Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

KE HOACH NAM HOC 2017 2018 SO 2 MUONG TE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.41 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG TÈ TRƯỜNG TH SỐ 2 XÃ MƯỜNG TÈ Số:04 /KH-S2MT. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Mường Tè, ngày 10 tháng 8 năm 2017. KẾ HOẠCH Thực hiện nhiệm vụ năm học 2017 - 2018 A. CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH I. CÁC VĂN BẢN CHỈ ĐẠO CỦA CẤP TRÊN Căn cứ Quyết định số 661/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân huyện Mường Tè ban hành kế hoạch thời gian năm học 2017 – 2018 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên; Công văn số 189/PGDĐT-CMTH ngày 06 tháng 9 năm 2017 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Mường Tè về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTH năm học 2017– 2018; Căn cứ vào kết quả năm học 2016 - 2017 và thực trạng điều kiện kinh tế - xã hội của xã Mường Tè. Trường Tiểu học số 2 xã Mường Tè, xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2017 - 2018 với những nội dung cụ thể như sau: II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2016-2017 1. Ưu điểm - Tổng số 01 trường, 07 lớp, 117 em (02 em khuyết tật) không có học sinh bỏ học. Số HS tham gia đánh giá là 115 em. - Chất lượng tính đến 31/5/2017 (không tính khuyết tật): + Số học sinh Hoàn thành môn học và các HĐGD: 115/115 em = 100% (HHT: 25%). So với cùng kì năm học trước đạt 100%. Số học sinh đạt Năng lực: 115/115 em = 100% (Tốt 25%). So với cùng kì năm học trước đạt 100%. Số học sinh đạt Phẩm chất: 115/115 em = 100% (Tốt 25%). So với cùng kì năm học trước đạt 100%. + Tổng số học sinh HTCT Tiểu học 24/24 đạt 100%. So với cùng kì năm học trước (HHT: 4/24 đạt 17%). - Chất lượng mũi nhọn: Có 07/26 học sinh đạt giải tham gia "Giao lưu học sinh tiểu học" cấp huyện (trong đó: Nhất 0 em; Nhì 01 em; Ba 0 em; Khuyến khích 06 em). - Kết quả đánh giá xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp: Xuất sắc 05 đ/c đạt 45%; Khá 06 đ/c đạt 55%; Trung bình 0 đ/c; Kém 0 đ/c. - Kiểm tra năng lực của Sở GD&ĐT đạt tổ chức. + Số CBQL 02 đ/c tham gia kiểm tra đạt điểm 5 trở lên. + Số CBGV 10 đ/c tham gia kiểm tra đạt điểm 5 trở lên có 09 đ/c đạt 90%; còn 01 đ/c giáo viên Tiếng Anh đạt điểm 4,25 đạt 10%..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Kết quả thực hiện phong trào thi đua. - Tập thể nhà trường: Tập thể LĐ xuất sắc - UBND tỉnh tặng cờ. - 01 CĐV – Công đoàn giáo dục tặng Giấy khen. - LĐTT - UBND huyện Mường Tè tặng giấy khen cá nhân: 16 đ/c. - UBND huyện Mường Tè tặng giấy khen cá nhân HTXSNV: 02 đ/c. - Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 02 đ/c * Những kết quả nổi bật, những cách chỉ đạo mới trong năm học - Công tác quản lý BGH- Tổ khối- giáo viên. + Kết quả nổi bật: Duy trì trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1. Nhà trường đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đề ra. Duy trì các hoạt động của nhà trường xuyên suốt năm học. Tập thể luôn đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau trong mọi lĩnh vực. Học sinh ngoan tỉ lệ chuyên cân cần cao. Duy trì giữ vững PCGDTHĐĐT mức độ 2. + Công tác chỉ đạo của nhà trường trong năm học. Nhà trường luôn làm tốt công tác tham mưu với chính quyền địa phương. Phòng giáo dục về thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học. Quan tâm đến đội ngũ giáo viên còn hạn chế về chuyên môn, phương pháp dạy học. Chú trọng dự giờ, tư vấn giúp đỡ giáo viên hạn chế về chuyên môn. GV chú trọng công tác dạy và học nâng cao chất lượng, nhiệt tình trong giảng dạy. Thực hiện việc dạy học theo đối tượng vùng miền và dạy học buổi hai phù hợp với khả năng nhận thức của từng đối tượng học sinh. HS biết rõ nhiệm vụ của người học sinh, ngoan đi học chuyên cần cao. Ở lớp chú ý nghe giảng xây dựng bài. Phụ huynh quan tâm học sinh học tập ở nhà để nâng cao chất lượng. Ủng hộ nhà trường trong công tác xã hội hóa giáo dục. * Đánh giá ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục. + Nhà trường phân công phó hiệu trưởng phụ trách thống kê, cập nhật phần mềm phổ cập. Thực hiện đầy đủ, đúng thời gian triệu tập của Phòng giáo dục. CBQL- GV đã tham gia học lớp tin học do PGD kết hợp tổ chức, tự học hỏi để nâng cao khả năng đáp ứng trong việc sử dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy. + Giáo viên soạn bài trên máy tính 10/11 đạt 90%. Còn 01 giáo viên âm nhạc soạn tay. 2. Hạn chế - CBQL công tác tư vấn, giúp đỡ chỉ đạo chuyên môn của BGH về dạy học đôi lúc chưa thường xuyên, kịp thời. Công tác quản lý chỉ đạo còn mềm dẻo, đôi lúc còn nể nang trong công tác phê bình..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Tổ khối chưa tích cực chỉ đạo đổi mới sinh hoạt chuyên môn, chưa biết phát huy vai trò của tổ khối, việc tư vấn cho giáo viên nâng cao chất lượng học sịnh còn hạn chế. - Giáo viên còn hạn chế về giảng dạy trình chiếu bài giảng Enling, còn 01 giáo viên soạn tay. Việc nâng cao chất lượng giáo dục mũi nhọn của lớp vẫn còn thấp so với trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1. Chất lượng đọc đúng, viết đúng chính tả của học sinh còn nhiều hạn chế. Học sinh phát âm còn ngọng những tiếng có vần nguyên âm đôi như: uyên, ương, …; Một số học sinh nhận thức rất chậm. Vốn từ tiếng Việt của học sinh còn hạn chế. Việc đổi mới đánh giá thực hiện Thông tư 22/2016 còn gặp nhiều lúng túng về nhận xét đánh giá học sinh, ra đề kiểm tra định kì theo 4 mức. 3. Nguyên nhân 3.1. Nguyên nhân khách quan Điều kiện kinh tế-xã hội của đại bộ phân Nhân dân thu nhập còn thấp, nhiều phong tục tập quán còn lạc hậu. - Đối với công tác chỉ đạo chuyên môn của BGH về dạy học đối tượng vùng miền đôi lúc chưa thường xuyên, kịp thời. - Tổ khối chưa chủ động lên lịch tự dự giờ giáo viên trong khối. Chưa tích cực đổi mới sinh hoạt chuyên mới. Việc tham mưu cho BGH chưa kịp thời. - Giáo viên còn hạn chế về giảng dạy trình chiếu bài giảng Enling. Giáo viên chưa có kinh nghiệm trong công tác bồi dưỡng hs mũi nhọn của lớp. Chưa chú ý rèn học sinh chất lượng đọc đúng, viết đúng chính tả. 3.2. Nguyên nhân chủ quan - BGH xây dựng và thực hiện kế hoạch đôi lúc chưa phù hợp với điều kiện thực tế địa phương. Chưa mạnh dạn thay đổi nội dung chương trình dạy học phù hợp với đối tượng vùng miền. Năng lực bao quát, sắp xếp công việc theo thứ tự ưu tiên còn hạn chế. - Tổ khối chuyên môn chưa mạnh dạn đổi mới sinh hoạt chuyên môn mới. Việc thăm lớp dự giờ tư vấn cho giáo viên còn mang tính hình thức. Chưa phát huy vai trò, trách nhiệm của tổ khối. - Đội ngũ giáo viên còn hạn chế về kiến thức chuyên môn. Việc xây dựng kế hoạch dạy học theo đối tượng vùng miền chưa sát với khả năng nhận thức của học sinh. Giáo viên chưa chủ động trong việc đổi phương pháp dạy học. Một số giáo viên chưa tâm huyết với nghề, chưa nhiệt tình trong công tác chủ nhiệm lớp, thiếu sự quan tâm đến học sinh. B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2017 - 2018 I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH 1. Thực trạng 1.1. Số lượng - Tổng số học sinh toàn trường: 116 học sinh; Dân tộc: 113 học sinh;.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Số lớp: 07 lớp; nữ: 55 học sinh; nữ dân tộc: 53 học sinh. Trong đó: khối 1; 2 lớp = 21 học sinh; khối 2; 2 lớp = 31 học sinh; khối 3; 1lớp = 18 học sinh; khối 4; 1 lớp = 26 học sinh; khối 5 = 1 lớp = 20 học sinh. 100% các lớp học 2 buổi/ngày. - Số học sinh huy động ra lớp (6-14 tuổi): 116/116 học sinh so với số trẻ phải phổ cập đạt 100%. - Số học sinh 6 tuổi vào học lớp 1: 21 học sinh đạt 100%. - Tổng số CB, GV, NV: 17 đ/c - nữ: 10 đ/c; trong đó: CBQL 2 đ/c, giáo viên: 11 đ/c, NV: 4 đ/c; - Chia theo trình độ đào tạo. + Đại học: 08 đ/c - nữ: 03 đ/c + Cao đẳng: 03 đ/c - nữ: 02 đ/c + Trung cấp: 05 đ/c - Nữ: 05 đ/c + CQĐT: 01 đ/c - nữ: 0 đ/c ( bảo vệ) 1.2. Cơ sở vật chất - Số điểm trường có mở lớp: 02 điểm ( Trung tâm, Nậm hản) - Tổng số phòng học: 10 phòng (phòng kiên cố: 06 phòng, bán kiên cố: 04 phòng) - Nhà hiệu bộ: 08 phòng. Nhà công vụ: 06 phòng. - Tổng số bộ bàn ghế học sinh:100 bộ, bàn ghế GV: 11 bộ. - Số SGK: đảm bảo cho học sinh mượn mỗi em/01bộ. Tuy nhiên sử dụng sách cũ, đến nay chưa có sách bài tập các môn học; đồ dùng dạy học không đồng bộ vì được cấp phát đã lâu, chưa được bổ sung, thay thế; thiết bị văn phòng tương đối đầy đủ. 2. Thuận lợi Cấp ủy chính quyền địa phương, phụ huynh học sinh quan tâm đến công tác giáo dục. Học sinh đi học chuyên cần cao. Công tác xã hội hóa giáo dục các bậc phụ huynh hưởng ứng ủng hộ. Được sự quan tâm lãnh đạo phòng giáo dục, tổ chuyên môn Tiểu học chỉ đạo sát sao chuyên môn, tư vấn giúp đỡ nhà trong công tác dạy và học để nâng cao chất lượng.. Trường đặt tại thôn bản đường giao thông đi lại thuận lợi cho HS đến trường, CSVC đầy đủ; đủ loại hình GV (Tiểu học, Âm nhạc, Thể dục, Tiếng Anh…). Đội ngũ giáo viên có đủ về số lượng, trẻ khỏe, nhiệt tình trong công việc, đoàn kết thống nhất. Học sinh ngoan, nhiệt tình tham gia các hoạt động của trường, lớp. 3. Khó khăn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đội ngũ giáo viên đủ về số lượng song trình độ chuyên môn phương pháp giảng dạy chưa đồng đều. 90% học sinh là con em người dân tộc dân tộc Thái, 10% học sinh dân tộc Mông khả năng vốn Tiếng việt còn hạn chế. Ảnh hưởng đến chất lượng học tập của học sinh. Đồ dùng, thiết bị cho dạy và học đã qua nhiều năm sử dụng bị hỏng nhiều. 4. Những vấn đề trọng tâm cần tập trung chỉ đạo cho năm học Đổi mới công tác quản lý, nâng cao chất lượng giáo viên. Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn giáo viên thi đạt điểm dưới 5, nề nếp sinh hoạt CMM, rèn cách phát âm chuẩn cho giáo viên địa phương. Duy trì các tiêu chuẩn trường chuẩn Quốc gia. Nâng cao chất lượng giáo chất lượng mũi nhọn của lớp, trường, chất lượng hs đại trà. Xây dựng môi trường học tập thân thiện, tích cực. II. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung Tiếp tục duy trì trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1, Nâng cao chất lượng giáo mũi nhọn, giáo dục đại trà. Duy trì trường học thân thiện, học sinh tích. Duy trì đạt chuẩn PCGDTH đúng độ tuổi mức độ 2. Phấn đấu đạt mức độ 6/20 trường. Phấn đấu trường đạt danh hiệu LĐTT. 2. Mục tiêu cụ thể 2.1. Mục tiêu về chất lượng. * Tính đến 31/5/2017. Hoàn thành các môn học, năng lực, phẩm chất đạt 100%. Hoàn thành Tốt 35%. Hoàn thành chương trình lớp học 100%. Hoàn thành Tốt 35%. Hoàn thành chương trình tiểu học học đạt 100%. Hoàn thành Tốt trên 10%. Tỷ lệ học sinh chuyển lớp và hoàn thành chương trình tiểu học (tính đến 15/6) đạt 100%.. * Chất lượng mũi nhọn Học sinh Tiêu biểu cấp trường 10 em trở lên. Tỷ lệ HS đạt VSCĐ 10 em trở lên cấp trường. Số lớp đạt danh hiệu VSCĐ cấp trường: 4/7. Cháu ngoan Bác Hồ các cấp 50/ 116 2.2. Mục tiêu về sĩ số học sinh. Học sinh trong độ tuổi ra lớp đạt 100%, duy trì số lượng học sinh đến cuối năm 116/ 116 đạt 100%, duy trì tỉ lệ chuyên cần 99% trở lên..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 100% số học sinh lớp 1 học tài liệu CNGD; Phấn đấu 100% số học sinh lớp 3,4,5 học Tiếng Anh 4 tiết/tuần; 100%. III. NHIỆM VỤ 1. Nhiệm vụ về nâng cao chất lượng giáo dục Tổ chức ký cam kết chất lượng học sinh giữa giáo viên với hiệu trưởng. Kiểm tra khảo sát chất lượng hàng tháng để có kế hoạch chỉ đạo kịp thời. Đẩy mạnh phong trào giữ vở sạch- viết chữ đẹp trong nhà trường. Tổ chức SHCM theo hướng đổi mới: Tiếp tục chỉ đạo triển khai thực hiện dạy theo phương pháp "Bàn tay nặn bột". Tổ chức triển khai dạy học Tiếng Anh 4 tiết/tuần. Thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tư số 30/2014; Thông tư 22/2016. Thực hiện đảm bảo nội dung chương trình dạy học do Bộ, Sở GD&ĐT quy định. 2. Nhiệm vụ huy động học sinh ra lớp và duy trì sỹ số. Huy động và duy trì số lượng học sinh đến cuối năm 116/116 đạt 100%, không có học sinh bỏ học, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần 98% trở lên. 3. Nhiệm vụ về xây dựng đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên 3.1. Đối với cán bộ quản lí. 100% CBQL có phẩm chất chính trị đạo đức tốt. Đánh giá xếp loại theo chuẩn Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng từ Khá trở lên. Phấn đấu 02 đ/c tham dự kỳ kiểm tra năng lực kiến thức chuyên môn của CBQL đều đạt từ 5 điểm trở lên (nếu có). 3.2. Đối với giáo viên Thực hiện giảng dạy có hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tế, vùng miền và đối tượng học sinh. 100% giáo viên có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt. Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp 11/11 giáo viên được đánh giá. Trong đó: (Xuất sắc: 4/11 đ/c = 33%; Khá 7/11 đ/c = 67%). Nâng cao tỷ lệ giáo viên dạy giỏi cấp trường đạt từ 45%.. Thi Giáo viên dạy giỏi cấp huyện: 2 đồng chí. Thi Giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh: 1 đồng chí. Phấn đấu 90% giáo viên tham gia kiểm tra năng lực đạt từ điểm 5 trở lên (nếu có). Công tác phát triển Đảng phấn đấu kết nạp thêm 01 đ/c trở lên trong toàn trường. 3.3. Đối với nhân viên. 100% nhân viên có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt. Đánh giá cuối năm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4/4 đ/c đạt loai khá trở lên. 4. Nhiệm vụ về kiểm tra; kiểm định chất lượng giáo dục. * Công tác kiểm tra 100% CBGV, NV được kiểm tra. Trong đó có 80% kiểm tra theo chuyên đề 20% kiểm tra nội bộ. Tăng cường công tác kiểm tra đột xuất. * Kiểm định chất lượng giáo dục Tổ chức thực hiện tốt các hội thi, kỳ thi kiểm tra định kỳ đảm bảo nghiêm túc, khách quan, thực chất. 5. Nhiệm vụ về phong trào thi đua và các cuộc vận động; TĐ-KT 100% các đồng chí CBGV- CNV tham gia phong trào thi đua trong toàn trường, của ngành. Thực hiện các cuộc vận động lớn của ngành. 100% CBGV - CNV trong trường đăng ký thi đua khen thưởng. * Cá nhân: CSTĐCS 03 đ/c = 15%; CSTĐ cấp tỉnh 01 đ/c = 5,2%; LĐTT 18 đ/c = 100 %; Bằng khen của UBND tỉnh 01 đ/c = 5,2%; Giấy khen của chủ tịch UBND huyện 02 đ/c =10,5%. * Tập thể: Tập thể LĐTT: 01 tập thể. 6. Nhiệm vụ chuẩn Quốc gia, công tác phổ cập giáo Tham mưu cấp trên bổ sung đầu tư xây dựng cơ sở vật chất theo Thông tư 59/2012/TT-BGD&ĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012. Về việc đánh giá trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1.. Tiếp tục phối hợp hoàn thiện các văn bản chỉ đạo PCGD cấp xã, cập nhật các thông tin vào hồ sơ, phần mềm kịp thời. Duy trì, giữ vững và nâng cao chất lượng PCGDTH mức độ 2. IV. GIẢI PHÁP 1. Nhóm giải pháp về Đổi mới công tác quản lý Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong trường học: Tổ chức nghiêm túc, khoa học Hội nghị viên chức ngay từ đầu năm học, tổ chức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên chức được thảo luận, bàn bạc về các chỉ tiêu nhiệm vụ trong năm học, thảo luận xây dựng nội quy, quy chế của nhà trường phù hợp, thiết thực, hợp pháp, hợp lý. Chỉ đạo việc dạy học theo đối tượng vùng miền phù hợp với trình độ nhận thức của học sinh, chỉ đạo giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học phù hợp với khả năng nhận thức của học sinh lớp mình giảng dạy. Đổi mới kiểm tra, đánh giá: Coi trọng việc phân tích kết quả kiểm tra, giúp học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu trong học tập; Ban Giám hiệu nhà trường cần chỉ đạo việc dạy.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> học, kiểm tra đánh giá một cách kịp thời, phù hợp với trình độ của học sinh. Bồi dưỡng giáo viên về kĩ năng ra đề, soạn đáp án và chấm bài kiểm tra; kiểm tra bằng hình thức tự luận, trắc nghiệm. Kiểm tra đánh giá không chỉ cho điểm mà phải có nhận xét, lời phê và đưa ra được những biện pháp để khắc phục những tồn tại của học sinh. Tích cực, chủ động đổi mới công tác sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn. 2. Nhóm giải pháp về Nâng cao chất lượng giáo dục. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nâng cao chất lượng giáo dục chất lượng mũi nhọn, chất lượng đại trà đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng ở các khối lớp. Bố trí giáo viên dạy lớp 1 và lớp 5 theo năng lực, giáo viên chuyên cùng giáo viên chủ nhiệm lên kế hoạch phù hợp với đối tượng học sinh. BGH luân phiên kiểm tra, tư vấn giúp đỡ cơ sở. Tăng cường tham lớp dự giờ rút kinh nghiệm cho giáo viên còn yếu về chuyên môn. Tư vấn về phương pháp giảng dạy phù hợp với đối tượng học sinh. Cuối mỗi tháng, tổ chức kiểm tra kiến thức chuyên môn đối với giáo viên, đến từng lớp khảo sát chất lượng, giao khoán chất lượng học sinh trong tháng sau đánh giá kết quả thi đua theo chất lượng học sinh; Thực hiện ra đề theo Công văn 301/SGD&ĐT-GDTH, đánh giá học sinh theo Thông tư 22/2016, đảm bảo nội dung chương trình dạy học do Bộ, Sở GD&ĐT quy định. 3. Nhóm giải pháp về Nâng cao chất lượng đội ngũ Phân công CBGV phù hợp với năng lực của từng người. Tạo điều kiện tốt để CBGV phát huy được điểm mạnh trong công tác. Thường xuyên dự giờ trao đổi rút kinh nghiệm trong giảng dạy, tham gia thao giảng ở tổ, trường. Sinh hoạt tổ chuyên môn đầy đủ và góp ý xây dựng các tiết dạy. Thường xuyên tìm hiểu về phong tục, tập quán, các hoạt động thể thao, văn hóa, lễ hội truyền thống của địa phương để đưa vào giảng dạy. Khuyến khích và tạo điều kiện để cán bộ giáo viên soạn bài trên máy vi tính và trình chiếu giảng dạy, quản lý phần mềm, khai thác các thông tin trên mạng, ứng dụng công nghệ thông tin vào việc nghiên cứu viết SKKN. Ra đề kiểm tra kiến thức giáo viên để nắm bắt và có kế hoạch bồi dưỡng giáo viên về kiến thức. Thực hiện nghiêm túc và đổi mới công tác nghiệm thu, bàn giao chất lượng học sinh trong nhà trường. Giáo viên ký cam kết với Hiệu trưởng, Hiệu trưởng ký cam kết với Trưởng phòng. Đánh giá cán bộ công chức theo hiệu quả công việc được giao, tạo điều kiện cho cán bộ giáo viên học tập, bồi dưỡng và tự bồi dưỡng nâng cao trình độ. 4. Nhóm giải pháp về Đổi mới công tác kiểm tra; kiểm định chất lượng giáo dục.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Công tác kiểm tra: Triển khai cụ thể các văn bản của cấp trên về công tác kiểm tra. Kiện toàn ban thanh tra nhân dân, Hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục; phân công nhiệm vụ cụ thể cho mỗi thành viên, xây dựng kế hoạch cụ thể, kiểm tra, giám sát các nội dung kiểm tra, thu thập và mã hóa các thông tin minh chứng. Ban giám hiệu phân công, theo dõi, kiểm tra trong việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ giáo viên và học tập của học sinh * Công tác kiểm định chất lượng: Kiểm tra khảo sát chất lượng đầu vào của thầy và trò, giao khoán, cam kết chất lượng theo môn, tháng, kỳ năm. Chuẩn bị tốt các điều kiện, thực hiện các kì thi kiểm tra, các hội thi cấp trường. Kiểm tra việc đánh giá học sinh theo chuẩn kiến thức kỹ năng, việc thực hiện thông tư 22 của giáo viên thường xuyên. 5. Nhóm giải pháp duy trì trường chuẩn quốc gia Thường xuyên tham mưu với chính quyền địa phương bổ sung các tiêu chí còn thiếu như: Phòng chức năng, phòng hiệu bộ, phòng bảo vệ…tại trung tâm. Tập trung chỉ đạo nâng cao chất lượng chuyên môn cho đội ngũ (về kiến thức chuyên môn, khả năng ứng dụng công nghệ thông tin, phương pháp giảng dạy). Tập trung nâng cao chất lượng mũi nhọn, chất lượng đại trà theo Thông tư 59/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Chỉ đạo thực hiện công tác trồng và chăm sóc cây hoa, vệ sinh trường lớp sạch đẹp. 6. Nhóm giải pháp về các phong trào thi đua và thi đua khen thưởng Triển khai cụ thể các văn bản của cấp trên về công tác thi đua, khen thưởng. Động viên đội ngũ cán bộ giáo viên, có sức lôi cuốn cá nhân, tập thể tự nguyện, tự giác tham gia, đăng ký thi đua khen thưởng. Thực hiên công tác thi đua - khen thưởng đảm bảo tính khoa học, công bằng, công khai từ khâu xây dựng các tiêu chí, triển khai thực hiện đến việc kiểm tra đánh giá. Gắn liền việc khen thưởng với với sự nâng lên về chất lượng của học sinh, hướng thi đua khen thưởng đến với người dạy. 7. Nhóm nâng cao chất lượng công tác phổ cập giáo dục Đầu năm học, rà soát tổng thể các thông tin của từng học sinh; báo cáo danh sách học sinh vắng hàng ngày cho Trưởng ban phổ cập cấp xã. Tham mưu, phối hợp với các ban ngành, đoàn thể của địa phương huy động tối đa học sinh trong độ tuổi ra lớp đảm bảo duy trì và giữ vững PCGDTH mức độ 2. Làm tốt công tác phối kết hợp giữa nhà trường và chính quyền địa phương, giữa nhà trường với Ban đại diện cha mẹ học sinh. Duy trì công tác báo cáo định kì với Đảng ủy, chính quyền địa phương về công tác GD của nhà trường và duy trì các kì họp định kì của Ban đại diện CMHS lớp, Ban đại diện CMHS trường..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm chủ động phối hợp với cha mẹ học sinh có biện pháp hữu hiệu trong công tác giáo dục. Xây dựng kế hoạch phụ đạo cho những HS còn yếu để tăng tỉ lệ học sinh lên lớp thẳng trong năm học. Làm tốt công tác điều tra, dự báo và thống kê, lưu trữ hồ sơ, đảm bảo có hệ thống, chính xác và khoa học; ứng dụng có hiệu quả phần mềm phổ cập giáo dục chống mù chữ V. KẾ HOẠCH THÁNG Tháng. TT. Công việc trọng tâm trong tháng. Tham gia bồi dưỡng chính trị, chuyên môn do Phòng GD&ĐT tổ chức. 2 Họp hội đồng phiên họp thứ nhất phân công việc. 1. 8/2017. 3 Tổ chức tựu trường. Tuyển sinh lớp 1, sắp xếp lớp cho học sinh mới tuyển. 4 Kiện toàn các tổ chức đoàn thể, phân công nhiệm vụ cho CBQL, GV, NV 5 Tổ chức dạy tuần không cho học sinh lớp 1. 6 7 1 2. 9/2017. Hoàn thiện các kế hoạch chỉ đạo, kế hoạch thực hiện các cuộc vận động, phong trào. Thực hiện giao khoán chất lượng năm học 2017-2018. Vệ sinh trường lớp, chuẩn bị cơ sở vật chất, chuẩn bị nội dung chương trình cho ngày khai giảng năm học mới. - Phát động thi đua lập thành tích chào mừng ngày Quốc khánh 2/9. - Häp phô huynh häc sinh lÇn 1.. 3 - Khai giảng năm học mới. - Phụ đạo, bồi dưỡng học sinh; bồi dưỡng, kiểm tra kiến 4 thức giáo viên. - Thống kê số liệu đầu năm học; đăng ký thi đua đầu 5 năm học; nhập số liệu vào phần mềm PCGDTH – CMC - Hoàn thiện Hồ sơ công tác phổ cập, kiểm định chất 6 lượng giáo dục. 7 - Thực hiện công tác kiểm tra nội bộ. - Khảo sát chất lượng học sinh môn Tiếng Việt, Toán, giao khoán chất lượng cho tháng 10. 9 - Tổ chức Hội nghị CBCCVC đầu năm 10 - Bình xét thi đua tháng 9. 8. 10/2017. Họp hội đồng phiên họp thứ 2 Phát động thi đua lập thành tích chào mừng ngày thành 1 lập Hội LHPN Việt Nam 20/10. 2 Phụ đạo, bồi dưỡng học sinh; bồi dưỡng, kiểm tra kiến. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> thức giáo viên. 3 Ra đề, kiểm tra giữa học kỳ I. Thực hiện công tác phổ cập, kiểm định chất lượng giáo 4 dục. 5 Thực hiện công tác kiểm tra nội bộ. 6 Hội giảng cấp trường vòng 1 7 Giao khoán chất lượng cho tháng 11. 8 Phối hợp công đoàn, đoàn tổ chức tọa đàm 20/10 9 Xét nâng lương đợt 2/2017 (nếu có) Hoàn thiện hồ sơ đăng ký thi đua, khen thưởng; đề tài, 10 sáng kiến kinh nghiệm. 11 Bình xét thi đua tháng 10. 12 Tổ chức tết trung thu cho học sinh toàn trường.. 11/2017. 13 Tham gia Thi GV dạy giỏi cấp huyện Phát động thi đua lập thành tích chào mừng ngày Nhà 1 giáo Việt Nam 20/11. Phụ đạo, bồi dưỡng học sinh; bồi dưỡng, kiểm tra kiến 2 thức giáo viên. 3 Tiếp tục tham gia Thi GV dạy giỏi cấp huyện Thực hiện công tác phổ cập, kiểm định chất lượng giáo 4 dục. 5 Thi làm đồ dùng dạy học cấp trường. 6 Thực hiện công tác kiểm tra nội bộ. Ra đề kiểm tra Khoa học, Lịch sử & Địa lí, phần kiểm tra đọc của môn Tiếng Việt. Khảo sát chất lượng học sinh môn Tiếng Việt, Toán, 8 giao khoán chất lượng cho tháng 12. 9 Sơ kết thi đua đợt 1. Tổ chức kỷ niệm 35 năm ngày Nhà giáo Việt Nam 10 20/11 11 Bình xét thi đua tháng 11. Phát động thi đua lập thành tích chào mừng ngày Hội 1 Quốc phòng toàn dân 22/12. Phụ đạo, bồi dưỡng học sinh; bồi dưỡng, kiểm tra kiến 2 thức giáo viên. Thực hiện công tác phổ cập, kiểm định chất lượng giáo 3 dục. 4 Ôn tập, kiểm tra cuối học kì I. 7. 12/2017.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 5 Tổng hợp thống kê, hoàn thiện báo cáo cuối học kì I. Thi học sinh tiêu biểu, thi nét chữ đẹp giáo viên, học 6 sinh cấp trường. 7 Thực hiện công tác kiểm tra nội bộ. 8 Giao khoán chất lượng cho tháng 1/2018. 9 Quyết toán tài chính năm 2017 10 Bình xét thi đua tháng 12.. 1/2018. 1 Tái giảng học kì II. Phụ đạo, bồi dưỡng học sinh; bồi dưỡng, kiểm tra kiến 2 thức giáo viên. Thực hiện công tác phổ cập, kiểm định chất lượng giáo 3 dục. 4 Dự giờ chuyên đề, sáng kiến kinh nghiệm 5 Thực hiện công tác kiểm tra nội bộ. Khảo sát chất lượng học sinh môn Tiếng Việt, Toán, giao khoán chất lượng cho tháng 2. 7 Häp phô huynh häc sinh lÇn 2 toàn trường. 8 Bình xét thi đua tháng 1. 6. Phát động thi đua lập thành tích chào mừng ngày thành lập Đảng 3/2. Phụ đạo, bồi dưỡng học sinh; bồi dưỡng, kiểm tra kiến 2 thức giáo viên. Thực hiện công tác phổ cập, kiểm định chất lượng giáo 3 dục. 4 Thực hiện công tác kiểm tra nội bộ. Khảo sát chất lượng học sinh môn Tiếng Việt, Toán, 5 giao khoán chất lượng cho tháng 3. 6 Bình xét thi đua tháng 2. 7 Tổ chức nghỉ Tết Nguyên Đán và tái giảng sau Tết 1. 2/2018. Phát động thi đua lập thành tích chào mừng ngày Quốc tế phụ nữ 8/3, thành lập Đoàn TNCS HCM 26/3. 2 Xét nâng lương đợt 1 năm 2018 Thực hiện công tác phổ cập, kiểm định chất lượng giáo 3 dục. 4 Thực hiện công tác kiểm tra nội bộ. 5 Ra đề, kiểm tra giữa học kỳ II. Kiểm tra giữa học kỳ II 1. 3/2018. 6 Thao giảng vòng II.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 7 Giao khoán chất lượng cho tháng 4. 8 Sơ kết thi đua đợt 3 phát động thi đợt 4. 4/2018. 9 Họp hội đồng phiên họp thứ 8 Phát động thi đua lập thành tích chào mừng ngày Giải 1 phóng miền Nam 30/4. Phụ đạo, bồi dưỡng học sinh; bồi dưỡng, kiểm tra kiến 2 thức giáo viên. Thực hiện công tác phổ cập, kiểm định chất lượng giáo 3 dục. 4 Thực hiện công tác kiểm tra nội bộ. Ra đề kiểm tra Khoa học, Lịch sử & Địa lí, phần kiểm 5 tra đọc của môn Tiếng Việt. Khảo sát chất lượng học sinh môn Tiếng Việt, Toán, 6 giao khoán chất lượng cho tháng 5. 7 Bình xét thi đua tháng 4. 8 Nghiệm thu chất lượng Mần Non lớp 5 tuổi lần 1 Phát động thi đua lập thành tích chào mừng ngày thành 1 lập Đội 15/5, sinh nhật Bác 19/5. 2 Bồi dưỡng, kiểm tra kiến thức giáo viên. Thực hiện công tác phổ cập, kiểm định chất lượng giáo 3 dục. 4 Thực hiện công tác kiểm tra nội bộ.. 5/2018. 5 Ôn tập, kiểm tra cuối học kì II. 6 Tổ chức Hội thi kể chuyện Bác Hồ cấp trường. 7 Xét hoàn thành chương trình Tiểu học lần 1. 8 Tổ chức đánh giá xếp loại cán bộ công chức, viên chức 9 Bình xét thi đua cuối năm. Hoàn thiện hồ sơ thi đua 10 Tổng hợp thống kê, hoàn thiện báo cáo cuối năm học. 11 Họp phụ huynh toàn trường lần 3 Tổng kết năm học.. 6/2018. 12 Bàn giao cơ sở vật chất co bảo vệ. Xây dựng, thực hiện kế hoạch phụ đạo học sinh trong hè 1 năm 2018 (nếu có). 2 Thực hiện công tác phổ cập. Tham gia lớp bồi dưỡng do Phòng GD&ĐT tổ chức 3 (nếu có). 4 Xét hoàn thành chương trình Tiểu học lần 2 (nếu có)..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1 Lập danh sách CBQL-GV bồi dưỡng hè 2018 2 Thực hiện công tác phổ cập. 7/2018. 3. Tham gia lớp bồi dưỡng do Phòng GD&ĐT tổ chức (nếu có).. 4 Trên đây là Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2017-2018 của Trường TH số 2 xã Mường Tè. Kính mong nhận được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của lãnh đạo cấp trên để nhà trường thực hiện thắng lợi nhiệm vụ năm học 2017 - 2018./. PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GD&ĐT TRƯỞNG PHÒNG. Mường Tè, ngày 10 tháng 8 năm 2017 NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH HIỆU TRƯỞNG.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×