Tải bản đầy đủ (.docx) (210 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (921.01 KB, 210 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ND: 22/8/2016 Văn bản :. Tiết 1 TÔI ĐI HỌC ( Thanh Tịnh ). A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật ''tôi'' ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời ; Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ , gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài học: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức - biểu cảm . - Kĩ năng sống: + Giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông trước những cảm xúc đẹp của tuổi học trò, những kỉ niệm đáng nhớ. + Suy nghĩ sáng tạo: Phát hiện, phân tích diễn biến tâm trạng n/vật trong tp’ tự sự ( dòng hồi tưởng của nhân vật “tôi’’ theo trình tự thồi gian của buổi tựu trường). + Tự nhận thức: Biết trân trọng những cảm xúc chân thành, những kỉ niệm đẹp của tuổi học trò (cuộc đời mỗi người). 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm gắn bó với trường, lớp; trân trọng , yêu kính mẹ. B/ TRỌNG TÂM: Đọc hiểu văn bản C/ CHUẨN BỊ: GV: Một số hình ảnh về ngày tựu trường,bài hát có liên quan. HS:Đọc văn bản và trả lời câu hỏi ở phần đọc hiểu. D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh (5’) 2/ Giới thiệu bài: (3’) - Giới thiệu chương trình Ngữ văn 8: + 4 tiết / 1 tuần. Kì 1: 19 tuần= 72 tiết, Kì 2: 18 tuần= 68 tiết. + Vở: Ghi Ngữ văn,soạn và bài tập Ngữ văn, vở viết bài. Gọi 1-2 HS đứng tại chỗ nói về cảm xúc của mình trong ngày tựu trường(hoặc ngày đầu tiên đi học) mà các em đã từng trải qua. GV : Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm về tuổi học trò thường được lưu giữ lâu bền trong trí nhớ đặc biệt là cái cảm giác lần đầu tiên đến trường và nhà thơ Thanh Tịnh cũng vậy. Những kỉ niệm miên man ấy vẫn còn mãi với tác giả, còn mãi với thời gian và cái cảm xúc được Thanh Tịnh thể hiện rất êm dịu, ngọt ngào qua văn bản “ Tôi đi học” mà hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.. 3/ Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: GV hướng 18’ dẫn HS tìm hiểu phần GTC - GV cho HS tự tìm hiểu về tác giả- tác phẩm. - G ? Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả? - HS: Trả lời. - GV giới thiệu: Những truyện ngắn hay nhất của Thanh Tịnh đều toát lên vẻ đẹp êm dịu, trong trẻo, văn nhẹ nhàng thấm sâu mang dư vị vừa man mác buồn thương vừa ngọt ngào, quyến luyến.... -G ? Truyện ngắn“ Tôi đi học” in trong tập truyện nào xuất bản năm nào ?. I. Đọc, tìm hiểu chung:. 1. Tác giả - Thanh Tịnh ( 1911 – 1988 ) - Tên khai sinh là Trần Văn Ninh - Quê ở Huế - Trong sự nghiệp sáng tác ông có mặt ở nhiều lĩnh vực nhưng thành công hơn cả là truyện ngắn và thơ 2. Tác phẩm Truyện ngắn “ Tôi đi học” in trong tập “ Quê mẹ” xuất bản năm 1941.. - GV chốt: Truyện ngắn không thuộc loại chứa đựng nhiều vấn đề xã hội, nhiều sự kiện, nhân vật. Toàn bộ tác phẩm là những kỉ niệm mơn man về buổi tựu trường đầu tiên của nhân vật “tôi” những kỉ niệm ấy được diễn tả theo dòng hồi tưởng của nhân vật.. - HD đọc: nhẹ nhàng, trong sáng... - GV đọc mẫu – gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau – HS khác nhận xét. GV yêu cầu HS giải thích các từ: lưng lẻo nhìn, bất giác, lạm nhận -> HS khác nhận xét, bổ sung -> GV chốt ý. ? Văn bản được tác giả sử dụng những phương thức biểu đạt nào? - HS: Trả lời ?Văn bản thuộc thể loại gì? ?Bố cục của văn bản? Hoạt động 3: Tìm hiểu chi. 3. Đọc và tìm hiểu chú thích:. - Từ khó : 2,6,7. - Phương thức biểu đạt: Tự sự + miêu tả+ biểu cảm. - Thể loại Truyện ngắn – hồi tưởng 4. Bố cục: - 3 phần.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> tiết văn bản = Cho HS đọc 4 câu đầu 14’ -G ? Nỗi nhớ buổi tựu trường của t/g được khơi nguồn từ thời điểm nào? - HS: Phát hiện, trả lời - G ? Hình ảnh nào đã gợi lên trong lòng nhân vật“ tôi” về buổi tựu trường đầu tiên của mình? - HS: Trả lời - G ? Những hình ảnh ấy đã khiến cho nhân vật “ tôi” có những cảm giác như thế nào và tâm trạng ra sao? ? Từ h/ảnh của những em nhỏ đã làm cho t/giả nhớ về điều gì?. II. Đọc -hiểu văn bản 1/Tâm trạng và cảm giác của nhân vật “tôi” khi cùng mẹ đến trường. - Cuối thu, lá rụng nhiều. - Có những đám mây bàng bạc. - Thấy những em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu đến trường. -> Cảm giác trong sáng, tâm trạng tưng bừng rộn rã . . =>Nhớ về buổi tựu trường đầu tiên của mình.. - GV Giảng: Từ hiện tại nhớ về dĩ vãng:biến chuyển của đất trời cuối thu và h/ảnh mấy em nhỏ rụt rè…->làm cho n/vật tôi nhớ lại ngày ấy cùng những k/niệm trong sáng…. -G ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả ở đoạn văn này? - GV Bình: Bằng cảm nhận và miêu tả tinh tế, tác giả đã thể hiện cảm xúc trong sáng, êm dịu của mình trong giọng văn ngọt ngào,tình cảm. 4/ Củng cố, luyện tập: (3’) -HS trình bày hiểu biết của mình về tác giả, tác phẩm. - Viết một đoạn văn ghi lại ấn tượng của em trong buổi tựu trường đầu tiên. 5/ Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học bài:- Chuẩn bị tiếp Văn bản :TÔI ĐI HỌC.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày dạy:24/08/2016. Tiết 2: Văn bản :TÔI ĐI HỌC ( Thanh Tịnh ) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật ''tôi'' ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời ; Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ , gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài học: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức - biểu cảm . - Kĩ năng sống: + Giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông trước những cảm xúc đẹp của tuổi học trò, những kỉ niệm đáng nhớ. + Suy nghĩ sáng tạo: Phát hiện, phân tích diễn biến tâm trạng n/vật trong tp’ tự sự ( dòng hồi tưởng của nhân vật “tôi’’ theo trình tự thồi gian của buổi tựu trường). + Tự nhận thức: Biết trân trọng những cảm xúc chân thành, những kỉ niệm đẹp của tuổi học trò (cuộc đời mỗi người). 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm gắn bó với trường, lớp; trân trọng , yêu kính mẹ. B/ TRỌNG TÂM: Đọc hiểu văn bản C/ CHUẨN BỊ: GV: Một số hình ảnh về ngày tựu trường,bài hát có liên quan. HS:Đọc văn bản và trả lời câu hỏi ở phần đọc hiểu. D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: (5’) Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh - Em hãy trình bày những nét sơ lược nhất về tác giả, tác phẩm? 2/ Giới thiệu bài: (3’) Vậy diễn biến tâm trạng nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên như thế nào? Chúng ta tìm hiểu tiếp bài học hôm nay. 3/ Bài mới : TIẾT 2 - G ? Đọc toàn bộ truyện 20’ ngắn, em thấy những kỉ niệm của tác giả được diễn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> tả theo trình tự như thế nào? - HS: Theo trình tự không gian và thời gian Chuyển ý: Vậy những kỉ niệm ấy được diễn tả theo trình tự không gian và thời gian như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu.. - G ? Tìm những hình ảnh, chi tiết thể hiện tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi trong thời điểm này? - HS: Tìm kiếm,trả lời -G ? Những chi tiết này đã thể hiện được tâm trạng, cảm giác gì của nhân vật “ tôi” ? - HS: Trình bày. 2. Tâm trạng và cảm giác của nhân vật “tôi”khi nhìn ngôi trường,mọi người,bè bạn,khi nghe gọi tên và rời bàn tay mẹ. a. Trên con đường cùng mẹ đến trường. - Cảnh vật thay đổi - Cảm thấy có sự thay đổi lớn trong lòng mình - Thấy mình trang trọng, đứng đắn - Cẩn thân nâng niu, lúng túng khi cầm sách vở. -> hồi hộp, mới mẻ.. - Bình chốt: Nhân vật “ tôi” có tâm trạng như vậy là do: “lòng tôi đang có sự thay đổi lớn – hôm nay tôi đi học”. Được thành một cậu học trò, hiện thực mà như trong mơ.. - G ? Câu văn “ Tôi không lội qua.... như thằng Sơn nữa” gợi cho em suy nghĩ gì? - HS: Cậu bé đã tạm biệt những thú vui quen thuộc hàng ngày -> cậu bé đã lớn lên một chút. - Chuyển ý: Dòng tâm trạng của nhân vật “ tôi” tiếp tục được diễn tả khi nào? -G ? Nhân vật “ tôi” nhận thấy ngôi trường trong ngày tựu trường như thế nào? - HS: Trả lời - G ? Em có nhận xét gì về ko khí của ngày tựu trường? GV dẫn dắt: Trước đó mấy hôm, nhân vật “ tôi” thấy. b. Khi đến trường học: - Sân trường dày đặc người, ai cũng quần áo sạch sẽ, gương mặt vui tươi, sáng sủa-> náo nức,vui vẻ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> trường làng Mĩ Lí là một nơi xa lạ và có cảm tưởng nhà trường cao ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong làng.. - G ? Nhưng lần này ngôi trường được cảm nhận ra sao? - HS: Trao đổi, trình bày - G ? Đứng trước ngôi trường như thế nhận vật “ tôi” có cảm giác và tâm trạng gì? - HS: Trả lời - G? Sau một hồi trống thúc vang dội, sắp bước vào lớp nhân vật “ tôi” cảm thấy như thế nào? - HS: Trả lời. - Ngôi trường xinh xắn, oai nghiêm khác thường. -> Thấy mình nhỏ bé -> lo sợ vẫn vơ.. - Nghe gọi tên mình -> hồi hộp, giật mình, lúng. - Bình chốt: Những tiếng khóc túng. thút thít hay nức nở bật ra rất - Rời tay mẹ vào lớp -> sợ, nức nở khóc. tự nhiên như phản ứng dây chuyền lúc ấy và cảm thấy mình bước vào một thế giới khác và cách xa mẹ hơn bao giờ hết -> ấn tượng khó quên, kỉ niệm sâu sắc đối với nhân 10’ vật “tôi”.. HS đọc lại đoạn văn: {“Mùi hương…” -> đến hết - G ? Nhân vật “ tôi” có cảm giác gì khi bước vào lớp? - HS: Trao đổi, trình bày. c. Lúc bước vào lớp học: - Vừa xa lạ vừa gần gũi với tất cả - Ngỡ ngàng, tự tin, nghiêm trang - > bước vào giờ học đầu tiên.. - Bình chốt: Hình ảnh “ một con chim...trong trí tôi” cũng như cậu học trò nhỏ luôn trân trọng, yêu mến những kỉ niệm tuổi thơ và có những ước mơ bay cao dang rộng đôi cánh giữa bầu trời trí thức.. - Chuyển y: Ngoài nhân vật “tôi” thì văn bản còn nhắc tới những ai nữa? - G ? Sự quan tâm của cha mẹ như thế nào?. 3/Tâm trạng của nhân vật “tôi”khi ngồi trong lớp..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HS: Trình bày - G ? Những cử chỉ, lời nói của ông Đốc, thầy giáo trẻ chứng tỏ họ là người như thế nào? ? Qua đó, em hiểu gì về vai trò của gia đình, nhà trường đối với thế hệ trẻ? TH- GD:- “ Cổng trường mở ra” – NV7 ; Cần phải yêu mến gđ,quý trọng thầy cô … -> Chuyển ý: - Hoạt động 4: Khái quát - G? Tác giả đã sử dụng NT đặc sắc, đó là biện pháp NT gì ? - H: TL (Mỗi HS viết câu trả lời của cá nhân mình ra giấy). Hãy tìm những chi tiết mà tác giả sử dụng biện pháp NT ấy và nêu tác dụng của chúng ? (Cả nhóm cùng làm) - HS trình bày ý kiến. ? Sức hấp dẫn của tác phẩm được tạo nên từ đâu?. - Phụ huynh: chuẩn bị chu đáo, trân trọng dự buổi lễ. - Ông đốc: từ tốn, bao dung. - Thầy giáo trẻ: vui tính, giàu tình thương yêu.. -> Một m/trường giáo dục ấm áp,là nguồn nuôi dưỡng các em trưởng thành.. III. Tổng kết *. Nghệ thuật. - Bố cục theo dòng hồi tưởng, theo trình tự không gian và thời gian của buổi tựu trường. - Kết hợp miêu tả, tự sự, biểu cảm -> bộc lộ cảm xúc, tâm trạng. - Sử dụng hình ảnh so sánh giàu sức gợi cảm. -> Chất trữ tình trong trẻo, thiết tha, êm dịu.. - GV BÌNH CHỐT:Các h/ảnh SS trên xất hiện ở những thời điểm khác nhau để thể hiện tâm trạng cảm xúc khác nhau của n/vật tôi.Đây là những h/ảnh SS giàu h/ảnh,giàu sức gợi cảm được gắn với những cảnh sắc TN tươi sáng,trữ tình.. - GD: Cần kết hợp, sử dụng sáng tạo các hình ảnh so sánh khi viết văn. - GV giúp học sinh tổng kết bài học bằng ghi nhớ ( sgk). 4/ Củng cố, luyện tập: (5’). - Ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -HS đọc lại ghi nhớ. - Viết một đoạn văn ghi lại ấn tượng của em trong buổi tựu trường đầu tiên. 5/ Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học bài và xem qua bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ - Chuẩn bị bài: TRƯỜNG TỪ VỰNG. Ngày dạy: 25/08/2016 TIẾT 3 TRƯỜNG TỪ VỰNG A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản. - Bước đầu hiểu được mối quan hệ giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá...giúp ích cho việc học văn và làm văn. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài dạy: Rèn kĩ năng lập trường từ vựng và sử dụng khi nói, viết. - Kĩ năng sống: Trong quan hệ phải sử dụng các trường từ vựng chính xác và có hiệu quả. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng trường từ vựng khi nói và viết. -Tích hợp:Văn bản: Trong lòng mẹ. B/ TRỌNG TÂM - Lý thuyết C/ CHUẨN BỊ - GV: giáo án, bảng phụ - HS: chuẩn bị bài, bảng phụ. C/ TIẾN TRÌNH DẠỲ HỌC: 1./ Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2./ giới thiệu vào bài (2’) Nhiều từ ngữ khác nhau có thể có nét chung gì về nghĩa hay không? Đó có phải là từ đồng nghĩa hay không? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta mở rông thêm một kiến thức mới về Tiếng Việt.. 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG Hoạt động 2: HD tìm hiểu trường từ 20’ vựng là gì?. NỘI DUNG I. Thế nào là trường từ vựng ? 1/ Ví dụ::.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -GV yêu cầu HS đọc đoạn văn sgk. - Thực hiện hoạt động đọc. TH: Đoạn văn được trích từ văn bản nào? ? Đoạn văn tập trung miêu tả điều gì? -HS: Tình cảm của H đối với mẹ, niềm sung sướng khi được ở trong lòng mẹ. GV: Để khắc sâu hình ảnh dịu hiền, êm dịu của mẹ Nguyên Hồng đã chú ý đặc tả dáng nét của mẹ bằng những từ ngữ in đậm, hãy đọc to những từ ngữ ấy. ? Các từ ngữ ấy dùng để chỉ đối tượng nào? Nhóm từ này có nét nghĩa chung là gì? HS: Đối tượng chỉ người, có nét chung về nghĩa: cùng chỉ bộ phận người. GV chốt: nếu tập hợp các từ trên thành một nhóm từ thì ta có một trường từ vựng. ? Vậy trường từ vựng là gì? Lấy ví dụ? * GV nhấn mạnh sự khác nhau giữa hiện tượng đồng nghĩa với trường từ vựng. BT nhanh – HS làm vào bảng con. 1.- Cho các từ: bút máy, sách, phấn, thước. - Tìm trường từ vựng? 2. Tìm các từ ngữ thuộc trường từ vựng của cây? GV dùng bảng phụ có chứa các nhóm từ sau: - Lòng đen, lòng trắng, con ngươi, lông mày… - Đờ đẫn, sắc, mù, loà… - Chói, quáng, hoa… - Nhìn, trông, liếc, nhòm… ? Hãy xác định trường từ vựng cho mỗi nhóm từ trên? HS: Xác định ? Các trường từ vựng trên có gộp vào một trường từ vựng được không? Đó là trường gì? HS: Trả lời ? Em có thể rút ra được nhận xét gì về một trường từ vựng?. 2. Nhận xét - Các từ in đậm: mặt, mắt, da, gò má, đùi, cánh tay, miệng. -> Bộ phận cơ thể của con ng=> Trường từ vựng.. *> Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. VD: Trường từ vựng hình dáng: gầy, cao,mập, thấp…. */ Lưu ý a/ Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HS: Trao đổi, trình bày Gv yêu cầu học sinh xác định các từ loại ở các nhóm từ trên bảng phụ. Con ngươi, lông mày..-> DT HS: Trường “mắt” -> ĐT. Nhìn, trông, liếc… Lờ đờ, toét…. ->. TT ? Từ sơ đồ trên em có nhận xét gì về từ loại trong một trường từ vựng? HS: Nhận xét ? Hãy tìm các TTV cho từ ngọt? TH: Em có nhận xét gì về từ ngọt? HS Từ ngọt -> Từ nhiều nghĩa ? Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển? Với hiện tượng từ nhiều nghĩa, một từ có thể có bao nhiêu trường từ vựng? HS: Trả lời * GV yêu cầu HS đọc VD sgk, chú ý các từ in đậm. ? Các tư in đậm trên thể hiện tính cách, suy nghĩ, hoạt động của đối tượng nào trong văn bản? HS: Con chó vàng. ? Thông thường các từ ấy dùng để chỉ đối tượng nào? HS: con người. ? Tại sao tác giả lại chuyển trường người sang trường vật ở trong văn bản này? Có tác dụng gì?. b/ Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.. c/ Một từ nhieu nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.. d/ Cách chuyển trường từ vựng có tác dụng làm tăng sức gợi cảm. * Ghi nhớ : SGK. TH: Điều ấy được diễn đạt qua phép tu từ gì? HS: Nhân hoá Hoạt động 3 Hướng dẫn luyện tập (10’) II. Luyện tập. BT1 - Hs xác định yêu cầu của bài tập. BT1 Trường từ vựng ruột thịt: cô, mẹ, thầy,em.. - Thảo luận và trình bày bài BT2 Đặt tên các trường từ vựng: tập. a, Trường dụng cụ đánh bắt thuỷ sản. - Nhận xét và chốt ý. b, Trường dụng cụ để đựng. BT 2 - Hs xác định yêu cầu của bài tập. c, Trường hoạt động của chân. - Lên bảng thực hiện bài tập. d,Trường trạng thái. - HS Nhận xét – GV chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> sửa. đ, Trường tính cách. BT3 : Các từ in đậm thuộc: trường thái độ. BT4 Điền đúng: - Khứu giác: mùi, thơm - Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính… BT6: Chuyển trường “quân sự”sang trường “nông nghiệp”.. BT 3 - Hs xác định yêu cầu của bài tập. - Đứng tại chỗ thực hiện bài tập. BT4 - Hs xác định yêu cầu của bài tập. - Thực hiện bài tập vào bảng phụ. BT6: - Hs xác định yêu cầu của bài tập. - Đứng tại chỗ thực hiện bài tập 4/ Củng cố: Nhấn mạnh nội dung bài học.(2’) 5/ Hướng dẫn về nhà: (5’) - Làm bài tập 5,7/ sgk - Hướng dẫn làm bài tâp 5* - Chuẩn bị: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản. . Ngày dạy :26 /08/2016 Tiết 4 TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài dạy: Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình. - Kĩ năng sống: Trong giao tiếp, khi trình bày biết tư duy để trình bày 1 vấn đề có tính thống nhất về chủ đề . 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Giáo dục ý thức xây dựng văn bản đảm bảo tính thống nhất. B/ TRỌNG TÂM Luyện tập C/ CHUẨN BỊ GV: N/ cứu bài dạy HS: chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK. C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở soạn bài của HS (5’) 2/ Giới thiệu vào bài: (3’) Ở lớp 7 chúng ta đã học về tính liên kết và mạch lạc trong văn bản. Một văn bản nếu không có tính mạch lạc và tính liên kết thì không đảm bảo được tính chủ đề của văn bản. Vậy thế nào là chủ đề của văn bản? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được vấn đê này.. 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TG NỘI DUNG TRÒ Hoạt động 2: HD tìm hiểu về chủ đề 8’ I/ Chủ đề của văn bản. của văn bản - Gv yêu cầu HS nhớ lại văn bản “ Tôi 1/VD: đi học”. - Vb “Tôi đi học” - Hướng dẫn học sinh chia thành 4 nhóm thảo luận theo cặp. 2/NX Câu hỏi thảo luận: N1: Đối tượng được nói đến trong văn bản là ai? Văn bản viết về điều gì? - Đối tượng là “ tôi”- tác giả. - Văn bản viết về những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học trong những ngày thơ ấu của nhân vật “ tôi”. N2: Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình? - Những tâm trạng rụt rè, sợ sệt, lo sợ vẫn vơ…trong buổi tựu trường đầu tiên của mình. N3: Sự hồi tưởng ấy đã gợi lên những cảm giác gì trong lòng tác giả? - Những hồi tưởng ấy gợi cảm giác trong sáng, thiết tha trong lòng tác giả. N4: Vấn đề chính ( chủ yếu) của văn bản “ Tôi đi học” là gì? 10’ * Chủ đề VB “Tôi đi học” là:Những kỉ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Những kỉ niệm trong sáng, cảm xúc bâng khuâng của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên của mình. GV chốt ý: Vấn đề chủ yếu này gọi là chủ đề của văn bản. ? Vậy chủ đề của văn bản là gì? HS: Trình bày * Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính thống nhất về chủ đề của văn bản. - GV yêu cầu hs đọc văn bản “ Rừng cọ quê tôi” - HS thực hiện đọc – cả lớp theo dõi. ? Em hãy xác định đối tượng và vấn đề chính của văn bản? HS: - Đối tượng : rừng cọ - Vấn đề chính: Sự gắn bó và tình cảm của người dân sông Thao với rừng cọ quê mình. ? Ngoài vấn đề trên thì văn bản có còn biểu đạt chủ đề nào nữa không? GV chốt: Văn bản đã có sự thống nhất về chủ đề. ? Em có nhận xét gì về tính thống nhất về chủ đề của văn bản? HS: Trả lời GDHS: Khi viết văn cần tập trung vào một chủ đề. ? Vậy muốn đảm bảo tính thống 15 nhất về chủ đề của văn bản ta phải làm gì?. GV: Căn cứ vào đâu để biết được văn bản “ Tôi đi học” nói lên những kỉ niệm của tác giả trong buổi tựu trường đầu tiên? HS: - Căn cứ vào nhan đề của văn bản “ Tôi đi học” - Căn cứ vào những từ ngữ, quan hệ giữa các phần trong văn bản. ? Em hãy tìm những từ ngữ chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên? HS: Tìm các chi tiết và trả lời.. niệm trong sáng, cảm xúc bâng khuâng của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên của mình ->Chủ đề của VB Là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt. II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản. 1. VD 2. NX. - Chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác.. - Yêu cầu viết hoặc hiểu một văn bản: xác định được chủ đề thể hiện ở nhan đề, đề mục, trong quan hệ giữa các phần của văn bản và các từ ngữ then chốt thường lặp đi lăp lại. III. Luyện tập BT2 Ý làm cho bài viết lạc đề: b, d. BT3 Điều chỉnh lại các từ, ý cho phù hợp. b. đường làng trở nên mới lạ. c. Buổi mai hôm ấy, mẹ âu yếm nắm tay dẫn đến trường trên con đường làng quen thuộc..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? Từ việc phân tích trên,hãy cho biết làm thế nào để viết hoặc hiểu một văn bản? HS: Trình bày Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập. BT 1 - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT - HS thảo luận – trao đổi và trả lời. BT3 - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT - HS đứng tại chỗ – làm việc cá nhân.. d. một ý nghĩ non nớt vừa ngây thơ được nảy sinh: muốn thử sức mình như một học sinh thực thụ. e. đến sân trường, một cảm giác lạ vừa nảy sinh: sân trường rộng, ngôi trường cao hơn. g.rời tay mẹ xếp hàng vào lớp, lại một cảm giác nữa nảy sinh: sợ hãi, chơ vơ trong hàng người bước vào lớp.. 4/Củng cố: (2’) Nhấn mạnh nội dung bài học 1. Thế nào là chủ đề của văn bản? 2. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản? 3.Để viết một văn bản chúng ta cần phải làm gì?. 5/ Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Làm bài tập 2/sgk - Học bài cũ:Văn bản Tôi đi học - Chuẩn bị: soạn văn bản : Trong lòng mẹ  ND:29/ 8/ 2016 Văn bản:. Tiết 5: TRONG LÒNG MẸ ( Trích Những ngày thơ ấu) ( Nguyên Hồng). A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: - Tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật bé Hồng. - Cảm nhận được tình yêu mãnh liệt của bé Hồng đối với mẹ . - Bước đầu hiểu được thể loại hồi kí và những nét đặc sắc của thể loại này qua ngòi bút của Nguyên Hồng thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm . 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài dạy: Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá nhân vật và tác phẩm văn học..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Kĩ năng sống: Mỗi chúng ta phải biết đánh giá và yêu thương con người cho đúng mực 3. Thái độ: Giáo dục lòng nhân ái, sự đồng cảm với những con người có hoàn cảnh bất hạnh. B/ TRỌNG TÂM: -Đọc, tìm hiểu chung. C/ CHUẨN BỊ: - GV: Chân dung tác giả,tư liệu liên quan đến tác phẩm,nghiên cứu chuẩn KT-KN. - HS: Đọc tác phẩm và trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản. D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: (5’) -Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên được diễn tả ra sao? Qua những chi tiết, hình ảnh nào tiêu biểu? - Trên con đường cùng mẹ đến trường -> Cảm thấy có sự thay đổi lớn trong lòng mình, hồi hộp, mới mẻ. - Khi nhìn thấy ngôi trường và nghe gọi đến tên mình, rời tay mẹ bước vào lớp -> lo sợ vẩn vỏ, giật mình lúng túng, nức nở khóc. - Khi bước vào lớp -> tự tin, nghiêm trang. 2/Giới thiệu vào bài: (2’) Ai chẳng có một tuổi thơ, một thời thơ ấu đã trôi qua và không bao giờ trở lại. Tuổi thơ cay đắng, tuổi thơ ngọt ngào,tuổi thơ dữ dội, tuổi thơ êm đềm. Những ngày thơ ấu của nhà văn Nguyên Hồng đã được kể, tả, nhớ lại với rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà thấm đẫm tình yêu Mẹ 3/ Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ Hoạt động 2 HD tìm hiểu TG- TP 20’ - GV cho HS tự tìm hiểu về tác giả- tác phẩm. - HS đọc chú thích và giới thiệu vắn tắt một vài nét về tác giả? - Yêu cầu hs khác nhận xét, bổ sung. GV chốt ý và mở rộng: là nhà văn của người cùng khổ nên khi viết về họ Ng Hồng tỏ niềm thương yêu sâu sắc mãnh liệt đối với họ. Ong có trái tim nhạy cảm, dễ tổn thương, dễ rung động với những nổi đau và niềm hạnh phúc của con người, ông vui sướng với niềm vui, đau với nỗi đau của nhân vật, của con người, đặc biệt là phụ nữ và trẻ em cho nên Ng Hồng còn được xem là nhà văn của PN và TE.. NỘI DUNG I. Đọc,tìm hiểu chung: 1. Tác giả - Nguyên Hồng ( 1918 – 1982) - Quê ở Nam Định - Là nhà văn lớn của VN, là cây bút của “chủ nghĩa nhân đạo thống thiết”. - Được giải thưởng HCM về VHNT ( 1996).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Phong cách: giàu chất trữ tình, cảm xúc thiết tha, chân thành. ? Nêu những hiểu biết của em xoay quanh về tác phẩm này? - HS trình bày những hiểu biết của mình về tác phẩm và đoạn trích. - GV tóm tắt tác phẩm “ Những ngày thơ ấu” cho học sinh nắm được nội dung của tác phẩm. ? Em hiểu thế nào là hồi kí tự truyện? HS: Hồi kí tự truyện là kể lại những biến cố đã xảy ra trong quá khứ của mình. GV nhấn mạnh: Đây là tập hồi kí kể lại một tuổi thơ đầy cây đắng của tác giả. ? Cần dùng giọng như thế nào để đọc văn bản này? HD đọc: Giọng chậm, tình cảm, nhất là đoạn cuối, chú ý giọng đay nghiến, kéo dài của bà cô. GV đọc mẫu – gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau – HS khác nhận xét. GV yêu cầu HS kiểm tra từ khó lẫn nhau -> GV chốt ý. ? Văn bản được tác giả sử dụng những phương thức biểu đạt nào? ? Văn bản thuộc thể loại gì? HS: trả lời ? Vậy hồi kí là gì? ? Ngôi kể trong văn bản? Câu chuyện của chú bé Hồng được kể trong VB gồm có mấy sự việc chính? Đó là những việc nào? Mỗi sự việc liên quan đến phần nào của VB và từ đó, em hãy rút ra nhận xét về bố cục của văn bản? HS: P1: Từ đầu -> “ đến chứ?”: cuộc đối thoại giữa bà cô và chú bé Hồng; ý nghĩ, cảm xúc của chú về người mẹ bất hạnh. P2: còn lại: Cuộc gặp gỡ bất ngờ và cảm giác vui sướng khi gặp mẹ. Hoạt động 3: HD tìm hiểu chi tiết 10’ văn bản. 2. Tác phẩm Trích từ tập hồi kí- tự truyện “ Những ngày thơ ấu” gồm 9 chương, văn bản là chương 4 của tác phẩm.. 3.Đọc tìm hiểu từ khó -Từ khó: 5,8,12,13,14,17.. - Phương thức biểu đạt. Tự sự kết hợp miêu tả+ biểu cảm. - Thể loại: Hồi kí- tự truyện. * Hồi kí là thể văn ghi chép,kể lại những biến cố đã xảy ra trong quá khứ mà t/giả đồng thời là người kể,người tham gia hoặc chứng kiến. -Ngôi kể: ngôi thứ nhất.. 4.Bố cục: 2 phần. II. Tìm hiểu văn bản 1. Nhân vật bà cô của bé Hồng: - Mồ côi cha, xa mẹ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV cho HS đọc lại đoạn văn trong ngoặc đầu tiên và cho biết đoạn văn này nêu lên điều gì? ? Tình cảnh của bé Hồng có gì đặc biệt? HS:Phát hiện, trình bày ? Từ tình cảnh ấy em có nhận xét gì về tuổi thơ của cậu bé? HS: Trả lời LH- GD: Những trẻ em đáng thương trong c/s XH hiện nay cần được thông cảm và chia sẻ.. - Sống giữa sự ghẻ lạnh, cay nghiệt của họ hàng. -> Cô đơn, buồn tủi, thèm khát tình yêu thương.. 4/ Củng cố: (5’) - Gọi HS hát một đoạn ( bài) ca về mẹ. - Nêu nội dung và nghệ thuật của bài văn? 5/ Hướng dẫn về nhà: (3’) -Học bài: Phần ghi nhớ sgk T21 - Chuẩn bị: Trong lòng mẹ.. Ngày dạy: 31/8/2016 Tiết 6: Văn bản: TRONG LÒNG MẸ ( Trích Những ngày thơ ấu) ( Nguyên Hồng) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: - Tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật bé Hồng. - Cảm nhận được tình yêu mãnh liệt của bé Hồng đối với mẹ . - Bước đầu hiểu được thể loại hồi kí và những nét đặc sắc của thể loại này qua ngòi bút của Nguyên Hồng thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm . 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài dạy: Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá nhân vật và tác phẩm văn học. - Kĩ năng sống: Mỗi chúng ta phải biết đánh giá và yêu thương con người cho đúng mực 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo dục lòng nhân ái, sự đồng cảm với những con người có hoàn cảnh bất hạnh. B/ TRỌNG TÂM: -Đọc, tìm hiểu chung. C/ CHUẨN BỊ: - GV: Chân dung tác giả,tư liệu liên quan đến tác phẩm,nghiên cứu chuẩn KT-KN. - HS: Đọc tác phẩm và trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản. D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: (5’) -Nêu hiểu biết của mình về tác giả Nguyên Hồng? - Xuất xứ tác phẩm? 2/Giới thiệu vào bài: (2’) Ai chẳng có một tuổi thơ, một thời thơ ấu đã trôi qua và không bao giờ trở lại. Tuổi thơ cay đắng, tuổi thơ ngọt ngào,tuổi thơ dữ dội, tuổi thơ êm đềm. Những ngày thơ ấu của nhà văn Nguyên Hồng đã được kể, tả, nhớ lại với rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà thấm đẫm tình yêu Mẹ 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS ? Theo em, cuộc đối thoại giữa người cô và chú bé Hồng là sự vô tình hay cố ý tạo ra của người cô? ? Mục đích của bà cô là gì? HS: cố ý gieo rắc vào đầu bé Hồng sự khinh miệt về mẹ. ? Cử chỉ đầu tiên của bà cô khi nói chuyện và có lời nói như thế nào? HS: Trả lời ? Bé Hồng đã có thái độ như thế nào trước câu hỏi của bà cô? HS:Trình bày ? Vì sao H lại cúi đầu im lặng và cười đáp “ không!..cũng về” thể hiện tình cảm gì của bé H đối với mẹ? HS: trao đổi, trình bày ? Tâm địa của bà cô tiếp tục được bộc lộ như thế nào? Và những lời nói, cử chỉ ấy thể hiện thái độ gì của bà cô ( đặc biệt là câu nói với giọng nói ngân dài ra thật ngọt ngào hai tiếng “ em bé”) ? ? Trước tâm địa ấy của bà cô thì H có những tâm trạng, ý nghĩ như thế nào? HS: Trình bày. TG 20’. NỘI DUNG 2. Ý nghĩ và tình cảm của bé Hồng đối với mẹ trong cuộc đối thoại với bà cô.. - Bà cô hỏi (rất kịch) -> giả dối - Bé Hồng: + cúi đầu im lặng -> Hiểu ý đồ của cô + cười đáp: “ không!..cũng về” -> Rất tin tưởng mẹ.. - Bà cô giọng vẫn ngọt, vỗ vai cười -> mỉa mai, châm chọc, nhục mạ. - Bé Hồng: + lòng thắt lại, khoé mắt cay cay. + nước mắt ròng ròng, cười dài trong tiếng khóc -> đau đớn, phẫn uất. + khi nghe kể về mẹ -> đau đớn, uất ức.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> lên tới cực điểm, căm tức XHPK đã đày đoạ mẹ. ? Em hãy phân tích chi tiết bé H “cổ họng… mới thôi”? TH: Câu văn đã sử dụng BPNT gì và tác dụng của nó khi miêu tả tâm trạng của bé H? ? Qua những ý nghĩ ấy, em cảm nhận được tình cảm bé H dành cho mẹ như thế nào? LH- GD: tình yêu thương, kính trọng mẹ. ? Em có nhận xét gì về tính cách của bà cô và hình ảnh này đại diện cho tưởng nào trong xã hội PK? Bình – liên hệ: Tư tưởng cổ hũ, hẹp hòi của XHPK đã chà đạp lên thân phận người phụ nữ mà mẹ bé H là một nạn nhân… Chuyển ý ? Chú bé Hồng nhận ra mẹ trong hoàn cảnh nào?Và chú đã có những hành động nào? ? Khi thấy mẹ, bé H có ý nghĩ gì? Ý kiến của em về đoạn văn này? HS: Trao đổi, trình bày Bình – chốt: Một hình ảnh ss độc đáo thể hiện thật sâu sắc nỗi khắc khoải nhớ mong mẹ của chú bé -> giống như người bộ hành ngã ngục giữa sa mạc mà trước mắt hiện lên dòng nước trong suốt…. ? Cử chỉ và tâm trạng của H khi bất ngờ gặp đúng mẹ? HS: Phát hiện, trình bày ? Xe chạy chầm chậm, tại sao chú bé lại thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, ríu cả chân khi trèo lên xe? Và vì sao H lại oà lên khóc? Bình chốt:Biết bao nỗi mong nhớ, đau khổ, tủi hờn đã dồn nén trong lòng chú bé nay đã vỡ oà -> xúc động lòng người. ? Trong lòng mẹ H có những cảm giác gì? ? Hình ảnh người mẹ được hiện lên qua cảm xúc của người con như thế nào?. => Trong sáng, tràn ngập tình yêu thương đối với mẹ.. * NT tương phản + Hẹp hòi, tàn nhẫn >< trong sáng, giàu tình thương. 3. Cảm giác khi được ở trong lòng mẹ * Thấy mẹ: - Đuổi theo và gọi bối rối, - “ Nếu người quay lại…sa mạc”-> so sánh độc đáo -> Khao khát tình mẹ. * Gặp mẹ: - Vội vã, hồng hộc, ríu chân, oà khóc vì sung sướng. -> xúc động mạnh.. * Trong lòng mẹ: - âm áp, mơn man, hơi thở thơm tho và rạo rực. -> cảm giác sung sướng đến cực điểm.. => Tình yêu thương mẹ mãnh liệt, sự sung sướng được ở trong lòng mẹ. III. Tổng kết - Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm k bao giờ vơi trong tâm hồn con người..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS: Đem nhiều quà bánh, tươi sáng, da 7’ mịn, hơi thở thơm tho…=> Đầy tình thương yêu đối với con. LH –TH: Ca dao – tục ngữ.. * Ghi nhớ- sgkT21. ? Em có nhận xét gì về t/cảm mà chú bé Hồng dành cho mẹ? ?* Học xong văn bản em hãy chứng minh NH là nhà văn của phụ nữ và trẻ em? - HS Cm bằng hiểu biết và cảm nhân của mình. - GV chốt ý. HD tổng kết GV: Cảm nghĩ của em về nhân vật bé H và qua văn bản em cảm nhận được điều gì sâu sắc nhất về NT và ND? HS: Trao đổi, trình bày 4/ Củng cố: (3’)- Gọi HS hát một đoạn ( bài) ca về mẹ. - Nêu nội dung và nghệ thuật của bài văn? 5/ Hướng dẫn về nhà: (2’) -Học bài: Phần ghi nhớ sgk T2 - Học bài cũ: Trường từ vựng. - Chuẩn bị: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Ngày dạy: 01/09/2016 TIẾT 7 CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ ( Tự học có hướng dẫn) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1, Kiến thức: - Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ . 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài học: Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng. - Kĩ năng sống: Biết vận dụng các từ ngữ theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp, 3. Thái độ: - GD ý thức tìm hiểu , sử dụng từ ngữ cho đúng B/ TRỌNG TÂM: - Luyện tập. B/ CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV: bảng phụ, tìm ví dụ minh hoạ cho bài học. - HS: Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK. C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: (3’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2/ Giới thiệu vào bài: (5’) Ở lớp 7 chúng ta đã học về mối quan hệ về nghĩa của từ: quan hệ đồng nghĩa và quan hệ trái nghĩa. Ơ lớp 8 bài học này nói về một mối quan hệ khác về nghĩa của từ ngữ ->quan hệ bao trùm -> phạm vi khái quát của nghĩa của từ . 3/ Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. TG (10’). NỘI DUNG I. Trường từ vựng. GV hướng dẫn HS làm bài tập HD tìm hiểu từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp. (12’) * GV treo bảng phụ. Yêu cầu HS quan sát sơ đồ ở bảng phụ.. II. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp. 1. Ví dụ: SGK. Động vật Thú. chim. cá. Voi, hươu tu hú, sáo cá rô, cá thu ………….. …………. ? Trong các từ trên, từ nào có nghĩa rộng hơn từ nào? Từ nào có nghĩa hẹp hơn từ nào? Vì sao? - HS: thú : voi, hươu Động vật chim : tu hú, sáo cá : cá rô, cá thu Vì: - Phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm phạm vi nghĩa của các từ: thú, chim, cá. - Phạm vi nghĩa của từ thú bao hàm phạm vi nghĩa của các từ: voi, hươu. - Phạm vi nghĩa của từ chim bao hàm phạm vi nghĩa của các từ: tu hú, sáo.. 2. Nhận xét:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - phạm vi nghĩa của từ cá bao hàm phạm vi nghĩa của các từ: cá rô, cá thu. ? Từ đó, em có nhận xét gì về nghĩa của một từ ngữ ? HS: Một từ ngữ có thể có nghĩa rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác. ? Vậy từ việc tìm hiểu ví dụ trên, em hiểu thế nào là từ ngữ nghĩa rộng? HS: Trả lời GV: chốt ghi bảng ? Em hãy lấy ví dụ về từ ngữ nghĩa rộng? HS:Lấy ví dụ. - . Từ ngữ nghĩa rộng. Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác . VD: Truyện dân gian. ? Thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp? HS: Trả lời GV: chốt ghi bảng Yêu cầu HS lấy ví dụ? ? Từ việc tìm hiểu ví dụ em rút ra được điều gì đáng lưu ý về nghĩa của một từ ngữ? Hoạt động 3 Hướng dẫn luyện tập BT1 - Hs xác định yêu cầu của bài tập. - Lên bảng thực hiện bài tập. - Nhận xét, cho điểm.. (10’). Truyện Truyện Truyện cổ cười ngụ ngôn tích - . Từ ngữ nghĩa hẹp : Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. VD: Cây: có nghĩa hẹp so với từ: thực vật *. Lưu ý: Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác. * Ghi nhớ: SGK II. Luyện tập. BT1 Lập sơ đồ a y phục quần áo quần đùi, quần dài dài,. BT 2 - Hs xác định yêu cầu của bài tập. - Thực hiện bài tập vào bảng cá nhân. - Nhận xét – cho điểm. BT 3 - Hs xác định yêu cầu của bài tập. - Thực hiện bài tập vào bảng cá nhân. BT 5 - Hs xác định yêu cầu của bài tập. Thảo luận nhóm và trình bày.. áo. sơ mi BT2 Tìm những từ ngữ có nghĩa rộng: - a. Chất đốt - d. nhìn - b. nghệ thuật - e. đánh - c. thức ăn BT3 Tìm các từ ngữ nghĩa hep: a. xe cộ: xe đạp, xe máy, xe ô tô b. kim loại: đồng, sắt, chì c. hoa quả: xoài, mít, lê.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> d. họ hàng: chú, dì, cô, bác e. mang: xách, khiêng, gánh BT5* Từ ngữ nghĩa rộng: khóc Từ ngữ nghĩa hẹp: nức nở, sụt sùi 4 / Củng cố(2’) : Nhấn mạnh nội dung bài học 1. Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng? 2. Thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp? 5 / Hướng dẫn về nhà(1) Học bài - Làm bài tập 4/ sgk - Chuẩn bị bài: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Ngày dạy: 01/09/2016 Tiết 8 BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nắm được bố cục của văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài dạy: + Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc. - Kĩ năng sống: Trong giao tiếp nội dung trình bày phải trình bày phải rõ ràng dành mạch. 3.Thái độ: - Rèn thói quen xây dựng bố cục văn bản. B/ TRỌNG TÂM: - Lý thuyết C/ CHUẨN BỊ: - GV: Nghiên cứu chuẩn KT-KN,soạn bài. - HS: chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK. D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: (5’) Chủ đề là gì? Thế nào là tính thống nhất của một văn bản? Hãy lấy một ví dụ để phân tích. 2/ Giới thiệu vào bài: (3’).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bất cứ một văn bản nào cũng phải có bố cục vì bố cục làm rõ chủ đề mà văn bản đã hướng tới. Vậy bố cục của văn bản là gì? Cách sắp xếp các ý trong văn bản như thế nào để có bố cục hợp lí? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được vấn đề.. 3/.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG HD tìm hiểu về bố cục của văn bản 10’ - Gv yêu cầu HS đọc văn bản “Người thầy đạo cao đức trọng”. - Hướng dẫn học sinh chia thành 4 nhóm thảo luận theo cặp. Thảo luận nhanh 3 câu hỏi SGK ? Văn bản trên có mấy phần? Chỉ rõ ranh giới giữa các phần đó? HS: VB chia làm 3 phần: P1: từ đầu -> “ danh lợi” P2: tt -> “ vào thăm” P3: còn lại ? Xác định nhiệm vụ từng phần trong văn bản? P1: giới thiệu thầy Chu Văn An. P2: Chu Văn An là người tài cao, có đạo đức được học trò kính trọng. P3: Tình cảm của mọi người đối với Chu Văn An. GDHS: Lòng kính mến thầy cô. ? Mối quan hệ trên của văn bản được thể hiện như thế nào? HS: Có mối quan hệ chặt chẽ, phần trên là tiền đề cho phần dưới -> tập trung làm rõ cho chủ đề. GV:Từ việc phân tích ví dụ trên, hãy cho biết một cách khái quát: - Bố cục của văn bản là gì? - Gồm mấy phần? - Nhiệm vụ của từng phần? - Mối quan hệ giữa các phần? HS: Khái quát. GV: chốt ý. Tìm hiểu về cách bố trí, sắp xếp nội dung 12’ phần thân bài của văn bản. - GV yêu cầu hs nhớ lại văn bản “ Tôi đi học” và “ Trong lòng mẹ” Tích hợp: Phần thân bài của văn bản “ Tôi. NỘI DUNG I/ Bố cục của văn bản. 1. VD 2. NX. -Bố cục của văn bản là sự tổ chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề. - Bố cục có 3 phần: + Mở bài: Nêu chủ đề. + Thân bài: Trình bày các khía cạnh của chủ đề. + Kết bài: Tổng kết chủ đề của văn bản. -> Quan hệ chặt chẽ. => Thể hiện chủ đề của văn bản. II.Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> đi học” kể về nhựng sự kiện nào? Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào? HS:- Kể về những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên của nhân vật “ tôi”. - Sắp xếp theo sự hồi tưởng -> theo thứ tự không gian và thời gian: + Cảm xúc trên đường đến trường. + Cảm xúc khi đứng trước sân trường + Cảm xúc khi bước vào lớp học. - Sắp xếp theo liên tưởng đối lập: cảm xúc về cùng một đối tượng nhưng có sự so sánh đối chiếu trong hồi ức và hiện tại. ? VB “Trong lòng mẹ” chủ yếu trình bày theo diễn biến tâm trạng của chú bé Hồng, hãy chỉ ra thứ tự của diễn biến ấy trong phần thân bài? HS: - Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ tập tụcXHPK - Niềm vui sướng của bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ. GV: Vậy khi tả người, vật, phong cảnh,… em sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào? Hãy chỉ ra một số trình tự mà em biết? HS: Theo không gian: xa-> gần, gần -> xa, trong -> ngoài, trên -> dưới… Theo thời gian: quá khứ -> hiện tại, hiện tại -> quá khứ. Chỉnh thể -> bộ phận ( người, vật, con vật..) ? Hãy cho biết cách sắp xếp các sự việc trong vă bản “ Người thầy đạo cao đức trọng”? HS: Sự việc nói về thầy CVA là người tài cao. Sự việc nói về thầy CVA là người đạo đức, được học trò kính trọng. ? Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tuỳ thuộc vào những yếu tố nào? HS: Trả lời ? Các ý trong phần thân bài thường được sắp xếp theo những trình tự nào? HS: trình bày * GV chốt ý và chuyển sang hđ luyện tập.. - Trình bày theo một thứ tự tuỳ thuộc vào kiểu văn bản, chủ đề, ý đồ giao tiếp của người viết. - Được sắp xếp theo trình tự không gian và thời gian, theo sự phát triển của sự việc hay theo mạch suy luận sao cho phù hợp với sự triển khai chủ đề và sự tiếp nhận của người đọc..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hướng dẫn luyện tập. 10’ BT 1 - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT - HS thảo luận – trao đổi và trả lời.. BT3 - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT - Học sinh đứng tại chỗ, trình bày ý kiến của mình. III./ Luyện tâp BT1. a, Trình bày theo thứ tự không gian: nhìn xa- đến gần; đến tận nơi - đi xa dần. b, Trình bày theo thứ tự thời gian: về chiều, lúc hoàng hôn. c,Luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với luận điểm cần chứng minh. BT3 Trình bày và sắp xếp như sau: - Nêu bật tình cảm, thái độ của bé hồng khi nói chuyện với bà cô về mẹ. - Vì thương mẹ, Hồng căm ghét những hủ tục phong kiến vô lí. Nêu câu nói đầy căm phẫn đó. Kể lại những phút bé Hồng sung sướng được ở trong lòng mẹ.. 4/ Củng cố(3): Nhấn mạnh nội dung bài học. - Bố cục của văn bản là gì? Mối quan hệ giữa các phần trong văn bản? - Các ý trong phần thân bài thường được sắp xếp theo trình tự nào? 5/ Hướng dẫn về nhà: (2) - Học bài- Làm bài tập 2/sgk - Học bài cũ: Trong lòng mẹ - Chuẩn bị: soạn văn bản : Tức nước vỡ bờ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày dạy:08/09/2016 Tiết 9 Văn bản TỨC NƯỚC VỠ BỜ ( Trích Tắt đèn) ( Ngô Tất Tố) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Qua đoạn trích thấy được bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế đọ xã hội đương thời và tình cảm đau thương của người nông dân cùng khổ trong xã hội ấy. - Cảm nhận được qui luật của hiện thực xã hội: Có áp bức, có đấu tranh như là qui luật của tự nhiên "Tức nước vỡ bờ". - Thấy được vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài dạy: Rèn kĩ năng phân tích nhân vật. - Kĩ năng sống: + Phải có quan hệ đúng mực + Phải biết yêu ghét rõ ràng 3. Thái độ:- GD ý thức: Biết đồng cảm với những con người cùng khổ, tỏ thái độ bất bình trước những bất công trong xã hội. B/ TRỌNG TÂM: - Đọc hiểu văn bản C/ CHUẨN BỊ: - GV: Tranh chân dung của tác giả,n/cứu tài liệu có liên quan, tác phẩm Tắt đèn. - HS: Học bài và chuẩn bị bài theo câu hỏi đọc hiểu SGK. D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: (5’) - Phân tích tâm trạng bé Hồng khi được gặp mẹ và những đặc sắc nghệ thuật?.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Vì sao nói nhà văn Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và trẻ em.? 2/ Giới thiệu vào bài: (3’) Trong tự nhiên có quy luật đã được khái quát thành câu tục ngữ: Tức nước vỡ bờ. Trong xã hội đó là quy luật có áp bức có đấu tranh. Quy luật ấy đã được chứng minh rất hùng hồn trong chương XVIII tiểu thuyết Tắt đèn của Ngô Tất Tố. Bài học hôm nay cô trò chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu.. 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS TG NỘI DUNG HD tìm hiểu tác giả, tác phẩm. 10’ I/ Tìm hiểu chung. 1. Tác giả - GV treo bức chân dung tác giả lên - Ngô Tất Tố ( 1893 – 1954) bảng. - Quê ở Bắc Ninh (nay thuộc ? Em hãy nêu vài nét về tác giả? HN) HS: Trả lời - Là nhà văn, nhà báo, học giả - Yêu cầu hs khác nhận xét, bổ sung. có nhiều công trình nghiên cứu GV chốt ý và mở rộng: về triết học, khảo cổ. - Về hoạt động báo chí ông được coi là “ một - Được truy tặng giải thưởng nhà văn ngôn luận xuất sắc trong phái nhà HCM về VHNT ( 1996) nho.” - Về sáng tác văn học là cây bút phóng sự và là nhà tiểu thuyết nổi tiếng => là nhà văn của ND GV: Tác phẩm gồm 26 chương kể về: Nỗi thống khổ cùng cực của người nông dân VN dưới chế độ nửa phong kiến, nửa thuôc địa. ? Đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ” nằm ở 2/ Tác phẩm: chương nào của tác phẩm? Văn bản “ Tưc nước vỡ bờ” HS: Trả lời là chương XVIII của tác - GV tóm tắt tác phẩm “Tắt đèn” cho học sinh phẩm. nắm được nội dung của tác phẩm. Và nhấn mạnh đoạn trích đoạn trích là chương 18 của tác phẩm. HD đọc: Chú ý không khí khẩn trương, căng - HD Đọc: thẳng ở đoạn đầu, đoạn cuối bi hài, sảng khoái. GV đọc mẫu – gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau – HS khác nhận xét. - GV yêu cầu HS giải thích một số từ khó 3, 4, 9, 11. ? Lực điền có nghĩa là gì? - Từ khó: ? Sưu là gì? Thuế đinh và thuế ruộng có giống nhau không? GV nhấn mạnh: sưu là một loại thuế vô nhân đạo nhất của XHVN thời Pháp thuộc. Sau CMT8 thành công một trong những sắc lệnh.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> đầu tiên mà HCM kí là sắc lệnh bãi bỏ vĩnh viễn thuế thân. * Ngoài những từ khó trên trong văn bản còn có những từ ngữ nào mà em chưa hiểu? * GV yêu cầu hs tóm tắt đoạn trích. ? Xác định phương thức biểu đạt của văn bản? Nhân vật chính? HS: Trình bày ? Văn bản sử dụng ngôi kể thứ mấy? HS: Trả lời. - Tóm tắt đoạn trích - Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm. - Ngôi kể: Thứ ba. Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Nêu nội dung chính của mỗi phần? - Bố cục: 2 phần HS: P1: Từ đầu -> “hay không”:Tình cảnh gia đình chị Dậu. P2: còn lại: Tình thế tức nước vỡ bờ HĐ tìm hiểu chi tiết văn bản. 18’ II. Tìm hiểu văn bản 1. Tình cảnh gia đình chị ? Em có nhận xét gì về tình hình sức khoẻ Dậu trong buổi sáng sớm. của anh Dậu? - Anh Dậu mới tỉnh, rất yếu. ?Chị Dậu chăm sóc chồng như thế nào? Em có nhận xét gì về chị Dậu? HS: Trình bày ? Không khí trong làng lúc này như thế - Không khí: căng thẳng, đầy sự nào? Câu văn nào chứa đựng điều đó? đe doạ>< sự tình nghĩa của HS: Trả lời xóm làng, gia đình. ? Tình cảm của gia đình, xóm làng ra sao? ? Biện pháp NT gì được sử dụng ở đây? HS: Tương phản giữa không khí bên ngoài với tình cảm trong nhà. ? Trước sự căng thắng ấy chị Dậu có tâm trạng như thế nào? - Chị Dậu lo lắng, tìm cách bảo HS: Trả lời vệ chồng. ? Em có nhận xét gì về tình cảnh của chị Dậu? -> thê thảm đáng thương và Chuyển ý: trước tình thế nguy cấp ấy, sự xuất nguy cấp. hiện của ai dẫn đến xung đột? HS: Nhân vật Cai Lệ 2. Nhân vật Cai Lệ và tình ? Khái quát vài nét về nhân vật Cai Lệ qua huống “ tức nước vỡ bờ” những chi tiết tiêu biểu: a. Nhân vật Cai Lệ. - Là tay sai chuyên nghiệp đánh - Nghề nghiệp? trói người là nghề của hắn. - Lời nói? - Sầm sập tiến vào, gõ đầu roi, - Hành động?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ? Nhận xét về nghệ thuật khắc hoạ nhân vật của tác giả? HS:Trình bày ? Qua đó hãy nhận xét về tính cách của tên cai lệ? HS: Tàn bạo, không còn nhân tính ? Qua nét tính cách đó, em có thể liên tưởng nhân vật Cai lệ là hiện thân cho đối tượng nào trong xã hội lúc bấy giờ? Bình –LH: Cai lệ là n/v tiêu biểu trọn vẹn nhất của bọn tay sai, là công cụ đắc lực nhất cho xã hội tàn bạo ấy.Trong bộ máy thống trị của XH đương thời hắn chỉ là một tên mạt hạng,hắn hung dữ và sẵn sàng gây tội ác mà ko hề chùn tay…. ? Trước uy vũ của tên cai lệ CD đã ứng xử như thế nào? HS: Trình bày ? Mục đích của cách ứng xử ấy là gì? HS: Trả lời ? Qua đó ta hiểu được gì về tâm lí của người NDVN dưới chế độ áp bức lúc bấy giờ.? Bình chốt: Đó là tâm lí chung của người dân:. thét, trợn ngược hai mắt quát, hầm hè, đánh chị Dậu, trói anh Dậu. -> Kết hợp giữa hành động, lời nói, cử chỉ. -> Tàn bạo, không còn nhân tính. => Là hiện thân của XH nửa TDPK bất nhân.. b. Sự đối phó của chị Dậu.. - Cố van xin tha thiết: gọi ông xưng cháu. -> bảo vệ chồng. => Chịu đựng,mong thương xót.. được. an phận, cam chịu,mong được mọi người thg xót cho cái hoàn cảch éo le của mình….Mặc dù CD đã cố van xin tha thiết thế nhưng tên CL ko thèm nghe chị lấy nữa lời mà còn rat ay với chị…. ? Sau khi bị Cai Lệ hò hét, doạ nạt và bị bịch mấy bịch vào ngực chịDậu đã thay đổi thái độ ra sao? HS: Phát hiện, trình bày ? Ban đầu chị dùng gì để đối phó với hắn ? Tìm câu văn thể hiện điều đó? ? Nhận xét gì về cách xưng hô? Vai xã hội thay đổi báo hiệu điều gì? HS: Trao đổi, trình bày ? Hành động tiếp theo của CL? Sự phản kháng cuả CD lúc này? HS: Trả lời ? Lời xưng hô và câu nói của chị biểu hiện điều gì? GV giảng:Đo là cáh xưng hô hết sức đanh đá của người PN bình dân thể hiện sự căm giận và khinh bỉ tột độ … Tích hợp: - Hội thoại. - Dùng một số câu thành ngữ để minh hoạ. - Bị đánh -> cự lại. * Lí lẽ: “ chồng tôi ....hành hạ” -> vai ngang hàng: Lời cảnh báo cho sự bùng nổ. - Nghiến răng, thách thức: “ mày trói…mày xem” -> Căm hờn tột độ, xem thường kẻ độc ác..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> cho tâm trạng chị lúc này? HS: Cây muốn lặng, gió chẳng đừng. Lửa đổ thêm dầu. Con giun xéo lắm cũng quằn. ? Hãy mô tả các hành động sau đó của CD đối với cà hai tên CL và người nhà lí trưởng? Từ những hành động ấy thể hiện được chủ đề gì của văn bản? HS: Trả lời ? Theo em, do đâu mà chị lại có sức mạnh phi thường đến thế? HS: Trả lời ? Em có nhận xét gì về nhân vật này? HS: Trình bày Bình – liên hệ: Chị Dậu là hình ảnh của người. * Hành động: Túm cổ, ấn dúi ra cửa, túm tóc lẳng người nhà lí trưởng ngã nhào. -> Tức nước vỡ bờ. -> sức mạnh của tình yêu thương chồng con , sự căm thù cao độ XH nửa TDPK. -> Vẻ đẹp tâm hồn , sức sống tiềm tàng mạnh mẽ.. PNVN không chịu khuất phục,có một sức sống mạnh mẽ,một tinh thần phản kháng tiềm tàng…. ? Cảm nhận của em về vẻ đẹp của người PN NDVN? Bình – chốt: Phẩm chất tốt đẹp của người PNVN được NTT khắc hoạ sinh động qua ngòi bút hiện thực.. ? Qua sự phản kháng ấy, ta nhận ra quy luật tất yếu nào của XH? GV chốt ý- mở rộng : Con đường sống của. => Quy luật: có áp bức có đấu tranh.. quần chúng bị áp bức chỉ là con đường đấu tranh -> Cuộc cách mạng tháng tám thành công của nước ta…. HD tổng kết Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra nghệ thuật nổi bật của văn bản. HS: Trao đổi, trình bày Cho HS đọc mục ghi nhớ GV:Qua văn bản “ Tức nước vỡ bờ”, NTT đã thể hiện được tư tưởng gì?. 5’. III. Tổng kết * Nghệ thuật - Khắc hoạ nhân vật qua lời nói, hành động, cử chỉ. - Ngòi bút miêu tả linh hoạt, sống động. - Ngôn ngữ miêu tả, ngôn ngữ đối thoại của nhân vật rất đặc sắc. * Ghi nhớ:. 4/ Củng cố: (2’) - Khắc sâu kiến thức về nội dung và nghệ thuật của văn bản 5/ Hướng dẫn về nhà: (2’) -Học bài –Học bài cũ: Bố cục của VB - Chuẩn bị: Xây dựng đoạn trong văn bản..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày dạy :09/09/2016 Tiết 10 XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm đoạn văn, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài dạy: Rèn luyện kĩ năng xây dựng đoạn văn hoạn chỉnh theo các yêu cầu về cấu trúc và ngữ nghĩa. - Kĩ năng sống: Trong giao tiếp hoặc tạo lập văn bản phải ngắn gọn, rõ ràng 3. Thái độ: - Có ý thức xây dựng các đoạn văn có nội dung và hình thức đạt yêu cầu chuẩn. B/TRỌNG TÂM: - Lý thuyết C/ CHUẨN BỊ - GV: Nghiện cứu tài liệu,chuẩn bị bài lên lớp. - HS: Học bài và chuẩn bị bài như đã dặn. D/ TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC: 1/ . Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu cách sắp xếp, trình bày phần thân bài của một văn bản? 2/Giới thiệu vào bài. (3’) - Từ dùng để làm gì? -> tạo câu. - Muốn dựng đoạn văn phải làm gì? -> Liên kết các câu. - Muốn tạo lập một văn bản hoàn chỉnh, chặt chẽ phải có điều kiện gì? -> từng đoạn văn cụ thể. Vậy, đoạn văn là gì? Nhiệm vụ của từng đoạn trong văn bản có gì khác nhau? Có những cách xây dựng như thế nào? Bài học hôm nay sẽ tìm hiểu.. 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ HD tìm hiểu đoạn văn:. TG NỘI DUNG 10’ I. Đoạn văn là gì?.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Gv yêu cầu HS đọc văn bản “ Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn”.( sgk) ? Xác định văn bản trên có mấy ý? HS: Văn bản có 2 ý. ? Mối ý được triển khai làm mấy đoạn? HS: Mỗi ý xây dựng bằng 1 đoạn. ? Xét về mặt hình thức, nội dung dấu hiệu nào để ta xác định được đoạn văn?. 1 : VD - Đọc văn bản “ Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn”.( sgk). ? Đoạn văn thường có mấy câu tạo thành? Quan hệ giữa các câu? GV nhấn mạnh: Có nhiều đoạn văn chỉ có một câu tạo thành ( TH đặc biệt) * GV chốt ý: Đoạn văn là đơn vị trên câu, có vai trò. - Là phần văn bản biểu đạt từ chỗ viết hoa lùi đầu dòng kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng và biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh. - Do nhiều câu tạo thành. -> Là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản.. 2. NX. quan trọng trong việc tạo lập văn bản.. 12’ Hoạt động : Tìm hiểu từ ngữ và câu chủ đề - GV yêu cầu hs đọc và chú ý lại 2 đoạn văn( Sgk) ? Xác định các từ ngữ có tính chất duy trì đối tượng trong đoạn văn? HS:- Nhà văn, ông, NTT.. - Tắt đèn, tác phẩm… TH: - Xét về ý nghĩa, nhũng từ ngữ duy trì đối tượng trong mỗi đoạn thuộc từ gì? HS: Từ đồng nghĩa. - Xét về từ loại? HS: Danh từ - Có thể xếp chúng vào TTV nào? HS: trường người, trường văn học. GV chốt ý: Các câu trong đoạn văn đều nói về đối. II. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề trong đoạn văn 1/ Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề.. tượng này. Những từ ngữ -> duy trì đối tượng nói đến trong câu -> từ ngữ chủ đề.. ? Từ ngữ chủ đề là gì? Nó thường xuất hiện ở đâu? GV yêu cầu HS chú ý đoạn 2. ? Xác định ý bao trùm, khái quát của đoạn văn? HS: Ý: hiện thực xã hội VN và phẩm chất người PNVN trong tác phẩm “ Tắt đèn”. ? Câu nào chứa ý khái quát ấy? Nó có cấu tạo thành phần chính như thế nào?. - Từ ngữ chủ đề: Là từ được dùng làm đề mục hoặc lặp lại nhiều lần nhằm duy trì đối tượng được biểu đạt. - Câu chủ đề:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> HS: Câu: Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố. GV chốt: CCĐ là câu chứa ý khái quát toàn đoạn. ? Nhận xét về nội dung, hình thức, vị trí của câu chủ đề? GV trình bày 3 đoạn văn vào bảng phụ. ? Hãy xác định ý chính của mỗi đoạn văn? HS: Trình bày ? Xác định đoạn nào có câu chủ đề, đoạn nào không có câu chủ đề? HS: Trả lời ? Tìm hiểu cách trình bày ý chủ đề trong từng đoạn? HS: Đ1: Trình bày theo cách song hành. Đ2: Trình bày theo cách diễn dịch Đ3: Trình bày theo cách quy nạp ? Khái quát về cách trình bày nội dung trong đoạn văn? GV yêu cầu HS thử vẽ sơ đồ minh hoạ.. - Nội dung khái quát - Lời lẽ ngắn gọn, thường đủ 2 thành phần chính - Đứng đầu hoặc cuối đoạn văn.. 2/ Cách trình bày nội dung trong đoạn văn.. Sơ đồ trình bày theo cách diễn dịch: 1. 2 3 4 Sơ đồ trình bày theo cách quy nạp: 1 2 3 4 Sơ đồ trình bày theo cách song hành: 1 2 3. - Có thể trình bày theo 3 cách: song hành, diễn dịch, quy nạp.. 4. Hoạt động : Hướng dẫn luyện tập và củng cố 10’ BT 1 - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT - Đứng tại chỗ thực hiện bài tập. BT 2 Tổ chức thảo luận nhóm Đại diện trình bày BT3 - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT - Thực hiện bài tập ra vở và trình bày trước lớp. 4/ Củng cố: (3’) - Hệ thống lại nội dung bài học.. III. Bài tâp BT1. 2 ý -> 2 đoạn. BT2 a. Diễn dịch b. Song hành c.Song hành BT3 Viết đoạn văn..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 5/Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học bài - Làm bài tập 4/sgk, học bài. - Chuẩn bị:Liên kết các đoạn văn trong văn bản. Ngày dạy :15/09/2016 TIẾT 11 +12 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 ( Ở LỚP) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Vận dụng các kiến thức về văn bản , những kiến thức về văn tự sự ,miêu tả , biểu cảm , đã được học, những kiến thức văn học và tiếng Việt để làm bài văn tự thể hiện suy nghĩ, cảm xúc của mình với những kỉ niệm cũ, kỉ niệm về người thân… 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết văn. - Biết vận dụng từ ngữ, cách diễn đạt các ý … để bài làm thể hiện tính độc lập, sáng tạo. 3. Thái độ: - Giáo dục hs ý thức tự giác khi làm bài. B/ TRỌNG TÂM - Học sinh viết bài C/ CHUẨN BỊ - GV: giáo án , đề, đáp án, biểu điểm. - HS: chuẩn bị giấy làm bài. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.(2’) 2/ Gới thiệu vào bài 3/ Bài mới: (84’) GV chép đề lên bảng: Ngày đầu tiên đi học thường lưu giữ trong lòng em những k/n khó quên. Em hãy kể lại những kỉ niệm trong ngày đầu tiên đi học của mình. ĐÁP ÁN+ BIỂU ĐIỂM * YÊU CẦU : - Kể bằng lời văn của em. - Xác định ngôi kể: ngôi 1 - ngôi 3. - Xác định trình tự kể: + Thời gian - không gian. + Diễn biến tâm trạng sự việc. - Diễn đạt mạch lạc,trong sáng, có cảm xúc. - Bố cục đầy đủ, rõ ràng. - Dùng từ, đặt câu chính xác, đúng chính tả và ngữ pháp..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Có liên kết câu liên kết đoạn văn. *ĐÁP ÁN : (Dàn bài) 1/ Mở bài (1 đ): - Giới thiệu tình huống gợi nhớ đến kỉ niệm . - Giới thiệu về kỉ niệm ngày đầu tiên đi học và cảm xúc của bản thân khi nhớ về kỉ niệm đó : bồi hồi , xao xuyến , xúc động …. 2/ Thân bài(6 đ) : Kể lại diễn biến theo trình tự. - Tâm trạng của em trước ngày đến trường . - Ai là người đưa em đến trường buổi đầu tiên . - Ấn tượng về không khí ngày khai trường trong cảm giác của một học sinh lớp 1. + Quang cảnh trường . + Cảm xúc của em khi phải rời tay người thân để bước vào buổi lễ . + Các nghi thức và thứ tự các sự việc của buổi lễ khai giảng . + Kể lại buổi học đầu tiên . 3/ Kết bài (1 đ) : Cảm nghĩ của em về ngày đầu tiên đi học . - Thấy mình đã lớn. - Tự nhủ phải chăm ngoan,học giỏi để cha mẹ vui lòng. * Hình thức: ( 2đ) - Bố cục 3 phần có sử dung liên kết. - Trình bày sạch. - Chữ viết đẹp,rõ ràng. - Văn phong diễn đạt. GV bao quát lớp học- HS làm bài. GV thu bài và nx tiết học. 4/ Củng cố: (2’) - Thu bài, kiểm tra số bài, nhận xét giờ kiểm tra. 5/ Dặn dò: (2’) - Học bài: Trường từ vựng. - Chuẩn bị bài : Từ tượng hình, từ tượng thanh.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày dạy: 12/09/2016 Tiết 13 :. LÃO HẠC ( Nam Cao). A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - HS thấy được cuộc đời khổ đau và nhân cách cao quý của Lão Hạc, hiểu thêm về số phận đáng thương của người nông dân VN trước CM Tháng 8. - Thấy được tấm lòng nhân đạo sâu sắc của tác giả. Bước đầu nắm được nghệ thuật đặc sắc của văn bản. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài dạy:+ Phân tích nhân vật qua ngôn ngữ, hình dáng, cử chỉ và hành động. + Đọc diễn cảm, thay đổi giọng điệu phù hợp với tâm trạng nhân vật.. - Kĩ năng sống: + Thấy được nỗi khổ của người nông dân trong xã hội cũ, đồng thời so sánh với người nông dân trong xã hội nay. + Tự nhận thức để cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của người nông dân trong xã hội cũ. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng lòng nhân, ái biết cảm thông, chia sẻ với cuộc đời những người nông dân nghèo trước cách mạng. B. TRỌNG TÂM - Đọc tìm hiểu chung C/ CHUẨN BỊ - GV + Phương pháp: thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm. +giáo án, ảnh chân dung tác giả Nam Cao,một số tư liệu có liện quan tới tác phẩm. - HS : Học bài - Chuẩn bị bài theo những câu hỏi phần đọc hiểu. D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Quy luật có áp bức có đấu tranh trong đoạn trích “Tức nước...” được thể hiện ntn? 2/Giới thiệu vào bài: (3’) Giới thiệu chân dung nhà văn Nam Cao -> giới thiệu tác phẩm Lão Hạc. 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS HDHS: tìm hiểu chung -GV: Cho HS đọc phần chú thích.. TG NỘI DUNG 20’ I/ Tìm hiểu chung: 1. Tác giả.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ? Qua phần chú thích em hãy sơ lược vài nét về tác giả? HS: Trả lời GV nhấn mạnh – mở rộng - Đề tài : Viết về người nông dân trước CMT8 , người trí thức sống mòn mỏi, bế tắc. - Phong cách : Tấm lòng nhân ái, thông cảm sâu sắc với số phận những người nông dân cùng khổ. - Sự nghiệp : Là cây bút nổi tiếng trước CMT8 ? Em hiểu gì về tác phẩm Lão Hạc và một số tác phẩm khác của Nam Cao? Nhấn mạnh : Các tác phẩm nổi tiếng của Nam Cao : Chí Phèo, Sống mòn, Trăng sáng … tác phẩm Lão Hạc được Nam Cao lấy từ chân dung những người lao động trong làng để xây dựng.. - GV - HD cách đọc : Chú ý diễn tả sắc thái, giọng điệu nhân vật sao cho phù hợp : Ông giáo : Suy tư, cảm thông. Lão Hạc : Đau đớn, giải bày… -GV : Đọc mẫu -> Gọi HS đọc nối tiếp. Kiểm tra từ khó của HS ? Em hãy tóm lược nội dung đoạn trích? - GV : Nhận xét, bổ sung, cho điểm. ? Văn bản được sử dụng những phương thức biểu đạt nào? ? Câu chuyện được kể theo ngôi thứ mấy? Tác dụng của ngôi kể này? => Câu chuyện mang đậm tính biểu cảm chất triết lí sâu G? VB có thể chia làm mấy phần ? ND từng phần ? H: P1: Từ đầu ... “ làm gì đc đâu”: Tâm trạng của Lão Hạc trước khi bán chó. P2: Tiếp theo... “ngày một thêm đáng buồn” : tâm trạng của LH sau khi bán chó. P3: còn lại:Cái chết của LH. HD tìm hiểu chi tiết văn bản 12’ ? Xác định nhân vật trung tâm? Đoạn trích mở đầu kể điều gì về Lão Hạc? ? Vì sao Lão Hạc rất yêu quý “cậu Vàng”? - HS : Là người bạn thân thiết,là kỉ vật của đứa con trai để lạ-> rất yêu quý.. - Nam Cao ( 1915 – 1951) - Tên khai sinh: Trần Hữu Trí. - Quê: Hà Nam - Là nhà văn hiện thực xuất sắc - Chuyên viết về đề tài nông dân , tri thức nghèo. - Được giải thưởng HCM về VHNT( 1996) 2. Tác phẩm . “ Lão Hạc” (1943) là truyện ngắn xuất sắc viết về người nông dân. - / Đọc – từ khó. -/ Tóm tắt đoạn trích -/ Phương thức biểu đạt. Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm. - Ngôi kể: ngôi thứ nhất. - Bố cục: 3 phần. II. Tìm hiểu văn bản 1 / Nhân vật Lão Hạc. a. Tâm trạng của Lão Hạc sau khi bán cậu Vàng..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> ? Tại sao lão rất yêu quý “cậu Vàng” mà vẫn phải bán cậu? - HS : Sau trận ốm cuộc sống Lão Hạc khó khăn, không còn gì ăn nữa. ? Kể lại sự việc đó với ông giáo, Lão Hạc có bộ dạng như thế nào? HS: Trình bày ? Để lột tả được tâm trạng của Lão Hạc, tác giả đã sử dụng những kiểu từ gì ? HS: Trả lời ? Sử dụng từ láy gợi hình, gợi thanh tác giả đã làm rõ, khắc hoạ được phương diện nào của nhân vật lão Hạc? HS: Trao đổi, trình bày ? Từ ngoại hình, em cảm nhận được gì về tâm trạng lão Hạc Lúc bấy giờ? ? Sự ân hận, day dứt của lão Hạc còn được thể hiện qua lời lẽ nào của Lão? - HS : “Thì ra … lừa nó” ? Em hiểu gì về lão Hạc khi lão nói “Kiếp con chó…”? Gợi ý : Cách ví von, so sánh kiếp người với kiếp chó cho thấy tâm trạng gì của Lão Hạc trước thực tại. - HS : Sự bất lực sâu sắc trước thực tại. ? Qua việc lão Hạc bán cậu Vàng em thấy lão Hạc là người như thế nào? HS: Trả lời Bình : Không chỉ tình nghĩa, thuỷ chung mà ở lão Hạc còn toát lên lòng thương con của người cha nghèo khổ… Cách nói chuyện suy ngẫm của lão Hạc là cái tài tình trong nghệ thuật kể chuyện của Nam Cao. Vừa chuyển mạch bán chó -> chuyện lão Hạc nhờ cậy ông giáo…. 4/Củng cố: (3’) - Hệ thống lại nội dung và nghệ thuật của văn bản. 5/ Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học bài - Chuẩn bị: Ôn lại cách viết văn tự sự. - Cố vui, cười như mếu, mắt ầng ậng nước, mặt co rúm lại, ép nước mắt chảy ra, mếu máo, hu hu khóc. -> Từ láy gợi hình, gợi thanh. -> miêu tả ngoại hình để thể hiện nội tâm. => Vô cùng đau đớn, xót xa, ân hận, day dứt.. => Sống tình nghĩa, thuỷ chung, trung thực..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ngày dạy: 16/09/2016 Tiết 14 Văn bản: LÃO HẠC ( Nam Cao) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - HS thấy được cuộc đời khổ đau và nhân cách cao quý của Lão Hạc, hiểu thêm về số phận đáng thương của người nông dân VN trước CM Tháng 8. - Thấy được tấm lòng nhân đạo sâu sắc của tác giả. Bước đầu nắm được nghệ thuật đặc sắc của văn bản. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài dạy: + Phân tích nhân vật qua ngôn ngữ, hình dáng, cử chỉ và hành động. + Đọc diễn cảm, thay đổi giọng điệu phù hợp với tâm trạng nhân vật.. - Kĩ năng sống: + Thấy được nỗi khổ của người nông dân trong xã hội cũ, đồng thời so sánh với người nông dân trong xã hội nay. + Tự nhận thức để cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của người nông dân trong xã hội cũ. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng lòng nhân, ái biết cảm thông, chia sẻ với cuộc đời những người nông dân nghèo trước cách mạng. B. TRỌNG TÂM - Đọc tìm hiểu chung C/ CHUẨN BỊ - GV :+ Phương pháp: thuyết trình, thảo luận nhóm +giáo án, ảnh chân dung tác giả Nam Cao,một số tư liệu có liện quan tới tác phẩm. - HS : Học bài - Chuẩn bị bài theo những câu hỏi phần đọc hiểu. D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Quy luật có áp bức có đấu tranh trong đoạn trích “Tức nước...” được thể hiện ntn? 2/Giới thiệu vào bài: (3’) Ở giờ học trước các em đã biết được những việc làm của Lão Hạc trước khi chết…. 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS Gợi ý : Lão nhờ cậy ông giáo việc gì? Vì sao. TG 15’. NỘI DUNG b. Cái chết của Lão Hạc * Trước khi chết:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> lão phải làm như vậy? HS: Trả lời ? Từ việc làm trên của lão Hạc, ta cảm nhận được điều gì ở tấm lòng, tâm hồn của Lão Hạc? Bình chốt: Lão Hạc là một ngưỡi biết suy nghĩ. - Lão gửi ông Giáo ba sào vườn, tiền làm ma. - Giữ vườn cho con, không muốn gây phiền hà cho hàng xóm.. và tỉnh táo nhận ra tình cảnh của mình lúc này.Lão lo ko giữ trọn được mảnh vườn cho con trai,lại ko muốn gay phiền hà cho làng xóm láng riềng-> lòng tự trọng đáng kính của Lão.. -> Cẩn thận, chu đáo, thương con sâu sắc, giàu lòng tự trọng.. Chuyển ý. ? Nam Cao mô tả cái chết của lão Hạc như thế nào? - HS: trả lời ? Đó là cái chết như thế nào đối với Binh Tư, ông Giáo và tất cả mọi người? HS: Trình bày GV giảng: Cái chết của LH đã phải làm cho. * Khi chết: - Lão tru tréo, mắt long sòng sọc, bọt mép sùi ra, chốc…cái. -> cái chết vật vã ,đau đớn, dữ dội.. ông giáo giật mình mà suy ngẫm về cuộc đời… Cuộc đời ko có gì là đáng buồn bởi còn có con người đáng quí như lão Hạc.Nhưng cuộc đời lại đáng buồn theo nghĩa:con người có nhân cách cao đẹp như lão Hạc mà ko được sống.. ? Theo em tại sao lão Hạc lại chọn cho mình cái chết dữ dội, đau đớn như vậy? ? Sâu xa hơn là cái chết của lão Hạc xuất phát từ những nguyên nhân nào? HS: Trả lời Bình: Đến đây ta đã hiểu được lão Hạc đã chuẩn bị âm thầm cho cái chết của mình.. ? Lão Hạc chết vì ăn bã chó có ý nghĩa gì? HS: tự trừng phạt mình… và giải toả nỗi day dứt. ? Qua đó sức tố cáo được thể hiện ở đây là gì? ? Ý nghĩa cái chết của Lão Hạc? HS: tố cáo XH tăm tối đã đẩy con người đến bước đường cùng. Đồng thời ca ngợi phẩm 10’ chất của người nông dân. LH: Binh Tư, Binh Chức, Chí Phèo… -> thân phận người nông dân trong XH cũ.. Chuyển y: Ngoài nhân vật lão Hạc ra… ? Thái độ, cách cư xử của ông giáo đối với Lão Hạc được bộc lộ như thế nào trong tác phẩm?. * Nguyên nhân: - Giải thoát khỏi cảnh túng quẫn, đói nghèo. - Bảo toàn vốn liếng -> dành tương lai cho con. - Không để cái đói đẩy mình vào con đường tha hoa, biến chất -> giữ trọn vẹn lòng tự trọng - Giải toả nỗi day dứt “ vì trót lừa một con chó” => Tố cáo xã hội thối nát, đề cao phẩm chất con người. 2.Nhân vật ông Giáo.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> HS: Trình bày vắn tắt theo tiến trình phát triển của truyện. ? ông là người như thế nào? ? ông giáo là người luôn bộc lộ quan niệm, cái nhìn về cuộc đời về con người, tìm những câu văn thể hiện điều ấy? HS: câu văn: “ chao ôi…buồn”, “ không… cuộc đời…” ? Em hiểu câu trên như thế nào? ? Em có nhận xét gì về nhân vật ông giáo? HS: Suy nghĩ, trả lời. Bình: Thấy được thái độ của Nam Cao đối với người nông dân. HD tổng kết Thảo luận: 7’ - Em có nhận xét về cách kể chuyện của tác giả? - Việc xây dựng nhân vật của tác giả có gì đặc sắc? HS: Trao đổi, trình bày G? Ý nghĩa văn bản? GV: Cho HS đọc mục ghi nhớ sgk GV: chốt lại những ý chính 4/Củng cố: (3’) - Hệ thống lại nội dung và nghệ thuật của văn bản. 5/ Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học bài - Chuẩn bị: Ôn lại cách viết văn tự sự. - Là tri thức nghèo nhưng nhân hậu, có tự trọng, thông cảm, thương xót, kính trọng Lão Hạc. - Suy nghĩ về cuộc đời, con người -> sâu sắc => nhân ái.. III. Tổng kết: *. Nghệ thuật - Kể theo ngôi thứ nhất, dẫn dắt truyện tự nhiên linh hoạt. - Kết hợp kể + miêu tả+ biểu cảm + triết lí sâu sắc. - Khắc hoạ nhân vật tài tình:miêu tả tâm lí, ngoại hình; ngôn ngữ sinh động, giàu tính gợi hình, gợi cảm. * ý nghĩa văn bản Thể hiện phẩm giá của ng nông dân không thể bị hoen ố cho dù phải sống trong cảnh khốn cùng. * Ghi nhớ sgkT48.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ngày dạy: 19/09/2016 Tiết 15 TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH A/. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài dạy: Rèn kĩ năng lựa chọn, sử dụng 2 loại từ này trong nói và viết văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm để đạt hiệu quả trong giao tiếp và trong tạo lập văn bản. - Kĩ năng sống: Trong khi nói và viết cần sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh chính xác, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức trân trọng vẻ đẹp và sự phong phú của Tiếng Việt. B/ TRỌNG TÂM - Luyện tập C/ CHUẨN BỊ - GV: + Phương pháp: hỏi đáp, thảo luận nhóm +giáo án, bảng phụ - HS: chuẩn bị bài, bảng phụ. D/ TIẾN TRÌNH DẠỲ HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: (5’) Thế nào là trường từ vựng? Làm BT 5 sgk và nhận xét về trường từ vựng trong bài tập này. 2/ Giới thiệu vào bài (3’) 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG HD tìm hiểu khái niệm từ tượng hình, từ 13’ I/ Đặc điểm, công dụng tượng thanh 1. VD: -GV yêu cầu HS đọc đoạn văn sgk. 2. NX: Tích hợp: Đoạn trích có mấy đoạn? Dựa vào dấu hiệu nào mà em biết? HS: Trả lời. ? Đoạn văn được trích từ văn bản nào? Nội dung của đoạn trích? HS:-Trích từ văn bản “ Lão Hạc” - Tâm trạng của Lão Hạc khi kể cho ông giáo nghe về chuyện bán cậu vàng -> đau đớn, ân.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> hận, xót xa. - Thái độ của cậu vàng khi bị LH bán. - Hình ảnh LH khi tự tử bằng bã chó. ? Để gợi lên hình ảnh ấy, tác giả đã sử dụng những từ ngữ in đậm, hãy liệt kê những từ ngữ ấy? HS: Liệt kê ? Hãy cho biết trong các từ ngữ ấy, từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái? HS: Trả lời ? Thế nào là từ tượng hình? Cho ví dụ? Đặt câu với từ vừa tìm được? HS: Trả lời, lấy ví dụ, đặt câu. ? Những từ ngữ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người? HS liệt kê: GVChốt: ? Thế nào là từ tượng thanh? Cho ví dụ? Đặt câu ? HS: Trả lời, lấy ví dụ, đặt câu. * Lưu ý: Từ sòng sọc tuỳ theo văn cảnh nó có thể là: - Từ tượng hình. VD: Hai mắt long sòng sọc. - Là từ tượng thanh VD: Lão ho sòng sọc. - Những từ: móm mém, xộc xệch, vật vã, rũ rượi, sòng sọc -> Từ tượng hình ->Từ tượng hình: là những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. VD: thướt tha, thập thò - Những từ: hu hu, ư ử -> từ tượng thanh -> Tư tượng thanh: là những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên con người VD: róc rách, sột soạt. BT nhanh – HS lên bảng thực hiện bài tập. Xếp các từ sau thành hai nhóm từ tượng hình, từ tượng thanh: hì hục, rón rén, ầm ầm, ào ào, thướt tha, thút thít, ríu rít, rậm rạp. ? Đoạn trích trên được sử dụng TTH – TTT ta thấy hiện lên một Lão Hạc như thế nào? ? Những âm thanh được sử dụng ở đây có tác dụng gì? ? Các TTH – TTT thường sử dụng kiểu từ gì và trong những kiểu văn bản nào? HS: Từ láy-> gợi hình, gợi thanh -> sử dụng trong văn tự sự, miêu tả. TH – GD: Sử dụng từ TH, TT trong khi viết văn. Hướng dẫn luyện tập – củng cố BT1 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.. =>Công dụng - Gợi hình ảnh, - âm thanh cụ thể, sinh động -> có giá trị biểu cảm cao.. 20’. - Thường sử dụng trong văn miêu tả, tự sự. II. Luyện tập. BT1 Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Thực hiện BT tại chỗ - Nhận xét và chốt ý. BT 3 - Hs xác định yêu cầu của bài tập. - Thảo luận nhóm và thực hiện bài tập. - HS Nhận xét – GV chỉnh sửa BT 2 - Hs xác định yêu cầu của bài tập. Thực hiện BT ra vở.. Soàn soạt, bịch, bốp, lẻo khẻo, chỏng quèo, rón rén. BT3 Giải thích nghĩa các từ: ha hả: cười to, khoái chí. Hì hì: cười đằng mũi, thích thú, vẻ hiền lành. Hô hố: cười to, thô lỗ, gây khó chịu cho người khác. Hơ hớ: cười thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy, giữ gìn. BT2 :Từ tượng hình gợi tả dáng đi: đủng đỉnh, chầm chậm,liêu xiêu, rón rén, nhanh nhẹn, lật đật. Bài tập 4 - Em bé khóc nước mắt rơi lã chã. - Trên cành đào đã lấm tấm nhữnh nụ hoa. - Mưa rơi lộp bộp trên những tầu lá cọ.. 4/ Củng cố: (2’) 1.Thế nào là từ tượng hình? Từ tượng thanh? 2.Sử dụng từ tượng hình,từ tượng thanh có tác dụng 5/ Hướng dẫn về nhà: (2’_ - Về nhà học bài-Làm bài tập 4,5(sgk) - Học bài cũ. - Chuẩn bị: Từ địa phương và biệt ngữ xã hội..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày soạn: 22/9/2016 Tiết 16 LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Hs biết cách sử dụng các phương tiện liên kết để các đoạn văn có tính liên kết. - Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập vb. 2. Kĩ năng: - Nhận biết, sd được các câu, các từ có chức năng, t/d lk các đoạn trong 1 vb. - Viết các đoạn văn liên kết liền mạch. 3. Thái độ: - Giúp hs yêu thích môn văn. B/ TRỌNG TÂM: - Lý thuyết B/ CHUẨN BỊ: - GV: +Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận nhóm + Giáo án,N/cứu tài liệu - HS: Học bài và chuẩn bị bài như đã dặn. C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Thế nào là đoạn văn? Từ ngữ chủ đề? Câu chủ đề? ? Có thể trình bày đoạn văn bằng mấy cách? 2/ Giới thiệu bài (3’) Xây dựng đoạn văn đã khó, nhưng để các đoạn văn ấy thực hiện tốt công việc thể hiện chủ đề, mạch lạc và logích phải cần đến sự liên kết. Vậy liên kết trong văn bản là gì? Người ta thường dùng các cách liên kết nào trong văn bản? Bài học hôm nay sẽ làm rõ điều đó.. 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS TG NỘI DUNG HD tìm hiểu tác dụng của việc liên kết các 15’ I/ Tác dụng của việc liên kết đoạn văn trong văn bản các đoạn văn trong văn bản - Gv yêu cầu HS đọc bài tập 1 và trả lơi câu 1. VD: hỏi 2. NX: ? Nội dung của hai đoạn văn trên là gì? HS: - Đ1: Tả cảnh sân trường ML ngày tựu.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> trường. - Đ2: Cảm giác lần ghé lại thăm trường trước đây. ? Hai đoạn văn có mối liên hệ gì hay không? Vì sao? HS nhận xét: Hai đoạn văn đều nói về 1 ngôi trường nhưng giữa hai sự việc không có sự gắn bó, quan hệ với nhau * Cho HS đọc BT2 (sgk.) – thảo luận câu hỏi và trình bày ý kiến. ? Cụm từ “ trước đó mấy hôm” bổ sung ý nghĩa gì cho đoạn văn thứ hai? HS: Bổ sung cụ thể về thời gian. ? Theo em, với cụm từ trên hai đoạn có mối liên hệ với nhau như thế nào? HS: Tạo sự liên tưởng cho người đọc với đoạn văn trước -> hai đoạn văn có sự gắn kết chặt chẽ, liền mạch, liền ý. GV chốt ý: Cụm từ “ trước đó mấy hôm” -> là phương tiện liên kết đoạn văn.. ? Hãy cho biết tác dụng của liên kết các đoạn văn trong văn bản? 10’ LH- nhấn mạnh : Liên kết các đoạn văn để huớng tới một chủ đề duy nhất -> tính chỉnh thể cho văn bản. Tìm hiểu cách liên kết các đoạn văn trong văn bản. * GV chia lớp thành 4 nhóm, tiến hành thảo luận và trình bày ý kiến: - Nhóm 1: câu a. - Nhóm 2: câu b - Nhóm 3: câu c. - Nhóm 4: câu d. * Tiến hành thảo luận và trình bày ý kiến: Nhóm 1:- Hai khâu: Tìm hiểu và cảm thụ. - Từ liên kết: bắt đầu, sau. - Các từ liên kết khác có tác dụng liệt kê.:trước hết, đầu tiên, sau đó, cuối cùng, sau nữa, một mặt, mặt khác, ngoài ra, thêm vào đó… Nhóm 2: - Quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn là quan hệ đối lập của nhân vật “ tôi” giữa hai lần đến trường. - Từ ngữ liên kết: trước đó, nhưng.. - Cụm từ “ trước đó mấy hôm” -> là phương tiện liên kết đoạn văn. -> Sử dụng các phương tiện liên kết giúp đoạn văn liền mạch, liền ý, thể hiện quan hệ ý nghĩa của chúng. II Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Các từ ngữ liên kết khác có ý nghĩa đối lập: nhưng, trái lại, tuy vậy, ngược lại, song… Nhóm 3:- Từ đó là chỉ từ. - Trước đó -> trước lúc nhân vật tôi theo mẹ đến trường-> liên kết giữa hai đoạn văn. - Chỉ từ, đại từ dùng làm phương tiện liên kết đoạn:đó, này, đấy, vậy, thế… Nhóm 4: - Hai đoạn văn nêu lên kinh nghiệm viết của Bác: đ1:nêu các hành động cụ thể: đ2: có ý nghĩa tổng kết, khái quát. - Từ ngữ liên kết: bây giờ, nói tóm lại. - Những từ ngữ khác liên kết giữa đoạn văn có ý nghĩa cụ thể với đoạn văn có ý nghĩa khái quát, tổng kết: nói tóm lại, tóm lại, nhìn chung, cuối cùng… ? Vậy để liên kết cac đoạn văn trong văn bản với nhau thì cần phải sử dụng những phương tiện liên kết nào? HS: Trao đổi, trình bày * GV yêu cầu HS đọc và chú ý đoạn văn ( sgk) ? Tìm câu liên kết giữa hai đoạn văn? Tại sao câu đó lại có tác dụng liên kết? HS: Câu liên kết “ ái dà…cơ đấy!”  câu trước là lời người mẹ nói đến chuyện đi học, câu sau nhắc lại chuyện đi học. ? Ngoài cách dùng từ để liên kết thì còn sử dụng phương tiện liên kết nào nữa? HS: Trả lời Hướng dẫn luyện tập 7’ BT 1 - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT - Thảo luận, trao đổi và trả lời ý kiến. BT2 - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT - Thực hiện bài tập tại chỗ. 1/ Dùng từ ngữ : Quan hệ từ, đại từ, chỉ từ, các cụm từ thể hiện liệt kê, so sánh, đối lập, tổng kết, khái quát. 2/ Dùng câu nối.. III. Bài tâp BT1. Tìm những từ ngữ có tác dụng liên kết: a. Nói như vậy: thay thế. b. Thế nào: đối lập c. Cũng: nối đ1 với đ2; tuy nhiên:nối đ3 với đ2. BT2 a. từ đó b. nói tóm lại c. tuy nhiên thật khó trả lời.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 4/ Củng cố: HS đọc lại ghi nhớ bài học. 1. Liên kết các đoạn văn trong văn bản có tác dụng gì? 2. Có mấy cách liên kết các đoạn văn trong văn bản? Đó là những cách nào? 5/ Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Làm bài tập 3/sgk - Học bài cũ: Tức nước vỡ bờ. - Chuẩn bị bài: Lão Hạc.. Ngày dạy :22/09/2016 TIẾT 17 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức:- Giúp HS hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phương, thế nào là biệt ngữ xã hội. - Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản. 2/ Kĩ năng :- Nhận biết và hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội - Biết sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phù hợp trong giao tiếp. - Rèn kĩ năng nhận xét và sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. - TH: Ca dao – dân ca 3/ Thái độ : Có ý thức sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp; đồng thời cần tránh 2 lớp từ này. B/ TRỌNG TÂM: - Lý thuyết D/ CHUẨN BỊ: - GV: + Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm +N/cứu tài liệu , bảng phụ - HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài, bảng con. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Tìm từ tượng hình , tượng thanh trong 2 đoạn thơ sau: “ Khi bờ tre ríu rít tiếng chim kêu Khi mặt nước chập chờn con cá nhảy” “ Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai” ? Từ việc xđ các từ ngữ trong bài tập trên ,hãy cho biết thế nào là từ tượng hình,từ tượng thanh?.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 2/ Giới thiệu vào bài: (2’) Đọc bài ca dao: Đứng bên ni đồng… -> giới thiệu từ địa phương. 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG HD tìm hiểu từ ngữ địa phương. 8’ I. Từ ngữ địa phương. * GV yêu cầu HS ví dụ sgk và chú ý 1. VD: các từ in đậm: bắp, bẹ. 2. NX: ? Bắp, bẹ ở đây có nghĩa là gì? HS: Bắp, bẹ: ngô. - Bắp, bẹ -> từ địa phương. ? Trong các từ trên từ nào là từ địa - Ngô -> từ toàn dân. phương, từ nào được phổ biến sử dụng trong toàn dân? HS: - Bắp, bẹ -> từ địa phương. - Ngô -> từ toàn dân. ? Em hiểu thế nào là từ địa phương? - Là từ chỉ sử dụng ở một ( một số) địa HS: Trả lời phương nhất định. GV: Lấy ví dụ và cho biết đó là từ của - VD: U ( mẹ), tía ( cha ),dề,dui/ về,vui. địa phương nào? BT củng cố dùng trên bảng phụ. Tìm các từ ngữ địa phương trong các VD sau và tìm từ toàn dân tương ứng. a/ Bầm ơi, có rét không bầm Hiu hiu gió thổi lâm thâm mưa phùn b.Một em bé bận bộ quần áo bằng sa tanh màu đỏ, tóc tết quả đào, chân mang đôi hài vải đen bước ra, cúi đầu chào khán giả. ? Vậy từ địa phương khác từ toàn dân ở chỗ nào? HS: Tự trả lời. Tìm hiểu biệt ngữ xã hội 8’ II. Biệt ngữ xã hội * HS đọc đoạn văn sgk. 1. VD ? Tại sao trong đoạn văn có chỗ tác 2. NX giả dùng từ mẹ, có chỗ dùng từ mợ? HS: - mẹ -> trong lời kể, đối tượng là độc giả. - mợ -> lời thoại của bé Hồng - mẹ -> trong lời kể, đối tượng là độc trong cuộc đối thoại với người cô => giả. hai người cùng tầng lớp xã hội. - mợ -> lời thoại của bé Hồng ? Trước CMT8 trong tầng lớp xã hội trong cuộc đối thoại với người cô => nào ở nước ta, mẹ được gọi bằng mợ, hai người cùng tầng lớp xã hội. cha được gọi bằng cậu?.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> HS:tầng lớp trung lưu, thượng lưu. * Thảo luận: BTb sgk – và trả lời ý kiến. - ngỗng -> 2 điểm - trúng tủ -> đúng chỗ học. -> cách dùng của học sinh. ?Từ việc tìm hiểu các VD trên ,hãy cho biết thế nào là biệt ngữ xã hội? HS: Trình bày ? Tìm những biệt ngữ xã hôị mà em biết? HS: Tìm , trả lời. - Là những từ chỉ sử dụng trong một tầng lớp xã hội nhất định. VD:- phao ( tài liệu), cháy giáo án ( dạy không hết bài do thiếu thời gian) - Gậy (1đ),ghi đông (3đ). HD tìm hiểu sử dụng từ ngữ địa 8’ phương và biệt ngữ xã hội. ? Khi sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội, cần chú ý điều gì? Tại sao không nên lạm dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội? HS: Trao đổi, trình bày ? Trong thơ văn việc sử dụng từ ngữ địa phương sẽ có tác dụng gì? ? Muốn tránh lạm dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội, cần phải làm gì? LHGD: Sử dụng đúng hoàn cảnh, đối tượng, tìm hiểu từ ngữ toàn dân.. III. Sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội. * Trong giao tiếp: Lưu y: đối tượng , tình huống , hoàn cảnh giao tiếp. Hướng dẫn luyện tập – củng cố 10’ BT 1 - Hs xác định yêu cầu của bài tập. Chia nhóm – tiến hành trò chơi tiếp sức. HS Nhận xét – GV chỉnh sửa BT3 - Hs xác định yêu cầu của bài tập. Thực hiện BT tại chỗ Nhận xét và chốt ý. BT4. - HS đọc yêu cầu BT. - Thảo luận nhóm – trình. IV. Luyện tập. BT 1 Tn địa phng Tn toàn dân. - mè - vừng - đàng - đường - nác - nước. - cươi - sân BT 2: - Sao cậu học gạo thế? - Hôm qua tớ bị xơi ngỗng. - Nó đẩy con xe với giá khá cao. BT3 Các trường hợp sử dụng từ địa phương: a - Các trường hợp không nên sử dụng từ địa phuơng: b,c,d,e,g. * Trong thơ văn: Tô đậm màu sắc địa phương, tầng lớp xã hội , tính cách nhân vật. * Tránh lạm dụng: Tìm hiểu những từ ngữ toàn dân có nghĩa tương ứng.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> bày ý kiến - Nhận xét bổ sung.. BT4. Mần chi kêu nhọc kêu đau. Chộ o mô sòi sọi. Gấy tau đó bây tề.( ca dao Nghệ Tĩnh). 4/ Củng cố: (2’) Cho HS đọc lại các ghi nhớ trong SGK. 5/ Hướng dẫn về nhà: (2’) - Làm bài tập - Chuẩn bị bài : Tóm tắt văn bản tự sự. Ngày dạy: 23 /09/2016 TIẾT 18 TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là văn bản tự sự và nắm được các thao tác tóm tắt văn bản tự sự. Biết cách tóm tắt văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: - Đọc-hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của vb tự sự. - Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết. 3. Thái độ: - Có ý thức khi tóm tắt 1 vb tự sự. - Tích hợp với các văn bản đã học. B/ TRỌNG TÂM: - Lý thuyết C/ CHUẨN BỊ - GV: + Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận nhóm + Giáo án, bảng phụ. - HS : học bài, chuẩn bị bài. D/ HOẠTĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Trình bày những cách liên kết đoạn văn trong văn bản? Cho VD minh hoạ. 2/ Giới thiệu vào bài: (2’) Chúng ta đang sống trong thời đại bùng nổ thông tin, để nắm bắt nhanh chóng những thông tin trong hoạt động giao tiếp xã hội. Người ta cần phải biết tóm tắt sự việc và trình bày trên các mạng lưới thông tin : Truyền thanh , truyền hình , sách , báo…. Kĩ năng tóm tắt các văn bản tự sự càng trở nên cần thiết. Để hiểu được và luyện tập tốt kĩ năng này . chúng ta bước vào tiết học hôm nay. 3/ Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> HDHS tìm hiểu thế nào là tóm tắt văn 15’ bản tự sự 1/ Hãy xác định những yếu tố quan trọng nhất của văn bản tự sư ? - Sự việc, nhân vật chính. G? Ngoài các yếu tố trên tác phẩm tự sự còn có những yếu tố nào khác? ? Khi tóm tắt văn bản tự sự ta phải dựa vào những yếu tố nào là chính? ? Khi tóm tắt văn bản tự sự, ta cần dùng lời văn của ai để tóm tắt? HS: Trao đổi, trình bày GV chốt: Vậy khi tóm tắt một văn bản tự sự ta cần phải xđ được nhân vật chính,SV chính của văn bản,đồng thời nên dùng lời văn của mình để tóm tắt. ? Mục đích của việc tóm tắt văn bản tự sự ? Khi tóm tắt lời văn phải như thế nào? HS: Nhằm phục vụ cho học tập và trao đổi mở rộng hiểu biết về văn học. HS:Trình bày ? Em hiểu thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? HS: Trả lời * GV chốt lại và cho ghi. HD tìm hiểu cách tóm tắt văn bản tự sự 10’ GV yêu cầu HS đọc đoạn văn ở SGK. Tích hợp : Nội dung được kể lại từ văn bản nào? Tại sao em biết? HS : Từ văn bản “Sơn Tinh Thuỷ Tinh” vì nhờ vào nhân vật chính và sự việc chính. ? Văn bản tóm tắt có nêu được nội dung chính của văn bản ấy không? HS: Văn bản đã nêu được các nhân vật và sự việc chính của truyện. ? So sánh văn bản tự sự với văn bản nguyên mẫu đã học. + Độ dài? + Số lượng nhân vật, sự việc? + Lời văn HS: Trình bày ? Vậy để tóm tắt đúng và đủ một văn bản. I/ Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự?. - Là dùng lời văn của mình trình bày ngắn gọn nội dung chính của văn bản đó (sự việc tiêu biểu và nội dung quan trọng) II/ Cách tóm tắt văn bản tự sự. 1. Những yêu cầu đối với văn bản tóm tắt. 1. VD 2. NX. - Ngắn gọn. - Lựa chọn nhân vật chính, sự việc.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> tự sự ta cần tuân thủ những yêu cầu nào? HS: Trao đổi , trình bày Liên hệ GD :Mặc dù khi kể là lời văn của người kể nhưng cần trung thực trong sáng tác văn bản. -> Chuyển ý ? Trước hết, để tóm tắt được một văn bản em phải làm gì? HS: Đọc kĩ văn bản để nắm nội dung văn bản ? Trong những sự việc, chi tiết, nhân vật truyện cần phải lựa chọn những gì? Xác định những gì? HS:Lựa chọn những sự việc chính , những nhân vật trung tâm. ? Các sự việc , chi tiết chính ấy cần phải sắp xếp ntn? HS: Trình bày GV: Chốt :sắp xếp : SV nào xảy ra trước kể trước ,SV nào xảy ra sau kể sau ? Sử dụng lời văn ntn? Lời văn cuả ai để trình bày bài tóm tắt? HS: Lời văn ngắn gọn, của mình. Câu hỏi củng cố: Qua đó em hãy cho biết các bước thực hiện một bài tóm tắt văn bản tự sự? HS: Trả lời HD Thực hành G: hướng dẫn học sinh làm bài tập. H: làm theo nhóm và trình bày. chính. - Đảm bảo tính khách quan, tính hoàn chỉnh. -> Văn bản tóm tắt cần phản ánh trung thành nội dung của văn bản được tóm tắt. 2. Các bước tóm tắt : - Đọc kĩ để hiểu đúng chủ đề văn bản. - Xác định nội dung chính cần tóm tắt. - Sắp xếp nội dung ấy theo một trình tự hợp lý. - Viết thành văn bản tóm tắt.. 8’. * Ghi nhớ: ( SGK-T 61) III. LUYỆN TẬP. - Tóm tắt truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao.. 4/ Củng cố : (2’) -Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ tóm tắt văn bản mà em đã học - GV nhận xét – cho điểm khuyến khích 5/ Hướng dẫn về nhà: (3’) - Học bài - Chuẩn bị :Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.(Một số văn bản đã học).

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ngày dạy : 26/09/2016 TIẾT 19 LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - HS vận dụng kiến thức đã học ở tiết 18 vào việc luyện tập tóm tắt văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: - Rèn các thao tác tóm tắt văn bản tự sự. - Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với y/c sử dụng. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Có ý thức luyện tập tóm tắt văn bản tự sự. B/ TRỌNG TÂM: - Luyện tập C/ CHUẨN BỊ - GV: + Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận nhóm + Giáo án, bảng phụ. - HS : Học bài, chuẩn bị bài. D/ .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Kiểm tra bài cũ: (5’) ?Khi tóm tắt một văn bản tự sự cần sắp xếp theo trình tự nào, vì sao? 2/Giới thiệu bài: (3’) củng cố kiến thức Tóm tắt văn bản là gì? Nêu các cách tóm tắt vb tự sự? - Yêu cầu? - Các bước? 3/ Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động: Hướng dẫn và làm một số bài tập -GV:Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bt. -HS: Đọc, nêu yêu cầu đề ra -GV:Hướng dẫn học sinh tiến hành thảo luận: sắp xếp các sự việc theo một trình tự hợp lí. -HS: Trao đổi,trình bày -GV:Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ tóm tắt văn bản LãoHạc ngắn gọn ( 10 dòng). GV nhận xét- cho điểm. TG 10’. NỘI DUNG BT 1. - Sự việc tương đối đầy đủ. - Sắp xếp còn lộn xộn. - Sắp xếp lại: b, a,d,c,g,e,i,h,k.. - Tóm tắt: - Lão Hạc có một người con trai, một mảnh vườn và một con chó. Con trai lão đi phu đồn điền cao su, lão chỉ còn lại « cậu Vàng ». - Vì muốn để lại mảnh vườn cho con, lão đành phải bán con chó, mặc dù hết sức buồn và đau xót. Lão mang tiền dành dụm được gửi ông giáo và nhờ ông trông coi mảnh vườn. Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn, lão kiếm được gì ăn nấy và từ chối cả những gì ông giáo giúp. Thế rồi một hôm, lão xin B.Tư ít bả chó, nói là để giết con chó hay sang vườn nhà lão, nếu trúng sẽ rủ B.Tư cùng uống rượu. Ông giáo rất buồn.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> GV yêu cầu HS đọc và xác định 10’ yêu cầu của BT 2. GV: Xác định nhân vật chính của đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ” HS: Thảo luận ghi ra giấy lớn và trình bày trước lớp. - Nhận xét – bổ sung. GV: Yêu cầu một HS đứng tại chỗ tóm tắt văn bản “ Tức nước vỡ bờ”( khoảng 10 dòng) - Nhận xét – bổ sung- cho điểm.. GV: Cho HS đọc BT HS: Trao đổi, trình bày GV nhận xét -sữa chữa. - Yêu cầu HS đọc phần đọc thêm.. 12’. khi nghe B.Tư kể chuyện ấy. Nhưng rồi thật bất ngờ, lão Hạc chết, cái chết thật dữ dội. Cả làng không ai hiểu vì sao lão chết. Chỉ có B.Tư và ông giáo hiểu. BT2. Các sự việc tiêu biểu. - Chị Dậu múc cháo cho chồng. - Anh Dậu cầm bát cháo chưa kịp húp thì tên cai lệ và người nhà lí trưởng sập sập tiến vào quát nạt. - Anh Dậu hoảng loạn, té kăn ra. - Chị Dậu van xin tha thiết. - Cai lệ không động lòng, sấn đến trói anh Dậu, đánh chị Dậu. - Nhịn không được, chị Dậu liều mạng chống cự lại, đánh ngã hai tên vô lại. * Tóm tắt: Nhận bát gạo của bà hàng xóm giúp đỡ, chị Dậu nấu một nồi cháo cho chồng và con ăn vì cả nhà đã nhịn đói suốt từ hôm qua. Nhưng khi ADậu vừa cố ngồi dậy, vừa kề bát cháo lên miệng thì Cai Lệ và người nhà lý trưởng sầm sập tiến vào định trói AD mang ra đình. Một lần nữa CD hốt hoảng van xin chúng tha cho người chồng ốm yếu của mình. Nhưng bọn chúng k nghe mà còn bịch vào ngực chị mấy bịch tát đánh đốp vào mặt chị. CD tức quá đành liều mạng chống cự quyết liệt đánh ngã cả CL và người nhà LT. BT3. Văn bản “ Tôi đi học” và “ Trong lòng mẹ” là hai tác phẩm tự sự nhưng rất giàu chất thơ, ít sự việc, các tác giả chủ yếu tập trung miêu tả cảm giác, tâm trạng nhân vật nên rất khó tóm tắt.. 4/ Củng cố :. (3’) Khắc sâu kiến thức bài học 5/ Hướng dẫn về nhà: (3’) - Học bài : Lão Hạc - Chuẩn bị bài: Ngày dạy:29/09/2016 TIẾT 20.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - HS ôn lại kiểu văn tự sự. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng từ ngữ,liên kết, xây dựng văn bản. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác, độc lập sáng tạo. B/ TRỌNG TÂM: - Chữa bài C/ CHUẨN BỊ - GV:+ Phương pháp: Vấn đáp,bàn tay nặn bột + Chấm bài, giáo án. - HS: Nhớ lại đề , xây dựng dàn ý D/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: Không 2/ Giới thiệu bài: 3/ Bài mới: Tiến hành trả bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS Hoạt động 1: Yêu cầu HS đọc lại đề bài và cho biết bước thứ nhất phải làm gì? (Tìm hiểu đề). - Xây dựng dàn bài chi tiết. HS: Đọc ,phát biểu ý kiến Nhận xét chung. GV: Ưu điểm:. Nhược điểm:. TG 10’. 10’. NỘI DUNG I. Nhắc lại yêu cầu đề 1. Tìm hiểu đề và tìm ý. Đề bài:… Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học . - Thể loại: VB tự sự. - Y/c: Kể lại kỉ niệm ngày đầu đi học. *Tìm ý: - Câu chuyện em định kể xảy ra từ khi nào? - Kỉ niệm ấy diễn ra theo thứ tự nào? - Những ấn tượng khó quên nhất trong em? - Cảm xúc của em? 2. Lập dàn ý: Dàn bài: (tiết 15, 16 đã làm) II. Nhận xét: 1. Ưu điểm: - Đa số các em biết làm bài tự sự. - Xác định được yêu cầu của đề. -Xác định được ngôi kể. - Kể lại theo trình tự. - Bài viết có bố cục , dựng đoạn tương đối tốt. - Trình bày sạch , rõ ràng. 2. Nhược điểm:.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Một số em trình bày cẩu thả, lỗi chính tả nhiều, viết hoa tuỳ tiện , viết câu chưa đúng ngữ pháp. - Chưa xác định được trình tự kể và cách trình bày các đoạn văn. - Một số em chưa sử dụng dấu câu, các chi tiết chưa được logíc , không hợp lí , ý mâu thuẫn nhau. - Diễn đạt vụng. 3. Kết quả:. Thông báo kết quả: HS: Lắng nghe và ghi vào vở.. Giỏi. Khá. TB. 8a 8b 15’ Trả bài, sửa lỗi. GV: Trả bàivà yêu cầu HS trao đổi bài cho nhau , tự sửa những lỗi mà giáo viên 5’ đã đánh dấu. HS: Trình bày những nhận xét và sửa lỗi vào lề bài viết. Đọc bài hay. GV: Cho Hs đọc một đoạn khá HS: Nghe, thảo luận, trao đổi -> học tập. GV: Treo bảng phụ một đoạn viết kém -> Học sinh sửa chữa.Rút kinh nghiệm. III. Trả bài – sửa lỗi:. IV. Đọc bài hay:. 4/ Củng cố: (3’) nhắc nhở những thiếu sót trong bài làm. 5/ Hướng dẫn về nhà: (2’) - Về nhà sửa lại các lỗi của bài viết . - Chuẩn bị: Cô bé bán diêm. Ngày dạy: 29/09/2016 Tiết 21 CÔ BÉ BÁN DIÊM ( Trích) (An-đéc-xen ). Yêu’. Kém.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/ Kiến thức :- Hiểu biết những bước đầu về “người kể chuyện cổ tích” An- đéc- xen. - Khám phá nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, có sự đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng với các tình tiết hợp lí của truyện “ Cô bé bán diêm”. - Lòng thương cảm của tác giả đối với những em bé bất hạnh. 2/ Kĩ năng : - Đọc diễn cảm,hiểu và tóm tắt được tác phẩm. - Phân tích được một số h/ảnh tương phản(đối lập,đặt gần nhau,làm nỗi bật lẫn nhau) - Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện. 3/ Thái độ : Bồi dưỡng cho HS lòng nhân ái, cảm thông với những số phận đau thương bất hạnh. B/ TRỌNG TÂM: - Đọc,tìm hiểu chung C/ CHUẨN BỊ - GV : + Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình +Chân dung nhà văn,một số tư liệu có liên quan đến bài học. - HS : Học bài cũ - đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi phần đọc hiểu văn bản. D/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ . Kiểm tra bài cũ: (7’) ? Học xong văn bản Lão Hạc của Nam Cao,hãy trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Lão Hạc? 2/Giới thiệu: (3’) Trong cuộc sống quanh ta, có biết bao nhiêu hoàn cảnh thương tâm đã và đang xảy ra . Từ một đất nước Đan Mạch xa xôi, trong trang truyện dành cho thiếu nhi thế giới có câu chuyện kể về một cô bé mồ côi đã chết cóng trong đêm giao thừa lạnh giá. Vì sao lại đến nông nỗi ấy? Câu chuyện liệu có thật và có thể xảy ra không? Nhà văn muốn nói gì qua câu chuyện thương tâm này. Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu. 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS TG NỘI DUNG HĐ tìm hiểu phần giới thiệu chung 30 I. Đọc, tìm hiểu chung * GV: treo bản đồ ? Các em đã được học về địa lí,hãy cho biết đất nước Đan Mạch nằm ở châu lục nào? 1. Tác giả HS: Chỉ trên bản đồ – Đan Mạch nằm ở Bắc - An-đéc-xen( 1805 – 1875) Âu - Là nhà văn nổi tiếng của Đan ? Trình bày những hiểu biết của em về nhà Mạch,người kể truyện cổ tích nổi văn An – đéc – xen ? tiếng TG. HS:trả lời - Có nhiều tập truyện cổ tích nổi ? Hãy kể một số truyện của An-dec-xen mà tiếng em biết? - Tâm hồn nhân hậu, giàu tình HS: Nàng tiên cá,nàg công chúa và hạt đậu,bộ thương đ/với con người. quần áo mới của Hoàng đế,bầy thiên nga…-> nổi tiếng..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Nhấn mạnh- mở rộng : Sinh ra trong một gia đình nghèo, bố là thợ giầy, ông rất ham học nhưng không có điều kiện, ông phải tự kiếm sống,lưu lạc khắp nơi. Cuộc sống lam lũ đã giúp ông thấu hiểu và thông cảm với những cảnh đời nghèo khổ. - Lớn lên ông lên thủ đô momg trở thành nhà thơ,nhà soạn kịch nhưng mộng ước không thành-> Ông tự học thêm sau thi đỗ tú tài rồi học đại học. ? Em hãy nêu xuất xứ tác phẩm? HS: Trả lời GV: Văn bản là một truyện kể nhưng đã thoát ra khỏi hình thức truyện cổ tích có hậu, để trở thành một truyện ngắn mang tính bi kịch có tính sáng tạo vì thế khi đọc cần chú ý sự tương phản giữa cảnh ngộ của CBBD và mọi người trong đêm giao thừa. - GVHD cách đọc : Đọc chậm, cảm thông, tình cảm. - GV : Đọc mẫu, gọi 2 HS đọc nối nhau toàn bộ văn bản. - HS khác nhận xét. Tích hợp : Hãy tóm lược nội dung đoạn trích? - HS tóm tắt – nhận xét. - GV kiểm tra từ khó ở HS. ? Câu chuyện được kể theo trình tự thời gian như thế nào? HS : thứ tự kể : Thời gian, sự việc. ? Cần chia bố cục của văn bản như thế nào cho hợp lý? HS : - Hoàn cảnh bất hạnh của cô bé bán diêm. - Các lần quẹt diêm và các mộng tưởng. - Cái chết thương tâm của em bé. ? Phần 2 có thể chia làm mấy đoạn?(5 đoạn) ?Nội dung từng đoạn? Căn cứ vào đâu em lại chia như vậy? Em có nhận xét gì về bố cục trên? HS : Bố cục mạch lạc, hợp lý, đan xen kể, tả, biểu cảm 4/ Củng cố: (3’) - Hệ thống lại nội dung và nghệ thuật của văn bản. 2.Tác phẩm. - Cô bé bán diêm (1845). 3. Đọc, tìm hiểu từ khó. 4.Bố cục: 3 phần -P1: Hoàn cảnh bất hạnh của cô bé bán diêm. ( Em bé đi bán diêm trong đêm giao thừa giá lạnh.) - P2:Các lần em bé quẹt diêm và các mộng tưởng. (5 lần) - P3:Cái chết thương tâm của em bé.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 5/ Hướng dẫn về nhà (2’) - Ghi lại cảm nhận của bản thân về một hoặc một vài chi tiết nghệ thuật tương phản trong đoạn trích - Học bài:Từ địa phương và biệt ngữ xã hội - Chuẩn bị: Cô bé bán diêm. Ngày dạy:30/9/2016 Tiết 22 CÔ BÉ BÁN DIÊM ( Trích) (An-đéc-xen ) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/ Kiến thức :- Hiểu biết những bước đầu về “người kể chuyện cổ tích” An- đéc- xen. - Khám phá nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, có sự đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng với các tình tiết hợp lí của truyện “ Cô bé bán diêm”. - Lòng thương cảm của tác giả đối với những em bé bất hạnh. 2/ Kĩ năng : - Đọc diễn cảm,hiểu và tóm tắt được tác phẩm. - Phân tích được một số h/ảnh tương phản(đối lập,đặt gần nhau,làm nỗi bật lẫn nhau) - Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện. 3/ Thái độ : Bồi dưỡng cho HS lòng nhân ái, cảm thông với những số phận đau thương bất hạnh. B/ TRỌNG TÂM: - Đọc, hiểu văn bản C/ CHUẨN BỊ - GV : + Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình +Chân dung nhà văn,một số tư liệu có liên quan đến bài học. - HS : Học bài cũ - đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi phần đọc hiểu văn bản. D/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ . Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Học xong văn bản Lão Hạc của Nam Cao,hãy trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Lão Hạc? 2/Giới thiệu: (3’) Trong cuộc sống quanh ta, có biết bao nhiêu hoàn cảnh thương tâm đã và đang xảy ra . Từ một đất nước Đan Mạch xa xôi, trong trang truyện dành cho thiếu nhi thế giới có câu chuyện kể về một cô bé mồ côi đã chết cóng trong đêm giao thừa lạnh giá. Vì sao lại đến nông nỗi ấy? Câu chuyện liệu có thật và có thể xảy ra không? Nhà văn muốn nói gì qua câu chuyện thương tâm này. Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu. 3/ Bài mới: HD tìm hiểu chi tiết văn bản 25’ II/Đọc, hiểu văn bản.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> ? Dựa vào phần đầu văn bản, đoạn văn giới thiệu cho chúng ta điều gì? HS: Trình bày ? Tác giả giới thiệu hoàn cảnh của em bé như thế nào? HS: Tìm kiếm, trả lời ? Qua chi tiết ấy, em hiểu gì về hoàn cảnh và cuộc sống của cô bé? HS: Trả lời ? Cô bé đi bán diêm trong một không gian và thời gian nào? HS: Trả lời ?Thời điểm này có gì đặc biệt? HS: Trao đổi, trình bày ? Khung cảnh đêm giao thừa diễn ra như thế nào? Gợi - Trong nhà gợi lên điều gì? - Ngoài phố gợi lên điều gì?. TH: Thủ pháp nghệ thuật nào được sử dụng? Có tác dụng gì?( làm nổi bật tình cảnh đáng thương của em bé) => Cô độc, nhỏ nhoi, tình cảnh tội nghiệp. ? Qua những tìm hiểu trên, em có nhận xét gì về hình ảnh cô bé đêm giao thừa? Bình chốt: Ngoài những hình ảnh đối lập trên thì còn có những hình ảnh đối lập khác: cái xó tăm tối >< ngôi nhà xinh xắn… .. LH – GD: Những em bé mồ côi, bất hạnh. Em bé bán vé số, bán báo, bán giày. Chuyển ý : - Trong nỗi cô đơn, đói khát giữa trời khuya, giá lạnh, cùng ánh đèn đoàn tụ của mọi nhà (biểu tưởng của sự đầm ấm, hạnh phúc) đã làm em chạnh nhớ tới bà. - Em đã nhận ra mình đang giữ trong tay những ngọn lửa ánh sáng và em bé đã làm gì? ( em bé quẹt diêm). 1/ Em bé bán diêm trong đêm giao thừa. * Hoàn cảnh - Mẹ mất, bà nội hiền hậu qua đời, bố khó tính. - Sống chui rúc trong một xó tối tăm. - Đi bán diêm để kiếm sống. -> Đáng thương, bất hạnh, thiếu thốn cả vật chất lẫn tinh thần. * Khung cảnh: - Thời gian: đêm giao thừa. - Không gian: + Cảnh ngoài đường đen tối mênh mông,tuyết rơi, rét dữ dội,đường phố vắng lặng ->Tấm thân em bé mồ côi, cô đơn, lủi thủi. Em ngồi nép mình bụng đói,cật rét ở bên đường . + Cửa sổ mọi nhà sáng rực… mùi ngỗng quay. -> Nghệ thuật tương phản. => sự tương phản làm nổi bật. hình ảnh, tình cảnh cô độc,nhỏ nhoi, tội nghiệp( rét, đói, khổ) của cô bé. Không chỉ khổ về vật chất mà còn thiếu thốn cả về tinh thần.. 2. Thực tại đau khổ và mộng tưởng tươi đẹp của cô bé..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> ? Cô bé đã có mấy lần quẹt diêm? HS : 5 lần quẹt diêm ? Mỗi lần que diêm cháy điều gì đã hiện lên? và khi que diêm tắt, cô bé đã trở về với cái gì? HS : Que diêm cháy : Mộng tưởng hiện lên. Que diêm tắt : Hiện thực trở về. ? Lần quẹt diêm thứ nhất, cô bé mộng tưởng gì? HS: Trả lời ? Đó là một khung cảnh như thế nào? Qua đó em đọc được mong ước gì của cô bé? HS: Trình bày ? Hiện thực gì trở về khi que diêm tắt? HS: Phát hiện, trình bày ? Lần 2, cô bé thấy gì? Qua đó ta hiểu được mong ước gì của cô bé? HS: Trả lời ? Que diêm tắt, mộng tưởng tươi đẹp thay thế bằng những gì? Hiện thực ấy khắc sâu thêm thân phận cô bé như thế nào? HS: Trao đổi , trình bày ? Tại sao lần thứ 3 quẹt diêm cô bé lại nhìn thấy cây thông Nô-en? Điều đó cho ta thấy khát khao gì của cô bé ? HS: Trả lời ? Nhưng thực tế lại thế nào? HS: Trình bày GV: Mọi vật ở lần 3 điều là ảo ảnh, vì thế ngọn nến biến thành những ngôi sao trên bầu trời. Lúc này cô bé nghĩ gì? HS: Nghĩ đến cái chết ? Lấn thứ 4 khi quẹt diêm em đã nhìn thấy điều gì? Thấy hình ảnh bà hiện về to lớn,đẹp lão. ? Ngọn lửa diêm lần 4 mang theo hình ảnh bà nội hiện về, tại sao cô bé lại nhìn thấy hình ảnh bà nội? Mong được che chở, yêu thg. ? Lấn thứ 5 vì sao cô bé quẹt hết những que diêm còn lại? Muốn níu kéo mãi mãi hình ảnh bà và muốn mình đc giải thoát khỏi cảnh khổ đau, nghiệt ngã,đc cùng bà bay về trời.. Mộng tưởng. Hiện thực. -L1: Lò sưởi rực hồng ->được sưởi ấm-> vì rét. -L1: Lo bị cha mắng -> trơ trọi, tội nghiệp. -L2:Bàn ăn, -L2: Phố xá ngỗng quay. vắng teo, lạnh buốt, tuyết phủ trắng xoá,gió -> mong ăn thổi... ngon, sum -> cô đơn, bất họp- vì đói. hạnh,đói rét. -L3: Cây thông nô en rực rỡ.. -L3:Ngọn nến bay lên rồi biến thành những ngôi sao trên -> mong được trời. vui đón giao -> Nghĩ đến cái thừa. chết.. -L4:Thấy -L4: Ảo hình ảnh bà biến mất. hiện về. ->Mong được che chở, yêu thg. -L5:. ảnh. Muốn -L5: Tất cả biến.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> ? Hình ảnh “Hai bà cháu bay vút lên cao… Thượng Đế” nói lên điều gì? HS: Hình ảnh ấy gợi tả, cô bé muốn rời thế giới đau buồn, đói rét =>cái chết sẽ giải thoát cho em mọi sự bất hạnh, khổ đau. ? Em nhận xét gì về những mong ước của cô bé bán diêm qua ánh lửa diêm? ? Nghệ thuật đặc sắc gì được sử dụng ở đây? Tác dụng? HS: đối lập, tương phản GD : Thông điệp của tác giả : Hãy biến những giấc mơ của trẻ em thành hiện thực… Liên hệ : Những em bé bất hạnh trong xã hội hiện nay được nhà nước tạo điều kiện… -> Chuyển ý: 7’ ? Em bé đã chết trong thời điểm nào? HS: Đêm giao thừa ? Cái chết của cô bé trong thời điểm này nói với ta điều gì về số phận của cô bé? HS: Trả lời ? Tìm những chi tiết miêu tả cái chết của cô bé và không gian sáng mùng một tết? ? Sự đối lập khung cảnh buổi sáng sớm và thi thể em bé ở xó tường -> thể hiện tình cảm gì của tác giả? HS: Trao đổi, trình bày ? Mọi người có thái độ như thế nào khi nhìn thấy thi thể cô bé trước những bao diêm? HS : Họ bình phẩm “chắc… ấm”. ? Điều đó tố cáo gì về XH lúc bấy giờ? HS: Trả lời Bình chốt – liên hệ : XH lạnh lùng trước những cảnh đời bất hạnh, cái chết của em bé đã tố cáo, lên án sự thờ ơ, vô nhân đạo của người đời trước cái chết của một em bé đáng thương. HD tổng kết : G? Thái độ của tác giả thì sao? Tìm dẫn chứng để chứng minh? - Miêu tả thi thể em bé với đôi má hồng ….. níu bà lại. mất em bé ra đi -> Mong đc ở cùng bà, thoát khỏi khổ cực. =>hình ảnh ấy gợi tả, cô bé muốn rời thế giới đau buồn, đói rét vì chết sẽ giải thoát cho em mọi sự bất hạnh, khổ đau. - mong ước giản dị, chính đáng của bất cứ đứa trẻ nào. => nghệ thuật đối lập,tương phản lối kể chuyện đan xen giữa ảo và thực làm nổi bật thân phận bất hạnh của cô bé, cùng sự xót thương, đồng cảm của tác giả. 3. Cái chết cuả em bé. - Chết trong đêm giao thừa. => số phận bất hạnh, thương tâm. - Sáng mùng một: + Mọi người vui vẻ, dửng dưng>< em bé chết ở xó tường. -> Sự đối lập : sự xót thương sâu sắc của tác giả.. => Tố cáo xã hội băng giá , thiếu tình người.. III/ Tổng kết: 1 . Thái độ của tác giả. - Đồng cảm với những khát.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Hình dung ra cảnh huy hoàng hai bà cháu bay lên trời để đón lấy những niềm vui đầu năm. G? Với câu chuyện về cuộc đời cô bé bán diêm, nhà văn An- đéc- xen muốn gửi đến mọi người bức thông điệp gì ? Hãy yêu thương con trẻ! Hãy dành cho con trẻ một cuộc sống bình yên và hạnh phúc! Hãy cho con trẻ một mái ấm gia đình! hãy biến những mộng tưởng đằng sau ánh lửa diêm thành hiện thực cho trẻ thơ! G? Nêu đặc sắc trong NT kể truyện của An đéc- xen? (đối lập, sắp xếp trình tự sự việc nhằm khắc họa tâm lí em bé, sáng tạo trong kể truyện). G? Ý nghĩa của văn bản? H : đọc ghi nhớ. Chốt lại những nội dung chính. khao, hạnh phúc của em bé. - Day dứt, xót xa đối với em bé bất hạnh.. 2 . Nghệ thuật: - Đan xen yếu tố thật và huyền ảo. - Sử dụng nghệ thuật tương phản, đối lập. - Sắp xếp trình tự sự việc nhằm khắc hoạ tâm lí em bé trong cảnh ngộ bất hạnh. - Sáng tạo trong cách kể chuyện 3. Nội dung: Truyện thể hiện niềm thương cảm sâu sắc của nhà văn đối với những số phận bất hạnh. * Ghi nhớ (SGK).. 4/ Củng cố: (3’) - Hệ thống lại nội dung và nghệ thuật của văn bản 5/ Hướng dẫn về nhà (2’) - Ghi lại cảm nhận của bản thân về một hoặc một vài chi tiết nghệ thuật tương phản trong đoạn trích - Học bài:Từ địa phương và biệt ngữ xã hội - Chuẩn bị: Trợ từ, thán từ.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Ngày dạy : 03/10/2016 TIẾT 23 TRỢ TỪ, THÁN TỪ A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/ Kiến thức : Hiểu rõ thế nào là trợ từ, thán từ,các loại thán từ. - Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ .thán từ. 2/ Kĩ năng : Biết cách sử dụng trợ từ, thán từ phù hợp trong nói và viết . - Rèn kĩ năng làm bài tập. - TH: tính từ, lượng từ, câu đặc biệt, Tôi đi học. 3/ Thái độ : GD HS sự lễ phép trong giao tiếp. B/ TRỌNG TÂM - Luyện tập C/ CHUẨN BỊ - GV: + Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết trình, nêu vấn đề +N/ cứu chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo án, bảng phụ. - HS: Học bài, chuẩn bị bài, bảng phụ. D/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ (5’) Em hãy cho biết thế nào là từ ngữ địa phương? khi sử dụng từ ngữ địa phương cần chú ý điều gì? 2/ Giới thiệu vào bài: (2’) Trong giao tiếp để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá những sự vật,sự việc nào đó người ta dùng trợ tư; hoặc muốn bộc lộ những tình cảm của người viết thì người ta thường dùng những thán từ….

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS TG NỘI DUNG HDHS tìm hiểu về trợ từ . 12’ I / Trợ từ. * GV yêu cầu HS ví dụ ở bảng phụ . a. Nó ăn hai bát cơm 1. VD: b. Nó ăn những hai bát cơm 2. NX c. Nó ăn có hai bát cơm. ? Nghĩa của các câu trên có gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó? HS: a. nói lên sự thật khách quan. a. nói lên sự thật khách quan. b. Nhấn mạnh, đánh giá ăn hai bát cơm là b. Nhấn mạnh, đánh giá ăn hai bát nhiều -> có từ những. cơm là nhiều -> có từ những. c. Nhấn mạnh, đánh giá ăn hai bát cơm là ít. c. Nhấn mạnh, đánh giá ăn hai bát -> có từ có. cơm là ít. -> có từ có. ? Các từ những, có đi kèm với từ ngữ nào trong câu và biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự việc? HS: trả lời -> Trợ từ. GV CHỐT : Như vậy những và có ở đây là từ dùng để biểu thị thái độ ,đánh giá của người đối với sự vật,sự việc được nói đến - Là những từ ngữ chuyên đi kèm trong câu. một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh ?Từ việc tìm hiểu các VD trên, em hiểu thế hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, nào la trợ từ? sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. HS: Trả lời - VD: có, những, chính, đích, GV:Yêu cầu HS lấy ví dụ. Đặt câu có sử ngay… dụng trợ từ trên? - Đặt câu: Chính Lan nói với tôi HS: Lấy VD, đặt câu như vậy đấy. BT tích hợp - củng cố- mở rộng trên bảng Ghi nhớ : ( SGK T69 ) phụ. Hãy xác định các trợ từ trong các câu sau, phân biệt các từ: chính, những trong các câu ấy? a. Chính lúc này toàn thân các cậu cũng đang run run theo nhịp bước rộn ràng trong các lớp. b. Nó là nhân vật chính của buổi họp mặt tối nay. c. Nó đưa cho tôi những 100.000 đồng. d. Nó đưa cho tôi những đồng bạc cuối cùng trong túi. HS xác định:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> a.Chính -> trợ từ. b. tính từ. c. Những -> trợ từ d.lượng từ. GV: nhấn mạnh sự khác biệt này HD HS tìm hiểu thán từ. 10’ II/ Thán từ 1. VD: Yêu cầu HS đọc các ví dụ sgk và trả lời các 2. NX: câu hỏi sgk bằng cách thảo luận và nêu ý kiến. a. Này! -> là tiếng thốt ra để gay sự chú ý cho người đối thoại. - Này: gây chú ý(hô ngữ). A! -> là tiếng thốt ra để biểu thị sự - A: tức giận (hoặc vui mừng). tức giận khi nhận ra điều gì đó ko tốt - Vâng: lễ phép. .Ngoài ra từ a còn biểu thị sự vui mừng => Thán từ. như : A! Mẹ đã về!-> Bộc lộ tình cảm. b. Này -> gọi; vâng -> đáp lại lời người khác. TH: Này!, a! -> tạo thành câu đặc biệt. Này, vâng -> thành phần biệt lập của - Là những từ dùng để bộc lộ tình câu. cảm, cảm xúc của người nói hoặc GDHS : lễ phép, đúng mực trong giao tiếp. dùng để gọi đáp. ? Qua tìm hiểu VD , em hiểu thế nào là + Vị trí: đầu câu hoặc tách riêng thán từ ? (câu đặc biệt). HS: Trả lời - Có hai loại: ? Thán từ thường đứng ở vị trí nào trong + Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc câu? : a, ái, ôi,ô,than ôi,trời ơi.chao ôi,.… HS: Trình bày + Thán từ gọi đáp: này, ơi, GV: Có khi thán từ cũng có thể đứng ở giữa vâng,dạ,ừ… câu hoặc cuối câu VD: Oi Kim Lang ! Hỡi * Ghi nhớ: SGK Kim Lang ! ? Thán từ có đặc điểm gì cần lưu ý? HS: Trao đổi, trình bày HDHS luyện tập 5’ III. Luyện tập. BT 1 - Hs xác định yêu cầu của bài BT1 Các trợ từ: a, c, g, i. tập. - Thực hiện BT vào bảng con. BT 2 - Nhận xét và chốt ý. -Lấy: ít nhất, nghĩa là k có một lá BT 2 thư, k một lời nhắn gửi, k một đồng - Hs xác định yêu cầu của bài tập. quà. - Thực hiện BT tại chỗ. - Nguyên: chỉ riêng tiền thách cưới - HS Nhận xét – GV chỉnh đã quá cao. sửa - Đến: quá vô lí. BT 3.. - Cả: nhấn mạnh việc ăn quá mức. - Cứ: nhấn mạnh việc lặp lại nhàm.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - HS đọc yêu cầu BT. - Lên bảng thực hiện BT - Nhận xét bổ sung.. GV: Gọi hs đọc y/c bài tập 4, 5, các nhóm làm, đại diện trình bầy ý kiến. chán. BT 3. Các thán từ: a. Này! À! d. Chao ôi! b. Ấy! c. hỡi ơi. c. Vâng BT 4: - Kia: Tỏ ý đắc trí. - Ha ha: Khoái chí. - Aí ái: Tỏ ý van xin. - Than ôi: Tỏ ý nối tiếc. BT5: - Ừ! Cái bút này đẹp đấy! - A !Mẹ đã về! - Vâng em biết ạ. - Trời! Bông hoa đẹp quá.. 4/ Củng cố: (3’) - Học sinh đọc lại ghi nhớ. 5/ Hướng dẫn về nhà: (2’) - Làm bài tập 2c,d, 4,5, 6 (sgk) - Chuẩn bị bài : Miên tả và biểu cảm trong văn trong văn tự sự .. Ngày giảng:06/10/2016 TIẾT 24 MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/ Kiến thức: - Vai trò của yếu tố kể trong văn bản tự sự. - Vai trò của các yếu tố mtả và biểu cảm trong văn bản tự. - Sự kết hợp các yếu tố mtả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự. 2/ Kĩ năng :- Nhận ra và phân tích được tảc dụng của các yếu tố mtả và biểu cảm trong bài văn tự sự. - Rèn kĩ năng vận dụng các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài viết của mình. - Tích hợp với các văn bản đã học. 3/ Thái độ : Có ý thức sử dụng yếu tố mtả và b/c trong bài viết số 2 sắp tới. B/ TRỌNG TÂM - Luyện tập C/ CHUẨN BỊ - GV: + Phương pháp: nêu vấn đề, thảo luận nhóm..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> + N/cứu tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng,giáo án. - HS : + học bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK. D/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/Kiểm tra bài cũ: (5’) Em hãy tóm tắt đoạn trích “ Cô bé bán diêm”. Em hiểu tóm tắt văn bản tự sự là gì? Các bước tóm tắt một văn bản tự sư ? 2/ Giới thiệu vào bài: (2’) Trong các văn bản “ Tôi đi học”, “ Trong lòng mẹ”, tác giả đã sử dụng những phương thức biểu đạt nào? - Các phương thức: Tự sự + miêu tả + biểu cảm => GV dẫn dắt vào bài. 3/ Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS TG NỘI DUNG HD tìm hiểu sự kết hợp các yếu tố kể, tả và b/ 13’ I. Sự kết hợp các yếu tố kể, cảm trong văn bản tự sự tả và biểu cảm trong văn GV dẫn dắt : Không thể chỉ ra một ranh giới bản tự sự. tuyệt đối giữa yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm. Chúng thường đan xen nhau, hỗ trợ nhau để làm nổi bật được chủ đề của văn bản. GV yêu cầu học sinh đọc đoạn văn ở sgk. 1. VD: HS: Đọc đoạn văn 2. NX: ? Nội dung của đoạn trích là gì? HS: Kể lại cuộc gặp gỡ đầy cảm động của nhân vật - ND: Kể lại cuộc gặp gỡ “tôi” với người mẹ lâu ngày xa cách. đầy cảm động của nhân vật ? Để kể lại nội dung ấy, tác giả đã sử dụng “tôi” với người mẹ lâu ngày những PTBĐ nào? xa cách. HS: Tự sự , miêu tả, biểu cảm. ? Tìm và chỉ ra đâu là yếu tố kể, tả, biểu cảm trong đoạn văn trên? HS: TL HD học sinh chia nhóm thảo luận.(Các nhóm lên bốc thăm nội dung câu hỏi) C1: Xác định yếu tố tự sự trong đoạn văn? - Mẹ tôi vẫy tôi,tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ, mẹ - Kể: tập trung nêu sự việc, tôi kéo tôi lên xe xoa đầu tôi, tôi oà lên khóc,mẹ hoạt động, nhân vật. tôi cũng sụt sùi theo, tôi ngồi bên cạnh mẹ,ngả đầu vào cánh tay mẹ ,quan sát gương mặt mẹ.Tôi thấy mẹ vẫn đẹp. C2: Xác định yếu tố miêu tả trong đoạn văn? - Tả: Chỉ ra tính chất, màu - Tôi thở hộc hộc, trán đẫm mồ hôi, ríu cả chân lại, sắc, mức độ sự việc, nhân mẹ tôi không còm cõi xơ xác, gương mặt mẹ tôi… vật, hoạt động. hai gò má, đùi áp đùi mẹ…mẹ tôi. C3: Xác định yếu tố biểu cảm trong đoạn văn..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Hay tại sự sung sướng…sung túc, tôi thấy những cảm giác ấm áp….thơm tho lạ thường, phải bé lại và lăn …..vô cùng. C4: Lược bỏ các yếu tố miêu tả, biểu cảm đoạn văn sẽ như thế nào? - Nếu bỏ hết các yếu tố miêu tả và biểu cảm, chỉ kể lại câu văn tả người và sự việc thành một đoạn thì đoạn văn trên chỉ là đoạn văn kể thuần tuý: “ Mẹ tôi vẫy tôi. Tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ. Mẹ kéo tôi lên xe. Tôi oà lên khóc. Mẹ tôi khóc theo. Tôi ngồi bên mẹ, ngã đầu vào cánh tay mẹ, quan stá gương mặt mẹ.” Nhận xét:- Nếu không có yếu tố miêu tả -> đoạn văn sẽ mất đi sự sinh động về màu sắc, hương vị, diện mạo, hình dáng của nhân vật, sự việc, hành động… - Yếu tố biểu cảm giúp cho người viết thể hiện rõ tình mẫu tử sâu nặng.->buộc người đọc phải xúc động, trăn trở, suy nghĩ trước sự việc của nhân vật. ? Nếu bỏ các yếu tố kể trong đoạn văn trên, chỉ để lại các câu văn miêu tả và biểu cảm thì đoạn văn sẽ như thế nào? HS: Đoạn văn sẽ không thành cốt truyện. Chốt:Cốt truyện là do sự việc và nhân vật cùng với hành động tạo nên. Các yếu tố miêu tả và biểu cảm chỉ có thể bám vào sự việc và nhân vật mới phát triển được. ? Từ bài tập trên, em hãy cho biết: trong văn tự sự, tác giả còn thường xuyên sử dụng đan xen các yếu tố nào nữa? Các yếu tố ấy có tác dụng gì? Liên hệ GD :Viết bài TLV số 2 sắp tới. Hoạt động 3 HDHS luyện tập Bài 1: HS đọc đề bài Cho HS thảo luận theo nhóm Tìm và phân tích các giá trị của chúng. - Biểu cảm: bày tỏ tình cảm, cảm xúc, thái độ trước sự vật, hiện tượng…. 20’. - Trong văn tự sự, khi kể tác giả thường đan xen các yếu tố miêu tả và biểu cảm. -> T/d: Các yếu tố miêu tả và biểu cảm làm cho việc kể chuyện sinh động và sâu sắc hơn * Ghi nhớ: SGK II. Luyện tập Bài 1:-Yếu tố miêu tả : Mặt lão… hu hu khóc -> Miêu tả bộ dạng lão Hạc -> Tâm trạng đau đớn, xót xa khi bán cậu vàng. - Yếu tố biểu cảm : Hỡi ơi!....

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Bài 2 : HS về nhà tự làm.. đáng buồn -> Cảm xúc của ông Giáo khi nghe tin lão Hạc xin bã chó của Binh Tư. Bài 2: Viết đoạn văn ngắn kể lại giây phút đầu tiên gặp lại người thân:. 4/ Củng cố : (3’) - GV nhắc lại nội dung bài học 5/ Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học bài cũ: Miêu tả à biểu cảm trong văn tự sự - Chuẩn bị: Văn bản: Đánh nhau với cối xay gió Ngày dạy: 06/10/2016 Tiết 25 ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ ( Trích Đôn- ki- hô-tê) ( Xéc A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/ Kiến thức: Giúp học sinh thấy được: -Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật sự kiện và diễn biến tryệun qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn –Ki –hô-tê. - Ý nghĩa củà cặp nhân vât bất hủ mà Xéc – van –tét đã góp vào văn học nhân loại : Đôn –Ki –hô –tê và Xan- chô Pan – xa. 2/ Kĩ năng: - Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích. - Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật được mtả trong đoạn trích. - TH: NT tương phản, tóm tắt văn bản tự sự. - Rèn kĩ năng so sánh phân tích nhân vật. 3/Thái độ : - GD: Rút ra bài học nhân cách và việc làm đúng. B/ TRỌNG TÂM - Đọc,tìm hiểu chú thích C/ CHUẨN BỊ - GV : + Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm +Tranh chân dung tác giả,n/cứu tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng.tham khảo tài liệu có liên quan. - HS : +Học bài - chuẩn bị bài câu hỏi phần đọc hiểu sgk. D/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Tóm tắt văn bản “ Cô bé bán diêm”..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> ? Cái chết của cô bé gợi cho em suy nghĩ gì? 2/ Giới thiệu : (3’) Tây Ban Nha là một nước ở phía tây Châu Âu, trong thời đại phục hưng ( TK 14 -16), đất nước này đã sinh ra một nhà văn vĩ đại Xéc – van – tét( 1547 – 1616) với tác phẩm bất hủ bộ tiểu thuyết “ Đôn ki – hô- tê” ( 1605 -1615).Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu… 3/ Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS TG NỘI DUNG HDTH giới thiệu chung 30’ I. Đọc, tìm hiểu chung ? Dựa vào chú thích sgk,hãy nêu một 1. Tác giả vài nét ngắn gọn về tác giả? - Xéc-van-tét( 1547 -1616) HS: Trình bày - Là nhà văn nổi tiếng của Tây Ban Nha Nhấn mạnh- mở rộng : Ông sinh ra và thế giới. trong một gđ quý tộc bậc trung,cha lam -Tác phẩm tiêu biểu của ông là bộ tiểu nghề thầy thuốc .Năm 23tuổi ông gia thuyết “ Đôn ki – hô-tê. nhập quân đội bị thg và bị cụt tay trái, từng bị bắt giam ở An-giê-ri, sống cuộc sống cực nhọc, khó khăn… GV tóm tắt toàn bộ tác phẩm cho HS nắm. * GV tóm tắt sơ lược về bộ tiểu thyết * Tác phẩm. này. - Gồm 126 chương, sáng tác 1605 ? Nêu một vài hiểu biết của em về bộ -1615. tiểu thuyết này? - Văn bản “ Đánh nhau với cối xay gió” HS: TL được trích từ chương 8 của tác phẩm - Đả kích mạnh mẽ vào loại tiểu thuyết này. hoang đường, tầm thường. Mở đầu cho tiểu thuyết cận đại theo hướng hiện thực chủ nghĩa 2.Đọc, tìm hiểu chú thích: GV hướng dẫn HS đọc –GV đọc mẫu – gọi 2 HS đọc nối tiếp văn bản. TH : Tóm tắt đoạn trích theo sự việc chính? H: Em hãy liệt kê 5 sự việc chính trong văn bản này đã thể hiện rõ tính cách của 2 nv? -> HS trả lời. *Từ khó: GV dùng bảng phụ ghi 5 sự việc: 1. Nhìn thấy và nhận định của mỗi người về những chiếc cối xay gió..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 2. Thái độ và hành động của mỗi người đối với những chiếc cối xay gió. 3. Quan điểm và cách ứng xử của mỗi người 4. Khi bị đau đớn. 5. Chuyện ăn, ngủ. H: Các sự việc trên được sắp xếp theo trình tự nào? -> Thời gian. Kiểm tra chú thích : Hiệp sĩ cối xay gió GV: Theo sự việc chính ta có thể chia văn bản thành mấy phần? Nội dung từng phần? HS trình bày ý kiến : Gồm 3 phần. - Phần 1 : Từ đầu -> “Không phải là bọn khổng lồ đâu” => Trước trận đấu với cối xay gió - Phần 2 : Tiếp theo -> “Toạc nửa vai”. => Diễn biến của trận đấu - Phần 3 : Còn lại => Sau khi đánh nhau với cối xay gió ? Xác định phương thức biểu đạt của văn bản?. 3. Bố cục: 3 phần - Phần 1 : Từ đầu -> “Không phải là bọn khổng lồ đâu” => Trước trận đấu với cối xay gió - Phần 2 : Tiếp theo -> “Toạc nửa vai”. => Diễn biến của trận đấu - Phần 3 : Còn lại => Sau khi đánh nhau với cối xay gió. 4/ Củng cố : (3’) - HS đọc ghi nhớ. - GV giới thiệu một số đoạn trích ngắn, kể về tác phẩm. 5/ Hướng dẫn về nhà: (4’) -Học bài -Học bài cũ: Miêu tả và biểu cảm trong văn rự sự -Chuẩn bị: Đánh nhau với cối xay gió.. Ngày dạy: 07/10/2016 Tiết 26 ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ (Xéc- van-tét) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/ Kiến thức: Giúp học sinh thấy được:.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> -Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật sự kiện và diễn biến tryệun qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn –Ki –hô-tê. - Ý nghĩa củà cặp nhân vât bất hủ mà Xéc – van –tét đã góp vào văn học nhân loại : Đôn –Ki –hô –tê và Xan- chô Pan – xa. 2/ Kĩ năng: - Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích. - Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật được mtả trong đoạn trích. - TH: NT tương phản, tóm tắt văn bản tự sự. - Rèn kĩ năng so sánh phân tích nhân vật. 3/Thái độ : - GD: Rút ra bài học nhân cách và việc làm đúng. B/ TRỌNG TÂM - Đọc, hiểu văn bản C/ CHUẨN BỊ - GV : + Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm +Tranh chân dung tác giả,n/cứu tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng.tham khảo tài liệu có liên quan. - HS : +Học bài - chuẩn bị bài câu hỏi phần đọc hiểu sgk. D/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Tóm tắt văn bản “ Đánh nhau với cối xay gió”. ? Cái chết của cô bé gợi cho em suy nghĩ gì? 2/ Giới thiệu : (3’) Tây Ban Nha là một nước ở phía tây Châu Âu, trong thời đại phục hưng ( TK 14 -16), đất nước này đã sinh ra một nhà văn vĩ đại Xéc – van – tét( 1547 – 1616) với tác phẩm bất hủ bộ tiểu thuyết “ Đôn ki – hô- tê” ( 1605 -1615).Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu… 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS HD tìm hiểu chi tiết văn bản. ? Xác định nhân vật chính của đoạn trích? ? Sự trái ngược đầu tiên của cặp nhân vật này là gì? HS : Về nguồn gốc và ngoại hình. GV treo tranh vẽ 2 thầy trò Đôn và Xan. ? Nhận xét hình ảnh 2 thầy trò? Hai nhân vật được xây dựng trên cơ sở nghệ thuật nào?. T NỘI DUNG G 25’ II. Đọc, hiểu văn bản 1. Sự tương phản giữa hai thầy trò Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa Sự Đôn-ki-hô-tê Xan-chô việc Xuất Quí tộc. Ndân. thân Hình Gầy gò, cao Béo lùn, cưỡi trên thức lênh khênh, lưng con ngựa cưỡi trên lưng thấp tè..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> HS : Thầy : ốm yếu, cao nghều. Trò : mập, lùn. => Đối lập, tương phản. ? Vì sao Đôn ki đánh nhau với cối xay gió? HS : Tưởng đó là kẻ khổng lồ, thấy là vận may để quét sạch giống xấu xa. GV giảng : Đôn- Ki tưởng vậy bởi vì lão đã ngốn quá nhiều loại truyện hiệp sĩ -> đầu óc lão mê muội chẳn còn tỉnh táo lại tưởng là những gả khổng lồ gian ác,sau đó lại tưởng là phép thuật của pháp sư Phơ-ren- xtôn. ? Từ đó có thể nhận ra khát vọng cao đẹp trong suy nghĩ của nhân vật Đôn ki là gì? HS: Trình bày ? Nếu khát vọng của Đôn-ki là cao đẹp thì biểu hiện ở giám mã Xan-cha là gì? Lão theo ông chủ Đôn-ki để làm gì?chứng tỏ lão là người ntn? HS: Trao đổi, trình bày: ? Hành động đánh nhau với cối xay gió của Đôn được miêu tả ra sao? (diễn biến, kết quả). HS: - Lấy khiên che thân,tay cầm ngọn giáo,thúc ngựa chạy lên,đâm mũi giáo vào cánh quạt- cả người và ngựa ngã lăn ra… Suy nghĩ sau đó của Đôn? ? Quan điểm của hai ng khi bi đau? ? Quan điểm của hai nv về vấn đề ăn?. ? Quan điểm của hai nv về vấn đề ngủ? HS : Thảo luận tìm chi tiết đối lập. Bình: Đôn Ki-hô-tê là một trong. con ngựa còm. - Cho rằng đó là những tên Khi khổng lồ quỉ nhìn quái, hung thấy hãn-> đầu óc cối xay mê muội. gió - Xông vào đánh.. - Khẳng định đó là những chiếc cối xay gió-> đầu óc tỉnh táo. - Ra sức can ngăn Đôn - ki.. -> Khát vọng tiêu diệt cái xấu, cái ác, bảo vệ cái tốt -> Ham muốn: đẹp giàu có, được làm -> cao thượng. chủ vài hòn đảo. -> thực dụng, tầm thường. ). -Khi bị đau. - Không kêu đau (giống hiệp sĩ Vấn - Ko cần ăn. - Ăn cho thật no đề ăn - Chỉ cần nhớ mới thôi. (khi đến người yêu đói) cũng đủ no rồi..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> những tác phẩm vĩ đại nhất của thời Phục hưng, Xec-van-tét đã chế giễu tàn dư của lí tưởng hiệp sĩ phiêu lưu; phê phán hình thức cũ là chế độ PK mà Đôn là người đại diện; trong hình thức mới là chế độ tư bản thời kì tích luỹ ban đầu mà đại diện là Xan-chô… ?Qua những đặc điểm và biểu hiện của 2 nhân vật nêu nhận xét chung nhất của em về 2 nhân vật này? (Mặt tốt, mặt xấu). ? Nghệ thuật chủ yếu và giọng điệu mà T/g sử dụng trong văn bản này là gì? 7’ GV: - Kết thúc: Đôn ki đã ra đi trong lí tưởng và ảo tưởng. - Những ưu điểm và nhược điểm của hai nv đã đc bổ sung cho nhau để tạo thành cặp bài trùng vô cùng thú vị và bất diệt. LHGD : Có lý tưởng sống cao đẹp, thực tế, dũng cảm GV chuyển ý sang mục 2 ? Từ những đặc sắc nghệ thuật trên, tác giả đem lại cho chúng ta bài học gì sâu sắc? HS: Rút ra bài học ? Theo em, xây dựng tác phẩm này, tác giả muốn phê phán cái gì làm mê muội con người? HS :Những cuốn sách hoang đường, tiểu thuyết kiếm hiệp. LHGD : Trò chơi game độc hại. Hoạt động 4 : HD tổng kết : ? Theo em , thành công về mặt nghệ thuật của văn bản này là gì?. - Hơi đau là rên rỉ ngay. Vấn - Thức trắng đề ngủ đêm không ngủ, đọc sách. - Nghĩ tới tình nương Đặc Có khát vọng điểm và lí tưởng cao tính đẹp nhưng cách hoang tưởng.. - Ngủ một mạch. Chất phác nhưng thực dụng, chỉ chăm lo lợi ích cá nhân, tầm thường.. =>Đôn ki hô tê là nhân vật chứa đựng những mâu thuẫn. Chàng có lý tưởng tốt đẹp,có lòng nhân ái,có tinh thần dũng cảm nhưng HĐ điên rồ, mù quáng.Chàng ko có đầu óc thực tế mơ mộng hão huyền,làm theo sách vở 1 cách máy móc, buồn cười. => Xan là ng có đầu óc thực tế, luôn tỉnh táo,nhìn rõ sự thật “ nhìn cối xay gió, thấy đc sự thất bại của Đôn ki” , là người thích đc lợi,thích đc cai trị, thích ăn ngon ngủ kỹ,thích cs nhàn hạ-> là ng thực dụng. *NT: tương phản, đối lập giữa hai hình tượng nv. Giọng điệu phê phán, hài hước.. 2. Ý nghĩa văn bản - Không thể hoang đường hoặc quá thực dụng. - Trong cuộc sống cần biết tỉnh táo nhưng cao thượng và có lí tưởng sống cao đẹp..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> HS: Trả lời ? Qua văn bản đánh nhau với cối xay gió tác giả muốn thể hiện điều gì? GV: Kể câu chuyện về sự thất bại của Đôn với cối xay gió,nhà văn muốn chế giễu lí tưởng phiêu lưu,hão huyền,phê phán thói thực dụng thiển cận của con người trong đời sống XH.. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật - Thủ pháp đối lập tương phản đặc sắc. - Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế. - Cách kể chuyện hấp dẫn, dí dỏm, hài hước. 2. Ghi nhớ- sgk T80. 4/ Củng cố : (3’) - HS đọc ghi nhớ. - GV giới thiệu một số đoạn trích ngắn, kể về tác phẩm. 5/ Hướng dẫn về nhà (2’) -Học bài -Học bài cũ: Trợ từ, thán từ. -Chuẩn bị: Tình thái từ..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Ngày dạy : 10/10/2016 TIẾT 27 TÌNH THÁI TỪ A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức: - Hiểu rõ thế nào là tình thái từ? - Các loại tình thái từ - Biết cách sử dụng tình thái từ trong các trường hợp giao tiếp cụ thể. 2/ Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết, sử dụng tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp. - TH: Các kiểu câu theo mục đích nói. 3/ Thái độ:. GDHS thái độ lịch sự trong giao tiếp. B/ TRỌNG TÂM - Lý thuyết C/ CHUẨN BỊ - GV: +Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề,thảo luận nhóm +N/cứu tài liệu,chép bảng phụ,soạn giáo án. - HS: +Học bài,chuẩn bị bài. D/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1/. Kiểm tra bài cũ (5’) Xác định các trợ từ trong ví dụ sau và cho biết trợ từ là gì? a. Ngay chúng tôi cũng không biết phải nói gì. b. Nó ăn mỗi bữa chỉ lưng bát cơm. Tìm thán từ và cho biết đặc điểm của thán từ trong các câu văn sau? a. Khốn nạn! Nhà cháu đã không có, dẫu ông mắng chửi cũng đến thế thôi. b. Này, Lão kia! Trâu của lão cày một ngày được mấy đường?. 2/ Giới thiệu vào bài: (3’) Cho VD :- Cậu đi học đấy à? - Ừ, tớ đi học đây. “ Cậu đi học đấy à?” là kiểu câu gì? Vì sao em lại nhận ra đó là kiểu câu nghi vấn? => GV dẫn dắt vào bài. 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. TG. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> HD tìm hiểu về tình thái từ. 10’ * GV yêu cầu HS đọc ví dụ ở bảng phụ và chú ý các từ in đậm . a. Bác trai đã khá rồi chứ?-> Nghi vấn b.Bạn giúp mình nhé ! -> Cầu khiến c. Đẹp sao Tổ quốc Việt Nam!-> Cảm thán. d. Em chào cô a! ? Ở ví dụ a, b, c nếu bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi? HS: Nó không còn là câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán nữa. ? Vậy các từ này được thêm vào trong câu để làm gì? HS: Để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán. ? Ở ví dụ d từ in đậm biểu thị sắc thái tình cảm gì của con người? HS: Biểu thị sắc thái tình cảm: sự lễ phép GV: Các từ: chứ,nhé,sao,ạ là những tình thái từ. ? Từ việc tìm hiểu các VD trên hãy cho biết tình thái từ là gì? HS: Trình bày BT củng cố trên bảng phụ. BT mục 1 sgk GV: Dựa vào bảng phụ ở phần 1 và xác định: - Có mấy loại tình thái từ? - Xác định tên từng loại? * Lưu ý cho học sinh: Một số tình thái từ, biểu thị sắc thái tình cảm có khi xuất hiện ở câu nghi vấn nhưng không phải là phương tiện cấu tạo loại câu này vì không có chúng ý nghĩa nghi vấn vẫn tồn tại. VD: Ông là người Hà Nội phải không ạ? - Ông là người Hà Nội phải không? Bài tập mở rộng –tích hợp: phân biệt TTT với từ đồng âm khác nghĩa, khác từ loại. Xác định TTT trong các ví dụ sau: a. Ta đi nào. (TTT). I/ Tình thái từ 1/ VD 2/ NX:. - Các từ: chứ, nhé, sao, ạ. -> Tạo câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, biểu thị sắc thái biểu cảm.. => Tình thái từ: Là những từ được thêm vào trong câu để cấu tạo nên câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán hoặc để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói. * Các loại tình thái từ. - Tình thái từ nghi vấn: à,ư, hử, chứ, hả, chăng.. - Tình thái từ cầu khiến: nào, đi, với… - Tình thái từ cảm thán: sao, thay… - Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ ,mà….

<span class='text_page_counter'>(82)</span> b. An cây nào rào cây ấy.( ĐT phiếm chỉ) c. Cậu thích cái nào? ( ĐT nghi vấn) d. Cậu ăn đi! ( TTT) e. Cậu đi học chưa? ( Động từ) GV nhấn mạnh:TTT không có khả năng làm thành phần biệt lập, không có khả năng độc lập tạo câu. HD tìm hiểu sử dụng tình thái từ 5’ * Yêu cầu HS đọc các ví dụ sgk và trả lời các câu hỏi : a/ Bạn chưa về à? ->Hỏi, ngang hàng, thân mật. b/ Thầy mệt ạ? ->Hỏi, trên - dưới, kính trọng. c/ Bạn giúp tớ một tay nhé!-> Cầu khiến, ngang hàng, thân mật. d/ Bác giúp cháu một tay ạ! -> cầu khiến, trên –dưới, kính trọng, lễ phép. ? Qua phần tìm hiểu này, em rút ra bài học gì trong giao tiếp? HS: Trả lời GDHS: lễ phép, đúng mực trong giao tiếp. GV: Tình thái từ tạo nên sắc thái biểu cảm rất rõ,Do đó lúc nói hoặc viết cần phải cần nhắc thận trọng,căn cứ vào vị thế XH,gđ,h/cảnh giao tiếp để sd một cách hợp lí,tránh thô lỗ,vô lễ hoặc vụng về đáng chê. HD luyện tập 8’ BT 1:Hs xác định yêu cầu của bài tập. - Thực hiện BT tại chỗ. - Nhận xét và chốt ý. BT 3 - Hs xác định yêu cầu của bài tập. - Thực hiện bài tập trên bảng. - HS Nhận xét – GV chỉnh sửa BT 4. * Ghi nhớ 1: SGK II. Sử dụng tình thái từ.. Cần sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp ( quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm…) * Ghi nhớ 2: SGK. III. Luyện tập. BT1 Các tình thái từ:b, c, e, i.. BT 3 Đặt câu - Vào học thôi, các bạn ơi! - Anh hỏi tôi chuyện gì cơ? BT 4 Đặt câu - Em chào cô ạ!.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - HS đọc yêu cầu BT. - Lên bảng thực hiện BT - Nhận xét bổ sung. 4/ Củng cố: (3’) - Học sinh đọc lại ghi nhớ. 5/ Hướng dẫn về nhà: (2’) - Làm bài tập 2, 3,4(còn lại)(sgk) - Học bài cũ:Miêu tả và biểu cảm trong vă bản tự sự. - Chuẩn bị: Luyện tập viết đoạn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.. Ngày dạy : 13/10/2016 TIẾT 28 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức : Sự kết hợp các yếu tố kể ,tả và biểu lộ tình cảm trong văn tự sự. 2/ Kĩ năng : - Thực hành kết hợp các yếu tố mtả vàbiểu cảm trong làm văn kể chuyện. - Viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố mtả và biểu cảm có độ dài khoảng 90 chữ. 3/ thái độ: - Học tập tích cực B/ TRỌNG TÂM - Luyện tập C/ CHUẨN BỊ : - GV: + Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề + N/cứu tài liệu ,chuẩn bị giáo án. - HS : +Học bài, chuẩn bị bài. D/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: (3’) ? Tìm và đọc một đoạn văn tự sự ( trong các văn bản đã học) có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. Chỉ ra các yếu tố ấy trong đoạn văn? Phân tích sự kết hợp ấy? 2/ Giới thiệu vào bài: (2’) Từ nội dung phân tích của bạn chúng ta đã thấy được tác dụng của việc kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự. Bài học hôm nay giúp chúng ta rèn luyện khả năng viết đoạn văn tự sự có kết hợp miêu tả và biểu cảm..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> 3/ Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG HDTH quy trình xây dựng đoạn văn tự 10’ I/ Từ sự việc và nhân vật đến đoạn sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm. văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. * GV yêu cầu học sinh đọc to các dữ liệu sgk ?Những yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn tự sự là gì? HS:sự việc đươc kể ,người kể,ngôi kể,trình tự kể… ? Yếu tố mtả thường dùng để làm gì? (dựng lại h/ảnh,hìnhdáng,kíchthước,màu sắc,âm thanh…-> sự việc trở nên sinh động hơn.sự? - Biểu cảm làm cho lời văn tự sự trở nên gợi cảm hơn. ? Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự gồm mấy bước? Đó là những bước nào? Bước 1: Lựa chọn sự việc chính. Ơ bước này: - có thể lựa chọn ngôi kể nào? Bước 2: Lựa chọn ngôi kể phù hợp - xưng là gì? với câu chuyện được kể ? Bước thứ ba cần phải làm gì? Bước 3: Xác định thứ tự kể: ? Bố cục như thế nào? - khởi đầu Thử dùng một vài lời cho đề 1 - diễn biến GV gợi: - kết thúc. a. Sự việc: đối tượng là đồ vật. b. Ngôi kể: ngôi thứ nhất. c. Thứ tự kể: *Khởi đầu: Nêu cảm tưởng, nhận xét, hành động … Vd : Em ngồi thẫn thờ trước cái lọ hoa đẹp vừa bị vỡ tan… Chỉ vì một chút vội vàng mà em đã phải trả giá bằng sự nuối tiếc, ân hận … *Diễn biến : Kể lại sự việc một cách chi tiết, có xen kẽ miêu tả và biểu cảm. Vd: - Vỡ thành từng mảnh lớn có thể gắn lại bằng keo hoặc vỡ vụn. - Ngắm nhìn, mân mê những mảnh vỡ có hoa văn đẹp. - Thu dọn ,nhặt nhạnh các mảnh vỡ Các sự việc có liên quan: bố, mẹ, anh, chị, em…về và chứng kiến..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> *Kết thúc: - Suy nghĩ, cảm xúc của bản thân …. - Bài học kinh nghiệm về tính cẩn thận . ? Đối với đề 1, trong nội dung sự việc, ta sẽ kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm như thế nào? - Miêu tả: hình dáng, màu sắc, chất liệu, vẻ đẹp…của lọ hoa. - Biểu cảm :suy nghĩ, tình cảm…sự nuối tiếc và ân hận. ? Ở bước 4, nếu để kể việc làm vỡ lọ hoa bằng một đoạn văn, em sẽ sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm như thế nào? TH: Có thể sử dụng TTT ở yếu tố nào? Tác dụng? ? Bước cuối cùng? ? Ta có thể sử dụng những cách trình bày nào cho đoạn văn? HS: Có thể sử dụng một trong 3 cách: song hành, diễn dịch, quy nạp. GV nhấn mạnh: Viết theo cách đã chọn, chú ý các phương tiện liên kết. HD luyện tập 25’ - Từ cách hướng dẫn trên hs xây dựng đoạn văn( viết ra giấy nháp và trình bày. - GV nhận xét cho điểm. - HDHS giải quyết bài tập 1 theo từng cá nhân. - HS làm bài và cho học sinh so sánh theo ý kiến cá nhân. H: làm việc độc lập bt 2 và trình bày. GV nx và kết luận.. Bước 4: Xác định yếu tố miêu tả, biểu cảm phù hợp.. Bước 5: viết thành đoạn văn tự sự có các yếu ố miêu tả, biểu cảm.. II. Luyện tập Bài 1 Sự việc: lão Hạc báo tin đã bán cậu Vàng để ông giáo biết. Nhân vật: lão Hạc. Bài 2 - Đoạn văn “ Hôm sau....hu hu khóc” + Miêu tả: Cố làm ra vẻ vui vẻ cười như mếu, vẻ mặt ầng ậc nước, co dúm lại, vết nhăn xô lại ép cho nước mắt... + Biểu cảm: không sót xa 5 quyển sách...ái ngại cho lão Hạc, hỏi cho có chuyện. + Sự việc: LH báo tin đã bán chó Vàng. + Ngôi kể: Tôi (ngôi thứ 1 số ít).. 4/ Củng cố : (3’)- Nhấn mạnh những lưu ý khi trình bày đoạn văn. 5/ Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học bài cũ, làm bài tập còn lại.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Chuẩn bị: Lập dàn ý cho bài văn tự sự. Ngày dạy: 13/10/2016 Tiết 29 CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG ( Trích) (Ô Hen-ri) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/ Kiến thức:- Nhân vật,sự kiện,cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mĩ. - Lòng cảm thông,sự chia sẻ giữa những nghệ sĩ nghèo. - Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống của con người. 2/ Kĩ năng : - Vận dụng các kiến thứ đã học về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để đọc hiểu tác phẩm. - Phát hiện phân tích những đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể truyện của nhà văn. - Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện. - TH: Tóm tắt văn bản tự sự. 3/ Thái độ : - GD Lòng thương yêu con người B/ TRỌNG TÂM - Đọc, tìm hiểu chung C/ CHUẨN BỊ - GV : + Phương pháp: Thuyết trình, dạy học thông qua thảo luận nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề +Tranh minh hoạ cho tác phẩm,chân dung tác giả, giáo án,máy chiếu. - HS : +Học bài - chuẩn bị bài theo câu hỏi phần đọc hiểu văn bản. D/ .HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: (5’) 1. Tóm tắt văn bản “Đánh nhau với cối xay gió”. 2. Qua 2 nhân vật Đôn-ki –hô-tê và Xan-chô Pan –xa,em rút ra cho mình bài học gì? 2/ Giới thiệu: (3’) Tình yêu thương là liều thuốc tinh thần vô gía, giúp ta đủ sức đối mặt và vượt qua mọi khó khăn, thử thách trong cuộc sống. Nhân vật Giôn- xi trong truyện ngắn “ Chiếc lá cuối cùng” cuả O. Hen- ri cũng vậy. Cô đã chiến thắng tử thần, chiến thắng bệnh tật bởi cô có được sự quan tâm, chăm sóc của Xiu và cụ Bơ- men. Bài học hôm nay, cô và các em cùng đi tìm hiểu truyện ngắn này 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS TG NỘI DUNG HDTH giới thiệu chung 20’ I/ Đọc, tìm hiểu chung: GV yêu cầu HS đọc chú thích. 1. Tác giả ? Nêu những nét nổi bật về nhà văn ÔHen- O Hen-ri( 1862 -1910) ri và văn bản “ Chiếc lá cuối cùng”. - Là nhà văn Mĩ, chuyên viết H: TL truyện ngắn,tr. nhẹ nhàng,tư tưởng.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> nhân đạo, ông viết (gần 600 truyện ngắn) - Có lòng thông cảm đối với người nghèo bất hạnh. 2/ Tác phẩm. ( sgk) - Đoạn trích là phần cuối của tác phẩm CLCC.. GV Nhấn mạnh vài nét về nhà văn Ohenri và tác phẩm “ Chiếc lá cuối cùng”: OHen-ri( tên thật là Uyli êm Xit nây poto) là nhà văn Mĩ nổi tiếng thế giới.Cha ông là thầy thuốc,mẹ ông qua đời khi ông mới lên 3.Mười lăm tuổi đã phải thôi học và đi làm nhiều nghề để kiếm ăn. Ông chuyên viết truyện ngắn. Các truyện ngắn của ông rất phong phú và đa dạng về đề tài nhưng phần lớn hướng vào cuộc sống nghèo khổ, bất hạnh của người dân Mĩ. Truyện ngắn của ông thường nhẹ nhàng, toát lên tinh thàn nhân đạo cao cả, thương yêu con người nghèo khổ, nhiều khi rất cảm động -Về nghệ thuật ông thường sử dụng kiểu đảo lộn tình tiết hai lần một cách đột ngột, bất ngờ. GV tóm tắt phần bị lược bỏ của tác phẩm GV hướng dẫn HS đọc – đọc mẫu – gọi 2 HS đọc nối tiếp văn bản. TH : Tóm tắt đoạn trích theo sự việc chính.. 3/ Đọc, tìm hiểu từ khó *Tóm tắt đoạn trích. ? Qua nội dung tóm tắt hãy xác định nhân vật chính của truyện? H: Nhân vật chính: Giôn-xi ? Hãy tách văn bản theo các phần nội dung liên quan đến nhân vật chính này? HS trình bày ý kiến : Gồm 3 phần. - Phần 1:Từ đầu -> “Hà Lan”: Giôn-xi đợi chết. -Phần 2 : Tiếp theo -> “vịnh Naplơ”:Giônxi vượt qua cái chết. - Phần 3 :Còn lại: Bí mật của chiếc lá. ? Văn bản đã sử dụng những PTBĐ nào? PT chủ đạo nào làm nên sức hấp dẫn của tác phẩm?. HD tìm hiểu tác phẩm.. 4 /.Bố cục 2 phần P1: từ đầu -> Vịnh Naplơ( Bệnh tình và tâm trạng của Giôn-xi) P2: Còn lại ( Giôn –xi thoát chết và sức mạnh của nghệ thuật chân chính). -/ Phương thức biểu đạt: TS + MT + BC. 10’. II./ Đọc,hiểu văn bản:.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> -> Chuyển ý: ? Nội dung đoạn văn đầu kể về việc gì? HS: Trả lời. ? Tìm chi tiết mtả dáng vẻ,giọng nói của Giôn-xi? ? Hình dung của em về nhân vật Giôn-xi từ chi tiết miêu tả dáng vẻ, giọng nói? HS: tìm ? Việc Giôn-xi mở to cặp mắt thẫn thờ nhìn tấm mành mành và ra lệnh kéo nó lên là vì lí do gì? HS: Cô nhìn xem chiếc lá thường xuân cuối cùng bên cửa sổ đã rụng chưa. ? Em hiểu gì về trạng thái tinh thần của Giôn-xi qua câu nói: “ đó là chiếc lá cuối cùng…chết”? GV: Tâm trạng của Giôn-xi khi bị ốm là tâm. 1/ Diễn biến tâm trạng của Giônxi. a/ Giôn-xi chờ đợi cái chết. - Giọng thều thào, mắt thẫn thờ -> yếu đuối, cạn kiệt cả sức sống.. - Chờ chiếc lá cuối cùng rụng -> chết.. -> Chán nản, không còn tin vào sự sống của mình.. trạng của một người tuyệt vọng,cô nghĩ khi chiếc lá cuối cùng trên cây rụng xuống là lúc cô cũng chết.. ? Xiu đã dùng lời lẽ yêu thương để an ủi Giôn-xi. Giôn-xi đáp lại bằng thái độ và suy nghĩ gì? HS: Ko trả lời và đang chuẩn bị cho một chuyến đi xa bí ẩn của mình ?Điều đó cho ta hiểu thêm gì về tâm hồn con người của Giôn? Bình: Con người tuyệt vọng và bi quan thì không có gì cứu được họ. Điều đó đã được bác sĩ nói với Xiu.. 4 / Củng cố : (3’) - HS đọc ghi nhớ. 5/ Hướng dẫn về nhà: (4’) - Học bài: Chiếc lá cuối cùng. - Chuẩn bị: Chiếc lá cuối cùng.. Ngày dạy: 14/10/2016 Tiết 30. => Tâm hồn cô đơn, tuyệt vọng. -> Muốn được sống và hoạt động. => Chiếc lá là động lực thúc đẩy niềm tin, tình yêu sự sống cho Giôn-xi..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG ( Trích) (Ô Hen-ri) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/ Kiến thức:- Nhân vật,sự kiện,cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mĩ. - Lòng cảm thông,sự chia sẻ giữa những nghệ sĩ nghèo. - Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống của con người. 2/ Kĩ năng : - Vận dụng các kiến thứ đã học về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để đọc hiểu tác phẩm. - Phát hiện phân tích những đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể truyện của nhà văn. - Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện. - TH: Tóm tắt văn bản tự sự. 3/ Thái độ : - GD Lòng thương yêu con người B/ TRỌNG TÂM - Đọc, hiểu văn bản C/ CHUẨN BỊ - GV : + Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận nhóm, nêu vấn đề +Tranh minh hoạ cho tác phẩm,chân dung tác giả, giáo án,máy chiếu. - HS : +Học bài - chuẩn bị bài theo câu hỏi phần đọc hiểu văn bản. D/ .HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Tóm tắt văn bản “Đánh nhau với cối xay gió”. ? Qua 2 nhân vật Đôn-ki –hô-tê và Xan-chô Pan –xa,em rút ra cho mình bài học gì? 2/ Giới thiệu: (3’) Có lẽ trong cuộc đời làm nghệ sĩ của mình, người nghệ sĩ nào cũng có khát vọng cao đẹp là vẽ được một bức tranh kiệt tác, để đời. Nhân vật Bơ-men trong tác phẩm “ Chiếc lá cuối cùng” cũng vậy… 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS TG NỘI DUNG GV yêu cầu học sinh theo dõi phần tiếp 22’ II./ Đọc, hiểu văn bản: theo của văn bản. 1/ Diễn biến tâm trạng của Giônxi. b. Giôn-xi vượt qua cái chết. ? Sau đêm mưa gió dữ dội, khi chiếc mành mành được kéo lên lúc trời vừa hửng sáng Giôn-xi đã phát hiện ra điều. - Qua đêm mưa gió chiếc lá vẫn.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> gì? HS: Trình bày ? Theo em, Giôn-xi đã cảm nhận được điều gì từ chiếc lá cuối cùng vẫn còn đó? HS: Chiếc lá mong manh nhưng chứa đựng một sức sống bền bỉ và mãnh liệt. ? Từ đó có những thay đổi gì đối với Giôn-xi? HS: Tìm kiếm , trả lời ? Những thay đổi ấy cho thấy nhu cầu gì đã trở lại với Giôn-xi? ? Chiếc lá có ý nghĩa gì đối với Giôn-xi? HS: TL ? Theo em, vì sao con người có thể vựơt qua cái chết chỉ vì một chiếc lá mỏng manh vẫn còn sống ở trên cây? Bình chốt: Tình yêu cuộc sống, tình bạn, tình yêu NT đã trở lại với Giôn-xi…Chiếc lá dù mỏng manh, nhỏ nhoi ấy chứa đựng một sức sông bền bỉ, mãnh liệt,là một sự sống, thúc đẩy, kích thích tình yêu sự sống cho con người tuyệt vọng. GV chuyển ý sang mục 2 ? Tình yêu thương của Xiu với Giôn-xi được thể hiện qua những chi tiết nào? HS: Trả lời ? Vì sao Xiu lại lo sợ khi thấy những chiếc lá thường xuân đã rụng gần hết như vậy? ? Ngoài ra tình thương yêu ấy còn được thể hiện ở những chi tiết nào? - lời nói? - việc làm? HS: Liệt kê ? Qua tất cả những chi tiết ấy, ta bắt gặp ở Xiu một tấm lòng như thế nào? Bình chốt: Tình cảm nhân đạo, đầy tình nghĩa ấy đã làm cho lòng người ấm lại và đây cũng chính là tấm lòng của tác giả muốn gửi gắm qua nhân vật này. Chuyển ý sang mục 3. ? Cụ Bơ-men được giới thiệu là người như thế nào? HS: TL. còn.. ->Thấy mình tệ, tự phê bình mình. - Đòi ăn, soi gương, uống sữa, ngồi dậy, đặc biệt là muốn vẽ vịnh Na plơ. -> Muốn được sống và hoạt động. => Chiếc lá là động lực thúc đẩy niềm tin, tình yêu sự sống cho Giôn-xi.. 2/. Nhân vật Xiu. - Lo sợ khi thấy chiếc lá thường xuân đã rụng gần hết. -> Sợ Giôn-xi chết.. - Động viên, an ủi, chăm sóc Giônxi tận tình.. => Tấm lòng nhân ái, thấm đượm tình người. 3/ Kiệt tác của Bơ-men. - Cụ Bơ-men: là hoạ sĩ nghèo, khát vọng vẽ một bức tranh kiệt tác. - Lo lắng cho số phận của Giôn-xi..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> ? Khi nhìn thấy chiếc lá thường xuân đua nhau rụng cụ Bơ-men có tâm trạng gì? HS: Nhìn Xiu chẳng nói gì-> Lo lắng vì căn bệnh hiểm nghèo có thể cướp đi tính mạng của Giôn-xi. ? Trước tâm trạng đó cụ Bơ-men đã có hành động gì? Với mục đích gì? HS: Lặng lẽ vẽ bức tranh để cứu sống Giôn-xi,bất chấp gió rét và nguy hiểm. ? Vẽ chiếc lá với mục đích ấy nhưng cuối cùng như thế nào? Vì sao cụ chết? ? Cái chết ấy, đã thể hiện ở cụ một phẩm chất gì? HS: Trình bày GD: Em học được điều gì ở cụ Bơ-men và Xiu? HS: Tấm lòng thương người dù đó ko phải là người thân của mình… LH:Tục ngữ - Ca dao VN: -Thương người như thể thương thân. - Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. Bình: Sự cao thượng, quên mình vì người khác của cụ Bơ-men đã cứu sống được một con người. Đó chính là tấm lòng nhân đạo mà OHen-ri muốn thể hiện. ? Tại sao người bạn của Giôn-xi lại gọi chiếc lá cuối cùng là một kiệt tác? HS: Suy nghĩ, trả lời Bình: Bức tranh của hoạ sĩ Bơ-men không 10’ phải là thần dược, nó là tác phẩm NT được tạo nên bởi tình yêu thương con người.Hơn nữa bức tranh đúng là một kiệt tác vì nó đã cứu sống một con người;là bức tranh của tình yêu thg và đức hi sinh cao cả.. G? Tại sao tác giả lại không tả cảnh cụ vẽ chiếc lá trong đêm mưa bão? -HS: Vì như vậy chiếc lá mới có ý nghĩa đối với Giôn-xi và làm người đọc bị bất ngờ.. -> Lẳng lặng vẽ chiếc lá cuối cùng để cứu Giôn-xi. -> Cụ chết vì sưng phổi. => Cao thượng, quên mình vì người khác.. - Chiếc lá cuối cùng là một kiệt tác vì: + Sinh động, giống như thật. + Có giá trị nhân sinh rất cao (cứu một mạng ng). + Phải trả bằng cái giá rất đắt (cướp đi một mạng ng). + Thể hiện quy luật nghiệt ngã của nghệ thuật. -> NT vì sự sống của con ng. => Được vẽ bằng cả tình thương bao la và lòng hi sinh cao thượng..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> ? Từ đây, em hiểu gì thêm về ý nghĩa của truyện “Chiếc lá cuối cùng”? HS: NT chân chính được xuất phát từ tình yêu thương con người, là nghệ thuật vì con người. TH: Cây bút thần ( lớp 6). Hoạt động 4. HD tổng kết : ? Nghệ thuật đặc sắc của truyện? ? Hãy làm rõ điều này qua cách kết thúc truyện? HS: - Giôn-xi: từ sắp chết -> sống trở lại. - Bơ-men: còn khoẻ mạnh -> chết. => hai quá trình đảo ngược này lồng trong một câu chuyện => Kết thúc bất ngờ. ? Qua văn bản “ Chiếc lá cuối cùng” của Ohen-ri, em cảm nhận được gì về tư tưởng và tài năng của Ohen-ri? LH: Em còn đọc những truyện nào của Ohen-ri ( hoặc của nhà văn khác) viết về lòng nhân ái cao cả của con người?. III/ Tổng kết : 1/ Nghệ thuật: - Đảo ngược tình huống. - Kết thúc độc đáo, bất ngờ. - Xây dựng tình tiết hấp dẫn, chặt chẽ, khéo léo. 2. Nội dung. - Là câu chuyện cảm động về tình thương yêu giữa những ng nghệ sĩ nghèo. Qua đó tác giả thể hiện quan niệm của mình về mục đích của sáng tạo nghệ thuật. */Ghi nhớ (sgk T 90). 4 / Củng cố : (3’) - HS đọc ghi nhớ. .5/ Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học bài: Miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự. - Chuẩn bị:Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm.. Ngày dạy: 17/10/2016 Tiết 31 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: -Hiểu được từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thiết được dùng ở địa phương các em sinh sống -Bước đầu so sánh các từ ngữ địa phương với các từ ngữ tương ứng trong ngôn ngữ toàn dân để thấy rõ hơn những từ ngữ nào trùng với từ ngữ toàn dân, từ ngữ nào không trùng với từ ngữ toàn dân - Có ý thức sử dụng từ địa phương cho hù hợp B/ TRỌNG TÂM: - Luyện tập C/CHUẨN BỊ GV: Soạn bài HS: Sưu tầm, tìm hiểu các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt dùng ở địa phương trên địa bàn huyện Gia Bình- Bắc Ninh D/ HOẠT ĐỘNG ẠY VÀ HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) -Nhắc lại khái niệm, cách sử dụng từ địa phương và biệt ngữ XH Đáp án: -Từ địa phương: dùng ở các địa phương -Biệt ngữ XH: dùng trong một thành phần xã hội nhất định 2.Giới thiệu bài: (2’) Sống ở đâu chúng ta cũng phải am hiểu từ ngữ ở đó để sử dụng cho phù hợp. Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta trao đổi với nhau về những từ ngữ quen thuộc ở địa phương mình 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS Gv yêu cầu HS nhắc lại những từ ngữ được k/n từ địa phương -> mở rộng, chốt kiến thức HS: thực hiện GV: Có phải TN địa phương bao giờ cũng có từ ngữ toàn dân tương ứng không? Ý kiến của em? HS: Trả lời. GV hướng dẫn lập bảng thống kê theo SGK. TG NỘI DUNG 5’ I. Lý thuyết Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ được sử dụng ở một hoặc một số địa hương nhất định II. Luyện tập Câu 1: 25’ Từ ngữ địa phương là những từ được dùng ở một vùng, miền nào đó trên lãnh thổ Việt Nam. Nó có một số khác biệt về ngữ âm và từ vựng so với từ toàn dân, nhưng vẫn có thể hiểu trên cơ sở đối chiếu từ ngữ toàn dân Lưu ý: sự khác biệt về ngữ âm -Từ ngữ địa phương có những đ/v mà từ ngữ toàn dân không có: sầu riêng, măng cụt -Từ ngữ địa phương có từ toàn dân tương.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Hãy rút ra nhận xét về từ ngữ địa phương em với từ toàn dân HS: Thực hiện theo nhóm (10 phút) -> nhận xét Có thể tìm thêm các từ ngữ ở các địa phương khác GV: yêu cầu HS tập hợp sưu tầm câu 2,3 (sgk) -Sưu tầm một số câu tục ngữ, ca dao chỉ quan hệ ruột thịt ở địa phương em? HS thực hiện (các nhóm thi tìm). GV yêu HS giải thích một số câu tục ngữ, ca dao tìm được? Em thích nhất câu nào? Vì sao? HS: Tự do phát biểu. ứng VD: ghe – thuyền Vô – vào Ngái – xa Mận –doi Câu 2: -Các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt ở địa phương em phần lớn là giống từ toàn dân VD: bu, u = mẹ Thầy, cha = bố Câu 3: Câu 4: 1.Anh em như thể chân tay 2.Chị ngã em nâng 3.Anh em như khúc ruột trên khúc ruột dưới 4.Anh em đánh nhau đằng cán chứ không đánh nhau đằng lưỡi 5.Sẩy cha còn chú, sẩy mẹ bù dì 6.Chú cũng như cha 7.Con chị nó đi, con dì nó lớn 8.Nó lú nhưng chú nó khôn 9.Quyền huynh thế phụ 10.Phúc đức tại mẫu 11.Cây xanh thì lá cũng xanh Cha mẹ lì lành để đức cho con 12.Cha mẹ nuôi con bằng trời….từng ngày 13.Công cha…..chảy ra 14.Sểnh cha ăn cơm với cá….đầu đường 15.Con không cha như nhà không nóc 16.Có cha có mẹ thì hơn Không cha không mẹ như đờn không dây 17.Người dưng có ngãi ta đãi người dưng Anh em bất ngãi, ta đừng chị em 18.Mấy đời bánh đúc có xương Mấy đời dì ghẻ lại thương con chồng 19.Thật thà như thể lái buôn Thương nhau như thể nàng dâu mẹ chồng. 4: Củng cố, dặn dò (6’) Viết một đoạn văn phân tích một câu tục ngữ hoạc ca dao mà em thích Chuẩn bị bài: Nói qu.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> 5. Hướng dẫn về nhà(2’) - Hoàn thiện bài tập - Chuẩn bị: Lập dàn ý cho bài văn tự sự.. Ngày dạy :20/10/2016 TIẾT 32 LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức : Giúp cho HS biết cách lập dàn ý cho văn bản tự sự có sử dụng yếu tố mtả và biểu cảm. 2/ Kĩ năng :- Xây dựng bố cục,sắp xếp các ý cho bài văn tự sự kết hợp với mtả và biểu cảm. - Viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố mtả và biểu cảm có độ dài khoảng 450 chữ. - Nhận diện được bố cục 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài của một văn bản tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Rèn kỹ năng lập dàn ý bài văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm. 3/ thái độ: - Học tập tích cực B/ TRỌNG TÂM - Luyện tập C/ CHUẨN BỊ: - GV: + Phương pháp: Thuyết trình, gợi mở vấn đáp, phát hiện giải quyết vấn đề +Nghiên cứu tài liệu, giáo án. - HS : Học bài, chuẩn bị bàitheo câu hỏi SGK. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Em hãy nêu các bước tạo lập văn bản? 2/Giới thiệu bài mới : (1’) Từ phần kiểm tra bài cũ => GV dẫn dắt vào bài mới: Lập dàn ý là một bước rất quan trọng trong khâu tạo lập văn bản... 3/ Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS HDTH dàn ý của bài văn tự sự. GV yêu cầu học sinh đọc bài văn: Món quà sinh nhật( sgk). TG NỘI DUNG 15’ I/ Dàn ý của bài văn tự sự 1/ Tìm hiểu dàn ý bài văn tự sự: Món quà sinh nhật.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> TH: Xác định chủ đề của văn bản? HS: Kể về món quà quà sinh nhật cảm động của tình bạn. ? Xác định bố cục của văn bản? - MB – TB – KB? - Nội dung của mỗi phần? GV: Hướng dẫn học sinh chia thành 4 nhóm và thảo luận. HS chia nhóm thảo luận và trình bày ý kiến. Nhóm 1: Truyện kể về việc gì? Ai là người kể chuyện ( ở ngôi thứ mấy)? Câu chuyện được xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Trong hoàn cảnh nào? Nhóm 2: Chuyện xảy ra với ai? Có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? Tính cách của mỗi nhân vật ra sao? Nhóm 3: Câu chuyện diễn ra như thế nào? - Mở đầu nêu vấn đề gì? - Đỉnh điểm câu chuyện ở đâu? - Kết thúc ở chỗ nào? - Điều gì đã tạo nên sự bất ngờ? Nhóm 4: Các yếu tố miêu tả, biểu cảm được kết hợp và thể hiện ở những chỗ nào trong truyện? Nêu tác dụng của những yếu tố miêu tả và biểu cảm này? - Yếu tố miêu tả: Tả buổi sinh nhật, tả Trinh, tả cành ổi, hoa ổi, quả ổi. - Yếu tố biểu cảm: Tâm trạng và suy nghĩ của Trang. -> Tác dụng: Sự vui vẻ trong buổi sinh nhật, nâng cao ý nghĩa món quà sinh nhật lên thành một kỉ niệm đầy ấn tượng.. ?Những nội dung trên được kể theo thứ tự nào?. a/ Mở bài: Từ đầu -> “bày la liệt trên bàn”: kể tả lại quang cảnh của buổi tiệc sinh nhật. b/ Thân bài: Tiếp theo -> “ chỉ gật đầu không nói”: kể về món quà sinh nhật độc đáo của bạn. c/ Kết bài: còn lại: Cảm nghĩ của người kể về món quà sinh nhật. . N1=> Chuyện kể về 1 buổi sinh nhật. - Ngôi kể: thứ nhất. - Không gian: trong nhà Trang. - Thời gian: buổi sáng. - Hoàn cảnh: sinh nhật Trang, các bạn đến chúc mừng. N2=> Nv chính: Trang. - Tính cách của mỗi nv: Trang: hồn nhiên, vội vàng. Trinh: hiền lành, kín đáo. Thanh: hồn nhiên, nhanh nhẹn, tinh ý. N3=> Mở đầu: buổi sn vui vẻ đã sắp đến hồi kết. Trang sốt ruột vì bạn thân nhất chưa đến. - Đỉnh điểm: món quà của Trinh đc Trinh chăm sóc từ lúc còn là những cái nụ. - Kết thúc: cảm nghĩ của Trang về món quà. - Bất ngờ: gtri vật chất của món quà k lớn nhưng đầy ý nghĩa. N4=>Các yếu tố miêu tả và biểu cảm: + Tả: nhà tôi tấp nập kẻ ra người vào... các bạn ngồi chật cả nhà... nhìn thấy Trinh đang tươi cười... Trinh dẫn tôi ra vườn...Trinh lom khom...Trinh vẫn lặng lẽ cười, chỉ gật đầu ko nói... + Biểu cảm: tôi vẫn cứ bồn chồn...bắt đầu lo...tủi thân và giận Trinh...giận mình quá...tôi run run...Cảm ơn Trinh quá...quý giá làm sao... => hình dung ra không khí của buổi sinh nhật, cảm nhận được tình bạn thắm thiết của Trang và Trinh.. -> Kể theo trình tự thời gian, trong khi kể dùng hồi ức, ngược thời gian nhớ về.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> HS: Trình bày GV: Từ việc tìm hiểu văn bản trên, em hãy rút ra dàn ý chung cho bài văn tự sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm? TH: Thứ tự kể trong văn tự sự -> kể xuôi hoặc kể ngược. GD: Kể theo trình tự khi làm văn. GV: Khi lập dàn ý cho bài văn tự sự cần chú ý điều gì? HS: Trao đổi, trình bày - Đọc yêu cầu đề bài. 18’ - HS thảo luận nhóm thực hiện bài tập ra giấy nháp và trình bày. - GV nhận xét, sửa chữa.. sự việc đã diễn ra. 2/ Dàn ý của bài văn tự sự kết hợp a/ Mở bài: Giới thiệu sự việc nhân vật và tình huống xảy ra câu chuyện ( cũng có thể nêu kết quả trước) b/ Thân bài:Kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự. c/ Kết bài: Nêu kết cục, cảm nghĩ của người trong cuộc ( người kể hay một nhân vật nào đó) */ Ghi nhớ ( sgk) II. Luyện tập BT1 Dàn ý văn bản Cô bé bán diêm. * Mở bài: Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa và gia cảnh của em bé bán diêm. * Thân bài: - Em bé không bán được que diêm nào nên không dám về nhà vì sợ bố đánh. - Em ngồi nép mình ở một góc tường bị đói, rét hành hạ. - Em quẹt diêm năm lần, mỗi lần quẹt diêm thì mộng tưởng lại hiện ra, diêm tắt thì hiện thực đau buồn lại trở về với em. * Kết bài:em bé bán diêm đã chết vì giá rét trong đêm giao thừa. 4.Củng cố : (3’) - Nhấn mạnh những lưu ý khi lầp dàn bài văn tự sự. 5. Hướng dẫn về nhà: (3’) - Học bài cũ: Chiếc lá cuối cùng - Chuẩn bị: Hai cây phong Ngày dạy: 20/10/2016 Tiết 33 HAI CÂY PHONG ( Trích: Người thầy đầu tiên) ( Ai-ma-tốp) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/ Kiến thức : - Vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích. - Sự gắn bó của người hoạ sĩ với quê hương với thiên nhiên và lòng biết ơn thầy Đuysen..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Cách xây dựng mạch kể ;cách mtả giàu hình ảnh và lời văn giàu cảm xúc. 2/ Kĩ năng : - Đọc hiểu một văn bản có giá trị văn chương ,phát hiện,phân tích những giá trị đặc sắc về nghệ thuật mtả,biểu cảm trong một đoạn trích tự sự ; - Cảm thụ vẻ sinh động,giàu sức biểu cảm của các hình ảnh trong đoạn trích. . - TH: So sánh, Nhân hoá 3/ Thái độ : GDHS tình cảm yêu mến, trân trọng, những kỉ nệm tuổi thơ B/ TRỌNG TÂM - Đọc, tìm hiểu chung C/. CHUẨN BỊ - GV : + Phương pháp: thuyết trình, thảo luận nhóm +N/cứu tài liệu,tư liệu có liên quan,tranh ảnh. - HS : Học bài – chuẩn bị bài theo câu hỏi phần đọc hiểu văn bản. D/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Qua văn bản “ Chiếc lá cuối cùng”, tác giả Ohen-ri muốn thể hiện điều gì? Nghệ thuật nổi bật của truyện? ? Tại sao chiếc lá cuối cùng lại được xem là một kiệt tác? 2/ Giới thiệu vào bài: (3’) Đất nước Cư-rơ-gư-xtan xa xôi và tươi đẹp, có núi đồi và thảo nguyên, những dãy núi trập trùng và áng mây lơ lửng bên trên “ chẳng khác nào một đoàn chiến hạm đang bơi về một nơi nào đó” và cũng chính nơi đây là nguồn cảm hứng cho nhà văn Ai-ma-tốp thể hiện tài năng của mình qua tác phẩm “ Người thầy đầu tiên”… 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ HDTH giới thiệu chung G? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả? HS: Xác định, thâu tóm những ý chính. GV: chốt ý, bổ sung:. Là nhà văn Cưrơ-gư-xtan ,một nước cộng hoà vùng Trung Á,thuộc Liên Xô trước đây.Ong được dư luận đánh giá cao khi xuất bản tác phẩm đầu tay của mình vào năm 1958.Nhiều tác phẩm của Ai- matốp được dịch sang Tviệt. G? Những nét chính về tác phẩm? GV: Tác phẩm trích trong tập “Núi đồi và thảo nguyên”, được giải thưởng Lênin. Nhấn mạnh: Đề tài chủ yếu trong các truyện ngắn của Ai-ma-tốp là cuộc. TG NỘI DUNG 20’ I/Đọc, tìm hiểu chung 1. Tác giả - Ai-ma-tốp (1928 – 2008) - Là nhà văn Liên Xô dân tộc Kiếc- ghidi(Cư-rơ-gư-xtan) , xuất thân trong một gia đình viên chức. - Được giải thưởng Lê-nin ( 1961). - Viết văn bằng tiếng mẹ đẻ và tiếng Nga.. 2. Tác phẩm. ( sgk) - Tác phẩm rút từ tập “Núi đồi và thảo nguyên”. - Văn bản là phần đầu của truyện “Người thầy đầu tiên..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> sống khắc nghiệt nhưng cũng đậm chất lãng mạn của người dân vùng đồi núi Kư-rơ-gư-xtan; tình yêu; tình bạn; tinh thần dũng cảm vượt qua thử thách, hi sinh thời chiến tranh; thái độ đấu tranh tích cực của tầng lớp thanh niên, trước hết là nữ thanh niên để thoát khỏi sự ràng buộc của những tập tục lạc hậu. - GV tóm tắt toàn bộ tác phẩm “ Người thầy đầu tiên” cho học sinh nắm bắt được nội dung. -Yêu cầu 1-2 học sinh đọc văn bản -> nhận xét. - Đọc kết hợp kiểm tra từ khó của học sinh. G ? Hãy quan sát văn bản, nhận xét về ngôi kể, mạch kể trong văn bản? ? Cách lựa chọn ngôi kể trên, có ý nghĩa như thế nào? H: TL HD tìm hiểu tác phẩm 12’ GV chuyển ý vào phần 1. G? Hai cây phong được giới thiệu qua những chi tiết nào? HS: Tìm kiếm, trả lời G? Cách diễn đạt của tác giả? Và cách sử dụng nghệ thuật của tác giả ở đây có gì đặc biệt? HS: Trả lời G? Cách so sánh ấy “ hai cây phong…núi” có ý nghĩa gì? H? Chi tiết: “ nhưng cứ mỗi lần về quê… thân thuộc ấy” có ý nghĩa gì sâu sắc? HS : TL Bình: Mở đầu văn bản, người kể đã đưa người đọc đến với vùng đất Ku-kurêu với tất cả vẻ hoang sơ của thiên nhiên với thung lũng, thảo nguyên, rặng núi.Hai cây phong không phải là món quà của tự nhiên nhưng đã từ rất lâu, những đứa trẻ đã biết chúng từ thuở bắt đầu biết mình. Và cũng rất tự. 3.Đọc , tìm hiểu từ khó 4. Bố cục - Phần 1: người kể xưng “tôi”. - Phần 2: người kể xưng “ chúng tôi” - Phần 3: người kể xưng “ tôi” -> ít nhiều phân biệt và lồng vào nhau. => Cảm xúc chung và riêng về hai cây phong II/ Đọc, hiểu văn bản: 1. Hình ảnh hai cây phong. - Hai cây phong lớn ở giữa đồi, hiện ra trước mắt hệt như những ngọn hải đăng chạy trên núi. -> so sánh -> Tín hiệu dẫn đường về làng. => Không thể thiếu đối với những người đi xa về làng..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> nhiên, hình ảnh hai cây phong đã trở thành của riêng làng Ku-ku-rêu. Người kể đã dành tình cảm đặc biệt cho hai cây phong, cho nên dù đi xa đâu về thì cái đầu tiên vẫn là cái nhìn hướng về hai cây phong và hai cây phong đã trở thành một phần tâm hồn của người kể, chi phối cả niềm vui, nỗi buồn của anh và chỉ đôi ba nét phác tả nhưng hai cây phong được hiện ra bằng những nét phác thảo của người hoạ sĩ. => Yêu cầu học sinh theo dõi đoạn văn đặc tả hai cây phong trong phần tiếp theo của văn bản và cho biết: G? Có gì đặc sắc trong cách miêu tả hai cây phong ở đoạn văn này? HS: Trao đổi, trình bày G? Em có nhận xét gì về cách cảm nhận của tác giả? HS: nx Bình chốt:Bằng tình yêu quê hương, yêu vùng đất thảo nguyên của mình mà người kể đã tạo nên bức tranh thật sinh động, đẹp đẽ. Một bức tranh. - Chúng có tiếng nói riêng, tâm hồn riêng -> Cảm nhận tinh tế.. 4/ Củng cố: (2’) - Nội dung và nghệ thuật của văn bản 5/ Hướng dẫn về nhà: (3’) - Học bài - Chuẩn bị giờ sau học tiếp Hai cây phong. Ngày dạy: 21/10/2016 Tiết 34 HAI CÂY PHONG ( Trích: Người thầy đầu tiên) ( Ai-ma-tốp) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/ Kiến thức : - Vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích. - Sự gắn bó của người hoạ sĩ với quê hương với thiên nhiên và lòng biết ơn thầy Đuysen. - Cách xây dựng mạch kể ;cách mtả giàu hình ảnh và lời văn giàu cảm xúc. 2/ Kĩ năng :.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Đọc hiểu một văn bản có giá trị văn chương ,phát hiện,phân tích những giá trị đặc sắc về nghệ thuật mtả,biểu cảm trong một đoạn trích tự sự ; - Cảm thụ vẻ sinh động,giàu sức biểu cảm của các hình ảnh trong đoạn trích. . - TH: So sánh, Nhân hoá 3/ Thái độ : GDHS tình cảm yêu mến, trân trọng, những kỉ nệm tuổi thơ B/ TRỌNG TÂM - Đọc, tìm hiểu chung C/. CHUẨN BỊ - GV :+ Phương pháp: Thuyết trình, nêu giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm + N/cứu tài liệu,tư liệu có liên quan,tranh ảnh. - HS : Học bài – chuẩn bị bài theo câu hỏi phần đọc hiểu văn bản. D/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Qua văn bản “ Chiếc lá cuối cùng”, tác giả Ohen-ri muốn thể hiện điều gì? Nghệ thuật nổi bật của truyện? ? Tại sao chiếc lá cuối cùng lại được xem là một kiệt tác? 2/ Giới thiệu vào bài: (1’) Đất nước Cư-rơ-gư-xtan xa xôi và tươi đẹp, có núi đồi và thảo nguyên, những dãy núi trập trùng và áng mây lơ lửng bên trên “ chẳng khác nào một đoàn chiến hạm đang bơi về một nơi nào đó” và cũng chính nơi đây là nguồn cảm hứng cho nhà văn Ai-ma-tốp thể hiện tài năng của mình qua tác phẩm “ Người thầy đầu tiên”… 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ TG HD tìm hiểu tác phẩm 10’ GV chuyển ý vào phần 1. G? Hai cây phong được giới thiệu qua những chi tiết nào? HS: Tìm kiếm, trả lời G? Cách diễn đạt của tác giả? Và cách sử dụng nghệ thuật của tác giả ở đây có gì đặc biệt? HS: Trả lời G? Cách so sánh ấy “ hai cây phong…núi” có ý nghĩa gì? H? Chi tiết: “ nhưng cứ mỗi lần về quê… thân thuộc ấy” có ý nghĩa gì sâu sắc? HS : TL Bình: Mở đầu văn bản người kể đã đưa người đọc đến với vùng đất Ku-kurêu với tất cả vẻ hoang sơ của thiên nhiên với thung lũng, thảo nguyên, rặng núi.Hai cây phong không phải là. NỘI DUNG II/ Đọc, hiểu văn bản: 1. Hình ảnh hai cây phong. - Hai cây phong lớn ở giữa đồi, hiện ra trước mắt hệt như những ngọn hải đăng chạy trên núi. -> so sánh -> Tín hiệu dẫn đường về làng. => Không thể thiếu đối với những người đi xa về làng..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> món quà của tự nhiên nhưng đã từ rất lâu, những đứa trẻ đã biết chúng từ thuở bắt đầu biết mình. Và cũng rất tự nhiên, hình ảnh hai cây phong đã trở thành của riêng làng Ku-ku-rêu. Người kể đã dành tình cảm đặc biệt cho hai cây phong, cho nên dù đi xa đâu về thì cái đầu tiên vẫn là cái nhìn hướng về hai cây phong và hai cây phong đã trở thành một phần tâm hồn của người kể, chi phối cả niềm vui, nỗi buồn của anh và chỉ đôi ba nét phác tả nhưng hai cây phong được hiện ra bằng những nét phác thảo của người hoạ sĩ. - Yêu cầu học sinh theo dõi đoạn văn đặc tả hai cây phong trong phần tiếp theo của văn bản và cho biết: G? Có gì đặc sắc trong cách miêu tả hai cây phong ở đoạn văn này? HS: Trao đổi, trình bày G? Em có nhận xét gì về cách cảm nhận của tác giả? HS: nx Bình chốt:Bằng tình yêu quê hương, yêu vùng đất thảo nguyên của mình mà người kể đã tạo nên bức tranh thật sinh động, đẹp đẽ. Một bức tranh ngân nga cả những giai điệu “ tiếng lá reo cho đến khi say sưa ngây ngất”. Đoạn văn tả hai cây phong đẹp như một bài thơ về một loài cây. Người kể đã cảm nhận được cả sự sống của vật vô tri, vô giác, phải chăng tác giả có một trí tưởng tượng phong phú, mãnh liệt. Sự mãnh liệt ấy đã vẽ lại linh hồn nồng thắm của làng quê. GD: Tình yêu quê hương, đất nước. GV chuyển ý sang mục 2: Đoạn văn tiếp theo có nội dung gì? 10’ G? Từ những cảm xúc riêng ấy, nhân vật “ tôi” trở về với những kí ức tuổi thơ êm đẹp, hãy tìm và đọc đoạn văn có nội dung trên? HS: Đọc đoạn văn tả cảnh bọn trẻ làng. - Chúng có tiếng nói riêng, tâm hồn riêng -> Cảm nhận tinh tế.. 2 Hai cây phong với kí ức tuổi thơ..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> với những kỉ niệm về hai cây phong. G? Tìm những chi tiết cho thấy hai cây phong gắn với những kỉ niệm tuổi thơ? HS: Tìm kiếm, trả lời GV: Từ trên cao thấy cả một thế giới rộng lớn, thế giới ấy, cảnh vật ấy hiện ra như thế nào qua con mắt trẻ thơ? HS: Trao đổi, trình bày G? Em có nhận xét gì về ý nghĩa của hai cây phong với kí ức tuổi thơ? HS: Nhận xét Bình chốt: Chất hoạ sĩ của người kể càng thể hiện rõ ở đoạn này giúp ta hình dung bức tranh thiên nhiên như hiện ra trước mắt với nhựng vẻ đẹp kì diệu làm tăng thêm chất “ bí ẩn đầy sức quyến rũ” của những miền đất lạ. Chuyển ý sang mục 3 G ? Trong mạch kể này, nguyên nhân nào khiến hai cây phong chiếm vị trí 7’ trung tâm và gây xúc động sâu sắc cho người đọc? HS: Trình bày GV: Kể cho học sinh nghe chi tiết: Thầy Đuy-sen mang hai cây phong trồng. HD tổng kết : ? Em có nhận xét gì về cách sử dụng ngôi kể của tác giả? 7’ H:TL ? Cảm nhận của em về cách miêu tả của tác giả và tâm hồn của tác giả Aima-tôp, qua văn bản “ Hai cây phong”? - HS đọc ghi nhớ. 4/ Củng cố: (2’) - Nội dung và nghệ thuật của văn bản 5/ Hướng dẫn về nhà: (3’) - Học bài - Chuẩn bị viết bài TLV số 2.. - Bọn trẻ chạy ào lên phá tổ chim.. - Từ trên cao thấy cả một thế giới với biết bao điều kì diệu của đất trời, thảo nguyên. -> Là nơi hội tụ của niềm vui tuổi thơ, nơi mở rộng chân trời hiểu biết.. 3.Hai cây phong và thầy Đuy-sen - Hai cây phong là nhân chứng của một câu chuyện hết sức cảm động về người thầy đầu tiên Đuy-sen, người đã vun trồng ức mơ, hi vọng cho những học trò nhỏ của mình.. III. Tổng kết : * Nghệ thuật: - Lựa chọn ngôi kể,người kể tạo nên 2 mạch lồng ghếp độc đáo. - Mtả bằng ngòi bút đậm chất hội hoạ,có nhiều liên tưởng,tưởng tượng hết sức phong phú. *Ghi nhớ sgk T101.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Ngày dạy : 27/10/2016 TIẾT 35+ 36 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm. - Luyện kĩ năng diễn đạt, xây dựng đoạn, văn bản tự sự mạch lạc có đan xen các yếu tố miêu tả, biểu cảm. B/ TRỌNG TÂM - Học sinh làm bài C. CHUẨN BỊ - GV: + Phương pháp: +giáo án , đề, đáp án, biểu điểm. - HS: chuẩn bị bài.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> D. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2/ Giới thiệu bài 3/ Bài mới: 85’ GV chép đề: Đề bài: Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ đối với một con vật nuôi mà em yêu thích. A/ YÊU CẦU: - Xác định ngôi kể, ngôi 1. - Xác định trình tự kể : + Thời gian - không gian. + Diễn biến tâm trạng ,sự việc. - Diễn đạt mạch lạc, trong sáng, có cảm xúc. - Bố cục đầy đủ, rõ ràng. - Dùng từ, đặt câu chính xác, đúng chính tả và ngữ pháp. B/ ĐÁP ÁN: (Dàn bài) 1/ Mở bài: Hòan cảnh làm tôi nhớ kỉ niệm. 2/ Thân bài: - Con vật nuôi đó với mình và gia đình: + Chuyện con vật đó xuật hiện trong gia đình mình. + Tả con vật. + Thái độ của mọi người với nó. - Cuộc sống của con vật nuôi đó (có thể kể một vài việc nhỏ xảy ra với con vật đó nhằm thể hiện nó có tính cách và thể hiện thái độ của người kể với nó) - Kĩ niệm nhớ mãi. VD: + Nó biết chăm sóc tôi khi ốm, nó ốm tôi chăm sóc nó. + Nó lạc và tôi đi tìm nó … - Kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm, suy nghĩ …sắp xếp chi tiết để tạo bất ngờ , hứng thú. 3/ Kết bài: - Có thể là kết thúc việc trở thành kỉ niệm . - Có thể là cuộc sống của con vật từ sau kỉ niệm đó . - Có thể là suy nghĩ của người kể vể lòai vật . C/ BIỂU ĐIỂM : - Điểm 9 - 10: Bài làm đảm bảo các yêu cầu nội dung đã nêu ở đáp án. Bố cục đầy đủ, rõ ràng. Nêu được việc tốt em đã làm. Sai chính tả, ngữ pháp không qúa 2 lỗi. - Điểm 7 - 8: Nêu được hình dáng, kỉ niệm đối vớ con vật nuôi. Biết kết hợp yếu tố miêu tả, bày tỏ cảm xúc với các sự việc đã xảy ra. Tuy nhiên cảm nhận chưa sâu. Bố cục rõ ràng. Sai chính tả, ngữ pháp không qúa 4 lỗi. - Điểm 5 - 6: Nêu được các yêu cầu về mặt nội dung, nhưng còn sơ sài. Bài viết có bố cục đủ 3 phần nhưng diễn đạt chưa mạch lạc. Bày tỏ thái độ chưa cụ thể rõ ràng. Điểm 3 - 4: Bài viết quá sơ sài ,còn ý chung chung, bố cụ chưa đầy đủ, diễn đạt lủng củng. Sai quá nhiều lỗi chính tả. - Điểm 1- 2: Bài viết qúa sơ sài, ý lan man không đúng yêu cầu đề ra. Sai quá nhiều lỗi chính tả. - Điểm 0 : Bài làm bỏ giấy trắng. * HS làm bài. Gv bao quát lớp học và thu bài..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> : 4: Củng cố, dặn dò: (3’) nhận xét giờ kiểm tra. 5: Hướng dẫn về nhà: (2’) - Chuẩn bị: Nói quá.. Ngày dạy: 24/10/2016 TIẾT 37 NÓI QUÁ A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/ Kiến thức : Giúp học sinh - Hiểu được thế nào là nói quá? - Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá. - Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá. 2/ Kĩ năng:- Vận dụng những hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc hiểu văn bản. - Rèn kĩ năng dùng nói quá trong viết văn giao tiếp. - TH: Ca dao – tục ngữ 3/ Thái đo :GD Nói năng từ tốn, không nói khoắc,nói sai sự that. B/ TRỌNG TÂM - Luyện tập C/ CHUẨN BỊ - GV:.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> + Phương pháp: thuyết trình, nêu giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm +giáo án, bảng phụ - HS: chuẩn bị bài, bảng con. D/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1 /Kiểm tra bài cũ: (3’) - Làm BT SGK 2/ Giới thiệu: (2’) Em hãy kể tên những phép tu từ đã học? Học sinh kể  Giáo viên dẫn vào bài 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TG NỘI DUNG TRÒ HD tìm hiểu khái niệm và tác dụng 15’ I/ Nói quá và tác dụng của nói quá. của biện pháp tu từ. 1/ Ví dụ:( SGK t101) -GV yêu cầu HS đọc ví dụ ở bảng phụ a. “ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối.” b.-“ Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày. Ai ơi bưng bát cơm đầy. Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. TH: Câu tục ngữ trên thuộc chủ đề nào? HS: Chủ đề về thiên nhiên và lao động sản xuất. ? Các câu ca dao - tục ngữ trên có nói đúng sự thật không? Những cụm từ nào cho em biết điều đó? HS: Nói quá sự thật: - chưa nằm đã sáng - chưa cười đã tối - mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày ? Thực chất những câu ca dao – tục ngữ này nhằm nói gì? HS: Thời gian đêm tháng năm rất ngắn Thời gian ngày tháng mười rất ngắn. Mồ hôi ra nhiều  sự lao động vất vả.. 2/ Nhận xét: a/ - Nói không đúng sự thật, nói quá lên ( quá mức độ) -> Ý nói đêm T5 ngắn còn ngày T10 ngắn. b/ Nói không đúng sự thật,nói quá lên ( tăng mức độ, tính chất của sự việc) -> Mồ hôi rơi rất nhiều, rơi đầm đìa, chan hòa….

<span class='text_page_counter'>(108)</span> ? Cách diễn đạt trên có tính chất gì? HS: Phóng đại mức độ quy mô, tính chất sự việc hiện tượng. ? Vậy qua tìm hiểu các ví dụ trên em hiểu nói quá là gì? HS: Trả lời * Thảo luận và so sánh các cách diễn đạt sau : - Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng <-> đêm tháng năm rất ngắn - Ngày tháng mười chưa cười đã tối <-> ngày tháng mười rất ngắn - Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày <-> mồ hôi ướt đẫm. ? Hãy thảo luận và rút ra tác dụng của nói quá? LH: Nói quá khác với nói khoác như thế nào? GD: Không nói khoắc, không đúng sự thật. HD luyện tập. 20’ BT1 - Hs xác định yêu cầu của bài tập. - Thực hiện BT tại chỗ. - Nhận xét và chốt ý. BT 2 - Hs xác định yêu cầu của bài tập. - Thực hiện bài tập trên bảng. - HS Nhận xét – GV chỉnh sửa BT 3. - HS đọc yêu cầu BT. - Lên bảng thực hiện BT. 3/ Kết luận a/ KN - Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả. VD: - Rẻ như bèo,đen như cột nhà cháy. - Lỗ mũi thì tám gánh lông…. b/Tác dụng - Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt. * Ghi nhớ ( SGK T102) II/ Luyện tập. BT1: Các biện pháp nói quá và giải thích. a. sỏi đá cũng thành cơm  sức mạnh của lao động. b. Lên đến tận chân trời được  vẫn khoẻ và quyết tâm đi. c. Thét ra lửa  tính nóng nảy. BT2: Điền thành ngữ. a. chó ăn đá, gà ăn sỏi. b. Bầm gan tím ruột. c. Ruột để ngoài gia d. Nổ từng khúc ruột. e. Vắt chân lên cổ. BT3: Đặt câu - Thuý Kiều trong tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn Du có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành. - Tôi đã nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toàn này. BT 4 Tìm năm thành ngữ so sánh có dùng biện pháp nói quá..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Nhận xét bổ sung. BT 4 - HS đọc yêu cầu BT. - Thực hiện BT bằng trò chơi tiếp sức ( chia hai đội và thi) - Nhận xét bổ sung – khen thưởng.. - đen như cột gà cháy - câm như hến - nhanh như cắt - trắng như trứng gà bóc - khoẻ như voi. 4/ Củng cố: (3’) Nhấn mạnh nội dung bài học. 5/ Hướng dẫn về nhà: (2’) - Làm bài tập 5,6 (sgk) - Học bài cũ: Lập dàn ý bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. - Chuẩn bị: Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm.. Ngày dạy : 28/10/2016 TIẾT 38 ÔN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức: Giúp cho HS phân biệt đựơc sự giống nhau và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về các phương diện : thể loại,PTBĐ,nội dung ,nghệ thuật. - Những nét độc đáo về nội dung ,nghệ thuật của văn bản. - Đặc điểm của nhân vật trong các tác phẩm truyện đã học. 2/ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng so sánh, khái quát ,hệ thống hoá và nhận xét về tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể. - Cảm thụ những nét riêng độc đáo cuả từng tác phẩm đã học. - Tích hợp: Văn bản truyện kí đã học lớp 6,7 . TLV về đặc điểm của kiểu văn bản tự sự. 3/ Thái độ : GDHS Thông qua các văn bản. B/ TRỌNG TÂM - Luyện tập C. CHUẨN BỊ - GV: + Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động nhóm + Giáo án, bảng phụ. - HS : Kẻ sẵn bảng, điền vào mẫu trong vở ghi..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> D/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1/ Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh. Câu hỏi: Em hãy kể tên những văn bản truyện kí đã học ở chương trình lớp 6, 7? Hsinh: liệt kê Gviên chốt: - Truyện kí trung đại : Con hổ có nghĩa, Mẹ hiền dạy con, Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng - Truyện kí hiện đại: Sống chết mặc bay( Phạm Duy Tốn), Một thứ quà của lúa non: Cốm( Thạch Lam), Bài học đường đời đầu tiên( Tô Hoài) … Gviên thuyết trình: Văn học viết chia làm ba thời kì: văn học cổ, văn học trung đại, văn học hiện đại. Truyện kí trung đại sáng tác bằng chữ Nôm, nội dung thiên về giáo huấn, cốt truyện đơn giản. Trong văn học hiện đại, truyện kí vận động đổi mới theo hướng hiện đại hoá văn học nói chung, truyện kí nói riêng diễn ra từ đầu thế kỉ XX, đến những năm1930 -1945 cơ bản hoàn thiện. Những văn bản truyện kí Việt Nam học ở lớp 8 ra đời ở thời kì này. 2/ Giới thiệu vào bài: (1’) Vậy để hệ thống lại các văn bản truyện kí VN và thấy được sự giống và khác nhau của các văn bản ấy. Bây giờ chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu tiết 38. 3/ Bài mới: I.Lập bảng thống kê: (10’) Gviên HD: HS hệ thống các văn bản truyện kí đã học từ đầu năm lại nay GV : Từ đầu năm lại nay các em đã được học bao nhiêu văn bản truyện kí? Đó là những văn bản nào? HS: trả lời GV: Hướng dẫn HS lập bảng hệ thống Tên vb,tgiả Tôi đi họcThanh Tịnh. Thể loại Truyện ngắn. Trong lòng mẹNguyên Hồng. Hồi kí (trích). PTBĐ. NỘI DUNG Đặc điểm NT Những k/niệm trong sáng Ngôn ngữ giàu chất TS+MT+ về ngày đầu tiên đi học thơ,h/ả so sánh mới BC mẻ Nỗi cay đắng ,tủi cực Lời văn chân thực, cùng tình yêu thg cháy trữ tình tha thiết. Tự sư (xen bỏng của tg thời thơ ấu trữ tình) đôi với người mẹ bất hạnh.. Tắt đèn -Ngô Tất Tố( 1893-1954. Tiểu thuyết. Tự sự + Mtả+ BC. Lão Hạc ( 1943) Nam Cao. Truyện ngắn. TS+MT+ BC. Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của TDPK. - Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng của người PNNTVN lúc bấy giờ. Số phận đau thương, bi thảm và phẩm chất cao đẹp của người nông dân. - Khắc hoạ nhân vật qua ngôn ngữ, hành động. - Miêu tả hiện thực một cách chân thực, sinh động - Khắc hoạnhân vật sinh động có chiều sâu tâm lí..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> (1915-1951). cùng khổ trong XHVN - Kể chuyện linh trước CMT8 hoạt, hấp dẫn.- Ngôn ngữ giản dị, tự nhiên. GV bình: xã hội VN lúc bấy giờ đang sống dưới sự thống trị của thực dân Pháp. Số phận đau thương cùng cực của người nông dân đuợc thể hiện trong tác phẩm… GV chuyển ý: Hoạt động 2: So sánh: II. So sánh nội dung và nghệ thuật của ba văn bản: trong lòng mẹ, tức nước vỡ bờ, lão Hạc (15’) Câu hỏi thảo luận:( 3 phút) Câu 1: Em hãy tìm những điểm giống nhau của 3 văn bản trên? Gợi y: Về thể loại văn bản, thời gian ra đời? Đề tài? Chủ đề? Giá trị tư tưởng? Giá trị nghệ thuật? Câu 2: So sánh sự khác nhau của 3 văn bản trên? Gợi ý: Thể loại ? phương thức biểu đạt? Nội dung? Đặc sắc nghệ thuật? HS: trình bày 1. Giống nhau: - Đeu là văn tự sự, truyện kí hiện đại, sáng tác vào thời kì 1930 -1945. - Đều lấy đề tài về con người và cuộc sống xã hội đương thời, đi sâu vào miêu tả số phận cực khổ của con người bị vùi dập. - Đều chan chứa tinh thần nhân đạo. - Đều có lối viết chân thực, gần đời sống, sinh động ( bút pháp hiện thực) 2. Khác nhau: Văn bản Trong lòng mẹ. Thể loại Hồi kí( trích). Tức nước Tiểu vỡ bờ thuyết(trích). Lão Hạc. Truyện ngắn(trích). PTBĐ Tự sự(xen trữ tình) Tự sự. Tự sự(xen trữ tình). Nội dung Nghệ thuật Nỗi đau của chú bé mồ Văn hồi kí chân côi và tình yêu thương mẹ thưc,trữ tình tha thiết. của chú bé Phê phán chế độ tàn ác, Khắc hoạ nhân vật và bất nhân và ca ngợi vẻ miêu tả hiện thực đẹp tâm hồn ,sức sống moat cách chân thực, tiềm tàng của người phụ sinh động. nữ nông thôn. Số phận bi thảm của Nhân vật được đào người nông dân cùng khổ sâu tâm lí, cách kể và nhân phẩm cao đẹp của chuyện tự nhiên, linh họ hoạt, vừa chân thực, vừa đậm chất triết lí và trữ tình..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> GV : đây chính là những đặc điểm của dòng văn xuôi hiện thực VN trước CMT8 – dòng văn học bắt đầu khơi nguồn từ những năm 20, phát triển mạnh mẽ rực rỡ ở những năm 30 và đầu những năm 40. thế kỉ XX đem lại cho văn học hiện đại VN những tác phẩm kiệt xuất gắn liền những tên tuổi: Phạm Duy Tốn, Nguyễn Công Hoan, Ngô Tất Tố, Vũ Trọng Phụng, Nam Cao, Tô Hoài. GV chuyển ý qua mục III: Hoạt động 3: Thực hành: .III. Suy nghĩ về nhân vật yêu thích: (8’) ? Qua các văn bản truyện kí đã học , em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?( gợi ý:. 4/ Củng cố, luyện tập: (2’)- GV khái quát lại nội dung bài học. 5/ .Hướng dẫn về nhà: (3’) - Học và ôn tập các văn bản đã học từ bài 1 đến bài 10. - Chuẩn bị : Tuần sau kiểm tra 1 tiết văn học. - Học bài cũ: “Hai cây phong”- Chuẩn bị bài:” Thông tin về ngày trái đất năm 2000” Ngày dạy : 31/10/2016 Tiết 39 Văn bản THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000 A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/ Kiến thức :Giúp cho HS thấy đựơc: - Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khoẻ con người của thói quen dùng bao ni lông. - Tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày. - Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu,sự giả thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ,hợp lí đã tạo nên tính thuyết phục của văn bản. 2/ Kĩ năng :- Rèn kĩ năng đọc –hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề XH bức thiết. - Tích hợp văn bản thuyết minh có yếu tố lập luận chặt chẽ và dẫn chứng thuyết phục. -TH: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. 3/ Thái độ :GDHS Ý thức bảo vệ, giữ gìn môi trường sống trong lành sạch đẹp. B/ TRỌNG TÂM.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Luyện tập C. CHUẨN BỊ : - GV : + Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. +Soạn bài các thông tin, tư liệu về môi trường đang bị ô nhiễm trên trái đất,những bức tranh về hậu quả của việc ko bảo vệ mtrường, máy chiếu. - HS : học bài - chuẩn bị bài C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Kiểm tra bài cũ: (5’) Kiểm tra vở soạn của một số HS. 2/Giới thiệu: (3’) Trái đất “ ngôi nhà chung của nhân loại đang ngày càng bị nhiều hiểm hoạ đe doạ. Một trong những hiểm hoạ khôn lường ấy lại chính do con người gây ra. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu là Thông tin về ngày trái đất năm 2000. tác giả của bức thông điệp này muốn nhắc nhở chúng ta điều gì? Phân tích văn bản này chúng ta sẽ rõ. 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS HD đọc – tìm hiểu chung: GV HD đọc giọng : Rõ ràng, nhấn mạnh lời kêu gọi. GV đọc mẫu -> gọi HS đọc * Kiểm tra từ khó ở HS. GV nhấn mạnh : Nhựa + bao ni lông : Không tự phân huỷ, có thể tồn tại từ 20 – 5000 năm. Túi ni lông sử dụng từ hạt polietilen, poliprobilen và nhựa tái chế. GV: Có thể chia văn bản thành mấy phần? Nội dung của từng phần. HS : Bố cục 3 phần : P1 : Từ đầu -> “ni lông” : MB P2 : Tiếp theo -> “môi trường” : TB P3 : Còn lại : KB GV:Nêu nội dung chính của mỗi đoạn văn? ? Theo em văn bản này thuộc kiểu văn bản gì? ? PTBĐ là gì ? GV Thuyết trình,hỏi :Nếu Thuyết minh là trình bày những tri thức về các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội thì văn bản này có thể xem là văn bản. TG 10’. NỘI DUNG I. Đọc, tìm hiểu chung 1. Tác giả. 2. Tác phẩm: - Phân huỷ ,miễn dịch. 3. Đọc, tìm hiểu chú thích:. 4. Bố cuc : - MB : Thông báo về ngày trái đất. - TB : Tác hại và các biện pháp. - KB : Kiến nghị. * Kiểu văn bản: Thuyết minh.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> thuyết minh không? Vì sao? HS : Được vì nó đã cung cấp cho mọi người về những tác hại của việc dùng bao ni lông và việc hạn chế chúng. LHGD-TH : Tính nhật dụng của VBTM này biểu hiện ở vấn đề XH nào mà nó muốn đề cập? HS: Vấn đề bảo vệ sự trong sạch của môi trường trái đất một vấn đề thời sự đang đặt ra ở xã hội hiện đại. HD tìm hiểu chi tiết văn bản. 20’ ? Theo dõi phần mở bài, cho biết : Những sự kiện nào được thông báo? HS : - Ngày 22/4 : Ngày trái đất với chủ đề BVMT. - Có 141 nước về dự. - Năm 2000, VN tham gia với chủ đề “Một ngày không sử dụng bao ni lông” ? Vậy, hãy nhận xét về cách trình bày các sự kiện đó? Thuyết trình: Đây là văn bản được soạn thảo dựa trên bức thông điệp của 13 cơ quan nhà nước và tổ chức phi chính phủ, phát đi ngày 22 -4 -2000, nhân ngày đầu tiên VN tham gia Ngày Trái Đất với một mục đích là bảo vệ môi trường trên toàn cầu GV:Từ đó, em thu nhận được những nội dung quan trọng nào trong phần mở đầu văn bản? HS : - Thế giới rất quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trường Trái Đất. - VN cùng hành động để tỏ rõ sự quan tâm này. -> Cấp thiết ? Bao bì ni lông đc coi là gì? A/ Rác thải CN. B/ Một loại hóa chất. C/ Rác thải sinh hoạt. D/ Vật liệu. GV chuyển ý sang mục 2 GV: Tình hình việc sử dụng bao ni lông ở VN hiện nay ntn? Có gì đáng. II. Đọc, hiểu văn bản 1. Thông báo về ngày trái đất - Ngày 22/4 : Ngày trái đất với chủ đề BVMT.( Mỹ khởi sướng từ năm 1970) - Có 141 nước về dự. - VN tham gia đầu tiên là năm 2000 - Chủ đề “Một ngày không sử dụng bao ni lông” -> TM bằng các số liệu cụ thể, đi từ thông tin khái quát đến cụ thể, lời thông báo ngắn gọn, rõ ràng.. 2. Tác hại của bao ni lông và những biện pháp khắc phục. - Bao bì ni lông là 1 loại rác thải sinh hoạt..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> báo động về việc sử dụng và thu gom bao ni lon ở VN hiện nay? HS: - Mỗi ngày sử dụng hàng triệu bao nilon - Thu gom một phần nhỏ số lượng phần lớn là vứt bừa bãi khắp nơi công cộng, sông ngòi, ao hồ... GV:Theo các nhà khoa học,vì sao việc sử dụng bao ni lông lại gây hại đến môi trường? ( Ng. nhân cơ bản là gì?) HS: Vì đặc tính không phân huỷ của pla-xtíc( chất dẻo), tuỳ từng loại ni lon nhưng nó có thể tồn tại từ 20 -> 5000 năm nếu không bị thiêu huỷ( như đốt chẳng hạn) GV:VB đã thống kê mức độ gây hại của bao bì ni long ntn đối với môi trường thiên nhiên?. ? Đối với con người? HS : Có thể gây hại đến môi trường, sức khoẻ con người bởi đặc tính không phân huỷ của Plaxtic. GV:Tại sao người viết lại dùng các từ, cụm từ: “ Đặc biệt”, nguy hiểm nhất”? HS: gây ấn tượng mạnh -> sự nguy hiểm... GV: Hãy xác định rõ phương pháp thuyết minh của đoạn văn này? TH: Các phương pháp thuyết minh. GV: Sử dụng phương pháp liệt kê, phân tích các tác hại của việc sử dụng bao ni lông có tác tác dụng gì? GV đọc các thông tin về ô nhiễm môi trường hiện nay cho học sinh biết. Dẫn dắt: Để khắc phục được tình trạng ấy người viết đã kêu gọi mỗi chúng ta cần phải làm gì? GV: Có cách nào để tránh được những hiểm hoạ ấy? 3’ MR : Hằng năm có 10.000 con chim thú. a/ Ng. nhân : Do đặc tính ko phân hủy Plaxtic( chất dẻo) tồn tại từ 20 -> 5000 năm. b/Tác hại : * Đối vơí môi trường: - Lấn vào đất, cản trở quá trình sinh trưởng của các loài thực vật, gây xói mòn. - Lẫn vào cống làm tắc cống rãnh gây ngập úng, phát sinh muỗi gây dịch bệnh. - Trôi ra biển làm chết các sinh vật biển. * Đối với sức khoẻ con người - Bao bì ni lông màu làm ô nhiễm thực phẩm -> gây hại cho não, ung thư phổi. - Khí đốt gây ngộ độc, khó thở,ngất, nôn ra máu ảnh hưởng tuyến nội tiết,giảm khả năng miễn dịch,rối loạn các chức năng ,gây ung thư... và gây dị tật cho trẻ sơ sinh... -> Liệt kê, phân tích. =>Mang tính khoa học, chính xác và thuyết phục..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> chết do nuốt phải túi ni lông 90 con thú chết do ăn phải hộp nhựa đựng thức ăn của khách tham quan vứt bừa bãi ở vườn quốc gia Cobê.... Liên hệ GD : Không xả rác bừa bãi làm mất mĩ quan,gay ô nhiễm mtrường.. c. Biện pháp : - Thay đổi thói quen sử dụng, giặt bao ni lông để dùng lại. - Không sử dụng bao bì ni lông khi ko cần thiết. - Hạn chế tối đa việc sd bao ni lông, nên sử dụng giấy, lá để goia thực phẩm. - Tuyên truyền cho mọi người biết về tác hại của bao bì ni lông, tìm giải pháp giảm thiểu việc sd, ko thải rác bừa bãi.. Chuyển ý sang mục 3 GV: Người viết đã đưa ra những kiến nghị nào? - Nhiệm vụ chung là gì? - Hành động cụ thể là gì? Thuyết phục không?. 3. Kiến nghị : - Nhiệm vụ : + Nhấn mạnh việc quan tâm đến trái đất hơn nữa. + Kêu gọi bảo vệ trái đất trước những nguy cơ gây ô nhiễm môi trường ( bao bì nilong, nước thải, khí thải…) + Bảo vệ trái đất thoát khỏi ô nhiễm bằng hành động cụ thể, thiết thực “Một ... lông”. TH : Cuối văn bản tác giả sử dụng kiểu câu gì? Tác dụng?. -> Câu cầu khiến : Kêu gọi tha thiết, động viên => Thuyết phục.. Hướng dẫn tổng kết. III. Tổng kết : Ghi nhớ SGK. 4:/. Củng cố : (2’) - Văn bản TM được những vấn đề gì? Nó cấp thiết như thế nào đối với chúng ta? - Hãy kể những phong trào bảo vệ môi trường mà em biết? 5/ Hướng dẫn về nhà : (2’) - Học bài - Chuẩn bị : Nói tránh nói giảm. -Học bài cũ :Nói quá. Ngày dạy : 3/11/2016 TIẾT 40 NÓI GIẢM NÓI TRÁNH A MỤC TIÊU BÀI HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> 1/ Kiến thức : Giúp HS : - Hiểu được thế nào là nói giảm nói tránh - Hiểu được tác dụng của biện pháp tu từ trong văn chương cũng như trong cuộc sống hằng ngày. 2/ Kĩ năng : - Phân được nói giảm nói tránh với nói không đúng sự thật. - Rèn kĩ năng nhận biết và phân tích tác dụng của nói giảm, nói tránh. - Có ý thức vận dụng nói giảm. nói tránh đúng lúc đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã,lịch sự. TH: Từ Hán – Việt, văn bản Lão Hạc. 3/ Thái độ :GDHS nói lịch sự, tế nhị trong khi giao tiếp. B/ TRỌNG TÂM - Luyện tập C. CHUẨN BỊ - GV: + Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. +giáo án,máy chiếu - HS: Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới. D/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ (3’) Cho biết nói quá là gì và tác dụng?Làm bài tập 4 2/Giới thiệu bài. (2’) Ngược lại với biện pháp tu từ nói quá là biện pháp tu từ nói giảm nói tránh. vậy nói giảm nói tránh là gì? Tc dụng của biện php tu từ ny ntn? Chng ta sẽ đi vào tìm hiểu tiết 40 3/Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. TG. HD tìm hiểu khái niệm và tác dụng của 15’ biện pháp nói giảm nói tránh. * GV yêu cầu HS đọc ví dụ ở máy chiếu H: HS đọc VD1, chú ý phần in đậm. G? Những từ in đậm VD1 (a,b,c) có nghĩa là gì? H: Đều có nghĩa là chết. - Cách diễn đạt giảm nhẹ, tránh sự đau buồn. G? Tại sao người viết, người nói lại dùng cách diễn đạt đó? H: Đọc vd. G? VD 2: (SGK). Đọc câu văn (2) vì sao trong câu văn tác giả dùng từ ngữ (bầu sữa) mà không dùng một từ khác cùng nghĩa? H: - Cách diễn đạt tránh thô tục và thiếu lịch sự, gợi h/a em bé áp mặt vào bầu sữa. NỘI DUNG I/ .Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh. 1. VD.(1,2,3) 2. Nhận xét: 1/- Đều có nghĩa là chết. -> Vì cách diễn đạt đói giảm nhẹ và tránh sự đau buồn.. 2/- Bầu sữa -> Vú.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> nóng( h/a hợp lý)-> Biểu cảm.( cách nói tế nhị) G? VD 3 (SGK): So sánh hai cách nói. G? Cách nói nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe? - Cách nói 2 nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe. VD bổ sung: a. Hôm nay, bạn ăn mặc chưa đẹp lắm! -> Tránh cảm giác nặng nề, thiếu tế nhị. b. Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo ngay: - Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ! “đi đời” nghĩa là gì?Tại sao trong trường hợp này tg dùng từ “đi đời” mà lại ko dùng từ khác cùng nghĩa? -> Tránh cảm giác ghê sợ. G? Đó là những cách diễn đạt có nói giảm nói tránh. Vậy nói giảm nói tránh là gì? Td? H: Đọc ghi nhớ T 108 G: Giới thiệu các cách nói giảm tránh: Treo bảng phụ : Dựa vào VD, hãy cho biết ng viết (nói) đã thực hiện nói giảm nói tránh bằng cách nào ? VD1 :- Ông cụ đã chết rồi. - Ông cụ đã quy tiên rồi. VD2 : - Bài thơ của anh dở lắm. - Bài thơ của anh chưa được hay lắm. VD3: - Anh còn kém lắm. - Anh cần phải có gắng hơn nữa. VD4: - Anh ấy bị thương nặng thế thì ko sống được lâu đâu chị ạ. - Anh ấy thế thì không được lâu nữa đâu chị ạ. G? Những VD trong sgk thuộc những cách NGNT nào? - VD1,2 - dùng từ đồng nghĩa. - VD3 - dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa. G: Nói giảm nói tránh sử dụng nhiều trong các lĩnh vực văn chương cũng như trong đời. -> Cách diễn đạt tránh thô tục và thiếu lịch sự. 3/- Cách nói 2 nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe.. - Tránh cảm giác ghê sợ. - Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển. - Tác dụng: tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự. * Ghi nhớ: T 108 *Lưu ý: Các cách nói giảm tránh: - Dùng từ đồng nghĩa là từ Hán Việt. - Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa. - Nói vòng. - Nói tỉnh lược (nói trống)..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> sống hằng ngày. Nhưng khi cần thiết phải nói thẳng, nói đúng sự thật thì ko nên NGNT. VD: 1. Giờ sinh hoạt, lớp trưởng nhận xét: Tuần qua bạn A thường xuyên đi học muộn. ->Ko nên nói: Tuần qua, bạn A thường xuyên đi học chưa đúng giờ lắm. 2. Nhân chứng vụ tai nạn giao thông nói: Tôi nhìn thấy chiếc ô tô đâm thẳng vào ng nạn nhân. ->Ko nói: Tôi nhìn thấy chiếc ô tô chạm vào ng nạn nhân. G: So sánh sự khác nhau của hai biện pháp tu từ nói quá và nói giảm nói tránh:. Nói quá - Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả. - Tác dụng: nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm cho lời văn. HD luyện tập BT1. -. Nói giảm nói tránh - Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển.. Tác dụng: tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự. 20’ II/ Luyện tập. BT1 Điền vào chỗ trống a. đi nghỉ b. chia tay nhau c. khiếm thị d. có tuổi Hs xác định yêu cầu của bài e. đi bước nữa tập BT 2 Trường hợp nói giảm nói HS: Trao đổi, trình bày tránh: Nhận xét và chốt ý. a2, b2, c1, d1, e2. BT 2 - Hs xác định yêu cầu của bài tập. - Thực hiện bài tập tại chỗ. - HS Nhận xét – GV chỉnh sửa. G: Cho hs thảo luận nhóm lớn. Nếu em là người làm nhân chứng ở tòa trong một sự việc nào đó. Em có nói giảm nói tránh không? Vì sao? ĐÁP ÁN:. Bài tập 4. - Những ng phạm lỗi nhiều lần mà không tiến bộ. Nói về khuyết điểm của bạn như nghỉ học k lí do, nói tục chửi bậy, đánh nhau...trong buổi sinh hoạt lớp.... - Nhân chứng trong phiên tòa..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> - Em không nói giảm nói tránh - Vì nói như vậy không đúng với sự thật làm ảnh hưởng đến việc xét xử của sự việc đó. 4/ Củng cố: (3’) Cho HS đọc lại ghi nhớ. 5/ Hướng dẫn về nhà: (2’) Học bài - Làm bài tập 3,4 (sgk T109) - Sưu tầm những câu văn, câu thơ, câu ca dao có sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh - Học bài cũ: Ôn tập văn bản đã học. - Chuẩn bị: Giấy kiểm tra 1 tiết văn học.. Ngày dạy: 03/11/2016 TIẾT 41 KIỂM TRA VĂN A MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/ Kiến thức : - Kiểm tra và củng cố nhận thức của HS các kiến thức đã học về tác phẩm tự sự 2/ Kĩ năng : Hiểu và phân tích được sự việc, nhân vật đã học trong các tác phẩm truyện kí Việt Nam hiện đại. 3/ Thái độ : Rèn luyện thêm khả năng khắc sâu kiến thức, nhớ bài lâu của HS . - Luyện kĩ năng viết đoạn văn cho HS. B/ TRỌNG TÂM - Học sinh làm bài. B. CHUẨN BỊ - GV: + Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm +Đề, đáp án, biểu điểm. - HS: Học bài như đã dặn. D. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ : (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2/ Giới thiệu bài: 3/ Bài mới: (40’) MA TRẬN ĐỀ Cấp độ. Nhận biết TL. Thông hiểu. Vận dụng thấp. Vận dụng cao. Tổng số. TL. TL. TL. TL.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Chủ đề Tức nước vỡ bờ -Câu : -Điểm : -Tỉ lệ Lão Hạc. -Câu : -Điểm : -Tỉ lệ : Các tác phẩm VH hiện đại -Câu : -Điểm : -Tỉ lệ : Tổng số câu : -Điểm : -Tỉ lệ :. Tóm tắt văn bản -Câu :1 -Điểm :2 -Tỉ lệ :20%. -Câu :1 -Điểm :2 -Tỉ lệ :20% Nhận xét về hoàn cảnh, phẩm chất của nhân vật -Câu :1 -Điểm :3 -Tỉ lệ :30%. -Câu :1 -Điểm :2 -Tỉ lệ :20%. -Câu :1 -Điểm :3 -Tỉ lệ :30%. -Câu :1 -Điểm :3 -Tỉ lệ :30% Cảm nhận về 1 tác phẩm thích nhất -Câu :1 -Điểm :5 -Tỉ lệ :50% -Câu :1 -Điểm :5 -Tỉ lệ :50%. -Câu :1 -Điểm :5 -Tỉ lệ :50% -Câu :3 -Điểm :10 -Tỉ lệ :100%. Đề bài: Câu 1: ( 2 đ) Tóm tắt đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” của Ngô Tất Tố( 10 dòng) Câu 2 (3đ) Em có nhận xét gì về hoàn cảnh và những phẩm chất đáng quý của Lão Hạc trong truyện ngắn cùng tên? Câu 3(5 đ) Viết đoạn văn trình bày cảm nhận về một tác phẩm đã học mà em thích nhất. Đáp án: Câu 1: ( 2 đ) Tóm tắt: Nhận bát gạo của bà hàng xóm giúp đỡ, chị Dậu nấu một nồi cháo cho chồng và con ăn vì cả nhà đã nhịn đói suốt từ hôm qua. Nhưng khi ADậu vừa cố ngồi dậy, vừa kề bát cháo lên miệng thì Cai Lệ và người nhà lý trưởng sầm sập tiến vào định trói AD mang ra đình. Một lần nữa CD hốt hoảng van xin chúng tha cho người chồng ốm yếu của mình. Nhưng bọn chúng k nghe mà còn bịch vào ngực chị mấy bịch tát đánh đốp vào mặt chị. CD tức quá đành liều mạng chống cự quyết liệt đánh ngã cả CL và người nhà LT. Câu 2.( 3 đ) Nhận xét gì về hoàn cảnh và những phẩm chất đáng quý của Lão Hạc trong truyện ngắn cùng tên ? *Mức tối đa: 3 điểm - Hoàn cảnh: Nghèo, cô đơn tội nghiệp. - Người cha hết lòng thương con - Một con người rất tự trọng - Giàu lòng nhân ái Câu 3. ( 5đ) Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của mình về một tác phẩm đã học.(5đ) Cảm nhận từ nghệ thuật -> nội dung -> Ý nghĩa (3đ) Hành văn trôi chảy, sáng tạo, sạch đẹp (2đ) 4: Củng cố: (2’) Cuối giờ GV thu bài và nhận xét ý thức làm bài của HS. 5: Hướng dẫn về nhà:.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Chuẩn bị bài: Luyện nói. (1’). Ngày dạy : 04/11/2016 TIẾT 42 LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KỂ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức: Ngôi kể và tác dụng của việc thay đôi ngôi kể trong văn tự sự. - Sự kết hợp các yếu tố mtả và biểu cảm trong văn tự sự. - Những yêu cầu khi trình bày bài văn nói kể chuyện. 2/ Kĩ năng: - Kể được một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau;biết lựa chọn ngôi kể phù hợp với câu chuyện được kể. - Lập dàn ý cho một văn bản có sử dụng yếu tố mtả và biểu cảm - Diễn đạt trôi chảy,biểu cảm,sinh động câu chuyện kết hợp các yếu tố phi ngôn ngữ. 3/ Kĩ năng: -Thấy được vai trò của ngôi kể trong văn tự sự và đời sống B/ TRỌNG TÂM - Luyện tập C/ CHUẨN BỊ - GV: + Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận nhóm + giáo án, tài liệu tham khảo. - HS: chuẩn bị bài. D/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ : (5’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2/ Giới thiệu: (3’).

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Kĩ năng nói là một khâu rất quan trọng trong môn Ngữ văn, nó giúp chúng ta có được khả năng diễn đạt khi làm bài tập làm văn, đồng thời giúp chúng ta mạnh dạn và tự tin khi đứng trước một tập thể… 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ ôn tập ngôi kể TH: Thế nào là kể theo ngôi thứ nhất?. ? Kể theo ngôi thứ ba là kể như thế nào? HS: Trình bày ? Tác dụng của từng ngôi kể? Hãy kể một số tác phẩm đã học sử dụng hai ngôi kể này? HS: Trả lời ? Kể một số tác phẩm đã sử dụng các ngôi kể này? HS: Liệt kê ? Có văn bản nào được sử dụng cả hai ngôi kể không? Vì sao có sự thay đổi ngôi kể? HS:Trình bày Thực hành luyện nói. GV yêu cầu học sinh đọc lại đoạn trích trong (sgk). ? Kể theo ngôi thứ nhất cần thay đổi yếu tố nào? GV định hướng: - từ xưng hô? - lời thoại? - miêu tả, biểu cảm như thế nào là phù hợp? Lưu ý: cho học sinh trong khi kể có thể kết hợp với các động tác, cử chỉ, nét mặt… để miêu tả và thể hiện tình cảm. Hs tiến hành kể bằng miệng trước lớp. GV nhận xét – cho điểm.. TG NỘI DUNG 15’ I/ Ôn tập ngôi kể. 1 Ngôi thứ nhất: - Xưng “ tôi” - Người kể trực tiếp kể ra những gì mình nghe, mình thấy, mình trải qua, nói ra những suy nghĩ, tình cảm của mình. VD: Bài học đường đời đầu tiên, Trong lòng mẹ, Tôi đi học. 2. Ngôi thứ ba. - Người kể dấu mình. - Kể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật. VD: Lão Hạc, Tức nước vỡ bờ. 3.Thay đổi ngôi kể. - Để soi chiếu sự việc, nhân vật bằng các điễm nhìn khác nhau, tăng tính sinh động, phong phú khi miêu tả sự vật, sự việc và con người… 20’ II/ Luyện nói. Kể lại đoạn văn (trích Tức nước vỡ bờ) theo lời của chị Dậu ( ngôi thứ nhất). Tôi tái xám mặt vội vàng đặt con bé xuống đất, chạy đến đỡ tay người nhà Lí trưởng van lạy: “cháu van ông, nhà cháu vừa mới tỉnh đc một lúc, ông tha cho”. Tha này, tha này! Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực tôi mấy bịch rồi lại sấn đến để trói chồng tôi. Lúc ấy, tức quá không thể chịu được, tôi liều mạng cự lại. “Chồng tôi đau ốm không được phép hành hạ”. Cai lệ tát vào mặt tôi một cái đánh bốp, hắn cứ nhảy vào cạnh chồng tôi, tôi nghiến hai hàm răng:.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> - Mày trói chồng bà đi, bà cho mày xem!... Rồi tôi túm lấy cổ hắn ấn dúi ra cửa. 4 / Củng cố: Nhấn mạnh, lưu ý khi nói một văn bản. 5 / Hướng dẫn về nhà: - Viết thành bài văn hoàn chỉnh theo ngôi thứ nhất vào vở bài tập. Ngày dạy : 07/11/2016 TIẾT 43 CÂU GHÉP A MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/ Kiến thức : - Hiểu được đặc điểm của câu ghép. - Nắm được hai cách nối vế câu trong câu ghép. 2/ Kĩ năng : - Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần. - Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu. - TH: Câu đơn, dùng cụm chủ vị để mở rộng câu, quan hệ từ. 3/ Thái độ : GDHS Bảo vệ môi trường thông qua các ví dụ. B/ TRỌNG TÂM - Luyện tập C. CHUẨN BỊ - GV: + Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận cặp + Giáo án, bảng phụ, máy chiếu - HS: chuẩn bị bài. D/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ (5’) ? Đọc và xác định biện pháp nói giảm nói trách trong các câu sau và cho biết tại sao tác giả lại nói như vậy? Em hiểu thế nào là nói giảm nói tránh? a. Trước kia khi bà chưa về với Thượng đế chí nhân, bà cháu mình đã từng sung sướng biết bao! b. Ngày mùng một đầu năm hiện lên trên thi thể em bé ngồi giữa những bao diêm, trong đó có một bao đã đốt hết nhẵn. 2/ Giới thiệu vào bài: (2’) 3/ Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. T NỘI DUNG G HD tìm hiểu đặc điểm của câu ghép 12 I/ Đặc điểm của câu ghép. Chiếu ví dụ: 1/ VD( Đoạn trích 7 câu SGK-111) - Yêu cầu HS đọc ví dụ ở bảng phụ 2/ Nhận xét: ? Hãy xác định kết cấu chủ – vị ở các câu Câu 2/ Tôi // quên thế nào đựơc trên? những cảm giác trong sáng ấy / nảy HS: Xác định nở trong lòng tôi như/ mấy cành hoa tươi /mỉm cười giữa bầu quang đãng. Câu 5/.Buổi mai hôm ấy,một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh /, TN mẹ tôi/ âu yếm nắm tay tôi dẫn đi CN VN trên con đường làng dài và hep. ? Câu nào có một cụm CV, câu nào có hai cụm CV trở lên? HS: Trình bày ? Dựa vào kết quả phân tích hãy điền các câu vào bảng theo mẫu sau: HS: lên bảng điền vào mẫu: Kiểu cấu tạo Câu có 1 cụm CV. Câu cụ thể Buổi mai…, mẹ yếm.... c/ Cảnh vật/ xung quanh tôi đều thay CN VN đổi,/vì chính lòng tôi / CN đang có sự thay đổi lớn : hôm nay VN tôi / đi học. CN VN tôi/âu d/ Lụt // tràn, núi //sạt, nhà //đổ. c v C V C V. Câu có 2 hoặc nhiều cụm CV: -Tôi/ quên thế nào đc…bầu - Câu có cụm C-V nhỏ trời quang đãng. nằm trong cụm C-V lớn. - Cảnh vật... - Câu có hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau.. GV nhấn mạnh: Câu có một kết cấu C-V -> câu đơn. Câu có hai cụm C-V trở lên: + cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn-> Câu đơn mở rộng thành phần ; + câu có hai C-V trở lên không bao chứa nhau -> câu ghép. ? Từ việc tìm hiểu các ví dụ trên hãy cho biết câu ghép có đặc điểm gì? Hãy lấy ví dụ về câu ghép.. 3/Kết luận: Ghi nhớ - Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> GV lấy VD để HS phân biệt câu ghép với - Mỗi cụm CV này được gọi là một vế câu mở rộng thành phần: câu. VD: Rừng // bị phá khiến ai ai / cũng đau lòng. cn vn CN VN HD Tìm hiểu cách nối các vế của câu 15 II. Các nối các vế câu : ghép - Dùng những từ có tác dụng nối : * Chiếu BT có chứa các ví dụ sau và xác + Nối bằng 1 quan hệ từ. định kết câu C-V, các vế của những câu + Nối bằng 1 cặp quan hệ từ. ghép này được nối với nhau bằng cách + Nối bằng 1 cặp phó từ, đại từ hay nào? chỉ từ thường đi đôi với nhau. a. Mọi người// đi hết cả còn tôi// ở lại. b. Vì em// không học bài nên em// bị - Không dùng từ nối : Giữa các vế cần điểm kém. có dấu phẩy, dấm chấm phẩy, dấu hai c. Tôi//càng nói, nó //càng khóc. chấm. d. Nước sông// dâng lên bao nhiêu, đồi núi// dâng lên bấy nhiêu. ( Nó ở đấy, tôi ở đây.) e. Chồng tôi// đau ốm, ông// không được phép hành hạ. f. Bây giơ, cụ// ngồi xuống phản này chơi, tôi// đi luộc mấy củ khoai, nấu một ấm nước chè tươi thật đặc; ông con mình// ăn khoai, uống nước chè,rồi hút thuốc lào ... g. Tôi// im lặng cúi đầu xuống đất : lòng tôi// càng thắt lại, khoé mắt tôi //đã cay cay. Hoạt động 4 HD luyện tập - Hs xác định yêu cầu của bài tập - Đứng tại chỗ thực hiện bài tập. - GV nhận xét và chốt ý. BT 2 - Hs xác định yêu cầu của bài tập. - Lên bảng thực hiện bài tập . - HS Nhận xét – GV chỉnh sửa. 7’. III. Luyện tập : BT1: . a. 4 câu - các vế đc nối bằng dấu (,). b. 2 câu - Câu 1: nối bằng dấu (,) - Câu 2: nối bằng dấu (,) c. Tôi im lặng…cay cay -> dấu (:), dấu (,) d. Hắn …quá (quan hệ từ bởi vì) BT2: Đặt câu a. Vì trời mưa to nên đường lầy lội. b. Nếu Lan chăm chỉ thì bạn sẽ thi đỗ. c. Tuy nhà xa nhưng Hà vẫn đi học.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> BT 3. - HS đọc yêu cầu BT. - Lên bảng thực hiện BT - Nhận xét bổ sung.. đúng giờ. d. Ko những Vân hát hay mà còn đàn rất giỏi. BT3:Đặt câu - Bỏ bớt một QHT: Nếu bạn không học bài, bạn sẽ bị điểm kém. - Đảo trật tự các vế câu:Lan vẫn đi học đúng giờ tuy Lan ở xa. Bài tập 4: - Ng nào làm, ng nấy chịu. - Nó đi đâu, tôi đi đấy.. 4/. Củng cố: (2’) Nhấn mạnh nội dung bài học. 5/ Hướng dẫn về nhà: (2’) - Làm bài tập 4,5 (sgk - Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn thuyết minh. Ngày dạy : 10/11/2016 TIẾT 44 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/ Kiến thức : - Đặc điểm của văn bản thuyết minh. - Ý nghĩa,phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh. - Yêu cầu của một bài văn thuyết minh (về nội dung,về ngôn ngữ…) - Hiểu được vai trò, vị trí của văn bản thuyết minh trong đời sống con người. 2/ Kĩ năng :Nhận biết đựoc văn bản thuýết minh, phân biệt với các văn bản đã học : Tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận… - Trình bày các tri thức có tính chất khách quan,khoa học thông qua những tri thức của môn Ngữ văn và các môn học khác. 3/ Thái độ : GDHS thái độ nghiêm túc khi học tập môn học. B/ TRỌNG TÂM - Luyện tập C/ CHUẨN BỊ - GV: + Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận nhóm, nêu giải quyết vấn đề + Giáo án,nghiên cứu tài liệu, máy chiếu..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> - HS: chuẩn bị bài. D/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ : (4’) ? Kể tên các kiểu văn bản và mục đích giao tiếp của những kiểu văn bản đã học. HS: Miêu tả,tự sự,biểu cảm,nghị luận. 2/ Giới thiệu: (2’) Từ bài cũ giới thiệu bài mới 3/ Bài mới: .. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG HD tìm hiểu vai trò và đặc điểm của 15 I / Vai trò và đặc điểm của văn bản văn bản thuyết minh. thuyết minh. - Chiếu văn bản và clip. 1. Đọc,tìm hiểu các văn bản (SGK) GV : gọi 3 HS đọc 3 văn bản (SGK) VB1 : Đặc điểm và lợi ích của cây HS: Đọc dừa. ? Mỗi văn bản đang trình bày vấn đề gì? VB2 : Giải thích về tác dụng của chất (vấn đề chính) diệp lục làm cho ta thấy là cây có màu HS: Trình bày xanh. ? Các loại văn bản trên thường được sử VB3 : Giới thiệu Huế như là 1 trung dụng ở đâu? tâm văn hoá nghệ thuật lớn của Việt HS : Trong đời sống hàng ngày. Nam với những đặc điểm tiêu biểu riêng của Huế. GV: Văn bản thuyết minh được sử dụng rộng rãi, ngành nghề nào cũng có. Như -> VB thuyết minh mua một cái ti vi, máy bơm, máy cày …, đều phải kèm theo bản thuyết minh để ta hiểu tính năng, cấu tạo, cách sử dụng, cách bảo quản. Mua một hộp bánh, trên đó cũng có ghi xuất xứ, thành phần các chất làm nên bánh, ngày sản xuất, hạn sử dụng, trọng lượng tịnh … ? Hãy kể tên các văn bản cùng loại khác mà em biết? HS: Giới thiệu phong cảnh Phong Nha ,Kẻ Bàng; - Giới thiệu về rừng Cúc Phương. - Gíơi thiệu núi Ngũ Hành; sân chim Minh Hải. ? Các văn bản trên nêu lên những gì về đối tượng? Đối tượng ở đây là gì? HS : - Nêu lên đặc điểm, tính chất, tác dụng… - Đối tượng : Sự vật, hiện tượng… ? Các đặc điểm, tính chất, tác dụng ấy được trình bày bằng phương thức nào?.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> HS : Phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích… GV Chốt : Các văn bản trên gọi là văn bản thuyết minh. ? Vậy thế nào là văn bản thuyết minh? HS: Trình bày. GV : Cho HS thảo luận mỗi nhóm – mỗi câu : C1-N1 : Các văn bản trên vì sao không phải là văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận? Chúng khác văn bản ấy ở điểm nào? HS : -Tự sự : Kể việc, người. - Miêu tả : Cảnh sắc, con người, cảm xúc. - Biểu cảm : Thể hiện tình cảm, cảm xúc. - Nghị luận : Lí lẽ, dẫn chứng làm sáng tỏ những những nhận định, quan điểm. * Chốt: Ở đây văn bản này chỉ là những tri thức về đặc điểm, tính chất tác dụng của sự vật, hiện tượng. C2-N2 : Các văn bản trên có tính chất gì? Để chúng trở thành 1 kiểu văn bản riêng? HS : Cung cấp thông tin giúp người đọc, nghe hiểu rõ về đối tượng là sự vật, hiện tượng. C2-N3 : Ngôn ngữ của các văn bản trên có đặc điểm gì? Các văn bản ấy giúp gì cho con người? HS : Ngôn ngữ : rõ ràng, chặt chẽ, cảm xúc. -> Giúp con người có thái độ, hành động, cách sử dụng, bảo quản đúng đắn đối với những sự vật, hiện tượng xung quanh mình. GV chốt : Các văn bản thuyết minh không có yếu tố hư cấu, tưởng tượng, tránh bộc lộ cảm xúc chủ quan, phải tôn trọng sự thật, không vì yêu ghét mà thêm thắt cho đối tượng.. 2 . Đặc diểm của văn bản thuyết minh : a. Khái niệm : Văn bản thuyêt minh : Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực của đời sống -> cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, tác dụng, nguyên nhân… của các hiện tượng , sự vật trong thiên nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.. * Phương thức: trình bày, giới thiệu, giải thích..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> ? Các văn bản trên đã thuyết minh về đối tượng bằng những phương thức nào? ? Đặc điểm chung của VB thuyết minh? H: - Y/C hs đọc ghi nhớ (SGK).. Hướng dẫn luyện tập HS đọc bài tập 1,2 – trang 25 SGK – đứng tại chỗ thực hiện bài tập.. Còn tg làm thêm bài 3. b. Đặc điểm : - Cung cấp tri thức khách quan, chính xác, thuyết phục. - Trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, thuyết phục *Ghi nhớ T117 20’. II. Luyện tập : BT1 a. Cung cấp kiến thức về lịch sử. b. Cung cấp kiến thức sinh học. BT2 - Văn bản… là 1 bài văn nghị luận. - Sử dựng yếu tố thuyết minh : Nói rõ tác hại của bao bì ni lông -> sức thuyết phục. Bài tập 3: - Có vì: + Tự sự, giới thiệu nv, sự việc. + Mtả: cảnh vật, con ng, ko gian. + Biểu cảm: giới thiệu đối tượng gây cảm xúc là con ng hay sự vật. + Nghị luận: giới thiệu luận điểm hay luận cứ.. 4/ Củng cố: (2’) Giáo dục học sinh sử dụng thuyết minh vào đời sống hàng ngày. 5/ Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học bài: Thông tin về ngày Trái Đất năm 200 - Chuẩn bị : Ôn dịch thuốc lá..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Ngày dạy: 10/11/2016 Tiết 45 ÔN DỊCH, THUỐC LÁ ( Nguyễn Khắc Viện) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/ Kiến thức : - Mối nguy hại ghê ghớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khoẻ con người và đạo đức xã hội. - Thấy được tác dụng của sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản. 2/ Kĩ năng : - Rèn kĩ năng đọc – hiểu ,phân tích một văn bản nhật dụng thuyết minh vấn đề khoa học xã hội bức thiết . - Tích hợp với phần TLV để tập viết văn thuyết minh một vấn đề của đời sống XH. - Kĩ năng sống: - Tự nhận thức: không hút thuốc lá, không mắc các tệ nạn xã hội. 3/ Thái độ : GD Học sinh không hút thuốc lá và vận động người khác cùng thực hiện. B/ TRỌNG TÂM - Đọc, hiểu văn bản C/ CHUẨN BỊ - GV : + Phương pháp: Thuyết trình, nêu giải quyết vấn đề, thảo luận cặp +Soạn bài,các thông tin, tư liệu về ôn dịch thuốc lá, máy chiếu. - HS : học bài - chuẩn bị bài D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Hãy nêu những tác hại của bao bì ni lông khi nó không được thu gom hoặc tiêu huỷ không đúng quy trình khoa học. Liên hệ tình hình sử dụng dùng bao ni lông ở địa phương em? 2/ Giới thiệu: (3’) - Chiếu đoạn quảng cáo, cho HS cảm nhận. Chúng ta đã biết thế giới chọn ngày 22/4 hằng năm là Ngày Trái Đất để nhắc nhở ý thức bảo vệ môi trường của tất cả mọi người. Và thế giới cũng có một ngày trong năm là Ngày Quốc Tế chống hút thuốc lá ( 31/5). Vì sao thuốc lá trở thành đối tượng mà cả thế giới phải phòng chống như vậy? Học bài ôn dịch thuốc lá chúng ta sẽ rõ. 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS HD đọc – tìm hiểuchung - Chiếu chân dung và giới thiệu tác giả.. TG NỘI DUNG 10 I. Đọc, tìm hiểu chung 1. Tác giả: - Nguyễn Khắc Viện ( 1913- 1997) là.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> GV : HD đọc giọng : Rõ ràng, nhấn mạnh lời kêu gọi, chú ý làm rõ tính chất nguy hiểm của thuốc lá còn nặng hơn cả AIDS. GV đọc mẫu -> gọi HS đọc – kiểm tra từ khó của HS: - ôn dịch, AIDS, SARS - Phạm pháp:làm điều mà PL cấm. ? Có thể chia văn bản thành mấy phần ? Nội dung của từng phần? HS : Bố cục 3 phần : P1 : Từ đầu -> AIDS: Thông báo về nạn dịch thuốc lá P2 : Tiếp theo -> phạm pháp:Tác hại của thuốc lá. P3 : Còn laị: Lời kêu gọi. ? Em hiểu gì về tựa đề của văn bản? HS: Đó là một nạn dịch -> quan điểm,thái độ đánh giá tẩy chay đối vói tệ nạn thuốc lá, nguyền rủa dịch bệnh. TH: Có thể xếp văn bản này vào kiểu văn bản TM không? Vì sao? HS : Được vì nó đã cung cấp cho mọi người những kiến thức về tác hại của thuốc lá, lời văn cảm xúc, cô đọng, chặt chẽ. LHGD-TH : Tính nhật dụng của VBTM này biểu hiện ở vấn đề XH nào mà nó muốn đề cập? HS: Vấn đề xã hội có nhiều tác hại. ? Suy nghĩ của em về các tệ nạn XH hiện nay? HS: Tự bộc lộ suy nghĩ. Chuyển ý vào mục II HD tìm hiểu chi tiết văn bản. 20 ? Theo dõi phần MB và cho biết những tin tức nào được thông báo trong phần này ? HS: Có nhưng ôn dịch mới xuất hiện vào cuối thế kỉ này, đặc biệt là nạn AIDS và ôn dịch thuốc lá.. một bác sĩ, một nhà hoạt động chính trị, một nhà khoa học nổi tiếng. 2. Tác phẩm: Văn bản trích “Từ thuốc lá đến ma túy – Bệnh nghiện” 3 Đọc – hiểu từ khó. 4. Bố cuc :3 phần. * Nhan đề:. */ Kiểu văn bản: thuyết minh có nội dung nhật dụng. II/ Đọc, hiểu văn bản: 1. Thông báo về nạn dịch thuốc lá:. -Thuốc lá là 1 dịch bệnh đang đe doạ sức khoẻ và tính mạng con người hơn cả AIDS. -> so sánh => lời thông báo ngắn gọn,.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> ? Trong đó thông tin nào được nêu thành chủ đề của văn bản này? ? Em có nhận xét về đặc điểm lời văn thuyết minh trong các thông tin này? HS: Trao đổi, trình bày Thuyết trình: Tác giả nói đến các nạn dịch nguy hiểm khác như thổ tả, dịch hạch, đại dịch AIDS,SARS cuối cùng nhắc đến ôn dịch thuốc lá -> nhằm nhấn mạnh sự nguy hiểm của nó đối với sức khoẻ con người. Đồng thời để nói đến sự nguy hiểm ấy tác giả còn dẫn lời của Trần Hưng đạo -> sự nguy hiểm đáng sợ của thuốc lá. GV chuyển ý sang mục 2: G? Tại sao khi nói về sự nguy hiểm của thuốc lá, tg lại dẫn lời của Trần Hưng Đạo? Theo em, so sánh thuốc lá là giặc, cách gây hại của khói thuốc lá với cách gậm nhấm như tằm ăn dâu có điều gì độc đáo? HS: Khi nói về sự nguy hiểm của thuốc lá, tg dẫn lời của Trần Hưng Đạo, một danh tướng Việt Nam để nhấn mạnh tính chất nguy hiểm và đáng sợ của thuốc lá. Thuốc lá tấn công loài người như giặc ngọai xâm đánh phá. Nhưng đây là giặc thù nham hiểm vì chúng k đánh như vũ bão, mà gậm nhấm như tằm ăn dâu. Nếu chúng đánh như vũ bão, con người sẽ cảnh giác và kiên quyết chống lại (như đã từng chống dịch hạch, thổ tả). Chúng gậm nhấn dần dần nên con người chủ quan, khinh suất và rốt cuộc bị thuốc lá đánh gục. Cách so sánh như vậy rất độc đáo. G?: Tg nêu tác hại của thuốc lá căn cứ vào những gì? HS: - Căn cứ vào những kết luận của các nhà khoa học. - Căn cứ vào tình trạng cụ thể của các bệnh viện đang điều trị bệnh nhân. ? Tác hại của thuốc lá được thuyết minh trên những phương diện nào? HS: Sức khoẻ, lối sống, đạo đức cá nhân và cộng đồng.. chính xác, nhấn mạnh hiểm hoạ của nạn dịch này.. 2. Tác hại của thuốc lá:. a. Đối với sức khỏe con người:.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> ? Hãy nêu tác hại của thuốc lá đối với người hút? ? Đối với những người xung quanh? HS: Thảo luận nhóm( nhóm 1+2 câu 1, nhóm 3+4 câu 2). - Đại diện trình bày - Các nhóm nhận xét - GV kết luận - Chiếu sơ đồ tác hại của thuốc lá - tranh ảnh liên quan. ? Sự huỷ hoại của thuốc lá đến sức khoẻ của con người được phân tích trên những chứng cớ nào? HS: Trả lời ? Những tư liệu thuyết minh này cho thấy mức độ tác hại của thuốc lá đối với sức khoẻ con người như thế nào? HS:Huỷ hoại nghiêm trọng sức khoẻ của con người và là nguyên nhân gay ra những cái chết bệnh. ? Nhận xét của em về các chứng cớ mà tác giả dùng để thuyết minh đoạn này? GV:. LHGD: Em suy nghĩ gì về những tri thức mà văn bản đã cung cấp cho ta? MR: Theo báo cáo của Bộ Y tế, tổ chức Y tế thế giới, trên thế giới có 5 triệu người chết do hút thuốc lá ( thuốc lào). Dự báo năm 2020 có khoảng 10 triệu người chết vì lí do này. ? Những thông tin về ảnh hưởng xấu của thuốc lá đến đạo đức của con người được thuyết minh như thế nào? HS : Tỉ lệ thanh niên VN hút thuốc ngang với thanh niên Châu Au, Châu Mĩ -> Sinh trộm cắp, nghiện ma tuý. ? Tác giả đã sử dụng phương pháp so sánh như thế nào? Với dụng ý gì? HS:So sánh: Mĩ : 1 đôla mua -> một bao 555. VN: 15000 mua -> một bao 555.. * Đối với người hút: - Khói thuốc lá có nhiều chất độc thấm vào trong cơ thể người hút. Gây các bệnh: Ung thư vòm họng, ung thư phổi, tim mạch... *. Đối với những người xung quanh - Đầu độc mọi người xung quanh: gây đau tim, viêm phế quản, đẻ non... -> Huỷ hoại nghiêm trọng sức khoẻ. => Là nguyên nhân của những cái chết bệnh.. => Chứng cứ khoa học + số liệu thống kê => thuyết phục.. b. Lối sống đạo đức :. *So sánh: - Ở Mĩ : 1 đôla mua -> một bao 555. - ở VN: 15000 mua -> một bao 555.  sinh ra các tệ nạn xã hội khác. - Huỷ hoại lối sống nhân cách người.

<span class='text_page_counter'>(135)</span>  Đua đòi hút thuốc ở nước nghèo đánh vào túi tiền -> sinh ra các tệ nạn xã hội khác. ? Qua đó , ta thấy được tác hại to lớn của thuốc đối với đạo đức của con người? ? Từ toàn bộ những thông tin trên, em hiểu gì về thuốc lá? HS: Thuốc lá là một thứ độc hại ghê gớm đối với sức khoẻ cá nhân và cộng đồng. Có thể huỷ hoại nhân cách con người đặc biệt là thanh thiếu niên. ? Có tác hại gì về kinh tế xã hội? ? Tác giả sử dụng phương pháp thuyết minh nào? LH-GD: Tình hình tệ nạn hút thuốc lá ở lớp, trường và địa phương em? Chuyển ý sang mục 3 ? Phần cuối của văn bản thông tin vấn đề gì? ? Giải nghĩa từ chiến dịch? H: (Là một đợt đánh lớn gồm nhiều trận đánh liên tiếp có liên quan với nhau trên một mặt trận và trong một thời gian để thực hiện một nhiệm vụ.) ? Từ đó em hiểu gì về chiến dịch chống thuốc lá? HS: Là các hoạt động thống nhất rộng khắp nhằm chống lại một cách có hiệu quả ôn dịch thuốc lá. ? Để phòng chống thuốc lá chúng ta phải làm gì? ? Tác giả đã sử dụng phương pháp thuyết minh nào? Chỉ ra cụ thể và tác dụng của phương pháp thuyết minh này? ? Cuối bài, thái độ của tác giả như thế nào? HS: Cổ vũ và tin ở sự chiến thắng của chiến dịch này. GV bình: Cũng như việc không dùng bao nilông, k thể ra lệnh cấm hút thuốc lá. K thể đóng cửa các nhà máy sản xuất thuốc lá mà phải tuyên truyền, vận động,. Việt Nam, dẫn đến cái xấu.. c. Về kinh tế- Xã hội: - Gây tốn kém tiền của - Kéo theo các tệ nạn xã hội khác => Tác giả sử dụng các phương pháp TM: Liệt kê, dùng số liệu, so sánh-> Tác hại của thuốc lá và phê phán những người nghiện thuốc. 3. Kiến nghị chống thuốc lá :. - Tuyên truyền, vận động hướng vào ý thức mỗi người. - Phạt người hút thuốc nơi công cộng. - Cấm quảng cáo - Phương pháp so sánh: Ở nước ta hút thuốc lá vẫn là một ôn dịch. - Kêu gọi: Mọi người đứng lên chống lại, ngăn chặn ôn dịch này..

<span class='text_page_counter'>(136)</span> hướng vào tinh thần, ý thức tự giác của mỗi người, nhất là nam giới. Không III. Tổng kết : khuyến khích những người thân hút NT : So sánh, TM, lập luận. thuốc lá, quy định những nơi hút thuốc ND : Tác hại to lớn, nhiều mặt của riêng. Tóm lại, đây là một việc rất khó thuốc lá đối với đời sống cá nhân và khăn và nan giải, khó giải quết dứt điểm cộng đồng. và triệt để. Cần kiên trì và chờ đợi. Quyết tâm phòng chống nạn ôn dịch ? Ở VN có những phong trào gì? này. - Chiếu một số hình ảnh về các phong trào chống thuốc lá Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết. ? NT lập luận của văn bản? ? Em hiểu gì về thuốc lá sau khi học xong bài này? H: TL - Sử dụng sơ đồ tư duy để khái quát. 4/ Củng cố : (3’) ? Văn bản TM được những vấn đề gì? Nó cấp thiết như thế nào đối với chúng ta? ? Hãy kể những phong trào bảo vệ môi trường mà em biết? 5/ Hướng dẫn về nhà: (2) - Học bài -Chuẩn bị : Câu ghép (tt) -Học bài cũ :Câu ghép.. Ngày dạy : 11/11/2016 TIẾT 46 CÂU GHÉP ( tiếp theo) A / MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức: - Nhận biết được mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. - Cach thể hiện quan hệ ý nghĩa giuũ¨ các vế câu ghép. 2/ Kĩ năng :- Xđ được quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp. - Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với y/cầu giao tiếp. - sử dụng câu ghép Tiếng Việt một cách linh hoạt, làm bài tập. - TH: Phó từ, quan hệ từ… - Kĩ năng sống: Tự nhận thức:Biết chọn lọc từ ngữ và kiểu câu trong giao tiếp. 3/ Thái độ : GDHS thông qua các ví dụ. B/ TRỌNG TÂM - Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> C/ CHUẨN BỊ - GV: + Phương pháp: thuyết trình, thảo luận nhóm, thảo luận nhóm +Giáo án, bảng phụ, máy chiếu. - HS: Học bài , chuẩn bị bài. D/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/. Kiểm tra bài cũ (5’) - Yêu cầu học sinh xác định kết cấu chủ vị và trả lời các câu hỏi: Thế nào là câu ghép? Cách nối các vế của câu ghép ở các ví dụ dưới đây: a. Đường ngập nước vì trời mưa. b. Cây non vừa trồi, lá đã xoà sát mặt đất. c. Làng mất vé sợi, nghề vài đành phải bỏ. 2/ Giới thiệu: (3’) Từ phần kiểm tra bài cũ -> GV giới thiệu vào bài mới. 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ HD tìm hiểu quan hệ ý nghiã giữa các vế câu - HS đọc VD SGK ? Xác định các vế câu và quan hệ giữa các vế? G? Quan hệ từ nối các vế câu trong câu ghép trên là từ nào? H:(bởi vì) G? Từ đó biểu thị mối quan hệ gì giữa các vế câu? G? Trong mối quan hệ đó, mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì?. TG NỘI DUNG 15’ I/ Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: 1. VD:( SGK) 2. NX: VD1. Vế 1: Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp Vế 2: bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp Vế 3: bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của…rất đẹp. - Mối quan hệ: Nguyên nhân kết quả. + Vế 1: Kết quả. - GV chiếu các ví dụ - Yêu cầu HS đọc ví dụ . - Yêu cầu học sinh phân tích cấu tạo của từng ví dụ và chỉ ra quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. GV nhận xét – cho điểm.. + Vế 2&3: Nguyên nhân - Vế 1: biểu thị ý nghĩa khẳng định - Vế 2&3: biểu thị ý nghĩa giải thích. VD2: Nếu trời mưa to thì khu phố này chắc chắn sẽ bị ngập nước.  Quan hệ điều kiện ( giả thiết) VD3 : Nó học giỏi còn tôi học kém.  Quan hệ tương phản.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Yêu cầu học sinh làm bài tập (sgk – I) để củng cố.. GV:Từ những ví dụ trên, em rút ra được điều gì trong mối quan hệ của từng vế? HS: Trình bày HD luyện tập. BT1 - HS xác định yêu cầu của bài tập - Đứng tại chỗ thực hiện bài tập. - GV nhận xét và chốt ý. BT 2 - Hs xác định yêu cầu của bài tập. - Lên bảng thực hiện bài tập . - HS Nhận xét – GV chỉnh sửa. Bài tập 3.. VD4: Trời càng mưa to, đường càng ngập nước.  Quan hệ tăng tiến VD5: Mình đọc hay tôi đọc?  Quan hệ lựa chọn VD6: Nó không những học giỏi mà nó còn hát hay.  Quan hệ bổ sung VD7: Tôi ăn cơm xong, rồi tôi đi học.  Quan hệ nối tiếp VD8: Chồngcày, vợ cấy, con trâu đi bừa..  Quan hệ đồng thời VD9: Mọi người im lặng : chủ toạ bắt đầu phát biểu.  Quan hệ giải thích *. Lưu ý: - Mỗi quan hệ thường được đánh dấu bằng những quan hệ từ, cặp quan hệ từ hoặc cặp từ hô ứng nhất định. - Để nhận biết chính xác quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu -> phải dựa vào văn cảnh, hoàn cảnh giao tiếp. * Ghi nhớ : sgk / 123 18’ II/ Luyện tập : BT1: . a. Quan hệ nguyên nhân - kết quả, giải thích. b. Quan hệ điều kiện (giả thiết)– kết quả. c. Quan hệ tăng tiến. d. Quan hệ tương phản. e. Quan hệ nhân – quả. BT2 :Tìm câu ghép. -Trời xanh thẳm…chắc nịnh. -Trời rải mây…hơi sương. - Trời âm u…nặng nề. - Trời ầm ầm…giận dữ. - Buổi sớm…mới quang. - Buổi chiều…mặt biển..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> - Xét về mặt lập luận mỗi câu ghép trình bày một sự việc mà lão Hạc nhờ ông Giáo, nếu tách mỗi vế câu trong từng phần câu ghép thành câu đơn thì không đảm bảo tính mạch lạc của lập luận. - Xét về giá trị biểu hiện, tác giả viết câu dài để tái hiện cách kể lại dòng suy nghĩ của lão Hạc. Bài tập 4. a. Quan hệ về ý nghĩa giữa các vế của câu ghép thứ hai là quan hệ điều kiện - kết quả, tức là giữa các vế có sự giàng buộc lẫn. nhau khá chặt chẽ, do đó k nên tách thành câu đơn. b. - Nếu tách mỗi vế thành một câu đơn thì ta có cảm tưởng n/v nói nhát gừng vì qúa nghẹn ngào, đau đớn. - Viết như tác giả khiến ta hình dung ra sự kể lể, van vỉ tha thiết của nhân vật.. a. Trời xanh thẳm biển cũng xanh thẳm như … điều kiện kết quả & 3 câu còn lại đều là QH điều kiện (vế đầu) - kết quả (vế sau). b. QH giữa các vế trong 2 câu ghép là QH nguyên nhân (vế đầu)- kết quả (vế sau). ->Không nên tách mỗi vế câu trong câu ghép đã cho thành câu riêng vì chúng có quan hệ ý nghĩa khá chặt chẽ với nhau.. 4:/ Củng cố: (1’) -Nhấn mạnh nội dung bài học. 5/ Hướng dẫn về nhà: (1’) - Làm bài tập:3, 4(sgk) - Chuẩn bị: Phương pháp thuyết minh. - Học bài cũ: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh.. Ngày dạy : 14/11/2016 TIẾT 47 PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> 1/ Kiến thức - HS nắm được một số kiến thức về văn bản thuyết minh qua một số văn bản đã học và sẽ học. - Nắm được vai trò, đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. Từ đó giúp học sinh biết tạo lập văn bản trên cơ sở nắm được yêu cầu và phương pháp thuyết minh. 2/ Kĩ năng : - Nhận biết yêu cầu và vận dụng phương pháp thuyết minh thông dụng đã được sử dụng trong văn bản. - Rèn kĩ năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật,tích luỹ và nâng cao tri thức đời sống - Phối hợp sử dụng các PPTM để tạo lập một văn bản thuyết minh theo yêu cầu. - Lựa chọn được PPTM phù hợp như định nghĩa,so sánh,phân tích,liệt kê để TM về nguồn gốc,đặc điểm ,công dụng của đối tượng. 3/ Thái độ :- GD ý thức tạo lập văn bản thuyết minh có phương pháp rõ ràng. B/ TRỌNG TÂM - Lý thuyết C/ CHUẨN BỊ: - GV: + Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. + Giáo án, máy chiếu. - HS: chuẩn bị bài. D./ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Kiểm tra bài cũ : (5’) ? Văn thuyết minh là gì? Đặc điểm của văn thuyết minh? 2/ Giới thiệu: (3’) Từ bài cũ giới thiệu bài mới: Để có được bài văn thuyết minh đúng yêu cầu, thuyết phục người đọc thì phải vận dụng các phương pháp thuyết minh. 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG Hoạt động : HD tìm hiểu các phương pháp 20’ I/ Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh. thuyết minh. 1/ Quan sát, học tập, tích luỹ tri thức để làm bài văn thuyết GV : gọi HS đọc các văn bản ở bài Tìm hiểu minh. chung về văn thuyết minh (SGK) ? Mỗi văn bản đang trình bày vấn đề gì? *VB thuyết minh (SGK-114-116) (vấn đề chính) ->( cây dừa),( lá cây…diệp lục, con giun đất),( Kn NVV),( Huế) - Tri thức về sự vật( cây dừa) - Khoa học ( lá cây…diệp lục, ? Các văn bản ấy đã sử dụng những loại tri con giun đất) thức gì? - Lịch sử: ( Kn NVV) - HS: Tri thức về sự vật, Khoa học ,Lịch - Văn hoá ( Huế) sử,Văn hoá ..

<span class='text_page_counter'>(141)</span> ? Để có những tri thức này, người viết cần phải có những kĩ năng nào? HS: Quan sát, học tập, tích luỹ tri thức. TH: Thế nào là: quan sát, học tập, tích luỹ? HS: - Quan sát: nhìn, xem xét sự vật hiện tượng… - Học tập: Tìm tòi, nghiên cứu sự vật, hiện tượng qua sách báo… - Tích luỹ: Ghi chép, chọn lọc, góp nhặt những tri thức… G :- Quan sát không phải đơn giản là nhìn, xem mà còn phải phát hiện những đặc điểm tiêu biểu của sự vật phân biệt cái chính, cái phụ. - Tham quan: tìm hiểu đối tượng một cách trực tiếp ghi nhớ qua các giác quan các ấn tượng. - Tích lũy tri thức phù hợp với từng đối tượng thuyết minh. ->tri thức phải đầy đủ chính xác có độ tin cậy cao. ? Theo em, các tri thức thuyết minh cần phải đạt những yêu cầu gì? Tại sao? HS: Tri thức trong bài văn thuyết minh phải khách quan, xác thực, khoa học, không hư cấu, không tưởng tượng… ? Qua đó, ta có thể rút ra kết luận gì về những yêu cầu đối với một bài văn thuyết minh. GVChốt : Muốn làm tốt bài văn thuyết minh phải có tri thức -> tri thức phải chính xác, khoa học…. Chuyển ý: * Yêu cầu học sinh đọc VD 2a. ? Trong các câu trên, ta thường gặp từ gì? HS: Từ là -> biểu thị ý nghĩa của sự giải thích. ? Sau từ là người ta thường cung cấp kiến thức về phương diện nào của đối tượng? HS: Cung cấp về đặc điểm, công dụng, nguồn gốc, thân thế của đối tượng. ? Kiểu câu này giúp cho người đọc hiểu. * Muốn có tri thức để làm bài văn thuyết minh: - Phải quan sát, tìm hiểu sự vật hiện tượng cần thuyết minh. - Nắm bắt được bản chất, đặc trưng của sự vật, hiện tượng.. - Tri thức trong bài văn thuyết minh phải khách quan, xác thực, khoa học, không hư cấu, không tưởng tượng…. 2/ Phương pháp thuyết minh:.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> được điều gì trong văn bản thuyết minh? Nó thuộc kiểu câu gì? HS: Giúp người đọc hiểu đối tượng rõ ràng, cụ thể -> kiểu câu định nghĩa. ? Ở đoạn văn này đã dùng phương pháp để TM gì? ? Vị trí của câu định nghĩa thường được sử dụng ở vị trí nào của bài văn thuyết minh? Tác dụng? HS: Thường đứng đầu văn bản -> giới thiệu đối tượng. * yêu cầu học sinh đọc VD 2b (sgk) ? Đoạn văn này sử dụng phương pháp gì? HS: Trả lời ? Cho biết phương pháp liệt kê đã được sử dụng như thế nào? Tác dụng của nó trong văn thuyết minh? HS: Kể ra lần lượt các đặc điểm tính chất của sự vật -> giúp người đọc hiểu sâu sắc, toàn diện và có ấn tượng về nội dung được thuyết minh. GV trình bày VD 2c lên bảng phụ. ? Xác định trong đoạn văn ấy những chi tiết nào có tính chất thuyết phục người đọc, khiến người đọc tin điều người viết cung cấp? * Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 2d ( sgk) ? Đoạn văn trên cung cấp những số liệu nào? Nếu không có số liệu, có thể làm sáng tỏ vai trò của cỏ trong thành phố không? HS: dưỡng khí chiếm 20% thể tích…. -> làm sáng tỏ vai trò của cỏ trong thành phố. * Yêu cầu học sinh đọc VD 2e ( sgk ) ? Đoạn văn trên đã sử dụng phương pháp gì? HS: Trình bày ? Chỉ ra phương pháp ấy và cho biết tác dụng? HS: So sánh TBD với các ĐD khác -> dễ dàng hình dung được bề mặt trái đất. * Yêu cầu học sinh đọc VD 2g ( sgk ) ? Hãy cho biết Huế đã được trình bày các đặc điểm theo những mặt nào? HS: - Huế: kết hợp hài hoà núi, sông, biển.. a. Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích : chỉ ra bản chất của đt TM.. b. Phương pháp liệt kê:lần lượt chỉ ra các đặc điểm,t/c của đt TM. c. Phương pháp nêu ví dụ. d. Phương pháp dùng số liệu( con số): đưa ra các con số cụ thể để TM.. e. Phương pháp so sánh: Đối chiếu 2 hoặc hơn 2 sự vật để làm nổi bật t/c của đt TM.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> - Huế: công trình kiến trúc. - Huế: sản phẩm đặc biệt. - Huế: thành phố đấu tranh kiên cường. ? Cách trình bày trên có tác dụng gì? HS: Giúp người đọc hiểu biết về Huế tường tận hơn. ? Cách trình bày trên là phương pháp gì? HS: Trả lời GV chốt : Để bài văn thuyết minh có sức. g.Phương pháp phân loại, phân tích. * Ghi nhớ: (SGK). thuyết phục, hấp dẫn, cung cấp chính xác kiến thức về đối tượng thì cần phải sự dụng những phương pháp trên.. Hướng dẫn luyện tập HS đọc bài tập 1,2,3 – trang 25 SGK – đứng tại chỗ thực hiện bài tập. GV NX. 12’. II. Luyện tập : BT1 Phạm vi tìm hiểu vấn đề: - Kiến thức về y học. - Kiến thức về đời sống xã hội. BT2 Phương pháp thuyết minh; a, Phương pháp so sánh: với AIDS và giặc ngoại xâm. b, Phương pháp phân tích tác hại của ni cô tin của khí các bon. c, Phương pháp nêu số liệu: số tiền mua 1 bao 555, số tiền phạt ở Bỉ. Bài tập 3 a. Kiến thức: lịch sử, quân sự, cuộc sống của các nữ thanh niên xung phong. b. Dùng số liệu và các sự kiện.. 4/ Củng cố: ( 3’) - Giáo dục học sinh sử dụng thuyết minh vào đời sống hàng ngày. 5/ Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học bài cũ. - Chuẩn bị: Trả bài. Ngày dạy : 17/11/2016 TIẾT 48 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2, BÀI KIỂM TRA VĂN A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức : - Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> - Nắm chắc về nội dung và nhgệ thuật của các văn bản đã học. 2/ Kĩ năng : Nhận ra được những ưu và khuyết điểm trong bài làm của mình để có hương khắc phục. 3/ Thái độ: Có ý thức sửa lỗi trong bài B/ TRỌNG TÂM - Chữa bài C/ CHUẨN BỊ GV: Chấm bài, một số ý kiến về bài viết. D/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) (Thực hiện trong quá trình trả bài) 2. Giới thiệu bài: (1’) 3.Bài mới: Hoạt động của G-H HĐ 1: Nhắc lại nội dung đề G/v chép lại đề bài lên bảng: G? Đề bài y/c làm gì? G? Xác định thể loại của đề? G? Với đề này, em cần sử dụng những ý nào? HS: Lần lượt nhắc lại. Hoạt động 2: nhận xét bài làm GV nhận xét ưu, khuyết điểm bài viết của HS.. TG Nội dung 20’ A. BÀI TẬP LÀM VĂN. Đề bài: Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ đối với một con vật nuôi mà em yêu thích. I. Tìm hiểu đề, tìm ý. 1. Tìm hiểu đề: - Y/c: Kể lại kỉ niệm đáng nhớ đối với một con vật nuôi. - Thể loại: Tự sự. Lưu ý: có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. 2. Tìm ý: - Em kể lại kỉ niệm với con vật nào? - Tả về con vật. - Có gì đáng nhớ với con vật đó? II. Lập dàn ý (Trong tiết viết bài) III. Nhận xét ưu, khuyết điểm 1, Ưu điểm + Nội dung: HS hiểu đề, biết kể, tả hình ảnh con vật nuôi và kỉ niệm đáng nhớ. + Hình thức: Nắm được phương pháp làm bài văn tự sự, kết hợp miêu tả, biểu cảm. Lời kể trong sáng, mạch lạc. 2, Nhược điểm + Một số bài chưa làm chữ viết quá khó xem. + Một số bài viết còn sơ sài, chưa sử dụng đầy đủ các yếu tố tự sự, miêu tả,.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> biểu cảm; bố cục chưa rõ ràng, chữ viết cẩu thả mắc nhiều lỗi chính tả... + Bố cục bài viết chưa rõ ràng, diễn đạt yếu,... + Một số bài viết chưa xác định được chủ đề, hiệu quả sử dụng yếu tố biểu cảm chưa cao, còn mang tính miễn cưỡng, gò ép. + Cách trình bày đoạn văn vẫn còn hạn chế: một số bài không biết cách trình bày đoạn văn, ý chính. + Chưa trình bày, thể hiện cảm xúc một cách sâu sắc đối với nhân vật. IV. Trả bài và chữa lỗi sai: 1. Sai câu 2. Sai từ 3. Sai chính tả 4. Sai cách diễn đạt:. GV cùng HS sửa những lỗi sai HĐ3:Trả bài và sửa bài - GV trả bài - Yêu cầu học sinh đổi bài cho nhau, nhận xét bài của nhau. - HS: chữa bài làm ở phía dưới bài viết về các lỗi: chính tả, đăt câu, diễn đạt… Hoạt động 4: Trả bài kiểm tra văn. * Trả bài và sửa bài - GV trả bài, sửa bài theo đáp án-biểu điểm. - Yêu cầu học sinh đổi bài cho nhau, nhận xét bài của nhau - HS: chữa bài làm ở phía dưới bài viết về các lỗi: chính tả, đạt câu, diễn đạt… Hoạt động 5: Đọc bài viết tốt , rút kinh nghiệm. - GV dùng một vài đoạn văn, bài viết hay đọc mẫu. - HS nhận xét, thảo luận rút ra kinh nghiệm cho bài viết sau, học hỏi cách dùng từ, diễn đạt. - GV dùng một đoạn văn diễn đạt kém để học sinh tự chỉnh sửa.. 15’. B/ BÀI KIỂM TRA VĂN: I. Xác định yêu cầu đề: II. Nhận xét ưu - khuyết điểm: -Đa số HS học bài, làm đúng theo yêu cầu đề ra - Trình bày rõ ràng, sạch sẽ,chữ viết đẹp. - Một số em trình bày chưa cẩn thận, dùng bút xóa nhiều, lỗi chính tả, viết hoa tuỳ tiện III. Sửa bài: HS tự xem đáp án sửa bài. IV. Trả bài.. V. Đọc bài văn hay, vào điểm.. GIỎI SL %. LỚP 8a 8b. TLV VB TLV. KHÁ SL %. TB SL %.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> VB. 4. Củng cố, luyện tập: (2’) - nhắc nhở những thiếu sót trong bài làm. 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học bài cũ: Ôn dịch thuốc lá - Chuẩn bị bài: Bài toán dân số. Ngày dạy: 17/11/2016 Tiết 49 Văn bản BÀI TOÁN DÂN SỐ (Thái An) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/ Kiến thức : - Nắm được nội dung chính của văn bản: cần phải hạn chế sự gia tăng dân số, đó là con đường tồn tại hay không tồn tại của con người. - Thấy được giá trị nghệ thuật của văn bản: cách viết nhẹ nhàng, sự chặt chẽ,khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đdầu bằng một cau chuyện nhẹ nhàng mà hấp dẫn. 2/ Kĩ năng-Tích hợp : -TH với phần TLV,vận dụng kiến thức đã học ở bài PP thuyết minh để đọc – hiểu nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản. - Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh. - Kĩ năng sống: Tự nhận thức: Tuyên truyền về chính sách dân số đến gia đình. 3/ Thái độ :GD Học sinh tham gia tuyên truyền chủ trương kế hoạch hoá gia đình của địa phương, thực hiện khẩu hiệu: “Mỗi gia đình chỉ có một đến hai con.” B/ TRỌNG TÂM - Đọc, hiểu văn bản C/ CHUẨN BỊ - GV : + Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. +Soạn bài,ngiên cứu tài liệu ,nắm các thông tin, tư liệu về dân số, máy chiếu - HS : Học bài - chuẩn bị bài theo câu hỏi đọc hiểu SGK. D/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: (5’) Hãy nêu những tác hại của thuốc lá. Liên hệ tình hình nạn hút thốc lá của thanh thiếu niên ở địa phương em? 2/ Giới thiệu: (2’) Dân số là vấn đề bức thiết của thời đại, vì nó là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến mọi vấn đề của một đất nước. Đầu thế kỉ XX, Tú Xương đã viết: Nó lại mừng nhau sự lắm con Sinh năm đẻ bảy được vuông tròn Phố phường chật hẹp người đông đúc Bồng bế nhau lên nó ở non…….

<span class='text_page_counter'>(147)</span> 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS TG NỘI DUNG Hoạt động : HD đọc – tìm hiểuchung 12’ I/Tìm hiểu chung GV : HD đọc giọng : Rõ ràng, chú ý các câu 1/ Đọc : cảm, từ phiên âm. GV đọc mẫu một đoạn -> gọi 2 HS đọc tiếp . 2/ Từ khó: (Xem SGK) GV kiểm tra một vài từ khó của HS. * Yêu cầu HS chú ý từ khó “Cấp số nhân” *Nhấn mạnh: Ađam, Eva là quan niệm theo Kinh thánh của Đạo thiên chúa,đây là cặp vợ chồng đầu tiên trên trái đất được chúa tạo ra 3. Kiểu văn bản: Thuyết minh có để hình thành và phát triển loài người. nội dung nhật dụng. TH: Văn bản nêu lên vấn đề gì? Vấn đề này đối với XH ngày nay như thế nào? Văn bản thuộc loại văn bản gì? HS:Vấn đề dân số->hết sức cấp thiết đối với XH=> Thuộc loại văn bản nhật dụng. 4/ PTBĐ: NL, TM kết hợp với ? Theo em văn bản này đã sử dụng phương tự sự. thức biểu đạt nào? Vì sao em xác định như thế? TH: phần thuyết minh sử dụng những phương pháp thuyết minh nào?(PP so sánh,PP dùng số 5/ Bố cục: 3 phần liệu,phân tích ) P1 : Từ đầu -> “sáng mắt ra”: ? Có thể chia văn bản thành mấy phần? Nội Nêu vấn đề:Bài toán dân số và dung của từng phần? KHH dường như đã đặt ra từ thời HS : Bố cục 3 phần : cổ đại. P2 : Tiếp theo -> “bàn GV nhấn mạnh :Đây là một văn bản có bố cơ”:Làm sáng tỏ vấn đề:Tốc đđộ cục khá chặt chẽ. gia tăng DS thế giới là hết sức Chuyển ý vào mục II nhanh chóng. P3 : Còn laị: Kết thúc vấn đề:Lời kêu gọi loài người can hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số. Hoạt động : HD tìm hiểu chi tiết văn bản. 18’ II. Tìm hiểu văn bản 1.Nêu vấn đề: * Gọi học sinh đọc lại phần mở bài. - Vấn đề dân số là một bài toán GV:Vấn đề gì được nêu ở phần mở bài? khó, dường như đã được đặt ra từ HS: Trả lời thời cổ đại. ? Vì sao tác giả từ chỗ không tin đến chỗ “ sáng mắt ra”? HS: Vì bài toán cổ đại có sự ngẫu nhiên, trùng.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> hợp với việc dân số tăng lên theo cấp số nhân. ? Em hiểu thế nào là vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình? ? Dân số có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống xã hội? HS: ảnh hưởng đến kinh tế, văn hoá, xã hội… ? Con người hiện nay có thái độ như thế nào đối với dân số? G? Cách nêu v/đ như vậy có tác dụng gì với người đọc? GV chuyển ý sang mục 2: GV:? Để làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình, tác giả đã lập luận và chứng minh trên những ý chính nào tương ứng với mỗi đoạn văn bản nào? HS: - Từ bài toán cổ: “Đó… nhường nào.” - Từ kinh thánh: “ Bây giờ… 5%” - Từ thực tế: “ trong…cờ” GV:Hãy tóm tắt bài toán cổ? GV:Em hiểu bản chất bài toán cổ ấy là gì? Với cách tính ấy thì kết quả số hạt thóc như thế nào? HS: Trả lời GV:Theo em, người viết dẫn câu chuyện xưa nhằm mục đích gì? HS:So sánh mức độ gia tăng dân số của loài người. GV:Dựa vào câu chuyện kinh thánh tác giả lập luận, thuyết minh như thế nào? TH: Phương pháp thuyết minh nào được sử dụng trong phần này? Tác dụng? HS: Tư liệu, thống kê bằng số liệu cụ thể -> thuyết phục cao. GV: Những con số trong thực tế nói lên điều gì về sự gia tăng dân số? -> Tốc độ gia tăng dân số phát triển nhanh chóng.. -> Loài người quan tâm đến vấn đề này. - Cách diễn đạt: nhẹ nhàng giản dị, thân mật, tình cảm. ->Tạo sự bất ngờ, hấp dẫn, lôi cuốn sự chú ý của người đọc. 2/Làm sáng tỏ vấn đề:. a. Từ bài toán cổ. - Bàn cờ 64 ô -> hạt thóc tăng theo cấp số nhân công bội là 2 -> là một con số khủng khiếp.. b. Từ kinh thánh. - Từ hai con người nếu phát triển theo cấp số nhân công bội là hai -> năm 1995 dân số thế giới là 5,63 tỉ người, đạt đến ô thứ 34. c. Từ thực tế. - Mỗi phụ nữ có thể sinh nhiều con -> khó có thể thực hiện được việc giảm tốc độ tăng dân số.. G? Để người đọc thấy mức độ gia tăng dân số. -> Tốc độ gia tăng dân số phát triển nhanh chóng.. người viết làm gì? ->t/g đưa ra số liệu cụ để người đọc thấy mức độ gia tăng dân số.. ->t/g đưa ra số liệu cụ để người đọc thấy mức độ gia tăng dân số..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> G? Các tính toán dân số từ câu chuyện bài toán cổ và câu chuyện trong kinh Thánh tác động ntn đến người đọc ? - >Gây lòng tin, dễ hiểu, dễ thuyết phục G? ở đoạn 3 phần thân bài, để làm rõ mức độ gia tăng dân số t/g dùng phép thống kê ntn, nhằm mục đích gì? - Thống kê tỷ lệ sinh con.. - >Gây lòng tin, dễ hiểu, dễ thuyết phục. - Thống kê tỷ lệ sinh con. => cảnh báo nguy cơ tiềm ẩn của gia tăng dân số.. GV: Từ những cách lập luận trên cho thấy tác giả muốn nói vấn đề về dân số và kế hoạch hoá gia đình ntn? LH: Theo số liệu thống kê thì châu nào có tỉ lệ tăng dân số nhanh? Tình trạng kinh tế, văn hoá ở các nước này như thế nào? MR: Theo thống kê thực tế tốc độ tăng dân số của trái đất và ở VN: - Trái đất: - Việt Nam: + 1987: 5tỉ người. + 1945: 25 triệu. + 1995: 5,63 tỉ. + 1965: 30 triệu. + 2003: 6,32 tỉ. + 1975: 40 triệu. + 2007: hơn 7 tỉ. + 1992: hơn 60 triệu. + 2000: hơn 70 triệu + 2007: hơn 80 triệu. G? Theo thông báo của hội Cai-rô cả thế giới có tỷ lệ tăng dân số thuộc châu lục nào? H :- Châu Phi, Châu Á - trong đó có VN G? Bằng hiểu biết của mình về các châu lục đó em có nhận xét gì về việc gia tăng dân số ở các nơi này? G? Em biết gì về thực trạng kinh tế, xã hội ở các châu lục này? H :- Đói nghèo, lạc hậu. G? Giữa dân số và sự phát triển của xã hội có mối quan hệ gì? G? Em học được điều gì từ cách lập luận của tác giả trong phần thân bài. H :- Lý lẽ, đơn giản, dẫn chứng, đầy đủ - Vận dụng phương pháp thuyết minh: thống kê, phân tích, so sánh, kết hợp với dấu câu. G? Em hiểu thế nào về lời nói “ Đừng để cho… càng tốt” H :- Nếu cứ sinh sôi theo cấp số nhân thì. - Tăng dân số->kìm hãm sự phát triển của xã hội -> đói nghèo, lạc hậu..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> không còn đất để sống. - Muốn có đời sống tốt thì phải sinh đẻ có kế hoạch, hạn chế tăng dân số. G? Tại sao t/g cho rằng đó là con đường “Tồn tại hay không tồn tại của loài người”? H :- Đất đai không sinh ra nhưng con người ngày càng nhiều. - Con người muốn tồn tại phải biết điều chỉnh, hạn chế gia tăng dân số. 5’ Chuyển ý sang mục 3 GV: Kết thúc vấn đề thể hiện điều gì ở tác giả? GV: Tác giả có thái độ gì được thể hiện qua câu “ đứng …loài người”? HS: Trao đổi, trình bày GV: Quan điểm của tác giả bộc lộ ở đây như thế nào? HS : Trả lời. Hoạt động : Hướng dẫn tổng kết. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật của văn bản? ? Em học tập được gì về phương pháp thuyết minh của tác giả? HS: Trả lời ? Qua những phương pháp thuyết minh ấy tác giả muốn thể hiện điều gì?. 4/ Củng cố, luyện tập : (1’) HS đọc ghi nhớ sgk 5/ Hướng dẫn về nhà (1’) - Chuẩn bị : Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. - Học bài cũ :Câu ghép(tt). 3. Kết thúc vấn đề. Thái độ của tác giả: - Kêu gọi: cần hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số -> Nhận thức rõ vấn đề dân số và hiểm hoạ của nó. III. Tổng kết : - / Nghệ thuật : - Sử dụng kết hợp các PPTM:so sánh,dùng số liệu,phân tích. - Lập luận chặt chẽ. - Ngôn ngữ khoa học,giàu sức thuyết phục. * Ý nghĩa: - Sự gia tăng DS là 1 thực trạng đáng lo ngại của t/giới, là nguyên nhân dẫn đến c/sống đói nghèo lạc hậu. - Hạn chế gia tăng DS là đòi hỏi sống của con người. Ghi nhớ ( sgkT132).

<span class='text_page_counter'>(151)</span> ND:18/11/2016 TIẾT 50 DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức : - Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. 2/ Kĩ năng : - Biết dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết. - Biết sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết. - TH: Câu ghép, thành phần phụ chú. 3/ Thái độ : GDHS qua ví dụ B/ TRỌNG TÂM - Luyện tập C. CHUẨN BỊ - GV: + Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận nhóm. + giáo án, bảng phụ - HS: chuẩn bị bài. D. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: (3’) Các vế trong câu ghép thường có những mối quan hệ ý nghĩa nào? Cho một vài ví dụ minh hoạ. 2/ Giới thiệu vào bài: (2’) 3/ Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG Tìm hiểu về công dụ 8’ I/ Dấu ngoặc đơn. - GV treo bảng phụ có chứa các ví dụ ng của 1/VD dấu ngoặc đơn.( sgk). 2/NX - Yêu cầu học sinh đọc ví dụ. ? Dấu ngoặc đơn trong những đoạn trích a/ Dùng để giải thích làm rõ “họ” trên được dùng để làm gì? ngụ ý là những ai(những người HS:TL bản xứ), ngoài ra có tác dụng ? Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý nhấn mạnh. nghĩa cơ bản của những đoạn văn này có b/ Dùng để thuyết minh về một thay đổi không? Vì sao? loại động vật có tên là ba khía. HS:Nếu bỏ chúng đi thì ý nghĩa cơ bản của c/ Bổ sung thêm về năm sinh câu không thay đổi. Vì đây là phần thông tin năm mất của nhà thơ Lí Bạch. thêm,bổ sung chứ không thuộc phần cơ bản. ? Từ bài tập trên, em hãy cho biết dấu -> Dùng để đánh dấu phần chú ngoặc đơn được dùng để làm gì? Lấy ví dụ? thích ( giải thích, thuyết minh, bổ.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Làm BT củng cố: BT1 ( sgk) GV nhấn mạnh:Ngoài dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích thì còn có dấu gạch ngang khi được đặt ở giữa câu cũng để đánh dấu phần chú thích,giải thích trong câu… TH: Thành phần phụ chú ( lớp 9) * Lưu ý HS: Trong trường hợp dấu ngoặc đơn còn được dùng với dấu chấm hỏi,dấu chấm than để tỏ ý hoài nghi và mỉa mai.. sung thêm) - VD: Nam( lớp trưởng lớp 8a) học rất giỏi.. 8’ Hoạt động : Hướng dẫn HS tìm hiểu công dụng của dấu hai chấm - GV treo bảng phụ có chứa các ví dụ ( sgk). - Yêu cầu học sinh đọc ví dụ. ? Trong các trường hợp trên dấu hai chấm được dùng để làm gì? HS:TL ? Từ ví dụ trên, em hiểu dấu hai chấm dùng để làm gì?. Lấy ví dụ minh hoạ? TH: Câu ghép. Làm BT củng cố: BT2 ( sgk).. Hoạt động HD luyện tập 18’ G: hướng dẫn học sinh làm bài tập. H: lần lượt thảo luận bài tập và trình bày. GV nx và kết luận. - Hs xác định yêu cầu của bài tập - Đứng tại chỗ thực hiện bài tập. - GV nhận xét và chốt ý. Bài tập 3. - Có thể bỏ dấu hai chấm nhưng nghĩa của phần đặt sau dấu hai chấm không được nhấn mạnh.. II. Dấu hai chấm. 1/ VD 2/ NX. a/ Đánh dấu lời đối thoại: DM -> DC, DC -> DM. b/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếp của nhà văn Thép Mới ( dẫn lại người xưa). c/ Đánh dấu phần giải thích : giải thích vì sao con đường thấy lạ, cảnh vật thay đổi, lòng tôi thay đổi. -> Đánh dấu phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó. - Đánh dấu lời dẫn trực tiếp ( dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang). VD: Bác Hồ nói:” Không có gì quí hơn độc lập tự do”. III. Luyện tập : Bài tập 1. a. Đánh dấu phần giải thích của các cụm từ “Tiệt nhiên” định phận tại Thiên thư, Hành khang….hư. b. Đánh dấu phần thuyết minh làm giúp người đọc hiểu rõ 2.290 mét chiều dài của cầu có tính cả phần đường dẫn. c. Đánh dấu phần bổ sung: đánh dấu ngoặc kép thuyết minh để.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Bài tập 4. - Cách 1: thay được - phần giải thích. - Cách 2: không được, vì sau là thông tin quan trọng. Bài tập 5. - Sai vì phần nằm trong dấu ngoặc đơn chỉ có chức năng giải thích cho một ý nào đó thôi, nó không thể bình đẳng với một câu có ý khác hẳn. - Phần nằm trong dấu ngoặc đơn được coi là một bộ phận của câu, gọi là phần phụ giải thích hoặc phần phụ chú.. làm rõ phương tiện ngôn ngữ ở đây là gì. Bài tập 2. a. Đánh dấu (báo trước) phần giải thích cho họ thách nặng quá. b. Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại của dế Choắt với dế Mèn, và thuyết minh nội dung mà dế Choắt khuyên dế Mèn. c. Đánh dấu (báo trước) phần thuyết minh chú ý: đủ mầu là những mầu nào.. 4/ Củng cố, luyện tập: (2’) Nhấn mạnh nội dung bài học. 5/ Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 3,5 (sgk) - Học bài cũ: phương pháp thuyết minh. - Chuẩn bị: Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh.. Ngày dạy : 21/11/2016 TIẾT 51 ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁC LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức : - Hiểu được đề văn thuyết minh và yêu cầu cần đạt khi làm bài văn thuyết minh. - Cách quan sát, tích luỹ tri thức và vận dụng các PP khác nhau để làm bài văn thuyết minh. 2/ Kĩ năng : -Xác định được yêu cầu của một đề văn thuyết minh. - Quan sát nắm được đặc điểm,cấu tạo,nguyên lí,vận hành,công dụng…của đối tượng cần TM. - Tìm ý,lập dàn ý,tạo lập được một văn bản cần thuyết minh. 3/ Thái độ : GDHS: ý thức tạo lập văn bản thuyết minh có phương pháp rõ ràng. B/ TRỌNG TÂM - Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> C/ CHUẨN BỊ: - GV: + Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. + Tài liệu tham khảo, giáo án. - HS: chuẩn bị bài. D/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ : (3’) Nêu các phương pháp thuyết minh, yêu cầu cần thiết để làm bài thuyết minh. 2/ Giới thiệu: (2’) Từ bài cũ giáo viên nhắc lại, nhấn mạnh kiến thức -> giới thiệu bài mới. 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG HD tìm hiểu đề văn thuyết minh và cách 15’ I / Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh. làm bài văn thuyết minh. GV : gọi HS đọc 12 đề văn thuyết minh 1. Đề văn thuyết minh. ( sgk) ? Đề nêu lên những yêu cầu gì? HS: Nêu lên các đối tượng cần thuyết minh. ? Đối tượng cần thuyết minh gồm những loại nào? HS: - Nêu đối tượng thuyết minh (người, a -> con người. đồ vật, loài vật, di tích...) b, c,d,e,g,n -> đồ vật. h -> di tích i -> con vật - Yêu cầu thuyết minh- trình bày giới k -> thực vật thiệu sát với thực tế. l -> món ăn. ? Dựa vào cơ sở nào để ta xác định đó là đề thuyết minh? HS: vì không yêu cầu kể, tả, biểu cảm mà yêu cầu giải thích, thuyết minh, giới thiệu…. ? Theo em, với mỗi đối tượng trên, ta cần thuyết minh trong những phạm vi tri thức nào? * Gợi ý: . - Với đối tượng là con người, những phạm vi tri thức nào cần thuyết minh? HS : - Họ tên, môi trường sống, biểu hiện, năng khiếu, học tập, rèn luyện, thành tích…? - Đối với đối tượng là vật phạm vi tri thức.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> cần để thuyết minh là những gì? HS: Nguồn gốc, chất liệu, đặc điểm bên ngoài, cấu tạo bên trong, công dụng, vai trò đối với đời sống. - Đối tượng là món ăn tri thức để thuyết minh bao gồm những gì? HS: Vật liệu, cách chế biến, thành phần, giá trị đối với đời sống - Thuyết minh cho thực vật thì cần những tri thức nào? HS: Nguồn gốc, quá trình sinh trưởng, phát triển, cách chăm sóc, thu hoạch, giá trị đời sống. ? Qua tìm hiểu các đề văn trên ta thấy đề văn TM thường nêu ra điều gì?Nêu ra như vậy để làm gì? GV nhấn mạnh một vài tri thức cần thuyết minh cho đối tượng ở đề b,c,d ( sgk) Chuyển ý: * Yêu cầu học sinh đọc bài văn xe đạp ( sgk) ? Nêu đối tượng cần thuyết minh? Phương pháp thuyết minh? HS: - Đối tượng : Xe đạp. - Phương pháp : Phân tích phân loại. ? Xác định bố cục của văn bản?ND của từng phần? H: TL. ? Để trình bày cấu tạo của chiếc xe đạp, bài viết đã chia cấu tạo của chiếc xe đạp ra làm mấy bộ phận. Các bộ phận đó là gì? Các bộ phận được giới thiệu theo trình tự nào? Có hợp lí không? Vì sao? HS : HT truyền động 3 bộ phận HT điều khiển HT chuyên chở -> Giới thiệu, trình bày theo thứ tự. - Thường nêu ra đối tượng thuyết minh để người làm trình bày tri thức về chúng. 2. Cách làm bài văn thuyết minh. - Đối tượng : Xe đạp. - Phương pháp : Phân tích phân loại. - Bố cục : 3 phần. + Mở bài : Giới thiệu khái quát về chiếc xe đạp. + Thân bài : Trình bày cấu tạo? Nguyên lí hoạt động của xe đạp. + Kết bài : Vị trí của xe đạp trong đời sống của người Việt Nam trong tương lai.. - Để làm bài văn TM cần tìm hiểu kĩ đối tượng TM,xác định phạm vi tri thức về đối tượng,sử dụng PPTM phù hợp,ngôn ngữ chính xác, dễ hiểu. - .Bài văn TM gồm có 3 phần: + MB: Gíới thiệu đựơc đối tượng.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> hợp lí. ? Qua tìm hiểu bài văn ta thấy để làm bài văn thuyết minh, em cần phải làm gì? HS: Trả lời ? Phương pháp thuyết minh phải như thế nào? ? Bố cục của bài văn thuyết minh? HS: Trình bày. TM. + TB: Trình bày chính xác ,dễ hiểu những tri thức khách quan về đ/tượng như cấu tạo,đặc điểm,lợi ích … bằng các PPTM phù hợp. + KB: Bày tỏ thái độ đối với đối tượng. * Ghi nhớ: T140. GV nhấn mạnh : thuyết minh là trình bày tri thức, hiểu biết về con người và sự vật. Hướng dẫn luyện tập: Hướng dẫn học sinh thảo luận -> Lập dàn ý cho đề bài(sgk)* Đề: Lập dàn ý cho đề bài giới thiệu về chiếc nón lá VN. H: Thảo luận nhóm. H: Trình bày. G: Nhận xét, đưa ra đáp án–củng cố.. 4/ Củng cố : (3’) Cho HS đọc lại phần ghi nhớ SGK. 5/ Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học bài. - Chuẩn bị Chương trình địa phương. 20’. II/ Luyện tập BT1 a. Mở bài: Nón là là vật quen thuộc đối với phụ nữ VN b. Thân bài: nón hình chóp, nguyên liệu: Tre, nứa, sợi móc, sợi dừa hoặc cước. - Cách làm: là lấy về, phơi dăm ba ngày, là từ xanh chuyển sang trắng -> ép lá cho phẳng. Khuôn hình chóp có 16 vành lớn nhỏ bằng tre vót, nhỏ dễ uốn. Làm nón từ chóp xuống, các mũi khâu phải đều, khâu xong sấy qua hơi diêm để nón trắng không mốc. - Vung nổi tiếng với nghề làm nón: Thanh Oai, Quảng Bình, Huế. - Che mưa, che nắng, làm quạt, làm đồ kỷ niệm… - Người ta dùng nón để múa, làm duyên. - Nón là biểu tượng của người phụ nữ VN cùng với tà áo dài. c. Kết luận: Cảm nghĩ về chiếc nón lá VN..

<span class='text_page_counter'>(157)</span> Ngày dạy : 24/11/2016 TIẾT 52 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (phần văn) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng : - Biết sưu tầm tìm hiểu các tác giả tác phẩm văn học YB. - Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu thể Phú. - Kĩ năng sống: Tự nhận thức: sưu tầm và sử dụng văn học địa phương 3. Thái độ : - Quan tâm, tích cực, tìm hiểu, trân trọng văn học viết địa phương. - Có ý thức đọc đúng, viết đúng các vần khó, góp phần giữ gìn sự trong sáng của tiếng B/ TRỌNG TÂM - Tìm hiểu về văn học địa phương C. CHUẨN BỊ. -Giáo Viên : Giáo án , Sách ngữ văn địa phương, máy chiếu. -Học Sinh : Tài liệu ngữ văn địa phương D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG. 1. Kiểm tra bài cũ : (5’) 2. Giới thiệu bài : (3’) 3. Bài mới: HỌAT ĐỘNG CỦA G-H Hoạt động 2: Tìm hiểu chung vè văn học viết trước cách mạng ? Nêu các tác giả tác phẩm thời trung đại mà em biết? HS TL. TG NỘI DUNG (12’) B. VĂN HỌC VIẾT TRƯỚC 1945. I. Văn học viết trước 1945 1. Thời kì trung đại: - Tác phẩm “Đại Đồng phong cảnh phú” Của Nguyễn Hãng. - Thơ của Nguyễn Quang Bích viết về Đại Lịch - Văn Chấn. 2. Thời kì hiện đại: - Giai đoạn 1930- 1945: thơ mới của J.LEIBA (Lê Văn Bái) (13’) II. Đại Đồng phong cảnh phú Hoạt động 3: Tìm hiểu bài thơ: 1. Tác giả: Đại Đồng Phong cảnh phú - Nguyễn Hãng ông sống vào thế kỉ XVI , hiệu.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> GV yêu cầu HS đọc Vb, đọc chú thích. ? Nêu vài nét về tác giả? ? Nêu vài nét về tác phẩm?. ? Nêu bố cục của văn bản?. ? Cảnh thiên nhiên được miêu tả như thế nào?. Nại Hiên, quê làng Xuân Lũng, huyện Sơn Vi, phủ Lâm Thao (nay thuộc Phú Thọ). 2. Tác phẩm - Khoảng năm 1565 - 1569 anh em họ Vũ mời Nguyễn Hãng cùng nhiều nho sĩ quanh vùng đến làm thơ phú ca ngợi phong cảnh Đại Đồng. Bài này đã giành được giải nhất. - Bố cục: 4 đoạn. + Từ đầu đến quan tỏa: Miêu tả cảnh thiên nhiên của châu Thu Vật. + Tiếp... thiên hương: Miêu tả cảnh thành trì, lâu đài của Vũ Văn Mật. + Tiếp ... Có ý: Miêu tả sâu hơn về cảnh vật, cảnh sống của con người trong căn cứ Vũ Văn Mật. + Còn lại: Ca ngợi cơ nghiệp của Vũ Văn Mật. 3. Tìm hiểu 2 đoạn đầu bài phú. - Thiên nhiên: Núi con voi,non Xuân Sơn, Yên Ngựa trùng điệp,hùng vĩ. Sông Lôi Thuỷ quanh co -> Cảnh thiên nhiên vừa hoành tráng.vừa trữ tình như 1 bức tranh sơn thuỷ hữu tình tuyệt đẹp về châu Thu Vật.. ? Cảnh trấn Đại Đồng và căn cứ của anh em họ Vũ được miêu tả như thế nào? H: TL ? Thái độ của tác giả khi ca ngợi cảnh vật đây? H: TL ? Đọc kĩ lại bài phú nêu nội dung và nghệ thuật của bài phú? ? Yêu cầu HS đọc. -Cảnh trấn Đại Đồng và căn cứ của anh em họ Vũ nằm giữa núi non sông nước,lâu đài sầm uất,sang trọng-> cảnh thái bình,sung túc.1 vùng đất vượng khí rất có lợi cho ai mưu đồ việc lớn. - Ca ngợi vẻ đẹp của Châu Thu Vật,tôn sùng và ca ngợi sự nghiệp của anh em họ Vũ. - Nghệ thuật: Bài phú viết theo thể văn biền ngẫu, câu văn có tính chất đối xứng, có nhịp điệu sử dụng phương thức miêu tả và biểu cảm. - Nội dung: Bài phú miêu tả cảnh vật của châu Thu Vật, trấn Đại Đồng và căn cứ của anh em họ Vũ thể hiện thái độ ca ngợi của tác giả. * Ghi nhớ:. 4 / Củng cố, luyện tập (3’) -Khái quát lại bài. - Sưu tầm văn học viết YB - Sưu tầm tài liệu, các từ ngữ vào sổ tay chính tả..

<span class='text_page_counter'>(159)</span> 5 / Hướng dẫn về nhà (3’) -Yêu cầu học sinh tự tìm thêm các tác phẩm, tác giả và chép vào sổ tay -Học bài cũ: Câu ghép. -Chuẩn bị: Dấu ngoặc kép.. Ngày dạy: 24/11/2016 TIẾT 53 DẤU NGOẶC KÉP A MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức: - Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc kép. - Biết dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. 2/ Kĩ năng : - Rèn kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép trong khi viết. - TH: Dấu hai chấm, lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp. 3/ Thái độ: - Thấy được vai trò, tầm quan trọng của dấu ngoạc kép trong quá trình viêts văn. B/ TRỌNG TÂM - Luyện tập C. CHUẨN BỊ: - GV: + Phương pháp: Thuyết trình, gợi mở vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề + giáo án, bảng phụ - HS: chuẩn bị bài. D. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (3’) Hãy điền dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm vào vị trí thích hợp. Xác định rõ công dụng của chúng..

<span class='text_page_counter'>(160)</span> a. Ngô Tất Tố 1983 – 1954 quê ở làng Lộc Hà, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh nnay thuộc Đông Anh ngoại thành Hà Nội. b. Bà lão láng giềng lật đật chay sang Bác trai đã khá rồi chứ? c. Nhân dân ta có câu có công mài sắt có ngày nên kim. 2. Giới thiệu: (3’) Từ phần kiểm tra bài cũ liên quan đến dấu ngoặc kép  giáo viên dẫn vào bài. 3 . Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG Hướng dẫn tìm hiểu công dụng của dấu 15’ I. Dấu ngoặc kép: ngoặc kép. - GV bảng phụ có chứa các ví dụ ( sgk). - Yêu cầu học sinh đọc ví du. GV: Ở câu a: Những từ ngữ được để trong dấu ngoặc kép là phương châm của ai? HS: của Thánh Găng-đi. GV:Vì sao nó được để trong dấu ngoặc kép? HS: Đây là lời dẫn trực tiếp, dẫn lời của Thánh * Được dùng để: Găng-đi. - Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn TH: Lời dẫn trực tiếp, dấu hai chấm. trực tiếp. GV:Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng để làm gì? HS: Trả lời GV: Ở câu b, từ được để trong ngoặc kép chỉ - Đánh dấu từ ngữ được hiểu gì? Nói như vậy có ý nghĩa gì? theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý HS: Chỉ cầu Long Biên  là dải lụa  hình ảnh ẩn mỉa mai. dụ. GV:Dấu ngoặc kép ở ví dụ này được dùng để làm gì? - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, HS: Trình bày tập san… được dẫn. GV:Ở Ví dụ c, tại sao các từ “văn minh, khai hoá” lại được để trong dấu ngoặc kép? Nó có tác dụng gì? HS: Hàm ý mỉa mai về chính sách của thục dân Pháp  Hàm ý mỉa mai. GV: Dấu ngoặc kép ở ví dụ d, được dùng để làm gì? *Ghi nhớ :Sgk – 142 HS: Trả lời GD: Sử dụng dấu ngoặc kép phù hợp HD luyện tập 18’ II. Luyện tập : BT1 BT1. - Hs xác định yêu cầu của bài tập a. Đánh dấu đoạn dẫn trực - Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời ý kiến. tiếp..

<span class='text_page_counter'>(161)</span> - GV nhận xét và chốt ý.. BT2 - Hs xác định yêu cầu của bài tập - HS lên bảng thực hiện bài tập. - GV nhận xét và chốt ý. BT3 - Hs xác định yêu cầu của bài tập - THực hiện bài tập tại chỗ. - GV nhận xét và chốt ý.. b.Đánh dấu từ ngữ mang hàm ý mỉa mai. c.Đánh dấu từ ngữ dẫn trực tiếp. d.Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp và có hàm ý mỉa mai. e.Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp. BT2 a.Đặt dấu hai chấm sau “cười bảo”, dấu ngoặc kép ở “ cá tươi”, “tươi”. b.Đăt dấu hai chấm sau chú Tiến Lê, dấu ngoặc kép từ cháu hãy…với cháu BT 3 a.Trích dẫn nguyên văn lời HCT -> lời dẫn trực tiếp. Câu nói không dẫn nguyên văn -> lời dẫn gián tiếp.. 4. Củng cố: (3’) Nhấn mạnh nội dung bài học. Hướng dẫn về nhà: (3’) - Làm bài tập 4,5 (sgk) - Học bài cũ: Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh. - Chuẩn bị: Luyện nói: Thuyết minh về một thứ đồ dùng – các phích nước.. Ngày dạy: 25/11/2016 TIẾT 54 LUYỆN NÓI THUYẾT MINH VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC - Dùng hình thức luyện nói để cung cấp tri thức, kĩ năng về cách làm bài văn thuyết minh đã học - Rèn kĩ năng mạnh dạn, suy nghĩ, phát biểu cho học sinh. - TH: Với các kiến thức đã học. B/ TRỌNG TÂM - Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> C/ CHUẨN BỊ: - GV: + Phương pháp: Hoạt động nhóm, vấn đáp. + giáo án – cái phích nước. - HS: chuẩn bị bài. D/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Giới thiệu vào bài: (5’) 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG Kiểm tra phần chuẩn bị 10’ I. Chuẩn bị - Yêu cầu học sinh trình bày phần chuẩn 1. Đề: Thuyết minh về cái phích bị? nước ( bình thuỷ). HS: - Đọc và xác định kiểu bài: Kiểu bài - Đối tượng: cái phích nước. thuyết minh. - Yêu cầu: thuyết minh. GV:Yêu cầu của tiết học là gì? Đối tượng? HS: Giúp người nghe có những hiểu biết tương đối, đầy đủ và đúng về chiếc phích nước. GV: Nêu phạm vi tri thức để trình bày bài thuyết minh? HS: - Cấu tạo ngoài, trong. 2. Dàn ý - Hiệu quả giữ nhiệt. - Cách sử dụng. a. Mở bài: Định nghĩa về cái phích - Cách bảo quản. nước: một công cụ đựng nước có thể GV:Dựa vào phạm vi tri thức trên, hãy giữ nhiệt độ lâu. xây dựng dàn ý cho bài văn. b. Thân bài: HS: chia nhóm-thảo luận, xây dựng dàn ý - Vai trò, công dụng của phích nước cho đề bài. trong gia đình: giữ nhiệt, dùng cho sinh họat và đời sống. - Cấu tạo: + Chất liệu vỏ: sắt , nhựa … + Màu sắc: trắng, xanh, đỏ … + Ruột: Hai lớp thủy tinh có lớp chân không ở giữa, phía trong lớp thủy tinh có tráng bạc … + Nút phích: thường bằng bấc hoặc bằng nhựa. + Nắp phích, tay cầm thường làm bằng nhôm hoặc bằng nhựa. - Sử dụng: phích nước mới mua về.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> Thực hành luyện nói. - HS nói trước tổ. - 4 tổ thảo luận (Thời gian 5 phút). GV chỉ định học sinh trình bày trước lớp HS: trình bày bằng miệng trước lớp. GV nhận xét . - GV nhận xét về tác phong, thái độ trình bày của hs. - Nhận xét về nội dung bài làm.. 21’. không nên đổ nước sôi vào ngay. Ta nên chế nước ấm, rồi sau đó mới chế nước nóng vào. - Bảo quản: + Ta không nên rót đầy nước, hãy để một khoảng cách giữa nước sôi và nút phích. + Phải để chỗ an tòan, tránh va đập. + Cách rửa ruột phích khi bị đóng can-xi ở đáy phích: cho một ít giấm ăn vào và xúc sạch, sau đó tráng bằng nước sạch. c. Kết bài: Khẳng định sự tiện lợi của phích nước. II. Luyện nói Kính thưa các cô giáo và toàn thể các bạn Hiện nay tuy nhiều gia đình khá giả đã có bình nóng lạnh trong sinh hoạt với các loại phích điện hiện đại nhưng đa số các gia đình có thu nhập thấp vẫn coi cái phích nc là 1 thứ đồ dùng tiện dụng và hữu ích Cái phích dùng để đựng nc sôi pha trà cho ng lớn, pha sữa cho trẻ em…cái phích có cấu tạo rất đơn giản…giá 1 cái phích rất hợp với túi tiền của đại đa số ng lao động nhất là bà con nông dân. Vì vậy từ lâu cái phích đã trở thành 1 vận dụng quen thuộc trong nhiều gia đình VN chúng ta Em mong rằng ngày càng có nhiều cái phích với màu sắc và hình dáng đẹp hơn nữa..... Củng cố, luyện tập: (2’) Nhắc lại những đặc điểm cần lưu ý khi làm bài văn thuyết minh. Hướng dẫn về nhà: (3’) - Ôn lại cách làm bài văn thuyết minh. - Chuẩn bị giấy tiết sau làm bài viết số 3..

<span class='text_page_counter'>(164)</span> Ngày dạy: 01/12/2016 TIẾT 55 – 56 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 ( Văn thuyết minh) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Cho học sinh tập dợt làm bài thuyết minh để kiểm tra toàn diện các kiến thức đã học về loại bài này. - Luyện kĩ năng diễn đạt, xây dựng đoạn, văn bản tự sự mạch lạc, tri thức về đối tượng phải khách quan, chính xác. - GD học sinh làm bài trung thực, trình bày đảm bảo nội dung và hình thức. B/ TRỌNG TÂM - HS làm bài C/ CHUẨN BỊ - GV: + Phương pháp: +giáo án , đề, đáp án, biểu điểm. - HS: chuẩn bị bài D/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Giới thiệu bài: 3.Bài mới: GV chép đề lên bảng: Đề bài: Hãy thuyết minh về cây bút bi. (85’) ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM: 1. Yêu cầu chung. - Học sinh viết đúng kiểu bài thuyết minh, cung cấp các tri thức chính xác, đầy đủ về đối tượng, có tính thuyết phục cao..

<span class='text_page_counter'>(165)</span> - Vận dụng được các phương pháp thuyết minh phù hợp. - Văn gọn gàng, trong sáng, diễn đạt mạch lạc, trôi chảy, dùng từ, dấu câu chính xác, dựng đoạn hợp lí. - Làm nổi bật được chủ đề và có bố cục chặt chẽ. - Trình bày cẩn thận, rõ ràng, sạch đẹp. 2. Yêu cầu cụ thể. * Nội dung:( 8 điểm) a. Mở bài: (1điểm) Giới thiệu chung: Cây bút bi là vật dụng cần thiết, nhất là đối với học sinh, sinh viên. b. Thân bài: (6điểm) Trình bày các tri thức về đối tượng. - Nguồn gốc: do Laszlo Biro người Hunggari phát minh. - Các loại – các hãng bút bi. - Hình dáng: dài khoảng 15 cm, đường kính 0,5 cm (bút bi). - Cấu tạo ngoài: vỏ, nắp ( bấm) - Cấu tạo trong: ruột, ngòi, lò xo. - Cách bảo quản, sử dụng, công dụng. c. Kết bài:(1điểm) Cảm nghĩ của em về cây bút bi. * Hình thức: (2 điểm) - Trình bày sạch 0,5đ - Văn phong, diễn đạt 0,5đ - Bố cục ba phần 0,5đ - Chữ viết đẹp,rõ ràng 0,5đ 4/ Củng cố: (1’) Thu bài, kiểm tra số bài, nhận xét giờ kiểm tra. 5/Hướng dẫn về nhà: (1’) - Chuẩn bị: Đập đá ở Côn Lôn. Ngày soạn: 28/11/2016 Tiết 57 ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN ( Phan Châu Trinh) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức : - Sự mở rộng kiến thức về văn học CM đầu TK XX. - Chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hòang của nhà chí sĩ yêu nước PCT. - Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện trong bài thơ. 2. Kĩ năng : - Đọc – hiểu văn bản thơ văn yêu nước theo thể thơ TNBC Đường luật . - Phân tích được vẻ đẹp hình tựơng nv trữ tình trong bài thơ. - Cảm nhận được giọng điệu, hình ảnh trong bài thơ. 3. Thái độ: Học tập một cách nghiêm túc tp thơ cũng như lí tưởng sống của PCT..

<span class='text_page_counter'>(166)</span> -GD: Học sinh lòng yêu nước, khâm phục và biết ơn những vị tiền bối cách mạng. B/ TRỌNG TÂM - Đọc- hiểu văn bản C/ CHUẨN BỊ - GV : + Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. +Giáo án – chân dung Phan Châu Trinh,tư liệu có liên quan, Máy chiếu. - HS : Học bài - chuẩn bị bài D/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) ? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”. Nêu những đặc sắc về nghệ thuật và tư tưởng của bài thơ? 2. Giới thiệu: (2’) Từ phần kiểm tra bài cũ – GV giới thiệu bài mới. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS HD tìm hiểu tác giả – tác phẩm. GV sử dụng chân dung Phan Châu Trinh ? Giới thiệu một vài nét chính về tác giả – tác phẩm? HS: Dựa vào chú thích * trả lời. GV bổ sung và mở rộng: Những năm đầu thế kỉ XX, ông là người đầu tiên đề xướng dân chủ, đòi bãi bỏ chế độ quân chủ ở VN. Hoạt động cách mạng của ông rất sôi nổi ngay cả trong và ngoài nước ( Pháp, Nhật). Năm 1908, PCT bị khép tội xúi giục nhân dân nổi loạn trong phong trào chống thuế ở Trung kì -> bị bắt đày ra Côn Đảo. ? Hoàn cảnh sáng tác bài thơ?. T NỘI DUNG G 12 I.Đọc, tìm hiểu chung. ’ 1. Tác giả. - Phan Châu Trinh ( 1872 – 1926). - Quê: Quảng Nam. - Là nhà thơ lớn, nhà yêu nước. - Có tư tưởng dân chủ sớm nhất ở Việt Nam. - Có tầm nhìn xa, trông rộng, dũng cảm, bất khuất, có óc tổ chức đầy sáng kiến. 2. Tác phẩm. Bài thơ ra đời năm 1908, được viết khi PCT bị bắt lao động khổ sai ở Côn Lôn. 3. Đọc, tìm hiểu chú thích. GV hướng dẫn đọc: giọng hào hùng thể hiện khẩu khí ngang tàng cuả tác giả, trầm ở 4 câu sau GV: gọi học sinh đọc, nhận xét.. * Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật. * PTBĐ: Biểu cảm.. ? Thể thơ và PTBĐ của văn bản? ? Bài thơ được viết theo thể thất ngôn bát cú, gồm 4 phần, tương ứng với 4 cặp câu. Nhưng ý kiến cho rằng: ở bài thơ này xét về ý thì 4 câu đầu là một ý, 4 câu sau là một ý. Nêu ý. 4. Bố cục: - Đề (câu 1 + 2) - Thực( câu 3 + 4) ->Công việc đập đá. - Luận ( câu 5 + 6).

<span class='text_page_counter'>(167)</span> kiến của em? HS : - 4 câu đầu: Hình ảnh người anh hùng trong việc đập đá. - 4 câu cuối: Cảm xúc và suy nghĩ của tác giả. - Kết ( câu 7 + 8 ) ->Cảm nghĩ từ việc đập đá.. HD tìm hiểu chi tiết văn bản. 20 II Đọc- hiểu văn bản * Gọi học sinh đọc lại 4 câu đầu. 1. Hình ảnh người anh hùng ? Ở câu phá đề, qua từ làm trai, em hiểu gì về trong việc đập đá. quan niệm sống của tác giả? LH: - Đã làm trai thì phải khác đời. ( PBC) " Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn - Chí làm trai Nam, Bắc, Tây, Đông - Làm trai: làm người anh hùng, Chỉ phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể.( NC hiên ngang, chí khí. Trứ) - “ Đứng giữa…Côn Lôn” ? Ngay ở câu thơ này, gợi lên trước mắt ta hình ảnh gì? HS: Thế đứng của con người giữa đất trời. Thuyết giảng: Câu thơ đầu ngoài việc mtả bối cảnh ko gian nó còn cho ta thấy được tư thế -> Thế đứng đàng hoàng giữa biển của con người giữa trời đất Côn Lôn. rộng non cao. ? Qua hai từ “đứng giữa”, em cảm nhận là thế đứng như thế nào? => Tư thế hiên ngang, sừng sững, HS: Trả lời. một vẻ đẹp hùng tráng. ? Những từ ngữ trong câu gợi cho em suy nghĩ gì về thế đứng của người tù cách mạng? GVBình: Xuất hiện lên một con người với vẻ đẹp hùng tráng, hiên ngang trước đất trời bao la... Chuyển ý: “Lừng lẫy làm cho lở núi non" ? Ba câu thơ tiếp theo tập trung miêu tả công Xách búa đánh tan năm bảy đống việc gì? Ra tay đập bể mấy trăm hòn" HS: Công việc đập đá ( câu 2,3,4). ? Đất Côn Lôn là một nơi như thế nào? * Công việc đập đá: HS: Đó là một hòn đảo trơ trọi,giữa nắng gió biển khơi, nơi lưu đày, tù ải khắc nghiệt,… ? Ở nơi đó, những người tù thường làm những công việc gì? HS: Công việc đập đá cực nhọc, vất vả. ? Công việc đập đá được miêu tả qua những - “ Lẫy lừng, lở núi non, xách búa, từ ngữ nào? ra tay, đánh tan, đập bể” HS: Trình bày -> Động từ mạnh, phép đối, nét ? Tác giả đã sử dụng từ loại và nghệ thuật gì? bút khoa trương, giọng thơ hào Giọng thơ như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> HS: Trả lời ? Qua giọng thơ, biện pháp nghệ thuật, làm nổi bật công việc đập đá, hình ảnh người tù hiện lên như thế nào? Bình:Bút pháp khoa trương dã làm nổi bật sức mạnh to lớn của con người đó là khí thế hiên ngang lừng lẫy như bước vào trận chiến đấu mãnh liệt với những hành động mạnh mẽ, quả quyết làm cho “lở núi non,đánh tan năm bảy đống, đập bể mấy trăm hòn.” Giữa trời đất bao la, gian nan, người tù vẫn giữ được thế hiên ngang. Hành động đập đá như là một hành động đập vào sự bất công, đen tối của xã hội. ? Từ đấy, thể hiện ý chí, khí phách gì của nhà thơ? H: TL Chuyển ý:: Như vậy 4 câu đầu đã khắc hoạ hình ảnh ng tù CM thật ấn tượng, trong tư thế ngạo nghễ vươn cao tầm vũ trụ, biến 1 công việc lao động cưỡng bức hết sức nặng nhọc vất vả thành 1 cuộc chinh phục thiên nhiên dũng mãnh của con ng có sức mạnh thần kì như 1 dũng sĩ thần thoại. Giọng thơ thể hiện khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ của con ng dám coi thường mọi thử thách gian nan. * Gọi học sinh đọc 4 câu thơ còn lại.. GV:Chú ý hai câu đầu của đoạn và giải thích: -Tháng ngày, mưa nắng? -Thân sành sỏi, càng bề dạ sắt son? HS: Dựa vào chú thích để giải thích ? Ở hai câu thơ này tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? Giọng điệu như thế nào? HS: Trả lời ? Người tù đã bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ gì? H: TL GV Bình: Gian khổ phải chịu đựng ko phải một sớm, một chiều mà dài dặc qua nhiều năm tháng với sức chịu đựng dẻo dai, bền bỉ, ý chí sắt son của người chiến sĩ cách mạng. Chú ý 2 câu kết. ? Những kẻ vá trời là ai?. hùng. -> Sức mạnh phi thường, hành động quả quyết, biến công việc khổ sai thành một cuộc chinh phục thiên nhiên dũng mãnh.. => Khí phách hiên ngang, ý chí chiến đấu, tấm lòng yêu nước, coi thường thử thách, gian nan.. 2. Cảm xúc, suy nghĩ của tác giả. - " Tháng ngày bao quản thân sành sỏi Mưa nắng càng bền dạ sắt son" -> Phép đối, giọng điệu như lời tự bạch.->Làm rõ sức chịu đựng mãnh liệt cả về thể xác lẫn tinh thần của người tù. .=> Thử thách gian nan, sức chịu đựng dẻo dai, bền bỉ và ý chí chiến đấu sắt son của người chí sĩ cách mạng..

<span class='text_page_counter'>(169)</span> HS: Hình ảnh Nữ Oa -> người chí sĩ cách mạng. - Liên tưởng: Bà Nữ Oa đội đá vá trời ->Nổi bật sự nghiệp cứu nước to lớn như việc vá trời. 1 công việc mà không phải ai cũng tin sức ng có thể làm đc. (Sự thực thì bản án mà Phan Châu Trinh đang phải mang và hoàn cảnh khắc nghiệt mà ông đang phải chịu đựng đâu có phải là "việc con con", có điều đặt bên cái chí lớn, gan to ấy thì quả nó chẳng có gì đáng kể đến . G? Lời thơ có cấu trúc đối lập: 1 bên là kẻ vá trời (việc lớn), 1 bên là việc con con (việc nhỏ) sự đối lập này có ý nghĩa gì ? G? Từ đó phẩm chất cao quí nào của ng tù đc bộc lộ ? Bình: Sự thực thì bản án… 3’ LH –GD: Nhiều anh hùng yêu nước -> tình cảm đối với anh hùng DT. Hướng dẫn tổng kết. Yêu cầu HS tổng kết phần nội dung và nghệ thuật của văn bản.. - "Những kẻ vá trời khi lỡ bước Gian nan chi kể việc con con". ->Ý thức sâu sắc về sự nghiệp cứu nước-> công việc gian khổ nhưng vĩ đại. ->Khẳng định lí tưởng yêu nc lớn lao mới là điều quan trọng. - Tin tưởng mãnh liệt vào sự nghiệp yêu nc của mình, coi khinh gian lao tù đày. III. Tổng kết : 1. Nghệ thuật : - Xây dựng hình tượng nghệ thuật có tính chất đa nghĩa . - Sử dụng bút pháp lãng mạn, thể hiện khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ và giọng điệu hào hùng. - Sử dụng thủ pháp đối lập, nét bút khoa trương góp phần làm nổi bật tầm vóc khổng lồ của người anh hùng CM. 2. Nội dung: *Ghi nhớ: (SGK- 150). 4. Củng cố, luyện tập : (2’) Hoc sinh đọc ghi nhớ sgk 5. Hướng dẫn về nhà : (5’) - Học bài, đọc thuộc lòng bài thơ,nắm nội dung và nghệ thuật. - Chuẩn bị: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Ngày dạy: 02/12/2016 Tiết 58 VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC ( Phan Bội Châu) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp của người chí sĩ yêu nước đầu thế kỉ XX Phan Bội Châu, phong thái ung dung khí phách hiên ngang, bất khuất và niềm tin sắt đá vào sự nghiệp giải phóng dân tộc. - Giọng thơ tỏ ý, tỏ lòng, khoa trương, có sức lôi cuốn 2/ Kĩ năng - Tích hợp - Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích thơ thất ngôn bát cú Đường luật. - Thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật đã học ở chương trình lớp 7, dấu ngoặc kép. - Kĩ năng sống: Tự nhận thức: Yêu quê hương, đất nước, cảm phục những chí sĩ yêu nước. 3/ Thái độ: GD Học sinh lòng yêu nước, niềm tin. B/ TRỌNG TÂM - Đọc hiểu văn bản C/ CHUẨN BỊ - GV : + Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. + Giáo án, chân dung Phan Bội Châu, tư liệu hình ảnh liên quan. - HS : Học bài - Chuẩn bị bài D/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) Kiểm tra kiến thức đã học: Câu 1: Dòng nào sau đây thể hiện đúng về thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật: a. Bài thơ gồm có bốn câu, mỗi câu bảy tiếng. b. Bài thơ gồm có tám câu, mỗi câu tám tiếng. c. Bài thơ gồm có tám câu, mỗi câu bảy tiếng. d. Bài thơ gồm có tám câu, mỗi câu sáu tiếng. Câu 2: Hãy kể tên những bài thơ được viết theo thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật mà em đã học?.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> GV: Thuyết trình: Đây là thể thơ xuất phát từ đời Đường Trung Quốc nhưng các nhà nho ở nước ta thời trung đại thường làm thơ theo thể này. 2. Giới thiệu vào bài: (2’) Trong những năm đầu của thế kỉ XX, toàn xã hội Việt Nam bị bao trùm bởi không khí đau thương. Đó là những năm đen tối nhất của lịch sử Việt Nam. Phong trào cách mạng Việt Nam chuyển sang khuynh hướng mới – khuynh hướng tư sản dân chủ, do các nhà nho yêu nước lãnh đạo: Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh là những nhà nho yêu nước, tiếp thu tư tưởng mới, quan tâm đem hết tài sức của mình thực hiện khát vọng xoay chuyển trời đất, đánh đuổi quân thù, chấn hưng đất nước. Hai cụ từng đã bị tù đày nhiều năm. Trong tù, các cụ thường làm thơ để bày tỏ chí khí của mình. Hai bài thơ “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” và “ Đập đá ở Côn Lôn” được ra đời trong hoàn cảnh ấy. 3 .Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS TG HD tìm hiểu tác giả – tác phẩm. 13’ GV yêu cầu học sinh đọc phần chú thích *. HS: Đọc ? Em hãy nêu những nét chính về tác giả ? HS:Trả lời Dùng chân dung PBC giới thiệu – mở rộng: - Năm 1905, cụ rời đất nước ra đi, khi thì ở Nhật, Trung Quốc, Thái Lan… Năm 1912, ông đã bị TDP kết án tử hình vắng mặt. Đến năm 1925, ông bị TDP bắt cóc tại Thượng Hải và đưa về nước để kết án tử hình, trước phong trào đấy tranh đòi thả PBC của nhân dân cả nước -> TDP phải xoá án tử hình cho PBC và giam lỏng ở Huế. Từ đó, PBC trở thành “ ông già Bến Ngự” và mất năm 1940. ? Văn bản này được rút ra từ tập thơ nào? HS: Trả lời GV: Khi bị quân phiệt bắt giam ở QĐ ( TQ), ông đã sáng tác bài thơ này – là bài thơ Nôm nằm trong tác phẩm “ Ngục trung thư” ( 1914). Bài thơ có ý nghĩa như là một bức thư tuyệt mệnh, bộc lộ cảm xúc của PBC trong những ngày mới vào ngục. TH: Dấu ngoặc kép trong trường hợp này có tác dụng gì? ? Bài thơ đọc với giọng như thế nào? HS: C1,2: hào hùng, C3,4: thống thiết -> gợi lòng thương cảm sâu sắc. GV: gọi học sinh đọc, nhận xét. ? Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 7 xác định. NỘI DUNG I/ HD tìm hiểu chung. 1. Tác giả. - Phan Bội Châu ( 1867 – 1940). - Quê: Nghệ An. - Là nhà thơ, nhà văn, nhà yêu nước, nhà cách mạng lớn của dân tộc trong 25 năm đầu thế kỉ XX. 2. Tác phẩm. - Là một bài thơ Nôm. - Rút từ tập “Ngục trung thư” ( 1914) 3. Đọc, tìm hiểu chú thích. *. Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật..

<span class='text_page_counter'>(172)</span> thể thơ của văn bản? Và thuyết minh ngắn gọn về thể thơ này? Gợi y: số câu, số chữ, ngắt nhịp, hiệp vần, phép đối, bố cục? HS: - 8 câu, mỗi câu 7 chữ. - Nhịp 4/3, 3/4 - Hiệp vần tiếng cuối câu 1,2,4,6,8. - Đối cặp câu: 3-4, 5-6. - Bố cục: đề -thực –luận - kết. ? Bố cục gồm mấy phần? ? Theo em văn bản này đã sử dụng phương thức biểu đạt nào? Vì sao em xác định như thế? ? Nhân vật trữ tình là ai? “ cảm tác” nghĩa là gì?. HS :- Là nhà yêu nước Phan Bội Châu. - Cảm xúc được viết ra. Chuyển ý vào mục II. 4. Bố cục: 4 phần ( đề, thực, luận, kết) *. PTBĐ: Biểu cảm.. 18’ * Gọi học sinh đọc lại 2 câu đầu. ? Các từ hào kiệt, phong lưu giúp chúng ta hình dung về một con người như thế nào? HS: Trả lời ? Nghệ thuật được sử dụng ở hai câu thơ đầu là gì? Tác dụng? HS:Trả lời Giảng: Trong tù thiếu thốn vật chất, bị tra tấn đánh đập dã man, tay chân bị xiềng xích trói chặt, đau đớn về thể xác. Vậy mà người chiến sĩ cách mạng vẫn coi mình là phong lưu. ? Em nhận xét gì về giọng điệu câu thơ? HS: Nhận xét - “ Chạy mỏi chân” -> hóm hỉnh về sự hoạt động sôi nổi. Quan niệm: Vào tù là tạm dừng chân. Hoàn cảnh bị động -> chủ động. Thái độ: bình tĩnh, tự chủ ? Đặc biệt là cụm từ “ hãy ở tù” cho em hiểu gì về nhân vật trữ tình này? Bình: Tác giả rơi vào vòng tù ngục mà cứ như người chủ động dừng chân nghỉ ở một nơi nào đó trên đường bôn tẩu dài dặc. -> không chịu khuất phục trước hoàn cảnh,ko để cho hoàn cảnh đè bẹp mình,họ đứng cao hơn mọi sự cùm. II. HD Tìm hiểu văn bản 1.Hai câu đề - Hào kiệt: Có tài, chí khí. - Phong lưu: Phong thái đường hoàng, ung dung. -> Điệp từ “vẫn” + giọng vui đùa, hóm hỉnh, ngang tàng.. - Coi nhà tù là nơi tạm nghi ngơi khi chạy mỏi chân. => Phong thái ung dung, bình tĩnh, chủ động trong hoàn cảnh nguy nan..

<span class='text_page_counter'>(173)</span> kẹp của kẻ thù,cảm thấy mình hoàn toàn tự do,thanh thản về tinh thần -> cách nói chí khí của người xưa. LHMR: Bài thơ trong tập “ Nhật kí trong tù” của HCM. Chuyển ý: * Gọi học sinh đọc lại 2 câu thực. ? Dựa vào chú thích, giải thích nghĩa của hai câu thơ? ? Qua cách giải thích ấy, em hiểu gì về hoàn cảnh của người tù? HS: Trình bày ? Em hãy chỉ ra phép đối giữa hai câu? HS: Trả lời ? Em có nhận xét gì về giọng điệu của hai câu thơ? Giọng điệu có gì khác so với hai câu thơ trên? HS: Nhận xét ? Giọng điệu ấy có phải là để than thân không? Mà qua giọng điệu như vậy, em cảm nhận được gì ở tâm hồn của người tù? HS: Trả lời. Bình: Hai câu thơ là lời tâm sự về cuộc đời bôn ba chiến đấu của mình, một cuộc đời nay sóng gió và bất trace.Mười lăm năm lưu lạc ko một mái ấm gia đình,cực khổ về vật chất,cay đắng về tinh thần thêm vào đó còn sự săn đuổi của kẻ thù,dù ở đâu ông cũng là đối tượng truy bắt của TDP,nhất là khi đã đội trên đầu bản án tử hình. ? Mặc dù là như vậy thế nhưng tư thế của người tù vẫn ntn? HS: Trả lời GV nhấn mạnh cụm từ: khách không nhà , người có tội -> hoạt động cách mạng -> PBC bị trục xuất, lùng bắt, kết án tử hình vắng mặt…và cách nói mỉa mai của PBC về hành vi khủng bố người yêu nước của TDP.( gọi người yêu nước là người có tội). Chuyển ý: * Gọi học sinh đọc lại 2 câu luận. GV: Em hiêủ kinh tế là gì? Từ đó câu thơ đã toát lên khí thế, lí tưởng gì? HS: Chí khí ko dời đổi vẫn một lòng theo đuổi. 2. Hai câu thực: - Cảnh ngộ: khách không nhàngười có tội. -> phép đối, giọng trầm, thống thiết, ngậm ngùi.. => Tư thế người tù tự do với cái to lớn của vũ trụ.. 3. Hai câu luận. - “Ôm chặt bồ kinh tế”.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> sự nghiệp cứu nước,cứu đời(Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế). ? Gắn với hoàn cảnh ra đời của bài thơ, theo em ý nghĩa tiếng cười ở đây là gì? HS: Tiếng cười ngạo nghễ trước mọi thủ đoạn khủng bố tàn bạo của kẻ thù. ? Hãy chỉ ra nghệ thuật đặc sắc và giọng điệu của hai câu thơ? HS:Phép đối GV: phân tích nghệ thuật đối ? Các từ: bủa, mở, ôm, cười thuộc từ loại gì? HS: Động từ LHMR: Bài thơ : Lấy củi của Sóng Hồng, câu nói của Bác ? Cách nói khoa trương, động từ mạnh, phép đối có tác dụng gì trong việc biểu hiện hình ảnh ngươì anh hùng hào kiệt này? HS: Trao đổi, trình bày Bình: Lối nói khoa trương được dùng với bút pháp lãng mạn đã khiến con người dường như ko còn là con người thật,con người bình thường nhỏ bé trong vũ trụ nữa mà tù tầm vóc đến năng lực tự nhiên trở nên heat sức lớn lao,đến mức thần thánh.Đây cũng là hoài bão lớn lao, khí phách hiên ngang, ngạo nghễ của người chí sĩ yêu nước. Chuyển ý: * Gọi học sinh đọc lại 2 câu kết. ? Theo dõi cặp câu kết, ta cần hiểu thân ấy, sự nghiệp là như thế nào? HS: Thân ấy: là con người PBC. Sự nghiệp: Cứu nước cứu dân đang theo đuổi. ? Xác định quan niệm sống của PBC? HS: Trả lời ? Xác định nghệ thuật được sử dụng ở hai câu thơ và tác dụng của chúng? HS: Trình bày ? Ý nghĩa của hai câu cuối khẳng định tư thế gì của tác giả? HS: Trao đổi, trình bày Bình: Tinh thần bất khuất, không chịu lùi bước, sẵn sàng thách thức với gian nan, nguy hiểm của một nhà cách mạng. Sợ gì đâu là lời của một. - “Cười tan cuộc oán thù”. -> Phép đối, động từ mạnh, cách nói khoa trương. => tầm vóc và năng lực lớn lao của người anh hùng.. 4. Hai câu kết. - Quan niệm: Còn sống là còn đấu tranh giải phóng dân tộc. -> Điệp từ “ còn” -> lời thơ dõng dạc, dứt khoát. => Tư thế hiên ngang luôn đứng cao hơn hoàn cảnh và ý chí kiên định không kẻ thù nào bẻ gãy..

<span class='text_page_counter'>(175)</span> người anh hùng đạp bằng hoàn cảnh, xem cái chết nhẹ tựa lông hồng, đã làm lay động bao thanh niên, bao người yêu nước. LHMR: Bài ca chúc tết thanh niên LH –GD: Nhiều anh hùng yêu nước -> tình cảm 3’ đối với anh hùng Hướng dẫn tổng kết. Bài tập trắc nghiệm: Bài thơ thành công nhờ nghệ thuật gì? a.Giọng thơ hào hùng, khẩu khí. b.Cách nói khoa trương. c.Lối đối, sử dụng điệp ngữ, động từ mạnh. d. cả a, b,c Đáp án: d ? Sử dụng các biện pháp nghệ thuật ấy nhằm thể hiện nội dung gì? HS: Trình bày. IV. Tổng kết : 1. Nghệ thuật: - Xây dựng hình tượng ng chiến sĩ cách mạng với phong thái ung dung và lòng tự tin mãnh liệt vào sự nghiệp cứu nước của người yêu nước chốn lao tù. - Lời thơ, giọng hào hùng, thể thơ thất ngôn bát cú. Đối, Điệp, Động từ mạnh, cách nói khoa chương... 2. Nội dung: *. Ghi nhớ:(sgk-148). 4. Củng cố : (2’) Gọi HS đọc ghi nhớ. 5.Hướng dẫn về nhà : (2’) - Học bài và đọc thuộc lòng bài thơ và nắm nội dung nghệ thuật. - Chuẩn bị: Ôn tập dấu câu.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> Ngày dạy: 05/12/2016 Tiết 59 ÔN LUYỆN DẤU CÂU A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: -Hệ thông hoá kiến thức về dấu câu đã học từ lớp 6 đến lớp 8. -Tích hợp các văn bản, các bài viết TLV. -GD học sinh thận trọng khi dùng các dấu câu trong văn viết. -Rèn kĩ năng sử dụng và sửa các lỗi về dấu câu. B/ TRỌNG TÂM - Ôn tập lý thuyết B/ CHUẨN BỊ - GV : + Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. + Giáo án – bảng phụ. - HS : Học bài - chuẩn bị bài D/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh. 2. Giới thiệu vào bài: (3’) 3.Bài mới: (2’) I. Hệ thống hoá các dấu câu đã học. (10’) GV : - Dùng bảng phụ có chứa các dữ liệu về tên của dấu câu. - Phát các tấm thẻ có chứa công dụng của dấu câu yêu cầu hs thảo luận và gắn vào chỗ thích hợp. - Yêu cầu học lấy ví dụ . LỚ st P t 6 1 2 3 4. DẤU CÂU Dấu chấm Dấu chấm hỏi Dấu chấm than Dấu phẩy. CÔNG DỤNG. VÍ DỤ. Kết thúc câu trần thuật.. Ngày mai, tôi đi Hà Nội.. Kết thúc câu nghi vấn.. Bạn đi học chưa?. Kết thúc câu cảm thán, cầu khiến.. - Bông hoa đẹp quá ! - Giúp tôi một tay với nào!. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu: - Giữa các TPP của câu với TPC. - Ngày mai, tôi đi Hà Nội..

<span class='text_page_counter'>(177)</span> 7. 1. Dấu chấm lửng. 2. Dấu chấm phẩy.. 3. Dấu gạch ngang. 1. Dấu ngoặc đơn. 2. Dấu hai chấm. 3. Dấu ngoặc kép. 8. - Giữa từ ngữ có cùng chức vụ trong - Cá chép, cá trắm, cá mè là câu. những loài cá sống ở nước ngọt. - Giữa một từ ngữ với bộ phận chú - Bạn Lan, lớp trưởng, đang thích của nó. học bài. - Giữa các vế cuả một câu ghép. - Mây tan, mưa tạnh. - Tỏ ý còn nhiều sự việc, hiện tượng - Trong vườn nhà em có chưa liệt kê hết. nhiều loại hoa như hoa hồng, hoa cúc, hoa lan… - Thể hiện lời nói bỏ dở, ngập ngừng, - Thưa cô… em xin lỗi cô. ngắt quảng. - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn - Nó bận lắm, bận lắm, nó bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ bận…ngủ. biểu thị nội dung bất ngờ, hài hước, châm biếm. - Đánh dấu ranh giới giữa các vế câu - Dưới ánh trăng, dòng thác ghép có cấu tạo phức tạp. nước sẽ đổ xuống làm chạy - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ máy phát điện; ở giữ a biển phận trong một phép liệt kê phức tạp. rộng cờ đỏ sao vàng bay phấp phới. - Đánh dấu bộ phận chú thích trong - Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – câu. mùa xuân của Hà Nội thân yêu. - Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân - Có người khẽ nói: vật hoặc để liệt kê. - Bẩm có khi đê vỡ! - Nối các từ nằm trong một liên danh - Tàu Hà Nội – Huế khởi hành lúc 7 giờ. Đánh dấu phần chú thích ( giải thích, Bạn Lan ( lớp trưởng lớp thuyết minh, bổ sung ) 7a) đang điều khiển chào cờ. - Đánh dấu phần giải thích, thuyết - Nhà Bác ở: vườn mây minh cho một phần trước đó. vách gió. - Đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời - Ông cha ta thường nói: “ đối thoại. Có chí thì nên”. - Đánh dấu từ ngữ, câu đoạn dẫn trực - Ông cha ta thường nói: “ tiếp. Có chí thì nên”. - So với Na-va “ ranh - Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo tướng” Pháp… nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai. - “ Tắt đèn" là tác phẩm nổi - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập tiếng của NTT. san được trích dẫn.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS Các lỗi thường gặp:. TG 8. NỘI DUNG II. Các lỗi thường gặp về dấu câu..

<span class='text_page_counter'>(178)</span> G: Gọi hs đọc vd1 ? VD1 đó thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào ? ? Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó ? ? VD mắc lỗi gì ? H: Lần lượt TL G: Cho hs quan sát vd 2 ? Việc dùng dấu chấm sau từ này là đúng hay sai, vì sao ? ? Theo em ở chỗ này nên dùng dấu gì ( ,) ? Câu trên mắc lỗi gì ? H: TL G: Cho hs qs VD 3. ? Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới. ? Hãy đặt dấu đó vào chỗ thích hợp? ? Câu trên mắc lỗi gì ? G: Cho hs qs VD 4 ? Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ 2 trong đoạn văn này đã đúng chưa ? Vì sao ? Ở vị trí đó nên dùng dấu gì? ? Câu trên mắc lỗi gì ? ? Qua tìm hiểu VD, trong khi viết ta thường mắc những lỗi nào về dấu câu? H: Đọc ghi nhớ Hoạt động 4: Thực hành: - GV hướng dẫn hs làm bài tập. H: Thực hiện theo yêu cầu. - Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc. - Dùng dấu câu khi câu chưa kết thúc. - Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận khi cần thiết.. - Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.. 12’. *Ghi nhớ.T-151 III. Luyện tập BT1 Điền dấu câu: (,), (.), (.), (,), (:), (:), (!), (!), (!), (!), (,), (,), (.), (,), (.), (,), (,), (,), (.), (,), (:), (-), (?), (?), (?), (!). Bài tập 2.. a. Sao mãi giờ này anh mới về ? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay. b.Từ xưa, trong cuộc sống lđ và sản xuất, nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ "lá lành đùm lá.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> rách". c. Mặc dù đã qua bao năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời hs. 4. Củng cố, luyện tập : (3’) Nhắc nhở học sinh dùng đúng dấu câu. 5.Hướng dẫn về nhà : (2’) - Học bài, ôn tập kiến thức về tiếng việt .. Ngày dạy: 8/12/2016 TIẾT 60 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức: - Nắm vững những nội dung ôn tập về từ vựng và ngữ pháp Tiếng việt đã học ở HK1. 2/ Kĩ năng: -Vận dụng thuần thục kiến thức TV đã học ở học kì I để hiểu nội dung, ý nghĩa của văn bản và tạo lập văn bản. 3/ Thái độ : GDHS qua ví dụ. B/ TRỌNG TÂM - Lý thuyết C/ CHUẨN BỊ - GV: + Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. +giáo án – bảng phụ. - HS: chuẩn bị bài. D. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : (3’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Giới thiệu vào bài: (2’) 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG Hoạt động 2: HD củng cố kiến thức về 18’ I.Từ vựng. phần từ vựng. 1. Lí thuyết GV :yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về - Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. * Ví dụ: - Sinh vật => Động vật, thực vật . phần tự vựng tiếng việt đã học ở KH1, + Động vật => Thú, chim, cá. lớp 8. + Thực vật => Cỏ, cây, hoa. - HS: Nhớ – hệ thống lại và trả lời. - Trường từ vựng. GV Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức * Ví dụ: Trường Họat động của chân: đá, đạp, ( khái niệm, tác dụng) của các bài trên. giẫm,...

<span class='text_page_counter'>(180)</span> HS: Trả lời theo ý kiến cá nhân. GV chốt ý.. - Từ tượng hình, từ tượng thanh. * Ví dụ: Ào ào (từ tượng thanh). Lướt thướt (từ tượng hình). - Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. *Ví dụ 1: Bắc Bộ: ngô, quả dứa. Nam Bộ: bắp, trái thơm.. * Ví dụ 2: Mẹ - mợ (BNXH ) - Biệt pháp tu từ nói quá. HD học sinh làm bài tập a ( sgk). BT a: Dùng bảng phụ- Yêu cầu học sinh đọc bài tập. Gọi học sinh lên bảng điền. ? Giải thích từ ngữ có nghĩa hẹp trong sơ đồ trên? Những câu giải thích ấy có từ ngữ nào chung? HS: Dựa vào kiến thức lớp 6 để giải thích.. *Ví dụ: Ngáy như sấm.. - Biệt pháp tu từ nói giảm, nói tránh. *Ví dụ: Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!. 2. Thực hành. a. Điền từ ngữ thích hợp vào ô trống Truyền thuyết: Truyện dân gian về các nhân vật và sự kiện lịch sử xa xưa, có nhiều yếu tố thần kì. Truyện cổ tích: Truyện dân gian kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (người mồ Truyện dâân gian. T.thuyết. BT b. HS đọc yêu cầu BT. Lên bảng thực hiện bài tập.. BT c. HS đọc yêu cầu bài tập. Viết vào bảng cá nhân – trình bày. Hoạt động 3 Hướng dẫn củng cố phần ngữ pháp. HS nhắc lại những kiến thức về ngữ pháp đã được học. Dùng hình thức bắt thăm – học sinh bắt thăm đúng vấn đề nào thì trả lời – nhắc lại kiến thức của vấn đề đó. GV nhận xét, củng cố. BT a.Yêu cầu học sinh đọc đề và lên. T. cổ tích. T.ngụ ngôn. T. cười. côi, người mang lốt xấu xí, người em, người dũng sĩ …), có nhiều chi tiết tưởng tuợng kì ảo. Truyện ngụ ngôn: Truyện dân gian mượn chuyện về lòai vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người. Truyện cười: Truyện dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui hoặc phê phán, đã kích.. b. Biện pháp tu từ nói quá: - Làm trai cho đáng nên trai Khom lưng gắng sức gánh hai hạt vừng. Nói giảm, nói tránh: - Thà ăn bắp hột chà vôi Còn hơn giàu có bồ côi một mình c. Câu sd từ tượng hình, từ tưọng thanh. - Trên mặt nước, những làn sóng lăn tăn như chạy dài đến vô tận. - Ngoài trời mưa rơi tí tách. II. Ngữ pháp 1. Lí thuyết: - Trợ từ: * Ví dụ : Trợ từ: Chính anh cũng cười. - Thán từ: * VD: Thán từ: Ô hay, tôi cứ tưởng anh đùa..

<span class='text_page_counter'>(181)</span> xác định câu ghép. ? Có thể tách 3 vế câu ghép thành 3 câu đơn được không? Nếu tách được có làm 17’ thay đổi ý cần diễn đạt hay không? BT b.- HS đọc yêu cầu bài tập - HS: Đứng tại chỗ hực hiện bài tập. BT c. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS: Lên bảng thực hiện bài tập. GV nhận xét, cho điểm.. - Tình thái từ: * Ví dụ : - Mẹ đi làm rồi à? - Câu ghép: 2. Thực hành a. Câu ghép: Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. b. Xác định câu ghép – cách nối các vế câu. - Chúng ta…thiên nhiên -> nối: cũng như. - Có lẽ… rất đẹp -> nối: bởi vì. c. Viết câu: - Dùng trợ từ và tình thái từ: Cuốn sách này mà những 20.000 đ a? - Dùng trợ từ và thán từ: O, cái áo này đẹp ơi là đẹp!. 4. Củng cố : (3’) Khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức về tiếng việt. 5. Dặn dò : (2’) - Học bài - Chuẩn bị: Thuyết minh về một thể loại văn học. Ngày dạy: 8/12/2016 TIẾT 61.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức: - Sự đa dạng của đối tượng đựoc giới thiệu trong văn bản thuyết minh. - Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. 2/ Kĩ năng – Tích hợp: - Quan sát đặc điểm hình thúc của một thể loại văn học. - Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. - Học tập và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó. - Rèn các thao tác xây dựng văn bản thuyết minh về một thể loại văn học có độ dài 300 chữ. - TH: Văn bản : “Đập đá ở Côn Lôn”, “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”. 3/ Thái độ: GDHS thái độ nghiêm túc trong học tập. B/ TRỌNG TÂM - Lý thuyết C/ CHUẨN BỊ: - GV: + Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. + Giáo án – bảng phụ. - HS: Học bài - Chuẩn bị bài. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ : (3’) Hãy kể tên một vài thể loại văn học mà em đã đựơc học? HS: Truyện ngắn, tuỳ bút, kí, thơ… 2. Giới thiệu: (2’) Từ bài cũ giáo viên nhắc lại, nhấn mạnh kiến thức -> giới thiệu bài mới. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG Hoạt động 2: HD tìm hiểu, quan sát mô 20’ I/ Từ quan sát đến mô tả, thuyết tả, thuyết minh một thể loại văn học. minh đặc điểm một thể loại văn GV :yêu cầu HS đọc đề văn ( sgk). học. ? Xác định yêu cầu của đề? Đối tượng Đề bài: “Thuyết minh đặc điểm thể thuyết minh ở đây là gì? thơ thất ngôn bát cú.” HS: - Yêu cầu thuyết minh. Đối tuợng: 1 thể loại văn học. GV treo bảng phụ – bài thơ: Đập đá ở Côn Lôn Yêu cầu học sinh đọc lại bài thơ (khuyến 1. Quan sát bài thơ “Đập đá ở Côn khích đọc thuộc lòng). Lôn” GV đặt câu hỏi gợi ý để HS trả lời. ? Bài thơ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> tiếng( chữ)? Số dòng , số chữ có bắt buộc không? Có thể thay đổi được không? GV:Dựa vào cách hướng dẫn sgk, em hãy ghi kí hiệu bằng(B) - Trắc( T) cho bài thơ. GV: Dựa vào kí hiệu B – T em hãy tìm quy luật của B-T - Phép đối : chỉ xem xét các tiếng 2,4,6 ở cặp câu: 3 -4; 5-6. - Niêm( dính nhau): Xét ở các tiếng 2,4,6 ở câu 1 -8; 2 -3; 4 -5; 6 -7. ? Phép đối thường được sử dụng ở những cặp câu nào của bài thơ? Hãy chỉ ra cách đối ở các cặp câu ấy? GV: Lưu ý cách gieo vần, ở thể thơ này cách gieo vần có đặc điểm gì? * Gợi ý: các tiếng ở vị trí cuối của các câu: 1,2,4,6,8, có hiệp vần gì? Nhấn mạnh: - Vần có thanh huyền hoặc thanh ngang -> vần bằng -> hiệp vần bằng. - Vần có thanh hỏi, ngã, nặng, sắc -> vần trắc -> hiệp vần trắc. GV:Bài thơ 7 tiếng được ngắt nhịp như thế nào? GV chốt ý: Cách ngắt nhịp như vậy để tạo sự nhịp nhàng cho bài thơ. GV: Dựa vào phần quan sát, tìm hiểu trên, hãy thảo luận và rút ra dàn bài của một đề văn thuyết minh về một thể loại văn học mà cụ thể là thể là thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật? HS: Tiến hành thảo luận và trình bày. GV yêu cầu học sinh thuyết minh một đoạn về thể thơ này: Mở bài Thân bài Kết bài. Lưu ý cho HS về: - Ưu điểm là một thể thơ có vẻ đẹp hài hoà, cân đối , cổ điển, nhiều bài thơ hay được làm bằng thể thơ này. - Nhược điểm: Gò bó vì có nhiều ràng. a. Số dòng, số tiếng: - Bài thơ: 8 dòng. - Mỗi dòng: 7 tiếng. b. Luật bằng trắc: - Kí hiệu: + B: thanh ngang,thanh huyền. + T: Thanh hỏi, ngã, sắc, nặng. Đối: ở các tiếng 2,4,6 của các câu ( nếu dòng trên tiếng bằng ứng với dòng dưới tiếng trắc ) Niêm ( dính nhau): ở các tiếng 2,4,6 của các cặp câu: 1-8; 2-3; 4-5; 6-7. ( dòng trên B tương ứng dòng dưới B) c. Phép đối: - Đối: thanh, ý, từ ở các cặp câu: 3 -4; 5 -6. d. Vần: Hiệp vần bằng ở các tiếng cuối câu 1,2,4,6,8.. g. Nhịp: 4/3, 2/2/3. 2. Lập dàn ý. a. Mở bài: Nêu định nghĩa chung về thể thơ thất ngôn bát cú. b. Thân bài: Nêu các đặc điểm của thể thơ: - số câu, số chữ trong mỗi bài. - quy luật bằng trắc của thể thơ. - cách gieo vần của thể thơ. - cách ngắt nhịp phổ biến của mỗi dòng thơ. c. kết bài: Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhạc điệu của thể thơ..

<span class='text_page_counter'>(184)</span> buộc. TH: Em đã được học những bài thơ nào thuộc thể loại trên? *. Ghi nhớ (sgk) HS: Qua đèo Ngang, Bạn đến chơi nhà. LG – TH: Nắm vững để thi làm thơ 7 chữ. GD: Yêu mến thể thơ hay. III.. Luyện tập ? Muốn thuyết minh đặc điểm về một thể loại văn học trước hết chúng ta cần phải 15’ BT1 Mở bài: Nêu định nghĩa về truyện làm gì? ngắn. Hướng dẫn luyện tập - củng cố: Thân bài: nêu đặc điểm của truyện Hướng dẫn học sinh thảo luận -> Lập dàn ý ngắn: cho đề bài(sgk) - chủ đề. GV nhận xét –củng cố. - cốt truyện, nhân vật, sự kiện. - kết cấu, nghệ thuật. - không gian, thời gian. - các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận. Kết luận: Giá trị của truyện ngắn nói chung. 4/ Củng cố, luyện tập: (3’) Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học bài: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác - Chuẩn bị bài: Ông đồ. Ngày dạy: 9/12/2016 TIẾT 62 ÔNG ĐỒ ( Vũ Đình Liên) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức :.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> - Hình ảnh đáng thương, đáng buồn của ông đồ được thể hiện trong bài thơ, niềm thương cảm và nỗi tiếc nhớ ngậm ngùi ciủa tác giả trứoc một lớp người tài hoa nay trở nên tàn tạ và vắng bóng. - Cảm nhận được sức truyền cảm, nghệ thuật đặc sắc của bài thơ. 2/ Kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích cảm thụ thơ 5 chữ. 3. Thái độ : Trân trọng những tình cảm và thái độ tiếc nuối của ông đồ. B/ TRỌNG TÂM Đọc hiểu văn bản C/ CHUẨN BỊ - GV: + Phương pháp: thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. + giáo án , máy chiếu - HS: chuẩn bị bài. D/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : (4’) Đọc thuộc lòng bài thơ “ Đấp đá ở Côn Lôn”. Cảm nhận của em khi học xong bài thơ này? - Hs đọc thuộc lòng bài thơ, cảm nhận hay về nội dung và nghệ thuật của bài. 2. Giới thiệu: (2’) Em hãy giới thiệu một vài nét về tét cổ truyền của DTVN?  GV giới thiệu: câu đối: Thịt mỡ dưa hành câu đối đỏ Cây nêu trang pháo bánh chưng xanh… 3.Bài mớiHOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG HD tìm hiểu tác giả, tác phẩm 20’ HS: đọc phần chú thích. ? Nêu những nét chính về tác giả Vũ Đình Liên? HS tóm tắt về tác giả. GV chốt ý. ? Hiểu biết của em về tác phẩm này?. GV hướng cách đọc: đọc diễn cảm, thể hiện niềm thương cảm… Yêu cầu học sinh kiểm tra từ khó của nhau. ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Những bài thơ nào đã học cùng thể thơ của bài này? ? Tìm bố cục của bài thơ:. NỘI DUNG I. Tìm hiểu chung. 1.Tác giả - Vũ Đình Liên ( 1913 – 1996) - Quê: Hải Dương ( sống ở Hà Nội) - Là nhà thơ lớp đầu tiên của phong trào thơ mới. - Nghiên cứu, dịch thuật, giảng dạy văn học. 2. Tác phẩm. - “ Ông đồ” là bài thơ tiêu biểu nhất cho hồn thơ giàu thương cảm của VĐL. 3. Đọc tìm hiểu từ khó. *Thể thơ: Ngũ ngôn. 4. Bố cục: - K1+2: H/a ông đồ thời hoàng kim. - K3+4: H/a ông đồ thời tàn. - K5: Nỗi lòng của t/g dành cho ông đồ. * Phương thức biểu đạt: Biểu cảm kết.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> - Ranh giới? - Nội dung chính? 14’. Hoạt động 3 HD phân tích tác phẩm. ? Đọc khổ thơ thứ nhất, cho biết ý chính của khổ thơ là gì? HS: Giới thiệu về ông đồ. ? Hình ảnh ông đồ gắn liền với thời điểm “ mỗi năm hoa đào nở”.Điều đó có ý nghĩa như thế nào? ? Chú ý ở hai câu thơ này: sự lặp lại thời gian và con người với hành động: “ Bày mực …. Người qua”, thể hiện điều gì? ? Một cảnh tượng được hiện lên như thế nào từ khổ thơ thứ nhất? Bình: Một cảnh tượng hài hoà giữa thiên nhiên và con người -> gợi niềm vui, hạnh phúc.. hợp với miêu tả và tự sự .II. Đọc- hiểu chi tiết văn bản. 1. Hình ảnh ông đồ thời xưa. - “ Mỗi năm hoa đào nở Lại thấy ông đồ già” -> sự xuất hiện đều đặn và quen thuộc của ông đồ giữa cảnh sắc ngày tết.. - “ Bao nhiêu…..thuê viết …. Như phượng múa, rồng bay” - NT: So sánh -> Được mọi người quý trọng, mến mộ.. => Quý trọng một nếp sống văn hoá của dân tộc: mến mộ chữ nho, nhà nho. 4. Củng cố, luyện tập : (3’) Qua bài thơ “ Ông đồ”, tác giả muốn thể hiện điều gì? 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Chuẩn bị: tiết 2 Ông Đồ.. ND:12/12/2016 TIẾT 63 ÔNG ĐỒ ( Vũ Đình Liên) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức :.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> - Hình ảnh đáng thương, đáng buồn của ông đồ được thể hiện trong bài thơ, niềm thương cảm và nỗi tiếc nhớ ngậm ngùi ciủa tác giả trứoc một lớp người tài hoa nay trở nên tàn tạ và vắng bóng. - Cảm nhận được sức truyền cảm, nghệ thuật đặc sắc của bài thơ. 2/ Kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích cảm thụ thơ 5 chữ. 3. Thái độ : Trân trọng những tình cảm và thái độ tiếc nuối của ông đồ. B/ TRỌNG TÂM - Luyện tập B/ CHUẨN BỊ GV: giáo án , máy chiếu HS: chuẩn bị bài. D/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. On định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ “ Muốn làm thằng Cuội”. Cảm nhận của em khi học xong bài thơ này? - Hs đọc thuộc lòng bài thơ, cảm nhận hay về nội dung và nghệ thuật của bài. 3.Bài mớiHoạt động 1: giới thiệu: Em hãy giới thiệu một vài nét về tét cổ truyền của DTVN?  GV giới thiệu: câu đối: Thịt mỡ dưa hành câu đối đỏ Cây nêu trang pháo bánh chưng xanh… HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG Hoạt động : HD tìm hiểu tác giả, tác I. Tìm hiểu chung. phẩm 1.Tác giả 2. Tác phẩm. Hoạt động :phân tích tác phẩm.. .II. Tìm hiểu chi tiết văn bản. 1. Hình ảnh ông đồ thời xưa.. ? Ý chính của khổ thơ thứ hai? HS: Ong đồ viết chữ. ? Tài viết chữ của ông đồ được gợi tả qua những chi tiết nào? ? Hình dung của em về nét chử của ông đồ? HS: nét chữ phóng khoáng, nhẹ nhàng thể hiện nét tài hoa. ? Nét chữ ấy đã tạo cho ông đồ một địa vị như thế nào trong con mắt mọi người? Bình: Người ta không chỉ tìm đến ông vì cần thuê ông viết chữ mà còn để thưởng thức tài viết chữ của ông. Lúc này đây hình như ông đã trở thành trung tâm. 2. Hình ảnh ông đồ thời nay. - “ Nhưng mỗi …. vắng …. Mực đọng trong nghiên sầu”. -> Nhân hoá => Nỗi cô đơn, hiu hắt của ông đồ.. - “ Ông đồ vẫn ngồi đấy. Qua đường ko ai hay” -> Ông đồ ngồi âm thầm, lặng lẽ, cô.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> của sự chú ý, là đối tượng của sự ngưỡng mộ của mọi người.. đơn, lạc lõng trong sự thờ ơ của mọi nguời.. ? Sự quý trọng ông đồ là sự quý trọng điều gì có ý nghĩa sâu xa? Chuyển ý: Yêu cầu học sinh đọc hai khổ thơ: 3 -4. ? Em có nhận xét gì về sự xuất hiện của ông đồ? -Thời gian? - Địa điểm? - Cảnh vật? ? So với hai khổ đầu thì có gì thay đổi? TH: Ở khổ thơ này tác giả sử dụng nghệ thuật gì? NT ấy có tác dụng gì? Bình: Câu thơ là một câu hỏi buồn xa vắng. Nỗi buồn ấy như thấm vào những cảnh vật vô tri vô giác,… Chú ý khổ thơ 4. ? Hình dung của em về ông đồ từ lời thơ: “ ông đồ… ai hay”? GV:Ông vẫn ngồi đấy như xưa nhưng cuộc đời đã hoàn toàn khác xưa,ông vẫn ngồi đấy bên phố đông người nhưng vô cùng lạc long,lẻ loi ? Một cảnh tượng được gợi lên như thế nào từ hai câu thơ: Với các hình ảnh “ lá vàng rơi, mưa bụi bay”? Bình: Trên nền giấy đỏ không còn xuất hiện những nét chữ như "phượng múa rồng bay"mà là nơi rơi rụng của chiếc lá vàng. Tất cả như đang dần thấm lạnh bởi những hạt mưa bụi ngoài trời hắt vào. Mưa bụi nhè nhẹ, lất phất, li ti, chẳng mưa to gió lớn, cũng chẳng phải mưa rả rích dầm dề sầu não ghê ghớm nhưng cũng đủ làm cho lòng người buồn đến xót xa, lạnh lẽo tới buốt giá. Đấy là mưa trong lòng người chứ đâu còn là mưa ngòai trời. 1cảnh tượng thê lương tiều tuỵ Ông đồ vẫn kiên trì, nhẫn nại ngồi đó, mong mỏi có người đến với mình nhưng. - “ Lá vàng rơi trên giấy Ngoài trời mưa bụi bay” -> mượn cảnh ngụ tình -> cảnh tượng thê lương, tàn tạ. => Ông đồ hoàn toàn bị lãng quên. => Lãng quên một nét văn hoá truyền thống của dân tộc.. 3. Nỗi lòng của tác giả.. - Thương cảm cho những nhà nho danh giá một thời, nay bị lãng quên do thời cuộc thay đổi. -> thương tiếc những giá trị tinh thần tốt đẹp bị tàn tạ, lãng quên..

<span class='text_page_counter'>(189)</span> người qua đường k ai hay. Ông cố bám lấy cuộc sống, nhưng cuộc đời đã quên hẳn ông. Ông ngồi đấy để chứng kiến và nếm trãi tấn bi kịch của cả 1 thế hệ. Đó là sự tàn tạ, suy sụp hòan tòan của nền Nho học ? Qua khổ thơ ấy cho biết bây giờ, thái độ của mọi người đối với ông đồ như thế nào? ? Sự lãng quên ông đồ còn có một ý nghĩa nào sâu xa hơn nữa đối với truyền thống của DT? Chuyển ý: Đọc khổ thơ cuối, và cho biết có gì giống và khác nhau trong hai chi tiết hoa đào và ông đồ ở khổ thơ này so với khổ thơ đầu? HS: Giống: vẫn còn xuất hiện hoa đào. Khác: khổ thơ cuối không còn xuất hiện ông đồ. ? Sự giống và khác nhau ấy có ý nhĩa gì? ? Ở sau câu thơ cảm thán “ Những người… bây giờ?”, em đọc đựơc nỗi lòng gì của nhà thơ? ? Em hiểu “ hồn” ở đây là gì? HS: Là tâm hồn, tài hoa của ông đồ- con người có chữ nghĩa. ? Từ đo, tác giả đã gieo vào lòng người đọc tình cảm gì? Bình: ở câu thơ này gieo vào lòng người đọc một niềm thương cảm sâu sắc, thương những cái đã cũ, thương những lớp người ( nhà nho) đã trở thành xưa cũ và thương tiếc cho những nét truyền thống tốt đẹp của dân tộc đã bị lãng quên. Đó cũng chính là nỗi niềm của tác giả, nổi thương cảm chân thành với một lớp người đang tan tạ, nỗi nhớ thương cảnh cũ người xưa  nội dung nhân đạo và nỗi niềm hoài cổ... G? Câu thơ cho ta thấy tình cảm gì của nhà thơ. Hoạt động 4 : Hướng dẫn tổng kết:. => Cái nhìn nhân hậu. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật : - Viết theo thể thơ ngũ ngôn hiện đại. - Xây dựng những hình ảnh đối lập. - Kết hợp giữa biểu cảm với kể, tả. - Lựa chọn lời thơ gợi cảm xúc. 2. Ý nghĩa văn bản: Khắc họa hình ảnh ông đồ, nhà thơ thể hiện nỗi tiếc nuối cho những giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc đang bị tàn phai. * Ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> G? Ý nghĩa của văn bản? G? Ngôn ngữ, nghệ thuật? G: Gọi hs đọc ghi nhớ. Hoạt động 5. Củng cố ,dặn dò: - Qua bài thơ “ Ông đồ”, tác giả muốn thể hiện điều gì? - Chuẩn bị: Hai chữ nước nhà.. Ngày dạy: 19/12/2016 Tiết 64 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Kiểm tra, củng cố những kiến thức đã học ở HKI. - GD Tinh thần tự giác, nghiêm túc khi làm bài. - Rèn kĩ năng thực hành tiếng việt: phát hiện, đặt câu. B/ TRỌNG TÂM -Học sinh làm bài.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> C/ CHUẨN BỊ - GV : Giáo án , đề, đáp án, biểu điểm. - HS : Học bài - chuẩn bị giấy KT D/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài 3.Bài mới: (40’) I- Ma trận: Cấp độ Chủ đề Tình thái từ. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng thấp. Vận dụng cao. Tổng số. TL. TL. TL. TL. TL. Thuộc khái. Đặt câu có sử dụng TTT. niệm. -Câu : -Điểm : -Tỉ lệ Dấu câu. -Câu :0,5 -Điểm :1 -Tỉ lệ :10% Điền dấu. -Câu : -Điểm : -Tỉ lệ : Câu ghép. -Câu :0,5 -Điểm :1 -Tỉ lệ :10%. -Câu : -Điểm : -Tỉ lệ : Tổng số câu : -Điểm : -Tỉ lệ :. -Câu :1 -Điểm :2 -Tỉ lệ :20%. -Câu :0,5 -Điểm :1 -Tỉ lệ :10% Nêu công dụng -Câu :0,5 -Điểm :1 -Tỉ lệ :10% Phân tích cấu tạo, XĐ quan hệ ý nghĩa. -Câu :1 -Điểm :3 -Tỉ lệ :30% -Câu :1,5 -Điểm :4 -Tỉ lệ :40%. -Câu :1 -Điểm :2 -Tỉ lệ :20%. -Câu :1 -Điểm :2 -Tỉ lệ :20%. -Câu :0,5 -Điểm :1 -Tỉ lệ :10%. Viết đoạn văn có sử dụng câu ghép có cặp QHT -Câu :1 -Điểm :3 -Tỉ lệ :30% -Câu :1 -Điểm :3 -Tỉ lệ :30%. -Câu :2 -Điểm :6 -Tỉ lệ :60% -Câu :4 -Điểm :10 -Tỉ lệ :100%. II. Đề bài: CÂU 1 ( 2 điểm): Thế nào là tình thái từ? Đặt một câu có sử dụng tình thái từ và gạch chân từ ngữ đó? CÂU 2( 2 điểm): Điền dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép (có chỉnh sửa viết hoa phù hợp ) và nêu công dụng của dấu câu đó vào các ví dụ sau: a/ Thằng An em trai tôi là một đứa năng động, sáng tạo mà cũng rất nghịch ngợm. b/ Tục ngữ có câu: không thầy đố mày làm nên. CÂU 3 ( 3 điểm): Phân tích cấu tạo ngữ pháp của các câu ghép sau. Xác định mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: a/ Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. b/ Thầy giáo vào lớp, cả lớp đứng dậy chào. CÂU 4 ( 3 điểm ): Viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 -6 câu), chủ đề tự chọn. Trong đó sử dụng 2 câu ghép có các vế được nối với nhau bằng cặp từ: vì … nên; tuy … nhưng. ( Gạch chân 2 câu ghép đó ).

<span class='text_page_counter'>(192)</span> III. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM CÂU 1 ( 2 điểm): Thế nào là tình thái từ? Đặt một câu có sử dụng tình thái từ và gạch chân từ ngữ đó? - Nêu đúng khái niệm: TTT là những từ được thêm vào trong câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói. ( 1 điểm ) - Đặt câu đúng, hay ( có gach chân trợ từ.) ( 1 điểm ) CÂU 2( 2 điểm): Điền dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép (có chỉnh sửa viết hoa phù hợp ) và nêu công dụng của dấu câu đó vào các ví dụ sau: a/ Thằng An (em trai tôi) là một đứa năng động, sáng tạo mà cũng rất nghịch ngợm. => Đánh dấu từ ngữ được chú thích, giải thích: Thằng An là em trai tôi. ( 1 điểm b/ Tục ngữ có câu: “Không thầy đố mày làm nên”. => Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. Sửa đúng: chữ “Không” viết hoa. ( 1 điểm ) CÂU 3 ( 3 điểm): Phân tích cấu tạo ngữ pháp của các câu ghép sau. Xác định mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: a/ Bởi tôi //ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi // chóng lớn lắm. (1 điểm C1 V1 C2 V2 => Quan hệ: Nguyên nhân – kết quả. ( 0,5 điểm ) b/ Thầy giáo //vào lớp, cả lớp// đứng dậy chào. ( 1 điểm ) C1 V1 C2 V2  Quan hệ: đồng thời ( tiếp nối ) ( 0,5 điểm ) CÂU 4 ( 3 điểm ): Viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 -6 câu), chủ đề tự chọn. Trong đó sử dụng 2 câu ghép có các vế được nối với nhau bằng cặp từ: vì … nên; tuy … nhưng. ( Gạch chân 2 câu ghép đó ) - Viết đoạn văn có chủ đề hay, đúng yêu cầu về số câu. ( 1 điểm ) - Sử dụng được đúng 2 câu ghép theo yêu cầu, có gạch chân xác định. ( 1,5 điểm ) - Diễn đạt trôi chảy, hành văn tốt ( 0,5 điểm ) 4. Củng cố, luyện tập : (3’) - Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn về nhà : (2’) - Học bài ôn tập kiến thức về tiếng việt . - Chuẩn bị: Trả bài tập làm văn số 3 Ngày dạy: 22/12/2016 TIẾT 65 - TLV TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Tự đánh giá bài làm của mình theo yêu cầu văn bản và nội dung của đề. - Hình thành năng lực tự đánh giá và sửa chữa bài văn của mình. - Nhận ra được những ưu và khuyết điểm trong bài làm của mình để có hương khắc B/ TRỌNG TÂM - Luyện tập phục. B/ CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> GV: Chấm bài, một số ý kiến về bài viết. Kết quả đạt được tỉ lệ % D/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: Hoạt động của G-H TG Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đề, lập dàn ý Đề bài G/v chép lại đề bài lên bảng : Thuyết minh về cái bút bi G? Thể loại : I. Tìm hiểu đề. G? Nội dung : - Thể loại: Thuyết minh. G? Phần mở bài cần nêu được nội dung - Nội dung: Chiếc bút. nào ? II. Lập dàn ý. G? Thân bài phải đảm bảo những nội * Mở bài:- Giới thiệu đồ dùng dung nào? - Khái quát công dụng và tình cảm của em với cây bút. * Thân bài: + Bút dùng để làm gì? G? Kết bài phải làm như thế nào? + Bút có những loại nào? - Trình bày cấu tạo của cái bút Hoạt động 2: Nhận xét + Cấu tạo ngoài (vỏ, nắp, thân, màu - GV nhận xét chung về kết quả của bài sắc), tác dụng. làm: + Cấu tạo trong (Ruột, ngòi, mực, …), tác dụng. - Cách sử dụng và bảo quản bút. * Kết bài: Suy nghĩ, tình cảm của em với chiếc bút. III. Nhận xét ưu, khuyết điểm 1. Ưu điểm: + Nội dung: Thuyết minh được đặc điểm công dụng và chỉ ra được cách sử dụng của bút theo yêu cầu của đề - Kiểu bài: đa số học sinh nắm được phương pháp làm một bài văn thuyết minh. - Nắm vững các tri thức chính xác về đối tượng cần thuyết minh. + Hình thức: Diễn đạt trôi chảy, trình bày sạch đẹp, xây dựng đoạn và trình bày văn bản hợp lí 2. Nhược điểm: Hoạt động 3: Đọc bài viết, rút kinh - Một số học sinh chưa nắm được nghiệm. phương pháp thuyết minh. - HS nhận xét, thảo luận rút ra kinh - Diễn đạt còn yếu, tri thức về đối nghiệm cho bài viết sau, học hỏi cách tượng còn hạn chế, chưa khách quan..

<span class='text_page_counter'>(194)</span> dùng từ, diễn ý. - GV dùng một đoạn văn kém để học sinh tự chỉnh sửa. Hoạt động 4 Trả bài và sửa bài - GV trả bài - Yêu cầu học sinh đổi bài cho nhau, nhận xét bài của nhau - HS: chữa bài làm ở phía dưới bài viết về các lỗi: chính tả, đạt câu, diễn đạt…. G: Đọc 1 số câu sai cho hs sửa. Thống kê kết quả:. - Cách trình bày đoạn văn vẫn còn hạn chế: một số bài không biết cách trình bày đoạn văn, ý chính. - Cấu trúc bài viết còn lỏng lẻo, thiếu tính thống nhất, tính liên kết trong câu đoạn văn. - Một số bài chưa làm đúng nội dung yêu cầu của đề nặng về kể lể, liệt kê. - Chữ viết quá cẩu thả: Toàn, Mạnh, Vinh ( 8B) Trực, cao Phương, Viện, Đông B ( 8A), … IV: Đọc bài - GV dùng một vài đoạn văn, bài viết hay đọc mẫu. - 8A: Loan, BTrang, Linh, H Trang. - 8B: Thảo, Hà Hoàng, Trang, Dung V. Trả bài,chữa lỗi sai: 1. Sai câu: Câu dài, câu thiếu thành phần, câu tối nghĩa… 2. Sai từ, chính tả. Viết sai từ do lẫn lộn âm và do phát âm chưa chuẩn V/d: Dành dụm : -> giành dụm - Đây là lỗi sai phổ biến do hiện tượng phát âm sai -> viết sai . - Những lỗi hay mắc đó là : + Lẫn lộn giữa l-n: Làm nên -> nàm lên, lỗi,… + Lẫn lộn giữa ch- tr: chăm chỉ-> chăm trỉ, trong-> chong + Lẫn lộn giữa:x- s: xấu xa-> sấu xa … 3. Sai cách diễn đạt : 4. Trả bài. LỚP KHÁ TB YẾU GIỎI. 8a 8b Hoạt động 5. Củng cố: nhắc nhở những thiếu sót trong bài làm. Hoạt động 6. Dặn dò: Học bài cũ: Ông đồ. Chuẩn bị: Đọc thêm: Hai chữ nước nhà ..

<span class='text_page_counter'>(195)</span> Ngày giảng: 23/12/2016 Tiết 66 HDĐT: HAI CHỮ NƯỚC NHÀ (Trích) (Trần Tuấn Khải) HDĐT:MUỐN LÀM THẰNG CUỘI (Tản Đà) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/ Kiến thức: - Hiểu được tâm sự của nhà thơ lãng mạn Tản Đà buồn chán trước thực tại đen tối và tầm thường, muốn thoát li khỏi thực tại ấy bằng ước mộng rất “ngông” và tấm long yêu nước của Tản Đà. - Cảm nhận cái mới mẻ trong hình thức thơ TNBC: lời lẽ giản dị, giọng thơ thanh thoát, nhẹ nhàng, pha chút hóm hỉnh, duyên dáng. 2/ Kĩ năng: - Phân tích tác phẩm để thấy được tâm sự của nhà thơ. - Phát hiện, so sánh và thấy đựơc sự đổi mới trong hình thơ thất ngôn bát cú 3/ Thái độ: Chia sẻ, cảm thông với nổi buồn của nhà thơ. B/ TRỌNG TÂM - Luyện tập C/ CHUẨN BỊ: - GV : Giáo án - HS : Học bài - chuẩn bị bài D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Đập đá ở Côn Lôn”. ? Cảm nhận của em về hình ảnh người anh hùng đập đá và suy nghĩ của nhà thơ? 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu: Mượn lời Nguyễn Phi Khanh nói với con khi bị quân minh xâm lược giải sang Trung Quốc, Trần Tuấn Khải đã thể hiện được tình yêu quê hương đất nước của mình…. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG HD tìm hiểu tác giả, tác phẩm I. Hướng dẫn tìm hiểu chung. HS: đọc phần chú thích. 1.Tác giả ? Nêu những nét chính về tác giả Trần - Trần Tuấn Khải( 1895 – 1983) Tuấn Khải? - Hiệu là Á Nam HS tóm tắt về tác giả. - Quê: Nam Định GV chốt ý. 2. Tác phẩm. ? Hiểu biết của em về tác phẩm này? - “Hai chữ nước nhà” trích “ Bút - GV hướng cách đọc – yêu cầu từ 3 – 4 học quan hoài I) ( 1924) sinh đọc bài. *. Đọc – từ khó Yêu cầu học sinh kiểm tra từ khó của nhau. *. Thể thơ: song thất lục bát.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Những bài thơ nào đã học cùng thể thơ của bài này? ? Tìm bố cục của bài thơ:. HD phân tích tác phẩm. ? Theo dõi đoạn đầu văn bản, cho biết: - Cảnh tượng cuộc ra đi được miêu tả qua những lời thơ nào? - Không gian chốn ải Bắc và cõi giời Nam được đặt ra trong thế tương phản đã phản ánh trạng thái tâm tư nào của con người? HS: Phản ánh tâm trạng phân đôi: vừa thân thiết ( cõi giời Nam) vừa xa lạ ( chốn ải Bắc). Đó là tâm trạng của người yêu nước buộc phải xa đất nước ? Các chi tiết mây sầu, gió thổi, hổ thét, chim kêu gợi tính chất gì của khung cảnh cuộc ra đi? Bình: Khung cảnh ấy như khêu bất bình của người cha, đó là nỗi đau của người yêu nước buộc phải rời xa đất nước, nỗi căm tức quân Minh xâm lược, là tình cảm vừa nhớ thương vừa căm tức nhưng bất lực.. ? Giữa khung cảnh ấy, hình ảnh người cha hiện lên từ những lời thơ nào? ? Ở những câu thơ này tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? Nghệ thuật ấy mang ý nghĩa gì? HS: Các hình ảnh ẩn dụ -> nhiệt huyết yêu nước của người cha và là người nặng lòng với đất nước, quê hương. Chuyển ý: Theo dõi đoạn thơ tiếp theo và cho biết: - Người cha nhắc đến lịch sử dân tộc trong những lời khuyên nào? - Qua lời khuyên ấy đặc điểm nào của dân tộc được nói đến? HS: truyền thống của dân tộc: nòi giống cao quý, lịch sử lâu đời, nhiều anh hùng hào kiệt. - Tại sao khi khuyên con trở về tìm cách cứu nước cứu nhà, người cha lại nhắc đến lịch sử anh hùng của dân tộc?. *. Bố cục : 3 phần. + P1: Tâm trạng của ng cha trong cảnh ngộ éo le. + P2: Hiện tình đất nc trong cảnh đau thương tang tóc. + P3: Thế bất lực của ng cha và lời trao gửi cho con.. II. Phân tích. 1 Nỗi lòng của người cha trong cảnh ngộ phải rời xa đất nước. - “ Chốn ải Bắc mây sầu ảm đạm … Đoái nom phong cảnh như khêu bất bình” - Bối cảnh không gian: + Aỉ bắc. + Mây sầu ảm đạm. + Gío thảm đìu hiu. + Hổ thét chim kêu. => Nơi biên giới ảm đạm, heo hút. ->Tâm trạng của người cha: đau đớn, xót xa. - Cảnh: Buồn bã, thê lương, đe doạ con người. - “ Hạt máu nóng thấm quanh hồn nước … Trông con tầm tã châu rơi” -> Ẩn dụ -> Cha con li biệt, tình nhà nghĩa nước sâu đậm. 2. Nỗi lòng người cha trước cảnh nước mất nhà tan. - “Giống Hồng Lạc hoàng thiên đã định … Anh hùng hiệp sĩ xưa nay kém gì”. -> Niềm tự hào dân tộc – một biểu hiện của lòng yêu nước..

<span class='text_page_counter'>(197)</span> HS: vì dân tộc ta vốn có lịch sử hào hùng và muốn khích lệ dòng máu anh hùng dân tộc ở người con. ? Diều này cho thấy tình cảm sâu nặng nào trong tấm lòng người cha? ? Những câu thơ nào miêu tả hoạ mất nước? ? Các chi tiết ấy gợi tả về một đất nước như thế nào? Bình: Hoạ mất nước gieo đau thương cho dân tộc và nỗi đau cho lòng người yêu nước. ? Những lời thơ nào diễn tả nỗi đau này? TH: Nhận xét về nghệ thuật diễn tả qua các chi tiết, hình ảnh ấy? Ý nghĩa của các biện pháp nghệ thuật này? HS: cực tả nỗi đau mất nước thấm đến cả đất trời, sông núi Việt Nam. ? Những lời nói về thảm vong quốc đã bộc lộ cảm xúc sâu sắc nào trong lòng người cha? Bình: Đó là biểu hiện sâu sắc của tình ảm yêu nước trong lòng nhà thơ. Chuyển ý: Đọc đoạn cuối đoạn trích: ? Những lời thơ nào diễn tả tình cảnh thực của người cha? ? Các chi tiết: tuổi già sức yếu đành chịu bó tay, thân lươn bao quản cho thấy người cha đang trong cảnh ngộ thế nào? ? Tại sao khi khuyên con trở về tìm cách cứu nước cứu nhà, người cha lại nói đến cảnh ngộ bất lực của mình? HS: Để khích lệ con làm tiếp những điều cha chưa làm được, giúp ích cho nước nhà. ? Những lời khuyên đó, em cảm nhận được nỗi lòng nào của người cha? Bình: Bằng lời khuyên chân thành, thống thiết, bài thơ có sức diễn tả tấm lòng yêu nước, thương con và có thái độ khích lệ lòng yêu nước. … Hoạt động 4 : Hướng dẫn tổng kết: G? NT đặc sắc của VB? Từ đó nổi bật ND gì ?Ý nghĩa văn bản?. - “Bốn phương khói lửa bừng bừng … Chốn nhân gian bỏ vợ lìa con” -> Cảnh nước mất nhà tan. - “ Thảm vong quốc kể sao xiết kể … Sông Hồng Giang nhường vật cơn sầu” -> So sánh, nhân hoá => Niềm xót thương cho đất nước và căm phẫn vô hạn trước tội ác của giặc Minh. 3. Nỗi lòng của người cha dành cho con - “ Cha xót phận tuổi già sức yếu … Thân lươn bao quản vũng lầy” -> Cảnh ngộ ngặt nghèo, bất lực.. - “ Giang sơn gánh vác sau này cậy con … Ngọn cờ độc lập máu đào còn đây” -> Khích lệ con có ý chí gánh vác, nổi nghiệp vẻ vang của tổ tông. -> Tình yêu con hoà trong tình yêu đnc. III. Tổng kết - Ý nghĩa văn bản: Mượn lời của Nguyễn Phi Khanh nói với con là Nguyễn Trãi, tg bày tỏ và khơi gợi nhiệt huyết yêu nước của người VN trong khung cảnh nước mất nhà tan. -Ghi nhớ ( sgk).

<span class='text_page_counter'>(198)</span> H: Đọc ghi nhớ. Hoạt động 5. Củng cố : Qua đoạn trích“Hai chữ nước nhà”, tác giả muốn thể hiện điều gì? giới thiệu: Với bài thơ Đập đá ở Côn Lôn đã chứa đựng hình ảnh ngạo nghễ, hiên ngang và bất khuất không sợ gian nguy trong sự nghiệp cứu nước cứu đời. Cũng là thể thơ thất ngôn bát cú nhưng “ Muốn làm thằng cuội” được Tản Đà thể hiện như thế nào?.... HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS Hoạt động 2 : HD tìm hiểu tác giả – tác phẩm. GV yêu cầu học sinh đọc phần chú thích *. ? Rút ra những nét chính về tác giả – tác phẩm? Bổ sung: Ông xuất thân từ một nhà nho nhưng lại sông trong buổi nho học suy tàn. Ong không muốn hoà nhập với xã hội TDPK. Ong thoát li vào rượu, thơ, cõi mộng cõi tiên, vào lối sống túng, khoáng đạt của khách tài tử đa tình. Thơ của TĐ đã thổi một luồng gió lãng mạn mới mẻ trên thi đàn Việt Nam vào những năm 20 của thế kỉ. ? Bài thơ đọc với giọng như thế nào? GV hướng dẫn học sinh đọc: Giai điệu nhẹ nhàng, thanh thoát, pha chút tình tứ, hóm hỉnh, có nét phóng túng, ngông nghênh của một hồn thơ lãng mạn. GV: gọi 3 – 4 học sinh đọc, nhận xét. GV cho học sinh tự kiểm tra từ khó lẫn nhau. ? Dựa vào kiến thức đã học xác định thể thơ của văn bản? TH - Gợi ý: số câu, số chữ, hiệp vần, phep đối, bố cục? HS: - 8 câu, mỗi câu 7 chữ. hiệp vần tiếng cuối câu 1,2,4,6,8. Đối cặp câu: 3-4, 5-6. Bố cục: đề -thực –luận - kết. ? Theo em văn bản này đã sử dụng phương thức biểu đạt nào? Vì sao em xác định như thế? Chuyển ý vào mục II Hoạt động 3 : HD tìm hiểu chi tiết văn bản. * Gọi học sinh đọc lại 2 câu đầu. GV:Từ hai câu đầu hãy cho biết là lời thơ – nỗi. NỘI DUNG I.HD tìm hiểu chung. 1. Tác giả. - Tản Đà ( 1889 – 1939). - Quê: Sơn Tây ( nay là Hà Tây) - Xuất thân là một nhà nho. - Là nghệ sĩ có tài, có cá tính độc đáo, nhân cách cao thượng. 2. Tác phẩm. - Được trích từ “ Khối tình con I” ( 1917) *. Đọc. *. Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật.. *. PTBĐ: Biểu cảm. II. Tìm hiểu văn bản 1. Hai câu đề. - Muốn lên cung trăng -> vì buồn chán. -> buồn chán thế thời, trước sự tồn vong của đất nước..

<span class='text_page_counter'>(199)</span> buồn của ai? HS: của tác giả – nhân danh “em”. GV:Vì sao tác giả lại muốn lên cung trăng làm bạn với chị Hằng? Vì sao nội tâm con người lại buồn, chán? H; Giải thích GV: Em có nhận xét gì về cách bộc lộ cảm xúc và ngôn ngữ của tác giả? H: TL GV:Từ đó nhu cầu nội tâm nào của con người được bộc lộ? Bình: Cái buồn của tác giả không chỉ là các buồn đêm thu, mà còn cả các chán đời vì xã hội lúc ấy sống trong một không khí tù hãm u uất, đó là nỗi buồn đau trước sự mất còn của đất nước, có nỗi cảm thương sâu sắc vì kiếp nhân sinh đấy mưa gió. Nỗi chán đời của Tản Đà phản ánh tâm trạng bất hoà sâu sắc với xã hội, vì thế mà thi sĩ muốn thoát li cuộc đời. GV:Tại sao con người ở đây gửi gắm nỗi buồn, chán tới chị Hằng mà không phải là đối tượng nào khác? Bình: trăng thu soi sáng có thể thấy được sự tầm thường,mới cảm thông với con người, và trăng là cái đẹp, cái vĩnh cửu…. Chuyển ý: * Gọi học sinh đọc lại 2 câu thực ? Một thế giới mở ra như thế nào cùng với cung quế và cành đa? HS: Thế gới của bao la ánh sáng, yên ả, thanh bình. G? Giải thích từ " ngông"? H: GT. -> Bộc lộ cảm xúc trực tiếp, ngôn ngữ thân mật đời thường. => Sự bất hoà với xã hội và muốn thoát li khỏi thực tại.. 2. Hai câu thực. - Thoát li lên cung Quế: là nơi thanh cao, trong sáng, tươi vui. Đó là giấc mộng "ngông" của TĐ - Đối: - Nhu cầu hướng về cái đẹp, muốn thoát li hẳn mọi cái tầm thường của trần gian ->cao sang, mới lạ. 3. Hai câu luận: - Muốn có bầu có bạn, để quên buồn quên tủi để đc vui cùng gió, cùng mây.. G? Nhu cầu muốn lên cung trăng chơi. Cái thú chơi của t/g trên cung trăng là những gì? - Đối, điệp ngữ ( cũng, có), từ ngữ H: TL thông dụng, giọng vui vẻ, hóm hỉnh. -> Khát vọng từ chốt cuộc sống thực ? Có gì đặc biệt trong cách dùng từ và phép đối tại và được sống vui tươi tự do cho ở hai câu này? Giọng điệu của bài thơ? chính mình. ? Những câu thơ này diẫn tả khát vọng gì của 4. Hai câu kết . con người? Bình: Giọng thơ nhẹ nhàng, hóm hỉnh, với một chút ngông rất “ Tản Đà” -> thật mơ mộng và.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> tình tứ, địa điểm thoát li xa lánh cõi trần mà ông - Cười -> Thoả mãn vì đạt được khát chán ghét. vọng thoát li mãnh liệt. * Gọi học sinh đọc lại 2 câu kết. => Cười mỉa mai, khinh bỉ cõi trần bé ? Trong các hành động của tác giả ở hai câu nhỏ lắm cái xấu xa bon chen, danh cuối, hành động nào nhấn mạnh sự bộc lộ trực lợi. tiếp thái độ của tác giả? ->Buồn chán đến cực điểm thực trạng XH GV: “Cười” ở đây có ý nghĩa gì? GV: Qua bài thơ, em hãy cho biết cái ngông mình đang sống. Khát khao sự thay đổi XH theo hướng tốt đẹp, thoả mãn nhu cầu sống của Tản Đà? của cá nhân. HS: -Ngông: khi xưng hô thân mật, hơi suồng sã III. Tổng kết : với chị Hằng,… 1. NT: - Muốn thoát li cuộc sống tới một nơi lí - Ngôn ngữ bình dân, sử dụng nhiều tưởng “ cõi tiên” -> giấc mơ ngông. từ thuần việt - Vui với người đẹp, sống với cuộc sống - giọng điệu nhẹ nhàng, hòm hỉnh. mà cõi trần không có: khát vọng ngông. - Cách bộc lộ thẳng thắn,trực tiếp. - Cười, ngắm, nhìn thế gian một cách thoả 2. Nội dung: mãn: hành động ngông. *Ghi nhớ: (SGK-T157) Hoạt động 4 Hướng dẫn tổng kết. So sánh ngôn ngữ và giọng điệu với bài “ Qua đèo Ngang” và “Đập đá ở Côn Lôn”. Hoat động 5. Củng cố : Hoc sinh đọc ghi nhớ sgk Dặn dò : - Học bài và đọc thuộc lòng bài thơ- Chuẩn bị:On tập Tiếng việt.. Tiết 67,68 KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Ngày 14/12/2016) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa các kiến thức đã học về Văn, TV, TLV. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng sử dụng TV khi nói, khi viết , rèn kĩ năng viết bài văn thuyết minh. 3. Thái độ: - HS nhận ra cái hay, sự phong phú của môn Ngữ văn và yêu thích môn học. B. CHUẨN BỊ. - GV: Đề bài. - HS: Ôn kiến thức đã học. C. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA: - HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận. ĐỀ BÀI: Đề của Phòng giáo dục. Hoạt động 1: GV phát đề. Hoạt động 2: HS Làm bài: thời gian làm bài: 90 phút Hoạt động 3: Thu bài..

<span class='text_page_counter'>(201)</span> Hoạt động 4: Củng cố. Hoạt động 5: Dặn dò- Hướng dẫn tự học - - Chuẩn bị: Hoạt động ngữ văn: Tập làm thơ bảy chữ.. ND : /12/2016 TIẾT : 69 + 70 HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN LÀM THƠ BẢY CHỮ A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Biết cách làm thơ bảy chữ với những yêu cầu tối thiểu: đặt câu thơ bảy chữ, biết ngắt nhịp 4/3, biết gieo đúng vần. - Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo, vui vẻ. - Rèn kĩ năng làm thơ. B/ CHUẨN BỊ GV: giáo án HS: Chuẩn bị, nghiên cứu đặc điểm thể thơ 7 chữ, sáng tác thơ D/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. On định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới- giới thiệu: Hoạt động của G-H Nội dung Tiết 70. HĐ 1 I . Nhận diện luật thơ - HS tiếp xúc phần 1.II thảo luận a. Bài thơ: Chiều và trình bày. - Ngắt nhịp: 4/3 hoặc 3/4. ? Đọc kĩ bài thơ trong sách giáo CHIỀU khoa sau đó gạch nhịp chỉ ra các Chiều hôm /thằng bé cưỡi trâu về,.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> tiếng gieo vần cũng như mối quan hệ bằng trắc của hai câu thơ kề nhau trong bài thơ “ Chiều”. HS: Thực hiện các yêu cầu. GV: Chốt ý, nhấn mạnh, tổng kết về luật thơ bảy chữ.. - GV: Nhất, tam, ngũ bất luận (tiếng 1, 3, 5 có thể sử dụng bằng, trắc tùy ý) - Nhị, tứ, lục phân minh ( 2, 4, 6 rõ ràng chính xác) T – B – T... B – T – B... - HS đọc bài thơ Tối, thảo luận và trả lời câu hỏi trong sgk. ? Đọc và chỉ ra chỗ sai, nói lí do và thử tìm cách sửa lại cho đúng? HS: Sửa lỗi sai. - GV: Thơ bảy chữ: Câu thơ có 7 tiếng. Mỗi bài tùy thể loại có thể có 4 câu, 8 câu hoặc có nhiều khổ thơ. Tiết 71. HĐ 2 - HS độc lập làm từng phần và trình bày. - GV yêu cầu học sinh làm tiếp hai câu cuối theo ý mình trong hai bài thơ ( sgk). B B B T T B B Nó ngẩng đầu lên / hớn hở nghe . T T B B T T B Tiếng sáo diều cao / vòi vọi rót , T T B B B B T Vòm trời trong vắt / ánh pha lê . B B B T T B B ( Đoàn Văn Cừ) - Vần có thể bằng hoặc trắc nhưng đa số là vần bằng, vị trí gieo vần là tiếng cuối câu 1,2,4, có khi cả tiếng cuối câu 1. - Luật bằng- trắc: Đối 1-2, 3-4... Niêm: 2-3.... b. Bài thơ: Tối - Sai: chép từ sai và ngắt nhịp sai. Ngọn đèn mờ, tỏa ánh xanh xanh -> Ngọn đèn mờ tỏa ánh xanh lè. II. Tập làm thơ. a. Tôi thấy người ta có bảo rằng: Bảo rằng thằng Cuội ở cung trăng! Chứa ai chẳng chứa chứa thằng Cuội Tôi gớm gan cho cái chị Hằng Hoặc: Cung trăng hẳn có chị Hằng nhỉ? Có dạy cho đời bớt cuội chăng? Hay: Đáng cho cái tội quân lừa dối Già khấc nhân gian vẫn gọi thằng b. Vui sao ngày đã chuyển sang hè Phượng đỏ sân trường rộn tiếng ve Phấp phới trong lòng bao tiếng gọi Thoảng hương lúa chín gió đồng quê. Hay: Nắng đấy rồi mưa như trút nước Bao người vẫn vội vã đi về ….

<span class='text_page_counter'>(203)</span> - HS trình bày bài thơ đã làm ở nhà. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét và cho điểm bài thơ hay. - GV gọi học sinh đọc phần đọc thêm. Hoạt động 3. Củng cố : Dặn dò : - Chuẩn bị: Ôn tập kiến thức học kì I chuẩn bị kì II.. Ngày giảng: /12/2016 Tiết 71 TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - GV nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm về kết quả của bài làm. - HS thấy được những ưu khuyết điểm bài viết của mình. Từ đó có hướng khắc phục những hạn chế. - Nâng cao năng lực trình bày. B. CHUẨN BỊ. - GV: chấm chữa bài. - HS: Đọc suy nghĩ lại đề bài. C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. 3. Bài mới. HĐ 1: Nhắc lại nội dung yêu cầu đề: G: Đọc đề bài và cho hs trả lời. CÂU 1 : Thế nào là tình thái từ? Đặt một câu có sử dụng tình thái từ và gạch chân từ ngữ đó? CÂU 2: Điền dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép (có chỉnh sửa viết hoa phù hợp ) và nêu công dụng của dấu câu đó vào các ví dụ sau: a/ Thằng An em trai tôi là một đứa năng động, sáng tạo mà cũng rất nghịch ngợm. b/ Tục ngữ có câu: không thầy đố mày làm nên..

<span class='text_page_counter'>(204)</span> CÂU 3: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của các câu ghép sau. Xác định mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: a/ Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. b/ Thầy giáo vào lớp, cả lớp đứng dậy chào. CÂU 4: Viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 -6 câu), chủ đề tự chọn. Trong đó sử dụng 2 câu ghép có các vế được nối với nhau bằng cặp từ: vì … nên; tuy … nhưng.( Gạch chân 2 câu ghép đó ) ĐÁP ÁN CÂU 1: - Nêu đúng khái niệm: TTT là những từ được thêm vào trong câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói. ( 1 điểm ) - Đặt câu đúng, hay ( có gach chân trợ từ.) ( 1 điểm ) CÂU 2: a/ Thằng An (em trai tôi) là một đứa năng động, sáng tạo mà cũng rất nghịch ngợm. => Đánh dấu từ ngữ được chú thích, giải thích: Thằng An là em trai tôi. ( 1 điểm b/ Tục ngữ có câu: “Không thầy đố mày làm nên”. => Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. Sửa đúng: chữ “Không” viết hoa. ( 1 điểm ) CÂU 3: a/ Bởi tôi //ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi // chóng lớn lắm. (1 điểm C1 V1 C2 V2 => Quan hệ: Nguyên nhân – kết quả. ( 0,5 điểm ) b/ Thầy giáo //vào lớp, cả lớp// đứng dậy chào. ( 1 điểm ) C1 V1 C2 V2  Quan hệ: đồng thời ( tiếp nối ) ( 0,5 điểm ) CÂU 4 : - Viết đoạn văn có chủ đề hay, đúng yêu cầu về số câu. ( 1 điểm ) - Sử dụng được đúng 2 câu ghép theo yêu cầu, có gạch chân xác định. ( 1,5 điểm ) Diễn đạt trôi chảy, hành văn tốt ( 0,5 điểm ) HĐ 2: Nhận xét : GV nhận xét khái quát bài làm của học sinh. 1. Ưu điểm. - Nhìn chung các em đã thực hành tốt, làm đúng với yêu cầu của đề bài. - Diễn đạt: Một số bài diễn đạt tốt. - Hình thức: một số bài trình bày rõ ràng sạch đẹp. 2. Tồn tại: - Còn mắc lỗi chính tả( Vinh, Toàn, Mạnh: 8b; Đông b, Đ Đông, Viện: 8a). - Một số bài làm sai, diễn đạt yếu, chưa viết được đoạn văn theo yêu cầu. HĐ 3: Chữa lỗi: GV chữa một số lỗi điển hình. - Lỗi chính tả. - Chữa lỗi diễn đạt. - Đọc một số bài viết xây dựng tốt đoạn văn (bài 4), một số bài xây dựng đoạn văn còn yếu. HĐ 4: GV trả bài và gọi điểm..

<span class='text_page_counter'>(205)</span> LỚP. GIỎI. KHÁ. TB. - Thống kê: YẾU KÉM. 8a 8b Hoạt động 5. Củng cố: - GV nhận xét giờ trả bài, nhắc nhở học sinh khắc phục những hạn chế và phát huy những ưu điểm của bài viết. Hoạt động 6. Dặn dò: - Về nhà sửa các lỗi còn tồn tại ở bài kiểm tra. - Chuẩn bị bài sau: Hoạt động Ngữ văn : Thi làm thơ 7 chữ.. Ngày giảng: 25,27/12/2016 Tiết 72 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Nhận xét bài kiểm tra học kỳ I, đánh giá rút kinh nghiệm bài làm của hs. - GV có hướng khắc phục chữa lỗi cho hs. B. CHUẨN BỊ. - GV: Soạn bài. - HS: Xem lại bài của mình. C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG. 1. Ôn định. 2. Kiểm tra. 3. Bài mới. Hoạt động 1: I. Đọc đề bài và nêu đáp án. Hoạt động 2: II. Nhận xét chung 1. Ưu điểm. - Đa số đáp ứng y/c của đề. Phần TV và Văn học làm tương đối tốt, viết đúng thể loại thuyết minh. - Diễn đạt: Một số bài diễn đạt tốt (Trang, Dung, H Hoàng, Thảo ( 8b); H Linh, Loan, B Trang, H Trang, Thủy 8a) - Hình thức: + Bố cục chặt chẽ. + Một số bài trình bày rõ ràng sạch đẹp. 2. Tồn tại: - Một số bài tiếng Việt xác định chưa đúng . - Còn mắc lỗi chính tả trong bài TLV..

<span class='text_page_counter'>(206)</span> - Một số bài làm diễn đạt yếu. - Một số bài chưa làm đúng nội dung yêu cầu của đề. Chưa nắm được phương pháp làm bài (Mạnh, Toàn 8b, Viện, Trực, Đ Đông 8a) - Chữ viết quá cẩu thả : C. Phương, Đặng Đông, Trực, Viện, Mạnh, Toàn, N Hoàng… - Câu dài, câu thiếu thành phần, câu tối nghĩa. (Đ Đông, Đông a, N Phương, Toàn…) Hoạt động 3: III. Chữa lỗi. - Lỗi chính tả. - Chữa lỗi diễn đạt. - Đọc một số bài tốt, một số bài chưa tốt. Hoạt động 4; IV. Trả bài. - HS tự sửa lỗi cho bài viết của mình LỚP KHÁ TB YẾU KÉM GIỎI 8a 8b Hoạt động 5. Củng cố, Dặn dò: - GV nhận xét giờ trả bài - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức học kì I - Chuẩn bị sách vở học kì 2 - Soạn bài: Nhớ rừng..

<span class='text_page_counter'>(207)</span> Ngày dạy : 17/12/2016 TIẾT 66 văn bản ĐT: HAI CHỮ NƯỚC NHÀ (Trích) (Trần Tuấn Khải) A MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức : - Nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước được thể hiện trong đọan thơ. - Sức hấp dẫn của đoạn thơ qua cách khai thác đề tài LS, lựa chọn thể thơ để diễn tả xúc động tâm trạng của nv lịch sử với giọng thơ thống thiết. 2. Kĩ năng : - Đọc - Hiểu một đọan thơ khai thác đề tài LS. - Cảm thụ được cảm xúc mãnh liệt thể hiện bằng thể thơ song thất lục bát. - Rèn kĩ năng sống: Tự nhận thức: Yêu quê hương, đất nước. 3. Thái độ : Hiểu và trân trọng những cảm xúc của tg. B. CHUẨN BỊ GV: giáo án, tài liệu tham khảo HS: chuẩn bị bài. D. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ “Ông đồ”. Cảm nhận của em khi học xong bài thơ này? 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu: Mượn lời Nguyễn Phi Khanh nói với con khi bị quân minh xâm lược giải sang Trung Quốc, Trần Tuấn Khải đã thể hiện được tình yêu quê hương đất nước của mình…. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ HD tìm hiểu tác giả, tác phẩm HS: đọc phần chú thích. ? Nêu những nét chính về tác giả Trần. TG. NỘI DUNG I. Hướng dẫn tìm hiểu chung. 1.Tác giả - Trần Tuấn Khải( 1895 – 1983).

<span class='text_page_counter'>(208)</span> Tuấn Khải? HS tóm tắt về tác giả. GV chốt ý. ? Hiểu biết của em về tác phẩm này? - GV hướng cách đọc – yêu cầu từ 3 – 4 học sinh đọc bài. Yêu cầu học sinh kiểm tra từ khó của nhau. ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Những bài thơ nào đã học cùng thể thơ của bài này? ? Tìm bố cục của bài thơ:. HD phân tích tác phẩm. ? Theo dõi đoạn đầu văn bản, cho biết: - Cảnh tượng cuộc ra đi được miêu tả qua những lời thơ nào? - Không gian chốn ải Bắc và cõi giời Nam được đặt ra trong thế tương phản đã phản ánh trạng thái tâm tư nào của con người? HS: Phản ánh tâm trạng phân đôi: vừa thân thiết ( cõi giời Nam) vừa xa lạ ( chốn ải Bắc). Đó là tâm trạng của người yêu nước buộc phải xa đất nước ? Các chi tiết mây sầu, gió thổi, hổ thét, chim kêu gợi tính chất gì của khung cảnh cuộc ra đi? Bình: Khung cảnh ấy như khêu bất bình của người cha, đó là nỗi đau của người yêu nước buộc phải rời xa đất nước, nỗi căm tức quân Minh xâm lược, là tình cảm vừa nhớ thương vừa căm tức nhưng bất lực.. ? Giữa khung cảnh ấy, hình ảnh người cha hiện lên từ những lời thơ nào? ? Ở những câu thơ này tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? Nghệ thuật ấy mang ý nghĩa gì? HS: Các hình ảnh ẩn dụ -> nhiệt huyết yêu nước của người cha và là người nặng lòng với đất nước, quê hương. Chuyển ý: Theo dõi đoạn thơ tiếp theo và cho biết: - Người cha nhắc đến lịch sử dân tộc trong những lời khuyên nào?. - Hiệu là Á Nam - Quê: Nam Định 2. Tác phẩm. - “Hai chữ nước nhà” trích “ Bút quan hoài I) ( 1924) *. Đọc – từ khó *. Thể thơ: song thất lục bát *. Bố cục : 3 phần. + P1: Tâm trạng của ng cha trong cảnh ngộ éo le. + P2: Hiện tình đất nc trong cảnh đau thương tang tóc. + P3: Thế bất lực của ng cha và lời trao gửi cho con.. II. Phân tích. 1 Nỗi lòng của người cha trong cảnh ngộ phải rời xa đất nước. - “ Chốn ải Bắc mây sầu ảm đạm … Đoái nom phong cảnh như khêu bất bình” - Bối cảnh không gian: + Aỉ bắc. + Mây sầu ảm đạm. + Gío thảm đìu hiu. + Hổ thét chim kêu. => Nơi biên giới ảm đạm, heo hút. ->Tâm trạng của người cha: đau đớn, xót xa. - Cảnh: Buồn bã, thê lương, đe doạ con người. - “ Hạt máu nóng thấm quanh hồn nước … Trông con tầm tã châu rơi” -> Ẩn dụ -> Cha con li biệt, tình nhà nghĩa nước sâu đậm. 2. Nỗi lòng người cha trước cảnh nước mất nhà tan. - “Giống Hồng Lạc hoàng thiên đã định … Anh hùng hiệp sĩ xưa nay kém gì”.

<span class='text_page_counter'>(209)</span> - Qua lời khuyên ấy đặc điểm nào của dân tộc được nói đến? HS: truyền thống của dân tộc: nòi giống cao quý, lịch sử lâu đời, nhiều anh hùng hào kiệt. - Tại sao khi khuyên con trở về tìm cách cứu nước cứu nhà, người cha lại nhắc đến lịch sử anh hùng của dân tộc? HS: vì dân tộc ta vốn có lịch sử hào hùng và muốn khích lệ dòng máu anh hùng dân tộc ở người con. ? Diều này cho thấy tình cảm sâu nặng nào trong tấm lòng người cha? ? Những câu thơ nào miêu tả hoạ mất nước? ? Các chi tiết ấy gợi tả về một đất nước như thế nào? Bình: Hoạ mất nước gieo đau thương cho dân tộc và nỗi đau cho lòng người yêu nước. ? Những lời thơ nào diễn tả nỗi đau này? TH: Nhận xét về nghệ thuật diễn tả qua các chi tiết, hình ảnh ấy? Ý nghĩa của các biện pháp nghệ thuật này? HS: cực tả nỗi đau mất nước thấm đến cả đất trời, sông núi Việt Nam. ? Những lời nói về thảm vong quốc đã bộc lộ cảm xúc sâu sắc nào trong lòng người cha? Bình: Đó là biểu hiện sâu sắc của tình ảm yêu nước trong lòng nhà thơ. Chuyển ý: Đọc đoạn cuối đoạn trích: ? Những lời thơ nào diễn tả tình cảnh thực của người cha? ? Các chi tiết: tuổi già sức yếu đành chịu bó tay, thân lươn bao quản cho thấy người cha đang trong cảnh ngộ thế nào? ? Tại sao khi khuyên con trở về tìm cách cứu nước cứu nhà, người cha lại nói đến cảnh ngộ bất lực của mình? HS: Để khích lệ con làm tiếp những điều cha chưa làm được, giúp ích cho nước nhà. ? Những lời khuyên đó, em cảm nhận được nỗi lòng nào của người cha? Bình: Bằng lời khuyên chân thành, thống thiết,. -> Niềm tự hào dân tộc – một biểu hiện của lòng yêu nước.. - “Bốn phương khói lửa bừng bừng … Chốn nhân gian bỏ vợ lìa con” -> Cảnh nước mất nhà tan. - “ Thảm vong quốc kể sao xiết kể … Sông Hồng Giang nhường vật cơn sầu” -> So sánh, nhân hoá => Niềm xót thương cho đất nước và căm phẫn vô hạn trước tội ác của giặc Minh. 3. Nỗi lòng của người cha dành cho con - “ Cha xót phận tuổi già sức yếu … Thân lươn bao quản vũng lầy” -> Cảnh ngộ ngặt nghèo, bất lực.. - “ Giang sơn gánh vác sau này cậy con … Ngọn cờ độc lập máu đào còn đây” -> Khích lệ con có ý chí gánh vác, nổi nghiệp vẻ vang của tổ tông. -> Tình yêu con hoà trong tình yêu đnc. III. Tổng kết - Ý nghĩa văn bản: Mượn lời của.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> bài thơ có sức diễn tả tấm lòng yêu nước, thương con và có thái độ khích lệ lòng yêu nước. Nguyễn Phi Khanh nói với con là Nguyễn Trãi, tg bày tỏ và khơi gợi nhiệt huyết yêu nước của người VN trong khung cảnh nước mất nhà tan. -Ghi nhớ ( sgk). … Hoạt động 4 : Hướng dẫn tổng kết: G? NT đặc sắc của VB? Từ đó nổi bật ND gì ?Ý nghĩa văn bản? H: Đọc ghi nhớ. Hoạt động 5. Củng cố : Qua đoạn trích“Hai chữ nước nhà”, tác giả muốn thể hiện điều gì? - Ngày 23/12: Kiểm ra học kì.

<span class='text_page_counter'>(211)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×