Tải bản đầy đủ (.docx) (118 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần xây dựng và lắp đặt viễn thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 118 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT
TRIỂN KHOA TÀI CHÍNH – ĐẦU TƯ
-------o0o-------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
HỒN THIỆN KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ LẮP
ĐẶT VIỄN THÔNG

Giáo viên hướng dẫn:

Th.s Đỗ Thanh Hương

Sinh viên thực hiện:

Lê Thu Hà

Lớp:

TC8A

Mã sinh viên:

5083402112

Khoa:

Tài chính- Đầu tư

Hà Nội, năm 2021
i




LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến q thầy cơ Học viện Chính
sách và Phát triển và đặc biệt là thầy cô Khoa Tài chính - Đầu tư đã tạo điều kiện cho
chúng em trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại Học viện, cũng như tạo cơ hội
để chúng em tham gia thực tập nhằm tích lũy kiến thức mới và kinh nghiệm thực tiễn.
Ngoài ra em cũng xin gửi lời cảm ơn đến cô Ths. Đỗ Thanh Hương - người trực
tiếp hướng dẫn, giúp đỡ và cũng như có những lời khun rất hữu ích để em có thể
hồn thành bài Luận văn một cách hiệu quả và đạt được kết quả tốt đẹp nhất.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, phịng kế tốn của Cơng ty Cổ
phần Xây Dựng Và Lắp Đặt Viễn thông đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em
được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại Cơng ty, giúp em có những cơ
sở để hồn thành Luận văn tốt nghiệp này.
Tuy nhiên, do hạn chế về mặt thời gian tìm hiểu, năng lực kiến thức, hiểu biết
chuyên môn, chắc chắn Luận văn này không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận
được sự góp ý của các thầy, cô giáo, để bài Luận văn của em được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

i


MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................1
DANH MỤC BẢNG, HÌNH ẢNH , PHỤ LỤC..........................................................2
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 3
1. Lý do chọn đề tài....................................................................................................3

2. Mục đích, đối tượng, nội dung, và phương pháp nghiên cứu.................................4
2.1 Mục đích nghiên cứu........................................................................................4
2.2 Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................4
2.3 Nội dung nghiên cứu........................................................................................4
2.4 Phương pháp nghiên cứu..................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
VÀ KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH......................................................6
1.1 Cơ sở lý luận về kế toán tài sản cố định hữu hình...............................................6
1.1.1 Khái niệm về tài sản cố định hữu hình:.........................................................6
1.1.2 Đặc điểm của tài sản cố định hữu hình.........................................................6
1.1.3. Phân loại TSCĐ hữu hình:...........................................................................7
1.1.4 Nhiệm vụ chủ yếu của kế tốn tài sản cố định hữu hình:...............................9
1.1.5 Đánh giá tài sản cố định hữu hình............................................................... 10
1.2 Kế tốn tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp......................................... 15
1.2.1Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐHH................................................................ 15
1.2.2 Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐHH....................................................... 15
1.2.3 Kế toán cho thuê TSCĐHH.......................................................................... 16
1.2.4 Kế toán khấu hao tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp..................17
1.2.5 Kế tốn sửa chưa TSCĐ hữu hình............................................................... 20
1.2.6. Cơng tác kế tốn kiểm kê đánh giá lại TSCĐHH........................................ 21
CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CƠNG TY VÀ THỰC TRẠNG KẾ
TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
VÀ LẮP ĐẶT VIỄN THƠNG.................................................................................... 23
2.1 Giới thiệu về Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Lắp đặt Viễn Thông...............23
2.1.1. Giới thiệu chung......................................................................................... 23
2.1.2 Dịch vụ........................................................................................................ 27
2.1.3 Đầu tư.......................................................................................................... 32
ii



2.1.4 Cơ cấu tổ chức............................................................................................. 34
2.1.5 Giới thiệu chung về bộ máy kế tốn của cơng ty.......................................... 37
2.2 Tình hình hoạt động của công ty giai đoạn 2018-2020....................................... 38
2.2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh:................................................... 38
2.2.2. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Lắp
Đặt Viễn Thơng:................................................................................................... 43
2.3 Kế tốn tăng, giảm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và
Lắp đặt Viễn Thông.................................................................................................. 45
2.3.1 Thủ tục, chứng từ:....................................................................................... 45
2.3.2 Kế toán tổng hợp sửa chữa TSCĐHH tại Công ty Xây dựng và Lắp đặt Viễn
thơng. 51
2.3.3 Kế tốn tổng hợp tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Lắp đặt Viễn Thông ... 53

2.3.4 Kế tốn tổng hợp tăng, giảm TSCĐHH của Cơng ty Cổ phần Xây dựng và
Lắp đặt Viễn Thông.............................................................................................. 55
Tài khoản sử dụng:............................................................................................... 55
2.3.5 Kế toán tổng hợp Khấu hao TSCĐHH tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Lắp
đặt Viễn Thơng...................................................................................................... 56
2.3.6 Quan hệ tín dụng giữa Cơng ty với Ngân hàng...........................................58
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT VIỄN THƠNG.......................61
3.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn TSCĐHH ở Cơng ty Cổ phần Xây dựng và
Lắp đặt Viễn Thơng.................................................................................................. 61
3.1.1. Những thành tích đã đạt được trong cơng tác kế tốn TSCĐ ở Cơng ty Cổ
phần Xây dựng và Lắp đặt Viễn Thông................................................................. 61
3.1.2. Ưu điểm:..................................................................................................... 63
3.1.3. Nhược điểm:............................................................................................... 66
3.2. Một số giải pháp đóng góp nhằm hồn thiện cơng tác hạch tốn TSCĐHH ở
Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Lắp đặt Viễn Thông................................................. 67
3.2.1. Về cách phân loại....................................................................................... 68

3.2.2. Về kế toán khấu hao TSCĐ......................................................................... 69
3.2.3. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ....................................................................... 70
3.2.4. Tăng cường công tác bảo quản và quản lý TSCĐHH................................. 70
KẾT LUẬN................................................................................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO:........................................................................................ 74
iii


PHỤ LỤC.................................................................................................................... 75
QUYẾT ĐỊNH............................................................................................................ 75
V/v mua mới Tài sản cố định..................................................................................... 75
QUYẾT ĐỊNH............................................................................................................ 84
V/v thanh lý Tài sản cố định...................................................................................... 84

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BGTVT

: Bộ giao thông vận tải

BTC

: Bộ tài chính

CP

: Cổ phần


GTGT

: Giá trị gia tăng

HĐKT

: Hợp đồng kinh tế

HĐMB

: Hợp đồng mua bán

MM

: Máy móc



: Quyết định

TM

: Thương mại

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ


: Tài sản cố định

TSCĐHH

: Tài sản cố định hữu hình

TLTS

: Thanh lý tài sản

VTTB

: Vật tư thiết bị

1


DANH MỤC BẢNG, HÌNH ẢNH , PHỤ LỤC
Hình 1: Tổng quan NV quản lý TSCĐ trên phần mềm FAST:..................................54
Sơ đồ 1: Cơ Cấu tổ chức Công ty................................................................................ 34
Sơ đồ 2: Trình tự kế tốn tại Cơng ty.......................................................................... 54
Phụ lục 1: Quyết định đầu tư mua sắm mới tài sản:.................................................. 75
Phụ lục 2: Hợp đồng kinh tế:...................................................................................... 76
Phụ lục 3: Biên bản giao nhận TSCĐ........................................................................ 79
Phụ lục 4: Hóa đơn giá trị gia tăng............................................................................ 80
Phụ lục 5: Biên bản họp hội đồng quản trị................................................................ 81
Phụ lục 6: Quyết định thanh lý TSCĐ........................................................................ 84
Phụ lục 7: Hợp đồng mua bán xe ô tô........................................................................ 86
Phụ lục 8: Biên bản bàn giao xe kiêm thanh lý TSCĐ.............................................. 89

Phụ lục 9: Hóa đơn giá trị gia tăng............................................................................ 91
Phụ lục 10:Thẻ TSCĐ................................................................................................. 93
Phụ lục 11: Thẻ TSCĐ................................................................................................ 95
Phụ lục 12: Sổ tài sản cố định.................................................................................... 97
Phụ lục 13: Hóa đơn Giá trị gia tăng......................................................................... 98
Phụ lục 14: Tờ trình lãnh đạo.................................................................................... 99
Phụ lục 15: Biên bản nghiệm thu tài sản.................................................................100
Phụ lục 16: Sổ nhật ký chung:.................................................................................101
Phụ lục 17: Sổ Cái....................................................................................................103
Phụ lục 18:.Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.................................................104

2


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Để các doanh nghiệp hoạt đông một cách hiệu quả, mang lại lợi nhuận lớn,
doanh nghiệp phải đảm bảo các yếu tố sau: Sức lao động, Tư liệu lao động, Đối tượng
lao động. Khác với các đối tượng lao động (nguyên nhiên vật liệu, sản phẩm dở dang,
thành phẩm...) các tư liệu lao động (như máy móc, thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận
tải...) là những phương tiện vật chất mà con người sử dụng để tác động vào đối tượng
lao động, biến đổi nó theo mục đích của mình. Năng lực hoạt động sản xuất kinh doanh
cũng như cơ sở tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp được phụ lục hiện ở tư liệu
sản xuất của chính doanh nghiệp đó.
Những tư liệu có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài và hình thái vật chất ban
đầu thì gọi là tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH). Với vai trị quan trọng của mình,
ảnh hưởng của TSCĐHH có tính quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp, do vậy mỗi doanh nghiệp cần phải biết khai thác tận dụng và phát huy
những tiềm năng TSCĐHH sẵn có, mặt khác khơng ngừng đổi mới hồn thiện cơ cấu
TSCĐHH của đơn vị mình.

Tổ chức Hạch tốn TSCĐHH sẽ giúp cho doanh nghiệp có những quyết định
đúng đắn trong việc sử dụng máy móc, thiết bị, nhà xưởng một cách hợp lý. Trong việc
bảo trì, bảo dưỡng, đầu tư, mua sắm thiết bị công nghệ đảm bảo cho doanh nghiệp có
thể tồn tại và phát triển.
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển của nền kinh tế, cơng tác kế
tốn nói chung, Kế tốn TSCĐ nói riêng cũng đã được đổi mới, hồn thiện góp phần
tích cực vào việc tăng cường và nâng cao chất lượng quản lý doanh nghiệp giúp cho
doanh nghiệp chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong thời gian thực tập tại Cơng ty Cổ phần
Xây dựng và Lắp Đặt Viễn Thơng, tơi đã tìm hiểu và quyết định chọn chun đề “Hồn
thiện Cơng tác Kế tốn Tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Lắp
Đặt Viễn Thông”.
3


2.

Mục đích, đối tượng, nội dung, và phương pháp nghiên cứu.
2.1 Mục đích nghiên cứu.
Tìm hiểu, nghiên cứu cơng tác kế tốn tài sản cố định tại Cơng ty Cổ phần Xây

dựng và Lắp đặt Viễn Thông giai đoạn 2018-2020. Qua đó đưa ra được những nhận xét
đánh giá về tình hình hoạt động của doanh nghiệp cũng như cơng tác kế tốn tài sản cố
định hữu hình, từ đó đưa ra kiến nghị và đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác kế tốn tài sản cố định hữu hình của Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Lắp đặt
Viễn Thông trong những năm tiếp theo.
2.2 Đối tượng nghiên cứu.
- Báo cáo tài chính giai đoạn 2018-2020 của Công ty Cổ phần Xây dựng và Lắp
đặt Viễn Thông.
- Các loại tài sản cố định và đặc điểm của chúng.

- Các loại chứng từ, sổ sách kế toán TSCĐ tại Cơng ty.
- Chế độ, chính sách về quản lý TSCĐ.
- Phần mềm kế tốn Cơng ty đang sử dụng.
2.3 Nội dung nghiên cứu.
Nghiên cứu lý luận về tài sản cố định, tài sản cố định hữu hình và hạch tốn tài
sản cố đinh hữu hình trong Cơng ty.
Tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn tài sản cố định hữu hình của Cơng ty Cổ phần
Xây dựng và Lắp đặt Viễn Thông.
Đưa ra một số đề xuất, giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tài sản cố
định hữu hình tại Cơng ty.
2.4 Phương pháp nghiên cứu.
Căn cứ vào mục đích, đối tượng, nội dung; Phương pháp nghiên cứu được lựa
chọn để phục vụ cho đề tài là:
- Phương pháp phân tích đánh giá.
4


- Phương pháp thống kê.
- Phương pháp so sánh, tổng hợp.
- Phương pháp hạch tốn kế tốn.
Ngồi ra, cịn kết hợp với các số liệu thực tế tập hợp được, phụ lục đồ, bảng phụ lục
từ đó rút ra được đánh giá, nhận xét về thực trạng, ưu nhược điểm trong tổ chức quản lý tài
sản cố định nói chung và tài sản cố định hữu hình nói riêng của Cơng ty. Từ đó đưa ra
được đề xuất về một số phương hướng nâng cao hiệu quả trong công tác tổ chức, hạch
tốn tài sản cố định hữu hình trong Công ty Cổ phần Xây dựng và Lắp đặt Viễn Thông.

5


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI SẢN CỐ

ĐỊNH HỮU HÌNH VÀ KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH.
1.1 Cơ sở lý luận về kế tốn tài sản cố định hữu hình.
1.1.1 Khái niệm về tài sản cố định hữu hình:
Theo thơng tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài Chính thì tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình được hiểu là:
“Là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thỏa mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều
chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận
tải...”. Trong thơng tư này cũng quy định rõ, những tư liệu này cần phải thỏa mãn 4 tiêu chuẩn dưới đây thì mới được coi là TSCĐ
hữu hình:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó - Có thời gian sử dụng hữu dụng từ 1 năm trở lên
-

Nguyên giá tài sản đó phải được xác định một cách tin cậy
Có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.

Như vậy, có thể nói rằng TSCĐ hữu hình là cơ sở vật chất quan trọng và có ý nghĩa to
lớn với các doanh nghiệp. Việc theo dõi, phản ánh đầy đủ, chính xác tình hình tăng giảm, khấu
hao, sửa chữa và hiệu quả sử dụng TSCĐ là nhiệm vụ quan trọng của kế toán TSCĐ. Tổ chức
hạch toán và quản lý TSCĐ giúp doanh nghiệp nắm bắt được tình hình sử dụng, cũng như sự
thay đổi của từng loại TSCĐ trong doanh nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp có thể tính và phân bổ
khấu hao cho các bộ phận một cách hợp lý, đồng thời lập và theo dõi tình hình sửa chữa TSCĐ
theo đúng kế hoạch. Tất cả các hoạt động trên sẽ góp phần giúp doanh nghiệp có thể xác định
chính xác kết quả hoạt động kinh doanh và hoạt động với năng suất, hiệu quả cao nhất.

1.1.2 Đặc điểm của tài sản cố định hữu hình
6


Đặc điểm quan trọng của TSCĐ hữu hình là khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh, TSCĐ hữu hình bị hao mịn dần và giá trị của nó được chuyển dịch từng phần vào chi phí

sản xuất kinh doanh trong kỳ. TSCĐ hữu hình ở doanh nghiệp có nhiều loại, có những loại có hình
thái vật chất cụ thể như nhà cửa, máy móc, thiết bị... Mỗi loại đều có đặc điểm khác nhau, nhưng
chúng đều giống nhau ở giá trị ban đầu lớn và thời gian thu hồi vốn trên 1 năm.
TSCĐ hữu hình được phân biệt với hàng hóa. Chẳng hạn, nếu doanh nghiệp mua máy vi tính để bán thì đó sẽ là hàng hóa, nhưng
nếu doanh nghiệp mua để sử dụng cho hoạt động của doanh nghiệp thì máy vi tính đó lại là TSCĐ.

TSCĐ hữu hình cũng cần được phân biệt với đầu tư dài hạn. Mặc dù cả hai loại này đều được duy trì trên
một kỳ kế tốn nhưng đầu tư dài hạn không được dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong tương lai. Ví dụ như
đất đai được duy trì để mở rộng quy mơ sản xuất trong tương lai được xếp vào loại đầu tư dài hạn. Ngược lại nhà
xưởng của doanh nghiệp mà được xây dựng đất đai đó thì nó lại là TSCĐ của doanh nghiệp.

1.1.3. Phân loại TSCĐ hữu hình:
TSCĐ hữu hình được phân theo nhiều tiêu thức khác nhau như theo hình thái phụ lục hiện, theo quyền sở
hữu, theo tình hình sử dụng... mỗi một cách phân loại sẽ đáp ứng những nhu cầu quản lý nhất định và có những tác
dụng riêng của nó.

1.1.3.1. Theo hình thái phụ lục hiện:
-Nhà cửa vật kiến trúc: bao gồm các cơng trình xây dựng cơ bản như nhà cửa, vật kiến trúc, hàng rào, các cơng trình cơ sở hạ tầng như đường sá,
cầu cống, đường sắt... phục vụ cho hạch toán sản xuất kinh doanh.

-Máy móc thiết bị: bao gồm các loại máy móc thiết bị dùng trong sản xuất kinh doanh
như máy móc chun dùng, máy móc thiết bị cơng tác, dây chuyền thiết bị công nghệ.

7


-Thiết bị phương tiện vận tải truyền dẫn: là các phương tiện dùng để vận chuyển như các loại đầu máy, đường ống và phương
tiện khác (ô tô, máy kéo, xe tải, ống dẫn...).

-Thiết bị, dụng cụ dùng cho quản lý: bao gồm các thiết bị dụng cụ phục vụ cho quản lý như dụng cụ đo lường, máy tính, máy điều hòa...


-Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm: bao gồm các loại cây lâu
năm (cà phê, chè, cao su...), súc vật nuôi để lấy sản phẩm (bị sữa, súc vật sinh sản...)
-TSCĐ hữu hình khác: bao gồm những TSCĐ hữu hình mà chưa được quy định phản ánh vào các loại nói trên (tác phẩm nghệ thuật, sạch chuyên
môn kỹ thuật...)
Phương thức phân biệt theo hình thái phụ lục hiện có tác dụng giúp doanh nghiệp nắm được những tư liệu lao động hiện có với giá trị và thời gian sử
dụng bao nhiêu, để từ đó có phương hướng sử dụng TSCĐ hữu hình có hiệu quả.

1.1.3.2. Phân loại theo quyền sở hữu:
Theo cách này tồn bộ TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp được phân thành TSCĐ hữu hình tự có và th ngồi.

-

TSCĐ hữu hình tự có: là những TSCĐ xây dựng, mua sắm hoặc chế tạo bằng

nguồn vốn của doanh nghiệp do ngân sách cấp, do đi vay của ngân hàng, bằng nguồn
vốn tự bổ sung, nguồn vốn liên doanh...
-

TSCĐ hữu hình đi thuê: là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê ngoài để

phục vụ cho yêu cầu sản xuất kinh doanh.
TSCĐ hữu hình thuê hoạt động: Là những TSCĐ doanh nghiệp đi thuê của các
đơn vị khác để sử dụng trong một thời gian nhất định theo hợp đồng ký kết.
TSCĐ hữu hình th tài chính: Là những TSCĐ doanh nghiệp th của cơng
ty cho th tài chính, nếu hợp đồng th thỏa mãn ít nhất 1 trong 4 điều kiện
1.1.3.3. Phân loại theo nguồn hình thành.
8



-

TS mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách cấp hay cấp trên cấp.

TS mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung của doanh nghiệp (quỹ

phát triển sản xuất, quỹ phúc lợi...).
-

TS nhận góp vốn liên doanh.

Phân loại TSCĐ hữu hình theo nguồn hình thành, cung cấp được các thơng tin về cơ cấu nguồn vốn hình thành TSCĐ hữu hình. Từ đó có phương
hướng sử dụng nguồn vốn khấu hao TSCĐ hữu hình một cách hiệu quả và hợp lý.

1.1.3.4. Phân loại TSCĐ hữu hình theo cơng dụng và tình hình sử dụng
chia thành:

Đây là một hình thức phân loại rất hữu ích và tiện lợi cho việc khấu hao vào tài khoản chi phí phù hợp. Theo tiêu thức này, TSCĐ hữu hình đ ược

-TSCĐ hữu hình dùng trong sản xuất kinh doanh: là những TSCĐ đang thực
tế sử dụng, trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Những TSCĐ
nay bắt buộc phải trích khấu hao và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
-TSCĐ hữu hình dùng trong mục đích phúc lợi, sự nghiệp an ninh quốc
phịng: là những TSCĐ do doanh nghiệp quản lý sử dụng cho các mục địch phúc lợi,
sự nghiệp an ninh quốc phòng của doanh nghiệp.
-TSCĐ hữu hình chờ xử lý: bao gồm các TSCĐ hữu hình khơng cần dùng, chưa cần dùng vì thừa so với nhu cầu sử dụng hoặc khơng thích hợp với
sự đổi mới quy trình cơng nghệ, bị hư hỏng chờ thanh lý, TSCĐ tranh chấp chờ giải quyết.

Mặc dù TSCĐ hữu hình được chia thành từng nhóm với đặc trưng khác nhau, nhưng trong công tác quản lý TSCĐ
hữu hình phải được theo dõi chi tiết cho từng TSCĐ cụ thể và riêng biệt, gọi là đối tượng ghi TSCĐ hữu hình. Đối tượng ghi

TSCĐ hữu hình là từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau
thực hiện một hay một số chức năng nhất định.

1.1.4 Nhiệm vụ chủ yếu của kế tốn tài sản cố định hữu hình:
9


TSCĐ đóng một vai trị rất quan trọng trong cơng tác hạch tốn kế tốn của
doanh nghiệp vì nó là bộ phận chủ yếu trong tổng số tài sản của doanh nghiệp nói
chung cũng như TSCĐ nói riêng. Cho nên để thuận lợi cho công tác quản lý TSCĐ
trong doanh nghiệp, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
1. Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác, kịp thời số lượng, giá trị TSCĐHH
hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trạng TSCĐHH trong phạm vi toàn đơn vị, cũng
như tại từng bộ phận sử dụng TSCĐHH, tạo điều kiện cung cấp thông tin để kiểm tra,
giám sát thường xuyên việc giữ gìn, bảo quản, bảo dưỡng TSCĐHH và kế hoạch đầu
tư đổi mới TSCĐHH trong từng đơn vị.
2.

Tính tốn và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐHH vào chi phí sản xuất

kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản và chế độ quy định. Tham gia lập kế
hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐHH, giám sát việc sửa chữa
TSCĐHH về chi phí và kết quả của cơng việc sửa chữa.
3.

Tính tốn phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm, đổi

mới, 1nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt làm tăng giảm nguyên giá TSCĐHH cũng như tình
hình quản lý, nhượng bán TSCĐHH.
4.


Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, các bộ phận trực thuộc trong các doanh

nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐHH, mở các sổ, thẻ kế toán
cần thiết và hạch toán TSCĐ theo chế độ quy định.
1.1.5 Đánh giá tài sản cố định hữu hình
Đánh giá TSCĐHH là xác định giá trị TSCĐHH bằng tiền theo những nguyên tắc
nhất định. TSCĐHH được đánh giá lần đầu và có thể đánh giá lại trong quá trình sử
dụng. TSCĐHH được đánh giá theo nguyên giá, giá trị đã hao mòn và giá trị còn lại.
1.1.5.1 Nguyên giá tài sản cố định hữu hình
Ngun giá TSCĐ hữu hình là tồn bộ chi phí thực tế đã chi ra để có TSCĐ hữu hình cho tới khi đ ưa TS vào hoạt động bình thường. Ngun giá
TSCĐ hữu hình là căn
cứ cho việc tính khấu hao TSCĐ, do đó nó cần phải được xác định dựa trên cơ sở nguyên 10


tắc giá phí và nguyên tắc khách quan. Tức là nguyên giá TSCĐ hữu hình đ ượchình thành trên chi phí hợp lý hợp lệ và dựa trên các căn cứ có tính khách quan,
như hóa đơn, giá thị trường của TSCĐ hữu hình...
Ngun giá có tính ổn đinh cao nó chỉ thay đổi trong các trường hợp sau:

nó.

Đánh giá lại TSCĐ khi có quyết định của các cấp có thẩm quyền.

Khi nâng cấp và kéo dài tuổi thọ, tăng tính năng của TSCĐ, chi phí chi ra đó được bổ sung vào nguyên giá cũ để xác định lại nguyên giá mới của

Tháo dỡ hoặc thêm một số chi tiết bộ phận của TSCĐ khi đó giá trị của bộ phận tháo ra hoặc thêm vào sẽ đ ược trừ
(hoặc cộng) vào nguyên giá của TSCĐ. Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 03-TSCĐ hữu hình thì ngun giá TSCĐ hữu hình xác
định cho các trường hợp cụ thể như sau:

-


TSCĐ hữu hình mua sắm Nguyên giá

TSCĐ hữu hình mua sắm bao gồm giá mua (trừ các khoản được chiết khấu thương mại hoặc giảm giá), các khoản thuế (khơng
bao gồm các khoản thuế được hồn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: chi phí
chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí lắp đặt, chạy thử và các chi phí liên quan trực tiếp khác.

Trường hợp TSCĐ hữu hình mua sắm được thanh toán theo phương thức trả chậm, nguyên giá TSCĐ đó được phản ánh
theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán và giá mua trả ngay được hạch tốn vào
chi phí theo kỳ hạn thanh tốn.
Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất phải đ ược
xác định riêng biệt và ghi nhận là TSCĐ vơ hình.

11


Ngun giá
TSCĐ

Trong đó:
-

Giá mua ghi trên hóa đơn:

+

Nếu DN tính thuế theo phương pháp khấu trừ thì giá mua trên hóa đơn khơng

bao gồm thuế giá trị gia tăng.
+


Nếu DN tính thuế theo phương pháp trực tiếp thì giá mua trên hóa đơn bao

gồm cả thuế giá trị gia tăng.
-

+

-

Các khoản thuế khơng được hồn lại bao gồm thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phát sinh trong quá trình mua TSCĐ ...
Chiết khấu thương mại, trả lại, giảm giá:

Chiết khấu thương mại: Là khoản giảm giá niêm yết do doanh nghiệp mua hàng với khối lượng lớn.

+
Giá trị hàng bị trả lại: Là trị giá hàng hóa, TSCĐ đã mua sua khi đã trả lại cho ng ười
bán trong thời gian quy định do lỗi sai quy cách, phẩm chất trên hợp đồng kinh tế.

+
Giảm giá hàng mua: Là khoản giảm trừ cho doanh nghiệp do hàng hóa,
TSCĐ
kém phẩm chất.
-

Chi phí trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng bao gồm chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ, chi phí sang tên đổi chủ...

12



-

TSCĐ hữu hình do nhận góp vốn liên doanh, liên kết, nhận lại góp vốn

liên doanh liên kết hoặc phát hiện thừa
Nguyên giá TSCĐ được xác định bằng giá trị thực tế theo giá hội đồng liên doanh định giá và các chi phí bên ngồi phải chi ra trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng.

- TSCĐ hữu hình do tự xây dựng, tự chế tạo
Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế là giá thành công trình xây dựng cộng chi phí lắp đặt, chạy thử và
thuế trước bạ (nếu có). Khi tính ngun giá cần loại trừ các khoản lãi nội bộ, các khoản chi phí khơng hợp lý, các chi phí v ượt mức
bình thường trong quá trình tự xây hoặc tự chế.

Nguyên giá TSCĐ hữu
hình

=

Giá thành thực tế của

TSCĐ

+

Các chi phí liên quan
(nếu có)

Đối với TSCĐ hữu hình hình thành do đầu tư xây dựng theo phương thức giao thầu, nguyên giá là giá quyết tốn cơng trình đầu tư xây dựng, các chi
phí liên quan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ (nếu có).

Ngun giá

TSCĐ

-

TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi

Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một số TSCĐ không tương tự hoặc TSCĐ khác được xác định theo
giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả
thêm hoặc thu về.

13


Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một số TSCĐ tương tự hoặc có thể hình thành do được bán để đổi
lấy quyền sở hữu một TS tương tự ( TS tương tự là TS có cùng cơng dụng, cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương) là giá trị cịn
lại của TSCĐ hữu hình đem trao đổi.

-

TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến

Nguyên giá gồm giá trị còn lại của TSCĐ trên sổ sách kế toán của đơn vị cấp, điều chuyển hoặc giá
trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận và chi phí tân trang, sửa chữa, nâng cấp, chi phí vận
chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ(nếu có)... mà bên nhận TSCD phải chi ra trước khi đưa
TSCĐ vào sử dụng.

1.1.5.2. Giá trị hao mịn TSCĐ hữu hình
Hao mịn TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng của TSCĐ do tham gia vào hoạt
động kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật... trong quá trình hoạt
động của TSCĐ. Để thu hồi lại giá trị hao mòn của TSCĐ để tái sản xuất lại TSCĐ,

người ta tiến hành trích khấu hao bằng cách chuyển phần giá trị hao mịn của TSCĐ đó
vào giá trị sản phẩm tạo ra hoặc vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
Hao mòn là một hiện tượng khách quan cịn khấu hao lại là việc tính tốn và phân bổ có
hệ thống ngun giá của TSCĐ vào chi phí kinh doanh qua thời gian sử dụng của TSCĐ.

1.1.5.3. Xác định giá trị cịn lại của TSCĐ hữu hình
Việc xác định giá trị còn lại của TSCĐ là để phản ánh được tình trạng kỹ thuật của TSCĐ, cho biết số tiền còn lại phải tiếp tục thu hồi dưới hình thức
khấu hao và là căn cứ để lập kế hoạch tăng cường, đổi mới TSCĐ.

Giá trị còn lại

=

Nguyên giá TSCĐ hữu
hình

14

-

Giá trị hao mịn lũy kế


1.2 Kế tốn tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp.
1.2.1Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐHH
12.1.1 Kế toán chi tiết TSCĐ ở địa điểm sử dụng bảo quản.
Để quản lý, theo dõi TSCĐ theo địa điểm sử dụng người ta mở “ sổ TSCĐ theo
đơn vị sử dụng” cho từng đơn vị, bộ phận. Sổ ngày dùng để theo dõi tình hình tăng
giảm TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng tại đơn vị trên cơ sở các chứng từ gốc về tăng,
giảm TSCĐ.

1.2.1.2 Kế toán chi tiết TSCĐ ở bộ phận kế tốn.
Tại phịng kế tốn ( kế toán TSCĐ) sử dụng thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết cho
từng TSCĐ của doanh nghiệp, tình hình thay đổi ngun giá và giá trị hao mịn đã trích
hàng năm của từng TSCĐ. Thẻ TSCĐ do kế toán TSCĐ lập cho từng đối tượng ghi
TSCĐ.
Kế toán lập thẻ TSCĐ căn cứ vào:
-

Biên bản giao nhận TSCĐ.

-

Biên bản đánh giá lại TSCĐ.

-

Biên bản thanh lý TSCĐ.

-

Các tài liệu kỹ thuật có liên quan.

1.2.2 Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐHH.
Kế toán tổng hợp nhằm ghi chép phản ánh về giá trị các TSCĐ hiện có, phản
ánh tình hình tăng giảm, việc kiểm tra và giữ gìn, sử dụng, bảo quản, TSCĐ và kế
hoạch đầu tư đổi mới trong doanh nghiệp, tính tốn phân bổ chính xác số khấu hao
TSCĐ và chi phí sản xuất kinh doanh, qua đó cung cấp thơng tin về vốn kinh doanh,
tình hình sử dụng vốn và TSCĐ thể hiện trên bảng cân đối kế toán cũng như căn cứ để
tính hiệu quả kinh tế khi sử dụng TSCĐ đó.
1.2.2.1 Tài khoản kế tốn sử dụng.

Theo chế độ hiện hành việc hạch toán TSCĐ được theo dõi chủ yếu trên tài khoản
211 - TSCĐ và theo dõi chi tiết theo các tài khoản cấp 2: Tài khoản (TK) này dùng để

15


phản ánh giá trị hiện có và biến động tăng giảm của TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp
theo nguyên giá.
1.2.2.2 Trình tự kế tốn tăng, giảm TSCĐHH.
Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, TSCĐ tăng lên do nhiều nguyên
nhân như: Mua sắm trực tiếp, do nhận bàn giao công trình xây dựng cơ bản hồn thành,
nhận góp vốn liên doanh, nhận lại vốn đem đi liên doanh trước đây bằng TSCĐ, tăng
TSCĐ do được cấp phát, viện trợ, biếu tặng...
1.2.3 Kế toán cho thuê TSCĐHH.
Do nhu cầu của sản xuất kinh doanh, trong q trình hạch tốn, doanh nghiệp có
nhu cầu sử dụng thêm một số TSCĐ. Có những TSCĐ mà doanh nghiệp khơng có
nhưng lại có nhu cầu sử dụng và buộc phải thuê nếu chưa có điều kiện mua sắm, TSCĐ
đi thuê thường có hai dạng:
+ TSCĐ th tài chính.
+TSCĐ th hoạt động.
1.2.3.1 Kế tốn cho th TSCĐ tài chính.
Bên cho thuê phải ghi nhận giá trị tài sản cho thuê tài chính là khoản thu trên
Bảng cân đối kế toán bằng giá trị đầu tư thuần trong hợp đồng cho thuê tài chính, các
khoản thu về cho thuê tài chính phải đựơc ghi nhận lại các khoản thu vốn gốc và doanh
thu tài chính từ khoản đầu tư và dịch vụ của bên cho thuê.
Để theo dõi tình hình th TSCĐ dài hạn, kế tốn sử dụng tài khoản :212- TSCĐ
thuê tài chính, TK 342, TK 214 …
TK 212 có kết cấu như sau:
- Bên nợ: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính tăng trong kỳ.
- Bên có: Ngun giá TSCĐ th tài chính giảm do hồn trả lại khi kết thúc hợp

đồng.
- Số dư nợ: Nguyên giá TSCĐ th tài chính hiện có tại doanh nghiệp.
1.2.3.2 Kế toán cho thuê TSCĐ hoạt động.

16


Bên cho thuê phải ghi nhận tài sản cho thuê hoạt động trên Bảng cân đối kế toán
theo cách phân loại tài sản của doanh nghiêp. Doanh thu cho thuê hoạt động phải được
ghi nhận theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời hạn cho thuê, không phụ thuộc
vào phương thức thanh toán, trừ khi áp dụng phương pháp hợp lý hơn.
Khi thuê TSCĐ theo phương thức hoạt động, doanh nghiệp cũng phải ký hợp
đồng với bên cho thuê, ghi rõ TSCĐ thuê, thời gian sử dụng, giá cả, hình thức thanh
toán … doanh nghiệp phải theo dõi TSCĐ thuê hoạt động ở tài khoản ngoài bảng:
TK 001 - TSCĐ th ngồi.
Các khoản thanh tốn tiền th hoạt động ( khơng bao gồm chi phí dịch vụ, bảo
hiểm và bảo dưỡng ) phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh theo phương
pháp đường thẳng cho suốt thời hạn thuê tài sản, không phụ thuộc vào phương thức
thanh tốn, trừ khi áp dụng phương pháp tính khác hợp lý hơn.
1.2.4 Kế toán khấu hao tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp.
1.2.4.1 Khái niệm về khấu hao TSCĐ hữu hình .
Hao mịn tài sản cố định là hiện tượng khách quan làm giảm giá trị và giá trị sử
dụng của TSCĐ. Để thu hồi được vốn đầu tư để tái tạo lại TSCĐ khi nó bị hư hỏng
nhằm mở rộng sản xuất phục vụ kinh doanh doanh nghiệp phải tiến hành trích khấu
hao và quản lý khấu hao TSCĐ bằng cách tính và phản ánh vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ.
Hao mịn TSCĐ có 2 loại: Hao mịn hữu hình và hao mịn vơ hình.
Hao mịn hữu hình : là sự hao mịn về mặt vật chất do quá trình sử dụng, bảo
quản, chất lượng lắp đặt tác động của yếu tố tự nhiên.
Hao mòn vơ hình: là sự hao mịn về mặt giá trị do tiến bộ của khoa học kỹ

thuật, do năng suất lao động xã hội tăng lên làm cho những tài sản trước đó bị mất giá
một cách vơ hình.
1.2.4.2. Các phương pháp khấu hao.
Việc tính khấu hao có thể tiến hành theo nhiều phương pháp khác nhau. Việc lựa
chọn phương pháp tính khấu hao nào là tuỳ thuộc vào quy định của nhà nước và chế độ
quản lý tài chính đối với doanh nghiệp và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
17


Căn cứ theo điều 13, Thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ tài chính quy định, có 3
phương pháp trích khấu hao tài sản cố định, cụ thể như sau:



Phương pháp khấu hao đường thẳng (bình qn, tuyến tính, đều).

Theo phương pháp này, số khấu hao hàng năm không thay đổi trong suốt thời
gian sử dụng hữu ích của tài sản và được tính theo cơng thức:
=

Mức trích khấu hao trung

Ngun giá của tài sản cố định

bình hàng năm
-

Thời gian trích khấu hao

Theo phương pháp này thì tỷ lệ khấu hao TSCĐ được xác định như sau:


Tỷ lệ khấu hao hàng năm

=

1

của TSCĐ
-

Thời gian sử dụng hữu ích TSCĐ

Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng được tính theo cơng thức:

Mức khấu hao trung
bình

=

Mức khấu hao trung bình 1 năm của
TSCĐ 12 tháng

một tháng của TSCĐ



Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh.

TSCĐ tham gia vào hoạt dộng kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp
này phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:

- Là TSCĐ đầu tư mới ( chưa qua sử dụng)
- Là các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm.
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối với
doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có cơng nghệ địi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh.
Xác định mức trích khấu hao năm của TSCĐ trong các năm đầu theo công thức
dưới đây :

= Giá trị cịn lại của

Mức trích khấu hao hàng
năm của TSCĐ

X Tỷ lệ khấu hao nhanh

TSCĐ

-Tỷ lệ khấu hao nhanh được xác định bằng công thức:
Tỷ lệ khấu hao nhanh

(%)

=

Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo
phương pháp đường thẳng
18

x

Hệ số điều chỉnh.



Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng được xác định
như sau:

Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng tài sản cố định quy định tại
bảng dưới đây :
Thời gian sử dụng của TSCĐ
Đến 4 năm ( t=< 4 năm)
Trên 4 đến 6 năm ( 4 năm < t =< 6 năm)
Trên 6 năm ( t > 6 năm)
Những năm cuối, khi mức khấu hao xác định theo phương pháp số dư giảm dần
nói trên bằng hoặc thấp hơn mức khấu hao tính bình qn giữa giá trị còn lại và số năm
sử dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ năm sử dụng cịn lại của TSCĐ.
Mức trích khấu hao hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12
tháng.



Phương pháp khấu hao theo khối lượng sản phẩm

TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp
này là các loại máy móc, thiết bị thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm.
Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công thức
thiết kế của TSCĐ.
Cơng suất sử dụng thực tế bình qn tháng trong năm tài chính khơng thấp hơn
50% cơng suất thiết kế.
- Xác định mức trích khấu hao trong tháng của TSCĐ theo cơng thức dưới đây:
Mức trích khấu hao

trong tháng của
TSCĐ
Trong đó:

=

Số lượng sản
phẩm sản xuất
trong tháng

x

Mức trích khấu hao bình
qn tính cho 1 đơn vị sản
phẩm


19
Mức trích khấu hao bình
qn tính cho 1 đơn vị
sản phẩm

Nguyên giá của TSCĐ
=

Sản lượng theo công suất thiết kế

Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định bằng tổng mức trích khấu hao của
12 tháng trong năm, hoặc tính theo cơng thức sau:
Mức trích khấu hao


năm của TSCĐ

=

Số lượng SP SX
trong năm

x

Mức trích khấu hao bình
qn tính cho 1 đơn vị SP

Trường hợp công suất thiết kế hoặc nguyên giá của TSCĐ thay đổi, doanh
nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao của TSCĐ.
1.2.4.3 Tài khoản kế tốn sử dụng
Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm khấu hao, kế toán sử dụng
tài khoản 214 - Hao mòn TSCĐ. Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hao mịn của
tồn bộ TSCĐ hiện có tại doanh nghiệp ( trừ TSCĐ thuê ngắn hạn)
Tài khoản 214 có kết cấu như sau:
-Bên nợ: Giá trị hao mịn TSCĐ giảm( nhượng bán, thanh lý…)
-Bên có: Giá trị hao mịn TSCĐ tăng( do trích khấu hao, đánh giá tăng…)
-Dư có: Giá trị hao mịn của TSCĐ hiện có.
TK 214 được mở 3 tài khoản cấp 2:
TK 2141: Hao mịn TSCĐ hữu hình
TK 2142: Hao mịn TSCĐ đi th tài chính
TK 2143: Hao mịn TSCĐ vơ hình
1.2.5 Kế tốn sửa chưa TSCĐ hữu hình
Căn cứ vào mức độ hỏng hóc của TSCĐ mà doanh nghiệp chia cơng việc sửa
chữa làm 2 loại:

-

Sửa chữa thường xuyên TSCĐ: là việc sửa chữa những bộ phận chi tiết nhỏ của

TSCĐ. TSCĐ không phải ngừng hoạt động để sửa chữa và chi phí sửa chữa khơng lớn.

20


×