BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
-----o0o-----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ THƯƠNG MẠI THỊNH PHÁT HÀ NỘI
Giảng viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Lớp
Khoa
Khóa
Hà Nội, tháng 05 năm 2021
LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số
liệu trong chuyên đề được thực hiện tại Công ty Cổ phần Đầu tư & Thương
mại Thịnh Phát Hà Nội. Không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2021
Sinh viên
Nguyễn Ngọc Mai
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề này em đã nhận được sự quan tâm hướng dẫn
của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài trường.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Chính sách và Phát
triển, các thầy, cơ giáo khoa Tài chính – Đầu tư, đặc biệt là giảng viên trực
tiếp hướng dẫn, TS. Nguyễn Thạc Hốt đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em
trong suốt q trình làm khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị và Phịng
Thống kê Kế tốn của Cơng ty Cổ phần Đầu tư & Thương mại Thịnh Phát Hà
Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để giúp đỡ em hồn thành khóa luận.
Một lần nữa em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự giúp đỡ này.
ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHTN:
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH:
Bảo hiểm xã hội
BNYT:
Bảo hiểm y tế
BQ:
Bình qn
CBCNV:
Cán bộ cơng nhân viên
CCDV:
Cung cấp dịch vụ
CP:
Chi phí
DNNN:
Doanh nghiệp nhà nước
DNTN:
Doanh nghiệp tư nhân
DT:
Doanh thu
GTGT:
Giá trị gia tăng
GVHB:
Giá vốn hàng bán
HĐTC:
Hoạt động tài chính
LN:
Lợi nhuận
LNST:
Lợi nhuận sau thuế
NVL:
Nguyên vật liệu
QLDN:
Quản lý doanh nghiệp
SXKD:
Sản xuất kinh doanh
TNDN:
Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ:
Tài sản cố định
TSLĐ:
Tài sản lưu động
VCĐ:
Vốn cố định
VKD:
Vốn kinh doanh
VLĐ:
Vốn lưu động
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................iii
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................2
4.1. Phương pháp chung................................................................................ 2
4.2. Phương pháp cụ thể.................................................................................2
5. Kết cấu luận văn......................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP..................................................................4
1.1. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp........................................................ 4
1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh...................................................................4
1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh.................................................................... 4
1.1.3. Nguyên tắc huy động vốn kinh doanh................................................ 7
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh......................................................... 7
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh....................................7
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh..................8
1.2.2.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định............................ 8
1.2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động..........................9
1.2.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh....................11
1.2.2.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán.........................................13
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.....15
1.2.3.1. Về khách quan................................................................................. 16
1.2.3.2. Về chủ quan......................................................................................16
iv
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & THƯƠNG MẠI..........18
THỊNH PHÁT HÀ NỘI................................................................................18
2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Đầu tư & Thương mại Thịnh Phát Hà
Nội.................................................................................................................. 18
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................18
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty................................................. 22
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Đầu tư và
Thương mại Thịnh Phát Hà Nội................................................................. 31
2.2.1. Khái quát tình hình tài chính của Cơng ty.......................................31
2.3. Phân tích vốn kinh doanh của Công ty................................................39
2.3.1. Cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty.................................................39
2.3.2. Phân tích tình hình đảm bảo vốn kinh doanh của Cơng ty............41
2.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty..............42
2.3.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động..................................................... 42
2.4. Đánh giá chung về thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Đầu tư & Thương mại Thịnh Phát Hà Nội..................52
2.4.1. Những thành công đạt được..............................................................52
2.4.2. Những hạn chế....................................................................................53
2.4.3. Nguyên nhân khách quan..................................................................53
2.4.4. Nguyên nhân chủ quan...................................................................... 54
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ & THƯƠNG MẠI THỊNH PHÁT HÀ NỘI...............................55
3.1. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư & Thương mại Thịnh Phát Hà Nội 55
3.1.1. Giải pháp chung đối với công ty........................................................55
3.1.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh...................56
3.1.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định..........................57
v
3.2. Các kiến nghị với công ty nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh............................................................................................................. 58
KẾT LUẬN....................................................................................................59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................60
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Quy trình triển khai thực hiện các hoạt động với một cơng trình . 24
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình thi công....................................................................................... 25
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy tại Công ty Cổ phần Đầu tư & Thương mại..........26
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu vốn đầu tư vào TSLĐ năm 2019................................................. 44
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu vốn đầu tư vào TSLĐ năm 2020................................................. 45
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 2019.............21
Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán năm 2019 - 2020.......................................... 31
Bảng 2.3: Các chỉ tiêu tài chính...................................................................... 33
Bảng 2.4: Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty năm 2019 – 2020 .. 39
Bảng 2.5: Cơ cấu phân bố tài sản - nguồn vốn của công ty............................41
Bảng 2.6: Cơ cấu vốn đầu tư vào tài sản lưu động (Tài sản ngắn hạn)...........43
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng VLĐ của Công ty............46
Bảng 2.8: Cơ cấu vốn đầu tư vào tài sản dài hạn năm 2019 - 2020................48
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định.....................50
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty
51
viii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vốn kinh doanh là một trong số các yếu tố không thể thiếu đối với sự
hình thành, tồn tại và phát triển của mọi doanh nghiệp. Để tiến hành hoạt
động sản xuất kinh doanh dù dưới hình thức nào thì doanh nghiệp cũng phải
có một lượng vốn nhất định. Vấn đề đặt ra là muốn tối đa hố lợi nhuận doanh
nghiệp cần có những biện pháp gì để tổ chức quản lý và sử dụng vốn một cách
hiệu quả.
Với doanh thu hàng năm trên dưới 50 tỷ đồng. Công ty không ngừng
mở rộng quy mơ hoạt động, tối đa hố lợi nhuận, đặc biệt vấn đề quản lý và
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là rất bức thiết, nó quyết định đến
khả năng cạnh tranh và vị thế của Công ty trong tương lai.
Với mong muốn giúp Cơng ty có thể có các biện pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh tơi đã lựa chọn đề tài khố luận tốt nghiệp : “Một
số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Đầu tư & Thương mại Thịnh Phát Hà Nội ”.
2.
Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hoá cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
trong
doanh nghiệp.
-
Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ
phần Đầu tư & Thương mại Thịnh Phát Hà Nội
-
Đề xuất kiến nghị những giải pháp khắc phục những tồn tại để nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn trong Công tác sử dụng vốn kinh doanh của Công ty
Cổ phần Đầu tư & Thương mại Thịnh Phát Hà Nội.
1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
-
Vốn lưu động, vốn cố định và toàn bộ vốn kinh doanh của Công ty
(Tổng hợp vốn lưu động và vốn cố định).
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi địa bàn
-
Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty Cổ phần Đầu tư & Thương
mại Thịnh Phát Hà Nội.
Phạm vi thời gian
Phạm vi thời gian nghiên cứu của chuyên đề trong giai đoạn
2019 –
2020.
Phạm vi nội dung :
-
Chỉ nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của công ty.
4.
Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp chung
Sử dụng hai phương pháp là phương pháp biện chứng và phương pháp
duy vật lịch sử để xem xét, phân tích đánh giá các vấn đề một cách khoa học
và khách quan. Ở đề tài này, đó là việc đánh giá và xem xét mối quan hệ giữa
các yếu tố đầu vào, đầu ra, yếu tố thuộc về môi trường sản xuất kinh doanh
của Công ty Cổ phần Đầu tư & Thương mại Thịnh Phát Hà Nội.
4.2. Phương pháp cụ thể
• Phương pháp thống kê kinh tế
Phương pháp này dùng để thu thập các thơng tin, tổng hợp, phân loại,
phân tích số liệu phản ánh tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty trên cơ
sở đánh giá mức độ, tình hình biến động cũng như mối quan hệ ảnh hưởng lẫn
nhau của các hiện tượng.
2
• Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu trực tiếp tại Công ty thông qua các báo cáo tài chính
trong 2 năm ( 2019 – 2020), số liệu từ sổ cái, sổ tổng hợp, sổ chi tiết phục vụ
nội dung nghiên cứu 2 năm qua của công ty.
Thu thập tài liệu những lý luận cơ bản về kết quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp qua sách báo, tạp chí có liên quan: các sách lý luận, các kết
quả nghiên cứu khoa học, tài liệu thống kê các cấp, chủ trương chính sách của
Đảng và Nhà nước.
• Phương pháp so sánh
Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để đánh giá
kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến động của các chỉ tiêu phân tích. Áp
dụng phương pháp này cần đảm bảo các điều kiện: đồng nhất về nội dung,
phương pháp, thời gian và đơn vị tính tốn, bao gồm:
- So sánh bằng số tuyệt đối: Cho ta biết khối lượng, quy mô doanh nghiệp đạt
được so với các chỉ tiêu kinh tế giữa kỳ phân tích với kỳ gốc.
- So sánh bằng số tương đối: phản ánh kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển
và mức độ phổ biến của chỉ tiêu kinh tế.
-
So sánh số trung bình: Đánh giá mức độ mà đơn vị đạt được.
5.
Kết cấu luận văn
Ngoài lời nói đầu và kết luận, Chuyên đề tốt nghiệp gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Đầu tư & Thương mại Thịnh Phát Hà Nội.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư & Thương
mại Thịnh Phát Hà Nội.
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh là số tiền ứng trước bao gồm cả tài sản vô hình và
tài sản hữu hình phục vụ cho hoạt động kinh doanh, sản xuất của doanh
nghiệp nhằm mục đích sinh lời. Số vốn này được hình thành từ khi thành
lập doanh nghiệp và được điều chỉnh trong quá trình hoạt động của doanh
nghiệp.
1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh
1.1.2.1. Căn cứ vào mối quan hệ sở hữu vốn
a.
Nguồn vốn chủ sở hữu:
Là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, doanh
nghiệp có quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạn, bao gồm: vốn điều lệ,
vốn tự bổ sung, vốn doanh nghiệp nhà nước tài trợ (nếu có). Trong đó:
−Nguồn vốn điều lệ: Trong DNTN vốn đầu tư ban đầu do chủ sở hữu
đầu tư. Trong DNNN vốn đầu tư ban đầu do Nhà nước cấp một phần
(hoặc toàn bộ).
−Nguồn vốn tự bổ sung: bao gồm tất cả các nguồn vốn mà doanh
nghiệp tự bổ sung từ nội bộ doanh nghiệp như từ lợi nhuận để lại, quỹ
khấu hao, các quỹ dự phịng tài chính và quỹ đầu tư phát triển.
Nguồn vốn chủ sở hữu là một nguồn vốn quan trọng và có tính ổn
định cao, thể hiện quyền tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Tỷ trọng của
nguồn vốn này trong cơ cấu nguồn vốn càng lớn, sự độc lập về tài chính của
doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
4
Cơng thức tính:
Tổng
Vốn CSH
tại một
thời điểm
b.
=
Nợ
nguồn
-
vốn
phải
trả
Nợ phải trả:
Là tất cả các khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà
doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh tốn cho các tác nhân kinh tế, bao gồm:
• Nguồn vốn chiếm dụng hợp pháp: Trong quá trình SXKD của doanh
nghiệp đương nhiên phát sinh các quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp
với các tác nhân kinh tế khác như với Nhà nước, với CBCNV, với khách
hàng, với người bán từ đó mà phát sinh vốn chiếm dụng và vốn bị chiếm
dụng. Thuộc về vốn chiếm dụng hợp pháp có các khoản vốn sau:
+
Các khoản nợ khách hàng chưa đến hạn trả.
+
Các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước chưa đến hạn nộp.
+
Các khoản phải thanh tốn với CBCNV chưa đến hạn thanh
tốn.
• Nguồn vốn chiếm dụng chỉ mang tính chất tạm thời, doanh nghiệp chỉ
có thể sử dụng trong thời gian ngắn nhưng vì nó có ưu điểm nổi bật là
doanh nghiệp khơng phải trả chi phí sử dụng vốn, địn bẩy tài chính
ln dương, nên trong thực tế doanh nghiệp nên triệt để tận dụng nguồn
vốn này trong giới hạn cho phép nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
mà vẫn đảm bảo kỷ luật thanh tốn.
• Các khoản nợ vay: bao gồm toàn bộ vốn vay ngắn - trung - dài hạn
ngân hàng, nợ trái phiếu và các khoản nợ khác.
Thông thường, một doanh nghiệp phải phối hợp cả hai nguồn vốn
chủ sở hữu và nợ phải trả để đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động SXKD. Sự kết
hợp giữa hai nguồn này phụ thuộc vào đặc điểm của ngành mà doanh nghiệp
5
đang hoạt động cũng như quyết định tài chính của người quản lý trên cơ sở
điều kiện thực tế của doanh nghiệp.
1.1.2.2. Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn
a.
Nguồn vốn thường xuyên:
Đây là nguồn vốn có tính chất ổn định mà doanh nghiệp có thể sử
dụng trong thời gian dài, bao gồm: Nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ
dài hạn. Nguồn vốn này thường được sử dụng để đầu tư TSCĐ và một bộ
phận TSLĐ thường xuyên, cần thiết.
b.
Nguồn vốn tạm thời:
Là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm) mà doanh nghiệp
có thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu về vốn có tính chất tạm thời, bất
thường phát sinh trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Cách phân loại
này giúp cho người quản lý doanh nghiệp xem xét huy động các nguồn vốn
một cách phù hợp với thời gian sử dụng, lập kế hoạch tài chính và hình thành
những dự định về tổ chức vốn một trong tương lai.
1.1.2.3. Căn cứ vào phạm vi huy động vốn
a.Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp:
Là nguồn vốn có thể huy động được từ bản thân doanh nghiệp bao
gồm: tiền khấu hao TSCĐ, lợi nhuận để lại, các khoản dự phòng, thu từ thanh
lý, nhượng bán TSCĐ.
6
b.Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp:
Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động từ bên ngồi gồm:
vốn vay ngân hàng và các tổ chức kinh tế khác, vốn liên doanh liên kết, vốn
huy động từ phát hành trái phiếu, nợ người cung cấp và các khoản nợ khác.
1.1.3. Ngun tắc huy động vốn kinh doanh
• Vốn góp ban đầu:
Là phần vốn hình thành do các chủ sở hữu đóng góp khi thành lập
doanh nghiệp. Hình thức sở hữu sẽ quyết định tính chất và hình thức tạo
vốn của bản thân doanh nghiệp.
Đối với DNNN, vốn góp ban đầu chính là vốn đầu tư của Nhà
+
nước.
+ Đối với DNTN, vốn góp ban đầu là vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp
tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký.
+
Đối với cơng ty cổ phần, vốn góp ban đầu là tổng giá trị mệnh giá cổ
phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.
• Huy động vốn từ phát hành cổ phiếu
• Huy động vốn bằng tín dụng Ngân hang
• Huy động vốn bằng tín dụng thương mại
• Huy động vốn bằng phát hành trái phiếu
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm
trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp
vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lợi tối đa với chi phí
thấp nhất.
Hiệu quả sử dụng vốn được lượng hố thông qua hệ thống các chỉ
tiêu về khả năng sinh lời, khả năng thanh khoản, hiệu quả sử dụng tài sản, cơ
cấu vốn, vòng quay hàng tồn kho, kỳ thu tiền bình qn… Nó phản ánh quan
7
hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thước
đo tiền tệ hay cụ thể là mối quan hệ giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra
để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so
với chi phí vốn bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao. Do đó doanh nghiệp
muốn đạt được mục tiêu tăng trưởng và tối đa hoá giá trị doanh nghiệp cần
phải đặt vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lên hàng đầu.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.2.2.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
Điểm xuất phát để tiến hành kinh doanh là phải có một lượng vốn
nhất định với nguồn tài trợ tương ứng song việc sử dụng vốn như thế nào để có
hiệu quả mới là nhân tố quyết định cho sự tăng trưởng của mỗi doanh nghiệp.
a.
Hiệu suất sử dụng TSCĐ:
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định là một chỉ số cho biết cứ một
đồng nguyên giá bình quân TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh sản
xuất thì sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần hoặc làm ra được bao nhiêu
giá trị sản lượng. Cơng thức tính:
Doanh thu bán hàng
_Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
NG bình quân TSCĐ cần tính KH
Đơn vị: %
Ý
nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng nguyên giá tài sản cố định tham
gia vào hoạt động kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu bán
hàng.
8
b.
Mức sinh lợi VCĐ:
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng vốn cố định bình quân tham gia vào
hoạt động kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Cơng thức tính:
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
Mức sinh lợi của VCĐ=
Vốn cố định bình quân
Đơn vị: %
Ý
nghĩa: Thể hiện hiệu quả sử dụng vốn cố định tại doanh nghiệp. Mức
sinh lời của VCĐ càng cao thì trình độ sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp
càng cao và ngược lại
1.2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn lưu động vận động không
ngừng, thường xuyên qua các giai đoạn của quá trình sản xuất (Dự trữ - sản
xuất - tiêu thụ). Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động sẽ góp phần giải
quyết nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn.
a.
Mức sinh lợi của VLĐ:
Các nhà quản lý tài chính quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn lưu
động trên mức sinh lợi của vốn lưu động xem một đồng vốn lưu động làm ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận hoạt động kinh doanh trong kỳ. Cơng thức tính:
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
Mức sinh lợi của VLĐ =
Vốn lưu động bình quân
Đơn vị: %
9
Ý
nghĩa: Phản ánh mức lợi nhuận mà doanh nghiệp có thể thu được trên
một đơn vị chi phí hay yếu tố đầu vào hay trên một đơn vị đầu ra phản ánh kết
quả kinh doanh
Từ đó đánh giá mức sinh lời của vốn lưu động cao thì chứng tỏ hiệu
quả sử dụng vốn lưu động tốt và ngược lại.
b.
Số vòng quay và kỳ luân chuyển bình quân của VLĐ:
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn được xem xét trên góc độ vịng
quay của vốn lưu động hay hệ số luân chuyển. Vòng quay vốn lưu động được
hiểu là số ngày hồn thành một chu kỳ kinh doanh. Cơng thức tính:
Doanh thu thuần
_Số vịng quay của vốn lưu động
=
Vốn lưu động
Đơn vị tính: vịng
Ý nghĩa: Chỉ số vịng quay vốn lưu động càng lớn chứng tỏ doanh
nghiệp đang hoạt động ổn định và có thể sử dụng vốn lưu động đạt hiệu quả
cao và ngược lại.
Kỳ luân chuyển
bình quân của
vốn lưu động
Đơn vị tính: ngày
Ý
nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động của doanh nghiệp đã chu
chuyển được bao nhiêu vịng trong kỳ. Số vịng quay càng nhiều thì vốn lưu
10
động luân chuyển càng nhanh, hoạt động tài chính càng tốt, doanh nghiệp
càng cần ít vốn và tỷ suất lợi nhuận càng cao.
Có nhiều chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, tuy nhiên để đánh
giá đúng, chính xác thì các nhà quản lý phải có trình độ chun mơn vững
vàng, dựa trên cơ sở phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
kinh doanh và thực trạng nền tài chính của doanh nghiệp để có thể ra những
quyết định cần thiết đối với việc sử dụng vốn của doanh nghiệp.
1.2.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Trên đây ta đã xem xét các chỉ tiêu thường được sử dụng để đánh
giá hiệu quả sử dụng từng loại vốn. Để có cái nhìn tổng quát về hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh nói chung của doanh nghiệp, cần đi vào phân tích các
chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
a. Vòng quay tổng vốn:
Doanh thu thuần
_Vòng quay tổng vốn =
VKD bình qn
Đơn vị: vịng
Ý
nghĩa: Vịng quay tổng vốn cho biết toàn bộ vốn SXKD của doanh
nghiệp trong kỳ ln chuyển được bao nhiêu vịng, qua đó có thể đánh giá
được trình độ sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
b. Tỷ suất lợi nhuận VKD:
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
Tỷ suất LN VKD =
VKD bình quân
11
Đơn vị: %
Ý
nghĩa: Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận VKD phản ánh một đồng VKD sử
dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này cho phép đánh
giá tương đối chính xác khả năng sinh lời của tổng vốn.
c. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu:
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận VCSH =
Vốn chủ sở hữu bình quân
Đơn vị: %
Ý
nghĩa: Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu cho thấy mỗi đồng
vốn chủ sở hữu sử dụng trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
d.Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Doanh thu thuần
Đơn vị: %
Ý nghĩa: Đây là chỉ tiêu phản ánh mỗi đồng doanh thu thuần mà doanh
nghiệp thu được trong kỳ có bao nhiêu đồng lợi nhuận.
e. Tỷ suất lợi nhuận trên giá thành toàn bộ:
Tỷ suất lợi nhuận
trên giá thành toàn bộ =
Đơn vị : %
Ý
nghĩa: Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên giá thành toàn bộ cho thấy mỗi
đồng giá thành tồn bộ bỏ ra trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Trên đây là một số chỉ tiêu thường được sử dụng để làm căn cứ cho
việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Đánh giá
tình hình sử dụng VKD của doanh nghiệp tốt hay chưa tốt, ngoài việc so sánh
các chỉ tiêu này với các chỉ tiêu kỳ trước, các chỉ tiêu thực hiện so với kế
hoạch nhằm thấy rõ chất lượng và xu hướng biến động của nó, nhà quản lý
doanh nghiệp cần gắn với tình hình thực tế, tính chất của ngành kinh doanh
mà doanh nghiệp hoạt động để đưa ra nhận xét sát thực tế về hiệu quả kinh
doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng của doanh nghiệp.
1.2.2.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh tốn
Tình hình tài chính của doanh nghiệp được đánh giá là lành mạnh
trước hết phải được thể hiện ở khả năng chi trả, vì vậy nhà quản lý doanh
nghiệp cần phải đánh giá, phân tích khả năng thanh tốn.
a. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát:
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát là mối quan hệ giữa tổng tài
sản mà hiện nay doanh nghiệp đang quản lý sử dụng với tổng số nợ phải trả
(nợ ngắn hạn và nợ dài hạn), công thức:
Tổng tài sản
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát =
Tổng nợ phải trả
Đơn vị: lần
Ý
nghĩa: Nếu hệ số này <1 báo hiệu sự phá sản của doanh nghiệp, vốn
chủ sở hữu bị mất toàn bộ, tổng tài sản hiện có (TSLĐ và TSCĐ) khơng đủ
trả số nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán.
13
b.Hệ số khả năng thanh toán hiện thời:
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời là mối quan hệ giữa tài sản
ngắn hạn (TSLĐ) với các khoản nợ ngắn hạn, công thức:
Tổng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời =
Tổng nợ ngắn hạn
Đơn vị: lần
Trong đó:
+ Tổng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn là những tài sản mà
doanh nghiệp đang quản lý, sử dụng và sở hữu.
+ Tổng nợ ngắn hạn là những khoản nợ phải trả trong khoản thời
gian dưới 1 năm, bao gồm các khoản vay ngắn hạn, phải trả cho
người bán, thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước, phải trả cho
công nhân viên, nợ dài hạn đến hạn trả, các khoản phải trả khác.
Ý
nghĩa: Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi một bộ phận tài sản
thành tiền để trang trải các khoản nợ ngắn hạn, vì thế hệ số này cũng thể hiện
mức độ đảm bảothanh toán của TSLĐ với các khoản nợ ngắn hạn.
Nếu hệ số này thấp thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp ở mức
độ thấp và cũng là dấu hiệu báo trước khó khăn về tài chính mà doanh nghiệp
có thể gặp phải trong việc trả nợ. Khi hệ số này cao cho thấy doanh nghiệp có
khả năng cao trong việc sẵn sàng thanh tốn các khoản nợ đến hạn.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp hệ số này quá cao chưa chắc đã
phản ánh năng lực thanh toán của doanh nghiệp là tốt, nghĩa là khi đó có một
lượng TSLĐ tồn trữ lớn, phản ánh việc sử dụng tài sản khơng hiệu quả vì bộ
phận này khơng vận động, khơng sinh lời (có q nhiều tiền mặt nhàn rỗi, nợ
phải đòi, hàng tồn kho ứ đọng...) Tính hợp lý của hệ số này phụ thuộc ngành
14
nghề kinh doanh. Ngành nghề nào chiếm tỷ trọng TSLĐ lớn trong tổng tài sản
thì hệ số này lớn càng tốt và ngược lại.
c.Hệ số khả năng thanh toán nhanh:
TSLĐ trước khi mang đi thanh toán cho chủ nợ phải được chuyển đổi
thành tiền. Trong TSLĐ hiện có thì vật tư, hàng hố chưa có thể chuyển đổi
ngay thành tiền được và do đó khả năng thanh tốn kém nhất. Vì thế hệ số khả
năng thanh tốn nhanh là một chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh
toán của đơn vị. Đó là thước đo khả năng trả nợ ngay, không dựa vào bán các
loại vật tư, hàng hoá tồn kho.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh đước xác định bằng mối quan hệ
giữa TSLĐ - Hàng tồn kho với tổng số nợ ngắn hạn, công thức:
Tổng TSLĐ - Hàng tồn kho
Hệ số khả năng thanh toán nhanh =
Tổng nợ ngắn hạn
Đơn vị: lần
Ý
nghĩa: Ở đây hàng tồn kho bị loại trừ ra vì được coi là tài sản không
dễ dàng chuyển đổi nhanh thành tiền và cũng thấy rằng tài sản dùng để thanh
tốn nhanh cịn được xác định là: tiền cộng với tiền tương đương. Tiền tương
đương là các khoản có thể chuyển đổi thành một lượng tiền biết trước (thương
phiếu, các loại chứng khoán ngắn hạn...)
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh
Việc tổ chức và sử dụng vốn kinh doanh của các doanh nghiệp
chịu sự tác động bởi nhiều nhân tố khác nhau bao gồm các nhân tố khách
quan và chủ quan.
15
1.2.3.1. Về khách quan
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp chịu sự ảnh hưởng bởi
một số nhân tố sau:
- Cơ chế quản lý và chính sách vĩ mơ của Nhà nước
- Tác động của nền kinh tế có lạm phát
- Sự phát triển của khoa học công nghệ
- Sự biến động của thị trường đầu ra - đầu vào của doanh nghiệp.
Ngoài ra, hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp còn chịu tác
động của yếu tố rủi ro bao gồm các rủi ro từ phía thị trường và những rủi ro
bất khả kháng như: thiên tai, lũ lụt, hoả hoạn...
1.2.3.2. Về chủ quan
Có nhiều nhân tố chủ quan thuộc về bản thân doanh nghiệp ảnh
hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp như:
-
Việc bố trí cơ cấu vốn đầu tư: nếu sự bố trí giữa VCĐ và VLĐ và tỷ
trọng của từng khoản mục trong từng loại vốn chưa hợp lý, chưa phù hợp với
đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp thì hiệu quả sử dụng vốn kém là
không thể tránh khỏi.
-
Việc xác định nhu cầu vốn: nếu xác định nhu cầu vốn thiếu chính xác
dẫn đến tình trạng thừa vốn hoặc thiếu vốn, cả hai trường hợp đều ảnh hưởng
khơng tốt đến qúa trình SXKD của doanh nghiệp và làm giảm hiệu quả sử
dụng vốn.
-
Việc tổ chức sử dụng vốn kinh doanh trong từng khâu: hiệu quả sử dụng
vốn sẽ cao nếu như VKD trong từng khâu được tổ chức hợp lý và sử dụng có
hiệu quả. Ngược lại, nếu doanh nghiệp sử dụng vốn lãng phí chẳng hạn như
mua các loại vật tư không đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, kém phẩm chất hay
không huy động cao độ TSCĐ vào SXKD sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
16