Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Tài liệu Áo giáp chống đạn cho mọi hợp đồng (Phần 3) doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.53 KB, 10 trang )

Áo giáp chống đạn cho mọi hợp đồng
(Phần 3)

Không có một hợp đồng chuẩn mực nào cho mọi mối quan hệ kinh doanh. Tùy
thuộc vào từng giao dịch, chúng ta sẽ cần đến những điều khoản thích hợp. Tuy nhiên,
có những điều khoản mẫu cần hiện hữu trong mọi bản hợp đồng nhằm giảm thiểu các
rủi ro tranh chấp pháp lý cũng như những hiểu nhầm đáng tiếc đồng thời đảm bảo các
quyền pháp lý cần thiết cho doanh nghiệp. Chúng còn được gọi là lớp áo giáp chống
đạn cho mọi hợp đồng, hay điều khoản "áo giáp".
12. Giới hạn Trách nhiệm

Tiếng Anh Tiếng Việt
Limit of Liability
"
In no event shall either party be
liable to the other or any third party in
contract, tort or otherwise for incidental
or consequential damages of any kind,
including, without limitation, punitive or
economic damages or lost profits,
regardless of whether either party shall
be advised, shall have other reason to
know or in fact shall know of the
possibility
.

If one party to this contract causes
damages to the other party, the injured
party has the right to recover the cost of
the damages from the party causing the
injury. Damage costs that could be


recovered include direct damages, which
are damages that are a direct result of
what happened, like medical costs or
property damage, and indirect damages.
Indirect damages are those that are not
directly caused by the other party but that
are incurred because the party was
Giới hạn Trách nhiệm
"
Không có bất cứ trường hợp nào
mà một bên sẽ phải chịu trách nhiệm với
bên kia hay với bất cứ bên thứ ba nào
trong hợp đồng, khế ước hay bất cứ
phương thức nào khác cho các thiệt hại
mang tính kết quả hay phụ thêm của bất
cứ hình thức nào, bao gồm nhưng giới
hạn, các thiệt hại kinh tế hay trừng phạt,
không quan tâm tới việc bên nào có được
biết, có lý do khác để biết hay trên thực tế
biết về khả năng có thể xảy ra.
Nếu một bên gây ra thiệt hại cho
bên kia, bên chịu thiệt hại có quyền được
bồi thường tất cả các chi phí cho thiệt hại
từ bên gây ra thiệt hại. Các chi phí thiệt
hại được bồi thường bao gồm các thiệt
hại trực tiếp, vốn là những thiệt hại là kết
quả trực tiếp từ những gì đã xảy ra, chẳng
hạn như chi phí ý tế hay thiệt hại tài sản,
và các thiệt hại gián tiếp. Thiệt hại gián
tiếp là những thiệt hại không trực tiếp gây

ra bởi bên kia nhưng bên bị thiệt hại vẫn
phải chịu. Ví dụ, nếu bên A sản xuất và
injured. For example, if Business One
manufacturers and delivers a widget with
a loose flywheel to Business Two and the
flywheel comes off injuring Business
Two’s customer, the injury to Business
Two’s customer would be direct damages
resulting from Business One’s faulty
widget. The damage to Business Two’s
business reputation from the accident
would be indirect damages to Business
Two".
giao một sản phẩm khiếm khuyết tới bên B
và sản phẩm đó gây ra thiệt hai cho các
khách hàng của bên B thì những thiệt hại
mà khách hàng bên B phải chịu là những
thiệt hại trực tiếp từ sai sót của bên A.
Còn những thiệt hại tới danh tiếng của
bên B sẽ là những thiệt hại gián tiếp ".
Điều khoản này có nghĩa rằng bên chịu thiệt hại không thể được bồi thường
cho những chi phí của các thiệt hại phái sinh xuất phát từ các thiệt hại trực tiếp. Nó
không có tác động lên trách nhiệm của một bên đối với các thiệt hại trực tiếp.
Các thiệt hại mang tính kết quả hay phụ thêm này có thể rất lớn, vì thế từ bỏ
chúng là một cách thức để giảm thiểu rủi ro trong bản hợp đồng. Một vài hệ thống
pháp luật có yêu cầu điều khoản khước từ trách nhiệm này trong hợp đồng phải thực
sự rõ ràng để có thể thực thi đầy đủ. Vì lý do đó, những điều khoản này thường được
có định dạng chữ hoa, bôi đậm, hay có phông chữ lớn hơn bình thường để đảm bảo
khác biệt và rõ nét với các điều khoản khác của bản hợp đồng.
Một lựa chọn khác có thể là:

Tiếng Anh Tiếng Việt
Limit of Liability
"
In no event shall either party be
liable for any incidental or consequential
damages. Seller’s liability and buyer’s
Giới hạn Trách nhiệm
"
Không có bất cứ trường hợp nào
mà mỗi bên phải chịu trách nhiệm cho
các thiệt hại mang tính phát sinh thêm.
exclusive remedy for any cause of action
arising in connection with this contract or
the sale or use of the goods, whether
based on negligence, strict liability,
breach of warranty, breach of contract, or
equitable principles, is expressly limited
to, at seller’s option, replacement of, or
repayment of the purchase prices for that
portion of the
goods with respect to which
damages are claimed.
All claims of any kind arising in
connection with this contract or the sale
or use of the goods shall be deemed
waived unless made in writing within sixty
(60) days from the date of seller’s
delivery, or the date fixed for delivery in
the event of nondelivery".
Trách nhiệm của bên bán và việc bồi

thường của bên mua cho bất cứ nguyên
do hành động nào phát sinh liên quan tới
hợp đồng này hay việc mua bán hay việc
sử dụng hàng hoá, do dù trên cơ sở lơ
đễnh, trách nhiệm chặt chẽ, vi phạm cam
kết, vi phạm hợp đồng hay các nguyên tắc
công tắc, được giới hạn rõ ràng, với sự
lựa chọn của bên bán, việc thay thế, hay
trả lại tiền mua hàng cho đúng số lượng
hàng hoá gây ra thiệt hại.
Tất cả các yêu cầu với bất cứ
phương thức nào phát sinh liên quan tới
bản hợp đồng hay việc mua bán hay việc
sử dụng hàng hoá sẽ được xem rằng bị từ
bỏ trừ khi được soạn thành văn bản trong
vòng sáu mươi (60) ngày từ ngày giao của
người bán, hay ngày ấn định việc giao
nhận trong trường hợp không giao nhận".
Điều khoản này có thể được đưa vào các hợp đồng mua bán của bên bán. Nó
loại bỏ các thiệt hại mang tính hậu quả thay mặt cả hai bên. Nó giới hạn trách nhiệm
của bên bán cho bất cứ loại thiệt hại nào với 2 lựa chọn được liệt kê trong điều khoản,
theo lựa chọn của bên bán, và nó thiệt lập một tình trạng hợp đồng về sự giới hạn cho
bất cứ hành động nào phát sinh từ hợp đồng.
Đây là một khuôn mẫu để đưa ra ràng buộc trong bản hợp đồng, theo đó sẽ
giảm thiểu khả năng các đề nghị hay khiếu nại phát sinh. Nếu doanh nghiệp của bạn
rất có thể là đối tượng chịu các khiếu nại khác nhau (trong trường hợp là người bán)
thì điều khoản này là lợi thế rõ nét. Nếu doanh nghiệp của bạn có thể là đối tượng đưa
ra các khiếu nại (trong điều khoản này là người mua) thì nội dung điều khoản sẽ thể
hiện sự nhượng bộ quan trọng bởi vì hầu hết các hệ thống pháp luật cho phép một
khiếu nại hợp đồng được thực hiện tối thiểu trong vòng 2 năm kể từ ngày phát sinh sự

kiện khiếu nại.
13. Thông báo

Tiếng Anh Tiếng Việt
Notices
"
All notices shall be in writing and
shall be delivered personally, by United
States certified or registered mail,
postage prepaid, return receipt requested,
or by a recognized overnight delivery
service. Any notice must be delivered to
the parties at their respective addresses
set forth below their signatures or to such
other address as shall be specified in
writing by either party according to the
requirements of this section. The date that
notice shall be deemed to have been made
shall be the date of delivery, when
delivered personally; on written
verification of receipt if delivered by
overnight delivery; or the date set forth on
the return receipt if sent by certified or
registered mail
".
Thông báo
"Tất cả các thông báo sẽ đều được
lập thành văn bản và sẽ được gửi tận nơi
qua hệ thống bưu điện, thư bảo đảm hay
các dịch vụ chuyển phát nhanh khác. Bất

cứ thông báo nào phải được gửi tới các
bên đại địa chỉ riêng được đưa ra dưới
các chữ ký hay tới những địa chỉ khác sẽ
được thông báo cụ thể bằng văn bản bởi
một bên theo các yêu cầu của điều khoản
này. Ngày mà thông báo được xem như
ngày được soạn ra sẽ là ngày gửi, khi
được gửi một cách cá nhân; hay ngày trên
xác nhận văn bản người nhận nếu được
gửi có bảo đảm
".
Các hợp đồng thường yêu cầu một bên đưa ra thông báo tới bên kia trong
trường hợp một bên cho rằng có sự vi phạm hợp đồng, khi chấm dứt hợp đồng hay
trong các trường hợp khác được liệt kê cụ thể.
Điều khoản này đặt ra các yêu cầu về cách thức và thời điểm thông báo nhằm
đảm bảo tính pháp lý của thông báo đó. Nó giải thích rằng một thông báo có hiệu lực
cần được làm thành văn bản và được gửi tới một địa chỉ được chỉ định.
Nó cũng xác định thời điểm một thông báo được xem là đã nhận - vốn rất quan
trọng nếu sẽ có nhiều thời điểm khác nhau liên quan tới việc nhận một thông báo. Đặc
biệt là khi một bên của bản hợp đồng phải thanh toán trong vòng năm ngày kể từ ngày
nhận được thông báo thanh toán còn bằng không hợp đồng sẽ chấm dứt.
Nếu bản hợp đồng thiếu vắng điều khoản này, tranh chấp có thể phát sinh liên
quan tới thông báo đã được gửi chưa ("Ông A nói với bạn rằng việc thanh toán diễn ra
muộn"), hay nó đã được nhận chưa ("Bạn gửi nó tới nhà kho, chứ không phải văn
phòng của doanh nghiệp chúng tôi"), và khi nào một thông báo được chính thức nhận.
Với điều khoản này, một ngày hay một thời điểm cụ thể sẽ dễ dàng được xác
định hay tính toán nhằm làm rõ trách nhiệm của các bên. Việc đưa vào một địa chỉ mà
thông báo phải được gửi tới sẽ rất thích hợp để bảo đảm rằng chúng được nhận tại nơi
mà doanh nghiệp bạn có thể phản hồi tốt nhất và nhanh nhất.
14. Mối quan hệ giữa các bên


Tiếng Anh Tiếng Việt
Relationship of the Parties
"
The relationship of the parties
under this agreement is that of an
independent contractor and the company
Mối quan hệ giữa các bên
"
Mối quan hệ giữa các bên theo
hợp đồng này mang tính độc lập. Trong
tất cả các vấn đề phát sinh liên quan tới
hiring the contractor. In all matters
relating to this agreement each party
hereto shall be solely responsible for the
acts of its employees and agents, and
employees or agents of one party shall not
be considered employees or agents of the
other party. Except as otherwise provided
herein, no party shall have any right,
power, or authority to create any
obligation, express or implied, on behalf
of any other party. Nothing in this
agreement is intended to create or
constitute a joint venture, partnership,
agency, trust, or other association of any
kind between the parties or persons
referred to herein
".
hợp đồng này, mỗi bên theo đây sẽ tự chịu

trách nhiệm cho các hành động của các
nhân viên và đại lý của mình, và các nhân
viên hay đại lý của một bên sẽ không
được xem là các nhân viên hay đại lý của
bên kia. Ngoại trừ những nôi dung tại
điều khoản này, không bên nào có bất cứ
quyền hạn, thẩm quyền, hay tư cách để
tạo ra bất cứ nghĩa vụ nào, thể hiện hay
ám chỉ, thay mặt bên kia. Không nội dung
nào trong bản hợp đồng này có ý định tạo
ra hay thiết lập một liên doanh, hợp danh,
đại lý, uỷ thác hay các sự cộng tác khác
dưới bất cứ phương thức nào giữa các
bên hay những người được đề cập ở đây
".
Điều khoản này xác định mối quan hệ giữa các bên tham gia hợp đồng. Một vài
sự hợp tác kinh doanh tạo ra quyền hạn pháp lý cho một bên ràng buộc bên kia đối với
các bản hợp đồng và các nghĩa vụ khác. Một vài mối quan hệ tạo ra khả năng của các
trách nhiệm liên quan tới nhân viên cho nhân viên của các công ty khác.
Các toà án đôi lúc sẽ xác định rằng một liên doanh, hợp danh, uỷ thác, đại lý
hay các sự công tác khác hiện hữu mặc dù các bên không có ý định đó. Những kiểu
mối quan hệ này đồng nghĩa rằng một bên có thể có phải chịu các trách nhiệm thay
mặt bên kia, hay hành động khác thay mặt bên kia.
Để tránh khả năng này có thể xảy ra việc một trong các mối quan hệ như trên bị
nhìn nhận là hiện hữu mặc dù các bên không chủ đích, điều khoản này cần được đưa
vào bản hợp đồng.
15. Hiệu lực từng phần

Tiếng Anh Tiếng Việt
Severability

"
If any provision of this agreement
shall be declared by any court of
competent jurisdiction to be illegal, void,
or unenforceable, the other provisions
shall not be affected but shall remain in
full force and effect. If the non-solicitation
or non-competition provisions are found
to be unreasonable or invalid, these
restrictions shall be enforced to the
maximum extent valid and enforceable
".
Hiệu lực từng phần
"
Nếu bất cứ điều khoản này của
bản hợp đồng này được bất cứ toà án có
thẩm quyền nào tuyên bố vô hiệu, những
điều khoản còn lại không bị ảnh hưởng và
vẫn giữ nguyên hiệu lực thực hiện đầy đủ.
Nếu các điều khoản về không cạnh tranh
và không gạ gẫm được thấy rằng không
hợp lý và bị vô hiệu, những hạn chế này
vẫn được thực thi với phạm vi hiệu lực và
giá trị cao nhất theo đúng quy định pháp
luật
".
Khi có sự thay đổi pháp luật và một điều khoản trong bản hợp đồng trở nên
không thể thực thi hay thậm chí vô hiệu, toàn bộ hợp đồng rất có thể vô hiệu theo bởi
vì nó chứa đựng điều khoản trái luật hay không thể thực thi.
Và một điều khoản như thế này sẽ cho phép toà án đơn giản chỉ xoá đi một điều

khoản và để cho các điều khoản còn lại của hợp đồng giữ nguyên giá trị. Cho dù pháp
luật quy định đây là một trách nhiệm của toà án, song việc đưa điều khoản này vào vẫn
rất có ích trong trường hợp toà án cho phép tập trung duy nhất vào một điều khoản vi
phạm.
Bên cạnh đó, khi mà bản hợp đồng có điều khoản khác về không cạnh tranh hay
không gạ gẫm, điều khoản này sẽ cho phép toà án giải thích các điều khoản đó tuân
thủ theo đúng quy định pháp luật.
Ví dụ, một điều khoản không cạnh tranh có thể giải thích rằng một chủ sở hữu
trước đây của một doanh nghiệp không được tiến hành một hoạt động kinh doanh
tương tự trong phạm vi 50 dặm kế từ địa điểm kinh doanh cũ. Nếu pháp luật giới hạn
phạm vi này chỉ là 10 dặm hay 20 dặm là tối đa thì điều khoản hiệu lực từng phần này
sẽ không loại bỏ tính hiệu lực của điều khoản không cạnh tranh mà cho phép toà án có
thể áp dụng phạm vị 10 dặm hay 20 dặm theo đúng quy định pháp luật, chứ không
phải 50 dặm như trong bản hợp đồng.
16. Kế thừa và Chuyển giao
Tiếng Anh Tiếng Việt
Successors and Assigns
"
This agreement shall be binding
on and inure to the benefit of the parties
hereto and their respective heirs, legal or
personal representatives, successors, and
assigns
".
Kế thừa và Chuyển giao
"
Hợp đồng này sẽ ràng buộc và có
hiệu lực đối với lợi ích của các bên theo
hợp đồng và những người thừa kế, những
người đại diện pháp lý hay đại diện theo

uỷ quyền, những người kế thừa hay nhận
chuyển giao
".
Thông thường các bản hợp đồng chỉ ràng buộc các bên tham gia và ký kết hợp
đồng. Thậm chí cả khi họ được kế thừa/chuyển giao từ một bên của hợp đồng sang
một bên mới, việc kế thừa/chuyển giao là một hợp đồng giữa người chuyển giao và
người nhận chuyển giao, và không yêu cầu bên đã chuyển giao hay bên nhận chuyển
giao tiếp tục có trách nhiệm với hợp đồng. Điều quan trọng luôn là yêu cầu bên nhận
kế thừa/chuyển giao tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ của hợp đồng này.
Còn nhiều trường hợp khác dẫn tới việc một bên của hợp đồng có thể thay đổi,
chẳng hạn như doanh nghiệp bị bán hay chủ sở hữu doanh nghiệp qua đời. Trong
những trường hợp này, nếu không có điều khoản về kế thừa/chuyển giao, bản hợp
đồng có thể không ràng buộc các bên mới hay bên kế thừa. Nếu doanh nghiệp bạn
muốn bắt buộc các bên của hợp đồng này thực hiện trọn vẹn toàn bộ thời hạn của hợp
đồng, điều khoản này sẽ cần được đưa vào.
(Còn nữa)

×