Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh sản xuất mía đường của công ty cổ phần nông nghiệp sông con

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (498.15 KB, 86 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
-------o0o-------

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài:
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH SẢN XUẤT MÍA
ĐƯỜNG CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN NƠNG NGHIỆP SƠNG CON

Giáo viên hướng dẫn : Hồ Cơng Hịa &
: Nguyễn Thành Đô
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Thảo

Mã sinh viên

: 5083101138

Khóa

: VIII

Ngành

: Kinh tế

Chuyên ngành

: Kế hoạch phát triển



Hà Nội, năm 2021


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này lo do tự bản thân thực hiện
có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên
cứu của người khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là
có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tác giả luận văn tốt nghiệp

Thảo
Nguyễn Thị Thảo

i


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn Khoa Kinh tế phát triển, Học viện Chính
sách và Phát triển đã tạo điều kiện thuận lợi cho em học tập và thực hiện khóa
luận này. Em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy Hồ Cơng Hịa, thầy
Nguyễn Thành Đơ đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho em trong quá trình thực
hiện đề tài. Em xin chân thành cảm ơn Cơ Bùi Thị Hồng Mai và các q thầy
cơ trong khoa Kinh tế phát triển đã tận tình giảng dạy, trang bị cho chúng em
những kiến thức quý báu trong những năm học vừa qua. Và xin cảm ơn ban
lãnh đạo, cán bộ nhân viên Công ty Cổ Phần Nông Nghiệp Sông Con đã hỗ
trợ, giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề tài này.
Vì nội dung nghiên cứu cịn rộng trong khoảng thời gian có hạn và kiến
thức cịn hạn hẹp nên Bài khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót, em rất

mong sự đóng góp của các Q thầy cơ, bạn bè giúp em có thể hồn thiện bài
khóa luận của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 29 thành 6 năm 2021
Sinh viên thực hiện

Thảo
Nguyễn Thị Thảo

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................. ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ.....................................................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.................................................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1
1.

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu......................................................................................1

2.

Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................................2

3.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................................3

4.

Phương pháp nghiên cứu........................................................................................................3

5.

Những đóng góp của đề tài nghiên cứu..................................................................................4

6.

Kết cấu khóa luận....................................................................................................................4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH
NGHIỆP...........................................................................................................................................5
1.1.

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.............................................................................5

1.1.1.

Khái niệm năng lực cạnh tranh...................................................................................5

1.1.2.

Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế.....................................................................7

1.2.


Nội dung về năng lực cạnh tranh.......................................................................................8

1.2.1.

Các cấp độ năng lực cạnh tranh...................................................................................8

1.2.2.

Các nhân tố cấu thành năng lực cạnh tranh............................................................. 10

1.2.2.1.

Quy mô và thị phần.............................................................................................. 10

1.2.2.2.

Năng lực cạnh tranh của sản phẩm...................................................................... 10

1.2.2.3.

Năng lực sản xuất kinh doanh.............................................................................. 11

1.2.2.4.

Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận............................................................................. 12

1.2.2.5.

Trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp......................................................... 12


1.2.2.6.

Khả năng liên kết với doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng..................................13

1.2.2.7.

Thương hiệu của doanh nghiệp............................................................................ 13

1.2.3.

Các nhân tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp........................14

1.2.3.1.

Các nhân tố môi trường vĩ mô.............................................................................. 14

1.2.3.2.

Các nhân tố môi trường vi mô (môi trường ngành)..............................................20

1.2.3.3.

Các nhân tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp.......................................23

CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
NÔNG NGHIỆP SÔNG CON...................................................................................................... 25
2.1.

Khái quát chung về Công ty Cổ Phần Nông Nghiệp Sông Con......................................25


2.2.

Thực trạng năng lực cạnh tranh Công ty Cổ phần Nông Nghiệp Sông Con.................27
iii


2.2.1. Thực trạng quy mô và thị phần của công ty...................................................................
2.2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh sản phẩm ...................................................................

2.2.2.1. Giá của sản phẩm. .............................................................................

2.2.2.2. Chất lượng sản phẩm. ......................................................................

2.2.2.3. Dịch vụ đi kèm ...................................................................................
2.2.3. Thực trạng năng lực sản xuất của Công ty....................................................................
2.2.4. Thực trạng về năng lực tài chính của Cơng ty...............................................................
2.2.5. Thực trạng tổ chức quản lý tại Công ty. ........................................................................
2.2.6. Thực trạng liên kết với doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng của công ty .....................
2.2.7. Thực trạng thương hiệu của công ty .............................................................................
2.3.
Con.

Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần N
45

Yếu tố môi trường v

2.3.1.
2.3.1.1.


Yếu tố kinh tế. .........

2.3.1.2.

Yếu tố chính trị - ph

2.3.1.3.

Yếu tố mơi trường và

2.3.1.4.

Yếu tố khoa học - cơ

2.3.1.5.

Yếu tố văn hóa - xã

Yếu tố môi trường n

2.3.2.
2.3.2.1.

Đối thủ cạnh tranh .

2.3.2.2.

Nhà cung ứng .........

2.3.2.3.


Sản phẩm thay thế ..

2.3.2.4.

Khách hàng ............

Môi trường bên tron

2.3.3.

2.4.
Những thuận lợi và khó khăn trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ
phần Nông Nghiệp Sông Con .....................................................................................................
2.4.1. Điểm mạnh ....................................................................................................................
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ...............................................................................................
2.4.3. Thuận lợi .......................................................................................................................
2.2.4. Khó Khăn ......................................................................................................................
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG NGHIỆP SÔNG CON. ....................................................
3.1.

Mục tiêu và phương hướng phát triển của Công ty Cổ Phần Nông
Mục tiêu phát triển của Công ty

3.1.1.

3.1.2.
Định hướng nhằm nâng cao năn
Nghiệp Sông Con. ...................................................................................................................


3.2.
Giải pháp và kiến nghị nâng cao năng lực cạnh tranh của Công t
Nghiệp Sông Con. .......................................................................................................................
iv


3.2.1.
Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ Phần Nông Nghiệp
Sông Con.................................................................................................................................... 65
3.2.2.

Các kiến nghị.............................................................................................................. 69

KẾT LUẬN.................................................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................. 74

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.
Bảng kết quả thực hiện các
2018-2020 ....................................................................................................
Bảng 2.

Bảng kết quả hoạt động kin
giai đoạn năm 2018-2020 .............................................................................
Bảng 3 bảng tổng tài sản và tổng nguồn vốn của Công ty CPNN Sông Con
năm 2019-2020 ............................................................................................
Bảng 4.
Bảng các chỉ số tài chính củ
Con năm 2019-2020 .....................................................................................

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ các cấp năng lực cạnh tranh...................................................8
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty CPNN Sông Con 26

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1. Biểu đồ cơ cấu thị phần của Công ty CPNN Sông Con giai đoạn
năm 2018-2020................................................................................................32
Biểu đồ 2. Biểu đồ giá mía thu mua của Cơng ty CPNN Sơng Con giai đoạn
năm 2018-2020................................................................................................33
Biểu đồ 3: Biểu đồ cơ cấu tổng tài sản và tổng nợ của Công ty CPNN Sông
Con năm 2019-2020........................................................................................40
Biểu đồ 4. Biểu đồ cơ cấu nguồn lao động của Công ty Cổ Phần Nông Nghiệp
Sông Con.........................................................................................................43

vii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.
Trong thời kỳ hội nhập và phát triển, cùng với những chuyển biến tích cực
của nền kinh tế Việt Nam thì ngành nơng nghiệp được xem là ngành quan trọng
hàng đầu. Với những yếu tố điều kiện tự nhiên thuận lợi rất phù hợp đối với phát

triển Nông nghiệp. Nên đây vẫn là một nghành cần được ưu tiên đầu tư từ trước
đến nay. Nhà nước ta đã ngày càng chú trọng đầu tư và quan tâm nhiều hơn tới
nông nghiệp. Song nơng nghiệp đang gặp nhiều khó khăn và thách thức lớn như
khả năng cạnh tranh so với các nước trong khu vực, gặp nhiều rủi ro, bất lợi do
thời tiết, thị trường, thể chế chính sách. Những rủi ro bất lợi này tác động rất lớn
tới người nông dân. Xét một cách tồn diện người nơng dân ln là những người
chịu nhiều thiệt thịi và ln gặp khó khăn nhất trong cuộc sống. Đối với nông
dân Việt Nam hiện nay thu nhập của họ chủ yếu từ những cây trồng, vật nuôi
phù hợp và dễ phát triển trên vùng đất của mình.

Hiện nay, trên thế giới, mía đường được coi là ngành công nghiệp sản
xuất đa dạng sản phẩm với các cấp độ khác nhau. Còn ở Việt Nam vẫn chưa
tận dụng hết các phụ phẩm trên nên giá thành sản phẩm cịn cao, khó lịng
cạnh tranh được với đường nhập khẩu. Ngành sản xuất mía đường đang ở tình
trạng sản xuất cung vượt cầu, nếu khơng nâng cao khả năng cạnh tranh, Việt
Nam khó có thể cạnh tranh với sản phẩm của các nước có lợi thế trong thời
gian tới. Bởi vậy, giá thành sản phẩm phải bằng hoặc thấp hơn; đồng thời phải
cạnh tranh từ các khâu nguyên liệu, trồng trọt, giống,…
Với xu hướng giá bán hiện nay vẫn ở mức thấp hơn mức giá thành sản
xuất của ngành đường trong nước, trong khi lại phải cạnh tranh với đường
ngoại nhập khi mà các hiệp định tự do FTA thế hệ mới, đặc biệt là RCEP có
hiệu lực. Điều này ảnh hưởng trực tiếp tới cuộc sống của hơn 350 nghìn hộ
nơng dân đang hoạt động trong ngành.

1


Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Các doanh nghiệp trong nước
đang từng bước phải chấp nhận và đối diện với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt
hơn. Trong khoảng những thập kỷ vừa qua, việc trồng mía và cơng nghiệp chế

biến đường mía ở Việt Nam nói chung và cơng ty Cổ Phần Nơng Nghiệp Sơng
Con nói riêng phát triển khá mạnh và có những bước tiến đáng khích lệ, đặc biệt
là quy mơ sản xuất của ngành đường mía ngày càng tăng lên, chất lượng sản
phẩm ngày càng được cải thiện hơn, sản phẩm đường mía đáp ứng ngày càng tốt
hơn nhu cầu tiêu dùng đường trong nước và nước ngoài. Tuy nhiên, ngành sản
xuất đường mía vẫn cịn nhiều hạn chế về sản xuất mía nguyên liệu; mối quan hệ
và sự phối hợp giữa nhà máy đường với hộ nơng dân trồng mía; quy mơ, công
nghệ và thiết bị của các nhà máy đường; cơ chế chính sách và trình độ quản lý.
Những hạn chế này dẫn đến chi phí sản xuất và giá thành sản xuất đường mía
khá cao, rất khó cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Nâng cao năng lực cạnh tranh
của ngành sản xuất đường mía của Cơng ty Cổ Phần Nơng Nghiệp Sơng Con là
vấn đề mang tính thời sự cấp thiết được nhà, các doanh nghiệp, nhiều nông dân
hết sức quan tâm. Chỉ có nâng cao năng lực được cạnh tranh thì ngành hàng
đường mía mới có thể tồn tại và phát triển bền vững.

Để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp Việt Nam nói chung và doanh
nghiệp mía đường nói riêng cần phải nâng cao năng lực cạnh tranh của mình
vì nó là cơ sở của sự thành cơng. Cơng ty khơng nằm ngồi vùng đó. Để duy
trì hoạt động sản xuất ngày nâng cao vị thế phát triển trong môi trường cạnh
tranh và hội nhập quốc tế thì việc nghiên cứu năng lực cạnh tranh là vấn đề
cấp thiết hiện nay.
Xuất phát từ tình hình trên tơi chọn đề tài ‘‘Nâng cao năng lực cạnh
tranh sản xuất mía đường của Cơng ty Cổ phần Nơng Nghiệp Sơng Con’’ đề

là khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nhằm đưa ra cách nhìn tổng quan về sức
mạnh cạnh tranh của Cơng ty Cổ Phần Nơng Nghiệp Sơng Con. Từ đó đưa
2



ra giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ Phần Nông Nghiệp
Sông Con.
Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh
- Đánh giá các nguồn lực sản xuất, năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ
Phần Nông Nghiệp Sông Con.
- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty cổ phần Nông Nông Nghiệp Sông Con
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ Phần Nông
Nghiệp Sông Con
Vấn đề nghiên cứu có thể được xem xét từ nhiều góc độ, phạm vi khác
nhau. Tuy nhiên phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ giới hạn trong những khía
canh sau:
Các tác nhân trong sản xuất ngành hàng đường mía của Cơng ty Cổ
Phần Nông Nghiệp Sông Con
Năng lực cạnh tranh của sản xuất đường mía được xem xét thơng qua
các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất, kinh doanh sản phẩm
đường mía như: sản lượng, thị phần, chi phí và lợi nhuận.
Phạm vi nghiên cứu:
Về khơng gian: Công ty Cổ Phần Nông Nghiệp Sông Con.
Về thời gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu năng lực cạnh tranh sản
xuất mía đường của Cơng ty Cổ Phần Nơng Nghiệp Sông Con. Trong giai
đoạn 2018-2020, đề xuất giải pháp đến năm 2022.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Các phương pháp nghiên cứu được sủa dụng trong nghiên cứu của đề
tài là phương pháp phân tích, so sánh, thống kế, tổng hợp.

3



- Phương pháp thu thập thông tin được sử dụng để thu thập các tài liệu,
số liệu và thông tin có sãn qua các tạp chí, các kết quả nghiên cứu khoa
học, báo cáo thống kê, báo các tài chính của công ty.
- Phương pháp thống kê được sử dụng để thống kê các yếu tố tác động
đến năng lực cạnh tranh, thông qua các tài liệu thu thập từ nhiều nguồn
như báo cáo tài chính, tài liệu trên các phương tiên thơng tin đại chúng
như sách báo, tạp chí.
5. Những đóng góp của đề tài nghiên cứu.
Phân tích và làm rõ khái niệm cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, đặc
trưng của năng lực cạnh tranh.
Đánh giá thị trường sản xuất mía đường trên thế giới nói chung thị
trường Việt Nam nói riêng. Phân tích năng lực cạnh tranh sản xuất mía đường
của Cơng ty Cổ Phần Nơng Nghiệp Sơng Con.
Từ đó chỉ ra những điểm thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp nâng
cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ Phần Nông Nghiệp Sông Con
6. Kết cấu khóa luận.
Kết cấu khóa luận gồm 3 phần:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về năng lực cạnh tranh của doanh nghệp.

Chương 2: Thực trạng về năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ Phần
Nông Nghiệp Sông Con.
Chương 3: Giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ
Phần Nông Nghiệp Sông Con.

4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH

TRANH CỦA DOANH NGHIỆP.
1.1. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh
Từ điển Bách Khoa Việt Nam (2014) định nghĩa: Cạnh tranh trong kinh
doanh là hoạt động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các
thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan
hệ cung cầu nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trường có lợi nhất.
Theo Porter (1998), cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh
tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung
bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả q trình cạnh tranh là sự bình phân
hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả là
giá cả có thể giảm đi.
Theo Ts.Phạm Thị Vân Anh: Cạnh tranh là q trình mà trong đó các
doanh nghiệp ganh đua lẫn nhau để có thể chiếm lĩnh thị trường, giành lấy
khách hàng và đạt được các điều kiện thuận lợi trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình. Thực chất của cạnh tranh là sự tranh giành về lợi ích kinh tế
giữa các doanh nghiệp tham gia thị trường.
Theo từ điển Bách khoa toàn thư Việt Nam: Năng lực cạnh tranh là khả
năng của một mặt hàng, một đơn vị kinh doanh, hoặc một nước giành thắng
lợi (kể cả giành lại một phần hay toàn bộ thị phần) trong cuộc cạnh tranh trên
thị trường tiêu thụ.
Theo nhà quản trị chiến lược Micheal Poter: Năng lực cạnh tranh của
công ty có thể hiểu là khả năng chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ các sản phẩm
cùng loại (hay sản phẩm thay thế) của cơng ty đó. Năng lực giành giật và
chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ cao thì doanh nghiệp đó có năng lực cạnh tranh
cao. Micheal Porter khơng bó hẹp ở các đối thủ cạnh tranh trực tiếp mà ông
mở rộng ra cả các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn và các sản phẩm thay thế.
5



Theo tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế (OECD): “năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp là sức sản xuất ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử
dụng các yếu tố sản xuất có hiệu quả làm” cho các doanh nghiệp phát triển
bền vững trong điều kiện cạnh tranh quốc tế.
Như vậy có thể hiểu Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sự thể
hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc
thoả mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng
cao, bằng việc khai thác, sử dụng thực lực và lợi thế bên trong, bên ngoài
nhằm tạo ra những sản phẩm, dịch vụ hấp dẫn người tiêu dùng để tồn tại và
phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến vị trí so với các đối
thủ cạnh tranh trên thị trường.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được tạo ra từ thực lực của
doanh nghiệp và là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp. Năng lực cạnh
tranh khơng chỉ được tính băng các tiêu chí về cơng nghệ, tài chính, nhân lực,
tổ chức quản trị doanh nghiệp,… mà năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
gắn liền với ưu thế của sản phẩm mà doanh nghiệp đưa ra thị trường. Năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp gắn với thị phần mà nó nắm giữ, cũng có
quan điểm đồng nhất của doanh nghiệp với hiệu quả sản xuất kinh doanh…
Năng lực cạnh tranh cịn có thể được hiểu là khả năng tồn tại trong kinh
doanh và đạt được một số kết quả mong muốn dưới dạng lợi nhuận, giá cả, lợi
tức hoặc chất lượng các sản phẩm cũng như năng lực của nó để khai thác các
cơ hội thị trường hiện tại và làm nảy sinh thị trường mới.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng mà doanh nghiệp có
thể chiếm lợi thế so với các đối thủ cạnh tranh của mình trong ngành. Giúp
cho doanh nghiệp duy trì và cải thiện vị trí của mình trong thị trường để đạt
được lợi ích, lợi nhuận ngày càng cao.
Năng lực cạnh tranh cũng thể hiện ở việc doanh nghiệp có thể chống
chịu như thế nào trước các tác động của đối thủ cạnh tranh.

6



1.1.2. Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế
Sự cạnh tranh khiến cho các doanh nghiệp làm việc ngày càng trở nên
hiệu quả hơn. Nó ép buộc các doanh nghiệp phải có sự năng động, nhạy bén,
sẵn sàng áp dụng các tiến bộ cơng nghệ, kỹ thuật để có thể hoạt động tốt nhất.
Sự cạnh tranh tạo áp lực cho doanh nghiệp phải hiểu hơn về khách hàng, nắm
bắt được nhu cầu, sở thích, hành vi của người tiêu dùng.
Cạnh tranh là sự thúc đẩy cho các doanh nghiệp, cũng là sự thúc đẩy
quan trọng cho nền kinh tế. Ở đâu có sự cạnh tranh càng gay gắt, tốc độ phát
triển lại càng gia tăng, ngược lại, nền kinh tế sẽ trì trệ.
Cạnh tranh mang lại rất nhiều lợi ích, đặc biệt là lợi ích cho người tiêu
dùng. Giờ đây người tiêu dùng ngày càng được chú ý hơn, các sản phẩm đến
với họ ngày một tốt hơn, sự chăm sóc nhiệt tình hơn, mọi mong muốn của họ
cũng được đáp ứng thông qua sản phẩm. Người sản xuất phải tìm mọi cách để
làm ra sản phẩm có chất lượng hơn, đẹp hơn, có chi phí sản xuất rẻ hơn, có
trình độ khoa học cao hơn... để đáp ứng với thị hiếu của người tiêu dùng.
Sự cạnh tranh buộc người sản xuất phải năng động, nhạy bén, nắm bắt tốt
hơn nhu cầu của người tiêu dùng, tích cực nâng cao tay nghề, thường xuyên cải
tiến kỹ thuật, áp dụng những tiến bộ, các nghiên cứu thành công mới nhất vào
trong sản xuất, hoàn thiện cách thức tổ chức trong sản xuất, trong quản lý sản
xuất để nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế. Ở đâu thiếu cạnh
tranh hoặc có biểu hiện độc quyền thì thường trì trệ và kém phát triển.

Cạnh tranh là tiền đề của hệ thống free-enterprise vì càng nhiều doanh
nghiệp cạnh tranh với nhau thì sản phẩm hay dịch vụ cung cấp cho khách
hàng sẽ càng có chất lượng tốt hơn. Nói cách khác, cạnh tranh sẽ đem đến cho
khách hàng giá trị tối ưu đối với những đồng tiền mồ hôi cơng sức của họ.
Ngồi mặt tích cực, cạnh tranh cũng đem lại những hệ quả không mong
muốn về mặt xã hội. Nó làm thay đổi cấu trúc xã hội trên phương diện sở hữu

của cải, phân hóa mạnh mẽ giàu nghèo, có những tác động tiêu cực khi cạnh
tranh khơng lành mạnh, dùng các thủ đoạn vi phạm pháp luật hay bất chấp pháp
7


luật. Vì lý do trên cạnh tranh kinh tế bao giờ cũng phải được điều chỉnh bởi
các định chế xã hội, sự can thiệp của nhà nước.
Cạnh tranh cũng có những tác động tiêu cực thể hiện ở cạnh tranh
không lành mạnh như những hành động vi phạm đạo đức hay vi phạm pháp
luật (buôn lậu, trốn thuế, tung tin phá hoại,...) hoặc những hành vi cạnh tranh
làm phân hóa giàu nghèo, tổn hại môi trường sinh thái.
Trong xã hội, mỗi con người, xét về tổng thể, vừa là người sản xuất
đồng thời cũng là người tiêu dùng, do vậy cạnh tranh thường mang lại nhiều
lợi ích hơn cho mọi người và cho cả cộng đồng.
1.2. Nội dung về năng lực cạnh tranh.
1.2.1. Các cấp độ năng lực cạnh tranh.
Năng lực cạnh tranh có thể được phân biệt thành ba cấp độ: cấp quốc gia,
cấp ngành, và cấp doanh nghiệp. Có thể nói ba cấp độ của năng lực cạnh tranh
mặc dù có sự độc lập tương đối nhưng giữa ba cấp độ năng lực cạnh tranh vẫn
tồn tại mối quan hệ qua lại mật thiết với nhau và được mơ tả qua hình dưới.

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ các cấp năng lực cạnh tranh

.
 Năng lực cạnh tranh cấp quốc gia
Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF) tiếp cận khái niệm này cụ thể hơn dựa
trên các trụ cột của một quốc gia: “Năng lực cạnh tranh quốc gia là một hệ
thống các thể chế, chính sách, quy định tạo nên mức sản lượng của một quốc
gia. Nói cách khác, một nền kinh tế cạnh tranh thì có xu hướng có thể đem tới
8



mức thu nhập cao hơn cho các công dân của mình, tỷ lệ tái đầu tư lớn hơn và
do đó có thể phát triển nhanh hơn trong tương lai trung và dài hạn”
Năng lực cạnh tranh của một quốc gia sẽ ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp nước đó. Vì vậy, năng lực cạnh tranh quốc gia cũng
tác động đến năng lực cạnh tranh ngành thông qua tác động đến các doanh
nghiệp trong nước của ngành; thêm vào đó tác động đến thu hút đầu tư nước
ngồi – thứ mà sau cùng cũng tác động đến năng lực cạnh tranh của những
ngành thu hút được đầu tư nước ngoài.


Năng lực cạnh tranh cấp ngành

Cạnh tranh giữa các ngành là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
trong các ngành sản xuất khác nhau nhằm mục đích đầu tư có lợi hơn và kết
quả là tạo nên tỷ suất lợi nhuận bình quân và giá trị sản xuất. Năng lực cạnh
tranh cấp ngành thường được dùng cho ngành sản xuất trong phạm vi một
quốc gia, thể hiện khả năng của một ngành trong việc đương đầu với các
thách thức phát sinh từ các đối thủ cạnh tranh nước ngoài (IMD, 2004).
Vì vậy, năng lực cạnh tranh ngành khơng chỉ được quyết định bởi
các yếu tố nội tại của ngành, tức năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
trong ngành, mà cịn bởi các yếu tố từ Chính phủ trong việc xây dựng môi
trường kinh doanh, tức năng lực cạnh tranh quốc gia.


Năng lực cạnh tranh cấp doanh nghiệp

Năng lực cạnh tranh cấp doanh nghiệp thể hiện qua khả năng sinh lời
của đồng vốn mà doanh nghiệp đã đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

Ở cấp độ này, chỉ số cạnh tranh thể hiện ở các yếu tố như khả năng sinh lợi
nhuận, chi phí, năng suất sản xuất và thị phần. Bên cạnh đó, các yếu tố như
các kĩ năng quản trị, tài chính, những kiến thức về mặt công nghệ, bản chất
của thị trường cũng ảnh hưởng lớn đến năng lực cạnh tranh doanh nghiệp
(Theo Công nghiệp Canada 1995, OECD 1992 và Grossi 1990)
Năng lực cạnh tranh của sản phẩm là lợi thế, ưu việt của sản phẩm mà
doanh nghiệp cung ứng so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất
9


các đòi hỏi của khách hàng để chiếm thị phần và lợi nhuận ngày càng cao
hơn. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ cao thể hiện qua việc được
sử dụng nhiều và nhanh chóng khi trên thị trường có nhiều doanh nghiệp cung
cấp loại sản phẩm, dịch vụ đó.
Như vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gắn liền với các yếu tố
về năng suất, sản phẩm, lợi thế cạnh tranh. Năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp được cấu thành và quyết định một phần bởi năng lực cạnh tranh của
sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất.
1.2.2. Các nhân tố cấu thành năng lực cạnh tranh.
1.2.2.1. Quy mô và thị phần
Thị phần là phần thị trường mà doanh nghiệp đang nắm giữ trong tổng
số dung lượng thị phần hiện tại. Khi doanh nghiệp nắm giữ thị phần càng cao
chứng tỏ năng lực cạnh tranh với các đối thủ khác càng lớn.
1.2.2.2. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm
Năng lực cạnh tranh của sản phẩm là khả năng sản phẩm đó bán được
nhiều và nhanh chóng trên thị trường có sản phẩm tương tự. Nó bị ảnh hưởng
bởi các yếu tố: chất lượng, giá cả sản phẩm, thời gian cung cấp, dịch vụ đi
kèm, điều kiện mua bán, danh tiếng và uy tín …
Khi lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của mình, doanh nghiệp cần nhận
định đầy đủ về các mức độ của sản phẩm. Mức cơ bản nhất là lợi ích cốt lõi,

chính là dịch vụ hay lợi ích cơ bản mà khách hàng thực sự mua. Doanh
nghiệp phải biến lợi ích cốt lõi thành sản phẩm chung. Ở mức độ tiếp theo,
doanh nghiệp chuẩn bị một sản phẩm mong đợi, tức là tập hợp những thuộc
tính và điều kiện mà người mua thường mong đợi và chấp thuận khi họ mua
sản phẩm đó.
Sau đó doanh nghiệp chuẩn bị một sản phẩm hoàn thiện thêm với
những dịch vụ và ích lợi phụ thêm làm cho sản phẩm khác với sản phẩm của
đối thủ cạnh tranh

10


1.2.2.3. Năng lực sản xuất kinh doanh.
Năng suất liên quan đến việc sử dụng tồn bộ tài ngun khơng chỉ bao
gồm vấn đề chất lượng, chi phí giao hàng mà còn bao gồm cả những vấn đề
rộng hơn như là vấn đề môi trường, xã hội…
Năng suất = đầu ra (hàng hóa, dịch vụ) / đầu vào (lao động, vốn, công
nghệ)
Năng suất lao động là thuật ngữ dùng để chỉ mức độ hiệu quả của quá
trình sử dụng lao động. Năng suất lao động thường được xác định thông qua
các chỉ tiêu hiện vật hoặc giá trị. Thông qua năng suất lao động chúng ta có
thể đánh giá được trình độ của nguồn lao động, trình độ quản lý cũng như
trình độ khoa học – kỹ thuật của doanh nghiệp, từ đó đánh giá được năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp so với các đối thủ khác trên thị trường
Trình độ cơng nghệ. Cơng nghệ là phương pháp là bí mật, là cơng thức
tạo ra sản phẩm. Để có năng lực cạnh tranh doanh nghiệp phải được trang bị
bằng công nghệ hiện đại. Công nghệ hiện đại là công nghệ sử dụng ít nhân
lực, thời gian tạo ra sản phẩm ngắn, tiêu hao năng lượng và nguyên liệu thấp,
năng suất cao, tính linh hoạt cao, chất lượng sản phẩm tốt, ít gây ô nhiễm môi
trường. Sử dụng công nghệ hiện đại giúp doanh nghiệp tăng năng suất lao

động, giảm giá thành, chất lượng sản phẩm, do đó làm cho năng lực cạnh
tranh của sản phẩm tăng.
Doanh nghiệp cần lựa chọn cơng nghệ thích hợp, nắm bắt được chu kì
sống của cơng nghệ, thời gian hồn vốn của cơng nghệ phải ngắn, đào tạo đội
ngũ nhân viên có đủ trình độ để điều khiển và kiểm sốt cơng nghệ nhằm phát
huy tối đa năng suất thiết kế của công nghệ. Về công nghệ, nếu doanh nghiệp giữ
bản quyền sáng chế hoặc có bí quyết riêng thì thị trường sản phẩm của doanh
nghiệp sẽ có tính độc quyền hợp pháp. Do đó, năng lực nghiên cứu phát minh và
các phương thức giữ gìn bí quyết là yếu tố quan trọng tăng khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp. Ngày nay, các doanh nghiệp đều có xu hướng thành lập các
phịng thí nghiệm, nghiên cứu ngay tại doanh nghiệp; đề ra các
11


chính sách hấp dẫn để thu hút người tài làm việc cho doanh nghiệp. Ngồi ra,
doanh nghiệp tạo mơi trường thuận lợi cho từng người lao động phát huy sáng
kiến cá nhân trong công việc của họ.
1.2.2.4. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận
Lợi nhuận là phần giá trị thu được của doanh thu sau khi trừ đi các chi
phí sử dụng cho hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận chính là tiêu chí cụ thể nhất
dùng để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Lợi nhuận càng cao
thì mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp càng lớn.
Tỷ suất lợi nhuận là tỷ số dùng để đo lường mức độ sinh lời của hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ suất lợi nhuận càng lớn thì
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp càng cao.
Nguồn vốn là một nguồn lực liên quan trực tiếp tới năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh cao là doanh
nghiệp có nguồn vốn dồi dào, ln đảm bảo huy động được vốn trong những
điều kiện cần thiết, có nguồn vốn huy động hợp lý, có kế hoạch sử dụng vốn
hiệu quả để phát triển lợi nhuận và phải hạch tốn các chi phí rõ ràng để xác

định được hiệu quả chính xác. Nếu khơng có nguồn vốn dồi dào thì hạn chế
rất lớn tới kết quả hoạt động của doanh nghiệp như hạn chế việc sử dụng công
nghệ hiện đại, hạn chế việc đào tạo nâng cao trình độ cán bộ và nhân viên,
hạn chế triển khai nghiên cứu, ứng dụng, nghiên cứu thị trường, hạn chế hiện
đại hoá hệ thống tổ chức quản lý … Trong thực tế khơng có doanh nghiệp nào
có thể tự có đủ vốn để triển khai tất cả các mặt trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình. Vì vậy, điều quan trọng nhất là doanh nghiệp có kế hoạch
huy động vốn phù hợp và phải có chiến lược đa dạng hóa nguồn cung vốn.
1.2.2.5. Trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp.
Tổ chức quản lý tốt trước hết là áp dụng phương pháp quản lý hiện đại đã
được doanh nghiệp của nhiều nước áp dụng thành công như phương pháp quản
lý theo tình huống, quản lý theo tiếp cận quá trình và tiếp cận hệ thống, quản lý
theo chất lượng như ISO 9000, ISO 1400. Bản thân doanh nghiệp phải
12



×