Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.35 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường PT DTNT THCS Ninh Phước. Ngày soạn: 24/9/2016 Tuần 5 – Tiết 10. GV: Hán Thị Kim Nguyên. Ngày dạy: 26/9/2016. BÀI 4: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG (tiết 1) <I>. MỤC TIÊU: *Kiến thức: Học sinh thiết lập được và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông. *Kĩ năng: Học sinh vận dụng các hệ thức trên để giải một số bài tập, thành thạo việc tra bảng hoặc máy tính bỏ túi và cách làm tròn số *Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong tính toán, tư duy, lôgíc trong suy luận. Thấy được việc sử dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết một số bài toán thực tế. <II>. NĂNG LỰC CẦN HƯỚNG TỚI: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt của bộ môn: Năng lực thực hành, so sánh, nhận xét, năng lực quan sát, năng lực kiểm tra, đánh giá. <III>. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -GV: Thước kẻ, êke, thước đo độ, máy tính bỏ túi và bảng phụ. -HS: Ôn công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thước kẻ, êke, thước đo độ, máy tính bỏ túi và bảng phụ. <IV>. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình, gợi mở, hoạt động nhóm. <V>. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A 1.Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra nề nếp - điểm danh. 2.Kiểm tra bài cũ:(6’) c b µ HS: Cho tam giác ABC có A 90 , AB = a, AC = b, BC = a. Hãy viết các tỉ số lượng giác của góc B và C.Từ đó hãy B C a tính các cạnh góc vuông b và c theo: a) Cạnh kuyền và các tỉ số lượng giác của góc B và C. b) Cạnh góc vuông còn lại và các tỉ số lượng giác của góc B và C. b c Đáp án: a) sinB = cosC = a ; cosB = sinC = a b c tanB = cotC = c ; cotB = tanC = b b): b = a. sinB = a. cosC; c = a. sinC = a. cosB b = c. tanB = c. cotC; c = b. tanC = b. cotB. 3.Tiến trình tiết dạy: Giới thiệu bài:(1’) Giáo viên giới thiệu Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC Hoạt động 1: Các hệ thức (12’) GV: Cho hs viết lại các hệ thức trên. 1. Các hệ thức: HS: Viết các hệ thức ĐỊNH LÍ: (SGK) GV: Dựa vào các hệ thức trên hãy diễn đạt bằng lời các Bài tập trắc nghiệm: Các khẳng định sau hệ thức đó? đúng hay sai. Nếu sai hãy sửa lại cho đúng. HS: trả lời Cho hình vẽ GV: Nhấn mạnh lại các hệ thức, phân biệt cho hs góc N đối, góc kề là đối với cạnh đang tính.Giáo viên giới thiệu m p đó là nội dung định lí về hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông. P M n GV: Yêu cầu vài hs nhắc lại định lí (trang 86 SGK) Hình học 9. 19.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường PT DTNT THCS Ninh Phước. HS: Vài hs đứng tại chỗ nhắc lại định lí. GV: Giới thiệu bài tập trắc nghiệm. Gọi hs đứng tại chỗ trả lời.. GV: Hán Thị Kim Nguyên. 1) 2) 3) 4). n = m.sinN n = p.cotgN n = m.cosP n = p.sinN. 2 2 2 2 5) n p m ; 6) p m n Hoạt động 2: Ví dụ (12’) GV: Giới thiệu VD1, yêu cầu hs đọc đề trong SGK và 2. Các ví dụ: treo bảng phụ vẽ hình VD1. VD1: SGK GV: Trong hình vẽ giả sử AB là đoạn đường máy bay B bay được trong 1,2 phút thì BH chính là độ cao máy bay 500 km/h đạt được sau 1,2 phút đó. GV: Nêu cách tính AB? 1 30 HS: Có v = 500 km/h; t = 1,2 phút = 50 h. A H 1 VD2: SGK Vậy quãng đường AB dài:500. 50 = 10 (km) B GV: Có AB = 10 km. Nêu cách tính BH? 1 3m HS: BH = AB.sinA = 10.sin300 = 10. 2 = 5 (km) Vậy sau 1,2 phút máy bay lên cao được 5 km. A 65 C GV: Yêu cầu hs đọc đề trong khung ở đầu bài 4.(VD2) Sau đó gọi 1 hs lên bảng diễn đạt bài toán bằng hình vẽ, AC = AB.cosA = 3.cos650 kí hiệu, điền các số liệu đã biết. 3.0,4226 1,27 (m). GV: Khoảng cách từ chân thang đến chân tường là cạch Vậy cần đặt chân thang cách tường một nào của tam giác ABC? khoảng là 1,27 m. HS: Cạnh AC HS: Nêu cách tính cạnh AC Hoạt động 3: củng cố (10’) GV: Giới thiệu hs bài tập hoạt động nhóm. (chỉ thực hiện câu a Bài tập: Cho tam giác ABC vuông và b) tại A có µ GV: Phân công nhóm và yêu cầu hs làm tròn đến hai chữ số thập AB = 21 cm, C = 400. Hãy tính các phân. Sau đó gv kiểm tra, nhắc nhở các nhóm hs hoạt động. độ dài: HS: Các nhóm hs thực hiện vào bảng nhóm a) AB GV: Kiểm tra 2 nhóm, các nhóm còn lại kiểm tra chéo rồi gv b) BC nhận xét đánh giá chung. c) Phân giác BD của góc B. GV: Hướng dẫn hs câu c như sau: B - BD là cạnh huyền của tam giác vuông nào? 1 Tính BD theo hệ thức nào? Sau đó gv gọi hs lên bảng giải. 21 cm GV: Gọi hs nhắc lại định lí về cạnh và góc trong tam giác vuông 40 HS: Phát biểu lại nội dung định lí C D A. 4.Hướng dẫn về nhà: (3’) - Học thuộc các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông (cả phần công thức và phần diễn đạt bằng lời). - Làm các bài tập 26, 28 SGK trang 88, 89. HD: Bài 26 (SGK) Trên hình vẽ AB là chiều cao của tháp. Ta có AB = AC.tanC = 86.tan340 58 (m). Yêu cầu hs tính thêm độ dài đường xiên của tia nắng mặt trời từ đỉnh tháp đến mặt đất. <VI>. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Hình học 9 20.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường PT DTNT THCS Ninh Phước. Ngày soạn: 01/10/2016 Tuần 6 – Tiết 11. GV: Hán Thị Kim Nguyên. Ngày dạy: 3/10/2016. BÀI 4: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG (tiết 2) <I>. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Học sinh hiểu được thuật ngữ “giải tam giác vuông” là gì? Củng cố các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông. -Kĩ năng: Học sinh vận dụng các hệ thức trên vào giải tam giác vuông thành thạo. -Thái độ: Học sinh thấy được việc ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải một số bài toán thực tế, rèn học sinh tư duy, lôgíc trong giải toán. <II>. NĂNG LỰC CẦN HƯỚNG TỚI: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt của bộ môn: Năng lực thực hành, so sánh, nhận xét, năng lực quan sát, năng lực kiểm tra, đánh giá. <III>. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: -GV: Chuẩn bị kĩ bài giảng, thước thẳng, bảng phụ. -HS : On lại các hệ thức trong tam giác vuông, công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác, máy tính hoặc bảng số, thước kẻ, êke, thước đo độ. <IV>.PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình, hoạt động nhóm. <V>. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra nề nếp - điểm danh. 2.Kiểm tra bài cũ:(6’) HS1: Phát biểu định lí. Vẽ hình và viết các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông HS2: Chữa bài tập 26 trang 88 SGK.(tính cả chiều dài đường xiên của tia nắng từ đỉnh tháp tới mặt đất) A Đáp án: HS1: Viết các hệ thức: b = a. sinB = a. cosC; c = a. sinC = a. cosB; c b b = c. tanB = c. cotC; c = b. tanC = b. cotB. HS2: Ta có AB = AC.tan340 AB = 86.tan340 B C a B 86.0,6745 58 (m) AC AC 86 cosC = BC BC = cos C = cos34 34 86 86 cm A C 0,8290 103,73 (m). 3.Tiến trình tiết dạy: Giới thiệu bài:(1’) Trong tam giác vuông nếu cho biết trước hai cạnh hoặc một cạnh và một góc thì ta sẽ tìm được tất cả các cạnh và góc còn lại của nó. Bài toán đặt ra như thế gọi là bài toán “giải tam giác vuông”, để hiểu rõ vấn đề này chúng ta vào bài mới. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC Hoạt động 1: Giải tam giác vuông (29’) GV: Để giải tam giác vuông cần biết mấy yếu tố? 2.Giải tam giác vuông Trong đó số cạnh phải như thế nào? VD3: SGK HS trả lời C GV: Lưu ý cho hs cách lấy kết quả khi tính toán: - Số đo góc làm tròn đến độ. 8 - Số đo độ dài làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba. 5 B A VD3 trang 78 SGK. Hình học 9. 21.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường PT DTNT THCS Ninh Phước. (Đưa hình vẽ lên bảng phụ.) GV: Để giải tam giác vuông ABC ta cần tính cạnh nào, góc nào? HS trả lời GV: Nêu cách tính cạnh BC, góc B và góc C? HS trả lời GV Gợi ý: Có thể tính được tỉ số lượng giác của góc nào? Cạnh BC tính như thế nào? GV: Yêu cầu hs làm ?2 SGK: HS: tính cạnh BC mà không áp dụng định lí Pitago. VD4 SGK (hình vẽ gv vẽ sẵn trên bảng phụ.) GV: Để giải tam giác vuông OPQ ta cần tính cạnh nào, góc nào? GV: Hãy nêu cách tính các cạnh và góc nói trên? HS trả lời GV: Yêu cầu hs làm ?3 SGK: Trong VD4 hãy tính cạnh OP, OQ qua côsin của góc P và góc Q.. GV: Hán Thị Kim Nguyên 2. AB AC 2 52 82 9,434 AB 5 tanC = AC 8 0,625 µ 0 B µ C 32 = 900 – 320 580. AC AC BC sin B Ta có sinB = BC 8 BC sin 58 9,434 (cm) BC =. VD4: SGK P 36 7. VD5 trang 87 SGK O Q (Đưa đề bài lên bảng phụ) ¶ (gv đổi số M = 500, LM = 2,5). Hình vẽ vẽ sẵn trên µ Q = 900 – 360 = 540. bảng phụ, gọi 1 hs lên bảng thực hiện lời giải. OP = PQ.sinQ = 7.sin540 5,663. GV: Chúng ta có thể tính MN bằng cách nào khác? 0 Hãy so sánh với cách tính trên về thao tác và tính liên OQ = PQ.sinP = 7.sin36 4,114. HS: OP = PQ.cosP = 7.cos360 hoàn? 5,663. HS trả lời OQ = PQ.cosQ = 7.cos540 - Yêu cầu hs đọc nhận xét trang 88 SGK. 4,114. Bài tập 27 trang 88 SGK VD5: SGK (Đưa đề bài lên bảng phụ) bằng hoạt động nhóm như sau: Phân lớp thành 4 nhóm và mỗi nhóm thực hiện 1 câu, thời gian hoạt động nhóm là 5 phút. GV kiểm tra hoạt động của các nhóm. Nhận xét: SGK GV yêu cầu hs các nhóm nhận xét, đánh giá sau đó gv Bài tập 27 (SGK) đánh giá chung và tuyên dương nhóm thực hiện tốt. Hoạt động 2: Củng cố (5’) GV: Qua việc giải tam giác vuông hãy cho biết cách tìm: -Góc nhọn? -Cạnh góc vuông? -Cạnh huyền? HS trả lời 4.Hướng dẫn về nhà (3’) -Nắm vững các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông để vận dụng vào rèn kĩ năng giải tam giác. -Làm lại bài 27 vào vở bài tập, bài 28, bài 29, bài 30 SGK trang 88, 89. 250 HD:Bài 29: Ta có cos = 320 = 0,78125 390. <VI>. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: N. 50. L. Hình học 9. 2,5. M. 22.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường PT DTNT THCS Ninh Phước. GV: Hán Thị Kim Nguyên. Ngày soạn: 01/10/2016 Tuần 6 – Tiết 12. Ngày dạy: 3/10/2016. LUYỆN TẬP <I>. MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố các hệ thức về cạnh và góc trong tam vuông, bài toán giải tam giác vuông. Kĩ năng: Học sinh vận dụng các hệ thức trong việc giải tam giác vuông, học sinh thực hành nhiều về áp dụng các hệ thức, tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi, cách làm tròn số. Thái độ: Biết vận dụng các hệ thức và thấy được ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết các bài toán thực tế. Rèn học sinh tính cẩn thận, chính xác, tư duy và lôgíc trong giải toán. <II>. NĂNG LỰC CẦN HƯỚNG TỚI: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt của bộ môn: Năng lực thực hành, so sánh, nhận xét, năng lực quan sát, năng lực kiểm tra, đánh giá. <III>. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV: Thước kẻ, bảng phụ, hệ thống bài tập. HS : Thước kẻ, bảng nhóm, ôn tập các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. <IV>.PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, gợi mở, kỹ thuật đặt câu hỏi. <V>. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra nề nếp - điểm danh. 2.Kiểm tra bài cũ:(6’) HS: a) Phát biểu định lí về hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông? B b) Chữa bài tập 28 trang 89 SGK. Đáp án: a) Phát biểu định lí trang 86 SGK. 7m b) Chữa bài 28/trang 89 SGK. AB 7 Ta có: tan = AC 4 = 1,75 60015’. C A 4m 3.Tiên trình tiết dạy: - Giới thiệu bài:(1’) Tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông vào việc giải tam giác vuông, giải một số bài toán có liên quan đến thực tế đời sống. - Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC Hoạt động 1: Luyện tập (30’) Bài tập 29 trang 89 SGK Bài 29: SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ) A C gọi 1 hs đọc đề bài, gv vẽ hình lên bảng. GV: Muốn tính góc ta làm thế nào? 250 m 320 m HS trả lời GV: gọi hs lên bảng trình bày, các hs còn lại làm B vào vở bài tập, gv kiểm tra nhắc nhở. Tương tự gv giới thiệu bài tập 32 trang 89 SGK. Bài 32: SGK GV :yêu cầu hs lên bảng vẽ hình. B A GV: Trên hình vẽ, chiều rộng của khúc sông và đường đi của thuyền biểu thị bỡi các đoạn thẳng nào? 70 HS trả lời C GV: Nêu cách tính quãng đường thuyền đi được trong 5 phút(tức là AC), từ đó hãy tính BC? HS thực hiện Hình học 9. 23.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường PT DTNT THCS Ninh Phước. Bài 30 trang 89 SGK. (Đề bài đưa lên bảng phụ) Gọi hs đọc đề rồi lên bảng vẽ hình. GV gợi ý: Trong bài ABC là tam giác thường ta mới biết 2 góc nhọn và độ dài BC. Muốn tính đường cao AN ta phải tính được AB (hoặc AC). Muốn làm được điều đó ta phải tạo tam giác vuông có chứa AB (hoặc AC) là cạnh huyền. GV: Như vậy ta làm thế nào? HS trả lời GV: Hãy vẽ BK vuông góc với AC và nêu cách tính BK? GV: hướng dẫn hs làm tiếp bài bằng các câu hỏi gợi mở: -Hãy tính số đo KBA ? -Tính AB? -Tính AN? -Tính AC? HS làm bài. GV: Hán Thị Kim Nguyên. 1 Đổi 5 phút = 12 h. Quãng đường thuyền đi trong 5 phút là 1 1 (km) AC=2. 12 6 167 (m) Vậy: BC = AC.sin700 167.sin700 156,9(m) 157 (m) Bài 30: SGK K. 38 B. A. N 11cm. 30. C. Giải:. µ Kẽ BK AC.Xét tam giác vuông BCK có C = · 300 KBC = 600 BK = BC.sinC = 11.sin300 = 5,5 (cm). · · · Lại có: KBA KBC ABC · KBA = 600 – 380 = 220 Trong tam giác vuông BKA ta có BK 5,5 · +)AB = cos KBA cos22 5,932 (cm) +)AN = AB.sin380 5,932.sin380 3,652 (cm) Trong tam giác vuông ANC ta có AN 3,652 AC = sin C sin 30 7,304 (cm Hoạt động 2: Cũng cố (5’) GV: Qua hai bài tập 30 để tính cạnh và góc còn lại của tam giác thường chúng ta cần làm gì? HS trả lời GV nêu câu hỏi: -Phát biểu định lí về cạnh và góc trong tam giác vuông? -Để giải một tam giác vuông ta cần biết số cạnh và số góc như thế nào? HS nêu 4.Hướng dẫn về nhà (2’) -Ôn tập các kiến thức về hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông, các công thức định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn. -Làm các bài tập 57;59, 60, 61 trang 98, 99 SBT. <VI>. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Hình học 9. 24.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường PT DTNT THCS Ninh Phước. GV: Hán Thị Kim Nguyên. Ngày soạn: 8/10/2016 Tuần 7 – Tiết 13. Ngày dạy: 10/10/2016. LUYỆN TẬP (t.t) <I>. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Củng cố các hệ thức về cạnh và góc trong tam vuông, bài toán giải tam giác vuông. -Kĩ năng: Học sinh vận dụng các hệ thức trong việc giải tam giác vuông, học sinh thực hành nhiều về áp dụng các hệ thức, tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi, cách làm tròn số. -Thái độ: Biết vận dụng các hệ thức và thấy được ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết các bài toán thực tế. Rèn học sinh tính cẩn thận, chính xác, tư duy và lôgíc trong giải toán. <II>. NĂNG LỰC CẦN HƯỚNG TỚI: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt của bộ môn: Năng lực thực hành, năng lực quan sát, năng lực kiểm tra, đánh giá. <III>. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Giáo viên: Thước kẻ, bảng phụ, hệ thống bài tập. Học sinh : Thước kẻ, bảng nhóm, ôn tập các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. <IV>.PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, kỹ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm. <V>. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra nề nếp - điểm danh. 2.Kiểm tra bài cũ:(8’) HS: a) Phát biểu định lí về hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông? b) Chữa bài tập 57 trang 97 SBT. A Đáp án: a) Phát biểu định lí trang 86 SGK. 11 b) Chữa bài 57 trang 97 SBT. 0 30 38 0 ¸p dông hÖ thøc gi÷a c¹nh vµ gãc trong tam gi¸c. vu«ng ,ta cã:. C. N. B. + ANB: AN=AB.sin380 11.0, 615 6, 77 ANC : AN AC.sin 30 0 AN 6, 77 AC= 13,5 0 sin30 0,5. 3.Tiên trình tiết dạy: Giới thiệu bài:(1’) Tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông vào việc giải tam giác vuông, giải một số bài toán có liên quan đến thực tế đời sống. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC Hoạt động1:Luyện tập(28’) 1.Sửa bài tập về nhà Bài 59 tr 98 SBT Bài 59 tr 98 SBT (Đưa đề bài lên bảng phụ) a) GV: yêu cầu HS giải HS: Hai em lên bảng thực hiện bài giải Hình học 9. 25.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường PT DTNT THCS Ninh Phước. GV: Hán Thị Kim Nguyên. Nhận xét – sửa sai. 1 + CAP: CP=AC.sinA hay x =8.sin 300 =8. 4 2 x 4 CPB : y= 6,23 0 cos50 0,642 b) D. 4. C 50 0 x. 4 A. 70 0. P. B. Q. (AB//CD). y. Tacã CDPQ lµ h×nh vu«ng nªn QP=CD=CQ=DP=4 ¸p dông hÖ thøc gi÷a c¹nh vµ gãc trong tam gi¸c vu«ng ,ta cã: +APD: AP=DP.cot700 4.0,363 1,455 CQ 4 +CQB: CB= hay x 6,23 0 cos50 0,642 QB=CQ.tan500 4.1,191 4,767 mµ y=AP+PQ+QB=1,455+4+4,767=10,222 Bài 31: SGK Bài tập 31 trang 89 SGK. (Vẽ hình sẵn trên bảng phụ) gợi ý: hs vẽ thêm AH CD. GV Yêu cầu HS hoạt động nhóm + Ba nhóm làm câu a) + Ba nhóm còn lại làm câu b) GV nhận xét, đánh giá chung và tuyên dương các nhóm làm tốt. Gv: Qua hai bài tập 31, để tính cạnh và góc còn lại của tam giác thường chúng ta cần làm gì? HS trả lời. A. 8 cm B. 54 C. 9,6 cm. 74 H. D. a) Tính AB Xét tam giác vuông AB ta có AB = AC.sinC = 8.sin540 6,472 (cm). b) Tính ADC Từ A kẽ AH CD Xét tam giác vuông ACH ta có AH = AC.sinC = 8.sin740 7,690 (cm) Xét tam giác vuông AHD ta có AH 7,690 0,8010 µ 0 9,6 D sinD = AD 53 . Hoạt động 2: Củng cố (5’). GV nêu câu hỏi: -Phát biểu định lí về cạnh và góc trong tam giác vuông? -Để giải một tam giác vuông ta cần biết số cạnh và số góc như thế nào? HS trả lời. 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) Hình học 9. 26.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường PT DTNT THCS Ninh Phước. GV: Hán Thị Kim Nguyên. -Ôn tập các kiến thức về hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông, các công thức định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn. -Làm các bài tập 62, 63;71 trang 98, 99,100 SBT. -Đọc trước bài 5: Thực hành ngoài trời (2 tiết), mỗi tổ chuẩn bị 1 giác kế, 1 êke, 1 thước cuộn, máy tính bỏ túi. <VI>. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:. Hình học 9. 27.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường PT DTNT THCS Ninh Phước. GV: Hán Thị Kim Nguyên. Ngày soạn: 8/10/2016 Tuần 7–Tiết 14. Ngày dạy: 10/10/2016. BÀI 5. ỨNG DỤNG THỰC TẾ CÁC TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN - THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI (tiết 1) <I>. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Củng cố các kiến thức về tỉ số lượng giác của góc nhọn, các hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông. -Kĩ năng: Học sinh biết xác định chiều cao của một vật thể mà không cần lên điểm cao nhất của nó. -Thái độ: Rèn học sinh kỹ năng đo đạc thực tế, quan sát, rèn học sinh ý thức làm việc tập thể. <II>. NĂNG LỰC CẦN HƯỚNG TỚI: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt của bộ môn: Năng lực thực hành, năng lực quan sát, năng lực kiểm tra, đánh giá. <III>. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: -GV: Giác kế, êke đo đạc (4 bộ). -HS: Thước cuộn, máy tính bỏ túi, giấy, bút và các dụng cụ cần thiết khác. <IV>.PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thực hành thực tế. <V>. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra nề nếp - điểm danh. A. ’. 2.Kiểm tra bài cũ:(6 ). O. a. B. o Cho tam giác ABO vuông tại B có OB = a, 30. . a) Tính độ dài AB theo a b) Tính độ dài OA theo a Đáp án: Trong tam giác vuông OAB ta có: a.. 3 a 3 3 3. a) AB = OB.tan = a. tan30 = b) OB = OA . sin a a a OA 2a o 1 sin sin 30 2 3.Tiến trình tiết dạy: Giới thiệu bài:(1’) Trong tiết học hôm nay ta sẽ tìm hiểu ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC Hoạt động 1: Xác định chiều cao (5’) -Đưa hình 34 trang 90 lên bảng phụ. 1.Xác định chiều cao: SGK -Nêu nhiệm vụ: Xác định chiều cao của một tháp mà a) Nhiệm vụ (SGK) không cần lên dỉnh của tháp. -Giới thiệu: Độ dài AD là chiều cao của tháp mà khó đo trực tiếp được. -Độ dài OC là chiều cao của giác kế. -CD là khoảng cách từ chân tháp đến nơi đặt giác kế. 0. Hình học 9. 28.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường PT DTNT THCS Ninh Phước. GV: Theo em qua hình vẽ trên những yếu tố nào ta có thể xác định trực tiếp được? Bằng cách nào? HS trả lời GV: Để tính độ dài AD ta sẽ tiến hành như thế nào? HS trả lời GV: Tại sao ta có thể coi AD là chiều cao của tháp và áp dụng hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông? HS: Vì ta có tháp vuông góc với mặt đất nên tam giác AOB vuông tại B. GV: Theo hướng dẫn trên các em sẽ tiến hành đo đạc thực hành ngoài trời.. GV: Hán Thị Kim Nguyên A. O. B. b C. D a. b) Chuẩn bị -Giác kế -Thước cuộn -Máy tính bỏ túi c)Hướng dẫn thực hiện: -Đặt giác kế thẳng đứng cách chân tháp một khoảng bằng a (CD = a). -Đo chiều cao của giác kế (giả sử OB = b). · -Đọc trên giác kế số đo góc AOB . -Ta có: AB = OB.tan và AD = AB+BD= a.tan + b. Hoạt động 2: Chuẩn bị thực hành (3’) GV: yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành về dụng cụ và phân công nhiệm vụ. HS: Các tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị của học sinh trong tổ. GV: Kiểm tra dụng cụ. GV: Giao mẫu báo cáo thực hành cho các tổ. Hoạt động 3: Thực hành ngoài trời (20’) GV: đưa HS tới địa điểm thực hành phân công vị trí từng tổ. (bố trí 2 tổ cùng làm một vị trí để đối chiếu kết quả). HS: các tổ thực hành bài toán xác định chiều cao cột cờ sân trường. GV: kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm học sinh. GV: có thể yêu cầu học sinh làm 2 lần để kiểm tra kết quả. HS: Mỗi tổ cử một thư kí ghi lại kết quả đo đạc và tình hình thực hành của tổ. HS: Sau khi thực hành xong, các tổ trả thước ngắm, giác kế cho phòng đồ dùng dạy học. HS thu xếp dụng cụ, rửa tay chân, vào lớp để tiếp tục hoàn thành báo cáo Hoạt động 4: Hoàn thành báo cáo – nhận xét – đánh giá. (4’) GV: Yêu cầu học sinh tiếp tục làm để hoàn thành báo cáo. HS: Các tổ học sinh làm báo cáo thực hành theo nội dung. GV yêu cầu: -Về phần tính toán kết quả thực hành cần được các thành viên trong tổ kiểm tra vì đó là kết quả chung của tập thể, căn cứ vào đó giáo viên sẽ cho điểm thực hành của tổ. -Các tổ bình điểm cho từng cá nhân và tự đánh giá theo mẫu báo cáo. GV: thu báo cáo thực hành của các tổ. -Thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra đánh giá và cho điểm thực hành của từng tổ. -Căn cứ vào điểm thực hành của tổ và đề nghị của tổ, giáo viên cho điểm thực hành của từng học sinh. 4.Hướng dẫn về nhà: (5’) -Ôn tập các kiến thức đã học, làm các câu hỏi ôn tập chương trang 91, 92 SGK -Tìm hiểu bài toán xác định khoảng cách giữa hai điểm. Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng cần thiết cho việc thực hành ở tiết sau. HD:. Hình học 9. 29.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường PT DTNT THCS Ninh Phước. GV: Hán Thị Kim Nguyên. B. A. a. C. x. -Chọn một điểm B bên kia sông làm gốc ( thường lấy 1 cây làm mốc). -Lấy diểm A bên này sông sao cho AB vuông góc với các bờ sông. -Dùng êke kẽ đường thẳng Ax sao cho Ax AB. -Lấy C Ax. -Đo đoạn AC (giả sử AC = a) · · -Dùng giác kế đo góc ACB . Giả sử ACB -Tính tích a.tan và báo cáo kết quả <VI>. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Ngày soạn: 15/10/2016 Tuần 8– Tiết 15. Ngày dạy: 17/ 10/ 2016. BÀI 5. ỨNG DỤNG THỰC TẾ CÁC TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN. THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI (tiết 2) <I>. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Củng cố các kiến thức về tỉ số lượng giác của góc nhọn, các hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông. -Kĩ năng: Học sinh biết xác định khoảng cách giữa hai địa điểm, trong đó có một điểm khó tới được. -Thái độ: Rèn học sinh kỹ năng đo đạc thực tế, quan sát, rèn học sinh ý thức làm việc tập thể. <II>. NĂNG LỰC CẦN HƯỚNG TỚI: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt của bộ môn: Năng lực thực hành, năng lực quan sát, năng lực kiểm tra, đánh giá. <III>. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: -GV: Giác kế, êke đo đạc (4 bộ). -HS : Thước cuộn, máy tính bỏ túi, giấy, bút và các dụng cụ cần thiết khác. <IV>. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thực hành ngoài trời. <V>. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra nề nếp - điểm danh. 2.Kiểm tra bài cũ:(3’) Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông được tính bằng những hệ thức nào? Vẽ hình minh hoạ? Đáp án: A b = a. sinB = a. cosC; b = c. tanB = c. cotC; c b c = a. sinC = a. cosB; c = b. tanC = b. cotB. B C a 3.Tiến trình tiết dạy: Giới thiệu bài:(1’) Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu ứng dụng thực tế tỉ số lượng giác của góc nhọn. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh Xác định khoảng cách: (6’) Đưa hình 35 trang 91 SGK lên bảng phụ. 2. Xác định khoảng cách: GV: nêu nhiệm vụ: Xác định chiều rộng của một a)Nhiệm vụ (SGK) khúc sông mà việc đo đạc chỉ tiến hành tại một bờ b)Chuẩn bị: Hình học 9. 30.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường PT DTNT THCS Ninh Phước. GV: Hán Thị Kim Nguyên. sông. GV: Ta coi hai bờ sông song song với nhau. Chọn một điểm B bên kia sông làm gốc ( thường lấy 1 cây làm mốc). Lấy diểm A bên này sông sao cho AB vuông góc với các bờ sông. Dùng êke kẽ đường thẳng Ax sao cho Ax AB. -Lấy C Ax. -Đo đoạn AC (giả sử AC = a) · · -Dùng giác kế đo góc ACB ( ACB ) .. -Ê ke -Giác kế -Thước cuộn -Máy tính bỏ túi -Bảng lượng giác c)Hướng dẫn thực hiện: -Chọn một điểm B bên kia sông làm gốc ( thường lấy 1 cây làm mốc). -Lấy diểm A bên này sông sao cho AB vuông góc với các bờ sông. -Dùng êke kẽ đường thẳng Ax sao cho Ax GV: Làm thế nào để tính chiều rộng của khúc sông? AB. HS trả lời -Lấy C Ax. GV: Theo hướng dẫn trên các em sẽ tiến hành đo -Đo đoạn AC (giả sử AC = a) đạc thực hành ngoài trời. · -Dùng giác kế đo góc ACB . Giả sử · ACB -Tính tích a.tan và báo cáo kết quả. Hoạt động 2: Chuẩn bị thực hành (5’) GV: yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành về dụng cụ và phân công nhiệm vụ. HS: Các tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị của tổ về dụng cụ, đồ dùng, các phương tiện cần thiết khác. GV: Kiểm tra dụng cụ. GV: Giao mẫu báo cáo thực hành cho các tổ.( GV chuẩn bị sẵn để phát cho các tổ) Hoạt động 3: Thực hành ngoài trời (20’) GV: đưa HS tới địa điểm thực hành phân công vị trí từng tổ. (bố trí 2 tổ cùng làm một vị trí để đối chiếu kết quả). GV: kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm học sinh. GV: có thể yêu cầu học sinh làm 2 lần để kiểm tra kết quả. HS: Mỗi tổ cử một thư kí ghi lại kết quả đo đạc và tình hình thực hành của tổ. HS: Sau khi thực hành xong, các tổ trả thước nhắm, giác kế cho phòng đồ dùng dạy học. Hoạt động 4: Hoàn thành báo cáo – nhận xét – đánh giá. (5’) GV: Yêu cầu học sinh tiếp tục làm để hoàn thành báo cáo. HS: thu xếp dụng cụ, rửa tay chân, vào lớp để tiếp tục hoàn thành báo cáo. Các tổ học sinh làm báo cáo thực hành theo nội dung. HS thực hiện theo yêu cầu GV: -Về phần tính toán kết quả thực hành cần được các thành viên trong tổ kiểm tra vì đó là kết quả chung của tập thể, căn cứ vào đó GV: sẽ cho điểm thực hành của tổ. -Các tổ bình điểm cho từng cá nhân và tự đánh giá theo mẫu báo cáo. -Sau khi hoàn thành các tổ nộp báo cáo cho GV. GV: thu báo cáo thực hành của các tổ. -Thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra nêu nhận xét đánh giá và cho điểm thực hành của từng tổ. -Căn cứ vào điểm thực hành của tổ và đề nghị của tổ, giáo viên cho điểm thực hành của từng học sinh. 4. Hướng dẫn về nhà: (4’) -ôn tập các kiến thức đã học trong chương trang 91, 92 SGK. -Làm các bài tập 33, 34, 35, 36, 37 trang 94 SGK. HD: Bài 37 2 2 2 a) Chứng minh BC AB AC suy ra tam giác ABC vuông tại A. µ µ Ta có tgB = 0,75 B 37 , C 53 . Hình học 9. 31.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường PT DTNT THCS Ninh Phước. GV: Hán Thị Kim Nguyên. Ap dụng hệ thức AH.BC=AB.AC suy ra. AH . AB.AC BC AH =3,6 (cm).. A 4,5. 6. B. 7,5. H. C. <VI>. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 15/10/2016 Tuần 8 – Tiết 16. Ngày dạy: 17/10/2016. ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiết 1) <I>. MỤC TIÊU: *Kiến thức: Hệ thống hoá các hệ thức về cạnh và đường cao trong trong tam giác vuông, các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. *Kỹ năng: Rèn học sinh kĩ năng tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi để tra hoặc tính các tỉ số lượng giác hoặc số đo góc, kĩ năng vận dụng các hệ thức vào giải các bài toán đơn giản và nâng cao. *Thái độ: Học sinh thấy được sự cần thiết của việc hệ thống hoá các kiến thức, rèn khả năng tư duy, sáng tạo và tính cẩn thận trong công việc. <II>. NĂNG LỰC CẦN HƯỚNG TỚI: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt của bộ môn: Năng lực thực hành, luyện tập, năng lực hợp tác, kiểm tra, đánh giá. <III>. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV: Bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ có chỗ trống để học sinh điền cho hoàn chỉnh. Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke, thước đo độ, máy tính bỏ túi. HS: Làm các câu hỏi và bài tập trong ôn tập chương I. Bảng nhóm, thước thẳng, compa, êke, thước đo độ, máy tính bỏ túi. <IV>. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, gợi mở, kỹ thuật đặt câu hỏi. <V>. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra nề nếp - điểm danh. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ thông qua ôn tập 3.Tiến trình tiết dạy: Giới thiệu bài:(1’) Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ hệ thống các kiến thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, kiến thức về tỉ số lượng giác của góc nhọn. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức. (8’) 1. Các công thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông 1. Hệ thống hoá kiến thức. (SGK) 1)b2 = ……… 1. Các công thức về cạnh và c2 = ……… đường cao trong tam giác vuông 2 2) h = ……… 3)ah = ……… 1 2 4) h = ……… + …… Hình học 9. 32.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường PT DTNT THCS Ninh Phước. GV: Hán Thị Kim Nguyên. HS(Y): Lên bảng điền vào chỗ trống 2.Định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn. cạnh đối sin = c¹nh huyÒn = .... 2.Định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn.. c¹nh kÒ cos = c¹nh huyÒn = ..... ...... ...... tan = ...... ...... ...... ...... cot = ...... ...... HS(Y): Lên bảng điền vào chỗ trống 3. Một số tính chất của các tỉ số lượng giác. Cho 2 góc và là hai góc phụ nhau. Khi đó. 3. Một số tính chất của các tỉ số lượng giác.. sin = .... ; cos = .........; tan = .......; cot = .......... . HS(Y): Lên bảng điền vào chỗ trống GV: Ngoài tính chất về mối liên hệ giữa hai góc phụ nhau, ta còn những tính chất nào của các tỉ số lượng giác của góc nhọn ? HS trả lời GV: Khi góc tăng từ 00 đến 900 thì những tỉ số lượng giác nào tăng ? Những tỉ số lượng giác nào giảm? HS trả lời Hoạt động 2: Bài tập trắc nghiệm. (7’) Gv: Yêu cầu học sinh đọc đề và xem hình vẽ trong SGK. 2. Bài tập: GV: Giới thiệu bài tập 33; 34 trang 93,94 SGK.(bảng phụ) Bài 33: SGK HS Hoạt động nhóm. SR 3 3 a) 5 ; b) QR ; c) 2 Bài 34: SGK a tan c ; b) cos = sin(90 ) a) Hoạt động 3: Bài tập tự luận (20’) GV giới thiệu bài 35 tr94 SGK Bài 35: SGK GV: vẽ tam giác vuông ABC lên bảng rồi nói: Giả sử tam giác vuông ABC có AB 19 AC 28 . Tính các góc B và C? AB 19 HS lên bảng trình bày cách tính 0,6786 µ 34 GV giới thiệu bài 37 trang 94 SGK.(bảng C tanC = AC = 28 . phụ) µ µ µ µ Gv: Nêu cách chứng minh tam giác vuông? Ta có : B C 90 B=90 -C 56 Bài 37: SGK HS nêu Ta có GV yêu cầu HS giải câu a). AB2 + AC2 = 62 + 4,52= 56,25. 1HS lên bảng giải BC2 = 7,52 = 56,25. GV: MBC và ABC có đặc điểm gì 2 2 2 chung? Vậy đường cao ứng với cạnh BC của => AB + AC = BC ( =56,25)vậy ABC vuông tại A. AC 4,5 hai tam giác này như thế nào? HS trả lời 6 = 0,75 Ta có tanB = AB B. A. Hình học 9. C. 33.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường PT DTNT THCS Ninh Phước. GV: Hán Thị Kim Nguyên. µ 37 C µ 90 B µ 53 B. GV: Giả sử MK là đường cao của tam giác MBC => MK =? AB. AC 6.4,5 AH 3,6 HS trả lời BC 7,5 Ta có BC.AH = AB.AC GV: Điểm M cách BC một khoảng bao cm nhiêu? Vậy điểm M nằm trên đường nào? HS trả lời Hoạt động 4: Củng cố (5’) GV gọi HS nhắc lại các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, định nghĩa TSLG của góc nhọn, các tính chất của các TSLG của góc nhọn. 4.Hướng dẫn về nhà: (3’) Ôn tập theo bảng “Tóm tắt các kiến thức cần nhớ” của chương I. - Làm các bài tập 38, 39, 40 trang 95 SGK. <VI>. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:. Hình học 9. 34.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường PT DTNT THCS Ninh Phước. GV: Hán Thị Kim Nguyên. Ngày soạn:22/10/2016 Tuần 9 – Tiết 17. Ngày dạy: 24/10/2016. ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiếp theo) <I>. MỤC TIÊU: Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. Kỹ năng: Rèn kĩ năng dựng góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của nó, kĩ năng giải tam giác vuông và vận dụng vào tính chiều cao, chiều rộng của vật thể trong thực tế; giải các bài tập có liên quan đến hệ thức lượng trong tam giác vuông. Thái độ: Rèn học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, khả năng vận dụng linh hoạt các công thức vào việc giải toán. <II>. NĂNG LỰC CẦN HƯỚNG TỚI: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt của bộ môn: Năng lực thực hành, luyện tập, năng lực hợp tác, kiểm tra, đánh giá. <III>. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: -Giáo viên: Bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ ( phần 4 ) có chỗ để học sinh điền tiếp. Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke, thước đo độ, máy tính bỏ túi. -Học sinh: Làm các bài tập trong ôn tập chương I, thước kẻ, compa, êke, thước đo độ, máy tính bỏ túi. <IV>. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, gợi mở, nhóm. <V>. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 .Ổn định tổ chức :(1’) Kiểm tra nề nếp - điểm danh. 2 .Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập 3 .Tiến trình tiết dạy: Giới thiệu bài:(1’) Trong tiết học hôm nay ta tiếp tục hệ thống hoá các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông, cách giải tam giác vuông và điều kiện để giải tam giác vuông. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức (10’) GV: Hãy phát biểu định lý về các hệ thức giữa 1.Tóm tắt kiến thức: (SGK) cạnh và góc trong tam giác vuông ? Cho hình vẽ. Hãy điền vào chỗ trống( ….) B HS trả lời GV: Cho hình vẽ. Hãy điền vào chỗ trống( ….) a c HS lên bảng điền GV: Để giải tam giác vuông cần biết ít nhất mấy góc và cạnh ? Có lưu ý gì về số cạnh ? HS trả lời. A. b. C. b = a. ...... = a. ..........; c = a. ....... = a . ........ b = c. .......= c. ......... ; c = b. ....... = b. ......... Đáp án: b = a. sinB= a.cosC c = a. sinC= a . cosB b = c. tanB= c. cotC c = b. tanC = b. cotB Hoạt động 2: Dạng bài tập cơ bản (10’) Dạng 1: Dựng góc nhọn khi biết một tỉ số lượng 2.Luyện tập: giác của góc đó Bài 35 tr 94 SBT 1 *Bài 35 trang 94 SBT c) (bài tập dựng hình) E -Hướng dẫn HS trình bày cách dựng góc . Ví dụ a) Dựng góc biết 1 1 1 D 4 F sin = 0,25 = Hình học 9. 35.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường PT DTNT THCS Ninh Phước. trình bày như sau: - Chọn một đoạn thẳng làm đơn vị. µ - Dựng tam giác vuông ABC có: A 90 , AB = 1, 1 µ 4 BC = 4. Có C vì sinC = sin Sau đó GV gọi một HS trình bày cách dựng một câu khác. Bài 38 trang 95 SGK. (Dùng bảng phụ) - Hãy nêu cách tính AB( làm tròn đến mét) HS nêu cách tính. GV: Hán Thị Kim Nguyên. Bài 38 trang 95 (SGK) B. A. 15. 50. I. 380m. K. IB=IK.tan (500+150) =IK.tan650 IA=IB.tan500 AB=IB-IA=IK.tan650-IK.tan500 =IK.(tan650-tan500)380.(2,145-1,1919) 358.0,9527 362 (m) Hoạt động 3: Dạng bài tập tổng hợp và nâng cao (20’) GV: giới thiệu bài 97 trang 105 SBT ( Đề bài đưa Bài 97 tr 105 SBT lên màn hình ) a)Trong tam giác vuông ABC GV: gọi 1 HS lên bảng vẽ hình câu a, sau đó tính AB = BC.sin30 = 10.0,5 = 5 (cm) AB, AC. 3 5 3 GV: hướng dẫn HS vẽ hình câu b, rồi hướng dẫn AC = BC.cos30 = 10. 2 (cm) HS tìm tòi lời giải. b) Xét tứ giác AMBN có ¶ N µ MBN · B M 90 AMBN là hình chữ nhật N · ¶ µ 1 2 OM OB ( tính chất hcn) OMB B2 B1 10cm O M MN P BC ( vì có hai góc so le trong bằng nhau) 30. A. C. 1HS lên bảng trình bày bài giải GV: Vì sao tam giác MAB đồng dạng với tam giác ABC ?Hãy tìm tỉ số đồng dạng của hai tam giác đó HS nêu cách tìm Bài 83 tr 102 SBT. Hãy tìm độ dài cạnh đáy của một tam giác vuông cân, nếu đường cao kẻ xuống đáy có độ dài là 5 và đường cao kẻ xuống cạnh bên có độ dài là 6. A. 5. K. 6. và MN = AB ( tính chất hcn) c) Tam giác MAB và tam giác ABC có ¶ A µ 90 ; B ¶ C µ 30 M 2 MAB đồng dạng ABC (g-g) AB 5 1 Tỉ số đồng dạng bằng:K = BC 10 2 Bài 83 tr 102 SBT Giả sử tam giác ABC vuông cân tại A có đường cao AH =5 và đường cao BK = 6 Ta có AH.BC=BK.AC Hay 5.BC =6.AC 6 BC 3 BC AC HC AC 5 2 5 Trong Tam giác AHC, ta có: 2. B H. C. Gợi ý: hãy tìm sự liên hệ giữa cạnh BC và AC.Từ đó tính HC theo AC -Áp dụng định lý PYTAGO tính AC? 1HS lên bảng trình bày bài giải. 3 AC HC AH hay AC AC 52 5 16 4 4 25 AC 2 25 AC 5 AC 5 : 6,25 25 5 5 4 6 6 25 VËy BC= AC . 7,5 5 5 4 Vậy độ dài cạnh đáy là 7,5 2. 2. 2. 2. 4..Hướng dẫn về nhà: (3’) -Ôn tập lí thuyết và bài tập của chương để tiết sau kiểm tra 1 tiết (mang theo đầy đủ dụng cụ) -Làm các bài tập 41, 42 trang 96 SGK, 88, 90 trang 103, 104 SBT. Tiết sau kiểm tra chương I Hình học 9. 36.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường PT DTNT THCS Ninh Phước. GV: Hán Thị Kim Nguyên. <VI>. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:. Hình học 9. 37.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường PT DTNT THCS Ninh Phước. GV: Hán Thị Kim Nguyên. Ngày soạn: 22/10/2016 Tuần 9 – Tiết 18. Ngày dạy: 25/10/2016. KIỂM TRA CHƯƠNG I <I>. MỤC TIÊU: Kiến thức: Kiểm tra việc nắm vững các kiến thức cơ bản về các hệ thức lượng trong tam giác vuông, tỉ số lượng giác của góc nhọn, hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông. Kĩ năng: trình bày bài giải rõ ràng, nhanh nhẹn, chính xác. Thái độ: Tính trung thực nghiêm túc trong làm bài. <II>. CHUẨN BỊ: GV: Đề kiểm tra. HS: Các dụng cụ học tập như: Thước , Eke , máy tính bỏ túi. <III>. PHƯƠNG PHÁP: Trắc nghiệm +Tự luận. <IV>. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1 .Ổn định lớp (1’): Kiểm tra sĩ số – điểm danh. 2.Kiểm tra: MA TRẬN MỤC TIÊU GIÁO DỤC VÀ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Tầm quan trọng 27 33 40 100%. Chủ đề hoặc mạch kiến thức, kỹ năng 1. Một số hệ thức giữa cạnh và đường cao 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn 3.Quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông Tổng. Chủ đề hoặc mạch kiến thức, kỹ năng 1. Một số hệ thức giữa cạnh và đường cao 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn 3.Quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông Tổng. Trọng số 1 2 3. Tổng điểm Theo ma Thang 10 trận 27 2,0 66 3,0 120 5,0 213 10. KHUNG MA TRẬN KIỂM TRA 1 TIẾT Mức độ nhận thức - Hình thức câu hỏi 1 2 3 4 TN TL TN TL TN TL TN TL 2 câu 1 câu 4 câu. 1 câu. 2 câu. 1 câu. 1 câu. 2 câu. 4,0. 0,5. 2,0. 1,0. 4,0. 2,5. 2,0. 2,0 3,0. 1 câu 1,0. Tổng điểm. 5,0. 0,5. 1,0 1,5. 10,0. MÔ TẢ PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Tính số đo các cạnh, các góc trong tam giác vuông. Câu 2: Tính tỉ số lượng giác Câu 3: Tính số đo cạnh và đường cao trong tam giác vuông ---HẾT---. Hình học 9. 38.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường PT DTNT THCS Ninh Phước. GV: Hán Thị Kim Nguyên. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA (Mã đề: 01) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm) Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm. Câu Đáp án Câu Đáp án. Câu 1 B Câu 7 B. Câu 2 D Câu 8 C. Câu 3 D Câu 9 A. Câu 4 A Câu 10 A. Câu 5 B Câu 11 A. Câu 6 C Câu 12 D. B. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm). Đáp án – hướng dẫn chấm. Biểu điểm. Câu 1: (2,0 điểm) Ta có : 2 Ta có: BC=2+4=6 AC= 8 16 2 6. Hình học 9. 0.5điểm 0.5điểm 0.5điểm. 39.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường PT DTNT THCS Ninh Phước. <V>. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG LỚP SS GIỎI KHÁ 9A1. GV: Hán Thị Kim Nguyên. TB. TRÊN TB. YẾU. KÉM. DƯỚI TB. <V>. RÚT KINH NGHIỆM: .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Hình học 9. 40.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường PT DTNT THCS Ninh Phước. Ngày soạn :22/10/2014 Tuaàn 10- Tieát 19. GV: Hán Thị Kim Nguyên. Ngaøy daïy: 24/10/2014. CHƯƠNG I I : ĐƯỜNG TRÒN. BAØI 1 : SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN-TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TROØN. <I>.. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS biết được những nội dung kiến thức chính của chương; HS nắm được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn; HS nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng, có trục đối xứng. Kỹ năng: HS biết cách dựng đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn. Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận trong thao tác vẽ hình, tư duy, sáng tạo và việc vận dụng các kiến thức vào thực tế. <II>. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV: Một tấm bìa hình tròn, thước thẳng, compa, bảng phụ ghi sẵn một số nội dung cần đưa nhanh. HS: Thước thẳng, compa, một tấm bìa hình tròn. <III>. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, gợi mở, thuyết trình. <IV>. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra nề nếp - điểm danh. 2.Kiểm tra bài cũ (1’):Trả bài kiểm tra một tiết. 3.Giảng bài mới : Giới thiệu bài:(1’) Ở lớp 6 các em đã được biết định nghĩa đường tròn. Chương II hình học lớp 9 cho ta hiểu về bốn chủ đề đối với đường tròn. GV đưa bảng phụ có ghi nội dung 4 chủ đề để giới thiệu. Tiến trình bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nhắc lại về đường tròn (9’) - GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa đường tròn tâm O 1.Nhắc lại về đường tròn. bán kính R đã học ở lớp 6? Định nghiã: (SGK) HS(TB-Y) phát biểu định nghĩa đường tròn trang 97 SGK. O R - GV vẽ hình minh họa và viết kí hiệu Bài tập: Điền kí hiệu (<; =; >) thích hợp vào ô trống. a) Điểm M nằm trong đường tròn (O;R) <=> OM K/hiệu: …..R (O;R) hoặc (O). b) Điểm M nằm trên đường tròn (O;R) <=> OM …..R c) Điểm M nằm ngoài đường tròn (O;R) <=> OM …..R HS điền ?1 ( dùng bảng phụ.) K. O H. · · Hãy so sánh OKH và OHK HS giải Hoạt động 2: Cách xác định đường tròn (10’) Hình học 9. 41.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường PT DTNT THCS Ninh Phước. GV: Một đường tròn xác định khi nào? HS(TB-K) một đường tròn được xác định khi tâm và bán kính. Hoặc biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn GV:Ta sẽ xét xem một đường tròn xác định khi biết bao nhiêu điểm của nó. ? 2 Cho hai điểm A và B. a) Hãy vẽ đường tròn đi qua 2 điểm đó. b) Có bao nhiêu đường tròn như vậy? Tâm của chúng nằm trên đường nào? HS trả lời ?3 Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Hãy vẽ. GV: Hán Thị Kim Nguyên. 2.Cách xác định đường tròn (SGK) °Một đường tròn được xác định khi tâm và bán kính, hoặc biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn. °Qua 3 điểm không thẳng hàng ta chỉ vẽ được một và chỉ một đường tròn. °Đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giác. Khi đó, tam giác được gọi là tam giác nội tiếp đường tròn. đường tròn đi qua 3 điểm đó. GV: Ta vẽ được bao nhiêu đường tròn như vậy? Vì sao? HS trả lời GV: Vậy qua bao nhiêu điểm xác định duy nhất một đường tròn? HS trả lời Gv: Cho 3 điểm A’, B’, C’ thẳng hàng. Có vẽ được đường tròn đi qua 3 điểm này không? Vì sao? HS trả lời GV: Giới thiệu đường tròn ngoại tiếp tam giác Bài tập 2 trang 100 SGK ( đưa đề lên bảng phụ ) HS làm bài Hoạt động 3: Tâm đối xứng (5’) 3.Tâm đối xứng ? 4 ( Ghi đề trên bảng phụ) A. Đường tròn là hình có tâm đối xưng. Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó.. A'. O. Gv: Qua bài toán, kết luận gì về tâm đối xứng của đt? HS(TB): Đường tròn là hình có tâm đối xứng. Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó. Hoạt động 4: Trục đối xứng (5’) 4.Trục đối xứng ?5 (Dùng bảng phụ) A. Đường tròn là hình có trục đối xứng.Bất kì đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn. O C. C' B. GV:Qua bài toán , kết luận gì về trục đối xứng của đường tròn? HS(TB-Y):Đường tròn là hình có trục đối xứng.Bất kì đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn Hoạt động 5: Củng cố (10’) Hình học 9. 42.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường PT DTNT THCS Ninh Phước. GV: Những kiến thức cần nhớ trong bài học này là gì? HS trả lời Bài 1 tr 99 SGK: GV: Đưa hình vẽ lên bảng A. GV: Hán Thị Kim Nguyên. Bài 1 tr 99 SGK: a) Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD, ta có: OA OB OC OD . B. nhật) => 4 điểm A,B,C,D cùng thuộc đường tròn tâm O. O. C. D. AC 2 (T/c hình chữ. a) Cmr: 4 điểm A,B,C,D cùng thuộc một đường tròn. b) Tính bán kính của đt đó. HS1: Làm câu a) HS2: Làm câu b). b) Áp dụng định lí py-ta-go vào tam giác vuông ABC, ta có: AC AB 2 BC 2 12 2 52 13(cm) =>. OA . AC 2. 13 OA 6,5(cm) 2 => 4.Hướng dẫn về nhà: (2’) -Học kĩ các định lí, các kết luận về đường tròn. -Làm các bài tập 1, 3, 4 trang 99, 100 SGK. HD: Bài 3 Vận dụng định lí về tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuông. a)Xét tam giác ABC vuông tại A. gọi M là trung điểm của BC. Ta có AM là đường trung tưyến ứng với cạnh huyền nên MA = MB = MC. Suy ra M là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. b) Tương tự. A. B. M. C. <V>. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:.................................................................................................. ...................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... Hình học 9. 43.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường PT DTNT THCS Ninh Phước. Ngày soạn :24/10/2014 Tuaàn 11 – Tieát 20. GV: Hán Thị Kim Nguyên. Ngaøy daïy: 27/10/2014. LUYEÄN TAÄP (T.T). <I> . MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố các kiến thức về sự xác định của đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn. Kỹ năng: Rèn học sinh kĩ năng vẽ hình, suy luận trong chứng minh hình học, tạo cho học sinh tư duy, sáng tạo, khả năng phân tích, tìm tòi lời giải. Thái độ: Rèn học sinh tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và chứng minh, thấy được ứng dụng tính đối xứng của đường tròn trong thực tế. <II>. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Giáo viên: Thước thẳng, compa, bảng phụ ghi sẵn các bài tập. Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng, compa. <III>. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm. <IV>. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra nề nếp - điểm danh. 2.Kiểm tra bài cũ:(6’) HS:- Một đường tròn được xác định khi biết những yếu tố nào? -Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn đường kính BC.Chứng minh rằng tam giác ABC vuông tại A Đáp án: Ta có: ABC nội tiếp đường tròn A (O) đường kính BC. OA = OB = OC B C O 1 OA BC 2 ABC có trung tuyến AO bằng nửa cạnh BC Suy ra BAC 90 Vậy ABC vuông tại A 3.Giảng Bài mới: Giới thiệu bài:(1’) Để củng cố các kiến thức về sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng cuả đường tròn, tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một số bài tập về vấn đề này. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC Hoạt động 1: Bài tập giải nhanh, trắc nghiệm. (12’) GV yêu cầu HS giải bài tập 1 trang 99 SGK. 1.Dạng bài tập cơ bản, bài tập trắc nghiệm: 1HS lên bảng giải, HS còn lại làm bài vào vở Bài tập 1 (trang 99 SGK). Nhận xét bài làm trên bảng. GV cho HS đọc to bài tập 6 tr. 100 SGK A 12cm B (hình vẽ đưa lên bảng phụ). 5cm O HS trả lời. C GV giới thiệu bài 7 trang 101 SGK (đề bài D đưa lên bảng phụ). Ta có OA = OB = OC = OD (tính chất của hình chữ HS trả lời nhật). GV cho HS phân biệt sự khác nhau giữa Suy ra A, B, C, D (O, OA) đường tròn và hình tròn. 122 52 = 13 (cm) Ta có AC = GV cho bài tập bổ sung (bài 5 SBT trang 128) HS trả lời Hình học 9. 44.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường PT DTNT THCS Ninh Phước. GV: Hán Thị Kim Nguyên. AC 2 6,5 (cm) Suy ra Bài tập 6 (trang 100 SGK) Bài tập 7 (trang 101 SGK) Hoạt động 2: Bài tập tự luận. (17’) GV giới thiệu bài tập 1 (bài 8 trang 101 SGK). Bài 8 tr. 101 SGK GV vẽ sẵn hình dựng tạm trên bảng phụ, yêu Cách dựng: cầu HS phân tích để tìm ra cách xác định tâm - Dựng đường trung trực d của BC. Đường trung trực d O của đường tròn. cắt Ay tại 1 điểm đó là O. Chứng minh: y Theo cách dựng thì O Ay. O Mặt khác O d là trung trực của BC, nên OB = OC. Do vậy (O) thoã mãn các yêu cầu của đề bài. A x B C Bài 9 tr 129 SBT HS khá trình bày 2 bước: Cách dựng và chứng A minh. E GV quan sát nhắc nhở HS yếu D Bài 9 Tr 129 SBT( Đưa đề bài lên bảng phụ) K Gv gợi ý: So sánh OD với BC? Từ đó B C O DBC là tam giác gì? Tương tự cho BE AC ? 1 Trong một tam giác ba đường cao có tính chất OD OB OC BC D ( O ; BC ) gì? 2 a)Vì nên 1HS lên bảng trình bày bài chứng minh, HS DBC vuông tại D DC AB còn lại làm bài vào vở. b)Tương tự , ta có BE AC Gv quan sát giúp đỡ những HS yếu. Trong tam giác ABC có hai đường cao CD và BE cắt Nhận xét bài làm trên bảng. nhau tại K K là trực tâm của tam giác ABC. AK là đường cao thứ ba hay AK BC GV nhận xét. R O . Hoạt động 3: Củng cố (5’) -Nêu các cách xác định một đường tròn ? - Trả lời -Nêu tính chất đối xứng của đường tròn ? - Đường tròn là hình có 1 tâm đối xứng. Tâm của đường -Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác tròn là tâm đối xứng của đt đó vuông nằm ở đâu ? Đường tròn là hình có trục đối xứng. Bất kì đường kính -Nếu một tam giác có một cạnh là đường nào cũng là trục đối xứng của đường tròn kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác -Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường thì đó là tam giác gì ? tròn ngoại tiếp tam giác thì đó là tam giác vuông 4.Hướng dẫn về nhà: (3’) - Ôn tập các kiến thức về đường tròn đã học trong bài 1, hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn ở lớp. - Làm các bài tập 8,13, 14 trang129, 130 SBT. A HD: Bài tập 13: AH cắt đường tròn (O) tại D, Tam giác ACD có đường trung 4 H 6 C 1 B AD O ACD vuông tại C CD = 2 Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ACD ta có: CH 2 6 2 HD 9(cm) D AD AH HD 13(cm) HA 4 CH2 =HA.HD Vậy bán kính của đường tròn (O) là 13:2 =6,5 (cm) <V>. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Hình học 9. 45.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường PT DTNT THCS Ninh Phước. GV: Hán Thị Kim Nguyên. .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Ngày soạn:25/10/2014 Ngaøy daïy: 28/10/2014 Tuaàn 11 – Tieát 21. §2. ĐƯỜNG KÍNH VAØ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN <I>. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS nắm được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn, nắm được 2 định lí về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm. Kỹ năng: Biết vận dụng các định lí để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của một dây, đường kính vuông góc với dây. Thái độ: Rèn kĩ năng lập mệnh đề đảo, kĩ năng suy luận và chứng minh hình học bằng phân tích đi lên. <II>. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: -GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ ghi sẵn các kiến thức và hình vẽ. -HS: Thước thẳng, compa, bảng nhóm. <III>. PHƯƠNG PHÁP: nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm, thuyết trình. <IV>. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp:(1’) Kiểm tra nề nếp - điểm danh. 2.Kiểm tra bài cũ:(0’) 3. Giảng bài mới: Giới thiệu bài:(1’) Cho đường tròn (O;R). Trong các dây của đường tròn, dây lớn nhất là dây như thế nào? Dây đó có độ dài bằng bao nhiêu? Để tìm hiểu điều này các em hãy so sánh độ dài đường kính với các dây còn lại. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC Hoạt động 1: So sánh độ dài của đường kính và dây. (12’) GV yêu cầu HS đọc bài toán trang 102 SGK. 1.So sánh độ dài H: Đường kính có phải là dây của đường tròn không? của đường kính và dây HS trả lời Bài toán: (SGK) GV: Như vậy ta cần xét bài toán trong 2 trường hợp: Định lí 1: Trong các dây của đường - TH1: Dây AB là đường kính. tròn,dây lớn nhất là đường kính - TH2: Dây AB không phải là đường kính. A. A. R. O. R. B. O B. TH1 TH2 GV: Qua bài toán trên ta rút ra định lí nào? Hãy phát biểu nội dung của định lí? HS phát biểu Hoạt động 2: Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây. (12’) GV vẽ đường tròn (O;R) có đường kính AB vuông góc 2. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và với dây CD tại I. So sánh IC và ID? dây. HS: IC = ID Định lí 2: Trong một đường tròn, đường GV: Qua kết quả bài toán trên ta có nhận xét gì về đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung Hình học 9. 46.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường PT DTNT THCS Ninh Phước. kính vuông góc với dây? HS nêu định lí 2 GV đặt vấn đề ngược lại: Đường kính đi qua trung điểm của dây có vuông góc với dây không? Hãy vẽ hình minh hoạ. HS thực hiện H: Vậy mệnh đề đảo của định lí 2 đúng hay sai? Mệnh đề đảo này có thể đúng trong trường hợp nào nữa không? HS trả lời GV yêu cầu HS thực hiện ? 2 bằng hoạt động nhóm.. GV: Hán Thị Kim Nguyên. điểm của dây ấy A. O C. D. I B. Định lí 3: Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây (không đi qua tâm) thì vuông góc với dây ấy. GV kiểm tra hoạt động của các nhóm. Sau 5 phút GV thu các bảng nhóm của HS và cùng HS nhận xét, đánh giá bài giải của các nhóm. Hoạt động 3: Củng cố (10’) GV cho bài tập HS hoạt động nhóm theo bàn để giải, 1HS lên bảng trình bày bài giải. Nhận xét bổ sung bài làm trên bảng. GV giới thiệu bài tập 11 trang 104 SGK, hướng dẫn HS vẽ hình. Yêu cầu HS giải nhanh bài tập dựa vào hướng dẫn: Kẽ OM CD. HS vẽ hình H: Có nhận xét gì về tứ giác AHBK? HS trả lời GV: Vận dụng tính chất của tứ giác AHBK, hãy chứng minh CH = DK. HS chứng minh miệng GV chốt và sửa lại cho đúng rồi ghi bảng. GV đặt các câu hỏi củng cố: - Phát biểu định lí so sánh độ dài của đường kính và dây. - Phát biểu định lí về quan hệ giữa đường kính và dây. - Hai định lí này có mối quan hệ gì với nhau. HS trả lời. Bài tập: Cho tam giác ABC, các đường cao BH, CK. CMR: a) Bốn diểm B, C, H, K cùng thuộc một đường tròn. b) HK < BC. Bài tập 11: (trang 104 SGK) H. A. C. M. O. D. K B. Tứ giác AHKB là hình thang vì AH P BK do cùng vuông góc với HK. Xét hình thang AHKB có OA = OB = R. OM // AH // BK (cùng vuông góc với HK) OM là đường trung bình của hình thang. Vậy MH = MK. (1) Ta có OM CD MC = MD (2) Từ (1) và (2) ta suy ra MH – MC = MK – MD Hay CH = DK.. 4.Hướng dẫn về nhà: (4’) - Thuộc và hiểu kĩ 3 định lí đã học, chứng minh định lí 3 trang 103 SGK. B - Làm các bài tập 10 trang 104 SGK, 16, 18, 19, 20 trang 131 SBT. HD: A Bài tập 10 làm hoàn toàn như bài tập củng cố định lí 1. Bài tập 16 (SBT): a) Gọi I là trung điểm AC. Khi đó BI = AI = CI = DI. Suy ra A, B, C, D cùng thuộc đường tròn (I;IA). b)BD là đường kính của (I), còn AC là đường kính nên AC BD. AC = BD BD cũng là đường kính, khi đó ABCD là hình chữ nhật. <V>. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Hình học 9. I. C. D. 47.
<span class='text_page_counter'>(30)</span>