. Đọc, tìm hiểu chung: 1. Đọc văn bản, chú thích Giọng chậm rãi, bình tĩnh, khúc triết. 2. Tìm hiểu chung a. Phương thức biểu đạt: nghị luận, thuyết minh b. Thể loại: văn bản nhật dung thuộc chủ đề : sự.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Em hãy xác định thể loại của văn bản? ? Theo em văn bản trên có thể chia thành mấy đoạn? Nội dung của từng đoạn?. Hoạt động 2: Hướng dẫn Đọc –Hiểu văn bản Học sinh đọc đoạn 1. ? Đoạn văn đã khái quát vốn tri thức văn hoá của Bác Hồ như thế nào? ? Bằng con đường nào Người có được vốn tri thưc văn hoá ấy?. ? Điều kì lạ nhất trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là gì? Vì sao có thể nói như vậy Giáo viên: Sự đôc đáo, kì lạ nhất trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là sư kết hợp hài hoà những phong cách rất khác nhau, thống nhất trong một con người Hồ Chí Minh đó là truyền thống và hiên đại, Phương Đông và Phương Tây , xưa và nay, dân tộc và quốc tế , vĩ đại và bình dị....Một sự kết hợp thống nhất và hài hoà bậc nhất trong lịch sử, dân tộc từ xưa đến nay.. hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc c.. Bố cục của văn bản: 3 đoạn - Đoạn 1: Từ đầu.........rất hiện đại: Quá trình hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh. - Đoạn 2:Tiếp.........hạ tắm ao : Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách sống và làm việc của Bác. -Đoạn 3: Còn lại: Bình luận và khẳng định ý nghĩa của phong cách văn hoá Hồ Chí Minh . II Đọc –Hiểu văn bản 1. Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh. - Vốn trí thức văn hoá của Chủ Tịch Hồ Chí Minh rất sâu rộng ( ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu về các dân tộc, nhân dân thế giới , văn hoá thế giơí sâu sắc như Bác.) - Nhờ Bác đã dày công học tập , rèn luyện không ngừng suốt cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian truân. + Đi nhiều nơi , tiếp xúc với nhiều nền văn hoá từ Phương Đông đến Phương Tây, khăp các Châu lục á, Âu,Phi ,Mỹ.. + Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài,...-> Đó là công cụ giao tiếp quan trọng bậc nhất để tìm hiểu và giao lưu với các dân tộc trên thế giới . + Qua công việc, lao động mà học hỏi ...đến mức khá uyên thâm. + Học trong mọi nơi, mọi lúc. + Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay, phê phán những hạn chế tiêu cực. => Những ảnh hưởng quốc tế sâu đậm đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc ở Người để trở thành một nhân cách rất Việt Nam, bình dị ,rất Phương Đông, rất Viêt Nam nhưng cũng rất mới và rất hiện đại.. Hết tiết1 chuyển tiết 2. Bài cũ: Bằng những con đường nào mà Hồ Chí Minh có được vốn văn hoá phong 2. Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh thể phú đó? hiện trong phong cách sống và lam việc của Người..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Học sinh đọc đoạn 2 ? Lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất Phương Đông của Bác Hồ được biểu hiện như thế nào? ? Vì sao có thể nói lối sông của Bác Hồ là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao? Giáo viên đọc các câu thơ của Tố Hữu ca ngợi về Bác: "Mong....lối mòn". Giáo viên phân tích câu: "Thu...tăm ao" để thấy vẻ đẹp của cuộc sống gắn với thú quê đạm bạc thanh cao. Học sinh đọc đoạn 3 ? Nêu cảm nhận của em về những nét đẹp phong cách Hồ Chí Minh . ? Từ đó rút ra ý nghĩa cao đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là gì? ? Suy nghĩ và hành động của em sau khi học xong văn bản? ? Suy nghĩ của em về cuộc sống của một bộ phận thanh niên hiện nay?. - Có lối sống vô cùng giản dị: + Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ.... + Trang phục hết sức giản dị.... + Ăn uống đạm bạc - Cách sống giản dị đạm bạc nhưng vô cùng thanh cao, sang trọng + Đây không phải la lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo khó. + Đây cũng không phải cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời , hơn đời. + Đây là lối sống có văn hoá -> môt quan niệm thẩm mỹ , cái đẹp là sự giản dị tự nhiên. => Nét đẹp của lối sống rất Việt Nam trong phong cách Hồ Chí Minh ( gợi cách sống của các vị hiền triết xưa ) 3. Ý nghĩa phong cách Hồ Chí Minh - Giống : các vị danh nho: không tự thần thánh hoá, tự làm khác cho đời, lập dị, mà là một cách di dưỡng tinh thần , một quan niệm thẩm mỹ về lẽ sống. - Khác : Đây là một lối sống của một người cộng sản lão thành, một vị Chủ Tịch Nước, linh hồn dân tộc trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp, Mỹ, xây dựng chủ nghĩa xã hội. III. Tổng kết : 1. Nghệ thuật : - Kết hợp giữa kể chuyện, phân tích, bình luận - Chọn lọc chi tiết tiêu biêủ. - So sánh các bậc danh nho xưa. - Đối lập giưã các phẩm chất.... - Dẫn chứng thơ cổ , dùng từ HánViệt.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết và luyện tập. ? Để làm nổi bật những vẻ đẹp và phẩm chất cao quý của phong cách Hồ Chí 2. Ghi nhớ : SGK Minh , người viết đã dùng nhưng biện pháp nghệ thuật nào? ? Vậy qua bài học em thấy được những vẻ đẹp gì trong phong cách của Hồ Chí Minh ?. Hoạt động IV: Hướng dẫn học ở nhà. - Học sinh thảo luận các tình huống, biểu hiện của lối sống có văn hoá (thuộc chủ đề hội nhập và giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc) V: Rút kinh nghiệm sau bài dạy:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lớp 9A2: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Lớp 9A5: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 3. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI. Ngày soạn: 19 - 8-2016 Ngày dạy : 9A2: / / 2016; 9A5 : / / 2016. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về lượng, phương châm về chất. - Biết vận dụng các phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất. 2. Kỹ năng: - Nhận biết và phân tích cách sử dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể. - Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp. 4. Kĩ năng sống cần giáo dục qua bài học. - Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng sáng tạo II/ CHUẨN BỊ GV và HS. GV: Soạn giáo án , bảng phụ các đoạn hội thoại HS : Trả lời cỏc câu hỏi ở SGK III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. * Giới thiệu bài: - Giáo viên gợi cho học sinh nhớ lại khỏi niệm " hội thoại" - Hội thoại nghĩa là nói chuyện với nhau. nói đến hội thoại là nói đến giao tiếp. Tục ngữ có câu "Ăn không .......nên lời " nhằm chê những kẻ không biết ăn nói trong giao tiếp . Văn minh ứng xử là một nét đẹp của nhân cách văn hoá . "Học ăn .....học mở" là nhưng cách học mà ai cũng cần học , cần biết. -Trong giao tiếp có những quy định tuy không nói ra thành lời nhưng những người tham gia giao tiếp cần tuân thủ nếu không giao tiếp sẽ không thành . Những quy định đó thể hiện qua các phương châm hội thoại (về lượng, về chất, quan hệ, cách thức, lịch sự....) * Bài mới: Hoạt động của học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên . Hoạt động I : Hình thành khái niệm phương châm về lượng. Giáo viên cho học sinh đọc đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi ở sgk ( t8). ? Bơi nghĩa là gì ( di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể). ? Vậy An hỏi "học bơi ở đâu" mà Ba trả lời " ở dưới nước" thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An muốn biết không? ? Cần trả lời như thế nào?. Kết quả các hoạt động. Nội dung kiến thức cần đạt. I. Phương châm về lượng. * Ví dụ1:. - Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An cần biết. - Điều mà An cần biết là một địa điểm cụ thể nào đó như ở bể bơi thành phố , sông , hồ ,biển..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Câu nói trong giao tiếp bao giờ cũng cần truyền tải một nội dung nào đó. Vậy câu trả lời của An là hiện tượng không bình thường trong giao tiếp. -> Khi nói , câu nói phải có nội dung đúng với ? Từ đó có thể rút ra bài học gì về giao yêu cầu của giao tiếp, không nên nói ít hơn những tiếp? gì mà giao tiếp đòi hỏi - Truyện này gây cười vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói. ? Yêu cầu học sinh kể lại chuyện - Lẽ ra chỉ hỏi : " Lợn cưới áo mới" + Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không? ? Vì sao truyện này lại gây cười? + Nãy giờ tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả. ? Lẽ ra họ phải hỏi và trả lời như thế nào ->Trong giao tiếp không nên nói nhiều hơn những để người nghe biết được điều cần hỏi và gì cần nói. cần trả lời ? *Ghi nhớ : SGK : Khi giao tiếp cần chú ý : + Nói cho có nội dung. ? Qua câu chuyện này theo em cần phải + Nội dung lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp ? cuộc giao tiếp ( không thừa , không thiếu) Giáo viên hệ thống hoá kiến thức. => Đó là phương châm về lượng. ? Khi giao tiếp ta cần chú ý điều gì? Học sinh đọc to ghi nhớ 1, Giáo viên kết luận. Giáo viên liên hệ với thưc tế : Có thể xem bài tập làm văn là một văn bản hội thoại giữa học sinh và giáo viên....Vì không đọc kĩ đề bài, nắm đúng yêu cầu của đề nên nhiều em bị phê là lan man , thừa ý , thiếu ý........... -> Đó là khuyết điẻm phương châm về lượng. Hoạt động II : Hình thành phương châm khái niệm về chất. Giáo viên cho học sinh đóng diễn lại câu chuyện : "Quả bí khổng lồ" ? Truyện cười này phê phán điều gì? ? Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh?. II. Phương châm về chất. * Ví dụ: "Quả bí khổng lồ" - Phê phán tính nói khoác. -> Trong giao tiếp không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật.. -> Đừng nói những điều mà mình không có bằng ? Nếu không biết chắc tuần sau lớp sẽ chứng xác thực. không cắm trại thì em có thông báo điều đó với các bạn không? Không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em nói với giáo viên : Bạn ấy nghỉ học vì ốm không? Giáo viên hệ thống hoá kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Khi giao tiếp phải : nói đúng sự thật , không nên nghĩ một đằng , nói một nẻo, nói thế này làm thế khác; Đừng nói những điều gì mà mình tin là không đúng hay không có bằng chứng xác thực. Nói đúng sự thật là phương châm về chất trong hội thoại. Giáo viên kết luận phương châm về chất. ? Kể tên những câu chuyện thành ngữ , tục ngữ , từ ngữ chỉ cách nói liên quan tới phương châm hội thoại về chất.. * Ghi nhớ : SGK : Học sinh đọc to ghi nhớ. - Truyện : Con rắn vuông ; Đi mây về gió.... - Nói có sách mách có chứng,nói nhăng nói cuội, nói trạng, nói dối....... Hoạt động III: Hướng dẫn luyện tập . Bài tập 1: Giáo viên trờn bảng phụ. Học sinh lên chữa. a, "Trâu....ở nhà " -> thừa cụm từ : "nuôi ở nhà". Vì từ "gia súc"đã hàm chứa nghĩa là thú nuôi trong nhà. b , "Én .......... có hai cánh " -> thừa "hai cánh " vì tất cả các loài chim đều có hai cánh . Bài tập 2: Học sinh làm theo ba nhóm trình bày kết quả trên phiờu học tập Nhúm 1: a, Nói có căn cứ chắc chắn là nói có sách , mách có chứng. b, Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che dấu điều gì đó là nói dối. Nhóm 2: c, Nói một cách hú hoạ , không có căn cứ là nói mò. d, Nói nhảm nhí , vu vơ là nói nhăng nói cuội. Nhóm 3: Nói khoác lác........ là nói trạng . Các từ ngữ này đều chỉ cách nói tuân thủ hoặc vi phạm phương châm hội thoại về chất. Bài tập 3: Học sinh đọc và làm bài tập Với câu “Rồi có nuôi được không" , người nói đã không tuân thủ phương châm về lượng . Bài tập 4: a, Các từ ngữ: như tôi được biết, tôi tin rằng, nếu không lầm thì, tôi nghe nói, theo tôi nghĩ , hình như là....-> sử dụng trong trường hợp người nói có ý thức tôn trọng phương châm về chất .....người nói tin rằng những điều mình nói là đúng, muốn đưa ra bằng chứng thuyết phục người nghe. b, Các từ ngữ : như tôi đã trình bày , như mọi người đều biết .....-> Sử dụng trong trường hợp người nói có ý thức tôn trọng phương châm về lượng, nghĩa là không nhắc lại những điều đã được trình bày. Hoạt động IV: Hướng dẫn học ở nhà. - Nắm được thế nào là phương châm về lượng, phương châm về chất trong hội thoại . - Làm bài tập 5. - Ôn tập lại văn bản thuyết minh. - Đọc kĩ văn bản "Hạ Long - Đá và Nước". Trả lời câu hỏi ở SGK trang 12. V: Rút kinh nghiệm sau bài dạy: Lớp 9A2: ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Lớp 9A5: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 4. SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH . Ngày soạn: 21 - 8-2016 Ngày dạy : 9A2: / / 2016; 9A5 : / / 2016. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. - Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Văn bản thuyết minh và các phhương pháp thuyết minh thường dùng. - Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 2. Kỹ năng: - Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh. 3. Kĩ năng sống cần giáo dục qua bài học. II/ CHUẨN BỊ: -GV:Soạn giáo án, bảng phụ các đoạn văn có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật -HS: Trả lời câu hỏi ở SGK III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. *Giới thiệu bài: - Ở chương trình ngữ văn 8 các em đã được học , bước đầu tạo lập văn bản thuyết minh . Ở lớp 9 các em tiếp tục được học kiểu văn bản này với một số yêu cầu cao hơn như sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì và cụ thể như thế nào bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. *Bài mới: Hoạt động của học sinh dưới sự hướng dẫn Kết quả các hoạt động. Nội dung kiến thức cần của giáo viên . đạt. Hoạt động I: Ôn tập lại kiến thức về kiểu I. văn bản thuyết minh. vản bản thuyết minh. - Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh ? Văn bản thuyết minh là gì? vực đời sống nhằm củng cố tri thức khách quan về đặc điểm , tính chất , nguyên nhân,.... của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên , xã hội. - Đặc điểm : Củng cố tri thức khách quan về ? Đặc điểm chủ yếu của vản bản thuyết những sự vật , hiện tượng. minh là gì ? - Phương pháp : Định nghĩa , phân loại , nêu ví ? Các phương pháp thuyết minh thường dụ , liệt kê, số liệu . so sánh. dùng đã học là gì? Giáo viên cho học sinh phát biểu , học sinh khác nhận xét . Giáo viên kết luận. II. Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động II: Hướng dẫn tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh Cho 2 hoặc 3 học sinh đọc diễn cảm văn bản ở SGK . ? Bài văn thuyết minh vấn đề gì? ? Văn bản ấy có cung cấp vấn đề tri thức đối tượng không? Đặc điểm ấy có dễ dàng thuyết minh bằng cách đo đếm, liệt kê không? ? Vấn đề " Sự kì lạ của Hạ Long vô tận" được tác giả thuyết minh bằng cách nào?. văn bản thuyết minh. * Văn bản : “Hạ Long - Đá và nước”.. - Bài văn thuyết minh (đối tượng ) : Sự kì lạ của Hạ Long. -> Đối tượng thuyết minh rất trừu tượng, người viết ngoài việc thuyết minh về đối tượng còn phải truyền được cảm xúc và sự thích thú tới người đọc. - Sự kì lạ của Hạ Long thể hiện : + Miêu tả sinh động : " Chính nước.... có tâm hồn ". + Giải thích vai trò của nước : Nước tạo nên sự di chuyển , di chuyển theo mọi cách. ? Theo em nếu như chỉ dùng phương pháp + Nêu lên triết lý : Trên thế gian này chẳng có liệt kê ( Hạ Long có nhiều nước , nhiều gì là vô tri cả cho đến cả Đá. đảo , hang động lạ lùng) thì đã nêu được sự kì lạ của Hạ Long chưa? - Sự kì lạ : Đá - Nước Hạ Long đem đến cho ? Vậy tác giả hiểu sự "kì lạ" này là gì? du khách cảm giác thú vị : du khách có thể thả Gạch dưới câu văn nêu khái quát sự kì cho thuyền nổi trôi, hoặc buông theo dòng, diệu của Hạ Long? hoặc trèo nhẹ, hoặc lướt nhanh, lúc nhanh , lúc Câu: "Chính Nước.....có tâm hồn" dừng. Trong lúc dạo chơi, du khách có cảm giác hình thù các đảo đang biến đổi ,kết hợp với ánh sáng, góc nhìn,...các đảo đá Hạ Long biến thành một thế giới có hồn, một thập loại chúng sinh động. - Tác giả sử dụng biện pháp tưởng tượng và liên tưởng: ? Theo em tác giả đã sử dụng những biện + Tưởng tượng những cuộc dạo chơi : "Nước pháp nghệ thuật nào để giới thiệu sự kì lạ tạo....sắc". của Hạ Long ? Dẫn chứng minh hoạ? + Khơi gợi cảm giác có thể có :đột nhiên, bỗng, bỗng nhiên, hoá thân -> Dùng phép nhân hoá để tả các đảo đá (gọi chúng là thập loại chúng sinh, là thế giới người, bọn người bằng đá hối hả trở về.....). Tuỳ theo góc độ di chuyển của khách, theo hương ánh sáng rọi vào đá, mà thiên nhiên tạo nên thế giới sống động, biến hoá đến lạ lùng. -> Tác dụng: Giới thiệu vịnh Hạ Long không ? Những biện pháp nghệ thuật ấy có tác chỉ đá và nước mà là một thế giới sống có hồndụng gì cho văn bản thuyết minh này? >là một bài thơ văn xuôi mời gọi du khách đến với Hạ Long. * Ghi nhớ : Giáo viên tiểu kết vấn đề. - Trong văn bản thuyết minh ngoài những ? Qua việc tìm hiểu vản bản : " Đá- Nước - phương pháp đã học, để bài văn thuyết minh Hạ Long" em rút ra nhận xét gì? được sinh động hấp dẫn, người ta vận dụng một.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Học sinh phát biểu - Giáo viên kết luận, số biện pháp nghệ thuật : kể , tự thuật, đối thoại học sinh đọc to ghi nhớ. theo lối ẩn dụ , nhân hoá.....( liên tưởng , tưởng tượng ) - Khi sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh cần lưu ý sử dụng thích hợp, tập trung làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh gây hứng thú cho người đọc. III. Luyện tập : Hoạt động III: Hướng dẫn luyện tập Bài tập1: Giáo viên cho học sinh đọc kĩ văn bản , sau đó thảo luận nhóm theo câu hỏi ở SGK . Kết quả thảo luận được các nhóm trình bày vào giấy khổ to ( trong 7 phút) . Sau đó các nhóm dán lên bảng. Các nhóm nhận xét lẫn nhau, Giáo viên định hướng, trình bày kết quả trên máy chiếu. a, Bài văn có tính chất thuyết minh vì đã củng cố cho người đọc những tri thức khách quan về loài Ruồi. - Tính chất ấy thể hiện ở các điểm : tính chất chung về họ, giống, loài, về các tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể, củng cố các kiến thức chung đáng tin cậy về loài Ruồi, thức tỉnh ý thức giữ vệ sinh, phòng bệnh, ý thức diệt Ruồi. - Những phương pháp thuyết minh được sử dụng: + Định nghĩa: thuộc họ côn trùng... + Phân loại: các loại Ruồi . + Số liệu : Số vi khuẩn, số lượng sinh sản của một cặp Ruồi ... + Liệt kê : mắt lưới, chân tiết ra chất dính.... b, Bài thuyết minh này có một số nét đặc biệt sau : - Về hình thức : giống như văn bản tường thuật một phiên toà. - Về nội dung : giống như một câu chuyện kể về loài Ruồi. - Tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật : kể chuyện, miêu tả, nhân hoá..... c, Tác dụng biện pháp nghệ thuật làm cho văn bản trở nên sinh động , hấp dẫn, thú vị , gây hứng thú cho người đọc , làm nổi bật nội dung. Bài tập 2: (có thể làm ở nhà) - Đoạn văn này nhằm nói về tập tính của chim cú dưới dạng ngộ nhận (định kiến) thời thơ ấu, sau lớn lên đi học có dịp nhận thức lại. - Biện pháp nghệ thuật : lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện. Hoạt động IV: Hướng dẫn học bài ở nhà. - Tìm các đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố nghệ thuật. - Soạn kĩ mục I bài : " Luyện tập......thuyết minh" , mỗi nhóm một đề . - Đề định hướng : Thuyết minh chiếc nón , chiếc quạt . * Yêu cầu : Nêu được công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử,......, biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật làm cho văn bản sinh động, hấp dẫn. V: Rút kinh nghiệm sau bài dạy: Lớp 9A2: ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Lớp 9A5: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 5 :. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. Ngày soạn: 25 - 8-2016 Ngày dạy : 9A2: / / 2016; 9A5 : / / 2016. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo…) - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 2. Kỹ năng: - Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùn cụ thể. - Lập dàn ý chi tiết về viết phần Mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng. - GV:giáo án - sgk - HS: chuẩn bị theo câu hỏi sgk. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên .. Kết quả các hoạt động. Nội dung kiến thức cần đạt.. Hoạt động I: Giáo viên kiểm tra việc chuẩn I. Chuẩn bị bài ở nhà. bị ở nhà của học sinh. Giáo viên kiểm tra, cho học sinh nhận xét . Giáo viên nhận xét nhắc nhở. Hoạt động II: Tổ chức cho học sinh II. Lập dàn ý: trình bày thảo luận một đề . * Nhóm 1:Thuyết minh về Cái quạt . *Nhóm 1- Đề 1:Thuyết minh về cái quạt. Lập dàn ý: 1. Mở bài: Giới thiệu chung về chiếc quạt. 2. Thân bài: - Cho một số học sinh ở nhóm 1 trình bày - Định nghĩa về cái quạt là một dụng cụ như dàn ý , chi tiết , dự kiến cách sử dụng yếu thế nào? tố nghệ thuật trong bài thuyết minh . Đọc - Họ nhà quạt đông đúc và có nhiều loại ra đoạn mở bài . sao? - Cả lớp thảo luận , nhận xét , bổ sung, sửa - Mỗi loại có cấu tạo và có công dụng như thế nào? Bảo quản ra sao? chữa .... - Giáo viên nhận xét chung , hướng dẫn lập - Gặp người bảo quản không tốt thì số phận dàn ý , gợi ý cách sử dụng biện pháp nghệ quạt như thế nào? - Quạt ở công sở nhiều nơi không được bảo thuật sao cho đạt hiệu quả. quản ra sao? - Ngày xưa quạt giấy còn là một sản phẩm mỹ thuật ( Người ta vẽ tranh, đề thơ lên quạt,.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> dùng quạt tặng nhau làm vật kỉ niệm.) - Quạt ở nông thôn...., quạt kéo ở các nhà quan ngày trước.... * Lưu ý: Nên sử dụng biện pháp nghệ thuật : tự thuật, nhân hoá để kể... 3. Kết bài : Cảm nghĩ chung về cái quạt trong đời sống hiện đại. *Nhóm 2 - Đề: Thuyết minh về cái nón.. * Nhóm 2: Thuyết minh về Cái nón. Cách thức tiến hành tương tự nhóm 1.. (GVnhận xét kết quả giờ luyện tập). Lập dàn ý: 1. Mở bài: Giới thiệu chung về chiếc nón. 2. Thân bài: - Lịch sử chiếc nón. - Cấu tạo chiếc nón. - Qui trình làm nón. - Giá trị kinh tế, văn hoá nghệ thuật của chiếc nón. 3. Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong đời sống hiện đại.. Hoạt động III Hướng dẫn học ở nhà. - Soạn bài : " Đấu tranh.......hoà bình – - Viết hoàn chỉnh bài văn cho một trong hai đề trên theo dàn ý đã lập. V: Rút kinh nghiệm sau bài dạy: Lớp 9A2: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Lớp 9A5: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 6-7. ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH.. G.Mác-két Ngày soạn: 26 - 8-2016 Ngày dạy : 9A2: / / 2016; 9A5 : /. / 2016. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đa vũ trang, chiến tranh hạt nhân. - Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hoà bình. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản. - Hệ thống luận đểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản. 2. Kỹ năng: Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hoà bình của nhân loại. 3/ Thái độ. Giáo dục học sinh yêu chuộng hoà bình, ý thức đấu tranh ngăn chặn chiến tranh, giữ gìn ngôi nhà trái đất. 4. Kĩ năng sống cần giáo dục qua bài học. - Kĩ năng nhận thức giá trị bản thân, kĩ năng thể hiện sự cảm thông, kĩ năng phê phán... II/ CHUẨN BỊ: - GV:giáo án - sgk - HS: chuẩn bị theo câu hỏi sgk. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. * Giới thiệu bài: - Giáo viên nói về hậu quả của việc ném 2 quả bom nguyên tử của Mỹ xuống thành phố Hi-rô-si-ma và Na-ga-sa-ki ở Nhật Bản. - Sự ra đời của nguyên tử hạt nhân, vũ khí giết người hàng loạt của thế giới . - Từ đó chỉ ra mối đe doạ tiềm ẩn đối với nhân loại, yêu cầu đấu tranh vì một thế giới hoà bình là một nhiệm vụ đi đầu của tất cả các nước. - Dựa vào chú thích * SGK giới thiệu tác giả Mác -két.. Hoạt động của học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên .. Kết quả các hoạt động. Nội dung kiến thức cần đạt.. Hoạt động I: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung về văn bản. Giáo viên cùng 3- 4 học sinh đọc văn bản nhận xét cách đọc . ? Xác định kiểu loại của văn bản? ? Văn bản sử dụng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu?. I. Tìm hiểu chung: 1. Đọc : gọn rõ ràng dứt khoát, đanh thép, chú ý phát âm , viết tắt.. ? Đoạn trích có bố cục như thế nào?. 2. Kiểu loại: -Nội dung nhật dụng: Nghị luận chính trị xã hội. 3. Phương thức biểu đạt :Nghị luận, Thuyết minh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động II: Hướng dẫn đọc –hiểu văn bản.. 4. Bố cục văn bản: 3 phần: - Từ đầu.......tốt đẹp hơn: Nhân loại đang đứng trước hiểm hoạ hạt nhân. - Tiếp.....xuất phát của nó: Chứng lí cho sự nguy hiểm phi lí của chiến tranh hạt nhân ( cuộc đua vũ trang hạt nhân là vô cùng tốn kém) - Còn lại : Lời kêu gọi của Mác- két. II.Đọc Hiểu văn bản:. ? Hãy nêu luận điểm và hệ thống luận cứ 1. Tìm hiểu luận điểm và các luận cứ của văn của văn bản? bản. - Luận điểm: Chiến tranh hạt nhân là một hiểm (Cho HS thảo luận nhóm) hoạ khủng khiếp đang đe doạ loài người và sự sống trên trái đất. Vì vậy đấu tranh để loại bỏ GV sử dụng bảng phụ ghi hệ thống luận nguy cơ ấy cho một thế giới hoà bình là nhiệm điểm ,luận cứ ; Học sinh so sánh đối chiếu vụ cấp bách cho toàn nhân loại kết quả - Hệ thống luận cứ: + Kho vũ khí hạt nhân đang được tàng trữ có khả năng huỷ diệt cả trái đất và các hành tinh khác trong hệ mặt trời. + Chạy đua vũ trang ( hạt nhân) là vô cùng tốn kém và hết sức phi lý. + Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngược lại lí trí loài người mà còn ngược lại lí trí của tự nhiên, phản lại sự tiến hoá. + Vì vậy tất cả chúng ta có nhiệm vụ ngăn chặn chiến tranh hạt nhân đấu tranh vì một thế giới hoà bình. -> Các luận cứ mạch lạc, chặt chẽ, sâu sắc -> Đó là bộ xương vững chắc của văn bản tạo nên ? Em có nhận xét gì về cách lập luận tính thuyết phục cơ bản của lập luận. ( trình bày ) của tác giả ? 2. Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân. - Mở đầu bằng câu hỏi . Trả lời bằng một thời điểm hiện tại( 8- 8- 1986). Với con số cụ thể : Học sinh đọc lại đoạn 1. + 5o.ooo đầu đạn hạt nhân tương đương với 4 ? Nhận xét cách mở đầu của tác giả ? tấn thuốc nổ trên một người-> 12 lần biến mất mọi sự sống trên trái đất cộng với tất cả hành tinh đang xoay quanh mặt trời cộng với 4 hành tinh nữa cộng với sự phá huỷ thế thăng bằng của hệ mặt trời. => Chứng minh cho người đọc thấy rõ sự nguy cơ, hiểm hoạ khủng khiếp của việc tàng trữ vũ khí hạt nhân trên thế giới (1986). - So sánh với thanh gươm Đa- mô- clét và dịch hạch ( lan truyền nhanh và chết người hàng loạt ? Những thời điểm con số được nêu ra có )..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> tác dụng gì ? ? Tác giả so sánh sự nguy hiểm đó như thế nào ? Em hiểu gì về thanh gươm Đa-môclét và dịch hạch. Giáo viên có thể củng cố thông tin về động đất , sóng thần ở năm quốc gia Nam á, bão Catrina. Giáo viên : Bình và phân tích thêm. Hết tiết 1 chuyển tiết 2 Bài cũ: Chiến tranh hạt nhân sẽ đưa con người đến những hiểm hoạ nào? Nhận xét về cách lập luận của nhà văn.. 3. Chạy đua vũ trang , chuẩn bị chiến tranh hạt nhân và những hậu quả của nó. - Hàng loạt so sánh, dẫn chứng trong các lĩnh vực xã hội y tế, giáo dục, ........ -> rất cần thiết trong cuộc sống con người ( đặc biệt là đối với những nước nghèo, đang phát triển ) -> Cách so sánh toàn diện , cụ thể có tác dụng làm nổi bật sự tốn kém ghê gớm , tính chất phi lí của cuộc chạy đua vũ trang. -> Có sức thuyết phục cao.. Chuyển mục 3. Học sinh đọc đoạn 2 . Giáo viên đưa bảng thống kê cho HS so sánh. - Chiến tranh hạt nhân không chỉ tiêu diệt nhân ? Qua bản so sánh trên em có thể rút ra kết loại mà còn thiêu huỷ sự sống trên trái đất -> luận gì? Phản lí trí của tự nhiên. ? Nhận xét cách đưa dẫn chứng và so sánh của tác giả? + Qua 380 triệu năm con bướm mới bay được . + 180 triệu năm bông hồng mới nở . Học sinh đọc đoạn "Không đi ....điểm xuất + 4 kỉ địa chất con người hát hay.... phát của nó". + Thế mà chỉ cần "bấm nút một cái "quá trình vĩ ?Luận cứ mà tác giả nêu ra ở đoạn văn này đại và tốn kém đó " trở lại điểm xuất phát của là gì? nó . Giáo viên giải thích khái niệm : lí trí tự -> Tính chất phản tự nhiên của chiến tranh hạt nhiên, qui luật tự nhiên, logic tất yếu của nhân nếu nổ ra nó sẽ đẩy lùi sự tiến hoá của sự tự nhiên. sống trong tự nhiên -> Chiến tranh hạt nhân ? Tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào mang tính chất phản động. để chứng tỏ sự huỷ diệt của chiến tranh nhân loại vô cùng kinh khủng . 4. Lời kêu gọi của Mác- két về nhiệm vụ khẩn thiết của chúng ta. - Hãy đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, cho một thế giới hoà bình :"Chúng ta đến đây ...công bằng". ? Điều đó có ý nghiã gì? - Cần lập một nhà băng lưu giữ trí nhớ tồn tại Giáo viên : Như vậy ông đã chỉ ra cho mỗi được cả sau thảm hoạ hạt nhân... người , mỗi quốc gia , thấy rõ hiểm hoạ vũ -> Nhân loại cần giữ gìn kí ức của mình, lịch sử khí hạt nhân , chạy đua vũ trang khủng sẽ lên án những thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại khiếp như thế nào? vào thảm hoạ hạt nhân. Học sinh đọc đoạn 3..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ? Bức thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm tới mọi người là gì? ? Mác - két đã có đề nghị gì? Giáo viên : Mác-két đã có một cách nói độc đáo lên án những kẻ hiếu chiến đã , đang gây ra cuộc chạy đua vũ trang , đe doạ cuộc sống hoà bình , yên vui của dân tộc và nhân loại. Tâm hồn ông cháy bỏng một niềm khao khát hoà bình cho nhân loại. Hoạt động III: Hướng dẫn tổng kết - luyện tập. ? Cảm nghĩ của em sau khi học xong văn bản : " Đấu tranh vì một thế giới hoạ bình"? ? Tính thuyết phục và hấp dẫn của văn bản nhật dụng nghị luận- chính trị - xã hội này là những yếu tố nào ? - Học sinh phát biểu nhận xét . - Giáo viên tổng kết những điểm chính về nội dung nghệ thuật . - Học sinh đọc to ghi nhớ . Hoạt động IV: Hướng dẫn học bài ở nhà. - Học sinh làm bại tập 5 SGK. - Soạn bài "Tuyên bố .... trẻ em". V: Rút kinh nghiệm sau bài dạy: Lớp 9A2: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Lớp 9A5: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 8. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( TIẾP ) Ngày soạn: 25 - 8-2016 Ngày dạy : 9A2: / / 2016; 9A5 : /. / 2016. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được những hiểu biết cốt yếu về ba phương châm hội thoại: phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự. - Biết vận dụng hiệu quả phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự. 2. Kỹ năng: - Vận dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong hoạt động giao tiếp. - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể. 3. Kĩ năng sống cần giáo dục qua bài học. - Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tư duy, kĩ năng sáng tạo III. Tiến trình lên lớp . Em hiểu nh thế nào về phơng châm về lợn và phương châm về chất ? Cho ví dụ và phân tích ? - Làm bài tập 5. C. Bài mới : GV giới thiệu: Hoạt động của học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên . Hoạt động I: Hình thành khái niệm phương châm quan hệ. ? Thành ngữ "Ông nói gà bà nói vịt"dùng để chỉ tình huống hội thoại như thế nào? ? Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện những tình huống hội thoại như vậy ? ( con người sẽ không giao tiếp được với nhau và nhau và những hoạt động xã hội sẽ trở nên rối loạn ) Từ đó giáo viên khẳng định: Học sinh đọc to ghi nhớ. Hoạt động II: Hướng dẫn phương châm. Kết quả các hoạt động. Nội dung kiến thức cần đạt. I. Phương châm quan hệ * Ví dụ: "Ông nói gà bà nói vịt "-> Chỉ tình huống hội thoại mỗi người nói một đằng, không khớp nhau, không hiểu nhau .. * Kết luận: Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài mà hội thoại đang đề cập, tránh lạc đề-> phương châm quan hệ . * Ghi nhớ: SGK.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> hình thành khái niệm phương châm cách II. Phương châm cách thức : thức. ? Thành ngữ : "dây cà ra dây muống ", "lúng búng như ngậm hột thị "dùng để chỉ * Ví dụ: những cách nói như thế nào ? - Dây cà ra dây muống, Lúng búng như ngậm hột thị. ? Những cách nói ảnh hưởng như thế nào + Chỉ cách nói dài dòng, rườm rà đến giao tiếp ? ( Người nghe khó tiếp + Chỉ cách nói ấp úng không thành lời, không nhận, hoặc tiếp nhận không đúng nội dung rành mạch được truyền đạt -> kết quả giao tiếp không đạt yêu cầu ). -> Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn rành mạch . ? Qua đó có thể rút ra bài học gì trong * Ví dụ 2: giao tiếp? "Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ? Có thể hiểu câu sau theo mấy cách : ngắn của ông ấy. "Tôi đồng ý ...ông ấy" ? - Cách 1: Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn. - Cách 2: Tôi đồng ý với những nhận định của một người nào đó về truyện ngắn của ông ấy. * Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy ? Để người nghe không hiểu lầm phải nói về truyện ngắn . như thế nào? * Tôi đồng ý với những nhận định của các bạn mà ông ấy sáng tác . -> Tránh cách nói mơ hồ . ? Vậy trong giao tiếp cần tuân thủ điều gì? * Ghi nhớ : SGK. Học sinh phát biểu nhận xét. Giáo viên kết III. Phương châm lịch sự. luận gọi một học sinh đọc to ghi nhớ. * Ví dụ : " Người ăn xin" Hoạt động III: Hình thành khái niệm - Cả hai đều không có của cải , tiền bạc nhưng phương châm lịch sự. họ cảm thấy nhận được tình người mà người Học sinh đọc " Người ăn xin" kia đã dành cho mình, đặc biệt là tình cảm của ? Vì sao người ăn xin và cậu bé trong cậu bé với người ăn xin : Cậu không hề tỏ ra truyện đều cảm thấy mình đã nhận được từ khinh miệt, xa lánh với người nghèo khổ, bần người kia một cái gì đó? cùng mà có thái độ lời nói hết sức chân thành thể hiện sự tôn trọng , quan tâm đến người khác ? Có thể rút ra bài học gì từ truyện này? . * Kết luận : Trong giao tiếp dù địa vị xã hội và Giáo viên hệ thống hoá kiến thức. Giáo hoàn cảnh của người đối thoại như thế nào thì viên gọi 1 em đọc to ghi nhớ 3. người nói cũng phải chú ý đến cách tôn trọng đối với người đó . (Không vì cảm thấy người đối thoại thấp kém hơn mình mà dùng những lời lẽ thiếu lịch sự). Hoạt động IV: Hướng dẫn luyện tập . Bài tập 1: * Gợi ý : Những câu tục ngữ, ca dao đó khẳng định vai trò của ngôn ngữ trong đời sống và khuyên ta trong giao tiếp nên dùng những lời lẽ lịch sự, nhã nhặn ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo viên giới thiệu thêm từ " uốn câu" ở câu C có nghĩa là uốn thành chiếc lưỡi câu. Nghĩa của cả câu là : Không ai dùng một vật quý ( Chiếc câu bằng vàng ) để làm một việc không tương xứng với giá trị của nó. (Uốn bằng chiếc lưỡi câu). * Một số câu tục ngữ ca dao có nội dung tương tự : - " Chim khôn ....... dễ nghe ". - Vàng thì thử lửa thử than , Chuông kêu thử tiếng , người ngoan thử lời. Bài tập 2 : Phép tu từ từ vựng có liên quan trực tiếp với phương châm lịch sự là phép nói giảm nói tránh . Ví dụ : Thay vì chê bài văn của bạn dở , ta nói : Bài văn của cậu viết chưa được hay . Bài tập 3 : a, ......nói mát .. b, ......nói hớt .. c, ......nói móc.. d,.......nói leo.. e,........nói ra đầu ra đũa. - Các từ ngữ trên chỉ những cách nói liên quan đến phương châm lịch sự (a, b, c, d) và phương châm cách thức (e). Bài tập 4: a, Khi người nói chuẩn bị hỏi về một vấn đề không đúng vào đề tài mà hai người đang trao đổi , tránh để người nghe hiểu là mình không tuân thủ phương châm quan hệ, người nói dùng cách nói : nhân tiện đây xin hỏi .... b, Trong giao tiếp, đôi khi vì một lý do nào đó, người nói phải nói một điều mà người đó nghĩ sẽ làm tổn thương thể diện của người đối thoại. Để giảm nhẹ ảnh hưởng ( xuất phát từ việc tuân thủ phương châm lịch sự ) người nói dùng cách diễn đạt trên . c, Những cách này báo hiệu cho người đối thoại biết là người đó đã không tuân thủ phương châm lịch sự và phải chấm dứt sự không tuân thủ đó. Bài tập 5 : Học sinh làm bài tập theo nhóm . Đại diện nhóm trình bày. - Nói băm nói bổ : nói bốp chát, xỉa xói , thô bạo . ( phương châm lịch sự ). - Nói như đấm vào tai : nói mạnh, trái ý người khác, khó tiếp thu ( phương châm lịch sự ). - Điều nặng tiếng nhẹ : nói trách móc, chì chiết ( phương châm lịch sự ). - Nửa úp nửa mở : nói mập mờ, ỡm ờ, không nói ra hết ý( phương châm cách thức ). - Mồm loa mép dãi : lắm lời, đanh đá, nói át người khác ( phương châm lịch sự ). Hoạt động V : Hướng dẫn học ở nhà. - Làm lại bài tập 4, 5. - Chuẩn bị bài tiếp theo.. V: Rút kinh nghiệm sau bài dạy:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Lớp 9A2: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Lớp 9A5: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 9 :. SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. Ngày soạn: 28 - 8-2016 Ngày dạy : 9A2: / / 2016; 9A5 : /. / 2016. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Củng cố kiến thức đã học về văn thuyết minh. - Hiểu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh. - Biết vạn dụng và có ý thức sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong làm văn thuyết minh. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Tác dụng của yếu tố miêu trả trong văn thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng. - Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh. 2. Kỹ năng: - Quan sát các sự vật, hiện tượng. - Sử dụng ngôn gnữ miêu tả phùhợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học : * Kiểm tra bài cũ : Trong văn bản thuyết minh , ngoài việc sử dụng những phương pháp so sánh liệt kê phân tích, dùng số liệu định nghĩa,......người ta còn sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào nữa ? Nêu tác dụng của nó trong văn bản thuyết minh ? *Giới thiệu bài: Trong văn bản thuyết minh, khi phải trình bày các đối tượng cụ thể trong đời sống như loài cây, các di tích, thắng cảnh, các thành phố, mái trường, nhân vật,....bên cạnh việc thuyết minh rõ ràng mạch lạc, các đặc điểm, giá trị , quá trình hình thành của đối tượng thuyết minh ....cũng cần sử dụng yếu tố miêu tả để làm cho đối tượng hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm, dễ nhận. Vậy miêu tả trong văn bản thuyết minh thể hiện cụ thể như thế nào? Có khác gì so với vai trò miêu tả trong văn học, tác dụng như thế nào trong văn bản thuyết minh? Bài học hôm nay chúng ta sẽ làm rõ điều đó. * Bài mới :. Hoạt động của học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên . Hoạt động I: Hướng dẫn tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. Học sinh đọc to văn bản.. Kết quả các hoạt động. Nội dung kiến thức cần đạt. I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh .. * Tìm hiểu văn bản : Cây chuối...Việt Nam. ? Nhan đề văn bản có ý nghĩa gì ? 1, Nhan đề : nhấn mạnh vai trò của cây chuối Học sinh thảo luận - phát biểu - nhận xét. đối với đời sống vật chất , tinh thần của người Giáo viên kết luận. Việt Nam từ xưa đến nay. Đồng thời thể hiện thái độ đúng đắn của con người trong việc nuôi trồng chăm sóc, sử dụng.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> có hiệu quả các giá trị của cây chuối. 2, Những đặc điểm tiêu biểu của cây chuối : - Đoạn 1 : Câu 1, 3, 4. ? Tìm những câu văn thuyết minh về đặc - Đoạn 2 : Câu 1. điểm cây chuối ? - Đoạn 3 : Giới thiệu quả chuối , những loại Giáo viên cho học sinh phát biểu - nhận chuối và công dụng : xét - bổ sung. + Chuối chín để ăn . + Chuối xanh để chế biến thức ăn . + Chuối để thờ cúng. mỗi loại chia ra những cách dùng , cách nấu món ăn , cách thờ khác nhau.... 3, Những câu văn miêu tả cây chuối : - Đoạn 1 : Câu 1 : Đi khắp Việt Nam.....núi rừng. - Đoạn 3 : ? Hãy xác định câu văn miêu tả về cây + Câu 3: Chuối trứng cuốc...trứng quốc. chuối? + Câu 5: Không thiếu......gốc cây. Học sinh phát biểu - nhận xét. + Câu 8: Chuối xanh......món gỏi. Giáo viên kết luận. -> Tác dụng : Văn bản đã vận dụng yếu tố miêu tả một cách thích hợp để giúp người đọc hình dung được đối tượng cần được thuyết minh ? Cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả đó? 4, Có thể thêm các ý : * Thuyết minh :. ? Theo yêu cầu của văn bản thuyết minh có thể bổ sung những gì ? ( Thuyết minh? Miêu tả? Công dụng ) Học sinh thảo luận 3 nhóm. Trình bày kết quả. Giáo viên định hướng cho học sinh . (GV sử dụng bảng phụ _ Học sinh so sánh kết quả ). Giáo viên khái quát lại vấn đề. ? Yếu tố miêu tả có tác dụng gì trong văn bản thuyết minh. Học sinh đọc to ghi nhớ.. - Phân loại chuối : Chuối tây ( thân cao, màu trắng, quả ngắn ); Chuối hột ( thân cao, màu tím sẫm, quả ngắn, trong ruột có hột ); Chuối tiêu ( thân thấp, mầu sẫm, quả dài); Chuối ngự ( thân cao mầu sẫm quả nhỏ )...... - Thân gồm nhiều lớp bẹ,... - Lá gồm có cuống lá, lá. - Nõn chuối: Màu xanh. - Hoa chuối : màu hồng, có nhiều lớp bẹ. - Gốc có củ và rễ. * Miêu tả : - Thân tròn, mát rượi mọng nước.... - Tàu lá xanh rờn, bay xào xạc trong gió, vẫy óng ả dưới ánh trăng.... * Công dụng : - Thân cây chuối non thái ghép vào rau sống, ăn rất mát -> giải nhiệt, làm phao bơi, kết bè vượt sông . - Hoa chuối : Thái bằng sợi mỏng để ăn sống, xào, nộm.... - Quả chuối : Vị thuốc quý trong đông y..... * Ghi nhớ : SGK.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> II. Luyện tập : Hoạt động II: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: Học sinh làm theo 3 nhóm, trình bày kết quả. - Thân....hình dáng thẳng, tròn, như một cái trụ cột mọng nước, gợi ra cảm giác mát mẻ dễ chịu. - Lá chuối tươi xanh rờn ưỡn cong cong dưới ánh trăng, thỉnh thoảng lại vẫy lên phần phật như mời gọi ai đó trong đêm trăng khuya vắng. - Lá chuối khô lót ổ nằm vừa mềm mại, vừa thoang thoảng mùi thơm dân dã cứ ám ảnh tâm trí của những kẻ tha hương...... - Quả chuối chín vàng vừa bắt mắt, vừa dậy lên một mùi thơm ngào ngạt quyến rũ. - Bắp chuối màu phơn phớt hồng đung đưa trong gió chiều nom giống như một cái búp lửa của thiên nhiên kì diệu. - Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn như một bức thư còn phong kín đang đợi gió mở ra Bài tập 2: Học sinh đọc bài tập 2. Yếu tố miêu tả : Tách....... rất nóng. Bài tập 3 : Học sinh làm bài tập theo các nhóm ( 3 ) : Theo các đoạn. - Đoạn 1 : Qua sông Hồng .... mượt mà. - Đoạn 2 : Lân được trang trí...chạy quanh. - Đoạn 3 : Kéo có thu hút........ mỗi người. - Đoạn 4 : Bàn cờ là....... che lọng. - Đoạn 5 : Với khoảng thời gian ......bị khê. - Đoạn 6 : Sau hiệu lệnh đôi..... bờ sông. Hoạt động III: Hướng dẫn học ở nhà. - Học sinh làm bài tập ở sách bài tập. - Soạn bài và chuẩn bị mục I ở tiết " Luyện tập sử dụng....thuyết minh". V: Rút kinh nghiệm sau bài dạy: Lớp 9A2: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Lớp 9A5: ………………………..... ………………………………………………………………… …......……………………………………………………………………………………… Tiết 10 :. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH . Ngày soạn: 28 - 8-2016 Ngày dạy : 9A2: / / 2016; 9A5 :. /. / 2016.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Có ý thức và biết sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong việc tạo lập văn bản thuyết minh. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. - Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. 2. Kỹ năng: Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn. III.. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. * Giới thiệu bài: * Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của học sinh - Nhận xét chung về trường hợp cá biệt. * Bài mới :. Hoạt động của học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên . Hoạt động I: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý. Giáo viên ghi đê lên bảng : ? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì? * Gợi ý : ? Cụm từ " Con trâu ở làng quê Việt Nam " bao gồm những ý gì ?. Kết quả các hoạt động. Nội dung kiến thức cần đạt. I. Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý : Đề bài : Con trâu ở làng quê Việt Nam. 1. Tìm hiểu đề, tìm ý :. * Yêu cầu của đề : Giới thiệu, thuyết minh về vị trí, vai trò của con trâu trong đời sống của người nông dân, ? Với vấn đề này cần trình bày những ý trong nghề nông của người Việt Nam. gì ? * Các ý lớn : - Con trâu trong nghề làm ruộng : là sức kéo để cày, bừa, kéo xe, trục lúa .... - Con trâu trong lễ hội đình đám. - Con trâu của nguồn cung cấp thịt, da để thuộc sừng trâu dùng để làm đồ mỹ nghệ. - Con trâu là nguồn tài sản lớn của người nông dân Việt Nam. ? Có thể sử dụng ý nào trong bài thuyết - Con trâu đối tuổi thơ. * Có thể sử dụng tri thức nói về sức kéo của minh khoa học? trâu. 2. Lập dàn ý : ? Hãy lập dàn ý cho đề bài trên? Học sinh thảo luận nhúm ,giáo viên nhận * Mở bài : Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng Việt Nam. xét, lập ra một dàn ý chung nhất. * Thân bài : - Con trâu trong nghề làm ruộng là sức kéo cày, bừa, kéo xe.... - Con trâu trong lễ hội, đình đám.... - Con trâu là tài sản lớn nhất..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Con trâu trong việc cung cấp thực phẩm và ? Đối với dàn ý này, em sẽ dự định đưa chế biến đồ mĩ nghệ. yếu tố miêu tả vào yếu tố nào? ( Học sinh - Con trâu đối với tuổi thơ. tự do phát biểu ) . * Kết luận : Con trâu trong tình cảm của Hoạt động II: Hướng dẫn luyện tập. người dân. ? Nội dung cần thuyết minh trong mở bài II. Luyện tập : là gì ? yếu tố miêu tả sử dụng như thế * Hướng dẫn viết đoạn mở bài có nội dung nào ? thuyết minh và miêu tả. Mở bài : Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng Việt Nam. Cách 1 : Ở Việt Nam trên bất kì miền quê nào đều thấy hình bóng con trâu trên đồng ruộng...... Cách 2 : Nêu câu tục ngữ, ca dao về con trâu. Cách 3 : Tả cảnh trẻ em chăn trâu, cho trâu tắm, trâu ăn cỏ.... .....Từ đó giới thiệu vị trí của con trâu trong đời sống nông thôn Việt Nam. Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở, gọi một số em và phân tích, đánh giá. * Hướng dẫn học sinh viết phần thân bài : 1. Giới thiệu con trâu trong một số lễ hội. Nếu phải viết đoạn văn cho phần này, thì em sẽ viết như thế nào ? Có thể xen yếu tố miêu tả vào được không ? -> Ngoài việc cày bừa hàng ngày trâu còn xuất hiện trong các lễ hội truyền thống " Chọi trâu"- một nét đệp văn hoá của dân tộc ta. Cứ mỗi năm vào đầu tháng 3 ở Đồ Sơn lại tổ chức hội chọi trâu để tìm con trâu khoẻ nhất. Những chú trâu mộng to khoẻ, chắc nịch, da bóng nhẫy, da đen mượt, sừng nhọn và cong,...sẽ được đem đến hội thi. Trong những tiếng hò reo, trống cờ vang dậy những chú trâu sẽ được đánh số vào lưng và từng cặp trâu sẽ được dẫn ra trường đấu.Con trâu bây giờ đã là biểu tượng của SEA GAME 22 của Đông Nam Á tổ chức tại Việt Nam. Biểu tượng "Trâu vàng "mặc quần áo cầu thủ đón các vận động viên nước bạn vào ngày 15 tháng 12 là sự tôn vinh trâu Việt Nam, người dân lao động Việt Nam...... 2. Giới thiệu con trâu với tuổi thơ ở nông thôn. Em sẽ viết gì cho đoạn văn này ? Em sẽ sử dụng yếu tố miêu tả như thế nào? -> Không có ai sinh ra và lớn lên ở các làng quê Việt Nam mà lại không có tuổi thơ gắn bó với con trâu. Thuở nhỏ, đưa cơm cho cha đi cày, mải mê ngắm nhìn con trâu được thả lỏng đang say xưa gặm cỏ một cách ngon lành . Lớn lên một chút, nghễu nghện cưỡi lên lưng trâu trong những buổi chiều đi chăn trâu. Thật thú vị biết bao, nếu bạn đem theo một cuốn sách, một cây sáo .....Tâm hồn chúng ta sẽ trở nên sảng khoái, bay bổng và kì diệu biết chừng nào Thú vị biết bao ! Con trâu hiền lành, ngoan ngoãn đã để lại trong kí ức tuổi thơ mỗi người bao nhiêu kỉ niệm ngọt ngào ! Hoạt động III: Hướng dẫn học ở nhà. - Viết đoạn văn cho các phần còn lại của thân bài , kết bài. - Soạn bài tiếp theo, chuẩn bị ôn tập tốt để làm bài viết Tập Làm Văn số 1. V: Rút kinh nghiệm sau bài dạy: Lớp 9A2: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ………………………………………………………………………………………… Lớp 9A5: ………………………………………………………………………………………… …………..............……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 11 TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN , QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM. Ngày soạn: 4 - 9-2016 Ngày dạy : 9A2: / / 2016; 9A5 :. /. / 2016. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em và trách nhiệm của cộng động quốc tế về vấn đề này. - Thấy được đặc điểm hình thức của văn bản. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta. - Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em ở Việt Nam. 2. Kỹ năng: - Nâng cao một bước kỹ năng đọc – hiểu một văn bản nhật dụng . - Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng. 4. Kĩ năng sống cần giáo dục qua bài học. - Kĩ năng nhận thức giá trị bản thân, kĩ năng thể hiện sự cảm thông, kĩ năng phê phán... Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan. Trẻ em VN cũng như trẻ em trên thế giới hiện nay đang đứng trước những thuận lợi to lớn về sự chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục nhưng đồng thời cũng đang gặp như những thách thức cản trở không nhỏ ảnh hưởng xấu đến tương lai phát triển của các em. Một phần bản tuyên bố….. tại Hội nghị Liên hợp quốc cách đây 15 năm ( 1990 ) nói lên tầm quan trọng của vấn đề này.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS * Hoạt động 1 : Khởi động – Giới thiệu bài * Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản Tìm hiểu chung (20 phút) GV nêu yêu cầu đọc - đọc mẫu 1 đoạn ( 2-4 hs đoc đến hết) Đọc và giải nghĩa một số từ khó ? Hiểm hoạ, chế độ a-pác-thai, tị nạn, công ước, giải trừ quân bị. - Nêu những nét chính về bài viết ? + Trích phần đầu bản “Tuyên bố” của. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I- Đọc , Tìm hiểu chung : 1- Đọc : 2- Tìm hiểu chung - Văn bản trích :. - Xuất xứ bài viết :.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em họp tại Trụ sở Liên Hợp quốc, Niu oóc 30/9/1990. Gồm các nội dung : Sự thách thức, Cơ hội, Nhiệm vụ, Cam kết và phần Những bước tiếp theo. + Hội nghị diễn ra trong bối cảnh cuối thế kỷ XX KHKT phát triển là điều kiện thuận lợi với bảo vệ chăm sóc trẻ em song cũng nhiều khó khăn : phân biệt giàu nghèo, chiến tranh, tệ nạn xã hội, bạo lực ... trẻ em nguy cơ thất học, bệnh tật ... -GV: Sau hai đoạn đầu Khẳng định quyền được sống được phát triển của trẻ em thế giới, tuyên bố kêu gọi toàn thế giới quan tâm đến vấn đề này. Bản thân các tiêu đề đã nói lên bố cục của văn bản ? Em hãy nêu ? - Nhận xét bố cục ? Hướng dẫn phân tích sự thách thức (15 phút) - HS đọc phần 1 : Sự thách thức (3,4,5,6,7) Bản Tuyên bố đã nêu lên thực tế cuộc sống của trẻ em trên thế giới ra sao ? HS: tìm chi tiết trả lời. - Nhận xét về sự chuyển ý từ hai đoạn đầu tới 4 nội dung trong sự thách thức ? Cách nêu dẫn chứng có sức thuyết phục không? Tại sao ? + Mục 3 có tác dụng liên kết chuyển ý từ mục 1, 2 sang 4,5,6 “Tuy nhiên thực tế cuộc sống thơ ấu của nhiều trẻ em lại không được như vậy”. + Dẫn chứng cụ thể, nhiều mặt đầy thuyết phục. - Theo em mục 7 có tiếp tục nêu dẫn chứng về tình trạng thiếu thốn của trẻ em không ? GV: liên hệ thực tế. Ngoài nạn nói trên trẻ em hiện nay còn chịu hậu quả nào? GV định hướng: nạn buôn bán trẻ em, trẻ em mắc bệnh HIV, trẻ em sớm tội phạm, trẻ em các nước Nam á sau trận động đất sóng thần. GV? Vậy lịch sử VN đã bao giờ trẻ em cũng rơi vào những thách thức trên chưa? Đó là hoàn cảnh nào của đất nước? - Từ đó em có nhận thức được điều gì khi đọc xong phần này?. 3- Bố cục : 3 phần: - Thách thức: Nêu những thực tế, những con số về cuộc sống khổ cực về nhiều mặt, tình trạng bị rơi vào hiểm hoạ của trẻ em. - Cơ hội: Khẳng định những điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế có thể chăm sóc bảo vệ trẻ em . - Nhiệm vụ: Xác định các nhiệm vụ cụ thể mà các quốc gia cần làm trong thực tế. II- Đọc, tìm hiểu chi tiết văn bản : 1- Sự thách thức : - Trẻ em trở thành nạn nhân của chiến tranh, bạo lực, phân biệt chủng tộc - Chịu đựng những thảm họa của nghèo đói, bệnh dịch, mù chữ. - Chết do bệnh tật, suy dinh dưỡng - Môi trường xuống cấp, bóc lột, sống tha hương - Bị ruồng bỏ, quên lãng... - Ngoài ra: Bị bắt có, buôn bán trẻ em...tệ nạn xã hội... + Những lí lẽ chắc gọn, dẫn chứng minh hoạ liệt kê dồn dập đã tạo nên sức thuyết phục của văn bản. => Cuộc sống khổ cực về nhiều mặt, tình trạng rơi vào hiểm hoạ của trẻ em là những thách thức.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV chốt lại và khái quát toàn phần : * Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò 1- Củng cố : (2 phút)- Nhận thức và tình cảm của em sau khi đọc xong phần thứ nhất “Sự thách thức” ? IV. Hướng dẫn học bài ở nhà 1. 2. 3. a. b. c.. Năm chắc nội dung phần 1 của văn bản Nghiên cứu kĩ hơn câu hỏi 2 và 4 SGK, khuyến khích viết thành bài văn hoàn chỉnh. Bài mới cần lưu ý. Tìm hiểu phần 2,3 của văn bản Nghiên cứu sâu câu 4 SGK. Tiết 12 TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN , QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM. Ngày soạn: 4 - 9-2016 Ngày dạy : 9A2: / / 2016; 9A5 :. /. / 2016. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em và trách nhiệm của cộng động quốc tế về vấn đề này. - Thấy được đặc điểm hình thức của văn bản. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta. - Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em ở Việt Nam. 2. Kỹ năng: - Nâng cao một bước kỹ năng đọc – hiểu một văn bản nhật dụng . - Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng. 4. Kĩ năng sống cần giáo dục qua bài học. - Kĩ năng nhận thức giá trị bản thân, kĩ năng thể hiện sự cảm thông, kĩ năng phê phán.. .. * Hoạt động 1 : Khởi động – Giới thiệu bài * Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản Hướng dẫn phân tích những cơ hội (17 phút). 2- Những cơ hội :.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - HS đọc phần 2 ?Mục 8 và 9 đã khẳng định những điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế có thể đẩy mạnh việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em cụ thể là gì ? tiêu kinh tế, tăng cường phúc lợi xã hội. - Trên thế giới nói chung đó là các cơ hội mà ta nhận thức được, đối với Việt Nam em có thấy đây là cơ hội không ? Cụ thể là gì ? + Vấn đề bảo vệ và chăm sóc trẻ em đang được Đảng và Nhà nước quan tâm. Nhận thức của cộng đồng về vấn đề này ngày càng sâu sắc, nhiều tổ chức xã hội và cá nhân đang tích cực tham gia phong trào vì trẻ em. - GV nhận xét cách trình bày vấn đề? * Hướng dẫn tìm hiểu nhiệm vụ. - Có trình độ và phương tiện để thay đổi cuộc sống của các em - Có Công ước về quyền trẻ em làm cơ sở tạo ra cơ sở mới - Sự hợp tác quốc tế sâu rộng trên nhiều lĩnh vực ngày càng có hiệu quả. - Nợ nước ngoài giảm bớt. - Giảm khai thác tài nguyên phục vụ mục đích quân sự - Sự quan tâm của Đảng, nhà nước, nhận thức của các tổ chức xã hội, phong trào chăm sóc bảo vệ trẻ em. * Kết hợp giải thích, chứng minh để làm rõ vấn đề 3- Nhiệm vụ : +Tăng cường sức khỏe và chế độ dinh dưỡng của trẻ em. + Quan tâm chăm sóc trẻ em tàn tật và có hoàn cảnh khó khăn. + Tăng cường vai trò củ phụ nữ, đảm bảo quyền bình đẳng nam nữ + Bảo đảm cho trẻ em không để mù chữ. + Thực hiện kế hoạch hóa gia đình, + bảo đảm sự tăng trưởng và phát triển đều đặn kinh tế  Nhiệm vụ vừa cụ thể, vừa toàn diện, bao quát , từ văn hóa, ý tế, giáo dục, kinh tế, xã hội....đều được đặt ra cấp thiết.. - HS đọc phần 3 :Phần nhiệm vụ gồm 8 mục xác định những nhiệm vụ cụ thể mà từng quốc gia và cả cộng đồng quốc tế cần làm vì sự sống còn, phát triển của trẻ em ? - Các nhiệm vụ đặt ra từ đâu ? đưa ra có cụ thể, toàn diện không ? + Xác định trên cơ sở tình trạng thực tế cuộc sống trẻ em và cơ hội đã nêu. + Nhiệm vụ nêu ra vừa cụ thể, vừa toàn diện, bao quát : Mọi lĩnh vực (y tế, giáo dục, xã hội). Mọi đối tượng (trẻ em tàn tật, có hoàn cảnh khó khăn, trai, gái. Mọi cấp độ (gia đình, xã hội, quốc gia, cộng đồng quốc tế). - GV chốt lại nâng cao : Điều quan trọng là các nhiệm vụ đó được nêu lên với một thái độ dứt khoát, thể hiện quyết tâm cao độ của cộng đồng quốc tế. Vì vậy mục 17 đã nhấn mạnh “Các nhiệm đó đòi hỏi tất cả các nước cần phải có nỗ lực liên tục và phối hợp với nhau trong hành động của từng nước cũng như trong hợp tác quốc tế. * HOẠT ĐỘNG 3 : Tổng kết (3 phút) - HS đọc ghi nhớ. * Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò 1- Củng cố : (3 phút) Phát biểu suy nghĩ của em III- Tổng kết.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> về sự quan tâm chính quyền địa phương.. - Ghi nhớ SGK (34). IV. Hướng dẫn học bài ở nhà 4. Năm chắc nội dung 3 phần của văn bản 5. Nghiên cứu kĩ hơn câu hỏi 2 và 4 SGK, khuyến khích viết thành bài văn hoàn chỉnh. a. Bài mới cần lưu ý. - Ôn tập lại yêu cầu của 5 phương châm hội thoại đã học - Mỗi phương châm lấy 1 ví dụ cụ thể - Làm lại bài tập 1 và 2 ở tiết các PCHT - Chuẩn bị các câu hỏi cho sẵn trong SGK V: Rút kinh nghiệm sau bài dạy: Lớp 9A2: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Lớp 9A5: ………………………………………………………………………………………… …………..............……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tiết 13. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (Tiếp) Ngày soạn: 29 - 8-2016 Ngày dạy : 9A2: / / 2016; 9A5 : / / 2016. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp. - Đánh giá được hiệu quả diễn đạt ở những trường hợp tuân thủ (hoặc không tuân thủ) các phương châm hội thoại trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp. - Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại. 2. Kỹ năng: - Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong quá trình giao tiếp. - Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại. 3. Kĩ năng sống cần giáo dục qua bài học. - Kĩ năng giao tiếp có hiệu quả, kĩ năng tư duy logic... III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. * Kiểm tra bài cũ : Giáo viên lồng kiểm tra kiến thức đã học về các phương châm hội thoại đã học trong quá trình bài mới. * Bài mới : * Giáo viên giới thiệu bài :. Hoạt động của học sinh và giáo viên . Hoạt động I: Tìm hiểu quan hệ giữa các phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp. Học sinh đọc truyện : ? Nhân vật chàng rể có tuân thủ đúng phương châm lịch sự không? Tại sao?. Kết quả các hoạt động cần đạt. I. Quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp .. * Ví dụ : Truyện "Chào hỏi ". - Nhân vật chàng rể, với câu nói : " Có gì đâu....phải không?"đã tuân thủ phương châm lịch sự vì nó thể hiện sự quan tâm đến người khác. - Câu hỏi của chàng rể sử dụng không đúng lúc, đúng chỗ, vì người được hỏi đâng ở trên ? Câu hỏi ấy được sử dụng có đúng lúc, cao nên phải vất vả trèo xuống để trả lời-> đúng chỗ không? Tại sao? Chàng rể trở thành quấy rối người khác. - -> Khi giao tiếp không những phải tuân thủ các phương châm hội thoại mà còn phải nắm được các đặc điểm của tình huống giao tiếp như : nói với ai, nói khi nào, nói ở đâu, nhằm ? Từ câu truyện trên em rút ra bài học gì mục đích gì? trong giao tiếp?.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Lưu ý : Có thể một câu nói thì thích hợp trong tình huống này, nhưng lại không thích hợp trong tình huống khác. Giáo viên hệ thống hoá kiến thức, gọi học sinh đọc to ghi nhớ. Hoạt động II: Tìm hiểu những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại. Giáo viên chép ví dụ sau vào bảng phụ : a, - Cậu học bơi ở đâu vậy ? - Ở dưới nước chứ còn ở đâu . b, Én là một loài chim có hai cánh . c, Anh ta nói một tấc lên trời. d, Ông nói gà bà nói vịt . e, Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. ? Hãy cho biết trong các ví dụ trên, phương châm hội thoại nào không được tuân thủ ? Vì sao? Học sinh phát biểu cá nhân - nhận xét. Giáo viên kết luận phân tích ví dụ 2. Học sinh đọc đoạn đối thoại ở SGK. ? Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu cầu thông tin đúng như An muốn không? ? Có phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ . ? Vì sao người nói không tuân thủ phương châm ấy . ? Em hãy tìm những tình huống tương tự ? ? Khi Bác sĩ nói với một người mắc bệnh nan y về tình trạng sức khoẻ của bệnh nhân đó thì phương châm hội thoại nào có thể không được tuân thủ ? Vì sao ? Học sinh nêu tình huống tương tự. ? Từ đó em rút ra kết luận gì ?. ? Khi nói "Tiền bạc chỉ là tiền bạc "thì có phải người nói không tuân thủ phương châm về lượng hay không? Phải hiểu ý. * Ghi nhớ : SGK. II. Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại . * Ví dụ 1 : a, Chưa tuân thủ phương châm về lượng. b, Chưa tuân thủ phương châm về lượng. c, Chưa tuân thủ phương châm về chất. d, Chưa tuân thủ phương châm về quan hệ. e, Tuân thủ phương châm lịch sự. -> Chỉ có ví dụ e tuân thủ thủ phương châm lịch sự còn các ví dụ còn lại đều không tuân thủ phương châm hội thoại . * Ví dụ 2 : - Câu trả lời của Ba không đáp ứng nhu cầu thông tin như An mong muốn. -> Phương châm về lượng đã không được tuân thủ . -> Vì người nói không biết chính xác chiếc máy bay đầu tiên trên thế giới được chế tạo năm nào để tuân thủ phương châm về chất, người nói phải trả lời một cách chung chung. * Ví dụ 3 : -> Phương châm về chất có thể được tuân thủ . Vì bác sĩ nói để động viên người bệnh đây là một việc làm cần thiết nhân đạo. -> Không phải sự nói dối nào cũng đáng chê trách . => Trong bất kì tình huống giao tiếp nào mà có một yêu cầu nào đó quan trọng hơn, cao hơn yêu cầu tuân thủ phương châm hội thoại thì phương châm hội thoại có thể không được tuân thủ. * Ví dụ 4 : Câu "Tiền bạc chỉ là tiền bạc ". - Xét về nghĩa tường minh -> không tuân thủ phương châm về lượng . - Xét về nghĩa hàm ý -> vẫn bảo đảm tuân thủ Phương châm về lượng . => Nghĩa là : Tiền bạc chỉ là phương tiện để sống chứ không phải mục đích cuối cùng của con người -> Răn dạy : Không nên chạy theo tiền bạc mà quên đi nhiều thứ khác quan trọng hơn thiêng liêng hơn trong cuộc sống ..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> nghĩa câu này như thế nào ?. -> Cách nói gây sự chú ý với người khác,..................... Ví dụ : Chiến tranh là chiến tranh , nó vẫn Học sinh rút ra ghi nhớ SGK. là nó, nó là con bố nó mà... ? Qua phân tích ví dụ trên em rút ra kết luận gì về việc không tuân thủ các phương III. Luyện tập : châm hội thoại trong quá trình giao tiếp? - Giáo viên hệ thống hoá kiến thức. - Học sinh đọc to ghi nhớ .. Hoạt động III: Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1 : Học sinh đọc mẩu chuyện : học sinh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm phát biểu - lớp nhận xét . Giáo viên kết luận ý kiến đúng : - Ông bố không tuân thủ phương châm cách thức : Một đứa bé 5 tuổi không thể nhận biết được "Tuyển tập truyện ngắn Nam Cao "để nhờ đó mà tìm đựơc quả bóng -> Cách nói của ông bố đối với cậu bé là không rõ -> Đối với người khác thì đó là một câu nói có thông tin rất rõ ràng . Bài tập 2 : Lời nói của chân và tay không tuân thủ thủ phương châm lịch sự . Việc không tuân thủ đó là không thích hợp với tình huống giao tiếp . Trong tình huống này , các vị khách không chào hỏi gì cả mà nói ngay với chủ nhà những lời lẽ giận giữ , nặng nề .....còn ở câu chuyện này, giận giữ và nói nặng nề như vậy là không có lí do chính đáng. Hoạt động IV: Hướng dẫn học bài ở nhà. 1. Chuẩn bị ôn tập phần văn thuyết minh ( có sử dụng yếu tố miêu tả ) để viết bài tập làm văn số 1 2. Bài mới cần lưu ý. a. Cấu trúc bài văn thuyết minh. b. Các luận điểm cơ bản khi thuyết minh 1 loài cây, 1 đồ vật, 1 con vật - Tập viết phần mở bìai sao cho ấn tượng.. V: Rút kinh nghiệm sau bài dạy: Lớp 9A2: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(37)</span> ………………………………………………………………………………………… Lớp 9A5: ………………………………………………………………………………………… …………..............……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tiết 14 + 15:. VIẾT BÀI SỐ 1 (VĂN THUYẾT MINH) Ngày soạn: 04 - 9-2016 Ngày dạy : 9A2: / / 2016; 9A5 : / / 2016. A. Chuẩn đánh giá 1. Kiến thức: - Hiểu và biết lập dàn ý, triển khai ý và hoàn chỉnh bài văn thuyết minh 2. Kỹ năng: - Biết viết bài văn thuyết minh theo đề bài đó cho có sử dụng các biện pháp nghệ thuật đặc biệt là miêu tả. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, trật tự trong giờ làm bài B- Chuẩn bị : GV:- Ma trận , Đề bài + Đáp án + Thang điểm KHUNG MA TRẬN TÊN CHỦ ĐỀ (Nội dung, chương..). NHẬN BIẾT TL. THÔNG HIỂU TL. Chủ đề: Văn thuyết minh. Trình bày cách hiểu về khái niệm Văn thuyết minh. Thuyết minh về một loài vật, loài cây hoặc sự vật.... Số câu : Số điểm: Tỉ lệ %. Số câu : 1 Số điểm:1,5 Tỉ lệ 15 %. Nêu được tác dụng của sử dụng biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh. Số câu : 1 Số điểm:1,5 Tỉ lệ 15 %. 1,5. 1,5. 7. THẤP. VẬN DỤNG CAO. TỔNG CỘNG. Nội dung. Tổng. I- Đề bài :. Số câu : 1 Số điểm: 7 Tỉ lệ 70 %. Số câu :3 Số điểm: 10. Tỉ lệ 100 %.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Câu 1. Em hiểu thế nào là văn thuyết minh. Câu 2. Nêu tác dụng của sử dụng biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh. Câu 3: Giới thiệu về cây tre Việt Nam II- Đáp án, biểu điểm : Câu 1: HS trả lời đúng: 1,5 điểm Câu 2: HS trả lời đúng tác dụng của yếu tố miêu tả và các biện pháp nghệ thuật trong văn TM: 1,5 điểm Câu 3: Hướng dẫn lập dàn ý thuyết minh về cây Tre Việt Nam: Mở bài: Giới thiệu khái quát về công dụng và mối quan hệ giữa cây tre với người dân Việt Nam. Thân bài: 1. Nguồn gốc. - Tre có từ lâu đời, từ ngày dựng nước và giữ nước. Tre đã trải qua hàn nghìn năm lịch sự và đã gắn bó với đời sống nhân dân. - Tre có mặt khắp đất nước Việt Nam, từ miền xuôi đến miền ngược, từ đồng bằng đến miền núi. 2. Phân loại. - Các loại tre: hiện nay tre Việt Nam khá phong phú và đa dạng, có những loại tre sau: tre Đồng Nai, vầu Việt Bắc, trúc Lam Sơn, tre ngút ngàn Điện Biên, nứa, mai hay những khóm tre đầu làng. 3. Đặc điểm tre . - Tre dễ thích nghi với mọi môi trường sống: bờ ao, khô cằn, sỏi đá… - Tre thường mọc từng bụi, từng khóm. - Quá trình phát triển của tre: ban đầu tre là những mầm măng nhỏ nằm dưới gốc, được che phủ bởi những cây tre cao và lá cây. Từ từ tre phát triển cứng cáp và dẻo dai. - Thân tre gầy guộc, được ghép lại từ nhiều mắt, bên trong thân tre ống rỗng. - Màu sắc của tre: có màu xanh lục, càng lên cao màu xanh của tre càng nhạt. - Thân tre mọc ra từng cành cây nhỏ, những cành cây này có gai nhọn và lá. Người ta dùng những cành gai nhọn này bó với nhau để làm hàng rào, làm nơi trú ẩn cho các loài cá… - Lá tre mỏng và có hình thon có gân lá song song, độ dài của lá tre từ 10 – 15 cm. - Rễ tre thuộc loại rễ chùm, nhìn bề ngoài khá cằn cội nhưng rễ tre bám rất chắc. - Hoa tre thường rất hiếm, vòng đời của tre sẽ khép lại khi tre “ra hoa”. 4. Công dụng của tre. - Măng tre : + Thường được làm thức ăn như : măng chua, măng luộc. Nguyễn Bỉnh Khiêm khi về ở ẩn đã có một cuộc sống dân dã : ’’Thu ăn măng trúc đông ăn giá’’ Thậm chí Bác Hồ lúc còn hoạt động tại Pắc Bó. ’’Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng’’ Chứng tỏ măng là một thức ăn thanh đạm luôn có mặt trong đời sống hằng ngày. - Lá tre. + Thường là thức ăn cho gia súc như : trâu, bò, voi… + Có thể dùng để ủ hoa quả. + Có thể làm ổ cho gia cầm..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> + Là nguyên liệu đốt. - Cành tre. + Có nhiều gai nhọn dùng để làm hàng rào hoặc làm nơi trú ẩn cho tôm, cua, cá. - Thân tre : Có rất nhiều công dụng. + Tre luôn có mặt trong đời sống hằng ngày, là cánh tay phải của người nông dân khi ra đồng. + Trong những ngày Tết cổ truyền : tre được dùng làm cây nêu (treo cờ), những chiếc đu được làm từ tre hay món bánh chưng cũng góp mặt của tre giúp món ăn thêm đậm đà bản sắc dân tộc. + Là công cụ sản xuất : cối xay tre nặng nề quay. + Khi đời sống người dân còn khó khăn, tre được dùng làm để đan nhà che mưa che nắng. + Tre còn được dùng để chế tạo ra những đôi đủa, rổ rá, cho đến giường tủ… Ngày nay tre là nguyên liệu để làm những vật trang trí trong ngành mây tre đan. + Tuổi thơ của trẻ em vùng quê gắn liền với con trâu và rặng tre. Những buổi trưa hè cùng bạn bè chơi đánh chuyền từ những que chắt bằng tre, hay những con diều sáo vi vu trên bầu trời. . + Trong chiến đấu, tre là giúp nhân dân đánh bại quân thù bằng : gậy tre, chôn tre chống lại sắt thép của quân thù… tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh… + Tre hi sinh để bảo vệ cuộc sống con người. Kết bài : Cây tre là biểu tượng của nhân dân Việt Nam. Dù đất nước có công nghiệp hóa – hiện đại hóa đến dâu, cây tre vẫn gắn bó với đời sống nhân dân Việt Nam. Thao khảo các bài văn thuyết minh về cây tre Việt Nam Từ bao đời nay, cây tre đã có mặt hầu khắp các neỏ đường đất nước và gắn bó thủy chung với cộng đồng dân tộc Việt Nam. Đặc biệt trong tâm thức người Việt, cây tre chiếm vị trí sâu sắc và lâu bền hơn cả_ được xem như là biểu tượng của người Việt đất Việt,…Từ hồi bé tẹo tôi vẫn nhớ bài “Cây tre VN: Nước việt nam xanh muôn vàn cây lá khác nhau,bcây nào cũng đẹp,cây nào cũng quý,nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa trúc mai…nhưng cùng một mần xanh mọc thẳng…” “Tre xanh, xanh tự bao giờ Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh…” BIỂU ĐIỂM. * Bài viết đủ ý, bố cục rõ ràng, có sử dụng yếu tố miêu tả và nghệ thuật trong bài, sai dưới 5 lỗi chính tả, câu, diễn đạt: đạt 6- 7- điểm * Bài viết thiếu 1, 2 ý, diễn đạt rõ ràng, sai dưới 15 lỗi chính tả, câu đạt 4-5 điểm * Bài viết sơ sài, thiếu nhiều ý, sai nhiều lỗi chính tả, câu, diễn đạt: đạt 2-3 điểm * Bài viết không xác định được yêu cầu, lạc đề, sai quá nhiều lỗi : đạt 1 điểm * Bài viết để trắng : 0 điểm.. V: Rút kinh nghiệm sau bài dạy: Lớp 9A2: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(41)</span> ………………………………………………………………………………………… Lớp 9A5: ………………………………………………………………………………………… …………..............……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… II- Đáp án, biểu điểm : (ĐỀ THAM KHẢO) 1. Văn thuyết minh là loại văn viết ra nhằm cung cấp tri thức khách quan cho người đọc, người nghe. 2. Sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh nhằm làm cho đối tượng hiện lên một cách sinh động,gần gũi có giá trị biểu đạt cao. Câu 3: 1- Mở bài : - Giới thiệu cây lúa là loại thân cỏ, tròn có nhiều gióng và đốt. - Cây lúa là bạn thân thiết của người nông dân. 2- Thân bài : - Giới thiệu chi tiết về loài cây kết hợp với miêu tả. - Nguồn gốc, vai trò và ý nghĩa của cây lúa với con người. - Miêu tả các bộ phận của cây lúa (hình dáng, thân, gốc, lá, hoa, quả ...) - Quá trình phát triển của cây lúa - Giá trị và lợi ích của cây lúa : + Giá trị kinh tế + Giá trị môi trường + Giá trị thẩm mỹ, văn hóa 3- Kết bài : - Nêu cảm nghĩ của mình về cây lúa : lúa là bạn của người nông dân, là nguồn cung cấp lương thực quý giá nhất của nước ta. BIỂU ĐIỂM. * Bài viết đủ ý, bố cục rõ ràng, có sử dụng yếu tố miêu tả và nghệ thuật trong bài, sai dưới 5 lỗi chính tả, câu, diễn đạt: đạt 7- 8 điểm * Bài viết thiếu 1, 2 ý, diễn đạt rõ ràng, sai dưới 15 lỗi chính tả, câu đạt 5- 6 điểm * Bài viết sơ sài, thiếu nhiều ý, sai nhiều lỗi chính tả, câu, diễn đạt: đạt 3- 4 điểm * Bài viết không xác định được yêu cầu, lạc đề, sai quá nhiều lỗi : đạt 1- 2 điểm * Bài viết để trắng : 0 điểm..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tiết : 16. CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Trích Truyền kỳ mạn lục) Nguyễn Dữ Ngày soạn: 07 - 9-2016 Ngày dạy : 9A2: / / 2016; 9A5 : / / 2016. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bước đầu làm quen với thể loại truyền kì. - Cảm nhận được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và sáng tạo nghệ thuậ của Nguyễn Dữ trong tác phẩm. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kì. - Hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của họ. - Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện. - Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện Vợ chàng Trương. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền kỳ. - Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian. - Kể lại được truyện. 3. Giáo dục - Giáo dục tình yêu thương cũng như lòng thủy chung trong cuộc sống gia đình - Giá dục lòng hiếu thảo và sự cần thiết tuân thủ luật pháp 4. Kĩ năng sống cần giáo dục qua bài học- Giáo dục kĩ năng ứng phó với tình huống căng thẳng, kĩ năng nhận thức gia trị bản thân, kĩ năng ra quyết định,... II. CHUẨN BỊ 1.Gv: Chuẩn bị sưu tầm tác phẩm :truyền kì mạn lục (bản dịch tiếng việt của Ngô Văn Triện; "kho tàng truyện cổ tích Việt nam" (tập 5: Nguyễn Đổng Chi) 2. Hs: Đọc và trả lời câu hỏi sgk III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của học sinh 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động Truyền kì mạn lục được đánh giá là thiên cổ kì bút, gồm 20 truyện có nội dung phong phú, đậm đà tính nhân văn, nhân đạo. Trong đó có Chuyện người con gái Nam Xương là truyện ngắn tiêu biểu nhất.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS * Hoạt động 1 : Khởi động – Giới thiệu bài. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I_ Đọc , Tìm hiểu chung.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> * Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản Hướng dẫn tìm hiểu chung văn bản (24 phút) -GV hướng dẫn HS đọc. - HS đọc văn bản SGK 43. - HS đọc chú thích. GV giới thiệu ? + “Ghi chép tản mạn những điều kỳ lạ được lưu truyền) viết bằng chữ Hán, gồm 20 truyện, khai thác từ những truyện cổ dân gian và các truyền thuyết lịch sử, dã sử ... Cuối mỗi truyện đều có lời bình. + Nội dung có giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc. Tác giả lấy xưa để nói nay, lấy cái kỳ để nói cái thực. Nhân vật chính thường là : Người phụ nữ đức hạnh, khát khao cuộc sống bình yên nhưng thế lực bạo tàn và cả lễ giáo khắc nghiệt lại xô đẩy họ vào những cảnh ngộ éo le, oan khuất bất hạnh. Những người có trí thức có tâm huyết, bất mãn với thời cuộc, không chịu trói mình trong vòng danh lợi chật hẹp. HS trình bày tóm tắt văn bản ? + Trương Sinh đi lính, để lại mẹ già và vợ trẻ là Vũ Nương + Mẹ Trương Sinh ốm chết, Vũ Nương lo ma chay chu tất + Giặc tan, Trương Sinh về nhà, nghe lời con nghi vợ không chung thủy. + Vũ Nương bị oan gieo mình xuống sông tự vẫn + Một đêm Trương Sinh bên con, con chỉ chiếc bóng nói là người hay tới với mẹ. Trương Sinh tỉnh ngộ hiểu nỗi oan của vợ. + Phan Lang người cùng làng Vũ Nương do cứu mạng thần rùa nên khi bị nạn được Linh Phi cứu thoát. + Phan Lang gặp Vũ Nương, Vũ Nương gửi hoa vàng cùng lời nhắn Trương Sinh. + Trương Sinh nghe kể, lập đàn giải oan, Vũ Nương trở về khi ẩn khi hiện.. GV:Chủ đề chính của truyện ? - GV nhận xét, khái quát và nêu vấn đề :. 1- Đọc : 2- Tìm hiểu chung a. Tác giả, tác phẩm - Nguyễn Dữ b. Truyền kỳ mạn lục + “Ghi chép tản mạn những điều kỳ lạ được lưu truyền +Chủ đề: phẩm chất và số phận của người phụ nữ trong XHPK.. c.- Tóm tắt Chuyện người con gái Nam Xương. * Điểm sáng tạo của Nguyễn Dữ trên cơ sở truyện dân gian.. d. - Bố cục :3 phần: + Cuộc hôn nhân, sự xa cách vì chiến tranh và phẩm hạnh của Vũ Nương. + Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nương. + Vũ Nương ở thủy cung và nỗi oan được giải.. GV: Theo diễn biến truyện xoay quanh nhân II- Tìm hiểu chi tiết văn bản vật Vũ Nương ta có thể chia ra hoàn cảnh ? + Vũ Nương : Khi mới lấy chồng -> Khi 1- Nhân vật Vũ Nương tiễn chồng đi lính -> Khi ở nhà với mẹ chồng * Trong cuộc sống vợ chồng bình thường.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> -> Khi bị chồng nghi oan-> khi ở dưới thủy cung + Trương Sinh : Xuất thân -> Khi lấy vợ -> Hết chiến tranh trở về. - Tình huống đầu tiên và tính cách của Vũ Nương là gì ? + Ngay giới thiệu là người thùy mị, nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp. Chồng có tính đa nghi nhưng nàng là người vợ tốt, biết giữ đạo làm vợ. + Nàng rót rượu tiễn chồng và nói những lời ai nghe cũng ứa hàng lệ. Nàng không mong vinh hiển mà chỉ mong cho chồng được bình an trở về. Đó là ước mong bình thường của người phụ nữ khát khao cuộc sống gia đình bình yên. - HS đọc đoạn “Chỉ e việc quân ... chưa có ...” “mà mùa dưa chín ... bay bổng” . Tình thương chồng còn được thể hiện qua điều gì ? Đọc SGK 44. “Mùa dưa chín ...” là thế nào ? - Tác giả đã miêu tả nỗi buồn thương nhớ chồng khắc khoải triền miên theo năm tháng ? Câu văn diễn đạt ? -HS tìm chi tiết. GV: Nhận xét yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự ? (Sử dụng các hình ảnh đối lập). - Việc chăm sóc con, phụng dưỡng mẹ già của Vũ Nương chứng tỏ điều gì ? + Cách chăm sóc của Vũ Nương thật cảm động. + Lời trối trăng của người mẹ trước lúc mất là sự ghi nhận nhân cách và đánh giá cao công lao của nàng “Một tấm thân ... phụ mẹ” SGK 44. - Theo em những việc Vũ Nương làm chỉ vì trách nhiệm hay còn vì điều gì khác ? (Vì tình nghĩa thực sự) - Từ ba tình huống em thấy Vũ Nương đã thể hiện tính cách như thế nào ? CH? Cách cử xử của Vũ Nương với mẹ chồng giúp em học hỏi được gì trong cuộc sống hiện tại và tương lai?. - Người phụ nữ đẹp, thùy mị, nết na và giữ gìn khuôn phép không để thất hòa. * Khi tiễn chồng đi lính - Không mong vinh hiển chỉ mong trở về bình an. - Cảm thông những vất vả, gian lao của chồng. - Cảm thông cho cả nỗi niềm của người mẹ xa con. - Tưởng tượng ra nỗi cô đơn, nhung nhớ. * Khi ở nhà với mẹ chồng : - Là người vợ thuỷ chung yêu chồng tha thiết. - Xem mẹ chồng như mẹ đẻ + Khi mẹ chồng ốm... + Khi mẹ chồng chết...  Mẹ chồng cảm động nghi nhận tấm lòng nàng dâu: “sau này trưof xét lòng lành ban cho phước đức....”.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> III. Cũng cố lại những nội dung vừa học. => Là người phụ nữ có phẩm chất tốt đẹp tiêu biểu người phụ nữ Việt Nam.. IV. Hướng dẫn học bài ở nhà 1. Đọc thuộc những câu văn có ý nghĩa thể hiện tính cach VN 2. Tìm hiểu thêm những tình huống của VN trong phần còn lại. 3. Liên hệ thực tiễn. 4. Thử đặt mình vào Vn trong một vài tình huống cụ thể. 5. Tìm hiểu các yếu tố kì ảo. 6. Tìm hiểu ý nghĩa của chi tiết kì ảo 7. Ý nghĩa của việc xây dựng cho tiết nghệ thuật cái bóng Tiết : 17. CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Trích Truyền kỳ mạn lục) Nguyễn Dữ Ngày soạn: 07 - 9-2016 Ngày dạy : 9A2: / / 2016; 9A5 : / / 2016. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bước đầu làm quen với thể loại truyền kì. - Cảm nhận được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và sáng tạo nghệ thuậ của Nguyễn Dữ trong tác phẩm. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kì. - Hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của họ. - Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện. - Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện Vợ chàng Trương. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền kỳ. - Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian. - Kể lại được truyện. 3. Giáo dục - Giáo dục tình yêu thương cũng như lòng thủy chung trong cuộc sống gia đình - Giá dục lòng hiếu thảo và sự cần thiết tuân thủ luật pháp 4. Kĩ năng sống cần giáo dục qua bài học- Giáo dục kĩ năng ứng phó với tình huống căng thẳng, kĩ năng nhận thức gia trị bản thân, kĩ năng ra quyết định,... II. CHUẨN BỊ 1.Gv: Chuẩn bị sưu tầm tác phẩm :truyền kì mạn lục (bản dịch tiếng việt của Ngô Văn Triện; "kho tàng truyện cổ tích Việt nam" (tập 5: Nguyễn Đổng Chi).

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 2. Hs: Đọc và trả lời câu hỏi sgk III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của học sinh 3. Bài mới: 2. Kiểm tra : (5 phút) Tóm tắt lại câu chuyện 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động 1 : Khởi động – Giới thiệu bài * Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản II. Tìm hiều chi tiết văn bản: Hướng dẫn tìm hiểu chung văn bản (25 phút) 1.Nhân vật Vũ Nương: ( tiếp) GV: Hướng dẫn HS theo dõi đoạn 2, 3 của văn * Khi bị chồng nghi oan : bản. - HS đọc phần 2, 3 SGK 45. Kể lại sự việc dẫn đến nỗi oan của Vũ Nương ? -GV giao vấn đề nhiệm vụ + Khi bị chồng nghi oan nàng đã cư sử như thế Vũ Nương phân trần -> Tính cách thể hiện nào? qua ba lời thoại -Hoạt động nhóm: ( 6') - Lời thoại 1: Tìm mọi cách để hàn gắn Các nhóm nêu nội dung các lời thoại hạnh phúc gia đình đang có nguy cơ đổ vỡ. -Đại diện nhóm trình bày-> nhóm khác nhận Lời thoại 2 : Đau đớn thất vọng. xét. Lời thoại 3: Thất vọng tột cùng, hành động -GV thống nhất ý kiến quyết liệt bảo toàn danh dự. CH? Khi bị chồng nghi oan nàng đã cư xử như => đó là hành động quyết liệt để bảo toàn thế nào? Tại sao nàng không khóc lóc van xin, danh dự. không la um lên hay cãi lại với chồng như chúng ta vẫn thấy ở một số trường hợp ngày nay? GV: Theo em đánh giá như thế nào về hành động trẫm mình của Vũ Nương? GV tổng hợp: Vũ Nương bị đẩy đến bước đường cùng.Nàng đã mất tất cả phải chấp nhận số phận sau khi mọi cố gắng không thành-> đó là hành động bảo toàn danh dự có sự chỉ đạo của lí trí. => Là người phụ nữ đức hạnh, nhưng có số GV: Qua đó em có nhận xét gì về tính cách phận bi kịch. của Vũ Nương? * Khi ở dưới thủy cung CH? Khi ở một thế giới khác, Vũ nương vẫn thể - Nàng luôn nhớ về quê hương, chồng con. hiện tình yêu với quê hương, với chồng và tấm - không một lời oán trách chồng. lòng vị tha nhân hậu. em hãy phát hiện những chi - muốn mong được gặp chồng tiết thể hiện đều đó..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> CH? Có ý kiến cho rằng, hành động trầm mình tự vẫn của Vũ Nương vừa đáng giận vừa đáng thương. Ý kiến của em như thế nào? CH: trong cuộc sống hiện nay, nhiều người vì lí do nào đó nên đã tự vẫn. Theo em hành động đó có cảm thông hay phê phán? Tại sao?. - GV khái quát nâng cao : GV? Cái chết của VN có ý nghĩa gì trong XH bấy giờ? GV? Nếu em là VN có sẽ có hành động gì khi đứng trước hoàn cảnh đó? - Giới thiệu nhân vật Trương Sinh ? + Con nhà giàu + Lấy Vũ Nương không phải vì tình yêu. + Có tính đa nghi + Hết chiến tranh trở về với nỗi mất mát lớn. -GV: Tình huống bất ngờ dẫn tới việc Trương Sinh nghi ngờ là gì ? Nhận xét về cách xây dựng tình huống đó ?.  Ý nghĩa cái chết của VN - Tố cáo XH - Bảo vệ nhân phẩm - Tiếng kêu đau đớn, bất lực của người phụ nữ.. 2- Nhân vật Trương Sinh * Nhân vật Trương Sinh - Cuộc hôn nhân giữa Vũ Nương và Trương Sinh có phần không bình đẳng - Có tính đa nghi, trở về rất buồn vì mẹ mất.. * Tình huống bất ngờ - Lời nói đứa trẻ chứa đầy dữ kiện đáng - GV:Trương Sinh có xử sự như thế nào ? ngờ. Cách giải quyết đó có đúng không ? Theo em nên xử sự ra sao ? + Không bình tĩnh phán đoán, phân tích, bỏ ngoài tai những lời phân trần của vợ, không tin nhân chứng bênh vực cho nàng, nhất quyết không nói ra duyên có để vợ có cơ hội minh oan. + Nút thắt truyện ngày một chặt, kịch tính * Cách xử sự của Trương Sinh. ngày một cao. Trương Sinh trở thành kẻ vũ - Hồ đồ độc đoán dẫn đến cái chết oan phu, thô bạo dẫn đến cái chết oan nghiệt của nghiệt của Vũ Nương. Vũ Nương. - GV khái quát : Trương Sinh từ một người chồng độc đoán, ghen tuông mù quáng đã trở thành một kẻ vũ phu, thô bạo, buộc người phụ nữ đáng thương phải chết một cách bi thảm. - GV:Vậy nguyên nhân gây ra cái chết của Vũ Nương ? Cái chết của đó đã chứng tỏ điều gì ? => Cái chết của Vũ Nương là lời tố cáo XHPK bất công => tác giả bày tỏ sự cảm Phân tích những yếu tố kỳ ảo (7 phút) thông với số phận oan nghiệt của người - GV thuyết trình : Truyện cổ tích “Vợ chàng Trương” kết thúc phụ nữ. thằng bé chỉ chiếc bóng trên tường, Trương 3- Những yếu tố kỳ ảo :.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Sinh tỉnh ngộ thấu nỗi oan của vợ. Kết thúc như vậy có hậu nhưng Nguyễn Dữ vẫn thêm vào đoạn kết đem lại cho TP sức hấp dẫn và những giá trị mới. -GV: Những yếu tố kỳ ảo được Nguyễn Dữ đưa vào ? + Phan Lang nằm mộng thả rùa, lạc vào động Linh Phi gặp Vũ Nương + Hình ảnh Vũ Nương hiện ra sau khi Trương Sinh lập đàn giải oan lung linh huyền ảo ... -GV: Đây là yếu tố hoang đường không thể thiếu trong truyện truyền kỳ nhưng Nguyễn Dữ khiến người đọc thấy rất thực và gần gũi. Vì sao ? + Kết hợp với yếu tố thực về địa danh, về thời điểm lịch sử, nhân vật, sự kiện, những trang phục của mĩ nhân, tình cảnh nhà Vũ Nương khi nàng mất. - Yếu tố kỳ ảo này còn có những ý nghĩa như thế nào ? + Hoàn chỉnh nét đẹp của Vũ Nương dù ở thế giới khác nàng vẫn nặng tình với cuộc đời, vẫn quan tâm đến chồng con, phần mộ tổ tiên, thương nhớ quê nhà. Dù không còn là người trần gian nàng vẫn khao khát được phục hồi danh dự. + Tạo nên kết thúc có hậu cho truyện, thể hiện ước mơ ngàn đời của nhân dân về lẽ công bằng : người tốt dù có trải qua bao oan khuất cuối cùng cũng được đền trả xứng đáng, cái thiện bao giờ cũng chiến thắng. - Cách kết thúc có hậu đó có giảm đi tính bi kịch của truyện không ? Bài học giáo dục ở đây là gì ? + Vũ Nương trở về trong uy nghi rực rỡ nhưng chỉ thấp thoáng, khi ẩn khi hiện -> đàn giải oan chỉ chút an ủi cho người bạc phận chứ không làm sống lại tình xưa, hạnh phúc thực sự không còn nữa. Sự ra đi của Vũ Nương biểu hiện thái độ phủ định cõi trần thế với cái xã hội bất công, người phụ nữ không có hạnh phúc. + Ân hận vì lỗi lầm cần rút ra bài học cách cư xử ... Hướng dẫn tổng kết (2 phút). + Phan Lang nằm mộng thả rùa, lạc vào động Linh Phi gặp Vũ Nương + Hình ảnh Vũ Nương hiện ra sau khi Trương Sinh lập đàn giải oan lung linh huyền ảo .... - Là những yếu tố hoang đường nhưng vẫn rất thực và gần gũi - Ý nghĩa : + làm cho câu chuyện thêm hấp dẫn lôi cuốn người đọc + thể hiện ước mơ của người dân: ở hiền gặp lành + Hoàn chỉnh nét đẹp của Vũ Nương + Kết thúc có hậu + Không giảm tính bi kịch của tác phẩm, mà tăng giá trị tố cáo và niềm thương cảm của tác giả đối với số phận bi thảm của người phụ nữ. III- Tổng kết 1. Nghệ thuật. - Cách kể chuyện, dựng truyện, miêu tả nhân vật - Tạo tình huông thắt nút, mở nút - Đan xen yếu tố kì ảo - Kết thúc có hậu.... - Kết hợp tự sự với trữ tình. 2. Nội dung..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Câu chuyện kể về cuộc đời và cái chết - HS đọc ghi nhớ. của VN. - GV tổng quát : Khẳng định nét đẹp của người phụ nữ Việt Nam, đồng thời cảm thương cho số phận nhỏ nhoi, đầy tính bi kịch của họ dưới chế độ phong kiến. Đây là một áng văn hay, thành công về mặt dựng truyện, dựng nhân vật, kết hợp tự sự, trữ tình và kịch * Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò 1- Củng cố : -Chuẩn bị bài Xưng hô trong hội thoại IV. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ. 1. Tóm tắt lại tác phẩm 2. Khái quát được nhân vật VN là người như thế nào? 3. Nhơ được 5 hoàn cảnh của VN 4. Làm một số bài tập khó a. Søc hÊp dÉn cña chi tiÕt chiÕc bãng trong t¸c phÈm "ChuyÖn ngêi con g¸i Nam X¬ng", b. Thiếp cảm ơn đức của Linh Phi, đã thề sống chết cũng không bỏ. Đa tạ tình chàng, thiếp chẳng thể trở về nhân gian được nữa.” (SGK Ngữ văn 9, tập I, trang 48). Ý nghĩa của lời thoại trên trong “Chuyện người con gái Nam Xương”- Nguyễn Dữ? c. Nhận xét về cách kết thúc Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ, có ý kiến cho rằng: “Truyện kết thúc có hậu, thể hiện được ước mong của con người về sự công bằng trong cuộc đời”, song ý kiến khác lại khẳng định : “Tính bi kịch của truyện vẫn tiềm ẩn ở ngay trong cái kết lung linh kì ảo”. Hãy trình bày suy nghĩ của em về hai ý kiến trên. Em hiểu ý kiến trên như thế nào? Hãy làm sáng tỏ qua tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương (Trích Truyền kỳ mạn lục) của Nguyễn Dữ và đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích (Trích Truyện Kiều) của Nguyễn Du. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Lớp 9a5................................................................................................................................... ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tiết 18:. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI Ngày soạn: 9 - 9-2016 Ngày dạy : 9A2: / / 2016; 9A5 :. /. / 2016. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được tính chất phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm của từ ngữ xưng hô tiếng Việt. - Biết sử dụng từ ngữ xưng hô một cách thích hợp trong giao tiếp. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Hệ thống từ ngữ xưng hô tiếng Việt. - Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt. 2. Kỹ năng: - Phân tích để thấy rõ quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể. - Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô trong giao tiếp. 3. Thái độ : -Có ý thức rèn luyện sử dụng từ ngữ xưng hô rèn văn hóa giao tiếp B- Chuẩn bị : -GV: Một số tình huống giao tiếp. Thơ Tố Hữu - SGK - HS:Tìm từ ngữ xưng hô trong ca dao dân ca. C- tiến trình dạy và học : Kiểm tra : Câu hỏi: phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp có quan hệ với nhau như thế nào? Đáp án: phần ghi nhớ ( SGK- 36) 3- Bài mới : Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt Phân tích mẫu hình thành kháI niệm. I- Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ Hệ thống từ ngữ xưng hô tiếng Việt và việc sử ngữ xưng hô dụng (15 phút) 1. Bài tập GV cho HS nêu một số từ ngữ xưng hô trong - Từ ngữ xưng hô phong phú, giàu sức tiếng việt. biểu cảm. - HS đọc thơ Tố Hữu “Từ ấy và “Khi con tu hú, một đoạn thơ “Việt Bắc””Lượm” ? + Tôi -> Từ ấy ; + Ta -> Khi con tu hú + Mình -> Việt Bắc; + Cháu -> Lượm * Đoạn trích ( SGK) - xác định từ ngữ - Đọc 2 đoan trích SGK 38. Xác định từ ngữ xưng hô xưng hô và phân tích ? + Đoạn 1 : Anh – Em ; Chú mày - ta HS xác định -> Xưng hô không bình đẳng, một kẻ ở -GV: Tại sao có sự thay đổi về cách xưng hô thế mạnh kiêu căng, hách dịch, một kẻ ở như vậy ? Đối tượng và tình huống giao tiếp có thế yếu cần nhờ vả. ảnh hưởng tới cách xưng hô không ? + Đoạn 2 : Tôi – Anh + Tình huống giao tiếp thay đổi, vị thế của -> Xưng hô bình đẳng. 2 người trong 2 hoàn cảnh khác nhau. =>Đối tượng và tình huống giao tiếp chi + Dế Choắt không coi mình là đàn em nữa phối cách dùng từ xưng hô. mà nói với Mèn với tư cách là bạn. - sử dụng từ ngữ xưng hô.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - HS đọc ghi nhớ SGK 39 ? - GV đưa tình huống : Hai học sinh thái độ, cư xử khi học ở trường, khi không còn học ở trường. Nhận xét nêu ý kiến của mình. Hướng dẫn luyện tập (20 phút) - Lời mời có sự nhầm lẫn trong cách dùng từ xưng hô ?Em hãy giải thích sự nhầm lẫn đó ? nếu nói đúng phải như thế nào ? HS: hoạt đọng độc lập - trả lời. - Hoạt động nhóm : •GV giao vấn đề nhiệm vụ: + Nhóm 1 : bài tập 6 (41) + Nhóm 2 : bài tập 2 (40) + Nhóm 3 : bài tập 3 (40) + Nhóm 4 : bài tập 4 (40) •Hoạt động nhóm: ( 8') •Đại diện nhóm trả lời •GV nhận xét bổ xung- > đưa ra đáp án. - Dự kiến : + Dùng từ “chúng tôi” trong văn bản khoa học : Tăng tính khách quan của bài viết, thể hiện sự khiêm tốn của tác giả. Trường hợp cần nhấn mạnh ý kiến riêng của cá nhân thì dùng “tôi”. + Từ xưng hô của Thánh Gióng với mẹ và với sứ giả : Thể hiện thái độ tự hào, tự tin của cậu bé -> Gióng là người khác thường. (Cần chú ý khi dùng từ ngữ xưng hô trong văn tự sự). + Cách dùng từ xưng hô và thái độ người nói trong đoạn : Danh tướng vẫn xưng hô như trước, người thày giáo gọi là ngài vẫn không đổi -> bài học sâu sắc về “Tôn sư trọng đạo”. + Kẻ có vị thế, quyền lực (cai lệ) : Ông – mày, thằng kia (trịnh thượng, hống hách) + Người dân bị đàn áp (chị Dậu) : nhà cháu - ông (hạ mình, nhẫn nhục). Sau có sự thay đổi : tôi - ông, bà - mày (sự phản kháng quyết liệt của người bị dồn đến bước đường cùng). * Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò - Củng cố : (2') Đã làm trong phần luyện tập - Làm bài tập 5 (40). Chuẩn bị .Cách dẫn trực tiếp cách dẫn gián tiến. - Sử dụng từ ngữ xưng hô phải phù hợp với hoàn cảnh, đối tượng. 2- Ghi nhớ : SGK 39. II- Luyện tập : 1- Bài tập 1 (39) - Chưa hiểu rõ nghĩa của từ xưng hô. + Chúng ta -> chúng em + Chúng ta -> phương tiện xưng hô trong đó gộp cả người nói và người nghe. + Chúng em -> phương tiện xưng hô có người nói không gộp người nghe 2- Bài tập 2 (40) - Đặc điểm tình huống. 3- Bài tập 3 (40) - Mẹ – con - Ông – tôi. 4- Bài tập 4 (40) - Bài học “Tôn sư trọng đạo”. 5- Bài tập 6 (41).

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 1. 2. a. b.. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ Hiểu ý nghĩa của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong từng hoàn cảnh. Chuẩn bị bài ở nhà trả lời cac câu hỏi SGK yêu cầu Làm thử một số bài tập phần luyện tập.. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tiết 19:. CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP Ngày soạn: 12 - 9-2016 Ngày dạy : 9A2: / / 2016; 9A5 : / / 2016. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp của một người hoặc một nhân vật. - Biết cách chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp và ngược lại. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Cách dẫn trực tiếp và lời dẫn trực tiếp. - Cách dẫn gián tiếp và lời dẫn gián tiếp. 2. Kỹ năng: - Nhận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. - Sử dụng được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo lập văn bản.. 3. Thái độ : - Bước đầu có ý thức rèn luyện sử dụng hai cách dẫn trực tiếp và gián tiếp. III- Chuẩn bị : -GV: ngữ văn 9.SGK- SGV- bảng phụ - HS:Tìm hiểu các ví dụ minh hoạ. IV- Tiến trình dạy và học : 1- Kiểm tra : ( 5') Câu hỏi: khi giao tiếp sử dụng từ ngữ xưng hô như thế ? sử dụng chúng ra sao? Đáp án: phần ghi nhớ ( SGK - 37) 3- Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Phân tích mẫu hình thành kháI niệm. Tìm hiểu cách dẫn trực tiếp (12 phút) GV: treo bảng phụ có ghi nội dung đoạn trích (SGK - 53). - HS đọc ví dụ. GV:Xác định câu in đậm diễn đạt lời nói hay ý nghĩ ? Nhận xét dấu câu trước và sau câu đó ? + Cháu nói : “Đấy bác cũng chẳng thèm người là gì ?” + Hoạ sĩ nghĩ thầm : “Khách tới bất ngờ, chắc cu cậu chưa kịp quét tước, dọn dẹp, chưa kịp gấp chăn chẳng hạn”. + Được ngăn cách với phần lời dẫn bằng dấu (:) và dấu “....”. GV: có thể đảo ngược phần in đậm lên phía trước được không? Hướng dẫn tìm hiểu cách dẫn gián tiếp (12 phút). I- Cách dẫn trực tiếp 1- Đoạn trích a,b: 2- Nhận xét : a. Phần câu in đậm là lời nói của nhân vật tách khỏi phần đứng trước bằng dấu(: ) và dấu " " b. Phần câu in đậm là ý nghĩ trước đó có từ nghĩ , được tách ra bằng dấu (: ) và dấu " ". c. Khi đảo ngược được ngăn cánh bằng dấu " " hoặc gạch ngang II- Cách dẫn gián tiếp :.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - HS đọc VD mục II SGK 53. Xác định câu in đậm lời nói hay ý nghĩ ? Ngăn cách bằng dấu gì ? Giữa bộ phận in đậm và bộ phận đứng trước có từ gì ? a) Lão khuyên nó .... mà sợ b) Chớ hiểu lầm rằng Bác .... ẩn dật + Không dùng dấu ngăn cách. + Có thể thay từ “rằng” bằng từ “là” - GV nêu vấn đề chuyển ý : Qua xét các ví dụ trên ta nhận thấy cách dẫn lời nói hay ý nghĩ ở mục I khác với dẫn lời nói ý nghĩ ở mục II ? Vậy sự khác nhau đó như thế nào ? Căn cứ vào cách làm đó ta có thể dẫn lời nói ý nghĩ bằng mấy cách ? + Trực tiếp -> nguyên văn, có dấu (:) ngăn cách, lời dẫn đặt trong dấu “...” + Gián tiếp -> có điều chỉnh, không đặt trong dấu “...”. GV: cho HS đọc ghi nhớ(SGK) * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn luyện tập (10 phút) - Hoạt động nhóm : + Nhóm 1 : bài tập 1 (54) + Nhóm 2 : bài tập 2 (54) ý a + Nhóm 3 : bài tập 2 (54) ý b + Nhóm 4 : bài tập 3 (55) - Dự kiến : - Tìm lời dẫn ? Lời nói hay ý nghĩ ? Dẫn trực tiếp hay gián tiếp ? - HS các nhóm trình bày. GV hướng dẫn HS làm ở nhà : dẫn lời nhận xét, ý kiến của các nhà văn hoặc lý luận phê bình hoặc câu văn thơ của Bác. Dẫn thơ văn minh hoạ. Ví dụ : Trong “Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng”, Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu rõ : “Chúng ta phải ....”. - Phân biệt lời thoại của ai nói với ai ? phần nào người nghe cần chuyển tới người thứ ba, người thứ 3 là ai ? Ví dụ : Vũ Nương nhân đó cũng gửi chiếc hoa vàng và dặn Phan nói hộ với chàng Trương, nếu chàng còn nhớ chút tình xưa nghĩa cũ, thì xin lập 1 đàn giải oan ở bến sống, đốt cây đèn thần chiếu xuống nước Vũ. 1- Ví dụ : 2- Nhận xét : a. phần in đậm là -> Lời nói -> nội dung lời khuyên b. phần in đậm là -> Ý nghĩ được dẫn với phần lời của người dẫn có từ " rằng" có thể thay thế từ là. -> Không dùng dấu ngăn cách.. III- Ghi nhớ : - Cách dẫn trực tiếp - Cách dẫn gián tiếp. IV- Luyện tập :. 1- Bài tập 1 (54) a) Ý nghĩ mà lão Hạc gán cho con chó – Dẫn TT b) Ý nghĩ của nhân vật lão Hạc – Dẫn TT 2- Bài tập 2 (54) Dẫn thơ văn trong văn nghị luận. 3- Bài tập 3 (55) - Lời thoại Vũ Nương và Phan Lang. - Người thứ ba là Trương Sinh..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Nương * Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: 1- Củng cố : (3 phút) Đọc lại ghi nhớ. 1. 2. 3. 4.. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ Nắm chắc khái niệm về cách dẫn TT và GT Thực hiện các bài tập SGK Tóm tắt chuyện Người con gái NX Soạn bài tóm tắt văn bản tự sự. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tiết 20: Hướng dẫn tự học. LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ. Ngày soạn: 14 - 9-2016 Ngày dạy : 9A2: / / 2016; 9A5 : /. / 2016. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết linh hoạt trình bày văn bản tự sự với các dung lượng khác nhau phù hợp với yêu cầu của mỗi hoàn cảnh giao tiếp, học tập. - Củng cố kiến thức về thể loại tự sự đã được học. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Các yếu tố của thể loại tự sự (nhân vật, sự việc, cốt truyện,…) - Yêu cầu cần đạt của văn bản tóm tắt tác phẩm tự sự. 2. Kỹ năng: Tóm tắt một văn bản tự sự theo các mục đích khác nhau.. 3. Thái độ : - ý thức trong việc trình bày văn bản tự sự ngắn gọn, rõ ràng đúng yêu cầu. III- Chuẩn bị : - ngữ văn 9.SGK- SGV. - Tìm hiểu các ví dụ minh hoạ. IV- tiến trình dạy và học : 1- Kiểm tra : ( kiểm tra trong giờ) 2- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT : Phân tích mẫu hình thành kháI niệm. Ôn kiến thức về tóm tắt văn bản tự sự (5 phút) I- Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự: - Những yêu cầu khi tóm tắt văn bản tự sự ? + Trung thành với nội dung, không thêm bớt, bình 1- Tình huống: luận, khen chê. + Bảo đảm tính hoàn chỉnh các phần mở, thân, kết. Bảo đảm cân đối với sự việc quan trọng khác nhau. - Mục đích của việc tóm tắt ? 2- Nhận xét : + Muốn kể vắn tắt một sự việc đã chứng kiến, kể lại - Tóm tắt văn bản tự sự giúp bộ phim, giới thiệu 1 tác phẩm văn học người đọc, người nghe dễ nắm + Giúp người nghe dễ nắm dễ nhớ nội dung chính đựơc nội dung chính của chuỵên. - Cách thức tóm tắt ? - Làm nổi bật sự việc chính + Đọc kỹ tác phẩm, nắm chắc nội dung chủ đề. + Xác định nội dung chính, nhân vật chính, sự việc chi tiết tiêu biểu. + Sắp xếp theo trình tự hợp lý. Tóm tắt viết bằng lời văn của mình. Tìm hiểu tại sao cần tóm tắt văn bản tự sự (10 phút) GV yêu cầu HS đọc 3 tình huống (SGK- 58) II- Thực hành tóm tắt văn bản.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - HS tìm hiểu các tình huống : + Kể lại một bộ phim + Học một tác phẩm văn học + Giới thiệu một TPVH GV:tóm tắt văn bản tự sự có vai trò như thế nào đối với người đọc, người nghe? HS: trả lời. GV:từ các tình huống đó em tìm hiểu các tình huống khác trong cuộc sống mà phải vận dụng kĩ năng tóm tắtvăn bản tự sự? HS: đưa ra một số tình huống GV định hướng: chú bộ đội kêt lại trận đánh, hoặc kêt cho mẹ nghe một thành tích nào đó của mình… Tìm hiểu phần tóm tắt một văn bản tự sự(15 phút) GV cho HS đọc bài 1( 7 nhân vật và sự việc trong chuyện người con gái Nam Xương) HS: đọc - Các sự việc chính đã nêu đủ chưa?Còn thiếu việc quan trọng nào ? Tại sao? Trình tự tóm tắt ? HS trả lời GV hướng dẫn HS tóm tắt khoảng 20 dòng HS thực hiện cá nhân HS đọc GV nhận xét, bổ sung. - GV:vậy tóm tắt văn bản tự sự có tác dụng gì? HS: đọc ghi nhớ (SGK -59) * hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập (10 phút) - Hoạt động nhóm : + Nhóm 1 + 2 : tóm tắt tác phẩm “Tắt đèn” + Nhóm 3 + 4 : tóm tắt tác phẩm “Chiếc lá cuối cùng” 1. GV hướng dẫn : 2. + Chú ý các sự việc, diễn biến truyện và nhân vật chính + Trình tự các sự việc diễn ra (mở đầu, phát triển, kết thúc). - HS các nhóm trình bày. Nhận xét. GV bổ sung, đánh giá và kết luận. * Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò 1- Củng cố : (1phút) Đọc lại ghi nhớ SGK (59). tự sự : 1. bài 1 ( 58) - Truyện có 7 sự việc khá đầy đủ. - Thiếu 1 sự việc quan trọng: Một đem Trương Sinh cùng con ngồi bên đèn đứa con chỉ cái bóng trên tường bảo đó là cha mình - > làm chàng hiểu vợ bị oan. Chàng hiểu ra ngay sau khi vợ chết. Chứ không phải đợi đến khi nghe Phan Lang kể lại. 2. Tóm tăt văn bản " chuyện người con gái Nam Xương": *ghi nhớ (SGK -59). III- Luyện tập : 1- Bài tập 1 (59) a) “Tắt đèn” b) “Chiếc lá cuối cùng”. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ 1. Hướng dẫn làm bài 2 (59) : - Năm chắc cách yêu cầu khi tóm tắt 1 văn bản tự sự - Xác định nội dung chính của câu chuyện xảy ra mà em biết. - Sắp xếp sự việc, chi tiết, nhân vật theo mở đầu, diễn biến, kết thúc..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Dùng lời văn diễn đạt. - Chuẩn bị bài Sự phát triển của từ vựng. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Tiết 21. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG Ngày soạn: 15 - 9-2016 Ngày dạy : 9A2: / / 2016; 9A5 : /. / 2016. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nắm được một trong những cách quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng Việt là biến đổi và phát triển của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ. - Hai phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ. 2. Kỹ năng: - Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ và trong văn bản. - Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ.. 3. Thái độ : - Bước đầu có ý thức tìm hiểu nghĩa của từ ngữ trong văn bản. đặc biệt cảm thụ văn chương. III- Chuẩn bị : GV:- ngữ văn 9. SGK- SGV HS:- Thuộc lòng một số bài thơ đã học trong chương trình. IV- tiến trình dạy và học 2- Kiểm tra : (5') Đề bài: thế nào là lời dẫn trực tiếp? Lời dẫn dán tiếp? Cho VD? Đáp án: phần ghi nhớ (SGK - 54) 3- Bài mới : Đặt vấn đề tại sao cần tìm hiểu sự phát triển của từ vựng (5 phút) Trong quá trình phát triển của xã hội, nhiều sự vật, hiện tượng mới nảy sinh. Do vậy ngôn ngữ cũng phải có những từ ngữ mới để biểu thị các sự vật hiện tượng đó. Sự phát triển của từ ngữ diễn ra theo 2 con đường. Thứ nhất, tạo thêm nghĩa mới cho những từ ngữ có sẵn để biểu thị sự vật, hiện tượng mới. Thứ hai, phát triển số lượng từ ngữ bằng cách sáng tạo hoặc vay mượn thêm những từ ngữ mới. Tiết 1 -> Tìm hiểu sự phát triển của từ vựng theo con đường tạo nghĩa mới. Tiết 2 -> Tìm hiểu sự phát triển từ vựng theo con đường phát triển số lượng từ ngữ bằng sáng tạo hoặc vay mượn. HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS Phân tích mẫu hình thành kháI niệm. Tìm hiểu sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ (12 phút) -HS: Đọc bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”. - Câu thơ “Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế” “Kinh tế” trong bài có nghĩa gì? Ngày nay chúng ta hiểu nghĩa từ “kinh tế” như thế nào thông qua. NỘI DUNG CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> ví dụ “Anh ấy làm kinh tế giỏi” ? (“Kinh tế” -> Tổng thể nói chung những hoạt động của con người nhằm thỏa mãn nhu cầu vật chất) GV- Từ các trường hợp trên ta thấy nghĩa của từ có sự thay đổi, cụ thể là có sự phát triển cụ thể là gì ? - Đọc ví dụ 2 SGK 55. Giải nghĩa của các từ “xuân” và từ “tay” trong từng trường hợp ? + “Xuân” trong “chơi xuân” -> Mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ. + “Xuân” trong “Ngày xuân em ...” -> Tuổi trẻ + “Tay” trong “trao tay” -> Bộ phận phía trên của cơ thể, từ vai đến các ngón, dùng để cầm, nắm ... + “Tay” trong “tay buôn ...” -> Người chuyên hoạt động giỏi về một môn, một nghề nào đó. - GV nêu ví dụ nâng cao : + Từ “đầu” -> Là bộ phận trên hết của người, động vật có chứa bộ óc (nghĩa gốc) -> “Đầu đề” : Bộ phận trên hết của văn bản -> “Đi đầu” : Chỉ vị trí phía trước đoàn người. -> “Cứng đầu” : Chỉ thái độ cứng rắn, ương bướng - GV chốt ý và chuyển dẫn : Từ các ví dụ trên ta thấy từ ngữ có sự hình thành các nghĩa mới cùng tồn tại với nghĩa gốc và có quan hệ với nghĩa gốc, dựa trên cơ sở của nghĩa gốc. Vậy nghĩa chuyển đó được hình thành theo phương thức chuyển nghĩa nào ? - GV cung cấp kiến thức để HS rút ra bài học : + Có 2 phương thức chuyển nghĩa của từ ngữ : ẩn dụ và hoán dụ. + Ẩn dụ : Phép chuyển nghĩa dựa vào sự giống nhau giữa hai sự vật, hiện tượng. + Hoán dụ : Phép chuyển nghĩa dựa trên mối quan hệ tiếp cận (gần nhau). -GV: Ở các ví dụ trên nghĩa chuyển của từ “xuân” và “tay” đâu là ẩn dụ, đâu là hoán dụ ? Tại sao?. I- Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ * Xét ví dụ : (1) Từ “Kinh tế” Kinh bang tế thế, lo việc nước, cứu đời, hoài bão cứu nước của những người yêu nước. -> Nghĩa cũ -> Nghĩa mới. -> Nghĩa cũ mất đi nghĩa mới hình thành.. 2) Từ “xuân” a) Nghĩa gốc b) Nghĩa chuyển (3) Từ “tay” a) Nghĩa gốc b) Nghĩa chuyển. -> Hình thành nghĩa gốc và nghĩa chuyên song song cùng tồn tại..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - GV chốt lại kiến thức toàn bài : - HS đọc ghi nhớ. Hướng dẫn luyện tập (18 phút) - Hoạt động nhóm : + Nhóm 1 : bài tập 2 (57) + Nhóm 2 : bài tập 1 (56) + Nhóm 3 : bài tập 4 (57) + Nhóm 4 : bài tập 5 (57) - Dự kiến : - Từ “chân”. Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển và phương thức chuyển nghĩa ? a) “Sau chân ...” -> Khái niệm chân là bộ phận cuối cùng của cơ thể người hoặc động vật dùng để đứng và di chuyển. b) “có chân ...” -> Chỉ cương vị, phận sự của một người với tư cách là thành viên của một tổ chức. c) “ba chân” -> Bộ phận cuối cùng của một đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác. d) “Chân mây ...” -> Phần cuối cùng của một số vật, tiếp giáp với mặt nền. - Cách dùng từ “trà” ở hai trường hợp ? + Giống nhau : đã qua chế biến pha nước uống + Khác nhau : Dùng để chữa bệnh + PT chuyển nghĩa ẩn dụ - Tìm nghĩa chuyển của từ “đồng hồ” trong các trường hợp cụ thể ?. -> từ "xuân": phương thức ẩn dụ -> tay: phương thức hoán dụ( lấy bộ phận để chỉ toàn thể) * Ghi nhớ : (SGK 56). III- Luyện tập :. 1- Bài tập 1 (56) -> Nghĩa gốc -> Hoán dụ -> Ẩn dụ -> Ẩn dụ. 2- Bài tập 2 (57) Những cách dùng từ "trà" theo nghĩa chuyển đó là những sản phẩm từ thực vật GV:- Từ “mặt trời” được sử dụng phép tu từ dùng chế biến thành dạng khô -> để pha nào ? Có thể coi đây là hiện tượng một nghĩa nước uống-> phương thức ẩn dụ. gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa không ? 3- Bài tập 3 (57) + Phép tu từ ẩn dụ – “mặt trời” là Bác dựa trên mối quan hệ tương đồng giữa hai đối tượng + “Đồng hồ điện” -> Đo +Đồnghồnước”->Đếm được hình thành theo cảm nhận của nhà thơ. + Không phải là hiện tượng phát triển nghĩa “Đồng hồ xăng” -> Đo của từ bởi sự chuyển nghĩa của từ “mặt trời” chỉ -> dùng theo nghĩa chuyển ẩn dụ. có tính lâm thời, không làm cho từ có thêm 4- Bài tập 5 (57) nghĩa mới. - Phép tu từ ẩn dụ * Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò - Không phải từ nhiều nghĩa. * Chú ý phân biệt ẩn dụ, hoán dụ từ vựng với ẩn dụ và hoán dụ tu từ..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 4- Củng cố : Đã làm trong phần luyện tập HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ (4 phút) Hướng dẫn làm bài tập 4 (57) - Hội chứng : Tập hợp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện bệnh - Ngân hàng : Tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lý các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng. - Soạn bài " chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh" Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tiết : 22. CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH (Trích: Vũ trung tùy bút) Phạm Đình Hổ Ngày soạn: 17 - 9-2016 Ngày dạy : 9A2: / / 2016; 9A5 : /. / 2016. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bước đầu làm quen với thể loại tuỳ bút thời kỳ trung đại. - Cảm nhận được nội dung phản ánh xã hội của tuỳ bút trong Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh. - Thấy được đặc điểm nghệ thuật độc đáo của truyện. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Sơ giản về thể văn tuỳ bút thời trung đại. - Cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của bon quan lại thời Lê - Trịnh. - Những đặc điểm nghệ thuật của một văn bản viết theo thể loại tuỳ bút thời kỳ trung đại ở Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản tuỳ bút thời trung đại. - Tự tìm hiểu một số địa danh, chức sắc, nghi lễ thời Lê – Trịnh.. III- Tiến trình dạy và học : 1. Kiểm tra : (5 phút) Câu hỏi:Vì sao Vũ Nương phải chịu nỗi oan khuất? Em có suy nghĩ gì về thân phận của người phụ nữ trong XHPK? Đáp án: phần 2 tiết 17. 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hướng dẫn tìm hiểu tác giả, tác phẩm( 8phút) GV: cho HS đọc chú thích( SGK- 61) HS: đọc GV: em có hiểu biết gì về tác giả? GV: tác phẩm được viết vào thời gian nào?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I Đọc tìm hiểu chung 1. Đọc, tóm tắt văn bản 2. Tìm hiểu chung a. Tác giả - Phạm Đình Hổ (Chiêu Hổ). b.tác phẩm: - Viết vào khoảng đầu TK XIX. Ghi chép lại sự việc sẩy ra trong XH lúc đó. : GV: hướng dẫn tìm hiểu chung về văn - Vũ trung tùy bút (Tùy bút viết trong những ngày mưa) bản( 10phút) GV: hướng dẫn HS đọc - GV đọc mẫu một 3. Đọc: đoạn. GV: nhận xét cách đọc của HS :Phân tích văn bản (13phút) 4. chú thích SGK: GV: cho HS đọc từ đầu đến "bất thường" II- Đọc – hiểu văn bản:.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - GV: Thói ăn chơi xa xỉ của chúa được miêu tả như thế nào? GV: thời gian xây cung điện đình dài là bao lâu? thời gian xây như vậy có duụng ý gì? HS: trả lời. GV: ngoài ra vua chúa còn có thú vui gì? các cuộc dạo chơi ở Tây Hồ được miêu tả như thế nào? GV minh hoạ : ông Trịnh Xâm ăn chơi xa xỉ - Các quan hầu giúp việc gì để tô điểm cho cung điện? GV: em có nhận xét gì về việc đi thu cây cảnh? Từ đó hiểu gì về cách sống của vua chúa thời phong kiến? - Nhận xét cách miêu tả và tác dụng ? + Từ cảnh ngự thuyền đi chơi trên hồ đến cảnh giả trò mua bán, cảnh hòa nhạc, cảnh khiêng cây đa, tất cả đều được miêu tả cụ thể, chân thực và khách quan. Tự thân những chi tiết và sự việc ấy đã nói lên rất nhiều thói xa xỉ vô độ của chúa Trịnh - Tác giả miêu tả ở phần đầu rất khách quan không hề xen ý kiến cá nhân nhưng đến cuối đoạn đã xen một lời bình gián tiếp. Đọc câu văn diễn đạt ý đó. + “Mỗi khi đêm thanh vắng ... triệu bất tường” (24) - Em hình dung đó là một cảnh tượng như thế nào? - Từ cảnh tượng đó liên tưởng tới điều gì trong phủ chúa? - GV bình nâng cao : Cảnh được miêu tả là cảnh thực ở những khu vườn rộng, đầy thức quý, rất đẹp nhưng âm thanh lại gợi cảm giác ghê rợn trước một cái gì đau thương tan tác. Tác giả mượn lời “kẻ thức giả” để nhận xét đây là “triệu bất tường”, là điềm gở. Nó báo trước sự suy vong tất yếu của một triều đại chỉ lo ăn chơi hưởng lạc trên mồ hôi xương máu của dân. Đoạn trích đã vạch trần thói ăn chơi xa xỉ vô độ của chúa Trịnh. GV: yêu cầu HS đọc đoạn 2 HS: đọc văn bản. 1- Cuộc sống xa hoa trong phủ chúa: - Chúa thích dạo chơi, xây dựng cung điện, đình đài -> xây liên miên => Tốn nhiều tiền của của nhân dân. - Nhiều cuộc dạo chơi diễn ra thường xuyên, nhiều người hầu hạ => lố lăng , thiếu văn hoá. - Thu cướp của quý về phủ => Dùng quyền lực cướp đoạt, chỉ lo ăn chơi không lo việc nước. -> Miêu tả cụ thể, chân thực khách quan..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Thủ đoạn của bọn quan lại hầu cận như thế nào ? Vì sao chúng dám làm như vậy ? Cuộc sống của người dân ra sao ? + Dò xem nhà nào có vật quý thì cướp đi và buộc tội “tàng trữ” vật cung phụng (hành động này dân gian có câu nào diễn đạt “vừa ăn cướp vừa la làng”). + Dân vừa mất của, vừa mất tiền để thoát tội, còn phải phá huỷ tường, có nhà tự tay phải phá hòn non bộ... + Chúng được chúa sủng ái, bởi chúng giúp chúa trong việc bày đặt trò ăn chơi hưởng lạc nên chúng tác oai tác quái nhân dân. GV: Em có nhận xét như thế nào về hành động của bọn chúng? - Để tăng thêm sức mạnh tố cáo, tác giả đã kể thêm một sự việc đó là sự việc nào ? + Phải chặt cây lê và 2 cây lựu quý để tránh tai vạ. - GV bình luận : Cách dẫn dắt câu chuyện như thế đã làm tăng sức thuyết phục cho những chi tiết chân thực mà tác giả ghi chép trên, đồng thời làm cho cách viết thêm phong phú sinh động. Cảm xúc của tác giả cũng được gửi gắm kín đáo -> Thái độ bất bình, phê phán. - Hoạt động nhóm : Nhóm 1 + 2 : Tóm tắt nội dung Nhóm 3 + 4 : Tóm tắt nghệ thuật - Các nhóm trình bày. GV bổ sung kết luận. HS đọc ghi nhớ. - Câu hỏi HS giỏi : Thể văn tùy bút trong bài khác gì so với thể truyện mà các em đã học ? BDNV 9 (24) IV:Củng cố. 2 Sự nhũng nhiễu của quan lại đối với nhân dân: - Thủ đoạn rất bỉ ổi, ỷ thế chúa ngang nhiên hoành hành gây bao tai vạ cho dân.. => chúng ra sức vơ vét lộng hành đó là điều vô lý bất công. - Cách dẫn chuyện sinh động, gửi gắm thái độ bất bình, phê phán, thấy rõ sự thối nát trong phủ chúa.. III- Tổng kết : Ghi nhớ SGK 63. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ 1. Năm được nội dung của 2 vấn đề trong văn bản. Mục 1 và 2 2. Chuẩn bị bài ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> a. Đặc điểm thể chí b. Nhan đề văn bản c. Hình ảnh vua Quang Trung- Nguyễn Huệ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Tiết : 23:. HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ (Trích Hồi thứ mười bốn) Ngô Gia Văn Phái Ngày soạn: 18 - 9-2016 Ngày dạy : 9A2: / / 2016; 9A5 : /. / 2016. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bước đầu làm quen với thể loại tiểu thuyết chương hồi. - Hiểu được diễn biến truyện, giá trị nội dung, nghệ thuật của đoạn trích. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngô gia văn phái về phong trào Tây Sơn và người anh hùng dân tộc Quang Trung – Nguyễn Huệ. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi. - Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta: Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh, đánh đuổi giặc ngoại xâm lược ra khỏi bờ cõi. 2. Kỹ năng: - Quan sát các sự việc được kể trong đoạn trích trên bản đồ. - Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc. - Liên hệ những nhân vật, sự kiện trong đoạn trích với những văn bản liên quan.. 3. Thái độ: - Yêu mến, trân trọng những anh hùng dân tộc - Yêu nước, yêu hòa bìnhvà độc lập chủ quyền 4. Kĩ năng sống cần giáo dục trong bài - Kĩ năng ra quyết định, kĩ năng làm chủ bản thân 2. Kiểm tra : (5 phút) câu hỏi: Sự ăn chơi xa đoạ của chúa Trịnh được tác giả miêu tả như thế nào qua đoạn trích " chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh"? Đáp án: phần 1- tiết 22 3. Bài mới : 3.Bài mới: Với bối cảnh lịch sử đầy biến động ở nước ta trong khoảng 3 thập kỉ cuối TK 18 - đầu TK 19, khởi đầu là sự sa đoạ thối nát của các tập đoàn phong kiến, các ông vua thời Lê - Mạc bất lực, vua Lê Hiển Tông chắp tay rũ áo, phủ chúa Trịnh Sâm ăn chơi xa hoa hoang dâm vô độ gây nên loạn, sự tranh giành quyền lực giữa các phe phái pk xảy ra...Cuộc nổi dậy của phong trào Tây Sơn là một tất yếu trong lịch sử. Đứng đầu là người anh hùng áo vải Quang Trung – Nguyễn Huệ , đã đại phá 20 vạn quân Thanh, đánh đuổi giặc xâm lược ra khỏi bờ cõi. Chúng ta cùng đi vào bài học. 4. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hướng dẫn tìm hiểu tác giả, tác phẩm và bố cục I Đọc – Tìm hiểu chung (20 phút) 1- Đọc : - GV hướng dẫnHS đọc văn bản- GV nhận xét. - HS đọc chú thích. Nêu một vài nét về tác giả? 2- Tác giả, tác phẩm a. Tác giả :.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> GV: em có hiểu biết gì về tác giả? - GV thuyết trình : Ngô Thì Chí là em ruột Ngô Thì Nhậm, làm quan dưới thời Lê Chiêu Thống là quan trung thành với nhà Lê, chống đối Tây Sơn, đã từng dâng “Trung hưng sách” bàn kế khôi phục nhà Lê. Ngô Thì Du là anh em chú bác ruột với Ngô Thì Chí, học giỏi nhưng không đỗ đạt thời Tây Sơn ẩn mình ở Kim Bảng. GV: Tại sao văn bản được gọi là "Hoàng Lê nhất thống chí"? (TP văn xuôi viết bằng chữ Hán được viết theo thể “chí” một thể văn cổ vừa có tính chất văn học vừa có tính chất lịch sử. Đây là cuốn tiểu thuyết lịch sử theo lối tiểu thuyết chương hồi. Ghi chép về sự thống nhất của vương chiều nhà Lê - TP tái hiện chân thực bối cảnh lịch sử xã hội VN mấy năm đầu thế kỷ XIX). - GV nêu vấn đề, gợi dẫn : Hai hồi trước 12 và 13 kể việc Bắc Bình Vương Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc lần thứ hai để bắt Vũ Văn Nhậm, Lê Chiêu Thống sợ hãi bở chạy lên phía Bắc, chiêu mộ quân binh mưu tính sự nghiệp trung hưng nhà Lê. Việc không thành cử người sang cầu cứu Mãn Thanh, Tôn Sĩ Nghị kéo sang với danh nghĩa phù Lê diệt Tây Sơn. Tây Sơn theo kế Ngô Thì Nhậm lui về lập phòng tuyến Tam Điệp – Biện Sơn. Chiêu Thống nhất nhất nghe theo lệnh của Tôn Sĩ Nghị. GV:Nội dung Hồi thứ 14 tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí ?. - Ngô Thì Chí và Ngô Thì Du (Ngô Gia Văn Phái). b. Tác phẩm : - Hoàng Lê nhất thống chí Ghi chép về sự thống nhất của vương triều nhà Lê c. Nội dung chính - Vạch trần sự thối nát mục ruỗng dẫn đến sụp đổ tất yếu của tập đoàn PK Lê Trịnh. - Phong trào Tây Sơn và người anh hùng Nguyễn Huệ d. Bố cục : 3 phần: + Phần 1: Từ đầu-> Mậu thân: Được tin quân Thanh chiếm thành, NH lên ngôi cầm quân ra Bắc. + Phần 2: tiếp -> rồi kéo vào thành: + Cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng lẫy lừng + phần 3: còn lại: + Sự thất bại thảm hại của bọn bán nước và cướp nước.. Bố cục của đoạn trích (có thể dựa vào hành trình ra Bắc của Quang Trung) ? - Hoạt động nhóm + Các nhóm chia bố cục của bài - Đại diện nhóm trả lời - nhóm khác nhận xét - GV nhận xét chốt lại bố cục 3 phần. II- Đọc - hiểu văn bản - GV thuyết trình chuyển ý : 1- Hình tượng người anh hùng Nguyễn Đoạn văn tự sự nổi lên với ba sự việc lớn gắn Huệ với những nhân vật và hành động của các nhân * Sáng ngời phẩm chất của người anh.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> vật khác nhau : Quang Trung – Nguyễn Huệ với hùng. những chiến thắng lừng lẫy, Tôn Sĩ Nghị và +Quyết định lên ngôi quân Thanh với sự thất bại thảm hại, Vua quan +Phủ dụ tướng sĩ, nhà Lê sự đầu hàng nhục nhã. Trong đó sự chiến +Kế hoạch hành quân ra Bắc và tiến thắng của Tây Sơn vang dội bao nhiêu thì sự đánh trận Ngọc Hồi ... thất bại của bọn cướp nước bán nước ê chề bấy nhiều.. Phân tích hình tượng người anh hùng Nguyễn => Con người có hành động mạnh mẽ, Huệ (15 phút) quyết đoán. - Hình tượng Quang Trung Nguyễn Huệ được xây dựng như thế nào ? Tác giả đã kể nhân vật đó ra sao ? ( Nguyễn Huệ có hành động gì? trong thời gian ngắn ông làm được những việc gì? Việc làm đó thể hiện ông là người như thế nào?) - Thái độ, hành động và việc làm của Nguyễn Huệ khi nghe tin giặc chiếm Thăng Long ? Thể hiện phẩm chất gì của ông ? + Giận nhưng không nao núng. + Bình tĩnh làm được rất nhiều việc : lên ngôi, đốc xuất đại binh, gặp gỡ cống sĩ, tuyển mộ lính, duyệt binh, phủ dụ tướng sĩ, hoạch định kế hoạch hành quân đánh giặc. Thậm chí cả cách đối phó với quân Thanh sau chiến thắng. - GV gợi dẫn kiến thức lịch sử : Nội dung chiếu lên ngôi của Nguyễn Huệ Những việc đã làm được của nghĩa quân Tây Sơn từ khi dấy binh 1771 : Xây dựng căn cứ, tiêu diệt cát cứ lật đổ nhà Trịnh, Nhà Nguyễn, đánh tan quân Xiêm. * Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ 1. Bài cũ a. Nắm được nội dung của thể chí và nhan đề của tác phẩm b. . Nắm được chủ đề cốt lõi của tác phẩm c. . Hiểu được một phâprm chất giàu trí tuệ của Quang Trung 2. Chuẩn bị bài ở nhà a. Đặc điểm thể chí.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> b.Nhan đề văn bản c. Hình ảnh vua Quang Trung- Nguyễn Huệ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Tiết : 24:. HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ (Trích Hồi thứ mười bốn) Ngô Gia Văn Phái Ngày soạn: 19 - 9-2016 Ngày dạy : 9A2: / / 2016; 9A5 : /. / 2016. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bước đầu làm quen với thể loại tiểu thuyết chương hồi. - Hiểu được diễn biến truyện, giá trị nội dung, nghệ thuật của đoạn trích. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngô gia văn phái về phong trào Tây Sơn và người anh hùng dân tộc Quang Trung – Nguyễn Huệ. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi. - Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta: Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh, đánh đuổi giặc ngoại xâm lược ra khỏi bờ cõi. 2. Kỹ năng: - Quan sát các sự việc được kể trong đoạn trích trên bản đồ. - Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc. - Liên hệ những nhân vật, sự kiện trong đoạn trích với những văn bản liên quan.. 3. Thái độ: - Yêu mến, trân trọng những anh hùng dân tộc - Yêu nước, yêu hòa bìnhvà độc lập chủ quyền 4. Kĩ năng sống cần giáo dục trong bài - Kĩ năng ra quyết định, kĩ năng làm chủ bản thân III. Tiến trình 1. Bài cũ: - Tóm tắt đoạn trích - Giải thích nhan đề của tác phẩm Phân tích hình tượng người anh hùng Nguyễn * Trí tuệ sáng suốt, sâu sắc. Huệ (15 phút) + Phân tích rõ tình hình ta, địch.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Đọc đoạn “Quân Thanh sang xâm ... nói trước” SGK 66. Trong đó lời phân tích tình hình thời cuộc, thế của địch của ta, chứng tỏ ông là người thế nào ? + Khẳng định chủ quyền của ta, lên án hành động xâm lăng của địch, kêu gọi mọi người đồng tâm hiệp lực. + Khơi gợi truyền thống, lòng tự hào về truyền thống dân tộc - Cách xử sự của Quang Trung với tướng sĩ tại Tam Điệp ? . - GV gợi dẫn kiến thức lịch sử : Ông đánh giá kế hoạch lui quân xây dựng phòng tuyến của Ngô Thì Nhậm. Ông trưng cầu ý kiến của người tài, sử dụng người hợp lý ngay cả người chiêu tập binh sĩ ở các nơi ... - GV nêu vấn đề : Mới khởi binh ra Bắc đánh quân Thanh vậy mà QT đã tuyên bố chắc chắn “Phương lược tiến đánh đã tính sẵn” lại còn cả kế hoạch ngoại giao 10 năm sau chiến thắng. Điều đó có phải QT quá viển vông không ? Đọc đoạn “Lần này ... sợ gì chúng” SGK 67. - GV miêu tả : + Cuộc hành quân thần tốc 25/12 ở Phú Xuân (Huế), 29/12 tới Nghệ An, 30/12 tới Tam Điệp, Tối 30/12 đánh đồn Gián Thủy, Đêm3/1 … Vừa hành quân, vừa tuyển lính, vừa chuẩn bị quân trang quân dụng, vừa đánh giặc chỉ trong vòng 10 ngày. GV: Trong lịch sử đã miêu tả hình ảnh Quang Trung khi tiến vào Thăng Long như thế nào ? + Ông là tổng chỉ huy quân đội + Là thống lĩnh một mũi tiến công (đạo chủ lực) + Mô tả cách đánh bí mật bất ngờ, táo bạo của Quang Trung trận ở đồn Hà Hồi và Ngọc Hồi. - Nhận xét cách trần thuật của đoạn văn ? - Tác giả là cựu thần nhà Lê vậy nguồn cảm hứng nào chi phối ngòi bút của tác giả khi tạo dựng người anh hùng dân tộc ? + Dù rất trung thành với nhà Lê nhưng cảm. + Nêu rõ rã tâm của giặc => Kích thích lòng yêu nước của dân tộc.. - Nhạy bén trong việc xét đoán bề tôi và cách xử lý có lí có tình. + Với Ngô Thì Nhậm + Với Ngô Văn Sở và Phan Văn Lân + Ông hiểu rất rõ sở trường, sở đoản của các tướng sĩ, khen chê đúng người, đúng việc. - Có ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa trông rộng. - Tài dụng binh như thần.. => Hình ảnh lẫm liệt trong chiến trận, là tổng chỉ huy thực sự.. =>Cách trần thuật đặc sắc -> Nổi bật hình ảnh người anh hùng. Đây là đặc điểm của tiểu thuyết lịch sử.. - Tôn trọng lịch sử và ý thức dân tộc. 2- Sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> hứng của tác giả vẫn ca ngợi -> điều đó đã khẳng + Mưu lợi ích riêng. định tính tôn trọng lịch sử của cuốn tiểu thuyết. + Rất kiêu căng, dù được báo trước song - Mục đích của Tôn Sĩ Nghị khi đem quân sang An Nam ? Tài năng của vị tướng này ra sao ? Đội không đề phòng. + Khi bị đánh thì bỏ chạy. quân của chúng có đặc điểm gì ? - Tướng bất tài, tự mãn, kiêu căng, chủ quan - Đọc đoạn “Tôn Sĩ Nghị sợ mất mật ... được - Quân hèn nhát hỗn độn, ô hợp. nữa” (69). 3- Số phận của bọn vua tôi phản dân hại Đánh giá sự thất bại nhục nhã của vua quan nhà nước. Lê (10 phút) - Vì lợi ích riêng của dòng họ đã cầu nhà Thanh - Vội vã rời bỏ cung điện chạy chốn là tội lỗi không thể chối cãi được. Khi có biến vua + Bỏ chạy, cướp thuyền của dân. tôi Lê như thế nào ? + Đuổi theo Tôn cùng nhau than thở, tính kế HS: tìm chi tiết về sau. - So sánh 2 đoạn văn miêu tả cảnh tháo chạy của + Giọng văn ngậm ngùi (kể chuyện xen Tôn và Lê Chiêu Thống ? miêu tả).. - Câu hỏi đánh giá : - Vì sao các tác giả vốn trung thành với nhà Lê lại viết rất thực và hay về Quang Trung ? A. Vì họ có ý thức dân tộc B. Vì họ tôn trọng sự thật lịch sử C. Vì họ ủng hộ kẻ mạnh D. Vì họ không còn ủng hộ nhà Lê. * Hoạt động 4:Củng cố. + Cách miêu tả chân thực, chi tiết cụ thể nhưng âm hưởng khác nhau : Với Tôn -> hả hê sung sướng. + Với Lê -> Ngậm ngùi chua xót. =>Tình cảnh khốn quẫn, kết cục nhục nhã của một ông vua phản dân hại nước III- Tổng kết : Ghi nhớ SGK 72 * Nghệ thuật: - Lựa chọn trình tự kể theo diễn biến các sự kiệnl lịch sử - Khắc họa nhân vật lịch sử với ngôn ngữ kể , tả chân thật, sinh động - Giọng điệu trần thuật thể hiện thái độ của tác giả với vương triều Lê, với chiến thắng của dân tộc với bọn cướp nước. * Ý nghĩa văn bản: Ghi lại hiện thực lịch sử hào hùng của dân tộc và hình ảnh người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến thắng mùa xuân năm Kỉ Dậu - 1789. Kiểm tra 15 phút. Câu 1: Trình bày ý nghĩa của những chi tiết kì ào Câu 2: Nêu ý nghĩa của chi tiết chi tiết “cái bóng” trong chuyện người con gái Nam Xương Đáp án Câu 1: - Nêu ra các chi tiết kì ảo (2 chi tiết lớn).

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Làm hoàn chỉnh thêm vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương. - Tạo nên kết thúc có hậu cho tác phẩm, thể hiện ước mơ ngàn đời của nhân dân về lẽ công bằng: -Chi tiết Vũ Nương không trở lại trần gian thể hiện thái độ phủ định với xã hội đương thời bất công, - Câu chuyện thêm lung linh kì ảo Câu 2: - Thắt nút/ mở nút câu chuyện - Thể hiện vẻ đẹp Vũ Nương - ẩn dụ cho số phận mong manh của người phụ nữ - Làm cho câu chuyện thêm kịch tính. 4- Củng cố Khái quát lại hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ - Số phận của bọn bán nước, cướp nước. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ 1. Bài cũ a. Nắm được phẩm chất của Quang Trung b. Nắm được chủ đề cốt lõi của tác phẩm c. Hiểu được sự phát triển của từ vựng trên cơ sở phát triển nghĩa gốc 2. Chuẩn bị bài ở nhà a. Chuẩn bị bài sự phát triển của từ vựng trên cơ sở phát triên về số lượng. b.Nhan đề văn bản c. Bài tập” Phân tích hình tượng người anh hùng Quang Trung – Nguyễn Huệ qua đoạn trích. Chuẩn bị bài " sự phát triển của từ vựng Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ Tiết 25:. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG ( tiếp theo) Ngày soạn: 21 - 9-2016 Ngày dạy : 9A2: / / 2016; 9A5 : / / 2016. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nắm được thêm hai cách quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng Việt là tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Việc tạo từ ngữ mới. - Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. 2. Kỹ năng: - Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài. - Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài phù hợp..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 3. Thái độ : Bước đầu có ý thức tìm hiểu nghĩa được tạo ra và của từ ngữ trong văn bản. Đặc biệt cảm thụ văn chương. III- Chuẩn bị : - GV: ngữ văn 9. Sơ đồ phát triển từ vựng. Chuẩn kiến thức, kĩ năng - HS: chuẩn bị bài tập thực hành IV- tiến trình dạy và học : 2- Kiểm tra :( 5 phút) Câu hỏi: có những phương thức chủ yếu nào dùng để phát triển nghĩa của từ? Cho ví dụ? Đáp án: có 2 phương thức: ẩn dụ, hoán dụ HS tự cho VD. 3- Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Tóm tắt nội dung đã học ở tiết 21 (4 phút) Tiết 1 -> Tìm hiểu sự phát triển của từ vựng theo con đường tạo nghĩa mới. Bao gồm 2 cách là : Nghĩa cũ mất đi nghĩa mới hình thành, hay hình thành nghĩa mới cùng tồn tại với nghĩa gốc (nghĩa chuyển) và cũng có hai phương thức chuyển nghĩa của từ là : ẩn dụ và hoán dụ Tìm hiểu tạo từ ngữ mới để phát triển từ vựng (10 phút) - Trên cơ sở các từ : “điện thoại, kinh tế, di động, tri thức, đặc khu, trí tuệ” tìm những từ ngữ mới được tạo ra từ cách ghép các từ thích hợp đó ? + Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở thuê bao. + Điện thoại nóng giành riêng để tiếp nhận và giải quyết những vấn đề khẩn cấp vào bất kỳ lúc nào. + Sở hữu trí tuệ là quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền phát minh sáng chế. + Kinh tế trí thức : Nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao. - Nhận xét cách làm trên có tác dụng gì cho vốn từ ngữ tiếng Việt ?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I- Tạo từ ngữ mới: 1. Xét ví dụ : - Điện thoại di động - Điện thoại nóng - Sở hữu trí tuệ - Kinh tế tri thức - Công viên đá/ nước - Máy tính xách tay... -> Tạo từ ngữ mới bằng cách ghép. - Không tặc: Giặc cướp máy bay - Lâm tặc: Kẻ cướp tài nguyên rừng - Hải tặc: Kẻ cướp hoạt động trên biển - Tin tặc: Thâm nhập trái phép vào máy tính khai thác phá hoại. -> Mô hình cấu tạo chung là X + tặc * Ghi nhớ : SGK 73 II- Mượn từ ngữ của nước ngoài : * Xét ví dụ : - Mượn từ Hán Việt: a,Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> + Từ cách ghép các từ lại với nhau ta có những từ mới mang những mang nghĩa mới. - Hàng ngày trong qua các phương tiện thông tin đại chúng nhất là truyền hình chúng ta thường thấy xuất hiện nhiều các từ ngữ như : không tặc, hải tặc, lâm tặc, em hãy giải nghĩa các từ đó và thử lý giải cấu tạo của các từ này ? - GV chốt lại : Vốn từ ngữ tiếng Việt được tăng lên nhờ cách ghép từ tạo ra những từ ngữ mới. HS: đọc ghi nhớ (SGK - 73) : Phát triển từ ngữ bằng cách mượn từ ngữ nước ngoài (7 phút) - Hoạt động nhóm : Nhóm 1 + 2 : ý a (73) Nhóm 3 + 4 : ý b (73) - Tìm từ Hán Việt trong đoạn trích ? - GV giải nghĩa một số từ khó : + Tiết -> ngày cách nhau nửa tháng trong năm ứng với một trong hai mươi bốn vị trí của mặt trời trên đường hoàng đạo, đưa vào lịch TQ để xác định khí hậu thời vụ phù hợp. + Tài tử -> người đàn ông có tài. + Lễ -> Những nghi thức tiến hành nhằm đánh dấu hoặc kỷ niệm một sự việc, sự kiện có ý nghĩa. + Linh -> (thiêng) có phép lạ làm được những điều khiến người ta phải kinh sợ. + Tiết -> Lòng ngay thẳng, trong sạch, trước sau như một. - Những khái niệm sau được dùng bằng từ nào của tiếng Việt ? + Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong + Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hành hoá (chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu của khách hàng). GV: Mượn từ nước ngoài để làm gì? - GV chốt lại : Trong quá trình phát triển để biểu thị các khái niệm mới cũng như để phong phú thêm từ ngữ tiếng Việt đã mượn thêm một số từ ngữ nước ngoài nhưng nhiều nhất vẫn là mượn từ ngữ Hán. Để hiểu đúng nghĩa của các từ ngữ mượn và dùng đúng không lạm dụng là yêu cầu. thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân. b, Bạc mệnh, duyên, phận, thần, linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc.. - AIDS (ết) - Ma kết tinh -> Mượn một số từ ngữ của Anh, Pháp. * Ghi nhớ : (SGK 74) III- Luyện tập : 1- Bài tập 1 (74) - X + trường: chiến trường, công trường, nông trường, thao trường, ngư trường, thương trường ... - X + hóa: hiện đại hoá, công nghiệp hóa, xã hội hóa giáo dục, lão hóa, ô xy hóa ... 2- Bài tập 2 (74) HS về giải nghĩa các từ đã nêu (BT về nhà) 3- Bài tập 3 (74) - Mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ. - Xà phòng, ô tô, ra đi ô, ô xy, cà phê, ca nô 4- Bài tập 4 (74) - 2 con đường : + Phát triển về nghĩa + Phát triển về số lượng - 4 cách : + Nghĩa cũ mất đi thay nghĩa mới + Cùng nghĩa gốc có nghĩa chuyển. + Tạo từ ngữ mới + Mượn từ ngữ nước ngoài.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> cần thiết với mỗi người học sinh. Hướng dẫn luyện tập (16 phút) - Hoạt động nhóm : + Nhóm 1 : bài tập 2 (74) + Nhóm 2 : bài tập 1 (74) + Nhóm 3 : bài tập 3 (74) + Nhóm 4 : bài tập 4 (74) Đại diện nhóm trả lời GV nhận xét - chốt lại đáp án đúng. - Hai mô hình có khả năng tạo ra từ ngữ mới ? - Tìm 5 từ ngữ mới được dùng phổ biến hiện nay ? + Cơm bụi; Cầu truyền hình; Bàn tay vàng - Tìm từ Hán Việt, từ mượn của châu Âu ? GV treo bảng phụ: 5. Dựa vào sơ đồ khái quát hãy trình bày sự phát triển của từ vựng 4- Củng cố : Đã làm trong phần luyện tập. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ 1. Bài cũ a. Nắm được 2 cách phát triển của từ vựng b. Vẽ được bản đồ tư duy 2 cách phá triển đó c. Nắm được 2 phương thức phát triển nghĩa của từ d. Làm hết các bài tập sách giáo khoa. 2. Chuẩn bị bài ở nhà a. Cuộc đời và sự nghiệp văn chương của nguyễn Du b. Cuộc đời và sự nghiệp văn chương của nguyễn Du có ảnh hưởng như thế nào đến sáng tác c. Các thể loại sáng tác của ông d. Về truyện Kiều cần nắm được - Các Phần/ thể thơ/ nguồn gốc/ tên gọi khác... - Nắm được các giá trị của Truyện Kiều Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(77)</span> ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Tiết 26. TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU Ngày soạn: 21 - 9-2016 Ngày dạy : 9A2: / / 2016; 9A5 : /. / 2016. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ Nôm trong văn học trung đại. - Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Kiều và đóng góp của Nguyễn Du cho kho tàng văn học dân tộc. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều. - Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại. - Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong tác phẩm văn học trung đại. - Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại.. 3. Thái độ : Thái độ trân trọng và tự hào về tác phẩm văn học nổi tiếng, tài năng của thiên tài văn học Nguyễn Du, danh nhân văn hóa thế giới. III. Chuẩn bị : - ngữ văn 9, tác phẩm Truyện Kiều, Chuẩn kiến thức, kĩ năng - HS:Tóm tắt tác phẩm. Trả lời câu hỏi chuẩn bị. IV- Tiến trình dạy và học : 2. Kiểm tra : ( 5phút) Câu hỏi: phát biểu cảm nghĩ của em về hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ? Đáp án: - Là người hành động quyết đoán - Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén - ý chí quyết thắng, có tầm nhìn xa trông rộng - Tài dụng binh. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hướng dẫn tìm hiểu tác giả và thời đại (12 phút) - HS đọcmục I. Khái quát thành ba vấn đề lớn trong mục này ? GV: Em hãy nêu những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp Nguyễn Du? - Thời kì ông sống có ảnh hưởng như thế nào đến sự nghiệp? HS: trả lời. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I Nguyễn Du : 1- Nguyễn Du (1765-1820). - Tên chữ : Tố Như - Tên hiệu : Thanh Hiên a. cuục̣ đời.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> GV: nhấn mạnh, bổ sung. - GV mở rộng : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về Truyện Kiều (23 phút) - HS đọc SGK mục II. Giải nghĩa từ truyện Nôm ?nêu nguồn gốc của Truyện Kiều? + Truyện Kiều viết bằng chữ Nôm theo thể thơ lục bát. + Có 2 loại truyện Nôm : Bình dân và bác học. - GV thuyết trình : + Sáng tạo về nội dung : KVKT chỉ là một câu chuyện tình ở TQ đời Minh. ND đã biến thành một khúc ca đau lòng thương người bạc mệnh, nói lên những điều trông thấy trong giai đoạn lịch sử đầy biến động của VN cuối Lê đầu Nguyễn. + Sáng tạo về nghệ thuật : ND lược bỏ các chi tiết về mưu mẹo và một số chi tiết khác của nhân vật trong KVKT sáng tạo thêm chi tiết mới để tô đậm câu chuyện về tình người, biến các sự kiện chính của tác phẩm thành đối tượng để bộc lộ cảm xúc. Ngòi bút tả người, tả cảnh, tả tình rất điêu luyện làm cho nhân vật sống động, sâu sắc hơn. HS đọc tóm tắt truyện. Một em kể ngắn gọn? GV: đọc một số câu thơ tiêu biểu trong Truyện Kiều.. - Sinh trưởng trong thời kì xã hội phong kiến đầy biến động- > ảnh hưởng đến sự nghiệp. - Gia đ́ nh có nhiều đời làm quan - Có kiến thức sâu rộng, am hiểu văn hóa - Cuộc đời từng trải, vốn sống phong phú - Thiên tài văn học, nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn. b. Sự nghiệp văn chương: 3 tập thơ chữ Hán là : Thanh Hiên thi tập, Nam trung tạp ngâm, Bắc hành tạp lục. Về chữ Nôm có : Truyện Kiều, Văn chiêu hồn (văn tế thập loại chúng sinh).. II- Truyện Kiều : - Dựa vào cốt truyện Kim Vân Kiều truyện, có sáng tạo. - Thể thơ - Số câu thơ. - Truyện Kiều là tác phẩm có giá trị lớn về nội dung và nghệ thuật. Đọc phần giá trị nội dung và cho biết đó là những giá trị nào ? + Là bức tranh hiện thực về một xã hội bất công tàn bạo, là lời tố cáo xã hội PK chà đạp lên quyền sống của con người đặc biệt là người tài hoa, phụ nữ (tố cáo thế lực đen tối, cho thấy sức mạnh ma quái của đồng tiền…) + Là tiếng nói thưong cảm, là tiếng khóc đau đớn trước số phận bi kịch của con người. Đề 1- Tóm tắt truyện: cao con người từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất + 3 phần: - Gặp gỡ và đính ước - Gia biến và lưu lạc đến những ước mơ, khát vọng chân chính. (tình - Đoàn tụ. yêu tự do trong sáng, thủy chung, giấc mơ về tự.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> do và công lý …) GV: đọc một số câu thơ tiêu biểu trong Truyện Kiều để chứng minh giá trị hiện thực và nhân đạo. - Tại sao nói Truyện Kiều là sự kết tinh thành tựu nghệ thuật văn học dân tộc trên tất cả mọi phương diện ngôn ngữ và thể loại ? + Ngôn ngữ văn học dân tộc và thể thơ lục bát đã đạt tới đỉnh cao rực rỡ. + Nghệ thuật tự sự đã có bước phát triển vượt bậc từ dẫn chuyện đến miêu tả thiên nhiên, khắc hoạ tính cách và miêu tả tâm lý con người. - GV mở rộng, nâng cao : Đọc và phân tích một số câu thơ tiêu biểu. - Dòng nào nhận định không đúng về nghệ thuật Truyện Kiều : A.Nghệ thuật xây dựng cốt truyện độc đáo. B. Ngôn ngữ dân tộc và thể thơ lục bát đạt đỉnh cao. C.Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên tài tình. D. NT khắc hoạ tính cách nhân vật và miêu tả tâm lý tinh tế. tổng kết( 1phút) GV: yêu cầu HS đọc ghi nhớ HS: đọc - GV khái quát lại. 2- Giá trị nội dung và nghệ thuật a) Giá trị nội dung : - Giá trị hiện thực : Phản ánh sâu sắc hiện thực XH đương thời bất công, tàn bạo trà đạp lên quyền sống của con người. Đặc biệt là số phận người phụ nữ. - Giá trị nhân đạo: Đề cao tài năng khát vọng chân chính của con người.. b) Giá trị nghệ thuật : - Ngôn ngữ văn học và thể thơ lục bát. - Nghệ thuật tự sự phát triển vượt bậc.. III. Tổng kết: * Ghi nhớ ( sgk). HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ 1. Bài cũ a. Cuộc đời và sự nghiệp văn chương của nguyễn Du b. Cuộc đời và sự nghiệp văn chương của nguyễn Du có ảnh hưởng như thế nào đến sáng tác c. Các thể loại sáng tác của ông.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> d. Về truyện Kiều cần nắm được - Các Phần/ thể thơ/ nguồn gốc/ tên gọi khác... - Nắm được các giá trị của Truyện Kiều 2. Chuẩn bị bài ở nhà a. Tìm hiểu trước văn bản Chị em Thúy Kiều. - Vẻ đẹp của Thúy Vân? - Vẻ đẹp của Thúy? - Vẻ đẹp của họ thể hiện tính cách và dự báo số phận nư thế nào? - Độc đáo trong nghệ thuật tả người qua đoạn trích. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Tiết 27. CHỊ EM THUÝ KIỀU (Trích Truyện Kiều). Ngày soạn: 25 - 9-2016 Ngày dạy : 9A2: / / 2016; 9A5 : /. / 2016. Nguyễn Du I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Thấy được tài năng, tấm lòng của thi hào dân tộc Nguyễn Du qua một đoạn trích trong Truyện Kiều. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật. - Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại. - Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện. - Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật. - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điện của Nguyễn Du trong văn bản.. 3. Thái độ : Thấy được cảm hứng nhân đạo trong Truyện Kiều, trân trọng ngợi ca vẻ đẹp con người. III. Chuẩn bị : - GV ngữ văn 9- SGK, Chuẩn kiến thức, kĩ năng - HS: Trả lời câu hỏi chuẩn bị - soạn IV. tiến trình dạy và học : 2. Kiểm tra : ( 4 phút) Câu hỏi: Tóm tắt nội dung Truyện Kiều và giá trị nội dung trong Truyện Kiều? Đáp án: - HS tóm tắt theo 3 phần - Giá trị nội dung: giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú thích.(6 phút) - HS đọc 1 lần. GV đọc lại. - HS nêu vị trí đoạn trích ? - Đoạn trích có thể chia làm mấy phần ? ý chính mỗi phần ? HS: trả lời. - Nhận xét về kết cấu đoạn trích ? Kết cấu chặt chẽ, thể hiện cách miêu tả nhân vật tinh tế của Nguyễn Du : từ ấn tượng. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I Đọc - Tìm hiểu chung: 1- Đọc : 2- Tìm hiểu chung: a. Vị trí đoạn trích:.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> chung về vẻ đẹp của hai chị em, nhà thơ gợi tả vẻ đẹp của Vân làm nền cho cực tả vẻ đẹp của Thúy Kiều. Hướng dẫn HS phân tích đoạn thơ( 24 phút) HS: đọc 2 câu thơ đầu. GV: Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? lời bài thơ là lời gì? kể về cái gì? - HS:Tìm chi tiết giới thiêụ về nhan sắc của Vân và Kiều? - Câu thơ “Mai cốt cách tuyết tinh thần” nghĩa là thế nào ? Tác giả dùng bút pháp nghệ thuật gì ? ( Cốt cách duyên dáng thanh cao như mai, tinh thần trắng trong như tuyết. Đó là hai hình ảnh ước lệ dùng cái đẹp của thiên nhiên làm chuẩn mực để miêu tả cái đẹp của con người) - HS: Đọc bốn câu thơ. Ấn tượng chung về Thúy Vân ?ba câu còn lại nói về vẻ đẹp của Vân ra sao ? Nguyễn Du đã sử dụng nghệ thuật gì để tả ? GV phân tích (Ba câu tiếp lần lượt miêu tả từng nét đẹp cụ thể trong thiên nhiên có bao cái đẹp, Nguyễn Du chọn những cái đẹp nhất so sánh với vẻ đẹp của Vân : . Gương mặt -> đầy dặn, dịu dàng như trăng . Lông mày -> sắc nét . Mái tóc -> óng ả, mượt mà hơn mây trời. . Làn da -> trắng hơn tuyết . Miệng -> cười tươi thắm như hoa . Giọng nói -> trong như ngọc) -GV: Khi tả Thúy Vân Nguyễn Du dùng cái đẹp của thiên nhiên để miêu tả (bút pháp ước lệ), tất cả đã toát lên một vẻ đẹp như thế nào? - Vẻ đẹp đó báo hiệu cuộc đời như thế nào? ( Qua 4 câu thơ nhờ vận dụng kết hợp nghệ thuật ước lệ, ẩn dụ, so sánh, thậm xưng với thành ngữ ND khắc hoạ tinh tế cụ thể từng chi tiết tạo nên chân dung dung Thuý Vân là sự cân đối, hài hoà đầy sức sống) GV: phẩm giá của Thuý Vân được giới thiệu qua chi tiết nào? - Phẩm giá của Thuý Vân như thế nào? HS: đọc 12 câu thơ tả Kiều. *Hoạt động nhóm nhỏ.. II- Đọc - hiểu văn bản: 1- 4 câu thơ đầu: - Hai câu thơ đầu:đơn thuần chỉ là lời giới thiệu vị thứ trong gia đình Kiều là chị cả hai đề đẹp. - Hai câu thơ tiếp: + Mai-> cốt cách + Tuyết -> tinh thần => Nghệ thuật: ẩn dụ, ước lệ tượng trưng => cả hai đều trong trắng, hoàn thiện hoàn mĩ.. 2- 4 câu thơ tả Vân: - Nhan sắc:+ Khuôn trăng- đầy đặn + Nét ngài - nở nang + Hoa - cười, ngọc - thốt => So sánh, ẩn dụ, tượng trưng,miêu tả.. =>Vẻ đẹp phúc hậu, hài hoà giữa dung nhan và đức hạnh. -> Chân dung mang tính số phận : cuộc đời bình lặng, suôn sẻ..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> + Tại sao Thuý Kiều là nhân vật chính mà tả sau - Phẩm hạnh:+Trang trọng + Đoan trang Thuý vân? => Nghiêm trang, đức hạnh. - Đại diện trả lời - Nhóm khác nhận xét - GV chốt lại.. Tiết 28. CHỊ EM THUÝ KIỀU (Trích Truyện Kiều). Ngày soạn: 26 - 9-2016 Ngày dạy : 9A2: / / 2016; 9A5 : /. / 2016. Nguyễn Du I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Thấy được tài năng, tấm lòng của thi hào dân tộc Nguyễn Du qua một đoạn trích trong Truyện Kiều. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật. - Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại. - Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện. - Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật. - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điện của Nguyễn Du trong văn bản.. 3. Thái độ : Thấy được cảm hứng nhân đạo trong Truyện Kiều, trân trọng ngợi ca vẻ đẹp con người. III. Chuẩn bị : - GV ngữ văn 9- SGK, Chuẩn kiến thức, kĩ năng - HS: Trả lời câu hỏi chuẩn bị - soạn IV. tiến trình dạy và học : 2. Kiểm tra : ( 4 phút) Câu hỏi: Tóm tắt nội dung Truyện Kiều và giá trị nội dung trong Truyện Kiều? Đáp án: - HS tóm tắt theo 3 phần - Giá trị nội dung: giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT HS: đọc 12 câu thơ tả Kiều. I Đọc - Tìm hiểu chung: *Hoạt động nhóm nhỏ. II- Đọc - hiểu văn bản: + Tại sao Thuý Kiều là nhân vật chính mà tả sau 3- 12 câu thơ tả Kiều: Thuý vân?.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Đại diện trả lời - Nhóm khác nhận xét - GV chốt lại. GV: Miêu tả Kiều có gì khác so với tả Vân? - Khi miêu tat Kiều Nguyễn Du chú ý đến chi tiết nào?tìm chi tiết? - Vẻ đẹp của Kiều được nhấn mạnh ở điểm nào - Tác giả sử dụng biến pháp nghệ thuật nào? - Vẻ đẹp của Kiều là vẻ đẹp như thế nào? GV định hướng: “Kiều càng sắc sảo mặn mà” -> sắc sảo về trí tuệ, mặn mà về tâm hồn, tình cảm. + Phép so sánh giữa Kiều và Vân tuy mỗi người một vẻ nhưng Kiều đẹp hơn và có tài hơn Vân. + Vẻ đẹp đoan trang phúc hậu của Vân ánh lên đậm nét trong vẻ đẹp chân dung Thuý Kiều. ND sử dụng nghệ thuật "tả khách hình chủ" (mượn khách để nói chủ mượn Vân để nói Kiều). - Tác giả tiếp tục dùng hình tượng nghệ thuật ước lệ để gợi tả vẻ đẹp của Kiều. Song khác với tả Vân ? + Nguyễn Du đặc tả đôi mắt Kiều chứ không liệt kê nhiều chi tiết như tả Vân “Làn thu thủy nét xuân sơn” -> mắt sáng trong như nước mùa thu, lông mày thanh tú như dáng núi mùa xuân. + Dùng điển cố văn học TQ "nghiêng nước nghiêng thành" để biểu hiện vẻ đầy quyến rũ ở đôi mắt. Vẻ đẹp tâm hồn được bộc lộ qua vẻ đẹp đôi mắt + “Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh” -> Dung nhan Kiều đằm thắm . - GV khái quát, chuyển ý : Tác giả vẫn tiếp tục tả Kiều bằng các biện pháp ẩn dụ kết hợp ước lệ. Bức chân dung Kiều hiện lên như một tuyệt thế giai nhân. Đó là về nhan sắc còn tài năng của Kiều như thế nào ? + Quan niệm thẩm mĩ PK một người có tài năng phải giỏi “cầm, kỳ, thi, hoạ” (đánh đàn, chơi cờ, làm thơ, vẽ tranh) Kiều đã đạt tới mức lý tưởng ấy. Đặc biệt sở trường hơn người là đánh đàn “Nghề riêng ... trương”, giỏi tới mức soạn riêng cho mình khúc nhạc “bạc mệnh”. - Câu “Một thiên bạc mệnh lại càng não nhân”. - Kiều:. + Sắc sảo + Mặn mà - Tài sắc - phần hơn. - Nhan sắc: + Làn thu thuỷ + Nét xuân sơn + Hoa ghen, liễu hờn + Nghiêng nước, nghiêng thành + Đòn bẩy => Nghệ thuật ứơc lệ, ẩn dụ, tượng trưng. -> Vẻ đẹp tuyệt thế nhân gian. -> Tính cách đa sầu đa cảm. - Tài năng:+ Thông minh, thi, ca, ngâm, hoạ, đàn. => Tài đạt tới mức lí tưởng. => Vẻ đẹp của Kiều là sự kết hợp cả sắc – tài – tình.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> có ý nghĩa gì ? + Tiếng đàn của Kiều là tiếng lòng của một tâm hồn đa sầu, đa cảm, dự cảm được thân phận trôi nổi của mình sau này. Tiếng đàn của Kiều chính là tiếng nói nội tâm sâu sắc mãnh liệt của nàng. + ND tập trung miêu tả "sắc - tài- tình" là ba nét đẹp đặc trưng, là ba phẩm chất độc đáo tạo nên sự hoàn hảo tuyệt vời trong vẻ đẹp TK. - Vân đẹp, vẻ đẹp đoan trang, phúc hậu khiến thiên nhiên phải “thua, nhường” còn Kiều đẹp cả sắc, tài, tình khiến thiên nhiên như thế nào ? Từ đó nói lên điều gì ? - > Dự báo cuộc đời sẽ éo le, đau khổ. + Thiên nhiên phải “ghen, hờn” trước vẻ đẹp của Kiều, khiến tạo hóa ghen ghét, đố kỵ, tìm cách trả thủ -> Số phận nàng sẽ éo le, đau khổ. Việc dùng điển cố "Hồ cầm" và kể chuyện Thuý 4-4 câu thơ cuối: Kiều đặt tên cho bản đàn do mình sáng tác là - Ca ngợi đức hạnh của hai chị em trong "bạc mệnh" ND dự báo một tiền đồ ảm đạm, một một gia đình gia giáo, nền nếp. tương lai bất hạnh, một cuộc sống bất ổn sẽ đến với nhân vật này trong mai sau với sự đồng cảm chân tình tế nhị. -HS: Đọc 4 câu cuối. Nêu ý khái quát ? + Việc dùng các từ Hán Việt "phong lưu", III- Tổng kết : "hồng quần", "cập kê" và thành ngữ tiếng Việt Ghi nhớ : SGK 83 "trướng rủ màn che"" cùng các điển cố văn học 1. Nghệ thuật "tường đông" ND đã nêu rõ một đặc điểm không - Bút pháp ước lệ tượng trưng thể thiếu được khi miêu tả chân dung các nhân - ẩn dụ, nói quá vật, họ là những thiếu nữ đã đến tuổi trưởng - Đòn bẩy thành, tuổi yêu, tuổi đi lấy chồng. Các từ láy - Điển tích, điển cố "cập kê", "êm đềm" tạo nên âm hưởng dịu dàng 2. Nội dung trong sáng có tác dụng tô đậm vẻ đẹp thanh tú và - Ca ngợi, trân trọng vẻ đẹp, tài tươi trẻ của hai thiếu nữ họ Vương. năng chị em TK - Dự báo số phận chị em TK * HOẠT ĐỘNG 5 : Tổng hợp kiến thức bài học (6 phút) - Hoạt động nhóm : Nhóm 1 + 2 : Cảm hứng nhân đạo ở Truyện Kiều là sự đề cao giá trị con người. Vậy ở đoạn trích này cụ thể là gì ? Nhóm 3 + 4 : Nghệ thuật tả người đặc sắc trong đoạn trích - Các nhóm trả lời- nhóm khác nhận xét. -GV: nhận xét- chốt lại. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ 1. Bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Thuộc lòng đoạn trích - Hiểu được vẻ đẹp tâm hồn, cốt cách của Thúy Vân, Thúy Kiều - Hiểu được nghệ thuật tả người của ND -Thấy được giá trị nhân đạo của Nguyễn Du - Vẻ đẹp của họ thể hiện tính cách và dự báo số phận nư thế nào? 2. Chuẩn bị bài ở nhà Vẻ đẹp bức tranh xuân - Khung cảnh lễ hội - Tâm trạngcủa chị em Thúy Kiều đi du xuân trở về Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Tiết 29:. CẢNH NGÀY XUÂN (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du) Ngày soạn: 26 - 9-2016 Ngày dạy : 9A2: / / 2016; 9A5 : /. / 2016. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hiểu thêm về nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Du qua một đoạn trích. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du. - Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi. 2. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện phân tích được các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích. - Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân. - Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm.. 3. Thái độ : Có ý thức tìm hiểu nghĩa của từ, trau dồi vốn từ, sử dụng từ chính xác, giàu sức biểu cảm. III- Chuẩn bị : - GV: B văn 9- SGK . - HS:Trả lời câu hỏi chuẩn bị IV- tiến trình dạy và học : 1. Kiểm tra : (5 phút) Đọc thuộc lòng đoạn trích " Chi em Thuý Kiều ". Hãy cho biết bút pháp nghệ thuật chủ yếu của Nguyễn Du sử dụng để tả chân dung hai chị em Thuý Kiều là gì ? - Lấy vẻ đẹp thiên nhiên để gợi tả vẻ đẹp con người. - Nghiêng về nghệ thuật gợi tả, tác động tới người đọc thông qua sự phán đoán, tưởng tượng chứ không miêu tả cụ thể tỉ mỉ. 2 Bài mới : Với đoạn trích " Chị em Thuý Kiều " đã cho ta thấy Nguyễn Du là bậc thầy trong nghệ thuật miêu tả chân dung. Còn với đoạn trích " Cảnh ngày xuân " sẽ cho ta thấy ông còn là bậc thầy trong tả cảnh thiên nhiên. " Cảnh ngày xuân " là một bức hoạ về cảnh xuân trong tiết Thanh minh và cảnh du xuân của trai tài gái sắc, của chị em Thuý Kiều. Đây là đoạn thơ tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật tả cảnh và tả tình của đại thi hào Nguyễn Du... HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung văn bản.. I. Đọc, Tìm hiểu chung.. Giáo viên hướng dẫn đọc - đọc mẫu - học sinh đọc -> nhận xét cách đọc.. 1. Đọc : Chậm rãi, khoan thai, tình cảm trong sáng. :. Xác định vị trí, nội dung của đoạn trích.. 2. Tìm hiểu chung. Giáo viên kiểm tra việc nhớ từ khó của học - Sau đoạn tả tài sắc chị em Thuý Kiều. sinh . 3. Giải nghĩa từ khó : Đoạn trích có thể chia thành mấy phần Nội 2, 3, 4, 5, 8, 9. dung mỗi phần là gì ? 4. Bố cục : 4/6/8 Em có nhận xét gì về trình tự miêu tả từ bố II. Đọc, tìm hiểu chi tiết văn bản cục này. 1. Khung cảnh ngày xuân : - 4 câu đầu : Gợi tả khung cảnh ngày xuân. - 8 câu tiếp : Khung cảnh lễ hội trong tiết * Hai câu thơ đầu gợi lên đặc điểm riêng của mùa xuân : Thanh minh. - 6 câu cuối : Cảnh chị em Thuý Kiều du xuân - Hình ảnh con én đưa thoi - ẩn dụ nhân hoá, gợi tả không gian, vừa gợi thời gian trở về. trôi nhanh - ngày xuân trôi nhanh -... Hai câu thơ đầu gợi tả điều gì. - Tời gian: Thiều quang....đã ngoài sáu Hình ảnh " con én đưa thoi " gợi cho em liên.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> tưởng gì về thời gian và cảm xúc.. mươi > gợi cảm giác tiếc nuối. Giáo viên : Hai câu thơ đầu vừa tả không gian vừa gợi thời gian. Đó là một không gian và thời gian sống động với cánh én rộn ràng chao liệng như thoi đưa giữa bầu trời trong sáng, giữa không gian thoáng đạt mênh mông. Hai chữ " đưa thoi " rất gợi hình gợi cảm. Nó giúp người đọc hình dung ra cảnh mùa xuân rất đặc trưng, bởi én về báo hiệu mùa xuân đến, mà gợi ra thời gian mùa xuân đẹp đang trôi rất nhanh.. - Không gian: cao rộng - Cảnh vật: Cỏ non, cành hoa - Mùa sắc: xanh, trắng - Âm thanh - Mùi vị – thơm - Đường nét. - Bút pháp nghệ thuật : Tả ít, gợi nhiều, gợi kết hợp với tả; ( cách dùng từ độc đáo " " Thiều quang" gợi lên cái mầu hồng của mùa trắng điểm ")-> xuân, cái ấm ấp của khí xuân, cái mênh mông => Chỉ với hai câu thơ nhưng ND đã cẽ nên bao la của đất trời.... Khung cảnh ngày xuân sẽ bức tranh xuân bằng ngôn từ tươi sáng sinh hoàn thiện hơn khi thi nhân vẽ nên một bức hoạ động và giàu sức sống. Điều đó vừa chứng tuyệt đẹp về mùa xuân. tỏ tài năng miêu tả cảng của ND vừa thể Em hãy đọc câu thơ ấy ? Hai câu thơ này đã hiện tình yêu thiên nhiên của ông. gợi cho em cảm giác gì ? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ và bút pháp nghệ thuật của Nguyễn Du khi gợi tả mùa xuân? So sánh cách dùng từ " tận " với " rợn ". Giáo viên chỉ bằng 4 câu thơ với bút pháp nghệ thuật tả kết hợp với gợi Nguyễn Du đã cho người đọc thưởng thức một bức hoạ tuyệt tác về cảnh ngày xuân trong sáng : có cánh én chao liệng trên bầu trời khoáng đạt, trong xanh ; bằng những nét chấm phá của thi nhân đã khắc hoạ nên một bức tranh mùa xuân với vẻ đẹp riêng của nó ....... Với từ "điểm" thi nhân đã thả hồn vào cảnh vật khiến cảnh vật rất sống động và có hồn .. 2. Cảnh lễ hội ngày xuân trong tiết Thanh minh. - Lễ tảo mộ. Giáo viên chuyển ý -> mục 2.. - Hội đạp thanh. Học sinh đọc 8 câu tiếp theo .. -> Truyền thống văn hoá dân tộc Việt Nam.. Tác giả đã sử dụng từ ngữ gì để thể hiện hoạt động của 2 lễ hội ấy ? - Hàng loạt từ ghép, từ láy là danh từ, động Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ ấy trong việc từ, tính từ : yến anh , chị em , tài tử , giai nhân ....... gần xa , nô nức, sắm sửa dập diễn tả không khí và hoạt động của lễ hội ? dìu . Giáo viên : Thơ ca là nghệ thuật của ngôn từ các từ ghép, từ láy là danh từ, động từ, tính từ -> Nhà thơ đã làm sống lại một nét đẹp văn đã được Nguyễn Du sử dụng chọn lọc tinh tế , hoá truyền thống với không khí lễ hội tấp làm sống lại không khí lễ hội mùa xuân, một nập, nhộn nhịp, rộn ràng , náo nức..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> nét đẹp văn hoá lâu đời của Phương Đông, của Việt Nam . " Ngổn ................. giấy bay " Đời sống tâm linh, phong tục cổ truyền trong lễ tảo mộ được nói đến với nhiều cảm thông, chia sẻ . Các tài tử giai nhân, 3 chị em Kiều trong buổi du xuân không chỉ cầu nguyện cho những vong linh mà còn gửi gắm bao niềm tin , ao ước về tương lai, hạnh phúc cho tuổi xuân khi mùa xuân về . Học sinh đọc đoạn còn lại . Cảnh vật và không khí màu xuân trong 6 câu thơ cuối có gì khác với 4 câu thơ đầu ? Vì sao ? Giáo viên : Cảnh ở 6 câu thơ cuối vẫn mang nét thanh tao, trong trẻo của mùa xuân, rất êm dịu với nắng nhạt, khe nước nhỏ, 1 nhịp cầu nhỏ bắc ngang . Mọi chuyển động ở đây đều nhẹ nhàng : mặt trời từ từ ngã bóng về Tây , bước chân người thơ thẩn, dòng nước uốn quanh . Nhưng cảnh ở đây đã được thay đổi về không gian, thời gian nhưng điều quan trọng là cảnh được cảm nhận qua tâm trạng của con người . Cả một không gian êm đềm vắng lặng, tâm tình của chị em Kiều như dịu lại trong bóng tà dương.. 3. Cảnh chị em Kiều đi du xuân trở về . - Cảnh mùa xuân vẫn đẹp trong trẻo , êm dịu , thanh khiết . - Nhịp thơ : chậm lại. - Tâm trạng : thơ thẩn. - Cử chỉ : dan tay, lần xem. - Nhịp chân : bước dần. - Cảnh vật : ngọn tiểu khê, thanh thanh, nao nao, nho nhỏ. => Cảnh ở đây có sự thay đổi về không gian, thời gian. Tất cả như đang nhạt dần, lặng dần. Cả 1 không gian êm đềm, vắng lặng, tâm tình của chị em Kiều như dịu lại trong bóng tà dương.. - Các từ láy : Tà tà, thanh thanh, nao nao, nho nhỏ không chỉ biểu đạt sắc thái cảnh vật mà còn bộc lộ tâm trạng con người. Đặc biệt là từ " nao nao " đã nhuốm màu tâm trạng lên cảnh vật : cảm giác bâng khuâng xao xuyến về một ngày xuân đang còn mà Các từ láy : tà tà, thanh thanh, nao nao, nho sự linh cảm về điều sắp xảy ra đã xuất nhỏ được tác giả sử dụng ở đây nhằm nói lên hiện...... điều gì ? Từ nào diễn tả tâm trạng rõ nhất . Ngay sau lúc này thôi Kiều sẽ gặp nấm mồ Giáo viên : Trong văn học trung đại hình ảnh chiều tà thường gợi lên ý niệm nhớ nhung, hoài niệm hoặc tàn tạ thê lương . Còn ở đây cuộc du xuân ngoại cảnh đã xong, đã chấm dứt lễ hội tưng bừng , náo nhiệt ....... Tâm hồn con người dường như cũng chuyển điệu theo sự thay đổi của thời gian, không gian . Các từ láy tượng hình ........ gợi lên sự nhạt nhoà của cảnh vật , sự rung động của tâm hồn giai nhân khi hội tan, ngày tàn .. Hoạt động III: Hướng dẫn tổng kết luyện. Đạm Tiên, sẽ gặp chàng thư sinh " phong thư tài mạo tót vời " Kim Trọng. Cảnh vật và thời gian được miêu tả bằng bút pháp ước lệ tượng trưng nhưng rất sống động, gần gũi thân quen với bất cứ người Việt Nam nào với hình ảnh của ngọn tiểu khê,nhip cầu nho nhỏ ấy là mầu sắc của đồng quê là cảnh quê hương đất nước mình. Tính dân tộc là một nét đẹp đậm đà trong thơ Nguyễn Du, nhất là những vần thơ tả cảnh ngụ tình tuyệt tác. III. Tổng kết - Luyện tập ..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> tập. Học sinh thảo luận theo nhóm.. * Đặc sắc nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du.. Qua phân tích đoạn trích "Cảnh.....xuân " em hãy chỉ ra những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du ?. - Đoạn thơ có kết cấu hợp lý theo trình tự thời gian của cuộc du xuân. Cảnh được miêu tả theo trình tự không gian và trình tự thời gian.. Giáo viên : Với đặc sắc nghệ thuật miêu tả thiên nhiên này chúng ta có thể đánh giá về tài năng sử dụng ngôn ngữ của Nguyễn Du đó là ông xứng đáng là bậc thầy trong tả cảnh thiên nhiên. Qua đó chúng ta sẽ học tập thêm trong việc thực hành ngôn ngữ của mình đó là việc đưa sử dụng yếu tố miêu tả trong văn tự sự mà tiết học sau chúng ta sẽ tìm hiểu?. - Có sự kết hợp giữa tả và gợi.. Qua đó em cảm nhận được điều gì từ " Cảnh.....xuân ". Hoạt động IV: Hướng dẫn học ở nhà. - Học sinh làm bài tập còn lại. - Học thuộc lòng bài thơ.. - Sử dụng biện pháp nghệ thuật ẩn dụ - nhân hoá. - Cách sử dụng từ ghép, từ láy giàu chất tạo hình. - Với bút pháp ước lệ tượng trưng cảnh vật hiện lên rất sống động, gần gũi. - Ngôn ngữ thơ đậm đà tính dân tộc. * Ghi nhớ : SGK..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Khung cảnh ngày xuân. Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh. - Cánh én liệng - Bầu trời trong - Cỏ non xanh - Hoa lê trắng -> Bức tranh xuân với hình ảnh, màu sắc hài hòa, đầy sức sống. - Lễ tảo mộ - Hội đạp thanh -> Khung cảnh lễ hội từng bừng rộn rã. Gợi lên nét đẹp truyền thống của văn hóa lễ hội ngày xưa. Cảnh chị em Kiều du xuân trở về. - Cảnh chiều xuân đẹp nhưng thoáng buồn. Mọi chi tiết đều thanh dịu, chuyển động nhẹ nhàng - Cảnh đã nhuốm màu tâm trạng. - Dẫn chuyện tài tình.. Với bút pháp nghệ thuật tả cảnh đặc sắc và một hệ thống từ giàu chất tạo hình. Nguyễn Du đã gợi tả thật sinh động bức tranh thiên nhiên mùa xuân và cả không khí lễ hội mùa xuân tươi đẹp trong sáng. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ 1. Bài cũ - Thuộc lòng đoạn trích Vẻ đẹp bức tranh xuân - Khung cảnh lễ hội - Tâm trạngcủa chị em Thúy Kiều đi du xuân trở về. 2. Chuẩn bị bài ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Tiết 30. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 Ngày soạn: 2 - 10-2016 Ngày dạy : 9A2: / / 2016; 9A5 : /. / 2016. I. CHUẨN KIẾN THỨC 1. Kiến thức Giúp học sinh thấy được những ưu khuyết điểm về bài viết. Củng cố lý thuyết về văn thuyết minh. Đặc biết biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật nhân hóa, so sánh, ... và đưa yếu tố miêu tả làm rõ đối tượng. 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng sử dụng các phương pháp thuyết minh phù hợp, kết hợp yếu tố miêu tả. 3. Thái độ : Có ý thức tiếp thu sửa chữa khuyết điểm của bài viết. II- Chuẩn bị: - GV:Đề bài đáp án và nhận xét kết quả. - HS:Ghi chép dàn bài chi tiết. III- tiến trình dạy và học: 1 Kiểm tra : (5 phút) Câu hỏi: Học sinh đọc đề và trả lời câu hỏi 1,2 3- Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hướng dẫn HS ôn lý thuyết văn thuyết minh (5 phút) - Văn thuyết minh nhằm mục đích gì ? + Cung cấp tri thức về đặc diểm, tính chất, nguyên nhân ... của các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên xã hội. - Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi như thế nào ?. I. Đề bài Câu 1: Thế nào là văn thuyết minh Câu 2: Tác dụng của yếu tố miêu tả và các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh. Câu 3: Viết bài văn thuyết minh về cây tre VN.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> + Khách quan, xác thực, thực dụng và hữu ích. Hướng dẫn HS làm dàn bài chi tiết (7phút) 1- Mở bài : - Giới thiệu cây tre là loại thân tròn, cao có nhiều đốt. - Cây là tre gắn bó với người dân VN qua nhiều năm 2- Thân bài : - Giới thiệu chi tiết về loài cây kết hợp với miêu tả. - Nguồn gốc, vai trò và ý nghĩa của cây tre với con người. - Miêu tả các bộ phận của cây tre (hình dáng, thân, gốc, lá, hoa, ...) - Giá trị và lợi ích của cây lúa : + Giá trị kinh tế + Giá trị môi trường + Giá trị thẩm mỹ 3- Kết bài : - Nêu cảm nghĩ của mình về cây tre: tre Nhận xét đánh giá bài viết của học - Những ưu điểm chung của bài viết ? + Hiểu đề, xác định đúng đối tượng thuyết minh, nêu được đặc điểm, tính chất của đối tượng, có sử dụng các phương pháp thuyết minh hợp lý trong từng phần. + Khi nêu đối tượng đã có nhiều cố gắng trong việc đưa yếu tố miêu tả và một số biện pháp nghệ thuật như nhân hóa, so sánh ... làm cho bài văn thêm sinh động. + Có một số bài viết đã biết vận dụng những kiến thức khoa học về cây tre (phần tham khảo) để đưa vào bài thuyết minh, kiến thức khách quan, có ích. + Trình bày tương đối rõ ràng, có trình tự. + Một số bài tiêu biểu - GV: Nêu những hạn chế của bài viết ? GV: Giới thiệu một số nhược điểm HS mắc phải. + Một số bài nhầm sang phát biểu cảm nghĩ của mình về cây tre Việt Nam. + Có một số bài chưa hoàn chỉnh, chưa hiểu bài văn trình bày về cái gì, nói chung chung. Cụ thể + Bài viết sai quá nhiều, chữ viết cẩu thả, không rõ nét, nhầm lẫn, tẩy xóa lem nhem. Câu văn sai ngữ pháp, không rõ nghĩa, không có dấu ngắt câu,. II. Gợi ý làm bài. 2- Lập dàn bài chi tiết : - Mở bài - Giới thiệu về cây tre VN - Thân bài - Giới thiệu chi tiết về nguồn gốc cây tre - Nguồn gốc, vai trò và ý nghĩa của cây lúa với con người.( kết hợp với miêu tả.) - Miêu tả các bộ phận của cây tre (hình dáng, thân, gốc, lá, hoa, ...) - Giá trị và lợi ích của cây lúa : + Giá trị kinh tế + Giá trị môi trường + Giá trị thẩm mỹ... - Kết bài :khẳng định giá trị của cây tre. - Nêu cảm nghĩ của mình về cây tre : I- Nhận xét bài viết 1- Ưu điểm : - Hiểu đề - Sử dụng các phương pháp thuyết minh. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật và đưa yếu tố miêu tả vào làm rõ đối tượng. - Bố cục hợp lý, rõ ràng.. 2- Nhược điểm : - Bài viết chưa hoàn chỉnh.. - Trình bày bố cục không rõ ràng.. - Chữ viết cẩu thả, sai ngữ pháp.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> viết hoa tuỳ tiện, tên riêng không viết hoa: + Trình bày không theo một trình tự nào, không hề có phương pháp nêu định nghĩa, số liệu nêu không chính xác. + Diễn đạt chưa chính xác + Lặp từ nhiều: GV: hướng dẫn HS sửa lỗi sửa lỗi GV: Đưa ra một số lỗi diễn đạt, chính tả Trả bài công bố điểm - Đọc bài khá nhất, tuyên dương trước lớp. - HS chữa bài vào vở.. - Diễn đạt chưa chính xác - Lặp từ ngữ nhiều III. sửa lỗi:. III- Kết quả :. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ 1. Bài cũ - Ôn tập lại kiến thức về + Sự phát triển của từ vựng + Cách dẫn trực tiếp và gián tiếp. 2. Chuẩn bị bài ở nhà - Tìm hiểu, chuẩn bị bài thuật ngữ + Khái niệm về thuật ngữ. +Thuật ngữ có đặc điểm gì + Kể tên một số thuật ngữ trong cuộc sống + thử làm một số bài tập Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Hướng dẫn lập dàn ý thuyết minh về cây Tre Việt Nam: Mở bài: Giới thiệu khái quát về công dụng và mối quan hệ giữa cây tre với người dân Việt Nam. Thân bài: 1. Nguồn gốc. - Tre có từ lâu đời, từ ngày dựng nước và giữ nước. Tre đã trải qua hàn nghìn năm lịch sự và đã gắn bó với đời sống nhân dân. - Tre có mặt khắp đất nước Việt Nam, từ miền xuôi đến miền ngược, từ đồng bằng đến miền núi. 2. Phân loại. - Các loại tre: hiện nay tre Việt Nam khá phong phú và đa dạng, có những loại tre sau: tre Đồng Nai, vầu Việt Bắc, trúc Lam Sơn, tre ngút ngàn Điện Biên, nứa, mai hay những khóm tre đầu làng. 3. Đặc điểm tre . - Tre dễ thích nghi với mọi môi trường sống: bờ ao, khô cằn, sỏi đá… - Tre thường mọc từng bụi, từng khóm. - Quá trình phát triển của tre: ban đầu tre là những mầm măng nhỏ nằm dưới gốc, được che phủ bởi những cây tre cao và lá cây. Từ từ tre phát triển cứng cáp và dẻo dai. - Thân tre gầy guộc, được ghép lại từ nhiều mắt, bên trong thân tre ống rỗng. - Màu sắc của tre: có màu xanh lục, càng lên cao màu xanh của tre càng nhạt. - Thân tre mọc ra từng cành cây nhỏ, những cành cây này có gai nhọn và lá. Người ta dùng những cành gai nhọn này bó với nhau để làm hàng rào, làm nơi trú ẩn cho các loài cá… - Lá tre mỏng và có hình thon có gân lá song song, độ dài của lá tre từ 10 – 15 cm. - Rễ tre thuộc loại rễ chùm, nhìn bề ngoài khá cằn cội nhưng rễ tre bám rất chắc. - Hoa tre thường rất hiếm, vòng đời của tre sẽ khép lại khi tre “ra hoa”. 4. Công dụng của tre. - Măng tre : + Thường được làm thức ăn như : măng chua, măng luộc. Nguyễn Bỉnh Khiêm khi về ở ẩn đã có một cuộc sống dân dã : ’’Thu ăn măng trúc đông ăn giá’’ Thậm chí Bác Hồ lúc còn hoạt động tại Pắc Bó. ’’Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng’’ Chứng tỏ măng là một thức ăn thanh đạm luôn có mặt trong đời sống hằng ngày. - Lá tre. + Thường là thức ăn cho gia súc như : trâu, bò, voi… + Có thể dùng để ủ hoa quả. + Có thể làm ổ cho gia cầm. + Là nguyên liệu đốt. - Cành tre. + Có nhiều gai nhọn dùng để làm hàng rào hoặc làm nơi trú ẩn cho tôm, cua, cá. - Thân tre : Có rất nhiều công dụng. + Tre luôn có mặt trong đời sống hằng ngày, là cánh tay phải của người nông dân khi ra đồng. + Trong những ngày Tết cổ truyền : tre được dùng làm cây nêu (treo cờ), những chiếc đu được làm từ tre hay món bánh chưng cũng góp mặt của tre giúp món ăn thêm đậm đà bản sắc dân tộc. + Là công cụ sản xuất : cối xay tre nặng nề quay. + Khi đời sống người dân còn khó khăn, tre được dùng làm để đan nhà che mưa che nắng. + Tre còn được dùng để chế tạo ra những đôi đủa, rổ rá, cho đến giường tủ… Ngày nay tre là nguyên liệu để làm những vật trang trí trong ngành mây tre đan. + Tuổi thơ của trẻ em vùng quê gắn liền với con trâu và rặng tre. Những buổi trưa hè cùng bạn bè chơi đánh chuyền từ những que chắt bằng tre, hay những con diều sáo vi vu trên bầu trời. . + Trong chiến đấu, tre là giúp nhân dân đánh bại quân thù bằng : gậy tre, chôn tre chống lại sắt thép của quân thù… tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh… + Tre hi sinh để bảo vệ cuộc sống con người. Kết bài : Cây tre là biểu tượng của nhân dân Việt Nam. Dù đất nước có công nghiệp hóa – hiện đại hóa đến dâu, cây tre vẫn gắn bó với đời sống nhân dân Việt Nam. Thao khảo các bài văn thuyết minh về cây tre Việt Nam Từ bao đời nay, cây tre đã có mặt hầu khắp các neỏ đường đất nước và gắn bó thủy chung với cộng đồng dân tộc Việt Nam. Đặc biệt trong tâm thức người Việt, cây tre chiếm vị trí sâu sắc và lâu bền hơn cả_ được xem như là biểu tượng của người Việt đất Việt,…Từ hồi bé tẹo tôi vẫn nhớ bài “Cây tre VN: Nước việt nam xanh muôn vàn cây lá khác nhau,bcây nào cũng đẹp,cây nào cũng quý,nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa trúc mai…nhưng cùng một mần xanh mọc thẳng…” “Tre xanh, xanh tự bao giờ Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh…”. Dàn Bài thuyết minh về con trâu MB1: Bao đời nay, hình ảnh con trâu lầm lũi kéo cày trên đồng ruộng là hình ảnh rất quen thuộc, gần gũi với ng` nông dân VN. Vì thế ,trâu là ng` bạn rất quan trọng của họ. " Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta Cấy cày vốn nghiệp nông gia Ta đây trâu đấy aj mà quản công ".

<span class='text_page_counter'>(97)</span> MB2: " Con trâu đi trước cái cày theo sau ". Hình ảnh những chú trâu lầm lũi kéo cày quá đỗi thân thuộc với làng quê VN .Con trâu từ lâu là người bạn thân thiết với đời sống Việt. Và ko chỉ có thế, người nông dân xưa còn quan niệm " con trâu là đầu cơ nghiệp " B-Thân Bài 1. Nguồn Gốc - Trâu là động vật họ Bò, phân bộ Nhai lại, nhóm Sừng rỗng, bộ Guốc chẵn. Trâu Vn có nguồn gốc từ trâu rừng thuần hóa, thuộc nhóm trâu đầm lầy. 2. Đặc Điểm 2.1: Đặc điểm hình dạ - Trâu có một thân hình vạm vỡ, bụng tròn to, bốn chân chắc như bốn cột nhà nhỏ, vai u những bắp thịt rất khỏe. - Hai sừng trâu rỗng, cong vút, hướng vào nhau rất đỗi hùng dũng, đầy tự hào như ý thức được vũ khí lợi hại của mình. Người ta thường phân biệt trâu lành với trâu dữ một phần nhờ đôi sừng. Những con sừng dài, uốn cong hình lưỡi liềm, cặp mắt to dữ là con trâu khỏe. - Da mũi trâu rất dày, có thể xỏ dây qua kéo đi. Mắt trâu to, tròn lồi nhưng thị lực thì kém. Bù lại, hai tai trâu rất thính, lúc nào cũng vểnh lên nghe động tĩnh xung quanh. - Trâu có đặc điểm nổi bật là bị mất hàm răng trên. Dựa vào đặc điểm này, người xưa đã sáng tạo ra câu chuyện " Trí khôn của ta đây " ( trâu cười vì hổ ngu ngốc đã đập răng vào đá, bị gãy mất hàm răng trên) 2.2: Đặc điểm tiêu hóa ( thói quen ăn uống ) - Đặc điểm riêng biệt không thể không nhắc đến là trâu thuộc bộ Nhai lại. Trâu ăn cỏ rất nhanh dường như chỉ nuốt chứ không nhai. Khi ăn, cỏ sẽ được dẫn xuống dạ dày nhưng chưa tiêu hóa ngay mà được cất ở dạ cỏ. Sau đó những lúc thật sự thảnh thơi nhàn rỗi, trâu sẽ ợ cỏ ở dạ cỏ lên nhai lại. Lúc này cỏ mới thực sự được tiêu hóa. Ngẫm ra trâu cũng thật vất vả nhọc nhằn, ngay cả miếng ăn cũng không thể thưởng thức một lần cho trọn vẹ 2.3: Đặc điểm sinh sản - Một năm trâu chỉ đẻ có một lứa. Con trâu con được gọi là nghé ọ. Nghé sơ sinh năng j khoảng 20-25 kg. Nghé lớn rất nhanh nhưng sừng chưa mọc vội mà để lớn lên mới dần chịu nhú ra. 3. Vai Trò Của Trâu 3.1: Con trâu trong lao động sản xuất - Trâu to khỏe, vạm vỡ, cần cù, chịu thương chịu khó nên người nông dân dùng nó vào việc kéo cày kéo bừa. Từ sáng sớm tinh mơ, trâu đã cùng người "trên ruộng cạn, dưới đồng sâu". Cho đến khi mặt trời đứng bóng ta vẫn thấy trâu miệt mài theo những ruộng cày. - Trâu bận rộn theo vụ mùa của nhà nông và những ngày rảnh rỗi, trâu còn kéo xe chuyên chở vật dụng hoặc kéo gỗ giúp người. 3.2: Trâu với đời sống vật chất của người Một đời trâu dâng hiến cho người. Nó còn cung cấp thịt làm thức ăn ngon, da làm trống, sừng làm đồ mỹ nghệ tạo ra những sản phẩm độc đáo. 3.3: Trâu với đời sông văn hóa con người ( trâu đem lại nhiều ý nghĩa trong đời sống văn hóa con người ) - Lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn đã đi vào thơ ca: " Dù ai buôn đâu bán đâu Ngày 10 tháng 8 chọi trâu trăm nghề Dù ai buôn bán trăm nghề Mùng 10 tháng 8 thì về chọi trâu " Ngoài ý nghĩa thi xem trâu của aii được nuôi béo khỏe, xã nào nuôi trâu tốt, lễ hội chọi trâu còn có ý nghĩa cầu mong một vụ mùa gieo trồng tốt đẹp, bội thu. - Bạn hãy đến xem hội đua trâu ở nhiều làng quê VN. Được người xem cổ vũ nhiệt tình sôi nổi, những chú trâu bình thường chậm chạp là vậy mà lúc đó chạy nhanh dũng mãnh không kém gì những chú ngựa. - Và thật thú vị khi trâu được chọn làm biểu tượng SEA GAMES lần thứ 22, một lễ hội thể thao đông nhất Đông Nam Á năm 2003. Chú trâu vàng được chọn cho lễ hội, tượng trưng cho sức mạnh của người VN với những phẩm chất tốt đẹp: hiền lành, cần cù, khỏe mạnh và đem lại hạnh phúc cho con người. 3.4: Trâu còn có một vai trò không nhỏ trong đời sống tình cảm của người a) Trâu là hình ảnh thân thương của làng quê VN Bước chân đến mỗi cánh đồng hay thôn xóm bản làng VN, hình ảnh con trâu thân thuộc như một dấu ấn báo hiệu xứ sở quê hương. Vào những ngày nông nhàn tháng 3 hay tháng 8, giữa biển lúa xanh rờn trên cánh đồng quê, ven sườn đê,.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> từng đàn trâu thong thả gặm cỏ gợn lên cuộc sống êm ả tự bao đời. b) Trâu là người bạn của nông dân Dân gian xưa có bài ca dao: " Rủ nhau đi cấy đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu Trên đồng cạn, dưới đồng sâu Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa ". Trâu đã gắn bó với người nông dân tần tảo sớm khuya giữa buổi trưa hè: mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày" hay trong cái rét thấu xương của tháng giêng, đén mùa gặt trâu và người hăm hở đón những bông lúa vàng. Trâu kéo xe đi trước, người đi sau cùng vui vẻ phần khởi trước vụ mùa bội thu. c) Với tuổi thơ, trâu là người bạn thân yêu Ký ức tuổi thơ của những đứa trẻ lớn lên từ làng quê, có lẽ vẫn lưu giữ hình ảnh những chú trâu hiền lành dễ mến.Chăn trâu, ngồi trên lưng trâu thong dong hay vừa chăn trâu, vừa thả diều chơi đùa với lũ bạn... Những kỷ niệm đó in sâu trong tấm khảm trở thành kỷ niệm ngọt ngào, dịu mát lòng trước cuộc đời đầy những lo toan mệt mỏi. Chẳng vì thế mà hình ảnh cậu bé ngồi trên lưng trâu thổi sáo giữa đồng lúa bát ngát xanh đã đi vào bức tranh dân gian tự nhiên, đẹp đẽ như một mảnh tâm hồn đất Việt. 4. Để Trâu Đuợc Khoẻ Mạnh, Phục Vụ Người, Chúng Ta Cần Chú Ý Đến Việc Chăm Sóc, Phòng Bệnh Cho Chúng - Ngoài việc chăn thả trâu, chúng ta cần cắt cỏ để trâu ăn đủ no, dự trữ cỏ rơm cho trâu. - Cần tắm thường xuyên cho trâu, quét dọn vệ sinh chuồng trại thoáng mát về mùa hè, ấm áp vào mùa đông. - Để phòng bệnh lở mồm long móng, Người ta thường cho một ít muối ăn vào rơm, cỏ. C. Kết Bài VD1: Ngày nay trên đà phát triển của công nghiệp cơ khí máy móc, trên nhiều cánh đồng khắp đất nước VN chúng ta, nhiều con trâu sắt hiện đại ( máy cày, máy bừa ) đã và đang ầm ầm chạy ngay chạy dọc. Thế nhưng những chú trâu thân thuộc vẫn mãi mãi là người bạn thân yêu của ngưòi dân VN chúng ta. 4- Củng cố :. Tiết 31. Đã làm trong nội dung bài 5- Hướng dẫn về nhà : ( 2 phút). Viết lại bài theo phần đã sửa. THUẬT NGỮ Ngày soạn : -10-2016 Ngày thực hiện : Lớp 9a2...................Lớp 9a5 : ........................... I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được khái niệm và những đặc điểm cơ bản của thuật ngữ. - Nâng cao năng lực sử dụng thuật ngữ, đặc biệt trong các văn bản khoa học, công nghệ. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm thuật ngữ. - Những đặc điểm của thuật ngữ. 2. Kỹ năng: - Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển. - Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ.. 3. Thái độ : Có ý thức tiếp cận với khoa học, công nghệ. III- Chuẩn bị : - GV: SGK-văn 9. - HS:Tìm hiểu nghĩa của các ví dụ được nêu trong SGK.. III- tiến trình dạy và học : 1- Ổn định tổ chức :(1phút).

<span class='text_page_counter'>(99)</span> 2- Kiểm tra :(5 phút) Nêu các cách phát triển của từ vựng 3- Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GV: treo bảng phụ có nội dung 2 cách giải nghĩa từ. - So sánh hai cách giải thích về nghĩa của từ muối và từ nước ? + Cách 1 : Chỉ dừng ở đặc tính bên ngoài của sự vật. + Cách 2 : Thể hiện đặc tính bên trong của sự vật - Ở cách 1 nhìn vào đặc điểm bên ngoài là hiểu được cách giải thích đó nhưng ở cách 2 có dễ dàng giải thích không ? + ở cách 2 những đặc tính của sự vật không thể nhận biết được qua kinh nghiệm và cảm tính mà phải qua nghiên cứu bằng lý thuyết và phương pháp khoa học vì thế muốn hiểu cách giải thích đó cần có điều có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực có liên quan. + Cách giải thích thứ nhất là cách giải thích từ ngữ thông thường, còn cách giải thích thứ 2 là giải thích thuật ngữ. - Đọc định nghĩa SGK 88. Những định nghĩa này ở môn nào ? Chủ yếu được dùng trong văn bản nào ? HS: Nêu thuật ngữ trong các bộ môn. + Địa lý, hóa học, ngữ văn, toán học. + Dùng trong văn bản khoa học, công nghệ. - Dựa vào hai bài tập và nhận xét rút ra trong mỗi bài tập thế nào là thuật ngữ ? GV: Các em về thử hỏi người thân theo 2 cách đã học xem cách nào người thân sẽ hiểu cách nào không hiểu? Tại sao? Nếu không có kiến thức chuyên mon có hiểu được không? Từ đó hình thành khái niệm thuật ngữ - GV chuyển ý : Từ khái niệm về thuật ngữ ta có thể nhận thấy thuật ngữ cũng là những từ ngữ được dùng nhưng không giống như những từ ngữ thông thường, nó có những đặc điểm riêng biệt. Cụ thể thuật ngữ có tính chính xác, tính hệ thống và tính quốc tế. Song với chúng ta mới chỉ tìm hiểu. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I- Thuật ngữ là gì ? 1- Xét ví dụ : * Bài 1 : - Nước - Muối -> Cách 1 : Gỉ thích nghĩa của từ theo cách thông thường, dựa vào đặc tính bên ngoài. -> Cách 2 : giải thích dựa vào đặc tính bên trong -> thuật ngữ. -> Phải có kiến thức khoa học mới hiểu được.. * Bài 2 : - Từ ngữ dùng trong lĩnh vực khoa học, công nghệ. - Mỗi lĩnh vực khoa học có những thuật ngữ riêng. 2- Ghi nhớ : (SGK 88). II- Đặc điểm của thuật ngữ :.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> ở tính chính xác. - Những thuật ngữ “thạch nhũ, ba zơ, ẩn dụ, phân số thập phân” có nghĩa khác không ? - Ở 2 ví dụ từ “muối” nào có sắc thái biểu cảm ? + “Muối” 2 có sắc thái biểu cảm dùng trong tổ hợp “gừng cay muối mặn” -> gợi sự gian truân, vất vả mà con người phải nếm trải trong đời -> từ ngữ thông thường. + “Muối” 1 là một thuật ngữ không có tính biểu cảm, không gợi thêm nghĩa nào ngoài muối. - Thuật ngữ có những đặc điểm gì ? - Hoạt động nhóm : - Các nhóm trả lời. -GV: khái quát. - Tìm thuật ngữ thích hợp điền vào chỗ trống ? + Lực, xâm thực, hiện tượng hóa học, trường từ vựng, di chỉ, thụ phấn, lưu lượng, trọng lực, khí áp, đơn chất, thị tộc phụ hệ, đường trung trực. - Giải thích nghĩa của từ điểm tựa ? + “Điểm tựa” không được dùng như một thuật ngữ. Vì thuật ngữ vật lý là : điểm cố định của một đòn bẩy thông qua đó lực tác động được truyền tới lực cản. + Chỉ nơi làm chỗ dựa chính (ví như điểm tựa của đòn bẩy) -> Sử dụng phép tu từ ẩn dụ chỉ nơi được con người tạo nên lịch sử, làm người lính đi đầu. - Từ hỗn hợp nào được dùng theo nghĩa thông thường ? Đặt câu có từ đó ? + Đội quân của nhà Thanh là một đạo quân hỗn hợp. + Bao thức ăn gia súc hỗn hợp. - Xác định nghĩa khái niệm (sinh học), giải thích cách gọi của người Việt ? + Cá là động vật có xương sống, ở dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng mang. + Cách hiểu của người Việt khi gọi cá voi, cá heo, cá sấu là không nhất thiết phải thở bằng mang.. * Xét ví dụ : - Thuật ngữ chỉ có một nghĩa, 1 khái niệm.. - Thuật ngữ không có tính biểu cảm. * Ghi nhớ : (SGK 89) II- Luyện tập. 1- Bài tập 1 (89) : - Vật lý, địa lý, hóa học, lịch sử, sinh học, địa lý, vật lý, vật lý, hóa học, lịch sử, toán học.. 2- Bài tập 2 (90) - Chỉ nơi làm chỗ dựa chính. 3- Bài tập 3 (90) - Từ “hỗn hợp” (b) dùng nghĩa thông thường 4- Bài tập 4 (90). + Cá không nhất thiết phải thở bằng mang. III. Tổng kết ghi nhớ SGK.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> 4- Củng cố : (2 phút) Nhắc lại hai nội dung chính : +khái niệm + Đặc điểm của thuật ngữ. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ 1. Bài cũ + Nắm được khái niệm về thuật ngữ. +Thuật ngữ có đặc điểm gì + Kể tên một số thuật ngữ trong cuộc sống + làm một số bài tập 2. Chuẩn bị bài ở nhà - Chuẩn bị bài tiết 32 theo các câu hỏi sách giáo khoa Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Tiết 32 :. MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ Ngày soạn : 5 -10-2016 Ngày thực hiện : Lớp 9a2...............Lớp 9a5 : ..................... I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được vai trò của miêu tả trong một văn bản tự sự. - Vận dụng hiểu biết về miêu tả trong văn bản tự sự để đọc – hiểu văn bản. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản. - Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự. 2. Kỹ năng: - Phát triển và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự. - Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự.. 3. Kĩ năng sống cần giáo dục trong bài Giao tiếp : - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp III- Chuẩn bị : - GV:SGK - SGV- tài liệu tham khảo. - HS:Tìm hiểu các yếu tố miêu tả trong các đoạn văn. IV- tiến trình dạy và học : 1. Ổn định tổ chức : :( 1phút) 2. Kiểm tra : Giờ trước trả bài không kiểm tra 3. Bài mới :. Hoạt động thầy trò. Nội dung cần đạt I Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự 1. Ví dụ SGK. Phương thức tự sự.. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự Gv gọi một học sinh đọc đoạn trích SGK . Đoạn trích được viết theo phương thức * Sự việc : Quang Trung đánh đồn Ngọc Hồi . biểu đạt chính nào ? * Các chi tiết miêu tả : Đoạn trích ấy kể về việc gì? HS thảo luận nhóm tìm các chi tiết miêu tả. Chỉ ra các chi tiết miêu tả trong đoạn Vua Quang Trung,quân Tây Sơn, Sầm Nghi trích . Đống, quân Thanh. Các chi tiết miêu tả ấy nhằm thể hiện Tác dụng : Tạo nên cái phông , cái nền làm những đối tượng nào ? nổi bật sự việc và nhân vật Tác dụng của việc sử dụng yếu tố miêu tả Giống:Về nội dung sự việc. trong đoạn văn ? Khác : Đoạn văn SGK sinh dộng , hấp dẫn hơn, có các yếu tố miêu tả cụ thể, chi tiết. Cho các ý chính trong SGK, em hãy xâu chuỗi các sự việc đó thành đoan Đoạn văn không có các yếu tố miêu tả : văn ? Hãy so sánh đoạn văn của em với đoạn văn SGK ? Nếu kể như vậy thì nhân vật vua QT có nổi Không sinh động , vì chỉ đơn giản kể lại các bật không ? Trận đánh có sinh động sự việc , chỉ trả lời câu hỏi việc gì , chứ chưa không ? Tại sao ? trả lời được câu hỏi việc đó diễn ra như thế.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> nào ? Từ đó em hãy cho biết : 2. Ghi nhớ : Yếu tố miêu tả có tác dụng như thế nào đối - Miêu tả trong văn bản tự sự là miêu tả cụ với văn bản tự sự . thể, chi tiết về cảnh vật , con người, sự việc có tác dụng làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn, để lại ấn tượng sâu đậm trong tâm trí Trong văn bản tự sự thường sử dụng người đọc những dạng miêu tả nào ? * Những dạng miêu tả thường sử dụng trong văn bản tự sự : - Tả cảnh : cảnh thiên nhiên, cảnh sinh hoạt -> tạo tình huống cho sự việc tiến triển - Tả người : Hình dáng , tính tình , hành động , tả nội tâm -> Khắc hoạ rõ nét đặc điểm , tính chất , bản chất nhân vật Khi sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản - Tả vật : Đồ vật , loài vật , cây cối . tự sự cần chú ý điều gì ? * Yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự - Chỉ làm yếu tố phụ (bổ trợ) . Vì vậy miêu tả không được lấn át lời kể , làm chìm cốt truyện. Hoạt động 2 : II , Hướng dẫn luyện tập : Bài tập 1 : Học sinh làm theo 2 nhóm Nhóm 1 : Tìm những yếu tố tả người trong " Chị em Thuý Kiều " - Phân tích giá trị của những yếu tố miêu tả ấy trong việc thể hiện , nội dung mỗi đoạn trích : Nhóm 2 : Tìm yếu tố tả cảnh trong " Cảnh ...Xuân "- Phân tích giá trị của những yếu tố miêu tả ấy ... Đại diện hai nhóm trình bày Tả người : NDu dùng hình ảnh thiên nhiên miêu tả hai chị em Thuý Kiều ở nhiều nét đẹp -> Chân dung nhân vật xinh đẹp . Tả cảnh thiên nhiên " Ngày xuân ... bông hoa " " Tà tà ...... bắc ngang " Tả cảnh sinh hoạt : " Gần xa .... như nêm " Tác dụng : Cảnh tươi sáng phù hợp bức tranh lễ hội mùa xuân. =>Yếu tố miêu tả làm cho đoạn trích sinh động giàu chất thơ, góp phần giúp người đọc cảm nhận được vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều và của khung cảnh mùa xuân. Bài 2: Giáo viên hướng dẫn cho học sinh : Yêu cầu kể về việc chị em Thuý Kiều đi chơi xuân + Giới thiệu khung cảnh chung ( miêu tả ) và chị em Thuý Kiều đi hội. + Tả cảnh thiên nhiên trên cánh đồng quê. + Tả không khí lễ hội mùa xuân . + Cảnh con người trong lễ hội ( diễn biến , sự việc ) + Cảnh ra về HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ 1. Bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> - Hiểu rõ vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự 2. Chuẩn bị bài ở nhà - Tìm hiểu bức tranh thiên nhiên và bức tranh tâm trạng qua đoạn trích Kiều ở lầu Ngứng Bích. - Tìm hiểu hoàn cảnh và nỗi nhớ nhung của Kiều khi ở lầu NB. - Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình của ND Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Tiết 33. KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du) Ngày soạn : 5 -10-2016 Ngày thực hiện : Lớp 9a2...............Lớp 9a5 : ..................... I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật và tấm lòng thương cảm của Nguyễn Du đối với con người. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thuý Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng. - Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du. 2. Kỹ năng: - Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại. - Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, - Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Kiều. - Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện.. 3. Kĩ năng sống cần giáo dục trong bài - Kĩ năng ứng phó với tình huống căng thẳng II- Chuẩn bị : - GV: SGK- SGV - ngữ văn 9 - HS: Trả lời câu hỏi chuẩn bị III- tiến trình dạy và học : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích ngắn gọn bức tranh xuân qua 4 câu thờ đàu đoạn trích. 3. Bài mới : Nếu như đoạn trích Chị em TK đã đưa Nguyễn Du trở thành một nhà thơ bậc thầy trong nghệ thuật khắc họa chân dung tả người thì đoạn trích Kiều ở Lầu Ngưng.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Bích một lần nữa khẳng định tại năng của nhà thơ trong việc tả cảnh. có thể nói nếu chọn một đoạn tả cảnh đặc sắc nhất thì không thể không nói đến đoạn trích kiều ở lầu...và để hiểu hơn thì hôm nay..... Hoạt động I: Hướng dẫn đọc- tìm hiểu chung. Đoạn trích thuộc phần nào của tác phẩm ? Giáo viên hướng dẫn đọc - học sinh đọc nhận xét. Giáo viên kiểm tra việc nhớ từ khó của học sinh. Đoạn trích có thể chia thành mấy phần? Nội dung từng phần ? Em có nhận xét gì về bố cục của đoạn trích ? Gia đình gặp tai biến, Kiều bán mình cứu cha và em. Tưởng được làm vợ lẽ, không ngờ bị Mã lừa gạt, làm nhục đưa vào lầu xanh, Tú Bà mắng nhiếc đánh đập, bắt tiếp khách. Kiều định tự vẫn, Tú Bà sợ mất vốn dụ dỗ thuốc thanh đưa Kiều ra lầu Ngưng Bích, thực chất là giam lỏng chuẩn bị cho một âm mưu mới.. Hoạt động II: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chi tiết : Học sinh đọc 6 câu thơ đầu. Qua 6 câu thơ đầu em hình dung được những gì về vị trí lầu Ngưng Bích và cảnh vật nơi đây ? - “Khóa xuân” gợi cho em hoàn cảnh nào của Kiều? Nhận xét về không gian quanh lầu Ngưng Bích ?. I.Đọc -Tìm hiểu chung. 1. Đọc 2. Tìm hiểu chung a Vị trí đoạn trích : Phần : Gia biến và lưu lạc . cõu (1033-1054) b. Đọc : giọng chậm, buồn. c. Giải nghĩa từ khó : Khoá xuân,tấm son, bẽ bàng. d. Bố cục : 3 phần. - 6 câu đầu : Khung cảnh trước trước lầu Ngưng Bích. Lầu Ngưng Bích – Bức tranh tâm cảnh - 8 câu tiếp theo : Nỗi lòng thương nhớ. - 8 câu cuối : Cảnh vật quanh lầu Ngưng Bích qua cái nhìn đầy tâm trạng của Thuý Kiều . Chặt chẽ, hợp lý . -> Đây là đoạn thơ tả cảnh ngụ tình rất đặc sắc : cảnh vật thiên nhiên được nhìn tả qua con mắt, tâm trạng của nhân vật trữ tình : một tâm trạng rất cô đơn buồn nhớ, rất đỗi bơ vơ. II. Đọc , Hiểu văn bản :. 1 . Khung cảnh trước lầu Ngưng Bích Sáu câu thơ đầu : - “Khóa xuân” -> bị giam lỏng - Cảnh vật : non xa, trăng gần, cát vàng bụi hồng gợi sự mênh mông, rộng ngợp, cô đơn trơ trọi. - Không gian được gợi bằng những hình ảnh : bát ngát, cát vàng bụi bay, dãy núi xa mờ. Sử dung phép đối và không gian nghệ thuật => không gian mênh mông hoang vắng. - Thời gian : " mây.....khuya"- tuần hoàn khép - Thời gian qua cảm nhận của Thuý Kiều kín =>sự vô vọng . ntn ? *Cảnh đẹp nhưng hoang vắng, trơ trọi. Nàng rơi vào hoàn cảnh cô đơn tuyệt đối. Tâm trạng cô đơn buồn tủi, đắng cay,ý thức được một cách sâu sắc thân phận và phẩm giá Qua khung cảnh thiên nhiên ấy cho thấy của mình..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Kiều đang ở tâm trạng như thế nào? Hoàn cảnh cô đơn , bị tách biệt với xã hội => Suy nghĩ của em về hoàn cảnh , tâm trạng hoàn cảnh rất đáng thương . Thuý Kiều ? Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ở sáu câu thơ đầu ? Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình được tác giả thể hiện cụ thể qua biện pháp nghệ thuật nào>? Nguyễn Du đó vận dụng ngữ pháp tiếng Việt để tạo nên những vần thơ tả cảnh đặc sắc. Hình ảnh trong những câu thơ trên rất đẹp. Có tương phản: xa-gần, cát vàng- bụi hồng, cồn nọdặm kia và cú kết hợp: ở chung. - trăng. Cái hay của Đoạn thơ cân thể hiện ở cách ngắt nhịp. Thay vì ngắt ở chữ thứ tư ở những câu tám thông thường trong Lục bát (ví dụ: cát vàng cồn nọ/ bụi hồng dặm kia) thì nhịp được ngắt ở chữ thứ ba và thứ sáu: Vẻ non xa/ tấm trăng gần / ở chung. vì vậy, khỏc thường, không đều đều một điệu. Tiết 33. KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du) Ngày soạn : 5 -10-2016 Ngày thực hiện : Lớp 9a2...............Lớp 9a5 : ..................... I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật và tấm lòng thương cảm của Nguyễn Du đối với con người. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thuý Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng. - Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du. 2. Kỹ năng: - Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại. - Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, - Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Kiều. - Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện.. 3. Kĩ năng sống cần giáo dục trong bài - Kĩ năng ứng phó với tình huống căng thẳng II- Chuẩn bị : - GV: SGK- SGV - ngữ văn 9 - HS: Trả lời câu hỏi chuẩn bị III- tiến trình dạy và học : 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng đoạn trích Kiều ở lầu NB 3. Bài mới : bậc.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> I.Đọc -Tìm hiểu chung. II. Đọc , Hiểu văn bản : Học sinh đọc 8 câu tiếp. Giáo viên : 8 câu thơ tiếp theo trực tiếp nói lên nỗi nhớ thương của Kiều. Trong cảnh ngộ ấy nàng đã nhớ tới ai? Nhớ ai trước, ai sau? Nhớ như thế có hợp với qui luật tình cảm không? Kiều nhớ Kim Trọng như thế nào? Tại sao nàng lại nhớ sâu sắc như vậy? Em hiểu " Tấm son...phai " như thế nào? Qua đó em cảm nhận được tâm trạng gì của Kiều khi nhớ chàng Kim. Đọc câu thơ thể hiện tâm trạng Kiều khi nhớ cha mẹ ? Nỗi nhớ cha mẹ có khác gì với cách thể hiện nỗi nhớ người yêu. Hãy phân tích nghệ thuật dùng từ ngữ, hình ảnh của tác giả để sáng tỏ điều đó.. 1. Khung cảnh trước lầu Ngưng 2 Nỗi nhớ của Thuý Kiều Tám câu thơ giữa : Kiều nhớ Kim Trọng và nhớ cha mẹ. Nhớ Kim Trọng trước -> phù hợp với quy luật tâm lí, thể hiện sự tinh tế của ngòi bút Nguyễn Du. a. Nhớ Kim Trọng : - Nhớ buổi thề nguyền đính ước. - Tưởng tượng Kim Trọng đang nhớ về mình vô vọng.. => Kiều nhớ với nỗi đau đớn xót xa. Khẳng định lòng thuỷ chung son sắt. b. Nhớ cha mẹ : Kiều thương và xót. - Thương : Cha mẹ sáng, chiều tựa cửa ngóng tin con. - Xót : Lúc cha mẹ tuổi già sức yếu mà Em có nhận xét gì về tấm lòng Thuý Kiều không được chăm sóc...... qua nỗi nhớ thương của nàng. - Các thành ngữ : " quạt nồng ấm lạnh " Giáo viên bình + Điển cố : Sân lai, gốc tử -> Thể hiện tình cảm trực tiếp, xót thương -> Tâm trạng nhớ thương,xót xa,đau đớn vì không báo đáp cha mẹ. * Trong hoàn cảnh ở lầu Ngưng Bích : Kiều là người đáng thương nhất, nhưng nàng đã quên cảnh ngộ bản thân để nghĩ về Kim Trọng, nghĩ về cha mẹ -> Kiều là người thuỷ chung, hiếu thảo, có tấm lòng vị tha đáng trọng. Học sinh đọc 8 câu cuối.. 3. Tâm trạng của Thuý Kiều Tám câu thơ cuối . Cảnh được miêu tả qua những chi tiết hình Cảnh quanh lầu Ngưng Bích qua tâm trạng ảnh nào ? Kiều. Cửa bể chiều hôm –thuyền thấp thoáng Mỗi cảnh vật có nét riêng nhưng đồng thời Ngọn nước- hoa trôi lại có nét chung để diễn tả tâm trạng Kiều. Nội cỏ –chân mây, mặt đất Em hãy phân tích và chứng minh điều đó? Gió cuốn- sóng kêu + cánh buồm thấp thoáng xa xa ->gợi nỗi nhớ nhà, nhớ quê,đồng thời là hình ảnh ẩn.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> dụ về thân phận lẻ loi,phiêu dạt. + hoa trôi man mác ->gợi nỗi xót xa trước thân phận bị dập vùi, trôi nổi. + nỗi cỏ rầu rầu, chân mây mặt đất…-> gợi Nghệ thuật miêu tả cảnh vật ở đoạn thơ nỗi lo âu trước tương lai vô định, mờ mịt. này ? +tiếng sóng kêu -> nỗi kinh hoàng, hoảng sợ trước cơn tai biến. -> Cảnh được nhìn từ xa -> giàu màu sắc từ nhạt đến đậm, âm thanh từ tĩnh đến động, nỗi nhớ buồn từ man mác mông lung -> lo âu kinh sợ, dự cảm giông bão sẽ nổi lên xô đẩy, vùi dập cuộc đời Kiều. Tác giả sử dụng nghệ thuật điệp ngữ, ẩn dụ, Nhận xét cách dùng điệp ngữ " buồn dùng nhiều từ láy, ngôn ngữ đa nghĩa. trông" và các từ láy ở cuối đoạn. - Điệp ngữ " buồn trông " -> điệp khúc thể hiện nỗi buồn chồng chất nhiều vẻ, kéo dài, Em cảm nhận như thế nào về hoàn cảnh và nhiều sắc thái tâm trạng khác nhau của nàng tâm trạng của Kiều qua 8 câu cuối? Kiều. Hoàn cảnh vô cùng đáng thương . Nỗi buồn cô đơn, đau đớn, xót xa, bế tắc tuyệt vọng. - GV nâng cao : Bức tranh về tâm trạng buồn của Kiều Đó là sự cô đơn thân phận nổi trôi vô định, thật sống động. Cảnh lầu Ngưng Bích nỗi buồn tha hương, lòng thương nhớ người được thể hiện qua tâm trạng Kiều. Cảnh yêu và cha mẹ, và cả sự bàng hoàng lo sợ. được mô tả từ xa đến gần, từ nhạt đến Ngay sau lúc này Kiều đã mắc lừa Sở đậm, từ tĩnh đến động. Các từ thấp thoáng, Khanh để rồi lâm vào cảnh " Thanh lâu hai man mác, rầu rầu, xanh xanh, ầm ầm đã lượt, thanh y hai lần." biểu hiện cụ thể tâm trạng buồn tủi của Tám câu thơ là bức tranh thu nhỏ trong một Kiều. Tâm trạng đó cứ mở dần, mở dần bức tranh lớn-tuyệt bút của bút pháp tả cảnh theo điệp ngữ “buồn trông” và cứ trở đi trở ngụ tình. Cảnh thấm vào tình, tình hoà lại nhờ cách điệp cấu trúc câu của tác giả. trong cảnh. Đó là bức tranh thiên nhiên đồng thời cũng III. Tổng kết. là bức tranh tâm trạng -> Bút pháp nghệ 1. Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. Miêu tả nội tâm nhân vật qua độc thoại, sử thuật tả cảnh ngụ tình. dụng thành công các phép tu từ ẩn dụ, điệp Hoạt động III: Hướng dẫn tổng kết ngữ … Đoạn thơ có gì đáng chú ý về nghệ thuật? 2. Nội dung : Tác giả cảm thương cho tình cảnh của Kiều, ca ngợi vẻ đẹp thuỷ chung, Thái độ tình cảm của Nguyễn Du với nhân nhân hậu trong tâm hồn Kiều. vật như thế nào ? HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ 1. Bài cũ - Hiểu bức tranh thiên nhiên và bức tranh tâm trạng qua đoạn trích Kiều ở lầu Ngứng Bích. - Hiểu hoàn cảnh và nỗi nhớ nhung của Kiều khi ở lầu NB..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Hiểu Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình của ND 2. Chuẩn bị bài ở nhà - Tìm hiểu các cách trau dồi vốn từ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Tiết 35. TRAU DỒI VỐN TỪ Ngày soạn : -10-20145 Ngày thực hiện : Lớp 9a1................Lớp 9a2 : ............... I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nắm được những định hướng chính để trau dồi vốn từ. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Những định hướng chính để trau dồi vốn từ. 2. Kỹ năng: Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh.. 3. Kĩ năng sống cần giáo dục trong bài III- Chuẩn bị : - GV: SGK- Tài liêu tham khảo - Bảng phụ -HS: Đọc và làm bài tập - bảng nhóm IV- tiến trình dạy và học : 1. Ổn định tổ chức :( 1phút) 2. Kiểm tra : (5 phút) Câu hỏi: Thuật ngữ là gì? Nêu đặc điểm của thuật ngữ? Đáp án: phần ghi nhớ SGK- 88,89 1. Bài mới : Hướng dẫn rèn luyện nghĩa của từ và cách dùng từ Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ Em hiểu ý kiến đó như thế nào ? (nội dung , lời nói gồm mấy ý ? khuyên ta điều gì ?) Gv treo bảng phụ ghi VD I2: Xác định lỗi diễn đạt?. Giải thích vì sao có những lỗi này ?. Bài học rút ra từ các sai lầm đó là gì ?. I . Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ * ví dụ : a) Tiếng Việt rất giàu đẹp , đáp ứng mọi nhu cầu nhận thức và giao tiếp của người Việt - Phải không ngừng trau dồi vốn từ * ví dụ 2 : a) Dùng thừa từ "đẹp "vì " thắng cảnh " có nghĩa là "cảnh đẹp " b) Dùng sai từ " dự đoán " vì dự đoán có nghiã là : Đoán trước tình hình có thể xảy ra trong tương lai -> Chỉ nên dùng là : Phỏng đoán , ước tính c) Dùng sai từ " đẩy mạnh " : thúc đẩy cho phát triển nhanh lên . Nói về qui mô thì có thể là mở rộng hay thu hẹp chứ không thể nhanh hay chậm được -> Người viết không biết chính xác nghĩa và cách dùng từ mà mình sử dụng * Rõ ràng là không phải do " tiếng ta nghèo " mà do người viết đã " không biết dùng tiếng ta " . Như vậy muốn biết dùng tiếng ta thì phải nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Nguyên nhân mắc lỗi? Gv hệ thống hoá kiến thức , hs đọc ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rèn luyện để làm tăng vốn từ : HS đọc đoạn văn của Tô Hoài (SGK) Tô Hoài nói về vấn đề gì có liên quan đến việc trau dồi vốn từ ? Qua câu chuyện của Tô Hoài , em rút ra bài học gì ? HS đọc ghi nhớ . Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập HS làm các bài tập SGK dưới sự hướng dẫn của GV.. cách dùng Nguyên nhân mắc lỗi: - không nắm chính xác nghĩa của từ * Ghi nhớ : SGK II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ - Nhà văn Tô Hoài nói đến việc phải " học lời ăn tiếng nói của nhân dân " để trau dồi vốn từ của mình . - Phải rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết để làm tăng vốn từ . * Ghi nhớ : SGK III . Luyện tập. Bài tập 1: Hs làm bài tập theo nhóm : - Hậu quả : kết quả xấu - Đoạt : chiếm được phần chiến thắng - Tinh tú : Sao trên trời Bài tập 3 : Sửa lỗi dùng từ a, Im lặng -> vắng lặng , yên tĩnh b, Cảm xúc -> Cảm động , cảm phục c, Thành lập -> thiết lập d, Dự đoán -> phỏng đoán , dự tính Bài 4 : Bình luận ý kiến : Tiếng Việt của chúng ta là một ngôn ngữ trong sáng và giàu đẹp . Điều đó được thể hiện trước hết qua ngôn ngữ của nhân dân . Muốn gìn giữ sự trong sáng và giàu đẹp của ngôn ngữ dân tộc phải học tập lời ăn tiếng nói của họ . D :Hướng dẫn các hoạt đông nối tiếp : - Làm bài tập : 2 ,5 ,6 ,7 ,8 - Chuẩn bị : viết bài tập làm văn số 2 - Văn tự sự 4- Củng cố: ( 2phút)- GV khái quát lại nội dung bài HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ 1. Bài cũ - Hiểu các cách trau dồi vốn từ 2. Chuẩn bị bài ở nhà - Ôn tập tiết miêu tả trong văn bản tự sự - Tưởng tượng một số nội dung tương tự bài học để làm bài viết số 2 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(112)</span> ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Tiết 36+ 37. VIẾT BÀI SỐ 2 CHỦ ĐỀ: VĂN TỰ SỰ (Văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả) Ngày soạn : -10-20145 Ngày thực hiện : Lớp 9a1................Lớp 9a2 : ............... I- Chuẩn đánh giá: 1- Kiến thức Giúp HS vận dụng những kiến thức đã học làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con người. 2- Kỹ năng : Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày, đặc biệt kỹ năng dùng từ chính xác, sử dụng yếu tố miêu tả. 3- Thái độ : Tình cảm trân trọng và yêu quý thầy cô giáo, ý thức vươn lên trong học tập. II- Chuẩn bị : - GV:Đề bài - dàn bài - HS: Ôn tập văn tự sự. III- tiến trình dạy và học : 1- Ổn định tổ chức : KHUNG MA TRẬN TÊN CHỦ ĐỀ (Nội dung, chương..) Chủ đề: Văn tự sự. NHẬN BIẾT TL Khái niệm văn tự sự. Số câu : Số điểm: Tỉ lệ %. Số câu : 1 Số điểm: 1,5 Tỉ lệ 15 %. THÔNG HIỂU TL. VẬN DỤNG THẤP CAO. Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn tự sự. Kể về một sự kiện, một câu chuyện.... Số câu : 1 Số điểm: 1,5 Tỉ lệ 15 %. Số câu : 1 Số điểm: 7 Tỉ lệ 70 %. I. Đề bài: Câu 1: Em hiểu thế nào là văn tự sự? Câu 2: Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn tự sự?. TỔNG CỘNG. Số câu :3 Số điểm: Tỉ lệ 100 %.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Câu 3: Tưởng tượng 20 năm sau,vào một ngày hè em về thăm lại trường cũ.Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó II. Định hướng Câu 1: HS nếu được khái niệm văn tự sự (1,5 đ) Câu 2: HS nếu được vai trò của yếu tố miêu tả trong văn tự sự (1,5 đ) 1. Thể loại: Văn tự sự ( tưởng tượng) 2. Nội dung: - Viết thư cho bạn kể lại buổi thăm trường sau 20 năm (lưu ý tưởng tưởng sau 20 năm khi ấy mình ntn ? ) - Hướng kết hợp: Tự sự kết hợp miêu tả - Hình thức : Một bức thư gửi bạn học cũ III. Dàn ý 1. Phần đầu thư (Mở bài): - Ngày tháng năm viết thư - Lời xưng hô với người nhận thư 2. Phần chính bức thư (Thân bài): Đảm bảo được những nội dung sau: (Em phải tưởng tưởng ra khi ấy em đã trưởng thành, đã có một nghề nghiệp nhất định, một vị trí xã hội nhất định hay em ở nhà tự kiếm sống bằng nghề nghiệp khác) - Lý do em về thăm trường cũ? Thăm buổi nào? Đi với ai? Đến trường gặp lại những ai? - Khi về trường cũ thì: + Cảnh sắc như thế nào? Quang cảnh thế nào? Ngôi trường có gì khác trước, những gì còn như xưa. + Gặp gỡ ai và không gặp được ai?Vì sao? - Cảm xúc của em khi đến ngôi trường cũ như thế nào? - Khi chia tay ngôi trường cũ thì em có cảm xúc như thế nào? - Ngôi trường gợi lại kỉ niệm vui, buồn của tuổi học trò, tình nghĩa thầy trò, bạn bè - Tình cảm với mái trường trong giờ phút này và những dự tính trong tương lai. 3. Phần cuối bức thư - Lời hỏi thăm và chúc sức khỏe gia đình bạn - Hẹn gặp (nếu có) Kể một kỷ niệm đáng nhớ về thầy giáo ( cô giáo ) chủ nhiệm của em. IV- Đáp án, biểu điểm : * Bài viết đảm bảo các yêu cầu trên, sai ít lỗi chính tả, lời văn chân thành, có cảm xúc đạt 9- 10 điểm. * Bài viết đủ ý, bố cục rõ ràng, sai dưới 10 lỗi chính tả, câu, diễn đạt đạt 6- 7 điểm * Bài viết thiếu 1, 2 ý, diễn đạt rõ ràng, sai dưới 15 lỗi chính tả, câu đạt 4- 5 điểm * Bài viết sơ sài, thiếu nhiều ý, sai nhiều lỗi chính tả, câu, diễn đạt đạt 3- 3 điểm * Bài viết không xác định được yêu cầu, lạc đề, sai quá nhiều lỗi đạt 1 điểm * Bài viết để trắng : 0 điểm. 4- Củng cố : thu bài, nhận xét giờ làm bài.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Đề bài: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè ,em về thăm lại trường xưa.Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể về buổi thăm trường đầy xúc động đó. Thành phố Hồ chí Minh ngày 15 tháng 11 năm 2012 Hoàng Lan thân mến! Đã lâu rồi mình không có dịp viết thư thăm cậu, không biết dạo này cậu và gia đình thế nào rồi nhỉ? Cậu biết không, hè vừa rồi,nhân về thăm quê mình có ghé thăm trường cũ - mái trường mà cách đây hai mươi năm mình và cậu đã từng gắn bó, học tập. Sau 20 năm,mái trường xưa đã có rất nhiều thay đổi,sau đây mình xin kể lại cuộc viếng thăm đầy xúc động này. Lời đầu thư cho mình gửi tới cậu và gia đình lời chúc sức khoẻ hạnh phúc và thành đạt. Lan biết không, đứa lớn của vợ chồng mình đã học xong lớp 7 rồi đấy. Hồi dầu năm học cu cậu có ra điều kiện với mẹ rằng: "Kết thúc năm học, nếu con đạt danh hiệu học sinh giỏi, mẹ phải thưởng cho con một chuyến về thăm quê ngoại đó". Mình đã hứa với con hơn nữa cũng lâu rồi, kể từ ngày vợ chồng mình chuyển vào TP Hồ Chí Minh sinh sống mình chưa có dịp về thăm quê. Lần này về thăm quê mình thật hạnh phúc bởi có đầy đủ cả gia đình cùng về, cậu lớn thì háo hức lắm! Sau 2 giờ bay và 3 giờ trên xe buýt, gia đình mình đã về tới quê hương. Đó là vào một buổi chiều muộn,không gian làng quê yên ả,thanh bình đến kỳ lạ. Mình bước trên con đường làng,vẫn là con đường ngày xưa có nhiều hoa và cỏ nhưng cảm giác của mình thật lạ:hồi hộp,xao xuyến như cô học trò nhỏ ngày nào mỗi sớm mai đến lớp. Một ngày nghỉ ngơi thăm họ hàng, giờ đây mình mới có thời gian rảnh rỗi dạo chơi thăm lại quê hương. Cậu lớn vẫn theo sát gót mẹ. Có lẽ đây là lần đầu tiên cậu cảm nhận được vẻ đẹp của một vùng nông thôn với một bầu trời rộng, những cánh đồng.. Tiếp tục dạo chơi trên quê hương, không biết từ lúc nào, mình đã hướng tới con đường quen thuộc - con đường có biết bao kỷ niệm của tuổi học trò. Bỗng cậu con trai hỏi mình: - Mẹ ơi! Ngày trước mẹ học ở trường nào? Mình đưa mắt nhìn con xoa đầu đầy trìu mến: - Mẹ học ở trường THCS Thọ Nghiệp con à! Đôi mắt đưa con thơ như sáng lên: - Trường mẹ có gần đây không, mẹ dẫn con đến đó. Con muốn được biết mái trường ngày xưa của mẹ. Câu nói rất hồn nhiên của cậu con trai làm mình xúc động vô cùng. Một loạt ký ức của 20 năm trước như ùa về trong mình. Hình ảnh mái trường, thầy cô, bạn bè, sân trường, hàng cây... tất cả nhừng cái đó sao thật gần gũi thân thương! Nắm chặt tay đứa con trai, hai mẹ con tiếp tục rảo bước trên con đường đến trường. Hoàng Lan thân mến! Bước trên con đường quen thuộc này mình cứ ngỡ như đang ở tuổi học trò vậy. Con đường đã có nhiều thay đổi, không còn là con đường đất lầy lội mỗi khi trời mưa của 20 năm trước nữa. Nó đã được cải tạo lại rộng hơn, mặt đường được đổ bêtông nhựa thật min, đẹp. Hàng cây ven đường đẫ già nua cổ thụ, bóng toả rợp con đường. Mải mê với nhừng hồi tưởng, không biết mình đã đứng trước cổng trường từ lúc nào. Mình không thể tin vào mắt mình nữa. Không biết có phải mái trường của 20 năm trước nũa không? Tiến lại gần bao quát từ dưới lên mình đã nhận ra dòng chữ "Trường THCS Thọ Nghiệp - Xuân Trường - Nam Định". Đúng rồi, đây chính là mái trường của hai mươi năm trước. Cậu biết không mình rất ngỡ ngàng vì vết tích của cái cổng trường xưa không còn nữa, thay vào đó là cái cổng thật mới với kiến trúc hiện đại. Cột cổng được ốp gạch màu xanh, mái cổng được lợp bằng ngói lam xây theo kiểu mái Thái. Ngỡ ngàng hơn khi mình bước vào bên trong sân trường, tất cả dều đã thây đổi. Nền sân đất ngày trước đã được đổ betông và lát gạch đỏ. Hàng cây vẫn còn đó, nhưng sau 20 năm nó đã trở thành những cây cổ thụ già nua, giữa mùa hè oi ả, những tán lá như làm rợp mát cả sân trường, một cảm giác êm dịu, nhẹ nhõm, thanh bình như đang lan toả trong mình và khắp cả sân trường. Thằng con trai mình như lạc vào một thế giới kỳ diệu. Cu cậu chạy nhảy khắp sân trường, lắng tai nghe tiếng chim hót liu lo trên những cành cây phượng vĩ. Chắc cu cậu đang rất tự hào vì mẹ mình từng được học ở dưới mái trường này!.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Hoàng Lan ơi cậu biết không? Mình đã cố gắng tìm lại một chút của hai mươi năm trước sự cố gắng đó đã đến khi mình nhận ra cây phượng vĩ cuối sân trường gần lơpứ 9D của tụi mình ngày xưa. Cây phượng này 20 năm trước cô giáo chủ nhiệm đã giao cho cậu và mình trồng và chăm sóc. Giờ dây nó thật tuyệt - thân xù xì tán lá rộng vươn cao toả mát cả một góc sân. Mình thật tự hào khoe với cậu con trai: - Con à! Đây là cây phượng mà 20 năm trước do chính tay mẹ trồng và chăm sóc đấy. Cậu con trai nhìn mẹ với ánh mắt đầy ngưỡng mộ : - Mẹ của con thật tuyệt. Không biết phượng vĩ có nhận ra mình không, nhưng thực sự mình đã rất hạnh phúc. Mình đứng lặng dưới gốc cây trong giây nát ngắm nhìn lòng đầy thương nhớ. Những dãy phòng học của hai mươi năm trước không còn nữa, thay vào dó là những dày nhà cao tầng cũng thật hiện đại. Phòng học bây giờ rộng hơn, được trang trí lộng lẫy hơn. Bóng điện tuýp sáng trắng, của sổ kính rất thoáng, trên bàn giáo viên bàn nào cũng coa máy tính, trên bảng là màn chiếu. Bất giác một suy nghĩ giấy lên trong mình: "Thế hệ trẻ bây giờ thật sướng vì được học trong một môi trường hiện đại". Mình còn nhớ ngày xưa phòng học nhỏ bàn ghế thếu, số học sinh trên lớp đông chúng mình phải ngồi 4 người, thậm chí 5 người. Còn bây giờ mỗi lớp chỉ có 30 - 35 học sinh, mỗi bàn học chỉ ngồi có 2 em. Điều kiện học tập của học sinh bây giờ thật tốt. Bước dần theo dãy hành lang lên tầng hai là hệ thống các phòng chức năng, nào phòng thực hành môn Hoá, Sinh, Lý, Tin học... Tất cả các phòng đều có đầy đủ các trang thiết bị hiện đậi nhất. So với 20 năm trước thì đây chỉ là một giấc mơ. À còn nhà chức năng cho môn TDTT nữa chứ! Bây giờ các em được học thể thao trong nhà: Cầu lông. Bóng bàn, bóng chuyền đều tổ chức trong nhà. Giờ thể dục bây giờ rất an toàn, chất lượng. Dần bước tới dãy nhà hiệu bộ - nơi dành cho giáo viên và cán bộ công nhân viên nhà trường. Từ xa, mình nhìn thấy một hình bóng rất quen thuộc. Hình như cô Thiên An - cô giáo chủ nhiệm nình năm lớp 9 cách đây 20 năm. Tiến lại gần thì không sai, đúng là cô rồi. Mình khúm lúm: - Em.... em chào cô... ạ! Cô ngước mắt nhìn lên, đẩy cặp kinh cao hơn, cô thản nhiên: - Cô đến nhận trường mới phải không? Phòng hiệu trưởng ở dằng kia! Vậy là cô không nhận ra mình rồi! buồn quá. Mình trấn tĩnh lại: - Thưa cô, cô không nhận ra em ư? Em là học sinh cũ của cô đây mà. Em là Mai Hoàng, là đứa học sinh mà cô đã chủ nhiệm cách đây 20 năm. Cô còn nhở không? Cô như giật mình, ngước nhìn mình lần nữa. Lần này cô nhìn kỹ hơn, mắt cô như nheo lại. Mình thấy những nếp nhăn trên trán cô như duỗi ra, đôi mắt long lanh, cô lặp bặp: - Em chính là Mai Hoàng đấy ư! Thế này rồi kia à? Cô không thể nhận ra em nữa! - Còn đây là - Cô chỉ tay về phía cậu con trai mình. - Vâng thưa cô đây là con trai lớn của em đấy ạ. Con chào bà đi! Cậu con trai vẫn đứng lép sau lưng mẹ thẽ thọt: - Dạ! Con chào bà ạ! Hoàng Lan biết không? Cô thay đổi nhiều lắm! Tóc cô bạc nhiều, làn da xuất hiện nhiều nếp nhăn, mắt cũng đã kém. Năm nay cô đã bước sanh tuổi 53 rồi còn gì! Riêng ánh mắt và giọng nói của cô là không hề thay đổi chút nào. Giọng cô vẫn nhẹ nhàng thân thương như ngày nào, vẫn cái nhìn trìu mến, nụ cuời hiền hậu. Mình cùng cô lại gần khuôn viên nhà trường, hai cô trò ngồi trên ghế đá nói chuyện rất nhiều. Cô hỏi thăm tất cả các thành viên trong lớp. Hỏi thăm cả cậu và gia đình cậu nữa đấy. Cô cho biết thế hệ thầy cô hồi chúng mình học phần lớn đã nghỉ hưu, còn cô thì công tác 2 năm nữa là nghỉ. May mắn hôm nay cô trong ban kiểm kê tài sản trước khi nghỉ hè nên mình mới được gặp. Nghe chuyện về các bạn cùng khoá đều thành đạt, cô xúc động lắm. Cô nói:"Trong tất cả các nghề thì chỉ có riêng nghề dạy học là luôn mong trò hơn thầy. Các em là niềm tự hào của nhà trường, của cô". Lúc đó nhìn vào mắt cô mình thấy cô thật hạnh phúc. Mình ôm chặt lấy cô nghện ngào: "Chúng con cảm ơn cô thật nhiều. Cô chính là người mẹ thứ hai của chúng con". Bầu trời lúc này đã xế bóng, cậu con trai đi với mẹ suốt buổi đã tỏ ra mệt mỏi, mình chia tay cô, chia tay mái trường mà lòng đầy lưu luyến. Có lẽ đây chính là nơi có nhiều kỷ niệm đẹp nhất và.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> mỗi người muốn thấy được ký ức tuổi thơ mình hãy quay lại với mái trường xưa - nơi luôn lưu giữ những kỷ niệm, những đạo lý. Mỗi chúng ta giờ đều đã khôn lớn trưởng thành. Những ước mơ xưa giờ đã thành hiện thực. Nỗi lo toan của cuộc sống khiến ta đôi lúc lãng quên nhiều thứ. Chỉ riêng ở nơi này,những kỷ niệm của chúng mình vẫn chờ đợi những học trò xưa . Thôi thư chưa dài nhưng mình xin dừng bút. Cuối cùng xin chuac bạn và gia đình luôn hạnh phúc, thành đạt. hẹn ngày gặp lại mình sẽ tâm sự nhiều hơn. Bạn thân: HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ 1. Bài cũ - Ôn tập lại các nội dung đã học 2. Chuẩn bị bài ở nhà - Chuẩn bị kĩ bài Lụ Vân Tiên cứu KNN dạy học thao giảng - Nắm được cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Đình Chiểu - Tìm hiểu mục đích sáng tác của Đồ Chiểu - Tìm hiểu bố cục của truyện Lục Vân Tiên. - Tìm hiểu hành động của LVT khi đánh cướp và thái độ với Kiều Nguyệt Nga.. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(118)</span> GIÁO ÁN DẠY HỌC CHỦ ĐỀ: NGƯỜI ANH HUNG DẸP LOẠN CỨU ĐỜI Thời lượng 2 tiết: Tiết 38: LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (Trích Truyện Lục Vân Tiên Nguyễn Đình Chiểu) Ngày soạn : 6-10-2016 Ngày thực hiện : Lớp 9a2................Lớp 9a5 : .......................... (Thực hiện tại lớp 9A2 chiều thứ 5 ngày 13/10/2016). Bước 1: Tên chủ đề: - Người anh hùng dẹp loạn; thời lượng 2 tiết Bước 2: Xác định các nội dung của chủ đề - Nội dung 1: Nhân vật Lục vân Tiên a. Hành động đánh cướp b. Cách cư xử với Kiều Nguyệt Nga - Nội dung 2: Nhân vât Kiều Nguyệt Nga a. Vẻ đẹp ngoại hình b. Tính cách - Nội dung 3: Nghệ thuật xây dựng nhân vật và ngôn ngữ thơ. Bước 3: Xây dựng chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên và đóng góp của Nguyễn Đình Chiểu cho kho tàng văn học dân tộc. - Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. - Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. - Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. - Khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga,. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một đoạn trích truyện thơ. - Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc hoạ trong đoạn trích. 3. Thái độ - Trân trọng yêu mến những tấm gương xả thân vì nghĩa cử cao đẹp 4. Những kĩ năng cần giáo dục trong bài - Kĩ năng ứng phó với tình huống nguy hiểm - Kĩ năng giao tiếp. III- CHUẨN BỊ : - Đọc kĩ SGK và các yêu cầu - Chuẩn bị bài soạn theo yêu cầu đổi mới - Tranh: Một số hình ảnh về Nguyễn Đình Chiểu.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> - Máy chiếu (nếu điều kiền thuận lợi) Bước 4: Bảng mô tả các cấp độ tư duy  Xây dựng xác định và mô tả 4 mức độ yêu cầu (Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng nâng cao) Tiết 38. Câu hỏi và bài tập. Mức độ. Năng lực Phẩm chất. Dựa vào phần chú thích êu những nét cơ bản về tác giả Nhận biết Quan sát Nguyễn Đình Chiểu Nêu những nét chính về thời đại, gia đinh, cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu có ảnh hưởng tới sáng tác Truyện Lục Thông hiểu Tổng hợp Vân Tiên. Đánh giá sự ảnh hưởng của tác phẩm đối với cuộc sống và Phân tích sức sống của tác phẩm Vận dụng cao Tổng hợp Vì sao có thể nói Nguyễn Đình Chiểu là một tấm gương về Thông hiểu nghị lực sống và cống hiến cho đời ? Vận dụng Nêu vị trí và bố cục đoạn trích? thấp Hình ảnh Lục Vân Tiên đánh cướp được tập trung miêu tả qua mấy hành động? Nhận biết. Tổnh hợp, phân tích. Hành động đó được tg miêu tả qua những câu thơ nào Thông hiểu Em thử so sánh tương quan lực lượng giữa LVT với bọn Nhận biết cướp Phong Lai Từ hành động đánh cướp và tương quan lực lượng giữa Lục Vân Tiên và bọn cướp Phong Lai đã bộc lộ những phẩm Thông hiểu chất gì ?. Quan sát. Em hiểu thế nào là trọng nghĩa khinh tài? Em đã bắt gặp hình ảnh người anh hùng thời loạn qua nhân Thông hiểu vật nào mà em biết? (liên hệ - Từ Hải) Hình ảnh Lục Vân Tiên đánh cướp được tg so sánh với Nhận biết nhân vật nào trong lịch sử? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì để miêu tả hành động đó?. Tổng hợp Quan sát. Quan sát, so sánh. Phân tích. Liên hệ Quan sát, phân tích, so sánh Quan sát. Thông hiều Phân tích. Việc khắc họa chân dung, tính cách nhân vật trong truyện Thông hiểu Phân tích, so sánh LVT của Ng Đ Chiểu có gì khác với Nguyễn Du? Vậy em học tập được phẩm chất gì qua nhân vật Vân Tiên? Thông hiểu Tổng hợp Khi xã hội ngày phát triển, kéo theo nhiều hệ lụy, nếu ngày Vận dụng, kĩ Phân tích nay, em gặp một hoàn cảnh như LVT em sẽ hành động như năng sống.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> thế nào? ( Kĩ năng sống) - Vì sao Ng. Đ. Chiểu lại xây dựng nhân vật người anh hùng dẹp loạn cứu đời trong TP của mình?. Thông hiểu. Phân tích. IV- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức : Bài cũ: Vì bài học dài nên phần bài cũ chuyển ra tiết 39 2. Khởi động. Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng từng nói về Nguyễn Đình Chiểu :” Trên trời có những vì sao có ánh sáng khác thường, nhưng thoạt nhìn chưa thấy sáng, song càng nhìn càng sáng , Nguyễn Đình Chiểu – nhà thơ yêu nước vĩ đại của nhân dân Miền Nam thế kỉ XI là 1 trong những ngôi sao như thế” Bước 5: Sản phẩm hình thành Bước 6: Cụ thể hóa tiến trình hoạt động (Thực hiện trên lớp) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hướng dẫn tìm hiểu tác giả và tác phẩm Lục Vân Tiên - Dựa vào phần chú thích nêu những nét cơ bản về cuộc đời của Nguyễn Đình Chiểu. + Cuộc đời ông gặp nhiều trắc trở gian truân. Nhưng vượt lên nỗi đau, cuộc đời ông là bài học lớn về nghị lực sống, sống để cống hiến cho đời. Bị mù mắt nhưng NĐC không chịu đầu hàng số phận, vẫn sống làm việc có ích : dạy học, làm thuốc, sáng tác thơ văn. Là thầy giáo ông đặt việc dạy người cao hơn dạy chữ. Là thầy thuốc ông xem trọng y đức lấy việc cứu người làm trọng. Là nhà thơ ông quan tâm đến việc dùng văn chương giúp con người hướng cái thiện, đúng đạo lý làm người. - Vì sao có thể nói Nguyễn Đình Chiểu là một tấm gương về nghị lực sống và cống hiến cho đời ?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I- Tìm hiểu tác giả, tác phẩm. 1. Tác giả Nguyễn Đình Chiểu (1822-1888). a. Cuộc đời đầy đau thương. - Bị mù cả 2 mắt - Công danh dang dở - Tình riêng bị bội ước - Nước mất nhà tan. b. Nghị lực sống phi thường - Nhà giáo - Nhà thơ - Thầy thuốc - Tham gia kháng chiến. + Là tấm gương sáng ngời về lòng yêu nước và tinh c. Sự nghiệp văn chương. thần bất khuất chống ngoại xâm. Khi Pháp xâm lược Chủ đề đạo đức 1958 chủ đề y/ ông nêu cao lập trường kháng chiến, sáng tác thơ văn nước khích lệ nghĩa sĩ. Khi triều đình đầu hàng ông nêu cao khí tiết, từ chối mọi sự cám dỗ, giữ gìn lối sống trong sạch. Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm + Quan điểm, mục đích sáng tác của Nguyễn Đình Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà Chiểu? (Dương Từ - Hà Mậu).

<span class='text_page_counter'>(121)</span> - Lịch sử dân tộc Việt Nam là lịch sử của những cuộc đấu tranh dựng nước và giữ nước vĩ đại. Trong nhiều loại vũ khí chống chọi với quân thù, có một thứ khí giới “thanh cao 2.Tác phẩm: Truyện Lục Vân Tiên: mà đắc lực”, “có sức mạnh hơn mười vạn quân”. Đó là văn a. Hoàn cảnh sáng tác chương nghệ thuật.. “Dùng cán bút làm đòn xoay chế độ... (Trường Chinh –Sóng Hồng) - Nay ơ trong thơ nên có thép.... - GV: cốt truyện có mấy phần? + Truyện kết cấu thông thường chương hồi xoay quanh diễn biến cuộc đời nhân vật chính nhằm truyền dạy đạo lý làm người nên người tốt được phù hộ, kẻ xấu phải bị trừng trị + Tác phẩm có tính chất một thiên tự truyện, nhiều yếu tố trùng hợp với cuộc đời tác giả. Nhưng NĐC không được như Lục Vân Tiên nên Lục Vân Tiên là nhõn vật lý tưởng của Đồ Chiểu là nơi nhà thơ gửi gắm ước mơ và khát vọng của mình. + Nội dung truyện đề cao đạo lý làm người : ca ngợi tình nghĩa con người với con người ... Đề cao tinh thần nghĩa hiệp sẵn sàng cứu khốn phũ nguy. Thể hiện khát vọng của nhân dân hướng tới lẽ công bằng, thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà... + Với tính chất truyện để kể hơn là để đọc nên chú trọng hành động nhân vật hơn là tả nội tâm vì vậy dễ đi vào đời sống tinh thần người dân.. Tóm tắt: Trên đường về nhà thăm cha mẹ trước khi lên kinh đô ứng thi gặp bọn cướp hoành hành, Lục Vân Tiên đó đánh tan bọn cướp cứu Kiều Nguyệt Nga.. Tìm hiểu đoạn trích -GV: Trong đoạn trích được chia làm mấy phần? Nội dung từng phần? - Lục Vân Tiên được tác giả miêu tả ở mấy tình huống. - Đầu 1950 thế kỉ XIX b. Thể loại: truyện thơ Nôm gồm 2082 câu thơ. c. Cốt truyện: SGK - Là truyện thơ Nôm - Cốt truyện 4 phần: (+Lục Vân Tiên đánh cướp cứu Kiều Nguyệt Nga + Lục Vân Tiên gặp nạn và được cứu giúp. + Kiều Nguyệt Nga gặp nạn mà vẫn giữ lũng chung thủy. + Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga gặp lại nhau - Kết theo mô típ quen thuộc gần gũi với truyện dân gian.) - TP không phải là tự truyện mà thấp thoáng hình bóng của nhà thơ. d. Gía trị - Giá trị hiện thực (vạch trần bộ mặt bất nhân, bất nghĩa, lừa thầy phản bạn của bọn người xấu; vạch trần bộ mặt xấu xa của Xh) - Giá trị nhân đạo (ca ngợi phẩm chất con người- trượng nghĩa, hiếu thảo, thủy chung, đề cao khát vọng, ước mơ của con người, tố cáo xh xấu xa, bất công..) - Giá trị nghệ thuật ( nhân vật chia 2 tuyến; cốt truyện gần gũi với đời sống; miêu tả qua hành động) 3. Đoạn trích - phần đầu tác phẩm + Bố cục: 2 phần Lục Vân Tiên đánh cướp Lục Vân Tiên an ủi Kiều Nguyệt Nga.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> (hành động đánh cướp và cư xử với Kiều nguyệt Nga) II- Đọc, tìm hiểu chi tiết văn bản -GV: Hành động đánh cướp của Lục Vân Tiên được 1. Hình ảnh Lục Vân Tiên: miêu tả qua hành dộng cụ thể nào? a. Hành động đánh cướp - Em thử so sánh tương quan lực lượng giữa LVT với bọn cướp Phong Lai. + Hành động: + Bẻ cây làm gậy + Nhằm xông vô + Tả đột hữu xung - Hành động đó được so sánh với nhân vật nào trong + Kêu bớ đản hung đồ lịch sử TQ? + Lực lượng Vân Tiên Bọn cướp Phong Lai - Từ hành động đánh cướp và tương quan lực lượng - Một mình - Đông người giữa Lục Vân Tiên và bọn cướp Phong Lai đã bộc lộ - Tay không - Hung ác những phẩm chất gì ? - Vũ khí + Kết quả: - Để tái hiện chân dung 1 người anh hùng xả thân vì - Lâu la bỏ chạy việc nghĩa nhà thơ đã dùng cách nói gì? - Tướng cướp thân vong => Vân Tiên là người anh hùng vì nghĩa quên thân để bênh vực kẻ - Việc khắc họa chân dung, tính cách nhân vật trong yếu. truyện LVT của Ng Đ Chiểu có gì khác với Nguyễn Du?(qua ngoại hình, lời nói) (Làn thu thủy...Râu hùm hàm én mày ngài...Phong + Nghệ thuật: tư tài mạo tót vời...) - So sánh với Triệu Tử Long (Tam quốc – La Quan Trung) - Miêu tả tính cách nhân vật qua hành động - Vì sao Ng. Đ. Chiểu lại xây dựng nhân vật người anh hùng dẹp loạn cứu đời trong TP của mình? - Em đã bắt gặp hình ảnh người anh hùng thời loạn => TG gửi gắm ước mơ về một xã qua nhân vật nào mà em biết? (liên hệ - Từ Hải, hội công bằng, có trật tự. Quang Trung) - Liên hệ: Từ Hải- Truyện Kiều. Anh hùng tiếng đã gọi rằng, Giữa đường dẫu thấy bất bằng mà tha !. - Xây dựng nhân vật người anh hùng,NG. Đ. Chiểu đã gửi gắm điều gì, mong muốn gì? (giống như các câu chuyện cổ tích ta thường gặp) - Vậy em học tập được phẩm chất gì qua nhân vật Vân Tiên? - Nếu ngày nay, em gặp một hoàn cảnh như LVT em sẽ hành động như thế nào? ( Kĩ năng sống) - Em hiểu thế nào là trọng nghĩa khinh tài?.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Sau khi đánh tan bọn cướp Phong Lai, LVT đã thể hiện thái độ như thế nào với Kiều Nguyệt Nga, qua cách cư xử đó ta thấy LVT không chỉ là con người có tấm lòng trọng nghĩa mà còn là người khing tài. Vậy “trọng nghĩa khinh tài ” thể hiện như thế nào tiết tiếp theo chúng ta cũng tìm hiểu.. GIÁO ÁN DẠY HỌC CHỦ ĐỀ: NGƯỜI ANH HUNG DẸP LOẠN CỨU ĐỜI Thời lượng 2 tiết: Tiết 39: LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (Trích Truyện Lục Vân Tiên Nguyễn Đình Chiểu) Ngày soạn : 10-10-2016 Ngày thực hiện : Lớp 9a2................Lớp 9a5 : .......................... I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên và đóng góp của Nguyễn Đình Chiểu cho kho tàng văn học dân tộc. - Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. - Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. - Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. - Khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga,. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một đoạn trích truyện thơ. - Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc hoạ trong đoạn trích. 3. Thái độ - Trân trọng yêu mến những tấm gương xả thân vì nghĩa cử cao đẹp 4. Những kĩ năng cần giáo dục trong bài - Kĩ năng ứng phó với tình huống - Kĩ năng giao tiếp.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Câu hỏi và bài tập. Mức độ. Thái độ lời nói và cách cư xử của Lục Vân Tiên với Kiều Nguyệt Nga như thế nào ?. Năng lực Phẩm chất. Nhận biết. Quan sát. - Khi Nguyệt Nga bày tỏ đền ơn Lục.. nói như thế nào? tìm chi tiết? Nhận biết. Quan sát. Thái độ đó thể hiện phẩm chất gì của VT? Nếu em là VT em sẽ xử lí thế nào trươc sự đền ơn đó?. Thông hiểu. Phân tích Tổng hợp. Vận dụng. Kĩ năng sống. - Nguyệt Nga cũng hiểu rõ được việc chịu ơn của mình, khâm phục sự khảng khái, hào hiệp của Lục Vân Tiên, cụ Nhận biết thể qua lời văn nào ? Thông qua cách xưng hô, nói năng, cư xử của Kiều chứng Thông hiểu tỏ Kiều Nguyệt Nga là người như thế nào ? Cách khắc họa tính cách nhân vật Ng Nga có gì khác với Thúy Kiều, Thúy vân?. Vận dụng. Cách sử dụng từ ngữ của Nguyễn Đình Chiểu ? (có thể so Vận dụng sỏnh với Nguyễn Du). Nhận biết Thông hiểu. - Đọc đoạn Hỏi ai ... anh hùng.Thái độ lời nói và cách cư xử của Lục Vân Tiên với Kiều Nguyệt Nga như thế nào ?tìm chi tiết? + “Hỏi ai than khúc ...” -> Hỏi han, an ủi + “Đáp rằng ... lâu la” -> Trấn an họ. + Gạt đi khi họ định trả ơn, từ chối lời mời về nhà. - Khi Nguyệt Nga bày tỏ đền ơn Lục.. nói như thế nào? tìm chi tiết?. Quan sát. Tổng hợp Phân tích Tổng hợp Phân tích So sánh Quan sát, so sánh Phân tích. b.Thái độ cư xử với Kiều Nguyệt Nga - Khoan khoan ngồi đó chớ ra Nàng là phận gái ta là phận trai => Bộc lộ tư cánh người chính trực hào hiệp.. - làm ơn há dễ trông người trả ơn Kiến ngãi bất vi.. Phi anh hù.. - Thái độ đó thể hiện phẩm chất già của VT? => Làm việc nghĩa là bổ phận là lẽ đương ( GVmở rộng đó cũng là quâan niêm. của nhiên -> đó là cách cư xử nghĩa hiệp của Nguyễn Du " anh hùng tiếng đó gọi rằng người anh hùng..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Giữa đường thấy sự bất bằng mà tha" - Em phỏt biểu cảm nghĩ của mình về Lục Vân Tiên? -> Lục Vân Tiên tài ba, dũng cảm, trọng nghĩa khinh tài. Đó là hình ảnh đẹp, hình ảnh lí tưởng mà tác giả gửi gắm niềm tin - GV mở rộng nâng cao : Lục Vân Tiên là một nhân vật có nhiều chi và ước mơ của mình tiết, yếu tố trùng hợp với cuộc đời tác giả, vỡ vậy tác phẩm cú tính chất tự truyện. Nhưng NĐC không có thuốc tiên, không thi đỗ trạng nguyên và cầm quân thắng lợi như Lục Vân Tiên. Do đó nhà thơ đó gửi gắm ước mơ khát vọng của mình vào nhân vật -> Nhân vật Lục Vân Tiên là nhân vật lý tưởng. - Nếu em là VT em sẽ xử lí thế nào trước sự đền 2- Nhân vật Kiều Nguyệt Nga : ơn đó? Hướng dẫn phân tích nhân vật Kiều Nguyệt Nga - Đọc lại đoạn Kiều Nguyệt Nga trả lời Lục Vân Thưa rằng.. Làm con Tiên ? Quân tử.. + Cách xưng hô khiêm nhường + Cách nói năng văn vẻ, dịu dàng, mực thước. Tiện thiếp.. + Cỏch trình bày vẫn đề rừ ràng, khúc triết, Chút tôi. vừa đáp ứng đầy đủ điều thăm hỏi của Lục Vân => Ngôn ngữ mộc mạc, xưng hô, cách nói Tiên vừa thể hiện chân thành niềm cảm kích, năng, cách trình bày vấn đề -> Là một cô xúc động của mỡnh. gái khuê các, thùy mị, nết na, có học thức. - Nguyệt Nga cũng hiểu rõ được việc chịu ơn của mình, khâm phục sự khảng khái, hào hiệp của Lục Vân Tiên, cụ thể qua lời văn nào ? - Là người chịu ơn, tìm cách trả ơn. + “Tiết trăm năm ... + “Lấy chi cho phỉ ....” - Thông qua cách xưng hô, nói năng, cư xử của Kiều chứng tỏ Kiều Nguyệt Nga là người như - Kiều Nguyệt Nga hiền hậu, nết na, ân thế nào ? tình. - GV mở rộng, chuyển ý : Kiều Nguyệt Nga sau này từ nguyện gắn bó cuộc đời với Lục Vân Tiên, không chịu lấy con của thái sư, dám liều mình để giữ trọn ân tỡnh thủy chung với chàng. Nếu Lục Vân Tiên là chàng trai trọng nghĩa khinh tài “làm ơn há dễ mong người trả ơn” thỡ Nguyệt Nga là người con gái trọng tỡnh trọng nghĩa “ơn ai một chút chẳng quên”. Vì vậy cả hai nhân vật đều được 3- Nghệ thuật miêu tả nhân vật và ngôn nhân dân dành cho nhiều tỡnh cảm mến yờu. ngữ: Nhận xét, đánh giá nghệ thuật miêu tả nhân vật.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> và ngôn ngữ của đoạn trích (9 phút) - Nhân vật Kiều Nguyệt Nga và Lục Vân Tiên được miêu tả chủ yếu qua yếu tố nào ? hành động, cử chỉ bên ngoài hay nội tâm ? Mục đích của nhà thơ ? + Qua hành động, cử chỉ, lời nói + NĐC sáng tác mục đích truyền dạy đạo lý, chỉ để truyền miệng, học trò ghi chộp lại và lưu truyền trong nhân dân. Vì thế nhan vật ít khắc hoạ ngoại hình cũng ít miêu tả nội tìm. + Đặt nhân vật vào tình huống cụ thể để bộc lộ tính cách qua lời nói, cử chỉ, hành động ... - Cách sử dụng từ ngữ của Nguyễn Đình Chiểu ? (có thể so sánh với Nguyễn Du). Sự khác nhau trong việ sử dụng các thủ pháp nghệ thuật trong văn bản LVT với Truyện Kiều của ND? + Ngôn ngữ bình dân, nhiều khẩu ngữ : Thái độ của Lục vân Tiên qua 2 sự việc (lũ cướp, Kiều ...). - Miêu tả nhân vật qua cử chỉ, hành động lời nói.. - Ngôn ngữ mộc mạc, giản dị, phù hợp với diễn biến truyện.. III. Tổng kết 1. Nội dung - Vẻ đẹp của con người Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga 2. Nghệ thuật. - Khắc họa tính cách nhân vật qua lời nói, hành động - HS đọc ghi nhớ - Ngôn ngữ mộc mạc, dễ hiểu. * Ghi nhớ : SGK 115 4- Củng cố : (3 phút) Tóm tắt nội dung đoạn trích . Hàng động của Lục Vân Tiên giúp em gợi nhớ tới nhân vật nào trong truyện cổ tớch. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ 1. Bài cũ - Nắm được cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Đình Chiểu - Nắm được mục đích sáng tác của Đồ Chiểu - Hiểu vẻ đẹp của LVT và Kiều Nguyệt Nga. - Hiểu được nghệ thuật xây dựng nhân vật và ngôn ngữ trong thơ Nguyễn Đình Chiểu - Só sánh được nghệ thuật xây dựng nhân vật của NG Đ Ch với nguyễn Du/ 2. Chuẩn bị bài ở nhà - Tìm hiểu tác dụng của việc miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. - Các cách miêu tả nội tâm. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Lớp 9a5...................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(127)</span> ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(128)</span>

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Tiết 40. MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ Ngày soạn : 11-10-2016 Ngày thực hiện : Lớp 9a2................Lớp 9a5 : ........................... I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. - Vận dụng hiểu biết về miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự để đọc – hiểu văn bản. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự. - Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện. 2. Kỹ năng: - Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu trả nội tâm trong văn bản tự sự. - Kết hợp kể chuyện với miêu trả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự.. 3. Kĩ năng sống: - Thấu hiểu tâm trạng của người khác để có cách cư xử đúng mực, để chia sẻ động viên người khác trong cuộc sống. III- Chuẩn bị: - GV: SGK - SGV -HS Tìm hiểu các yếu tố miêu tả nội tâm trong các đoạn văn. IV. tiến trình bài dạy – học : 1. Ổn định tổ chức : 1phút) 2. Kiểm tra : ( 4 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới : Giới thiệu bài mới: Trong tự sự , những đoạn tả cảnh sắc thiên nhiên , tả vật , tả sự vật , tả ngoại hình nhân vật , những cử chỉ , hành động của nhân vật … là những đối tượng có thể nghe nhìn … được một cách trực tiếp . Lại còn có những rung động , những cảm xúc , những ý nghĩ , tâm tư tình cảm của nhân vật , không thể quan sát được một cách trực tiếp mà phải cảm nhận - Đó chính là miêu tả nội tâm nhân vật - còn gọi là tả cảnh ngụ tình . Vậy miêu tả nội tâm có vai trò như thế nào trong văn bản tự sự bài học bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. Hướng dẫn tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm I- Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong trong một số đoạn văn tự sự (15 phút) văn bản tự sự: - Thế nào là miêu tả ? Miêu tả dùng để làm gì ? Miêu tả cảnh vật, con người và sự việc một cách cụ thể, chi tiết có tác dụng làm cho câu chuyện thêm hấp dẫn, sinh động. - GV chuyển ý : Đối tượng của miêu tả bên ngoài : hoàn.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> cảnh, ngoại hình là những cảnh vật và con người với chân dung, hình dáng, hành động, ngôn ngữ màu sắc ... quan sát trực tiếp. Vậy còn suy nghĩ, diễn biến tâm trạng của nhân vật làm sao quan sát trực tiếp được. - Đọc đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”. Tìm những câu tả cảnh và những câu miêu tả tâm trạng Kiều ? + Tả cảnh : “Trước lầu .... xuân Cát vàng .... dặm kia” + Tả nội tâm : “ tưởng người dưới nguyệt chén đồng Bên trời .... bơ vơ Có khi ... người ôm” + Buồn trông.... 1. Bài tập: Đoạn thích Kiều ở lầu Ngưng Bích a. Những câu thơ tả cảnh và tả tâm trạng - Tả ngoại cảnh: “Trước lầu .... xuân Cát vàng .... dặm kia” - Tả nội tâm: Tưởng người dưới nguyệt chén đồng “Bên trời .... bơ vơ Có khi ... người ôm” - GV: Dấu hiệu nào cho thấy đoạn đầu tả - Tả cảnh lầu Ngưng Bích gợi tâm trạng bên trong của nhân vật. cảnh đoạn sau tả nội tâm? - Những câu thơ tả cảnh có quan hệ như thế - Đoạn văn tập trung miêu tả suy nghĩ của Kiều: về thân phận, quê hương, cha mẹ. nào với thể hiện tâm trạng ? + Không gian, cảnh sắc : hoang vắng, mênh mông không bóng người -> gợi hoàn cảnh cô đơn, trơ trọi tội nghiệp của Kiều - Đọc 6 câu thơ nói về nỗi nhớ của Thúy Kiều ? Từ đó em có nhận xét gì về tác dụng của miêu tả nội tâm ? + Hiểu vễ nỗi nhớ của Kiều với người yêu và cha mẹ. + Tâm trạng đau buồn, xót xa về thân phận cô đơn, bơ vơ, lòng xót thương cha mẹ ngày trông ngóng tin con, không ai phụng dưỡng, chăm sóc. + Phẩm chất cao đẹp, lòng vị tha nhân hậu của Kiều GV: liên hệ đoạn trích " cảnh ngày xuân" -GV: miêu tả nội tâm có tác dụng như thế nào trong việc khắc hoạ tính cách nhân vật? - Đọc đoạn văn : “Mặt lão ... con nít” (SGK117). Nhận xét cách tả ? + Tả cử chỉ, vẻ mặt bên ngoài của lão Hạc giúp người đọc hình dung vẻ bề ngoài đó chứa đựng tâm hồn đau khổ, dằn vặt, đau đớn của lão trước sự việc bán con Vàng -> tả bên ngoài ta biết được tâm trạng nhân vật. Cụ thể. -b. Giúp người đọc hiểu rõ hơn về tâm trạng nhân vật.. c. Kết luận : Miêu tả nội tâm là khắc họa chân dung tinh thần của nhân vật là tái hiện tư tưởng tình cảm những rung động của nhân vật. Vì thế miêu tả nội tâm có vai trò quan trong trong việc khắc họa tính cách nhân vật. 2. Bài 2: Miêu tả nét mặt của lão Hạc qua đó diễn tả tâm trạng đau đớn, dằn vặt của lão Hạc sau khi b¸n CËu Vµng. T¸c gi¶ miªu t¶ néi t©m b»ng c¸ch miªu t¶ nÐt mÆt, cö chØ, cña nh©n vËt =>miªu t¶.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> là đặc điểm, tính cách nhân vật lão Hạc. - 6 câu “Bên trời ... cho phai” là miêu tả nội tâm trực tiếp hay gián tiếp ? + Trực tiếp diễn tả ý nghĩ, cảm xúc của Kiều chứ không thông qua cử chỉ, nét mặt, hành động như đoạn văn trên. - Như vậy miêu tả nội tâm có vai trò to lớn trong văn bản tự sự? Đó là những tác dụng cụ thể nào ? - HS đọc ghi nhớ. + Đối tượng của miêu tả nội tâm (tình cảm, tâm trạng, cảm xúc ...) + Vai trò tác dụng (xây dựng nhân vật). + Miêu tả nội tâm bằng cách nào (trực tiếp hay gián tiếp). - Bài tập nâng cao : + 8 câu cuối trong Kiều ở lầu Ngưng Bích. + Không thuần tuý là tả cảnh mà thể hiện tâm trạng đau buồn,lo lắng, ghê sợ của Kiều. + Mỗi cảnh được nhìn qua tâm trạng, trạng thái tình cảm của Kiều. ( Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình -> Đặc điểm của văn thơ trung đại) Hướng dẫn HS luyện tập (20 phút) - Hoạt động nhóm : Nhóm 1 + 2 : Thuật lại đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều chú ý miêu tả nội tâm Kiều. Nhóm 3 + 4 : Đóng vai Kiều viết đoạn văn kể lại việc báo ân báo oán. Chú ý bộc lộ trực tiếp tâm trạng Kiều. - Tâm trạng Kiều khi gặp Hoạn Thư (lúc chưa gặp, lúc bắt đầu nhìn thấy, khi nghe Hoạn Thư nói, kết quả cuối cùng) - Đại diện nhóm trả lời - GV nhận xét - chốt lại. 4- Củng cố :. theo cách gián tiếp (Từ tả ngoại hình để bộc lé t©m tr¹ng ) - Gi÷a miªu t¶ bªn ngoµi vµ miªu t¶ néi t©m cã mèi quan hÖ chÆt chÏ víi nhau: t¶ cảnh để ngụ tình, hoặc qua nội tâm để lí gi¶i, hiÓu râ thªm h×nh thøc bªn ngoµi cña con ngêi.. + Có hai cách miêu tả nội tâm : - trực tiếp - gián tiếp 2- Ghi nhớ : SGK 117. - Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình -> Đặc điểm của văn thơ trung đại. II- Luyện tập 1- Bài tập 1 (92) : - Tả ngoại hình -> tính cách của Mã. - Tả nội tâm -> nỗi đau đớn, tủi hổ của Kiều. 2- Bài 2 (92). vai trò của yếu tố miêu tả trong văn tự sự. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ. 1. Bài cũ - Tìm hiểu tác dụng của việc miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. - Các cách miêu tả nội tâm 2. Chuẩn bị bài ở nhà - Thống kê lại các tên tác phẩm, tác giả văn học Trung đại.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> - Lâp bảng nọi dung, nghệ thuật, giá trị từng tác phẩm - Học thuộc, tóm tắt các tác phẩm văn học trung đại. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Tiết 41:. ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI Ngày soạn : 14-10-2016 Ngày thực hiện : Lớp 9a2................Lớp 9a5 : ........................... I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Có được những hiểu biết cơ bản về đại thi hào Nguyễn Du và kiệt tác Truyện Kiều. - Nắm được cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung, nghệ thuật của Truyện Kiều. - Từ đó vận dụng kiến thức đã học để tự làm các bài tập. 2. Kĩ năng - Đọc, phân tích tác phẩm - So sánh đối chiếu. 3. Thái độ - Có cái nhìn sâu sắc về giá trị văn học trung đại. II. Tiến trình lên lớp HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ HS nhắc lại các văn bản trung đại đã học.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT a. Chuyện người con gái Nam Xương - Nội dung - Nghệ thuật - Các giá trị. HS trình bày khái quát, ngắn gọn 3 vấn đề trên. HS nhắc lại những điểm nổi bật về tác giả nguyễn Du b. Truyện Kiều 1. Nội dung 2. Nghệ thuật CH? Theo em những yếu tố 3. Các giá trị nào góp phần làm nên kiệt tác truyện Kiều? Truyện Kiều có mấy phần:? tóm tắt ngắn gọn từng phần. HS trình bày giá trị của Truyện Kiều HS nhắc lại những vấn đề trọng tâm văn bản Chuyện Cũ trong phủ chúa Trịnh HS nhắc lại những vấn đề. III. Chuyện Cũ trong phủ chúa Trịnh 1. Nội dung 2. Nghệ thuật III. Hoàng Lê nhất thống chí 1. Nội dung 2. Nghệ thuật.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> trọng tâm văn bản Hoàng Lê nhất thống chí HS nhắc lại những vấn đề trọng tâm văn bản Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.. IV. Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. 1. Nội dung 2. Nghệ thuật. Bµi 2: §iÓm kh¸c nhau khi Ng uyÔn Du miªu t¶ Thóy V©n, Th óy KiÒu lµ g×? : §iÓm kh¸c nhau khi NguyÔn Du miªu t¶ Thóy V©n, Thóy Ki Òu lµ g×? Nguyễn Du đã dùng những mà u sắc nào để miêu tả vẻ đẹp củ a c¶nh ngµy xu©n trong tiÕt Tha nh minh. Em cã nhËn xÐt g× vÒ mèi quan hÖ cña c¸c mµu s¾c nµy? : C¸c tõ l¸y trong 6 c©u kÕt cã đặc điểm gì chung? HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ 1. Bài cũ - Ôn tập lại các nội dung, văn bản văn học Trung đại 2. Chuẩn bị bài ở nhà - Ôn tập lại kiến thức về từ vựng đã học lớp dưới: Từ đơn và từ phức: Thành ngữ ; Nghĩa của. từ; Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa.... Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Tiết 42. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG Ngày soạn : 14-10-2016 Ngày thực hiện : Lớp 9a2................Lớp 9a5 : ........................... I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hệ thống hoá kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 - Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Một số khái niệm liên quan đến từ vựng. 2. Kỹ năng: Các sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc – hiểu văn bản và tạo lập văn bản.. 1. Giáo dục - Yên mến, trân trọng giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt III- Chuẩn bị : - GV:SGK- Phiếu học tập - Bảng phụ - Tài liệu tham khảo, chuẩn bị theo câu hỏi của SGK IV Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Củng cố kiến thức về từ đơn, từ phức ( 9phút) - Thế nào là từ đơn? - cho ví dụ: - Thế nào là từ phức? cho ví dụ? GV: Treo bảng phụ bài tập 2,3 - HS: Đọc bài 2 SGK. 122 * Hoạt động nhóm: ( GV phát phiếu học tập) - Nhóm 1+2 làm bài 2 - Nhóm 3+4 làm bài tập 3 - Đại diện nhóm lên gắn phiếu học tập. - GV: khái quát, chốt lại đáp án.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Từ đơn và từ phức: 1. Từ đơn: - Khái niệm: (Là từ cấu tạo bởi một tiếng có nghĩa) - Ví dụ: nhà, cây, hoa... 2. Từ phức: - Khái niệm: Là từ do hai hay nhiều tiếng tạo thành - Ví dụ: Quần áo, hợp tác xã, hoa hồng... * Từ phức gồm: - Từ ghép: ghép các tiếng có nghĩa với nhau + Từ ghép chính phụ VD: Hoa hồng, hoa huệ + Từ ghép đẳng lập VD: quần áo, bàn ghế... - Từ láy: Có sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng + láy hoàn toàn + láy bộ phận + láy vần.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> * Bài 2: Phân loại từ ghép và từ láy: - Từ ghép: ngặt nghèo, Giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn … - Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh …. .Củng cố kiến thức về thành ngữ ( 9 phút) - Thành ngữ là gì? cho ví dụ?. Ví dụ: Nhà tranh vách đất, chân lấm tay bùn… - HS đọc phần hai. Phân biệt thành ngữ và tục ngữ. Giải thích nghĩa các ngữ?. HS đọc bài 3 . - Tìm thành ngữ có yếu tố chỉ động vật?( vd: chó, voi, gà…) - Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật?. * Bài 3: ( 123) Giảm nghĩa Tăng nghĩa - trăng trắng - sạch sành sanh - đèm đẹp - sát sàn sạt - nho nhỏ - nhấp nhô - lành lạnh - xôm xốp II. Thành ngữ 1. Khái niệm: - là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. - Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh… 2. Bài tập2/ 123: Phân biệt thành ngữ và tục ngữ. * Thành ngữ - Đánh trống bỏ dùi: Làm không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm. - Được voi đòi tiên: Tham lam, được cái này muốn cái khác hơn. - Nước mắt cá sấu: Sự thông cảm thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác. * Tục ngữ: - Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng: hoàn cảnh sống, môI trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến việc hình thành và phát triển nhân cách của con người. - Chó treo mèo đậy: muốn tự bảo vệ mình có hiệu quả thì phảI tuỳ cơ ứng biến, tuỳ từng đối tượng mà có cách hành xử tương ứng. Bài tập 3/ 123 - Thành ngữ chỉ động vật: Đầu voi đuôi chuột, ăn ốc nói mò… - Thành ngữ chỉ thực vật: Cây nhà lá vườn,.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> - Giải thích nghĩa thành ngữ- đặt câu - HS thảo luận theo nhóm, trình bày - GV:Nhận xét - Hãy lấy hai dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương?. Củng cố kiến thức về nghiã của từ - Thế nào là nghĩa của từ? Cho ví dụ? ( Là nghĩa của từ, việc, hiện tựơng được phản ánh trong câu) Ví dụ: - Ăn: chỉ hoạt động đa thức ăn vào miệng.. HS đọc bài tập 2 GV: Treo bảng phụ ghi các cách hiểu. HS: Đánh dấu vào cách hiểu đúng. Giải thích vì sao? - Chọn cách hiểu đúng (phần 3 SGK – 123 – 124) và giải thích vì sao? Hệ thống kiến thức về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.( 9 phút) - Thế nào là từ nhiều nghĩa? (Từ có thể có 1 nghĩa hay nhiều nghĩa. Nghĩa gốc là cơ sở để hình thành nghĩa chuyển, nghĩa chuyển có quan hệ với nghĩa gốc.) - Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ? GV: hướng dẫn HS làm bài tập. dây cà ra dây muống… 3.Sử dụng thành ngữ trong văn chương: - Một đời được mấy anh hùng Bõ chi cá chậu chim lồng mà chơi. ( Nguyễn Du – Truyện Kiều) Thân em vừa trắng, lại vừa tròn Bẩy nổi ba chìm với nước non. ( Hồ Xuân Hương – Bánh trôi nước) III.Nghĩa của từ: 1. Khái niệm: * Là nội dung ( sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ...) mà từ biểu thị. * Có 3 cách chính để giải thích nghĩa của từ: - Trình bày khái niệm mà từ biểu thị - Miêu tả sự vật, hoạt động, đặc điểm mà từ biểu thị. - Đưa ra những từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ cần giải thích. 2. Bài tập 2/123: Chọn cách hiểu đúng: Mẹ: là người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con. Bài tập 3/ 123. Cách giải thích đúng: b IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ: 1. Khái niệm: - Từ nhiều nghĩa là từ có từ 2 nghĩa trở lên. VD: Mắt người, mắt mèo, mắt na… - chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa. 2. Bài tập: Thềm hoa” -> Nghĩa chuyển - “Lệ hoa” -> Nghĩa chuyển. - Chuyển nghĩa tu từ ẩn dụ.. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ 1. Bài cũ - Ôn tập lại kiến thức về từ vựng đã học lớp dưới: Từ đơn và từ phức: Thành ngữ ; Nghĩa của. từ; Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa... 2. Chuẩn bị bài ở nhà - Chuẩn bị bài theo các nội dung có trong SGK đã hướng dẫn.. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(138)</span> ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Tiết 43. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG Ngµy so¹n: 20 - 10 - 2016 Ngày thực hiện: Lớp 9a2............10-2016; LỚP 9ª5: .............10-2016. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hệ thống hoá kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 - Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Một số khái niệm liên quan đến từ vựng.. Từ đồng âm. Từ đồng nghĩa: Từ trái nghĩa: Trường từ vựng: Cấp độ khái quát nghĩa của từ 2. Kỹ năng: Các sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc – hiểu văn bản và tạo lập văn bản.. 3. Giáo dục - Yên mến, trân trọng giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt III- Chuẩn bị : - GV:SGK- Phiếu học tập - Bảng phụ - Tài liệu tham khảo, chuẩn bị theo câu hỏi của SGK IV Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức : (1phút) 2. Kiểm tra : (2 phút) Chuẩn bị bài ở nhà 3. Bài mới ôn tập về từ đồng âm V.Từ đồng âm. - GV:Thế nào là từ đồng âm? 1. Khái niệm: Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với - HS: Đọc bài tập 2. Nêu yêu cầu. nhau. 2. Bài tập ( 124) - Trường hợp nào là hiện tựơng từ nhiều a. có hiện tượng từ nhiều nghĩa: vì “lá” (lá nghĩa,trường hợp nào là hiện tượng đồng phổi) là nghĩa chuyển của từ “lá”(lá xa âm? vì sao? cành) b. Có hiện tựơng từ đồng âm: Đường (đường ra trận) Đường ( ngọt như đường) ->Vỏ ngữ âm giống nhau, nghĩa khác nhau. . Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa ( 8phút) VI. Từ đồng nghĩa: - Thế nào là từ đồng nghĩa? 1. Khái niệm: Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> HS đọc bài tập 2. - Chọn cách hiểu đúng?. - HS đọc bài 3 - Tại sao từ “xuân” có thể thay thế cho từ “tuổi”? - Tác dụng diễn đạt như thế nào? . Củng cố kiến thức về từ trái nghĩa ( 10 phút) - Thế nào là từ trái nghĩa? HS đọc bài 2. - Xác định cặp từ trái nghĩa? HS: xác định cặp từ trái nghĩa. * Hoạt động nhóm: - Sắp xếp các cặp từ trái nghĩa làm 2 nhóm - Đại diện nhóm trả lời.. Củng cố kiến thức về trường từ vựng ( 8phút) - Thế nào là trường từ vựng? - Cho ví dụ về trường từ vựng? - Xác định trường từ vựng? - Phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ? - GV hướng dẫn HS nêu khái niệm. HS: Trả lời - GV tổng kết lại.. giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. Bài 2/ 125. Cách hiểu đúng: d. Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng. Bài 3: Giải thích nghĩa của từ “xuân” thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả. Ngoài ra, dùng từ này còn là để tránh lặp với từ tuổi tác. VII. Từ trái nghĩa: 1. Khái niệm: Là những từ có nghĩa trái ngược nhau Bài 2. Cặp từ trái nghĩa: Xấu - đẹp, xa – gần, rộng – hẹp Bài 3.Xếp cặp từ trái nghĩa theo nhóm Sống – chết Già - trẻ - Chẵn – lẻ - Yêu – ghét - Chiến tranh- Cao – thấp hoà binh - Nông – sâu - Giàu – ghèo VIII.Trường từ vựng: 1. Khái niệm: Bài 2.Xác định nghĩa của từ - Tắm, bể ( cùng trường từ vựng “nứơc”- nói chung) -> làm cho câu nói có sức tố cáo mạnh mẽ hơn I X:Cấp độ khái quát nghĩa của từ: 1. Khái niệm: 2. Bài tập. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ 1. Bài cũ - Ôn tập lại kiến thức về từ vựng đã học lớp dưới:. - Ôn tập toàn bộ phần từ vựng - Lấy ví dụ cho từng nội dung – phân tích - Chuẩn bị cho tiết 45 2. Chuẩn bị bài ở nhà. - Xem lại văn tự sự + Đề bài tập lầm văn số 2 - Làm dàn ý chi tiết cho đề bài đó.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(142)</span> TIẾT 44:. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2 Ngµy so¹n: 20 - 10 - 2016 Ngày thực hiện: Lớp 9a2............10-2016; LỚP 9ª5: .............10-2016. I/ Chuẩn kiến thức 1. Kiến thức Giúp học sinh thấy được những ưu khuyết điểm về bài viết. Củng cố lý thuyết về văn tự sự, cách đưa các yếu tố miêu tả nội tâm vào bài viết. 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả và suy nghĩ nội tâm vào bài viết. 3. Thái độ : Có ý thức tiếp thu sửa chữa khuyết điểm của bài viết. II/ CHUẨN BỊ - GV: Soạn giáo án, chữa lỗi, bài kiểm tra - HS : Xem lại đề và giàn ý IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : - Ổn định tổ chức : - Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra - Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: nhắc lại nội dung, yêu cầu Đề : Hãy tuởng tượng 20 năm sau, có một dịp của đề: nào đó em về thăm trường cũ. Hãy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó. - Gv yêu cầu hs nhắc lại nội dung đề 1. Tìm hiểu đề - Hs: -Hình thức: viết thư ? Với đề trên chúng ta sẽ sử dụng những - Thể loại : Tự sự kết hợp miêu tả , biểu cảm phương thức biểu đạt nào ? - Nội dung : Kể lại cho bạn nghe buổi thăm Hs : trường cũ. ? Những ý chính nào cần được làm rõ - dàn ý: như tiết 36,37 trong bài ? Hs : 2. Nhận xét : Hoạt động 2: nhận xét - Gv nhận xét ưu , khuyết điểm - Ưu điểm : của bài làm hs + Đa số xác định đúng yêu cầu của đề - Ưu điểm : + Cơ bản biết vận dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm + Đa số xác định đúng yêu cầu của đề trong văn tự sự + Cơ bản biết vận dụng yếu tố miêu tả, + Trí tưởng tượng khá tốt biểu cảm trong văn tự sự + Nhiều bài viết có cảm xúc, hay + Trí tưởng tượng khá tốt - Hạn chế : + Nhiều bài viết có cảm xúc, hay + Một số bài xa vào miêu tả, hồi tuởng quá khứ - Hạn chế : nhiều + Một số bài xa vào miêu tả, hồi tuởng + Một số bài sơ sài, chưa miêu tả đc nội tâm quá khứ nhiều nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(143)</span> + Một số bài sơ sài, chưa miêu tả đc nội tâm nhân vật. + Một số bài hơi lạc đề + Lỗi chính tả , lỗi diễn đạt vẫn còn - Tỉ lệ điểm số Hoạt động 3: Đọc bài- sửa lỗi - Gv nêu một số lỗi cơ bản, gọi hs sữa lỗi - Hs tự sữa lỗi vào bài làm Gọi hs đọc bài văn hay Hs : Đọc Hoạt động 4: trả bài Gv gọi tên lấy điểm. + Một số bài hơi lạc đề + Lỗi chính tả , lỗi diễn đạt vẫn còn + Một số bài chưa có bố cục rõ ràng + nhiều bài yếu tố miêu tả còn mờ nhạt + Phần kể về trường còn ít trong khi kể về thầy cô lại nhiều nhiều. c. Tỉ lệ điểm số Lớp Giỏi Khá 9A2 9a5. Tbình. Yếu. 3. Sữa lỗi : a. Lỗi chính tả : b. Lỗi diễn đạt : c. Đọc bài văn hay :. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ 1. Bài cũ. Qua tiết học này , em rút ra những kinh nghiệm gì ? Ôn lại văn bản tự sự 2. Chuẩn bị bài ở nhà - Ôn tập các văn bản văn học trung đại - Chu ý nội dung, nghệ thuật - Chú ý các đoạn trích Truyện Kiều, chuyện người con gái Nam Xương.... Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Tiết 45:. KIỂM TRA VĂN HỌC TRUNG ĐẠI Ngày soạn: 21/10/2016 Ngày thực hiện: lớp 9A1...................2016 lớp 9a2..................2016.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> I/ Chuẩn đánh giá - Biết vận dụng những kiến thức đã học để làm kiểm tra sau khi học xong phần truyện trung đại - Với hình thức đánh giá năng lực đọc – hiểu và rèn luyện kĩ năng diễn đạt trình bày một đoạn văn. - Biết phát hiện ra các biện pháp nghệ thuật và và tác dụng của chúng - Kĩ năng sóng: Ra quyết định; suy nghĩ sáng tạo; giao tiếp II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: - Đề kiểm tra : Tự luận - Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận tại lớp. - Thời gian: 45 phút. III/ THIẾT LẬP MA TRẬN: - Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức đã học phần truyện trung đại - Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. - Xác định khung ma trận. KHUNG MA TRẬN. Cấp độ. Nhận biết. Thông hiểu. Tên chủ đề Chủ đề: Chuyện người con gái Nam Xương; Số câu:1 Số điểm:2 Tỷ lệ: 20 %. Vận dụng Cấp độ thấp. Cộng. Cấp độ cao. Thể loại; nhan đề, chữ viết về ...Chuyện người con gái Nam Xương Số câu: 1 Số điểm 2.0. Số câu: 1 2 điểm=20%. Truyện Kiều. Các giá trị; nội dung, nghệ thuật hoặc độc đáo nào đó trong Truyện Kiều. Cảm nhận về 1 đoạn thơ hoặc đoạn trích trong đoạn trích Truyện Kiều. Số câu :2 Số điểm:30. Số câu :1 Số điểm:3. Số câu : 1 Số điểm: 5. Số câu:2 8 điểm=100 %.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Tỷ lệ:30 % Tổng số câu: 3 Tổng số điểm:10 Tỉ lệ: 100 %. Số câu: 1 Số điểm 2 Tỷ lệ:20%. Tỷ lệ:30 % Số câu 1 Số điểm: 3 Tỷ lệ:30 %. Tỉ lệ 50 % Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỷ lệ: 50 %. Số câu: 3 Số điểm: 10 Tỷ lệ: 50 %. IV/ BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: ( ĐỀ KIỂM TRA ) Câu 1 : ( 2,0 điểm )  Giải thích nhan đề “truyền kì mạn lục”.  Câu 2: ( 3,0 điểm ) Chỉ ra câu thơ dự báo số phận của Thúy Vân và Thúy Kiều. Hai câu thơ đó tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Câu 3: ( 5,0 điểm) Viết bài văn ngắn phân tích 8 câu cuối trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích. V/ HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM: Câu 1: o HS giải thích đúng nhan đề tác phẩm. Câu 2: HS chỉ ra được những câu thơ dự báo số phận Thúy Vân, Kiều và chỉ ra các biện pháp nghệ thuật (nhân hóa, nói quá...) Câu 3: +Yêu cầu chung - Bài văn phải có bố cục 3 phần rõ ràng - Dẫn dắt, diễn đạt trong sáng, dễ hiểu, ít mắc lỗi chính tả và ngữ pháp, dùng từ đặt câu. +Yêu cầu cụ thể cần có những ý cơ bản sau - Phân tích được hình ảnh thiên nhiên ẩn dụ cho thân phận của Kiều, Mỗi hình ảnh thiên nhiên là một hình ảnh ẩn dụ cho hoàn cảnh, thân phận của Kiều lúc này. Bút pháp nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc được biểu hiện qua biên pháp nghệ thuật ẩn dụ, nhân hóa, điệp ngữ... - Thấy được tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du thể hiện qua đoạn trích. Biểu điểm Điểm 4-5: HS làm đúng như hướng dẫn chấm, mắc không quá 5 lỗi chính tả Điểm 3: Làm cơ bản như hướng dẫn nhưng có một vài chi tiết còn thiếu, chưa có chiều sâu, diễn đạt đôi chỗ còn khúc mắc. Mắc không quá 7 lỗi chính tả Điểm 2: Đáp ứng được 2/3 yêu cầu nhưng diễn đạt còn lũng cũng, bài làm chưa có chiều sâu, ý còn nghèo. Điểm 1: Đáp ứng được 1/3 yêu cầu, bài làm còn nghèo ý, nội dung thiếu sót nhiều Điểm 0: lạc đề HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ 1. Bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> - Ôn lại các tác phẩm văn học trung đại 2. Chuẩn bị bài ở nhà. - Chuẩn bị bài thơ đồng chí theo câu hỏi SGK. - Chỉ ra được tình đồng chí được hình thành từ những cơ sở, lí do, nguyên nhân nào - Tình cảm ấy biểu hiện như thế nào trong bài thơ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Tiết 46. ĐỒNG CHÍ (Chính Hữu) Ngày soạn: 21/10/2016 Ngày thực hiện: lớp 9A2...................2016 lớp 9a5..................2016. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng anh bộ đội được khắc hoạ trong bài thơ – những người đã viết nên những trang sử Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp. - Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Một số hiểu biết về thể hiện thực trạng những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta. - Lý tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ. - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại. - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ. - Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ. 3. Thái độ: - Trân trọng vẻ đẹp và những hi sinh của người lính trong cuộc kháng chiến chống Pháp từ đó yêu mến, trân trọng hơn về giá trị hòa bình cũng như công lao của người chiến sĩ.. 4. Kĩ năng sống: - Kĩ năng giao tiếp - Kĩ năng sáng tạo - Kĩ năng nhận thức giá trị II- CHUẨN BỊ : - GV: GSK- SGV - ngữ văn 9 - HS: Soạn bài-Sưu tầm một số bài thơ về người lính của Tố Hữu, Quang Dũng III- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức : (1phút) 2. Kiểm tra : kiểm tra trong giờ. 3. Bài mới : *Kiểm tra bài cũ:?Đọc thuộc đoạn trích"Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga" * Giới thiệu bài mới. Viết về người lính trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp, thơ ca cách mạng Việt Nam có cả một đội ngũ các cây bút lùng hậu. Chính Hữu là một trong só đó và bài thơ "Đồng chí"của ông có chỗ đứng danh dự. Bài thơ là một trong những bài thơ đặc sắc viết về anh bộ đội Cụ Hồ trong 9 năm kháng chiến chống Pháp với vẻ đẹp tình đồng đội, đồng chí cao cả và thiêng liêng được thể hiện bằng sự kết hợp hài hoà giữa cảm hứng lãng mạng và hiện thực..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung ? Dựa vào chú thích SGK em hãy giới thiệu vài nét chính về tác giả? Học sinh phát biểu - Giáo viên bổ sung, nhấn mạnh.. ? Hoàn cảnh ra đơi của bài thơ "Đồng chí"? Giáo viên giới thiệu thêm về hoàn cảnh ra đời, và tình hình văn học ở thời kì này (mục 1, 2 lưu ý SGK). - Giáo viên đọc mẫu - hướng dẫn đọc - một học sinh đọc lại.. Kiểm tra việc nắm chú thích của học sinh. Giáo viên giải thích chú thích "Đồng chí". ? Hãy xác định thể loại của bai thơ?. I. Đọc -Tìm hiểu chung. 1. Đọc 2. Tìm hiểu chung a. Tác giả: - Nhà thơ - người chiến sĩ. - Đề tài sáng tác: Viết về người lính và chiến tranh. - Thơ ông giàu hình ảnh, nhiều suy tưởng ngôn từ chọn lọc, cô đọng. - Tác phẩm chính: Đầu súng trăng treo (1966),Tuyển tập thơ Chính Hữu (1988). b. Tác phẩm: - Ra đơi 1948 - là một trong những bài thơ thành công suất sắc viết về người lính của văn học kháng chiến chống Pháp. c. Đọc- Từ khó - Nhịp chậm -> cảm xúc được lắng lại dồn nén… - Câu thơ "Đồng chí"-> đọc với giọng lắng sâu, ngẫm nghĩ. - Câu cuối: Giọng ngân nga. . Từ khó: - Đồng chí: Xuất hiện và phổ biến ở Việt Nam từ những năm 30 của thế kỉ XX, đặc bệt là sau cách mạng tháng Tám. d.Phương thức biểu đạt:Biểu cảm kết hợp yếu tố miêu tả d. Thể loại: Thơ tự do, nhịp thơ không cố định theo dòng cảm xúc. h. Bố cục:. ? Dòng thứ 7 của bai thơ có gì đặc biệt? (như một lời khẳng định kết tinh tính cách của những người lính. Nó như cái bản lề nối doạn thơ: Những cơ sở của tình đồng chí và những biểu hiện của tình đồn chí). ? Từ đó em hãy chỉ ra mạch cảm xúc và suy nghĩ trong bài thơ được triển khai như - 6 câu đầu: Sự lí giải những cơ sở của tình thế nào trước và sau dòng thơ đó? đồng chí. - Còn lại: Những biểu hiện của tình đồng chí và Hoạt động 2: Hướng dẫn Đọc – Hiểu văn sức mạnh của tình cảm ấy ở người lính. bản. Học sinh đọc 6 dòng thơ đầu. II.Đọc hiểu văn bản: ? Hai câu thơ đầu tác giả đã giới thiệu cho 1. Cơ sở của tình đồng chí. chúng ta biết về điều gf? - Hoàn cảnh xuất thân của hai ngươi lính: + Quê Anh: Nước mặn đồng chua ? Em có nhận xét gi về cấu trúc, cách sử + Quê Tôi: Đất cày lên sỏi đá dụng từ ngữ ở ha câu thơ đầu? Tác dung => Đều là những người nông dân nghèo. của cách thể hiện ấy? + Cấu trúc song hành, đối xứng, cách sử dụng ? từ đó em hãy chỉ rõ cái cơ sở, cái gốc thành ngữ, tục ngữ, lời thơ bình dị mộc mạc -> làm nên tình bạn tình đồng chí mà tác giả như chính tâm hồn của họ..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> muốn gửi gắm ở đây là gì? GV: C¸c anh ra ®i tõ nhiÒu miÒn quª kh¸c nhau: Từ đồng bằng đến trung du; Từ vùng núi cao đến miền biển. Mỗi 1 nơi đất đai canh t¸c kh¸c nhau; Phong tôc tËp qu¸n cũng khác nhau song các anh đều là những ngêi n«ng d©n nghÌo, b×nh dÞ, ch©n thËt, chÊt ph¸c, cÇn cï. Lêi th¬ b×nh dÞ, méc m¹c nh t©m hån ngêi trai cµy ra trËn – ra ®i tõ nh÷ng m¸i tranh nghÌo. Hä tõ nh÷ng miÒn quª kh¸c nhau, tô héi vÒ ®©y trong ®oµn qu©n CM – trë thµnh ngêi lÝnh: “Lò chóng t«i bän ngêi tø xø Quen nhau tõ buæi 1, buæi 2 Sóng b¾n cha quen, qu©n sù m¬i bµi”. -> Cơ sở, cái gốc của tình đồng chí; sự tương đồng về cảnh ngộ, đồng cảm, cùng chung giai cấp xuất thân. - Quan hệ: Xa lạ-> đôi tri kỉ (đôi ban thân thiết):. ? Hai câu thơ tiếp theo tác giả đã lí giải quan hệ của học trước khi gặp nhau như thế nào? - Cùng một mục đích, lí tưởng, nhiệm vụ ? Điều gì đã khiến học thành "Đôi tri kỉ". chung: "Súng bên súng""đầu sát bên đầu". - Cùng chia ngọt sẻ bùi: "Đêm rét chung …tri Giáo viên bình: Tình đồng chí được bắt kỉ". nguồn từ sự tương đồng về cảnh ngộ, cùng với mục đích, lí tưởng chung khiến họ từ mọi phương trời xa lạ tập hợp lại trong hàng ngũ quân đội cách mạng và trở nên thân thiết ,tri kỷ ? Sau câu thơ này nhà tho hạ một dòng thơ đặc biệt với hai tiếng "Đồng chí!". Hãy nêu cảm nhận của em về câu thơ này? Giáo viên bình: Câu thơ chỉ có 1 từ với hai tiếng và dấu chấm ta tạo một nốt nhấn, nó vang lên như một phát hiện, một lời khẳng định về một tình cảm rất đỗi thiêng liêng. Đồng thời lại như một cái bản lề gắn kết đoạn đầu và đoạn thứ hai của bai thơ: Âm hưởng của câu thơ mạnh, chắc như một kết quả tất yếu của đôi bạn, họ đã trở thành bạn tri âm, tri kỉ của nhau là đồng chí của nhau. ? Từ đó em hiểu tình đồng chí ở đây là gi?. Tiết 47. - "Đồng chí!": Đây là câu thơ: + Làm nhan đề + Biểu hiên chủ đề, linh hồn của bài thơ. + Khẳng định, kết tinh tình cảm giữa những người lính. + Bản lề nối 2 đoạn thơ.. ĐỒNG CHÍ (Chính Hữu).

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Ngày soạn: 21/10/2016 Ngày thực hiện: lớp 9A2...................2016 lớp 9a5..................2016 I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng anh bộ đội được khắc hoạ trong bài thơ – những người đã viết nên những trang sử Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp. - Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Một số hiểu biết về thể hiện thực trạng những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta. - Lý tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ. - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ng ôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại. - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ. - Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ. 3. Thái độ: - Trân trọng vẻ đẹp và những hi sinh của người lính trong cuộc kháng chiến chống Pháp từ đó yêu mến, trân trọng hơn về giá trị hòa bình cũng như công lao của người chiến sĩ.. 4. Kĩ năng sống: - Kĩ năng giao tiếp - Kĩ năng sáng tạo - Kĩ năng nhận thức giá trị II- CHUẨN BỊ : - GV: GSK- SGV - ngữ văn 9 - HS: Soạn bài-Sưu tầm một số bài thơ về người lính của Tố Hữu, Quang Dũng III- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức : (1phút) 2. Kiểm tra : kiểm tra trong giờ. 3. Bài mới : *Kiểm tra bài cũ:Học sinh đọc 10 dòng thơ tiếp theo? ? Những câu thơ tiếp theo vẫn nói về tình đồng chí một cách cụ thể, chân thực. Hình ảnh nào làm em xúc động? Nêu cảm nhận của em. ? ruộng nương gửi....gian nhà không...cho em biết gì về tình cảm của người lính với gia đình và tổ quốc. ? Hình ảnh nhân hóa giếng nước gốc đa. 2. Những biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí. - Sự cảm thông sâu xa những tâm tư của nhau: - ruộng nương gửi....gian nhà không -> tinh cảm với tổ quốc lớn hơn tinh cảm gia đình - giếng nước gốc đa – nhân hóa cho nỗi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> gợi cho em về ? cảm nhận của em về từ mặc kệ.. của người thân - mặc kệ - quyết tâm dứt khoát.. ? Khi vào quân ngũ, người lính còn phải đối mặt với những khó khăn,thử thách gì - Cùng nhau chia sẻ gian lao, thiếu thốn của nữa? cuộc đời người lính: áo anh quần tôi Rách vai vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày -> Những câu thơ sóng đôi, đối ứng nhau -> Diễn tả sự gắn bó chia sẻ cùng nhau mọi khó khăn, gian khổ trong cuộc sống, chiến đấu. - Câu thơ: "Thương … bàn tay" -> sự gắn bó sâu năng và thể hiện sức mạnh của tình cảm ấy. ? Hs chỉ ta chất hiện thực trong 3 câu 3. Bức tranh đẹp về tình đồng chí. thơ cuối.. Giáo viên bình: (súng- trăng; gần - xa; hện thực - trữ tình; chiến sĩ - thi sĩ). -> Khẳng định ý nghĩa cao cả của cuộc chiến đấu mà những người lính tham gia: Họ cầm súng chính là để bảo vệ sự bình yên cho đất nước, bảo vệ vầng trăng hoà bình.Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết. ? Theo em vì sao tác giả đặt tên bai thơ "Đồng chí"? ? Qua bài thơ này, em có cảm nhận gì về hình ảnh anh bộ đội thơi kháng chiến chống Pháp. ? Đặc sắc nghệ thuật của bai thơ.. - Có sự kết hợp hai hoà giữa hiện thực và chất lãng mạn: + Hiện thực: - Thời gian: Đêm khuya - Không gian:Rừng hoang - Thời tiết : sương muối. - người lính: đứng cạnh bên nhau -> Gợi lên sự khốc liệt, nghiệt ngã -> Tình đồng chí đã sưởi ấm lòng họ, giúp họ vượt lên trên mọi gian khổ thiếu thốn -> người chiến sĩ hiện lên với tư thế chủ động trong cuộc chiến đấu. + Lãng mạn:Đầu súng trăng treo Súng - trăng mang ý nghĩa biểu tượng: chiến tranh - hoà bình, chiến sĩ và thi sĩ… => Biểu tương cao đẹp của tình đồng chí, đồng đội, vẻ đẹp tư tưởng hoà quyện hiện thực và lãng mạn. III. Tổng kết - Luyện tập. 1. Nội dung: - Ca ngợi vẻ đẹp người chiến lính trong cuộc kháng chiến chống Pháp 2. Nghệ thuật: - Chi tiết và hình anh chân thực, giản dị, cô đọng vừa gợi tả,gợi cảm..

<span class='text_page_counter'>(152)</span> - Thể thơ tự do, lời thơ giản dị, mộc mạc, gần gũi… - Cấu trúc song hành, sóng đôi - Nhiều hình ảnh nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ..... HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ 1. Bài cũ. - Đọc thuộc lòng bài thơ - Chỉ ra được tình đồng chí được hình thành từ những cơ sở, lí do, nguyên nhân nào - Tình cảm ấy biểu hiện như thế nào trong bài thơ - Nắm được những đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ 2. Chuẩn bị bài ở nhà - Chuẩn bị soan văn bản: bài thơ về về tiểu đội xe không kính theo câu hỏi SGK - Soạn bài thơ theo 2 nội dung sau: + Hình ảnh chiếc xe vận tải + Hình ảnh người chiến sĩ lái xe + Tư thế + Tình thần + Tình cảm + Ý chí. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... \. Tiết 48:. BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH. (Phạm Tiến Duật) Ngày soạn: /10/2016 Ngày thực hiện: lớp 9A2......................2016 lớp 9a5.....................2016. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Thấy được vẻ đẹp của hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn những năm tháng đánh Mỹ ác liệt và chất giọng hóm hỉnh, trẻ trung trong một bài thơ của Phạm Tiến Duật..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật. - Đặc điểm của thơ Phạm Tiến duật qua một sáng tác cụ thể: giàu chất hiện thực và tràn đầy cảm hứng lãng mạn. - Hiện thực cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được phản ánh trong tác phẩm; vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cách mạng,…của những con người đã làm nên con đường Trường Sơn huyền thoại được khắc hoạ trong bài thơ. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một bài thơ hiện đại. - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong bài thơ. - Cảm nhận được giá trị của ngôn ngữ, hình ảnh độc đáo của bài thơ. 3. Thái độ: - Trân trọng vẻ đẹp và những hi sinh của người lính trong cuộc kháng chiến chống Mĩ từ đó yêu mến, trân trọng hơn về giá trị hòa bình cũng như công lao của người chiến sĩ. - Yêu mến tác giả Phạm Tiến Duật.. 4. Kĩ năng sống -Kĩ năng giao tiếp -Kĩ năng sáng tạo -Kĩ năng nhận thức giá trị bản thân III- CHUẨN BỊ : - GV: SGK - SGV - HS: Chuẩn bị theo hệ thống câu hỏi. IV- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức : (1phút) 2. Kiểm tra : (5 phút) Câu hỏi: Hình ảnh những người lính cách mạng những năm đầu kháng chiến qua bài thơ “Đồng chí” ? Đáp án: HS trả lời theo ý hiểu. - Giáo viên nói về hoàn cảnh đất nước năm 1969, nói về thế hệ thanh niên trong cuộc kháng chiến chống Mĩ với những cống hiến, hi sinh và vẻ đẹp của chủ nghĩa hùng thế hệ "Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước"-> dẫn vào bài. 3. Bµi míi: “Cùng mắc võng trên rừng Trường Sơn hai đứa ở hai đầu xa thẳm…Nghe những câu thơ này của nhà thơ Phạm Tiến Duật chắc hẳn không ai có thể quên đợc những tháng năm hào hùng cả nớc ta tham gia đánh Mỹ. Những cánh rừng Trường Sơn khốc liệt phải hứng chịu hàng ngàn, hàng vạn tấn bom…lớp lớp thế hệ thanh niên lên đờng tòng quân trong đó Phạm Tiến Duật nổi lên nh một nhà thơ-chiến sĩ của những chàng lái xe dũng cảm, những cô TNXP xinh xắn tơi trẻ. “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” đã góp một tiếng nói nghệ thuật mới mẻ về đề tài thế hệ trẻ chống Mỹ cứu nớc. I/ Đọc – tìm hiểu chung : ? Giới thiệu một vài nét chính về tác giả Phạm Tiến Duật? I. Tìm hiêu chung. 1. Tác giả: - Sinh năm 1941, quê ở Phú Thọ. - Là người lính - nhà thơ tiêu biểu trong káng chiến chống Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(154)</span> ? Em biết gì về bài thơ "Bài thơ về tiểu đội xe không - Ông có một chất thơ giàu hiện thực, kính"? chất thơ bay bổng, sôi nổi, ngang tàng, tính nghịch. - Giáo viên hướng dẫn đọc, đọc mẫu, học sinh đọc. - Đề tài: Viết về người lính, cô gái ? Bài thơ được làm theo thể thơ gì? TNXP. ? Theo em cảm xúc chủ đạo của bài thơ là gì? (Hình - Tác phẩm chính: Lửa đèn, Trường ảnh chiếc xe không kính và hình ảnh người chiến sĩ Sơn Đông - Trường Sơn Tây, bài thơ lái xe trên những chiếc xe không kính). về tiể đội xe không kính. ?Xác định phương thức biểu đạt của văn bản ? 2. Tác phẩm: Hoạt động 2: - 1969. Hướng dẫnĐọc – Hiểu văn bản - In trong tập "Vầng trăng, quầng lửa". ? Theo em nhan đề bài thơ có gì khác la? 3. Đọc. 4. Thể thơ: Tự do (câu dài, ít vần, ? Em hiểu 2 từ "Bài thơ"ở nhan đề này có ý nghĩa , giọng điệu thơ đậm đà chất lính). những gì? Giáo viên bình về sự độc đáo của nhan đề bài thơ? 5.Phương thức biểu đạt: Biểu cảm kết hợp yếu tố miêu tả ? Hình ảnh những chiếc xe không kính đã được miêu tả như thế nào trong bài thơ? ? Từ hình ảnh những chiếc xe không kính ấy em có nhận xét gì về hiện tượng thơ này? ? Tại sao có thể nói là hình ảnh độc đáo? - Giáo viên bình về sự độc đáo của hình tượng thơ. - Vì xưa nay hình ảnh xe cộ đưa vào thơ thường được miêu tả rất đẹp, lãng mạn, còn ở Phạm Tiến Duật những chiếc xe không kính là một hình ảnh thực . Nó độc đáo vì hình ảnh những chiếc xe không kính mang một sức mạnh thần kì của một dân tộc đang chiến đấu vì một quyết tâm sắt đá: "Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước". - Giáo viên chuyển ý. Em hiểu gì về hình ảnh những chiếc xe không kính ? Hình ảnh những chiếc xe không kính, tác giả đưa vào trong thơ mục đích là để nói tới điều gì ? ( nói đến người lính) . Những người lính này như thế nào đã làm cho những chiếc xe trở nên kì diệu như vậy, chúng ta chuyển sang phần thứ 2. Tiết 49:. II. Đọc –Hiểu văn bản: 1. Nhan đề B " ài thơ về tiểu đội xe không kính" . - Viết về tiểu đội xe không kính. -> Phản ánh hiện thực của cuộc chiến tranh. - "Bài thơ…": Thể hiện cách khai thác hiện thực của tác giả: Tác giả muốn thổi một hồn thơ vào hiện thực ấy chất thơ của tuổi trẻ hiên ngang dũng cảm tre trung, vượt lên thiếu thốn, gian khổ, hiểm nguy của chiến tranh. 2. Hình ảnh những chiếc xe không kính. - Xe không kính, đèn, mui - Thùng xe có xước  Chiếc xe biến dạng, trần trụi, mất an toàn - Nguyên nhân + Bom giật, bom rung – chiến tranh ác liệt. - nghệ thuật + Liệt kê + Động từ mạnh.. BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH. (Phạm Tiến Duật) Ngày soạn: /10/2016.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Ngày thực hiện: lớp 9A2......................2016 lớp 9a5.....................2016 I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Thấy được vẻ đẹp của hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn những năm tháng đánh Mỹ ác liệt và chất giọng hóm hỉnh, trẻ trung trong một bài thơ của Phạm Tiến Duật. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật. - Đặc điểm của thơ Phạm Tiến duật qua một sáng tác cụ thể: giàu chất hiện thực và tràn đầy cảm hứng lãng mạn. - Hiện thực cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được phản ánh trong tác phẩm; vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cách mạng,…của những con người đã làm nên con đường Trường Sơn huyền thoại được khắc hoạ trong bài thơ. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một bài thơ hiện đại. - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong bài thơ. - Cảm nhận được giá trị của ngôn ngữ, hình ảnh độc đáo của bài thơ. 3. Thái độ: - Trân trọng vẻ đẹp và những hi sinh của người lính trong cuộc kháng chiến chống Mĩ từ đó yêu mến, trân trọng hơn về giá trị hòa bình cũng như công lao của người chiến sĩ. - Yêu mến tác giả Phạm Tiến Duật.. 5. Kĩ năng sống -Kĩ năng giao tiếp -Kĩ năng sáng tạo -Kĩ năng nhận thức giá trị bản thân III- CHUẨN BỊ : - GV: SGK - SGV - HS: Chuẩn bị theo hệ thống câu hỏi. IV- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức : (1phút) 2. Kiểm tra : (5 phút) Câu hỏi: Vẽ bản đồ tư duy cho bài thơ đồng chí 2. Trình bày độc đáo về nghệ thuật trong bài thơ đồng chí . Hoạt động 2 : ( 30’ ) Hình ảnh những chiến sĩ lái xe GV đọc bài thơ – gọi HS đọc lại GV: Để tìm hiểu về Hình ảnh những chiến sĩ lái xe, chúng ta đi tìm hiểu hoàn cảnh của cuộc chiến. Tìm trong bài thơ, những câu thơ nói về hoàn cảnh của cuộc chiến ? ( hoàn cảnh chiến trường, hc thiên nhiên ) hoàn cảnh chiến trường: có bom hoàn cảnh thiên nhiên : có gió, bụi, mưa ) Các động từ mạnh, giật, xoa, phun, tuôn, xối, các động từ đó cho ta thấy mức độ của mưa bụi, bom đạn ở chiến trường như thế nào ? (gian khổ, ác liệt) ? Câu thơ “bụi phun tóc trắng như người già”, dùng biện pháp tu từ gì ? (biện pháp tu từ so sánh để thấy mức độ bụi dày đặc, do bom, gió tốc bay mù mịt, thời tiết ở Trường Sơn khắc nghiệt . Các chiến sĩ lái xe còn rất trẻ 18. 2/ Hình ảnh những chiến sĩ lái xe: a. Hoàn cảnh sống - Chiến tranh - Lái những chiếc xe mất an toàn b. Khó khăn - Gió vào xoa mắt đắng - Mưa tuôn, mưa xối - Bụi phun tóc trắng - Bom đạn....

<span class='text_page_counter'>(156)</span> đôi mươi, bụi bám vào tóc quá nhiều như người già, cách so sánh hóm hỉnh, tinh nghịch . ( GV chiếu tranh minh họa ) ? Qua đó em cảm nhận được hoàn cảnh của chiến trường ntn ? ( Hoàn cảnh vô cùng khó khăn gian khổ, ác liệt, hiểm nguy ) GV bình:TS với những con đường mới mở xuyên qua rừng, và qua những con đường được những TNXP lấp hố bom, mà đế quốc Mĩ ngày đêm dội bom hòng phá nát tuyến đường huyết mạch giao thông duy nhất để chi viện cho MN. Nhạc sĩ NĐT có câu hát “Bụi TS hòa trong trời lửa”, mức độ bụi và bom đạn rất là nhiều. Hơn thế nữa trong tác phẩm “những ngôi sao xa xôi” có đoạn viết: “Đường bị đánh lỡ loét, màu đất đỏ, trắng lẫn lộn, hai bên đường không có lá xanh, chỉ có những thân cây bị đứt, khô cháy…Một vài cái thùng xăng hoặc thành ô tô méo mó han rỉ nằm trong đất”. Tuyến đường này đã có rất nhiều chiến sĩ hy sinh xương máu vậy mà những người lính vẫn bình thàn lái những chiếc xe không kính băng ra chiến trường: “TS đông nắng tây mưa” hay “TS đông, TS tây bên nắng đốt bên mưa quay…” những câu thơ ấy, những lời hát ấy cho ta thấy chiến trường ở đây là vô cùng khốc liệt.. GV chuyển ý: Tuy nhiên để chiến thắng với hoàn cảnh đó thì người lính phải có những phẩm chất gì, cô cùng các em chuyển sang phần b. Phẩm chất của người chiến sĩ ? Vẻ đẹp của người chiến sĩ lái xe đã được nhà thơ khắc họa qua những phẩm chất nào ?( tư thế, tinh thần, tình cảm, ý chí ) Chúng ta đi tìm hiểu vẻ đẹp thứ nhất của người lính là tư thế của họ trong cuộc chiến . GV Các em chú ý hai khổ thơ đầu : ? Câu thơ “Ung dung buồng lái ta ngồi” có cấu trúc câu ntn ? Nó diễn tả điều gì ? ( Từ ung dung được đảo lên đầu câu để nhấn mạnh tư thế rất bình tĩnh, hiên ngang, tự tin ) ? câu thơ “ Nhìn đất nhìn trời nhìn thẳng” tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? nhấn mạnh ý nào ? ( Điệp từ nhìn nhấn mạnh vào những khó khăn gian khổ, hy sinh không hề run sợ, không hề né tránh, bởi họ chiến đấu vì chính nghĩa ) Em hiểu Câu thơ “nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng” ntn ? ( Con mắt đắng vì thiếu ngủ, vì gió, mưa, bụi tuôn thẳng vào làm đỏ mắt, đắng mắt, khi lái xe người chiến sĩ căng mắt ra mà nhìn, tập trung cao độ, cho ta. Hoàn cảnh vô cùng khó khăn gian khổ, ác liệt, hiểm nguy. Gợi cuộc chiến ác liệt. c. Tư thế: - Ung dung  Bình tĩnh, tự tin - Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng bất chấp gian khổ, hiểm nguy - Nghệ thuật: + Đảo cú pháp - Liệt kê.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> thấy được tư thế rất chủ động, từng trải , chiến trường đã luyện cho họ một tinh thần thép . Nhịp thơ ở câu hai như thế nào ? Em hãy nhận xét ? ( nhịp thơ 2/2/2 rất đều đặn nó thể hiện sự cân đối nhịp nhàng tay lái của người lính. ) Câu thơ “nhìn thấy con đường chạy thẳng vào tim” gợi cho em cảm giác, ấn tượng gì ? ( câu thơ rất thực, đầy ấn tượng như chính nhà thơ đang cầm vô lăng mà lái, xe không kính chắn gió lại chạy với tốc độ cao , họ thấy con đường hun hút như chạy thẳng vào tim, chứng tỏ họ bất chấp hiểm nguy để hoàn thành nhiệm vụ của mình. ) Trong khổ thơ này em còn thấy phép tu từ gì nữa không ? (Thấy sao trời và đột ngột cánh chim Như sa như ùa vào buồng lái. Tác giả sử dụng biện pháp nhân hóa sao trời, cánh chim như sa, ùa vào buồng lái, người lính như được giao hòa với thiên nhiên .) GV bình: “Cánh chim” vốn là vật trở ngại rất nguy hiểm cho người lái xe như: tông, đập, va, ném vào buồng lái. Với nghệ thuật nhân hóa người lính như được gần gũi với thiên nhiên, những khó khăn trở ngại trở thành chất thơ, giống như trong bài Đồng chí, hình ảnh “Đầu súng trăng treo” trong kháng chiến gian khổ và hoàn cảnh khắc nghiệt như vậy, nhưng người lính vẫn thấy một vầng trăng lung linh treo lơ lững trên đầu súng. Trong khổ thơ này người lính vẫn thấy những cánh chim trở nên những người bạn thân thiết. Tác giả làm nổi bật chất thi sĩ trong tâm hồn người chiến sĩ vận tải Trường Sơn . Qua việc phân tích trên em nhận thấy người chiến sĩ có tư thế như thế nào ? (Tư thế ung dung chủ động, hiên ngang anh dũng ) GV chuyển ý: Với tư thế hiên ngang thì người lính có tinh thần ra sao chúng ta chuyển qua phần tiếp theo, tinh thần của người chiến sĩ lái xe . Các em chú ý những câu thơ “ Không có, ừ thì, chưa cần” có cấu trúc câu như thế nào ? diễn tả điều gì ? ( điệp cấu trúc làm toát lên tinh thần, thái độ bất chấp, không hề run sợ, coi thường mọi khó khăn, nguy hiểm. Điệp từ “chưa cần” nói lên sự không quan tâm, mặc kệ nó, để rồi “ nhìn nhau mặt lấm cười ha ha” tiếng cười vui vẻ sảng khoái, hồn nhiên, phớt lờ mọi khó khăn , cười để động viên mình và động viên mình và động viên đồng đội .) Qua đó em nhận xét gì về tinh thần của những người. - Nghệ thuật: Biện pháp đảo ngữ, điệp từ nói lên tư thế ung dung, hiên ngang, oai hùng, coi thường hiểm nguy . *Tinh thần: Không có kính, ừ thì có bụi Bụi phun tóc trắng như người già Chưa cần rửa, phì phèo châm điếu thuốc Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha. Không có kính, ừ thì ướt áo Mưa tuôn mưa xối như ngoài trời Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa Mưa ngừng, gió lùa khô mau thôi. Anh dũng, lạc quan, bất chấp khó khăn, nguy hiểm. - Nghệ thuật: - Giọng thơ sôi nổi, khỏe khoắn,. *Tình đồng chí đồng đội:. Những chiếc xe từ trong bom rơi Đã về đây họp thành tiểu đội Gặp bè bạn suốt dọc đường đi tới Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi. Bếp Hoàng Cầm ta dựng giữa trời Chung bát đũa nghĩa là gia đình đấy Võng mắc chông chênh đường xe.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> chiến sĩ? (Anh dũng, lạc quan, bất chấp khó khăn, nguy hiểm ) GV bình: Những câu thơ có cấu trúc khá cân đối gợi cảm giác khá thanh thản trong tâm hồn người lính trong tâm hồn người lính, giọng điệu ngang tàng, đó là tiếng thơ của cả một thế hệ trẻ : “ Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước Mà lòng phơi phới dậy tương lai”. GV chuyển ý: Với tinh thần như thế người lính có thêm những phẩm chất gì để họ có thể chiến thắng được hoàn cảnh, chúng ta chuyển qua phần thứ ba : Tình cảm đồng chí đồng đội . ( GV trình chiếu cho HS xem bốn bức tranh minh họa ) Các bức tranh này minh họa cho những câu thơ nào ? ( minh họa cho những câu thơ : “Những chiếc xe từ trong bom rơi Đã về đây họp thành tiểu đội Gặp bè bạn suốt dọc đường đi tới Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi. Bếp Hoàng Cầm ta dựng giữa trời” ) Sự tụ họp của những chiếc xe “đồng cảnh ngộ” đã gắn kết những người lính lại với nhau và qua cửa kính vỡ họ đã làm quen nhau “Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi” Trong bài thơ “Đồng chí” có hình ảnh nào “bắt tay” hoặc “nắm tay” không các em ? Hình ảnh ấy của hai bài thơ có gì giống nhau và khác nhau ? ( giống nhau là điều nói về tình cảm đồng chí đồng đội thắm thiết gắn bó keo sơn. Nhưng khác nhau sự bộc lộ ra bên ngoài. Ở bài “Đồng chí” tình cảm đồng chí đồng đội sâu lắng, thầm lặng, còn ở bài thơ này tình cảm nhiệt tình, sôi nổi, trẻ trung hơn .) Tình cảm đó được khắc sâu hơn qua các từ“bếp”, “chung”, “gia đình” và các từ trên có ý nghĩa gì ? ( hình ảnh “bếp” gợi lên một tình cảm ấm cúng, từ “chung” cùng chung sinh hoat ăn, uống, ngủ chung như anh em ruột thịt trong một gia đình lớn, từ “gia đình” khẳn định tình cảm thiêng liêng của anh em ruột thịt, sẻ chia, gắn bó keo sơn .) GV bình: Tình cảm đồng chí đồng đội sôi nổi, nhưng cũng rất sâu sắc bởi họ có chung cảnh ngộ, chung lí tưởng, chiến đấu vì chính nghĩa. Câu thơ này gợi ta nhớ đến lời bài hát : “ Năm anh em trên một chuyến xe tăng Như năm bông hoa nở cùng một cành Như năm ngón tay trên một bàn tay” . ). chạy. Yêu thương, sôi nổi, gắn bó, sẻ chia. *Lí tưởng chiến đấu: Lại đi, lại đi trời xanh thêm. Không có kính, rồi xe không có đèn, Không có mui xe thùng xe có xước, Xe vẫn chạy vì miền nam phía trước: Chỉ cần trong xe có một trái tim.. .. Đó là trái tim yêu nước, ý chí quyết tâm, chiến đấu giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. - Nghệ thuật:.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> Họ là anh em ruột thịt trong một gia đình lớn . Qua đó em cảm nhận được gì về tình cảm đồng chí đồng đội ? (Yêu thương, sôi nổi, gắn bó, sẻ chia ) GV chuyển ý: Để hoàn thiện vẻ đẹp tuyết vời của người lính chúng ta tìm hiểu qua phần bốn : ý chí chiến đấu của người chiến sĩ . Câu thơ “Lại đi, lại đi trời xanh thêm” sử dụng biện pháp tu từ gì ? ( câu thơ này có điệp ngữ “lại đi” khẳn định người lính luôn luôn tiến lên phía trước, tất cả chiến đấu để giải phóng miền Nam. Hình ảnh “trời xanh” sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ, biểu tượng cho tinh thần lạc quan, tin tưởng thắng lợi cách mạng . ) Có ý kiến cho rằng khổ thơ cuối có sự đối lập các em hãy chỉ rõ sự đối lập đó ? ( hai câu đầu hàng loạt cái không thuộc về vật chất được nhấn mạnh : “Không có kính, rồi xe không có đèn, Không có mui xe thùng xe có xước, để làm nổi bật cái có duy nhất ở câu thơ cuối. Đó là trái tim yêu nước luôn hướng về miền nam ruột thịt .) Bài ttập nhóm: Hình ảnh một trái tim sử dụng phép tu từ gì, cho biết tác dụng của nó ? (Hình ảnh trái tim sử dụng phép tu từ hoán dụ, giàu nhiệt huyết, say mê lý tưởng cách mạng. Sống hiên ngang, coi thường gian khổ, vui tươi, ý chí chiến đấu vì miền Nam . ) Qua việc phân tích trên em cảm nhận được gì về ý chí chiến đấu của người lính Trường Sơn ? GV bình: Chúng ta thấy rằng hình ảnh trái tim thật là đẹp. Câu thơ cuối là linh hồn của cả bài thơ, làm tỏa sáng hình tượng người chiến sĩ lái xe trên tuyến đường Trường Sơn .Những chiếc xe không chỉ vận hành bằng nguyên lí kĩ thuật, mà nó còn vận hành theo mệnh lệnh của trái tim. Có lẽ rằng phải có: “ Một trái tim biết yêu tha thiết đất nước quê hương Một trái tim biết căm thù quân xâm lược Và một trái tim rực lửa anh hùng” .. Liệt kê; hoán dụ, điệp ngữ, đối lập. III/ Tổng kết: . 1. Ghi nhớ : SGK trang 133 .. IV / Luyện Tập:.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Thì người chiến sĩ mới có thể dũng cảm kiên cường đến như thế. Khổ thơ cuối cùng đã hoàn thiện bức chân dung tuyệt vời của người lính Trường Sơn. Câu thơ cuối đã khẳng định triết lí sức mạnh của tình yêu tổ quốc đã làm nên tất cả, câu thơ khép lại bài thơ, nhưng lại mở ra hình tượng những người chiến sĩ lái xe đang phơi phới niềm tin. Vậy các em thấy cội nguồn ý chí của người lính ở đây là gì ? Chính là quyết tâm cao độ, niềm tin sắt đá vào cách mạng, vào sự thống nhất đất nước . Hoạt động 3 : (10’) Hướng dẫn tổng kết, cũng cố, luyện tập, về nhà . Tổng kết : Học xong tác phẩm em có nhận xét gì về nghệ thuật và nội dung bài thơ ? (Nghệ thuật: Ngôn ngữ tự nhiên như lời nói bình thường, giọng điệu ngang tàng, tinh nghịch của lính, hình ảnh thơ độc đáothể hiện cái lạ đầy sáng tạo. Nội dung: Bài thơ khắc họa một hình ảnh độc đáo: Những chiếc xe không kính, qua đó tác giả làm nổi bật hình ảnh những chiến sĩ lái xe ở Trường Sơn thời chống Mĩ, với tư thế hiên ngang, tinh thần lạc quan, dũng cảm bất chấp khó khăn nguy hiểm và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam.) ( GV trình chiếu hình ảnh “Tượng đài nghĩa trang liệt sĩ Trường Sơn” ) GV: Các em có biết những người chiến sĩ Trường Sơn đi đánh Mĩ , có người may mắn trở về quê hương nhưng cũng có người vĩnh viễn nằm lại trên mãnh đất họ đã từng chiến đấu . Dù sao họ là những con người trực tiếp viết nên bảng anh hùng ca về thời đại chống Mĩ . Bài thơ về tiểu đội xe không kính mà chúng ta học hôm nay đã góp phần làm sống dậy cả lịch sử oanh liệt hào hùng . Đây là tượng đài được Đảng và nhà nước dựng lên để tri ân những người chiến sĩ Trường Sơn đã hi sinh cho tổ quốc. Hôm nay, học bài thơ này chúng ta cần khắc sâu hơn hình ảnh của họ. Sau này khi lớn lên các em có dịp đi ra Quảng Trị hãy ghé thăm nghĩa trang liệt sĩ Trường Sơn để đốt nén nhang tưởng niệm họ . Cũng cố :( GV trình chiếu sơ đồ tổng kết nội dung bài học ,) Luyện Tập: 1/ Hai tác phẩm Đồng chí và Bài thơ tiểu đội xe không kính giống nhau ở điểm nào?.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ 1. Bài cũ. Qua bài thơ về tiểu đội xe không kính học sinh năm được những nội dung sau + Hàn cảnh sống của người chiến sĩ lái xe + Tư thế của người chiến sĩ lái xe + Tình thần của người chiến sĩ lái xe + Tình cảm của người chiến sĩ lái xe 2. Chuẩn bị bài ở nhà - Chuẩn bị bài tổng kết từ vựng theo hệ thống sách giáo khoa. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(162)</span> Tiết 50. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( tiếp) Ngày soạn: 30 / 10/ 2016 Ngày thực hiện: lớp 9ª2.........................lớp 9ª5................................ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Các cách phát triển của từ vựng tiếng Việt. - Các kháI niệm từ mựơn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội. 2. Kĩ năng; - Nhận diện được từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội. - Hiểu và sử dụng từ vựng chính xá trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản. 3. Kĩ năng sống - Kĩ năng ra quyết định - Kĩ năng giao tiếp II- CHUẨN BỊ : - Sơ đồ các cách phát triển từ vựng. - Tài liệu tham khảo, chuẩn bị theo câu hỏi của SGK III- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức : 1phút) 2. Kiểm tra : (3 phút) Chuẩn bị bài ở nhà 4. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẤN ĐẠT Hệ thống các cách phát triển từ vựng (10 phút) 1- Sự phát triển của từ vựng : GV: treo bảng phụ. - Điền nội dung thích hợp vào sơ đồ trống ? 1. Các cách phát triển từ vựng HS: lên điền? - Tìm dẫn chứng minh hoạ cho cho những cách PT từ vựng? Phát triển số Phát triển nghĩa từ ngữ. lượng từ ngữ. - Hoạt động nhóm : Tạo từ ngữ mới Mượn từ nước ngoài Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển từ ngữ về số lượng không ? Vì sao ? - Đại diện nhóm trả lời? 2. Không có: Vì số lượng sự vật, hiện tượng khái niệm là vô hạn. Nếu cứ ứng với mỗi sự : Khái niệm và vai trò của từ mượn (9 phút) vật có thêm từ ngữ mới - > thì số lượng từ - Thế nào là từ mượn ? Từ mượn có vai trò ngữ quá lớn. như thế nào ? - Mọi ngôn ngữ của nhân loại đều phát triển + Là các từ vay mượn của tiếng nước ngoài theo các cách thức đã nêu. để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc 2- Từ mượn :.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> điểm ... mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp biểu thị. - Học sinh làm bài tập 2 SGK 135. Chọn nhận định đúng. - Từ mượn xăm, lốp có gì khác với từ mượn: ra đi ô..?. 1- Khái niệm 2. Bài tập 1: - Chọn ý đúng: C *Bài 3( 136) - Từ: Xăm, lốp: Đã được việt hoá Ra - đi - ô, a xít: chưa được việt hoá hoàn toàn. 3- Từ Hán Việt : Ôn lại khái niệm từ Hán Việt (4 phút) 1- Khái niệm - Thế nào là từ Hán Việt? Muốn phân biệt 2- Phân biệt từ Hán Việt với từ thuần Việt thuần Việt với từ Hán Việt ta làm thế nào ? 3- Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp + Là những từ vay mượn tiếng Hán đã được từ mượn gốc Hán. Việt hóa. + Sự phân biệt : Từ Hán Việt hầu hết là những từ có từ hai tiếng trở lên. Mỗi yếu tố trong từ ghép Hán Việt đều *.Bài tập: có nghĩa và tương đương với một từ thuần Việt. Trong từ Hán Việt một yếu tố Hán Việt - Chọn cách hiểu b. có thể kết hợp với một yếu tố khác để cấu tạo 4- Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội thành từ. Quan hệ giữa các yếu tố trong từ 1.- Khái niệm và đặc điểm ghép Hán Việt rất chặt chẽ. 2- Vai trò đáp ứng nhu cầu của con người. -HS: Làm bài tập 2 SGK 136. Chọn quan niệm đúng ? Ôn lại thuật ngữ và biệt ngữ xã hội (8 phút) - Thế nào thuật ngữ ?Nêu đặc điểm cơ bản của thuật ngữ ? 5- Trau dồi vốn từ : - Vai trò của thuật ngữ ? + Chúng ta đang sống trong thời đại khoa 1.Khái niệm: học công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ, nhu cầu giao tiếp và nhận thức mọi người về CNTT tăng vì vậy thuật ngữ có vai trò to lớn. - Biệt ngữ xã hội là gì ? HS: nêu khái niệm. 2.Bài tập:- Giải nghĩa một số từ : Ôn phần trau dồi vốn từ (7 phút) + Từ điển bách khoa ghi đầy đủ tri thức của - Thế nào là trau dồi vốn từ? các ngành - Hoạt động nhóm : + Chính sách bảo vệ sản xuất trong nước Nhóm 1 : Giải nghĩa từ bách khoa toàn thư, chống lại sự cạnh tranh của hàng hóa nước bảo hộ mậu dịch ngoài trên thị trường nước mình. (Biện pháp Nhóm 2 : Giải nghĩa từ dự thảo, đại sứ quán, dùng thực hiện bảo hộ mậu dịch như đánh hậu duệ. thuế cao hàng nhập khẩu). Nhóm 3 : Sửa lỗi dùng từ bài 3 ý a, b + Dự thảo Nhóm 4 : Sửa lỗi dùng từ bài 3 ý c. + Đại sứ quán - Đại diện nhóm trả lời + Hậu duệ.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> - Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, chốt lại đáp án.. * Bài3.- Sửa lỗi dùng từ + Thay từ “béo bở” + Thay từ “tệ bạc” + Thay từ “tới tấp”.. 4- Củng cố : (2 phút) Nhắc lại các nội dung đã ôn tập 5- Híng dÉn vÒ nhµ : (1 phót) T×m hiÓu vÒ nghÞ luËn trong v¨n b¶n tù sù. Rút kinh nghiệm qua tiết dạy: Lớp 9a1:......................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Lớp 9a2:......................................................................................................................... .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(165)</span>

<span class='text_page_counter'>(166)</span> Tiết 51. NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ Ngày soạn: 30 / 10/ 2016 Ngày thực hiện: lớp 9ª2.........................lớp 9ª5................................ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Mở rộng kiến thức về văn bản tự sự đã học. - Thấy được vai trò của nghị luận trong văn bản tự sự. -Biết cách sử dụng yếu tố nghị luận trong bài văn tự sự. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. - Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luậ trong văn tự sự. - Tác dụng của các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. 2. Kỹ năng: - Nghị luận trong khi làm văn tự sự. - Phân tích được các yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự cụ thể.. 3. Kĩ năng sống - Ra quyết định - Xây dựng văn bản - Kĩ năng giao tiếp III- CHUẨN BỊ : - GV: SGK- tham khảo SGV 156. - HS: Ôn tập văn nghị luận lớp 7, 8 - Bảng nhóm. IV- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : 1. Kiểm tra : 2. Bài mới :. Hướng dẫn tìm hiểu về nghị luận trong văn ban tự sự. - GVsử dụng bảng phụ ghi 2 đoạn trích ở SGK. Học sinh làm vệc theo nhóm. ? Nghị luận là gì? ? Từ đó hãy chỉ ra những câu chữ có tính chất lập luận trong hai đoạn trích. ? Ở đoạn trích a, b là lời của ai, nói với ai? ? Nói về vấn đề gì? ? Vấn đề ấy được lập luận như thế nào?. ? Cách lập luận ấy có tác dụng gì? + Lập luận của Kiều : Sau câu chào là mỉa mai, đay nghiến : Xưa nay đàn bà ghê gớm có mấy người như mụ, và xưa nay cay nghiệt lắm thì chuốc lấy oan trái -> sẽ. I. Nghị luận trong văn bản tự sự. 1- Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự: 1- Xét ví dụ: Đoạn a, b(137) * Đoạn trích a: - Đây là lời đối thoại của ông giáo nói với chính mình: - Về vấn đề: Vợ tôi không ác, nhưng khổ quá nên trở thành ích kỉ tàn nhẫn. - Cách trình bày (lập luận): + Khi người ta đau chân -> nghĩ đến chân đau (quy luật tự nhiên ). + Khi người ta khổ -> không nghĩ đến ai. + Vì bản chất tốt bị lo lắng, buồn đau che lấp mất. + Không nở giận, chỉ buồn. => Thuyết phục người đọc, đồng tình với suy nghĩ của mình, cảm thông cho người vợ của mình..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> trừng phạt thích đáng. + Dấu hiệu của lập luận “càng .... càng”. + Biện minh của Hoạn Thư (có 4 luận điểm) . Tôi là đàn bà -> ghen tuông là thường . Tôi cũng đối xử tốt với cô khi cho cô ra chép kinh ở lầu, tôi cũng không đuổi theo cô khi cô bỏ trốn còn mang cả chuông khánh nhà tôi -> kể công ? Tác dụng của nghị luận trong văn bản tự sự - Học sinh đọc to ghi nhớ.. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Nhóm 1 làm bài tập 1. Nhóm 2 làm bài tập 2.. * Đoạn trích b: - Cuộc đối thoại giữa Kiều và Hoạn Thư dưới hình thức lập luận. + Kiều buộc tội Hoạn Thư: càng cay … oan trái nhiều. Hoạn Thư gỡ tội bằng cách biện minh: - Tôi đã đối xử tốt với cô- Tôi với cô chồng chung -> khó ai nhường ai. - Nhận lỗi -> Nhờ sự khoan dung. => Lâp luận sắc bén. 2. Ghi nhớ: - Nghị luận trong văn tự sự thực chất là các cuộc đối thoại , thường nêu lên các nhận xét, các lí lẽ nhằm thuyết phục người nghe, ngươi đọc về một vấn đề, một qđ, tư tưởng nào đó. - Trong đoạn nghị luận, người viết dùng nhiều câu khẳng định, phủ định, có các cặp quan hệ từ : nếu - thì, không những ... mà còn … - Tác dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự: Làm cho câu chuyện thêm phần triết lí. II. Luyện tập: Bài 1: Trình bày các ý như phần I. Bài 2: Tóm tắt lại 4 ý trong lời nói của Hoạn Thư.. 4- Củng cố : (3 phút) Dấu hiệu để nhận biết có yếu tố nghị luận trong tự sự 5- Hướng dẫn về nhà : (1 phút) Vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. Tìm hiểu điểm khác nhau giữa nghị luận trong nghị luận và nghị luận trong tự sự. Soạn : Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận. Rút kinh nghiệm qua tiết dạy: Lớp 9a2:......................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Lớp 9a5:......................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Tiết 52. ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ Huy Cận Ngày soạn: 31 / 11/ 2016 Ngày thực hiện: lớp 9ª2..............lớp 9ªa5....................

<span class='text_page_counter'>(168)</span> I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được nguồn cảm hứng dạt dào của tác giả trong bài thơ viết về cuộc sống của người lao động trên biển cả những năm đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội. - Thấy được những nét nghệ thuật nổi bật về hình ảnh, bút pháp nghệ thuật, ngôn ngữ trong một sáng tác của nhà thơ thuộc thế hệ trưởng thành trong phong trào Thơ mới. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một tác phẩm thơ hiện đại. - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ. - Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cấp đến trong tác phẩm. 3. Thái đô: - Giáo duc tình yêu quê hương đất nước, yêu lao đông 4. Kĩ năng sống - Kĩ năng tư nhân thức giá tri bản thân. II. Chuẩn bị : - Bài soạn, đọc tài liệu nghiên cứu sâu bài thơ III. Tổ chức các hoạt động dạy - học * Kiểm tra bai cũ: ? Đọc thuộc lòng "Bài thơ tiểu đội xe không kính". ? Phân tích sự độc đáo của hinh ảnh những chiếc xe không kính. * Giới thiệu bài mới: - Giáo viên giới thiệu hoàn cảnh sáng tác bài thơ để vào bài như SGK. Sau năm 1954 , hòa bình lập lại ở Miền Bắc .Miền Bắc bước vào thời kì xây dựng CNXH . Còn MIền Nam tiếp tục cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ. Cuộc sống mới ở Miền Bắc lúc này trở thành nguồn cảm hứng cho nhiều tác giả như Tố Hữu , Tế Hanh, Nguyễn Khải . Với Huy Cận , đó là thời điểm đánh giấu sự thay đổi trong sáng tác của ông. Bài thơ Đoàn thuyền đánh cá là một bài thơ tiêu biểu viết về cuộc sống mới trong những năm đầu xây dựng CNXH ở Miền Bắc. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ : Đoàn thuyền đánh cá . Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn tìm hiểu chung. GV : Hướng dẫn đọc . GV đọc mẫu 2 khổ đầu. 2 học sinh đọc. Trình chiếu : Cho học sinh nghe bài thơ được ngâm. H ? Dựa vào chú thích * Em hãy giới thiệu vài nét cơ bản về tác giả Huy Cận ?. Nội Dung I. Đọc – tìm hiểu chú thích 1. Đọc. 2. Chú thích: a/ Tác giả : Cù Huy Cận ( 1919 – 2005).

<span class='text_page_counter'>(169)</span> HS trả lời GV trình chiếu : Giới thiệu chân dung Huy Cận. GV mở rộng thêm sự nghiệp của tác giả .Phong cách thơ của ông trước và sau Cách mạng.. - Nhà thơ nổi tiếng trong phong trào Thơ mới. - Sau CMT8 : Thơ ông tràn đầy niềm vui , tình yêu cuộc sống. b/ Tác phẩm : Ra đời giữa năm 1958 , in trong tập “ Trời mỗi ngày lại sáng”. H? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào ? HS trả lời GV trình chiếu : Hệ thống một số chú thích về các loài cá. H ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào ? Nêu phương thức biểu đạt và cảm hứng chủ đạo của bài thơ? HS: Trả lời . GV mở rộng : Cảm hứng chủ đạo : Kết hợp hai nguồn cảm hứng về thiên nhiên ,vũ trụ và cuộc sống của người lao động trên biển cả những năm đầu xây dựng CNXH . H ? Nhận xét mạch cảm xúc của bài thơ? HS trả lời GV chốt : ( Cảm hứng trữ tình được diễn tả theo mạch thời gian : hoàng hôn – đêm trăng – bình minh , Cũng là hành trình của đoàn thuiyền đánh cá : ra khơi đánh cá lúc hoàng hôn – đánh cá trong đêm – trở về lúc bình minh lên. H ? Theo mạch cảm xúc đó , bài thơ có thể chia làm mấy phần ? Nội dung từng phần? HS trả lời GV trình chiếu bố cục : Khổ 1,2 : Hoàng hôn trên biển và đoàn thuyền ra khơi đánh cá. Khổ 3,4,5,6 : Đoàn thuyền đánh cá trên biển trong đêm trăng. Khổ cuối : Bình minh trên biển , đoàn thuyền đánh cá trở về.. c/ Từ khó: d/ Thể thơ : Tự do - PTBĐ: Biểu cảm – miêu tả.. 3. Bố cục : 3 phần. II. Phân tích : 1. Hoàng hôn trên biển và đoàn thuyền ra khơi đánh cá: Mặt trời xuống biển như hòn lửa. H? Đoàn thuyền đánh cá ta khơi trong thời. Sóng đã cài then đêm sập cửa..

<span class='text_page_counter'>(170)</span> điểm nào ? Câu thơ nào thể hiện điều đó ? HS trả lời GV trình chiếu : Hình ảnh hoàng hôn trên biển và 2 câu thơ: H ? Hai câu thơ trên có gì độc đáo ? Ở đây tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? HS trả lời H ? Em hãy hình dung và tả lại khung cảnh thiên nhiên lúc này ? HS trả lời GV chốt: Mặt trời như hòn lửa đỏ rực đang lặn dần vào lòng biển . Vũ trụ như một ngôi nhà lớn ,màn đêm xuống mau ,khép lại ánh sáng như đóng sập cánh cửa khổng lồ mà những lượn sóng là chiếc then cài. GV trình chiếu ảnh: HS quan sát ảnh và nhận xét của em về cảnh biển lúc này ? HS nhận xét : GV chốt : Sự vận động của vũ trụ , biển cả đang dần khép lại , chuyển sang trạng thái nghỉ ngơi , nhưng mặc dù vậy , cảnh lúc này vẫn hiện lên một cách huy hoàng , tráng lệ. Ta thấy hoàng hôn trong thơ Huy Cận không gợi buồn mà đẹp rực rỡ, tráng lệ. H ? Hình ảnh con người trước thiên nhiên , vũ trụ ấy ? HS trả lời : GV chốt : Con người bắt đầu ra khơi , bắt dầu một ngày lao động mới . H ? Hãy tìm những từ ngữ diễn tả hình ảnh đoàn thuyền ra khơi ? Từ “lại” cho em hiểu thêm điều gì ? HS trả lời GV chốt: Công việc của người dân chài diễn ra như một nếp sống đều đặn trở thành quen thuộc , tuy vậy , cái náo nức của những lần ra khơi vẫn không vơi đi. H? Qua đó làm nổi bật một khung cảnh , khí thế như thế nào của người lao động ? HS trả lời H ? Câu thơ : “ Câu hát căng buồm cùng gió khơi” gợi cho em liên tưởng gì ? HS trả lời GV chốt: Câu thơ xuất hiện 3 sự vật khác biệt “ câu hát , cánh buồm , gió khơi” ....nhưng lại gắn kết với nhau . Người dân chài vừa chèo thuyền. 1. Liên tưởng . nhân hóa , so sánh độc đáo , mới mẻ.. Thiên nhiên : - Vũ trụ chuyển sang trạng thái nghỉ ngơi yên tĩnh. - Cảnh biển hiện lên rực rỡ, huy hoàng , tráng lệ. - Con người : Bắt đầu một ngày lao động mới.. - Lao động nhiệt tình , sôi nổi , hào hứng , vui , phấn khởi.. - Ca ngợi sự giàu có của biển. - Mơ ước đánh bắt được nhiều cá. - Khát vọng chinh phục thiên nhiên..

<span class='text_page_counter'>(171)</span> vừa cất cao tiếng hát . Tiếng hát vang khỏe của người lao động hòa quyện vào gió nâng cánh buồm , đẩy con thuyền ra khơi. Câu hát là niềm tin , sự phấn chấn của người lao động . Như vậy người lao động ở đây được sáng tạo với niềm cảm hứng lãng mạn , mang niềm tin , niềm vui trước cuộc sống mới ( cuộc sống ở Miền Bắc thời kì đầu tràn đầy niềm vui , lạc quan . Đó là nguồn lực to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam) H ? Nêu nội dung câu hát ? Câu hát gửi gắm ước mơ gì của người dân đánh cá ? HS trả lời H? Phân tích lời thơ để thấy rõ điều đó ? HS trả lời. GV chốt : cá -> đoàn thoi -> dệt biển . H ? Hình thức câu thơ có gì chú ý ? HS trả lời GV chốt : sử dụng dáu câu đặc biệt là dấu chấm than. H ? Với hình thức ấy cùng nội dung câu hát , em có cảm nhận như thế nào về tâm hồn của người dân chài lúc này ? HS trả lời GV chốt : Tâm hồn chan chứa niềm vui , phấn khởi , sôi nổi.Niềm vui của những con người lao động làm chủ thiên nhiên , đất nước , làm chủ cuộc đời , làm chủ công việc mà suốt đời họ gắn bó.. - Tư thế làm chủ.  cảnh biển về đêm không lạnh lẽo mà hùng vĩ, trán lệ , sống động.. + Niềm mơ ước. - liệt kê: cá bạc, cá thu  tự hào biển giàu có. Ước mơ – đánh được nhiều cá, chinh phụ thiên nhiên. => Ca ngợi thiên nhiên và con người lao động mới.. H? Như vậy , nội dung của 2 khổ thơ đầu đã cho ta thấy rõ được cảm hứng của bài thơ ? Đó là gì ?. Tiết 53. ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ Huy Cận Ngày soạn: 01 / 11/ 2016 Ngày thực hiện: lớp 9ª2..............lớp 9ªa5.................... I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được nguồn cảm hứng dạt dào của tác giả trong bài thơ viết về cuộc sống của người lao động trên biển cả những năm đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội. - Thấy được những nét nghệ thuật nổi bật về hình ảnh, bút pháp nghệ thuật, ngôn ngữ trong một sáng tác của nhà thơ thuộc thế hệ trưởng thành trong phong trào Thơ mới. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một tác phẩm thơ hiện đại. - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ. - Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cấp đến trong tác phẩm. 3. Thái đô: - Giáo duc tình yêu quê hương đất nước, yêu lao đông 4. Kĩ năng sống - Kĩ năng tư nhân thức giá tri bản thân. II. Chuẩn bị : - Bài soạn, đọc tài liệu nghiên cứu sâu bài thơ III. Tổ chức các hoạt động dạy - học * Kiểm tra bai cũ: ? Đọc thuộc lòng "Bài thơ đoàn thuyền đánh cá". ? Phân tích sự độc đáo của hinh ảnh những chiếc xe không kính. * Giới thiệu bài mới: - Giáo viên giới thiệu hoàn cảnh sáng tác bài thơ để vào bài như SGK ? Hình ảnh "Thuyền … buồm trăng" gợi 2. Vẻ đẹp của biển cả và của những người lao cho em điều gì? động. - Tiếng hát của người lao động đã đánh thức TN bừng tỉnh. - TN hoà nhập với niềm vui của con người. + Gió - lái So sánh, liệt kê, + Trăng - buồm nhân hoá-> con ? Hình ảnh người lao động hiện lên như +Trên: Mây cao người như hoà nhập thế nào? + Dưới: Biển bằng cùng TN, vũ trụ. - Giáo viên bình "Ta kéo xoăn tay …" -> Con thuyền vốn bé nhỏ -> trở thành kì vũ, ? Hình ảnh đẹp lộng lẫy và rực rỡ của các khổng lồ… loài cá trên biển đang được miêu tả như thế nào ? ? Gợi cho em liên tưởng gì? - Hình ảnh người lao động: + Ta hát bài ca Công việc lao động của Học sinh đọc khổ cuối. gọi cá. người đánh cá bằng bài ? Nêu nhận xét của em về câu thơ c"âu hát + Ta kéo xoăn ca đầy niêm vui … … gió khơi". tay …nặng -> Con người với niềm say sưa, hào hứng, ước ? Cảm nhận của em về hình ảnh thơ "Đoàn mơ bay bổng: Chinh phục TN. thuyền chạy đua … trời". - Hình ảnh lộng lẫy, rực rỡ của các loài cá trên biển. -> Vẻ đẹp của tranh sơn mài lung linh, huyền ảo được sáng tác bằng liên tưởng, tưởng - Giáo viên bình khổ cuối. tượng. -> Trí tưởng tượng đã chắp cánh cho hiện thực.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết - luyện tập. ? Vì sao gọi đây là một khúc tráng ca về những người lao đông trên biển cả Việt Nam thế kỉ XX?(Em có nhận xét gì về âm hưởng, giong điệu bài thơ) Học sinh đọc to ghi nhớ. ? Qua bức tranh về thiên nhiên và con ngươi lao động em có nhân xét gì về cái nhìn và cảm xúc của tác giả trước TN đất nước và con người lao động. Học sinh làm bài tập 1 theo nhóm.. trở nên kì ảo… 3. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về: - Câu hát căng buồm -> diễn tả sự phấn khởi của những người dân trài chiến thắng trở về với khoang thuyền đầy cá. - Đoàn thuyền chạy đua … trời -> khí thế. - Náo nức, hăng say. - Mặt trời: Một cuộc sống mới đang bắt đầu với người lao động làm chủ TN. - "Mắt cá…dăm phơi"- một tương lại huy hoàng, đầy hứa hẹn đang chờ đón họ. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: Âm điệu vang khoẻ, bay bổng, tràn đầy cảm hứng lãng mạn, màu sắc lung linh kì ảo, nhà thơ ca ngợi lao động và con người lao đông làm chủ đất nước, làm chủ cuộc đời. 2. nội dung - Bài thơ ca ngợi cuộc sống của người lao động trong công cuộc xây dựng XHCN ở miền bắc.. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ 1. Bài cũ. Qua bài thơ đoàn thuyền đánh cá học sinh năm được những nội dung sau - Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ. - Vẻ đẹp của thiên nhiên biển cả vào ban đêm - Vẻ đẹp của con người lao động 2. Chuẩn bị bài ở nhà - Chuẩn bị bài tổng kết từ vựng theo hệ thống sách giáo khoa. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(174)</span> ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(175)</span> TIẾT 54. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (TT) (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng ) Ngày soạn: 6/ 11/ 2016 Ngày thực hiện: lớp 9ª2................/2016 Lớp 9ª5.............. /2016. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến Thức: - Các khái niệm từ tượng thanh, từ tượng hình; phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá , nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ. - Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng hình, từ tượng thanh và các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật. 2. Kĩ năng: - Nhận diện từ tượng hình, từ tượng thanh. Phân tích giá trị của các từ tượng hình, từ tượng thanh và phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật. - Nhận diện các phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá , nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ trong một văn bản. Phân tích tác dụng của các phép tu từ trong văn bản cụ thể. 3. Thái độ: - Nắm chắc kiến thức học tập tiến bộ. 4. Kĩ năng sống: Giao tiếp: trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt, tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hóa các vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng Việt. - Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với tình huống giao tiếp II Chuẩn bị: 1/ GV: SGV- SGK- Soạn giáo án- Tư liệu 99 phép tu từ từ vựng. III. CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: . Ổn định: . Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong tiết học. . Bài mới: Giới thiệu bài: - Để củng cố các kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về từ vựng , từ đó các em có thể nhận diện và vận dụng khái niệm , hiện tượng một cách tốt hơn, chúng ta cùng vào tìm hiểu giờ học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Từ tượng thanh và từ tượng hình. Một số pháp tu từ, từ vựng: Phương pháp : Phát vấn đàm thoại, nêu vấn đề - GV: Nêu vấn đề bằng hình thức đưa các ví dụ - HS: Xác định các từ tượng hình ,tượng thanh. ? Nhắc lại khái niệm từ tượng hình ,từ tượng thanh, Cho ví dụ? - Hs: Thảo luận trả lời. ? Tìm một số tên loài vật là từ tượng. NỘI DUNG I. Từ tượng thanh và từ tượng hình:. 1. Khái niệm: *Từ tượng thanh: Mô phỏng âm thanh của thiên nhiên của con người *Từ tượng hình: Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> thanh ? 2. Bài tập: - Hs: Suy nghĩ trả lời * Tìm tên những loài vật là từ tượng thanh: ? Đọc và xác định các từ tượng VD: Tu hú, tắc kè, quốc... hình? * Tìm các từ tượng hình, phân tích giá trị sử dụng - Các từ: Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ - HS: Trả lời câu hỏi. -> Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sống động II. Một số pháp tu từ, từ vựng: 1. Khái niệm: ? Kể tên các phép tu từ từ vựng đã * So sánh: Đối chiếu sự việc này, sự vật này, sự học? vật khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt a, Ẩn dụ: Hoa, cánh -> chỉ Kiều * Ẩn dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng Cây lá -> chỉ gia đình Kiều tên sự vật ,hiện tượng khác có nét tương đồng với và cuộc sống. nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn b, so sánh: So sánh tiếng đàn của đạt Kiều với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng * Nói quá: Là biện pháp tu từ phóng đại mức gió thoảng, tiếng trời đổ mưa. độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được c, Nói quá: Kiều đẹp đến mức "hoa.. miêu tả để gây ấn tượng mạnh, tăng sức biểu cảm kém xanh". Kiều không chỉ đẹp mà *Nhân hoá: Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ còn có tài "Một hai … hoạ hai" -> vật...bằng những từ ngữ vốn trước dùng để gọi Nguyễn Du đã thể hiện đầy ấn tượng hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây 1 nhân vật tài sắc vẹn toàn. cối trở nên gần gũi với con người d, Nói quá: Gác Q.Âm, nơi Kiều bị *Hoán dụ: Gọi tên sự vật, hiện tượng khái niệm Hoạn Thư bắt ra chép kinh, rất gần bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm với phòng đọc sách của Binh. Tuy khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gần nhau trong gang tấc nhưng giờ gợi hình gợi cảm đây hai người cách trở gấp 10 quan *Nói giảm, nói tránh: Là biện pháp tu từ dùng san. -> Tác dụng: cực tả sự xa cách cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều giác đau buồn, ghê sợ nặng nề, tránh thô tục, và Thúc Sinh. thiếu lịch sự e, Chơi chữ: Tài - tai *Điệp ngữ: Là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc một Bài 2: câu) để làm nổi bật ý gây cảm xúc mạnh. Cách a, Phép điệp ngữ (còn) và dùng từ đa lặp lại gọi là phép điệp ngữ, từ ngữ lặp lại gọi là nghĩa (say sưa). điệp ngữ - Say sưa Chỉ tràng trai uống rượu *Chơi chữ: Lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa của từ say. ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước...làm câu Chàng trai say đắm vì tình. văn hấp dẫn thú vị hơn 2. Bài tập: ->Tác dụng: Thể hiện tiêu chuẩn của - Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu người con trai ở đây mạnh mẽ và kín thơ sau: đáo. - Hoa, cánh -> Thúy Kiều và cuộc đời của nàng b, Tác giả dùng phép nói quá để nói cây, lá -> gia đình của Thuý Kiều (Kiều bán mình về sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam để cứu gia đình) Sơn. => Phép ẩn dụ tu từ c, Phép so sánh đã giúp tác giả miêu * So sánh: Tiếng đàn của Thuý Kiều với tiếng tả sắc nét, sinh đông âm thanh của hạc, tiếng suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ tiếng suối và cảnh rừng với ánh mưa.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> trăng. d, Nhân hoá: Nhân hoá ánh trăng, biến trăng thành người bạn tri âm tri kỉ. ->Tác dụng: Bài thơ trở nên sống động hơn, có phần hồn hơn và gắn bó với con người hơn. e, Ẩn dụ: Từ mặt trời trong câu thơ thứ 2 chỉ em bé trên lưng mẹ. ẩn dụ này thể hiện sự gắn bó của đứa con với người mẹ, đó là nguồn sống nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai.. * Phép nói quá: Sắc đẹp và tài năng của Thuý Kiều - Phép nói quá: Gác quan Âm nơi Thuý Kiều bị Hoạn Thư bắt ra chép kinh rất gần với phòng đọc của Thúc Sinh. Tuy cùng ở trong khu vườn nhà Hoạn Thư, gần nhau từng gang tấc nhưng giờ đây 2 người đó cách trở gấp mười quan san -> Tả sự xa cách giữa thân phận cảnh ngộ của Thuý Kiều và Thúc Sinh * Phép chơi chữ: Tài - Tai -> Thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ II. LUYỆN TẬP : 1. Phân tích nét NT đặc sắc của những đoạn thơ sau: a. Phép điệp ngữ + từ đa nghĩa => Thể hiện tình cảm của mình: mạnh mẽ và kín đáo b. Nói quá: Sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Hướng dẫn hs luyện tập Sơn - Gv : Cho học sinh đọc yêu cầu của c. Phép so sánh: Miêu tả sắc nét và sinh động âm đề bài thanh của tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng - Hs : Thảo luận nhóm trình bày. - GV: Chốt sửa sai. d. Nhân hoá: thiên nhiên trong bài (ánh trăng): có hồn gắn bó với con người e. Phép ẩn dụ: Em bé - mặt trời 2 -> Gắn bó của đứa con với người mẹ, đó là nguồn sống, nguồn nuôi sống niềm tin của mẹ với ngày mai. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ 1. Bài cũ. - Ôn lại nội dung bài - Chuẩn bị làm trả bài viết số 2 : +Ôn lại lí thuyết về văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả +Dàn bài văn tự sự +Văn tự sự đã học ở lớp 6.8 +Nhớ lại đề đã làm ở lớp và lập dàn ý vào vở bài soạn 2. Chuẩn bị bài ở nhà - Chuẩn bị bài tập làm thơ tám chữ. - Sưu tầm một số bài thơ 8 chữ. - tập sáng tác một bài thơ 8 chữ. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(178)</span> ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(179)</span> TIẾT 55. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ Ngày soạn: 6/ 11/ 2016 Ngày thực hiện: lớp 9ª2......................./2016 Lớp 9ª5............................. /2016. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nhận diện thể thơ tám chữ trong các đoạn văn và bước đầu biết cách làm thơ tám chữ. 1. Kiến Thức: - Đặc điểm của thể thơ tám chữ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thơ tám chữ. - Tạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ. 3. Thái độ: - Phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú học tập. 4. Kĩ năng sống : - giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo II.. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong tiết học. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Thơ tám chữ là thể thơ mỗi dòng tám chữ, có cách ngắt nhịp rất đa dạng. Bài thơ viết theo thể tám chữ có thể gồm nhiều đoạn dài ( Số câu không hạn định ), có thể được chia thành các khổ( Thường mỗi khổ bốn dòng) và có nhiều cách reo vầnnhưng phổ biến nhất là vần chân( Được gieo liên tiếp hoắc gián cách) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Nhận diện thể thơ tám chữ - 1 HS đọc đoạn thơ a - 1 HS đọc đoạn thơ b - 1 HS đọc đoạn thơ c * Thảo luận nhóm. ? Nhận xét số chữ trong mỗi dòng ở các đoạn thơ trên? ? Tìm những chữ có chức năng gieo vần? ? Nhận xét về cách gieo vần? ? Cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn thơ?. ? Cách gieo vần, ngắt nhịp ở đoạn thơ này? ? Qua các đoạn thơ vừa được tìm hiểu trên đây, hãy rút ra đặc điểm của thể thơ 8 chữ? - HS: Rút ra kết luận - Đặc điểm của thể thơ 8 chữ: + Mỗi dũng cú 8 chữ. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Nhận diện thể thơ tám chữ: - Số chữ trong mỗi dũng thơ: 8 chữ - Những chữ có chức năng gieo vần a. Đoạn thơ a Tan - ngần, mới - gội, bừng - rừng, gắt - mật - Cách ngắt nhịp: 1: 2 / 3 / 3 2: 3 / 2 / 3 3: 3 / 2 / 3 4: 3 / 3 / 2 b. Đoạn thơ b Về - nghe, học - nhọc, bà - xa -> Gieo vần chân liên tiếp theo từng cặp - Cách ngắt nhịp: 1. 3 / 3 / 2 2. 4 / 2 / 2 3. 4 / 4 4. 3 / 3 / 2.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> + Cách ngắt nhịp đa dạng + Có thể gồm nhiều đoạn dài (không hạn định số câu) + Có thể chia thành các khổ (4 câu 1 khổ) + Phổ biến là cách gieo vần chân (được gieo liên tiếp hoặc gián tiếp) Hướng dẫn hs luyện tập * Bài tập 1: - HS: Đọc yêu cầu bài tập. Điền từ thích hợp, thảo luận nhóm trình bày - GV: Chốt sửa sai. * Bài tập 2: - Hs: Thảo luận, trình bày. - Gv: Chốt, ghi bảng. * Bài tập 3: Gợi ý: - Từ điền vào chỗ trống ở câu 3: Phải là thanh B - Ở câu thứ 4 phải có khuân âm ương hoặc a để hiệp với chữ xa ở cuối dũng thứ 2 và mang thanh B - GV hướng dẫn H/s các bước thực hiện Hướng dẫn tự học - 1 H/s nhắc lại đặc điểm thể thơ 8 chữ - Hoàn thành bài thơ - Sưu tầm những bài thơ 8 chữ - Soạn "Khúc hát ru..." - Bài tập: Làm một bài thơ 8 chữ với nội dung tự chọn ThÕ gian l¾m kÎ d¹i lÉn ngêi kh«n Lẩm bẩm suốt đờ tính toán thiệt hơn Sao ch¼ng tÝnh xem m×nh bao nhiªu tuæi B¹n bÌ ngêi th©n ai mÊt ai cßn ThÕgian l¾m kÎ d¹i lÉn ngêi kh«n C÷u vinh hoa ngµn gãt dÐp vÉn mßn MãI đắm chìm trong gác tía lầu son Vô cảm trớc bao nỗi đau đồng loại ThÕgian l¾m kÎ d¹i lÉn ngêi kh«n LÇm lòi lang thang ®I gi÷a mu«n ngêi Khóc cời trớc bao mảnh đời trôi dạt Th¬ng nhí mªng m«ng kh«ng sãt mét ai Xin lçi c«! Xin lçi c« nh÷ng buæi chiÒu trèn häc V× m¶i ch¬i mµ quªn c¶ vÒ nhµ Bận tham gia những trò đùa thật ngốc. c. Đoạn c - Gieo vần: Các từ: Ngát - hát; non son; đứng - dựng; tiên - nhiên hiệp vần với nhau -> Vần chân gián cách - Ngắt nhịp: 1. 3 / 3 / 2 2. 3 / 2 / 3 3. 3 / 3 / 2 4. 3 / 2 / 3 *Ghi nhớ: (SGK/150) II. LUYỆN TẬP: 1. Luyện tập nhận diện thể thơ 8 chữ: a. Bài 1: Điền từ thích hợp 1. Ca hát 2. Ngày qua 3. Bát ngát 4. muôn hoa b. Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống 1. Cũng mất 2. đất trời 3. Tuần hoàn c. Bài 3: Đoạn thơ trong bài "Tựu trường" - Huy Cận - Sai ở câu thơ thứ 3 - Vỡ: Lẽ ra âm tiết cuối của câu thơ này phải mang thanh bằng và hiệp vần với từ gương ở cuối câu thơ trên - Chép đúng: cuối câu thứ 3 là từ: vào trường d. Bài 4: Trình bày bài thơ, đoạn thơ tự làm 2. Thực hành làm thơ tám chữ: a. Bài tập 1: Tìm những từ đúng thanh đúng vần để điền vào chỗ trống trong khổ thơ sau: - Khổ thơ này được chép chính xác là: Trời trong biếc không qua mây gợn trắng Gió nồm Nam lộng thổi cánh diều xa Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng Lũ bướm vàng lơ đóng lướt bay qua b. Bài tập 2: Làm thêm một câu thơ cho phù hợp với ND cảm xúc và đúng.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> §Ó b©y giê cßn toµn ®iÓm mét, hai. Xin lçi c«, cã muén kh«ng c«? Khi thÊy m¾t c« rng rng ngÊn lÖ Em íc g× quay l¹i thêi th¬ bÐ Ch¾c ch¼ng bao giê m¾c lçi, c« ¬i! S¸ng t¸c:NguyÔn TuÊn NghÜa.HS líp 9e. vần của các câu thơ trước - Gợi ý: Câu thơ này phải có 8 chữ và chữ cuối phải có khuôn âm ương hoặc a, mang thanh bằng. C« gi¸o V¨n. C« ®i råi líp häc bçng buån tªnh, ChØ cßn giã nãi bao ®iÒu nh¾n nhñ Nét phấn trắng dờng nh cha đầy đủ §îi c« vÒ viÕt nèt nh÷ng c©u th¬. C« ®i råi, V¨n ch¼ng cßn méng m¬ Kh«ng cßn NguyÔn KhuyÕn, Tò X¬ng Víi nh÷ng bµi th¬ bÊt diÖt Không còn cô, chất giọng Văn đặc biệt Lò häc trß c¾n bót vÏ lung tung. C« ®i råi, ai nãi kh«ng nhí nhung? Học trò là thế, chỉ đùa vui nghịch ngợm, §Ó cã phót gi©y ngËm ngïi biÕt ®uîc Chît v« t×nh khiÕn nuíc m¾t c« r¬i. Tuổi học trò đẹp lắm cô ơi Bao buån vui, Bao nhiªu lÇn v× ch¬i quªn häc BiÕt con trai mª v¨n thËt … “nhäc” C« gîng cêi tríc nh÷ng lóc em.. quªn. Häc Ng÷ V¨n em thÊy m×nh lín thªm Vµ chÝnh c«, §· trao em biÕt bao hi väng Göi cho em mét ch©n trêi cao réng Cña méng m¬, h¹nh phóc v« bê! Noi g¬ng c« em còng häc lµm th¬ §«i ba c©u, n¨m b¶y dßng “bËp bÑ” Chỉ muốn nói đôi điều thật nhẹ: “C« ®i råi em nhí l¾m c« ¬i!” S¸ng t¸c:NguyÔn TuÊn NghÜa. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ. 1. bài cũ - Sưu tầm một số bài thơ 8 chữ mà biết. - Sáng tác một bài thơ 8 chữ theo chủ đề thầy, cô giáo. 2. bài mới - Chuẩn bị kĩ bài thơ bếp lửa theo hệ thống câu hỏi sách giáo khoa - Trọng tâm: + tình cảm của người cháu với bà + kĩ niệm về tình bà cháu..

<span class='text_page_counter'>(182)</span> Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Tiết 56. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN HỌC TRUNG ĐẠI Ngày soạn: 6/ 11/ 2016 Ngày thực hiện: lớp 9ª2......................./2016 Lớp 9ª5............................. /2016. I- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Giáo viên đánh giá, nhận xét bài làm của học sinh. HS nhận rõ được ưu khuyết điểm của bài viết. Những kiến thức về truyện Trung đại cần bổ sung. 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng phân tích đúng sai, kiến thức cơ bản cần nắm rõ của truyện Trung đại. 3. Thái độ : Có ý thức sửa chữa, tham khảo bài làm hay, nhận xét bài của bạn và của mình. 4.kĩ năng sống - kĩ năng giao tiếp - kĩ năng suy nghĩ sáng tạo II- CHUẨN BỊ :.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> - GV: Đề bài đáp án và nhận xét kết quả. - HS: ôn tập lại kiến thức III- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : Câu hỏi: cho hs nhắc lại đề bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Nhận xét đánh giá bài viết của học sinh (8 phút) - GV nêu những yêu cầu cần đạt, công bố đáp án, biểu điểm chi tiết ? + Phần tự luận (Đã soạn tiết 45) Nhận xét đánh giá và công bố điểm (12 phút) - Nhìn chung, các em đều nắm được những kiến thức cơ bản về các tác phẩm ttruyện trung đại. - Diễn đạt thành bài văn nghị luận hoàn chỉnh, có ý thức dùng từ, đặt câu chính xác. - GV đưa ra nhược điểm HS mắc phải: - Nhiều bài không viết thành bài văn hoàn chỉnh, còn gạch đầu dòng, diễn đạt rời rạc không rõ ý .. NỘI DUNG CẦN ĐẠT 1- Yêu cầu và đáp án của bài kiểm tra - Đáp án, biểu điểm. - Một số bài không hiểu yêu cầu của câu hỏi trình bày lan man, chữ viết sai nhiều, gạch xóa lem nhem. Không có ý thức trong việc dùng dấu câu. Không có cảm xúc. - Bài viết còn sai nhiều lỗi chính tả. Sửa lỗi ( 10 phút) - Hoạt động nhóm: - GV đưa ra một số lỗi - HS sửa - Lỗi chính tả: - Lỗi dùng từ: + Nhóm 1,2: Sửa lỗi chính tả + Nhóm 3,4: Sửa lỗi dùng từ - Đại diện nhóm trả lời. - GV nhận xét. - GV đọc một số bài khá nhất HS học tập - Đọc một số bài yếu HS rút kinh nghiệm. GV trả bài cho HS (5Phút) - HS tự kiểm tra lại bài của mình, có thể trao đổi lẫn nhau, GV tổng hợp điểm. - Khai thác không hết ý - Không nắm chắc nghệ thuật. 2- Nhận xét, đánh giá, công bố điểm : * Ưu điểm : - Hầu hết các em nắm được yêu cầu đề - hiểu cách làm bài và trình bày * Nhược điểm - Chưa nắm chưa chắc kiến thức - Diễn đạt còn lủng củng - Mắc nhiều lỗi chính tả. 3. Sửa lỗi: - Lỗi chính tả - Lỗi dùng từ - sửa lỗi ngữ pháp 4. Trả bài:. IV Kết quả : k.quả Giỏi Khá T.bình Yếu Kém Lớp 9A2.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> 9A5. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ. 3. bài cũ - Sưu tầm một số bài thơ 8 chữ mà biết. - Sáng tác một bài thơ 8 chữ theo chủ đề thầy, cô giáo. 4. bài mới - Chuẩn bị kĩ bài thơ bếp lửa theo hệ thống câu hỏi sách giáo khoa - Trọng tâm: + tình cảm của người cháu với bà + kĩ niệm về tình bà cháu. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Tiết 57. BẾP LỬA (Bằng Việt) Ngày soạn: 7/ 11/ 2016 Ngày thực hiện: lớp 9ª2.................../20156 Lớp 9ª5..................... /2016. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu được bài thơ gợi nhớ những kỷ niệm về tình bà cháu đồng thời thể hiện tình cảm chân thành của người cháu đối với bà. - Thấy được sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dụng hình ảnh khơi gợi liên tưởng, kết hợp giữa miêu tả, tự sự, bình luận với biểu cảm một cách nhuần nhuyễn. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời bài thơ.. - Những xúc cảm chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh. - Việc sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình. 2. Kỹ năng:. - Nhận diện, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(185)</span> - Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa Tổ Quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương, đất nước. 3. Thái độ: GD HS tình yêu quê hương, làng xóm, đất nước, những người thân trong gia đình - 4. kĩ năng sống - Kĩ ăng tự nhận thức giá trị bản thân. - kĩ năng giao tiếp - kĩ năng suy nghĩ sáng tạo II- CHUẨN BỊ : - GV: SGV - SGK -Tham khảo Bồi dưỡng ngữ văn 9 - HS: Đọc và soạn bài. III- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : Kiểm tra bài cũ. - Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá"- Huy Cận. Trình bày ngắn gọn hoàn cảnh sáng tác của bài thơ, chủ đề bài thơ. Dẫn vào bài ( ... ) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hướng dẫn tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm , bố cục (10 phút) - HS đọc chú thích* SGK 145. Giới thiệu về tác giả ? - Trình bày những hiểu biết của em về nhà thơ Bằng Việt và bài thơ "Bếp Lửa" - HS: Trình bày những nét chính về tác ? Hoàn cảnh ra đời bài thơ ? + Viết năm 1963, lúc Bằng Việt đang sống và học tập xa đất nước. Bài thơ gợi những kỷ niệm về bếp lửa và tình bà cháu ấm áp rất quen thuộc với mỗi tâm hồn người Việt. - Bài thơ là lời của nhân vật nào? nói về ai và về điều gì?Bài thơ viết về thời điểm nào đất nước? - Hoạt động nhóm: - GV giao nhiệm vụ: - Mạch cảm xúc của chủ thể trữ tình trong bài thơ được dẫn dắt như thế nào? - Đại diện nhóm trả lời - GV nhận xét đưa ra định hướng: Hình ảnh Bếp lửa -> những kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà - > người cháu suy ngẫm thấu hiểu cuộc đời bà, lẽ sống -> người cháu muốn gửi gắm niềm nhớ mong về bà.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I- Đọc Tìm hiểu chung 1- Đọc giải thích từ khó : 2- Tìm hiểu chung Tác giả : - Nguyễn Việt Bằng 3- Hoàn cảnh ra đời bài thơ : - 1963 khi ông đang học ở Ki ép (Liên xô cũ). . Bố cục:4 phần - 3 dòng thơ đầu: Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cảm xúc - 4 khổ thơ tiếp theo: Hồi thưởng những kỷ niệm tuổi thơ sống bên bà. - Khổ thứ 6: Suy ngẫm về cuộc đời bà - Khổ cuối: Người cháu nhớ về bà - Mạch cảm xúc tự nhiên của nhân vật trữ tình : đi từ hồi tưởng quá khứ đến hiện tại, từ kỷ niệm đến suy ngẫm..

<span class='text_page_counter'>(186)</span> - Dựa và mạch cảm xúc em hãy nêu bố cục của bài thơ? + Gồm 5 khổ thơ đầu -> Những hồi tưởng về bà và tình bà cháu. + Hai khổ thơ giữa -> Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa. + Khổ thơ còn lại -> Niềm thương nhớ của cháu. : Tìm hiểu những hồi tưởng của nhân vật trữ tình và tình bà cháu. II- Đọc hiểu văn bản: 1- Những hồi tưởng về bà và tình bà cháu a. Sự hồi tưởng bắt đầu từ hình ảnh thân thương, ấm áp về bếp lửa. "Một bếp lửa......nồng đượm" -> Đó là những hình ảnh gần gũi, quen thuộc từ bao đời. + "Chờn vờn"(từ láy tượng hình): Làn sương sớm đang bay nhè nhhẹ bên bếp lửa - Bài thơ được bắt đầu từ hình ảnh nào ? + "Ấp iu": Gợi đến bàn tay kiên nhẫn, khéo Hình ảnh đó đã gợi lên điều gì ? - Từ chờn vờn ấp iu gợi gợi cho em hình ảnh léo và tấm lòng người bà mỗi khi nhóm lửa. và cảm xúc gì? -> Điệp ngữ gợi động tác khéo léo, chăm - Điều gì trong lòng người cháu cùng xuất chút của bà và sự nâng niu trân trọng, giữ gìn kỷ niệm của tác giả. hiện với bếp lửa nồng đượm ? - Vì sao nỗi nhớ bà lại đựơc nhắc lên từ hình - “Cháu thương bà ...” ảnh bếp lửa? -> Tình cảm đầy xúc động -> hình ảnh bà đầy - HS đọc khổ thơ tiếp theo. - Khi hồi tưởng về bà người cháu nghĩ đến gì? lo toan vất vả. - Mùi khói trong đoạn thơ này gợi lại cuộc b) Hồi tưởng về bà và tình bà cháu : sống như thế nào? Ngôn ngữ + Nhớ về tuổi thơ nhân vật trữ tình “chỉ nhớ - Bốn tuổi quen mùi khói khói hun nhèm ... còn cay” -> cái cảm giác cay - Đói mòn đói mỏi bình dị giàu nơi sống mũi khi nhớ về tuổi thơ ấy không chỉ - Nhớ khói hun nhèm =>hình ảnh là vì khói. Mà chủ yếu vì cồn cào nỗi thương - Sống mũi còn cay” nhớ bà. Cảm xúc hiện tại và kỷ niệm năm xưa còn đọng lại mãi khiến người hôm nay mủi -> ấn tượng sâu sắc về kỉ niệm thời thơ ấu. lòng. Cảm xúc hiện tại và kỷ niệm năm xưa Là nỗi ám ảnh về đói nghèo, chiến tranh. hoà lẫn với nhau. - Tuổi thơ nhọc nhằn, gian khổ không chỉ của riêng tác giả : “tám năm ròng” và “những ngày ở Huế” là tương ứng với thời kỳ lịch sử nào ? Thời gian đó ra sao?Nhưng nổi lên vẫn là tình cảm nào ? + Thời kỳ trường kỳ kháng chiến chống - “Tám năm ... Pháp, bà cháu nương tựa vào nhau giữa cảnh - Tu hú kêu giặc đốt làng, gia đình li tán nên cảm giác cô -> Cuộc sống tuy thiếu thốn về vật chất đơn trống vắng tràn ngập tâm hồn trẻ thơ. nhưng thấm đượm nghĩa tình. - Tiếng tu hú giợi ra điều gì? - Câu thơ nào thể hiện rõ sự chăm sóc của bà dành cho cháu?.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> + “Bà bảo, bà dạy, bà chăm” -> Sự nuôi dạy chu đáo và trọn vẹn yêu thương, đùm bọc cưu mang của bà với cháu. + “Bà dặn cháu chớ kể ...” -> Đức hy sinh cao cả của bà khi bà âm thầm chịu đựng, phần buồn lo bà gánh hết, để nhường lại niềm vui cho con cháu, vẫn vững lòng tin vào thắng lợi. - Những kỷ niệm tuổi thơ được tác giả kể, tả hay cả kể và tả ? (cả kể và tả). - Kỷ niệm tuổi thơ khi được hồi tưởng lại luôn được gắn với hình ảnh nào ? Tác dụng? - HS đọc câu thơ " Năm giặc… Niềm tin dai dẳng" -Lời dặn của bà đựơc thể hiện qua chi tiết nào? lời dặn đó thể hiện điều gì?. “Bà bảo, bà dạy, bà chăm” -> Sự yêu thương chăm sóc của bà với với cháu.. -> Bếp lửa đánh thức kỷ niệm tuổi thơ, ở đó lung linh hình ảnh người bà và có cả hình ảnh quê hương. - Làng cháy tàn lụi Bình tĩnh - bà dặn cháu chớ kể này, nọ => vững lòng tự - Từ hình ảnh bếp lửa biến thành nhọn lửa có ý - Nhà vẫn bình yên tin vượt nghĩa gì? qua thử thách - Bếp lửa- ngọn lửa Lòng bà Niềm tin -> Hình ảnh ẩn dụ -> Tình bà như ngọn lửa thắp sáng niềm tin cho cháu. Học thêm ½ tiết 58 Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp 2- Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa( 15 phút) lửa - Tác giả mở đầu sự suy ngẫm về cuộc đời - “Lận đận ... nắng mưa” bà bằng cảm xúc gì? - “Mấy chục ... dậy sớm” -> Cảm xúc thương nhớ + bếp lửa ấp iu - Nhóm + niềm yêu thương + nồi xôi...chung vui + tâm tình ... -> Điệp từ thể hiện tình yêu thương những gian - Tại sao tác giả gọi đây là điều “Kỳ lạ lao vất vả -> nhóm cho cháu ứơc mơ, khát vọng thiêng liêng” ? Những gì kỳ lạ thiêng liêng? hoài bão, niềm vui sự sống và niềm yêu thương. + “Bếp lửa là điều kỳ lạ thiêng liêng”. Bếp - “Ôi ... bếp lửa” – Câu cảm lửa là hình ảnh quê hương, bà cũng là quê h- -> Tình yêu quê hương xứ sở bắt đầu từ sự gắn ương. Tình bà cháu nồng đượm như bếp lửa bó với những gì đơn sơ bình dị. Nó gắn với bà quê hương, kỷ niệm thơ ấu cũng là điều kỳ lạ người giữ lửa, nhóm lửa, truyền lửa-> ngọn lửa thiêng liêng. Vì nó có sức soi sáng dẫn dắt ta của sự sống niềm tin cho các thế hệ. đi đúng hướng trong cuộc đời..

<span class='text_page_counter'>(188)</span> 3- Niềm thương nhớ của cháu Phân tích khổ thơ cuối bài - “Cháu đã đi xa ... -Trở về thực tại tác giả muốn nói gì với bà? Có ... có ... ... quên ... ... nhóm bếp ...” - Điệp từ, làm nổi bật sức mạnh bền vững của tình cảm cội nguồn. - Được đi học, tiếp cận với thế giới văn minh -> vẫn không quên hình ảnh thân thuộc của quê Hướng dẫn HS tổng kết bài học (5 phút) hương, vấn không quên tình cảm thân thương - HS đọc ghi nhớ của bà. - Nhớ về bà, nhớ tới bếp lửa -> hình ảnh trở thành kí ức không thể quên III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: - Kết hợp giữa biểu cảm với miêu tả, tự sự, bình luận sự sáng tạo hình ảnh bếp lửa. - Hình ảnh mang tính biểu tượng, điệp ngữ. - Cảm xúc dạt dào, sâu lắng 2. Nội dung - Qua hồi tưởng và suy ngẫm của người cháu đã trưởng thành, bài thơ "Bếp lửa"gợi lại những 4- Hướng dẫn về nhà : (2 phút) kỉ niệm đầy xúc động về người bà và tình bà - Viết bài văn ngắn về hình ảnh người mẹ Tà cháu, đồng thời thể hiện lòng kính yêu, trân trọng và biết ơn của người cháu đối với bà cũng Ôi trong bài thơ. là đối với gia đình, quê hương, đất nước. - Soạn bài: Ánh trăng - Thể hiện triết lí thầm kín: Những gì thân thiết nhất của tuổi thơ đều có sức tỏa sáng nâng đỡ con người trong suốt cuộc hành trình..

<span class='text_page_counter'>(189)</span> Tiết 58 Hướng dẫn đọc thêm: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ ( Nguyễn Khoa Điềm) Ngày soạn: 7/ 11/ 2016 Ngày thực hiện: lớp 9ª2.................../20156 Lớp 9ª5..................... /2016 I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được sự phong phú của thể thơ tự do. - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Tác giả Nguyễn Khoa Điềm và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Tình cảm bà mẹ Tà-ôi dành cho con gắn chặt với tình yêu quê hương đất nước và niềm tin vào sự tất thắng của cách mạng. - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng, âm hưởng của những khúc hát ru thiết tha, trìu mến. 2. Kỹ năng: - Nhận diện các yếu tố ngôn ngữ, hình ảnh mang màu sắc dân gian trong bài thơ. - Phân tích được mạch cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua những khúc hát bà mẹ, của tác giả. - Cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước.. 3. Thái độ: GD HS tình yêu quê hương, làng xóm, đất nước - 4. kĩ năng sống - Kĩ ăng tự nhận thức giá trị bản thân. - kĩ năng giao tiếp - kĩ năng suy nghĩ sáng tạo. Hoạt động 3 Hướng dẫn tìm hiểu chung I. Hướng dẫn tìm hiểu chung ? Qua chú thích em hãy nêu khái quát về tiểu sử 1. Tác giả, tác phẩm. tác giả - Tác giả: Nguyễn Khoa Điềm (1943) quê ở Thừa Thiên Huế thuộc thế hệ nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mỹ. ? Bài thơ sáng tác trong thời điểm nào? - TP: Bài thơ sáng tác 1971. Khi tác giả đang công tác ở chiến khu miền tây Thừa - GV hướng dẫn đọc, HS đọc bài Thiên. 2. Hướng dẫn đọc, giải thích từ khó - GV kiểm tra lại các từ khó: Lưu ý "akay"(con – danh từ chung), "cu Tai": (Bé trai tên Tai). - Thơ trữ tình (8 tiếng) gieo vần chân liền ? Em có nhận xét gì về thể loại và cách gieo vần cách mang tính chất của một bài hát ru. của bài thơ? ? Nhận xét về bố cục của bài thơ? ? Bố cục ấy có tác dụng gì trong việc thể hiện 3. Cấu trúc văn bản - Gồm 3 đoạn mỗi đoạn 2 lời ru. cảm xúc của tác giả? - Bố cục cân đối, nhiều điệp khúc phù hợp Hoạt động 4. Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết (GV hướng dẫn những nội dung cơ bản qua hệ với thể loại hát ru. II. Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết văn bản. thống câu hỏi - HS tự nhận biết).

<span class='text_page_counter'>(190)</span> ? Có những lời thương nào trong những lời ru 1. Khúc hát ru của người mẹ thương con, của mẹ? thương bộ đội ?Mẹ ước mơ điều gì? - Hình ảnh người mẹ: chịu thương chịu khó, giàu đức hi sinh. - Mẹ ước có gạo để nuôi bộ đội, con mau khôn lớn để làm ra lúa gạo... => Tình yêu con gắn liền với tình yêu kháng chiến. ? Khúc hát ru gợi tả hình ảnh một người mẹ như 2. Khúc hát ru của người mẹ thương con, thế nào? thương dân làng ? Theo em có bao nhiêu lời thương trong lời ru - Mẹ tỉa bắp trên núi Kalưi, người mẹ nhọc của mẹ? nhằn và kiêu hãnh ? Nhận xét về nghệ thuật? Tác dụng. - NT: Ẩn dụ, phép đối: To-nhỏ "Lưng nú to... lưng mẹ nhỏ...", Trên đồi-trên lưng. -> Làm nổi bật những gian lao và hy vọng ? Trong lời ru của mẹ có những điều ước nào? mãnh liệt của người mẹ. - Muốn cưu mang chia sẻ giàu tình thương cộng đồng. ? Những điều thương và điều ước ấy nói với ta + Mẹ ước được mùa: "Con mơ.. lên đều" về một người mẹ như thế nào? + Ước con có sức làm nương giỏi :“ Mai sau.... ? Trong đoạn cuối người mẹ đã ước mơ điều gì? 3. Khúc hát ru của người mẹ thương con, ? Qua đó đã nói với ta về một người mẹ ntn? thương đất nước. - Không chỉ yêu thương mà còn hành động Hoạt động 5. Hướng dẫn tổng kết vì tình yêu thương. ? Qua tìm hiểu phân tích hình ảnh người mẹ Tà- - Thương đất nước: "Mẹ thương... đất nước" ôi đã hiện lên với những đức tính cao đẹp nào? - Ước được gặp Bác Hồ ? Người mẹ ấy đã thể hiện ước vọng và ý trí của -> Người mẹ yêu nước nồng nàn tha thiết nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ ước độc lập tự do như thế nào? III. Hướng dẫn tổng kết. 1. Nội dung: ? Tác giả đã viết về người mẹ ấy bằng những - Người mẹ tà ôi vô cùng thương con hình thức NT nào? thương bộ đội dân làng, đất nước, gắng làm lụng đấu tranh, hy sinh về tình thương đó. - Tha thiết với cuộc sống tự do hạnh phúc 2. Nghệ thuật: - Lời thơ tha thiết ngọt ngào với nhiều hình ảnh mới lạ, gợi cảm xúc và liên tưởng. - Các thủ pháp tu từ ẩn dụ, điệp ngữ, ..... 4- Củng cố : (3 phút) - Hình ảnh người mẹ tà Ôi đựơc thể hiện trong bài thơ như thế nào? HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> 1. Bài cũ + Đọc thuộc lòng bài thơ + tình cảm của người cháu với bà + kĩ niệm về tình bà cháu. - Hình ảnh người mẹ tà Ôi đựơc thể hiện trong bài thơ như thế nào? 2. Bài mới - Chuẩn bị bài thơ ánh trăng theo hệ thống câu hỏi SGK - Trọng tâm + Mối quan hệ giữa con người với trăng trong 3 thời điểm: quá khứ, khi về thành phố, khi vầng trăng đi qua ngõ + Ý nghĩa của bài thơ. +Liên hệ cuộc sống hiện nay Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(192)</span> Tiết 59. ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy). Ngày soạn: 8/ 11/ 2016 Ngày thực hiện: lớp 9ª2....................../2016 Lớp 9ª5.............................. /2016 ÁNH TRĂNG Nguyễn Duy I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu, cảm nhận được giá trị và nội dung của bài thơ Ánh trăng của Nguyễn D. - Biết được đặc điểm và những đóng góp của thơ Việt Nam vào nền văn hoá dân tộc. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính. - Sự kết hợp các yếu tố tự sự, nghị luận trong một tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại. - Ngôn ngữ, hình ảnh giàu suy nghĩ, mang ý nghĩa biểu tượng. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản thơ được sáng tác sau năm 1975. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm thơ để cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại.. 3. Thái độ - Giáo dục lối sống ân tình, thủy chung, nhớ về cội nguồn, quá khứ. 4. kĩ năng sống - kĩ năng giao tiếp - kĩ năng suy nghĩ sáng tạo III- CHUẨN BỊ : - GV: SGK- SGV - Sách thamkhảo bình giảng văn 9 - HS: soạn bài- Trả lời câu hỏi IV- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : 1. Kiểm tra : (5 ph) Câu hỏi: Cảm nhận của em về hình ảnh người bà trong bài thơ “Bếp lửa” ? Đáp án: - Theo sự cảm nhận của HS. 3. Bài mới : * Giới thiệu bài mới: Nguyễn Duy thuộc lớp nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mỹ nửa cuối thế kỉ XX. Thế hệ này từng trải qua nhiều thử thách, gian khổ, từng chứng kiến bao hy sinh lớn lao của nhân dân, đồng đội trong chiến tranh, cùng sống gắn bó cùng thiên nhiên núi rừng, tình nghĩa nhưng khi đã ra khỏi thời đạn bom ác liệt , được sống trong hoà bình với những tiện nghi sinh hoạt hiện đại, không phải ai cũng nhớ những gian nan, những kỉ niệm nghĩa tình của một thời đã qua. Bài thơ "Ánh trăng"ghi lại một thoáng, một lần giật mình trước cái điều vô tình dễ gặp ấy. Bài thơ là tiếng lòng, là cảm xúc và suy ngẫm của riêng nhà thơ nhưng không chỉ bó hẹp như thế mà nó còn có ý nghĩa nhắc nhở, gợi suy nghĩ và liên tưởng xa rộng hơn nhiều. Trong cuộc đời của mỗi con người, có lẽ ai cũng đã từng hơn một lần giật mình vì một điều gì đó. Có thể đó là sự giật mình trước những lỗi lầm, có thể là cái giật mình trước một tấm lòng vị tha bao dung. Và nhà thơ Nguyễn Duy đã thể hiện tâm sự giật mình ấy qua một thi phẩm rất nổi tiếng – ánh trăng.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> Đời người là chuỗi dài những ghềnh thác mà cũng có khi phẳng lặng như ao thu. Và đôi khi trong những khoảng lặng như vậy, con người dễ lãng quên những ghềnh thác để rồi khi chợt nhận ra nó không khỏi có những day dứt ám ảnh, giật mình. Và Nhà thơ Nguyễn Duy đã giật mình trước nhưng phút giây rất đời thường nhưng cũng không kém phần day dứt ấy qua bài thơ ánh trăng HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hướng dẫn tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm , bố cục (8 phút) - Thể thơ? Đọc nhịp như thế nào? - HS đọc bài thơ. GV đọc 1 lần. - Giới thiệu về nhà thơ Nguyễn Duy và bài thơ ? + Nguyễn Duy cũng như thế hệ của ông đã từng trải qua thử thách, gian khổ, từng chứng kiến bao hy sinh của nhân dân, đồng đội, từng gắn bó với thiên nhiên, núi rừng. Nhưng khi sống giữa hòa bình không phải ai cũng nhớ những gian nan, kỷ niệm nghĩa tình đó. Bài thơ là một lần “giật mình” trước các điều vô tình dễ có ấy. ND viết 1978 tại TP Hồ Chí Minh.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I- Đọc Tìm hiểu chung 1- Đọc :. 2- Tìm hiểu chung a. Tác giả: - Nguyễn Duy là chiến sĩ, nhà thơ + Thuộc nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mĩ. + Phong cách thơ Nguyễn Duy : giàu chất triết lí, suy tư. b. Hoàn cảnh sáng tác - Năm 1978 - Bài thơ đề năm sáng tác là 1978, vậy thời - Thể thơ, phương thức biểu đạt: năm chữ, biểu gian này gợi cho em điều gì về hoàn cảnh cảm, tự sự đất nước. - Bố cục : 2/3/1 - Tìm hiểu về bố cục bài thơ ? Thể thơ ? Trình tự sự việc ? + Bài viết theo thể thơ 5 chữ, có sự kết hợp chặt chẽ giữa tự sự và trữ tình, giống như một câu chuyện kể, mỗi khổ thơ là một sự việc. + Khổ thơ 1 + 2 : Vầng trăng trong hoài niệm. + Khổ thơ 3 + 4 + 5 : Vầng trăng trong hiện tại + Khổ thơ 6 : Vần trăng trong suy ngẫm. - Nhận xét bố cục có gì đặc biệt? - Hình ảnh vầng trăng được gắn liền với những kí ức nào của nhân vật trữ tình? Mỗi mốc thời gian như thế, mối quan hệ giữa trăng với con người được thể hienj như thế. II- Đọc - hiểu văn bản : 1. Trăng trong kí ức: + Hồi nhỏ: Với đồng Sông, bể. + Hồi chiến tranh: - Trăng: Tri kỉ.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> nào? - Theo em tại sao khi vào chiến tranh, trăng và con người thành tình nghĩa và tri kỉ? - Hồi chiến tranh, trăng mang vẽ đẹp như thế nào? Em hiểu như thế nào về vẽ đẹp trần trụi và hồn nhiên?. Tình nghĩa. - Vẽ đẹp : trần trụi, hồn nhiên  đẹp tự nhiên không cầu kì, không tô vẽ. Trăng là hình ảnh của thiên tươi đẹp là bạn tri kỉ của người, gắn bó gần gũi với con người.. c. Trăng trong cuộc sống hiện tại: - Nghệ thuật nhân hóa khiến em liên tưởng + Hoàn cảnh về thành phố ánh điện đến trăng là ai? Cửa gương  cuộc sống đầy đủ, sung túc - Hoàn cảnh, môi trường sống của con + Thái độ  trăng  người dưng người thay đổi như thế nào ở khổ thơ thứ 3? Cuộc sống khi về tp có gì khác với cs ở Nhân hóa: trăng đồng chí, đồng đội rừng trước đây? Nhân dân - Thế nào là người dưng? - Tại sao con người lại có thái độ sống đó? - Nghệ thuật nào được sử dụng trong khổ thơ? Điều đó khiến em liên tưởng đến trăng vừa là chỉ thiên nhiên vừa chỉ về - Đối lập trăng quá khứ > < trăng hiện tại  +Tình những ai? cảm lãng quên, sự bội bạc của con người. - em nhận xét gì về tình cảm của con người với trăng trong quá khứ và trong hiện tại? - Nhưng một tình huống đột ngột xảy ra làm cho nhân vật trữ tình phải bối rối ? - Theo em ý thơ đèn điện tắt có phải đơn thuần là chỉ mất điện không hay còn ẩn ý nào khác? -?Cảm xúc nào của con người đã được thể hiện khi đói mặt với vầng trăng? + Người và trăng đối diện với nhau, khoảnh khắc đó khiến người “rưng rưng” cảm xúc, những kỷ niệm được sống dậy. + Vầng trăng ùa dậy trong tâm trí những hình ảnh của thiên nhiên, quê hương đất nước. - Từ sự phân tích ở trên ta thấy trăng không chỉ là hình ảnh của thiên nhiên đất nước mà còn đánh thức trong tâm trí con người bao kỷ niệm thời thơ ấu, nghĩa tình thời chiến tranh. Vậy Vầng trăng có ý. - “Thình lình đèn điện tắt”. mất điện Biến cố. -> Đột ngột vầng trăng tròn Xúc động “rưng rưng” Ân hận. -> Điệp từ trăng là quá khứ gian lao, là hình ảnh của thiên nhiên đất nước hiền hậu, bình dị * Biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, cho vẻ đẹp bình dị, vĩnh hằng của cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(195)</span> nghĩa biểu tượng nào ? - Nhận xét giọng điệu khổ thơ 4, 5 ? - Trăng là biểu tượng cho thiên nhiên, cho đồng chí, đồng đội, nhân dân, cho quá khứ, vậy em hiểu như thế nào về câu thơ “trăng cứ tròn vành vạnh” 2. Suy ngẫm của nhà thơ: -Trăng tròn vạnh vạnh quá khứ vẹn + Giọng thơ từ nhỏ nhẹ, lạnh lùng thản nguyên nhiên ở khổ thơ 3 sang đột ngột, sửng sốt - Tấm lòng thủy chung khổ thơ 4 và trầm tư lắng đọng ở khổ thơ 5 của nhân dân, đồng đội với con người. Vầng trăng như người bị phụ bạc soi vào - Kể chi  không oán trách, không để bụng  bao người phụ bạc và cảnh tỉnh họ. dung, độ lượng. -Trăng im phăng phắc  nhắc nhỡ về thái độ sống Tìm hiểu khổ thơ 6 - Khổ thơ cuối trăng đựợc miêu tả như thế của con người - Giật mình ân hận, ăn năn, cảm động. nào? - Cảm xúc tác giả đựơc thể hiện bằng hình ảnh nào? 3- Chủ đề và ý nghĩa khái quát bài thơ: - Tại sao sự xuất hiện đột ngột của vầng - “Vầng trăng” -> có ý nghĩa biểu tượng phong trăng khiến tác giả giật mình? phú và sâu sắc : thiên nhiên hồn nhiên, tình nghĩa vẹn tròn, bất diệt, biểu tượng của quá khứ hi sinh, cội nguồn cao đẹp. Chủ đề và ý nghĩa khái quát của bài thơ - Hoạt động nhóm: - “Vầng trăng” trong bài thơ là hình tượng đa nghĩa em hãy nêu các nghĩa mà “vầng trăng” biểu đạt trong bài ? - Đại diện nhóm trả lời. - GV định hướng. + Là hình ảnh của thiên nhiên khoáng đạt, hồn nhiên, tươi mát. + Biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, cho vẻ đẹp bình dị và vĩnh hằng của đời sống. - Câu chuyện riêng của nhà thơ nhưng như lời nhắc nhở chung? Chủ đề của bài thơ ? + Với những người đã trải qua chiến tranh. Với nhiều thế hệ, nhiều thời đại + Nó đặt ra vấn đề : với quá khứ Thái độ với nhân dân, đồng đội.  Bài thơ cất lên lời nhắc nhở thấm thía về thái độ, tình cảm đối với những năm tháng quá khứ gian lao, tình nghĩa đối với thiên nhiên đất nước bình dị. III. Tổng kết-luyện tập. 1. Nghệ thuật: - Kết cấu: thể thơ 5 chữ, mỗi khổ 4 dòng, đặc biệt chữ đầu dòng thơ của những câu trong khổ không viết hoa. Kết hợp tự sự + trữ tình. - Giọng điệu: giọng thơ không hoa mĩ mà tự nhiên, nhịp nhàng theo lời kể, như trò chuyện, như giãi bầy tâm sự, như đang độc thoại. -> Làm nổi bật chủ đề, tạo tính chân thực chân thành, sức truyền cảm sâu sắc cho tác phẩm , gây ấn tượng mạnh với người 2. Nội dung : Ghi nhớ Bản đồ tư duy bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> với chính mình - Mạch cảm xúc của bài thơ đã nói lên đạo lý sống thủy chung của dân tộc câu tục ngữ diễn tả ? GV: định hướng . * Hoạt động 3: Nội dung và giá trị của bài thơ. - HS đọc ghi nhớ SGK. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ. 1. Bài cũ - Trọng tâm + Đọc thuộc lòng bài thơ + Mối quan hệ giữa con người với trăng trong 3 thời điểm: quá khứ, khi về thành phố, khi vầng trăng đi qua ngõ + Ý nghĩa của bài thơ. +Liên hệ cuộc sống hiện nay 2. Bài mới - Chuẩn bị bài tổng kết từ vựng theo hệ thống câu hỏi SGK Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Lớp 9a5...................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(197)</span> ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(198)</span> Tiết 60. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp) Ngày soạn: 10/ 11/ 2016 Ngày thực hiện: lớp 9ª2....................../2015 Lớp 9ª5........................... /2016. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Vận dụng kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp và trong văn chương. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ vựng. - Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật. 2. Kỹ năng: - Nhận diện được các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản. - Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu tù trong văn bản.. 3. Thái độ: Yêu mến trân trọng sự giàu đẹp của tiếng việt 4. Kĩ năng sống: Giao tiếp: trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt, tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hóa các vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng Việt. - - Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với tình huống giao tiếp II- CHUẨN BỊ : - Tham khảo bài tập câu hỏi trắc nghiệm. - Chuẩn bị các bài trong phần luyện tập. III- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức : (1phút) 2. Kiểm tra : Kiểm tra trong giờ và chuẩn bị bài ở nhà. 3. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hướng dẫn làm bài tập về phần nghĩa của từ, sự phát triển từ vựng (15 phút) - So sánh hai dị bản của câu ca dao ? “Râu tôm nấu với ruột bầu Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon” “Râu tôm nấu với ruột bầu Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon” - Nghĩa của từ “gật đầu” và “gật gù”? GV:- Tìm hiểu nghĩa của cụm từ “chỉ có một chân sút” ?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT 1- Bài tập 1 (158). - “gật gù” -> Tuy món ăn đạm bạc nhưng vẫn ngon miệng vì họ biết chia sẻ niềm vui.. 2- Bài tập 2 (158) - Đội bóng chỉ có một người ghi bàn giỏi. 3- Bài 3 (158) - Nghĩa gốc: Miệng, chân tay - Xác định từ dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa - Nghĩa chuyển: chuyển ? + Vai( hoán dụ) + Đầu (Ẩn dụ) Làm bài tập về trường từ vựng (24 phút) 4- bài 4 (159) - Hoạt động nhóm :.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> Nhóm 1+ 4 : bài tập 4 (159) Nhóm 2 + 3 : bài tập 5 (159) - Đại diện treo bảng phụ -GV treo bảng phụ thống nhất đáp án -Bài 4: Vận dụng trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ? -Bài 5: Các sự vật và hiện tượng được đặt tên theo cách nào ? + “rạch” – rạch Mái Giầm + “kênh” -> kênh Bọ Mắt -> kênh Ba Khía. - Chọn 5 từ có cách gọi tên tương tự ? + Cá kiếm -> cá cảnh nhiệt đới, cỡ nhỏ, đuôi dài như cái kiếm. + Chè móc câu -> chè búp ngọn, cánh săn nhỏ cong như hình móc câu. + Chuột đồng -> chuột sống ở ngoài đồng. + Ớt chỉ thiên -> ớt quả nhỏ, quả chỉ thẳng lên trời.. - Các từ ( áo) đỏ, cây (xanh), ánh (hồng); lửa, cháy, tro -> tạo thành 2 trường từ vựng. + Trường từ vựng chỉ màu sắc. + Trường từ vựng chỉ lửa và các sự vật, hiện tượng có quan hệ liên tưởng với lửa. - Những hình ảnh gây ấn tượng mạnh -> thể hiện một tình yêu mãnh liệt và cháy bỏng. 5- Bài 5 (159) - Dùng từ sẵn, có nội dung mới, dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên. - Cá kiếm, chè móc câu, chuột đồng, ớt chỉ thiên. Bài tập 6: - Học sinh đọc truyện cười ở SGK. - Phát hiện chi tiết gây cười: sự vô lí của thói sính dùng chữ. Thay vì dùng từ "bác sĩ", kẻ sắp chết còn nết không chừa, cứ một mực đòi dùng từ "đốc tờ".. 4- Củng cố : ( - GV cho HS đọc truyện cười bài 6 ( 159) - Nhận xét: truyện cười phê phán điều gì? . HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ. 1. Bài cũ - Trọng tâm - Hệ thống lại kiến thức từ vựng từ tiết 4243,50,54 - Vẽ bản đồ tư duy cho nội dung của 4 tiết học. 2. Bài mới - Xem lại lí thuyết từ vựng đã học, nắm chắc khái niệm - Chuẩn bị tiết luyện viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố NL.. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Lớp 9a5...................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(200)</span> ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(201)</span> Tiết 61. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN Ngày soạn: 14/ 11/ 2016 Ngày thực hiện: lớp 9ª2....................../2016 Lớp 9ª5.............................. /2016. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Thấy rõ vai trò kết hợp của các yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự và biết vận dụng viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Đoạn văn tự sự - Các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. 2. Kỹ năng: - Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận với độ dài trên 90 chữ. - Phân tích được tác dụng của yếu tố lập luận trong đoạn văn tự sự.. 3. Kĩ năng sống: Giao tiếp: trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt, tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hóa các vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng Việt. - Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với tình huống giao tiếp II- CHUẨN BỊ : GV: SGV - SGK- bảng phụ HS: đọc trước các đoạn văn SGK- bảng nhóm. III- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : 1. Kiểm tra: - Vai trò, tác dụng của yÕu tè nghÞ luËn trong v¨n b¶n tù sù ? -§¸p ¸n: phÇn ghi nhí (SGK- 138) 3. Bµi míi :. Hoạt động thầy trò Hoạt động1: Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn.. Nội dung cần đạt. II. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự. * Văn bản: Lỗi lầm và sự biết ơn. - Yếu tố nghị luận-vai trò của yếu tố nghị luận Học sinh đọc đoạn văn ở SGK. ? Chỉ ra yếu tố nghị luận ở đoạn văn trên? trong đoạn văn tự sự. + Câu "Những điều viết lên cát ..... trong lòng ? Nêu rõ vai trò của từng yếu tố nghị luận người". -> Yếu tố nghị luận làm câu chuyện giàu tính trong việc làm rõ nội dung đoạn văn. triết lí " Cái giới hạn, cái trường tồn" trong đời sống tinh thần con người. + Câu "Vậy mỗi chúng ta ........ lên đá" -> Làm cho câu chuyện sâu sắc, có ý nghĩa giáo dục . Đó là bài học về sự bao dung, lòng nhân ái, biết tha thứ, ghi nhớ ân nghĩa, ân tình, nhắc nhở con người có cách ứng xử có văn hoá trong cuộc sống vốn rất phức tạp. ? Nếu ta bỏ yếu tố nghị luận ấy đi thì nội -> Nếu ta tước bỏ yếu tố nghị luận ấy đi thì tính tư tưởng của đoạn văn sẽ giảm và do đó ấn.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> dung đoạn văn tự sự sẽ như thế nào? Hoạt động2: Hướng dẫn luyện tập. Giáo viên chép đề lên bảng. ? Xác định yêu cầu của đề. ? Học sinh đọc đoạn văn tham khảo. ? Xác định yếu tố nghị luận? ? Tác dụng của việc sử dụng yếu tố nghị luận ấy trong đoạn văn này?. GV hướng dẫn HS làm bài tập 2( 161) - GV gợi ý: + Người em kể là ai ? Người đó đã để lại việc làm, lời nói hay suy nghĩ cho em. + Hoàn cảnh diễn ra sự việc. + Nội dung cụ thể. + Suy nghĩ về bài học rút ra từ câu chuyện. Giáo viên gợi ý cho học sinh viết bài theo các ý sau. ? Người em kể là ai? Người đó đã để lại một việc làm, lời nói hay một suy nghĩ. Điều đó diễn ra trong hoàn cảnh nào? Nội dung cụ thể là gì? Nội dung ấy giản dị mà sâu sắc như thế nào? Cảm động ra sao? Suy nghĩ về bài học rút ra từ câu chuyện trên .. tượng về câu chuyện cũng nhạt nhoà. II. Luyện tập: - Bài 1 (161) : Viết đoạn văn kể lại buổi sinh hoạt lớp. - Dàn bài: + Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào? (Thời gian, địa điểm, ai là người điều khiển, không khí buổi đó ra sao?) + Nội dung là gì ? + ý kiến của em ? Tại sao ? Bài tập 2: Viết về những kỉ niệm sâu sắc với một người bà kính yêu. - Yêu cầu: Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. * Đoạn văn: Bà nội (Duy Khán). - Yếu tố nghị luận: "Người ta bảo ........ nó gẫy". + Từ một lời dạy "Con hư ....... bà", tác giả bàn về "tấm gương" và hiệu quả của nó trong giáo dục gia đình: "Bà như thế...... U tôi như thế ......." . Đây là yếu tố nghị luận "suy lí". + Từ cuộc đời và những lời dăn dạy của bà, tác giả bàn về một "nguyên tắc" giáo dục: "Người ta ....... nó gẫy". Đây là yếu tố nghị luận "khái quát hoá". - Có thể nói, các yếu tố nghị luận trong đoạn văn trên chính là những "suy ngẫm" của tác giả về nguyên tắc giáo dụ, về phẩm chất và đức hy sinh của người làm công tác giáo dục. (Học sinh viết đoạn văn, giáo viên gọi 5-6 em lên trình bày chấm điểm, sửa chữa lỗi (nếu có).. 4- Cñng cè : (2 phót) Dấu hiệu để nhận biết có yếu tố nghị luận trong tự sự? đx có những thành công §äc ®o¹n v¨n tham kh¶o SGK HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ. 1. Bài cũ Vai trß cña yÕu tè nghÞ luËn trong v¨n b¶n tù sù. T×m hiÓu ®iÓm kh¸c nhau gi÷a nghÞ luËn trong nghÞ luËn vµ nghÞ luËn trong tù sù. 2. Bài mới - Soạn bài làng theo hệ thống câu hỏi sách giáo khoa - Trọng tâm.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> + Tâm trạng ông Hai khi mới đi tản cư + Tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng theo giặc + Tâm trạng ông Hai khi cái tin làng theo giặc được cãi chính Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(204)</span> Lµng. TiÕt 62. (Kim L©n) Ngày soạn: 12/ 11/ 2016 Ngày thực hiện: lớp 9ª2................../2016 Lớp 9ª5......................... /2016. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có hiểu biết bước đầu về tác giả Kim Lân – một đại diện của thế hệ nhà văn đã có những thành công từ giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám. - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Làng. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện hiện đại. - Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm; sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự hiện đại. - Tình yêu làng, yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nông dân Việt Nam trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại được sáng tác trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm truyện để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại. 3. Thái độ - Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, yêu kháng chiến. 4. Kĩ năng sống: - Tự nhận thức giá trị bản thân - Giao tiếp II- ChuÈn bÞ : - GV:Tham kh¶o Båi dìng ng÷ v¨n 9 - SGV - HS: So¹n bµi -Tr¶ lêi c©u hái chuÈn bÞ. III- tiÕn tr×nh d¹y vµ häc : 1. ổn định tổ chức : (1phút) 2. Kiểm tra: Đọc thuộc bài thơ ánh trăng. Cho biết tính đa nghĩa, tính tượng trưng của hình ảnh ánh trăng 3. Bµi míi : Mỗi người dân Việt Nam đều vô cùng gắn bó với làng quê của mỡnh , nơi sinh ra và sống suốt cả cuộc đời cần lao giản dị . Sống ở làng, chết nhờ làng . Không gỡ khổ bằng phải bỏ làng tha phương cầu thực, lâm vào cảnh sống nơi đất khách, chết chôn quê người ... Tỡnh cảm đặc biệt đó đó được nhà văn Kim Lân thể hiện một cách độc đáo trong một hoàn cảnh đặc biệt : Kháng chiến chống Pháp, để viết lên truyện ngắn đặc sắc : Làng Hoạt động của thầy và trò. Néi dung CẦN ĐẠT Híng dÉn t×m hiÓu chung vÒ t¸c gi¶, t¸c phÈm (5 I- §äc – t×m hiÓu chung phót) 1. Đọc - HS đọc chú thích * SGK- 171 - Giíi thiÖu nÐt kh¸i qu¸t vÒ t¸c gi¶ ?T¸c phÈm ? 2. Tìm hiểu chung a.T¸c gi¶, t¸c phÈm:.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> GV - HS kết hợp đọc kể tóm tắt từng đoạn đến hÕt. -TruyÖn nãi vÒ ®iÒu g× ë ngêi n«ng d©n? nãi trong hoµn c¶nh nµo? + Nhà văn đã đặt nhân vật vào tình huống truyện nh thÕ nµo? Văn bản viết về thời kì nào của đất nước (liên môn) + T×nh huèng Êy cã t¸c dông g× trong viÖc béc lé chủ đề truyện? - ViÖc t¹o t×nh huèng trong t©m trÝ nh©n vËt nh»m mục đích gì? GV: định hớng: ca ngợi tình yêu làng, yêu nứơc ch©n chÝnh gi¶n dÞ cña ngêi n«ng d©n ViÖt Nam trong cuéc kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p. - Trong văn bản tác giả nhắc đến cuộc sống của nh©n vËt «ng Hai trong nh÷ng thêi ®iÓm nµo? GV định hớng: + N¬i s¬ t¸n + Khi nghe tin lµng theo giÆc + Khi nghe tin lµng c¶i chÝnh. -GV tâm trạng của gia đình ông hai ở nơi tản c nh thÕ nµo? - C¶m xóc cña «ng Hai khi trß chuyÖn víi con? - Từ đó em cảm nhận điều gì tấm lòng ông Hai víi lµng quª? - Diễn biến tâm trạng ông Hai đợc phát triển nh thÕ nµo trong nh÷ng ®o¹n tiÕp theo?. - Lµ nhµ v¨n cã së trêng vÒ truyÖn ng¾n. - ¤ng am hiÓu vµ g¾n bã víi n«ng th«n vµ n«ng d©n b.§äc – gi¶i thÝch tõ khã. ( sgk) c. Thể loại và phương thức biểu đạt. d. - Tãm t¾t truyÖn : - Truyện đã diễn tả chân thực, sinh động tình yªu lµng quª vµ lßng yªu níc, tinh thÇn kh¸ng chiÕn cña ngêi n«ng d©n thêi kú kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p.. II- §äc - hiÓu văn bản : 1. T×nh huèng truyÖn: - ¤ng Hai t×nh cê nghe tin lµng chî DÇu theo giặc-> T¹o ®iÒu kiÖn thÓ hiÖn t©m tr¹ng vµ phÈm chÊt nh©n vËt.. 2- Diễn biến tâm trạng và hành động của cña nh©n vËt «ng Hai: a. Lóc ®i t¶n c: - Buån bùc, d»n vÆt nhí nhung lµng - Đi nghe đọc báo ở phòng thông tin => Lµ ngêi cã lßng son s¾c thuû chung víi lµng quê, đất nớc TiÕt 63. Lµng (Kim L©n) Ngày soạn: 12/ 11/ 2016 Ngày thực hiện: lớp 9ª2................../2016 Lớp 9ª5......................... /2016. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có hiểu biết bước đầu về tác giả Kim Lân – một đại diện của thế hệ nhà văn đã có những thành công từ giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám. - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Làng. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện hiện đại. - Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm; sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự hiện đại..

<span class='text_page_counter'>(206)</span> - Tình yêu làng, yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nông dân Việt Nam trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại được sáng tác trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm truyện để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại. 3. Thái độ - Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, yêu kháng chiến. 4. Kĩ năng sống: - Tự nhận thức giá trị bản thân - Giao tiếp II- ChuÈn bÞ : - GV:Tham kh¶o Båi dìng ng÷ v¨n 9 - SGV - HS: So¹n bµi -Tr¶ lêi c©u hái chuÈn bÞ. III- tiÕn tr×nh d¹y vµ häc : 1. ổn định tổ chức : (1phút) 2. Kiểm tra: TÓM TẮT TRUYỆN LÀNG 3. Bµi míi : - GV cho HS đọc đoạn " một ngời đàn bà… chỉ l¹i… - Khi nghe tin tõ nh÷ng ngêi t¶n c cho biÕt " c¶ làng…" ông Hai có thái độ và tâm trạng nh thế nµo? - Phản ứng của ông ra sao khi nghe tin đó? - NhËn xÐt vÒ c¸ch miªu t¶?. b. Khi nghe tin lµng theo giÆc: Lúc đầu: -“cæ nghÑn ¾ng l¹i, da mÆt r©n r©n, lÆng ®i giäng l¹c ®i ...”. -> Đó là một tin hết sức đột ngột, khiến ông bàng hoµng söng sèt. -> Miªu t¶ nh©n vËt thÊy t©m tr¹ng xÊu hæ, uÊt øc. -V× sao «ng l¹i cã t©m tr¹ng nh vËy? - Cö chØ:+ L¶ng chuyÖn - Về đến nhà nhìn lũ con ông có tâm trạng nh + Cêi nh¹t thÕ nµo? + Cói mÆt ®i v× xÊu hæ. + Về đến nhà “ông nằm vật ra giờng, nhìn lũ con níc m¾t «ng trµn ra. Chóng nã còng lµ trÎ -Về nhà: con làng Việt gian đấy ? -Đêm đến: -> v« cïng ®au khæ. + Cµng ®au khæ «ng cµng c¨m tøc mµ chöi ngời làng Dầu “Chúng bay ăn miếng cơm hay - Nhìn đàn con: Nghĩ đến sự hắt hủi khinh bỉ của mọi miÕng g× vµo måm mµ ®i lµm c¸i gièng ViÖt ngêi - > «ng c¨m giËn d©n lµng. gian bán nớc để nhục nhã thế này ?” HS: đọc " này thầy nó…" nhúc nhích. - Khi trog chuyện với vợ ông có thái độ nh thế nµo? - Suèt nh÷ng ngµy tiÕp theo «ng cã t©m tr¹ng ra sao? - Em cã nhËn xÐt g× vÒ nghÖ thuËt thÓ hiÖn cña t¸c gi¶ qua ®o¹n trÝch? -Nói chuyện với vợ: Bực bội đau đớn, kìm nén. - Kh«ng d¸m ra khái nhµ, nghe ngãng t×nh h×nh, lo T×m hiÓu t×nh yªu lµng vµ yªu nø¬c cña «ng l¾ng sî h·i. Hai.( 16 phót) => Diễn tả cụ thể diễn biến nhân vật thấy đựơc nỗi - Sau khi nghe mô chñ nhµ b¸o “cã lÖnh ... ë ¸m ¶nh nÆng nÒ biÕn thµnh sî h·i thêng xuyªn trong n÷a” «ng suy nghÜ ra sao ? «ng cïng víi nçi ®au xãt tñi hæ. - Dù đã chọn con đờng không về làng nhng ông Hai vÉn buån, kh«ng biÕt t©m sù cïng ai «ng thñ thØ cïng con, lêi t©m sù cã ý nghÜa nh thÕ nµo ?.

<span class='text_page_counter'>(207)</span> - TÊm lßng cña «ng Hai víi lµng quª víi kh¸ng chiÕn? - Đúng lúc ông Hai có đợc quyết định khó khăn ấy thì có tin gì ? Tin đó đã tác động tới ông Hai nh thÕ nµo ? - NhËn xÐt c¸ch miªu t¶ nh©n vËt cña t¸c gi¶ ? - GV kh¸i qu¸t : Truyện đã xây dựng đợc nhân vật ông Hai mét n«ng d©n hay lµm, hay khoe, g¾n bã bÒn chÆt víi lµng, buéc ph¶i rêi lµng do hoµn c¶nh nhµ neo ngêi nªn cµng cã c¬ héi béc lé t×nh yêu làng hơn. Tình yêu đó gắn với tinh thần kháng chiến, tinh thần yêu nớc nên đợc thể hiện thật cảm động trớc thử thách. - Thái đọ và tình cảm của ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc được cải chính? - Chi tiết ông Hai khoe nhà mình bị Tây đốt có ý nghĩa gì? - giặc Tây ở đây là giặc nào? (liên môn). - Cuộc xung đột nội tâm : Về làng >< không về làng. -> T×nh yªu níc cao h¬n t×nh yªu lµng. - Cuéc trß chuyÖn víi con -> ThÓ hiÖn t×nh yªu lµng s©u nÆng, tÊm lßng thuû chung víi kh¸ng chiÕn, c¸ch m¹ng.. -> NghÖ thuËt miªu t¶ diÔn biÕn t©m lý nh©n vËt s¾c s¶o -> T×nh c¶m yªu lµng, yªu níc cña «ng Hai hån nhiªn mµ s©u s¾c.. 2. Khi cái tin “làng Chợ Dầu” the giặc được đính chính. - cười nói - Bªn c¹nh nh©n vËt «ng Hai t¸c gi¶ cßn ®a vào một số nhân vật khác đó là ai ? Em có - mua quà cho mấy đứa trẻ nhËn xÐt g× vÒ nh÷ng nh©n vËt nµy? - Đi mách với mọi người . §¹i diÖn tr¶ lêi. - lại kể về làng . GV nhËn xÐt, chèt l¹i. + Bµ Hai lÆng lÏ, cam chÞu, tÇn t¶o. + Cu Hóc ng©y th¬ nhng quan ®iÓm lËp trêng rÊt v÷ng “ñng hé cô Hå ChÝ Minh mu«n n¨m”. + Ng ời đàn bà tản c có vẻ đanh đá nhng thái độ chính trị rõ ràng : “cái giống Việt gian thì cứ cho mỗi đứa một nhát” + Mô chñ nhµ ngoa ngo¾t, tham lam, l¾m ®iÒu hay soi mãi nhng khi biÕt tin Chî DÇu kh«ng theo giÆc còng trë nªn vui vÎ, réng r·i ... Híng dÉn tæng kÕt luyÖn tËp (2 phót) III- Tæng kÕt : -NÐt thµnh c«ng vÒ ND NT? 1- Néi dung : - HS đọc ghi nhớ ( SGK) - Thể hiện lòng yêu nước, yêu kháng chiến của nhân dân trong những năm đầu kháng chiến chồng Pháp 2- NghÖ thuËt : - tạo tình huống - xây dựng tính cách nhân vật - Miêu tả tâm lí - Ngôn ngữ độc thoai, dối thoại, độc thoại nội tâm * Ghi nhí : SGK 174..

<span class='text_page_counter'>(208)</span> 4. Cñng cè. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ. 1. Bài cũ - Trọng tâm + Tâm trạng ông Hai khi mới đi tản cư + Tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng theo giặc + Tâm trạng ông Hai khi cái tin làng theo giặc được cãi chính + Chú ý những nghệ thuật đặc sắc của truyện + 2. Bài mới - Chuẩn bị bài ôn tập, tổng kết văn học hiện đại thay cho bài chương trình địa phương. - Lập bảng thông kê các tác phẩm văn học hiện đại Tt Tác phẩm Tác giả Năm s. tác Nội dung Nghệ thuật. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(209)</span> ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(210)</span> ÔN TẬP VĂN HỌC HIỆN ĐẠI. TiÕt 64. Ngày soạn: 15/ 11/ 2016 Ngày thực hiện: lớp 9ª2....................../2016 Lớp 9ª5.............................. /2016 I/ Mức độ cần đạt 1. Kiến thức - Có cái nhìn tổng thể về các tác phẩm thơ hiện đại VN + Bài đồng chí, bài thơ về tiểu đội xe không kính, Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa, ánh trăng, khúc hát ru... - Hiểu được giá trị nội dung và nghệ thuật của từng tác phẩm. - Hiểu được hoàn cảnh đất nước trong mỗi giai đoạn lịch sử 2. Kĩ năng. - Thống kê, tổng hợp 3. Thái độ - Có tình cảm yêu mến, trân trọng nền văn học nước nhà - Có ý thức giữa gìn và phát huy văn học VN. III. Tiến trình tiết học HĐ1. Tổ chức lớp HĐ2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS HĐ3. Bài mới : ÔN TẬP THƠ a. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC: NĂM TÊN SÁN THỂ TT TÁC GIẢ ĐẶC SẮC NỘI DUNG BÀI THƠ G LOẠI TÁC Tình đồng chí của những người lính dựa trên cơ sở cùng chung Chính Hữu cảnh ngộ và lý tưởng chiến (1926 đấu, được thể hiện thật tự 1 Đồng chí 1948 Tự do – nhiên, bình dị mà sâu sắc trong 27/11/2007) mọi hoàn cảnh, nó góp phần quan trọng tạo nên vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng. Qua hình ảnh độc đáo – những chiếc xe không kính, khắc họa Phạm Tiến nổi bật hình ảnh những người Bài thơ Duật lính lái xe trên tuyến đường về tiểu đội (1941 2 1969 Tự do Trường Sơn trong thời kỳ xe không – kháng chiến chống Mỹ với tư kính 4/12/2007) thế hiên ngang, tinh thần dũng cảm và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam. 3 Đoàn Huy Cận 1958 Thơ 7 Những bức tranh đẹp, rộng lớn,. ĐẶC SẮC NGHỆ THUẬT Chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm. Chất hiện thực sinh động hình ảnh độc đáo; giọng điệu tự nhiên, khỏe khoắn, giàu tính khẩu ngữ Nhiều. hình.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> TT. TÊN BÀI THƠ. thuyền đánh cá. 4. Bếp lửa. 5. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. 6. Ánh trăng. TÁC GIẢ. NĂM SÁN THỂ G LOẠI TÁC. (31/5/1919 – 20/2/2005). Bằng Việt (1941). Nguyễn Khoa Điềm (19/4/1943). Nguyễn Duy 1948. chữ. 1963. 1971. 1978. ĐẶC SẮC NỘI DUNG tráng lệ về thiên nhiên, vũ trụ và người lao động trên biển theo hành trình chuyến ra khơi đánh cá của đoàn thuyền. Qua đó, thể hiện cảm xúc về thiên nhiên và lao động, niềm vui trong cuộc sống mới.. Những kỷ niệm tràn đầy xúc động về bà và tình bà cháu, thể Kết hiện lòng kính yêu trân trọng hợp và biết ơn của cháu đối với bà; thơ và cũng là đối với gia đình, quê 7 chữ hương, đất nước. thơ 8 chữ Thể hiện tình yêu thương con Chủ của người mẹ dân tộc Tà-Ôi yếu gắn liền với lòng yêu nước, là thơ tinh thần chiến đấu và khát 8 chữ vọng về tương lai Từ hình ảnh ánh trăng trong thành phố, gợi lại những năm tháng đã qua của cuộc đời Thơ người lính gắn bó với thiên 5 chữ nhiên đất nước bình dị; nhắc nhở thái độ sống tình nghĩa thủy chung. ĐẶC SẮC NGHỆ THUẬT ảnh đẹp, rộng lớn, được sáng tạo bằng liên tưởng, tưởng tượng âm hưởng khỏe khoắn, lạc quan. Kết hợp giữa biểu cảm với miêu tả & bình luận ; sáng tạo hình ảnh bếp lửa gắn liền với hình ảnh người bà. Khai thác điệu ru ngọt ngào, trìu mến Hình ảnh bình dị mà giàu ý nghĩa biểu tượng; giọng điệu chân thành nhỏ nhẹ mà thấm sâu.. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ. 1. Bài cũ - Trọng tâm + Nắm chức nội dung, nghệ thuật các tác phẩm thơ hiện đại 2. Bài mới - Chuẩn bị bài độc thoại, đối thoại.... Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(212)</span> ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(213)</span> TiÕt 65. đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong v¨n b¶n tù sù Ngày soạn: 15/ 11/ 2016 Ngày thực hiện: lớp 9ª2....................../2016 Lớp 9ª5...................... /2016. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. - Biết viết văn bản tự sự có đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự - Tác dụng của việc sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. 2. Kỹ năng: - Phân biệt được đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. - Phân tích được vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.. 3. Kĩ năng sống - Kĩ năng tự nhận thức - Kĩ năng sáong tạo - Kĩ năng giao tiếp II- ChuÈn bÞ : - Tham kh¶o mét sè kiÕn thøc kü n¨ng ng÷ v¨n 9 - §äc kü ®o¹n trÝch Lµng cña Kim L©n. III- tiÕn tr×nh d¹y vµ häc : 1. ổn định tổ chức : (1phút) 2. KiÓm tra : KiÓm tra trong giê. 3. Bµi míi : Nh©n vËt lµ yÕu tè trung t©m cña v¨n b¶n tù sù. Nh©n vËt trong tù sù ® îc miªu t¶ trªn nhiều phơng diện : Ngoại hình, nội tâm, hành động, ngôn ngữ, trang phục ... ở lớp 6,7,8 đã học nhiều về miêu tả nhân vật ở các mặt ngoại hình, hành động, trang phục ... Lớp 9 tập trung xem xÐt nh©n vËt ë ph¬ng diÖn ng«n ng÷. Thùc tÕ cho thÊy ng«n ng÷ nh©n vËt lµ mét trong những yếu tố nghệ thuật góp phần khắc hoạ đặc điểm nhân vật, tạo nên những dấu ấn ®Ëm nÐt.... Hoạt động thầy trò. Nội dung cần đạt. Hướng dẫn tìm hiểu đối thoại, độc thoại, I. Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. văn bản tự sự. Giáo viên treo bảng phụ.. 1. Ví dụ: Đoạn trích "Làng" của Kim Lân.. Học sinh đọc đoạn văn. * 3 câu đầu: Những người tản cư đang nói ? Trong 3 câu đầu đoạn trích, ai nói với chuyện với nhau. ai? ? Tham gia câu chuyện có ít nhất mấy - Ít nhất là 2 người phụ nữ tham gia. người. - Dấu hiệu: ? Dấu hiệu nào cho ta thấy đó là một cuộc + Có hai lượt lời qua lại, nội dung nói giữa mỗi trao đổi qua lại. người đều hướng tới người tiếp chuyện. + Thể hiện bằng hai gạch đầu dòng..

<span class='text_page_counter'>(214)</span> ? Thế nào là đối thoại?. => Đối thoại : là hình thức đối đáp, trò chuyện giữa hai hoặc nhiều người, được thể hiện bằng các gạch đầu dòng ở lời trao và lời đáp. * Câu 3: Lời ông Hai nói một mình-> nói trống không không cần người đáp.. ? Câu thứ 3 là lời của ai có lời đáp không? ? Ông Hai nói có cùng chủ đề với họ -> Mục đích: lảng tránh, thoái lui. không? - (một lượt lời, có dấu gạch ngang đầu dòng). ? Mục đích của lời nói này là gì? => Độc thoại : là lời của một người nào đó nói ? Điểm giống và khác nhau của lời đối với chính mình hoặc nói với một ai đó trong thoại này với cuộc đối thoại trên. tưởng tượng. - Những câu đó là của ông Hai hỏi chính mình> không phát ra thành tiếng mà chỉ âm thầm ? Hiểu thế nào là độc thoại? diễn ra trong suy nghĩ và tình cảm của ông ? Trong đoạn trích có câu nào giống như Hai=> Thể hiện tâm trạng dằn vặt, đớn đau của vậy (câu cuối). ông Hai khi nghe tin lang theo giặc. Vì không ? Suy nghĩ của ông Hai về lũ con có phải nói ra thành lời, chỉ nghĩ thầm nên không có là độc thoại không? Giống và khác độc gạch đầu dòng-> Độc thoại nội tâm. thoại nói như thế nào? * Độc thoại : + Độc thoại thành lời ? Em hiểu như thế nào là độc thoại nội + Độc thoại trong suy nghĩ->độc thoại nội tâm. tâm? * Tác dụng của cách diễn đạt trên: Tăng tính chân thật, sinh động của chuyện, thể hiện thái độ căm giận của những người tản cư với làng chợ Dầu, tạo tình huống để đi sâu vào nội tâm nhân vật. Khắc hoạ rõ nét tâm trạng dằn vặt, đau đớn khi ? Các hình thức diễn đạt trên có tác dụng nghe tin làng chợ Dầu theo giặc. 2. Ghi nhớ: SGK. như thế nào trong việc thể hiện không khí của câu chuyện và thái độ của những II. Luyện tập người tản cư trong buổi trưa ông Hai gặp họ? Đặc biệt chúng đã giúp nhà văn thể Bài 1: Tác dụng của hình thức đối thoại: hiện thành công những diễn biến tâm lí - Cuộc đối thoại không bình thường diễn ra giữa của ông Hai như thế nào? vợ chồng ông Hai: Có 3 lượt lời trao và 2 lượt lời đáp. Giáo viên kết luận vấn đề.. -> Vi phạm phương châm về cách thức, lịch sự.. Học sinh đọc to ghi nhớ.. - Tác dụng: Tái hiện cuộc đối thoại này, tác giả đã làm nổi bật được tâm trạng chán trường, buồn bã, đau khổ và thất vọng của ông Hai. Hướng dẫn luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(215)</span> Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.. trong cái đêm nghe tin làng mình theo giặc.. ? Cuộc đối thoại có bình thường không? ? Chứng tỏ người nói ở đây có tâm trạng như thế nào? ? Việc biểu hiện tâm trạng đó giúp ta hiểu gì về nhân vật ông Hai?. 4- Cñng cè : HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ. 1. Bài cũ - Trọng tâm - Thế nào là đối thoại độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự? Tác dụng? 2. Bài mới - Lập đề cơng cho ba đề SGK ( 171) Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(216)</span> TiÕt 66 LuyÖn nãi tù sù kÕt hîp víi nghÞ luËn vµ miªu t¶ néi t©m Ngày soạn: 18/ 11/ 2016 Ngày thực hiện: lớp 9ª2....................../2016 Lớp 9ª5...................... /2016 I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được vai trò của tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. - Biết kết hợp tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể chuyện. - Tác dụng của việc sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể chuyện. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong một văn bản. - Sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện.. 3. Kĩ năng sống - Kĩ năng sáng tạo - Kĩ năng giao tiếp II- ChuÈn bÞ : -GV: Tµi liÖu tham kh¶o - SGK - SGV -HS: chuẩn bị đề bài 1,2,3 ( 179) - lập đề cơng cho các đề đó. III- tiÕn tr×nh d¹y vµ häc : 1. ổn định tổ chức : (1phút) 2. KiÓm tra ( 5 phót) Câu hỏi:Thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trog văn bản tự sự? §¸p ¸n: phÇn ghi nhí ( SGK- 178) 3. Bµi míi : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ - Phương pháp: + GV chia HS thành 3 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị một đề bài.. - GV gợi y, định hướng cho HS nhóm một các y, các yêu cầu, ND cơ bản của bài nói.. - GV gợi y, định hướng cho HS nhóm một các y, các yêu cầu, ND cơ bản của bài nói.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT 1. Đề1: nhóm1 - Đối tượng hướng đến là một người bạn - Tình huống: bản thân đã làm một việc có lỗi với bạn - Yêu cầu: bộc lộ cảm xúc,suy nghĩ, trước sự việc đó. - Cách trình bày: dùng ngôi 1, 3, yếu tố nghị luận, độc thoại, đối thoại. Dàn y: - Thời gian, địa điểm, nguyên nhân dẫn đến việc có lỗi với bạn. - Việc gì? Mức độ ra sao? Có ai chứng kiến? - Trình bày ly do nhận thấy là mình có lỗi với bạn, do tự y thức hay do bạn bè, thầy cô hắc nhỡ? - Thể hiện suy nghĩ, hành động cụ thể. 2. Đề 2: nhóm 2 a. Xác định thời gian, địa điểm, ND chính của buổi sinh hoạt. - Đây là buổi sinh hoạt thường kỳ hay đột xuất. Ai là người điều khiển chính buổi sinh hoạt? - Có thể đặt ra tình huống mọi người hiểu nhầm Nam về việc nào đó. - Nêu nguyên nhân chủ quan, khách quan dẫn đến mọi người hiểu nhầm Nam..

<span class='text_page_counter'>(217)</span> - GV gợi y, định hướng cho HS nhóm ba các y, cácyêu cầu, ND cơ bản của bài nói.. - GV hướng dẫn HS thực hành bài luyện nói trên lớp. GV cho HS lên bảng trình bày bài viết của mình bằng miệng. Bài nói có thể viết hoàn chỉnh hoặc có thể trình bày dới dạng ý chính. HS dưới lớp nhận xét theo nội dung  Nội dung?  Giọng điều?  Thái độ?  Mắt…?. - Em đã nêu y kiến gì để C\m Nam là người bạn tốt. - Cá tính, phẩm chất, quan hệ giữa Nam với thầy cô bạn bè ra sao bằng ly lẽ, dẫn chứng cụ thể - Cảm nghĩcủa em và bài học cho cả lớp. c. Đề 3: nhóm 3 - Ngôi kể: dùng ngôi thứ nhất: xưng tôi - Kể lại sự việc, tình huống dẫn đến tôi hiểu nhầm vợ - Tự nhận xét về việc làm của mình đối với vợ - Trình bày tâm trạng của bản thân sau khi sự việc xẩy ra như: hối hận, day dứt... - Đưa ra lời khuyên, bài học đau lòng cho mọi người - Dùng ly lẽ, dẫn chứng, độc thoại, đối thoại III. THỰC HÀNH LUYỆN NÓI TRÊN LỚP 1. Yêu cầu đại diện của mỗi nhóm trình bày bài viết tốt nất của nhóm trước tập thể lớp. Hướng dẫn HS học bài ở nhà 1.Trên cơ sở bài luyện nói, hãy viết thành một bài văn cụ thể. 2. Chuẩn bị bài: Lặng lẽ Sa Pa.. Hướng dẫn HS học bài ở nhà 4- Cñng cè : 5- Híng dÉn vÒ nhµ (1 phót) HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ. 1. Bài cũ - Trọng tâm - HS söa l¹i c¸c lçi theo phÇn GV híng dÉn. - §äc l¹i dµn bµi 2. Bài mới - Chuẩn bị ôn tập để làm bài viết số 3. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... TiÕt 67 LÆng lÏ sa pa (NguyÔn Thµnh Long) Ngày soạn: 22/ 11/ 2016 Ngày thực hiện: lớp 9ª2....................../2016 Lớp 9ª5.............................. /2016 I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(218)</span> - Có hiểu biết thêm về tác giả và tác phẩm truyện Việt Nam hiện đại vết về những người lao động mới trong thời kỳ kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Vẻ đẹp của hình tượng con người thầm lặng cống hiến quên mình vì Tổ quốc trong tác phẩm. - Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động, hấp dẫn trong truyện. 2. Kỹ năng: - Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt được truyện. - Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự. - Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm.. 3. Kĩ năng sống - Kĩ năng tự nhận thức - Kĩ năng tư duy, sáng tạo - Kĩ năng giao tiếp IIi- ChuÈn bÞ : - GV:Tham kh¶o Båi dìng ng÷ v¨n 9. B×nh gi¶ng v¨n 9 - SGV- B¶ng phô - HS: đọc -Trả lời câu hỏi chuẩn bị. Iv- tiÕn tr×nh d¹y vµ häc : 1. ổn định tổ chức 2. KiÓm tra Câu hỏi: tình yêu làng yêu nớc của ông Hai đợc thể hiện nh thế nào? §¸p ¸n: 3. Bµi míi : Bài cũ: Diễn biến tâm lí của ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc được miểu tả thế nào. Hướng dẫn Đọc- tìm hiểu chung văn bản. ? Nêu hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Thành Long? (Giáo viên bổ sung thêm) ? Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm ?. I. Đọc, tìm hiểu chung. 1.Đọc, tóm tắt văn bản 2. Tìm hiểu chung a. Tác giả : - Nguyễn Thành Long (1925-1991). Học sinh trả lời, Giáo viên bổ sung về tác - Quê: Quãng Nam. giả? - Chuyên viết truyện ngắn, bút kí. Giáo viên hướng dẫn đọc-Học sinh đọc đoạn đầu-đoạn giữa kể-đọc đoạn cuối ? - Phong cách văn xuôi, nhẹ nhàng, tình cảm, giàu chất thơ ...... Truyện kể theo ngôi thứ mấy? - Câu chuyện sáng tác vào những năm b. Tác phẩm: " Lặng lẽ Sa Pa"(1970). 1970, nêu hoàn cảnh đất nước tronh In trong tập "Giữa trong xanh". những năm 60, 70. (tích hợp lịch sử) - Ngôi kể: ngôi thứ 3. ? Hãy kể tóm tắt truyện ngắn này trong - Tình huống truyện:Đoạn trích kể lại cuộc gặp khoảng 10 câu. gỡ tình cờ giữa ông hoạ sĩ già và cô gái với.

<span class='text_page_counter'>(219)</span> người thanh niên làm công tác khí tượng trên ? Từ đó có thể tóm tắt đoạn trích bằng đỉnh Yên Sơn. một câu văn như thế nào? - Bức chân dung về nhân vật anh thanh niên qua ? Qua đó em hãy nhận xét về cốt truyện cái nhìn của bác lái xe, ông hoạ sĩ, cô gái.. và tình huống cơ bản của truyện?. -> Mọi diễn biến sự việc đều xoay quanh nhân - Cốt truyện, tình huống truyện rất đơn vật anh thanh niên, điểm nhìn trần thuật lại là giản, giúp tác giả giới thiệu nhân vật ông hoạ sĩ. chính hiện ra qua cái nhìn và ấn tượng của các nhân vật khác. ? Tác phẩm này theo lời tác giả là "một bức chân dung". Đó là bức chân dung của ai, hiện ra trong cái nhìn và suy nghĩ của nhân vật nào?. => Tác giả muốn nói về những người vô danh, họ xuất thân từ những vùng đất khác nhau, làm những công việc khác nhau, tính nết khác nhau nhưng lại gặp nhau ở một điểm: "Lặng lẽ dâng ? Việc không đặt tên riêng cho các nhân cho đời, tình yêu cuộc sống" của mình. vật theo em đó có phải là một dụng ý của nhà văn? II. Đọc –Hiểu văn bản Giáo viên bổ sung-> chuyển ý 2. Hướng dẫn Đọc- Hiểu văn bản.. 1. Thiên nhiên Sa Pa: - Những rặng đào, đàn Bò lang cổ có đeo chuông ở các đồng cỏ. - Những cây trồng r"ung tít trong nắng".. Giáo viên treo tranh vẽ Sa Pa.. - Những cây tử kinh màu hoa cà. ? Em biết gì về Sa Pa. Hãy giới thiệu về - Mây bị nắng xua cuộn tròn từng cục... Sa Pa theo sự hiểu biết của em? (tích hợp - Nắng đã mạ bạc cả con đèo, đốt cháy rừng cây địa lí, lịch sử) hừng hực như một bó đuốc lớn. ? Hãy cho biết cảnh Sa Pa được tác giả - Nắng chiều làm cho bó hoa..... rực rỡ hơn. miêu tả qua những câu văn nào? ? Em có nhận xét như thế nào về cảnh Sa => Thiên nhiên Sa Pa thơ mộng, tráng lệ, hữu Pa qua trang văn của Nguyễn Thành Long tình đầy chất thơ, trữ tình -> như mời gọi, cuốn hút, hấp dẫn du khách. . Giáo viên bình-> chuyển ý 2.. TiÕt 68. LÆng lÏ sa pa (NguyÔn Thµnh Long) Ngày soạn: 22/ 11/ 2016 Ngày thực hiện: lớp 9ª2....................../2016 Lớp 9ª5.............................. /2016. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có hiểu biết thêm về tác giả và tác phẩm truyện Việt Nam hiện đại vết về những người lao động mới trong thời kỳ kháng chiến chống Mĩ cứu nước..

<span class='text_page_counter'>(220)</span> - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Vẻ đẹp của hình tượng con người thầm lặng cống hiến quên mình vì Tổ quốc trong tác phẩm. - Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động, hấp dẫn trong truyện. 2. Kỹ năng: - Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt được truyện. - Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự. - Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm.. 3. Kĩ năng sống - Kĩ năng tự nhận thức - Kĩ năng tư duy, sáng tạo - Kĩ năng giao tiếp IIi- ChuÈn bÞ : - GV:Tham kh¶o Båi dìng ng÷ v¨n 9. B×nh gi¶ng v¨n 9 - SGV- B¶ng phô - HS: đọc -Trả lời câu hỏi chuẩn bị. Iv- tiÕn tr×nh d¹y vµ häc : 1. ổn định tổ chức 2. KiÓm tra Câu hỏi: tình yêu làng yêu nớc của ông Hai đợc thể hiện nh thế nào? §¸p ¸n: 3. Bµi míi :. Học sinh đọc đoạn giữa. ? Vị trí của nhân vật anh thanh niên trong truyện? Hãy nhận xét cách miêu tả của tác giả về nhân vật này?. I. Đọc, tìm hiểu chung.. II. Đọc –Hiểu văn bản. 1. Thiên nhiên Sa Pa: ? Anh thanh niên sống trong hoàn cảnh 2. Con người ở Sa Pa: như thế nào? Làm việc ra sao? a, Anh thanh niên: Giáo viên : Nhưng cái gian khổ nhất là phải vượt qua được sự cô đơn vắng vẻ, quanh năm suốt tháng một mình trên đỉnh núi cao không một bóng người- một hoàn cảnh thật đặc biệt. Vậy cái gì đã giúp anh vượt qua được hoàn cảnh ấy?. - Là nhân vật chính được miêu tả xuất hiện trong cuộc gặp gỡ chốc lát nhưng đủ để các nhân vật khác kịp ghi một ấn tượng về chân dung để từ đó cảm nhận về con người và đất Sa Pa. Có những con người lặng lẽ làm việc và hiến dâng cho đất nước: "Trong cái im ..... đất nước". ? Trong lời đối thoại của các nhân vật tác giả đã để anh thanh niên nói rất nhiều? * Hoàn cảnh sống: Tại sao vậy ? - Một mình trên đỉnh núi cao, quanh năm suốt tháng giữa cây cỏ, mây núi Sa Pa. (Sự thèm người trò chuyện ....) ?Em cảm nhận được tính cách và phẩm * Công việc: đo gió, mưa, nắng, tính mây, dự.

<span class='text_page_counter'>(221)</span> chất gì của anh thanh niên qua cuộc trò báo thời tiết ........ -> đòi hỏi sự tỉ mỉ, chính xác, chuyện này? có tinh thần trách nhiệm cao (nửa đêm, mưa tuyết, giá lạnh cũng phải trở dậy để làm Hãy chứng minh? việc .....) ? Em hiểu gì về nghệ thuật khắc hoạ tính -> Dù gian khổ, vất vả anh vẫn hoàn thành cách nhân vật ở câu chuyện này? nhiệm vụ vì: + Lòng yêu nghề, anh hiểu được ý nghĩa công việc đất nước (đánh giặc Mỹ-Giáo viên liên ? Truyện được trần thuật theo điểm nhìn hệ ......) của ai ? + Anh tìm thấy niềm vui trong công việc (Khi ta ? Nhân vật ông hoạ sĩ có vai trò, vị trí như làm việc ......... chết mất) thế nào trong truyện. + Anh sắp xếp cuộc sống ngăn nắp và tạo nguồn ? Nhân vật ông hoạ sĩ đã bộc lộ quan vui bằng việc đọc sách. điểm về con người và nghệ thuật ở chi tiết nào? => Là người cởi mở, chân thành, hiếu khách, khiêm tốn. ? Vì sao ông cảm thấy "nhọc quá" khi kí hoạ và suy nghĩ về những điều anh thanh niên nói? ? Hình tượng anh thanh niên được đề cao như thế nào trong suy nghĩ của ông? ? Việc thay đổi điểm nhìn trần thuật của tác giả có tác dụng gì?. => Tình tiết diễn biến cuộc gặp gỡ ngắn ngủi nhân vật tự bộc bạch tự nhiên những nét đẹp tính cách, tâm hồn, tình cảm. b, Nhân vật ông hoạ sĩ. - Người kể chuyện nhập vào nhân vật để quan sát, miêu tả từ cảnh thiên nhiên đến nhân vật ? Vì sao nhà văn đưa nhân vật cô gái vào chính trong truyện. câu chuyện? - Ông "xúc động, bối rối"khi nghe anh thanh niên kể chuyện. Bằng sự từng trải nghề nghiệp và niềm khao khát của người nghệ sĩ đi tìm đối Giáo viên phân tích+bình. tượng của NT ông cảm nhận được anh chính là Hướng dẫn tổng kết-luyện tập. đối tượng ông cần, là nguồn khơi gợi sáng tác: ? "Lặng lẽ Sa Pa" như một bài thơ Đó chính là niềm say mê lao động và vẻ hồn giàu chất trữ tình? Vậy chất trữ tình đó nhiên của anh. được tạo ra bởi những yếu tố nào? - Vì những điều anh nói thổi bùng ngọn lửa đam mê công việc như thời trai trẻ và ý tưởng đưa ? Ngoài yếu tố trữ tình, truyện còn hấp anh vào sáng tác cần nhọc công rất nhiều. dẫn người đọc bởi những thành công nghệ => Anh thanh niên là mẫu người lao động trí thức lí tưởng, là niềm tự hào cổ vũ thế hệ trẻ thuật nào? Việt Nam sống, cống hiến cho đất nước. ? Phát biểu chủ đề của truyện? => Điểm nhìn trần thuật chủ yếu từ điểm nhìn.

<span class='text_page_counter'>(222)</span> Học sinh đọc to ghi nhớ.. và ý nghĩa của nhân vật ông hoạ sĩ -> cùng với ? Em suy nghĩ gì về nhan đề "Lặng lẽ Sa nhân vật chính đã góp phần thể hiện chủ đề tư tưởng tác phẩm . Pa" c, Các nhân vật khác: ? Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật anh thanh niên?. - Nhân vật bác lái xe, cô gái (anh kĩ sư, anh cán bộ nghiên cứu sét vắng mặt)-> góp phần làm nổi bật nhân vật chính thêm sinh động, thể hiện phẩm chất con người Sa Pa say mê lao động, thầm lặng cống hiến. III. Tổng kết-luyện tập: 1. Nghệ thuật. - Là một tác phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình: + Thiên nhiên Sa Pa thơ mộng, tráng lệ, hữu tình, nên thơ ....... + Con người Sa Pa đẹp giản dị, chân thành tâm hồn trong trẻo, giàu tình yêu thương. Họ đã sống và làm việc trong lặng lẽ mà không hề cô độc bởi sự gắn bó của họ với đất nước và mọi người. => Tất cả tạo nên chất trữ tình, chất thơ bàng bạc của thiên truyện, ngọt ngào sâu lắng đầy dư vị. - Nghệ thuật xây dựng cốt truyện đơn giản, tạo tình huống tự nhiên, ngôi kể, điểm nhìn trần thuật hợp lí. 2. Chủ đề: - Ca ngợi tính cách, phẩm chất cao đẹp của hình ảnh người thanh niên - con người lao động mới XHCN - trong công việc thầm lặng của mình. - Tác giả muốn nói với người đọc: "Trong cái lặng im ..... đất nước". - Qua câu chuyện về anh thanh niên, tác phẩm cũng gợi ra vấn đề về ý nghĩa và niềm vui của lao động tự giác, vì những mục đích chân chính đối với con người.. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ. 1. Bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(223)</span> - Nắm được nội dung, nghệ thuật cơ bản của văn bản - năm được những vẻ đẹp của anh thanh niên 2. Bài mới - Chuẩn bị ôn tập để làm bài viết số 3. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lớp 9a2.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Lớp 9a5.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(224)</span>

<span class='text_page_counter'>(225)</span> TiÕt 69+ 70 viÕt bµi tËp lµm v¨n CHỦ ĐỀ TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN Ngày soạn: 26/ 11/ 2016 Ngày thực hiện: lớp 9ª2 /2016 Lớp 9ª5 /2016 I. Chuẩn đánh giá 1- Kiến thức Giúp HS vận dụng những kiến thức đã học làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả nội tâm và nghị luận. 2- Kỹ năng : Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày, đặc biệt kỹ năng dùng từ chính xác, sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận. 3- Thái độ : Tình cảm trân trọng và yêu quý bạn bè, người thân, ý thức vươn lên trong học tập. 4.Kĩ năng sống - Kĩ năng tự nhận thức Kĩ năng giao tiếp Kĩ năng sáng tạo II. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: - GV phổ biến quy chế kiểm tra -Giáo viên chép đề lên bảng. - Học sinh làm bài vào giấy. - Hết giờ thu bài. KHUNG MA TRẬN TÊN CHỦ ĐỀ (Nội dung, chương..) Chủ đề: Tự sự kết hợp với miêu tả nội tâm và nghị luận Số câu : Số điểm: Tỉ lệ %. NHẬN BIẾT TL. THÔNG HIỂU TL. VẬN DỤNG THẤP CAO. Tác dụng của yếu tố nghị trong văn bản tự sự. Phân biệt độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự?. Xây dựng văn bản TS có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm. Số câu : 1 Số điểm:1 Tỉ lệ 15 %. Số câu : 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ 15 %. Số câu : 1 Số điểm: 7 Tỉ lệ 70 %. I. ĐỀ BÀI. TỔNG CỘNG. Số câu :3 Số điểm: Tỉ lệ 100 %.

<span class='text_page_counter'>(226)</span> Câu 1: Phân biệt độc thoại và độc thoại nội tâm. Câu 2: Tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. Câu 3: Hãy tưởng tượng mình gặp gỡ với những chiến sĩ lái xe trong tác phẩm “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật. Viết bài văn kể lại cuộc gặp gỡ và trò chuyện đó . II. ĐÁP ÁN Câu 1: Hs phân biệt được sự giống nhau và khác nhau Câu 2: HS chỉ ra đúng tác dụng của yếu tố nghị luận otrng văn bản tự sự Câu 3: Yêu cầu chung : - Kiểu bài : Tự sự kết hợp với miêu tả nội tâm, nghị luận . - Nội dung: Xác định tình huống mà đề bài giả định là gặp lại người chiến sĩ năm xưa trong bài thơ đã học, nên cần nắm được nội dung hình tượng người chiến sĩ người lái xe trong bài thơ ( những suy nghĩ, tình cảm, những đặc điểm, phẩm chất của anh bộ đội cụ Hồ trong chiến tranh ...) - Các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận cần kết hợp là miêu tả những suy nghĩ, tình cảm của em khi gặp gỡ người chiến sĩ, những suy nghĩ của em về chiến tranh và trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với quá khứ lịch sử của cha ông cũng như đối với hiện tại . * Yêu cầu cụ thể : MB: Giới thiệu tình huống gặp gỡ với người chiến sĩ lái xe năm xưa trong bài thơ . TB: Kể lại diễn biến câu chuyện ( xen tả cảnh, tả người, ngôn ngữ đối thoại ) - Cuộc gặp gỡ trò chuyện giữa mình và người chiến sĩ lái xe : + Hình ảnh những chiếc xe không kính, vì sao như vậy ? ...sự ác liệt của chiến tranh . + Những khó khăn mà người lính lái xe chịu đựng , trải qua ... + Tinh thần chiến đấu của những người lính lái xe + Cuộc sống và trái tim yêu nước của những người lính . - Suy nghĩ, tình cảm của em về chiến tranh và trách nhiệm của bản thân với quá khứ và hiện tại của đất nước KB: Ấn tượng của em về cuộc gặp gỡ đó . III. BIỂU ĐIỂM - Điểm 9-10: Bài làm đạt được các yêu cầu của đáp án, trình bày rõ ràng, chữ viết đẹp, không sai lỗi chính tả, diễn đạt lô gic, trôi chảy . - Điểm 7-8: Bài làm đạt được các yêu cầu cơ bản của đáp án, có thể sai sót một số ý nhỏ nhưng không cơ bản, trình bày cẩn thận, rõ ràng, chữ viết đẹp, không sai lỗi chính tả . - Điểm 5-6: Bài làm đáp ứng được các yêu cầu của đáp án, có sót một số ý nhỏ, xác định đúng kiểu bài, sử dụng , kết hợp các yếu tố nhưng chưa thật nhuần nhuyễn, trình bày tương đối đẹp, chữ viết rõ ràng, có sai 3-4 lỗi chính tả . - Điểm 3-4: Chưa đạt yêu cầu, bài làm thiếu ý, diễn đạt lủng củng, bài viết sơ sài, trình bày xấu, sai nhiều lỗi chính tả . - Điểm 1-2: Bài làm quá yếu, tùy vào mức độ của hs để ghi điểm . Bài văn tham khảo: Nhân một chuyến đi thăm nghĩa trang liệt sĩ, tôi gặp người sĩ quan đang đứng thắp hương cho người đồng đội đã mất.Tôi và người sĩ quan đó trò chuyện rất vui vẻ và thật tình cờ.

<span class='text_page_counter'>(227)</span> tôi biết được người sĩ quan này chính là anh lính lái xe trong "Bài Thơ Về Tiểu Ðội Xe Không Kính" của Phạm Tiến Duật năm xưa. Người sĩ quan kể với tôi rằng cuộc kháng chiến của dân tộc ta vô cùng ác liệt, những con đường huyết mạch nối giữa miền Nam và miền Bắc lại là nơi ác liệt nhất.Bom đạn của giặc Mỹ ngày đêm dội xuống những con đường này nhằm cắt đứt sự tiếp viện của miền Bắc cho miền Nam.Trong những ngày tháng đó anh chính là người lính lái xe làm nhiệm vụ vận chuyển lương thực,vũ khí,đạn dược...trên con đường Trường Sơn này. Bom đạn của giặc Mỹ đã biến cho những chiếc xe của các anh không còn kính nữa.Nghe anh kể, tôi mới hiểu rõ hơn về sự gian khổ ác liệt mà những người lính lái xe phải chịu đựng ngày đêm. Nhưng không phải vì thế mà họ lùi bước,họ vẫn ung dung lái những chiếc xe không kính đó băng băng đi tới trên những chặn đường. Họ nhìn thấy đất, nhìn thấy trời, thấy cả ánh sao đêm, cả nhưng cánh chim sa, họ nhìn thẳng về phía trước, phía ấy là tương lai của đất nước được giải phóng, của nhân dân được hạnh phúc, tự do. Người sĩ quan còn kể với tôi rằng không có kính cũng thật bất tiện nhưng họ vẫn lái những chiếc xe đó, bụi ùa vào làm những mái tóc đen xanh trở nên trắng xóa như người già, bọn họ cũng chưa cần rửa rồi nhìn nhau cất tiếng cười ha ha. Ôi! tiếng cười của họ sao thật nhẹ nhõm. Gian khổ ác liệt,bom đạn của kẻ thù đâu có làm họ nãn chí,sờn lòng.Những chiếc xe không kính lại tiếp tục băng băng trên những tuyến đường ra trận, gặp mưa thì phải ướt áo thôi. Mưa cứ tuôn cứ xối nhưng họ vẫn chưa cần thay áo và cứ ráng lái thêm vài trăm cây số nữa, vượt qua những chặng đường ác liệt, đảm bảo an toàn cho những chuyến hàng rồi họ nghĩ mưa sẽ ngừng,gió sẽ lùa vào rối áo sẽ khô mau thôi. Khi được học "Bài Thơ Về Tiểu Đội Xe Không Kính"tôi cứ luôn suy nghĩ rằng những khó khăn gian khổ ác liệt đó chỉ có nhân vật trong bài thơ mới vượt qua được nhưng đó là những suy nghĩ sai lầm của tôi bởi được gặp, được trò chuyện với người chiến sĩ lái xe năm xưa, tôi mới hiếu rõ hơn về họ. Họ vẫn vui tươi, tinh nghịch. Bom đạn của giặc Mỹ ngày đêm nổ sát bên tai phá hủy con đường, cái chết luôn rình rập bên họ nhưng họ vẫn là những con người lạc quan,yêu đời.Anh sĩ quan lại kể cho tôi nghe trên những cung đường vận chuyển đó anh luôn được gặp những người bạn,những người đồng đội của anh. Có những người còn, có những người đã hy sinh...Trong những giây phút gặp gỡ hiểm hoi đó,cái vắt tay qua ô cửa kính vỡ đã làm cho tình đồng đội của họ thấm thiết hơn rồi những bữa cơm bên bếp Hoàng Cầm với những cái bát,đôi đũa dùng chung,quây quần bên nhau như một đại gia đình của những người lính lái xe Trường Sơn .Rồi những giây phút nghỉ ngơi trên chiếc võng đu đưa,kể cho nhau nghe sự ác liệt của những cung đường đã đi qua.Sự dũng cảm của các cô gái thanh niên xung phong luôn đảm bảo cho những chuyến xe thông suốt. Đúng là con đường của họ đang đi, nhiệm vụ của họ đang làm vô vùng nguy hiểm. Bom đạn Mỹ hạ xuống bất cứ lúc nào,cả ngày lẫn đêm.Anh sĩ quan còn nói cho tôi biết những chiếc xe ấy không chỉ mất kính mà còn mất cả đèn, rồi không có mui xe, thùng xe rách xước, những thiếu thốn này không ngăn cản được những chiếc xe vẫn chạy băng băng về phía trước,phía trước ấy là miền Nam ruột thịt.Nghĩ đến hình ảnh những chiếc xe băng băng về phía trước tôi lại nghĩ đến những người lính lái xe. Họ thật dũng cảm,hiên ngang,đầy lạc quan,có chút ngang tàng nhưng họ sống và chiến đấu vì Tổ Quốc,vì nhân dân.Những chuyến hàng của họ đã góp phần tạo nên chiến thắng của dân tộc ta:chiến thắng mùa xuân năm 1975, giải phóng miền Nam ,thống nhất đất nước. Tôi và anh sĩ quan chia tay nhau sau cuộc gặp gỡ và nói chuyện rất vui. Tôi khâm phục những người lính lái xe bởi tình yêu nước,ý chí kiên cường của họ và tôi hiểu rằng thế hệ chúng tôi luôn phải ghi nhớ công ơn của họ,cần phải phấn đấu trở thành công dân gương mẫu,nắm vững khoa học,kĩ thuật để xây dựng một đất nước văn minh,hiện đại. - Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.

<span class='text_page_counter'>(228)</span> Lớp9A1:...................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Lớp9A2:..................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Chuẩn bị bài ở nhà - soạn bài tiết 71 và ôn tạp kiểm tra 15 phút..

<span class='text_page_counter'>(229)</span> TiÕt 71 Tự học có hướng dẫn: Ngêi kÓ chuyÖn trong v¨n b¶n tù sù Ngày soạn: 27/ 11/ 2016 Ngày thực hiện: lớp 9ª2....................../2016 Lớp 9ª5........................... /2016 I. Mục tiêu cần đạt 1. KiÕn thøc Giúp học sinh hiểu và nhận diện đợc thế nào là ngời kể chuyện, vai trò và mối quan hệ giữa ngời kÓ chuyÖn vµ ng«i kÓ trong v¨n b¶n tù sù. 2. Kü n¨ng : Rèn kỹ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố khi đọc, viết và phân tích truyện. 3. Thái độ : Cã ý thøc lùa chän ng«i kÓ vµ ngêi kÓ chuyÖn thÝch hîp trong bµi tù sù. 4. Kĩ năng sống - Kĩ năng tự nhận thức - Kĩ năng sáong tạo - Kĩ năng giao tiếp II- ChuÈn bÞ : - Tham kh¶o Mét sè kiÕn thøc kü n¨ng ng÷ v¨n 9. - Tr¶ lêi c©u hái chuÈn bÞ. III- tiÕn tr×nh d¹y vµ häc : 1. Bài cũ : hãy nêu những ngôi kể thươnggf gặp trong văn bản tự sự và ưu đierm của từng ngôi kể 2. Bµi míi : Hướng dẫn tìm hiểu về người kể trong văn bản tự sự. I. Người kể trong văn bản tự sự. Giáo viên treo bảng phụ có chép đoạn văn ở SGK? Học sinh đọc đoạn trích "Lặng lẽ Sa Pa". ? Chuyện kể về ai và về việc gì?. 1. Ví dụ: * Đoạn trích: "Lặng lẽ Sa Pa" - Chuyện kể về phút chia tay giữa người hoạ sĩ già, cô gái và anh thanh niên . - Người kể vắng mặt. ? Ai là người kể câu chuyện đó? Vì sao? - Những câu văn đó là lời nhận xét của người ? Những câu "giọng cười như đầy tiếc rẻ"; kể chuyện nhập vào vai anh thanh niên để nói "những người con gái sắp xa ta nữa, hay hộ suy nghĩ và tình cảm của anh ta, nhưng vẫn nhìn ta như vậy"là nhận xét của người nào là câu trần thuật của người kể chuyện -> Đó về ai. cũng là câu nói, là tiếng lòng của nhiều người trong tình huống đó => Nó có tính khái quát cao. - Căn cứ vào: + Người kể chuyện vắng mặt-> đứng ở bên ? Căn cứ vào đâu có thể nhận xét : Người ngoài quan sát, miêu tả, suy nghĩ, liên tưởng, kể chuyện dường như thấy hết và biết tất tưởng tượng để "hoá thân vào nhân vật"..

<span class='text_page_counter'>(230)</span> mọi việc, mọi người, mọi hành động, tâm tư tình cảm của các nhân vật. ? Trong các văn bản tự sự đã học, người kể thường đứng ở vị trí nào? ? Nhận xét về người kể trong văn bản tự sự.. ? Vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự?. ? Tác dụng của việc sử dụng 2 ngôi kể ấy với nhà văn. ? Vậy có nên hiểu người kể chuyện chính là tác giả, ngay cả khi nhười kể chuyện xưng "tôi" ? (không). Hướng dẫn luyện tập. Học sinh đọc đoạn trích SGK. ? Người kể là ai? Kể điều gì? ? Hạn chế và ưu điểm của cách kể ở ngôi 1. ( Bé Hồng có nhìn thấy, cảm nhận được tâm trạng và cảm xúc của người mẹ khi cậu nằm trong lòng mẹ không?) Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. Phân 3 nhóm, mỗi nhóm đặt mình là một nhân vật để kể? Giáo viên lưu ý học sinh. ? Mỗi nhân vật sẽ bày tỏ được những suy nghĩ cảm xúc, tình cảm gì khi đóng vai là người kể chuyện? ? Các nhân vật sẽ hạn chế những gì khi nhìn ở nhân vật khác.. + Các nhân vật được miêu tả khách quan, người kể có khi nhập vào một nhân vật (ông hoạ sĩ) đưa ra những nhận xét. => Người kể chuyện am hiểu tất cả mọi sự việc, hành động, diễn biến nội tâm tinh tế của các nhân vật. 2. Kết luận: * Trong văn bản tự sự có 2 hình thức kể chuyện: + Kể chuyện theo ngôi thứ 1: xưng "tôi". + Kể chuyện theo ngôi thứ 3: người kể chuyện giấu mình nhưng có mặt khắp nơi trong văn bản, biết hết mọi việc, mọi hành động tâm tư tình cảm của các nhân vật. * Người kể chuyện dẫn dắt người đọc đi vào câu chuyện: giới thiệu nhân vật, tình huống, tả người, vật, đưa ra những nhận xét đánh giá về những điều được kể. * Với hai ngôi kể ấy, người kể chuyện có thể thay đổi các điểm nhìn khác nhau-> giúp tác giả tự sự bộc lộ tình cảm, suy nghĩ của mình một cách sinh động, phong phú, tránh sự đơn điệu. * Học sinh đọc to ghi nhớ SGK II. Luyện tập: Bài 1: Đoạn trích "Trong lòng mẹ". - Người kể: nhân vật "tôi"-> bé Hồng (ngôi thứ 1). * Ưu điểm của ngôi kể: - Diễn tả cảm xúc tâm tư tình cảm miêu tả những diễn biến tâm lí phức tạp. - Nhân vật bộc lộ suy nghĩ về sự việc-> chủ quan. * Hạn chế: Không miêu tả bao quát các đối tượng khách quan sinh động, khó tạo ra cái nhìn nhiều chiều> gây sự đơn điệu trong giọng văn trần thuật. Bài 2: * Nhân vật anh thanh niên: + Cảm xúc khi thấy thời gian hết: tâm trạng buồn, tiếc rẻ. + Không biết được hành động của cô gái. * Nhân vật cô giản dị: + Tâm trạng khi thấy anh thông báo thời gian đã hết. + Lời muốn nói (suy nghĩ của cô) khi nắm tay.

<span class='text_page_counter'>(231)</span> : Hướng dẫn học ở nhà. - Hoàn thành nốt bài tập - Soạn bài "Chiếc lược ngà". anh ta. * Nhân vật ông hoạ sĩ : + Tình cảm suy nghĩ như thế nào để quyết định muốn quay lại + Không nhìn cảnh bọn trẻ chia tay.. Kiểm tra 15 phút Câu 1: Viết đoạn văn theo cách diễn dịch phân tích khổ thơ cuối bài thơ về tiểu đội xe không kính HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ Bài cũ Bài mới - Chuẩn bị văn bản Chiếc lược ngà + Tình cảm của bé Thu với ông Sáu + Tình cảm của ông Sáu với bé Thu + Chi tiết độc đáo trong tác phẩm - Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Lớp9A2:...................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Lớp9A5:..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(232)</span> TiÕt : 72. ChiÕc lîc ngµ (NguyÔn Quang S¸ng) Ngày soạn: 27/ 11/ 2016 Ngày thực hiện: lớp 9ª2....................../2016 Lớp 9ª5........................... /2016. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện Chiếc lược ngà. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một đoạn truyện Chiếc lược ngà. - Tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh. - Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, miêu tả tâm lí nhân vật. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.. 3. Phẩm chất cần hướng tới - Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, gia đình. 4. Kĩ năng sống - Kĩ năng tự nhận thức - Kĩ năng sáng tạo - Kĩ năng giao tiếp, cảm thụ thẫm mĩ II- ChuÈn bÞ : -GV: SGK - T liÖu tham kh¶o - HS: Tr¶ lêi c©u hái chuÈn bÞ. III- tiÕn tr×nh d¹y vµ häc : 1. ổn định tổ chức : (1phút) 2. KiÓm tra : ( 5 phót) Câu hỏi: Nhân vật anh thanh niên trong truyện lặng lẽ Sa Pa đợc giới thiệu nh thế nào? 1. Bµi míi : 2. HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG CẦN DẠT Hướng dẫn Đọc- tìm hiểu chung.. I. Đọc -Tìm hiểu chung.. Giới thiệu vài nét về Nguyễn quang 1. Đọc, tóm tắt văn bản Sáng. kể tóm tắt truyện . - Đọc đúng giọng điệu, ngôi kể, lối kể . - Tóm tắt : như SGV 2.Tìm hiểu chung Giáo viên nhấn mạnh một số nét tiêu biểu về tác giả và sự nghiệp sáng tác của. a.Tác giả :.

<span class='text_page_counter'>(233)</span> Nguyễn Quang Sáng.. - Nguyễn Quang Sáng.. - Nhà văn quân đội trưởng thành trong quân ? Em biết gì về truyện ngắn "Chiếc lược ngũ từ hai cuộc kháng chiến của dân tộc. ngà". - Đề tài sáng tác: Viết về cuộc sống con người Nam Bộ. Giáo viên hướng dẫn đọc-tóm tắt. ? Em hãy tóm tắt nội dung chính của đoạn trích? ? Nêu hoàn cảnh đất nước ta năm 1966. b. Tác phẩm: 1966 - khi tác giả hoạt động ở (tích hợp môn lịch sử chiến tranh cục bộ chiến trường Nam Bộ. -1965-1967 dùng quân viễn chinh kết hợp c Ngôi kể : Ngôi thứ ba, đặt điểm nhìn vào với vũ khí, phương tiện hiện đại để nhân vật anh Ba-> tăng độ tin cậy và tính trữ đánh ). tình của câu chuyện . ? Em có nhận xét gì về ngôi kể. ? Tác dụng của việc sử dụng ngôi kể này.. d. Tình huống truyện thể hiện tình cha con sâu sắc của ông Sáu và bé Thu:. ? Truyện được xây dựng trên những tình - Hai cha con gặp nhau sau 8 năm xa cách, bé Thu không nhận cha, đến lúc em nhận ra cha huống nào? thì ông Sáu lại phải ra đi => Nếu tình huống 1 bộc lộ tình cảm mãnh liệt của bé Thu với cha, - ở chiến khu, ông Sáu dồn tất cả tình yêu thương và mong nhớ đứa con vào việc làm chiếc lược ngà để tặng con, nhưng ông đã hy sinh khi chưa kịp trao món quà ấy cho con gái. => bộc lộ tình cảm sâu sắc của người cha với đứa con . Hướng dẫn Đọc –Hiểu văn bản. Học sinh đọc hết tình huống 1.. II Đọc –Hiểu văn bản 1. Diễn biến tâm trạng bé Thu trong lần gặp cha về thăm nhà... ? Diễn biến tâm lí và tình cảm của bé Thu a. Trước khi Thu nhận ông Sáu là cha : có thể chia thành mấy đoạn? ? Những từ ngữ hình ảnh nào chứng tỏ bé - Khi anh vồ vập - Bé Thu lạnh nhạt xa lánh .. Thu không nhận anh Sáu là cha và chỉ ra - Khi anh định ôm hôn con - Thu hốt hoảng, diễn biến tâm lí đang diễn ra trong lòng cô tái mặt, bỏ chạy, thét lên => Sự sợ hãi ...... bé? - Khi mời ba vô ăn cơm - Thu nói trống, không chịu kêu ba . ? Qua đó em có nhận xét gì về tính cách - Không nhờ ông giúp chắt nồi nước cơm to đang sôi . của bé thu ? Vì sao em có phản ứng đó ? Học sinh trả lời.. - Hất cái trứng cá mà ông gắp cho .. Giáo viên bình.. - Khi bị ông Sáu đánh - Thu bỏ về nhà ngoại . -> Tâm lí Thu : từ sợ hãi -> ương ngạnh, tỏ thái độ bất cần.

<span class='text_page_counter'>(234)</span>  Cá tính mạnh mẽ.. ChiÕc lîc ngµ. TiÕt : 73. (NguyÔn Quang S¸ng) Ngày soạn: 01/ 12/ 2016 Ngày thực hiện: lớp 9ª2....................../2016 Lớp 9ª5........................... /2016 I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện Chiếc lược ngà. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một đoạn truyện Chiếc lược ngà. - Tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh. - Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, miêu tả tâm lí nhân vật. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.. 3. Phẩm chất cần hướng tới - Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, gia đình. 4. Kĩ năng sống - Kĩ năng tự nhận thức - Kĩ năng sáng tạo - Kĩ năng giao tiếp, cảm thụ thẫm mĩ II- ChuÈn bÞ : -GV: SGK - T liÖu tham kh¶o - HS: Tr¶ lêi c©u hái chuÈn bÞ. III- tiÕn tr×nh d¹y vµ häc : 1. ổn định tổ chức : (1phút) 2. KiÓm tra : ( 5 phót) Câu hỏi: Nhân vật anh thanh niên trong truyện lặng lẽ Sa Pa đợc giới thiệu nh thế nào? 3. Bµi míi : 4. HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG CẦN DẠT I. Đọc -Tìm hiểu chung. 1. Đọc, tóm tắt văn bản II Đọc –Hiểu văn bản ? Buổi sáng cuối cùng khi anh Sáu lên 1. Diễn biến tâm trạng bé Thu trong lần gặp đường, thái độ và hành động của bé Thu.

<span class='text_page_counter'>(235)</span> thay đổi như thế nào?. cha về thăm nhà... ( Hãy tìm chi tiết thể hiện sự thay đổi đó a. Trước khi Thu nhận ông Sáu là cha : so sánh với lúc trước để đánh giá.) b. Thái độ và hành động của Thu khi chia tay ba ? Hình dung và phân tích tâm trạng tình - Thái độ : ân hận, hối tiếc : "Nghe bà kể ...... thở cảm của Thu khi gọi và ôm ba ? dài như người lớn"khuôn mặt sầm lại đôi mắt ? Nếu chứng kiến cảnh này em sẽ cảm mênh mông . thấy như thế nào ? - Hành động : + Thét gọi "Ba !"-> tiếng kêu như xé . + Chạy thót lên, dang tay ôm chặt cổ ba nó . + Nó hôn ba : tóc, vai, cổ, hôn vết thẹo. + Dang cả hai chân rồi câu chặt lấy ba. ? Hãy lí giải tâm trạng của người kể + Đôi vai nhỏ bé run run . chuyện "Như có bàn tay ai nắm chặt lấy => Sự thay đổi đột ngột và đối lập với những trái tim mình "? Học sinh tự bộc lộ. hành động của nó lúc trước => Sự nghi ngờ về ? Từ đó em hiểu gì về nhân vật bé Thu cha được giải toả, tình yêu, nổi nhớ mong cha qua đoạn trích. bùng lên mạnh mẽ, hối hả, cuống quýt, có xen lẫn cả sự hối hận .  Tình yêu thương ba sâu sắc, dứt khoát rạch ròi . ? Em đánh giá như thế nào về nghệ thuật -> Tác giả rất am hiểu tâm lí trẻ, xây dựng của tác giả. diễn tả rất sinh động với tấm lòng yêu mến, trân trọng tình cảm trẻ thơ . Học sinh đọc tình huống 2.. 2. Tình cảm cha con sâu nặng ở ông Sáu . a. Trong lần về thăm nhà : háo hức để ôm con vào lòng, suốt ngày quanh quẩn bên con ....... ? Hãy phát hiện những chi tiết biểu hiện b. Khi ở khu căn cứ : ân hận vì đã đánh con, nhớ tình cảm của ông Sáu với con ? lời dặn của con ông làm cây lược ngà rất kì ? Suy nghĩ của em về tình cảm ấy ? công, ông đã hy sinh khi chưa kịp trao lại cho con. => Ông là một người cha rất yêu thương con một tình yêu con sâu sắc thắm thiết . * Tình cha con thắm thiết, sâu nặng . => Thấm thía những mất mát đau thương , éo le mà chiến tranh mang đến cho bao người, bao ? Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về gia đình . chiến tranh và cuộc sống tâm hồn của người lính..

<span class='text_page_counter'>(236)</span> ? Trách nhiệm của mỗi chúng ta khi được sống trong đất nước hòa bình? (tích hợp môn GDD). III. Tổng kết - Luyện tập .. Hướng dẫn tổng kết luyện tập.. 1. Nghệ thuật : ? Nhận xét gì về nghệ thuật trần thuật của - Xây dựng tình huống truyện tác giả. - Cốt truyện chặt chẽ, tình huống bất ngờ nhưng hợp lý. ? Em hiểu gì về ý nghĩa của truyện. - Người kể chuyện : người bạn ông Sáu. Học sinh phát biểu - Giáo viên kết luận -> Tăng tính chân thực, ý nghĩa của truyện sức thuyết phục -> Tăng sự tin cậy với người đọc. - Miêu tả tâm lí nhân vật trẻ em Học sinh đọc to ghi nhớ.. 2. Nội dung :. ? Phát biểu cảm nghĩ về truyện.. - Ca ngời tình cảm cha- con trong hoàn cảnh chiến tranh. Hướng dẫn học ở nhà. -. tập kể lại câu truyện chuẩn bị bài ôn tập TV. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ Bài cũ - Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của văn bản chiếc lược ngà - Tóm tắt được văn bản khoảng 20 dòng + Tình cảm của bé Thu với ông Sáu + Tình cảm của ông Sáu với bé Thu + Chi tiết độc đáo trong tác phẩm Bài mới 1. C¸c ph¬ng ch©m héi tho¹i 2. Xng h« trong héi tho¹i 3. C¸ch dÉn trùc tiÕp vµ c¸ch dÉn gi¸n tiÕp - Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Lớp9A2:...................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Lớp9A5:......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(237)</span> ....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(238)</span> TiÕt : 74. «n tËp tiÕng viÖt Ngày soạn: 4/ 12/ 2016 Ngày thực hiện: lớp 9ª2....................../2016 Lớp 9ª5........................... /2016. i. MỨC ĐỘ cần đạt : 1. KiÕn thøc : - Gióp häc sinh hÖ thèng hãa nh÷ng kiÕn thøc vÒ : Ph¬ng ch©m héi tho¹i, xng h« trong héi tho¹i, c¸ch dÉn trùc tiÕp vµ c¸ch dÉn gi¸n tiÕp. 2. Kü n¨ng : - Rèn luyện kỹ năng nhận diện và phân tích vai trò tác dụng của các kiến thức đó. 3. Thái độ : - Có ý thức trau dồi vốn từ, khả năng giao tiếp và diễn đạt trong văn bản. 4.KÜ n¨ng sèng - KÜ n¨ng giao tiÕp - KÜ n¨ng sáng t¹o ii. ChuÈn bÞ : - GV: SGK - HS: ChuÈn bÞ c¸c bµi trong phÇn luyÖn tËp. iii. tiÕn tr×nh d¹y vµ häc : 1. ổn định tổ chức : (1phút) 2. KiÓm tra : KiÓm tra trong giê vµ chuÈn bÞ bµi ë nhµ. 3. Bµi míi :. Hoạt động của thầy và trò Híng dÉn lµm bµi tËp vÒ c¸c ph¬ng ch©m héi tho¹i (13 phót) GV: treo b¶ng phô c¸c ph¬ng ch©m héi tho¹i - Gi¶i thÝch c¸c ph¬ng ch©m héi tho¹i b»ng s¬ đồ SGK 190 ?. Nội dung cần đạt I- C¸c ph¬ng ch©m héi tho¹i 1- Néi dung : - Cã 5 ph¬ng ch©m héi tho¹i - PC vÒ lîng - PC vÒ chÊt - PC quan hÖ. - PC c¸ch thøc - Hoạt động nhóm : - PC lÞch sù. - KÓ l¹i mét t×nh huèng giao tiÕp kh«ng tu©n 2- KÓ l¹i mét t×nh huèng thñ ph¬ng ch©m héi tho¹i ? (HS kể nội dung đã chuẩn bị ở nhà. Đại II- Xng h« trong héi tho¹i diÖn nhãm tr×nh bµy tríc líp) Lµm bµi tËp vÒ phÇn xng h« trong héi tho¹i 1- Néi dung : - Căn cứ vào đặc điểm và tình huống giao (14phót) - Nh÷ng tõ ng÷ xng h« tiÕng ViÖt vµ c¸ch tiÕp + Víi ngêi trªn -> kÝnh träng lÔ phÐp dïng chóng ? + Víi b¹n bÌ -> th©n mËt. - Thế nào là “xng khiêm hô tôn” ? cho VD + Trong hội nghị, nghi lễ-> đúng lễ nghi minh ho¹? 2- Xng h« theo “Xng khiªm h« t«n” Khi xung h« ngêi nãi tù xng m×nh mét cách khiêm nhờng, gọi ngời đối thoại một - T¹i sao ph¶i lùa chän ? + Ph¬ng tiÖn xng h« thÓ hiÖn tÝnh chÊt cña c¸ch t«n kÝnh. + Thêi tríc : t×nh huèng giao tiÕp (th©n mËt hay x· giao). - BÖ h¹ -> vua + Mèi quan hÖ gi÷a ngêi nãi vµ ngêi nghe - BÇn t¨ng -> nhµ s nghÌo Lµm bµi tËp vÒ c¸ch dÉn trùc tiÕp vµ c¸ch dÉn gi¸n tiÕp (13 phót) - BÇn sÜ -> kÎ sÜ nghÌo - Nªu néi dung vµ h×nh thøc cña hai c¸ch dÉn + Thêi nay ? - Quý «ng, quý bµ, quý c«.

<span class='text_page_counter'>(239)</span> - Gäi thay con : em – b¸c - HS đọc đoạn trích SGK- 191 ch¸u - «ng - ChuyÓn nh÷ng lêi tho¹i thµnh lêi dÉn gi¸n 3- CÇn chó ý lùa chän tõ ng÷ xng h« gián tiếp ? Phân tích thay đổi về từ ngữ ? III- C¸ch dÉn trùc tiÕp vµ c¸ch dÉn gi¸n - HS đọc trớc lớp tiÕp - GV nhËn xÐt. - Trùc tiÕp - Gi¸n tiÕp - Thay đổi từ ngữ : + T«i – nhµ vua + Chóa c«ng – vua Quang Trung + Tiªn sinh – kh«ng 4- Cñng cè : - Nh¾c l¹i nh÷ng néi dung «n tËp trong giê HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ Bài cũ Ôn lại các kiến thức sau 1. C¸c ph¬ng ch©m héi tho¹i 2. Xng h« trong héi tho¹i 3. C¸ch dÉn trùc tiÕp vµ c¸ch dÉn gi¸n tiÕp - Mỗi đơn vị lấy một số ví dụ khác minh họa Bài mới - Ôn tập lại tất cả các kiến thức phần Tiếng Việt từ đầu năm để chuẩn bị kiểm tra - Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Lớp9A2:...................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Lớp9A5:..................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Tiết 75: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT Ngày soạn: 04/ 12/ 2016 Ngày thực hiện: lớp 9ª2....................../2016 Lớp 9ª5........................... /2016 I/ Chuẩn đánh giá: - Hs xác định đúng yêu cầu của đề bài và thực hiện được bằng những kiến thức đã được lĩnh hội về phương châm hội thoại, sự phát triển từ vựng, lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp. - GDHS ý thức , tinh thần tự giác khi làm bài. II/ Hình thức kiểm tra - Tự luận III/ Bảng ma trận hai chiều: Ma trËn hai chiÒu: Mức độ Chủ đề. NhËn biÕt. Th«ng hiÓu. VËn dông. Tæng.

<span class='text_page_counter'>(240)</span> Học sinh nhận biết Phương châm được một câu nói, hội thoại một thành ngữ ....liên quan đến p/c hội thoại đã học Sè c©u:1 1c©u Sè ®iÓm2=TØ lÖ 20% 2®iÓm=20% Sự phát triển của từ vựng. 1 c©u 2®iÓm=20 % Xác định nghĩa của từ trong một ngữ cảnh cụ thể được dùng theo p/t chuyển nghĩa nào. 1 c©u 2®iÓm=20%. Sè c©u:1 Sè ®iÓm 2=20%TØ lÖ Cách dẫn trực tiếp, gián tiếp. Chuyển từ lời dẫn trực tiếp sang gián tiếp 1 c©u 2®iÓm=20%. Sè c©u:1 Sè ®iÓm2=TØ lÖ 20% T¹o lËp ®o¹n v¨n (hoÆc bµi v¨n ng¾n) vÒ mét nh©n vËt. Sè c©u: Sè ®iÓm=TØ lÖ Tæng sè c©u: Tæng sè ®iÓm TØ lÖ. 1 c©u 2®iÓm=20 %. 1 c©u 2 ®iÓm=20%. 1 c©u 2 ®iÓm=40%. 1 c©u 2®iÓm=20 % Tạo lập một đoạn văn đánh giá về nội dung và nghệ thuật“Truyện Kiều” trong đó có sử dụng lời dẫn trực tiếp. 1 c©u 4 ®iểm 40% 1 c©u 4 ®iểm 40%. 1 c©u 4 ®iểm 40% 4 c©u 10 ® 100%. * Nội dung: Câu1: Câu:”Rượu lạt uống lắm cũng say Người khôn nói lắm dẫu hay cũng nhàm”. a. Câu trên khuyên chúng ta điều gì? b. Liên quan đến phương châm hội thoại nào đã học? Câu 2: a/ Tìm các ví dụ để chứng tỏ các từ: nắm, miệng là những từ nhiều nghĩa? b/ Trong các ví dụ trên, từ nào được chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ, từ nào được chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ? Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-5 dòng) với nội dung đánh giá về nội dung và nghệ thuật “ Truyện Kiều”, có sử dụng lời dẫn trực tiếp. - Đáp án và biểu điểm: Câu1: 4.0 đ: a. Câu trên khuyên chúng ta trong giao tiếp, nói vừa đủ nghe, đừng gây sự nhàm chán đối với người khác b. Câu trên liên quan đến p/c cách thức..

<span class='text_page_counter'>(241)</span> Câu 2: 4.0đ: a/ 2.0đ: - nắm: +Bạn phải nắm tay cho thật chặt (1) +Các em nắm rất chắc nội dung bài học. (2) +Bạn phải nắm được tư tưởng của các thành viên trong tổ. (3) - miệng:+Miệng bạn ấy cười rất có duyên. (1) +Bạn ấy phải đào miệng hố rộng hơn trồng cây mới được. (2) +Nhà tôi có bốn miệng ăn. (3) b/ 2.0đ: - nắm: (1) nghĩa gốc. (2),(3) nghĩa chuyễn, theo p/t ẩn dụ. - miệng: (1) nghĩa gốc. (2) nghĩa chuyễn, theo p/t ẩn dụ. (3) nghĩa chuyễn, theo p/t hoán dụ. Câu 3: 2.0đ: Học sinh làm được những ý sau: - Biết cách xây dựng một đoạn văn. - Đánh giá được nội dung và nghệ thuật của “Truyện Kiều”. - Biết cách sử dụng lời dẫn trực tiếp. C. Hướng dẫn học bài: Ôn tập kỹ phần thơ và truyện hiện đại tiết sau kiểm tra. - Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Lớp9A2:...................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Lớp9A5:..................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Tiết 76:. KIỂM TRA VĂN HỌC (Phần thơ và truyện hiện đại) Ngày soạn: 04/ 12/ 2016 Ngày thực hiện: lớp 9ª2....................../2016 Lớp 9ª5........................... /2016. I/ Chuẩn đánh giá: - Vận dụng được kiến thức đã lĩnh hội được trong phần thơ và truyện Hiện đại Việt Nam để làm bài. - Rèn kĩ năng tạo lập văn bản. - GDHS ý thức tự giác trong làm bài kiểm tra. II/ II/ Hình thức kiểm tra - Tự luận III/ Bảng ma trận hai chiều: Mức độ Chủ đề. NhËn biÕt. Th«ng hiÓu. VËn dông. Tæng.

<span class='text_page_counter'>(242)</span> - Nêu được tình huống một truyện đã học và cho biết ý nghĩa của tinhg huống ấy. 1 c©u 1 ®iÓm=20%. Tình huống truyện. Sè c©u: 1 Sè ®iÓm 2=TØ lÖ20% Chép thơ, nêu nội Chép trầm khổ thơ dung, nghệ thuật… cuối trong bài. - Nêu được khái quát nội dung,nghệ thuật khổ thơ vừa chép. Sè c©u: 1 1/2 Câu ( 2a) Sè ®iÓm3=TØ lÖ 30% 1 ®iÓm=10%. 1/2 Câu (2b) 2 ®iÓm=20%. 1 c©u 2 ®iÓm=20%. 1 c©u 3®iÓm=30%. Tạo lập 1 văn bản ngắn. - Tạo lập 1 văn bản ngắn cảm nhận 1 đoạn thơ.. Sè c©u:1 Sè ®iÓm5=50%TØ lÖ. 1 c©u 5 ®iÓm=50%. Tæng sè c©u: Tæng sè ®iÓm TØ lÖ. 1/2 c©u 1 ®iÓm=20%. 1+1/2 c©u 4 ®iÓm=40%. 1 c©u 5®iÓm=50%. 1 c©u 5 ®iểm 50% 3 c©u 10 ® 100%. I/ ĐỀ BÀI *Nội dung: Câu1: a/ Nêu tình huống truyện “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long ? b/ Chỉ ra tác dụng của tình huống đó trong việc xây dựng nhân vật của tác giả? Câu 2:a/ Chép trầm hai khổ thơ đầu trong bài “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận? b/ Phân tích hai khổ thơ trên để thấy được không khí, tâm trạng say sưa, hứng khởi,đầy lạc quan của những con người lao động xây dựng cuộc sống mới? II. Đáp án và biểu điểm: Câu 1: a/ Câu chuện xoay quanh cuộc gặp gỡ tình cơ, ngắn ngủi giữa ông hoạ sĩ, bác lái xe, cô kĩ sư với anh thanh niên làm công tác khí tượng trên đỉnh Yên Sơn-Sa Pa (1.0đ). b/ Qua cuộc gặp gỡ này, đặc biệt qua cái nhìn và suy nghĩ của ba nhân vật ông hoạ sĩ, bác lái xe, cô kỉ sư tác giả làm nổi bật được chân dung nhân vật anh thanh niên với những vẽ đẹp về tinh thần, tình cảm, lối sống, suy nghĩ cũng như về công việc và cuộc sống.(1.0đ). Câu 2: a/ Chép chính xác (đúng chính tả, đủ ) hai khổ thơ đầu (1.0đ). b/ Học sinh làm được những ý sau: - Với cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ; bằng trí tưởng tượng, liên tưởng với so sánh độc đáo. Tác giả làm nổi bật cảnh biển đêm tráng lệ, kỳ vĩ. - Đoàn thuyền và những người lao động ra đi vào một thời điểm đặc biệt: lúc màn đêm buông xuống, mọi người, mọi vật bắt đầu nghĩ ngơi, thư giản. Chú ý nghệ thuật đối lập. - Không khí, tâm trạng say sưa, hứng khởi, đầy niềm vui và sự phấn chấn, lạc quan, yêu cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(243)</span> Điểm 5 HS trình bày được đầy đủ các nội dung trên. Diễn đạt trôi chảy, trong sáng, ít mắc lỗi chính tả Điểm 3-4: HS cơ bản làm được các nội dung trên, diễn đạt khá trôi chảy một số đoạn cong trình bày lủng cũng, mắc một số lỗi chính tả. Điểm 1-2: HS làm được hai phần của đáp án, nhưng cách diễn đạt, hành văn chưa thực sự trôi chảy sử dụng ngôn ngữ đôi chỗ còn chưa chính xác Điểm o: HS làm lạc đề C. Củng cố, dặn dò: Soạn văn bản “Cố hương” của Lỗ Tấn hôm sau học. Lớp9A2:...................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Lớp9A5:..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(244)</span> TiÕt 77. cè h¬ng Lç TÊn. Ngày soạn: 05/ 12/ 2016 Ngày thực hiện: lớp 9ª2....................../2016 Lớp 9ª5........................... /2016 I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có hiểu biết bước đầu về nhà văn Lỗ Tấn và tác phẩm của ông. - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Cố hương II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nên văn học Trung Quốc và văn học nhân loại. - Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, con người mới. - Màu sắc trữ tình đậm đà trong tác phẩm. - Những sáng tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong truyện Cố hương. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện hiện nước ngoài. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. - Kể và tóm tắt được truyện.. 3. Thái độ : Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, biết trân trọng tình cảm cao đẹp. 4. Kĩ năng sống - Kĩ năng tự nhận thức - Kĩ năng sáng tạo - Kkix năng sử dụng ngôn ngữ - Kĩ năng giao tiếp iIi- ChuÈn bÞ : - GV: SGK - Tµi liÖu tham kh¶o - B×nh gi¶ng v¨n 9 - HS: So¹n -§äc v¨n b¶n theo c©u hái híng dÉn. iV- tiÕn tr×nh d¹y vµ häc : 1- Ổn định tổ chức : 2- Kiểm tra : Không KT giờ trước KT 1 tiết 3- Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Đọc và tìm hiểu chung (10 phút) I- Đọc – Tìm hiểu chung : - HS đọc chú thích (*) SGK 216. 1. Đọc tóm tắt văn bản - GV tóm tắt : 2. Tìm hiểu chung : Lỗ Tấn (1881-1936) là nhà văn nổi a- Tác giả : tiếng của Trung Quốc. Thời thanh niên ông - Lỗ Tấn (Chu Thụ Nhân) danh nhân từng học nhiều nghề như hàng hải, khai mỏ, văn hóa. nghề y mong muốn đem kiến thức khoa học - Quê Triết Giang - TQ giúp nước, giúp dân. Nhưng ông nhận thức.

<span class='text_page_counter'>(245)</span> rằng sự dốt nát, ngu muội là căn bệnh nguy hiểm nhất cần chữa đầu tiên, ông chuyển sang viết văn nhằm thức tỉnh, cải tạo đầu óc ngu muội và hèn nhát của quần chúng. Sự nghiệp sáng tác của ông phong phú, tác phẩm giàu giá trị hiện thực và tính chiến đấu. Giọng văn của ông bề ngoài lạnh lùng, điềm tĩnh nhưng bên trong sôi sục nhiệt huyết yêu nước và tinh thần đấu tranh. - - HS và GV đọc 1 lần. Chú ý ngắt ở phần tách đoạn. HS: trả lời - Nêu bố cục của đoạn trích?Nội dung của đoạn? - Em có nhận xét gì về bố cục truyện ? Về chi tiết mở đầu và kết thúc truyện ? - Xác định ngôi kể ? Nội dung kể ? Trình tự kể như thế nào? - Ngôi kể thứ nhất : xưng tôi nhưng có nên đồng nhất tôi chính là tác giả không ? Tại sao ? GVĐH: + Không đồng nhất tôi là tác giả. Vì Lỗ Tấn có sử dụng một số chi tiết thực về mình nhưng có sáng tạo nghệ thuật (Khoảng 20 năm ấy Lỗ Tấn có về quê một số lần, ông dạy học ở quê nhà). Không gian, thời gian được trình bày như vậy làm nổi bật sự đổi thay của cố hương và tô đậm tình cảm của nhân vật tôi với cố hương. - Chuyện được kể lại theo trình tự thời gian và không gian nhưng có đan xen nhiều đoạn hồi ức, đoạn độc thoại nội tâm, miêu tả phong cảnh ... tìm đoạn văn minh hoạ ? - Hoạt động nhóm - Qua phân tích bố cục của truyện, em nhận thấy phương thức biểu đạt chủ yếu của Cố hương là gì ? Tại sao ? - Đại diện nhóm trả lời. - Ngoài phương thức biểu đạt chủ yếu đó còn phương thức nào khác không ? Ngôi kể, yếu tố hồi ký có tác động như thế nào ? - GV nâng cao : Cách sử dụng không gian và thời gian nghệ. -Sự nghiệp sáng tác phong phú, tác phẩm giàu giá trị hiện thực và tính chiến đấu.. b. Là truyện ngắn tiêu biểu rút trong tập gào thét (1923). Lỗ Tấn phê phán xã hội phong kiến, lễ giáo phong kiến và đặt ra vấn đề con đường của nông dân trong toàn xã hội để mọi người cùng suy ngẫm. c. Bố cục : + 3 phần : Từ đầu -> sinh sống: Nhân vật tôi trên đường về quê. -Tiếp ->sạch trơn như quét: Những ngày nhân vật tôi ở nhà. - Còn lại: Tâm trạng và ý nghĩ nhân vật tôi trên đường rời quê. - Truyện có yếu tố hồi ký. - Bố cục đầu cuối tương ứng. => Kể theo trình tự thời gian, không gian, có sự đan xen giữa quá khứ và hiện tại.. d. Phương thức biểu đạt chủ yếu của truyện - Phương thức biểu đạt tự sự là chủ yếu. - Phương thức biểu cảm đóng vai trò quan trọng. - Kết hợp sinh động các phương thức biểu đạt tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận - Cốt truyện rõ rệt diễn ra theo trình tự thời gian nhưng vẫn giàu màu sắc trữ.

<span class='text_page_counter'>(246)</span> thuật của truyện. Không phải ngẫu nhiên mà Lỗ Tấn để tôi về trong đêm và rời quê lúc hoàng hôn. Cũng không ngẫu nhiên để tôi suy tư về hiện tại, tương lai trên một chiếc thuyền. Trên “con đường” hiểu theo nghĩa đen mà tôi và gia đình đang đi, luận bàn, suy tư về con đường theo nghĩa bóng cho cả dân tộc, cho tương lai con cháu, con đường tự do và hạnh phúc của con người. “cố hương” có ý nghĩa khái quát là hình ảnh thu nhỏ của xã hội, đất nước GV giíi thiÖu bµi.(1’) T×m hiÓu v¨n b¶n ( 35 phót) - TruyÖn cã nhiÒu nh©n vËt. Nh©n vËt nµo lµ nh©n vËt chÝnh, nh©n vËt trung t©m cña t¸c phÈm ? GV cho HS tãm t¾t phÇn II. HS: tãm t¾t. Nh÷ng ngµy ë quª nh©n vËt T«i gÆp nh÷ng ai? - Cuộc gặp gỡ nào đợc kể nhiều nhất? Hoạt động nhóm: - GV giao vấn đề nhiệm vụ: - T×m chi tiÕt t¶ c¶nh ngêi, viÖc hiÖn t¹i trong qu¸ khø, c¶m xóc cña t¸c gi¶? - GV ph¸t phiÕu häc tËp - Häc sinh lµm vµo phiÕu häc tËp GV thu phiÕu häc tËp . NhËn xÐt bµi lµm cña tõng nhãm. .GV nhËn xÐt, bæ xung treo b¶ng phô cã ghi ND. - Học sinh đọc - GV kh¸i qu¸t l¹i - Nguyªn nh©n nµo lµm cho c¸c nh©n vËt Thay đổi? - T×m hiÓu c¶m xóc nh©n vËt T«i khi rêi quª - T×m hiÓu nh©n vËt NhuËn Thæ.. TiÕt 78. tình. - Hình ảnh “con đường”, “cố hương” có ý nghĩa biểu tượng.. II. §äc hiÓu v¨n b¶n: 1. Nh©n vËt T«i: a. Trên đờng về quê: Phần này không dạy b. T©m tr¹ng nh©n vËt T«i trong nh÷ng ngµy ë nhµ: * HiÖn t¹i: - NhuËn thæ: Vµng s¹m, nÕp nh¨n, mò r¸ch, mò b«ng , tay th« kÖch. - Thuû sinh: Vµng vét , cæ kh«ng ®eo vßng. - H¶i D¬ng: M«i máng tay chèng l¹ng nh c¸i c«m pa. * Qu¸ khø: - §eo vµng s¸ng, m¾t trßn, da b¸nh mËt,tay hång hµo mËp m¹p , t×nh b¹n hån nhiªn. - H¶i d¬ng: T©y thi ®Ëu phô * Cảm xúc: Buồn , dau xót, cô đơn vì con đờng thay đổi xa sút. => Vì đói nghèo, lễ giáo -> nhân vật T«i th¬ng c¶m bïi ngïi.. cè h¬ng Lç TÊn. Ngày soạn: 05/ 12/ 2016 Ngày thực hiện: lớp 9ª2....................../2016 Lớp 9ª5........................... /2016 I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có hiểu biết bước đầu về nhà văn Lỗ Tấn và tác phẩm của ông. - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Cố hương II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(247)</span> - Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nên văn học Trung Quốc và văn học nhân loại. - Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, con người mới. - Màu sắc trữ tình đậm đà trong tác phẩm. - Những sáng tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong truyện Cố hương. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện hiện nước ngoài. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. - Kể và tóm tắt được truyện.. 3. Thái độ : Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, biết trân trọng tình cảm cao đẹp. 4. Kĩ năng sống - Kĩ năng tự nhận thức - Kĩ năng sáng tạo - Kkix năng sử dụng ngôn ngữ - Kĩ năng giao tiếp iIi- ChuÈn bÞ : - GV: SGK - Tµi liÖu tham kh¶o - B×nh gi¶ng v¨n 9 - HS: So¹n -§äc v¨n b¶n theo c©u hái híng dÉn. iV- tiÕn tr×nh d¹y vµ häc : 1- Ổn định tổ chức : 2- Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt truyện cố hương 3- Bài mới T×m hiÓu c¶m sóc suy nghÜ nh©n vËt T«i khi rêi quª ( 12 phót) - GV: cho HS tãm t¾t phÇn 3 HS tãm t¾t. - C¶nh vËt hiÖn ra trong con m¾t nh©n vËt T«i trong phót gi©y xa c¸ch nh thÕ nµo? - C¶nh vËt qu¸ khø hiÖn ra nh thÕ nµo? - Cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật Tôi đợc béc lé ra lµm sao? - GV: v× sao rêi cè h¬ng nh©n vËt T«i l¹i c¶m thÊy lßng T«i kh«ng chót lu luyÕn mµ lÎ loi v« cïng? - GV: khi rêi cè h¬ng nh©n vËt T«i cã mong íc ®iÒu g×? - Em đánh giá nh thế nào về tìn cảm nhân vËt T«i víi cè h¬ng? HS: suy nghÜ tr¶ lêi. II. §äc hiÓu v¨n b¶n: 1. Nh©n vËt T«i: b. T©m tr¹ng nh©n vËt T«i trong nh÷ng ngµy ë nhµ: c. Cảm xúc của nhân vật Tôi trên đờng rời cố h¬ng:. HiÖn t¹i. C¶nh qu¸ khø Con c¸nh thuyền xa đồng rêi dÇn xanh biÕc Ng«i vßm trêi nhµ mê dÇn trong hoµng h«n. C¶m xóc suy nghÜ - Lßng kh«ng chót lu luyÕn, híng tíi t¬ng lai hy väng tin tëng vào con đờng đã lùa chän hy väng vµo thÕ hÖ trÎ-> suy nghÜ triÕt lý vÒ h×nh ảnh con đờng, niÒm hy väng trong cuéc sèng..

<span class='text_page_counter'>(248)</span> => Tình yêu quê hơng gia đình sâu đậm hy vọng vào tơng lai thế hệ trẻ sẽ đem đến những thay đổi cho quê hơng. 2. Nh©n vËt NhuËn Thæ: Nhuận Thổ lúc nhỏ. T×m hiÓu nh©n vËt NhuËn Thæ ( 10 phót) - Em cã suy nghÜ g× vÒ nh©n vËt NhuËn Thæ qua c¸i nh×n cña nh©n vËt T«i? - GV: H×nh ¶nh NhuËn Thæ vµ mét sè nh©n vật khác muốn bộc lộ một sự thật, đó là sự thËt nµo? GV: Liªn hÖ thùc tÕ x· héi ViÖt Nam giai ®o¹n ( 30- 45). Tìm hiểu hình ảnh con đờng ( GV: Trong truyện có những con đờng nào tác giả nói đến? - Con đờng tác giả muốn nói đến là con đờng nào? con đờng đó có ý nghĩa nh thế nµo? - Vấn đề đặt ra trong tác phẩm là gì? Tæng kÕt ( 3 phót) - Nªu gi¸ trÞ néi dung vµ nghÖ thuËt cña truyÖn. - HS đọc ghi nhớ ( SGK) Hoạt động 5 : Củng cố- Dổn dò 1- Cñng cè : ( 3 phót) - Chủ đề của truyện - Néi dung vµ nghÖ thuËt 2- Híng dÉn vÒ nhµ : (1phót) §äc l¹i v¨n b¶n n¾m ch¾c néi dung - ChuÈn bÞ bµi: ¤n tËp tËp lµm v¨n.. - Khuôn mặt tròn trĩnh, nước da bánh mật, cổ đeo vòng bạc. - Đội mũ lông chiên bé tí tẹo - Bàn tay hồng hào lanh lẹ mập mạp. Tỏ ra biết nhiều chuyện Tình cảm bạn bè thân thiết - Lúc nhỏ còn là cậu bé nông dân khoẻ mạnh, lanh lợi tháo vát, hiểu biết nhiều. Nhuận Thổ sau 20 năm - Cao gấp đôi trước, da vàng sạm, có nếp nhăn - Đội mũ lông chiên rách bơm, mặc chiếc áo bông mỏng dính. - Tay nứt nẻ như vỏ cây thông. Tỏ ra rụt rè. - Nói năng thiểu não, xưng hô cung kính -> thay đổi nhiều, là người già nua, khắc khổ, đần độn, mụ mẫm, cam chịu số phận. - Khuôn mặt tròn trĩnh, nước da bánh mật, cổ đeo vòng bạc.. = > lµ nh÷ng minh chøng cho vÒ sù sa sót tiêu điều của cố hơng vì nghèo đói, lạc hậu -> đó là hình ảnh thu nhỏ của xã hội phong kiÕn TQ 3. Hình ảnh con đờng: - Đờng thuỷ, đờng sông đa nhân vật Tôi về quª, rêi quª. - Con đờng trong suy nghĩ liên tởng của t¸c gi¶. -> Triết lý về cuộc sống con đờng đi đến tù do h¹nh phóc do chÝnh con ngêi t¹o ra. V. Tæng kÕt: 1. Chủ đề: Những rung cảm của "tôi" trước sự thay đổi của làng quê -> p2 xã hội phong kiến , lễ giáo phong kiến -> đặt ra con đường đi cho người nhân dân . 2. Nghệ thuật : Đậm chất hồi kí, trữ tình . Diễn biến tâm lí nhân vật, phương pháp đối chiếu .. IV. Luyện tập. ? Cảm nhận của em về hình ảnh "con đường" trong truyện ngắn ?.

<span class='text_page_counter'>(249)</span> Trong "Cố Hương" có hình ảnh con đường với nghĩa đen : con đường thuỷ, đường sông đưa nhân vật "tôi" về quê và "đưa gia đình tôi" rời quê . - Hình ảnh " con đường sông nước " này cũng có ý nghĩa biểu trưng cho sự thay đổi luân chuyển của cuộc sống, con người như nước, như dòng chảy không ngừng của sông . - Hình ảnh " con đường " xuất hiện ở cuối truyện trong suy nghĩ, liên tưởng của nhân vật "tôi" . Hình ảnh này mang ý nghĩa biểu tượng , khái quát triết lí về cuộc sống con người , hiện tại đến tương lai . Đó là con đường đến tự do, hạnh phúc của con người, con đường của tự thân hành động , dựng xây và hy vọng của con người . Con đường không tự nhiên mà có mà do chính con người, nhiều người đi mãi đi nhiều, góp phần tạo dựng nên . ? Em hiểu hình ảnh "Cố hương" qua truyện ngắn này như thế nào ? - Hình ảnh thu nhỏ của xã hội, đất nước . - Sự thay đổi của cố hương phản ánh điển hình sự biến đổi của xã hội Trung Quốc 20 năm đầu thế kỉ XX . - Vấn đề bức thiết : Cần phải xây dựng cuộc đổi mới, những con đường mới khác trước , tốt đẹp hơn trước cho các thế hệ tương lai . - Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Lớp9A2:...................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Lớp9A5:..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(250)</span> Tiết 79. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 Ngày soạn: 07/ 12/ 2016 Ngày thực hiện: lớp 9ª2....................../2016 Lớp 9ª5........................... /2016. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Giúp học sinh thấy được những kiến thức tập làm văn đã học về văn tự sự, sử dụng các yếu tố miêu tả, nghị luận, đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự sự kết hợp trong bài viết. 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng lựa chọn ngôi kể, kết hợp các yếu tố miêu tả,nghị luận, độc thoại trong bài tự sự. 3. Thái độ : Bồi dưỡng tình cảm thầy trò trong sáng, ý thức vươn lên trong học tập và tu dưỡng. II- CHUẨN BỊ : - GV bài đã chấm chữa của HS - Ôn tập văn tự sự, đọc các đoạn văn tham khảo. III- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : 1- Ổn định tổ chức : 2- Kiểm tra : ( không KT) 3- Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Nêu yêu cầu của bài viết (10 phút) 1- Đề bài : - GV chép đề bài lên bảng : I. ĐỀ BÀI - Miêu tả nội tâm. -Yếu tố nghị luận Hóy tưởng tượng mình gặp gỡ với những chiến - Tái hiện những tình cảm, nỗi xúc sĩ lái xe trong tác phẩm “ Bài thơ về tiểu đội xe động, suy nghĩ chân thực về tình anh không kính” của Phạm Tiến Duật. Viết bài văn em, bạn bè .... kể lại cuộc gặp gỡ và trò chuyện đó . Đánh giá, nhận xét bài viết ( 9 phút) - Những ưu điểm nổi bật của bài tự sự - Yêu cầu chung : + Xác định đề và trọng tâm rõ ràng. 1- Nội dung chính : + Lựa chọn ngôi kể phù hợp. Sử dụng 2- Yêu cầu sử dụng các yếu tố : các tình huống có yếu tố bất ngờ, hợp lý. + Có ý thức trong việc kết hợp các phương thức biểu đạt : Kể, miêu tả, bộc 2- Đánh giá nhận xét bài làm : lộ cảm xúc. + Có sử dụng các yếu tố : miêu tả, - Ưu điểm biểu cảm, đối thoại và độc thoại nội tâm + Kể ở ngôi thứ nhất, lựa chọn tình huống phù tuy nhiều chỗ chưa được rõ ràng và hay. hợp + Bài viết có bố cục rõ ràng, mạch lạc, + Kết hợp các phương thức biểu đạt..

<span class='text_page_counter'>(251)</span> sử dụng các câu văn ngắn gọn, có ý thức sử dụng dấu câu, ít sai lỗi chính tả - Những hạn chế của bài viết và hướng sửa chữa khắc phục ? GV lập lại dàn bài cho HS ( 6 phút) - GV đưa ra một số lỗi: + Chính tả: Tốt ( tố), qua ( quan), quên ( quyên), nghe ( ngheo)… + Diễn đạt: yêu quý thầy - rất thích. - Hoạt động nhóm . Đại diện nhóm trả lời . GV nhận xét, sửa chữa. GV trả bài ( 3 phút) - Đọc bài khá * Yªu cầu cụ thể : MB: Giới thiệu tinh huống gặp gỡ với người chiến sĩ lái xe năm xưa trong bài thơ . TB: Kể lại diễn biến câu chuyện ( xen tả cảnh, tả người, ngôn ngữ đối thoại ) - Cuộc gặp gỡ trò chuyện giữa mình và người chiến sĩ lái xe : + Hỡnh ảnh những chiếc xe khụng kớnh, vỡ sao như vậy ? ...sự ác liệt của chiến tranh . + Những khó khăn mà người lính lái xe chịu đựng , trải qua ... + Tinh thần chiến đấu của những người lính lái xe + Cuộc sống và trái tim yêu nước của những người lính . - Suy nghĩ, tỡnh cảm của em về chiến tranh và trỏch nhiệm của bản thân với quỏ khứ và hiện tại của đất nước KB: Ấn tượng của em về cuộc gặp gỡ đó .. + Sử dụng các yếu tố bổ trợ + Trình bày sạch, đẹp. - Nhược điểm : + Chưa tạo ra tình huống cuộc gặp gỡ hấp dẫn + Xác định được yêu cầu kể về một kỷ niệm nhưng không biết kể như thế nào, chọn kỷ niệm nào, vì vậy nói lan man, tình huống không có gì đặc biệt. Lời kể không gây được cảm xúc. + Trình bày lộn xộn, chữ viết cẩu thả, không viết hoa tên riêng, không có dấu câu, thậm chí chữ viết thiếu nét, thiếu dấu, sai chính + Chưa kết hợp các phương thức biểu đạt, dùng toàn lời kể đơn điệu, không có cảm xúc. + Chưa sử dụng các yếu tổ bổ trợ cho tự sự như miêu tả, nghị luận ... 3- Lập dàn bài : II. ĐÁP ÁN Yờu cầu chung : - Kiểu bài : Tự sự kết hợp với miêu tả nội tõm, nghị luận . - Nội dung: Xác định tình huống mà đề bài giả định là gặp lại người chiến sĩ năm xưa trong bài thơ đó học, nờn cần nắm được nội dung hỡnh tượng người chiến sĩ người lái xe trong bài thơ ( những suy nghĩ, tình cảm, những đặc điểm, phẩm chất của anh bộ đội cụ Hồ trong chiến tranh ...) - Các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận cần kết hợp là miờu tả những suy nghĩ, tình cảm của em khi gặp gỡ người chiến sĩ, những suy nghĩ của em về chiến tranh và trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với quá khứ lịch sử của cha ông cũng như đối với hiện tại . 4. Sửa lỗi: - Giáo viên chỉ ra một số lỗi cụ thể để hướng dẫn sửa chữa (GV đã chỉ ra trong bài củ HS xem bài của học sinh). 3- Cñng cè : - HS Söa nh÷ng lçi sai trong bµi viÕt 4- Híng dÉn vÒ nhµ: ( - Xem lại văn nghị luận đã học ở lớp 7, 8..

<span class='text_page_counter'>(252)</span> - Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Lớp9A2:...................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Lớp9A5:..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(253)</span> Tiết 80. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT Ngày soạn: 11/ 12/ 2016 Ngày thực hiện: lớp 9ª2....................../2016 Lớp 9ª5........................... /2016. A.Mức độ cần đạt: -Giúp HS củng cố lại kiến thức phần Tiếng Việt thông qua việc trả bài và chữa bài kiểm tra -Rèn luyện kỹ năng đánh giá, tự đánh giá bài làm của mình và của bạn. - Rèn luyện thêm kĩ năng viết câu, viết đoạn B. Công tác chuẩn bị: - GV chấm, trả bài trước cho HS 3-4 ngày - HS tự chữa lỗi bài của mình theo lời phê của GV C. Tiến trình dạy -học: I. Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh - Nhận xét về ưu điểm về nội dung và hình thức - Nhận xét về hình thức trình bày - GV nhận xét một số bài cụ thể 1. Đề bài: Đề ở tiết 74 * Nội dung: Câu1: Câu:”Rượu lạt uống lắm củng say Người khôn nói lắm dẫu hay cũng nhàm”. a. Câu trên khuyên chúng ta điều gì? b. Liên quan đến phương châm hội thoại nào đã học? Câu 2: a/ Tìm các ví dụ để chứng tỏ các từ: nắm, miệng là những từ nhiều nghĩa? b/ Trong các ví dụ trên, từ nào được chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ, từ nào được chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ? Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-5 dòng) với nội dung đánh giá về nội dung và nghệ thuật “ Truyện Kiều”, có sử dụng lời dẫn trực tiếp. - Đáp án và biểu điểm: Câu1: 4.0 đ: a. Câu trên khuyên chúng ta trong giao tiếp, nói vừa đủ nghe, đừng gây sự nhàm chán đối với người khác b. Câu trên liên quan đến p/c cách thức. Câu 2: 4.0đ: a/ 2.0đ: - nắm: +Bạn phải nắm tay cho thật chặt (1) +Các em nắm rất chắc nội dung bài học. (2) +Bạn phải nắm được tư tưởng của các thành viên trong tổ. (3) - miệng:+Miệng bạn ấy cười rất có duyên. (1) +Bạn ấy phải đào miệng hố rộng hơn trồng cây mới được. (2) +Nhà tôi có bốn miệng ăn. (3) b/ 2.0đ: - nắm: (1) nghĩa gốc. (2),(3) nghĩa chuyễn, theo p/t ẩn dụ..

<span class='text_page_counter'>(254)</span> - miệng: (1) nghĩa gốc. (2) nghĩa chuyễn, theo p/t ẩn dụ. (3) nghĩa chuyễn, theo p/t hoán dụ. Câu 3: 2.0đ: Học sinh làm được những ý sau: - Biết cách xây dựng một đoạn văn. - Đánh giá được nội dung và nghệ thuật của “Truyện Kiều”. - Biết cách sử dụng lời dẫn trực tiếp. - GV phát bài và lấy điểm - Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Lớp9A2:...................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Lớp9A5:..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(255)</span> Tiết 81. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN Ngày soạn: 12/ 12/ 2016 Ngày thực hiện: lớp 9ª2....................../2016 Lớp 9ª5........................... /2016. A.Mức độ cần đạt: -Giúp HS củng cố lại kiến thức phần văn bản thông qua việc trả bài và chữa bài kiểm tra -Rèn luyện kỹ năng đánh giá, tự đánh giá bài làm của mình và của bạn - Rèn luyện thêm kĩ năng xây dựng văn bản, cảm thụ văn chương, viết câu... B. Công tác chuẩn bị: - GV chấm, trả bài trước cho HS 3-4 ngày - HS tự chữa lỗi bài của mình theo lời phê của GV C. Tiến trình dạy -học: *Nội dung: Câu1: a/ Nêu tình huống truyện “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long ? b/ Chỉ ra tác dụng của tình huống đó trong việc xây dựng nhân vật của tác giả? Câu 2:a/ Chép trầm hai khổ thơ đầu trong bài “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận? b/ Phân tích hai khổ thơ trên để thấy được không khí, tâm trạng say sưa, hứng khởi,đầy lạc quan của những con người lao động xây dựng cuộc sống mới? II. Đáp án và biểu đểm: Câu 1: a/ Câu chuện xoay quanh cuộc gặp gỡ tình cơ, ngắn ngủi giữa ông hoạ sĩ, bác lái xe, cô kĩ sư với anh thanh niên làm công tác khí tượng trên đỉnh Yên Sơn-Sa Pa (1.0đ). b/ Qua cuộc gặp gỡ này, đặc biệt qua cái nhìn và suy nghĩ của ba nhân vật ông hoạ sĩ, bác lái xe, cô kỉ sư tác giả làm nổi bật được chân dung nhân vật anh thanh niên với những vẽ đẹp về tinh thần, tình cảm, lối sống, suy nghĩ cũng như về công việc và cuộc sống.(1.0đ). Câu 2: a/ Chép chính xác (đúng chính tả, đủ ) hai khổ thơ đầu (1.0đ). b/ Học sinh làm được những ý sau: - Với cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ; bằng trí tưởng tượng, liên tưởng với so sánh độc đáo. Tác giả làm nổi bật cảnh biển đêm tráng lệ, kỳ vĩ. - Đoàn thuyền và những người lao động ra đi vào một thời điểm đặc biệt: lúc màn đêm buông xuống, mọi người, mọi vật bắt đầu nghĩ ngơi, thư giản. Chú ý nghệ thuật đối lập. - Không khí, tâm trạng say sưa, hứng khởi, đầy niềm vui và sự phấn chấn, lạc quan, yêu cuộc sống. ` - GV phát bài và lấy điểm - Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Lớp9A2:...................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Lớp9A5:..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(256)</span> Tiết 82. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN Ngày soạn: 12/ 12/ 201 Ngày thực hiện: lớp 9ª2........../12/2016 Lớp 9ª5........./12 /2016. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh, văn bản tự sự. - Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và tự sự đã học. 2. Kĩ năng: - Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Vặn dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. * GDKN SỐNG:- Tự nhận thức, suy nghĩ sáng tạo, giao tiếp.. II/Chuẩn bị: - GV: SGV- SGK- Soạn giáo án. - HS: SGK- Lập bảng hệ thống ôn tập. III/ Phương pháp, kĩ thuật. - Phân tích qui nạp, nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại, thảo luận. - Động não. IV/ Các Bước lên lớp: 1.Ổn định tổ chức: (1’)9A,9B,9C 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) H: Trình bày cảm nhận của em về tâm trạng của nhân vật “Tôi” trong những ngày ở quê? H: Nêu suy nghĩ của em về tư tưởng, thái độ, tình cảm và khát vọng của Lỗ Tấn được thể hiện qua nhân vật “Tôi”? 3. Bài mới: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết ôn tập. GV kiểm tra bảng hệ thống kiến thức của HS. GV dùng hệ thống câu hỏi giúp HS ôn tập lí thuyết và sau đó hướng dẫn cho HS vận dụng. Hoạt động của GV. Nội dung - Ghi bảng. Hoạt động 1: (35’) Noäi dung troïng taâm cuûa I. NỘI DUNG ÔN TẬP phaàn TLV 9 taäp 1 ? 1. C¸c ND lín vµ träng t©m. a. VB thuyÕt minh : träng t©m lµ viÖc kÕt hîp gi÷a thuyÕt minh víi c¸c yÕu tè nghÞ luËn, gi¶i thÝch, miªu t¶. b. VB tù sù : - KÕt hîp gi÷a tù sù víi biÓu c¶m vµ mt¶ néi t©m, gi÷a tù sù víi nghÞ luËn - Đối thoại, độc thoại nội tâm, ngời kể trong VB tù sù..

<span class='text_page_counter'>(257)</span> Vai troø, vò trí, taùc duïng cuûa caùc bieän phaùp ngheä thuaät trong vaên baûn thuyeát minh laø gì ?. Haõy phaân bieät vaên baûn thuyết minh có yếu tố tự sự, miêu tả với văn bản tự sự, văn bản thuyết minh ?. Neâu noäi dung cuûa vaên baûn tự sự?. 2. Vai trß vÞ trÝ t¸c dông cña c¸c biÖn ph¸p NT vµ yÕu tè miªu t¶ trong VBTM. - Giúp ngời đọc có hứng thú khi tìm hiểu về đối tîng. - Tránh đợc sự khô khan, nhàm chán. 3. Ph©n biÖt VBTM cã yÕu tè miªu t¶, tù sù víi v¨n b¶n miªu t¶, tù sù. * Gièng : sö dông yÕu tè miªu t¶, tù sù * Kh¸c : -TM : đảm bảo tính khách quan, khoa học cung cấp tri thức về đối tợng_ đơn ng~ - Miªu t¶ : mang c¶m xóc chñ quan ngêi viÕt tù sù - Kh«ng nhÊt thiÕt ph¶i trung thµnh víi sù vËt, cã thÓ tëng tîng, so s¸nh nhiÒu_ ®a nghÜa 4. V¨n b¶n tù sù líp 9 võa lÆp l¹i, võa n©ng cao - NhËn diÖn c¸c yÕu tè miªu t¶ néi t©m, nghÞ luận, đối thoại, độc thoại, ngời kể trong VB tự sù. - KÕt hîp c¸c ph¬ng thøc trong 1 VB - Thấy đợc vai trò vị trí, tác dụng của các yếu tố miêu tả nội tâm, nghị luận, đối thoại, độc thoại, của việc thay đổi các hình thức ngời kể chuyện trong 1 v¨n b¶n tù sù. * Vai trß cña miªu t¶ néi t©m vµ nghÞ luËn trong VB tù sù. - Miªu t¶ néi t©m lµ t¸i hiÖn ~ ý nghÜ, c¶m xóc vµ diÔn biÕn t©m tr¹ng cña n/v → lµm n/v sinh động, sâu sắc - NghÞ luËn trong VB tù sù b»ng c¸ch nªu ý kiÕn, nhËn xÐt, cïng ~ lÝ lÏ vµ d/chøng → lµm c©u chuyÖn thªm phÇn triÕt lý s©u s¾c.. Vai troø, taùc duïng cuûa caùc yeáu toá mieâu taû noäi taâm vaø nghò luaän trong vaên baûn tự sự ? Neâu ví duï ?. Tiết 83. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN Ngày soạn: 13/ 12/ 201 Ngày thực hiện: lớp 9ª2........../12/2016 Lớp 9ª5........./12 /2016.

<span class='text_page_counter'>(258)</span> I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh, văn bản tự sự. - Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và tự sự đã học. 2. Kĩ năng: - Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Vặn dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. * GDKN SỐNG:- Tự nhận thức, suy nghĩ sáng tạo, giao tiếp. II/Chuẩn bị: - GV: SGV- SGK- Soạn giáo án. - HS: SGK- Lập bảng hệ thống ôn tập. III/ Phương pháp, kĩ thuật. - Phân tích qui nạp, nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại, thảo luận. - Động não. IV/ Các Bước lên lớp:. 1.Ổn định tổ chức: (1’)9A,9B,9C 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) H: Trình bày cảm nhận của em về tâm trạng của nhân vật “Tôi” trong những ngày ở quê? H: Nêu suy nghĩ của em về tư tưởng, thái độ, tình cảm và khát vọng của Lỗ Tấn được thể hiện qua nhân vật “Tôi”? 3. Bài mới: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết ôn tập. GV kiểm tra bảng hệ thống kiến thức của HS. GV dùng hệ thống câu hỏi giúp HS ôn tập lí thuyết và sau đó hướng dẫn cho HS vận dụng. Hoạt động của GV. Nội dung - Ghi bảng. 5. * Đối thoại : hình thức đối đáp trò chuyện giữa hai Thế nào là đối thoại, độc hoÆc nhiÒu ngêi. thoaùi, ủoọc thoaùi noọi taõm * Độc thoại : lời ngời nào đó nói với chính mình hoặc nói với ai đó trong tởng tợng trong văn bản tự sự ? * Độc thoại nội tâm : độc thoại không phát ra Neâu ví duï ? thµnh tiÕng. → ThÓ hiÖn ~ diÔn biÕn t©m lý hÕt søc phøc t¹p trong thÕ giíi néi t©m cña con ngêi → kh¾c ho¹ n/vËt. 6. – ng«i 3 : lµng..

<span class='text_page_counter'>(259)</span> - ng«i 1 : DÕ mÌn – ChiÕc lîc ngµ Hoạt động 2 (40’) 7. Các nội dung VB tự sự ở lớp 9 đợc lặp lại và n©ng cao so víi c¸c néi dung vÒ kiÓu VB nµy ë Các nội dung văn bản tự líp 6.7.8. sự ở lớp 9 có gì giống và khác so với các nội dung * Gièng : lỈp l¹i vỊ kiÕn thøc. - VB tù sù cã kÕt hîp tù sù víi miªu t¶ néi t©m víi kiểu văn bản này đã học biĨu c¶m, nghÞ luËn ở lớp dưới ? * Kh¸c : n©ng cao vÒ kiÕn thøc vµ kü n¨ng. Đội thoại, độc thoại nội tâm, ngời kể chuyện và vai trß cña ngêi kÓ chuyÖn 8. Bëi v× trong VB tù sù, c¸c yÕu tè miªu t¶, nghÞ luËn, biÓu c¶m chØ lµ nh÷ng yÕu tè tr¬ nh»m lµm næi bËt ph¬ng thøc chÝnh lµ ph¬ng thøc tù sù. Khi gäi tªn 1 VB ngêi ta c¨n cø vµo ph¬ng thøc biểu đạt chính của VB đó trong thực tế khó có 1 Giaỷi thớch taùi sao trong moọt VB nào chỉ vận dụng 1 phơng thức biểu đạt duy nhÊt. vb có đủ các yếu tố mieâu taû, bieåu caûm, nghò luận mà vẫn gọi là vb tự sự ?.

<span class='text_page_counter'>(260)</span> Tiết 84. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN Ngày soạn: 14/ 12/ 2016 Ngày thực hiện: lớp 9ª2........../12/2016 Lớp 9ª5........./12 /2016. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh, văn bản tự sự. - Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và tự sự đã học. 2. Kĩ năng: - Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Vặn dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. * GDKN SỐNG:- Tự nhận thức, suy nghĩ sáng tạo, giao tiếp.. II/Chuẩn bị: - GV: SGV- SGK- Soạn giáo án. - HS: SGK- Lập bảng hệ thống ôn tập. III/ Phương pháp, kĩ thuật. - Phân tích qui nạp, nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại, thảo luận. - Động não. IV/ Các Bước lên lớp: 1.Ổn định tổ chức: (1’)9A,9B,9C 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) H: Trình bày cảm nhận của em về tâm trạng của nhân vật “Tôi” trong những ngày ở quê? H: Nêu suy nghĩ của em về tư tưởng, thái độ, tình cảm và khát vọng của Lỗ Tấn được thể hiện qua nhân vật “Tôi”? 3. Bài mới: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết ôn tập. GV kiểm tra bảng hệ thống kiến thức của HS. GV dùng hệ thống câu hỏi giúp HS ôn tập lí thuyết và sau đó hướng dẫn cho HS vận dụng. Hoạt động của GV Kẻ lại bảng và đánh dấu vaøo caùc oâ troáng maø kieåu vb chính có thể kết hợp với các yếu tố tương ứng trong noù.. Nội dung - Ghi bảng 9. Sự kết hợp các phơng thức biểu đạt. Tù sù → miªu t¶, nghÞ luËn, bc¶m, TM Miªu t¶ → tù sù, biÓu c¶m, TM NluËn → miªu t¶, bc¶m, TM Bc¶m → tù sù, mt¶, NL TM → miªu t¶, NL 10. TLV tự sự của hs phải đủ 3 phần Bëi v× khi cßn ngåi trªn ghÕ nhµ trêng hs ®ang trong giai ®o¹n luyÖn tËp, ph¶i rÌn luyÖn theo ~ y/cÇu chuÈn mùc cña nhµ trêng. Sau nµy hs cã thÓ viÕt tù do ph¸ c¸ch nh c¸c nhµ.

<span class='text_page_counter'>(261)</span> Taïi sao Taäp Laøm Vaên cuûa HS phải có đủ 3 phần mở baøi, thaân baøi, keát baøi ?. v¨n. 11. Nh÷ng kiÕn thøc vµ kü n¨ng vÒ kiÓu VB tù sù của TLV đã soi sáng thêm rất nhiều cho việc đọc – hiÓu VB – t¸c phÈm v¨n häc. Ch¼ng h¹n khi học về các yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại néi t©m trong v¨n b¶n tù sù, c¸c kiÕn thøc vÒ TLV giúp ngời đọc hiểu rõ hơn sâu hơn đoạn trÝch truyÖn KiÒu. TruyÖn ng¾n Lµng. 12. H: Phần Tập làm văn trong chương trỡnh - Những kiến thức đã giúp hs học tốt hơn khi làm bµi kÓ chuyÖn lớp 9 gồm những nội dung nào? - VB tù sù trong sgk ng÷ v¨n cung cÊp + đề tài + néi dung + c¸ch kÓ chuyÖn + c¸ch dïng c¸c ng«i kÓ, ngêi kc, c¸ch dÉn d¾t... - XD vµ miªu t¶ n/v sù viÖc. H: Nội dung nào là trong tâm của học kì I?. HS thảo luận và thống nhất ghi lên giấy – HS lí giải và nhận xét. GV khái quát kết quả điền vào ô trống STT. Kiểu văn bản chính. 1. Tự sự. 2. Miêu tả. 3. Nghị luận. 4. Biểu cảm. 5. Thuyết minh. 6. Điều hành. Các yếu tố kết hợp với văn bản chính Tự sự. Miêu tả. Nghị luận. Biểu cảm. Thuyết minh. +. +. +. +. +. +. +. +. + + +. +. +. +. +. Điều hành. 4.Củng cố: (5’) GV củng cố toàn bộ nội dung ôn tập. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ - Ôn lại kiến thức về thơ Tám chữ - Sưu tầm thêm một số đoạn thơ 8 chữ - Tập làm một số đoạn thơ 8 chữ Lớp9A2:.......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(262)</span> .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Lớp9A5:..................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 85+ 86 Thi học kì ( Lịch thi và đề thi CỦA TRƯỜNG).

<span class='text_page_counter'>(263)</span> Tiết 87:. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ. Ngày soạn: 23/ 12/ 2016 Ngày thực hiện: lớp 9ª2........../...../2016 Lớp 9ª.5........./.... /2016 I.Mức độ cần đạt. - Tiếp tục tìm hiểu những bài thơ tám chữ hay của các nhà thơ - Tập làm thơ tám chữ theo đề tài tự chọn hoặc viết tiếp những câu thơ vào một bài thơ cho trước - Giáo dục HS yêu thích làm thơ. II. Chuẩn bị - Sách thiết kế, Gv chuẩn bị 1 số bài thơ tám chữ hay. - Hs sưu tầm 1 số bài thơ tám chữ, tập làm thơ theo chủ đề. III. Tiến trình. * Kiểm tra bài cũ : Luật thơ tám chữ ? * Bài mới:. Hoạt động của giáo viên - học sinh. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1. Hs trình bày cách nhận diện thể thơ I. Nhận diện thể thơ tám chữ * 8 chữ/1dòng tám chữ. * Vần chân liền Vần chân giãn cách * Nhịp đa dạng linh hoạt. 2/3/3 3/2/3 * Số câu không hạn định Mỗi khổ thường gồm 4 câu. Hoạt động 2. II. Luyện tập tìm hiểu một số đoạn thơ tám Hs đọc. Hãy nhận xét chữ * Nhận xét - Thơ tám chữ thường sử dụng vần * Xuân Diệu chân một cách linh hoạt : liền, gián Cây bên đường, trụi lá đứng tần ngần khắp cách xương nhánh chuyển một buồng tê tái. - Gần với văn xuôi, cách ngắt nhịp Và giữa vườn im, hoa run sợ hãi linh hoạt. Bao nỗi phôi pha, khô héo rụng rời. (Tiếng gió) * Hàn Mặc Tử Cứ để ta ngất ngủ trên vũng huyết Trải niềm đau trên mảnh đất mong manh Đừng nắm lại, nguồn thơ ta đang siết Cả lòng ta trong mơ chữ rung rinh ... Ta muốn hồn trào ra đầu ngọn bút Bao lời thơ đều dính não cân ta.

<span class='text_page_counter'>(264)</span> Bao dòng chữ quay cuồng như máu vọt Cho mê man tê điếng cả làn da (Trăng...) Hoạt động 3. * Yêu cầu : - Câu mới viết phải đủ tám chữ - Phải đảm bảo lô gích về ý nghĩa với ~ câu đã cho - Phải có vần chân liền hoặc cách Hs hoàn thiện các câu thơ cuối khổ Trình bày _ nhận xét.. III. Tập hoàn thiện khổ thơ tám chữ.. a. Biết làm thơ chưa hẳn là thi sĩ Như người yêu khác hẳn với tình nhân Biển dù nhỏ không phải là ao rộng (Một cành đào chưa thể gọi mùa xuân) b. Cành mùa thu đã mùa xuân nảy lộc Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bến sông Tôi cũng khác tôi sau lần gặp trước (Mà sông bình yên nước chảy theo dòng) c.Nhưng sớm nay tôi chợt đứng sững sờ Phố hàng ngang dâu da xoan nở trắng Và mưa rơi thật dịu dàng, êm lặng (Cho một người nào đó ngạc nhiên hoa) IV. Tập làm thơ tám chữ theo đề tài. Hoạt động 4. Tập làm thơ tám chữ theo đề tài Cả 4 đội thi làm thơ chung đề tài nhớ trường. Các đội trình bày kết quả làm thơ Các đội bình giá _ nhận xét. D. Củng cố – dặn dò :. 1. Nhớ trường. Nơi ta đến hàng ngày quen thuộc thế Sân trường mênh mông, nắng cũng mênh mông Khăn quàng tung bay rực rỡ sắc hồng Xa bạn bè, sao bỗng thấy bâng khuâng 2. Nhớ bạn Ta chia tay nhau phượng đỏ đầy trời Nhớ những ngày vui rộn rã tiếng cười Và nhá những đêm lửa trại tuyệt vời Quây quần bên nhau long lanh rơi lệ. 3. Con sông quê hương Con sông quê ru tuổi thơ trong mơ Giữa ~ hoàng hôn ngời lên ánh mắt Gặp nhau hồn nhiên nụ cười rất thật Để mai ngày thao thức viết thành thơ. 4. Mùa xuân.. - Đặc điểm thể thơ tám chữ. - Tiếp tục làm thơ tám chữ theo đề tài tự chọn HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ - Chuẩn bị bài Những đứa trẻ a. Hoàn cảnh sống của những đứa trẻ có gì giống và khác nhau a. Tình bạn của những đứa trẻ được hình thành và phát triển như thế nào? Rút kinh nghiệm sau.

<span class='text_page_counter'>(265)</span> Lớp9A2:...................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Lớp9A5:..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(266)</span> Tiết 88:. những đứa trẻ (HƯỚNG DẪN ĐỌC THấM) (TrÝch Thêi th¬ Êu – M¸c xim Go-r¬-ki) Ngày soạn: ...../ ..../ 201 Ngày thực hiện: lớp 9ª2........../...../201 Lớp 9ª5........../.... /201. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có hiểu biết bước đầu về nhà văn M.Go-rơ-ki và tác phẩm của ông. - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích Những đứa trẻ. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Những đóng góp của M.Go-rơ-ki đối với văn học Nga và văn học nhân loại. - Mối đồng cảm chân thành của nhà văn với những đứa trẻ bất hạnh. - Lời văn tự sự giàu hình ảnh, đan xen giữa chuyện đời thường với truyện cổ tích. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. - Kể và tóm tắt được đoạn truyện. 3- Thái độ : Biết đồng cảm với các đứa trẻ sống thiếu tình thương, từ đó có các hành động thể hiện sự đồng cảm đó. 4. Kỹ năng sống - Kỹ năng tự nhận thức - Kỹ năng giao tiếp - Kĩ năng sáng tạo III- CHUẨN BỊ : - Để học tốt ngữ văn 9. - Giới thiệu tác giả Mác xim Go rơ ki. IV- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1- Kiểm tra : Nêu và giải thích bố cục truyện ngắn Cố hương của nhà văn Lỗ Tấn ? 3- Bài mới : Hoạt động 1: (5’) * Mục tiêu: HS đọc bước đầu tiếp cận văn bản và hiểu được tgtp, bố cục.. * Phương pháp : Phát vấn đàm thoại, nêu vấn đề.. I. Tìm hiểu chung:.

<span class='text_page_counter'>(267)</span> dẫn HS phần Đọc- chú thích văn bản. H: Dựa vào phần chú thích SGK, em hãy giới thiệu những nét tiêu biểu về nhà văn M.Go-Rơ-ki? GV bổ sung tư liệu trong SGV và Tư liệu Ngữ văn cho HS hiểu thêm về tác giả. H: Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh nào? H: VB kể lại sự việc gì? Xoay quanh những nhân vật nào?. 1. Tác giả, tác phẩm: HS trình bày sơ lược về tác giả và tác -(1868 -1936) laø phẩm. buùt danh cuûa A leách - xaây Peâ soáp, moät trong những nhà văn lớn của Nga. - Vaên baûn "Những đứa trẻ " trích ở chương + Những đứa trẻ gặp gỡ và trở thành IX trong soá 13 chöông cuûa taùc bạn bè của nhau. phẩm " Thời thơ + Những đứa trẻ bị vị đại tá cấm aáu" đoán. + Những đứa trẻ lại gặp nhau và H: Đọc văn bản với giọng điệu ra thông cảm với nhau hơn. 2. Đọc và tóm tắt văn sao cho phù hợp? - Đọc với giọng thủ thỉ tâm tình. bản. GV đọc và yêu cầu HS đọc tiếp. H: Tác giả dùng phương thức -HS đọc tiếp và tóm tắt văn bản. biểu đạt nào để kể lại câu chuyện - Tự sự kết hợp với miêu tả, đối thoại, về những đứa trẻ? tưởng tượng. H: Truyện được kể theo ngôi nào? D: Dựa vào yếu tố nào để nhận - Kể theo ngôi thứ nhất. biết điều đó? -Tiểu thuyết tự thuật của nhà văn Nga 3. Từ khó: vĩ đại M-Go-Rơ-ki ( tuổi ấu thơ của nhà văn). 4. Bố cục: Bố cục - T×nh b¹n tuæi th¬ trong tr¾ng bÞ cÊm ®o¸n vÉn cø tiÕp diÔn Hoạt động 2: (20’) * Mục tiêu: HS hiểu được tình bạn trong sáng vô tư và bày tỏ sự chia sẻ đối với những bạn trẻ thiếu tình thương. * Phương pháp : Phát vấn đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích gợi tìm, thảo luận, bình giảng. HS đọc phần đầu của văn bản. H: Vì sao những đứa trẻ con ông HS đọc. II.Tìm hiểu văn bản:. 1. Những đứa trẻ sống thiÕu t×nh th¬ng..

<span class='text_page_counter'>(268)</span> đại tá lại chơi thân với A-li-ô-sa, bất chấp cả sự cấm đoán của bố? H: Bọn trẻ đến với nhau bằng cách nào? H: hành động A-li-ô-sa trèo lên cây tìm bạn và cả bọn trèo lên xe trượt tuyết cũ ngắm nhau cho ta thấy tình cảm của bọn trẻ ra sao? H: A-li-ô-sa hỏi bọn trẻ điều gì? Vì sao cậu hỏi các bạn điều đó? H: Theo em vì sao A-li-ô-sa khó tin là các bạn cũng bị đòn? H: Việc A-li-ô-sa bỏ ý định bắt chim cho thấy tình bạn của cậu thế nào? H: Hình ảnh “những đứa con ông đại tá ngồi sát vào nhau…”, gợi cho em suy nghĩ gì? H: A-li-ô-sa kể chuyện cổ tích về người chết sẽ sống lại với dụng ý gì? H: Nếu em là bạn của bọn trẻ, em sẽ làm gì? H: Thái độ và cách biểu hiện khác nhau của bọn trẻ khi nghe chuyện cổ tích gợi cho ta cảm xúc gì? H: Nhận xét gì về cách kể của tác giả trong đoạn truyện này? H:Qua dó em cảm nhận gì về những đứa trẻ và tình bạn của chúng?. Tiết 89:. - 3 đứa trẻ : + må c«i mÑ, sèng víi d× ghÎ vµ bè + bè khã tÝnh h¸ch dÞch. - Ali«sa : + må c«i bè, mÑ ®i lÊy chång kh¸c + sèng víi «ng bµ ngo¹i. -Thiếu thốn tình cảmđều mồ côi . - Là hàng xóm của nhau. -Từng cứu nhau thoát nạn.. - Vì bọn trẻ đã mất mẹ, bố chúng lại rất hiền và yếu ớt. - Tôn trọng ý kiến của bạn, hết lòng yêu quí bạn. - Những đứa trẻ đó thật đáng thương và chúng cần được che chở. - Cậu an ủi bạn và nhen lên trong lòng những đứa trẻ mồ côi niềm hi vọng nhỏ nhoi. HS tự bộc lộ. - Truyện cổ tích thật hấp dẫn và khơi dậy trong tâm hồn bọn trẻ niềm tin vào điều tốt đẹp; Những đứa trẻ thật đáng yêu… - Dùng ngôn ngữ đối thoại của nhân vật; kết hợp chuyện đời thường với cổ tích. HS tự trình bày. =>Tình bạn trong sáng,vô tư được hình thành từ sự đồng cảm, chia sẻ.. những đứa trẻ (HƯỚNG DẪN ĐỌC THấM) (TrÝch Thêi th¬ Êu – M¸c xim Go-r¬-ki) Ngày soạn: ...../ ..../ 201 Ngày thực hiện: lớp 9ª2........../...../201 Lớp 9ª5........../.... /201. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(269)</span> - Có hiểu biết bước đầu về nhà văn M.Go-rơ-ki và tác phẩm của ông. - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích Những đứa trẻ. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Những đóng góp của M.Go-rơ-ki đối với văn học Nga và văn học nhân loại. - Mối đồng cảm chân thành của nhà văn với những đứa trẻ bất hạnh. - Lời văn tự sự giàu hình ảnh, đan xen giữa chuyện đời thường với truyện cổ tích. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. - Kể và tóm tắt được đoạn truyện. 3- Thái độ : Biết đồng cảm với các đứa trẻ sống thiếu tình thương, từ đó có các hành động thể hiện sự đồng cảm đó. 4. Kỹ năng sống - Kỹ năng tự nhận thức - Kỹ năng giao tiếp - Kĩ năng sáng tạo III- CHUẨN BỊ : - Để học tốt ngữ văn 9. - Giới thiệu tác giả Mác xim Go rơ ki. IV- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1- Kiểm tra : Nêu và giải thích bố cục truyện ngắn Cố hương của nhà văn Lỗ Tấn ? 3- Bài mới :. GV yêu cầu HS đọc tiếp phần 2 của văn bản. H:Tìm những chi tiết cho thấy sự quan sát vaø caûm nhaän tinh teá cuûa A - li -oâ -sa?. - Dùng nghệ thuật tương phản làm nổi bật tính cách thô lỗ và tàn nhẫn của người cha đối với con cái và với trẻ thơ. - Lặng lẽ bước…-> ngoan và cam H: Tác giả làm nổi bật nhân vật chịu- thật đáng thương. ông đại tá bằng nghệ thuật gì? - Sợ đến phát khóc. Tác dụng? H: Khi cha xuất hiện, bọn trẻ xử -HS thảo luận và tự bộc lộ. sự thế nào? H: Trước hành động của lão đại tá, A-li-ô -sa cảm thấy thế nào?. I. Tìm hiểu chung: II.Tìm hiểu văn bản:. 2. Nh÷ng quan s¸t vµ nhËn xÐt tinh tÕ - Tríc khi quen th©n víi Ali«sa : Cả ba anh em đều khoÎ m¹nh, nhan nhÑn, dÔ mÕn hiÒn hËu, yªu th¬ng nhau → nh÷ng đứa trẻ có giáo dục..

<span class='text_page_counter'>(270)</span> H: Theo em, cậu sợ vì điều gì? H: Sự việc trên và biểu hiện của A-li-ô-sa cho ta thấy thấy độ của cậu đối với ông đại tá? H: Nếu trong tình cảnh ấy, em sẽ làm gì cho các bạn. - Ghét kẻ thô bạo à càng thương những đứa trẻ yếu đuối kia. HS tự nêu biểu hiện tình cảm của mình.. -HS thảo luận và tự bộc lộ.. H:Tìm những chi tiết cho thaáy khi keå chuyeän, Mac -xim Go -rơ - ki đã loàng chuyeän đời -HS thảo luận và tự bộc lộ. thường vào chuyện cổ tích ? H:T¸c gi¶ muèn göi g¾m tíi ngêi đọc điều gì qua việc lồng chuyện - Thiếu vắng niềm vui và tình yêu đời thờng với thế giới cổ tích ? thương->cuộc sống âm thầm và cô độc. H: Từ đó, em hiểu thế nào về - Trân trọng một tình bạn chân thật cuọc sống của bọn trẻ, về tình và luôn mong muốn bù đắp và đem niềm vui đến cho bạn bè. bạn của chúng và về A-li-ô-sa? GV bình và đánh giá về tình bạn - Bọn trẻ là những trẻ thơ bất hạnh. - Tình bạn trong sáng và ấm áp. của những đứa trẻ và về tác giả. GV: Đó chính là biểu hiện của tính nhân văn trong văn bản…. - Khi đã chơi với nhau: +Nãi chuyÖn vÒ mÑ → chóng ngåi s¸t vµo nhau nh những chó gµ con; kh«ng bao giê nãi vÒ bè vµ d× ghÎ; +Khi bÞ m¾ng → lÆng lÏ ®i vµo nhµ “nh những chó ngçng ngoan ngo·n” => Sự quan sát tinh teá vaø taâm hoàn giaøu loøng yeâu thöông cuûa A - li - oâ - sa. 3.Chuyện đời thờng và truyÖn cæ tÝch - Dì gheû - lieân tưởng đến mụ dì ghẻ độc ác. - Meï thaät - laïc ngay vaøo khoâng khí truyeän coå tích. -Người bà nhân haäu - hình aûnh người bà trong truîeân coå tích. => mong ớc chờ đợi t/c¶m yªu th¬ng tõ ngêi lín mang l¹i cho trÎ th¬.. Hoạt động 3(5’) * Mục tiêu: HS nắm được kiến thức cơ bản của văn bản * Phương pháp :Đọc hiểu nêu III- Tæng kÕt: HS quan sát và xác định đáp án đúng vấn đề, phát vấn đàm thoại rồi ghi vào vở. Hướng dẫn HS tổng kết H: Những yếu tố nghệ thuật đặc - Sự kết hợp các phương thức biểu sắc làm nên sự thành công của đạt… - Miêu tra cử chỉ, thái độ và hành truyện?. 1- NghÖ thuËt - §an xen kÓ chuyÖn đời thờng và cổ tích - NghÖ thuËt so s¸nh,.

<span class='text_page_counter'>(271)</span> H: Nhận xét gì về cách xây dựng động->tính cách nhân vật… tình huống và miêu tả nhân vật? - Chân thật và trân trọng tình bạn, muốn chia sẻ và nâng đỡ … - Hãy yêu thương và quan tâm đến H: Tình cảm và thái độ của A-li- đời sống tình thần của trẻ thơ… ô-sa gợi cho ta suy nghĩ gì? - Phê phán lói sống ích kỉ, thờ ơ, lạnh H: Nhà văn gửi đến người đọc lung và sự phân biệt giai cấp của giới bức thông điệp gì? thiệu lưu Nga… H: Qua đó em hiểu thêm gì về nhà văn? Về tầng lớp quí tộc và xã hội Nga đương thời? GV bình và liên hệ. GVyêu cầu HS đọc ghi nhớ: SGK.. xen tù sù, miªu t¶, biÓu c¶m. 2- Néi dung: Đoạn trích thể hiện tình bạn tuổi thơ trong sáng, đẹp đẽ và những khao khát tình cảm của những đứa trẻ.. Hoạt động 4: (5’) Hướng dẫn HS luyện tập * Mục tiêu: Củng cố cho HS KTCB của văn bản. * Phương pháp : Nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại. IV. Luyện tập: Bài tập: Nêu cảm nghĩ của về tình bạn của A-li-ô-sa và những đứa trẻ con ông đại tá? ( Viết đoạn văn) 4.Củng cố (3’) H:Việc kết hợp những chuyện đời thường hàng ngày với nhưng chuyện cổ tích in đoạn trích có tác dụng nghệ thuật gì? H:Vì sao tác giả 2 lần so sánh những đưa trẻ với h/ảnh”Những chú ngỗng con” H:Nhắc lại nội dung đoạn trích? 5.Dặn dò(2’): - Kể tóm tắt đoạn trích - Ôn tập các phân môn và làm bài kiểm tra học kì I - Chuẩn bị SGK tập 2. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ 1. Chuẩn bị sách vở cho học kì 2 2. Chuẩn bị bài BÀN VỀ ĐỌC SÁCH a. Đọc kĩ văn bản b. Tại sao lại phải đọc sách c. Vai trò của sách đối với mỗi con người. d. Em đã đọc sách như thế nào Rút kinh nghiệm sau Lớp9A2:...................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(272)</span> .................................................................................................................................................... Lớp9A5:..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(273)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×