Tải bản đầy đủ (.docx) (94 trang)

Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại công ty tài chính shinhan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.31 KB, 94 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
-------o0o-------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH SHINHAN
Giáo viên hướng dẫn

: ThS Đỗ Thanh Hương

Sinh viên thực hiện

: Lương Khánh Huyền

MSV

: 5083402120

Ngành

: Tài chính – Đầu tư

Chuyên ngành

: Tài chính

Hà Nội, tháng 5 năm 2021
ii



LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài: “Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá
nhân tại cơng ty tài chính Shinhan” là một cơng trình nghiên cứu độc lập dưới sự
hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn: ThS Đỗ Thanh Hương. Ngồi ra khơng có
bất cứ sự sao chép của người khác. Đề tài, nội dung báo cáo thực tập là sản phẩm
mà em đã nỗ lực nghiên cứu trong quá trình học tập tại trường cũng như tham gia
thực tập tại Cơng ty Tài chính Shinhan – Shinhan Finance. Các số liệu, kết quả
trình bày trong báo cáo là hoàn toàn trung thực, em xin chịu hồn tồn trách
nhiệm, kỷ luật của bộ mơn và nhà trường đề ra nếu như có vấn đề xảy ra.

iii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................iii
MỤC LỤC............................................................................................................iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................1
DANH SÁCH BẢNG............................................................................................2
DANH MỤC HÌNH..............................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................4
MỞ ĐẦU...............................................................................................................5
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TÀI CHÍNH VÀ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CƠNG TY
TÀI CHÍNH..........................................................................................................8
1.1 Khái niệm và hoạt động của cơng ty tài chính...........................................8
1.1.1 Khái niệm cơng ty tài chính.................................................................8
1.1.2 Các hoạt động cơ bản của cơng ty tài chính.......................................8
1.2 Hoạt động cho vay của cơng ty tài chính................................................. 10

1.3 Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của cơng ty tài chính .. 13

1.3.1 Khái niệm, đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân..........................13
1.3.2 Phân loại cho vay khách hàng cá nhân.............................................13
1.3.3 Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân của cơng ty tài
chính..............................................................................................................13
1.4 Hiệu quả hoạt động cho vay cá nhân.......................................................15
1.4.1 Các tiêu chí phản ánh hiệu quả hoạt động cho vay cá nhân tại cơng
ty tài chính....................................................................................................15
1.4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động cho vay cá nhân tại
cơng ty tài chính...........................................................................................19
1.4.2 Các nhân tố khách quan.................................................................... 19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI CƠNG TY TÀI CHÍNH SHINHAN..................................... 22
2.1 Khái qt chung về Cơng ty Tài chính Shinhan......................................22
iv


2.1.1. Q trình hình thành, phát triển của Cơng ty Tài chính Shinhan ..
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý hoạt động ......................................
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động của Công ty ......................................................
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty Tài chính Shinhan (
2018-2020)..................................................................................................
2.1.5. Định hướng phát triển của Công ty trong tương lai ........................
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tại cơng ty tài chính Shinhan ................
2.2.1. Quy tắc cho vay tại cơng ty tài chính Shinhan ....................................
2.2.1.1 Mục đích được chấp nhận cho vay.................................................
2.2.1.2. Đối tượng khách hàng cho vay và không hỗ trợ ...........................
2.2.1.3 Quy định và điều kiện cho vay........................................................
2.2.1.4 Lãi suất và quá trình cho vay .........................................................

2.2.2. Các quy định về xử lý hồ sơ cho vay của khách hàng.........................
2.2.2.1. Quy trình xử lý hồ sơ ...................................................................
2.2.2.2. Phương thức và thời gian thanh toán ...........................................
2.2.2.3. Quy định về tất toán khoản vay và giải ngân gián tiếp ....................
2.3. Đánh giá tình hình cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Công ty
Tài chính Shinhan ........................................................................................
2.4. Đánh giá chung về điểm mạnh và hạn chế của hoạt động cho vay của
Công ty tài chính Shinhan năm 2019-2020. .................................................
2.4.1. Điểm mạnh .......................................................................................
2.4.2. Hạn chế ............................................................................................
2.4.3. Nguyên nhân ....................................................................................
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CƠNG TY TÀI
CHÍNH SHINHAN..........................................................................................
3.1 Định hướng phát triển của Cơng ty Tài chính Shinhan .......................
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả đối với nghiệp vụ cho vay tiêu dùng
khách hàng cá nhân tại cơng ty tài chính Shinhan .....................................
3.2.1 Tiếp tục phát huy những điểm mạnh, thành quả đã đạt được ..........
3.2.2. Xây dựng và hồn thiện chính sách chăm sóc khách hàng .............
v


3.1.3. Đẩy mạnh hoạt động marketing của Công ty....................................62
3.2.4. Quan tâm tới việc đào tạo đội ngũ nhân viên Công ty......................64
3.3. Một số ý kiến để nâng cao hiệu quả đối với nghiệp vụ cho vay tiêu dùng
khách hàng cá nhân tại cơng ty tài chính shinhan....................................... 66
3.3.1. Đa dạng hóa danh mục sản phẩm của cơng ty................................. 66
3.3.2 Đa dạng hóa đối tượng khách hàng................................................... 67
3.3.3. Xây dựng chính sách đãi ngộ tốt đối với nhân viên công ty.............68
3.3.4 Tăng cường kiểm soát xử lý và thu hồi nợ chặt chẽ..........................69

3.3.5 Xây dựng hệ thống thu thập cơ sở dữ liệu khách hàng , đồng thời kết
hợp đầu tư xây dựng công nghệ thông tin vào hoạt động để quản lý và
kiểm sốt rủi ro tín dụng..............................................................................70
KẾT LUẬN.........................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................73

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHNT
BHYT
CCCD
CIC
CMND
Công ty TNHH
CCTC
DBR
KH
KHCN
NHNN

SFG

1


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1 : Một số chỉ tiêu hoạt động của Shinhan Finance năm 2018-2020
Bảng 2.2 : Kết quả hoạt đọng kinh doanh của Cơng ty Tài chính Shinhan 20182020

Bảng 2.3: Các loại hình Cơng ty hỗ trợ cho vay tại Shinhan Finance
Bảng 2.4 : Hồ sơ vay vốn đối với KHCN theo sản phẩm lương
Bảng 2.5: Hồ sơ vay vốn đối với sản phẩm BHNT
Bảng 2.6: Hồ sơ vay vốn với sản phẩm KH đi làm hưởng lương vay qua BHNT
Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ theo sản phẩm của Shinhan Finance 2018-2020
Bảng 2.8 : Cơ cấu dư nợ theo thời gian 2018-2020
Bảng 2.9: Phân loại nợ đối với KHCN năm 2018-2020
Bảng 2.10: So sánh lợi nhuận trước thuế cho vay KHCN tại một số Cơng ty Tài
chính Việt Nam 2019-2020

2


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Logo của Cơng ty Tài chính Shinhan
Hình 2.2: Sơ đồ bộ máy của Cơng ty Tài chính Shinhan
Hình 2.3: Quy trình xử lý hồ sơ cho vay
Hình 2.4: Thị phần thị trường tài chính Việt Nam
Biểu đồ 2.1: Top 10 Cơng ty Tài chính có vốn điều lệ lớn ở Việt Nam

3


LỜI MỞ ĐẦU
Sau một thời gian nghiên cứu cùng với việc đuộc xem xét, tìm hiểu, quan
sát tình hình thực tế tại Cơng ty Tài chính Shinhan trong thời gian vừa qua. Đặc
biệt với sự giúp đỡ, tạo điều kiện của tồn thể nhân viên trong Cơng ty đã giúp
đỡ em hồn thành báo cáo thực tập tại Cơng ty Tài chính Shinhan.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy, cơ của Học viện Chính sách và Phát
triển – những người đã cung cấp cho em nền tảng kiến thức về kinh tế, xã hội,

người đã trực tiếp hướng dẫn em để có thể hồn thành bài khóa luận này.
Trong 3 tháng thực tập vừa qua, em đã được tìm hiểu về : Lịch sử hình
thành, cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban cũng như các kĩ
năng mềm khi giao tiếp với khách hàng. Em đã tìm hiểu sâu hơn về chuyên đề
“Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại cơng ty tài
chính Shinhan ”. Trong q trình thực tập vừa qua, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành tới cô Đỗ Thanh Hương – giảng viên Khoa Tài chính Đầu tư đã giúp đỡ
tận tình, hướng dẫn em hồn thành bài báo cáo thực tập này.
Bài khóa luận khơng tránh khỏi những sai sót, em rất mong được thầy cơ
cùng với các đóng góp những ý kiến và hướng dẫn để đề tài của em được hoàn
thiện hơn.

4


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Cho vay tiêu dùng đã phát triển từ lâu trên thế giới, Tại Việt nam hiện nay,
hoạt động này được các Cơng ty Tài chính rất quan tâm phát triển.
Trong sự phát triển hiện nay, thời đại khoa học kỹ thuật, kinh tế ln đóng
một vai trị vơ cùng quan trọng để dáp ứng nhu cầu cho cá nhân trong việc phát
triển kinh doanh của mình. Tuy nhiên vấn đề cho vay cịn tiềm ẩn nhiều rủi ro
đối với các Cơng ty và cá nhân. Chính vì vậy mà nền kinh tế ln địi hỏi nguồn
vốn đầu tư lớn. Hơn nữa, để đáp ứng được với nền kinh tế năng động đòi hỏi các
Ngân hàng cũng như các tổ chức tài chính phải thường xuyên đổi mới theo
hướng chủ dộng linh hoạt, hòa nhập với cơ chế thị trường quốc tế với hướng tăng
huy động vốn và đa dạng hóa các nghiệp vụ kinh doanh, tín dụng.
Chính vì vậy, việc này thúc đẩy sự ra đời của các Công ty Tài chính, trong
số đó có Cơng ty TNHH một thành viên Shinhan Việt Nam đã đóng góp vai trị
của mình vào sự phát triển các khoản tín dụng vào nền kinh tế, Công ty cũng đã

đạt được sô thành tựu nhất định tuy nhiên thị phần của Công ty trên thị trường
còn khá nhỏ so với các đối thủ cạnh tranh khác.
Qua thời gian học tập, rèn luyện tài Học viện Chính sách và Phát triển và
được tiếp cận với thực tiễn của hoạt đơng tại Cơng ty Tài chính Shinhan em nhận
thấy viêc tìm hiểu và phân tích hiệu quả hoạt dộng cho vay là cần thiết. Tuy
nhiên với phạm vi khóa luận, em chỉ đi sâu tìm hiểu về thực trạng hoạt động cho
vay và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay của Công ty.
Xuất phát từ những lý do trên em quyết định chọn đề tài: “Thực trạng
hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại cơng ty tài chính
Shinhan” làm nội dung viết khóa luận tốt nghiệp cho mình.
2.

Mục đích nghiên cứu

5


-

Xác định phương pháp nghiên cứu về quả lý cho vay KHCN tại Cơng ty

Tài chính
-

Phân tích thực trạng quản lý cho vay KHCN tại Cơng ty Tài chính

Shinhan. Qua đó đánh giá những điểm mạnh, những điểm yếu và nguyên nhân
dẫn dến những điểm yếu trong hoạt động quản lý cho vay
-


Đề xuất những phương pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay KHCN tại

Shinhan từ năm 2018 đến 2020.
3.
-

Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Cơng ty Tài chính

Shinhan
-

Phạm vi :
+ Về nội dung : Nghiên cứu thực trạng cho vay KHCN tại Cơng ty

Tài chính Shinhan và đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay KHCN của
Công ty
+
Không gian : Công ty TNHH một thành viên Shinhan Việt
Nam
+


Thời gian : Thu thập số liệu, dữ liệu nghiên cứu, phân tích

đánh giá về thực trạng cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Cơng ty Tài
chính Shinhan trong 3 năm 2018, 2019, 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu : thu thập dữ liệu về Công ty, phân tích kết hợp
với so sánh đối chiếu các kết quả, thông tin dữ liệu thu thập được về Cơng ty, từ

đó đưa ra đánh giá về tình hình cho vay KHCN tại Shinhan.
Phân tích đánh giá kết quả từ đó đưa ra các phương pháp nâng cao hiệu
quả cho vay KHCN tại Cơng ty.
5. Kết cấu của khóa luận

Kết cấu khóa luận gồm 3 chương :
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TÀI CHÍNH VÀ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH


6


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI CƠNG TY TÀI CHÍNH SHINHAN
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CƠNG TY TÀI CHÍNH
SHINHAN

7


CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TÀI CHÍNH VÀ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI CƠNG TY TÀI CHÍNH
1.1 Khái niệm và hoạt động của cơng ty tài chính
1.1.1 Khái niệm cơng ty tài chính
Cơng ty tài chính là doanh nghiệp thuộc loại hình tổ chức phi ngân hàng,
huy động vốn cho vay, đầu tư. cung ứng dịch vụ tư vấn về tài chính, tiền tệ
nhưng trên nguyên tắc riêng được làm dịch vụ thanh tốn và khơng được nhận

tiền gửi dưới một năm.
Theo Luật Tổ chức tín dụng sửa đổi bổ sung năm 2017 quy định: Tổ chức
tín dụng phi ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện một hoặc
một số hoạt động ngân hàng theo quy định, trừ các hoạt động nhận tiền gửi của
cá nhân và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng. Tổ
chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm cơng ty tài chính, cơng ty cho th tài
chính và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác.
Tương tự như các loại tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác, cơng ty tài
chính bị pháp luật hạn chế hai loại nghiệp vụ kinh doanh là không được nhận tiền
gửi ngắn hạn (dưới một năm) và không được thực hiện các dịch vụ thanh tốn.
Tổ chức và hoạt động của cơng tỉ tài chính chịu một số hạn chế của pháp luật áp
dụng chung cho các tổ chức tín dụng nhằm đảm bảo an toàn cho các hoạt động
ngân hàng trong nền kinh tế.
1.1.2 Các hoạt động cơ bản của công ty tài chính
Huy động vốn
- Nhận tiền gửi của các cá nhân hay tổ chức từ 1 năm trở lên theo quy định từ
ngân hàng nhà nước.

8


- Tiếp nhận nguồn vốn ủy thác của các cá nhân, tổ chức trong và ngồi nước và
của chính phủ.
Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu cùng những chứng chỉ tiền gửi, giấy tờ có
giá trị
khác nhằm huy động nguồn vốn ở trong và ngoài nước.
Vay tiền từ các tổ chức tín dụng, tài chính trong và ngồi nước hoặc vay
các tổ
chức tài chính quốc tế.
Hoạt động cho vay

Vay ngắn hạn, trung hạn và cả dài hạn theo quy định của ngân hàng nhà
nước.
-

Cho vay tiêu dùng thông qua vay trả góp

Cho vay dưới sự ủy thác của Chính phủ hoặc các cá nhân, tổ chức ở
trong và
ngoài nước.
-

Vay tiền theo bảng sao kê lương

-

Vay tiền theo cavet xe máy của chính chủ

-

Vay vốn bằng hóa đơn tiền điện

-

Vay vốn theo hợp đồng bảo hiểm nhân thọ

-

Các hình thức vay khác

Ngồi ra, cơng ty hoạt động trong lĩnh vực tài chính còn tham gia hoạt động chiết

khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và những giấy tờ có giá trị khác:
- Cơng ty tài chính cung cấp tín dụng cho các tổ chức hay cá nhân bằng hình
thức chiết khấu, cầm cố thương hiệu.
- Cơng ty hoạt động tài chính và các tổ chức tín dụng khác như tái chiết khấu,
cầm cố thương phiếu.
Hoạt động bảo lãnh
Các công ty hoạt động tài chính được bảo lãnh dựa trên sự uy tín và khả năng tài
chính đối với người nhận bảo lãnh. Hiện nay, có các loại hình bảo lãnh bao gồm:
-

Bảo lãnh vay vốn


-

Bảo lãnh thanh toán
9


-

Bảo lãnh dự thầu

-

Bảo lãnh bảo đảm chất lượng của sản phẩm

-

Bảo lãnh thực hiện hợp đồng


-

Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước

-

Bảo lãnh đối ứng

-

Bảo lãnh xác nhận.

Các hoạt động khác
Ngồi ra, các cơng ty trong lĩnh vực tài chính cịn có thể tiến hành các hoạt động
theo quy định hiện hành. Trong đó có:
Góp vốn mua cổ phần cho những doanh nghiệp hoặc tổ chức tín dụng
khác
-

Hoạt động đầu tư

-

Tham gia vào thị trường ngoại hối

-

Kinh doanh vàng và thực hiện dịch vụ kiều hối


Cung cấp các dịch vụ tư vấn có liên quan đến tài chính, ngân hàng, đầu
tư hay
tiền tệ
- Cung ứng dịch vụ về bảo quản hiện vật quý, cho thuê các tủ két, cầm đồ hoặc
các giấy tờ có giá trị
- Được cho phép trở thành đại lý để phát hành trái phiếu hay cổ phiếu, các loại
giấy tờ khác cho công ty, doanh nghiệp
- Được quyền ký nhận ủy thác, trở thành một đại lý trong lĩnh vực liên quan đến
tài chính ngân hàng, bảo hiểm hoặc đầu tư, quản lý tài sản và vốn đầu tư của các
cá nhân, tổ chức theo hợp đồng.
1.2 Hoạt động cho vay của công ty tài chính
Quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngồi đối với khách hàng ( Theo điều 2 khoản 5 thông tư
39/2016/TT-NHNN )
Các hoạt động cho vay cụ thể của các tổ chức tín dụng bao gồm:


10


a)

Hoạt động cho vay hợp vốn;

b)

Hoạt động cho vay đối với khách hàng để đầu tư ra nước ngoài;

c) Hoạt động cho vay đối với khách hàng thực hiện hoạt động kinh doanh thuộc
các chính sách, chương trình kinh tế - xã hội của Chính phủ, Thủ tướng Chính

phủ;
d)

Hoạt động cho vay bằng ngoại tệ đối với khách hàng là người cư trú;

đ) Hoạt động cho vay, thu nợ nước ngồi đối với khách hàng là người khơng cư
trú;
e)

Hoạt động cho vay của quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mơ;

g)

Hoạt động cho vay tiêu dùng của cơng ty tài chính;

h) Các hoạt động cho vay cụ thể khác được quy định tại văn bản riêng của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều kiện vay vốn ( Theo điều 7 thông tư 39/2016/TT-NHNN )
1. Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp
luật. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị
mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
2.

Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.

3.

Có phương án sử dụng vốn khả thi.


4.

Có khả năng tài chính để trả nợ.

5. Trường hợp khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng theo lãi suất cho vay
quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này, thì khách hàng được tổ chức tín
dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh.
Những nhu cầu vốn không được cho vay ( Theo điều 8 thơng tư
39/2016/TT-NHNN)
Tổ chức tín dụng khơng được cho vay đối với các nhu cầu vốn:
1. Để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề mà pháp luật
cấm đầu tư kinh doanh.
11


2. Để thanh tốn các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch,
hành vi mà pháp luật cấm.
3. Để mua, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm
đầu tư kinh doanh.
4.

Để mua vàng miếng.

5. Để trả nợ khoản nợ vay tại chính tổ chức tín dụng cho vay trừ trường hợp
cho
vay để thanh toán lãi tiền vay phát sinh trong q trình thi cơng xây dựng cơng
trình, mà chi phí lãi tiền vay được tính trong dự tốn xây dựng cơng trình được
cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
6. Để trả nợ khoản nợ vay tại tổ chức tín dụng khác và trả nợ khoản vay nước
ngoài, trừ trường hợp cho vay để trả nợ trước hạn khoản vay đáp ứng đầy đủ các

điều kiện sau đây:
a)

Là khoản vay phục vụ hoạt động kinh doanh;

b) Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn cho vay còn lại của khoản vay
cũ;
c)

Là khoản vay chưa thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
Lãi suất cho vay ( điều 13 thông tư 39/2016/TT-NHNN)

1. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu
vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường
hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa tại
khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng
đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một
số nhu cầu vốn:


12


1.3 Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của cơng ty tài chính
1.3.1 Khái niệm, đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân
Căn cứ Khoản 16, Điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12,
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời

gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Khách hàng vay vốn tại tổ chức tín dụng (sau đây gọi là khách hàng) là
pháp nhân, cá nhân, bao gồm:
a) Pháp nhân được thành lập và hoạt động tại Việt Nam, pháp nhân được thành
lập ở nước ngoài và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;
b)

Cá nhân có quốc tịch Việt Nam, cá nhân có quốc tịch nước ngồi.

(thơng tư 39/2016/TT-NHNN)
1.3.2 Phân loại cho vay khách hàng cá nhân
Có thể phân loại cho vay khách hàng cá nhân theo một số tiêu chí cơ bản :
-

Phân loại theo mục đích vay

-

Phân loại theo phương thức hồn trả

-

Phân loại theo hình thức đảm bảo tiền vay

-

Phân loại theo thời hạn

-


Phân loại theo loại tiền
1.3.3 Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân của cơng ty tài

chính
Bước 1: Tiếp nhận các hồ sơ vay vốn
Cần phải làm rõ được mục đích vay vốn khách hàng, xác minh sơ bộ về tình hình
tài chính của các đối tượng khách hàng đó, hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ
vay vốn bao gồm :
-

Hồ sơ khách hàng :
13


+

CMND/CCCD/ Hộ chiếu còn hiệu lực theo quy định

+

Sổ hộ khẩu/ Sổ tạm trú/ KT3

+ Cần có giấy đăn ký kết hôn hợp pháp ( tùy vào công ty sẽ yêu cầu hay không)
- Hồ sơ đề nghị vay vốn :
+

Giấy đề nghị vay vốn

+


Tài liệu chứng minh thu nhập của KH

+

Xác nhận thẩm định các điều kiện vay

Bước 2: Thẩm định điều kiện vay
Các Công ty tiến hành kiểm tra mục đích vay vốn của khách hàng qua các thơng
tin hồ sơ, đảm bảo cần có sự chính xác, đầy đủ. Sau đó tiến hành kiểm tra và xác
minh các thơng tin khách hàng cung cấp có dúng sự thật hay khơng, lịch sử tín
dụng có nợ xấu khơng và thu thập số điện thoại tham chiếu vào hồ sơ khách
hàng. Cuối cùng, tiến hành thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng. Bước 3:
Tiến hành phân tích tín dụng
Bước phân tích này nhằm giảm thiểu rủi ro có thể xảy ra khi cho khách hàng vay.
Ở bước này, nhân viên tín dụng sẽ phải phân tích, xác định được độ trung thực
của các thông tin khách hàng cung cấp thông qua hệ thống nội bộ của Công ty,
tra cứu lịch sử tín dụng, lịch sử trả nợ và số lượng các tổ chức tín dụng mà khách
hàng đang vay.
Sau khi có những thơng tin của khách hàng, nhân viên sẽ đưa ra phân tích, đánh
giá dựa theo thang điểm tín dụng của khách hàng. Từ đó, sẽ đưa ra quyết định có
cho khách hàng vay hay khơng. Bước này là bước quan trọng nhất đơi với quy
trình cho vay KHCN, việc xác định không khách quan hồ sơ của khách hàng sẽ
dễ dẫn đến bỏ lỡ khách hàng tốt hoặc chấp nhận khách hàng xấu. Bước 4: Xét
duyệt cho khách hàng cá nhân
Sau khi kiểm tra, thẩm định và phân tích tín dụng và hồn thành hồ sơ xét duyệt,
cán bộ tín dụng sẽ cung cấp thơng tin liên quan đến nguồn vốn, điều kiện thanh
toán, các phương thức cùng lãi suất cho vay cho khách hàng.
14



Bước 5: Ký kết hợp đồng và bắt đầu giải ngân
Sau 4 bước trên, công ty sẽ cần soạn thảo ra 1 hợp đồng để khách hàng ký kết,
đồng thời thực hiện giải ngân
Bước 6 : Thu hồi nợ
Đây là bước cuối cùng trong tồn bộ quy trình cho vay, đến kỳ hạn thanh toán,
nhân viên thu hồi nợ sẽ phải có trách nhiệm nhắc nhở khách hàng trả nợ đúng
hạn.
Thơng qua bước này, nhân viên có thể xây dựng được mối quan hệ với khách
hàng với việc trả lời các thắc mắc, chăm sóc khách hàng sau sử dụng dich vụ. Từ
đó, có thể giúp Cơng ty có những khách hàng trung thành, mở rộng thêm sô
lượng khách hàng mới thông qua các khách hàng cũ.
1.4 Hiệu quả hoạt động cho vay cá nhân
1.4.1 Các tiêu chí phản ánh hiệu quả hoạt động cho vay cá nhân tại
công ty tài chính
Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mơ của phát triển cho vay
KHCN - Dư nợ cho vay KHCN
Chỉ tiêu trên phản ánh số vốn của CTTC tại một thời điểm cụ thể. Nó được tính
trên số dư cuối kỳ bảng cân đối kế toán cùng với chỉ tiêu cho vay, chỉ tiêu đánh
giá mức độ tăng trưởng. Đây là chỉ tiêu công ty theo dõi thường xuyên để biết
mức độ sử dụng vốn của khách hàng. Chỉ tiêu phản ánh quy mô mở rộng cho vay
của CTTC là cơ sở xác định thu nhập của hoạt động này. Tuy nhiên dư nợ cao
cuối kỳ cũng chưa thể đánh giá hiệu quả cho vay là tốt được. Chỉ tiêu phải kết
hợp với các chỉ tiêu khác để có thể đánh giá toàn diện hiệu quả hoạt động cho
vay.
Nếu cả hai chỉ tiêu trên đều cao và tốc độ tăng trưởng của hai chỉ tiêu này càng
dương chứng tỏ công ty đó đang có tăng trưởng hoạt động cho vay, sản phẩm

15



cho vay có uy tín, thu hút khách hàng. Qua đó nhu cầu vốn cho vay được CTTC
cung cấp tốt.
-

Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay KHCN
ư ợ ℎ
ă − ư ợ ℎ
ă −1

ư
100%

ợ ℎ

ă

Tốc độ tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước chứng tỏ Công ty hoạt
động hiệu quả hơn, tiếp cận được nhiều hơn đối với khách hàng trên thị trường,
thể hiện việc cho vay khách hàng theo kế hoạc hiệu quả. - Số lượng KH vay vốn
và thị phần cho vay KHCN
Số lượng KH vay vốn của một cơng ty tài chính cho biết khả năng tiếp cận
nguồn khách hàng của Công ty, công ty càng có nhiều KH vay vốn chứng tỏ
cơng ty có nhiều chính sách tốt, chiến lược quảng bá có thể thu hút nhiều khách
hàng, ngồi ra Cơng ty càng có nhiều KH thì lợi nhuận mang lại sẽ càng cao,
điều này giúp Cơng ty có thể phát triển được thị phần của mình trong thị trường
tài chính.
-

Tỷ trọng dư nợ cho vay đối với KHCN
ư ợ ℎ




ư ợ ℎ

ă

100%

ă

Chỉ tiêu trên cho thấy tỷ lệ cho vay KHCN của Công ty trong toàn bộ tổng
dư nợ cho vay của toàn Công ty. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ Công ty đang
cho vay khách hàng cá nhân được càng nhiều, mức độ hoạt động của Cơng ty có
hiệu quả, ngược lại nếu Cơng ty có tỷ lệ cho vay KHCN thấp chứng tỏ Cơng ty
đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng.
Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay khách hàng cá
nhân - Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn là những khoản vay mà đến hạn mà khách hàng không trả được
hoặc trả khơng đầy đủ số tiền trong hợp đồng tín dụng và không được công ty
gia hạn.
16


×