Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.44 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 16 03/12/2016 Tiết 17. Ngày soạn: Ngày dạy: 06/12/2016 TIẾT 17: ÔN TẬP HỌC KÌ I. I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được 1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống lại kiến thức cơ bản học kì 1 cho học sinh. 2. Kĩ năng: Tư duy, nhận biết lại kiến thức cơ bản. 3. Thái độ: Có thái độ ôn tập thật tốt. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ … II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bản đồ tự nhiên thế giới hoặc quả địa cầu. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đề cương. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học. 6A6 ………………......... 6A7 ………………......... 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong nội dung ôn tập. 3. Tiến trình bài học: Hoạt động 1: Hệ thống hóa các kiến thức đã học (cá nhân). *Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở, giải quyết vấn đề, tự học, … *Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, … *Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; ... I. Trắc nghiệm khách quan: Em hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1: Trái Đất có dạng hình gì? a. Hình dẹp b. Hình khối cầu c. Hình tròn d. Hình vuông 0 Câu 2: Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 1 thì trên bề mặt qủa Địa Cầu, từ cực Bắc đến cực Nam có tất cả bao nhiêu vĩ tuyến? a. 178 b. 179 c. 180 d. 181 Câu 3: Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở mấy dạng? a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 Câu 4: Tỉ lệ bản đồ 1: 5.000.000, em hãy cho biết 4 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa? a. 150 b. 200 c. 250 d. 300 Câu 5: Các dạng kí hiệu sử dụng trên bản đồ? a. Kí hiệu diện tích, kí hiệu chữ, kí hiệu đường b. Kí hiệu hình học, kí hiệu đường, kí hiệu chữ c. Kí hiệu diện tích, kí hiệu điểm, kí hiệu đường d. Kí hiệu hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng hình.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 6: Để thể hiện ranh giới của một quốc gia người ta dùng kí hiệu? a. Kí hiệu điểm b. Kí hiệu đường c. Kí hiệu diện tích d. Kí hiệu hình học Câu 7: Khi khu vực giờ gốc là 12h thì lúc đó ở nước ta (khu vực giờ thứ 7) là mấy giờ? a. 17 b. 18 c. 19 d. 20 Câu 8: Trong khi chuyển động trên quỹ đạo (quanh Mặt Trời) Trái Đất lúc nào cũng? a. Thay đổi độ nghiêng và hướng nghiêng b. Thay đổi độ nghiêng và giữ nguyên hướng nghiêng c. Thay đổi hướng nghiêng và giữ nguyên độ nghiêng d. Giữ nguyên độ nghiêng và hướng nghiêng Câu 9: Thời gian Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời một vòng là? a. 365 ngày b. 366 ngày c. 365 ngày 6 giờ d. 366 ngày 6 giờ Câu 10: Nửa cầu Bắc và cầu Nam nhận được ánh sáng Mặt Trời như nhau vào các ngày? a. 22/6 và 22/12 b. 21/3 và 23/9 c. 22/6 và 21/3 d. 22/12 và 23/9 Câu 11: Cấu tạo bên trong của Trái Đất? a. Lớp vỏ, lớp trung gian, lớp lõi b. Lớp vỏ, lớp nước, lớp lõi c. Lớp vỏ, lớp đất, lớp trung gian d. Lớp trung gian, lớp lõi, lớp đất. Câu 12: Độ dày lớp vỏ Trái Đất là? a. Từ 5 - 70 km b. Trên 2000 km c. Trên 3000 km d. Trên 4000 km Câu 13: Lớp vỏ Trái Đất có trạng thái? a. Quánh dẻo b. Quánh dẻo đến lỏng c. Rắn chắc d. Lỏng Câu 14: Trên Trái Đất có mấy lục địa? a. 4 b. 5 c. 6 d. 7 Câu 15: Lục địa có diện tích lớn nhất là? a. Lục địa Phi b. Lục địa Bắc Mĩ c. Lục địa Nam Mĩ d. Lục địa Á – Âu Câu 16: Đại dương nào sau đây có diện tích nhỏ nhất? a. Thái Bình Dương b. Đại Tây Dương c. Ấn Độ Dương d. Bắc Băng Dương Câu 17: Địa hình là kết quả tác động của? a. Nội lực b. Ngoại lực c. Nội lực và ngoại lực d. Vận động nâng lên của Trái Đất Câu 18: Nguyên nhân tạo ra động đất và núi lửa? a. Do nội lực b. Núi lửa do ngoại lực, động đất do nội lực c. Do ngoại lực d. Động đất do ngoại lực, núi lửa do nội lực Câu 19: Độ cao tuyệt đối được tính? a. Từ đỉnh núi xuống chân núi b. Từ đỉnh núi đến mực nước biển c. Từ đỉnh núi xuống đồng bằng d. Từ đỉnh núi này sang đỉnh núi bên cạnh. Câu 20: “Đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng” là đặc điểm địa hình của núi? a. Núi cao b. Núi thấp c. Núi trẻ d. Núi già Hãy điền từ thích hợp vào chỗ chấm (. . .) dưới đây sao cho đúng (lớn, trung bình, thấp, bản đồ).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 21: Tỉ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết của ……………. (1) càng cao. Những bản đồ có tỉ lệ trên 1: 200.000 là bản đồ có tỉ lệ …………… (2). Những bản đồ có tỉ lệ 1: 200.000 đến 1: 1.000.000 là những bản đồ có tỉ lệ ……………. (3). Những bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1: 1.000.000 là những bản đồ có tỉ lệ ……………… (4). (Mặt Trời, Trái Đất, nghiêng, đổi hướng) Câu 22: Do trục Trái Đất ……………. (1) và không …………… (2) trong khi chuyển động trên quỹ đạo nên ……………… (3) có lúc ngả nửa cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía ………………. (4). Câu 23: Hãy nối ý ở cột (A) kí hiệu bản đồ với ý ở cột (B) giải thích kí hiệu để được câu đúng. (A) Kí hiệu bản đồ 1. Kí hiệu điểm 2. Kí hiệu đường 3. Kí hiệu hình học 4. Kí hiệu tượng hình. (B) Giải thích kí hiệu a. Sắt, than đá, dầu mỏ, vàng b. Chè, dừa, cao su, cây ăn quả c. Sân bay, cảng biển, nhà máy thủy điện d. Ranh giới quốc gia, đường ô tô. Nối A với B 1 nối với ... 2 nối với ... 3 nối với ... 4 nối với .... Câu 24: Hãy nối ý ở cột (A) Địa hình với ý ở cột (B) Đặc điểm hình dạng để được câu đúng. (A) Địa hình (B) Đặc điểm hình dạng 1. Núi a. Là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoải 2. Bình nguyên b. Là dạng địa hình thấp, có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợi sóng 3. Cao nguyên c. Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất 4. Đồi d. Có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, nhưng có sườn dốc. Nối A với B 1 nối với ... 2 nối với ... 3 nối với ... 4 nối với .... II. Tự luận: Câu 1: Khái niệm kinh tuyến? vĩ tuyến? Bản đồ? Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ? Câu 2: Để xác định phương hướng trên bản đồ chúng ta cần dựa vào điều gì? Câu 3: Người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ bằng các loại kí hiệu nào? Câu 4: Em hãy cho biết hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất? Câu 5: Nguyên nhân sinh ra hiện tượng các mùa trong năm? Câu 6: Trình bày cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất và vai trò của lớp vỏ Trái Đất đối với đời sống và sinh hoạt của con người? Câu 7: Nội lực là gì? Ngoại lực là gì? Tác động của chúng đến địa hình bề mặt Trái Đất? Hoạt động 2: Rèn kĩ năng làm bài tập địa lí (cá nhân). *Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở, giải quyết vấn đề, tự học, … *Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, … *Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; ... III. Bài tập: Bài tập 2 trang 14 sgk. HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN: I. Trắc nghiệm khách quan: Em hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp b d b d d b c d c b a a c c d d án. 17 c. 18 a. 19 b. 20 d. Câu 21: (1) bản đồ, (2) lớn, (3) trung bình (4) thấp. Câu 22: (1) nghiêng, (2) đổi hướng, (3) Trái Đất (4) Mặt Trời. Câu 23: 1 - c, 2 - d, 3 - a, 4 - b. Câu 24: 1 - c, 2 - b, 3 - d, 4 - a. II. Tự luận: Câu 1: Khái niệm kinh tuyến? vĩ tuyến? Bản đồ? Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ? - Kinh tuyến: Đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề măt quả địa cầu. - Vĩ tuyến: Vòng tròn trên bề mặt địa cầu vuông góc với kinh tuyến. - Bản đồ: Là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. - Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế. Câu 2: Để xác định phương hướng trên bản đồ chúng ta cần dựa vào điều gì? - Với bản đồ có kinh tuyến vĩ tuyến: Phải dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến để xác định phương hướng. - Với các bản đồ không có kinh tuyến và vĩ tuyến: Phải dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ để xác định hướng Bắc, sau đó tìm các hướng còn lại. Câu 3: Người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ bằng các loại kí hiệu nào? Để biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ, người ta thường dùng 3 loại kí hiệu: Kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích. Câu 4: Em hãy cho biết hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất? - Hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất. - Sự chuyển động lệch hướng của các vật thể ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam trên bề mặt Trái Đất. Câu 5: Nguyên nhân sinh ra hiện tượng các mùa trong năm? Nguyên nhân: Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trong khi chuyển động trên quỹ đạo nên Trái Đất có lúc ngã nửa cầu Bắc, có lúc ngã nửa cầu Nam về phía Mặt Trời, sinh ra hiện tượng các mùa trong năm. Câu 6: Trình bày cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất và vai trò của lớp vỏ Trái Đất đối với đời sống và sinh hoạt của con người? - Cấu tạo: Vỏ Trái Đất lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng của Trái Đất, được cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau. - Vỏ Trái Đất chiếm 15% thể tích và 1% khối lượng của Trái Đất. - Vai trò: Có vai trò rất quan trọng vì là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên khác và là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người. Câu 7: Nội lực là gì? Ngoại lực là gì? Tác động của chúng đến địa hình bề mặt Trái Đất? - Nội lực: Là những lực sinh ra ở bên Trong Trái Đất. - Ngoại lực: Là những lực sinh ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất. - Tác động của nội lực và ngoại lực: + Nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau nhưng xảy ra đồng thời và tạo nên địa hình bề mặt Trái Đất..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Tác động của nội lực thường làm cho Trái Đất gồ ghề, còn tác động của ngoại lực lại thiên về sự san bằng, hạ thấp địa hình. + Do tác động của nội lực, ngoại lực nên địa hình trên Trái Đất có nơi cao, nơi thấp, có nơi bằng phẳng, có nơi gồ ghề. III. Bài tập: 5cm trên bản đồ ứng với các khoảng cách trên thực địa là: Bản đồ có tỉ lệ 1: 200.000 là 10 km. Bản đồ có tỉ lệ 1: 6.000.000 là 300 km. IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Tổng kết: Kiểm tra lại hệ thống câu hỏi trong đề cương. 2. Hướng dẫn học tập: Về nhà ôn tập chu đáo để thi học 1 thật tốt. V. PHỤ LỤC: VI. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(6)</span>