Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.88 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Ngày soạn: 28/8/2017 Ngày dạy: 06/9/2017. ĐÍNH KHUY HAI LỖ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết cách đính khuy hai lỗ. Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn. - Giáo dục tính cẩn thận . * HS kho tay: Đính ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu .khuy đính chắc chắn. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu đính khuy hai lỗ . - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ . - Vật liệu và dụng cụ cần thiết . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : . 3. Bài mới : Đính khuy hai lỗ . - Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét mẫu: - Đặt câu hỏi định hướng quan sát.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động lớp .. - Quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1a . - Rút ra nhận xét về đặc điểm hình dạng , kích thước , màu sắc của khuy hai lỗ .. - Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ, hướng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp quan sát hình 1b; đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm . - Tổ chức cho HS quan sát khuy đính trên sản phẩm may mặc như áo, vỏ gối … đặt câu hỏi để HS nêu nhận xét về khoảng cách giữa các khuy, so sánh vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo . - Chốt ý : Khuy được làm bằng nhiều vật liệu như nhựa, trai, gỗ … với nhiều màu sắc, hình dạng, kích thước khác nhau . Khuy được đính vào vải bằng các đường khâu qua 2 lỗ khuy để nối khuy với vải . Trên 2 nẹp áo , vị trí của khuy ngang bằng với vị trí của lỗ khuyết. Khuy được cài qua khuyết để gài 2 nẹp của sản phẩm vào nhau . Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ Hoạt động lớp . thuật . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tên các bước trong quy trình đính khuy ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đặt câu hỏi để HS nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ . - Đặt câu hỏi để HS nêu cách chuẩn bị đính khuy trong mục 2a và hình 3 . - Sử dụng khuy có kích thước lớn , hướng dẫn cách chuẩn bị đính khuy . Lưu ý HS xâu chỉ đôi và không quá dài - Dùng khuy to và kim khâu len để hướng dẫn cách đính khuy theo hình 4 - Hướng dẫn lần khâu đính thứ nhất ; các lần khâu đính còn lại , gọi HS lên thực hiện thao tác . - Đặt câu hỏi để HS nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy . - Hướng dẫn nhanh lần thứ hai các bước đính khuy . - Tổ chức cho HS thực hành gấp nẹp , khâu lược nẹp , vạch dấu các điểm đính khuy . 4. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS tính cẩn thận . 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Xem trước bài sau ( tiết 2 ) .. - Đọc lướt các nội dung mục II SGK . - Đọc nội dung mục I và quan sát hình 2 .. - Vài em lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1 . - Đọc mục 2b và quan sát hình 4 để nêu cách đính khuy . - Quan sát hình 5 , 6 . - Trả lời câu hỏi SGK . - Vài em nhắc lại và thực hiện các thao tác đính khuy hai lỗ .. - Nêu lại ghi nhớ SGK . - HS lắng nghe - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 2 Ngày soạn:07/9/2017 Ngày giảng:13/9/2017 ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tt) I. Yêu cầu cần đạt - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. - Khuy đính tương đối chắc chắn. - Giáo dục tính cẩn thận . * HS khéo tay: Đính ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu .khuy đính chắc chắn. II. Chuẩn bị - Mẫu đính khuy hai lỗ . - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ . - Vật liệu và dụng cụ cần thiết . III. Hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 2. Bài mới: Đính khuy hai lỗ - GV giới thiệu bài, ghi đề bài : (2’) - Yêu cầu HS nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. HOẠT ĐỘNG 1: Thực hành: (23’) - Nhắc lại cách đính khuy hai lỗ . - Nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ . - Kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và việc chuẩn bị dụng cụ , vật liệu thực hành của HS . - Nêu yêu cầu và thời gian thực hành : Mỗi em đính 2 khuy trong thời gian khoảng 20 phút sau đó kiểm tra lại sản phẩm. - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài để theo đó thực hiện cho đúng - Quan sát , uốn nắn cho những HS thực hiện chưa đúng thao tác kĩ thuật hoặc những em còn lúng túng . HOẠT ĐỘNG 2: Nhận xét, đánh giá sản phẩm: (5’) - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - Nêu các yêu cầu của sản phẩm . - Cử 2 , 3 em đánh giá sản phẩm của bạn theo các yêu cầu đã nêu . - Đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS . Tuyên dương HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 1 HS lên bảng nêu. - HS lắng nghe.. - 1 HS nhắc lại cách đính khuy hai lỗ - HS chú ý quan sát và trả lời.. - HS lắng nghe và thực hành đính khuy hai lỗ - Đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài để theo đó thực hiện cho đúng - HS thực hành theo hướng dẫn của GV.. - HS nhận xét, đánh giá sản phẩm theo yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV gọi 1 HS nhắc lại ghi nhớ SGK - Giáo dục HS tính cẩn thận * Dặn dò : Xem trước bài sau. Thêu dấu nhân. Nhận xét tiết học. Dựa vào đó đánh giá sản phẩm .. .. TUẦN 3 Ngày soạn:14/9/2017.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày giảng:20/9/2017. THÊU DẤU NHÂN (t1) I. Yêu cầu cần đạt: - HS Biết cách thêu dấu nhân . - HS Thêu được các mũi thêu dấu nhân các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân - Đường thêu có thể bị dúm. - Yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được . *Không bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành với đính khuy. * Với HS khéo tay: + Thêu được ít nhất tám dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm. + Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản. II. Chuẩn bị: - Giáo viên:+ Mẫu thêu dấu nhân . + Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi dấu nhân . + Vật liệu và dụng cụ cần thiết . - Học sinh: Bộ dụng cụ cắt, khâu, thêu. III. Hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 2. Bài mới: Thêu dấu nhân (t1) . - GV giới thiệu bài, ghi đề bài : (2’) - Yêu cầu HS nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. HOẠT ĐỘNG 1: Quan sát , nhận xét mẫu : (5’) - Giới thiệu mẫu thêu dấu nhân , đặt các câu hỏi định hướng quan sát để HS nêu nhận xét về đặc điểm đường thêu ở cả 2 mặt . - Giới thiệu một số sản phẩm may mặc có thêu trang trí bằng mũi dấu nhân . - Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1 : Thêu dấu nhân là cách thêu tạo thành các mũi thêu giống như dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa 2 đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu . Thêu dấu nhân được ứng dụng để thêu trang trí hoặc thêu chữ trên các sản phẩm may mặc như váy , áo , vỏ gối , khăn ăn , khăn trải bàn … HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: (20’) - Đặt câu hỏi yêu cầu HS dựa vào nội. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 1 HS lên bảng nêu. - HS lắng nghe.. - HS chú ý quan sát và trả lời.. - HS chú ý quan sát và nêu tên sản phẩm. - HS lắng nghe.. - Đọc mục II SGK để nêu các bước.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> dung mục I SGK kết hợp quan sát hình 2 để nêu cách vạch dấu đường thêu . - GV gọi HS lên bảng vạch dấu đường thêu. - GV gọi HS nhận xét. GV nhận xét và chốt lại. - Hướng dẫn cách bắt đầu thêu theo hình 3. - Hướng dẫn chậm các thao tác thêu mũi thứ 1 , 2 .. thêu dấu nhân . - Lên thực hiện vạch dấu đường thêu - Cả lớp nhận xét .. - Đọc mục 2a , quan sát hình 3 để nêu cách bắt đầu thêu . - Đọc mục 2b , 2c , quan sát hình 4 để nêu cách thêu mũi dấu nhân thứ nhất , thứ hai . - Lên thực hiện các mũi thêu tiếp theo . - Quan sát hình 5 để nêu cách kết thúc đường thêu . - Lên thực hiện thao tác kết thúc đường thêu . - Hướng dẫn nhanh lần thứ hai các thao - HS chú ý quan sát và lắng nghe GV hướng dẫn lại. tác thêu dấu nhân . - Nhắc lại cách thêu và nhận xét . - Gọi HS nhắc lại cách thêu. - Kiểm tra sự chuẩn bị của lớp và tổ chức cho HS tập thêu dấu nhân trên giấy. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại ghi nhớ SGK. - Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ SGK . - HS chú ý lắng nghe. - Giáo dục HS yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được . - HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ. * Dặn dò: - Về nhà tập thêu. - Xem trước bài sau ( tiết 2 ) . - GV nhận xét chung tiết học..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TUẦN 4 Ngày soạn:22/9/2017 Ngày giảng:27/9/2017 TIẾT 4 THÊU DẤU NHÂN (tt) I. Yêu cầu cần đạt: - HS Biết cách thêu dấu nhân . - HS Thêu được các mũi thêu dấu nhân cc mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân - Đường thêu có thể bị dúm. - Yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được . *Không bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành với đính khuy. * Với HS khéo tay: + Thêu được ít nhất tám dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm. + Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản. II. Chuẩn bị: - Giáo viên:+ Mẫu thêu dấu nhân . + Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi dấu nhân . + Vật liệu và dụng cụ cần thiết . - Học sinh: Bộ dụng cụ cắt, khâu, thêu. III. Hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 2. Bài mới: Thêu dấu nhân (tt) . - GV giới thiệu bài, ghi đề bài : (2’) - Yêu cầu HS nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. HOẠT ĐỘNG 1: HS thực hành. (22’) - GV nhận xét, hệ thống lại cách thêu dấu nhân, hướng dẫn nhanh một số thao tác cần lưu ý thêm. - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS, nêu các yêu cầu của sản phẩm như mục III SGK và thời gian thực hành. - Yêu cầu HS thực hành theo nhóm đôi. - Quan sát, uốn nắn cho những em còn lúng túng. HOẠT ĐỘNG 2: Đánh giá sản phẩm (5’). - Nêu yêu cầu đánh giá . - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS và tuyên dương HS thực hành nhanh, đẹp.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Nhắc lại cách thêu dấu nhân . - HS lắng nghe, 3 HS đọc đề. - HS nêu. - Thực hiện lại thao tác thêu 2 mũi dấu nhân . - HS chuẩn bị những đồ dùng GV yêu cầu đặt lên bàn. - Thực hành thêu dấu nhân.. - HS thực hành xong trưng bày sản phẩm . - 3 em lên đánh giá sản phẩm được trưng bày..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Củng cố, dặn dò: (2’) : - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được . * Dặn dò : - Hoàn thành bài thêu. - Xem trước bài sau. - GV nhận xét tiết học. - HS nêu lại ghi nhớ SGK. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - HS lắng nghe và ghi nhớ. TUẦN 5 Ngày soạn:27/9/2017.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày giảng:04/10/2017. MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết đặc điểm, cách sử dụng , bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình . - Biết giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống . - Yêu thích tìm hiểu về việc nấu ăn . II. Chuẩn bị: - Một số dụng cụ đun , nấu , ăn uống thường dùng trong gia đình . - Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường . - Một số loại phiếu học tập . III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . - 2 HS nêu lại ghi nhớ bài học trước 2. Bài mới : - GV Giới thiệu bài, ghi đề: (2’) - HS chú ý lắng nghe và đọc đề. - Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết - HS chú ý lắng nghe học . HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình. (15’) - Đặt câu hỏi gợi ý để HS kể tên các dụng - HS thảo luận nhóm 4, các nhóm cụ thường dùng để đun, nấu, ăn uống đọc SGK, thảo luận, ghi kết quả vào trong gia đình . phiếu học tập. - Ghi tên các dụng cụ lên bảng theo từng - Đại diện các nhóm trình bày kết nhóm . quả thảo luận . - Nhận xét, nhắc lại tên các dụng cụ . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu đặc điểm , cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình. (10’) - Sử dụng tranh minh họa để kết luận - HS quan sát tranh ở SGK và ghi từng nội dung theo SGK . nhớ. 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - GV dùng câu hỏi cuối bài để đánh giá - HS lần lượt trả lời câu hỏi. kết quả học tập của HS . - Nêu lại ghi nhớ SGK . - 21 HS nêu lại ghi nhớ SGK - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu về việc - HS lắng nghe và ghi nhớ lời giáo nấu ăn . viên. * Dặn dò : - Dặn HS sưu tầm tranh , ảnh - HS lắng nghe và ghi nhớ về các thực phẩm thường được dùng trong nấu ăn hàng ngày để học tốt bài sau - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe.. TUẦN 6 Ngày soạn:01/10/2017 Ngày giảng:11/10/2017.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> CHUẨN BỊ NẤU ĂN I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn . - Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn .Cĩ thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình. - Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình . II. Chuẩn bị: - Tranh, ảnh một số loại thực phẩm thông thường . - Một số loại rau xanh, củ quả còn tươi . - Dao thái, dao gọt . - Phiếu học tập . III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Nêu một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 2. Bài mới : - GV Giới thiệu bài, ghi đề: (2’) - Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học . HOẠT ĐỘNG 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn. (2’) - Nhận xét, tóm tắt nội dung chính HĐ1 : Tất cả các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn được gọi chung là thực phẩm. Trước khi nấu ăn, cần chọn thực phẩm, sơ chế nhằm có được thực phẩm tươi, ngon, sạch . HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu một số công việc chuẩn bị nấu ăn. (23’) a) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm : - Nhận xét, tóm tắt nội dung chính về chọn thực phẩm theo SGK. - Hướng dẫn cách chọn một số loại thực phẩm thông thường kết hợp minh họa. b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm: - Tóm tắt các ý trả lời của HS : Trước khi chế biến một món ăn, ta thường loại bỏ những phần không ăn được và làm sạch thực phẩm. Ngoài ra, tùy loại thực phẩm mà cắt, thái, tẩm, ướp,… - Đặt các câu hỏi để HS nêu cách sơ chế một số loại thực phẩm thông thường. GV cho HS thảo luận nhóm 4 + Ở gia đình em thường sơ chế rau cải. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 1 HS Nêu một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình . - 1 HS nêu lại ghi nhớ bài học trước - HS chú ý lắng nghe và đọc đề. - HS chú ý lắng nghe. - HS chú ý lắng nghe. Đọc SGK , nêu tên các công việc chuẩn bị để nấu ăn .. - Đọc nội dung I SGK để trả lời các câu hỏi ở mục này .. - Đọc nội dung mục II SGK để trả lời các câu hỏi mục này .. - Các nhóm nêu mục đích việc sơ chế thực phẩm vào phiếu học tập . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> như thế nào trước khi nấu? + Theo em, cách sơ chế rau xanh có gì giống và khác so với cách sơ chế các loại củ, quả ? + Ở gia đình em thường sơ chế cá như thế nào ? + Qua quan sát thực tế, em hãy nêu cách sơ chế tôm . - Tóm tắt nội dung chính HĐ2 : Muốn có bữa ăn ngon, đủ lượng, đủ chất, đảm bảo vệ sinh; cần biết cách chọn thực phẩm tươi, ngon và sơ chế thực phẩm. Cách lựa chọn, sơ chế thực phẩm tùy thuộc vào loại thực phẩm và yêu cầu việc chế biến món ăn. - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn. 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - GV dùng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS . - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình . * Dặn dò : - Dặn HS Đọc trước bài học sau. - Nhận xét tiết học .. - HS chú ý lắng nghe. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. - HS trả lời câu hỏi. - 1 HS nêu lại ghi nhớ SGK . - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TUẦN 7 Ngày soạn:14/10/2017 Ngày giảng:18/10/2017 BÀI 5 – TIẾT 7:. NẤU CƠM I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách nấu cơm . - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. * Không yêu cầu HS thực hành nấu cơm ở lớp. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình . II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị : Phiếu học tập. Gạo tẻ, nồi, bếp, lon sữa bò, rá, chậu, đũa, xô,.. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . - 1 HS nêu lại ghi nhớ bài học 2. Bài mới : trước - GV Giới thiệu bài, ghi đề: (2’) - HS chú ý lắng nghe và đọc đề. - Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học . - HS chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu các cách nấu cơm trong gia đình . (8’) - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các cách nấu - Các nhóm thảo luận về cách nấu cơm ở gia đình. cơm bằng bếp đun theo nội dung phiếu học tập . - GV gọi đại diện nhóm trả lời. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận . - GV nhận xét và tóm tắt các ý trả lời của HS: - HS chú ý lắng nghe . Có 2 cách nấu cơm là nấu bằng soong hoặc nồi và nấu bằng nồi cơm điện . - Nêu vấn đề: Nấu cơm bằng soong và nồi cơm - HS trả lời. điện như thế nào để cơm chín đều, dẻo ? Hai cách nấu cơm này có những ưu , nhược điểm gì ; giống và khác nhau ra sao ? HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp: (17’) - GV gọi HS lên thực hiện các thao tác chuẩn - Vài em lên thực hiện các thao bị nấu cơm bằng bếp đun. tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun. - Quan sát, uốn nắn . - Nhận xét, hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng - Nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp bếp đun . đun . - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm - HS lắng nghe và ghi nhớ. 3. Củng cố, dặn dò: (5’) Nêu lại ghi nhớ SGK - HS nhắc lại ghi nhớ SGK. - Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã - HS lắng nghe và ghi nhớ. học để nấu cơm giúp gia đình * Dặn dò : - Dặn HS học thuộc ghi nhớ - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Nhận xét tiết học . - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TUẦN 8 Ngày soạn:20/10/2017 Ngày giảng:25/10/2017 BÀI 5 – TIẾT 8:. NẤU CƠM (tt) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách nấu cơm . - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. *Không yêu cầu HS thực hành nấu cơm ở lớp. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình . II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị : Gạo tẻ, nồi, bếp, lon sữa bò, rá , chậu, đũa, xô … - Phiếu học tập . III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 2. Bài mới : - GV Giới thiệu bài, ghi đề: (2’) - Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học . HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện . (20’) - GV giúp HS nắm được cách nấu cơm bằng nồi cơm điện . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện và so sánh với bếp đun . - Quan sát , uốn nắn , nhận xét . - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm bằng nồi điện . HOẠT ĐỘNG 2: Đánh giá kết quả học tập(5’) - GV Giúp HS thấy được kết quả học tập của mình . - Dùng câu hỏi cuối bài để thực hiện . - Nêu đáp án của BT .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Nhắc lại nội dung đã học tiết trước . - HS lắng nghe, 3 HS đọc đề. - HS lắng nghe. - Đọc mục 2 , quan sát hình 4 . - So sánh nguyên vật liệu , dụng cụ của cách nấu cơm bằng nồi điện với bếp đun . - Vài em lên thực hiện thao tác chuẩn bị , các bước nấu cơm bằng nồi điện .. - Trả lời câu hỏi trong mục 2 . - Đối chiếu kết quả làm bài với đáp án để tự đánh giá . - HS lắng nghe. - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS 3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Nêu lại ghi nhớ SGK - Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã - HS lắng nghe học để nấu cơm giúp gia đình * Dặn dò: - Hướng dẫn HS đọc trước bài sau. - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TUẦN 9 Ngày soạn:23/10/2017 Ngày giảng:01/11/2017 BÀI 6 – TIẾT 9: LUỘC RAU I. Yêu cầu cần đạt:. - Biết cách thực hiện công việc chuẩn bị các bước luộc rau. - Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình. * Không yêu cầu HS thực hành luộc rau ở lớp. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn . II. Chuẩn bị. - Chuẩn bị : Rau , nồi , bếp , rổ , chậu , đũa … - Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Luộc rau - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 2. Bài mới: Luộc rau . - Giới thiệu bài, ghi đề: - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học . 2’ HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách thực hiện các cộng việc chuẩn bị luộc rau . - Giúp HS nắm cách chuẩn bị luộc rau. - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu những công việc được thực hiện khi luộc rau . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS quan sát hình 1 nêu tên các nguyên liệu , dụng cụ cần chuẩn bị luộc rau.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 1 HS Nêu lại ghi nhớ bài học trước . - HS chú ý lắng nghe. 3 HS đọc đề - HS chú ý lắng nghe.. - Theo dõi , trả lời .. - HS quan sát hình 1 nêu tên các nguyên liệu, dụng cụ cần chuẩn bị luộc rau - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại cách sơ chế - HS trả lời. Quan sát hình 2, đọc nội rau trước khi luộc. dung mục 1b để nêu cách sơ chế rau . - Nhận xét, uốn nắn thao tác chưa đúng. - Lên thực hiện thao tác sơ chế rau . HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách luộc rau:15’ - Giúp HS nắm cách và thực hiện được việc luộc - Đọc nội dung mục 2 , kết hợp quan rau. sát hình 3 để nêu cách luộc rau - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Nhận xét và hướng dẫn cách luộc rau, lưu ý HS: + Cho nhiều nước để rau chín đều và xanh . + Cho ít muối hoặc bột canh để rau đậm , xanh . + Đun nước sôi mới cho rau vào . + Lật rau 2 – 3 lần để rau chín đều . + Đun to, đều lửa . + Tùy khẩu vị mà luộc chín tới hoặc chín mềm . - Quan sát, uốn nắn . HOẠT ĐỘNG 3: Đánh giá kết quả học tập:5’ - Giúp HS thấy được kết quả học tập của mình . - Đối chiếu kết quả làm bài với đáp án - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả để tự đánh giá kết quả học tập của học tập của HS . mình . - Nêu đáp án bài tập . - Báo cáo kết quả tự đánh giá . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS - HS lắng nghe 3. Củng cố- Dặn dò : (3’).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn . * Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Dặn HS học thuộc ghi nhớ, đọc trước bài học sau .. - 2 HS Nêu lại ghi nhớ SGK . - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TUẦN 10 Ngày soạn:30/10/2017 Ngày giảng:08/11/2017. BÀI 7 – TIẾT 10:. BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách bày , dọn một bữa ăn trong gia đình . - Biết lin hệ với việc bày , dọn bữa ăn ở gia đình . - Có ý thức giúp gia đình bày , dọn trước và sau bữa ăn . II. Chuẩn bị: - Tranh , ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc bàn ăn . - Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Luộc rau - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 2. Bài mới: Bày , dọn bữa ăn trong gia đình . - Giới thiệu bài, ghi đề: - Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học . 2’ HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn: 15’ - GV nêu yêu cầu: Giúp HS nắm cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn . - Hướng dẫn HS quan sát hình 1, đọc mục 1a, đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu mục đích của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 1 HS Nêu lại ghi nhớ bài học trước .s - HS chú ý lắng nghe. 3 HS đọc đề - HS chú ý lắng nghe. - Theo dõi , trả lời .. - HS quan sát hình 1, đọc mục 1a, HS nêu mục đích của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn . - Tóm tắt các ý trả lời của HS; giải thích, minh họa - HS chú ý lắng nghe. mục đích, tác dụng của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. - Gợi ý HS nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn - HS nêu cách sắp xếp các món uống trước bữa ăn ở gia đình. ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình. - Nhận xét, tóm tắt một số cách bày món ăn phổ biến; - HS chú ý quan sát và lắng nghe giới thiệu tranh, ảnh một số cách bày món ăn, dụng cụ GV hướng dẫn, minh họa. ăn uống để minh họa . - Gọi HS nêu yêu cầu của việc bày dọn trước bữa ăn: - HS nêu Dụng cụ phải khô ráo, vệ sinh; các món ăn được sắp xếp hợp lí , thuận tiện cho mọi người . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các công việc cần thực - HS trả lời câu hỏi. hiện khi bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn nhằm đảm bảo các yêu cầu trên . - Tóm tắt nội dung chính của HĐ1 : Bày món ăn và - HS chú ý lắng nghe. Ghi nhớ dụng cụ ăn uống trước bữa ăn một cách hợp lí giúp Trình bày cách thu dọn bữa ăn ở mọi người ăn uống được thuận tiện, vệ sinh. Khi bày gia đình . trước bữa ăn, phải đảm bảo đầy đủ dụng cụ ăn uống cho mọi người; dụng cụ ăn uống phải khô ráo, sạch sẽ HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn:7’ - GV giúp HS nắm cách cách thu dọn sau bữa ăn: Yêu - Nêu mục đích, cách thu dọn sau.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> cầu HS nêu mục đích thu dọn sau bữa ăn - Nhận xét, tóm tắt các ý HS trình bày; hướng dẫn lại như SGK nêu. - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình bày, dọn bữa ăn. HOẠT ĐỘNG 3: Đánh giá kết quả học tập 3’ - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS .. bữa ăn ở gia đình; liên hệ thực tế với SGK đã nêu . - HS lắng nghe.. - Đối chiếu kết quả làm bài với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình . - Nêu đáp án bài tập . - Báo cáo kết quả tự đánh giá - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. Tuyên - HS lắng nghe. dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - 2 HS nêu lại ghi nhớ SGK - Giáo dục HS có ý thức giúp gia đình bày, dọn trước - HS lắng nghe và sau bữa ăn . * Dặn dò: - Động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình trong công - HS lắng nghe. việc nội trợ, đọc trước bài học sau . - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TUẦN 11 Ngày soạn:10/11/2017 Ngày giảng:15/11/2017. BÀI 8 – TIẾT 11: RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG I. Yêu cầu cần đạt:. - Nêu được tác dụng của việc rữa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Thích sự sạch sẽ II. Chuẩn bị. - Một số bát , đĩa , nước rửa chén . - Tranh ảnh minh họa theo nội dung SGK . - Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ:(3’) Bày, dọn bữa ăn trong gia đình - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 2. Bài mới: Bày, dọn bữa ăn trong gia đình. - Giới thiệu bài, ghi đề: Nhân dân ta có câu Nhà sạch thì mát , bát sạch ngon cơm. Điều đó cho thấy là muốn có được bữa ăn ngon, hấp dẫn thì không chỉ cần chế biến món ăn ngon mà còn phải biết cách làm cho dụng cụ nấu ăn sạch sẽ, khô ráo .2’ HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống: 5’ - Đặt câu hỏi để HS nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng . - Nêu vấn đề: Nếu như dụng cụ nấu, bát, đũa không được rửa sạch sau bữa ăn thì sẽ thế nào? - Nhận xét, tóm tắt nội dung HĐ1: Bát, đũa, thìa, đĩa sau khi được sử dụng ăn uống nhất thiết phải được cọ rửa sạch sẽ, không để qua bữa sau hay qua đêm. Việc làm này không những làm cho chúng sạch sẽ, khô ráo, ngăn chặn được vi trùng gây bệnh mà còn có tác dụng bảo quản, giữ cho chúng không bị hoen rỉ. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống .15’ - Nhận xét , hướng dẫn HS các bước như SGK : + Trước khi rửa , cần dồn hết thức ăn còn lại trên bát , đĩa vào một chỗ ; sau đó tráng qua một lượt bằng nước sạch . + Không rửa ly uống nước cùng bát , đĩa để tránh mùi hôi cho chúng . + Nên dùng nước rửa bát hoặc nước vo gạo để rửa . + Rửa 2 lần bằng nước sạch ; dùng miếng rửa hoặc xơ mướp cọ cả trong lẫn ngoài . + Up từng dụng cụ đã rửa sạch vào rổ cho ráo nước. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS nêu lại ghi nhớ bài học trước - HS lắng nghe. - Đọc mục 1, nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu, bát, đũa sau bữa ăn - HS trả lời - HS lắng nghe.. - Mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> trước khi xếp lên kệ ; có thể phơi khô cho ráo. - Quan sát hình , đọc mục 2 , so sánh cách rửa bát ở - Quan sát hình , đọc mục 2, so sánh gia đình với cách rửa bát được trình bày trong SGK . cách rửa bát ở gia đình với cách rửa bát được trình bày trong SGK. - Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình rửa bát - HS lắng nghe và ghi nhớ HOẠT ĐỘNG 3: Đánh giá kết quả học tập: 5’ - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học - HS trả lời. tập của HS . - Nêu đáp án của bài tập . - Đối chiếu kết quả bài làm với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình . - Báo cáo kết quả tự đánh giá . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS - HS lắng nghe. 3. Củng cố - Dặn dò :: (3’) - Gọi HS nêu lại ghi nhớ SGK . - Nêu lại ghi nhớ SGK - Giáo dục HS có ý thức giúp đỡ gia đình . - HS lắng nghe. - Dặn HS học thuộc ghi nhớ, đọc trước bài học sau . - HS lắng nghe. Ghi nhớ - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TUẦN 12 Ngày soạn:18/11/2017 Ngày giảng:22/11/2017. BÀI 9 – TIẾT 12:. CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN I. Yêu cầu cần đạt:. - Vận dụng kiến thức đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. - Có tính cần cù, ý thức yêu lao động . - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị. - Một số sản phẩm khâu, thêu đã học . - Tranh ảnh các bài đã học . III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống . - Gọi HS nêu lại ghi nhớ bài học trước . 2. Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đề: - Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học . 2’ HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại những nội dung đã học trong chương 1. - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính đã học trong chương 1 . - Nhận xét , tóm tắt những nội dung HS vừa nêu . HOẠT ĐỘNG 2: Thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành: - Nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm tự chọn: + Củng cố kiến thức, kĩ năng về khâu, thêu, nấu ăn. + Nếu chọn sản phẩm nấu ăn, các nhóm sẽ tự chế biến món ăn được học . + Nếu chọn sản phẩm khâu, thêu; mỗi em hoàn thành 1 sản phẩm. - Chia nhóm, phân công vị trí làm việc - Ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn ở bảng . 4. Củng cố, dặn dò: (3’) - Đánh giá, nhận xét . - Giáo dục HS có ý thức tự phục vụ; giúp gia đình việc nội trợ . - Nhắc HS chuẩn bị tốt giờ học sau . - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Nêu lại ghi nhớ bài học trước - HS chú ý lắng nghe - HS chú ý lắng nghe - Nhắc lại cách đính khuy, thêu chữ V, thêu dấu nhân và những nội dung đã học trong phần nấu ăn. - HS chú ý lắng nghe - Các nhóm thảo luận , chọn sản phẩm , phân công nhiệm vụ .. - Các nhóm trình bày sản phẩm tự chọn, những dự định sẽ tiến hành . - HS chú ý lắng nghe - HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ. - HS chú ý lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TUẦN 13 Ngày soạn:24/11/2017 Ngày giảng:29/11/2017. BÀI 9 – TIẾT 13:. CẮT , KHÂU , THÊU TỰ CHỌN (tt) I. Yêu cầu cần đạt:. - Vận dụng kiến thức đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. - Có tính cần cù, ý thức yêu lao động . - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị. - Một số sản phẩm khâu , thêu đã học . - Tranh ảnh các bài đã học . III. Hoạt động dạy học:. 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) 3. Bài mới : (27’) Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tt) . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn . - Kiểm tra việc chuẩn bị của các nhóm . 2. Bài mới: Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn. - Giới thiệu bài, ghi đề: - Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. 2’ HOẠT ĐỘNG 1: HS thực hành làm sản phẩm tự chọn: 22’ - Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ thực hành của HS. Yêu cầu HS thực hành - Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành . - Đến từng nhóm quan sát, hướng dẫn thêm . HOẠT ĐỘNG 2: Đánh giá kết quả thực hành:5’ - Tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo theo gợi ý SGK . - Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các nhóm, cá nhân, lưu ý những điểm chưa đạt để tiết sau HS thực hành tốt hơn. 4. Củng cố ,Dặn dò: (3’) - Giáo dục HS có ý thức tự phục vụ, giúp gia đình việc nội trợ. - Nhắc HS chuẩn bị tốt giờ học sau . Nhận xét tiết học .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS để đồ dùng lên bàn. - HS chú ý lắng nghe - HS chú ý lắng nghe - HS thực hành theo sự hướng dẫn của GV. - HS chú ý lắng nghe - HS trật tự làm bài thực hành. - Các nhóm thảo luận, đánh giá chéo theo gợi ý SGK . - HS chú ý lắng nghe. - HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ. - HS chú ý lắng nghe - HS chú ý lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TUẦN 14 Ngày soạn:28/11/2017 Ngày giảng:06/12/2017. BÀI 9 – TIẾT 14:. CẮT , KHÂU , THÊU TỰ CHỌN (tt) I. Yêu cầu cần đạt:. - Vận dụng kiến thức đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. - Có tính cần cù, ý thức yêu lao động . - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị. - Một số sản phẩm khâu, thêu đã học . - Tranh ảnh các bài đã học . III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn . - Kiểm tra việc chuẩn bị của các nhóm . 2. Bài mới: Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn. - Giới thiệu bài, ghi đề: - Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.2’ HOẠT ĐỘNG 1: HS thực hành làm sản phẩm tự chọn: 20’ - Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên vật liệu , dụng cụ thực hành của HS - Đến từng nhóm quan sát, uốn nắn, hướng dẫn thêm . HOẠT ĐỘNG 2: Đánh giá kết quả thực hành:7’ - GV chọn một số bài thực hành đã hoàn thành cho HS quan sát và yêu cầu các em nhận xét, đánh giá sản phẩm dựa trên các tiêu chí ở SGK. - Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các nhóm, cá nhân . 4. Củng cố ,Dặn dò: (3’) - Yêu cầu HS nhắc lại tên các bài đã học - Giáo dục HS có ý thức tự phục vụ, giúp gia đình việc nội trợ. - Nhắc HS chuẩn bị tốt giờ học sau . Nhận xét tiết học .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS để đồ dùng lên bàn. - HS chú ý lắng nghe - HS chú ý lắng nghe. - HS thực hành theo sự hướng dẫn của GV. - HS trật tự làm bài thực hành.. - HS quan sát và yêu cầu các em nhận xét, đánh giá sản phẩm dựa trên các tiêu chí ở SGK. - HS chú ý lắng nghe - HS nhắc lại tên các bài đã học - HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ. - HS chú ý lắng nghe - HS chú ý lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> TUẦN 15 Ngày soạn:02/12/2017 Ngày giảng:07/12/2017. BÀI 10 – TIẾT 15:. LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ I. Yêu cầu cần đạt: - Nu được lợi ích việc nuôi gà . - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). - Có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi . II. Chuẩn bị. - Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà . - Phiếu học tập . Giấy A3 , bút dạ . - Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ: (2’) - Kiểm tra việc chuẩn bị của các nhóm . 2. Bài mới: Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn. - Giới thiệu bài, ghi đề: - Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.2’ HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà: 22’ - Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách thức ghi kết quả thảo luận vào phiếu: 1. Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà . 2. Nuôi gà đem lại những ích lợi gì? 3. Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà, trứng gà . - Phát phiếu cho các nhóm và nêu thời gian thảo luận: 15 phút . - Bổ sung, giải thích, minh họa một số lợi ích chủ yếu của việc nuôi gà theo SGK . - GV theo dõi, gợi ý HS nhận xét và bổ sung. HOẠT ĐỘNG 2 : Đánh giá kết quả học tập: 6’ - Dựa vào câu hỏi cuối bài, kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS . - Nêu đáp án để HS đối chiếu, đánh giá kết quả làm bài của mình . - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS để đồ dùng lên bàn. - HS chú ý lắng nghe - HS chú ý lắng nghe. - Các nhóm tìm thông tin SGK, quan sát hình ảnh, liên hệ thực tiễn thảo luận rồi ghi vào phiếu.. - Đại diện từng nhóm lần lượt trình bày ở bảng. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - HS cùng GV nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận. - HS tự đánh giá. - HS chú ý lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 4. Củng cố ,Dặn dò: (3’) - Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ SGK. - Giáo dục HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. - Nhắc HS chuẩn bị tốt giờ học sau. Nhận xét tiết học.. - HS nêu lại ghi nhớ SGK - HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ - HS chú ý lắng nghe - HS chú ý lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> TUẦN 16 Ngày soạn:08/12/2017 Ngày giảng:14/12/2017. BÀI 11 – TIẾT 16:. MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I. Yêu cầu cần đạt: - Kể được tên và nêu được đặt điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). - Có ý thức nuôi gà . II. Chuẩn bị. - Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt . - Phiếu học tập . - Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ: (2’) - GV gọi HS nêu lại ghi nhớ bài học trước . 2. Bài mới: Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Giới thiệu bài, ghi đề: - Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.2’ HOẠT ĐỘNG 1: Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta: 10’ - Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học + Hiện nay, ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau. Em nào có thể kể tên những giống gà mà em biết? - Ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm: gà nội , gà nhập nội , gà lai . - Kết luận : Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . Có những giống gà nội như gà ri , gà Đông Cảo , gà mía , gà ác … ; gà nhập nội như gà Tam hoàng , gà lơ-go , gà rốt … ; gà lai như gà rốt-ri … HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta: 14’ - Phát phiếu học tập cho các nhóm; mỗi nhóm 4 – 6 HS . - Hướng dẫn HS tìm các thông tin SGK để hoàn thành phiếu . - Nêu tóm tắt đặc điểm hình dạng và ưu , nhược điểm chủ yếu của từng giống gà như SGK . - Kết luận: Ở nước ta hiện nay đang nuôi. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . - HS lắng nghe, 3 HS đọc đề. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe - Kể tên các giống gà . - HS chú ý quan sát và ghi nhớ - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. - Các nhóm thảo luận hoàn thành các câu hỏi trong phiếu về đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> nhiều giống gà. Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu, nhược điểm riêng. Khi nuôi gà, cần căn cứ vào mục đích nuôi, điều kiện nuôi để chọn giống cho phù hợp. HOẠT ĐỘNG 3: Đánh giá kết quả học tập. 5’ - Dựa vào câu hỏi cuối bài, kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS . - Nêu đáp án để HS đối chiếu, đánh giá kết quả làm bài của mình. - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS 4. Củng cố - Dặn dò: (2’) - Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ SGK. - Giáo dục HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. - Nhắc HS chuẩn bị tốt giờ học sau. Nhận xét tiết học.. - Làm bài tập . - Báo cáo kết quả tự đánh giá . .. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ - Nêu lại ghi nhớ SGK. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ - HS chú ý lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> TUẦN 17 Ngày soạn:18/12/2017 Ngày giảng:21/12/2017. BÀI 12– TIẾT 17:. THỨC ĂN NUÔI GÀ (t1) I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). - Có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà . II. Chuẩn bị. - Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà . - Một số mẫu thức ăn nuôi gà . - Phiếu học tập . - Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ: (2’) - GV gọi HS nêu lại ghi nhớ bài học trước . 2. Bài mới: Thức ăn nuôi gà - Giới thiệu bài, ghi đề: - Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.2’ HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà . 6’ - Hướng dẫn HS đọc mục 1, đặt câu hỏi: + Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại , sinh trưởng , phát triển ? - Gợi ý HS nhớ lại kiến thức đã học ở môn Khoa học để nêu được các yêu tố: nước , không khí , ánh sáng, các chất dinh dưỡng . + Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu ? - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà . - Giải thích, minh họa tác dụng của thức ăn theo SGK . - Kết luận: Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì, phát triển cơ thể gà. Khi nuôi gà, cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà.5’ - Đặt câu hỏi yêu cầu HS kể tên các loại thức ăn nuôi gà. Gợi ý HS nhớ lại những thức ăn thường dùng cho gà ăn trong thực tế, kết hợp quan sát hình 1 để trả lời câu hỏi.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . - HS lắng nghe, 3 HS đọc đề. - HS lắng nghe - Đọc mục 1 SGK. - Từ nhiều loại thức ăn khác nhau . - Một số em trả lời câu hỏi .. - HS lắng nghe. - Nhắc lại tên các loại thức ăn nuôi gà.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Ghi tên các thức ăn của gà do HS nêu ở bảng theo nhóm . HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà. 17’ - GV gọi HS lên đọc mục 2 SGK - Hỏi : Thức ăn của gà được chia làm mấy loại ? Hãy kể tên các loại thức ăn? - Nhận xét, tóm tắt, bổ sung các ý trả lời của HS: Căn cứ vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn, người ta chia thức ăn của gà thành 5 nhóm: + Nhóm cung cấp bột đường . + Nhóm cung cấp đạm . + Nhóm cung cấp khoáng . + Nhóm cung cấp vi-ta-min . - Trong các nhóm trên, nhóm cung cấp bột đường cần cho ăn thường xuyên và nhiều vì là thức ăn chính. Các nhóm khác cũng phải thường xuyên cung cấp đủ cho gà. - Giơí thiệu mẫu phiếu học tập, hướng dẫn nội dung thảo luận, điền vào phiếu - Chia nhóm, phân công nhiệm vụ, vị trí thảo luận, quy định thời gian là 15 phút.. - HS quan sát và lắng nghe.. - Đọc mục 2 SGK . - Một số em trả lời .. - Thảo luận nhóm về tác dụng và sử dụng các loại thức ăn nuôi gà . - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . - Tóm tắt , giải thích , minh họa tác dụng , cách - HS quan sát và lắng nghe. sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đường . 4. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ SGK. - Nêu lại ghi nhớ SGK. - Giáo dục HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ nuôi. - Nhắc HS chuẩn bị tốt giờ học sau. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ Nhận xét tiết học. - HS chú ý lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> TUẦN 18 Ngày soạn:21/12/2017 Ngày giảng: 28/12/2017. BÀI 12– TIẾT 18:. THỨC ĂN NUÔI GÀ (tt) I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). - Có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà . II. Chuẩn bị. - Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà . - Một số mẫu thức ăn nuôi gà . - Phiếu học tập . - Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: (2’) - GV gọi HS nêu lại ghi nhớ bài học trước . 2. Bài mới: Thức ăn nuôi gà - Giới thiệu bài, ghi đề: - Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.2’ HOẠT ĐỘNG 1: Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm , chất khoáng , , vi-ta-min , thức ăn tổng hợp . 23’. - Nêu tóm tắt tác dụng , cách sử dụng từng loại thức ăn theo SGK ; chú ý liên hệ thực tiễn , yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK . - Nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp , nhấn mạnh: Thức ăn hỗn hợp gồm nhiều loại thức ăn có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết , phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa tuổi gà . Vì vậy , nuôi gà bằng thức ăn này giúp gà lớn nhanh , đẻ nhiều . - Kết luận : Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà . Có những loại thức ăn gà cần nhiều nhưng cũng có loại chỉ cần ít . Nguồn thức ăn cho gà rất phong phú , có thể cho ăn thức ăn tự nhiên , cũng có thể cho ăn. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1 . HS lắng nghe, 3 HS đọc đề. - HS lắng nghe. - Đại diện các nhóm còn lại lần lượt lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét . - HS lắng nghe và ghi nhớ. - HS lắng nghe và ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> thức ăn chế biến tùy từng loại thức ăn và điều kiện nuôi . HOẠT ĐỘNG: Đánh giá kết quả học tập . 5’ - Dựa vào câu hỏi cuối bài , kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS . - Nêu đáp án để HS đối chiếu , đánh giá kết quả làm bài của mình . - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS . 4. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ SGK. - Giáo dục HS có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà - Dặn HS chuẩn bị các loại thức ăn nuôi gà để thực hành trong bài sau .. Làm bài tập . - Báo cáo kết quả tự đánh giá .. - HS quan sát và lắng nghe. - Nêu lại ghi nhớ SGK. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ - HS chú ý lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> TUẦN 19 Ngày soạn:07/01/2018 Ngày giảng: 11/01/2018. BÀI 13– TIẾT 19:. NUÔI DƯỠNG GÀ I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được mục đích của việc nuôi dưỡng gà. - Biết cách cho gà ăn, cho g uống. - Biết lin hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn, uống ở gia đình hặc địa phương (nếu có) II. Chuẩn bị. - H́ình ảnh minh hoạ SGK. - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: (2’) - GV gọi HS nêu lại ghi nhớ bài học - 2 học sinh nêu trước . 2. Bài mới: Nuôi dưỡng gà. - Giới thiệu bài, ghi đề: - Nghe, nhắc lại. - Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của - Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của tiết học.2’ việc nuôi dưỡng gà. HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung: 7’ - Nêu khái niệm và ví dụ minh hoạ. - Đọc mục 1 SGK. - Gọi HS tóm tắt lại nội dung bài - Tóm tắt lại nội dung bài. HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS nuôi dưỡng gà: 15’ * Cách cho gà ăn. - Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống. - Đặt câu hỏi thảo luận. - Đọc mục 2a SGK. - Nhận xét, kết luận. - Trả lời câu hỏi của giáo viên. * Cách cho gà uống. - Nhận xét, bổ sung. - Nêu câu hỏi thảo luận. - Đọc mục 2b. - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét, kết luận. - Nhận xét. HOẠT ĐỘNG 3: Thực hành: 6’ - Cho học sinh làm bài tập câu hỏi - Đánh giá kết quả học tập. gợi ý SGK. Yêu cầu HS thảo luận theo - HS thảo luận cặp đôi. Phát biểu ý cặp trả lời câu hỏi kiến. Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận. Tuyên dương - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. HS có ý thức xây dụng bài. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học. - HS chú ý lắng nghe - Dặn dò học sinh tự chuẩn bị tiết - HS chú ý lắng nghe sau: “ Chăm sóc gà” - GV nhận xét tiết học. - HS chú ý lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> TUẦN 20 Ngày soạn:12/01/2018 Ngày giảng: 18/01/2018. BÀI 14– TIẾT 20:. CHĂM SÓC GÀ I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - Biết cách chăm sóc gà. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). - Có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà. II. Chuẩn bị. - Hình ảnh minh hoạ SGK. - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: (2’) - GV gọi HS nêu lại ghi nhớ bài học - 2 học sinh nêu trước . 2. Bài mới: Chăm sóc gà. - Giới thiệu bài, ghi đề: - Nghe, nhắc lại. - Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của - Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của tiết học.2’ việc nuôi dưỡng gà. HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung: 7’ - Nêu khái niệm và ví dụ minh hoạ. - Đọc mục 1 SGK. - Gọi HS tóm tắt lại nội dung bài - Tóm tắt lại nội dung bài. HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS nuôi dưỡng gà: 15’ * Cách cho gà ăn. - Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống. - Đặt câu hỏi thảo luận. - Đọc mục 2a SGK. - Nhận xét, kết luận. - Trả lời câu hỏi của giáo viên. * Cách cho gà uống. - Nhận xét, bổ sung. - Nêu câu hỏi thảo luận. - Đọc mục 2b. - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét, kết luận. - Nhận xét. HOẠT ĐỘNG 3: Thực hành: 6’ - Cho học sinh làm bài tập câu hỏi - Đánh giá kết quả học tập. gợi ý SGK. Yêu cầu HS thảo luận theo - HS thảo luận cặp đôi. Phát biểu ý cặp trả lời câu hỏi kiến. Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận. Tuyên dương - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. HS có ý thức xây dụng bài. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học. - HS chú ý lắng nghe - Dặn dò học sinh tự chuẩn bị tiết - HS chú ý lắng nghe sau: “ Vệ sinh, phòng bệnh cho gà” - GV nhận xét tiết học. - HS chú ý lắng nghe. TUẦN 21.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngày soạn:22/01/2018 Ngày giảng: 08/02/2018. BÀI 15– TIẾT 21:. VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. -Biết liên hệ thực tế để nêu một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). - Có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà. II. Chuẩn bị. - Tranh minh hoạ SGK. - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ. - Hỏi nội dung bài trước. - HS nêu - Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi đề : - 2 học sinh đọc đề. b. Hoạt động 1 : - Giúp học sinh hiểu thế nào là vệ sinh - Nghe, nhắc lại. phòng bệnh cho gà. - T́ ìm hiểu mục đích. Tác - Nhận xét, chốt lại. dụng của việc chăm sóc gà. - Đọc mục 1 SGK và trả lời c. Hoạt động 2 : câu hỏi SGK. - Nêu câu hỏi để học sinh nêu tên các - Tìm hiểu cách vệ sinh công việc chăm sóc gà. phòng bệnh cho gà. d. Hoạt động 3 : - Đọc mục 2 SGK. - Nêu câu hỏi. - Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày. - Đánh giá kết quả học tập. - Nhận xét, kết luận. - HS chú ý lắng nghe 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách vệ sinh phòng bệnh - HS nhắc lại cách vệ sinh cho gà. phòng bệnh cho gà. - Nhận xét tiết học. - HS chú ý lắng nghe - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau. Nhận xét tiết học.. TUẦN 22 Ngày soạn:10/02/2018.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày giảng: 15/02/2018. BÀI 16– TIẾT 22:. LẮP XE CẦN CẨU (t1) I. Mục đích yêu cầu. Học sinh : - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp xe cần cẩu. - Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. -Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. * Với học sinh khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi tực hành. II. Chuẩn bị. - Mẫu xe chở hàng đă lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ. 3’ - Hỏi nội dung bài trước. - Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới. 2’ a. Giới thiệu bài, ghi đề : b. Hoạt động 1 : 10’ - Cho học sinh quan sát mẫu xe. - Hướng dẫn học sinh quan sát. Hoạt động 2: Hướng thao tác kỹ thuật. 10’ - Hướng dẫn chọn các chi tiết - Lắp từng bộ phận. - Lắp ráp xe cần cẩu. - Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. Hoạt động 3 : 5’ - Nêu câu hỏi ở SGK. - Nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: 5’. - GV gọi HS nhắc lại qui trình các bước lắp xe cần cẩu. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau. Hoạt động của GV - HS nêu - HS chú ý lắng nghe. - 2 học sinh đọc đề. - Nghe, nhắc lại. - Nghe, nhắc lại. - Quan sát nhận xét mẫu.. - Quan sát. - H́ình 2, 3, 4, 5, 6 SGK. HS trả lời - H́ình 1 SGK. - HS nhắc lại qui trình các bước lắp xe cần cẩu - HS chú ý lắng nghe. - HS chú ý lắng nghe.. GV nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> TUẦN 23 Ngày soạn:17/02/2018 Ngày giảng: 22/02/2018. BÀI 16– TIẾT 23:. LẮP XE CẦN CẨU (t2) I. Mục đích yêu cầu. Học sinh : - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp xe cần cẩu. - Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. -Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. * Với học sinh khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi tực hành. II. Chuẩn bị. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. Kiểm tra bài cũ. 3’ - Hỏi nội dung bài trước. - Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới. 2’ - Giới thiệu bài, ghi đề : Hoạt động 1 : 5’ - Cho học sinh quan sát mẫu xe. - Hướng dẫn học sinh quan sát. Hoạt động 2: 18’ - Quan sát kiểm tra đồ dùng. Gọi HS nhắc lại cách em đã từng làm - Nhắc lại thao tác lắp và tháo xe cần cẩu cho HS nắm rõ hơn. - Lắp từng bộ phận. - Lắp ráp xe cần cẩu. - Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. - Yêu cầu HS thực hành nhóm 4 Hoạt động 3: 5’ - GV chọn một số bài thực hành xong cho cả lớp nhận xét, đánh giá sản phẩm. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: 2’ - Gọi HS nhắc lại tên bài học - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS nêu. Cả lớp theo dõi, nhận xét - HS lắng nghe. - Nghe, nhắc lại. - HS quan sát, nhắc lại đặc điểm xe - HS nêu. - Chọn chi tiết. - Lắp từng bộ phận.. - Thực hành (nhóm). - HS đánh giá sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm. - Nhận xét, b́ ình chọn. - HS nhắc lại. - HS chú ý lắng nghe, chi nhớ. TUẦN 24.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ngày soạn: 28/02/2018 Ngày giảng:04/3/2018. BÀI 17– TIẾT 24:. LẮP XE BEN (Tiết 1) I. Mục đích yêu cầu. Học sinh : - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp xe ben. - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. - Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. * Với học sinh khéo tay: Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng; thùng xe nâng lên, hạ xuống được. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành. II. Chuẩn bị. - Bộ lắp ghép mô h́ ình kỹ thuật. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ. 1’ - Kiểm tra dụng cụ học tập. 2. Bài mới. - Giới thiệu bài, ghi tên bài: 1’ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: 5’ - GV đưa ra xe ben. Hướng dẫn học sinh quan sát. + Em hãy nêu các bộ phận của xe Ben? - GV cho HS trả lời câu hỏi trong SGK Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. 25’ - Hướng dẫn chọn các chi tiết - Lắp từng bộ phận. - Lắp ráp xe ben. H́ình SGK - Hướng dẫn tháo rời các chi tiết (H́ình 1). 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau. - GV nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Cả lớp để dồ dùng lên bàn, GV kiểm tra. - Nghe, nhắc lại. - Quan sát nhận xét. - Quan sát trả lời câu hỏi. - HS quan sát và nêu các bộ phận - HS trả lời - Xem bảng SGK. - Quan sát h́ ình 2, 3, 4. - HS đọc phần ghi nhớ - HS lắng nghe và ghi nhớ - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> TUẦN 25 + 26 Ngày soạn: 23/02/2018 Ngày giảng:08/3/2018 Ngày giảng:15/3/2018. BÀI 17– TIẾT 25+ 26:. LẮP XE BEN (Tiết 2+ 3) I. Yêu cầu cần đạt: Học sinh: - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp xe ben. - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. - Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. * Với học sinh khéo tay: Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng; thùng xe nâng lên, hạ xuống được. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành. II. Chuẩn bị. - Bộ lắp ghép mô h́ ình kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ. 1’ - Gọi học sinh nhắc lại quy trình lắp. - Nhận xét. 2. Bài mới. - Giới thiệu bài, ghi tên bài: 1’ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: 5’ - GV đưa ra xe ben. Yêu cầu học sinh quan sát, nhắc lại các bộ phận xe Ben. - Yêu cầu HS chọn các chi tiết cần thiết theo nhóm 4. - Cử đại diện nhóm trình bày cách thực hiện lắp xe Ben Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành: 20’ - GV yêu cầu HS thực hành lắp xe theo nhóm 4 - GV kiểm tra, quan sát. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đánh giá sản phẩm: 5’ - Hướng dẫn cho học sinh đánh giá sản phẩm. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau. - GV nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 1 học sinh nêu. - Nghe, nhắc lại. - Quan sát nhận xét. - Quan sát trả lời câu hỏi. - HS trả lời. - HS thực hành lắp xe theo nhóm 4. - Đánh giá sản phẩm.. - HS đọc phần ghi nhớ - HS lắng nghe và ghi nhớ - HS lắng nghe.. TUẦN 27.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ngày soạn: 19/3/2018 Ngày giảng:22/3/2018. BÀI 18– TIẾT 27:. LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 1) I. Mục đích yêu cầu. Học sinh : - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. - Máy bay lắp tương đối chắc chắn. * Với học sinh khéo tay: Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành. II. Chuẩn bị. - Mẫu máy bay : bộ lắp ghép. III. Các hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: 1’ - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - HS để đồ dùng học tập lên bàn 2. Bài mới: - Giới thiệu bài : lắp xe máy bay… 1’ - Nghe, nhắc lại. Ghi đề Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: 6’ - Cho học sinh quan sát mẫu và đặt câu - Quan sát nhận xét mẫu. hỏi. ( Câu hỏi ở SGK) - Trả lời câu hỏi. Hoạt động 2 : Hướng thao tác kỹ thuật. 22’ * Hướng dẫn chọn các chi tiết - Một học sinh chọn, nhận xét. - Nhận xét. * Lắp từng bộ phận. - Quan sát h́ ình SGK, kết hợp quan - Hướng dẫn lắp. sát thao tác giáo viên. * Lắp máy bay trực thăng. * Hướng dẫn tháo rời các chi tiết. 3. Củng cố, dặn dò: 5’ - Nhận xét tiết học. - HS chú ý lắng nghe. - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau. - HS chú ý lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> TUẦN 28 Ngày soạn: 23/3/2018 Ngày giảng:29/3/2018. LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 2) I. Mục đích yêu cầu. Học sinh : - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. - Máy bay lắp tương đối chắc chắn. * Với học sinh khéo tay: Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành. II. Chuẩn bị. - Mẫu máy bay : bộ lắp ghép. III. Các hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: 1’ - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài : lắp xe máy bay… 1’ Ghi đề Hoạt động 3 : thực hành lắp: 25’ - Gọi học sinh nhắc lại quy tŕnh lắp. - Nhận xét. - Chọn chi tiết. - Lắp từng bộ phận. - Lắp ráp máy bay trực thăng. Hoạt động 4 : Đánh giá sản phẩm.5 - Nhận xét, b́ nh chọn. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau. .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Cả lớp. - Nghe, nhắc lại. - 2 học sinh. - Hoạt động theo nhóm. - Nhóm trình bày sản phẩm. - Đánh giá theo mục 3 SGK. - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> TUẦN 29 Ngày soạn: 01/4/2018 Ngày giảng:05/4/2018. LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG Tiết 3 I. Mục đích yêu cầu. Học sinh : - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. - Máy bay lắp tương đối chắc chắn. * Với học sinh khéo tay: Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành. II. Chuẩn bị. - Mẫu máy bay : bộ lắp ghép. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ: 2’ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới.5’ - Giới thiệu bài : lắp máy bay… Ghi đề. - Gọi học sinh nhắc lại quy trình lắp. - Nhận xét. Hoạt động 3 : thực hành lắp. 18’ - Chọn chi tiết. - Lắp từng bộ phận. - Lắp ráp máy bay trực thăng. Hoạt động 4 : Đánh giá sản phẩm.5’ - GV yêu cầu HS trương bày sản phẩm - Nhận xét, bình chọn. 3. Củng cố, dặn dò:5’ - Gọi 1 HS nêu lại quy trình lắp - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Cả lớp để đồ dùng học tập lên bàn. - Nghe, nhắc lại. - 2 học sinh. - HS lắng nghe - Hoạt động theo nhóm.. - Nhóm tŕnh bày sản phẩm. - Đánh giá theo mục 3 SGK. -1 HS nêu lại quy trình lắp - HS lắng nghe - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> TUẦN 30 Ngày soạn: 02/4/2018 Ngày giảng:12/4/2018. LẮP RÔ BỐT (Tiết 1) I. Yêu cầu cấn đạt: Học sinh : - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp rô bốt. - Biết cách lắp và lắp được rô bốt theo mẫu. - Rô bốt lắp tương đối chắc chắn. * Với học sinh khéo tay: Lắp được rô bốt theo mẫu. Rô bốt lắp chắc chắn, tay rô bốt có thể nâng lên, hạ xuống được. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi tực hành. II. Chuẩn bị. - Mẫu Rô bốt: bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 1’ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Cả lớp để đồ dùng học tập lên bàn. 2. Bài mới. Giới thiệu bài, ghi đề : 2’ - Nghe, nhắc lại. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:7’ - Cho học sinh quan sát mẫu và đặt câu - Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi hỏi. của GV - GV nhận xét và chốt lại - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật: 20’ * Hướng dẫn chọn các chi tiết - HS quan sát, lắng nghe và ghi nhớ - Nhận xét. * Lắp từng bộ phận. - Quan sát hình SGK, kết hợp quan - Hướng dẫn lắp. sát thao tác giáo viên. * Lắp Rô bốt. * Hướng dẫn tháo rời các chi tiết. 3. Củng cố, dặn dò: 5’ - GV gọi HS nhắc lại các thao tác thực - HS nhắc lại các thao tác thực hiện hiện lắp Rô bốt. lắp Rô bốt. - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau. - HS chú ý lắng nghe GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.. TUẦN 31.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Ngày soạn: 14/4/2018 Ngày giảng:19/4/2018. LẮP RÔ BỐT (Tiết 2) I. Yêu cầu cấn đạt: Học sinh : - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp rô bốt. - Biết cách lắp và lắp được rô bốt theo mẫu. - Rô bốt lắp tương đối chắc chắn. * Với học sinh khéo tay: Lắp được rô bốt theo mẫu. Rô bốt lắp chắc chắn, tay rô bốt có thể nâng lên, hạ xuống được. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi tực hành. II. Chuẩn bị. - Mẫu Rô bốt: bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 1’ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Cả lớp để đồ dùng học tập lên bàn. 2. Bài mới. Giới thiệu bài, ghi đề : 2’ - Nghe, nhắc lại. Hoạt động 3 : thực hành lắp: 20’ - Gọi học sinh nhắc lại quy trình lắp. - 2 học sinh nhắc lại - Nhận xét. - HS lắng nghe. - Chọn chi tiết. - Lắp từng bộ phận. - Hoạt động theo nhóm. - Lắp ráp Rô bốt. Hoạt động 4 : Đánh giá sản phẩm: 7’ - Nhận xét, bình chọn. - Nhóm trình bày sản phẩm. 3. Củng cố, dặn dò: 5’ - Đánh giá theo mục 3 SGK. - GV gọi HS nhắc lại các thao tác thực - HS nhắc lại các thao tác thực hiện hiện lắp Rô bốt. lắp Rô bốt. - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau. - HS chú ý lắng nghe GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> TUẦN 32 Ngày soạn: 22/4/2018 Ngày giảng:26/4/2018. LẮP RÔ BỐT (Tiết. 3). I. Yêu cầu cấn đạt: Học sinh : - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp rô bốt. - Biết cách lắp và lắp được rô bốt theo mẫu. - Rô bốt lắp tương đối chắc chắn. * Với học sinh khéo tay: Lắp được rô bốt theo mẫu. Rô bốt lắp chắc chắn, tay rô bốt có thể nâng lên, hạ xuống được. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi tực hành. II. Chuẩn bị. - Mẫu Rô bốt: bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 1’ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Cả lớp để đồ dùng học tập lên bàn. 2. Bài mới. Giới thiệu bài, ghi đề : 2’ - Nghe, nhắc lại. Hoạt động 3 : thực hành lắp: 20’ - Gọi học sinh nhắc lại quy trình lắp. - 2 học sinh nhắc lại - Nhận xét. - HS lắng nghe. - Chọn chi tiết. - Lắp từng bộ phận. - Hoạt động theo nhóm. - Lắp ráp Rô bốt. Hoạt động 4 : Đánh giá sản phẩm: 7’ - Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm và - Nhóm trình bày sản phẩm. Đánh nhận xét, đánh giá mô hình theo yêu giá theo mục 3 SGK. cầu SGK. - GV Nhận xét, bình chọn. - HS chú ý lắng nghe. 3. Củng cố, dặn dò: 5’ - GV gọi HS nhắc lại các thao tác thực - HS nhắc lại các thao tác thực hiện hiện lắp Rô bốt. lắp Rô bốt. - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau. - HS chú ý lắng nghe GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.. TUẦN 33.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày soạn: 24/4/2018 Ngày giảng:10/5/2018. LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN Tiết 1 I. Yêu cầu cần đạt: Học sinh : - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp được một mô hình tự chọn. * Với học sinh khéo tay: Lắp được ít nhất một mô hình tự chọn. Có thể lắp được mô hình mới ngòai mô hình gợi ý trong SGK. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành. II. Chuẩn bị: - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 1’ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Cả lớp để đồ dùng học tập lên bàn. 2. Bài mới. Giới thiệu bài, ghi đề : 2’ - Nghe, nhắc lại. Lắp ghép mô hình tự chọn Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: 10’ - Cho các nhóm tự chọn một mô hình - Học sinh quan sát mô hình ở SGK, lắp ghép theo gợi ý SGK. thảo luận theo nhóm 4 để chọn mô hình nhóm sẽ thực hiện. - Quan sát giúp đỡ. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Quy trình thực hiện: 10’ - GV gọi HS nêu quy trình thực hiện - HS nhắc lại các thao tác thực hiện lắp ghép mô hình tự chọn lắp sản phẩm mình chọn. - Yêu cầu từng nhóm nêu - Các nhóm nêu. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - GV thao tác lắp ghép lại các sản - Quan sát hình SGK, kết hợp quan phẩm sát thao tác giáo viên. - GV nhận xét, chốt lại - HS chú ý lắng nghe 3. Củng cố, dặn dò: 5’ - GV gọi HS nhắc lại các thao tác thực - HS nhắc lại các thao tác thực hiện. hiện. - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau. - HS lắng nghe. GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> TUẦN 34 Ngày soạn: 02/5/2018 Ngày giảng:13/5/2018. LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN Tiết 2 I. Yêu cầu cần đạt: Học sinh : - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp được một mô hình tự chọn. * Với học sinh khéo tay: Lắp được ít nhất một mô hình tự chọn. Có thể lắp được mô hình mới ngòai mô hình gợi ý trong SGK. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành. II. Chuẩn bị: - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ: 1’ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới. Giới thiệu bài, ghi đề : 2’ Lắp ghép mô hình tự chọn Hoạt động 3 : Thực hành lắp: 20’ - Gọi học sinh nhắc lại quy trình lắp. - Nhận xét. - Yêu cầu HS thực hành. - Chọn chi tiết. - Lắp từng bộ phận. - Lắp ráp tạo thành sản phẩm Hoạt động 4 : Đánh giá sản phẩm: 7’ - Nhận xét, bình chọn. 3. Củng cố, dặn dò: 5’ - GV gọi HS nhắc lại các thao tác thực hiện lắp - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Cả lớp để đồ dùng học tập lên bàn. - Nghe, nhắc lại. - HS nhắc lại các thao tác thực hiện lắp sản phẩm mình chọn. - HS lắng nghe. - HS thực hành theo nhóm 4. - HS nhận xét, đánh giá theo hướng dẫn của GV - HS nhắc lại các thao tác thực hiện. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. .. TUẦN 35.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày soạn: 15/5/2018 Ngày giảng:20/5/2018. LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN Tiết 3 I. Yêu cầu cần đạt: Học sinh : - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp được một mô hình tự chọn. * Với học sinh khéo tay: Lắp được ít nhất một mô hình tự chọn. Có thể lắp được mô hình mới ngòai mô hình gợi ý trong SGK. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành. II. Chuẩn bị: - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ: 1’ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới. Giới thiệu bài, ghi đề : 2’ Lắp ghép mô hình tự chọn Hoạt động 1 : Thực hành: 20’ - GV yêu cầu HS thực hành theo nhóm 4. Yêu cầu HS lắp ghép mô hình kĩ thuật theo ý thích. - Động viên HS tự tìm tòi lắp ghép mô hình mới ngoài mô hình gợi ý trong SGK - Quan sát, giúp đỡ HS. Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm: 7’ - Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm của nhóm mình. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: 5’ - GV gọi HS nhắc lại các thao tác thực hiện. - Dặn học sinh về nhà tập làm lại các vật dụng, đồ dùng mình đã học và trang trí góc học tập sao cho sinh động và phù hợp với sở thích của mình. GV nhận xét tiết học. .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Cả lớp để đồ dùng học tập lên bàn. - Nghe, nhắc lại. - HS nhắc lại các thao tác thực hiện lắp sản phẩm mình chọn và tiến hành thực hành - HS lắng nghe. - HS thực hành theo nhóm 4. - HS nhận xét, đánh giá theo hướng dẫn của GV - HS nhắc lại các thao tác thực hiện. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(47)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×