Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Giáo án tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.5 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHỦ ĐỀ LỚN: BÉ VÀ CÁC BẠN CHỦ ĐỀ NHÁNH 1: ĐỐ BẠN TÔI LÀ AI? ( Thực hiện từ ngày 06/09 đến ngày 10/09/2021).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần thứ: 01. TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: Thời gian TH: Số tuần: 3 tuần; Tên chủ đề nhánh 1: Thời gian TH: Số tuần: 1. tuần A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt động. Nội dung * Đón trẻ- chơi tự chọn. Đón trẻ Chơi Thể dục sáng. - Đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh về tình hình dịch bệnh covid 19. - Đo thân nhiệt cho trẻ sáng chiều. * Cất đồ dùng cá nhân cho trẻ - Trò chuyện theo nhóm nhỏ: Hỏi trẻ về tên các bạn, bạn trai, bạn gái. - Chơi với đồ chơi theo ý thích * Điểm danh- Trò chuyện buổi sáng - Cho trẻ xem tranh và giới thiệu ảnh của các bạn * Thể dục sáng - Thứ 2,4,6: Tập theo nhịp bài hát chủ đề: “Bé và các bạn” - Thứ 3,5: Tập theo động tác + ĐT hô hấp: Gà gáy + ĐT lưng bụng: Quay người sang hai bên + ĐT tay: Đưa hai tay ra trước + ĐT chân: Ngồi khuỵu gối + ĐT bật nhảy: Bật tiến về. Mục đích – yêu cầu. Chuẩn bị - Thông thoáng lớp học, khăn mặt, ca,cốc… sạch sẽ. - Cô nắm được tình hình sức khỏe của trẻ, những yêu cầu, nguyện vọng của phụ huynh khi đưa con em mình đến lớp. - Nhằm phát hiện những đồ vật, đồ chơi không an toàn ở trong ba lô, túi áo của trẻ. - Rèn cho trẻ thói quen Đồ chơi ngăn nắp, gọn gàng, biết giữ gìn chân tay sạch sẽ. - Giúp trẻ biết hòa nhập Bút, Sổ với ban, hứng thú tham điểm gia vào hoạt động chơi và danh đoàn kết trong khi chơi. Nội dung - Tạo cảm giác thoải mái trò trước khi vào giờ học. chuyện - Trẻ dạ cô khi gọi đến tên tuổi tên. sở thích - Trẻ cùng cô trò chuyện về tên tuổi sở thích của trẻ. Sân - Phát triển thể lực và rèn trường luyện sức khoẻ cho trẻ sạch, sẽ, - Trẻ biết tập các động mũ cho tác thể dục theo cô. trẻ đội - Trẻ hứng thú tham gia nếu trời hoạt động đoàn kết. nắng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> phía trước BÉ VÀ CÁC BẠN Từ ngày 06/09đến ngày 24/09/2021 Đố bạn tôi là ai? Từ ngày 06/09 đến ngày 10/09/2021) HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ - Cô vệ sinh lớp sạch sẽ, đón trẻ niềm nở. Trẻ lễ phép chào hỏi - Nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ và cất đồ dùng cho trẻ đúng nơi quy định. Kiểm tra sổ đo thân nhiệt khi phụ huynh cầm tới lớp. - Trao đổi cùng phụ huynh về sức khỏe của trẻ, tuyên truyền với phụ huynh về cách phòng chống covid 19. Trẻ chơi ở các góc - Cô cho trẻ về các góc chơi, cô nhắc trẻ chơi đoàn kết. Cô bao quát và chơi với trẻ nhút nhát để trẻ bạo dạn và hào hứng khi đến lớp. - Nhắc trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi, khi chơi xong cất đồ chơi đúng nơi quy định - Trẻ trò chuyện cùng - Hướng trẻ chú ý đến chủ đề “ Các bạn của bé ở lớp” cô - Cho trẻ trò chuyện theo nhóm nhỏ: Hỏi trẻ về tên các bạn, bạn trai, bạn gái. - Cô điểm danh trẻ theo sổ và yêu cầu những trẻ được Trẻ dạ cô khi gọi đến cô gọi đến tên thì đứng dậy dạ cô tên - Cô cùng trẻ xem tranh và giới thiệu ảnh của các bạn + Con có biết đây là anhe của bạn nào không? Bạn tên Trò chuyện cùng cô và là gì? Bạn là bạn trai hay bạn gái? Bạn tóc dài hay tóc các bạn ngắn..... - GD trẻ biết yêu quý bạn, chơi đoàn kết không tranh giành đồ chơi với bạn Ổn định: Cô kiểm tra sức khỏe trẻ. a. Khởi động: Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ dóng Trẻ xếp hàng theo 3 tổ hàng, quay trái quay phải, dãn hàng. b.Trọng động: *Bài tập phát triển chung: Cô tập mẫu và cho trẻ tập theo cô 2 lần x 4 nhịp. Cô quan sát động viên trẻ tập Trẻ tập theo yêu cầu cùng cô của cô * Trò chơi vận động: Cô nói tên trò chơi, cách chơi. Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Nhận xét trẻ chơi.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> c- Hồi tĩnh: Trẻ đi nhẹ nhàng dồn hàng vào lớp A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt động. Nội dung. Mục đích – yêu cầu. Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Chơi thao tác vai: - Trẻ nhập vai chơi và - Nấu cho em bé ăn, Mặc quần thao tác với vai chơi áo cho búp bê - Trẻ phối hợp với nhau * Hoạt động với đồ vật: theo nhóm chơi đúng + Xây công viên, khu vui chơi cách khi chơi từ thỏa giải trí thuận đến nội dung chơi + Xâu vòng màu đỏ tặng bạn theo sự gợi ý của cô Đồ chơi thao tác vai. - Trẻ biết phối hợp với * Chơi với hình và màu: nhau để xây công viên + Chơi với đất nặn: Nặn theo khu vui chơi giải trí dưới Hoạt ý thích sự hướng dẫn của cô động + Dán hình các bạn trai bạn Gạch, gỗ, góc gái thảm cỏ, - Biết sử dụng đồ dùng, cây, hoa Hoạt đồ chơi để thực hiện Bộ lắp động nhiệm vụ chơi ghé chơi tập. - Trẻ sử dụng đất nặn để Đất nặn, nặn theo ý thích, biết hồ dán.... cách xem tranh ảnh về bé và các bạn. * Xem sách truyện: - Xem sách, tranh truyện, xem - Trẻ biết lắng nghe cô kể ảnh bé và các bạn trong lớp chuyện. Tranh của bé - Biết nhận ra bạn qua ảnh bé và ảnh. các bạn. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1. Trò chuyện với trẻ. Hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cô và trẻ cùng trò chuyện về chủ đề Trẻ trò chuyện cùng cô 2. Giới thiệu góc chơi - Cô giới thiệu nội dung chơi - Cô hỏi trẻ: Ở nhà ai nấu cơm cho con ăn? Muốn xây công viên khu vui chơi giải trí cần nguyên vật liệu gì? Muốn xem sách truyện cần có những gì? Chơi với đất Trẻ lắng nghe nặn cần có gì? - Cô giới thiệu tiếp nội dung chơi ở các góc còn lại, đàm thoại với trẻ về cách dở sách xem tranh, cách dán khuôn mặt 3. Cho trẻ chọn góc chơi - Cho trẻ lên lấy kí hiệu về góc chơi của mình. 4. Cô và trẻ phân vai chơi - Chơi thao tác vai bạn nào sẽ đóng vai mẹ nấu cho em bé ăn? Góc HĐVĐV ai sẽ làm nhóm trưởng xây công Thoả thuận chơi cùng viên khu vui chơi giải trí? Ai xem sách truyện? Còn cô góc bé chơi với hình và màu ai choi với đất nặn? Ai dán khuôn mặt nào? 5. Giáo viên quan sát hướng dẫn trẻ chơi Trẻ giải quyết các tình - Cô hướng dẫn cụ thể đối với từng trẻ. Đối với trò chơi huống cô đưa ra. khó như cô đóng vai chơi cùng trẻ, gợi mở để trẻ hoạt động tích cực hơn. Cô cho trẻ liên kết giữa các góc chơi 6. Nhận xét góc chơi - Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm Cô nhận xét ưu điểm, tồn tại của cá nhân, của nhóm sau đó nhắc trẻ cất đồ chơi. - Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp cất lấy đồ chơi, sự giao tiếp của trẻ trong các nhóm chơi. 7. Củng cố tuyên dương - Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn động bị.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Hoạt động có mục đích: * Quan sát sân trường. - Tạo điều kiện cho trẻ Sân được tiếp xúc với thiên trường nhiên, giúp trẻ cảm nhận sạch sẽ được vẻ đẹp của thiên nhiên. * Quan sát tranh bạn trai bạn - Trẻ được quan sát, dạo chơi trên sân trường, biết Đồ chơi gái tên gọi các đồ chơi ngoài ngoài trời trời. - Trau dồi óc quan sát, * Xem tranh ảnh về bé và các khả năng dự đoán của trẻ - Giáo dục trẻ ý thức tổ bạn chức kỉ luật và tinh thần tập thể. Hoạt động ngoải trời - Hoạt động chơi tập. 2. Trò chơi vận động * Đạp bóng nắng, Chi chi chành chành.. - Trẻ biết được tên của các trò chơi, luật chơi và cách chơi - Trẻ biết chơi các trò * Về đúng nhà bạn trai bạn chơi cùng cô - Phát triển thị giác và gái, rồng rắn lên mây. thính giác cho trẻ - Vận động nhẹ nhàng * Cái gì biến mất, kéo co nhanh nhẹn qua các trò chơi. 3. Chơi tự do - Chơi với vòng, phấn, lá. - Chơi với đồ chơi ngoài trời.. - Giúp trẻ có thói quen giữ gìn vệ sinh chung , biết làm đồ chơi, giữ gìn vệ sinh môi trường. - Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi - Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay. Vòng, phấn, lá cây, đồ chơi. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Quan sát sân trường - Cô cho trẻ ra sân trường quan sát và hỏi trẻ: + Ở đây có những cây gì? Trên sân có cây gì? Có những đồ chơi gì?......... - Cô giáo dục trẻ biết bảo vệ môi trường khi chơi ở sân * Quan sát tranh bạn trai bạn gái - Cô đưa hình ảnh 1 bạn trai và 1 bạn gái lên phía trước cho các bạn quan sát và cùng trò chuyện: Bạn trai có mái tóc như thế nào? Bạn gái mặc trang phục gì?....Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh bản thân.. Trẻ quan sát và trả lời các câu hỏi. Trẻ trò chuyện cùng cô. * Xem tranh ảnh về bé và các bạn - Cô cho trẻ quan sát tranh và trò chuyện về bé và các bạn trong bức tranh. Cô gợi hỏi trẻ để trẻ trả lời - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với bạn * Cô giới thiệu tên trò chơi,cách chơi, luật chơi - TC: Đạp bóng nắng: cô cho trẻ tìm những bóng nắng trên sân và đạp theo những bóng nắng đó - TC: Về đứng nhà bạn trai bạn gái: Bạn trai chạy về đúng nhà của bạn trai bạn gái về nhà của bạn gái khi bản nhạc kết thúc - TC: Rồng rắn lên mây: 1 trẻ làm thấy thuốc trẻ khác làm mèo vừa đi vừa đọc bài rồng rắn lên mây... - Tổ chức cho trẻ chơi.Cô quan sát, động viên khích lệ trẻ chơi. Cô nhận xét trẻ chơi - Cô cho trẻ ra sân, cô giới thiệu các đồ chơi và trò chơi: Nhặt lá tre làm thuyền, vẽ phấn trên sân.... bạn nào thích chơi trò gì thì hãy tìm cho mình một trò chơi. - Cho trẻ chơi tự do vẽ phấn theo ý thích của mình. - Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát, chú ý bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ. - Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi.. Xem tranh và trò chuyện cùng cô. Trẻ lắng nghe. Trẻ chơi trò chơi. Lắng nghe. Trẻ chơi. A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt động. Nội dung hoạt động. Mục đích – yêu cầu. Chuẩn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Trước khi trẻ ăn. - Trong khi ăn. Hoạt động ăn. - Sau khi ăn. - Trước khi trẻ ngủ. Hoạt động ngủ. - Trong khi trẻ ngủ. - Sau khi trẻ ngủ. - Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn. - Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.. - Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong. - Nhắc trẻ đi vệ sinh, hình thành thói quen tự phục vụ - Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ. - Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.. bị - Nước cho trẻ rửa tay, khăn lau tay, bàn ghế, bát thìa. - Đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay - Rổ đựng bát, thìa. - Kê phản ngủ, chiếu, phòng ngủ thoáng mát - Tủ để xếp gối sạch sẽ. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ ngồi vào bàn ăn. - Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ - Trẻ rửa tay ngồi vào - Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, bàn ăn động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình - Trẻ ăn cơm và giữ - Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế trật tự trong khi ăn. vào đúng nơi qui định - Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước. - Trẻ đi vệ sinh. - Cô bao quát trẻ - Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa. - Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ. Trẻ vào chỗ ngủ. Trẻ ngủ. - Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, nhắc trẻ - Trẻ cất gối vào nơi tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó về qui định, trẻ đi vệ sinh chỗ ngồi. xếp bát thìa vào rổ. A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt động. Nội dung hoạt động. Mục đích yêu cầu. Chuẩn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> bị Vận động nhẹ ăn quà chiều - Trẻ thấy thoải mái sau Quà khi ngủ dậy chiều Hoạt động chơi tập - Trẻ ăn hết xuất ăn chiều - Các trò Chơi - Trò chơi vận động: Ai đi nhẹ của mình - Củng cố các kiến thức chơi vận hoạt hơn kĩ năng đã học động động - Tô màu bạn trai theo ý - Nghe hát bài “ Đi ngủ” thích - Ôn kể chuyện theo tranh “Bé - Trẻ được làm quen - Tranh trước với bài mới giúp trẻ bạn trai - Chơi, làm được việc gì?” -Trò chuyện, em ảnh bé và các học dễ dàng hơn trong bút tập bạn hoạt động chơi tập có chủ màu… - Trò chơi âm nhạc: Nghe hát đích Tranh tìm đồ vật - Trẻ được chơi vui vẻ truyện - Xếp dọn đồ chơi sau một ngày học tập - Đảm bảo vệ sinh cho trẻ - Nước - Trước khi trẻ ăn trước khi ăn cho trẻ - Tạo không khí vui vẻ, rửa tay, - Trong khi ăn thoải mái cho trẻ, giúp trẻ khăn lau ăn hết suất, đảm bảo an tay, bàn toàn cho trẻ trong khi ăn ghế, bát Ăn - Sau khi ăn - Hình thành thói quen thìa chính cho trẻ sau khi ăn biết để - khăn bát, thìa, bàn ghế đúng lau tay nơi qui định. Trẻ biết lau - Rổ miệng, đi vệ sinh sau khi đựng bát, ăn xong thìa Biểu diễn văn nghệ, nêu - Trẻ nêu được các tiêu gương chuẩn bé ngoan, nhận xét các bạn trong lớp. Chơi/ Vệ sinh - Trẻ sạch sẽ gọn gàng Trả trẻ trước khi ra về Trả trẻ - Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ. Dụng cụ âm nhac Bảng bé ngoan, Cờ Trang phục trẻ gọn gàng. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ nhàng theo bài hát: Đu quay - Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn - Cô bao quát trẻ ăn động viên trẻ ăn hết xuất - Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng. - Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể - Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi . - Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. - Cô quan sát và chơi cùng trẻ. - Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng. - Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ ngồi vào bàn ăn - Giáo viên chia đồ ăn cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ - Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình - Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi qui định - Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước - Cô bao quát trẻ. Trẻ xếp hàng vận động Trẻ ăn quà chiều. Trẻ ôn lại bài buổi sáng Trẻ làm quen kiến thức mới Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn Trẻ ngồi vào bàn ăn Trẻ lắng nghe. - Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề Trẻ biểu diễn văn nghệ - Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan, trẻ nhận xét mình và nhận xét bạn. Cô nhận xét chung, cho trẻ cắm cờ Trẻ cắm cờ - Cô vệ sinh sạch sẽ, chỉnh sửa trang phục cho trẻ - Cô gọi tên trẻ nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ và lấy đồ Trẻ chào cô chào bố dùng cá nhân cho trẻ về mẹ - Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra về B. HOẠT ĐỘNG HỌC - HOẠT ĐỘNG CHƠI TẬP CÓ CHỦ ĐỊNH Thứ 2 ngày 06 tháng 09 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG : THÊ DỤC.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> VĐCB: Ngồi lăn bóng Trò chơi : “ Đi theo hướng thẳng đến trường” Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc: “ Bé đi nhà trẻ” I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ ngồi ngay ngắn, lăn bóng nhẹ nhàng 2. Kĩ năng: - Rèn sức khoẻ của đôi tay, khả năng định hướng và lăn bóng 3. Thái độ: - Trẻ biết tập thể dục, rèn luyện sức khỏe II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ: - Một số hình ảnh chụp về hoạt động thể dục - Bóng 2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp III. Tổ chức hoạt động HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. 1. Ổn định tổ chức - Cô bật cho trẻ xem video các bạn nhỏ đang tập thể dục. + Các con có biết các bạn đang làm gì không? + Các bạn tập thể dục vào buổi nào? + Tập thể dục để làm gì? => Giáo dục trẻ: Các con biết không các bạn nhỏ khỏe mạnh là nhờ các bạn chăm chỉ tập thể dục thể thao đấy! Đến trường ngoài học và chơi các bạn còn được tập thể dục vào buổi sáng để cho cơ thể khỏe mạnh tinh thần thoải mái. nay cô và chúng mình cùng nhau tập bài vận động ngồi lăn bóng nhé! 2. Nội dung 2.1. Khởi động: - Cô cho trẻ xếp hàng đi ra sân vừa đi vừa nghe nhạc bài hát: “Đi nhà trẻ” - Cho Trẻ đi thành vòng tròn . Trẻ đi nhanh dần, chạy, chạy chậm dần. Trẻ đi thường ,đi các kiểu chân, đi cúi, Đi thường. - Cho Trẻ về hai hàng ngang tập bài tập phát triển chung. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. Trẻ quan sát Các bạn ạ! Đi học ạ! Vui chơi, múa hát... Không ạ!. Lắng nghe. Trẻ đi khởi động theo hiệu lệnh của cô.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2.2. Trọng động: * Tập bài tập phát triển chung: + ĐT tay: Đưa hai tay ra trước + ĐT chân: Ngồi khuỵu gối + ĐT lưng bụng: Quay người sang hai bên + ĐT bật nhảy: Bật tiến về phía trước - Cô giới thiệu động tác tập mẫu cho trẻ tập theo cô mỗi động tác 2 lần 4 nhịp * Vận động cơ bản: “Ngồi lăn bóng” - Cô giới thiệu vận động: “Ngồi lăn bóng” Lần trước, chúng ta đã học đi cách lăn bóng rồi đúng không các con. Hôm nay, chúng ta cũng lăn như vậy nhưng phải ngồi ngay ngắn thành hình tròn. + Cô làm mẫu lần 1 : cho trẻ quan sát: Không phân tích + Cô làm mẫu lần 2: Vừa làm vừa phân tích động tác : TTCB: Ngồi ngay ngắn thành hình tròn TH : Khi có hiệu lệnh “ lăn bóng” hai tay các con cầm quả bóng rồi nhẹ nhàng lăn bóng cho từng bạn. Liên tục lăn như vậy cho từng bạn + Cô làm mẫu lần 3: Tập lại toàn bộ động tác - Cô gọi 1 - 2 trẻ lên thực hiện mẫu, cô quan sát sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện: - Cô tổ chức cho trẻ thực hiện lăn bóng 2-3 lần - Trẻ thực hiện theo hình thức thi đua theo tổ, nhóm. Trẻ thi nhau lăn bóng cho đội của mình. Đội nào lăn bóng cho tới thành viên cuối cùng đầu tiên sẽ là đội chiến thắng - Cô bao quát trẻ, chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khuyến khích trẻ. - Cô gọi 1 -2 trẻ lên nhắc lại tên bài học và cho trẻ tập để củng cố bài * Trò chơi vận động: “Đi theo hướng thẳng đến trường” - Cô giới thiệu tên trò chơi. Phổ biến luật chơi, cách chơi. - Cách chơi : Cô và trẻ cùng nắm tay nhau vừa đi. Trẻ tập theo cô. Trẻ lắng nghe Trẻ quan sát cô làm mẫu. Trẻ lên tập mẫu. Trẻ thực hiện theo cá nhân, theo tổ, nhóm Nhắc lại. Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> vừa đọc bào đồng dao “Dung dăng dung dẻ” đi thẳng hướng đến trường học của bé. - Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ 2.3. Hồi tĩnh: - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng sân 3. Kết thúc - Cô hỏi lại trẻ tên vận động - Giáo dục trẻ chăm tập thể dục thể thao để có sức khỏe tốt - Cô cho trẻ ra vườn hoạt động ngoài trời. Trẻ chơi. Trẻ hổi tĩnh nhẹ nhàng Trả lời. * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................................................................................................... Thứ 3 ngày 07 tháng 09 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: VĂN HỌC.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Kể chuyện theo tranh: “Bé làm được việc gì?” Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc : Búp bê I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên truyện, kể lại được chuyện theo nội dung tranh với sự giúp đỡ của cô 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và ghi nhớ, tư duy của trẻ - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục: - Trẻ biết vâng lời,giúp đỡ moị người,có ý thức cất đồ dùng, đồ chơi vào đúng nơi quy định II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Tranh truyện: Bé làm được việc gì? 2. Địa điểm tổ chức: Tại lớp học. III. Tổ chức hoạt động HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. 1. Ổn định tổ chức - Cô và trẻ cùng hát bài “ Búp bê” - Trò chuyện về nội dung bài hát. + Bài hát nói về ai? + Em búp bê như thế nào? + Em đi học có ngoan không? + Lớp mình hôm nay có bạn nào đi học khóc nhè không? - Lớp mình bạn nào cũng ngoan nên hôm nay cô có 1 món quà muốn tặng lớp mình, chúng mình có thích không? - Đó là 1 bức tranh nói về công việc mà bạn nhỏ nào cũng làm được. - Hôm nay cô sẽ kể cho chúng mình nghe câu truyện theo tranh đó là câu chuyện: “Bé làm được việc gì? 2. Nội dung 2.1. Kể chuyện theo tranh - Cô kể chuyện lần 1: diễn cảm cùng với điệu bộ cử chỉ + Các con vừa nghe cô kể câu chuyện gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. Trẻ hát Em búp bê ạ Trẻ trả lời theo ý hiểu Trẻ lắng nghe. Trẻ lắng nghe. Bé làm được việc gì?. Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Cô kể chuyện lần 2: (Kết hợp tranh) + Nội dung câu chuyện kể về 1 bạn nhỏ tên là Hoa. Bạn ấy đã làm được rất là nhiều việc đấy:buổi sáng ngủ dậy bạn tự đánh răng,rửa mặt,tập thể dục,ăn sáng,tự mặc quần áo,đội mũ,di dép thế là bố mẹ bạn đưa bạn dến lớp với cô và các bạn,chiều về Bạn nhỏ bạn tưới cây giúp bố mẹ Đánh răng 2.2. Đàm thoại : Đội mũ đi dép + Trong tranh vẽ ai? Đi học + Bạn nhỏ sáng ngủ dậy bạn làm gì? + Đánh răng rửa mặt xong bạn làm gì? Tưới cây + Bạn đội mũ, đi dép rồi bố mẹ bạn đưa bạn đi Trẻ trả lời đâu? + Chiều về bạn làm gì? Trẻ lắng nghe + Bạn tưới cây để làm gì? - Cô củng cố: bạn nhỏ đã biết làm một số việc để tự phục vụ mình và còn biết tưới cây giúp bố mẹ nữa. Trẻ kể chuyện - Giáo dục trẻ biết tự chăm sóc bản thân và biết yêu quý,giúp đỡ mọi người. Bé làm được việc gì? - Cô kể chuyện theo tranh lần 3: Cho trẻ quan sát tranh và trò chuyện gợi mở theo nội dung bức tranh Trẻ lắng nghe 3. Kết thúc + Hôm nay cô kể cho các con nghe câu chuyện gì? - Giáo dục trẻ có ý thức tự làm những việc tự phục vụ bản thân, giúp đỡ mọi người. - Cô nhận xét trẻ, tuyên dương trẻ - Động viên khích lệ những trẻ tham gia hoạt động còn nhút nhát * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 4 ngày 08 tháng 09 năm 2021.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TÊN HOẠT ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bé thích màu đỏ Hoạt động bổ trợ: Trò chơi: Ai nhanh hơn, về đúng nhà màu đỏ I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết được màu đỏ (đồ chơi, hoa, màu đỏ) 2. Kỹ năng - Rèn phát triển các giác quan và khả năng ghi nhớ cho trẻ - Rèn phát triển khả năng phát âm cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ hưng thú với hoạt động - Giáo dục trẻ đi học ngoan, biết giữ gìn đồ chơi II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ: - Hoa màu đỏ, rổ nhỏ cho cô và trẻ - Một số loại đồ chơi màu đỏ - Một số đồ dùng, đồ chơi màu đỏ 2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Ổn định tổ chức Trẻ hát cùng cô - Cho trẻ cùng cô đứng quanh cô hát bài : " Đi nhà trẻ" - Cô hỏi cá nhân trẻ Bé đi nhà trẻ + Bài hát nói điều gì ? Được học được vui chơi + Đi nhà trẻ được làm những gì ? Trẻ trả lời theo ý hiểu + Đi nhà trẻ các con phải như thế nào? - Cô liên hệ giáo dục trẻ đi nhà trẻ ngoan nghe Trẻ lắng nghe lời cô giáo không khóc nhè... 2. Nội dung 2.1. Quan sát- đàm thoại. * Nhận biết gọi tên màu đỏ - Cô tổ chức cho trẻ đi xem các cô bác đang Trẻ quan sát chuẩn bị cho ngày khai giảng năm học mới. - Cô hỏi cá nhân trẻ. Trang trí phông + Các cô bác đang làm gì? - Cô chỉ từng thứ hỏi trẻ: + Đây là gì?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Các con có biết trường chúng mình tên là gì Trường mầm non Sao Mai không? + Các bạn cùng cô hát bài: Trường chúng cháu Trẻ hát là trường mầm non nhé? + Các con có yêu trường, lớp của mình không? Có ạ + Hôm nay là ngày khai giảng năm học mới chúng mình cùng cầm hoa để tặng các cô và các bạn nhé? Vâng ạ - Cô chỉ vào những bông hoa hỏi trẻ: + Đây là gì? Bông hoa + Bông hoa màu gì? Bông hoa màu đỏ + Con thích chuẩn bị những gì cho ngày khai giảng năm học mới? Trẻ trả lời - Cô liên hệ các cô bác trong trường rất yêu các con, hôm nay chúng mình cùng thể hiện tình cảm Trẻ lắng nghe của mình đối với các cô, các bác nhé. * Nhận biết phân biệt màu đỏ - Cô phát rổ cho trẻ và hỏi một vài trẻ: + Trong rổ có gì? Bông hoa - Cho trẻ nhặt hoa giống cô giơ lên - Cô hỏi cá nhân trẻ: + Con đang cầm cái gì? Bông hoa màu gì? Bông hoa màu đỏ - Cô cho trẻ chọn, xếp hoa theo màu Trẻ xếp theo yêu cầu của - Cô hỏi cá nhân trẻ: cô + Con đang xếp hoa màu gì? + Con đang xếp cái gì? Màu đỏ - Cho trẻ chọn ,xếp hoa theo yêu cầu Xếp bông hoa - Cô liên hệ giáo dục trẻ hoa làm đẹp cho đời, hoa để trang trí cho những ngày hội ngày lễ, ngày Trẻ lắng nghe sinh nhật. Vậy muốn có hoa đẹp các con phải làm gì? + Nhà con trồng hoa gì? Trồng hoa + Nhà con trồng hoa ở đâu? Hoa hồng + Trồng như thế nào? Trẻ trả lời - Cô liên hệ giáo dục trẻ chăm sóc bảo vệ hoa 2.2. Mở rộng: Trẻ tìm theo yêu cầu - Cô cho trẻ tìm xung quanh lớp những đồ dùng đồ chơi màu đỏ. 2.3. Luyện tập củng cố.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Trò chơi: Ai nhanh hơn - Cáchchơi: Mỗi trẻ 1 rổ đồ chơi khi cô yêu cầu nhặt đồ chơi có màu theo yêu cầu của cô trẻ nhặt lên và gọi tên màu. * Trò chơi: "Về đúng nhà màu đỏ" - Cách chơi: Cô chuẩn bị ngôi nhà màu đỏ và một màu khác. Cả lớp vừa đi vừa hát bài hát trong chủ đề khi có hiệu lệnh “tìm nhà màu đỏ” trẻ chạy nhanh về ngôi nhà màu đỏ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô quan sát hướng dẫn trẻ chơi chơi cùng trẻ. - Nhận xét trẻ chơi. * Củng cố: - Hỏi trẻ tên hoạt động. - Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn đồ chơi, khi đi học phải ngoan không khóc nhè! 3. Kết thúc - Cô nhận xét trẻ, tuyên dương trẻ. - Động viên khích lệ những trẻ tham gia hoạt động còn nhút nhát.. Trẻ lắng nghe. Trẻ chơi trò chơi cùng cô. Nhận biết màu đỏ Trẻ lắng nghe. * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thứ 5 ngày 09 tháng 09 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: TẠO HÌNH Dán chân dung bạn trai bạn gái Hoạt động bổ trợ: Nhận biết đặc điểm bạn trai bạn gái I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Bước đầu trẻ làm quen với hoạt động dán 2. Kỹ năng - Rèn luyện sự khéo léo của đôi bàn tay, kết hợp giữa mắt và tay tạo ra sản phẩm. 3. Thái độ - Trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình làm ra, đoàn kết trong khi chơi II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ: - Tranh mẫu của cô ( tranh bạn trai, bạn gái) - Hình chân dung bạn trai bạn gái đã cắt sẵn - Hồ dán, khăn lau tay 2. Địa điểm tổ chức : Trong lớp III. Tổ chức hoạt động HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. 1. Ổn định tổ chức - Cô mời 1 bạn gái lên phía trước cho cả lớp Trẻ quan sát và trò chuyện quan sát và nhận xét về đặc điểm của bạn. cùng cô + Bạn tên là gì? Bạn Hân ạ + Bạn là bạn trai hay gái? Vì sao con biết? Trẻ trả loiwftheo ý hiểu ( Bạn có tóc dài và bạn ,mạc váy) - Cô mời 1 bạn trai lên cho trẻ quan sá. Trẻ lắng nghe + Bạn tên là gì? + Bạn có tóc ngắn là trai hay gái? - Hôm nay cô và chúng mình cùng nhau dán chân dung bạn trai bạn gái nhé! Trẻ quan sát 2. Nội dung 2.1. Quan sát và đàm thoại Tranh bạn trai bạn gái - Cô đưa tranh dán chân dung bạn trai bạn gái ra cho trẻ quan sát và nhận xét: Tóc ngắn + Cô có bức tranh gì? Tóc dài + Bức tranh dán chân dung ai. Mặc váy, quần + Bạn trái có mái tóc như thế nào? Trẻ trả lời + Bạn gái có mái tóc như nào?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Bạn gái mặc gì? Còn bạn trai mặc gì? + Quần áo các bạn có màu gì? => Tóm lại: Bạn trai có mái tóc ngắn, bạn gái có mái tóc dài. Bạn trai thường mặc quần còn bạn gái thì hay mặc váy.... Các con có muốn dán chân dung bạn trai, bạn gái không? 2.2. Cô thực hiện mẫu Trước tiên cô sẽ nhặt hình bạn trai trong rổ đã được cắt sẵn rồi cô dùng tay bôi hồ vào phần mặt sau của hình chân dung, sau đó cô dán hình bạn trai vào trang giấy đã có sẵn cô dán sao cho cân đối không bị lệch. Tiếp theo cô lại nhặt hình bạn gái cô làm tương tự cô dán cạnh hình của bạn trai, sau khi dán xong cô sẽ lau tay vào khăn để không bị dính vậy là cô đã dán được chân dung bạn trai bạn gái rồi đấy! 2.3. Trẻ thực hiện - Cô phát rổ và giới thiệu các nguyên vật liệu cô đã chuẩn bị - Trẻ thực hiện. - Khi trẻ thực hiện cô quan sát giúp trẻ thực hiện. - Cô giúp trẻ nào chưa thực hiện được. - Cô khuyến khích động viên trẻ thực hiện. 2.4. Trưng bày sản phẩm - Khi trẻ thực hiện xong cô cho trẻ mang bài lên trưng bày vào giá trưng bày sản phẩm. - Trẻ tự giới thiệu về bài của mình. Các bạn nhận xét. - Cô nhận xét chung, tuyên dương những bài đẹp động viên khích lệ những bài chưa đẹp. 3. Kết thúc + Hôm nay các con học gì? - Giáo dục trẻ biết giữ gìn sản phẩm mình tạo ra, không phá hỏng. - Cô cho trẻ cất dọn đồ dùng.. Trẻ quan sát lắng nghe. Trẻ thực hiện. Trẻ trưng bày sản phẩm. Trẻ lắng nghe. Trẻ trả lời Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thứ 6 ngày 10 tháng 09 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: ÂM NHẠC Nghe hát: : Vui đến trường - Trò chơi: Bạn nào hát Hoạt động bổ trợ: Trò chuyện về trường mầm non I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ được tên bài hát, tên tác giả, - Lắng nghe cô hát và hiểu nội dung bài hát. 2. Kĩ năng : - Rèn khả năng nghe hát, hoà nhịp cùng bài hát. - Phát triển tính mạnh dạn, tự tin của trẻ trước đám đông. 3. Thái độ - Có ý thức trong giờ học. - Giáo dục trẻ yêu quý cô giáo và các bạn, trẻ thích đi học.. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ - Đài,băng nhạc Dụng cụ âm nhạc gõ đệm theo bài hát. - Mũ chóp kín. 2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. 1. Ổn định tổ chức - Cô cho trẻ xem clip về trường mầm non Sao Mai. - Trò chuyện cùng trẻ. + Trường của chúng mình học có tên là gì? + Lớp học của chúng mình có tên là gì? + Thế chúng mình có yêu quý trường học của chúng mình không? + Đến lớp học chúng mình có thấy vui không? + Vậy chúng mình có thích được đi học không? - Giáo dục trẻ phải chăm, ngoan, học giỏi, đi học đều, vâng lời bố, mẹ và cô giáo. - Nhạc sĩ Hồ Bắc đã sáng tác bài hát có tên “Vui đến trường” nói về hình ảnh các bạn nhỏ rất vui khi được đi học đấy, cô hát cho chúng mình nghe nhé. 2. Nội dung 2.1. Nghe hát: Vui đến trường – Sáng tác:. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. Trẻ trò chuyện Mâm non Sao Mai Lớp D2 Có ạ. Trẻ lắng nghe. Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hồ Bắc Trẻ quan sát lắng nghe - Cô hát lần 1: hát đúng giai điệu, kết hợp cử chỉ điệu bộ - Cô nói về nội dung bài hát: Bài hát nói về cảnh khi ông mặt trời lên cao sáng rõ, em bé ngủ dậy rửa mặt, đánh răng, rồi mẹ đưa em đến trường học, được gặp lại bạn, gặp lại cô, em bé thấy rất vui. Trẻ lắng nghe - Cô hát lần 2: Kết hợp nhạc đệm. Vui đến trường + Cô vừa hát cho cả lớp nghe bài hát gì? NHạc sĩ Hồ Bắc + Của tác giả nào sáng tác? Trẻ vận động cùng cô - Cô hát lần 3: Cô cho cả lớp đứng lên vận động theo giai điệu bài hát cùng cô. Vui đến trường - Củng cố: + Cô vừa hát cho cả lớp nghe bài hát gì? Bác Hồ Bắc + Của tác giả nào sáng tác? 2.2. Trò chơi âm nhạc: “Bạn nào hát” - Cô giới thiệu tên trò chơi: “ Bạn nào hát” - Cách chơi: Một bạn lên đứng quay xuống lớp, đầu đội mũ chóp kín. Cô cử một bạn bất kì ngồi tại chỗ hát một bài. Khi hát xong bạn đội mũ chóp kín sẽ bỏ mũ ra và phải đoán đứng tên bạn vừa hát. - Luật chơi: Bạn nào bị đoán đúng sẽ phải lên đội mũ và chơi tiếp. Trẻ chơi trò chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. - Cô vừa cho các con chơi trò chơi gì? - Cô nhận xét trẻ chơi * Củng cố giáo dục Bài hát Vui đến trường của - Hôm nay cô hát các con nghe bài hát gì ? Của nhạc sĩ Hồ Bắc tác giả nào? Trẻ lắng nghe - Cô giáo dục trẻ: Trẻ biết ngoan vâng lời ông bà bố mẹ cô giáo 3. Kết thúc - Cho trẻ đi tham quan trường mầm non * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×