Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

Phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP an bình chi nhánh bắc từ liêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.37 KB, 106 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN



---

---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP AN BÌNH - CHI NHÁNH BẮC TỪ LIÊM

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thanh
Họ và tên: Đồng Thị Luyến
MSV: 5083402021
Lớp: Ngân hàng 8
Khóa 8
Khoa: Tài chính – Đầu tư

Hà Nội, 2020


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ths. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan rằng bài khóa luận tốt nghiệp này là do chính tơi thực
hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong báo cáo là trung thực,


không sao chép từ bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Sinh viên thực hiện
Đồng Thị Luyến

SVTH: ĐỒNG THỊ LUYẾN

ii

MSV:5083402021


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ths. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................ii
MỤC LỤC......................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................x
DANH MỤC HÌNH........................................................................................xi
PHẦN 1: MỞ ĐẦU......................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2
3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................2
4. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................2
5. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................... 3
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP

VỪA VÀ NHỎ.................................................................................................3
1.1 Khái quát về NHTM................................................................................. 3
1.1.1 Khái niệm về NHTM

3

1.1.2 Các hoạt động cơ bản của NHTM

3

1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn
1.1.2.1.1 Huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi
SVTH: ĐỒNG THỊ LUYẾN

iii

MSV:5083402021

3
3


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ths. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH

1.1.2.1.2 Huy động vốn bằng hình thức phát hành giấy tờ có giá 4
1.1.2.1.3 Huy động vốn bằng hình thức vay từ các TCTD khác và
vay từ NHNN............................................................................................. 4
1.1.2.2 Hoạt động sử dụng vốn 4

1.1.2.3 Hoạt động khác 5
1.1.3 Vai trò của NHTM 5
1.1.3.1 Ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế

5

1.1.3.2 Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị
trường........................................................................................................5
1.1.3.3 Ngân hàng thương mại là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế
của Nhà nước.............................................................................................6
1.1.3.4 Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia với
nền tài chính quốc tế..................................................................................6
1.2 Những vấn đề cơ bản về DNVVN............................................................6
1.2.1 Khái niệm DNVVN 6
1.2.2 Đặc điểm của DNVVN

8

1.2.3 Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ 10
1.3 Hoạt động cho vay DNVVN của NHTM...............................................12
1.3.1 Khái niệm hoạt động cho vay của NHTM
1.3.2 Các phương thức cho vay DNVVN của NHTM
1.3.2.1 Phân loại theo thời hạn vay

12
12
13

1.3.2.2 Phân loại theo phương thức cho vay 13
1.3.2.3 Phân loại theo TSĐB


14

1.4 Phát triển hoạt động cho vay đối với DNVVN..................................... 14
1.4.1 Nội dung phát triển hoạt động cho vay đối với DNVVN
1.4.1.1 Mở rộng quy mô cho vay
SVTH: ĐỒNG THỊ LUYẾN

iv

MSV:5083402021

14
15


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ths. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH

1.4.1.2 Mở rộng phương thức cho vay 15
1.4.1.3 Mở rộng đối tượng cho vay

16

1.4.1.4 Mở rộng điều kiện cho vay

16

1.4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển hoạt động cho vay

DNVVN.................................................................................................... 17
1.4.2.1 Nhân tố bên trong17
1.4.2.2 Nhân tố bên ngoài

19

1.4.3 Các chỉ tiêu đánh giá phát triển hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ...........................................................................................22
1.4.3.1 Chỉ tiêu tăng trưởng dư nợ
1.4.3.2
khách hàng

Chỉ tiêu tăng trưởng
22

1.4.3.3 Chỉ tiêu tăng trưởng doanh số cho vay
1.4.3.4

22

22

Chỉ tiêu nợ quá hạn
...23

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
AN BÌNH - CHI NHÁNH BẮC TỪ LIÊM.................................................25
2.1 Khái quát chung về Ngân hàng Thương mại cổ phần An Bình..........25
2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại cổ phần An Bình


25

2.1.1.1 Các giai đoạn phát triển của Ngân hàng TMCP An Bình .. 25
2.1.1.2 Quy mơ của Ngân hàng TMCP An Bình

27

2.1.1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng

28

2.1.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy 28
2.1.1.3.2 Chức năng của các phòng ban
2.1.1.4 Các lĩnh vực kinh doanh của Ngân hàng

28
30

2.1.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh 32
2.1.1.5.1 Kết quả huy động vốn 32
2.1.1.5.2 Kết quả cho vay 34


SVTH: ĐỒNG THỊ LUYẾN

v

MSV:5083402021



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ths. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH

2.1.1.5.3 Kết quả tài chính

35

2.1.2 Tình hình hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của
ABBANK- CN Bắc Từ Liêm.....................................................................37
2.1.2.1 Những quy định pháp lý về cho vay tại ngân hàng ABBANK
- chi nhánh Bắc Từ Liêm......................................................................... 37
2.1.2.2 Quy trình cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
ABBANK - CN Bắc Từ Liêm....................................................................38
2.1.2.2.1. Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về lập hồ sơ vay vốn
40
2.1.2.2.2 Thẩm định các điều kiện vay vốn

40

2.1.2.2.3. Xác định phương thức cho vay

45

2.1.2.2.4 Lập tờ trình thẩm định46
2.1.2.2.5. Tái thẩm định khoản vay

46


2.1.2.2.6. Trình duyệt khoản vay

46

2.1.2.2.7. Kí hợp đồng tín dụng/sổ vay vốn, hợp đồng đảm bảo tiền
vay, giao nhận giấy tờ và tài sản đảm bảo.............................................. 47
2.1.2.2.8. Giải ngân

48

2.1.2.2.9. Kiểm tra, giám sát khoản vay

48

2.1.2.2.10. Thu nợ gốc và lãi, xử lí những phát sinh

48

2.1.2.2.11. Thanh lí hợp đơng tín dụng và hợp đồng đảm bảo tiền
vay............................................................................................................49
2.1.2.2.12. Giải chấp tài sản đảm bảo 50
2.1.2.2.13. Lưu giữ hợp đồng tín dụng và hợp đồng đảm bảo tiền
vay............................................................................................................50
2.2 Thực trạng phát triển hoạt động cho vay và phát triển cho vay
DNVVN tại Ngân hàng ABBANK - Chi nhánh Bắc Từ Liêm...................50
2.2.1 Số lượng khách hàng DNVVN có quan hệ tín dụng với ngân
hàng......................................................................................................... 50
SVTH: ĐỒNG THỊ LUYẾN

vi


MSV:5083402021


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ths. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH

2.2.3 Dư nợ cho vay DNVVN

52

2.2.3.1 Dư nợ theo loại hình doanh nghiệp 52
2.2.3.2 Dư nợ cho vay theo thời hạn 56
2.2.3.3 Dư nợ theo hình thức đảm bảo 58
2.2.4 Nợ quá hạn DNVVN
2.2.4.1 Nợ quá hạn theo loại hình doanh nghiệp
2.2.4.2 Nợ quá hạn theo thời hạn

59
59
61

2.3 Đánh giá hoạt động cho vay DNVVN tại ngân hàng TMCP An Bình CN Bắc Từ Liêm............................................................................................62
2.3.1 Kết quả đạt được

62

2.3.1.1 Đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ


63

2.3.1.2 Đối với ABBANK Bắc Từ Liêm.

64

2.3.2 Những hạn chế của hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ và những nguyên nhân cơ bản..............................................65
2.3.2.1 Những hạn chế

65

2.3.2.2 Những nguyên nhân cơ bản

68

CHƯƠNG III- MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH - CN BĂC TỪ LIÊM....................71
3.1 Định hướng hoạt động cho vay DNVVN của ABBANK - chi nhánh
Bắc Từ Liêm.................................................................................................. 71
3.1.1 Định hướng chung 71
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động cho vay đối với DNVVN 71
3.1.3 Chiến lược của chi nhánh 72
3.2 Những đề xuất nhằm phát triển hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng An Bình - CN Bắc Từ Liêm ................72
SVTH: ĐỒNG THỊ LUYẾN

vii


MSV:5083402021


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ths. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH

3.2.1. Đa dạng hóa hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp
vừa và nhỏ............................................................................................... 72
3.2.2. Đa dạng hóa về phương thức cho vay................................72
3.2.3. Xây dựng cơ chế lãi suất linh hoạt cho các doanh nghiệp vừa
và nhỏ...................................................................................................... 73
3.2.4. Xây đựng chiến lược marketing với mục tiêu là thu hút các
doanh nghiệp vừa và nhỏ.........................................................................73
3.2.5. Tăng cường hoạt động tư vấn đối với các doanh nghiệp vừa
và nhỏ...................................................................................................... 74
3.2.6. Kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh Bắc Từ Liêm.74
3.2.7. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước................................76
3.2.8. Đối với Hội sở Ngân hàng TMCP An Bình...........................77
3.2.9. Kiến nghị đối với chính quyền địa phương Quận Bắc Từ Liêm
77
PHẦN III- KẾT LUẬN.................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................79

SVTH: ĐỒNG THỊ LUYẾN

viii

MSV:5083402021



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ths. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ABBANK
CN
DN
TMCP
NH
NHNN
KD
LD
NHTM
TCTD
TCKT-XH
TP
DNVVN
BCKQKD

SVTH: ĐỒNG THỊ LUYẾN

Ngân hàng TMCP An Bình

Chi nhánh
Doanh nghiệp
Thương Mại Cổ Phần
Ngân hàng

Ngân hàng nhà nước
Kinh doanh
Lao động
Ngân hàng thương mại
Tổ chức tín dụng
Tổ chức kinh tế- xã hội
Thành Phố
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Báo cáo kết quả kinh doanh

ix

MSV:5083402021


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1: Bảng tiêu chí xác định quy mơ DNVVN ................................
Bảng 2. 1: Tình hình huy động vốn của ABBAnk - chi nhánh Bắc Từ
Liêm giai đoạn 2018-2020 ..............................................................................
Bảng 2. 2: Tình hình cho vay của ABBANK giai đoạn 2018 – 2020. ...
Bảng 2. 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của ABBANK chi nhánh Bắc
Từ Liêm giai đoạn 2018 – 2020 ......................................................................
Bảng 2. 4: Danh mục hồ sơ cần cho hoạt động cho vay. ........................
Bảng 2. 5: Số lượng DNVVN vay vốn tại ngân hàng ............................
Bảng 2. 6: Tình hình dư nợ các doanh nghiệp của ABBANK Bắc Từ
Liêm giai đoạn 2018-2020. .............................................................................
Bảng 2. 7: Tăng trưởng GDP và lạm phát Việt Nam giai đoạn năm 20182020.................................................................................................................
Bảng 2. 8: Lãi suất cho vay DNVVN tại ngân hàng ABBANK- chi

nhánh Bắc Từ Liêm giai đoạn 2018-2020 ......................................................
Bảng 2. 9: Tình hình dư nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ theo thời
hạn giai đoạn 2018-2020. ................................................................................
Bảng 2. 10: Tình hình dư nợ cho vay doanh nghiệp của ABBANK Bắc
Từ Liêm theo hình thức đảm bảo trong giai đoạn 2018-2020. .......................
Bảng 2. 11: Tình hình nợ quá hạn theo loại hình doanh nghiệp của
ABBANK- Chi nhánh Bắc Từ Liêm giai đoạn 2018-2020 ............................
Bảng 2. 12: Tình hình nợ quá hạn theo thời hạn vay của ABBANK- Chi
nhánh Bắc Từ Liêm giai đoạn 2018-2020 ......................................................
Bảng 2. 13: Tình hình thu nhập của ngân hàng đối với DNVVN trong
giai đoạn năm 2018-2020 ................................................................................

SVTH: ĐỒNG THỊ LUYẾN

x

MSV:5083402021


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ths. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH

DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy............................................................ 28
Hình 2. 2: Quy trình cho vay đối với doanh nghiệp tại ABBANK-chi
nhánh Bắc Từ Liêm.........................................................................................39
Hình 2. 3: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn tại
ngân hàng trong giai đoạn năm 2018-2020.....................................................51
Hình 2. 4: Phản ánh tình hình dư nợ khách hàng doanh nghiệp vừa và

nhỏ theo loại hình doanh nghiệp trong giai đoạn năm 2018-2020..................53
Hình 2. 5: Tăng trưởng GDP và lạm phát Việt Nam giai đoạn 2017-2020
54

SVTH: ĐỒNG THỊ LUYẾN

xi

MSV:5083402021


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ths. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH

PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo số liệu của Tổng cụ Thống kê thì DNVVN chiếm 95% trong tổng số
doanh nghiệp cả nước. Các DNVVN có vai trị rất quan trọng đối với nền kinh
tế của đất nước, góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động và
tận dụng được các nguồn lực cho đầu tư, phát triển, xóa đói, giảm nghèo.
Tuy nhiên, các DNVVN vẫn cịn có rất nhiều những khó khăn và hạn chế
như: quy mơ nhỏ, trình độ kỹ thuật - cơng nghệ chưa cao, cơng nhân chưa có
trình độ tay nghề cao, các ban lãnh đạo và quản lý công ty đa số đều chưa qua
đào tạo, mà chủ yếu là làm việc dựa trên kinh nghiệm, khả năng tài chính cịn
hạn hẹp, khó tiếp cận nguồn vốn tín dụng, khó khăn liên kết và hợp tác giữa
các DN.
Vì vậy, vấn đề tiếp cận vay vốn là nút thắt đối với các DNVVN, vì vậy để giúp
các DNVVN phát huy được hết các vai trị thì các NHTM cần có những chính
sách, tạo điều kiện để cho các DNVVN có thể dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn tín

dụng của NH để doanh nghiệp có thể phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh
trên thị trường. Nhận thức được điều này, các NHTM đã không ngừng đưa ra các
biện pháp để tạo điều kiện thuận lợi giúp các DNVVN dễ dàng vay được nguồn
vốn từ ngân hàng. Các NHTM cũng đã đưa ra các biện pháp để giúp việc sử
dụng vốn của các DNVVN sử dụng vốn vay hiệu quả hơn, mang lại lợi nhuận
cho DN, nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay để hoạt động KD của NH phát
triển bền vững. Chính vì vậy, em đã chọn đề tài: “ Phát triển hoạt động cho vay
đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP

An Bình- Chi nhánh Bắc Từ Liêm” để làm nội dung cho đề tài khóa luận tốt
nghiệp.

SVTH: ĐỒNG THỊ LUYẾN

1

MSV:5083402021


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ths. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH

2. Mục tiêu nghiên cứu
-

Đánh giá được thực trạng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại

ngân hàng ABBANK- chi nhánh Bắc Từ Liêm trong giai đoạn 2018-2020.
-


Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay đối với doanh

nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng ABBANK- chi nhánh Bắc Từ Liêm trong giai

đoạn 2018-2020.
3. Phương pháp nghiên cứu
-Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: từ các báo cáo và tài liệu có được
qua sách báo, internet, và NH TMCP An Bình- Chi nhánh Bắc Từ Liêm cung
cấp.
- Phương pháp biểu đồ và đồ thị thống kê: biểu diễn bằng hình biểu đồ và
đồ

thị để miêu tả các tài liệu thống kê.
-

Phương pháp phân tích hoạt động KD: Xem xét tổng lợi nhuận và các nhân

tố cấu thành tổng lợi nhuận, xem xét các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả hoạt

động cho vay của ngân hàng.
4. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động cho vay vốn các DNVVN của NH TMCP - chi nhánh Bắc Từ
Liêm
5. Phạm vi nghiên cứu
Về mặt không gian: Nghiên cứu và đánh giá hoạt động cho vay NH TMCP
An Bình - chi nhánh Bắc Từ Liêm.
Về mặt thời gian: Đề tài được thực hiện trên cơ sở số liệu do NH cung cấp
từ năm 2018-2020.


SVTH: ĐỒNG THỊ LUYẾN

2

MSV:5083402021


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ths. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1 Khái quát về NHTM
1.1.1 Khái niệm về NHTM
Ngân hàng thương mại là Ngân hàng kinh doanh tiền tệ vì mục đích lợi
nhuận. Ngân hàng thương mại hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận
tiền gửi của khách hàng để cấp tín dụng và thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và
làm phương tiện thanh toán. Với tư cách là tổ chức kinh doanh, hoạt động của
ngân hàng thương mại dựa trên cơ sở chế độ hạch toán kinh tế, nhằm mục tiêu
lợi nhuận.
Theo điều 4, luật các tổ chức tín dụng ngày 16/06/2010 thì khái niệm
NHTM được định nghĩa như sau: “NHTM là loại hình NH được thực hiện tất
cả các hoạt động NH và hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật
các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Như vậy, có thể hiểu NHTM là loại hình NH được thành lập theo quy định
của pháp luật, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, với hoạt động thường xuyên
là nhận tiền gửi dưới nhiều hình thức khác nhau và sử dụng số tiền này để cấp

tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các chủ thể trong nền KT, nhằm
mục tiêu lợi nhuận.
1.1.2 Các hoạt động cơ bản của NHTM
1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn
1.1.2.1.1 Huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi


Tiền gửi khơng kỳ hạn: Mục đích sử dụng của tiền gửi khơng kỳ là để

phục vụ cho các khoản chi trả của các hoạt động tổ chức và kinh doanh. Theo
đó, người gửi tiền có thể rút tiền ra sử dụng bất cứ lúc nào. Bởi vì tiền gửi có
tính chất linh hoạt cho người sử dụng nên lãi suất gửi ngân hàng rất thấp.


Tiền gửi có kỳ hạn. Mục đích chính của khách hàng khi gửi có kỳ hạn để

hưởng lãi suất thu được. Theo đó, người gửi chỉ được rút tiền sau và lĩnh tiền
SVTH: ĐỒNG THỊ LUYẾN

3

MSV:5083402021


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ths. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH

sau một thời gian nhất định. Trong trường hợp người gửi lại rút tiền trước kỳ
hạn, có thể sẽ khơng được hưởng lãi suất. Hoặc được hưởng lãi suất nhưng lãi

vô cùng thấp.
1.1.2.1.2 Huy động vốn bằng hình thức phát hành giấy tờ có giá
*

Phát hành giấy tờ bằng hình thức có giá ngang giá. Cụ thể, giá bán ra của

giấy tờ có giá sẽ tương đương với mệnh giá.
*

Phát hành giấy tờ bằng hình thức chiết khấu. Cụ thể, giá bán giấy tờ có

giá sẽ nhỏ hơn mệnh giá của nó.
*

Phát hành giấy tờ có giá bằng hình thức có giá phụ trội. Cụ thể, giá bán

giấy tờ có giá sẽ lớn hơn mệnh giá của nó.
1.1.2.1.3 Huy động vốn bằng hình thức vay từ các TCTD khác và vay từ
NHNN
* Huy động vốn của các TCTD khác thông qua việc TCTD mở tài
khoản tại
*

NHTM có thể huy động vốn từ NHNN dưới hình thức đi vay.

1.1.2.2 Hoạt động sử dụng vốn
Đối với hoạt động sử dụng vốn, đây là hoạt động cho vay và đầu tư bao
gồm hoạt động ngân quỹ , hoạt động cho vay, hoạt động đầu tư chứng khoán.
Hoạt động ngân quỹ nhằm đảm bảo khả năng thanh toán thường xuyên của
NH cho KH. Đây là tài sản khơng sinh lời hoặc sinh lời thaaso nhưng tính

lỏng cao được coi như tiền mặt. Do đó NH phải duy trì lượng tiền mặt ở một
mức độ hợp lý sao cho vừa đảm bảo được tính thanh khoản vừa đảm bảo tính
sinh lời.
Hoạt động cho vay là hoạt động quan trọng nhất quyết định sự thành bại
của NH vì đây là hoạt động sinh lời chủ yếu của NH. Cũng vì vậy mà đây là
hoạt động chứa nhiều rủi ro nhất. Để tránh điều đó, việc quản lý tiền cho vay
được tiến hành rất chặt chẽ, đặc biệt là món vay lớn, với thời hạn dài. NHTM
có thể cho vay theo nhiều hình thức khác nhau.
Ngồi ra NH cịn sử dụng vốn vào hoạt động đầu tư chứng khoán trên thị
trường để thu lợi nhuận và một phần đảm bảo khả năng thanh toán của NH.
SVTH: ĐỒNG THỊ LUYẾN

4

MSV:5083402021


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ths. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH

1.1.2.3 Hoạt động khác
Là các hoạt động mà NH cung cấp cho KH các dịch vụ liên quan đi kèm mà
qua đó NH cũng nhận được một khoản thu dưới hình thức phí và hoa hồng.
Các dịch vụ trung gian mà NH cung cấp ngày càng trở nên phong phú , tiện
lợi và đáp ứng được tốt hơn nhu cầu KH cũng như yêu cầu hoạt động KD. Có
thể kể đến các dịch vụ phát sinh thường xuyên như mua bán, trao đổi ngoại tệ,
bảo quản vật có giá trị, tài trợ các hoạt động Chính Phủ, cung cấp dịch vụ mơi
giới đầu tư chứng khoán, dịch vụ bảo hiểm, cung cấp dịch vụ ủy thác tư vấn,
cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh tốn tồn nộ KH qua các

hình thức: phát séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, mở thư tín dụng, dịch vụ
chuyển tiền.
1.1.3 Vai trị của NHTM
1.1.3.1 Ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
NHTM ra đời là tất yếu của nền sản xuất hàng hố. Sản xuất hàng hố phát
triển, lưu thơng hàng hoá ngày càng mở rộng, trong xã hội xuất hiện người thì
có vốn nhàn rỗi, người thì cần vốn để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh. Điều này giải quyết bằng cách NHTM đứng ra huy động vốn tạm thời
nhàn rỗi từ các doanh nghiệp, dân cư sau đó sẽ cung ứng lại cho nơi cần vốn
để tiến hành hoạt động đầu tư sản xuất kinh doanh. Xã hội càng phát triển nhu
cầu vốn cần cho nền kinh tế càng tăng, khơng một tổ chức nào có thể đáp ứng
được. Chỉ có ngân hàng - tổ chức trung gian tài chính mới có thể đứng ra điều
hồ, phân phối vốn giúp cho các thành phần kinh tế cùng phát triển.
1.1.3.2 Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường
NHTM đóng vai trị cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường dưới hai góc
độ. Thứ nhất, vốn là yếu tố đầu vào cơ bản, quan trọng của sản xuất kinh doanh.
Khi vốn tự có khơng đủ hoạt động, các doanh nghiệp phải tìm đến các nguồn vốn
khác. NHTM sẽ giúp doanh nghiệp giải quyết bằng nguồn vốn tín dụng. Như
vậy, NHTM chính là cầu nối đưa doanh nghiệp đến với thị trường bằng các
phương thức tín dụng. Thứ hai, NHTM làm trung gian thanh toán giữa

SVTH: ĐỒNG THỊ LUYẾN

5

MSV:5083402021


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


Ths. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH

doanh nghiệp và các đối tác, khách hàng. Như vậy, NHTM giúp doanh nghiệp
và thị trường gần nhau hơn về không gian và thời gian.
1.1.3.3 Ngân hàng thương mại là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế của
Nhà nước
Khi nhà nước muốn khuyến khích phát triển một ngành, vùng hoặc lĩnh vực
kinh tế nào đó thì cùng với việc sử dụng các cơ chế chính sách thì các Ngân hàng
thương mại luôn được sử dụng bằng cách Ngân hàng thương mại yêu cầu các
Ngân hàng thương mại thực hiện chính sách ưu đãi trong đầu tư, sử dụng vốn
như: lãi suất ưu đãi, kéo dài thời hạn vay, giảm điều kiện vay vốn hoặc qua hệ
thống Ngân hàng thương mại Nhà nước cấp vốn ưu đãi cho các lĩnh vực nhất
định. Khi nền kinh tế tăng trưởng quá mức nhà nước thơng qua Ngân hàng trung
ương thực hiện chính sách tiền tệ như: tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc để giảm khả
năng tạo tiền từ đó giảm khả năng cấp tín dụng cho nền kinh tế.

1.1.3.4 Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài
chính quốc tế
Xu hướng tồn cầu hố nền kinh tế thế giới với việc hình thành hàng loạt
các tổ chức kinh tế, các khu vực mậu dịch tự do, làm cho các mối quan hệ
thương mại, lưu thơng hàng hố giữa các quốc gia trên thế giới ngày càng
được mở rộng, trong đó đầu tư ra nước ngồi là một hướng đầu tư quan trọng
và mang lại nhiều lợi nhuận. Đồng thời các nước cần xuất khẩu những mặt
hàng mà mình có lợi thế so sánh và nhập khẩu hàng hóa. Các ngân hàng
thương mại với những nghiệp vụ kinh doanh như nhận tiền gửi, cho vay, bảo
lãnh, các nghiệp vụ thanh tốn quốc tế, đã góp phần tạo điều kiện, thúc đẩy
quan hệ kinh tế quốc tế giữa các quốc gia trên thế giới.
1.2 Những vấn đề cơ bản về DNVVN
1.2.1 Khái niệm DNVVN
Theo luận Doanh nghiệp năm 2005: “DN là một tổ chức kinh tế có tên

riêng, có trụ sở giao dịch được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp
luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”.
SVTH: ĐỒNG THỊ LUYẾN

6

MSV:5083402021


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ths. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH

Các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường rất đa dạng và phong
phú. Tùy theo từng cách tiếp cận khác nhau mà người ta có thể chia DN ra các
loại khác nhay dựa theo quy mơ có thể chia thành DN lớn, DNVVN.
Căn cứ vào nghị định 39/2018/NĐ-CP ban hành ngày 11 tháng 03 năm 2018
quy định về việc trợ giúp phát triển DNVVN thì khái niệm DNVVN được định
ngĩa như sau: “DNVVN là cơ sở KD đã đăng ký theo quy định pháp luận, được
chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ , vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn
vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của DN)
hoặc số LĐ bình qn năm(tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)”.

SVTH: ĐỒNG THỊ LUYẾN

7

MSV:5083402021



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Quy mơ

Khu vực

I. Nơng,
lâm nghiệp
và thủy sản
II. Công
nghiệp và
xây dựng
III. Thương
mại và dịch
vụ
(Nguồn: Nghi định 39/2018/NĐ-CP ngày
11/3/2018) 1.2.2 Đặc điểm của DNVVN
Các DNVVN ở Việt Nam hiện nay phát triển tương đối nhiều: công ty tư
nhân, trách nhiệm hữu hạn, cổ phần…Việc phát triển nhanh chóng này do
nhiều nguyên nhân vì vậy hay xem xét đặc điểm chủ yếu sau:
a) Tính chất hoạt động kinh doanh
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường tập trung ở những khu vực chế biến
và dịch vụ, tức là gần với người tiêu dùng hơn. Trong đó được thể hiện cụ thể
như:
Doanh nghiệp vừa và nhỏ là vệ tinh, chế biến bộ phận chi tiết cho các
doanh nghiệp lớn với tư cách là tham gia vào các sản phẩm đầu tư.
SVTH: ĐỒNG THỊ LUYẾN

8


MSV:5083402021


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ths. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH

Doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện các dịch vụ đa dạng và phong phú trong
nền kinh tế như: Các dịch vụ trong q trình phân phối và thương mại hóa,
dịch vụ sinh hoạt và giải trí, dịch vụ tư vấn và hỗ trợ.
Đồng thời, trực tiếp tham gia chế biến các sản phẩm cho người tiêu dùng ở phân
đoạn cuối cùng với tư cách là Nhà sản xuất.Chính nhờ tính chất hoạt động kinh
doanh này mà các doanh nghiệp vừa và nhỏ có lợi thế về tính linh hoạt.

Có thể nói tính linh hoạt là đặc tính trội của các doanh nghiệp vừa và nhỏ,
nhờ cấu trúc và quy mô nhỏ nên khả năng thay đổi mặt hàng, chuyển hướng
kinh doanh thậm chí cả địa điểm kinh doanh được coi là mặt mạnh của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
b) Nguồn lực vật chất
Nhìn chung các doanh nghiệp vừa và nhỏ bị hạn chế bởi nguồn vốn, tài
nguyên, đất đai và công nghệ.Sự hữu hạn về nguồn lực vật chất là do quy định
của pháp luật và nguồn gốc hình thành doanh nghiệp.Mặt khác còn do sự hạn
hẹp trong các quan hệ với thị trường tài chính – tiền tệ, q trình tự tích lũy
thường đóng vai trị quyết định của từng doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Nhận thức về vấn đề này các quốc gia đang tích cựu hỗ trợ các doanh
nghiệp vừa và nhỏ để họ có thể tham gia tốt hơn trong các tổ chức hỗ trợ để
khắc phục sự hạn hẹp này.
c) Năng lực quản lý điều hành
Xuất phát từ nguồn gốc hình thành, tính chất, quy mơ... các quản trị gia doanh
nghiệp vừa và nhỏ thường nắm bắt, bao quát và quán xuyến hầu hết các mặt của

hoạt động kinh doanh.Thông thường họ được coi là Nhà quản trị doanh nghiệp
hơn là Nhà quản lý chun sâu.. Chính vì vậy mà nhiều kỹ năng, nghiệp vụ quản
lý trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn rất thấp so với yêu cầu.

d) Tính phụ thuộc hay bị động
Do các đặc trưng kể trên nên các doanh nghiệp vừa và nhỏ bị thụ động nhiều
hơn ở thị trường. Cơ hội “đánh thức”, “dẫn dắt” thị trường của họ rất nhỏ.

Nguy cơ “bị bỏ rơi”, phó mặc được minh chứng bằng con số doanh nghiệp
vừa và nhỏ bị phá sản ở các nước có nền kinh tế thị trường phát triển.
SVTH: ĐỒNG THỊ LUYẾN

9

MSV:5083402021


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ths. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH

Chẳng hạn ở Mỹ, bình qn mỗi ngày có tới 100 doanh nghiệp vừa và nhỏ
phá sản (đương nhiên lại có số doanh nghiệp tương ứng phù hợp các doanh
nghiệp vừa và nhỏ mới xuất hiện), nói cách khác các doanh nghiệp vừa và nhỏ
có “tuổi thọ” trung bình thấp.
1.2.3 Vai trị của doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế mỗi
nước, kể cả các nước có trình độ phát triển cao. Trong xu thế hội nhập và tồn
cầu hóa như hiện nay thì các nước đều chú ý hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và
nhỏ nhằm huy động tối đa các nguồn lực và hỗ trợ cho DN lớn, tăng sức cạnh

tranh của sản phẩm.
Đối với Việt Nam thì vị trí doanh nghiệp vừa và nhỏ lại càng quan trọng.
Điều này thể hiện rõ nét nhất trong những năm gần đây. Cụ thể;
a)

Doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số các doanh

nghiệp
Trong các loại hình sản xuất kinh doanh ở nước ta hiện nay doanh nghiệp
vừa và nhỏ có sức lan tỏa trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội.
Theo như thông tin Tổng cục Thống kê thì doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm
trên 93% tổng số các doanh nghiệp thuộc các hình thức:Doanh nghiệp Nhà
nước, DNTN, Công ty Cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư Nước ngồi.
Có thể nhận định rằng hầu hết các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Việt
Nam là doanh nghiệp vừa và nhỏ.
b) Doanh nghiệp vừa và nhỏ là nơi tạo ra việc làm chủ yếu ở Việt Nam
Thực tế trong những năm qua, đã cho thấy toàn bộ các doanh nghiệp vừa và
nhỏ, đặc biệt là phần lớn các doanh nghiệp thuộc khu vực ngoài quốc doanh là
nguồn chủ yếu tạo ra công ăn việc làm cho tất cả các lĩnh vực.
Cụ thể từ số liệu của Tổng cục Thống kê cho thấy: Các doanh nghiệp vừa và
nhỏ tuyển dụng gần 1 triệu lao động chiếm 49% lực lượng lao động trên phạm
vi cả nước.Ở các tỉnh duyên hải miền Trung số lao động làm việc tại các doanh
nghiệp vừa và nhỏ so với số lao động trong tất cả các lĩnh vực chiếm cao nhất

SVTH: ĐỒNG THỊ LUYẾN

10

MSV:5083402021



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ths. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH

trong cả nước (67%); Đơng Nam Bộ có tỷ lệ thấp nhất (44%) so với mức
trung bình của cả nước.
Qua đó, có thể thấy các doanh nghiệp vừa và nhỏ có vai trị rất quan trọng
trong việc tạo ra phần lớn các công việc ở Việt Nam, đáp ứng nhu cầu việc làm
của người dân, góp phần tạo ra thu nhập và nâng cao mức sống cho người dân.

c) Hình thành và phát triển đội ngũ các nhà kinh doanh năng động
Sự xuất hiện và khả năng phát triển của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc rất
nhiều vào những nhà sàng lập ra chúng. Do đặc thù là số lượng doanh nghiệp
vừa và nhỏ là rất lớn và thường xuyên phải thay đổi để thích nghi với mơi
trường xung quanh, phản ứng với những tác động bất lợi do sự phát triển, xu
hướng tích tụ và tập trung hóa sản xuất.
Sự sáp nhập, giải thể và xuất hiện các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường
xuyên diễn ra trong mọi giai đoạn. Đó là sức ép lớn buộc những người quản lý
và sáng lập ra chúng phải có tính linh hoạt cao trong quản lý và điều hành,
dám nghĩ, dám làm và chấp nhận sự mạo hiểm.Chính sự có mặt của đội ngũ
những người quản lý này cùng với khả năng, trình độ, nhận thức của họ về
tình hình thị trường và khả năng nắm bắt cơ hội kinh doanh sẽ tác động lớn
đến hoạt động của từng doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Họ luôn là những người đi đầu trong đổi mới, tìm kiếm phương thức mới,
đặt ra nhiệm vụ chuyển đổi cho phù hợp với mơi trường kinh doanh. Đối với
một quốc gia thì sự phát triển của nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào sự có mặt
của đội ngũ này, và chính đội ngũ này sẽ tạo ra một cơ cấu kinh tế năng động,
linh hoạt phù hợp với thị trường.
d) Khai thác và phát huy tốt các nguồn lực tại chỗ

Từ các đặc trưng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ
đã tạo ra cho doanh nghiệp lợi thế về địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thực tế đã cho thấy doanh nghiệp vừa và nhỏ đã có mặt ở hầu hết các vùng, địa
phương. Chính điều này đã giúp cho doanh nghiệp tận dụng và khai thác tốt các
nguồn lực tại chỗ. Có thể chứng minh thông qua nguồn lực lao động: doanh
nghiệp vừa và nhỏ đã sử dụng gần 1/2 lực lượng sản xuất lao động

SVTH: ĐỒNG THỊ LUYẾN

11

MSV:5083402021


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ths. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH

phi nơng nghiệp (49%) trong cả nước, và tại một số vùng nó đã sử dụng tuyệt
đại đa số lực lượng sản xuất lao động phi nông nghiệp.
1.3 Hoạt động cho vay DNVVN của NHTM
1.3.1 Khái niệm hoạt động cho vay của NHTM
Theo giáo trình nghiệp vụ NHTM (PGS.TS Trần Thị Xuân Hương và Ths
Hoàng Thị Minh Ngọc, 2011): Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó
NH giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Cho vay là hoạt động sinh lời lớn nhất song rủi ro cao nhất của ngân hàng
thương mại. Để NH tồn tại và phát triển vững chắc, hoạt động cho vay phải an
toàn và hiệu quả.
Muốn vậy, nó phải được thực hiện theo những nguyên tắc nhất định. Thứ

nhất, KH vay vốn phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả
thuận. Điều này giúp hạn chế rủi ro tín dụng cho NH. Thứ hai, KH phải đảm
bảo hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp
đồng. Thứ ba, NH cho vay đối với những dự án khả thi, có hiệu quả và có khả
năng hồn trả nợ. Nhờ đó, NH mới có được lợi nhuận từ việc cho vay.
Với xu hướng phát triển của nền kinh tế, nghiệp vụ cho vay ngày càng đa
dạng, phong phú, hoàn thiện, đầu tư vào tất cả các lĩnh vực ngành nghề. Để đáp
ứng nhu cầu vay vốn của ngân hàng ngày càng gia tăng, hoạt động cho vay của
ngân hàng ngày càng mở rộng, đòi hỏi ngân hàng phải có quy trình quản lý chặt
chẽ. Mục tiêu quản lý khoản mục cho vay thống nhất với mục tiêu chung của
ngân hàng trên cơ sở đảm bảo an tồn. Có thể hiểu ngắn gọn: “Hoạt động cho
vay là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng phải
hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định”. Ngân hàng trao quyền sử
dụng vốn cho khách hàng, khách hàng dùng số vốn này đầu tư vào sản xuất kinh
doanh kiếm lời, đảm bảo trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng.

1.3.2 Các phương thức cho vay DNVVN của NHTM
Theo giáo trình nghiệp vụ NHTM (PGS.TS Trần Thị Xuân Hương và Ths
Hoàng Thị Minh Ngọc, 2011) thì có các phương thức cho vay như sau:
SVTH: ĐỒNG THỊ LUYẾN

12

MSV:5083402021


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ths. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH


1.3.2.1 Phân loại theo thời hạn vay
Thời hạn cho khoản vay là khoảng thời gian được tính từ khi KH rút vốn
lần đầu tiên cho đến hết thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vay đã được thỏa thuận
trong trường hợp đồng tín dụng. Theo thời hạn vay, hoạt động cho vay
DNVVN của NHTM được chia thành:
Cho vay cho ngắn hạn: thời hạn dưới 1 năm thường đáp ứng nhu cầu bổ
sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp.
Cho vay trung hạn: từ 1 đến 5 năm, tài trợ cho các tài sản cố định như
phương tiện vận tải, trang thiết bị chóng hao mịn, xây dựng các dự án mới có
quy mơ vừa và nhỏ phục vụ sản xuất có thời gian thu hồi vốn nhanh.
Cho vay dài hạn: : từ 5 năm đến 20 năm, tài trợ cho dự án xây dựng trụ sở
làm việc, nhà xưởng sản xuất, có vốn đầu tư ban đầu lớn, thời gian khấu hao
dài ...
1.3.2.2 Phân loại theo phương thức cho vay
Theo phương thức cho vay, hoạt động cho vay DNVVN của NHTM gồm:
Cho vay từng lần: phục phụ nhu cầu vay vốn như: vay tiêu dùng, vay xây
dựng sửa chữa nhà, mua nhà, mua đất, mua ơtơ...Hình thức giải ngân: giải ngân

1 lần hoặc nhận nợ trong một khoảng thời gian nhất định (thông thường là 01
tháng, nếu quá thời hạn này mà khách hàng vẫn có nhu cầu nhận nợ thì phải
được sự đồng ý của ngân hàng). Hình thức trả nợ: định kỳ gốc lãi hàng tháng,
ngân hàng có thể ân hạn trả gốc trong 03 đến 06 tháng đầu.
Cho vay theo hạn mức: Nhóm khách hàng vay vốn theo hạn mức là những
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, thương mại dịch vụ có nhu cầu vay vốn
ngắn hạn (<1 năm) để phục vụ các nhu cầu về mua nguyên vật liệu, hàng hóa,
chi trả lương cơng nhân viên nhằm phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ. Ngân hàng sau khi nhận đủ các hồ sơ của khách hàng tiến hành thẩm
định, xem xét cấp mức tín dụng cho khách hàng. Hạn mức được cấp với thời
hạn khoảng 03 năm, định kỳ tái xét 01 năm/lần. Thời gian của các khế ước
nhận nợ phụ thuộc vào cách thức ngân hàng xác định chu kỳ kinh doanh, thời

gian thiếu hụt nguồn trả nợ của doanh nghiệp.
SVTH: ĐỒNG THỊ LUYẾN

13

MSV:5083402021


×